Luận văn Kế toán bán hàng , thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vạn Tồn

8/ Căn cứ hoá đơn số0034614 ngày 24/12/2009 bán cho Cty TNHH Song Nga,Tại Lô D3/1 Đường 1B, KCN Vĩnh Lộc .Q.Bình Tn ,thuế GTGT 5%. + Nhn giấy decal , số lượng 41.000 tờ, đơn giá 322.7đ Được hạch toán như sau: NợTK 111 : 13.892.235đ Có TK 511 : 13.230.700đ Có TK 333 : 661.535đ 9/ Căn cứ hoá đơn số0034615 ngày 28/12/2009 bán cho Khch Sạn Ngn H, Tại 190 L Thnh Tơn Q1,thuế GTGT 5%. + Phiếu Giao Hng , số lượng 80 cuốn, đơn giá 14.000đ Được hạch toán như sau: NợTK 111 : 1.176.000đ Có TK 511 : 1.120.000đ Có TK 333 : 56.000đ

pdf37 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2398 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Kế toán bán hàng , thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vạn Tồn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: “Kế toán Bán hàng , Thành phẩm và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH VẠN TỒN” 2 LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế hiện đại theo cơ chế thị trường cạnh tranh là vấn đề tất yếu cùng vơí quy luật của nó.Các công ty muốn tồn tại và phát triển thì phải chiếm lĩnh thị trường bằng những sản phẩm đạt chất lượng cao và giá thành hợp lý nhằm đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.Thành phẩm là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp của quá trình sản xuất,nó được biểu hiện thông qua quá trình tiêu thụ thành phẩm để phản ánh kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh mà mục tiêu chính của công ty là mang lại hiệu quả kinh tế và lợi nhuận kinh tế ngày càng cao. Để đạt được mục tiêu trên, công ty phải tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đa dạng phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, giá thành thấp mới đủ sức cạnh tranh với những công ty khác. Đây là vấn đề nan giải của nhiều công ty hiện nay, nó đòi hỏi bộ phận kế toán phải tính đầy đủ chính xác cung cấp kịp thời những thông tin cần thiết cho BGĐ, để BGĐ đưa ra những quyết định đúng đắn đáp ứng yêu cầu sự kiện của mình đối với sự biến động của thị trường cũng như chiến lược tiêu thụ sản phẩm hợp lý. Do đó bộ phận tài chính kế toán nói chung,kế toán thành phẩm tiêu thụ nói riêng có một vai trò rất quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh và tạo ra lợi nhuận cho công ty. Trong thời gian thực tập tại công ty TNNHH VẠN TỒN cùng với những kiến thức lý thuyết đã tích luỹ trong nhà trường cùng với sự khao khát và tìm tòi,học hỏi những kinh nghiệm thực tế nên em chọn đề tài “Kế tốn Bán hàng , Thành phẩm và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH VẠN TỒN” nhằm tìm hiểu quá trình tiêu thụ tại công ty.Đồng thời đóng góp một số ý kiến của bản thân vào phương hướng phát triển của công ty, nơi đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập. Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian không nhiều nên báo cáo không tránh khỏi những sai sót và một số vấn đề chưa được chi tiết và mở rộng.Vì vậy em rất mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô,ban lãnh đạo công ty nhằm bổ sung cho quyển báo cáo được hoàn thiện hơn. 3 PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BN HNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH I. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. 1.1 Kế toán thành phẩm 1.1.1 Khái niệm: -Thành phẩm:là những sản phẩm đã hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng trong quy trình công nghệ của doanh nghiệp,đã qua kiểm tra chất lượng,phù hợp vơi các tiêu chuẩn quy định,nhập kho bảo quản chờ tiêu thụ,hoặc chuyển giao cho khách hàng. -Nữa thành phẩm:là sản phẩm đã được chế biến hoàn thành ở một giai đoạn nào đó nhưng qua giai đoạn cuối trong quy trình công nghệ của doanh nghiệp, đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định, được sử dụng tiếp tục chế biến thành sản phẩm hoàn thành hoặc để bán. 1.1.2 Giá thực tế thành phẩm -Giá thực tế thành phẩm nhập kho Thành phẩm của doanh nghiệp có thể do chính doanh nghiệp(các phân xưởng sản xuất chính) sản xuất ra và nhập kho, cũng có thể do doanh nghiệp thuê bên ngoài gia công. +Nếu thành phẩm của doanh nghiệp do các phân xưởng sản xuất chính sản xuất ra và nhập kho thì giá thực tế thành phẩm nhập kho là gía thành sản xuất thực tế, được xác định theo ba khoản mục chi phí đó là :chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. +Nếu thành phẩm của doanh nghiệp do doanh nghiệp thuê bên ngoài gia công thì giá thực tế thành phẩm nhập kho là giá thành gia công thực tế, bao gồm: chi phí nguyên vật liẹu trực tiếp, chi phí gia công và các chi phí khác liên quan tới quá trình gia công như :chi phí vận chuyển nguyên vật liệu đi và vận chuyển thành phẩm về, chi phí bảo quản, bốc dỡ nguyên vật liệu và thành phẩm,… -Giá thành phẩm xuất kho Giá thành phẩm xuất kho có thể xác định theo một trong các phương pháp sau: + Giá thực tế đích danh + Giá nhập trước xuất trước + Giá nhập sau xuất trước + Giá bình quân gia quyền ( bình quân, cuối kỳ) Doanh nghiệp có quyền lựa chọn phương pháp tính giá thự tế xuất kho của thành phẩm sao cho phù hợp vơi doanh nghiệp nhưng phải đảm bảo tính nhất quán trong ít nhất một niên độ kế toán. 1.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm 1.2.1 Khái niệm: -Tiêu thụ:là quá trình cung cấp sản phẩm cho khách hàng và thu tiền hàng được khách hàng chấp nhận thanh toán.Sản phẩm của doanh nghiệp nếu đáp ứng được nhu cầu thị trường sẽ tiêu thụ nhanh, làm tăng vòng quay vốn và nếu doanh nghiệp làm cho giá thành hạ sẽ góp phần tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.2.2. Chứng từ hạch toán - Hoá đơn gia trị gia tăng (Mẫu 01-GTKT -3LL): dùng cho các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 1.2.3. Các phương pháp tiêu thụ thành phẩm 4 Trong thực tế hiện nay, việc tiêu thụ thành phẩm ở các doanh nghiệp được tiến hành theo các phương pháp sau: 1.2.3.1 Phương thức bán buôn Phương thức tiêu thụ trực tiếp: là phương thức giao hàng cho người mua trực tiêp tại kho hoặc phân xưởng của doanh nghiệp. Số hàng khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu về số hàng này.Người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng này. 1.2.3.2. Bán lẻ Gồm người tiêu dùng trực tiếp, các đoàn thể, công trường, doanh nghiệp tư nhân, nhà nước. Căn cứ bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ, kế toán phân loại theo từng nhóm thuế suất, thuế giá trị gia tăng khác nhau, tính doanh thu và tính thuế GTGT phải nộp theo công thức sau hoaù haøngcuûasuaát thueá %1 GTGT thueá coù ñaõ mua Giaùthueá chöa mua Giaù + = 1.2.4. Doanh thu bán hàng và thời điểm ghi nhận doanh thu 1.2.4.1 Doanh thu bán hàng : Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chụi thuế VAT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng chưa có thuế GTGT bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) của sản phẩm mà doanh nghiệp đã cung cấp cho khách hàng, tại thời điểm khách hàng đã chấp nhận thanh toán, có thể đã thu hoặc chưa thu tiền. Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế VAT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT, doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng (giá đã có thuế) bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giờ bán (nếu có). 1.2.4.2. Thời điểm ghi nhận doanh thu Doanh thu được ghi nhận trong thời kỳ mà sản phẩm được chuyển giao cho khách hàng. Phương thức tiêu thụ trực tiếp: doanh thu được ghi ngay khi xuất giao sản phẩm cho khách hàng. Phương thức vận chuyển thẳng : doanh thu chỉ ghi khi lúc nhận tiền hàng người mua trả hoăc khi nhận giấy báo của người mua ký nhận đủ hàng. II. kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu. 2.1. Kế toán doanh thu: 2.1.1 Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được tiền từ các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ,… cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu ngoài giá bán ( nếu có). 2.1.2 Chứng từ sử dụng Theo quy định hiện hành, khi bán hàng hoá, thành phẩm và dịch vụ doanh nghiệp phải sử dụng một trong những hoá đơn sau : 5 Hoá đơn GTGT : ( Mẫu 01-GTKT-3LL ) dùng cho các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trường hợp bán lẻ tại các cửa hàng sử dụng hoá đơn ( Mẫu 01- GTGT-2LN ) 2.1.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ 2.1.4 Hạch toán : Doanh thu của khối lượng hàng hoá, sản phẩm đã được bán trong kỳ kế toán: Nợ TK 111, 112… Tổng giá thanh toán Có TK 511 : Giá bán sản phẩm, hàng hoá Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 111, 112… Tổng giá thanh toán Có TK 511 : Giá bán hàng hoá, sản phẩm ( cả thuế) Cuối kỳ xác định số thuế GTGT phải nộp Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 131 : Phải thu khách hàng Có TK 511 : Doanh thu bán hàng Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” - Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 6 Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp Có TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện Bán theo phương thức hàng đổi hàng - Phản ánh doanh thu Nợ TK 131 : Tổng giá trị thanh toán Có TK 511 : Doanh thu bán hàng hoá Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp - Khi nhận hàng hoá dịch vụ Nợ TK 156, 211,… Hàng hoá, tài sản nhận về Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 131 : Tổng giá thanh toán Tiêu thụ nội bộ - Xuất hàng hoá trả lương  Phản ánh giá vốn Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán Có TK 156 : Giá vốn hàng bán  Phản ánh doanh thu Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên Có TK 512 : Doanh thu nội bộ Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu sang TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng Nợ TK 512 : Doanh thu nội bộ Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh 2.2. Các khoản được giảm trừ khi tính toán doanh thu thuần: 2.2.1 Khái niệm Doanh thu thuần là chênh lệch giữa tổng doanh thu và các khoản giảm trừ gồm: - Hàng bán bị trả lại: giá trị số sản phẩm đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân vi phạm cam kết hoặc hợp đông kinh tế như: hàng bị mất, hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại, cung cách. - Giảm giá hàng bán : khoản giảm trừ được người bán chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận vì lý do hàng kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy cách theo quy định trên hợp đồng kinh tế. - Chiết khấu thương mại, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu. 2.2.2 Tài khoản sử dụng + Tài khoản 521 “chiết khấu thương mại” dùng đẻ phản ánh khoản chiế khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán hàng. TK 521 “chiết khấu thương mại” Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho khách hàng được hưởng Kết chuyển số chiết khấu thương mại phá sinh trong kỳ vào TK 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán 7 Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. + Tài khoản 531 “hàng bán bị trả lại” dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như :vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, hàng không đúng chủng loại hoặc quy cách. Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ. + Tài khoản 532 “giảm giá hàng bán” dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán cho khách hàng được hưởng do hàng bán bán kém phẩm chất, không đúng phẩm chất, không đúng quy cách theo yêu cầu trong hợp đồng đã ký kết. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ 2.2.3 phương pháp hạch toán Phản ánh số chiết khấu thương mại phát sinh thực tế trong kỳ hạch toán : 1/ Nợ 521 Chiết khấu thương mại phát sinh thực tế Nợ 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có) Có 111 Số tiền đã trả lại cho khách hàng bằng tiền mặt TK 531 “hàng bán bị trả lại” Trị giá của hàng bán, đã trả lại tiền cho khách hàng hoặc tính trừ ào số tiền khách hàng còn nợ Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳvào TK 511 “ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 532 “giảm giá hàng bán” Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho khách hàng được hưởng Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán phát sinh trong kyvào TK 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 8 Có 112 Đã trả lại cho khách hàng bằng chuyển khoản Có 131 Số tiền trừ vào số tiền khách hàng còn nợ . Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại phát sinh thực tế trong kỳ hạch toán vào tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi : 2/ Nợ 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có 521 chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hoá bị trả lại,ghi giảm giá vốn số hàng hoá bán ra. Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán ghi: 3/ Nợ 154 Trị giá hàng hoá, ản phẩm nhận lại Nợ 155 Trị giá sản phẩm nhận lại Nợ 156 Trị giá hàng hoá nhận lại Có 632 Giá vốn hàng bán . Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán ghi: 4/ Nợ 611 Mua hàng ( đối với hàng hoá) Nợ 631 Giá thnh sản xuất ( đối với sản phẩm) Có 632 Giá vốn hàng bán . Khi thanh toán với người mua về số tiền của hàng bán bị trả lại: 5/ Nợ 531 Hàng bán bị trả lại ( Giá bán chuă có thuế) Nợ 3331 Thuế GTGT phải nộp ( Số thuế của hàng bán bị trả lại(nếu có)) Có 111 Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt Có 112 Tổng số tiền thanh toán bằng chuyển khoản Có 131 Tổng số tiền thanh toán trừ vào nợ phải thu của khách hàng. Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), kế toán ghi: 6/ Nợ 641 Chi phí bán hàng Nợ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ( nếu có) Có 111 Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt Có 112 Tổng số tiền thanh toán bằng chuyển khoản Có 131 Tổng số riền thanh toán chưa trả khách hàng. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ trị giá hàng abns bị trả lại phát sinh thực tế trong kỳ hạch toán vào TK 511 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi: 7/ Nợ 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có 531 Hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ . Khi có chứng từ xác nhận khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đã bán kém phẩm chất, sai quy cách hợp đồng: 8/ Nợ 532 Giảm giá hàng bán ( Giá chưa có thuế) Nợ 3331 Thuế GTGT phải nộp ( Số thuế của khoản giảm giá)(nếu có) Có 111 Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt Có 112 Tổng số tiền thanh toán bằng chuyển khoản Có 131 Tổn số tiền thanh toán trừ vò nợ phải thu của khách hàng. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ trịi giá khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế trong kỳ hạch vào TK 511 để xác định doanh thu thuần: 9/ Nợ 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có 532 Giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ. III. Kế toán các khoản chi phí 9 3.1 kế toán giá vốn hàng bán 3.1.1 Khái niệm Dùng để xác định giá vốn của hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ. Ngoài ra tài khoản này còn để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như : chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động. + Tài khoản sử dụng : TK 632 “ Giá vốn hàng bán” 3.1.2 Phương pháp đánh giá hàng hoá xuất kho Sản phẩm, hàng hoá mà doanh nghiệp bán ra thị trường thì có 4 phương pháp đánh giá :  Phương pháp thực tế đích danh  Phương pháp bình quân gia quyền  Phương pháp Nhập trước – Xuất trước  Phương pháp Nhập sau – Xuất trước 3.1.3 Nguyên tắc hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu Khi xuất bán các sản phẩm hàng hoá hoàn thành được xác định bán trong kỳ Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán Có TK 156, 155, 154 : Giá xuất kho Phản ánh các chi phí được hạch toán chi tiết vào giá vốn hàng bán - Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng hoá tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán Có TK 152, 156, 138… - Phản ánh chi phí xây dựng cơ bản, tự chế TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ được hình thành Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán Có TK 154 : Chi phí sản xuất dở dang Có TK 241 : Xây dựng cơ bản dở dang 3.2 Kế toán chi phí bán hàng 3.2.1 Khái niệm - Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như : chi phí nhân viên bán hàng, các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng, chi phí công cụ dụng cụ bao bì bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ và chi phí khác bằng tiền. - Chứng từ và sổ sách sử dụng: Phiếu chi Giấy báo nợ Uỷ nhiệm chi Phiếu thanh toán tạm ứng Bảng thanh toán lương Sổ chi tiết 3.2.2 Tài khoản sử dụng: 10 TK 641 -Tập hợp chi phí Bán hàng - Các khoản ghi giảm chi phí Phát sinh trong kỳ bán hàng - kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 641: không có số dư 3.2.3 Phương thức hạch toán: Trích tiền lương và phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, đóng gói vận chuyển, bóc dở sản phẩm tiêu thụ: Nợ TK 641 Có TK 334 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số lương phát sinh trong kỳ tính vào chi phí: Nợ TK 641 Có TK 3382, 3383, 3384 Trị giá vật liệu xuất dùng phục vụ cho bán hàng: Nợ TK 641 Có TK 152 Các chi phí về công cụ dụng cụ phục vụ cho bộ phận bán hàng: - Loại phân bổ 1 lần: Nợ TK 641 Có TK 153 - Loại phân bổ hai hoặc nhiều lần:  Khi xuất: Nợ TK 142 Có TK 153  Khi phân bổ: Nợ TK 641 Có TK 142 Trích khấu hao TSCĐ phục vụ cho bộ phận bán hàng: Nợ TK 641 Có TK 214 :Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí bán hàng thực tế phát sinh (trường hợp không trích trước) Nợ TK 641:Tập hợp chi phí bảo hành thực tế Có TK 152:Chi phí vật liệu sữa chữa Có TK 155 :Chi phí sản xuất đổi cho khách hàng Có TK 111, 112, 331 :Các chi pphí khác Giá trị dịch vụ mua ngoài liên quan đến bán hàng Nợ TK 641:Trị giá vật liệu mua ngoài Nợ TK 133: Thuế VAT đầu vào được khấu trừ Có TK 331:Tổng giá thanh toán của dịch vụ mua ngoài Chi phí theo dự tính vào chi phí bán hàng kỳ này: 11 Nợ TK 641 Có TK 242:Phân bổ dần chi phí trả trước Có TK 335:Trích trước chi phí trả trước Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ: Nợ TK 641 Có TK 111, 112 Các khoản giảm chi phí bán hàng (phế liệu thu hồi, vật tư dùng không hết): Nợ TK 111, 138 Có TK 641:Giảm giá chi phí bán hàng Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 142:Đưa vào chi phí chờ kết chuyển Nợ TK 911:Trừ vào kết quả kinh doanh Có TK 641 Sơ đồ chi phí bán hàng: TK 334 TK 641 TK 111, 112, 138 Tính lương nhân viên bán hàng Các khoản giảm phí TK 338 TK 911 12 BHXH, BHYT, KPCĐ Kết chuyển chi phí bán hàng TK 152 TK 142 Chi phí vật liệu bao bì Chi phí chờ kết chuyển TK 153 TK 242 Xuất CCDC phân bổ Phân bổ nhiều lần CP trả trước TK 153 CCDC loại phân bổ 1 lần TK 214 Khấu hao TSCĐ TK 111, 112 Chi phí bằng tiền TK 331 Chi phí chưa thanh toán cho nhà Cung cấp TK 335 Chi phí trả trước 3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp : 3.3.1 Khái niệm : Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản phát sinh chung có liên quan đến bộ phận hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra được bất kỳ một hoạt động nào và phục vụ cho quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính của doanh nghiệp. 3.3.2 Tài khoản sử dụng : TK 642 -Tập hợp chi phí quản lý -Các khoản ghi giảm chi phí 13 doanh nghiệp thực tế quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 642 : không có số dư. 3.3.3 Phương pháp hạch toán : Tính tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp : Nợ TK 642 Có TK 334 Tập hợp chi phí nhân viên quản lý Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng tiền lương phát sinh trong kỳ tính vào chi phí Nợ TK 642 Có TK 3382, 3383, 3384 Trị giá vật liệu xuất dùng phục vụ cho quản lý doanh nghiệp : Nợ TK 642 Có TK 152 Các chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quản lý doanh nghiệp :  Loại phân bổ 1 lần : Nợ TK 642 Có TK 153  Loại phân bổ 2 hoặc nhiều lần : + Khi xuất : Nợ TK 142 Có TK 153 + Khi phân bổ Nợ TK 642 Có TK 142 Trích khấu hao TSCĐ phục vụ ở bộ phận quản lý Nợ TK 642 Có TK 214 : Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí bảo hành thực tế phát sinh ( trường hợp không trích trước ) : Nợ TK 642 : Tập hợp chi phí bảo hành thực tế. Có TK 152 : Chi vật liệu sửa chữa Có TK 155 : Chi sản phẩm đổi khách hàng Có TK 111, 112, 331 : Các chi phí khác Giá vật liệu mua ngoài liên quan đến bộ phận quản lý : Nợ TK 642 : Trị giá vật liệu mua ngoài Nợ TK 133 : Thuế VAT đầu vào được khấu trừ Có TK 331 : Tổng giá thanh toán của dịch vụ mua ngoài Chi phí theo dự toán tính vào chi phí quản lý : Nợ TK 642 14 Có TK 242 : Phân bổ dần chi phí trả trước Có TK 335 : Trích trước chi phí phải trả Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ : Nợ TK 642 Có TK 111, 112 Các khoản ghi giảm chi phí quản lý : Nợ TK 111, 138 Có TK 642 : Ghi giảm chi phí quản lý Thuế nhà đất, thuế môn bài : Nợ TK 642 Có TK 333 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng khoản thu khó đòi : Nợ TK 642 Có TK 139 Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý Nợ TK 142 : Đưa vào chi phí chờ kết chuyển Nợ TK 911 : Trừ vào kết quả kinh doanh Có TK 642 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp : Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp : TK 334 TK 642 TK 111, 112, 138 Tính lương NV quản lý Các khoản giảm phí TK 911 TK 338 BHXH, BHYT, KPCĐ Kết chuyển chi phí quản Lý doanh nghiệp TK 152 TK 142 Chi phí vật liệu bao bì Chi phí chờ kết chuyển TK 153 TK 139 CCDC loại phân bổ 1 lần Hoàn nhập dự phòng Các khoản phải thu TK 153 TK 242 Xuât CCDC loại phân bổ 15 Phân bổ nhiều lần CP trả trước TK 214 Khấu hao TSCĐ TK 111, 112 Chi phí bằng tiền TK 331 Chi phí chưa thanh toán cho nhà cung cấp TK 333 Thuế, phí, lệ phí TK 139 Lập dự phòng phải thu IV. Kế toán thu nhập và chi phí khác 4.1 Kế toán thu nhập khác 4.1.1 khái niệm: Là khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là các khoản thu không mang tính thường xuyên. 4.1.2 Nội dung các khoản thu nhập khác Nội dung thu nhập khác quy định tại đoạn 30 của chuẩn mực doanh thu và thu nhập khác, thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:  Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.  Thu tiền từ các khoản do khách hàng vi phạm hợp đồng.  Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.  Các khoản thuế được nhà nước hoàn trả lại.  Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.  Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ, hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu(nếu có).  Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân cho DN.  Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra. 4.1.3 Tài khoản sử dụng: TK 711 - Số thuế GTGT phải nộp ( nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có). - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. 16 4.1.4 Phương thức hạch toán : Phản ánh thu nhập về nhượng bán, thanh lý TSCĐ Nợ TK 111,112…:Tổng giá thanh toán Có TK 711:Thu nhập khác Có TK 3331:Thuế GTGT phải nộp Các trường hợp rủi ro trong hoạt động kinh doanh như cháy nổ, hoả hoạn, lũ lụt… phản ánh sô tiền bảo hiểm doanh nghiệp thu về Nợ TK 111,112… Có TK 711: Thu nhập khác Các trường hợp phát sinh liên quan đến thuế, khi doanh nghiệp được miễn giảm thuế GTGT. Nợ TK 111,112,3331 Có TK 711:Thu nhập khác Đồng thời ghi: Có TK 004 Thu được nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ Nợ TK 111,112 Có TK 711:Thu nhập khác Xử lý xoá nợ không xác định được chủ Nợ TK 337,338 Có TK 711:Thu nhập khác Thu nhập liên doanh của các niên độ trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ Nợ TK 111,112,138 Có TK 711:Thu nhập khác Quà biếu tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp Nợ TK 111,112,156,211… Có TK 711:Thu hập khác Cuối kỳ xác định số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Nợ TK 711:Thu nhập khác Có TK 3331:Thuế GTGT phải nộp Cuối kỳ K/C toàn bộ thu nhập khác sanh TK 911 để xác định KQKD Nợ TK 711:Thu nhập khác Có TK 911: Xác đinh KQKD 4.2 Kế toán chi phí khác 17 4.2.1 Khái niệm Chi phí là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông của DN gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bỏ sót năm trước . 4.2.2 Nội dung các khoản chi phí khác Chi phí khác phát sinh gồm:  Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán(nếu có).  Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế .  Bị phạt thuế, truy nộp thuế.  Các khoản chi phí do kế toán ghi nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán.  Các khoản chi phí khác. 4.2.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 811 không có số dư 4.2.4 Phương thức hạch toán Phản ánh về chi phí nhượng bán thanh lý TSCĐ , ghi giảm nguyên giá TSCĐ và hao mòn luỹ kế TSCĐ - Bút toán xoá sổ TSCĐ Nợ TK 811:Giá trị còn lại của TSCĐ nếu còn Nợ TK 214:Hao mòn TSCĐ Có TK 211:Nguyên giá TSCĐ - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ Nợ TK 811:Chi phí khác Nợ TK1331:Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112,331…:Tổng giá thanh toán Khi doanh nghiệp bị các đối tác phạt do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng kinh tế Nợ TK 811:Chi phí khác Có TK 111,112 Khi DN có sự nhầm lẫn trong việc kê khai thuế xuất khẩu, bị truy thu hoặc phạt tiền thuế trong vòng một năm về trước kể từ ngày phát hiện ra. Nếu trong kỳ DN không có doanh thu hàng xuất khẩu Nợ TK 811:Chi phí khác Có TK 3333:Thuế xuất khẩu phải nộp Các khoản chi phí bị bỏ sót, quên ghi sổ những kỳ kế toán trước, nay phát hiện ra. Nợ TK 811:Chi phí khác Tài khoản 811 “Chi phí khác” - Các chi phí phát sinh. - Cuối kỳ kế toán K/C toàn bộ chi phí sang TK 911 để xác định KQKD. 18 Nợ TK 1331:Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112… Cuối kỳ K/C toàn bộ chi phí khác sang TK 911 để xác định KQKD. Nợ TK 911:Xác định KQKD Có TK 811:Chi phí khác V. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 5.1 Khái niệm : Kết quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp là kết quả của hoạt động doanh nghiệp chính kết quả đó là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp được thể hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận ( lãi, lỗ) và kết quả tiêu thụ Kết quả hoạt động tiêu thụ > 0 : doanh nghiệp lãi Kết quả hoạt động tiêu thụ < 0 : doanh nghiệp lỗ Trong đó : 5.2 Tài khoản sử dụng TK 911 - Gía vốn của sản phẩm - Doanh thu thuần của các sản tiêu thụ phẩm tiêu thụ - Chi phí bán hàng, - Thu nhập hoạt động tài chính chi phí quản lý và các khoản thu nhập bất thường - Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường - Lợi nhuận thuần - Lỗ thuần Kết quả hoạt động = Doanh thu - Giá vốn - Chi phí - Chi phí quản tiêu thụ thuần hàng bán bán hàng lý doanh nghiệp Doanh thu = Doanh thu - Các khoản làm giảm doanh thu bán hàng thuần bán hàng ( hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng ban, thuế XK) Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý 19 Tài khoản 911 không có số dư 5.3 Phương pháp hạch toán : Cuối kỳ để xác định kết quả tiêu thụ, kế toán thực hiện các bút toán sau: Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 511 :Kết chuyển doanh thu thuần Có TK 911 :Kết chuyển doanh thu Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính: Nợ TK 515 : Có TK 911 Kết chuyển thu nhập bất thường Nợ TK 711 Có TK 911 Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 Có TK 632 Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 Có TK 641 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 Có TK 642 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính: Nợ TK 911 Có TK 635 Kết chuyển các chi phí khác thường: Nợ TK 911 Có TK 811 Kết chuyển kết quả tiêu thụ  Kết chuyển lãi: Nợ TK 911 Có TK 421  Kết chuyển lổ: Nợ TK 421 Có TK 911 20 Sơ đồ hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh: TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doanh thu thuần hàng bán TK 641 TK 515 Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển hoạt động tài chính TK 642 TK 711 Kết chuyển chi phí quản lý Kết chuyển các khoản thu nhập bất thường TK 635 TK 421 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Kết chuyển lỗ thuần TK 811 Kết chuyển các khoản chi phí bất thường TK 421 Kết chuyển lợi nnhuận thuần 21 Phần 2: THỰC TRẠNG VỀ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH I.GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH VẠN TỒN 1 . Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH VẠN TỒN 1.1 Lịch sử hình thành : + Công ty TNHH là một doanh nghiệp tư nhân hoạt động hạch toán độc lập .Được thành lập theo giấy phép số 4102025993 do Sở kế hoạch và đầu tư TP.Hồ Chí Minh cấp vào ngày 29 tháng 11 năm 2004 + Trụ sở đặt tại :B19/3 Ấp 2 x Bình Hưng ,H.Bình Chánh, TP.Hồ Chí Minh . + Chi nhánh văn phịng tại: 134/1/1 CMT8, P.10, Q.3 , TP.HCM + Vốn điều lệ : 800.000.000 đồng 1.2 Chức năng nhiệm vụ : Theo điều lệ tổ chức hoạt động đã được UBND Thành Phố Hồ Chí Minh phê chuẩn vào ngày 29 tháng 11 năm 2004 thì chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH VẠN TỒN là: + In ấn v quảng co + In catalogue + In tờ bướm + In card + In thiệp * Phương hướng hoạt động : Công ty hợp đồng mua hàng trực tiếp với các công ty sx giấy * Mua bán chủ yếu ở thành phố Hồ Chí Minh 2. Đặc điểm kinh doanh của công ty 2.1 Cơ cấu tổ chức :  Sơ đồ tổ chức công ty :  Gi¸m ®c C«ng ty: lµ ng-i ®ng ®Çu C«ng ty, ng-i ®¹i diƯn ph¸p nh©n duy nht cđa C«ng ty, chÞu tr¸ch nhiƯm toµn diƯn tr-íc c¬ quan chđ qu¶n vµ Nhµ n-íc.  Ph gi¸m ®c: lµ ng-i giĩp Gi¸m ®c ®iỊu hµnh 1 hoỈc 1 s lnh vc ho¹t ®ng cđa C«ng ty theo s ph©n c«ng cđa Gi¸m ®c. Thay mỈt Gi¸m ®c gi¶i quyt c«ng viƯc ®-ỵc Gi¸m ®c Ph gi¸m ®c Phòng tổ chức hành chánh Phòng nghiệp vụ kinh doanh Phòng kế toán tài vụ 22 ph©n c«ng, nh÷ng c«ng viƯc gi¶i quyt v-ỵt qu¸ thm quyỊn cđa m×nh th× ph¶i trao ®ỉi vµ xin ý kin cđa Gi¸m ®c.  Phßng tỉ chc hµnh chÝnh: lµ c¬ quan chuyªn m«n, c chc n¨ng tham m-u, giĩp viƯc cho Gi¸m ®c trong c«ng tỉ chc v¨n th-, b¶o hiĨm lao ®ng vµ c¸c c«ng t¸c hµnh chÝnh kh¸c, theo ®ĩng ph¸p lut, ®ĩng quy ®Þnh cđa Nhµ n-íc.  Phßng nghiƯp vơ kinh doanh: lµ c¬ quan chuyªn m«n, c chc n¨ng tham m-u giĩp ban Gi¸m ®c vµ chÞu tr¸ch nhiƯm tr-íc Gi¸m ®c vỊ tỉ chc, x©y dng, thc hiƯn c«ng t¸c kinh doanh cđa C«ng ty. Thc hiƯn viƯc cung ng hµng ho¸, x©y dng c¸c hỵp ®ng mua b¸n, ®¹i lý, ký gưi hµng ho¸, dÞch vơ trong ph¹m vi C«ng ty.  Phßng k to¸n tµi vơ: lµ c¬ quan chuyªn m«n giĩp Gi¸m ®c C«ng ty trong viƯc qu¶n lý tµi chÝnh, x©y dng c¸c k ho¹ch tµi chÝnh ng¾n h¹n, dµi h¹n, thc hiƯn c«ng t¸c k to¸n thng kª cđa C«ng ty. Về lực lượng lao động của toàn công ty TNHH VẠN TỒN: Hiện nay gần 100 lao động. Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn nhân lực, công ty luôn có sự quan tâm đến đời sống của công nhân, đào tạo tăng chất lượng nguồn nhân lực. 1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ. Chức năng : Chuyên sản xuất, kinh doanh các mặt hng in ấn v thiết kế. Công ty TNHH VẠN TỒN hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và chịu trách nhiệm trước Pháp luật và Nhà nước về các hoạt đông kinh doanh của Công ty. Nhiệm vụ : Thực hiện đầy đủ các hạch toán kinh tế, chứng từ, số sách rõ ràng đúng lệnh kế toán. Lập các chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Mở rộng hợp tác kinh doanh trên khắp địa bàn TP.HCM Nhận diện các mục tiêu, các mặt hàng, mẫu mã đang có theo xu hướng phát triển để kịp thời đáp ứng nhu cầu thị hiếu cuả khách hàng. Thực hiện phương pháp theo lao động, bồi dưỡng theo tay nghề, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, không ngừng cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của công nhân viên. Bảo vệ công ty, bảo vệ sản xuất, bảo vệ môi trường. 1.2 chức năng nhiệm vụ của các bộ phận SƠ ĐỒ LƯU CHUYỂN CHỨNG TỪ Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Bảng kê Nhật ký chứng từ Sổ, thẻ kế toán 23 Ghi chú: Ghi hàng ngày Đối chiếu, kiểm tra Ghi cuối tháng - Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các nhật ký – chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan. +Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê và Nhật ký – Chứng từ có liên quan. +Đối với các Nhật ký – Chứng từ được ghi căn cứ vào các bảng kê, sổ chi tiết thì căn cứ vào số liệu tổng hợp của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào Nhật ký – Chứng từ. - Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký – Chứng từ, kiểm tra đối chiếu số liệu trên các Nhật ký –Chứng từ với các sổ,thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký - Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ cái. +Đôí với các chứng từ có liên quan đến các sổ thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực tiếp vào các sổ thẻ có liên quan. Cuối háng, cộng các sổ thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào các sổ thẻ kế toán chi tiết để lập các bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ ci. II. THỰC TRẠNG VỀ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN 2.1Đặc điểm chung về phần hành kế toán Công ty áp dụng phần hành kế toán theo phần hành kế toán được quy định của Bộ tài chính Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ tại công ty 2.2.1 Hạch toán về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: 24 Khi bán hàng hoá, thành phẩm doanh thu được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với việc sỡ hữu hàng hoá đó được chuyển giao cho người mua và không còn tồn tại yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền, chi phí kèm theo hoặc khả năng hàng bán bị trả lại. Khi cung cấp dịch vụ, doanh thu đựơc ghi nhận khi không còn những yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền hoặc chi phí kèm theo. Trường hợp dịch vụ được thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu trong từng kỳ được thực hiện căn cứ vào tỷ lệ hoàn thành dịch vụ tại ngày cuối kỳ. 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Giấy báo có - Hoá đơn giá trị gia tăng - Hợp đồng bán hàng - Hoá đơn bán hàng Trình tự luân chuyển chứng từ : Hàng tháng kế toán doanh thu ra hoà đơn bán hàng cho khách hàng, trên hoá đơn già trị gia tăng phải ghi đầy đủ tên khách hàng, mã số thuế (MST), hợp đồng bán hàng. sau đó trình giám đốc, kế toán trưởng, khách hàng ký tên người mua hàng. hoá đơn được viết thành ba liên : + liên đầu (viết mực) để lưu lại. + liên kế tiếp màu đỏ giao cho khách hàng. + liên cuối đóng thành tập lưư theo thứ tự và theo tháng. Hàng tháng, sau khi đóng hoá đơn thành tập, cùng các chứng từ gốc, kế toán doanh thu vào sổ chi tiết từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hạch toán vào tài khoản có liên quan. In ra sổ chi tiết, sổ cái. Kế toán trưởng ký vào sổ chi tiết tài khoản hàng tháng của tất cả các loại tài khoản. 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng : Tài khoản 511 “doanh thu bán hàng” dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Sơ đồ tài khoản 511 TK 511 Kết chuyển doanh thu Doanh thu bán hàng và thuần sang TK 911 để cung cấp dịch vụ phát xác định KQKD . sinh trong kỳ. TK 511 không có số dư. 2.2.1.4 Hạch toán các nghiệp vụ cụ thể : ban 1/ Căn cứ hoá đơn số 0034606 ngày 03/12/2009 bán cho đơn vị Cty TNHH Sông Nga .Tại Lô B3/1 ,Đường 1B,KCN Vĩnh Lộc ,Q.Bình Tn. + Ti xch, số lượng 48.000tờ, đơn giá 35822đ ,thanh tốn bằng tiền mặt 25 Được hạch toán như sau: Nợ TK 111 : 18.054.792đ Có TK 511 : 17.195.040đ Có TK 333 : 859.752đ 2/ Căn cứ hoá đơn số 0034607 ngày14/12/2009 bán cho đơn vị Cty Cơng Trình Cơng Cộng Q1. Tại 87 Bi Thị Xun ,Q1 + In lịch quảng cáo, số lượng 300cuốn, đơn giá 24.000đ,thuế GTGT 10%,thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 111 : 7,920.000đ Có TK 511 : 7.200.000đ Có TK 333 : 720.000đ 3/ Căn cứ hoá đơn số 0034608 ngày 15/12/2009 bán cho Cty CP Fimexco, Tại 71C Đồng Khởi Q1,thuế GTGT 5%. +Tờ bướm, số lượng 2.000tờ, đơn giá 580đ + Tờ bướm, số lượng 2.000tờ, đơn giá 1.100 đ Được hạch toán như sau: Nợ TK 111 : 3.5528.000đ Có TK 511 : 3.360.000đ Có TK 333 : 168.000đ 4/ Căn cứ hoá đơn số 0034609 ngày 15/12/2009 bán cho Cty TNHH 1TV TM&DV Bảo Vệ Thăng Long, Tại 540/9 CMT8 P.11,Q.3 ,thuế GTGT 5%. +Danh thiếp, số lượng 30 hộp, đơn giá 18.000đ Được hạch toán như sau: Nợ TK 111 : 567.000đ Có TK 511 : 540.000đ Cĩ TK 333 : 27.000đ 5/ Căn cứ hoá đơn số 0034610 ngày 19/12/2009 bán cho Cty CP TM Ma Vng, Tại 63/2 Paster ,P.Bến Ngh ,Q1,thuế GTGT 10%. +In ly quảng co , số lượng 374 ci, đơn giá 25.000đ Được hạch toán như sau: Nợ TK 111 : 10.285.000đ Có TK 511 : 9.350.000đ Có TK 333 : 935.000đ 6/ Căn cứ hoá đơn số 0034612 ngày 22/12/2009 bán cho Cty TNHH CNTT Gol, Tại 89 Điện Biên Phủ ,P.Đa Kao,Q.1 ,thuế GTGT 5%. +In lịch 2010 quảng co, số lượng 1.000cuốn , đơn giá 36.400đ Được hạch toán như sau: Nợ TK 111 : 38.220.000đ Có TK 511 : 36.400.000đ Cĩ TK 333 : 1.820.000đ 7/ Căn cứ hoá đơn số 0034613 ngày 23/12/2009 bán cho Liên Đoàn Lao Động Q5, Tại 116 Ngơ Quyền P.8, Q.5,thuế GTGT 5%. +Bao thư , số lượng 12.000ci, đơn giá 220đ 26 Được hạch toán như sau: Nợ TK 111 : 2.772.000đ Có TK 511 : 2.640.000đ Có TK 333 : 132.000đ 8/ Căn cứ hoá đơn số 0034614 ngày 24/12/2009 bán cho Cty TNHH Song Nga, Tại Lô D3/1 Đường 1B, KCN Vĩnh Lộc .Q.Bình Tn ,thuế GTGT 5%. + Nhn giấy decal , số lượng 41.000 tờ, đơn giá 322.7đ Được hạch toán như sau: Nợ TK 111 : 13.892.235đ Có TK 511 : 13.230.700đ Có TK 333 : 661.535đ 9/ Căn cứ hoá đơn số 0034615 ngày 28/12/2009 bán cho Khch Sạn Ngn H, Tại 190 L Thnh Tơn Q1,thuế GTGT 5%. + Phiếu Giao Hng , số lượng 80cuốn, đơn giá 14.000đ Được hạch toán như sau: Nợ TK 111 : 1.176.000đ Có TK 511 : 1.120.000đ Có TK 333 : 56.000đ 10/ Căn cứ hoá đơn số 0034616 ngày 29/12/2009 bán cho Cty TNHH Gia Thy, Tại 46/12D Nguyền Thượng Hiền ,P1, Q.Gị Vấp ,thuế GTGT 5%. + Danh thiếp , số lượng 100cuốn, đơn giá 86.000đ + Sổ tay , số lượng 62hộp, đơn giá 3.000đ + Tiêu đề , số lượng 1.000 tờ, đơn giá 360đ Được hạch toán như sau: Nợ TK 111 : 6.291.600đ Có TK 511 : 5.992.000đ Có TK 333 : 299.600đ  Cuối kỳ, kết chuyển vào TK 911 để xác định KQKD Nợ TK 511 : 97.027.040đ Có TK 9110 : 97.027.040đ 2.2.1.5 Sổ sách minh hoạ Cty TNHH VẠN TOÀN SỔ CÁI CHI TIẾT TK 511 Năm 2009 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi có TK 511 Số Ngày 0034606 03/12/2009 Xuất hàng cho đơn vị Cty TNHH Song Nga 111 17.195.040 0034606 03/12/2009 Thuế VAT đầu ra (5%) 333 859.752 27 …… ……………… …………………… ………… ……………… Cộng 18.054.792 Người lập Kế toán trưởng T.Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Lê Ngọc Lan Trần Văn Vô Lê Đạt B́nh Cty TNHH VẠN TOÀN SỔ CÁI CHI TIẾT TK 511 Năm 2009 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi có TK 511 Số Ngày 0034612 22/12/2009 Xuất hàng cho đơn vị Cty TNHHnCNTT Gol 111 36.400.000 0034612 22/12/2009 Thuế VAT đầu ra (5%) 333 1.820.000 …… ……………… …………………… ………… ……………… Cộng 38.220.000 Người lập Kế toán trưởng T.Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Lê Ngọc Lan Trần Văn Vô Lê Đạt B́nh 2.2.2 Kế toán giảm giá hàng bán 2.2.2.1 Chứng từ sử dụng: Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán Phiếu chi Giấy báo nợ Các chứng từ gốc khác,… 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng 2.2.2.3 Hạch toán các nghiệp vụ 1/ Căn cứ vào số chứng từ CT12/1007 ngày 10/10/2007 2.2.2.4 Sổ sách minh hoạ 2.2.2.5 Sơ đồ hạch toán 2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 2.2.3.1 Chứng từ sử dụng: 28 + Phiếu tính lãi. + Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT. + Giấy báo có ngân hàng. 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 515 để phản ánh doanh thu hoạt động tài chính. 2.2.4 Kế toán giá vốn 2.2.4.1 Chứng từ sử dụng: Hợp đồng mua bán Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho Phiếu xuất kho 2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng 2.2.5.1 Chứng từ sử dụng Bảng lương. Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển. Bảng khấu hao TSCĐ. Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng. Hàng ngày khi có các nghiệp vụ phát sinh chi phí bán hàng, kế toán tổng hợp căn cứ vào các chứng từ ghi nhận chi phí bán hàng vào sổ nhật ký chứng từ Theo quy định lập trình sẵn, số liệu được lập vào sổ nhật ký chung sẽ được chuyển vào sổ cái tổng hợp các tài khoản trên sổ nhật ký chứng từ Đến cuối niên độ kế toán sẽ in nhật ký chứng từ để lưu trữ. 2.2.5.2 Hạch toán các nghiệp vụ cụ thể Chi phí 1/ Căn cứ vào hóa đơn số 0070710,ngày 10/12/2009, về việc chi trả tiền mặt bằng tại 134/1/1 CMT8, P10, Q.3. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6411 : 12.000.000đ Có 111 : 12.000.000đ 2/ Căn cứ vào CT33/1007 ngày 10/12/2007 tính lương T10/07- Tổ NĐ và MM Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6411 : 38.000.000đ Có TK 334 : 38.000.000đ  Cuối kỳ, kết chuyển vào TK 911 để xác định KQKD Được hạch toán như sau: Nợ TK 911 : 50.000.000đ Có TK 641 : 50.000.000đ 2.2.5.3 Sổ sách minh hoạ Cty TNHH VẠN TOÀN SỔ CHI TIẾT TK 641 Chứng từ Diễn giải TK Ghi nợ 29 Số Ngày đối ứng TK 641 0070710 10/12/2009 Tiền thu nh 111 12.000.000 CT33/100 7 10/12/2009 Tính lương T10/07- Tổ NĐ và MM 334 38.000.000 …… …………… … ………………… … ……… … …………… … Cộng 50.000.000 Người lập Kế toán trưởng T.Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Lê Ngọc Lan Trần Văn Vô Lê Đạt B́nh Cty TNHH VẠN TOÀN SỔ CÁI TK 641 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ - - 0070710 10/12/2009 Tiền thu nh 111 12.000.000 CT33/1007 10/12/2009 Tính lương T10/07- Tổ NĐ và MM 334 38.000.000 KC 31/12/2009 KC chi phí bán hàng 911 50.000.000 CỘNG PHÁT SINH 50.000.000 50.000.000 SỐ DƯ CUỐI KỲ - - Người lập Kế toán trưởng T.Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) L Ngọc Lan Trần Văn Vô Lê Đạt B́nh 2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 30 2.2.6.1 Chứng từ sử dụng Bảng lương Phiếu xuất vật liệu, CCDC, bảng phân bổ vật liệu. Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển. Bảng khấu hao TSCĐ. Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng 2.2.6.2 Hạch toán các nghiệp vụ cụ thể luong 1/ Căn cứ PC 076/1007 ngày 10/12/2009 chi trả lương T9/07-VP số tiền 38.000.000đ Kế toán hạch toán như sau Nợ TK 642 : 38.000.000đ Có TK 111 : 38.000.000đ Mua hang 2/ Căn cứ vào 0040593 ngày 11/12/2009 thanh toán chi phí mua máy in, điện thoại, số tiền 2.381.000đ Kế toán hạch toán như sau Nợ TK 642 : 2.381.000đ Có TK 111 : 2.381.000đ 3/ Căn cứ vào 0005978 ngày 19/12/2009 mua mực in, số tiền l 660.000 Kế toán hạch toán như sau Nợ TK 642 : 600.000đ Nợ TK 133 : 60.000đ Có TK 111 : 660.000đ  Cuối kỳ, kết chuyển vào TK 911 để xác định KQKD Kế toán hạch toán như sau Nợ TK 911 : 41.041.000đ Có TK 642 : 41.041.000đ 2.2.6.3 Sổ sách minh hoa Cty TNHH VẠN TỒN SỔ CÁI CHI TIẾT TK 642 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 642 Số Ngày PC 076/1007 15/10/2007 Chi trả lương 111 38.000.000đ 0040593 11/12/2009 mua máy in, điện thoại 334 2.381.000đ …… ……………… …………………… ………… ……………… Cộng 40.381.000 Người lập Kế toán trưởng T.Giám đốc 31 ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Lê Ngọc Lan Trần Văn Vô Lê Đạt B́nh Cty TNHH VẠN TỒN SỔ CÁI TK 642 ĐVT:đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ - - PC 076/1007 15/12/2009 Chi trả lương 111 20.699.617 0040593 11/12/2009 mua máy in, điện thoại 334 3.000.000 0005978 19/12/2009 Mua mực in 111 660.000 KC 31/12/2009 KC chiphí quản lý doanh nghiệp 911 41.041.000 CỘNG PHÁT SINH 41.041.000 41.041.000 SỐ DƯ CUỐI KỲ - - Người lập Kế toán trưởng T.Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Lê Ngọc Lan Trần Văn Vô Lê Đạt Bình 2.3 kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.3.1 chứng từ sử dụng Phiếu kế toán Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chứng từ kết chuyển 2.3.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh 32 2.3.3 Hạch toán các ngiệp vụ cụ thể Xác định kết quả kinh doanh năm 2009 Cuối tháng kết chuyển doanh thu thuần từ việc bán hàng, cung cấp dịch vụ : Nợ TK 511 : 97.027.040đ Có TK 911 : 97.027.040đ Cuối tháng kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 : 50.000.000đ Có TK 641 : 50.000.000đ Cuối tháng kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 : 41.041.000đ Có TK 642 : 41.041.000đ  Kết chuyển lãi Nợ TK 911 : 5.986.041đ Có TK 421 : 5.986.041đ 2.3.4 Sổ sách minh hoạ Cty cổ phần May Việt Thắng SỔ CÁI CHI TIẾT TK 9110 2.3.5 Sơ đồ hạch toán Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ - - 31/12/2007 KC doanh thu thuần 511 97.027.040 31/12/2007 KC chi phí bán hàng 641 50.000.000 31/12/2007 KC chi phí quản lý doanh nghiệp 642 41.041.000 31/12/2007 KC lãi 421 5.986.040 CỘNG PHÁT SINH 97.027.040 97.027.040 SỐ DƯ CUỐI KỲ - - 33 000 00 TK 911 TK 511 97.027.040 97.027.040 TK515 0 TK 711 0 TK 632 0 TK 635 0 TK 641 50.000.000 50.000.000 TK 642 41.041.000 41.041.000 TK 811 0 TK 421 5.986.041 5.986.041 97.027.040 97.027.040 34 Phần 3: NHẬN XÉT- KIẾN NGHỊ – KẾT LUẬN Qua toµn b ni dung ®-ỵc tr×nh bµy trªn, viƯc tỉ chc tt c«ng t¸c k to¸n b¸n hµng vµ x¸c ®Þnh kt qu¶ b¸n hµng c ý ngha cc k quan trng ®i víi s thµnh c«ng cđa mçi doanh nghiƯp. Lµm tt nghiƯp vơ c«ngt¸c k to¸n ni chung vµ c«ng t¸c k to¸n b¸n hµng vµ x¸c ®Þnh kt qu¶ b¸n hµng kh«ng nh÷ng ph¶n ¸nh trung thc, kh¸ch quan t×nh h×nh s¶n xut kinh doanh cđa doanh nghiƯp mµ cßn giĩp Ých cho vn ®Ị qu¶n trÞ doanh nghiƯp, m ra nhiỊu triĨn vng míi cho doanh nghiƯp.... Sau 2 th¸ng thc tp t¹i C«ng ty TNHH VẠN TỒN, qu¸ tr×nh t×m hiĨu vỊ c«ng t¸c b¸n hµng vµ x¸c ®Þnh kt qu¶ b¸n hµng cho thy C«ng ty ®· ph¸t huy nhiỊu mỈt m¹nh, bªn c¹nh ® kh«ng tr¸nh khi nh÷ng mỈt cßn h¹n ch. §Ĩ kh¾c phơc phÇn nµo nh÷ng ®iĨm ch-a hoµn thiƯn, em xin ®-a ra mt s ý kin ®ng gp víi mơc ®Ých hoµn thiƯn thªm phÇn k to¸n b¸n hµng vµ x¸c ®Þnh kt qu¶ b¸n hµng. ý kin trªn ®©y da trªn c¬ s kinh t cđa C«ng ty vµ s vn dơng ®ỉi míi cđa ch ® k to¸n, hy vng r»ng nh÷ng ý kin ® s c t¸c dơng tt ®i víi c«ng t¸c k to¸n b¸n hµng vµ x¸c ®Þnh kt qu¶ b¸n hµng cđa c«ng ty. Do thc t phong phĩ, s ®a d¹ng trongkinh doanh cịng nh- tr×nh ® vµ thi gian thc tp c h¹n nªn trong qu¸ tr×nh thc hiƯn ®Ị tµi nµy kh«ng tr¸nh khi nh÷ng sai st vµ khim khuyt. Em rt mong nhn ®-ỵc s ®ng gp ý kin cđa c¸c thÇy c« gi¸o, nh÷ng ng-i lµm c«ng t¸c k to¸n t¹i C«ng ty TNHH VẠN TỒN ®Ĩ chuyªn ®Ị nµy ®-ỵc hoµn thiƯn h¬n. Mt lÇn n÷a em xin ch©n thµnh c¶m ¬n s h-íng dn cđa thÇy gi¸o PHẠM PHI VN vµ s giĩp ®ì cđa c¸c anh chÞ trong phßng K to¸n c«ng ty TNHH VẠN TỒN ®· giĩp em nghiªn cu vµ hoµn thµnh chuyªn ®Ị nµy. 35 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… …………… 36 Ngày tháng năm 2010 ĐIỂM: NHẬN XT CỦA CTY TNHH VẠN TỒN ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… 37 ……………………………………………………………………… …………… Thủ trưởng đơn vị (ký tn , đóng dấu , ghi r họ tn) Ngy thng năm 2010

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdflu_n_van_t_t_nghi_p_9626.pdf
Luận văn liên quan