Trên cơ sở thực tế đã nêu, chuyên đề đã đi vào phân tích những ưu điểm cần
phát huy và những nhược điểm cần khắc phục của hệ thống kế toán tại Công ty.
Từ đó, đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và
công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả nói riêng.
74 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4359 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện hạch toán Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
31/12
31/12
1240
KH49
KCCK
KCDT
Doanh thu ngày 29/12/2004
Doanh thu Taxi card T12 Mã49
KC chiết khấu thương mại
KC doanh thu sang tài khoản XĐKQ
1111
131
5213
911
5.355.800
6.593.090.942
19.803.761
820.952
Tổng cộng 6.598.446.742 3.960.802.331
Ngày tháng năm 2004
Ngưòi lập Kế toán trưởng Thủ trưởng
chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
2.2. Kế toán các khoản giảm trừ Doanh thu.
Với chính sách bán hàng cởi mở để khuyến khích người tiêu dùng, tạo sự
tín nhiệm, Công ty cho phép khách hàng kiến nghị về chất lượng dịch vụ của
mình và giảm tiền cho khách hàng nếu lái xe không đảm bảo về chất lượng dịch
vụ của mình...Tuy nhiên ở Công ty trong những năm gần đây chưa phát sinh
nghiệp vụ này.
2.3. Kế toán thuế GTGT
Hàng ngày đồng thời với việc phản ánh doanh thu bán hàng, kế toán phải
theo dõi thuế GTGT tương ứng. Công ty đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ và sử dụng các mẫu hoá đơn bảng kê chứng từ hoàng hoá dịch vụ
mua vào bán ra theo đúng mẫu của Bộ Tài Chính quy định
Tất cả các dịch vụ mà công ty cung cấp chịu thuế GTGT với mức thuế suất 5%.
Thuế GTGT phải nộp được xác định như sau:
Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra - thuế GTGT đầu vào
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
Bảng số 12
Mẫu số: cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
01/GTGT Độc lập – Tự do – Hạch phúc
[01] Kỳ kê khai: tháng 11 năm 2004
Tờ khai thuế giá trị gia tăng
[02] Mã số thuế: 0 1 0 1 1 4 9 6 2 3
[03] Tên cơ sở kinh doanh: Công ty cổ phần mai linh hà nội
[04] Địa chỉ trụ sở: 370 trần khát chân
[05] Quận: Hai Bà Trưng
[06] Thành phố: Hà Nội
[07] Điện thoại: 8222555 [08] Fax: 942455 [09] E-mail
STT CHỉ TIÊU
Giá trị HHDV
(chưa có thuế
GTGT)
Thuế GTGT
A Không phát sinh nghiệp vụ mua, bán trong kỳ(đánh dấu”X” [10]
B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [11]
C Kê khai thuế GTGT phải nộp ngân sách nhà nước
I HHDV mua vào
1 HHDV mua vào trong kỳ([12]=[14]+[16];[13]=[15]+[17] [12] 979338511 [13] 87240557
A HHDV mua vào trong nước [14] 979338511 [15] x
B HHDV nhập khẩu [16] x [17]
2 Điều chỉnh giảm thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước
A Điều chỉnh tăng [18] x [19]
B Điều chỉnh giảm [20] x [21]
3 Tổng số thuế GTGTcủa HHDV mua vào([22]=[13]+[19]-[21] [22]
4 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [23] x
II HHDV bán ra
1 HHDV bán ra trong kỳ([24]=[26]+[27];[25]=[28] [24] x [25]
1.1 HHDV không chịu thuế GTGT [26] x
1.2 HHDVbán ra chịu thuế
GTGT([27]=[29]+[30]+[32];[28]=[31]+[33]
[27]3665403366 [28] 95762167
A HHDV bán ra chịu thuế suất 0% [29]22550000
B HHDV bán ra chịu thuế suất 5% [30]3370463366 [31] 68523167
C HHDV bán ra chịu thuế suất 10% [32] 272390000 [33] 27239000
2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước
A Điều chỉnh tăng [34] x [35]
B Điều chỉnh giảm [36] x [37]
3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra [38]3665403366 [39] 95762167
III Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ
1 Thuế GTGT phải nộp trong kỳ([40]=[39]-[23]+[11] [40] 08521610
2 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này([41]=[39]-[23]-[11] [41] x
2.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [42] x
2.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau([43]=[41]-[42] [43] x
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những số liệu đã kê khai
Hà nội ngày 10 tháng 11 năm 2004
Đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
2.4. Kế toán giá vốn hàng bán.
Tổ chức hạch toán giá vốn hàng toán:
Khi cung cấp dịch vụ căn cứ vào các chứng từ gốc (hoá đơn GTGT, các
chứng từ khác ) kế toán vào sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang (TK 154) được chi tiết từng khoản mục chi phí,
cuối kỳ, số liệu được kết chuyển vào TK632. Cụ thể TK154 được chi tiết theo
khoản mục chi phí như sau:
- Lương lái xe Taxi
- Xăng phục vụ kinh doanh
- Khấu hao TSCĐ thuê tài chính
- Khấu hao TSCĐ hữu hình
- Chi phí vật tư sửa chữa
- Chi phí đồng phục, bảo hiểm lao động
- Chi phí bến bãi điểm dỗ
- Chi phí bảo hiểm tài sản
- Chi phí công cụ dụng cụ
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài
- Phí và lệ phí giao thông
- Quảng cáo và khuyến mại.
Sau mỗi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang, số liệu được tổng hợp lại và cuối kỳ kết chuyển sang
TK632: Giá vốn hàng bán. Cuối kỳ, dựa vào tỷ trọng của từng loại doanh thu mà
phân bổ giá vốn hàng bán cho từng loại doanh thu cụ thể.
Ví dụ khoản mục lương lái xe Taxi:
Ngày 15/12/2004 phát sinh nghiệp vụ mà lương phải trả cho lái xe là 25.933.600 đ
Kế toán ghi:
Nợ 141 :25.933.600
Có 111 :25.933.600
Kế toán vào phiếu chi số tiền lương khoán phải trả cho lái xe:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
Bảng số13
Công ty CP Mai Linh Hà nội
Mẫu Số 02
Ban hành theo QĐsố 1441TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của bộ tài chính
Phiếu chi
Quyển số:23
Số chứng từ:1068
ngày15/12/2004
TK ghi Số tiền
141 25.933.600
Họ và tên : Đỗ thị Xô
Đơn vị: Thu ngân
Lý do: Tạm ứng lương lái xe ngày15/12/2004
Số tiền: 25.933.600
Viết bằng chữ: Hai mươi lăm triệu chín trăm ba mươi ba ngàn sáu trăm đồng./.
Kèm theo 02 Chứng từ
Thủ trưởng Kế toán trưởng Ngưòi lập Thủ quỹ Người nhận
(chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
Kế toán căn cứ vào Phiếu chi hoàn ứng tiền lương lái xe vào sổ chi tiết TK154(
Chi tiết lương lái xe)
Nợ TK154 :25.933.600
Có TK141 :25.933.600
Sau đó, cuối kỳ, toàn bộ phát sinh chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sẽ được
kết chuyển vào TK 632 Căn cứ vào Phiếu kế toán khác:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
Bảng số 14
Công ty CP Mai Linh Hà nội
Phiếu kế toán khác
Ngày 31 tháng 12 năm2004
Số CT: KCCPSX
STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
1 Kết chuyển chi phí sản xuát kinh
doanh
632 154 5.123.851.376
Tổng 5.123.851.376
Viêt bằng chữ: năm tỷ một trăm hai mươi ba triệu tám trăm năm mươi mốt ngàn ba
trăm bảy mươi sáu đồng
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng
chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
Số liệu được chuyển vào Sổ chi tiết TK632:
Bảng số 15
Công ty CP Mai Linh Hà nội
Sổ chi tiết tài khoản 632
Từ ngày 01/07/04 Đến ngày31/12/04
Ngày Số CT Nội dung
TK
ĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Nợ Có
31/12
KCCPSX
Kết chuyển chi phí
sản xuất kinh doanh
154
5.123.851.376
Tổng 5.123.851.376 5.123.851.376
Ngày tháng năm 2004
Ngưòi lập Kế toán trưởng Thủ trưởng
chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
Ví dụ khoản mục chi phí vật tư sửa chữa:
Ngày 28/12/2004 phát sinh nghiệp vụ sau: Mua vậy tư (lốp ôtô) theo hoá đơn
số21652, kế toán viết “phiếu kế toán khác”:
Nợ 1521 : 18.400.000
Nợ 1331 : 1.840.000
Có 331 : 20240000
Căn cứ vào phiếu kế toán , số liệu được chuyển vào sổ chi tiết TK154( chi tiết vật
tư sửa chữa):
Nợ TK 154 :18.400.000
Có TK 1521 : 18.400.000
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển số liệu trên (đã được tổng hợp trong chi phí
SXKD dở dang) vào sổ chi tiết TK 632,kế toán lập sổ tổng hợp chi tiết
TK632(chưa phân bổ):
Bảng số 16
Công ty CP Mai Linh Hà nội
Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 632
( Chưa phân bổ)
Từ ngày01/07/04 Đến ngày 31/12/04
Chứng từ Nội dung TK
ĐƯ
Phát sinh trong kỳ
SH NT Nợ Có
KCCPSX 31/12 KC chi phí SXKD 154 5.123.851.376
KCGV 31/12 KC GVHB sang TK xác định kết
quả
911 5.123.851.376
Tổng 5.123.851.376 5.123.851.376
Ngày31 tháng 12 năm 2004
Ngưòi lập Kế toán trưởng Thủ trưởng
chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
Sau đó căn cứ vào tỷ trọng của từng loại doanh thu, kế toán tiến hành phân
bổ giá vốn cho từng loại doanh thu
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
Bảng số 17
Công ty CP Mai Linh Hà nội
Sổ tổng hợp Tài khoản 632
(Đã phân bổ)
Từ ngày 01/07/04 Đến ngày 31/12.04
Mã số Tên cấp
PS luỹ kế
(01/07-30/09) Phát sinh
Nợ Có Nợ Có
01
0101
0102
DT Taxi
DT Taxi tiền mặt
DT Taxi card
4.822.541.053
301.310.323
4.822.541.053
301.310.323
Tổng DT Taxi 5.123.851.376 5.123.851.376
Ngày 31tháng12 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng
chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
Song song với kế toán chi tiết kế toán tổng hợp tiến hành hạch toán tổng hợp giá
vốn hàng bán, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán tiến hành lập
chứng từ ghi sổ cho từng nghiệp vụ kế toán diễn ra trong ngày
Ví dụ:
Bảng số 18
Công ty CP Mai Linh Hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 123
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
CT gốc
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có
KCCPSX
KCGV
31/12
31/12
KC chi phí SXKD
KC Gía vốn hàng bán
632
911
154
632
103.658.963
103.658.963
Tổng 1.435.638.965
Ngày 31 tháng12 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng
chữ ký, họ tên) (chữ ký, họ tên)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
Bảng số 19
Công ty CP Mai Linh Hà nội
Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ
Năm2004
CTGS
Số tiền
CTGS
Số tiền
SH NT SH NT
1 2 3 1 2 3
06
31/06
5.849.328.465
1.635.568.984
12
31/12
1.435.638.965
Cộng 19.365.587.365
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng
chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
Căn cứ vào các sổ sách trên kế toán vào sổ cái TK632:
Bảng số 20
Công ty CP Mai Linh Hà nội
Sổ cái tài khoản 632
Năm 2004
CTGS
DIễN Giải
SH TK
đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
KCCPSX
KCGV
31/12
31/12
KC CPSXKD
KCGV
154
911
5.123.851.376
5.123.851.376
Tổng 5.123.851.376 5.123.851.376
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng
chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
2.5. Hạch toán chi phí quản lý
Do công ty thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, nên chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh không nhiều, do vậy, tuy hạch toán theo
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
quyết định 1141/1995 nhưng Công ty chỉ sử dụng TK642 để hạch toán cả hai
loại chi phí này.
TK 642: "Chi phí quản lý doanh nghiệp" được chi tiết theo quy dịnh:
TK 6421 Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 Thuế, phí và lệ phí
TK 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 Chi phí bằng tiền khác
Ngoài ra, theo yêu cầu quản trị của Công ty khoản chi phí này còn được
chi tiết để tiện cho việc quản lý. Ví dụ:
Mã số 01:
0101 Lương cán bộ nhân viên quản lý
0102 Chi phí đi công tác.
0103 Nhóm chi tiết nội thất
0104 Khấu hao TSCĐ hữu hình
0105 Chi phí sử dụng điện thoại
0106 Chi phí tiếp khách, hội nghị
Mã số 02:
0201 BHXH của cán bộ công nhân viên quản lý
0202 Mực in, máy photo
0203 Nhóm thiết bị máy móc văn phòng
0204 Phí kiểm định
0205 Chi phí sử dụng điện nước
0206 Chi phí quảng cáo, tiếp thị
Mã số 03
0301 Phụ cấp lương thôi việc
0302 Giấy bút, văn phòng phẩm khác
0303 Chi phí sửa chữa tài sản quản lý
0304 Chi phí tài liệu, sách báo
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
Mã số 04
0401 Thuế môn bài
0402 Chi phí nhà, xưởng
0403 Chi phí tập huấn, đào tạo
Mã số 05
0501 Chi phí dịch vụ mua ngoài
Mã số 08
0801 Chi phí khác cho nhân viên
0802 Chi phí khác
0803 Chi phí công cụ dụng cụ khác
Tổ chức hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Khi phát sinh các chi phí bán hàng hay chi phí quản lý doanh nghiệp, kế
toán căn cứ vào những chứng từ liên quan như:
+ Phiếu chi
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Phiếu kế toán khác
Ví dụ: Chi phí nhân viên quản lý
Khi phát sinh chi phí, căn cứ vào Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền
lương tháng 12/2004, kế toán viết Phiếu kế toán khác:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
Bảng số 21
Công ty CP Mai Linh Hà nội
Phiếu kế toán khác
Ngày 31 tháng 12 năm2004
Số CT:TLT12
STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
1 Tính lương nhân viên phải trả
tháng 12 năm2004
6421 334 34.300.000
Tổng 34.300.000
Viêt bằng chữ: ba mươi năm triệu hai trăm ngàn đồng chẵn./.
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng
chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
Sau đó, số liệu được chuyển vào sổ chi tiết TK6421:
Bảng số 22
Công ty CP Mai Linh Hà nội
Sổ chi tiết tài khoản 642
( Chi tiết : chi phí nhân viên quản lý –TK 6421)
Từ ngày01/07/04 Đến ngày31/12/04
Phát sinh luỹ kế (từ 01/07/2004 đến 30/09/2004): 214.736.000
Ngày Số CT Nội dung TK
ĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Nợ Có
31/12
31/12
TLT12
Tính lương nhân viên
KC chi phí NV QL
334
911
34.300.000
436.532.000
Tổng 356.365.000 436.532.000
Ngày31 tháng 12 năm 2004
Ngưòi lập Kế toán trưởng Thủ trưởng
chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
Tương tự với các chi phí quản lý khác
Cuối kỳ, số liệu sẽ được chuyển vào Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 632:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
Bảng số 23
Công ty CP Mai Linh Hà nội
Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 642
( Chưa phân bổ)
Từ ngày01/07/04 Đến ngày31/12/04
TKCT Tên cấp
PS luỹ kế (01/07-30/09) Phát sinh trong kỳ
Nợ Có Nợ Có
6421
Chi phí nhân viên quản lý
214.736.000
356.365.000
436.532.000
Tổng cộng 316.356.360 432.683.654 761.365.978
Ngày31 tháng 12 năm 2004
Ngưòi lập Kế toán trưởng Thủ trưởng
chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
Sau đó căn cứ vào tỷ trọng của từng loại doanh thu, kế toán tiến hành phân
bổ giá vốn cho từng loại doanh thu
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
Bảng số 24
Công ty CP Mai Linh Hà nội
Sổ tổng hợp TK642
(Đã phân bổ)
Từ ngày 01/07/04 Đến ngày 31/12.04
Mã số Tên cấp PS luỹ kế
(01/07-30/09)
Phát sinh
Nợ Có Nợ Có
01
0101
0102
DT Taxi
DT Taxi tiền mặt
DT Taxi card
281.621.664
11.365.654
381.635.984
51.047.670
657.639.874
103.726.104
Tổng
DT Taxi
292.987.318 432.683.654 761.365.978
Ngày 31tháng12 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng
chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
Song song với kế toán chi tiết kế toán tổng hợp tiến hành hạch toán tổng
hợp giá vốn hàng bán, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán tiến hành
lập chứng từ ghi sổ cho từng nghiệp vụ kế toán diên ra trong ngày.Sau đó số liệu
sẽ được vào sổ cái TK642:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
Bảng kê số 25
Công ty CP Mai Linh Hà nội
Sổ cái tài khoản 642
Từ ngày 01/07/04 đến ngày 31/12/04
Chứng từ Nội dung TK
ĐƯ
Phát sinh
NT SH Nợ Có
31/12
31/12
TLT12
KCCPNV
Trích lương tháng 12
KCCP nhân viên
334
911
34.300.000
436.532.000
432.683.654 761.365.978
Ngày 31tháng12 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng
chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
2.6. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
Việc xác định kết quả tiêu thụ tại công ty được tiến hành nửa năm một lần
(6 tháng), dựa trên số liệu này , kế toán tổng hợp số liệu để lên Báo cáo kết quả
kinh doanh năm của toàn công ty
Tài khoản sử dụng :
TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh”
TK 421: “Lợi nhuận chưa phân phối”
Kế toán căn cứ vào số liệu đã được tổng hợp ở các sổ để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ, bằng bút toán kết chuyển sau:
Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 5113 : 6.593.090.942
Có 911 : 6.593.090.942
Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK911 : 5.123.851.376
Có TK632 : 5.123.851.376
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK911 : 761.365.978
Có TK642 : 761.365.978
Kết quả tiêu thụ dịch vụ = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán - CPQLDN
= 6.593.090.942 - 5.123.851.376 - 761.365.978
= 707.873.588
Đồng thời kế toán kết chuyển kết quả cung cấp dịch vụ về tài khoản lợi
nhuận chưa phân phối
Nợ TK 911 : 707.873.588
Có TK 421: 707.873.588
Căn cứ vào các Phiếu kế toán kết chuyển như phiếu kế toán kết chuyển
doanh thu KCDT, Phiếu kết chuyển giá vốn KCGV Kế toán phản ánh việc
hạch toán kết quả kinh doanh vào các tài khoản liên quan: Sổ chi tiết, Sổ cái
TK911,421
Bảng số 26
Công ty CP Mai Linh Hà nội
Phiếu kế toán khác
Ngày 31 tháng 12 năm2004
Số CT:KCDT
STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
1 Kết chuyển doanh thu 5113 911 6.593.090.942
Tổng 6.593.090.942
Viêt bằng chữ: Sáu tỷ năm trăm chín mươi ba triệu không trăm chín mươi
ngàn chín trăm bốn mươi hai đồng chẵn./.
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng
chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
Sau đó, số liệu được chuyển vào sổ chi tiết TK6421:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
Bảng số 26 : Công ty CP Mai Linh Hà nội
Sổ chi tiết tài khoản 911
( Chi tiết : Hoạt động sản xuất kinh doanh- TK9111)
Từ ngày01/07/04 Đến ngày31/12/04
Ngày Số CT Nội dung TK
ĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Nợ Có
31/12
31/12
31/12
31/12
KCDT
KCGV
KCCPNV
KCLN
KC doanh thu
KC giá vốn
KC chi phí NV QL
KC lợi nhuận
5113
632
6421
421
5.123.851.376
761.365.978
707.873.588
6.593.090.942
Tổng 6.593.090.942 6.593.090.942
Ngày31 tháng 12 năm 2004
Ngưòi lập Kế toán trưởng Thủ trưởng
chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
Các phiếu khác tương tự.
Bảng số 27
Công ty CP Mai Linh Hà nội
Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 911
( Chưa phân bổ)
Từ ngày01/07/04 Đến ngày31/12/04
TKCT Tên cấp
Phát sinh trong kỳ
Nợ Có
9111
9112
9113
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động tài chính
Hoạt động khác
6.593.090.942
698.652.353
1.365.684
6.593.090.942
698.652.353
1.365.684
7.293.108.979 7.293.108.979
Ngày31 tháng 12 năm 2004
Ngưòi lập Kế toán trưởng Thủ trưởng
chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
Bảng số 28
Công ty CP Mai Linh Hà nội
Sổ tổng hợp TK911
(Đã phân bổ)
Từ ngày 01/07/04 Đến ngày 31/12.04
Mã số Tên cấp
Phát sinh
Nợ Có
01
0101
0102
Tổng
DT Taxi
DT Taxi tiền mặt
DT Taxi card
DT Taxi
Kết quả hoạt động tài chính
Kết quả hoạt động khác
6.354.574.923
2.385.160.019
6.593.090.942
698.652.353
1.365.684
6.354.574.923
2.385.160.019
6.593.090.942
698.652.353
1.365.684
Tổng
DT Taxi 7.293.108.979 7.293.108.979
Ngày 31tháng12 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng
chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
Song song với kế toán chi tiết kế toán tổng hợp tiến hành hạch toán tổng
hợp giá vốn hàng bán, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán tiến hành
lập chứng từ ghi sổ cho từng nghiệp vụ kế toán diên ra trong ngày.Sau đó số liệu
sẽ được vào sổ cái TK911:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
Bảng số 29
Công ty CP Mai Linh Hà nội
Sổ cái tài khoản 911
Từ ngày 01/07/04 đến ngày 31/12/04
Chứng từ Nội dung TK
ĐƯ
Phát sinh
NT SH Nợ Có
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
KCDT
KCGV
KCCPQL
KCLN
KCCPTC
KCDTTC
KC doanh thu
KC giá vốn
KC CPNV quản lý
KC lợi nhuận
KC CP tài chính
KC doanh thu tài
chính
5113
632
6421
421
635
515
5.123.851.376
761.365.978
707.873.588
698.652.353
6.593.090.942
959.338
7.293.108.979 7.293.108.979
Ngày 31tháng12 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng
chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
Sau đó, từ các sổ này lập báo cáo kết quả kinh doanh.
Kế toán sau khi tổng hợp số liệu tiến hành lập Báo cáo kết quả kinh
doanh và Báo cáo chi tiết lãi, lỗ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
Bảng số 30
Công ty CP Mai Linh Hà nội
Báo cáo chi tiết lãi lỗ
Từ ngày 01/07/04 Đến ngày 31/12/04
Hoạt động
SXKD
DT cung cấp
dịch vụ
Chiết khấu
TM
Doanh thu thuần
Chi phí Lãi (+)
Lỗ (-) GVHB CPQLDN Tổng cộng
DT taxi TM
DT taxi card
6.354.574.923
243.871.819
5.355.800
6.354.574.923
238.516.019
4.822.541.053
301.310.323
657.639.874
103.726.104
5.480.180.927
405.036.427
8.743.93.996
-166.520.408
Tổng 6.594.446.742 5.355.800 6593090942 5123851376 761.365.978 5.556.535.030 707.873.588
Ngày 31tháng12 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng
chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
Phần 3
Hoàn thiện hạch toán doanh thu, xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội
2.1 Sự cần thiết và nguyên tắc hoàn thiện hạch toán doanh thu, xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp đang diễn ra rất gay gắt. Muốn tồn tại và phát triển trong điều kiện như
vậy đòi hỏi bộ máy kế toán phải đáp ứng được các nhu cầu, điều kiện cụ thể của
các doanh nghiệp. Nói cách khác, sự thành bại trong kinh doanh của doanh
nghiệp phụ thuộc rất lớn vào công tác kế toán. Công việc kế toán có hầu hết ở
các hoạt động kinh tế tài chính diễn ra tại doanh nghiệp. Về thực chất hạch toán
kế toán nghiên cứu tài sản trong mối quan hệ với nguồn hình thành và quá trình
vận động của tài sản trong các tổ chức, doanh nghiệp; nhưng nó khác các loại
hạch toán khác là thực hiện chức năng hạch toán toàn diện và liên tục. Thông
qua việc kiểm tra, tính toán, ghi chép, phân loại, tổng hợp, lưu trữ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bằng hệ thống
phương pháp khoa học của kế toán là: Chứng từ, đối ứng tài khoản, tính giá và
tổng hợp cân đối. Các phương pháp này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, được
sử dụng một cách tổng hợp và đồng bộ. Thông qua việc kết hợp các phương pháp
này, kế toán có thể cung cấp những thông tin về sự vận động và tuần hoàn của
vốn trước, trong và sau quá trình kinh doanh của doanh nghiệp một cách đầy đủ,
chính xác và kịp thời cho nhà nước quản lý để có những quyết định kinh doanh
phù hợp nhất. Ngoài ra, các báo cáo tài chính còn cung cấp thông tin cho các đối
tượng quan tâm (khách hàng, các nhà đầu tư, các cơ quan nhà nước ) về tình
hình tài chính, triển vọng kinh doanh của doanh nghiệp để có những quyết định
hợp lý như hỗ trợ, đầu tư đúng đắn trong từng thời kỳ. Với tầm quan trọng như
vậy, việc phải hoàn thiện và không ngừng cập nhật, đổi mới công tác kế toán là
rất cần thiết, hoàn thiện sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý trong thị trường
hiện nay là một bài toán khá nan giải.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
Trong hoạt động kinh doanh nói chung phần hành kế toán hạch toán tiêu
thụ và xác định kết quả tiêu thụ là phần hành rất quan trọng, đặc biệt đối với hoạt
động kinh doanh dịch vụ nói riêng phần hành này là quan trọng nhất. Từ đặc
điểm của hoạt động cung cấp dịch vụ cho thấy, quá trình cung cấp dịch vụ phục
vụ khách hàng cũng chính là quá trình tiêu thụ dịch vụ đó, sản phẩm của quá
trình này không có hình thái vật chất vì thế việc hạch toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ càng cần phải chú trọng. Đây chính là khâu cuối cùng trong quá
trình luân chuyển vốn của doanh nghiệp để chuyển sang hình thái tiền tệ, thể
hiện được kết quả và khả năng kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán.
Hoàn thiện kế hoạch này là một vấn đề thực sự cần thiết trong tất cả các
doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ, vì:
- Khi quá trình tiêu thụ và hạch toán tiêu thụ được hoàn thiện điều đó có
nghĩa và việc sử dụng hệ thống tài khoản sẽ tạo điều kiện rất thuận lợi cho việc
kiểm tra, giám sát công tác kế toán toàn công ty. Việc hạch toán tiêu thụ đúng
đắn sẽ phản ánh được toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty, điều đó cho
thấy bộ máy kế toán cung cấp thông tin, số liệu chính xác cho nhà quản trong
doanh nghiệp trong việc ra quyết định cũng như các cơ quan Nhà nước trong
việc giám sát quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hoàn thiện quá trình này giúp cho việc hoàn thiện sổ sách của doanh
nghiệp. Ngoài hệ thống sổ sách theo quy định, doanh nghiệp cần bổ sung những
loại sổ sách chi tiết cần thiết nhằm cung cấp thông tin một cách chính xác và cụ
thể nhất tạo điều kiện cho các nhà quản lý hoạch định chiến lược kinh doanh hợp
lý cũng như những thông tin bổ ích cho các đối tượng quan tâm. Việc ghi chép
chi tiết theo tháng, quý tạo điều kiện cho công tác kiểm tra đối chiếu số liệu,
xác định chíh xác tình hình thanh toán công nợ, thời điểm ghi nhận doanh thu và
một số đặc điểm riêng khác của hoạt động kinh doanh dịch vụ, kết cấu sổ gọn
nhẹ, giảm bớt khối lượng công việc ghi chép mà vẫn đảm bảo cung cấp đầy đủ
các thông tin kinh tế tài chính cho mọi đối tượng quan tâm.
- Để công tác tổ chức hạch toán kế toán ngày càng hoàn thiện hơn, phù
hợp với điều kiện thực tế tại Công ty, đảm bảo đúng chế độ kế toán Việt Nam thì
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
công tác tổ chức hạch toán kế toán cần phải hoàn thiện hơn nữa. Mục tiêu hoàn
thiện tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là biện pháp mang
tính khả thi, có hiệu quả cao đòi hỏi một khoản chi phí thấp, hợp lý. Vì vậy, quan
điểm cơ bản của việc hoàn thiện là phải dựa vào nguồn nhân lực, vật lực hiện có
cũng như dựa vào bộ máy quản lý hiện có phù hợp với quy mô của Công ty. Xuất
phát từ mục tiêu và quan điểm như trên, để hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ tại Công ty Mai Linh Hà Nội cần phải đáp ứng yêu cầu sau:
+ Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ phải hoàn thiện trên cơ
sở tôn trong cơ chế tài chính, tuân thủ chế độ kế toán, chính sách về quản lý kinh
tế tài chính của nhà nước trong việc hạch toán doanh thu, chi phí, kết quả
+ Hoàn thiện công tác kế toán trên cơ sở phù hợp với đặc điểm kinh doanh
cũng như đặc điểm tổ chức kinh doanh của Công ty nhằm mang lại hiệu quả cao
nhất. Hạch toán phải tôn trọng nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung, theo
pháp lệnh kế toán cũng như Luật kế toán mới ban hành và chuẩn mực kế toán
quốc tế được thừa nhận ở Việt Nam .
+ Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ phải được đặt
trong mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích đạt được, phải dựa trên cơ sở tiết kiệm
chi phí nhưng vẫn đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của Công ty hoạt động đều
và có hiệu quả vì mục đích cuối cùng là nâng cao hiệu quả công tác, đồng thời
nâng cao lợi nhuận của Công ty.
+ Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán phải hướng tới hiện đại hoá,
chuyên môn hoá và bảo đảm tính chính xác, kịp thời và cần thiết của các thông
tin kế toán cho ra việc quyết định.
2.2 Đánh giá hạch toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội
2.2.1. Nhận xét chung
Kể từ khi thành lập Công ty đã trưởng thành và lớn mạnh không ngừng về
mọi mặt trong quản lý sản xuất nói chung cũng như trong công tác kế toán nói
riêng. Cùng với sự nỗ lực phấn đấu của toàn thể nhân viên trong Công ty, tập thể
phòng kế toán không ngừng trau dồi nâng cao trình độ nghiệp vụ của mình trở
thành công cụ đắc lực trong công tác hạch toán của Công ty.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
Trong nền kinh tế thị trường đầy thử thách buộc Công ty phải tự mình kinh
doanh có lãi, tự chủ về tài chính. Lãnh đạo của Công ty đã đưa ra nhiều giải pháp
kinh tế có hiệu quả nhằm khắc phục mọi khó khăn của Công ty để hoà nhịp với
cơ chế thị trường.
Kế toán doanh thu của Công ty đã phản ánh, chặt chẽ, toàn diện về tài sản,
tiền vốn của Công ty, cung cấp mọi thông tin một cách chính xác và kịp thời
phục vụ tốt cho công tác quản lý, phân tích, lập kế hoạch và công tác lãnh đạo.
2.2.2. Nhận xét cụ thể
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty được
dựa trên căn cứ khoa học, dựa trên đặc điểm, tình hình thực tế của Công ty và
vận dụng sáng tạo chế độ kế toán hiện hành. Công ty đã tiến hành quản lý và
đánh giá doanh thu, hoạch toán chính xác kết quả bán hàng, theo dõi quá trình
thanh toán của từng khách hàng, tập hợp đầy đủ các khoản chi phí nhờ đó mà
xác định kết quả kinh doanh ở từng thời điểm.
2.2.3. Về hình kế toán thức
Hiện tại Công ty tiến hành đăng ký và ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi
sổ Hình thức này có ưu điểm là mẫu sổ đơn giản, dễ làm. dễ đối chiếu, kiểm tra,
thuận tiện cho phân công công việc trong phòng kế toán. Nhưng bên cạnh đó nó
có nhược điểm là ghi chép trùng lặp, khối lượng công việc nhiều, việc kiểm tra
đối chiếu dồn vào cuối tháng nên thông tin cung cấp thường bị chậm.
2.2.4 Kế toán doanh thu
Trên cơ sở đặc điểánhản xuất kinh doanh ở Công ty kế toán bán hàng đã áp
dụng linh hoạt lý luận vào thực tiễn để đưa ra hệ thống sổ sách ghi chép quá
trình tiêu thụ và xác định chính xác doanh thu từng tháng. Kế toán tiêu thụ sản
phẩm bên cạnh việc cung cấp thông tin cho các cơ quan chức năng như: Thuế,
Ngân hàng còn cung cấp đầy đủ thông tin cho Ban lãnh đạo Công ty vì vậy kế
toán tiêu thụ cần phải theo dõi chi tiết quá trình tiêu thụ, phải lập các sổ chi tiết
quá trình sản xuất kinh doanh
2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Để theo dõi một cách chính xác từng nội dung chi phí, kế toán nên mở sổ
chi tiết chi phí bán hàng cũng như chi phí quản lý doanh nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
2.2.6. Về việc áp dụng phần mềm kế toán
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại phần mềm kế toán mà Công ty có
thể lựa chọn để đem vào sử dụng. Việc áp dụng kế toán máy đảm bảo thống nhất
đồng bộ hệ thống không chỉ riêng ở bộ phận kế toán. Bên cạnh đó việc áp dụng
kế toán máy sẽ tiết kiệm được thời gian và tăng năng suất lao động
2.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán doanh thu, xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội
Tổ chức hạch toán kế toán trong doanh nghiệp có hiệu quả hay không phụ
thuộc rất lớn vào cách tổ chức bộ máy kế toán của Công ty. Tổ chức bộ máy tốt
có ý nghĩa thiết thực không chỉ đối với Công ty mà còn cần thiết cho các cơ quan
Nhà nước liên quan. Do vậy, việc không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng bộ
máy kế toán là vấn đề Công ty luôn phải quan tâm.
Từ thực tế xem xét tổ chức bộ máy kế toán cho thấy, Công ty nên:
- Xây dựng bộ máy kế toán phù hợp với cơ cấu quản lý của Công ty, xác
định số lượng nhân viên kế toán cần thiết dựa trên khối lượng công việc kế toán
của công ty, các yêu cầu về trình độ quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế
toán phù hợp với từng phần hành cụ thể.
- Trên cơ sở khối lượng tính chất nghiệp vụ cụ thể mà bố trí các cán bộ kế
toán phù hợp với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tránh để tình trạng kiêm nhiệm
không đảm bảo nguyên tắc kiểm tra, kiểm soát lẫn nhau. Với số lượng kế toán
như hiện nay, phải bố trí kiêm nhiệm những công việc có tính chất độc lập tương
đối cho các nhân viên kế toán.
- Xuất phát từ ý nghĩa vô cùng quan trọng của vấn đề kiểm tra, kiểm soát
trong đơn vị, nhằm cung cấp những thông tin kế toán một cách chính xác, trung
thực, công khai, hợp lý, Công ty cần phải căn cứ vào tình hình cụ thể của đơn vị
mình( đặc điểm hoạt động kinh doanh, quy mô, loại hình kinh doanh ) để xây
dựng kế hoạch kiểm tra. Việc xây dựng kế hoạch kiểm tra phải thực hiện ngay từ
đầu năm. Trong kế hoạch cũng phải quy định rõ ràng tất cả các công việc cần
phải làm cũng như nội dung, phương pháp hay nhân viên phụ trách công tác
kiểm tra Công việc kiểm tra sẽ giúp hoạt động kinh doanh của Công ty được
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
liên tục, cung cấp và phản ánh được chính xác và kịp thời nhất cho mọi đối tượng
quan tâm.
Trên đây là những giải pháp nhằm mục đích làm hoàn thiện hơn công tác
hạch toán kế toán của Công ty nói chung, công tác hạch toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ nói riêng tại Công ty Mai Linh Hà Nội. Tuy nhiên để thực hiện
được những giải pháp đó thì Công ty mà cụ thể là phòng kế toán nên có những
việc làm sau:
- Công ty nên có kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ nhân viên trong toàn
Công ty, bồi dưỡng và bố trí nguồn nhân lực một cách hợp lý, khoa học. Có
phương thức quản lý hoạt động kinh doanh một cách khoa học, tạo mọi điều kiện
cho bộ máy kế toán hoàn thành công việc.
- Bộ máy kế toán phải thực hiện đúng chính sách, chế độ, quy định về quản
lý kinh tế tài chính của Việt Nam. Nghiên cứu các chuẩn mực, các văn bản như
Pháp lệnh kế toán, Luật kế toán để hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tại
Công ty, từ đó có sự vận dụng phù hợp và linh hoạt.Tham gia các lớp huấn luyện,
bồi dưỡng nghiệp vụ, thường xuyên trao đổi kinh nghiệm nhằm hạn chế những
sai sót nếu có trong quá trình tổ chức công tác hạch toán kế toán.
Thêm nữa, để công tác kế toán ngày một hoàn thiện thì các cơ quan chức
năng của Nhà nước cần ban hành đồng bộ hệ thống các văn bản và tổ chức các
lớp hướng dẫn các thông tin kế toán một cách cập nhật nhất nhằm làm cho công
tác kế toán trong các đơn vị ngày càng hoàn thiện hơn.
2.4 Phương hướng nâng cao lợi nhuận tại công ty Mai Linh Hà Nội:
Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh:
Công ty đang mở rộng hoạt động kinh doanh ra những thị trường mới, đầu
tư thêm nhiều xe hiện đại, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cũng như chất
lượng phục vụ khách hàng đáp ứng được nhu cầu đi lại ngày càng nhiều của
người dân thủ đô.
* Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty:
+ Mở rộng thị trường phục vụ:
Hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng phải chính
xác định cho mình một chiến lược kinh doanh hợp lý với điều kiện của mình,
trong đó chiến lược về thị trường mục tiêu đóng vai trò không nhỏ.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
Thị trường là một yếu tố quyết định đến hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh nói chung, hiệu quả tiêu thụ nói riêng Công ty
cần có chiến lược mở rộng thị trường một cách phù hợp.
Trước hết, Công ty cần phải phục vụ tốt các khách hàng thường xuyên và
có những biện pháp để mở rộng thị trường phục vụ như:
Tăng cường các biện pháp quảng cáo, Marketing thể hiện được rõ chất
lượng phục vụ và uy tín của Công ty.
Tăng cường các chính sách khuyến mại, thực hiện chiết khấu thương mại
cho những khách hàng lớn và thường xuyên của Công ty.
Xây dựng đội ngũ nhân viên năng động, có những chính sách quan tâm
đến nguồn nhân lực như chính sách lương, thưởng tạo điều kiện cho nhân viên
phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.
+Quản lý tốt chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí là khoản bỏ ra để thực hiện doanh thu nhưng nó lại là các khoản
chi phí của doanh nghiệp. Do đó, việc sử dụng tiết kiệm, hợp lý các khoản chi
phí của doanh nghiệp này sẽ có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả kinh doanh của Công
ty. Tiết kiệm chi phí là làm giảm lượng tiêu hao vật chất trên một đơn vị sản
phẩm, tăng khối lượng sản phẩm, dịch vụ sản xuất ra và giảm giá thành của hàng
đã cung cấp. Với ý nghĩa đó tiết kiệm chi phí đã và đang là mục tiêu phấn đấu
của các Công ty, các doanh nghiệp trong mọi thành phần kinh tế.
Đối với Công ty cổ phần Mai Linh Hà Nội, để nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh bên cạnh việc tăng doanh thu thì Công ty cần phải có những biết
pháp tiết kiệm các khoản chi phí kinh doanh. Để thực hiện tiết kiệm chi phí, em
xin đưa ra một số biện pháp sau:
Mua vật tư, phụ tùng cần thiết cho quá trình sửa chữa và làm mới xe ô tô
phải mua ở những nguồn tin cậy, đảm bảo, không mua hàng có nguồn gốc xuất xứ
rõ ràng, chất lượng không đảm bảo, chống lãng phí khi mua nguyên liệu, hạn chế
mua hàng nhiều nguồn sẽ khó khăn trong việc quản lý giá cả và nguồn gốc vật tư.
Chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm hai khoản chi là chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp, nhưng do đặc thù hoạt động kinh doanh của
mình( hoạt động kinh doanh dịch vụ) mà chi phí bán hàng chiếm tỷ trọng nhỏ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
trong tổng chi phí( Hai loại chi phí này được tập hợp trong tài khoản 642). Do
đó, giải pháp chủ yếu cần tập trung làm giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trước hết , Công ty cần có những giải pháp giảm chi phí không cần thiết như: chi
phí điện thoại chi phí điện tránh tình trạng sử dụng tràn lan. Đối với chi phí hội
họp, tiếp khách Công ty cần có quy định cụ thể về số tiền được chi cho từng cuộc
họp Ngoài ra, Công ty nên phổ biến những chính sách thực hiện tiết kiệm đến
từng cán bộ công nhân viên, yêu cầu mọi người cùng phối hợp thực hiện. Cuối
năm có những chính sách khen thưởng, xử phạt đối với những cá nhân, bộ phận
làm chưa tốt.
Quản lý tốt chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là một vấn
đề mà doanh nghiệp nào cũng cần quan tâm. Tiết kiệm được chi phí đồng nghĩa
với việc lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên. Đây là hai chỉ tiêu chất lượng quan
trọng phản ánh trình độ quản lý kinh doanh của một doanh nghiệp. Quy mô hai
loại chi phí này lớn hay nhỏ đều ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Công ty.
Để tiết kiệm được hai loại chi phí này, Công ty phải quản lý chặt chẽ theo từng
yếu tố chi phí phát sinh, có kế hoạch, sắp xếp công việc kinh doanh một cách
khoa học, hợp lý. Có kế hoạch và dự kiến cho từng khoản chi phí sử dụng, tránh
tình tràng chi phí vượt nhiều so với kế hoạch. Để có thể thực hiện được hai điều
này, Công ty phải tiến hành phân công công việc, giám sát quá trình thực hiện
công việc một cách nghiêm túc, đối với những công việc phải tiêu tốn một khoản
chi phí lớn thì nên đưa ra nhiều phương án để lựa chọn, phương án nào tiết kiệm
được chi phí, đem lại hiệu quả tối ưu thì lựa chọn, điều đó giúp Công ty giảm
thiểu rủi ro và tránh được sự bị động khi gặp sự cố.
+ Nâng cao chất lượng phục vụ:
Như chúng ta đã biết chất lượng của dịch vụ cung cấp cho khách hàng là
vấn đề rất quan trọng đối với một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực dịch
vụ. Nếu chất lượng phục vụ không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì
dịch vụ đó sẽ không tồn tại lâu dài được. Sau đây là một số giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng phục vụ khách hàng.
Tăng cường sự tham gia của khách hàng:
Trong ngành dịch vụ khách hàng là người quan trọng nhất, khách hàng thể
hiện ý kiến của mình về chất lượng dịch vụ sử dụng thông qua thông tin phản hồi
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
và sự tham gia của khách hàng trong việc thực hiện dịch vụ. Chính vì thế mà sự
tham gia của khách hàng ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ cung cấp và tăng
cường sự tham gia của khách hàng cũng là một biện pháp quan trọng để tăng
chất lượng phục vụ thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ của Công ty.
Bộ phận tổng đài sau khi thu nhập thông tin phản hồi từ khách hàng phải
báo ngay cho bộ phận chuyên trách xử lý ngay và báo lại với khách hàng một
cách nhanh chóng nhất.
Nâng cao chất lượng phục vụ của đội ngũ lái xe:
Đội ngũ lái xe là nhân viên trực tiếp tiếp xúc với khách hàng nên thái độ
phụcvụ khách hàng cũng ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng cung cấp dịch vụ.
Do vậy, nâng cao chất lượng phục vụ của đội ngũ lái xe cũng là biện pháp hay để
tăng lượng khách cho Công ty.
Công ty luôn mở các lớp đào tạo về nghiệp vụ cũng như thái độ phục vụ
khach hàng cho đội ngũ lái xe, có những mức thưởng, phạt hợp lý để các lái xe
chuyên tâm phục vụ khách hàng tăng doanh thu cho Công ty.
Mở rộng thêm lĩnh vực kinh doanh:
Trong gần 3 năm hoạt động, Công ty đã có những thành tựu nhất định
trong hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách công cộng bằng Taxi, sắp
tới do công việc đã ổn định và đi vào nề nếp. Công ty nên đầu tư hoạt động thêm
hoạt động mà công ty đã đăng ký trong giấy phép kinh doanh. Cụ thể, Công ty
nên lập kế hoạch cung cấp dịch vụ mới đó là dịch vụ sửa chữa ngoài và dịch vụ
vận chuyển hành khách du lịch. Công ty nên đầu tư nhà xưởng, dụng cụ để có
thể đáp ứng được nhu cầu sửa chữa của khách hàng. Thêm nữa, ngoài dàn xe
hiện có, Công ty nên đầu tư thêm loại xe khách mới, đảm bảo cho việc vận
chuyển khách du lịch được thuận tiện. Khi đầu tư sang lĩnh vực kinh doanh mới,
Công ty nên tập hợp riêng chi phí sản xuất kinh doanh cho từng loại dịch vụ như:
Dịch vụ kinh doanh Taxi, dịch vụ sửa chữa ngoài, dịch vụ vận chuyển hành
khách du lịch. Như vậy. Giá vốn hàng bán của từng dịch vụ được xác định chính
xác hơn, không phải phân bổ dựa vào tỷ lệ doanh thu như hiện nay.
Ngoài ra, để tăng hiệu quả kinh doanh cần phải phối hợp đồng bộ nhịp
nhàng giữa các phòng ban trong Công ty mà trong đó công tác kế toán là một
công cụ tài chính đắc lực nhất.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
kết luận
Trong quá trình nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tiễn, em đã mạnh dạn
đi sâu vào đề tài: “ Hoàn thiện hạch toán Doanh thu, xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội
Chuyên đề đã đề cập và giải quyết một số vấn đề về tổ chức bộ máy công
tác kế toán và viêc tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả ở
Công ty Cổ phần Mai Linh Hà nội
Trên cơ sở thực tế đã nêu, chuyên đề đã đi vào phân tích những ưu điểm cần
phát huy và những nhược điểm cần khắc phục của hệ thống kế toán tại Công ty.
Từ đó, đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và
công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả nói riêng.
Tuy nhiên, do thời gian và trình độ hạn chế nên chuyên đề tốt nghiệp của
em không tránh khỏi thiếu sót, em mong được sự chỉ bảo, góp ý cũng như phê
bình của các Thầy Cô giáo để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Trương Anh Dũng và
các cô chú trong phòng kế toán của công ty Mai Linh đã nhiệt tình hướng dẫn
em hoàn thành bản chuyên đề này.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
mục lục
Lời nói đầu .................................................................................................. 1
Nội dung ....................................................................................................... 3
Phần 1. Khái quát chung về công tác kế toán của công ty
cổ phần mai linh hà nội……………………………………………………...3
1. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty Cổ phần Mai Linh Hà
Nội ảnh hưởng đến hạch toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh.... 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ................................. 3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................. 3
1.1.2 Nhiệm vụ của Công ty ..................................................................... 4
1.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty ................................... 4
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. ................................... 5
1.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ................................. 5
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban ........................................ 5
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty. ........................ 8
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty. ....................................... 8
2.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi kế toán ............................. 9
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán trưởng: ..................... 9
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán tổng hợp ................ 10
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của thủ quỹ ............................... 11
2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán tiền mặt ................. 11
2.1.5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán Ngân hàng ............ 11
2.1.6. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán Doanh thu ............. 12
2.1.7. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán lương ..................... 12
2.1.8. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán lập bảng kê tổng quát
............................................................................................................... 13
2.1.9. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán Doanh thu ngày ..... 13
2.1.10. Chức năng, nhiệm vu, quyền hạn của Kế toán công nợ tiền lương
............................................................................................................... 13
2.1.11. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán Xử lý tai nạn ........ 14
2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty ................................ 14
2.2.1. Hệ thống chứng từ kế toán ............................................................ 14
2.2.2. Hệ thống tài khoản kế toán: .......................................................... 16
2.2.3. Hệ thống sổ sách kế toán .............................................................. 22
2.2.4. Hệ thống báo cáo kế toán ............................................................. 26
Phần 2 .......................................................................................................... 29
Thực trạng hạch toán doanh thu, xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội .............. 29
1. Các hình thức tiêu thụ và phương thức thanh toán ............................... 29
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
2. Kế toán Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ ............................ 30
2.1.Kế toán Doanh thu bán hàng ............................................................. 30
2.1.1.Chứng từ kế toán sử dụng ............................................................... 30
2.1.2.Tài khoản kế toán sử dụng ............................................................. 30
2.1.3. Trình tự kế toán Doanh thu ........................................................... 30
2.2. Kế toán các khoản giảm trừ Doanh thu............................................. 42
2.3. Kế toán thuế GTGT ............................................................................ 42
2.4. Kế toán giá vốn hàng bán. ................................................................. 44
2.5. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................... 49
2.6. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ ................................................. 55
Phần 3 .......................................................................................................... 61
Hoàn thiện hạch toán doanh thu, xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội .............. 61
2.1 Sự cần thiết và nguyên tắc hoàn thiện hạch toán doanh thu, xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội ..................... 61
2.2 Đánh giá hạch toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội .................................................................... 63
2.2.1. Nhận xét chung ............................................................................. 63
2.2.2. Nhận xét cụ thể ............................................................................. 64
2.2.3. Về hình kế toán thức ..................................................................... 64
2.2.4 Kế toán doanh thu ......................................................................... 64
2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp .............. 64
2.2.6. Về việc áp dụng phần mềm kế toán ............................................... 65
2.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán doanh thu, xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội ........................... 65
2.4 Phương hướng nâng cao lợi nhuận tại công ty Mai Linh Hà Nội: 66
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
Nhận xét của đơn vị thực tập
Sinh viên : Đỗ Quang Dũng
Lớp : Kế toán 43B
Trường : Đại học Kinh tế Quốc dân
Đề tài : Hoàn thiện hạch toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần Mai Linh Hà Nội
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Hà Nội, ngày tháng năm 2005
Công ty cổ phần Mai Linh Hà Nội
Phòng Kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đề tài- Hoàn thiện hạch toán Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội.pdf