Hình thức bán hàng qua các cửa hàng, đại lý tại công ty sản xuât kinh doanh đầu tư
và dịch vụ Việt Hà thực chất là hình thức tiêu thụ trực tiếp.Vì vây công ty không nên sử
dụng chứng từ là phiếu xuất kho bán hàng đại lý. Công ty nên sử dụng phiếu xuất kho
thông thường để đảm bảo đúng nôị dung của việc tiêu thụ qua các cửa hàng đại lý.
Khi công ty xuất hàng cho các đại lý và các đại lý đã đồng ý mua thì công ty nên
lập ngay hoá đơn GTGT của hàng xuất bán đó. Công ty không nên lập thông qua các tổ
tiêu thụ vào định kỳ 2 lần trong tháng khi có báo cáo tiêu thụ của các tổ gửi lên cho
phòng kế toán .
148 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2342 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phầm và xác định kết quả kinh doanh trong công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
PC 1405 5/1 Lãi tiền vay phải trả 338 43.331.600
............. .............. ........................ .......... ........
Cộng phát sinh tháng 1 320.600.420
1/2 Bán cổ phiếu chịu lỗ 121 21.450.100
.......... .... .............................. ........................
Cộng phát sinh tháng 2 250.420.000
........... .......... ................................... .......... ...........
Cộng phát sinh tháng 3 310.300.500
Cộng quí I 781.320.920 781.320.920
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng 45: Sổ chi tiết tài khoản 635
Hạch toán tổng hợp: Đến cuối quý, từ số liệu ở sổ chi tiết sẽ vào sổ cái TK
635 và vào sổ nhật ký chứng từ số 8.
Sau đây là sổ cái TK 635 của quí I năm 2009.
BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản: 635
Quí I: Năm 2009
Số dư đầu năm
Nợ Có
Đơn vị tính : VNĐ
Ghi Có các tài khoản đối ứng, Nợ với tài khoản này Quí I
111 42.320.000
112 380.570.000
338 137.930.920
121 220.500.000
Cộng PS Nợ 781.320.920
Cộng PS Có 781.320.920
Số dư quí Nợ
Có
Bảng 50: Sổ cái TK 635
MẪU SỐ S37-DN
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -
BTC
CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH
VỤ VIỆT HÀ
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8
Quí I: Năm 2009
Tk ghi Có 131 155 3332 511 515
TK ghi
Nợ
111 272.275.000 10.321.542.627 1.234.560.400
112 107.790.000 9.084.452.975 2.677.578.300
155
131 445.788.725
511 5.428.728.060 386.555.095
515
632 6.887.496.904
635
641
642
911
Tổng 380065000 6.887.496.904 5.428.728.060 1.940.599.560 3.912.138.700 386.555.095
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Bảng 46: Nhật ký chứng từ số
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ
2.2.6.4 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Cuối quí I/2009 kế toán tiến hành xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty. Tài khoản sử dụng là TK 911- Xác định kết quả kinh doanh .
Sổ sách sử dụng bao gồm: Nhật ký chứng từ số 8, sổ cái TK 911
Quy trình hạch toán được thực hiện như sau :
+ Cuối quí I/2009 kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu theo định khoản
(số liệu được lấy ở số chi tiết tài khoản 3332 và sổ chi tiết tài khoản 521)
Nợ TK 511: 5.816.219.815
Có TK 521: 387.491.755
Có TK 3332: 5.428.728.060
+ Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh về TK 911 (số liệu ở
dòng 9 tương ứng cột ghi Nợ TK 511 ở NKCT số 8):
Nợ TK 511 : 14.035.564.512
Có TK 911: 14.035.564.512
+ Kết chuyển doanh thu tài chính và thu nhập khác về TK 911:
Nợ TK 515: 4.912.318.700
Có TK 911: 4.912.318.700
+ Giá vốn hàng bán đã được kết chuyển sang TK 911 ,khi tính được giá bình quân cả
kỳ dự trữ vào cuối kỳ (số liệu được lấy ở dòng 8 tương ứng cột ghi Nợ TK 911 ở
NKCT số 8):
Nợ TK 911: 6.887.496.904
Có TK 632: 6.887.496.904
+ Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (số liệu ở NKCT số 8,
dòng 9 tương ứng cột ghi Nợ TK 641, và ghi Nợ TK 642):
Nợ TK 911 : 3.425.606.217
Có TK 641 :1.667.446.717
Có TK 642 : 1.758.159.500
+ Kết chuyển chi phí tài chính về TK 911:
Nợ TK 911: 220.500.000
Có TK 635: 220.500.00
+Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp ở quí I/2009
Số thuế TNDN phải nộp = Lợi nhuận thuần từ hđkd x 25%
Nợ TK 821: 2.355.998.425
Có TK 3334: 2.355.998.425
+ Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 2.355.998.425
Có TK 821: 2.355.998.425
+Kết chuyển và tính số lãi kỳ kinh doanh
Nợ TK 911: 8.414.280.091
Có TK 421: 8.414.280.091
Sau đây là sổ cái TK 911trong quí I năm 2009:
SỔ CÁI
Tài khoản: TK911
Quí I: Năm 2009
Số dư đầu năm
Nợ Có
Đơn vị tính : VNĐ
Ghi Có các tài khoản đối ứng, Nợ với tài khoản này Quí I
632 6.887.496.904
635 220.500.000
641 1.667.446.717
642 1.758.159.500
821 2.355.998.425
421 8.414.280.091
Cộng PS Nợ 18.947.883.212
Cộng PS Có 18.947.883.212
Số dư quí Nợ
Có
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
MẪU SỐ S37-DN
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -
BTC
CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH
VỤ VIỆT HÀ
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng 49: Sổ cái TK 911
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Quí I : Năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Mã số Thuyết
minh
Quí I
Năm nay Năm trước
1.Doanh thu bán hàng và cung
câp dịch vụ
01 VI.25 19.851.784.337 18.558.049.353
2.các khoản giảm trừ doanh
thu
02 4.912.318.700 3.222.723.670
3. Doanh thu thuần về bán
hàng cung cấp dịch vụ
10 14.035.564.512 15.335.325.683
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 6.887.496.904 9.518.044.253
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
20 7.148.167.608 5.817.281.430
6. Doanh thu tài chính 21 VI.28 4.912.318.700 4.519.284.308
7.Chi phí tài chính 22 220.500.000 18.642.372
8.Chi phí bán hàng 24 1.667.446.717 2.104.352.154
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.758.500.00 1.742.513.230
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh (30=20 +21-
22-24+25)
30 8.414.280.091 6.471.057.982
11. Chi phí thuế TNDN 51 2.355.998.425 1.811.896.235
MẪU SỐ S37-DN
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -
BTC
CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ
VIỆT HÀ
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
12. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
60 6.058.281.666 4.659.161.747
Ngày 31 tháng 3 năm2009
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Tổng giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 50: Báo cáo kết quả kinh doanh
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT KINH
DOANH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ
3.1 Đánh giá khái quát tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty sản
xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà
3.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán
Công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà là một doanh nghiệp có bộ
máy kế toán tổ chức theo mô hình kế toán tập trung hay còn gọi là tổ chức kế toán một
cấp. Có thể hiểu là tại đơn vị kế toán độc lập chỉ mở một bộ sổ kế toán, tổ chức một bộ
máy kế toán để thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán ở mọi phần hành kế toán. Đội
ngũ kế toán viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ tương xứng, làm việc có tinh thần
trách nhiệm và luôn phối hợp ăn ý với nhau để công việc đạt được hiệu quả cao nhất.
Do đó, công tác hạch toán kế toán nói chung tại công ty được tiến hành nhanh chóng,
chính xác, hiệu quả, và luôn có những cải biến đáp ứng được các yêu cầu mới của
công việc. Từng phần hành kế toán được phân công công việc rõ ràng, cụ thể cho phù
hợp với năng lực, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế của từng người, tạo
điều kiện cho nhân viên kế toán của phòng phát huy năng lực và trình độ chuyên môn
của mình. Tuy có các nhân viên trong phòng đảm nhiệm từ hai phần hành trở lên song
nguyên tắc bất kiêm nhiệm vẫn được đảm bảo bằng việc tách riêng người phê chuẩn,
thực hiện và ghi chép. Điều này vừa tiết kiệm được chi phí về nhân sự song vẫn đảm
bảo tạo sự kiểm soát lẫn nhau khá chặt chẽ trong quá trình thực hiện công việc kế toán,
giảm thiểu những sai sót, gian lận có thể xảy ra.
Phòng kế toán có mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận, phòng ban khác trong
công ty đảm bảo các dữ liệu ban đầu được cập nhật kịp thời, chính xác và đảm bảo sự
luân chuyển chứng từ theo đúng chế độ.
Từ khi thành lập tới nay, Công ty không ngừng hoàn thiện, nâng cao phương pháp
và tổ chức công tác hạch toán kế toán nhằm đạt hiệu quả cao nhất đồng thời tuân thủ
các chế độ kế toán hiện hành.
Nhìn một cách tổng thể, công tác kế toán tại Công ty đã chấp hành nghiêm chỉnh
Luật kế toán Việt Nam, điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước ban hành, chế độ và các
chuẩn mực kế toán hiện hành, tuân thủ các nguyên tắc kế toán được chấp nhận một
cách rộng rãi cũng như lý luận cơ bản của lý thuyết hạch toán kế toán. Đồng thời, công
tác hạch toán kế toán của Công ty không ngừng hoàn thiện, nâng cao về phương pháp
hạch toán kế toán và tổ chức hạch toán kế toán.
3.1.2 Về tổ chức công tác kế toán
Về hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống tài khoản hiện nay của công ty nhìn chung đã đáp ứng được nhu cầu
quản lý. Các tài khoản chi tiết khá phù hợp với công việc hạch toán kế toán tại doanh
nghiệp. Các tài khoản được chi tiết cấp 2, cấp 3 phù hợp với yêu cầu hạch toán, quản
lý chi phí của công ty. Công ty sản xuất 2 loại thành phẩm là bia hơi và nước khoáng
Opal, các chi phí liên quan đến sản xuất, tiêu thụ 2 loại thành phẩm trên đều được mở
chi tiết thành các tài khoản cấp 2. Ví dụ như tài khoản 642 gồm có các tài khoản cấp 2
là tài khoản 6421: Chi phí quản lý doanh nghiệp của tổng công ty, TK 6422: CPQLDN
của nhà máy bia, TK 6423: CPQLDN của nhà máy nước khoáng Opal). Nói chung hệ
thống tài khoản của công ty đáp ứng tốt yêu cầu hạch toán và quản lý, đánh giá tình
hình sử dụng chi phí tại doanh nghiệp.
Về hệ thống sổ sách chứng từ:
Công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà đang áp dụng hình thức
kế toán: Nhật ký chứng từ. Đây là hình thức phù hợp với quy mô đặc điểm kinh doanh
của công ty, nó giúp công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà giảm nhẹ
khối lượng công việc và kết hợp kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết trên cùng trang sổ.
Việc kiểm tra đối chiếu được tiến hành thường xuyên trên trang sổ nên cung cấp số
liệu kịp thời cho việc lập báo cáo tài chính cũng như các yêu cầu của các bộ phận,
phòng ban khác.
Công ty sử dụng mẫu sổ sách và chứng từ tương đối đầy đủ theo qui định riêng của
Bộ Tài Chính nhưng vẫn phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Hệ thống
chứng từ sổ sách được tổ chức tương đối khoa học, chặt chẽ đáp ứng đầy đủ nhu cầu
thông tin, qua đó tăng cường hiệu quả quản lý doanh nghiệp.
Trong phần hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm các mẫu sổ
đã cụ thể hóa được định mức chi phí của từng đối tượng cũng như tập hợp đầy đủ các
khoản mục trong việc xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm. Như vậy việc tổ chức này
đem lại rất nhiều lợi ích cho việc theo dõi chi phí của từng loại thành phẩm tiêu thụ và
xác định hợp lý kết quả tiêu thụ của từng loại thành phẩm.
Về phương tiện làm việc:
Hiện nay kĩ thuật tin học phát triển rộng rãi và được ứng dụng trong nhiều
ngành nghề khác nhau. Vì vậy việc sử dụng phương tiện hiện đại trong công tác kế
toán là một yêu cầu cấp thiết nhằm đáp ứng kịp thời thông tin cần thiết cho lãnh đạo
trong quản lý. Không ngoài xua hướng phát triển chung của xã hội, Công ty sản xuất
kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà cũng tiến hành sử dụng kế toán máy trong công
tác kế toán của công ty. Phần mềm kế toán do nhân viên trong công ty trực tiếp viết.
Điều đó giúp cho việc nhập liệu rất nhanh gọn, không mất nhiều thời gian như kế toán
thủ công như việc tìm và sửa sai cũng rất đơn giản. Các sổ sách chỉ cần lưu trên bộ
nhớ của máy, dung lượng nhỏ song khối lượng thông tin lưu được là rất lớn. Ngoài ra
nó còn mang lại những lợi ích khác nữa: chất lượng thông tin, hiệu quả trong việc ra
quyết định.
Về phương pháp hạch toán
Nhìn chung Công ty đã hạch toán theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ban hành
ngày 20/3/2006.
3.2 Đánh giá khái quát hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà
3.2.1 Về tổ chức nhân viên kế toán và hình thức kế toán sử dụng
Hiện nay trong tổ chức nhân viên kế toán của công ty, có 3 nhân viên thực hiện
công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh. Trong đó, có 2
nhân viên theo dõi bán hàng và thanh toán, 1 nhân viên xác định kết quả kinh doanh.
Nhiệm vụ của 2 nhân viên theo tình hình tiêu thụ của tất cả các thành phẩm của công
ty và theo dõi tổng hợp công nợ phải thu phải trả.
Về hình thức kế toán sử dụng hiện nay, công ty đang sử dụng phần mềm Fast
Accouting. Vì vậy toàn bộ khâu kế toán bán hàng, theo dõi công nợ phải thu phải trả
được tiến hành trên máy vi tính. Chính vì vậy mà công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm đã giảm thiểu sai sót nhầm lẫn, cũng như
nhanh chóng và chính xác hơn.
3.2.2 Về hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh
3.2.2.1 Những ưu điểm
Về phương pháp hạch toán
Nhìn chung công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà áp dụng nghiêm
chỉnh các chế độ và chuẩn mực kế toán hiện hành về kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả kinh doanh từ việc xây dựng hệ thống tài khoản, chứng từ kế toán, sổ
sách kế toán và lập các báo cáo. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán phản ánh
trên sổ sách kế toán với bút toán định khoản khá chính xác. Cụ thể:
Về hạch toán doanh thu bán hàng hóa:
Do công ty áp dụng kế toán máy trong hạch toán tiêu thụ thành phẩm nên khi
có nghiệp vụ bán hàng phát sinh, từ các chứng từ liên quan, kế toán bán hàng sẽ nhập
luôn số liệu lên máy tính tại các phân hệ kế toán thích hợp. Từ đó, có thể khẳng định
rằng, công tác hạch toán doanh thu bán hàng hóa tại công ty được thực hiện nhanh
chóng, kịp thời. Bên cạnh đó, doanh thu bán hàng hóa còn được hạch toán chi tiết theo
từng hóa đơn bán hàng, từng mặt hàng và theo cả từng khách hàng. Sở dĩ như vậy là
do các hóa đơn bán hàng, các sản phẩm và các khách hàng của công ty đều được quản
lý trên máy tính theo mã số riêng nên rất dễ theo dõi chi tiết.
Về hạch toán giá vốn hàng bán:
Do đặc điểm thành phẩm của công ty có thời gian sản xuất ngắn nên công tác tiêu
thụ thành phẩm tiến hành khẩn trương, số lần nhập xuất tồn thành phẩm diễn ra liên
tục trong tháng. Vì thế công ty sử dụng phương pháp bình quân cả kỳ để tính giá vốn
hàng xuất kho đã giảm bớt được khối lượng công tác kế toán và cũng khá phù hợp
với công ty. Hơn nữa, việc sử dụng phần mềm kế toán đã giúp quản lý hệ thống
thành phẩm sản xuất theo hệ thống mã hóa, rất dễ theo chi tiết cho từng loại.
Về hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Công ty không áp dụng hình thứ giảm giá hàng bán. Giảm giá hàng bán là
khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã
thỏa thuận trong hóa đơn vì một lý do nào đó như hàng kém chất lượng mà khách
hàng không trả lại, hay chỉ đơn giản là để giữ khách hàng đối với khách hàng mới.
Nhưng ở công ty không có trường hợp nào như vậy. Đối với sản phẩm bia của công
ty, việc sản phẩm kém chất lượng là rất hữu hạn xảy ra và đối với công ty hầu như
không có trường hợp hàng bán bị trả lại. Công ty không giữ khách hàng bằng việc
giảm giá hàng bán. Thay vào đó, công ty cho khách hàng hưởng chiết khấu đối với
những khách hàng lớn, tặng hàng khuyến mại không tính vào giá bán và hỗ trợ vận
chuyển đối với những khách hàng nhỏ.
Về hạch toán xác định kết quả kinh doanh:
Đánh giá kết quả kinh doanh là cuối cùng nhưng đặc biệt quan trọng, vì nó đánh
giá kết quả của một quá trình kinh doanh, làm cơ sở để lên kế hoạch cho kỳ kinh
doanh tiếp theo. Nhờ thống kê được kết quả kinh doanh, Công ty mới hoạch định được
kế hoạch kinh doanh ngắn hạn cũng như dài hạn của doanh nghiệp, quá trình trình đó
diễn ra trong một vòng tròn khép kín. Hiện nay, việc hạch toán kết quả kinh doanh tại
công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà tiến hành khá chi tiết, khoa học
và cụ thể.
Về tài khoản, chứng từ, sổ sách kế toán:
Việc áp dụng kế toán máy trong hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả kinh doanh đã tạo điều kiện rất nhiều cho Công ty so với trước kia khi còn làm thủ
công hoàn toàn. Kế toán nhập liệu vào máy tính và máy sẽ tự động lên sổ chi tiết và sổ
cái các tài khoản. Nhờ đó, các sổ sách của Công ty thể hiện khá đầy đủ thông tin các
nghiệp vụ bán hàng trong tháng, vì vậy công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty đảm bảo tính chính xác, hiệu quả.
Đối với các tài khoản chi tiết đến cấp 3 (như tài khoản 641,642,...) chúng ta có
thể thấy kế toán Công ty đã thể hiện rất rõ ràng từng tài khoản chi tiết trên sổ cái của
tài khoản tổng hợp, giúp cho kế toán có thể theo dõi chính xác nội dung các nghiệp
vụ kinh tế của công ty có được hạch toán đúng không.
Trên đây là những ưu điểm mà em rút ra được qua quá trình tìm hiểu kế toán tiêu
thụ thành phẩm tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà. Tuy nhiên
bên cạnh đó vẫn còn một số hạn chế trong công tác kế toán của công ty mà theo em
công ty nên xem xét lại cho phù hợp với tình hình thực tế và để công ty hạch toán theo
đúng chuẩn mực kế toán hiện nay của Việt Nam.
3.2.2.2 Những tồn tại
Về hệ thống chứng từ sổ sách
Hiện nay công ty đang áp dụng sổ NKCT, đây là 1 hình thức hoàn toàn phù hợp
với đặc điểm kinh doanh của công ty. Tuy nhiên đây là một hình thức sổ tương đối
phức tạp tạo nên 1 số khó khăn trong việc ứng dụng máy vi tính vào công tác hạch
toán. Đặc biệt là việc mã hóa trên máy vi tính. Một số mẫu biểu mà công ty đang sử
dụng hiện nay có một số khác biệt so với quy định hiện hành của Bộ Tài Chính. Vì
thế cần được thay đổi cho phù hợp.
Bảng phân bổ khấu hao mà công ty đang sử dụng không thấy được số khấu hao
trích kỳ trước, cũng như khấu hao tăng giảm trong kỳ. Điều này gây bất lợi cho nhà
quản lý trong việc so sánh sự biến động khấu hao TSCĐ trong kỳ.
Về hạch toán bán hàng qua các cửa hàng đại lý.
Như đã phân tích, thực tế đây cũng là phương thức tiêu thụ trực tiếp, khi sản phẩm
được giao đến cho đại lý thì được coi là tiêu thụ. Các đại lý này cũng thanh toán toán
theo 2 cách là trả ngay hoặc trả sau. Đây không phải là các đại lý nhận ký gửi của công
ty, không nhận được hoa hồng đại lý từ công ty, vậy mà công ty lại sử dụng phiếu xuất
kho hàng gửi bán. Việc sử dụng chứng từ như vậy là không đúng với quy định. Vì
phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý chỉ được dùng để xuất hàng cho các cơ sở nhận làm
đại lý bán hàng đúng giá hưởng hoa hồng.
Tiếp đó, hóa đơn GTGT lại không được lập với các đại lý là các khách hàng trực
tiếp mua hàng của công ty mà lại được lập với các tổ tiêu thụ định kỳ 1 tháng 2 lần.
Điều này tuy làm giảm công việc kế toán nhưng xét về bản chất của phương thức tiêu
thụ, việc lập hóa đơn như vậy chưa đúng. Theo qui định tại đểm 1 Mục VI phần B
thông tư số 120/2002/TT/BTC ngày 30 tháng 12 năm 2002 của Bộ Tài Chính thì “Cơ
sở kinh doanh khi bán hàng hóa, dịch vụ đều phải lập hóa đơn theo quy định và giao
cho khách hàng. Hóa đơn phải lập ngay khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ và các khoản
thu tiền phát sinh theo quy định”. Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý cũng được coi là
một loại hóa đơn, nhưng trường hợp này không phải là bán hàng đại lý đúng giá hưởng
hoa hồng. Do vậy không thể sử dụng phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
Về hạch toán phải thu khách hàng:
Đặc điểm thị trường tiêu thụ của công ty khá rộng lớn và phân tán ở các tỉnh xa
nhưng công ty không lập dự phòng phải thu khách hàng mà chỉ theo dõi đơn thuần nợ
phải thu của từng khách hàng. Không những thế, khách hàng của công ty rất ít là các
doanh nghiệp lớn mà thường là các đại lý nhỏ lẻ ở các huyện nên rất dễ không thu
được nợ hoặc phải rất lâu mới thu được tiền hàng.
3.3 Nội dung hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
kinh doanh
3.3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả tiêu kinh doanh tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh hiện nay, thì tiêu thụ là khâu cuối cùng và
quan trọng nhất góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, là cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng. Để đạt được mục tiêu lợi nhuận là tối đa thì cần thiết phải sử dụng đồng thời
hàng loạt các công cụ đắc lực. Thông qua việc kiểm tra, ghi chép, tính toán kế toán có
thể cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời và thông tin để doanh nghiệp có những quyết
định đầu tư đúng đắn về kế hoạch tiêu thụ, về phương án đầu tư kinh doanh có hiệu
quả nhằm thúc đẩy quá trình tiêu thụ, mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty trong
từng thời kỳ. Nếu có một chút sai sót nhỏ trong quá trình hạch toán tiêu thụ dù chủ
quan hay khách quan thì cũng dẫn đến những thông tin sai lệch và quyết định kinh
doanh sai lầm mà có thể dẫn tới doanh nghiệp phá sản.
Mặt khác thông tin về tiêu thụ thành phẩm và đặc biệt là kết quả tiêu thụ thành
phẩm còn được những nhà đầu tư quan tâm, đó có thể là điều kiện thuận lợi đối với
một công ty, vì kết quả tiêu thụ thành phẩm chiếm tỷ trọng lớn trong việc xác định kết
quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
Công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh có một vai
trò quan trọng đối với hoạt động tiêu thụ thành phẩm của công ty nói riêng và sự tồn
tại của công ty nói chung. Trong khi đó công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh của công ty vẫn còn tồn tại nhiều bất cập chưa hợp lý. Điều
này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng thông tin công tác kế toán tiêu thụ cung cấp
cho phòng nghiệp vụ kinh doanh cũng như các như quản trị công ty.
Bên cạnh đó, về phía Nhà nước, công tác tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ kinh doanh tại công ty cung cấp thông tin cho các cơ quan chức năng trong
quá trình xác định, kiểm tra các khoản nghĩa vụ tài chính của công ty phải nộp Ngân
sách Nhà nước như thuế GTGT, về các khoản thu nhập và chi phí hợp lý để tính thuế
thu nhập doanh nghiệp.
Vì vậy, hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh là hết sức cần thiết. Nó không chỉ cần thiết trong biệc đảm bảo chất lượng thông
tin kế toán mà nó cần thiết để công ty thực hiện đúng theo chế độ kế toán nói riêng và
pháp luật nói chung, hướng tới một môi trường kinh doanh lành mạnh, một nền kinh tế
phát triển bền vững.
3.3.3.1 Các yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà
3.3.2.1 Yêu cầu việc hoàn thiện
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự định hướng của Nhà nước ở nước ta
hiện nay, mỗi doanh nghiệp phải tự tìm các biện pháp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế
cao. Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh
là một công việc cần thiết, nhằm cung cấp những thông tin chính xác nhất, trung thực
nhất về tình hình tiêu thụ thành phẩm, góp phần làm tăng hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh và lợi nhuận cho công ty. Nhưng việc hoàn thiện phải được tiến hành một
cách khoa học và hợp lý, các phương hướng hoàn thiện cũng như biện pháp hoàn thiện
phải có tính khả thi đối với công ty, trong điều kiện phù hợp với các căn cứ sau:
+ phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, mà cụ thể là quyết định số 15/2006/QĐ -
BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
+ Phù hợp với các chuẩn mực kế toán đang được chấp nhận hiện hành.
+ Phù hợp với qui mô sản xuất, trình độ tổ chức quản lý của công ty.
+ Phù hợp với tính đặc thù của ngành sản xuất nước giải khát.
+ Phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty.
+ Phù hợp với trình độ bộ máy kế toán của công ty.
Việc hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của công ty phải phục vụ
được cho mục tiêu cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác, hỗ trợ đắc lực cho
Ban Giám đốc trong việc ra quyết định. Công ty phải thực hiện hoàn thiện một cách
khoa học, gọn nhẹ, giảm thiểu công việc của kế toán viên đồng thời vẫn đảm bảo công
tác kế toán được tiến hành theo đúng nguyên tắc, chế độ.
3.3.2.2 Nguyên tắc hoàn thiện
Công ty tổ chức hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả kinh doanh phải căn cứ vào một số nguyên tắc cơ bản sau đây:
Nguyên tắc thận trọng: Doanh nghiệp không được phép đánh giá tài sản và thu
nhập cao hơn giá trị của chúng tại thời điểm lập báo cáo tài chính, giúp cho doanh
nghiệp tránh đánh giá tài sản và thu nhập vượt quá giá trị kinh tế tương lai của chúng,
và không được phép đánh giá chi phí,nợ phải trả thấp hơn giá trị của chúng. Doanh thu
và thu nhập chỉ được ghi nhận khi chúng có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu
được lợi ích kinh tế, còng chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn sẽ
phát sinh.
Nguyên tắc kỳ kế toán: Doanh thu và chi phí được ghi nhận ngay khi phát sinh
(bất kể việc thu tiền hay chi tiền được thực hiện vào lúc nào), tức là khoản doanh thu
và chi phí được ghi nhận đúng vào kỳ kế toán tương ứng. Theo nguyên tắc này doanh
thu được ghi nhận khi hội đủ hai tiêu chuẩn sau đây:
+ Quá trình chuyển giao hàng hóa, hay cung cấp dịch vụ về thực chất đã hoàn
thành, có nghĩa là hàng hóa đã được chuyển giao và dịch vụ đã được cung cấp.
+ Một nghiệp vụ chuyển đổi sở hữu đã được phát sinh, có nghĩa là hai bên đã
tham gia giao dịch đã có đầy đủ chứng từ gốc rõ ràng để hai bên ghi chép giá trị của
doanh thu như Hóa đơn bán hàng, Phiếu thanh toán tiền, Phiếu xuất kho...
Nguyên tắc phù hợp: Chi phí phải được ghi nhận trong cùng một kỳ kế toán với
doanh thu phát sinh là kết quả của chi phí đó tạo ra, để xác định một cách trung thực
kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) từng kỳ kế toán.
Bên cạnh việc đảm bảo nguyên tắc kế toán cơ bản, hoàn thiện công tác kế toán tiêu
thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty cũng phải đảm bảo
khả thu với bản thân của công ty, nên được tiến hành căn cứ vào một số nguyên tắc
nhất định sau đây:
Tính phù hợp: Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh phải phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở tôn
trọng chế độ kế toán tài chính mà doanh nghiệp áp dụng như Quyết đinh số
15/2006/QĐ/BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006.
Tính thận trọng: Thận trọng trong công tác kế toán sẽ góp phần hạn chế rủi ro
kinh doanh. Trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh, tính thận trọng thể hiện trong việc chỉ xác định doanh thu khi có bằng chứng
chắc chắn, lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi vào chi phí quản lý doanh nghiệp,
làm giảm bớt rủi ro không đòi được nợ làm chi phí doanh nghiệp tăng đột biến trong
tháng, xác định xóa sổ khoản phải thu khó đòi đối với khách hàng đó.
Tính chính xác và kịp thời: Thông tin kế toán luôn đòi hỏi phải có tính chính
xác và kịp thời vì đây là căn cứ để ra các quyết định quản trị công ty, nên hoàn thiện
công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh phải đảm bảo
được nguyên tắc này.
Tính thống nhất: Đây là nguyên tắc cơ bản nhằm tạo ra sự thống nhất giữa kế
toán của công ty với chế độ kế toán do Nhà nước ban hành. Hoàn thiện công tác kế
toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh phải được tiến hành một cách
sáng tạo và khoa học dựa trên chế độ kế toán hiện hành. Tính thống nhất phải được thể
hiện từ những chi tiết nhỏ nhất như số hiệu chứng từ cho đến những chi tiết tổng hợp
như Báo cáo tài chính.
Tính hiệu quả và tiết kiệm: Mục đich cuối cùng của các đơn vị sản xuất kinh
doanh là lợi nhuận. Do vậy hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
kinh doanh được coi là có tính khả thi khi nó mang lại những khoản tiết kiệm chi phí
và nâng cao hiệu quả công tác kế toán trong việc xử lý và cung cấp thông tin.
Trên đây là những nguyên tắc cơ bản, là cơ sở để công ty tiến hành hoàn thiện công
tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
3.3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh.
Qua quá trình tìm hiểu tình hình thực hiện kế hoạch kế toán nói chung, kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh kết hợp với nghiên cứu lý luận và vốn hiểu
biết của mình, em xin mạnh dạn đưa ra một số phương hướng hoàn thiện công tác kế
toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Hoàn thiện quản lý các hoạt động trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả kinh doanh.
+ Về chứng từ
Việc nhập dữ liệu của nhiều loại chứng từ liên quan đến một nghiệp vụ
bán hàng nên có sự phối hợp và nhất quán giữa các phần hành kế toán cũng như các kế
toán viên để giảm bớt sự trùng lặp các thao tác không cần thiết, để tiết kiệm thời gian,
góp phần hiệu quả trong công việc, khẳng định được hiệu quả sử dụng phần mềm kế
toán máy.
+ Về quản lý các khoản phải thu
Trong điều kiện hiện nay, việc tìm kiếm và thu hút khách hàng về doanh
nghiệp là rất cần thiết nhưng công ty phải có biện pháp quản lý vốn, đặc biệt không
nên để khách hàng nợ quá lâu, ảnh hưởng đến tình hình tài chính và khả năng tham gia
vào chu kỳ kinh doanh kế tiếp của công ty. Mặc dù việc cho khách hàng hưởng tín
dụng nằm trong chính sách khuyến khích tiêu thụ của công ty nhưng công ty cũng cần
phải cân nhắc giữa giá trị đạt được từ hợp đồng với những chi phí chi ra do việc vốn
của công ty bị chiếm dụng. Ví dụ do thiếu vốn công ty phải vay vốn để kinh doanh với
chi phí cao, hay những chi phí phát sinh cho việc đòi nợ. Khi ký kết hợp đồng, công
ty cần dựa vào uy tín trong thanh toán công nợ trước nay của khách hàng kết hợp với
các biện pháp kiểm tra tài chính về tình hình thanh toán, doanh thu, lợi nhuận của
khách hàng. Với những khách hàng có khả năng và uy tín trong thanh toán công nợ,
chính sách tín dụng của công ty có thể cởi mở hơn nhưng ngược lại với những khách
hàng hay trì hoãn trong việc thanh toán, tình hình tài chính không ổn định công ty phải
có biện pháp đề phòng như yêu cầu đặt cọc, bảo lãnh, trả trước với các mức độ khác
nhau. Công ty cần kiểm tra đối chiếu chặt chẽ hơn đến công nợ, và có thể ngừng cung
cấp hàng cho những khách hàng nợ quá hạn hoặc không thanh toán. Đối với những
khách hàng gần như đến hạn trả tiền, kế toán nên thông báo yêu cầu trả tiền trước khi
đến hạn 2 – 3 ngày để nhắc nhở khách hàng thanh toán đúng hạn. Đối với những
khách hàng nợ quá hạn, định kỳ 15 ngày cần thông báo yêu cầu thanh toán có tính lãi
suất quá hạn trên số tiền trả chậm theo lãi suất ngân hàng quy định. Công ty cần
thường xuyên đôn đốc thu thu hồi nợ bằng các biện pháp như liên lạc thường xuyên,
trực tiếp bàn bạc giải quyết. Việc đòi nợ cần được thực hiện cương quyết trên tinh thần
đảm bảo thu hồi công nợ nhưng vẫn giữ được mối quan hệ tốt với bạn hàng. Muốn
vậy, công ty cần chú ý đến cách thức và thời gian đòi hỏi hợp lý nhằm đạt kết quả cao
nhất.
+ Các biện pháp khác:
Để tăng kết quả tiêu thụ, công ty phải hạn chế các khoản làm giảm trừ
doanh thu. Với các khoản làm giảm trừ doanh thu một cách tiêu cực do chất lượng
kém, bị trả lại hay giảm giá, công ty cần có biện pháp quản lý chặt chẽ quá trình sản
xuất cũng như kiểm tra chất lượng sản phầm trước khi đem ra thị trường. Ngoài ra để
có thể giảm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, công ty thực hiện nguyên
tắc chi đúng, chi đủ mức cần thiết tránh lãng phí, lựa chọn phương thức bán hàng đại
lý để có thể tiết kiệm được chi phí bán hàng một cách tối ưu nhất. Đối với chi phí quản
lý doanh nghiệp để tiết kiệm được chi phí này phụ thuộc rất nhiều vào bộ máy quản lý
về nhân sự, về tổ chức sắp xếp phân công trách nhiệm quyền hạn giữa các cấp. Ngoài
ra còn liên quan đến một loạt các quy định và chế độ mà công ty đang thực hiện.
Hoàn thiện phương pháp hạch toán trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
+ Về hạch toán các khoản chiết khấu thanh toán
Để tăng khả năng thu hồi vốn nhanh đối với các khoản phải thu khách hàng công
ty cũng nên có những biện pháp khuyến khích thanh toán nhanh như áp dụng chiết
khấu thanh toán cho khách hàng trả trước hạn trong hợp đồng, tức là giảm số tiền các
khách hàng phải trả theo một tỷ lệ nhất định nào đó khi khách hàng thanh toán trước
hạn. Phương pháp này về bnar chất là trả cho khách hàng khoản tiết kiệm do việc gửi
số tiền phải trả nợ vào ngân hàng chờ đến hết hạn thanh toán. Do vậy tỷ lệ chiết khấu
là bao nhiêu cũng nên được công ty xem xét cẩn thần để vừa khuyến khích khách hàng
thanh toán mà vừa không bị thất thu cho công ty.
Theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ra ngày 20 tháng 3 năm 2006 để áp dụng
chiết khấu thanh toán công ty nên hạch toán chiết khấu thanh toán như sau:
Nợ TK 635
Có TK 131
Chiết khấu thanh toán được tính theo tỷ lệ % trên tổng số tiền thanh toán, tỷ lệ %
này nên được xác định căn cứ vào:
Tỷ lệ lãi vay ngân hàng hiện tại của công ty
Tổng số tiền mua hàng
Số tiền thanh toán trên tổng số tiền mua hàng
Thời gian thanh toán tiền hàng so với hạn thanh toán
Những lần thanh toán trước của khách hàng.
+ Về hoàn thiện chứng từ sổ sách
Chi phí khấu hao TSCĐ là chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí của doanh
nghiệp. Vì vậy để có thể quản lý tốt được chi phí khấu hao TSCĐ và để so sánh được
biến động khấu hao TSCĐ trong kỳ, thì bảng phân bổ khấu hao nên lập theo đúng biểu
mẫu của Bộ Tài Chính.
Bảng kê phân bổ khấu hao TSCĐ công ty nên lập theo mẫu sau:
S
T
T
Chỉ tiêu tỷ lệ
khâu
hao
Nơi sử dụng
Toàn DN
TK627 TK
641
TK642 TK241 TK
142
PX
bia
PX
OPal
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Bảng 51: Bảng kê phân bổ khấu hao TSCĐ
+ Về hoàn thiện hạch toán bán hàng qua các cửa hàng, đại lý.
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 I.số khấu
hao trích
tháng
trước
2 II. Số KH
TSCĐ
tăng
trong
tháng
3 III. Số
KH
TSCĐ
giảm
trong
tháng
4 III. số
khấu hao
trích
tháng này
cộng
Hình thức bán hàng qua các cửa hàng, đại lý tại công ty sản xuât kinh doanh đầu tư
và dịch vụ Việt Hà thực chất là hình thức tiêu thụ trực tiếp.Vì vây công ty không nên sử
dụng chứng từ là phiếu xuất kho bán hàng đại lý. Công ty nên sử dụng phiếu xuất kho
thông thường để đảm bảo đúng nôị dung của việc tiêu thụ qua các cửa hàng đại lý.
Khi công ty xuất hàng cho các đại lý và các đại lý đã đồng ý mua thì công ty nên
lập ngay hoá đơn GTGT của hàng xuất bán đó. Công ty không nên lập thông qua các tổ
tiêu thụ vào định kỳ 2 lần trong tháng khi có báo cáo tiêu thụ của các tổ gửi lên cho
phòng kế toán .
KẾT LUẬN
Qua quá trình học tập và thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty sản xuất kinh doanh
đầu tư và dịch vụ Việt Hà em nhận thấy công tác hạch toán kế toán nói chung và hạch
toán tiêu thụ thành phẩm nói riêng là một vấn đề mang tính lý luận và mang tính thực
tiễn cao. Vì vậy em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ
Việt Hà” cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Qua thời gian thực tập tại công ty em
nhận thấy công tác kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ thành phẩm, xác định kết quả
kinh doanh ở công ty tương đối hợp lý nhưng vẫn còn một số hạn chế nhất định và cần
được hoàn thiện hơn.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO :
1 Giáo trình kế toán tài chính, Chủ biên. PGS.TS Đặng Thị Loan – xuất bản năm
2006.
2. Báo cáo tài chính chứng từ sổ sách và sổ kế toán sơ đồ kế toán
3. Nguyên lý hạch toán kế toán
4. Luận văn tốt nghiệp
5. Tài liệu của công ty SXKD và đầu tư Việt Hà .
6. Các trang web: www.webketoan.vn
www.vbpq.mof.gov.vn
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT ......................................................................................................................... 3
1.1. Khái quát chung về hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh ................................................................................................................................ 3
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản trong hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả kinh doanh............................................................................................................... 3
1.1.2. Vai trò của hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh .... 4
1.2. Hạch toán giá vốn hàng bán trong các doanh nghiệp sản xuất........................... 5
1.2.1. Nguyên tắc hạch toán giá vốn hàng bán ............................................................. 5
1.2.2. Các phương pháp xác định giá vốn của thành phẩm tiêu thụ ............................ 5
1.2.3. Tài khoản và chứng từ kế toán sử dụng .............................................................. 8
1.2.4. Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán trong các doanh nghiệp sản xuất ... 8
1.3. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất ................... 10
1.3.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 ......... 10
1.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng.......................................................................... 10
1.3.3. Phương pháp hạch toán tiêu thụ thành phẩm................................................... 11
1.4. Hạch toán chiết khấu thanh toán và các khoản giảm trừ doanh thu .................. 17
1.4.1 Hạch toán chiết khấu thanh toán ...................................................................... 18
1.4.2 Các tài khoản giảm trừ doanh thu ..................................................................... 18
1.6. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất. .... 20
1.6.1. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................................... 20
1.6.2. Hạch toán chi phí hoạt động tài chính .............................................................. 21
1.6.3. Hạch toán chi phí bán hàng ............................................................................... 22
1.6.4. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................... 24
1.6.5. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................ 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ ........................................................................ 28
2.1 Tổng quan chung về công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư dịch vụ Việt Hà . 28
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư
Việt Hà .......................................................................................................................... 28
2.1.2. Đặc điểm quy trình sản xuất .............................................................................. 32
2.1.3 Đặc điểm bộ máy tổ chức .................................................................................... 35
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................... 37
2.1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và
dịch vụ Việt Hà ............................................................................................................. 40
2.2 Thực trạng hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà ........................................... 45
2.2.1 Đặc điểm hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty sản xuất kinh doanh đầu tư Việt Hà. .............................................................. 45
2.2.2 Hạch toán giá vốn hàng bán ............................................................................... 48
2.2.3 Hạch toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm ........................................................ 65
2.2.4 Hạch toán các khoản phải thu khách hàng........................................................ 76
2.2.5 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................................... 84
2.2.6 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................. 93
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT KINH
DOANH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ......................................................... 123
3.1 Đánh giá khái quát tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty sản
xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà ............................................................. 123
3.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................. 123
3.1.2 Về tổ chức công tác kế toán ............................................................................... 124
3.2 Đánh giá khái quát hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà ........................ 125
3.2.1 Về tổ chức nhân viên kế toán và hình thức kế toán sử dụng ........................... 125
3.2.2 Về hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh .............. 126
3.3 ...Nội dung hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh ............................................................................................................................ 129
3.3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả tiêu kinh doanh tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà
..................................................................................................................................... 129
3.3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả kinh doanh. .................................................................................................... 134
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 139
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO : ............................................................ 140
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Nội dung đầy đủ
1 TP Thành phẩm
2 XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
3 CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
4 CPBH Chi phí bán hàng
5 DTTC Doanh thu tài chính
6 CPTC Chi phí tài chính
7 Thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp
8 GVGB Giá vốn hàng bán
9 DTBH Doanh thu bán hàng
10 SXKD Sản xuất kinh doanh
11 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
12 CKTM Chiết khấu thương mại
13 GGHB Giảm giá hàng bán
14 HBBTL Hàng bán bị trả lại
15 GTGT Giá trị gia tăng
16 NKCT Nhật ký chứng từ
17 PX Phân xưởng
18 TSCĐ Tài sản cố định
19 TT Thành tiền
20 SL Số lượng
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK ................................ 9
Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK .............................. 10
Sơ đồ 1.3: Hạch toán tiêu thụ theo phương pháp trực tiếp. ..................................... 12
Sơ đồ 1.4: Hạch toán tiêu thụ theo phương pháp chuyển hàng chờ chấp nhận. ..... 13
Sơ đồ 1.5: Hạch toán tiêu thụ theo phương thức đại lý, ký gửi (bên giao đại lý) ..... 14
Sơ đồ 1.6: Hạch toán tiêu thụ theo phương thức trả chậm, trả góp. ........................ 15
Sơ đồ 1.7: Hạch toán tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng. ............................ 16
Sơ đồ 1.8: Hạch toán tiêu thụ nội bộ trong doanh nghiệp ....................................... 17
Sơ đồ 1.9: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................... 19
1.5. Các khoản phải thu khách hàng ....................................................................... 19
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán các khoản phải thu khách hàng ................................. 20
Sơ đồ 1.11: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................. 21
Sơ đồ 1.12: Hạch toán chi phí hoạt động tài chính. ................................................. 22
Sơ đồ 1.13: Hạch toán chi phí bán hàng .................................................................. 23
Sơ đồ 1.14: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................. 25
Sơ đồ 1.15: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh ............................................... 26
Bảng 01: Một số các chỉ tiêu kinh tế tài chính của công ty sản xuất kinh doanh và
đầu tư Việt Hà trong giai đoạn năm 2006-2008. ...................................................... 32
Bảng 02: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất bia ................................................... 34
Bảng 03: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất nước khoáng opal.......................... 35
Bảng 04: Sơ đồ bộ máy sản xuất .............................................................................. 37
Bảng 05: Sơ đồ bộ máy quản lý ................................................................................ 40
Bảng 06: Sơ đồ bộ máy kế toán ................................................................................ 41
Bảng 07: Quy trình xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được thực hiện trên máy
tính bằng phần mềm kế toán FAST. ......................................................................... 45
Bảng 08: Quy trình ghi sổ của quá trình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
kinh doanh. ............................................................................................................... 48
Bảng 09: Bảng tính giá thành sản xuất bia hơi. ...................................................... 50
Bảng 10: Phiếu xuất kho .......................................................................................... 53
Bảng 11: Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý .......................................................... 53
Bảng 13: Thẻ kho ..................................................................................................... 55
Bảng 14: Sổ chi tiết thành phẩm bia hơi .................................................................. 59
Bảng 15: Sổ tổng hợp nhập - xuất - tồn thành phẩm .............................................. 61
Bảng 16: Sổ chi tiết tài khoản 632 ............................................................................ 61
Bảng 17: Quy trình hạch toán tổng hợp thành phẩm .............................................. 62
Bảng số 18 : Bảng tổng hợp phát sinh TK 155 ......................................................... 63
Bảng số 19: Sổ cái Tk 155 ........................................................................................ 63
Biểu số 20 : Sổ tổng hợp giá vốn hàng bán .............................................................. 64
Biểu 21 : Mẫu hóa đơn GTGT .................................................................................. 68
Bảng số 22: Mẫu phiếu thu tiền mặt của công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và
dịch vụ Việt Hà. ........................................................................................................ 69
Bảng số 23: sơ đồ qui trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng thu
tiền ngay.................................................................................................................... 70
Bảng số 24: Sơ đồ qui trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng cho
nợ .............................................................................................................................. 70
Bảng số 25: Bảng kê sản lượng tiêu thụ của các đại lý bia hơi thuộc tổ 1 ............... 72
Bảng 26: Mẫu sổ chi tiết thành phẩm bia hơi .......................................................... 74
Bảng 27: Mẫu số tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng .......................................... 75
Bảng 28: Sổ cái TK 511 ............................................................................................ 76
Bảng 29: Trích sổ chi tiết thanh toán với khách hàng. ............................................ 78
Bảng 30: Trích bảng kê số 11- Phải thu khách hàng ............................................... 82
Bảng 31: Sổ cái tài khoản 131 .................................................................................. 83
Bảng 32: Sổ chi tiết tài khoản 521 ............................................................................ 86
Bảng số 33: Sổ cái tài khoản 521 ............................................................................. 88
Bảng số 34: Sổ chi tiết TK 3332 ................................................................................ 92
Bảng số 35: Sổ chi tiết bán hàng .............................................................................. 97
Bảng số 36: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ ............................................................ 89
Bảng số 37: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ ............................................................ 89
Bảng 38: Sổ tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................. 101
Bảng 40: Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................. 106
Bảng 41: Sổ tổng hợp chi phí bán hàng ................................................................. 109
Bảng 42: Sổ cái TK 642 .......................................................................................... 110
Bảng 43: Sổ chi tiết TK 515 .................................................................................... 112
Bảng 44: Sổ cái TK 515 .......................................................................................... 113
Bảng 45: Sổ chi tiết tài khoản 635 .......................................................................... 114
Bảng 49: Sổ cái TK 911 .......................................................................................... 120
Bảng 50: Báo cáo kết quả kinh doanh.................................................................... 122
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 111309_1155.pdf