Luận văn Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sơn Hải Phòng

+ Nhà nước cần phải xem xét lại toàn bộ các quy định quản lý tài chính về doanh thu, chi phí, loại bỏ những quy định quá cụ thể mang tính bắt buộc không phù hợp với doanh nghiệp. + Xây dựng hệ thống pháp luật đầy đủ, rõ ràng. Ban hành các quyết định, thông tư trong chế độ kế toán mang tính bắt buộc cao, tính pháp quy chặt chẽ tạo điều kiện cho công ty hoạt động dễ dàng và có hiệu quả. + Có chính sách hỗ trợ trong quá trình công ty đầu tư trang thiết bị máy móc kĩ thuật để khuyến khích các công ty phát triển.

pdf107 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2098 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sơn Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
( Biểu 2.14 ) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 68 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HẢI PHÒNG Địa chỉ: 12 Lạch Tray - Hải Phòng Mẫu số S02a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 355 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có CT NT Phí chuyển tiền + lãi vay NH. 6351 1121 272.658.360 PBN145 20/12 Trả lãi vay vốn huy động cho n.viên phòng hành chính 6351 1111 4.488.000 PC551 21/12 ........................ Cộng 440.765.035 Kèm theo... chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Biểu 2.15 ) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 69 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HẢI PHÒNG Địa chỉ: 12 Lạch Tray - Hải Phòng Mẫu số S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK Từ ngày 1/12/2009 đến ngày 31/12/2009 TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính NT ghi sổ CTGS Trích yếu TK Đ.Ƣ Số tiền SH NT Nợ Có Dƣ đầu kì Tổng phát sinh 440.765.035 440.765.035 Dƣ cuối kì 31/12 355 31/12 Phí chuyển tiền + lãi vay NH 1121 272.658.360 31/12 355 31/12 Trả lãi vay vốn huy động cho n.viên. 1111 98.902.630 31/12 355 31/12 Lỗ chênh lêch tỷ giá 1112 69.204.045 31/12 455 31/12 K/c chi phí hoạt động tài chính 911 440.765.035 (Trích sổ cái TK 635 – tháng 12/2009) Ngày 31tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Biểu 2.16 ) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 70 2.3.2.1.3. Kế toán chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng là những chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, cung cấp hàng hóa, dịch vụ bao gồm: chi phí chào bán, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển...  Tài khoản sử dụng: - TK 6411: Chi phí nhân viên - TK 6412: Chi phí nhân viên bao bì. - TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng ngoài. - TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418: Chi phí bằng tiền khác  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT, phiếu chi.. - Bảng tính và phân bổ tiền lƣơng - Bảng tính và phân bổ khấu hao  Sổ sách sử dụng: - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 641  Quy trình hạch toán: KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 71 Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán chi phí bán hàng  Ngày 31/12/2009 Công ty thanh toán tiền ăn ca T12/2009 cho nhân viên bán hàng số tiền là 9.808.000 đồng, kế toán ghi phiếu chi số 588A (Biểu 2.17) - Căn cứ vào Phiếu chi, kế toán lập Chứng từ ghi sổ 356 (Biểu 2.18) - Từ Chứng từ ghi sổ ghi vào Sổ cái TK 641 (Biểu 2.19) Hóa đơn GTGT, phiếu chi.... Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 641 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 72 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HẢI PHÒNG Mẫu số 01 – TT Địa chỉ: 12 Lạch Tray, Hải Phòng Ban hành theo quyết định số 15/2006-BTC Mã số thuế: 0200575580 ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính Telefax:031-84650 PHIẾU CHI Số CT 588A Ngày: 31/12/2009 Tài khoản Nợ: 64211..9.808.000 VNĐ Ngƣời nộp tiền : Lƣơng Thi Hiền Địa chỉ: 15 Hoàng Văn Thụ - Hải Phòng Về khoản Thanh toán tiền ăn ca T12/2009 Số tiền : 9.808.000 VNĐ Bằng chữ : Chín triệu tám trăm lẻ tám nghìn đồng chẵn. Kèm theo : 01 chứng từ gốc Giấy giới thiệu số: Ngày: / / Nhận ngày 31 tháng 12 năm 2009 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Kế toán thanh toán Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Biểu 2.17 ) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 73 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HẢI PHÒNG Địa chỉ: 12 Lạch Tray - Hải Phòng Mẫu số S02a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 356 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có CT NT Thanh toán tiền ăn ca T12/2009 bộ phận bán hàng 641 111 9.808.000 PC588A 31/12 Chi phí khấu hao phục vụ bán hàng 641 214 7.819.312 KH12 31/12 Chi lƣơng cho nhân viên bán hàng 641 334 12.237.544 BL12 31/12 .................. Cộng 95.234.979 Kèm theo... chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Biểu 2.18 ) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 74 SỔ CÁI TK Từ ngày 1/12/2009 đến ngày 31/12/2009 TK 641 – Chi phí bán hàng NT ghi sổ CTGS Trích yếu TK Đ.Ƣ Số tiền SH NT Nợ Có Dƣ đầu kì Tổng phát sinh 95.234.979 95.234.979 Dƣ cuối kì 31/12 356 31/12 Tiền ăn ca bộ phận BH 111 9.808.000 31/12 356 31/12 Chi phí KH bán hàng 214 7.819.312 31/12 356 31/12 Lƣơng n.viên bán hàng 334 12.237.544 ... ... .... ................... ... 31/12 455 31/12 K/c chi phí bán hàng 911 95.234.979 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Trích sổ cái TK 641 – tháng 12/2009) ( Biểu 2.19 ) Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HẢI PHÒNG Địa chỉ: 12 Lạch Tray - Hải Phòng Mẫu số S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 75 2.3.2.1.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp là tài khoản phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp...), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài khác (điện, fax, cháy nổ..), chi phí bằng tiền khác (chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng...)  Tài khoản sử dụng: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Bảng phân bổ lƣơng, bảng tính khấu hao TSCĐ...  Sổ sách sử dụng: - Chứng từ ghi sổ. - Sổ cái TK 642. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 76  Quy trình hạch toán: Sơ đồ 2.9: Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp  Ngày 19/12/2009 Công ty thanh toán tiền đổ mực máy photocopy cho công ty TNHH Hà Hoa với tổng số tiền cả thuế là 1.650.000 đồng. - Căn cứ vào hóa đơn GTGT 082400 (Biểu 2.20), kế toán lập Chứng từ ghi sổ số 357 (Biểu 2.21). - Từ Chứng từ ghi sổ vào Sổ cái TK 642 (Biểu 2.22). Hóa đơn GTGT, bảng phân bổ lƣơng... Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 642 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 77 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 19 tháng 12 năm 2009 Mẫu số: 01 GTKT – 3LL MB/2009B 0082400 Đơn vị bán hàng:.......................................................................................................... Địa chỉ:......................................................................................................................... Số tài khoản:................................................................................................................. Điện thoại :............MS: Họ và tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty cổ phần sơn Hải Phòng Địa chỉ: 12 Lạch Tray – Hải Phòng. Tài khoản: 102010000215811.....Ngân hàng TMCP Công thƣơng Hình thức thanh toán:.......TM.......MS: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Mực X256 Hộp 1.500.000 Cộng tiền hàng 1.500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 150.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.650.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng Ngƣời mua hàng Nguyễn Thị Nhật Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị Phạm Vinh Hoa ( Biểu 2.20 ) CÔNG TY TNHH HÀ HOA 15 Hoàng Văn Thụ - Hải Phòng. MST:020040701 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 78 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 357 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có CT NT Chi đổ mực máy photo copy 642 111 1.500.000 PC554 19/12 Chi phí KH phục vụ QLDN 642 214 11.819.312 KH12 31/12 Chi lƣơng cho QLDN 642 334 20.237.544 BL12 31/12 ....................... Cộng 65.687.098 Kèm theo... chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Biểu 2.21 ) Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HẢI PHÒNG Địa chỉ: 12 Lạch Tray - Hải Phòng Mẫu số S02a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 79 SỔ CÁI TK Từ ngày 1/12/2009 đến ngày 31/12/2009 TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp NT ghi sổ CTGS Trích yếu TK Đ.Ƣ Số tiền SH NT Nợ Có Dƣ đầu kì Tổng phát sinh 65.687.098 65.687.098 Dƣ cuối kì 31/12 357 31/12 Chi phí bằng tiền mặt 111 1.500.000 31/12 357 31/12 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 11.819.312 31/12 357 31/12 Chi phí lƣơng cho n.v QLDN 334 20.237.544 ................... 31/12 455 31/12 K/c chi phí QLDN 911 65.687.098 Ngày 31tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Trích sổ cái TK 642 – tháng 12/2009) ( Biểu 2.22 ) Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HẢI PHÒNG Địa chỉ: 12 Lạch Tray - Hải Phòng Mẫu số S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 80 2.3.2.1.5. Kế toán chi phí khác. Chi phí khác phản ánh chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác là những khoản chi phí (lỗ) do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra.  Tài khoản sử dụng: TK 811: Chi phí khác - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.  Chứng từ sử dụng: - Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ. - Các chứng từ khác liên quan.  Quy trình hạch toán: Sơ đồ 2.10: Quy trình hạch toán chi phí khác  Chi phí vận chuyển liên quan đến hoạt động thanh lý ngày 15/12/2009 là 2.935.786 đồng, chƣa VAT 10%. Hóa đơn GTGT 042653 Hóa đơn GTGT, Biên bản thanh lý... Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 811 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 81 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 15 tháng 12 năm 2009 Mẫu số: 01 GTKT – 3LL KB/2009B 0042653 Đơn vị bán hàng:......................................................................................................... Địa chỉ:........................................................................................................................ Số tài khoản:................................................................................................................ Điện thoại :............MS: Họ và tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty cổ phần sơn Hải Phòng Địa chỉ: 12 Lạch Tray – Hải Phòng. Tài khoản: 102010000215811.....Ngân hàng TMCP Công thƣơng Hình thức thanh toán:.......TM.......MS: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Chi phí vận chuyển 2.935.786 Cộng tiền hàng 2.935.786 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 293.578 Tổng cộng tiền thanh toán: 3.229.364 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu hai trăm hai chín nghìn ba trăm sáu tư đồng. Ngƣời mua hàng Nguyễn Thu Trang Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị Ngô Tuấn Biển ( Biểu 2.23 ) CÔNG TY VẬN TẢI PHƢƠNG ĐÔNG 82A Lê lai - Hải Phòng. MST:025617420 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 82 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HẢI PHÒNG Địa chỉ: 12 Lạch Tray - Hải Phòng Mẫu số S02a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 358 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có CT NT Chi phí khác từ hoạt động thanh lý. 811 111 2.935.786 042653 15/12 Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. 811 112 2.388.343 PC 556 25/12 Cộng 5.324.129 Kèm theo... chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Biểu 2.24 ) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 83 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HẢI PHÒNG Địa chỉ: 12 Lạch Tray - Hải Phòng Mẫu số S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK Từ ngày 1/12/2009 đến ngày 31/12/2009 TK 811 – Chi phí khác NT ghi sổ CTGS Trích yếu TK Đ.Ƣ Số tiền SH NT Nợ Có Dƣ đầu kì Tổng phát sinh 5.324.129 5.324.129 Dƣ cuối kì 31/12 358 31/12 Chi phí khác từ hoạt động thanh lý TSCĐ. 111 2.935.786 31/12 358 31/12 Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. 112 2.388.343 31/12 455 31/12 K/c chi phí khác 911 5.324.129 Ngày 31tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Trích sổ cái TK 811 – tháng 12/2009) ( Biểu 2.25 ) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 84 2.3.2.1.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính.  Tài khoản sử dụng : TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại  Sổ sách sử dụng: - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 821  Quy trình hạch toán: Sơ đồ 2.11: Quy trình hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Ngày 31/12/2009 Công ty tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. - Sau khi xác định kết quả kinh doanh, kế toán tính số thuế doanh nghiệp phải nộp và lập Chứng từ ghi sổ số 359 (Biểu 2.26). - Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ, kế toán vào Sổ cái TK 821 (Biểu 2.27) Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 821 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 85 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HẢI PHÒNG Địa chỉ: 12 Lạch Tray - Hải Phòng Mẫu số S02a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 359 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có CT NT Thuế TNDN phải nộp 8211 3334 180.584.292 31/12 Cộng 180.584.292 Kèm theo... chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Biểu 2.26 ) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 86 SỔ CÁI TK Từ ngày 1/12/2009 đến ngày 31/12/2009 TK 821 – Lợi nhuận chƣa phân phối NT ghi sổ CTGS Trích yếu TK Đ.Ƣ Số tiền SH NT Nợ Có Dƣ đầu kì Tổng phát sinh 180.584.292 180.584.292 Dƣ cuối kì 31/12 359 31/12 Thuế TNDN phải nộp tháng 12 3334 180.584.292 31/12 445 31/12 K/c chi phí TNDN. 911 180.584.292 Ngày 31tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Trích sổ cái TK 821 – tháng 12/2009) ( Biểu 2.27 ) Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HẢI PHÒNG Địa chỉ: 12 Lạch Tray - Hải Phòng Mẫu số S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 87 2.3.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong kì kế toán năm.  Tài khoản sử dụng : - TK 911: Xác định kết quả kinh doanh - TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối  Sổ sách sử dụng: - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 911, TK 421...  Quy trình hạch toán: Sơ đồ 2.12: Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh  Xác định kết quả kinh doanh tháng 12/2009 - Căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. - Từ Chứng từ ghi sổ số 455 (Biểu 2.28) và số 456 (Biểu 2.29), kế toán vào Sổ cái TK 911 (Biểu 2.30) và TK421 (Biểu 2.31). Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 911, 421 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 88 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HẢI PHÒNG Địa chỉ: 12 Lạch Tray - Hải Phòng Mẫu số S02a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 455 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có CT NT K/c giá vốn hàng bán 911 632 8.242.564.743 31/12 K/c chi phí bán hàng 911 641 95.234.979 31/12 K/c chi phí QLDN 911 642 65.687.098 31/12 K/c chi phí tài chính 911 635 440.765.035 31/12 K/c chi phí khác 911 811 5.342.129 31/12 K/c chi phí TNDN 911 821 180.584.292 31/12 Lợi nhuận chƣa phân phối 911 421 1.467.135.782 31/12 Cộng 10.497.314.062 Kèm theo... chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Biểu 2.28 ) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 89 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HẢI PHÒNG Địa chỉ: 12 Lạch Tray - Hải Phòng Mẫu số S02a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 456 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có CT NT K/c doanh thu bán hàng 511 911 10.432.112.904 31/12 K/c doanh hoạt động TC 515 911 35.456.455 31/12 K/c thu nhập khác 711 911 29.744.703 31/12 Cộng 10.497.314.062 Kèm theo... chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Biểu 2.29 ) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 90 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HẢI PHÒNG Địa chỉ: 12 Lạch Tray - Hải Phòng Mẫu số S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK Từ ngày 1/12/2009 đến ngày 31/12/2009 TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh NT ghi sổ CTGS Trích yếu TK Đ.Ƣ Số tiền SH NT Nợ Có Dƣ đầu kì Tổng phát sinh 10.497.314.062 10.497.314.062 Dƣ cuối kì 31/12 455 31/12 K/c giá vốn hàng bán 632 8.242.564.743 31/12 455 31/12 K/c chi phí bán hàng 641 95.234.979 31/12 455 31/12 K/c chi phí QLDN 642 65.687.098 31/12 455 31/12 K/c chi phí tài chính 635 440.765.035 31/12 455 31/12 K/c chi phí khác 811 5.342.129 31/12 455 31/12 K/c chi phí TNDN 821 180.584.292 31/12 456 31/12 K/c doanh thu bán hàng 511 10.432.112.904 31/12 456 31/12 K/c doanh hoạt động TC 515 35.456.455 31/12 456 31/12 K/c thu nhập khác 711 29.744.703 31/12 455 31/12 Lợi nhuận chƣa phân phối 421 1.467.135.782 Ngày 31tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Trích sổ cái TK 911 – tháng 12/2009) ( Biểu 2.30 ) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 91 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HẢI PHÒNG Địa chỉ: 12 Lạch Tray - Hải Phòng Mẫu số S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK Từ ngày 1/12/2009 đến ngày 31/12/2009 TK 421 – Lợi nhuận chƣa phân phối NT ghi sổ CTGS Trích yếu TK Đ.Ƣ Số tiền SH NT Nợ Có Dƣ đầu kì Tổng phát sinh 452.203.612 1.467.135.782 Dƣ cuối kì 1.014.932.170 31/12 454 31/12 Lãi chƣa phân phối 414 338.310.723 31/12 454 31/12 Lãi chƣa phân phối 415 472.390.466 31/12 454 31/12 Lãi chƣa phân phối 431 204.230.980 31/12 455 31/12 Lãi chƣa phân phối 911 1.467.135.782 Ngày 31tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Trích sổ cái TK 421 – tháng 12/2009) ( Biểu 2.31 ) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 92 CHƢƠNG 3 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HẢI PHÒNG. 3.1. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HẢI PHÒNG. 3.1.1. Ƣu điểm Trải qua gần 50 năm hoạt động và phát triển công ty cổ phần sơn Hải Phòng đã ngày càng củng cố và phát triển. Những hợp đồng bán hàng với giá trị lớn đáp ứng đƣợc yêu cầu của khách hàng trong và ngoài nƣớc phần nào khẳng định đƣợc sự trƣởng thành, lớn mạnh của công ty. Để có đƣợc những thành tựu nhƣ ngày nay thì không thể không kể đến những cố gắng, nỗ lực của đội ngũ nhân viên tận tụy, nhiệt tình với công việc chịu khó tìm tòi, học hỏi để đổi mới công ty, xây dựng công ty vững mạnh. Và đặc biệt là của đội ngũ nhân viên kế toán trong công ty với những nỗ lực trong việc theo kịp những yêu cầu về công tác tổ chức và hạch toán kế toán trong điều kiện nền kinh tế nƣớc ta có nhiều sự chuyển biến. Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh: Công ty đã tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, hợp lý, phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình. Các phòng ban hoạt động thực sự hiệu quả, cung cấp thông tin kịp thời và nhanh chóng. Về tổ chức bộ máy kế toán của công ty: Cơ cấu của phòng tài chính kế toán gọn nhẹ, chặt chẽ, mỗi ngƣời phụ trách một mảng riêng, có nhiệm vụ và quyền hạn đối với mỗi phần hành của mình. Cán bộ kế toán độc lập, trình độ năng lực chuyên môn cao, nhiệt tình và yêu nghề, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao. Do vậy mà bộ máy kế toán của công ty luôn ổn định và đảm bảo cho việc theo dõi, báo sổ hàng tháng của công ty đúng hạn. Điều này giúp cho công tác quản lý của công ty nói chung và công tác kế toán nói riêng đã không ngừng củng cố và lớn mạnh. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 93 Về hạch toán kế toán nói chung: Nhìn chung công ty thực hiện đầy đủ và chính xác chế độ kế toán cũng nhƣ chuẩn mực kế toán hiện hành, cụ thể: + Chứng từ kế toán: sử dụng chứng từ đúng chế độ kế toán của Bộ tài chính ban hành. Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ phát sinh. Những thông tin về nghiệp vụ kế toán đƣợc ghi đầy đủ, chính xác vào chứng từ, tạo điều kiện cho tìm kiếm, kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. Trình tự luân chuyển chứng từ đảm bảo cho chứng từ lập ra có cơ sở thực tế, cơ sở pháp lý. Việc lƣu trữ chứng từ tƣơng đối khoa học và đƣợc giám sát chặt chẽ, kế toán ở phần hành nào thì lƣu trữ chứng từ liên quan đến phần hành đó. Vì vậy bảo đảm tính không chồng chéo và nguyên tắc phân công, phân nhiệm rõ ràng. + Về sổ kế toán: Các sổ kế toán đƣợc thực hiện rõ ràng, sạch sẽ và đƣợc in ra lƣu trữ theo các chuẩn mực và quy định chung của Nhà nƣớc. Công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ, ƣu điểm là đơn giản, dễ ghi chép, dễ đối chiếu số liệu. + Về hệ thống tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo quyết định số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính và chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành và các thông tƣ hƣớng dẫn, sửa đổi, bổ sung. Về hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Công ty đã nắm bắt nhanh những thông tin kinh tế của những thay đổi về chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị mình một cách phù hợp, đặc biệt là vấn đề hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị. Đƣợc sự hƣớng dẫn của kế toán trƣởng của công ty nên công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hiện nay rất nhanh chóng và chính xác. Đồng thời cùng với sự hỗ trợ đắc lực bởi hệ thống máy vi tính với những chƣơng trình đƣợc cài đặt sẵn, phần lớn doanh thu và chi phí đều đƣợc hạch toán và theo dõi chi tiết, chặt chẽ theo từng vụ việc giúp cho việc đánh giá hiệu quả của từng hợp đồng kinh tế đƣợc dễ dàng. Đồng thời đảm bảo thống nhất về nhiệm vụ và phƣơng pháp tính toán các chỉ tiêu, đáp ứng yêu cầu của ban giám đốc trong việc cung cấp các thông tin một cách kịp thời và chính xác. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 94 3.1.2. Những mặt tồn tại cần khắc phục. Bên cạnh những ƣu điểm về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu - xác định kết quả kinh doanh nói riêng, công ty còn một số mặt tồn tại: 3.1.2.1. Tồn tại 1: Về sổ sách kế toán. Việc sử dụng mẫu sổ trong hạch toán doanh thu, chƣa đủ so với quy định chung của Bộ tài chính (quyết định 15/2006 QĐ – BTC ban hành ngày 20/03/2006). Cụ thể là: Hiện tại công ty đang sử dụng hình thức Chứng từ ghi sổ, mặc dù Chứng từ ghi sổ đã đƣợc lập nhƣng thiếu Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ khiến cho việc quản lý các chứng từ ghi sổ không đƣợc chặt chẽ, các chứng từ ghi sổ không đƣợc sắp xếp thuận lợi cho việc vào Sổ cái, khó khăn cho việc kiểm tra, đối chiếu giữa Sổ đăng ký chứng từ và Bảng cân đối số phát sinh. 3.1.2.2.Tồn tại 2: Về việc luân chuyển chứng từ Chứng từ kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý tài chính nói chung và công tác tập hợp chi phí nói riêng. Việc lập phiếu xuất kho ở công ty chƣa kịp thời nhanh gọn, luân chuyển chứng từ còn chậm, không dảm bảo đúng thời hạn quy định. Bên cạnh đó, việc tập hợp luân chuyển chứng từ không có quy định cụ thể về thời gian giao nộp chứng từ của các bộ phận nên gây ra tình trạng chậm trễ trong quá trình đƣa chứng từ đến phòng tài vụ để xử lý làm cho chứng từ bị ứ đọng, kỳ sau mới xử lý đƣợc gây nên tình trạng quá tải khi chứng từ về cùng một lúc. 3.1.2.3. Tồn tại 3: Chính sách tiêu thụ sản phẩm. Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, chiến lƣợc kinh doanh đóng một vai trò hết sức quan trọng. Nó tạo ra sức hấp dẫn lôi cuốn và thu hút khách hàng. Công ty cổ phần sơn Hải Phòng trong quá trình tiêu thụ không áp dụng những chính sách ƣu đãi về chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng mua với số lƣợng lớn. Việc không áp dụng chính sách ƣu đãi này sẽ làm giảm không nhỏ một số lƣợng khách hàng của công ty và dẫn đến làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 95 3.1.2.4. Tồn tại 4: Máy móc, trang thiết bị trong công ty Máy móc, thiết bị đã đƣợc đầu tƣ từ hàng chục năm trƣớc, hầu hết máy móc đều cũ, hỏng hóc nhiều, hoạt động kém hiệu quả, thời gian khấu hao cũng hết, chi phí sửa chữa cao lại hay phải sửa chữa nhiều, sửa chữa thƣờng kéo dài. Một số máy móc không sử dụng đƣợc làm ảnh hƣởng tới kết quả sản xuất kinh doanh, cũng nhƣ doanh thu tiêu thụ của công ty. 3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HẢI PHÒNG. 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sơn Hải Phòng. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán nói chung và hoàn thiện công tác kế toán doanh thu - xác định kết quả kinh doanh nói riêng là sự cần thiết khách quan. Bởi: Thứ nhất, do yêu cầu của sự phát triển kinh tế cần thiết phải có những thông tin tài chính chính xác, hiệu quả, đáng tin cậy. Các thông tin kế toán vừa mang tính định tính vừa mang tính định lƣợng, các thông tin này rất quan trọng đối với những đối tƣợng sử dụng thông tin. Thông tin kế toán cung cấp không chỉ quan trọng đối với bản thân doanh nghiệp mà còn rất quan trọng với Nhà nƣớc trong việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ, từ đó nghiên cứu bổ xung chính sách, chế độ phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp và điều kiện thực tế của đất nƣớc. Thứ hai, mỗi doanh nghiệp khi hoạt động sản xuất kinh doanh đều mong muốn đạt hiệu quả kinh doanh cao. Các công ty cần đƣa ra những quyết định để nâng cao doanh thu, tiết kiệm và hạ thấp chi phí, không ngừng nâng cao lợi nhuận. Để làm đƣợc điều đó thì thông tin về kinh tế, tài chính về kinh tế là rất quan trọng cho bản thân các nhà lãnh đạo doanh nghiệp. Thông tin mà kế toán cung cấp phải đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, kịp thời, hiệu quả để cung cấp tốt nhất cho nhà quản trị, cho các nhà đầu tƣ,.. Để đảm bảo đƣợc yêu cầu sử dụng và cung cấp thông tin, công ty cổ phần sơn Hải Phòng cần hoàn thiện công tác kế toán nói chung đặc biệt là hoàn thiện kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh nói riêng. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 96 Thứ ba, trong bối cảnh hệ thống kế toán Việt Nam hiện nay đang từng bƣớc trong lộ trình hoàn thiện nhằm phù hợp với sự phát triển của kế toán quốc tế nhƣng cũng phải đảm bảo thích hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của Việt Nam. Cụ thể Việt Nam đã ban hành luật kế toán, và gần đây hệ thống chuẩn mực kế toán dựa theo nguyên tắc tuân thủ các thông lệ, chuẩn mực kế toán quốc tế. Tuy nhiên quá trình đổi mới đó đang trong giai đoạn đầu nên khó tránh khỏi những bất cập. Hệ thống kế toán Việt Nam đang cần có những sửa đổi, bổ xung để hoàn thiện sao cho phù hợp với điều kiện Việt Nam.Trong đó, kế toán về doanh thu, xác định kết quả kinh doanh là một phần rất quan trọng cần đƣợc hoàn thiện. Do đó, hoàn thiện kế toán doanh thu – xác định kết quả kinh doanh là một nhu cầu tất yếu và cần thiết trong điều kiện của Việt Nam hiện nay nói chung và tại công ty cổ phần sơn Hải Phòng nói riêng. 3.2.2. Yêu cầu và nội dung hoàn thiện kế toán doanh thu – xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sơn Hải Phòng. 3.2.2.1. Yêu cầu hoàn thiện Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán nói chung, kế toán doanh thu – xác định kết quả kinh doanh nói riêng muốn có tính khả thi cần đáp ứng các yêu cầu sau: - Cung cấp số liệu, thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh một cách trung thực, khách quan và dễ hiểu, tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi cũng nhƣ công tác kiểm tra. - Số liệu kế toán phải phản ánh một cách kịp thời, chính xác. Việc phản ánh số liệu một cách chính xác, kịp thời là điều kiện hết sức cần thiết và quan trọng đối với các cơ quan chức năng: đối với cơ quan thuế - giúp cho việc tính toán thuế và các khoản phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc; đối với ngân hàng – giúp cho việc tính lãi tiền vay, tiền gửi và việc thu hồi vốn và lãi; đặc biệt là giúp cho ban lãnh đạo của doanh nghiệp trong việc đƣa ra phƣơng hƣớng và kế hoạch cụ thể cho kỳ kinh doanh tiếp theo. - Số liệu phải đảm bảo rõ ràng; minh bạch và công khai, đây là điều đặc biệt quan tâm của các doanh nghiệp và đối tác tham gia góp vốn liên doanh, liên kết. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 97 - Đảm bảo tiết kiệm và có hiệu quả thiết thực, khả thi. Bất kì doanh nghiệp nào dù là tƣ nhân hay Nhà nƣớc đều có chung mong muốn là tiết kiệm đƣợc chi phí, thu đƣợc lợi nhuận cao, phát triển công ty ngày càng lớn mạnh. 3.2.2.2. Nội dung hoàn thiện  Kiến nghi 1: Về sổ sách kế toán Công ty còn thiếu sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ trong việc ghi sổ, điều này là chƣa phù hợp so với quy định của Bộ tài chính. Vì vậy công ty cần xem xét, bổ sung cho phù hợp, thống nhất với quy định. Nội dung: Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian (nhật ký). Sổ này vừa để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý các chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra đối chiếu số liệu với bảng cân đối số phát sinh. Kết cấu và phương pháp ghi chép: - Cột A: Ghi số hiệu của Chứng từ ghi sổ - Cột B: Ghi ngày, tháng lập Chứng từ ghi sổ - Cột 1: Ghi số tiền của Chứng từ ghi sổ - Cuối trang sổ phải cộng số lũy kế để chuyển sang trang sau - Đầu trang sổ phải ghi số trang trƣớc chuyển sang - Cuối tháng, cuối năm, kế toán cộng tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, lấy số liệu đối chiếu với Bảng cân đối số phát sinh. Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ giúp cho việc quản lý các chứng từ ghi sổ đƣợc chặt chẽ, các chứng từ ghi sổ đƣợc sắp xếp thuận lợi cho việc vào Sổ cái, kiểm tra đối chiếu đƣợc dễ dàng giữa sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ với Bảng cân đối số phát sinh. Mẫu sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ theo quyết định 15/2006 QĐ – BTC nhƣ sau: KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 98 SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 12 năm 2009 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền SH NT SH NT A B 1 A B 1 Cộng tháng Cộng tháng Cộng lũy kế từ đầu quý Cộng lũy kế từ đầu quý Sổ này có...trang, đánh số thứ tự từ trang số ... đến... Ngày mở sổ... Ngày...tháng...năm Ngƣời ghi sổ (Kí, họ tên) Kế toán trƣởng (Kí, họ tên) Giám đốc (Kí, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Địa chỉ: Mẫu số S02b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 99 SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 12 năm 2009 CTGS Số tiền CTGS Số tiền SH NT SH NT A B 1 A B 1 .... 357 31/12 65.687.098 350 31/12 72.096.334 358 31/12 5.324.129 351 31/12 5.080.537.699 359 31/12 180.584.292 352 31/12 3.019.231.331 ...... ...... ........ 353 31/12 5.080.537.699 455 31/12 10.497.314.062 354 31/12 8.242.564.743 456 31/12 10.497.314.062 355 31/12 440.765.035 ...... ...... ......... 356 31/12 95.234.979 Cộng tháng Cộng tháng 48.014.090.215 Sổ này có...trang, đánh số thứ tự từ trang số ... đến... Ngày mở sổ... Ngày 31 thâng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ (Kí, họ tên) Kế toán trƣởng (Kí, họ tên) Giám đốc (Kí, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HẢI PHÒNG Địa chỉ: 12 Lạch Tray - Hải Phòng Mẫu số S02b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 100  Kiến nghị 2: Về việc luân chuyển chứng từ. Việc luân chuyển chứng từ từ kho hay chi nhánh sang phòng tài vụ để xử lý còn chậm trễ gây nhiều khó khăn và ảnh hƣởng tới việc xác định giá vốn hàng bán, công việc bị dồn ứ sang tháng sau làm ảnh hƣởng không tốt cho công tác kế toán, làm nhân viên kế toán phải vất vả trong công việc. Vì vậy công ty cần có những biện pháp quy định về ngày luân chuyển chứng từ nhất định trong tháng để việc tập hợp chứng từ đƣợc thực hiện một cách đầy đủ, nhanh chóng, kịp thời.  Kiến nghị 3: Về chính sách bán hàng Chính sách bán hàng có vai trò rất quan trọng trong việc tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm. Vì thế công ty nên xem xét và bổ sung thêm chính sách chiết khấu thƣơng mại nhằm tăng số lƣợng khách hàng, tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Theo quy định của bộ tài chính, để hạch toán chiết khấu thƣơng mại công ty sử dụng tài khoản 521 và phải đảm bảo nguyên tắc: chỉ hạch toán vào tài khoản này những khoản chiết khấu thƣơng mại mà ngƣời mua đƣợc hƣởng. Trong trƣờng hợp khách hàng mua nhiều lần mới đạt tới mức chiết khấu thì khoản chiết khấu này đƣợc ghi giảm trừ vào giá bán ghi trên hóa đơn lần cuối cùng  Kiến nghị 4: Hoàn thiện hệ thống máy móc, trang thiết bị trong công ty. Máy móc, thiết bị đóng vai trò rất lớn trong quá trình sản xuất kinh doanh trong mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên, hầu hết máy móc, thiết trong công ty đều cũ, hỏng, một số không sử dụng đƣợc làm ảnh hƣởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Vì vậy, công ty nên đầu tƣ vào việc mua sắm, làm mới máy móc, trang thiết bị để nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ doanh thu, đồng thời giảm đƣợc các chi phí về sửa chữa máy móc. Ngoài ra, việc đầu tƣ mới máy móc, thiết bị sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tăng tính cạnh tranh trên thị trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ quốc tế. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 101 3.2.3. Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán doanh thu – xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sơn Hải Phòng. 3.2.3.1. Về phía Nhà nước và cơ quan chức năng + Nhà nƣớc cần phải xem xét lại toàn bộ các quy định quản lý tài chính về doanh thu, chi phí, loại bỏ những quy định quá cụ thể mang tính bắt buộc không phù hợp với doanh nghiệp. + Xây dựng hệ thống pháp luật đầy đủ, rõ ràng. Ban hành các quyết định, thông tƣ trong chế độ kế toán mang tính bắt buộc cao, tính pháp quy chặt chẽ tạo điều kiện cho công ty hoạt động dễ dàng và có hiệu quả. + Có chính sách hỗ trợ trong quá trình công ty đầu tƣ trang thiết bị máy móc kĩ thuật để khuyến khích các công ty phát triển. 3.2.3.2. Về phía công ty cổ phần sơn Hải Phòng. Các công ty là nơi trực tiếp vận dụng và thực hiện kế toán doanh thu - xác định kết quả kinh doanh để tạo điều kiện cho việc hoàn thiện công tác kế toán đƣợc hiệu quả, các công ty cần phải: + Thực hiện tốt các chỉ tiêu kế toán tài chính năm 2009, quản lý và sử dụng tiền vốn, thực hiện tiết kiệm chống lãng phí. Triệt để cắt giảm chi phí không cần thiết, chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về quản lý tài chính, có các biện pháp tích cực thu hồi công nợ, nắm bắt khả năng thanh toán của các đơn vị khách hàng để ngăn ngừa tình trạng thất thoát tiền vốn để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. + Cần tổ chức sắp xếp lại bộ máy kế toán doanh nghiệp theo hƣớng kết hợp bộ phận kế toán tài chính và bộ phận kế toán quản trị cùng một bộ máy kế toán. Trên cơ sở đó, bộ phận kế toán quản trị sử dụng các thông tin đầu vào chủ yếu từ kế toán tài chính để thu thập, xử lý và lƣợng hóa thông tin theo các chức năng riêng. + Về nguồn nhân lực kế toán: Có chính sách đào tạo lại cũng nhƣ nâng cao nghiệp vụ chuyên môn về kế toán để đội ngũ các nhân viên kế toán nắm vững nghiệp vụ kinh tế, luật kế toán tài chính doanh nghiệp, thích ứng yêu cầu đòi hỏi của nền kinh tế thị trƣờng. Bên cạnh đó đội ngũ kế toán còn phải là ngƣời có trách nhiệm, hết lòng vì công việc, nắm vững nghiệp vụ trong vị thế đƣợc giao, biết cách thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 102 KẾT LUẬN Trên đây là toàn bộ nội dung của cuốn luận văn tốt nghiệp với đề tài “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP sơn Hải Phòng. Qua thời gian thực tập đƣợc tìm hiểu giữa lí luận với thực tiễn tại công ty cổ phần sơn Hải phòng. Em thấy công tác kế toán nói chung cũng nhƣ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng vừa mang tính lí luận vừa mang tính thực tiễn và là một công cụ quan trọng trong quá trình quản lí doanh nghiệp. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận không thể thiếu trong toàn bộ công tác kế toán tại doanh nghiệp. Nó cung cấp các số liệu về kế toán để kịp thời cho việc phân tích tình hình sản xuất, tiêu thụ ...của công ty. Đồng thời phản ánh đầy đủ kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng đó công ty cổ phần sơn Hải Phòng đã rất coi trọng công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, từ đó xác định đƣợc uy tín với khách hàng và có đƣợc vị trí nhƣ ngày nay. Trong quá trình thực tập tại công ty, do trình độ còn hạn chế và thời gian không có nhiều nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót. Vậy em rất mong nhận đƣợc sự giúp đỡ, đóng góp của ban lãnh đạo công ty, các thầy cô giáo và các anh chị trong phòng kế toán để em hoàn thành chuyên đề này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đặc biệt là Thạc sĩ Lƣơng Khánh Chi cùng các cô chú phòng kế toán trong công ty cổ phần sơn Hải Phòng đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành chuyên đề này. Hải Phòng, Ngày 30 tháng 06 năm 2010 Sinh viên Nguyễn Thị Huế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 103 MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài. ....................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài. ........................................................................... 1 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. ....................................................... 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2 5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ................................................................................. 2 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP. .... 3 1.1. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN DOANH THU ............... 3 1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 3 1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu ......................................................................... 3 1.1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu ......................................................................... 5 1.1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. ...... 5 1.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU TRONG DOANH NGHIỆP ................. 6 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. .......................................... 6 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................ 10 1.2.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại. ................................................................. 10 1.2.2.2. Hàng bán bị trả lại ..................................................................................... 11 1.2.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán (GGHB) ......................................................... 12 1.2.2.4. Các khoản thuế làm giảm doanh thu. ........................................................ 13 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. ........................................................ 14 1.2.4. Kế toán thu nhập khác. .................................................................................. 16 1.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ................................................................................................... 18 1.3.1. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất kinh doanh ................................................ 18 1.3.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................... 18 1.3.3.1.1. Các phương pháp xác định giá vốn hàng tồn kho. ................................. 18 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 104 1.3.3.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng. .............................................................. 18 1.3.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. ......................................................... 22 1.3.3.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. ..................... 24 1.3.3.3.1. Kế toán chi phí bán hàng (CPBH). ......................................................... 24 1.3.3.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................... 25 1.3.3.4. Kế toán chi phí hoạt động khác. ................................................................ 28 1.3.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. ............................................ 30 1.3.2. Kế toán kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh (bán hàng). .................... 32 1.4. TỔ CHỨC SỔ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. ................................................................... 34 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HẢI PHÒNG .................................................................................................................. 36 2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HẢI PHÒNG.................. 36 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty cổ phần sơn Hải Phòng. ............... 36 2.1.2. Các thành tích công ty đạt đƣợc: ................................................................... 37 2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Sơn Hải Phòng: ............................................................................................................... 38 2.1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..................................................... 39 2.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HẢI PHÒNG ................................................................................................................... 41 2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ................................................................. 41 2.2.2. Chính sách và phƣơng pháp kế toán tại công ty cổ phần sơn Hải Phòng. .... 42 2.3. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HẢI PHÒNG. ................ 43 2.3.1. Tổ chức kế toán doanh thu tại công ty cổ phần sơn Hải Phòng .................... 43 2.3.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ..................................... 43 2.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ ....................................................................... 51 2.3.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. ..................................................... 52 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 105 2.3.1.4. Kế toán thu nhập khác. ............................................................................... 57 2.3.2. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sơn Hải Phòng. ...................................................................................................................... 61 2.3.2.1.Kế toán chi phí tại công ty cổ phần sơn Hải Phòng. .................................. 61 2.3.2.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................... 61 2.3.2.1.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. ....................................................... 66 2.3.2.1.3. Kế toán chi phí bán hàng. ....................................................................... 70 2.3.2.1.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. ................................................... 75 2.3.2.1.5. Kế toán chi phí khác. ............................................................................... 80 2.3.2.1.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................... 84 2.3.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ........................................................ 87 CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HẢI PHÒNG............ 92 3.1. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HẢI PHÒNG. .................................................................................................................. 92 3.1.1. Ƣu điểm ......................................................................................................... 92 3.1.2. Những mặt tồn tại cần khắc phục. ................................................................. 94 3.1.2.1. Tồn tại 1: Về sổ sách kế toán. .................................................................... 94 3.1.2.2.Tồn tại 2: Về việc luân chuyển chứng từ .................................................... 94 3.1.2.3. Tồn tại 3: Chính sách tiêu thụ sản phẩm. .................................................. 94 3.1.2.4. Tồn tại 4: Máy móc, trang thiết bị trong công ty ....................................... 95 3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN HẢI PHÒNG. .......................................................................................................... 95 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sơn Hải Phòng. .............................................................. 95 3.2.2. Yêu cầu và nội dung hoàn thiện kế toán doanh thu – xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sơn Hải Phòng. .............................................................. 96 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Huế - Lớp QT 1001K 106 3.2.2.1. Yêu cầu hoàn thiện ..................................................................................... 96 3.2.2.2. Nội dung hoàn thiện ................................................................................... 97 3.2.3. Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán doanh thu – xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sơn Hải Phòng. ............................................................ 101 3.2.3.1. Về phía Nhà nước và cơ quan chức năng ................................................ 101 3.2.3.2. Về phía công ty cổ phần sơn Hải Phòng. ................................................. 101 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 102

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf22_nguyenthihue_qt1001k_763.pdf
Luận văn liên quan