Luận văn Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Đông Tiến

Công ty cần chú trọng vào việc đào tạo cán bộ nhân viên đặc biệt là việc đào tạo, đào tạo lại, chuyên tu đội ngũ các nhà làm tài chính thống kê, cụ thể là bộ phận kế toán, nhằm làm giảm tối thiểu giờ công, tăng năng suất lao động, tăng cường trang thiết bị như máy tính, máy in cho phòng kế toán, Công ty nên đưa vào sử dụng phần mềm kế toán, nối mạng toàn công ty giúp cho công tác kế toán các phần hành nói chung và kế toán tiền lương nói riêng gọn nhẹ, nhanh chóng và chính xác. Hình thức trả lương hợp lý là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích công nhân không ngừng tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản xuất.Vì vậy việc tăng lương thỏa đáng, với những chính sách đãi ngộ kịp thời sẽ là động lực đối với người động để hết mình vì công ty.

doc44 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2712 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Đông Tiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn Đề tài “ Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty TNHH ĐÔNG TIẾN ” Mục lục PHẦN MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Tiền lương là một vấn đề kinh tế xã hội phức tạp liên quan đến việc làm và đời sống (lợi ích, thói quen, tâm lý) của hàng chục triệu người, liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp, tiền lương là bộ phận cấu thành chi phí sản xuất kinh doanh, còn đối với lao động tiền lương là một nguồn thu chủ yếu, quan trọng giúp họ đảm bảo cuộc sống bản thân và gia đình. Trong nền kinh tế hiện nay, tiền lương ngày càng được quan tâm bởi ý nghĩa kinh tế và xã hội lớn lao. Nó là yêu cầu cấp thiết khách quan của doanh nghiệp và là động lực thúc đẩy tăng năng suất lao động của người lao động. Tình hình tổ chức tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp là một công tác quan trọng. Bởi vì, quản lý tốt tiền lương trong doanh nghiệp góp phần tích lũy vốn cho xã hội, giảm chi phí giá thành sản phẩm. Hơn nữa, nó còn khuyến khích tinh thần tự giác trong lao động của công nhân viên và làm cho họ quan tâm hơn đến kết quả sản xuất kinh doanh, thúc đẩy họ phát huy khả năng, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề. Do vậy, tiền lương được tổ chức tốt thì tiền lương thực sự trở thành động lực mạnh mẽ thúc đẩy người lao động làm việc có hiệu quả. Nhận thức được vai trò của kế toán tiền, đặc biệt là vai trò của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Qua quá trình học tập tại trường và trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Đông Tiến, em đã lựa chọn đề tài “ Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty TNHH ĐÔNG TIẾN ” làm chuyên đề khoá luận tốt nghiệp của mình. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của khoá luận này nhằm đánh giá công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương trong việc hạch toán, thanh toán lương cho người lao động. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của khoá luận này là Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Đông Tiến. Phạm vi nghiên cứu là tháng 12 năm 2011. Tổng quan về đề tài nghiên cứu Qua thời gian thực tập, nghiên cứu về công ty, em thấy có nhiều đề tài nghiên cứu về các phần hành kế toán như kế toán tài sản cố định, kế toán nguyên vật liệu, kế toán tập hợp chi phí tính giá thành, kế toán vốn bằng tiền, kế toán tiền lương …… Cũng đã có các đề tài nghiên cứu về tiền lương song không nhiều, các đề tài chỉ mới dừng lại ở chuyên đề và thực trạng công tác kế toán tiền lương tại đơn vị, tác giả chưa đưa ra được giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và nâng cao hiệu quả của quỹ lương tại công ty. Dựa trên cơ sở tính cấp thiết của đề tài và thực trạng công tác kế toán lương tại công ty em đã lựa chọn đề tài :Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Đông Tiến.. Phương pháp nghiên cứu Chuyên đề sử dụng một số phương pháp trong nghiên cứu: tổng hợp, so sánh đối chiếu, thu thập số liệu….Bên cạnh đó cũng sử dụng các bảng biểu sơ đồ trong nghiên cứu. CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐÔNG TIẾN Khái niệm, ý nghĩa tiền lương Khái niệm Tiền lương là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng mà họ đóng góp cho doanh nghiệp, để tái sản xuất sức lao động bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình sản xuất kinh doanh. Ý nghĩa Tiền lương mang một ý nghĩa tích cực để tạo ra sự cân bằng và cách phân phối quỹ lương là nhân tố giúp cho doanh nghiệp hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất. Trong các doanh nghiệp sản xuất, lao động là yếu tố cơ bản đóng vai trò quan trọng nhất họ là những người trực tiếp, gián tiếp tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm. Đặc điểm và chức năng của tiền lương Đặc điểm - Tiền lương là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh, là vốn ứng trước và đây là một khoản chi phí trong giá thành sản phẩm. Chức năng - Chức năng thước đo giá trị. - Chức năng tái sản xuất sức lao động. - Chức năng đòn bẩy kinh tế. - Chức năng giám sát lao động - Chức năng điều hòa lao động - Chức năng tích lũy. Quỹ tiền lương và các khoản trich theo lương 1.3.1. Quỹ tiền lương Quỹ tiền lương bao gồm toàn bộ số tiền lương và các khoản có tính chất tiền lương mà công ty phải trả cho những người lao động thuộc công ty quản lý. Quỹ tiền lương bao gồm: Tiền lương trả theo thời gian, trả theo sản phẩm. Các loại phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp độc hại… Tiền lương trả cho người lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ quy định. Tiền lương trả cho thời gian người lao động ngừng sản xuất vì lý do khách quan như: đi học, tập quân sự, nghỉ phép năm, hội nghị….Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xuyên. Phương pháp xây dựng quỹ tiền lương 1.3.2.1.Phương pháp xác định quỹ lương dựa vào số tiền lương bình quân và số lao động bình quân kỳ kế hoạch. Qtlkh = TL1 x T1 TL1 = TL0 x I TL1 QTLKH : Quỹ tiền lương kế hoạch (nghìn đồng) ITL1 : Chỉ số tiền lương kỳ kế hoạch. TL0 : Tiền lương bình quân kỳ báo cáo (nghìn đồng) TL1 : Tiền lương bình quân kỳ kế hoạch(nghìn đồng) T1 : Số lao động bình quân kỳ kế hoạch (ngưòi). 1.3.2.2 Phương pháp xác định quỹ lương dựa vào đơn giá sản phẩm QTLKH : Quỹ tiền lương kế hoạch theo đơn giá (nghìn đồng) ĐGi :Đơn giá sản phẩm loại i năm kế hoạch (nghìn đồng) SPi : Số lượng sản phẩm loại i năm kế hoạch. Quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ Bảng 1.1: Phân bổ các quỹ trong Doanh nghiệp Các loại quỹ Nguồn hình thành Người SD LD (DN) Người LD (CNV) Tổng số Bảo hiểm xã hội 17% 7% 24% Bảo hiểm y tế 3% 1.5% 4.5% .Kinh phí công đoàn 2% - 2% Bảo hiểm thất nghiệp 1% 1% 2% Tổng số 23% 9.5% 32.5% Các hình thức trả lương 1.4.1.1 Hình thức trả lương theo thời gian giản đơn Tiền lương thời gian giản đơn được tính như sau: Ltt = Lcb x T Trong đó: Ltt - Tiền lương thực tế người lao động nhận được Lcb - Tiền lương cấp bậc tính theo thời gian. T - Thời gian làm việc Lương thời gian giản đơn: Là tiền lương được tính theo thời gian làm việc và đơn giá lương thời gian. Lương thời gian giản đơn được chia thành: Lương tháng: Tiền lương trả cho người lao động theo thang bậc lương quy định gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp (nếu có). Lương tháng = [(Mức lương tối thiểu theo ngạch bậc * (hs lương + hs các khoản phụ cấp đc hưởng theo qđ)/ số ngày làm việc trong tháng theo qđ ] * số ngày làm việc thực tế trong tháng Lương tháng thường được áp dụng trả cho nhân viên làm công tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế và các nhân viên thuộc các ngành hoạt động không có tính chất sản xuất. Lương ngày: Được tính bằng cách lấy lương tháng chia số ngày làm việc theo chế độ. Lương ngày = Lương tháng x Số ngày làm việc thực tế Số ngày làm việc theo chế độ Lương ngày làm căn để tính trợ cấp BHXH phải trả công nhân viên trong những ngày hội họp, học tập, trả lương theo hợp đồng. Lương giờ : Dùng để trả lương cho người lao động trực tiếp trong thời gian làm việc không hưởng lương theo sản phẩm. Mức lương giờ = Mức lương ngày Số giờ làm việc trong ngày 1.4.1.2 Hình thức trả lương theo thời gian có thưởng Tiền lương phải trả cho người lao động = Tiền lương theo thời gian + Tiền thưởng 1.4.2 Hình thức tiền lương theo sản phẩm Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp: theo hình thức là tiền lương trả cho người lao động được tính theo số lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá lương sản phẩm (không hạn chế số lượng sản phẩm hoàn thành) tiền lương của công nhân trong kỳ được tính theo công thức: TL = Q X Đg Trong đó: TL: Tiền lương thực tế công nhân nhận được. Đg: Đơn giá tiền lương. Q: Số lượng sản phẩm sản xuất ra. Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp: Được áp dụng để trả lương cho công nhân làm công việc phục vụ sản xuất ở các bộ phận (phân xưởng) sản xuất như: Công nhân vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm, bảo dưỡng máy móc thiết bị. Tiền lương theo sản phẩm có thưởng, có phạt: Người lao động còn được thưởng trong sản xuất như thưởng về chất lượng sản phẩm tốt, thưởng về tăng năng suất lao động... Ngược lại, trong trường hợp người lao động làm ra nhiều sản phẩm hỏng, lãng phí vật tư trên định mức... thì có thể phải chịu tiền phạt trừ vào thu nhập của họ. Tiền lương theo sản phẩm luỹ tiến: Tiền lương trả cho người lao động gồm tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp và tiền lương tính theo tỷ lệ luỹ tiến căn cứ vào mức độ vượt định mức lao động của họ. Tiền lương khoán: Theo hình thức này, người lao động sẽ nhận được một khoản tiền nhất định sau khi hoàn thành xong khối lượng công việc được giao theo đúng thời gian chất lượng qui định đối với loại công việc này. Tiền lương khoán công việc = Mức lương quy định cho từng công việc X Khối lượng công việc đã hoàn thành Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 1.5.1 Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 1.5.2. Hạch toán số lượng, thời gian và kết quả lao động 1.5.3 Kế toán tổng hợp tiền lương KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong chương 1 em đã trình bày được những lý luận chung về tiền lương và các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp cũng như các hình thức kế toán, các chứng từ sử dụng .. mà các doanh nghiệp đang áp dụng. Qua phần trình bày ở trên đã giúp em hiểu rõ hơn được những cơ sở lý luận chung về tiền lương và các khoản trích theo lương ở các doanh nghiệp, để từ đó làm cơ sở để trình bày phần thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Đông Tiến. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐÔNG TIẾN 2.1. Khái quát chung về công ty 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty * Thông tin chi tiết về Công ty TNHH Đông Tiến : - Tên pháp định: Công ty TNHH Đông Tiến - Tên bằng tiếng nước ngoài : Dong Tien company limitted - Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn - Địa chỉ: số nhà 40 – Dã Tượng – Phường Lê Thanh Nghị - TP Hải Dương - Điện thoại : 03202.488888 - Số đăng ký kinh doanh: 0800611752 - Ngành nghề kinh doanh: sản xuất nước uống tinh khiết, mua bán vật tư ngành nước. 2.1.3 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh và quy trình công nghệ : Sơ đồ 2.2 - Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Đông Tiến. Phòng KD P.Giám đốc P KH-VT Giám đốc P. Kế toán Phân xưởng 1 Phân xưởng 2 Tổ bốc xếp P Kỹ Thuật Tổ KCS Tổ phục vụ Ghi chú: Tác động hai chiều. 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Đông Tiến Sơ đồ 2.3 - Tổ chức bộ máy kế toán Kế Toán Trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán vật tư, TSCĐ Kế toán tiền lương Thủ quỹ Kế toán công nợ * Hình thức kế toán:ình thức kế toán chứng từ ghi sổ. * Phương pháp kế toán và các chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán áp dụng: Hiện nay công ty vẫn áp dụng hệ thống tài khoản chung do Bộ tài chính quy định “ Hệ thống chế độ kế toán ban hành theo QĐ 15/2006/TC – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính”. Phương pháp kế toán TSCĐ. + Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Theo khung Nhà nước + Phương pháp khấu hao áp dụng theo QĐ 203/ 2009 QĐ- BTC. Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ Niên độ kế toán: Công ty tính theo năm tài chính 12 tháng (dương lịch) bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 năm tài chính. Kỳ kế toán : Áp dụng hàng tháng Phương pháp tính giá: Công ty đang áp dụng theo phương pháp bình quân gia quyền hàng kỳ. Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo giá thực tế Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng, nguyên tắc chuyển đổi từ các đơn vị tiền tệ khác sang Việt Nam Đồng theo tỷ giá thực tế. 2.1.6 Tài khoản và sổ sách sử dụng trong đơn vị 2.1.6.1. Tài khoản sử dụng TK 334: Phải trả người lao động TK 334.1 : Lương trả cho CNV trong công ty TK 338:Phải trả phải nộp khác. Được chia thành các TK cấp 2 như sau: Tài khoản 3382 “Kinh phí công đoàn” Tài khoản 3383 "Bảo hiểm xã hội" Tài khoản 3384 "Bảo hiểm y tế" Tài khoản 3389 "Bảo hiểm thất nghiệp" TK622 - Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp TK 627 - Khoản mục chi phí sản xuất chung TK 111,112, 141.... TK 353: Quỹ khen thưởng, phúc lợi. 2.1.6.2. Các chứng từ và sổ sách sử dụng Bảng chấm công - Mẫu số 01a - LĐTL Bảng thanh toán tiền lương - Mẫu số 02- LĐTL Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ - Mẫu số 06 -LĐTL Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội : Mẫu số 11- TĐTL Phiếu chi - Mẫu số 02- TT Giấy đề nghị tạm ứng - Mẫu số 03-TT Giấy đề nghi thanh toán - Mẫu số 05-TT * Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết tài khoản 334 Mẫu số: S38 - DNN Sổ chi tiết tài khoản 338 Mẫu số: S38 – DNN Sổ Cái TK 334, 338 Mẫu số: S02c1 – DNN Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Mẫu: S02a - DNN Cơ cấu lao động Bảng số 2.1. Phân loại lao động trong Công ty TNHH Đông Tiến STT Trình độ cán bộ công nhân viên Số lượng lao động Tỷ lệ (%) 1 Đại học 8 5,3 2 Cao đẳng 12 8 3 Trung cấp 20 13,3 4 Lao động phổ thông 110 73,4 Tổng số 150 100 Hình thức trả lương 2.2.5.1 Hình thức trả lương theo thời gian Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ hợp đồng lao động ký hàng năm đối với từng công nhân viên và mức lương thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động và thời gian thực tế làm việc . + Đối tượng áp dụng: Cán bộ công nhân viên làm việc ở bộ phận gián tiếp như nhân viên các phòng, ban chức năng, nhân viên quản lý,… Cán bộ giám sát, quản lý phân xưởng.... Nhân viên KCS Nhân viên phục vụ phân xưởng….. Nhân viên bảo vệ + Cách tính lương: TL = LCB X Ttt Tcđ Trong đó: LCB : Tiền lương cơ bản đã thoả thuận theo hợp đồng lao động (Mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định. Năm 2011 công ty áp dụng mức lương tối thiểu là: 1.200.000 đồng. Tcđ: Ngày công chế độ Ttt: Ngày công thực tế được tính thông qua bảng chấm công 2.2.5.2 Hình thức trả lương khoán theo sản phẩm + Đối tượng áp dụng Công nhân sản xuất trực tiếp của công ty Bảng chấm công được lập và chấm theo số ngày công nhân làm việc thực tế, nó sẽ là căn cứ xác định số công tính lương cho từng công nhân. Cuối tháng, sẽ có 01"Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành "do tổ trưởng và quản đốc phân xưởng xác nhận. Căn cứ vào số công nhân tính lương sản phẩm trên Bảng chấm công kế toán tiền lương sẽ tính công và lập "Bảng thanh toán lương". Cách xác định lương sản phẩm như sau: Công thức tính: Lương sản phẩm = Số lượng sản phẩm hoàn thành x Đơn giá lương sản phẩm *Các chứng từ, sổ sách: Bảng 2.2 – Phiếu nghỉ hưởng BHXH CÔNG TY TNHH Đông Tiến Bộ phận: Sản xuất PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH Họ và tên: Nguyễn Thanh Huy Tuổi: 27 Tên cơ quan y tế Ngày tháng Lý do Tổng số ngày nghỉ Y bác sĩ ký tên đóng dấu Số ngày thực nghỉ Xác nhận của cán bộ phụ trách Tổng số Từ ngày Đến hết A 1 B 2 3 4 C 5 D Trung tâm y tế thành phố Hải Dương 06/12/2011 Nghỉ ốm 05 06/12 10/12 05 Để xác nhận số ngày nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động.... của người lao động. Công ty sử dụng phiếu nghỉ hưởng BHXH, đây là căn cứ tính trợ cấp BHXH trả thay lương theo chế độ quy định. Cuối tháng phiếu này kèm theo Bảng chấm công chuyển về phòng kế toán để tính BHXH, phiếu này đính kèm “ phiếu thanh toán BHXH” và lưu lại phòng kế toán. Phần thanh toán: Bảng 2.3 – Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH ( Thanh toán tiền ốm) Họ và tên: Nguyễn Thanh Huy Tuổi: 27 Nghề nghiệp, chức vụ: Công nhân Đơi vị công tác: Công ty TNHH Đông Tiến Thời gian đóng phí BHXH: 02 năm Số ngày được nghỉ: 05 ngày Từ ngày 06/12 đến ngày 10/12/2011 Tiền lương BHXH: 259.615 đồng Cộng: 259.615 đồng. Ghi bằng chữ: Ba trăm mười bảy nghìn ba trăm linh tám đồng. Phụ trách BHXH đơn vị Giám đốc công ty Căn cứ vào giấy xin phép nghỉ chế độ ,phiếu xác nhận,bảng tính trợ cấp chế độ bảo hiểm xã hội ,kế toán lập bảng thanh toán bảo hiểm xã hội cho công nhân viên.  Bảng số 2.5 Bảng chấm công bộ phận văn phòng Bộ phận: Bộ phận văn phòng ( Nguồn số liệu: phòng kế toán cty TNHH Đông Tiến ) BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 12 năm 2011 STT A HỌ & TÊN B Cấp bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ C Ngày trong tháng Quy ra công 1 ... 3 ... 6 .. 9 10 .. 16 17 ... 29 30 31 Số công hưởng lương sản phẩm Số công hưởng lương thời gian Số công nghỉ việc, hưởng 100% lương Số công nghỉ việc, hưởng 75% lương Số công hưởng BHXH KÝ HIỆU CHẤM CÔNG 1 ... 3 ... 6 .. 9 10 .. 16 17 ... 29 30 31 32 33 34 35 36 37 1 Phạm Thị Dâng Giám đốc + ... CN ... + .. + TG .. + TG .... + + CN 27 - Công thời gian : + - Công sản phẩm: SP - Nghỉ ốm : Ô - Thai sản : TS - Nghỉ phép : P - Nghỉ bù : B - Công tăng giờ : TG - Hội nghị: H 2 Phùng Minh Thành PGĐ + ... TG ... + .. + TG .. + CN ... + + CN 27 3 Vũ Thị Phượng KTT + ... CN ... TG .. + CN .. + CN ... TG + CN 27 4 Lê Thị Kim Dung Thủ kho + ... CN ... TG ... + CN .. + CN ... TG + CN 27 5 Dương Thị Hạnh Thủ quỹ + ... TG ... + ... + CN .. + CN ... TG + CN 27 6 Nguyễn Ngọc Hoà Lái xe + ... CN ... + ... + CN .. + CN ... Ô + CN 25 02 02 7 Nguyễn Thị Thu Nhân viên + ... CN ... + ... + CN .. + CN ... + + CN 26 ....... ...... ... ... .. ... NGƯỜI CHẤM CÔNG PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN NGƯỜI DUYỆT (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đối với tiền lương tăng giờ Công ty tính như sau : Làm vào ngày thường = Tiền lương thực trả x 150% x Số giờ làm thêm Làm vào thứ7, chủ nhật = Tiền lương thực trả x 200% x Số giờ làm thêm Làm vào ngày lễ, tết = Tiền lương thực trả x 300% x Số giờ làm thêm Bảng 2.6:Trích Bảng thanh toán tiền lương tăng giờ bộ phận hành chính của Công ty TNHH Đông Tiến Đơn vị : Công ty TNHH Đông Tiến Bộ phận: khối văn phòng BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG TĂNG GIỜ Tháng 12 năm 2011 Số 23 ĐVT: VNĐ STT Họ và tên Chức vụ Lương cơ bản Lương tăng giờ 200% Tổng lương Ký nhận Lương cơ bản Lương một công Lương một giờ Số giờ Thành tiền 1 Phạm Thị Dâng GĐ 4.500.000 173.077 21.635 16 692.320 692.320 2 Phùng Minh Thành PGĐ 4.000.000 153.846 19.231 16 615.385 615.385 3 Vũ Thị Phượng KTT 3.000.000 115.385 14.423 16 461.536 461.536 4 Lê Thị Kim Dung Thủ kho 2.600.000 100.000 12.500 16 400.000 400.000 5 Dương Thị Hạnh Thủ quỹ 2.400.000 92.308 11.538 16 369.231 369.230 ....... ...... ..... .... .... ..... ...... ... Người lập Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký,họ tên,đóng dấu) Mẫu số: 02-LĐTL ( Ban hành theo quyết định số 15/2006/QQĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Bảng 2.7: Trích bảng thanh toán tiền lương bộ phận hành chính của Công ty TNHH Đông Tiến BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 12 NĂM 2011 Bộ phận : Khối văn phòng TT Họ và tên Chức vụ Lương CB Lương thời gian Phụ cấp chức vụ Công tác phí Tổng lương Các khoản khấu trừ Thực lĩnh Ký nhận Công TTế Số tiền Tạm ứng BHXH, BHYT, BHTN. Cộng 1 2 3 4 5 6 = 4/26*5 7 8 9=6+7+8 10 11=4*8,5% 12=10+11 13 =9-12 14 1 Phạm Thị Dâng GĐ 4.500.000 28 4.673.077 500.000 300.000 5.473.077 1.500.000 382.500 1.882.500 3.590.577 2 Phùng Minh Thành PGĐ 4.000.000 28 4.153.846 400.000 300.000 4.853.846 1.000.000 340.000 1.340.000 3.513.846 3 Vũ Thị Phượng KTT 3.000.000 28 3.115.385 300.000 200.000 3.615.385 1.000.000 255.000 1.255.000 2.360.385 4 Lê Thị Kim Dung Thủ kho 2.600.000 28 2.700.000 2.700.000 221.000 221.000 2.479.000 5 Dương Thị Hạnh Thủ quỹ 2.400.000 28 2.492.307 120.000 2.612.307 500.000 204.000 704.000 1.908.307 6 Nguyễn Ngọc Hoà Lái xe 3.000.000 24 2.769.231 200.000 2.969.231 255.000 255.000 2.714.231 7 Nguyễn Thị Thu NV 2.000.000 28 2.000.000 2.000.000 170.000 170.000 1.830.000 ................... .......... ...... Tổng cộng 63.300.000 589 68.848.202 2.900.000 4.900.000 76.648.202 11.600.000 5.380.500 16.980.500 59.667.702 Số: 33 ĐVT: VNĐ Bảng 2.8 – Bảng thanh toán BHXH Đơn vị: Công ty TNHH Đông Tiến Địa chỉ: 40 Dã Tượng-LTN-TP Hải Dương BẢNG THANH TOÁN BẢO HIỂM XàHỘI Tháng 12/2011 Họ  và tên Số sổ BHXH Tiền lương  tháng đóng BHXH Đơn đề nghị Cơ quan BHXH duyệt Số  ngày nghỉ Số tiền trợ cấp Nguyễn Thanh Huy 8900236690 1.800.000 05 259.615 Nguyễn Ngọc Hòa 8900238956 3.000.000 02 173.077 … Tổng 575.968 Cơ quan BHXH Giám đốc BHXH ( Nguồn số liệu: phòng kế toán cty TNHH Đông Tiến ) 2.2.5.2 Hình thức trả lương khoán theo sản phẩm + Đối tượng áp dụng Công nhân sản xuất trực tiếp của công ty Bảng chấm công được lập và chấm theo số ngày công nhân làm việc thực tế, nó sẽ là căn cứ xác định số công tính lương cho từng công nhân. Cuối tháng, sẽ có 01"Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành "do tổ trưởng và quản đốc phân xưởng xác nhận. Căn cứ vào số công nhân tính lương sản phẩm trên Bảng chấm công kế toán tiền lương sẽ tính công và lập "Bảng thanh toán lương". Cách xác định lương sản phẩm như sau: Công thức tính: Lương sản phẩm = Số lượng sản phẩm hoàn thành x Đơn giá lương sản phẩm *Thanh toán tạm ứng lương: Trong tháng 12 năm 2011 bà Phạm Thị Nhàn - Phụ trách phòng tài chính đã viết giấy đề nghị tạm ứng lương cho toàn Công ty với tổng số tiền là: 168.800.000 đồng nội dung như sau: Đơn vị : Công ty TNHH Đông Tiến 40 Dã Tượng-Lê Thanh Nghị-TP HD Mẫu số: 03-TT ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QQĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Kính gửi: - Giám đốc Công ty TNHH Đông Tiến - Phòng tài chính kế toán Tên tôi là: Phạm Thị Nhàn Địa chỉ: Phòng tổ chức hành chính Đề nghị tạm ứng số tiền: 168.800.000 đồng (Viết bằng chữ: Một trăm sáu tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn) Lý do tạm ứng: Tạm ứng lương tháng 12 cho cán bộ công nhân viên. Ngày 12 tháng 12 năm 2011 Giám đốc (Ký, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Người đề nghị (Ký , họ tên) Giấy đề nghị tạm ứng sau khi đã được Giám đốc công ty và kế toán trưởng ký duyệt sẽ được chuyển đến kế toán thanh toán để viết Phiếu chi. Đơn vị: Công ty TNHH Đông Tiến 40 Dã Tượng-Lê Thanh Nghị-TPHD Mẫu số: 02-TT ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QQĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 12 tháng 12 năm 2011 Quyển số: 08 Số: 39 Nợ TK 141 Có TK 111 Họ tên người nhận tiền: Phạm Thị Nhàn Địa chỉ: Phòng tổ chức hành chính Lý do chi: Tạm ứng lương tháng 12 năm 2011 cho cán bộ công nhân viên. Số tiền: 168.800.000đ ( Viết bằng chữ) Một trăm sau tám trăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo : 01 chứng từ gốc Ngày 12 tháng12 năm 2011 . Giám đốc (Ký, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền: (Viết bằng chữ): Một trăm sáu tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn. ( Nguồn số liệu: phòng kế toán cty TNHH Đông Tiến ) Bảng 2.9 : Bảng tổng hợp tạm ứng lương tháng 12 năm 2011 Đơn vị: Công ty TNHH Đông Tiến 40 Dã Tượng-Lê Thanh Nghị-TPHD Mẫu số : 02 – TT (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của BTC) BẢNG TỔNG HỢP TẠM ỨNG LƯƠNG Tháng 12 năm 2011 Số: 32 ĐVT:VNĐ STT Bộ phận Số tiền tạm ứng Ký nhận Ghi chú 1 Ban giám đốc 6.000.000 2 Bộ phận KTTC 2.800.000 3 Bộ phận KD 2.100.000 ........ Tổng cộng 168.800.000 Ngày 15 thág 12 năm 2011 Ng­êi lËp (Ký, họ tên) KÕ to¸n tr­ëng (Ký, họ tên) Gi¸m ®èc (Ký, đóng dấu) ( Nguồn số liệu: phòng kế toán cty TNHH Đông Tiến ) Bảng 2.11: Bảng thanh toán lương toàn Công ty tháng 12 Tháng 12 năm 2011 Số: 36 ĐVT: Đồng STT Tên bộ phận Lương thời gian Lương sản phẩm Phụ cấp Tổng lương Các khoản trừ Thực lĩnh Chức vụ ăn ca Công tác phí Tạm ứng BHXH, BHYT, BHTN I TK 642 CPQLKD 58.952.416 - 2.600.000 - 4.100.000 65.652.416. 11.100.000 4.658.000 49.894.416 - Ban giám đốc 8.826.923 - 900.000 - 600.000 10.950.000 6.000.000 930.750 4.019.250 -Bộ phận KTTC 18.614.826 - 550.000 - 1.000.000 20.164.826 2.800.000 1.079.500 16.285.326 -Bộ phận vph 12.419.231 - 550.000 - 1.500.000 14.469.231 3.200.000 1.156.000 10.113.231 -Bộ phận KD 9.456.821 - 300.000 - 800.000 10.556.821 2.100.000 892.500 7.564.321 -Bộ phận kỹ thuật 9.634.615 - 300.000 - 200.000 10.134.615 500.000 807.500 8.827.115 II TK 641 CPBH 9.895.786 - 300.000 - 800.000 10.995.786 500.000 722.500 9.773.286 -Bộ phận b.hàng 9.895.786 - 300.000 - 800.000 10.995.786 500.000 722.500 9.773.286 III TK 622 CPNCTT - 377.700.000 - 11.800.000 - 389.500.000 150.000.000 24.012.500 215.487.500 - Phân xưởng số 1 - 118.000.000 - 3.500.000 - 121.250.000 70.000.000 11.857.500 39.392.500 - Phân xưởng số 2 - 259.700.000 - 8.300.000 - 268.250.000 80.000.000 12.155.000 176.095.000 IV TK 627- CPSXC 30.099.929 1.100.000 3.100.000 34.299.929 7.200.000 2.516.000 24.583.929 -Bộ phận Q.lý PX 7.098.578 - - - 600.000 7.698.578 500.000 552.500 6.646.078 -Bộ phận phục vụ 10.582.120 - 550.000 - 1.000.000 12.132.120 3.500.000 807.500 7.824.620 -Bộ phận KCS 12.419.231 - 550.000 - 1.500.000 14.469.231 3.200.000 1.156.000 10.113.231 Tổng cộng 98.948.131 377.700.000 4.000.000 11.800.000 8.000.000 500.448.131 168.800.000 31.909.000 299.739.131 ( Nguồn số liệu: phòng kế toán cty TNHH Đông Tiến ) Cuối tháng, kế toán căn cứ vào bảng thanh toán lương toàn công ty, tiến hành lập đề nghị thanh toán lương và viết phiếu chi lương. Sau đó tiến hành chi lương. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương Bảng số 2.12– Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Đơn vị: Công ty TNHH Đông Tiến Địa chỉ: 40 Dã Tượng-Lê Thanh Nghị-TPHD Mẫu số: 11 - LĐTL (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của BTC) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 12 năm 2011 STT Ghi có TK Ghi nợ TK TK 334 – Phải trả người lao động TK 338- Phải trả phải nộp khác TK 335 Tổng cộng lương khác Cộng có 334 KPCĐ BHXH BHYT BHTN Cộng có 338 1 TK 622 377.700.000 11.800.000 389.500.000 7.554.000 45.200.000 8.475.000 2.825.000 64.054.000 453.554.000 2 TK 627 30.099.929 4.200.000 34.299.929 601.999 4.736.000 888.000 296.000 6.521.999 40.821.928 3 TK 641 9.895.786 1.100.000 10.995.786 197.916 1.360.000 255.000 85.000 1.897.916 12.893.702 4 TK 642 58.952.416 6.700.000 65.652.416 1.179.048 8.768.000 1.644.000 548.000 12.139.048 77.791.464 5 TK 334 22.524.000 5.631.000 3.754.000 31.909.000 31.909.000 6 TK 338 575.968 575.968 - - - - - 575.968 Cộng 476.648.131 24.375.968 501.024.099 9.532.963 82.588.000 16.893.000 7.508.000 116.521.963 617.546.062 Người lập (ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Kế toán trưởng (ký, họ tên) ( Nguồn số liệu: phòng kế toán cty TNHH Đông Tiến ) Bảng 2.13 – Sổ chi tiết 334 Đơn vị: Công ty TNHH Đông Tiến Địa chỉ: 40 Dã Tượng-LTN-Tp Hải Dương Mẫu số S38-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TK 334 Đối tượng: Phải trả người lao động NTGS Số chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có SDĐK 250.253.000 01 10/12 Thanh toán lương tháng 11/2011 111 250.253.000 03 31/12 Tính tiền lương phải trả công nhân viên: - Tiền lương bộ phận sản xuất 622 389.500.000 - Tiền lương NV phân xưởng 627 34.299.929 - Tiền lương bộ phận QLDN 642 65.652.416 - Tiền lương bộ phận bán hàng 641 10.995.786 - Tiền trợ cấp BHXH phải trả người lao động 338 575.968 09 Các khoản khấu trừ vào lương 338 31.909.000 Cộng số phát sinh 282.162.000 501.024.099 Số dư cuối kỳ 469.115.099 ( Nguồn số liệu: phòng kế toán cty TNHH Đông Tiến ) Bảng 2.14- Sổ chi tiết 338 Đơn vị: Công ty TNHH Đông Tiến Địa chỉ: 40 Dã Tượng-LTN- Tp Hải Dương Mẫu số S38– DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TK 338 Đối tượng: Phải trả, phải nộp khác NTGS Số chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có I. SDĐK 3.500.121 Chi hội nghị công đoàn 111 1.500.000 04 31/12 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN - Tính vào chi phí nhân công trực tiếp 622 64.054.000 - Tính vào chi phí nv quản lý 627 6.521.999 - Tính vào chi phí bán hàng 641 1.897.916 - Tính vào chi phí quản lý DN 642 12.139.048 - Khấu trừ vào lương CNV 334 31.909.000 05 31/12 Trợ cấp BHXH phải trả công nhân viên 111 575.968 08 31/12 Nộp tiền BHXH , BHYT, BHTN,KPCĐ lên cơ quan cấp trên 111 116.521.963 Số phát sinh 118.597.931 116.521.963 Số dư cuối kỳ 1.424.153 ( Nguồn số liệu: phòng kế toán cty TNHH Đông Tiến ) 15 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 01 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Đvt:Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Chi thanh toán lương tháng 11 cho CBCNV 334 111 250.253.000 Chi tạm ứng lương tháng 12 cho CBCNV 141 111 168.800.000 ….. Cộng 442.053.000 Kèm theo: 01 chứng từ gốc- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Bảng số 2.16: Chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH Đông Tiến Địa chỉ: 40 Dã Tượng-LTN-TPHD Mẫu số S02a – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 20 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2011 Đvt: Đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Tiền lương phải trả công nhân viên Lương công nhân sản xuất 622 334 389.500.000 Lương nhân viên quản lý 627 334 34.299.929 Lương nhân viên BH 641 334 10.995.786  Lương bộ phận QLDN 642   334 65.652.416 Cộng x x 501.024.099 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Kèm theo: 01 chứng từ gốc- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương Bảng số 2.17: Chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty CPTNHH Đông Tiến Địa chỉ: 40 Dã Tượng-LTN-TPHD Mẫu số S02a – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 21 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2011 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN Tính vào chi phí NCTT 622 338 64.054.000 Tính vào chi phí SXC 627 338 6.521.999 Tính vào chi phí BH 641 338 1.897.916 Tính vào chi phí QLDN 642 338 12.139.048 Khấu trừ vào lương CNV 334 338 31.909.000 Thanh toán trợ cấp BHXH cho người lao động 334 338 575.968 Cộng x x 117.097.931 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Kèm theo: 02 chứng từ gốc- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, Bảng thanh toán BHXH Bảng số 2.18: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH Đông Tiến Địa chỉ: 40 Dã Tượng-LTN-TPHD SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 12 năm 2011 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 1 2 3 1 31/12 442.053.000 … … … 20 31/12 501.024.099 21 31/12 114.097.931 ……. …….. ……….. Tổng cộng 1.356.500.131 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên,đóng dấu) ( Nguồn số liệu: phòng kế toán cty TNHH Đông Tiến ) * Hệ thống sổ sách Bảng số 2.19: Sổ cái TK 334 Đơn vị: Công ty TNHH Đông TIến. Địa chỉ: 40 Dã Tượng-Lê Thanh Nghị-TPHD Mẫu số S02c1– DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) (TRÍCH) SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/12/2011 Tên tài khoản: Phải trả người lao động. Số hiệu: 334 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G Số dư đầu năm 250.253.000 Số phát sinh trong tháng 31/12 12 31/12 Chi phí lương quản lý T.12 642 65.652.416 31/12 12 31/12 Chi phí nhân công trực tiếp 622 389.500.000 ... 31/12 PC236 12/12 Chi tạm ứng lương quản lý tháng 12 111 11.600.000 31/12 PC 245 12/12 Chi TƯ lương cho CNSXTT 111 150.000.000 ....... Cộng phát sinh tháng 418.253.000 617.546.062 Số dư cuối tháng 119.293.062 Cộng lũy kế từ đầu tháng Ngày 31 tháng 12 năm 2011. Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký,đóng dấu ghi họ tên) ( Nguồn số liệu: phòng kế toán cty TNHH Đông Tiến ) Bảng số 2.20: Sổ cái TK 338 Đơn vị: Công ty TNHH Đông TIến. Địa chỉ: 40 Dã Tượng-Lê Thanh Nghị-TPHD Mẫu số S02c1– DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) (TRÍCH) SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/12/2011 Tên tài khoản: Các khoản phải trả. Số hiệu: 338 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G Số dư đầu năm 3.500.121 Số phát sinh trong tháng 31/12 PC08/12 8/12 Chi hội nghị công đoàn 111 1.500.000 31/12 PC10/12 10/12 Nộp BHXH, BHYT, BHTN 112 114.097.931 ... 31/12 12 27/12 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tháng 12 642 12.139.048 .... ..... Cộng phát sinh tháng 116.173.899 114.097.931 Số dư cuối tháng 1.424.153 Cộng lũy kế từ đầu tháng Ngày 31 tháng 12 năm 2011 . Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Nguồn số liệu: phòng kế toán cty TNHH Đông Tiến ) KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Chương 2 em đã giới thiêu được khái quát về tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán của công ty, đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty và đặc biệt đi sâu vào nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty. Hình thức trả lương mà công ty đang áp dụng đó là: hình thức lương thời gian đối với công nhân gián tiếp và hình thức lương khoán sản phẩm đối với công nhân trực tiếp. Các khoản trích bảo hiểm mà công ty đang áp dụng đó là thực hiện trích 30,5% (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) trong đó riêng khoản trích KPCĐ công ty thực hiện trích trên tiền lương thực tế của người lao động, còn lại các khoản trích bảo hiểm khác công ty thực hiện trích trên tiền lương cơ bản của người lao động. So sánh phần thực trạng tại công ty và cơ sở lý luận thì công ty đã phản ánh tương đối phù hợp tuy nhiên vẫn còn có những hạn chế nhất định. Từ phần thực trạng đã được trình bày ở trên em xin đưa ra một số nhận xét và giải pháp kiến nghị về công tác kế toán tiền lương tại công ty được trình bày ở chương 3. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 3.1. Nhận xét công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Đông tiến 3.1.1. Những ưu điểm * Về bộ máy kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung. Đây là tổ chức phù hợp vơí tình hình thực tế của công ty. Việc áp dụng hình thức này có tác dụng tạo điều kiện thuận lợi để kiểm tra chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng. * Về quản lý lao động: Công ty hiện có lực lượng lao động có kiến thức cũng như chuyên môn nghiệp vụ cao. * Về hình thức trả lương và hạch toán lương Hình thức trả lương và thanh toán lương phù hợp. * Về tình hình quản lý và sử dụng các quỹ BHXN, BHYT, KPCĐ, BHTN Quỹ bảo hiểm của công ty được lập ra để sử dụng khi CBCNV trong công ty gặp phải những rủi ro được trợ cấp, hơn thế nữa công ty thực hiện nghĩa vụ của mình đối với xã hội, công ty cũng đã phản ánh đúng về các khoản trích theo lương 3.1.2. Những tồn tại * Về việc tính thuế thu nhập cá nhân cho người lao động Hiện nay công ty vẫn chưa thực hiện tính thuế thu nhập cá nhân cũng như là đăng ký mã số thuế cho người lao động điều này là chưa đúng quy định. * Về việc thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép Công ty chưa thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất * Đối với hình thức trả lương cho bộ phận gián tiếp Trả lương theo thỏa thuận chưa thực sự kích thích được tinh thần làm việc hiệu quả của nhân viên *Về hệ thống chứng từ, sổ sách Hệ thống chứng từ kế toán, sổ sách của công ty vẫn chưa thực sự đầy đủ và khoa học gây mất nhiều thời gian trong công tác tính toán và ghi chép. 3.2. Một số giải pháp và ý kiến góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Đông Tiến * Giải pháp về cách tính lương cho bộ phận gián tiếp Công ty cần phân định rõ ràng các chế độ, hệ số lương theo các cấp bậc với từng người lao động để tính lương cơ bản cho người lao động đồng thời kết hợp với hiệu quả công việc mà họ mang lại để người lao động thấy rằng họ được trả lương một cách xứng đáng với công sức mà họ bỏ ra làm cho việc tính lương và trả lương được chính xác hơn đảm bảo sự công bằng cho người lao động cũng như làm cho việc trích các khoản bảo hiểm được xác thực hơn. Ví dụ: Chị Vũ Thị Phượng – Kế toán trưởng Hế số lương : 3,1 Mức lương tối thiểu: 1.200.000 đồng Tiền lương cơ bản = 1.200.000 x 3.1 x 26 = 3.720.000 đồng 26 * Giải pháp về việc thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép cho CNSXTT: Công ty nên lập kế hoạch và thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất vì khi phát sinh tiền lương nghỉ phép thực tế trong tháng nào sẽ làm cho giá thành của tháng đó tăng đột biến, làm cho công việc tính giá thành trong tháng thiếu chính xác và kém khoa học. Công ty TNHH Đông Tiến là doanh nghiệp sản xuất nên số lượng lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số công nhân viên. Để hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra bình thường, không có những biến động lớn về chi phí sản xuất thì công ty có thể trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất: Mức trích trước tiền lương nghỉ phép = Tỷ lệ trích trước x Tổng tiền lương chính năm của công nhân sản xuất trực tiếp Trong đó: Tỷ lệ trích trước = Tổng tiền lương nghỉ phép kế hoạch năm của CNSXTT Tổng tiền lương chính kế hoạch năm của CNSXTT Căn cứ vào kế hoạch trích trước của công nhân nghỉ phép, kế toán ghi: Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp Có TK335- Chi phí phải trả Khi phát sinh khoản tiền lương nghỉ phép, kế toán ghi: Nợ TK335- Chi phí phải trả Có TK334- Tiền lương phải trả * Giải pháp về việc tính thuế thu nhập cá nhân cho người lao động Công ty cần tiến hành đăng ký mã số thuế và tính thuế thu nhập cá nhân cho người lao động để không gặp khó khăn sau này khi tính thuế TNCN Ví dụ : Ông A là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 10 triệu đồng.(sau khi đã trừ đi các khoản bảo hiểm) Trong tháng ông A phải nuôi 1 con dưới 18 tuổi và không đóng góp từ thiện, nhân đao, khuyến học. Thuế thu nhập cá nhân tạm tính ông A phải nộp trong tháng như sau: Các mức giảm trừ khi tính thu nhập chịu thuế của ông A như sau: + Cho bản thân là: 4.000.000 đồng + Cho 1 người phụ thuộc là : 1.600.000 đồng Tổng cộng các khoản được giảm trừ =10.000.000 – 4.000.000 – 1.600.000 = 4.400.000đồng Như vậy, sau khi giảm trừ các khoản theo quy định, thu nhập chịu thuế của ông A được xác định thuộc bậc 1 trong bảng thuế suất. Thuế TNCN mà ông A phải nộp là : 4.400.000 x 5% = 220.000 đồng/ tháng. Định khoản: Xác định thuế TNCN phải nộp Nợ TK 334: 220.000 Có TK 3335: 220.000 Khi tính 5% khoản thù lao doanh nghiệp được hưởng khi nộp thuế giúp người lao động Nợ TK 3335: 220.000 x 5% Có TK 711: 220.000 x 5% Khi nộp thuế TNCN cho cơ quan quản lý Nợ TK 3335: 220.000 x 95% Có TK 111,112: 220.000 x 95% * Giải pháp về hệ thống sổ: Hiện nay công ty tiến hành lập Sổ chi tiết theo năm điều này làm cho công tác theo dõi và ghi chép không được thuận tiện, theo em công ty nên theo dõi Sổ chi tiết các tài khoản theo từng tháng và tách Sổ chi tiết của TK 338 thành các Sổ theo tài khoản cấp 2 ( TK 3382,3383,3384,3389) cho tiện theo dõi và hạch toán hơn. Thay vì sử dụng phương pháp thủ công phải lưu hồ sơ viết tay cá nhân của nhân viên thì việc áp dụng công nghệ thông tin sẽ giúp công ty lưu trữ được trên máy. Việc này giúp doanh nghiệp dễ dàng quản lý ngày công nhân viên, theo dõi dễ dàng hơn, làm cho công tác quản lý lao động không còn nặng về sổ sách, quản lý có hiệu quả hơn. Giải pháp: Tiến hành quản lý nhân sự thông qua hệ thống phần mềm, quản lý thời gian lao động, tính toán, quản lý tiền lương, tiền thưởng và chi phí,…. Chấm công bằng máy sẽ giúp công ty quản lý lịch làm việc của công nhân dễ dàng hơn mà việc chấm công cũng bớt tính chủ quan. Thực hiện chi trả tiền lương cho nhân viên thông qua thẻ tín dụng ATM. * Giải pháp về việc trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất viêc làm Để giải quyết khó khăn trước mắt cho người lao động trong trường hợp lao động bị mất việc làm và đồng thời cũng là khuyến khích lao động trong công việc thì công ty cần trích lập “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm”. Quỹ này dùng để chi trợ cấp mất việc và thôi việc cho người lao động với mức trích lập là từ 1 – 3% quỹ tiền lương làm cơ sở đóng BHXH. Khoản trích lập dự phòng trợ cấp mất việc làm được trích và hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Thời điểm trích lập quỹ là thời điểm khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm. Hạch toán: TK sử dụng là TK 351 *Kiến Nghị với công ty: Công ty cần xây dựng lại quy chế trả lương của đơn vị nhằm làm khác biệt hơn giữa các nhóm có trình độ nghề nghiệp khác nhau trong công nhân trực tiếp. Công ty cần chú trọng vào việc đào tạo cán bộ nhân viên đặc biệt là việc đào tạo, đào tạo lại, chuyên tu đội ngũ các nhà làm tài chính thống kê, cụ thể là bộ phận kế toán, nhằm làm giảm tối thiểu giờ công, tăng năng suất lao động, tăng cường trang thiết bị như máy tính, máy in cho phòng kế toán,… Công ty nên đưa vào sử dụng phần mềm kế toán, nối mạng toàn công ty giúp cho công tác kế toán các phần hành nói chung và kế toán tiền lương nói riêng gọn nhẹ, nhanh chóng và chính xác. Hình thức trả lương hợp lý là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích công nhân không ngừng tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản xuất.Vì vậy việc tăng lương thỏa đáng, với những chính sách đãi ngộ kịp thời sẽ là động lực đối với người động để hết mình vì công ty. KẾT LUẬN Dù ở bất cứ lĩnh vực nào thì con người vẫn luôn là nhân tố giữ vai trò quan trọng quyết định sự thành công. Để có thể phát huy vai trò, khả năng sáng tạo cũng như tận dụng tối đa khả năng của người lao động buộc các nhà hoạch định chính sách kinh tế cần tìm hiểu đòi hỏi lợi ích của người lao dộng. Từ đó, xây dựng và vận dụng các chính sách kinh tế cho phù hợp, đáp ứng được yêu cầu quản lý, đồng thời thoả mãn nhu cầu của người lao động. Tiền lương chính là thước đo giá trị sức lao động, là động lực thúc đẩy người lao động làm việc, gắn bó với Công ty. Chính vì vậy việc hoàn thiện “Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương” là một vấn đề vừa mang tính thực tế vừa mang tính lý luận. Nó sẽ giúp kế toán phát huy được vai trò quản lý của mình một cách tốt nhất thông qua việc phản ánh và giám sát chặt chẽ toàn diện quỹ tiền lương của Doanh nghiệp. Từ đó sẽ cung cấp những thông tin chính xác, kịp thời, đầy đủ để phục vị cho quá trình phát triển của Doanh nghiệp. Bài khoá luận tốt nghiệp này em đã trình bày khái quát lý luận chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp. Tóm lược được quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Đông Tiến, đặc biệt là thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty. Qua đó đánh giá được những thành tựu và hạn chế trong công tác kế toán tiền lương và đã nêu ra một số đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty. Tuy nhiên đây là một vấn đề rộng trong khi thời gian thực tập và kinh nghiệm còn hạn chế nên vấn đề nêu ra khó tránh khỏi thiếu sót. Em mong có được sự ủng hộ và góp ý của các thầy cô giáo cũng như tập thể cán bộ nhân viên tại Công ty TNHH Đông Tiến để bài khoá luận này của em được hoàn thiện hơn, có ý nghĩa thực tiễn hơn. Hải Dương, ngày 1 tháng 5 năm 2012 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Phương

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐề tài Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty TNHH ĐÔNG TIẾN.doc
Luận văn liên quan