Trong điều kiện kinh tế hội nhập như hiện nay, Nhà nước đã cho các doanh nghiệp được quyền tự do kinh doanh, tự do định đoạt công việc của mình, tự sản xuất, tự tìm kiếm thị trường. Nhà nước không còn là người cung cấp đầu vào cho các doanh nghiệp cũng như không còn là người tiêu thụ sản phẩm cho các doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp buộc phải tự đặt ra các chiến lược kinh doanh nhằm đem lại hiệu quả cao nhất. Trong đó lưu chuyển hàng hóa là một điều không thê thiếu đối với một doanh nghiệp thương mại.
Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long hiện đang có những bước tiến vững chắc trong việc khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Với tiềm lực và khả năng sẵn có như hiện nay, chắc chắn công ty sẽ còn phát triển và lớn mạnh hơn nhiều.
56 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2933 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và Kỹ thuật Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trữ.
- Lưu chuyển hàng hóa góp phần ổn định giá cả, điều tiết hàng hóa trên thị trường một cách phù hợp.
4. Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa.
- Tổ chức lập và luân chuyển chứng từ kế toán liên quan đến lưu chuyển hàng hóa, đảm bảo cho việc ghi sổ kế toán, tính toán các chỉ tiêu mua vào, dự trữ và bán ra.
- Tổ chức xây dựng các danh mục hàng hóa theo yêu cầu quản lý đảm bảo tính thống nhất giữa các bộ phận kế toán, kinh doanh, kế hoạch, kho hàng…
- Tổ chức thiết kế các mẫu sổ kế toán chi tiết để ghi chép nghiệp vụ mua bán và dự trữ hàng hóa.
- Tổ chức lựa chọn phương pháp hạch toán hàng tồn kho phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.
- Tổ chức việc lập và phân tích báo cáo về nghiệp vụ kinh doanh hàng hóa nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho quản trị doanh nghiệp.
II. Hạch toán nghiệp vụ lưu chuyển hàng hóa.
1. Hạch toán nghiệp vụ mua hàng.
a) Các phương thức mua hàng và thủ tục chứng từ.
* Phương thức mua hàng
- Mua theo đơn đặt hàng và hợp đồng kinh tế:
+ Phương thức nhận hàng
+ Phương thức chuyển hàng
- Mua hàng không theo hợp đồng
- Mua hàng thông qua hệ thống đại lý
* Thủ tục chứng từ mua hàng
- Nguyên tắc kiểm nhận hàng hóa:
Trước khi hàng nhập kho phải được kiểm nhận do nhân viên được giao trách nhiệm bảo quản hàng hóa trực tiếp tiến hành.
Khi tiến hành kiểm nhận phải căn cứ vào chứng từ của bên bán hay là hợp đồng kinh tế (nếu chưa có chứng từ bên bán) đối chiếu số nhận thực tế về số lượng, chất lượng để lập “biên bản kiểm nghiệm” (nếu hàng hóa mua về nhiều, phức tạp, quý hiếm). Biên bản kiểm nghiệm được lập thành hai liên: một liên giao cho phòng cung tiêu và một liên giao cho phòng kế toán. Nếu hàng hóa nhập kho không đúng yêu cầu trên hóa đơn thì phải lập thêm một liên kèm theo chứng từ có liên quan gửi đến cho bên bán giải quyết (nếu theo phương thức chuyển hàng). Cần chú ý trong quá trình nhập kho phải căn cứ vào xuất xứ hàng nhập kho để tính giá nhập cho phù hợp.
- Chứng từ mua hàng:
+ Hóa đơn GTGT (bên bán lập) (01 GTKT – 3LL)
+ Hóa đơn bán hàng (bên bán lập) (02 GTTT – 3LL)
+ Bảng kê mua hàng hoá (06 – VT)
+ Phiếu nhập kho (01 – VT)
+ Biên bản kiểm nhận hàng hóa (03 – VT)
+ Phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu thanh toán tạm ứng…
b) Phương pháp tính giá hàng mua vào
Theo quy định, đối với hàng hóa nhập mua trong hoạt động kinh doanh thương mại được tính theo phương pháp giá thực tế nhằm đảm bảo nguyên tắc giá phí. Tính giá hàng mua vào là việc xác định giá ghi sổ của hàng hóa mua vào.
Giá thực tế của hàng hóa mua vào được xác định:
Giá thực tế của hàng hóa mua vào
=
Giá mua của hàng hóa
+
Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB phải nộp (nếu có)
-
Giảm giá hàng mua
+
Chi phí thu mua phát sinh trong quá trình mua hàng
Giá mua hàng hóa là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người bán theo hóa đơn.
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá mua của hàng hóa là giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và đối với những hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì giá mua hàng bao gồm cả thuế GTGT đầu vào.
Ngoài ra, đối với trường hợp hàng hóa mua vào trước khi bán cần gia công chế biến thì giá mua hàng hóa bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình đó.
Giảm giá hàng bán là số tiền mà người bán giảm cho người mua. Khoản này sẽ ghi giảm giá mua hàng hóa. Giảm giá hàng mua bao gồm: giảm giá đặc biệt, bớt giá và hồi khấu.
Chi phí thu mua hàng hóa là chi phí phát sinh liên quan đến việc thu mua hàng hóa như chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong định mức…
Tuy nhiên khi nhập kho hàng hóa, các chi phí thu mua thực tế phát sinh liên quan trực tiếp đến quá trình mua được hạch toán riêng (mà không tính vào giá thực tế của từng hàng hóa), đến cuối tháng mới tính toán phân bổ cho hàng xuất kho để tính trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho.
Một số phương pháp phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho hàng bán ra trong kỳ:
- Phân bổ theo giá trị mua
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ
=
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tồn kho đầu kỳ
+
Chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ
*
Trị giá mua hàng xuất bán trong kỳ
Giá mua hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua hàng xuất bán trong kỳ
- Phân bổ theo số lượng
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ
=
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tồn kho đầu kỳ
+
Chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ
*
Số lượng hàng xuất trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ
+
Số lượng hàng nhập trong kỳ
c) Kế toán chi tiết hàng hóa
Kế toán chi tiết hàng hóa được thực hiện chi tiết đối với các loại hàng hóa lưu chuyển qua kho kể cả về chỉ tiêu giá trị lẫn hiện vật. Đây là công tác quản lý hàng hóa cần có ở các doanh nghiệp. Hạch toán nhập- xuất- tồn hàng hóa phải được phản ánh theo giá thực tế.
Việc hạch toán chi tiết hàng tồn kho phải được thực hiện hàng ngày ở từng kho và từng loại vật tư, hàng hóa. Cuối tháng, phải tổng hợp số liệu để xác định giá vốn của hàng tiêu thụ.
Hiện nay các doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong ba phương pháp ghi chi tiết hàng hóa đó là: Phương pháp thẻ song song, phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển, phương pháp sổ số dư.
* Phương pháp thẻ song song:
Chứng từ nhập
Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết hàng hóa
Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn
Thẻ kho
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
Chú thích
Sơ đồ 1. Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song
- Ưu điểm:
+ Đơn giản, dễ hiểu, dễ làm và dễ đối chiếu.
+ Cung cấp thông tin thường xuyên, kịp thời cho nhà quản lý cả về số lượng lẫn giá trị.
- Nhược điểm:
+ Ghi chép trùng lặp giữa kho và phòng kế toán, không thích hợp với doanh nghiệp sử dụng nhiều loại hàng hóa.
* Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
Chứng từ nhập
Bảng kê nhập
Thẻ
kho
Chứng từ xuất
Bảng kê xuất
Sổ đối chiếu luân chuyển
Sơ đồ 2. Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Ưu điểm:
+ Tránh được việc ghi trùng lặp giữa kho và phòng kế toán
+ Cung cấp được thông tin cả về hiện vận và giá trị cho người quản lý
- Nhược điểm: Công việc kế toán thường dồn vào cuối tháng nên việc lên báo cáo kế toán chậm.
* Phương pháp sổ số dư:
Phiếu giao nhận chứng từ nhập
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Sổ số dư
Phiếu giao nhận chứng từ xuất
Bảng lũy kế N - X - T
Sơ đồ 3. Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp sổ số dư
- Ưu điểm:
+ Tránh được việc ghi chép trùng lặp giữa kho và phòng kế toán.
+ Cung cấp thông tin thường xuyên giá trị hàng hóa nhập, xuất, tồn.
- Nhược điểm: Nếu có nhầm lẫn, sai sót khó phát hiện ra. Công tác này đòi hỏi nhân viên kế toán và thủ kho phải có trình độ chuyên môn cao.
d) Hạch toán nghiệp vụ mua hàng
* Theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 156 “Hàng hóa”: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình tăng, giảm theo giá thực tế của các loại hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng.
TK 156 chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
TK 156.1 “Giá mua hàng hóa”: Phản ánh giá trị thực tế của hàng hóa tại kho.
TK 156.2 “Chi phí thu mua hàng hóa”: Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa.
TK 156.7 “Hàng hóa bất động sản”: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hóa bất động sản.
TK 156
Bên nợ: - Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng
- Chi phí thu mua hàng hóa
- Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công.
- Trị giá hàng hóa đã bán bị trả lại
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
- Trị giá hàng hóa bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư.
Dư nợ: - Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho
- Chi phí thu mua của hàng tồn kho
Bên có: - Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc, thuê ngoài gia công hoặc sử dụng cho sản xuất thi công.
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ.
- Chiết khấu thương mại, các khoản giảm giá hàng mua được hưởng.
- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
- Trị giá hàng hóa bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư hoặc TSCĐ.
+ TK 151 “Hàng mua đang đi đường”: Phản ánh hàng hóa, vật tư của doanh nghiệp cuối kỳ vẫn đang trên đường đi.
Ngoài các tài khoản trên, trong quá trình hạch toán ở giai đoạn mua hàng kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan như: TK 111, 112, 133, 331…
- Phương pháp hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong các doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ:
TK 156, 157, 632
TK 111, 112, 331
Mua hàng hóa nhập kho, gửi bán
TK 133
Thuế GTGT hàng mua
TK 151
Hàng mua đi đường
Nhập
hàng
TK 111, 112, 141, 331
Giảm giá hàng mua
Hàng mua trả lại, chiết khấu thương mại
Thuế GTGT
Sơ đồ 4. Hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay đối với mặt hàng không chịu thuế GTGT.
Hạch toán mua hàng trong các doanh nghiệp này, về nguyên tắc cũng tương tự như các doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ chỉ khác trong giá mua hàng hóa còn bao gồm cả thuế GTGT.
* Hạch toán nghiệp vụ mua hàng theo phương pháp kiểm kê định kì
Phương pháp kiểm kê định kì là phương pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kì của vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra giá trị hàng hóa, vật tư xuất dùng trong kì theo công thức:
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất trong kỳ
=
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa còn lại đầu kỳ
+
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa tăng thêm trong kỳ
-
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa còn lại cuối kì
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 611 “Mua hàng”: Phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa mua vào, nhập kho hoặc đưa vào sử dụng trong kỳ.
Ngoài ra, trong quá trình hạch toán kế toán còn sử dụng các tài khoản khác như: TK 156, 157, 111, 112, 331, 133…
- Phương pháp hạch toán mua hàng hóa trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
TK 111, 112, 141, 331
TK 133
TK 632
TK 156, 157, 632
Thuế GTGT
Hàng hóa mua trong kỳ
TK 611
Kết chuyển giá vốn hàng hóa
Kết chuyển hàng hóa tồn đầu kỳ
Các khoản giảm giá, trả lại hàng mua, chiết khấu…
Hàng hóa tồn cuối kỳ kết chuyển
TK 111, 112, 331
Sơ đồ 5. Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu quá trình mua hàng ở các doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ và tính thuế theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay đối với mặt hàng không chịu thuế GTGT.
Hạch toán mua hàng trong các doanh nghiệp này, về nguyên tắc cũng tương tự như các doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chỉ khác trong giá mua hàng hóa còn bao gồm cả thuế GTGT.
2. Hạch toán các nghiệp vụ bán hàng
a) Phương thức, thủ tục chứng từ bán hàng
* Phương thức bán buôn
- Bán buôn qua kho:
+ Bán buôn qua kho theo hình thức giao trực tiếp
+ Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
- Bán buôn vận chuyển thẳng:
+ Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
+ Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
* Phương thức bán lẻ
- Bán lẻ thu tiền tập trung
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp
- Bán lẻ tự phục vụ
- Bán hàng trả góp
- Bán hàng tự động
* Phương thức bán hàng đại lý hay ký gửi hàng hóa
b) Thủ tục chứng từ bán hàng
- Đối với bán buôn: Khi bán hàng, kế toán lập hóa đơn bán hàng hay hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho nếu hàng hóa bán qua kho. Hóa đơn là căn cứ để doanh nghiệp ghi sổ kế toán và được lập thành 3 hay 5 liên tùy theo yêu cầu của doanh nghiệp.
- Đối với bán lẻ: Lập bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ gửi cho bộ phận kế toán làm căn cứ để tính và thu thuế GTGT.
c) Hạch toán nghiệp vụ bán hàng
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, hàng hóa được mua vào từ nhiều nguồn khác nhau, tại các thời điểm khác nhau nên giá mua thường thay đổi. Vì vậy cần phải có phương pháp xác định giá trị của hàng xuất kho. Có 4 phương pháp:
- Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
- Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
- Phương pháp thực tế đích danh
* Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
- TK sử dụng:
+ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ hoạt động kinh doanh. Ngoài ra nó cũng dùng để phản ánh các khoản được nhận từ nhà nước về trợ cấp giá khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước.
TK 511
Bên nợ: - Phản ánh số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp trong kỳ tính trên doanh số bán hàng.
- Kết chuyển chiết khấu thương mại ghi giảm trừ doanh thu
- Kết chuyển doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm giá hàng bán trong kỳ ghi giảm trừ doanh thu.
- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK xác định kết quả
Bên có: - Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ của doanh ngiệp (kể cả doanh thu cho thuê TSCĐ hoạt động và doanh thu bán bất động sản đầu tư) trong kỳ.
TK 511 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành các TK cấp 2 như sau:
TK 511.1 “Doanh thu bán hàng hóa”
TK 511.2 “Doanh thu bán thành phẩm”
TK 511.3 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
TK 511.4 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
+ TK 512 “Doanh thu nội bộ”: Phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp.
+ TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
+ TK 532 “Giảm giá hàng bán”
+ TK 521 “Chiết khấu thương mại”
+ TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
+ TK 632 “Giá vốn hàng bán”: Phản ánh trị giá vốn của hàng hóa tiêu thụ trong kỳ.
Ngoài những TK này thì kế toán còn sử dụng một số TK có liên quan như: TK 111, 112, 131, 3331, 611…
TK 156
TK 632
TK 911
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kết chuyển doanh thu thuần
Doanh thu bán hàng bình thường
TK 3387
Trị giá vốn hàng bán
TK 3331
Lãi trả chậm
Thuế GTGT
TK 511
TK 111, 112, 131,…
Sơ đồ 6. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bán hàng trả góp
TK 632
TK 3331
TK 911
TK 333
Trị giá vốn hàng gửi bán
TK 521, 532, 531
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Thuế phải nộp
Trị giá vốn hàng gửi bán tiêu thụ
Kết chuyển giá vốn của hàng tiêu thụ
TK 157
Trị giá vốn thực tế hàng hóa tiêu thụ
TK 156
TK 511
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Doanh thu bán hàng
TK 111, 112, 131
Kết chuyển doanh thu thuần
Sơ đồ 7. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa theo phương thức trực tiếp và chuyển hàng
* Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT.
Đối với các doanh nghiệp này, quy trình và cách thức hạch toán cũng tương tự như các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chỉ khác trong các chỉ tiêu ghi nhận doanh thu ở TK 511, TK 512 bao gồm cả thuế GTGT. Cuối kì xác định thuế GTGT phải nộp ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Phản ánh thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
Nợ TK 642.5: thuế, phí và lệ phí
Có TK 333.1: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ: Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán ghi nhận doanh thu giống như phương pháp kê khai thường xuyên.
Cuối kì, căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng tồn và trị số hàng tồn chưa kiểm nhận, chưa bán, kế toán xác định giá vốn hàng bán:
Trị giá hàng xuất bán
=
Giá vốn hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá hàng nhập trong kỳ
-
Giá vốn hàng tồn cuối kỳ
Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng đi đường, tồn kho, gửi bán
Trị giá hàng xuất trong kỳ
TK 111, 112, 331
TK 632
TK 911
TK 611
TK 151, 156, 157
Trị giá hàng nhập vào trong kỳ
Kết chuyển giá vốn hàng trong kỳ
Kết chuyển doanh thu thuần
Kết chuyển trị giá hàng đi đường, gửi bán, tồn kho đầu kỳ
TK 511
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
Sơ đồ 8. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ
CHƯƠNG II
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH TMDV VÀ KỸ THUẬT THĂNG LONG
I. Đặc điểm, tình hình chung của công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long
1. Quá trình hình thành và phát triển.
a) Sự ra đời
Từ sau Đại hội Đảng lần thứ VI và tiếp tục Đại hội Đảng lần thứ VII, Đảng và Nhà nước ta chủ trương mở cửa nền kinh tế. Đồng thời mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại. Luật thương mại được Nhà nước thông qua đã trở thành nền tảng cho việc ra đời nhiều doanh nghiệp tư nhân hoạt động kinh tế góp phần vào sự phát triển kinh tế đất nước.
Chính sách kinh tế đổi mới của Đảng và Nhà nước đã tạo điều kiện cho những cá nhân, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước tham gia vào hoạt động kinh tế, góp sức vào việc xây dựng đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu, trở thành một nước có nền kinh tế năng động hơn và công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long đã ra đời trong hoàn cảnh này. Đầu năm 1998 Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long đã chính thức đi vào hoạt động. Giấy phép thành lập Công ty số 02/GP-KCN cấp ngày 20/4/1998, Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và có tài khoản tại ngân hàng công thương Hà Nội
Tên công ty: Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long
Tên giao dịch: Thăng Long Trading Company Limited
Điện thoại: 043.748.0725
Tài khoản ngân hàng: 102 010 000598578
Mã số thuế: 0104913188
Trụ sở chính: 21/39 ngõ 106, đường Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
Quá trình phát triển của công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long
Từ lúc ra đời đến nay công ty đã trải qua những năm tháng thăng trầm trong quá trình phát triển. Công ty dần dần thiết lập được vị thế cạnh tranh khá vững trên thị trường Hà Nội và đã mở được các chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh và Campuchia. Với hơn 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh máy móc công nghiệp, công ty đã tạo được sự ổn định trong kinh doanh và mở rộng quy mô hoạt động ngày càng lớn hơn.
Sự tồn tại và phát triển của Công ty hoàn toàn do chính bản thân công ty quyết định cùng với sự nỗ lực của mỗi thành viên trong công ty. Công ty đã chủ động khai thác nguồn hàng, tự do kinh doanh, thuận mua vừa bán.
Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long
a) Chức năng
Từ khi thành lập đến nay, công ty đã ổn định đi vào hoạt động kinh doanh với các chức năng:
- Mua bán hàng tư liệu sản xuất.
- Mua bán hàng tư liệu người dùng.
b) Nhiệm vụ:
- Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký trong giấy phép.
- Thực hiện đầy đủ và đúng hạn các hợp đồng đã ký kết.
- Bảo đảm chất lượng hàng hóa kinh doanh.
- Thực hiện mở sổ sách ghi chép, phản ánh, thống kê, lưu trữ và bảo quản số liệu, chứng từ kế toán theo đúng quy định của nhà nước.
- Thực hiện đầy đủ và đúng nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
c)Lĩnh vực kinh doanh của công ty
- Bán buôn máy móc công nghiệp.
- Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông.
- Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học.
- Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép.
- Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình.
- Bán buôn đồ uống.
3. Đặc điểm quy trình kinh doanh
Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long chủ yếu mua bán các loại máy móc công nghiệp như: Máy in phun, máy dập nắp chai…
Việc mua bán hàng hóa đều tuân theo quy trình sau:
Ký kết hợp đồng kinh tế
Mua hàng và thanh toán
Nhập kho hoặc giao thẳng cho khách hàng
Ký kết hợp đồng kinh tế
Giao hàng và nhận tiền
Tìm nhà cung ứng
Lựa chọn bạn hàng
Sơ đồ 9. Quy trình cung cấp hàng hóa
4. Đặc điểm tổ chức của công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long
a) Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long
Ban Giám Đốc
Phòng Kế Toán
Phòng Sales
Phòng Dự Án
Phòng Kỹ Thuật
Phòng Bán Hàng
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Chú thích
Sơ đồ 10. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
b) Nhiệm vụ chức năng của từng phòng ban
- Ban giám đốc (3 người): 1 giám đốc và 2 phó giám đốc công ty
+ Giám đốc: Là người trực tiếp điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và là người chịu trách nhiệm về kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh của công ty.
+ Các phó giám đốc: Là người có trách nhiệm giải quyết các công việc trong phạm vi được giám đốc giao, tham mưu cho giám đốc về mọi lĩnh vực liên quan. Mỗi phó giám đốc được phân công điều hành một hoặc một số công việc thuộc lĩnh vực nhất định và chịu trách nhiệm trước giám đốc về những công việc được giao.
- Phòng Sales (10 người): Tham mưu cho giám đốc về những biến động thị trường, đồng thời tổ chức công tác tiếp thị, đẩy mạnh việc mua vào và bán ra cho công ty.
- Phòng bán hàng (3 người): Trực tiếp viết hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, xuất kho theo tình hình thực tế xảy ra tại công ty.
- Phòng dự án (5 người): Có nhiệm vụ thu thập số liệu, tổng hợp và phân tích các số liệu thống kê được, trên cơ sở đó tham mưu cho giám đốc về tình hình phát triển, đưa ra phương án, chiến lược kinh doanh, xây dựng các quy chế quy định dự thảo các hợp đồng kinh tế.
- Phòng kế toán (5 người): Phản ánh toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty qua những con số trên hệ thống sổ sách của công ty, hạch toán theo đúng quy định của nhà nước, trực tiếp giao dịch với ngân hàng và các tổ chức tài chính khác.
- Phòng kỹ thuật (24 người): Thực hiện các công việc kiểm tra chất lượng hàng hóa, sửa chữa máy móc thiết bị theo yêu cầu của ban giám đốc và theo đơn đặt hàng.
c) Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Biểu 1: Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2011
Sự tăng giảm
Số tiền
%
1. Tổng giá trị tài sản
7.862.541.264
9.024.951.296
1.162.410.032
14,78
2. Tổng DT BH và cung cấp dịch vụ
3.268.740.000
3.889.825.750
621.085.750
19,001
3. DT thuần về BH và cung cấp DV
3.251.374.110
3.871.094.570
619.720.460
19,06
4. Giá vốn hàng bán
2.614.125.000
2.026.531.200
-587.593.800
-22,48
5. DT HĐTC
19.612.242
17.307.168
-2.305.074
-11,75
6. CPTC
215.867.797
206.590.381
-9.277.416
-4,3
7. CPBH
17.021.500
19.325.680
2.304.108
13,54
8.CP QLDN
12.764.000
13.623.370
859.370
6,73
9. Tổng LN kế toán trước thuế
609.897.389
888.764.144
278.866.755
45,72
10. CP thuế TNDN
162.568.705
193.553.729
30.986.024
19,06
11. LN sau thuế
447.328.684
695.209.415
247.880.731
55,4
12. Số công nhân viên
50
50
0
13. Thu nhập bình quân
4.212.500
4.458.800
246.300
7,67
Qua biểu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên ta có thể thấy công ty đã ngày càng lớn mạnh và làm ăn có lãi, tạo được niềm tin cho cán bộ công nhân viên, giúp họ hăng say trong công việc tạo ra nhiều lợi nhuận cho công ty và làm cho cuộc sống của họ ngày càng được nâng cao.
d) Công tác kế toán tại công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long
* Bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán bán hàng và công nợ
Kế toán tiền thanh toán
Thủ quỹ
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 11. Bộ máy kế toán của công ty
* Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung
Đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Thẻ kho, sổ chi tiết 156,131…
Sổ cái
Báo cáo TC
Bảng cân đối TK
Bảng tổng hợp chi tiết
Nhật ký đặc biệt TK111,112
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Chú thích
Sơ đồ 12. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
* Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 1/1 hàng năm và kết thúc vào ngày 31/12 năm đó.
* Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ: Đồng tiền Việt Nam , ký hiệu: đ
* Chế độ kế toán: Áp dụng theo quyết định 15/QĐ – BTC.
* Phương pháp tính thuế GTGT: Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
* Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
* Phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho: Phương pháp thẻ song song.
* Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Phương pháp Nhập trước – Xuất trước.
* Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng.
II. Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long
1. Hạch toán nghiệp vụ mua hàng
a) Phương thức mua hàng
Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long kinh doanh chủ yếu là mặt hàng máy móc công nghiệp, để có đủ số lượng hàng hóa phục vụ cho việc bán ra, công ty thường mua hàng hóa với số lượng lớn. Do đó công ty thực hiện mua hàng theo hợp đồng kinh tế đã được ký kết giữa công ty với người bán hàng như vậy phương thức mua hàng chủ yếu là phương thức chuyển hàng.
b) Chứng từ mua hàng
Gồm có: Hóa đơn bán hàng của bên bán, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho của bên bán, biên bản giao nhận hàng hóa, phiếu gửi hàng, phiếu nhập hàng hóa nhập kho.
Để hạch toán nghiệp vụ mua hàng, kế toán công ty sử dụng các tài khoản sau:
- TK 156 “Hàng hóa”
+ TK 156.1 “Giá mua hàng hóa”
+ TK 156.2 “Chi phí mua hàng”
- TK 133 “Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ”
- TK 331, 111, 112…
* Hạch toán giá mua hàng tại công ty
Để minh họa hạch toán nghiệp vụ mua hàng tại công ty, em xin trích nội dung các nghiệp vụ mua hàng tháng 11/2011:
- Trường hợp mua hàng tại các đơn vị:
Theo đề nghị cấp hàng của công ty, ngày 2/11 công ty Huỳnh Long cấp 40 máy Videojet, đơn giá 2.800.000 đ/cái với thuế GTGT 10% theo HĐGTGT 098426. Căn cứ chứng từ gốc kế toán công ty hạch toán:
Nợ TK 156 (156.1) 112.000.000
Nợ TK 133 11.200.000
Có TK 331 123.200.000
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 2 tháng 11 năm 2011
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
25AA/11T
098426
Đơn vị bán hàng: Công ty Huỳnh Long
Địa chỉ: A14TT16 – KĐT Văn Quán – Hà Đông - HN
Số tài khoản: 220 421 102 306
Điện thoại: 043.865.393 MS: 0500579089
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thu Giang
Tên đơn vị: Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long
Địa chỉ: 21/39 Ngõ 106 Hoàng Quốc Việt – Cầu Giấy – HN
Số tài khoản: 102 010 000 598578
Hình thức thanh toán: Trả chậm MS: 0104913188
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy Videojet
Cái
40
2.800.000
112.000.000
112.000.000
Cộng tiền hàng
112.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
11.200.000
Tổng tiền thanh toán:
123.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mươi ba triệu hai trăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ hóa đơn GTGT và số lượng hàng mua về công ty cử cán bộ kỹ thuật kiểm tra chất lượng hàng hóa trước khi nhập kho. Khi hàng hóa được kiểm tra chính xác, đảm bảo yêu cầu thì tiến hành nhập kho và viết phiếu nhập kho.
Đơn vị: Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long
Địa chỉ: 21/39 Ngõ 106 Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy – Hà Nội
Mẫu số: 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTBTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 03/11/2011
Số: 157
Nợ: TK 156
Có: TK 331
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Minh Phú
Theo: HĐ 98426
Ngày 02 tháng 11 năm 2011 của công ty Huỳnh Long
Nhập tại kho
Công ty
Địa điểm: Hoàng Quốc Việt – HN
Stt
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Máy Videojet
Cái
40
40
2.800.000
112.000.000
Cộng
112.000.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm mười hai triệu đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 – HĐGTGT
Ngày 04 tháng 11 năm 2011
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
- Trường hợp mua hàng có chiết khấu giảm giá:
Ngày 12/11/2011 công ty mua máy in phun của công ty Minh Thành hóa đơn 19719 số lượng 100 máy với giá 3.200.000 đ/cái, thuế GTGT 10% và được hưởng chiết khấu mua hàng trên giá mua chưa thuế 2%, kế toán hạch toán:
Nợ TK 156 (156.1) 313.600.000 (=320.000.000 - 6.400.000)
Nợ TK 133 31.360.000
Có TK 331 344.960.000
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 12 tháng 11 năm 2011
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
ML/11P
019719
Đơn vị bán hàng: Công ty Minh Thành
Địa chỉ: Phố Cầu Am – Vạn Phúc – Hà Đông - HN
Số tài khoản:
Điện thoại: MS: 0101471573
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Trường Giang
Tên đơn vị: Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long
Địa chỉ: 21/39 Ngõ 106 Hoàng Quốc Việt – Cầu Giấy – HN
Số tài khoản: 102 010 000 598578
Hình thức thanh toán: Trả chậm MS: 0104913188
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy in phun
Cái
100
3.200.000
320.000.000
Chiết khấu: 2%
6.400.000
Cộng tiền hàng
313.600.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
31.360.000
Tổng tiền thanh toán:
344.960.000
Số tiền viết bằng chữ: ba trăm bốn mươi bốn triệu chín trăm sáu mươi nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long
Địa chỉ: 21/39 Ngõ 106 Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - HN
Mẫu số: 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTBTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 12/11/2011
Số: 189
Nợ: TK 156
Có: TK 331
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Tiến Tài
Theo: HĐ 19719 Ngày 02 tháng 11 năm 2011 của công ty Minh Thành
Nhập tại kho: Công ty
Địa điểm: Hoàng Quốc Việt – HN
Stt
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Máy in phun
Cái
100
100
3.136.000
313.600.000
Cộng
313.600.000
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Ba trăm mười ba triệu sáu trăm nghìn đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 – HĐGTGT
Ngày 18 tháng 11 năm 2011
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
* Trường hợp hạch toán chi phí mua hàng
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ phản ánh chi phí liên quan đến hàng mua, kế toán hạch toán:
(10/11) Nợ TK 156(156.2) 820.000
Có TK 111 820.000
Đơn vị: Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long
Địa chỉ: 21/39 Ngõ 106 Hoàng Quốc Việt-Cầu Giấy – HN
Mẫu số: 02 – TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006-BTC ngày 20/3/2006 của BTBTC
Liên 01
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 11 năm 2011
Số: 313
Nợ: 156
Có: 111
Họ tên người nhận tiền: Phạm Minh Đức
Địa chỉ:
Lý do chi: Vận chuyển hàng hóa
Số tiền: 820.000 (Viết bằng chữ) Tám trăm hai mươi nghìn đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Giám đốc
(Ký, họ tên đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Và ghi vào sổ nhật ký chi tiền mặt TK 111. Cuối tháng, kế toán tiến hành tổng cộng số liệu của TK 156.2 ở sổ nhật ký đặc biệt TK 111 và tiến hành tổng cộng số liệu của tháng để ghi vào sổ cái TK 156.2
Biểu 2. Sổ nhật ký đặc biệt TK 111 “Tiền mặt”
SỔ NHẬT KÝ ĐẶC BIỆT TK111
Tháng 11/2011
ĐVT: đồng
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có TK111
Ghi nợ các TK
Số
Ngày
156.2
...
10/11
313
10/11
Chi tiền vận chuyển
820.000
820.000
...............................
Tổng cộng
20.500.000
Biểu 3: Sổ Cái TK 156.2 “Chi phí mua hàng”
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí mua hàng Số hiệu: 156.2
ĐVT: đồng
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Trang
STT dòng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
9.200.000
30/11
PKT 40
30/11
Số phát sinh trong tháng
111
20.500.000
PKT 41
30/11
Kết chuyển chi phí mua hàng
632
10.780.765
Cộng phát sinh
20.500.000
10.780.765
Số dư cuối kỳ
18.919.235
Cuối tháng kế toán tiến hành phân bổ chi phí mua hàng:
Số liệu minh họa tháng 11/2011
- Trị giá hàng hóa hiện tồn đầu tháng 11: 1.340.512.340 đ
(Số liệu lấy ở bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn)
- Trị giá hàng hóa nhập trong tháng 11: 798.452.110
- Trị giá vốn hàng xuất bán trong tháng 11: 776.420.000 đ
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất bán tháng 11
=
=
9.200.000 + 20.500.000
x
776.420.000
1.340.512.340 + 798.452.110
10.780.765 đ
Kế toán định khoản:
Nợ TK 632: 10.780.765
Có TK 156 (156.2): 10.780.765
2. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty
a) Phương thức thanh toán
* Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt
Phải lập hóa đơn bán hàng theo giá bán không bao gồm thuế GTGT
* Trường hợp thanh toán chậm
Đối với những khách hàng thường xuyên công ty không tính lãi, với khách hàng không thường xuyên thì công ty tính lãi trả chậm và lãi suất này được quy định bằng tỷ lệ % trên doanh số bán hàng
b) Sổ ghi chép
- Sổ chi tiết bán hàng TK 511
- Sổ nhật ký đặc biệt TK 111, 112
- Bảng kê thuế GTGT phải nộp
- Sổ chi tiết TK 131
c) Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho
Do mặt hàng của công ty đa dạng về chủng loại nên công ty áp dụng phương pháp nhập trước – xuất trước.
* Trường hợp bán hàng cho các đơn vị
- Ngày 5/11 công ty bán 60 máy videojet cho công ty Hoàng Khuyên theo HĐGTGT số 056785 với giá bán 3.000.000 đ/máy, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Kế toán hạch toán doanh thu:
Nợ TK 131: 198.000.000
Có TK 511: 180.000.000
Có TK 3331: 18.000.000
- Tính giá vốn xuất kho cho mặt hàng máy videojet
+ Số lượng hàng hóa tồn đầu tháng 11: 50 cái Đơn giá: 2.750.000 đ/cái
(Số liệu lấy ở sổ chi tiết mặt hàng máy videojet)
+Ngày 3/11 nhập 40 máy Đơn giá: 2.800.000 đ/cái
Như vậy tổng giá vốn của mặt hàng máy videojet là:
50 x 2.750.000 + 10 x 2.800.000 = 165.500.000 đ
Kế toán hạch toán
Nợ TK 632: 165.500.000
Có TK 156 (156.1): 165.500.000
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 05 tháng 11 năm 2011
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
HH15/VP
056785
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM DV và Kỹ thuật Thăng Long
Địa chỉ: 21/39 Ngõ 106 Hoàng Quốc Việt – Cầu Giấy - HN
Số tài khoản: 102 010 000 598578
Điện thoại: 043.748.0725 MS: 0104913188
Họ tên người mua hàng: Trần Hồng Xuân
Tên đơn vị: Công ty TNHH TM Hoàng Khuyên
Địa chỉ: Vạn Hà – Lộc Hà – Nam Định
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Trả chậm MS: 0101053079
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy Videojet
Cái
60
3.000.000
180.000.000
Cộng tiền hàng
180.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
18.000.000
Tổng tiền thanh toán:
198.000.000
Số tiền viết bằng chữ: một trăm chín mươi tám triệu đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long
Địa chỉ: 21/39 Ngõ 106 Hoàng Quốc Việt – Cầu Giấy - HN
Mẫu số: 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTBTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05/11/2011
Số: 235
Nợ: TK 632
Có: TK 156
Họ tên người nhận hàng: Trần Hồng Xuân Địa chỉ: Công ty TNHH TM Hoàng Khuyên
Lý do xuất kho:
Bán hàng
Xuất tại kho:
Công ty
Địa điểm: Hoàng Quốc Việt – HN
Stt
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
1
Máy Videojet
Cái
60
50
2.750.000
137.500.000
10
2.800.000
28.000.000
Cộng
165.500.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm sáu mươi lăm triệu năm trăm nghìn đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐGTGT
Ngày 05 tháng 11 năm 2011
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Biểu 4. Sổ chi tiết thanh toán TK 131 (Công ty TNHH TM Hoàng Khuyên)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN TK 131
Đối tượng: Công ty TNHH TM Hoàng Khuyên
Từ ngày: 1/11/2011 đến ngày: 31/11/2011
ĐVT: đồng
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
250.000.000
5/11
HĐ 56785
5/11
DT Bán máy Videojet
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
511
133
180.000.000
18.000.000
448.000.000
10/11
BC 911
19/11
Thu tiền hàng
112
300.000.000
148.000.000
...........................
Số phát sinh
359.412.120
300.000.000
Dư cuối kỳ
309.412.120
- Trường hợp bán hàng có phát sinh chiết khấu, giảm giá
Do công ty nhiều khách hàng thường xuyên mua hàng với số lượng lớn nên để thu hút khách hàng công ty có quyết định chiết khấu cho khách hàng. Tỷ lệ chiết khấu được quy định theo một tỷ lệ nhất định trên doanh số mua hàng (1,5%)
Ngày 25/11 công ty Đông Á mua 60 máy in phun với đơn giá 3.400.000, thuế GTGT 10% và được hưởng chiết khấu thương mại 1,5% trên tổng doanh số mua hàng theo HĐ GTGT 078679. Kế toán công ty hạch toán:
1, Nợ TK 632: 187.544.000
Có TK 156 (156.1) : 187.544.000
2, Nợ TK 131: 224.400.000
Có TK 511: 204.000.000
Có TK 3331 20.400.000
3, Nợ TK 521: 3.060.000
Nợ TK 3331: 306.000
Có TK 131: 3.366.000
3. Tình hình hạch toán hàng hóa tồn kho
Hàng hóa của công ty được theo dõi chi tiết tại các kho và bộ phận nghiệp vụ tại phòng kế toán. Các mặt hàng kinh doanh được theo dõi chi tiết cho từng mặt hàng cụ thể. Công ty kinh doanh nhiều mặt hàng do đó việc hạch toán chi tiết hàng tồn kho rất quan trọng.
Như vậy để hạch toán chi tiết hàng hóa tồn kho, kế toán công ty đã sử dụng phương pháp ghi thẻ song song.
Biểu 5: Thẻ kho máy Videojet
Đơn vị: Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long
THẺ KHO
Số: 08
Ngày lập thẻ: 01/11/2011
Tên nhãn hiệu: Máy Videojet
ĐVT : Cái
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
Tồn đầu kỳ
50
3/11
PN156
3/11
Nhập trong tháng
40
90
5/11
PX235
5/11
Xuất bán hàng
60
30
15/11
PN163
15/11
Nhập trong tháng
30
60
28/11
PN170
28/11
Nhập trong tháng
40
100
29/11
PX275
29/11
Xuất bán hàng
50
50
Cộng phát sinh
110
110
Tồn cuối kỳ
50
Biểu 6: Sổ chi tiết vật tư hàng hóa (Máy Videojet)
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ HÀNG HÓA
Từ ngày 01/11/2011 đến ngày 30/11/20111
Tên vật tư: Máy videojet
ĐVT: đồng
Chứng Từ
Diễn giải
ĐG
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Số dư đầu tháng
2.750.000
50
137.500.000
156
03/11
Mua hàng nhập kho
2.750.000
2.800.000
40
112.000.000
50
40
137.500.000
112.000.000
…………………..
Cộng
110
304.000.000
110
305.500.000
Dư cuối tháng
50
136.000.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu)Biểu 7: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn hàng hóa
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN
Tháng 11 năm 2011
Tên hàng hóa
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
SL
Số tiền
SL
Số tiền
SL
Số tiền
SL
Số tiền
Máy Videojet
50
137.500.000
110
304.000.000
110
305.000.000
50
136.000.000
Máy in phun
17
52.500.000
100
313.600.000
60
187.548.000
57
178.752.000
……………....
Cộng
320
1.340.512.340
460
798.452.110
554
776.420.000
226
1.362.544.450
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu 8. Sổ nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 11 năm 2011
ĐVT: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
STT dòng
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
5/11
PN156
03/11
Mua máy Videojet theo HĐ98526
X
1561
112.000.000
Phải trả người bán
X
331
112.000.000
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ-10%
X
1331
11.200.000
Phải trả người bán
X
331
11.200.000
PX235
05/11
Xuất bán máy videojet-Giá vốn hàng bán
X
632
165.500.000
Giá mua hàng hóa
X
1561
165.500.000
HĐ 56785
Phải thu khách hàng
X
131
180.000.000
Doanh thu bán hàng hóa
X
5111
180.000.000
Phải thu khách hàng
X
131
18.000.000
Thuế GTGT đầu ra được khấu trừ-10%
X
3331
18.000.000
…………………………………………
Tổng cộng
3.382.104.440
3.382.104.440
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Biểu 9. Sổ cái TK 156.1 “Giá mua hàng hóa”
SỔ CÁI
Tháng 11/2011
Tên tài khoản: Giá mua hàng hóa
Số hiệu: 156.1
ĐVT: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1.340.512.340
30/11
PN156
03/11
Nhập kho máy Videojet
331
112.000.000
PX235
5/11
Xuất bán máy Videojet
632
165.500.000
PN157
9/11
Nhập kho máy in phun
331
313.600.000
………………………..
Cộng phát sinh
798.452.110
776.420.000
Dư cuối kỳ
1.362.544.450
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Biểu 10. Sổ cái TK 511.1 “Doanh thu bán hàng hóa”
SỔ CÁI
Tháng 11/2011
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511.1
ĐVT: đồng
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
30/11
HĐ 56785
05/11
Bán máy videojet
131
180.000.000
………..
PKT 42
30/11
Kết chuyển chiết khấu thương mại
521
10.060.000
PKT 43
30/11
Kết chuyển doanh thu thuần
911
1.340.560.424
Cộng phát sinh
1.350.620.424
1.350.620.424
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
TK 1561
DĐK: 1.340.512.340
TK 331
TK 112
TK 632
776.420.000
Cộng PS: 798.452.110
DCK: 1.362.544.450
Cộng PS: 776.420.000
420.452.110
378.000.000
Sơ đồ 13. Sơ đồ TK 156.1 “Giá mua hàng hóa
TK 5111
TK 111
TK 112
TK 131
Cộng PS: 1.350.620.424
TK 521
TK 911
Cộng PS: 1.350.620.424
10.060.000
1.340.560.424
352.698.000
489.562.000
508.360.424
Sơ đồ 14. Sơ đồ TK 511.1 “Doanh thu bán hàng hóa”
III. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long.
1. Nhận xét về công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long.
Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long là một doanh nghiệp thương mại chuyên hoạt động kinh doanh mua bán hàng hóa. Vì vậy, công tác hạch toán kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty giữ một vai trò quan trọng. Công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty có những ưu nhược điểm sau:
* Ưu điểm: Với đội ngũ nhân viên kế toán có năng lực chuyên môn và tinh thần trách nhiệm cao, phòng kế toán đã hoàn thành nhiệm vụ của mình, tổ chức tốt quá trình hạch toán đặc biệt là công tác hạch toán lưu chuyển hàng hóa, một hoạt động chiếm khối lượng công việc lớn và chủ yếu trong toàn bộ công tác kế toán của công ty.
Công ty tổ chức một bộ sổ sách kế toán tương đối phù hợp với tình hình lưu chuyển hàng hóa. Việc lưu chuyển hàng hóa tại công ty được tiến hành một cách nhanh chóng chính xác. Kế toán đã tiến hành hạch toán hàng hóa mua vào một cách chính xác, cụ thể, mở sổ theo dõi chi tiết từng mặt hàng. Trong công tác hạch toán nghiệp vụ bán hàng cũng đã tiến hành hạch toán kịp thời chính xác, phản ánh doanh thu từng mặt hàng, tổ chức sổ sách kế toán phù hợp, thủ tục thanh toán cho khách hàng nhanh chóng. Đồng thời kế toán cũng đã mở được các sổ chi tiết TK 331, 131 theo dõi các khoản phải thu, phải trả đối với từng đối tượng cụ thể.
Kế toán và thủ kho phối hợp tổ chức hàng tồn kho của công ty về số hiện có và tình hình biến động các loại hàng hóa một cách chính xác, đảm bảo công tác dự trữ hàng hóa cho kinh doanh của công ty nhằm phục vụ tốt công tác bán hàng. Quá trình kiểm kê được tiến hành theo đúng tiến độ thời gian và những phát hiện thừa thiếu sau kiểm kê và xử lý đúng nguyên nhân vi phạm.
* Nhược điểm: Đôi lúc việc lập báo cáo kế toán của công ty chậm, sự kết hợp giữa hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết còn chưa chặt chẽ, một vài số liệu đối chiếu giữa hai mảng này đôi khi còn có sự khác biệt, không trùng khớp.
Một số nghiệp vụ hạch toán còn chưa hợp lý:
- Mua hàng được hưởng chiết khấu: Ngày 12/11/2011 công ty mua máy in phun của công ty Minh Thành HĐ19719 số lượng 100 máy với giá 3.200.000 đ/cái, thuế GTGT 10% và được hưởng chiết khấu mua hàng trên giá mua chưa thuế 2%, kế toán hạch toán:
Nợ TK 156 (156.1): 313.600.000 (=320.000.000- 6.400.000)
Nợ TK 133: 31.360.000
Có TK 331: 344.960.000
Như vậy sẽ không thấy rõ được phần chiết khấu mua hàng mà công ty được hưởng.
- Bán hàng giao thẳng: Đối với phương thức này doanh nghiệp vẫn làm phiếu nhập kho rồi làm phiếu xuất kho nhưng ghi chú là hàng giao thẳng.
Ngày 26/11 công ty mua 30 máy dập nắp chai theo HĐ 30587 với đơn giá 2.500.000đ/cái, giao thẳng cho khách hàng với giá bán 2.550.000đ/cái, thuế GTGT 10%. Kế toán hạch toán:
Hạch toán hàng nhập kho:
Nợ TK156 (156.1): 75.000.000
Nợ TK133: 7.500.000
Có TK 331: 82.500.000
Khi hàng hóa được xác định tiêu thụ, kế toán ghi doanh thu:
Nợ TK131: 84.150.000
Có TK 511 (511.1): 76.500.000
Có TK 3331 : 7.650.000
Đồng thời hạch toán giá mua hàng hóa:
Nợ TK632: 75.000.000
Có TK156 (156.1): 75.000.000
Như vậy đối với trường hợp này, kế toán công ty vẫn hạch toán nhập kho rồi lại xuất kho là không hợp lý, làm như vậy rất khó phân biệt bán hàng giao thẳng và bán hàng qua kho.
2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long.
Xuất phát từ tình hình thực tế của công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long, phù hợp với những cái chung nhất của các doanh nghiệp thương mại, kết hợp với các kiến thức cơ bản trong học tập, theo em cần hoàn thiện một số vấn đề kế toán lưu chuyển hàng hóa như sau:
* Hoàn thiện nghiệp vụ mua hàng
- Hạch toán mua hàng có chiết khấu giảm giá: Trường hợp này công ty chỉ phản ánh số tiền đã trừ đi khoản chiết khấu giảm giá vì vậy mà không thấy rõ được số chiết khấu giảm giá mà công ty được hưởng. Do đó theo em cần hạch toán như sau:
+ Hạch toán giá mua hàng hóa:
Nợ TK 156 (156.1): Giá quy định trên hợp đồng
Nợ TK 133: Thuế GTGT của hàng mua
Có TK 111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán
+ Hạch toán khoản chiết khấu giảm giá được hưởng:
Nợ TK 111, 112, 331…
Có TK 156 (156.1): Số chiết khấu được hưởng
Có TK 133: Thuế GTGT của hàng mua
* Hạch toán nghiệp vụ bán hàng
- Hạch toán nghiệp vụ bán hàng thẳng
Căn cứ hợp đồng kinh tế đã ký, hóa đơn bán hàng giao thẳng và chứng từ liên quan kế toán hạch toán doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511 (511.1): Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời căn cứ vào các chứng từ có liên quan đến hàng mua để hạch toán giá vốn hàng hóa:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng hóa
Nợ TK 133: Thuế GTGT của hàng mua
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán
* Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long.
Công ty cần quan tâm đúng mức về công tác mua hàng và dự trữ hàng hóa bằng cách thi hành một số biện pháp:
- Xác định số lượng từng mặt hàng cần phải mua mỗi lần để tránh tình trạng ứ đọng hàng hóa dẫn đến ứ đọng vốn và tốn chi phí bảo quản.
- Tăng cường công tác quản lý ở kho, thủ kho phải luôn báo cáo tình hình lưu kho của công ty.
KẾT LUẬN
Trong điều kiện kinh tế hội nhập như hiện nay, Nhà nước đã cho các doanh nghiệp được quyền tự do kinh doanh, tự do định đoạt công việc của mình, tự sản xuất, tự tìm kiếm thị trường. Nhà nước không còn là người cung cấp đầu vào cho các doanh nghiệp cũng như không còn là người tiêu thụ sản phẩm cho các doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp buộc phải tự đặt ra các chiến lược kinh doanh nhằm đem lại hiệu quả cao nhất. Trong đó lưu chuyển hàng hóa là một điều không thê thiếu đối với một doanh nghiệp thương mại.
Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long hiện đang có những bước tiến vững chắc trong việc khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Với tiềm lực và khả năng sẵn có như hiện nay, chắc chắn công ty sẽ còn phát triển và lớn mạnh hơn nhiều.
Trong thời gian thực tập tại đây, em đã có cơ hội tiếp cận với một môi trường làm việc khoa học và năng động. Đây chính là điều kiện giúp em có thể làm tốt hơn công việc thực tế sau này.
Qua đây em muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo công ty, các cô chú, anh chị trong Phòng Kế toán đã tạo điều kiện thực tập tốt nhất cho em. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S Ninh Thị Hằng Nga người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành báo cáo tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 23 tháng 04 năm 2012
Học viên
Nguyễn Thị Thùy Linh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN TỰ KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN
Kính gửi: BGH Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
Đồng kính gửi: Tổ bộ môn kế toán
Công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long
Tên em là: Nguyễn Thị Thùy Linh
Lớp: K1D
Qua thời gian đi thực tập, tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH TMDV và Kỹ thuật Thăng Long em đã biết được tầm quan trọng của việc hạch toán kế toán, của người kế toán, đặc biệt là công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty. Do tầm hiểu biết còn hạn chế nên em không tránh khỏi bỡ ngỡ nên em tự viết bản kiểm điểm này.
* Ưu điểm:
- Hoàn thành tốt công việc nhà trường đã giao phó.
- Chấp hành tốt nội quy, quy định của công ty nơi thực tập.
- Chịu khó tìm tòi những kiến thức thực tế.
- Không làm việc riêng trong giờ làm việc.
* Nhược điểm:
- Do trình độ có hạn, thời gian hạn chế, nên quá trình tìm hiểu thực tế còn nhiều khó khăn, chưa nắm đầy đủ công tác kế toán của công ty, chưa tận dụng hết thời gian thực tập.
Em viết bản kiểm điểm này, kính mong BGH nhà trường, cùng các thầy cô giáo, quý công ty giúp đỡ để em hoàn thiện kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2012
Học viên
Nguyễn Thị Thùy Linh
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Hà Nội, ngày….tháng….năm 2012
Đơn vị thực tập
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Hà Nội, ngày…..tháng……năm 2012
Giáo viên hướng dẫn
Th.s Ninh Thị Hằng Nga
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_thuy_linh_k1d_2778.doc