Để xây dựng và phát triển một nền sản xuất hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa, kế toán các khoản phải thu – phải trả thực sự trở thành động lực chính thúc đẩy tăng năng suất lao động, hiệu quả công việc. Mỗi hình thức lập sổ sách, chứng từ thanh toán đều có ưu điểm, nhược điểm riêng tuỳ từng ngành nghề, từng doanh nghiệp chọn cho mình một hình thức phù hợp nhất đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động, tổng hòa giữa các lợi ích: Nhà nước, Doanh nghiệp và các đối tượng thanh toán.
Công tác kế toán thanh toán đóng góp rất lớn trong quản lý quỹ tiền của công ty. Nếu kế toán hạch toán đúng, đủ, chính xác sẽ là góp phần đẩy mạnh việc lưu chuyển vốn, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, hoàn thành kế hoạch được giao – là phương cách đúng đắn nhất để tăng thu nhập cho chính mình, tích luỹ cho doanh nghiệp và cho xã hội.
150 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2611 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Kế toán thanh toán Công ty trách nhiệm hữu hạn BÊ TÔNG TICCO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số dư cuối tháng
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO Mẫu số: S03b-DN
Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho – Tiền Giang (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 10 năm 2011
Tên tài khoản: Bảo hiểm xã hội
Số hiệu Tài khoản: 3383.0.01
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Nợ
Có
Số
Ngày
Số dư đầu tháng
31.459.988
PT00035
08/10
Cường thu BHXH, BHYT, BHTN T 9-2011
1111
31.459.988
PT00134
31/10
Quốc Cường thu BHXH, BHYT, BHTN T 11-2011
1111
31.475.094
Cộng tài khoản
1111
62.935.082
UNC0035
22/10
Thanh toán BHXH, BHYT, BHTN T 10-2011
1121
31.475.094
UNC0035
22/10
Thanh toán BHXH, BHYT, BHTN T 10-2011
1121
69.221.310
Cộng tài khoản
1121
100.696.404
UNC0035
31/10
Thanh toán BHXH, BHYT, BHTN T 10-2011
1388
2.721.762
Cộng tài khoản
1388
2.721.762
CTGS019
31/10
Phân bổ chi phí bảohiểm T 10-2011
6271
25.980.992
Cộng tài khoản
6271
25.980.992
CTGS019
31/10
Phân bổ chi phí bảohiểm T 10-2011
622
19.291.856
Cộng tài khoản
6271
19.291.856
CTGS019
31/10
Phân bổ chi phí bảohiểm T 10-2011
6411
14.460.592
Cộng tài khoản
6411
14.460.592
CTGS019
31/10
Phân bổ chi phí bảo hiểm T 10-2011
6421
12.209.632
Cộng tài khoản
6421
12.209.632
Doanh số phát sinh
103.418.166
134.878.154
Số dư cuối tháng
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO
Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - TG
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT
Tháng 10 năm 2011
Tên tài khoản: Bảo hiểm y tế
Số hiệu Tài khoản: 3384.0.01
Chứng từ
Diễn giải
TKĐ/Ư
Nợ
Có
Số
Ngày
Số dư đầu kỳ
6.741.426
UNC0035
22/10
Thanh toán BHXH, BHYT, BHTN T10-2011
1121.0.01
24.829.410
PT00035
08/10
Cường thu BHXH, BHYT,BHTN T 9-2011
1111.0.01
6.741.426
PT00134
31/10
Quốc cường thu BHXH, BHYT, BHTN T 10-2011
1111.0.01
6.777.657
CTGS019
31/10
Phân bổ chi phí bảo hiểm tháng 10-2011
6220.0.02
4.822.964
CTGS019
31/10
Phân bổ chi phí bảo hiểm tháng 10-2011
6271.0.03
6.495.248
CTGS019
31/10
Phân bổ chi phí bảo hiểm tháng 10-2011
6411.0.01
3.615.148
CTGS019
31/10
Phân bổ chi phí bảo hiểm tháng 10-2011
6421.0.01
3.118.393
Cộng tài khoản
24.829.410
31.570.836
Doanh số phát sinh
24.829.410
31.570.836
Số dư cuối tháng
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO
Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - TG
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 10 năm 2011
Tên tài khoản: Bảo hiểm y tế
Số hiệu Tài khoản: 3384.0.01
Chứng từ
Diễn giải
TKĐ/Ư
Nợ
Có
Số
Ngày
Số dư đầu kỳ
6.741.426
UNC0035
22/10
Thanh toán BHXH, BHYT, BHTN T10-2011
1121
24.829.410
Cộng tài khoản
1121
24.829.410
PT00035
08/10
Cường thu BHXH, BHYT,BHTN tháng 9-2011
1111
6.741.426
PT00134
31/10
Quốc cường thu BHXH, BHYT, BHTN T10-2011
1111
6.777.657
Cộng tài khoản
1111
13.519.083
CTGS019
31/10
Phân bổ chi phí bảo hiểm tháng 10-2011
622
4.822.964
Cộng tài khoản
622
4.822.964
CTGS019
31/10
Phân bổ chi phí bảo hiểm tháng 10-2011
6271
6.495.248
Cộng tài khoản
6271
6.495.248
CTGS019
31/10
Phân bổ chi phí bảo hiểm T12-2011
6411
3.615.148
Cộng tài khoản
6411
3.615.148
CTGS019
31/10
Phân bổ chi phí bảo hiểm tháng 10-2011
6421
3.118.393
Cộng tài khoản
6421
3.118.393
Doanh số phát sinh
24.829.410
31.570.836
Số dư cuối tháng
Bảng 3.1
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH TÌNH HÌNH THANH TOÁN
Chỉ tiêu
2009
2010
2011
Chênh lệch
2010 - 2009
2011 - 2010
- Tỷ lệ Nợ phải trả/Tổng tài sản (%)
73,96
77,80
76,36
3,84
-1,44
- Hệ số thanh toán Nợ hiện hành
1,465
1,112
1,049
-0,353
-0,063
- Hệ số thanh toán nhanh
1,15
0,88
0,72
-0,27
-0,16
- Hệ số khả năng thanh toán TSLĐ
0,083
0,024
0,031
-0,059
0,007
- Hệ số thanh toán TM
0,1
0,027
0,033
-0,073
0,006
- Khoản phải thu/ TSLĐ (%)
65,2
75,4
60,78
10,2
-14,62
- Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả (%)
33
37
31,39
4
-5,61
- Số vòng quay các khoản phải thu
5,54
4,75
5,65
-0,79
0,9
- Thời gian 1 vòng quay các khoản phải thu
66
76
65
10
-11
- Số vòng quay các khoản phải trả
2,95
5,24
3,43
2,29
-1,81
- Thời gian 1 vòng quay các khoản phải trả
122
69
106
-53
37
(Nguồn: Được cung cấp từ phòng tài chính – kế toán).
Nhận xét:
Tỷ lệ Nợ phải trả trên tổng nguồn vốn rất cao. Năm 2009 đạt 73,96%, năm 2010 đạt tới 77,80% và năm 2011 đạt 76,36%. So sánh năm 2010 với năm 2009 thì tăng 3,84% và năm 2011 giảm 1,44% so năm 2010. Do năm 2011 Công ty mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh và bổ sung thêm vốn tự có, điều này thể hiện việc mạnh dạn đầu tư của Công ty trong năm qua, mặt dù tình hình nền kinh tế cả nước gặp nhiều khó khăn.Tỷ lệ nợ phải trả trên tổng nguồn vốn năm 2011 thấp hơn so với năm 2010 dẫn đến tỷ suất tự tài trợ năm 2011 tăng hơn năm trước cho thấy Công ty đã tăng được tính tự chủ về tài chính ở mức an toàn.
Tỷ số thanh toán Nợ hiện hành cho thấy khó khăn về mặt tài chính của công ty trong những năm đầu hoạt động. Năm 2009 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì công ty có 1,465 đồng để thanh toán. Năm 2010 giảm còn 1,112 đồng, năm 2011 tiếp tục giảm còn 1,049 đồng do các khoản nợ chiếm tỷ trọng lớn. So sánh giữa các năm thì năm 2010 giảm so với năm 2009 là 0,353 đồng, năm 2011 lại tiếp tục giảm 0,063 đồng… là do những năm gần đây công ty phải đối mặt với nhiều thách thức, đà tăng trưởng tiếp tục chậm lại nhưng lạm phát lại tăng cao, thâm hụt thương mại và ngân sách lớn, nợ công có xu hướng tăng. Năm 2011 công ty còn đầu tư mua mới trang thiết bị máy móc, phương tiện vận tải. Đồng thời cả 2 hệ số trên đều nhỏ hơn 1, cho thấy khả năng thanh toán tại công ty vẫn chưa đảm bảo. Vì vậy công ty cần phải có những điều chỉnh thích hợp.
Hệ số thanh toán nhanh của công ty trong ba năm 2009, 2010, 2011 rất thấp. Chỉ trong năm 2009 là 1,15 đồng lớn hơn 1, cứ 1 đồng Nợ ngắn hạn thì có 1,15 đồng tài sản có khả năng thanh khoản cao đảm bảo. Năm 2010 hệ số thanh toán giảm 0,27 đồng so năm 2009, năm 2011 hệ số thanh toán nhanh này lại giảm so năm 2010 là 0,26 đồng. Điều này là do xuất phát từ việc tăng khoản Nợ ngắn hạn và vốn bằng tiền giảm.
Hệ số khả năng thanh toán TSLĐ: Khả năng chuyển đổi thành tiền của TSLĐ có xu hướng giảm từ năm 2009 đến năm 2010 cụ thể từ 0,083 đồng (năm 2009) còn 0,024 (năm 2010) giảm 0,059 đồng. Từ năm 2010 đến năm 2011 thì có xu hướng tăng từ 0,024 đồng (năm 2010) lên 0,031 (năm 2011) tăng 0,007 đồng. Qua đây cho thấy khả năng thanh toán vốn lưu động của công ty thấp.
Hệ số thanh toán tiền mặt: Phản ánh mức độ đáp ứng nhu cầu chi trả bằng tiền mặt đối với các Nợ ngắn hạn của công ty trong ba năm 2009, 2010, 2011 đều nhỏ hơn 1, đây là sự biến động không tốt. năm 2009 đạt 0,1 đồng, năm 2010 chỉ đạt 0,027 đồng, năm 2011 là 0,031 đồng. Hệ số thanh toán tiền mặt của công ty năm 2010 giảm 0,073 đồng so năm 2009, riêng năm 2011 so năm 2010 thì tăng 0,006 đồng.
Tỷ lệ các khoản phải thu/TSLĐ: Năm 2009 đạt 65,2% , năm 2010 đạt 75,4% và 60,8% ở năm 2011. Tỷ lệ các khoản phải thu/TSLĐ năm 2010 tăng so với năm 2009 là 10,2%, riêng đến năm 2011 thì giảm xuống 14,62% so với năm 2010.
CHƯƠNG 4
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
NHẬN XÉT.
Sau thời gian thực tập thực tế tại Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO, thông qua việc tìm hiểu về công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu – phải trả, em đã học hỏi được nhiều kiến thức thực tế rất hữu ích về công tác kế toán của doanh nghiệp nói chung, cũng như của quý công ty nói riêng.
Mặc dù thời gian thực tập có hạn, nhờ sự hướng dẫn tận tình của các Cô chú anh chị Phòng kế toán, em đã có được những trải nghiệm mới, mà trước giờ chỉ được học trên lý thuyết. Qua đó, em xin đưa ra một vài nhận xét - đánh giá như sau:
Về bộ máy sản xuất kinh doanh và tình hình hoạt động:
- Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO là đơn vị tổ chức kinh doanh hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ, được mở tài khoản tại ngân hàng, được sử dụng con dấu riêng và chủ sở hữu là Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang. Dù chỉ mới đi vào hoạt động được hơn 4 năm, nhưng với tinh thần tự cường, chủ động, sáng tạo và phấn đấu cố gắng, nỗ lực của cán bộ CNV, công ty ngày càng khẳng định vị trí của mình trên thị trường.
- Trong quá trình phát triển, công ty đã tạo ra được bộ máy quản lý điều hành gọn nhẹ, thống nhất. Mỗi một bộ phận quản lý hoạt động cho từng khâu riêng của quá trình sản xuất kinh doanh: một bộ phận phụ trách sản xuất, một bộ phận phụ trách lao động tiền lương, an ninh trật tự, một bộ phận phụ trách khâu tiêu thụ sản phẩm, các bộ phận chịu sự quản lý chung của Giám đốc, đã góp phần đưa ra quyết định không bị chồng chéo giữa các bộ phận với nhau. Như vậy sẽ phát huy và bồi dưỡng chuyên môn của mỗi người trong từng bộ phận đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất.
- Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO chuyên sản xuất bê tông tươi, bê tông đúc sẵn, nền móng công trình với chất lượng cao là quyết định đúng đắn và rất hợp lý trong giai đoạn hiện nay, vì sản phẩm ra đời phục vụ nhu cầu XDCB cho các công trình dân dụng, công nghiệp đang phát triển rất nhanh, và đang dần khẳng định thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất bê tông.
Về công tác kế toán và hệ thống chứng từ sử dụng:
- Hình thức kế toán tập trung là phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO, với điều kiện tất cả các phân xưởng sản xuất tập trung ở một địa điểm bên trong công ty, bộ máy quản lý cũng nằm trong công ty. Chính vì vậy mà bộ máy tổ chức kế toán tập trung đã tạo điều kiện để phản ánh tốt hơn kết quả SXKD.
- Với tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, hợp lý, đội ngũ kế toán được phân công lao động chuyên môn hoá cao, nên việc kiểm tra xử lý thông tin kế toán được tiến hành kịp thời, chặt chẽ, cung cấp kịp thời nhanh chóng toàn bộ thông tin về công tác kế toán của công ty cho lãnh đạo và tạo điều kiện cho các cấp lãnh đạo ra quyết định kiểm tra và chỉ đạo rất sát cho các hoạt động của công ty mình.
- Các chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ. Các chứng từ đều được sử dung đúng mẫu của Bộ tài chính, những thông tin kinh tế về nội dụng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi đầy đủ, chính xác vào chứng từ. Các chứng từ đều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, điều chỉnh và xử lý kịp thời.
- Hiện tại, công ty sử dụng phần mềm kế toán FoxPro, vừa giảm bớt lượng công việc ghi sổ kế toán, vừa thuận lợi cho việc cập nhật những quy định và thông tư mới của Bộ tài chính.
Nhận xét về tổ chức công tác kế toán các khoản phải thu – phải trả.
Ưu điểm:
Ban lãnh đạo cùng toàn thể CBCNV trong công ty đã nhận thức đúng đắn được quy luật vận động của nền kinh tế thị trường, từ đó rút ra tiền lương là thước đo hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, việc bố trí sắp xếp lao động hợp lý, thực hiện theo đúng hợp đồng về hàng hóa cũng như các khoản phải thanh toán đã góp phần nâng cao năng lực sản xuất, mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp.
Về hình thức kế toán: hiện nay công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ rất phù hợp với tình hình thực tế của công ty. Do vậy mà kế toán có thể quản lý các chứng từ ghi sổ và kiểm tra đối chiếu với tổng số tiền mà kế toán đã ghi trên các tài khoản được chính xác, kịp thời sửa chữa sai sót.
Đối với công tác hạch toán tổng hợp: Công ty áp dụng đầy đủ chế độ tài chính, kế toán của Bộ tài chính ban hành để phù hợp với tình hình và đặc điểm của công ty, kế toán đã mở các tài khoản cấp 2, 3 nhằm phản ánh một cách chi tiết cụ thể hơn, tình hình biến động của các tài khoản đã giúp cho kế toán thuận tiện hơn cho việc nghi chép một cách đơn giản, rõ ràng mang tính thiết thực, giảm nhẹ phần việc kế toán, tránh sự chồng chéo, việc ghi chép kế toán.
Công tác hạch toán kế toán thanh toán luôn được hoàn thành. Các chế độ về lương, thưởng, phụ cấp, phải thu khách hàng, nợ phải trả nhà cung cấp, cũng như các đối tượng khác… luôn được thực hiện đầy đủ và chính xác. Công việc tổ chức tính và thanh toán lương, các khoản nợ đến hạn cũng như các khoản phải thanh toán khác của công ty đã được làm tốt, với hệ thống sổ sách khá đầy đủ, hoàn thiện với việc nghi chép số liệu trung thực và khách quan theo đúng qui định của Nhà nước.
Về quỹ lương, các khoản phải thanh toán: công ty đều tiến hành các quỹ theo đúng quy định, các quỹ thưởng, tiền lương của cán bộ CNV ngày càng cao.
Những mặt còn tồn tại:
Bên cạnh những ưu điểm của công tác thanh toán thì trong kế toán các khoản phải thu – phải trả vẫn không tránh khỏi những sai sót, hạn chế dưới đây:
Công ty chưa tiến hành lập dự phòng phải thu khó đòi. Các trung tâm tự quản lý các khoản nợ và đưa ra các biện pháp để thu hồi nợ. Việc lập dự phòng là cần thiết và có lợi cho doanh nghiệp. Nó sẽ giảm bớt thiệt hại khi rủi ro xảy ra vì thiệt hại đó một phần đã được tính vào chi phí.
Việc áp dụng hình thức sổ kế toán: Hiện tại công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Tương lai, khi công ty lớn mạnh thì việc ghi chép dễ trùng lặp, dễ nhầm lẫn. Nhiều loại sổ sách nên việc đối chiếu, kiểm tra phải thực hiện thường xuyên làm cho việc lập báo cáo và tính toán các chỉ tiêu bị chậm lại.
2. KIẾN NGHỊ:
Với thời gian thực tập chưa nhiều và kiến thức còn hạn chế, em xin đưa ra một số ý kiến để Quý Công ty tham khảo như sau:
- Các chứng từ hạch toán ban đầu của các bộ phận gửi cho phòng tài vụ cần được xử lý và ghi chép vào nhật ký chung bởi hai hoặc ba nhân viên kế toán sau đó các chứng từ này sẽ được gửi tới các kế toán chi tiết để ghi chép vào sổ chi tiết. Nhân viên kế toán ghi chép nhật ký chung có thể là kế toán tổng hợp hoặc kiểm soát viên.
- Kế toán đảm bảo tính cập nhật trong việc ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
- Các chứng từ cần được ghi sổ đúng ngày để đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời cho quản lý.
- Công ty nên tiến hành lập dự phòng phải thu khó đòi theo thông tư số 107/2001/TT-BTC ngày 31/12/2001 về hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, giảm giá chứng khoán đầu tư, dự phòng phải thu khó đòi tại doanh nghiệp.
- Các chứng từ gốc khi luân chuyển về Phòng kế toán phải được phân loại và sắp xếp riêng theo từng nội dung để thuận tiện cho việc ghi chép, đối chiếu, kiểm tra.
- Công ty cần giảm các khoản Nợ ngắn hạn nhằm làm giảm rủi ro về tài chính, vì tỷ trọng Nợ ngắn hạn cũng khá lớn, bên cạnh đó, công ty cần phát hành thêm cổ phần để gia tăng nguồn vốn kinh doanh cho đơn vị.
- Theo dõi các khoản phải thu thường xuyên để xác định đúng thực trạng của chúng và đánh giá tính hữu hiệu của chính sách thu tiền. Nhận diện các khoản tín dụng có vấn đề và thu thập những tín hiệu để quản lý những khoản hao hụt. Công cụ để theo dõi các khoản phải thu: kỳ thu tiền bình quân, vòng quay các khoản phải thu.
- Tổ chức, sắp xếp lại chứng từ phân loại theo từng hình thức thanh toán, từng khoản nợ thu và chi tiết theo từng đối tượng.
- Lập thêm liên các lệnh bán hàng và đơn đặt hàng chuyển lên cho kế toán công nợ để dễ đối chiếu khi có sự sai sót.
- Công ty cần có những biện pháp để tăng khả năng thu hồi nợ như: chính sách khuyến mại, giảm giá cho đơn vị trả nợ nhanh, đúng hạn… Như vậy sẽ giúp công ty giảm bớt được lượng vốn ứ đọng trong khâu thanh toán.
KẾT LUẬN
Để xây dựng và phát triển một nền sản xuất hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa, kế toán các khoản phải thu – phải trả thực sự trở thành động lực chính thúc đẩy tăng năng suất lao động, hiệu quả công việc. Mỗi hình thức lập sổ sách, chứng từ thanh toán đều có ưu điểm, nhược điểm riêng tuỳ từng ngành nghề, từng doanh nghiệp chọn cho mình một hình thức phù hợp nhất đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động, tổng hòa giữa các lợi ích: Nhà nước, Doanh nghiệp và các đối tượng thanh toán.
Công tác kế toán thanh toán đóng góp rất lớn trong quản lý quỹ tiền của công ty. Nếu kế toán hạch toán đúng, đủ, chính xác sẽ là góp phần đẩy mạnh việc lưu chuyển vốn, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, hoàn thành kế hoạch được giao – là phương cách đúng đắn nhất để tăng thu nhập cho chính mình, tích luỹ cho doanh nghiệp và cho xã hội.
Tuy nhiên trong tình hình kinh tế hiện nay, các chế độ ngân sách luôn thay đổi để phù hợp với tình hình kinh tế mới. Để thích nghi với sự thay đổi đó buộc các đơn vị, các doanh nghiệp cũng phải có những thay đổi theo để ngày càng hoàn thiện công tác quản lý và xây dựng kế toán thanh toán.
PHỤ LỤC
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI
CÔNG TY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO
- Loại I: TK 111, 112, 131, 133, 138, 141, 142, 152, 154, 155.
- Loại II: TK 211, 214, 228, 241.
- Loại III: TK 311, 331, 333, 334, 335, 338.
- Loại IV: TK 411, 412, 413, 414, 415, 421, 431, 441
- Loại V: TK 511, 512, 515.
- Loại VI: TK 621, 622, 623, 627, 632, 635, 642.
- Loại VII: TK 711.
- Loại VIII: TK 811, 821.
- Loại IX: TK 911.
Phụ lục 1
MẪU SỐ 5 _ CT
PHIẾU THU Định khoản:
Số: 00001 Nợ TK: 1111
Có TK: 131
Họ tên người nộp tiền: Trang Văn Chính
Đơn vị: Nguyễn Trung Trực – TP Bến Tre – Tỉnh Bến Tre.
Lý do thu: Nộp tiền Bê tông tươi
Số tiền: 13.860.000 đồng
Viết bằng chữ: Mười ba triệu tám trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: …01…chứng từ gốc
Ngày 01 tháng 8 năm 2011
Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp tiền Người lập phiếu
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 2
MẪU SỐ 5 _ CT
PHIẾU THU Định khoản:
Số: 00102 Nợ TK: 1111
Có TK: 131
Họ tên người nộp tiền: DNTN Đặng Dũng
Đơn vị: Trảng Bom, Đồng Nai.
Lý do thu: Thanh toán tiền Bê tông tươi
Số tiền: 3.766.719 đồng
Viết bằng chữ: Ba triệu bảy trăm sáu mươi sáu ngàn bảy trăm mười chín đồng.
Kèm theo: …01…chứng từ gốc
Ngày 01 tháng 8 năm 2011
Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp tiền Người lập phiếu
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 3
MẪU SỐ 5 _ CT
PHIẾU THU Định khoản:
Số: 00113 Nợ TK: 1111
Có TK: 131
Họ tên người nộp tiền: DNTN TM DV Hằng Minh
Đơn vị: Số 3B, Quốc lộ 1, Long Khánh, Đồng Nai
Lý do thu: Nộp tiền Bê tông tươi
Số tiền: 26.460.000 đồng
Viết bằng chữ: Hai mươi sáu triệu bốn trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: ………chứng từ gốc
Ngày 08 tháng 8 năm 2011
Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp tiền Người lập phiếu
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Tôi tên là: Nguyễn Văn Thắng
Địa chỉ: Phòng Sản xuất vật tư
Xin tạm ứng số tiền là: 10.000.000đ
Bằng chữ viết: Mười triệu đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: Chi phí vận chuyển ống cống đi Thành phố Cần Thơ.
Tôi xin hoàn đủ số tiền tạm ứng trên chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 5 năm 2011
Mong được cơ quan chấp thuận.
Ngày 08 tháng 5 năm 2011
Thủ trưởng Kế toán trưởng Trưởng phòng Người xin tạm ứng
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 4A
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số:
Số: 00303 Nợ TK: 141
Có TK: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Thắng
Địa chỉ: Phòng Sản xuất vật tư
Lý do chi: Chi phí vận chuyển ống cống đi thành phố Cần Thơ
Số tiền: 10.000.000 (Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn.
Kèm theo:…………..chứng từ gốc.
Ngày 08 tháng 5 năm 2011
Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Người lập phiếu
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 5
MẪU SỐ 5 _ CT
PHIẾU THU Định khoản:
Số: 00185 Nợ TK: 1111
Có TK: 141
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Thắng
Đơn vị: Phòng Sản Xuất Vật Tư
Lý do thu: Hoàn tiền tạm ứng
Số tiền: 3.000.000 đồng
Viết bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn.
Kèm theo:…………chứng từ gốc.
Ngày 14 tháng 5 năm 2011
Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp tiền Người lập phiếu
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 6
GIẤY XIN LÃNH TIỀN MẶT
SỐ TIỀN: 300.000.000 VNĐ
SÉC SỐ: GA357557
Đơn vị mở séc: Cty TNHH MTV BêTông Ticco
Tài khoản: 7101.000010.3199 – Tại NH: ĐT & PT – TG
Lý do: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
Số tiền (bằng chữ): Ba trăm triệu đồng chẵn./.
Người nhận séc: Huỳnh Quốc Cường
Ngày 14 tháng 5 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 6A
MẪU SỐ 5 _ CT
PHIẾU THU Định khoản:
Số: 00200 Nợ TK: 1111
Có TK: 1121
Họ tên người nộp tiền: Huỳnh Quốc Cường
Đơn vị: Phòng Kế toán
Lý do thu: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Số tiền: 300.000.000 đồng
Viết bằng chữ: Ba trăm triệu đồng chẵn./.
Kèm theo:…………chứng từ gốc.
Ngày 14 tháng 5 năm 2011
Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp tiền Người lập phiếu
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 7
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số 01: GTKT3/001
Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu:12AC/11P
Ngày 19 tháng 8 năm 2011 Số: 0085324
Đơn vị bán hàng: Trung tâm tư vấn và kiểm định xây dựng Tiền Giang
MST: 1200100638
Địa chỉ: 54 – Lê Lợi – P1- TP Mỹ Tho – Tiền Giang
Điện thoại:……………………………………Số tài khoản:…………………
Đơn vị, họ tên người mua hàng: Cty TNHH MTV Bê Tông TICCO
MST: 1200656249
Địa chỉ: Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho – Tiền Giang
Số tài khoản:…………………………
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Thí nghiệm CT: Trung tâm thương mại Nguyễn Kim – Mỹ Tho
BG: 289/2011
18/12/2011
363.636
Cộng tiền hàng
363.636
Thuế suất GTGT: 10%
36.364
Tổng cộng tiền thanh toán:
400.000
Số tiền (viết bằng chữ): Bốn trăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 7A
CTY TNHH MTV CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BÊ TÔNG TICCO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Tôi tên: Đặng Tuấn Linh
Thuộc đơn vị: Trạm bê tông tươi
Kính đề nghị: BGĐ duyệt chi
Số tiền: 400.000 đồng
Viết bằng chữ: Bốn trăm ngàn đồng chẵn.
Lý do: Thanh toán chi phí thí nghiệm mẫu bê tông
Kèm theo …………01……………….. chứng từ gốc
Ngày 19 tháng 8 năm 2011
Thủ trưởng Kế toán trưởng Trưởng phòng NS-HC Trưởng bộ phận Người đề nghị
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 7A
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số:
Số: 00611 Nợ TK: 131
Có TK: 1111
Họ tên người nhận tiền: Đặng Tuấn Linh
Đơn vị: Trạm bê tông tươi
Lý do chi: Thanh toán chi phí thí nghiệm mẫu bê tông
Số tiền: 400.000 đồng
Viết bằng chữ: Bốn trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: ……1…chứng từ gốc
Ngày 22 tháng 8 năm 2011
Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Lập phiếu
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 8
CTY TNHH MTV CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BÊ TÔNG TICCO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Tôi tên: Huỳnh Thanh Minh
Thuộc đơn vị: Trạm bê tông tươi
Kính đề nghị BGĐ duyệt chi
Số tiền: 13.720.000 đồng
Viết bằng chữ: Mười ba triệu bảy trăm hai mươi ngàn đồng chẵn.
Lý do: Thanh toán tiền mua củi điều
Kèm theo …………01……………….. chứng từ gốc
Ngày 23 tháng 10 năm 2011
Thủ trưởng Kế toán trưởng Trưởng phòng NS-HC Trưởng bộ phận Người đề nghị
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 8
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số:
Số: 00712 Nợ TK: 131
Có TK: 1111
Họ tên người nhận tiền: Huỳnh Thanh Minh
Đơn vị: Trạm bê tông tươi
Lý do chi: Thanh toán tiền mua củi điều
Số tiền: 13.720.000 đồng
Viết bằng chữ: Mười ba triệu bảy trăm hai mươi ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: ……1…chứng từ gốc
Ngày 24 tháng 10 năm 2011
Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Lập phiếu
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 9
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số:
Số: 00814 Nợ TK: 3341
Có TK: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Huỳnh Quốc Cường
Địa chỉ: P. KT-TV
Lý do chi: Thanh toán tiền ăn giữa ca tháng 01/2011
Số tiền: 73.450.000 đồng.
Viết bằng chữ: Bảy mươi ba triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng.
Kèm theo:……..chứng từ gốc.
Ngày 28 tháng 02 năm 2011
Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Người lập phiếu
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 10
MẪU SỐ 5 _ CT
PHIẾU THU Định khoản:
Số: 00910 Nợ TK: 1111 Có TK: 3383
Có TK: 3384
Họ tên người nộp tiền: Huỳnh Quốc Cường. ST: 38.252.751 đồng
Đơn vị: KT.TV
Lý do thu: Thu BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 10/2011
Số tiền: 38.252.751 đồng
Viết bằng chữ: Ba mươi tám triệu hai trăm năm mươi hai nghìn bảy trăm năm mươi mốt đồng.
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp tiền Người lập phiếu
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 11
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số:
Số: 00715 Nợ TK: 331
Có TK: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Lợi
Địa chỉ: Phòng Sản Xuất Vật Tư
Lý do chi: Trả tiền mua cọc của công ty TNHH SX & TMDV Đức Toàn.
Số tiền: 4.752.000
(Viết bằng chữ): Bốn triệu bảy trăm năm mươi hai nghìn đồng.
Kèm theo:………….chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Người lập phiếu
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 12
MST: 1200656249 Số/seq No: 0006
Ngày/Date: 01/12
ỦY NHIỆM CHI
Payment order
- Số tiền bằng số/ Amount in figures: 126.677.000 đồng
- Tiền bằng chữ/ Amount in words: Một trăm hai mươi sáu triệu sáu trăm bảy mươi bảy nghìn đồng.
- Nội dung/ Remarks: Thanh toán tiền chi phí mua thép
0 Phí NH (Charges)
0 Phí trong (Charge included)
0 Phí ngoài (Charge excluded)
- Đơn vị/ Người yêu cầu (Applicant): Cty TNHH MTV BêTông Ticco
- Số CMT/ID/PP:
- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:
- Số TK/A/C No: 7101.0000.103199
- Tại NH/At bank: ĐT & PT - TG
- Đơn vị/ Người thụ hưởng (Beneficiary): Công ty TNHH
Danh Liêm.
- Số CMT/ID/PP:
- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:
- Số TK/A/C No: 71010000266311
- Tại NH/At bank: ĐT&PT-TG
Phần dành cho ngân hàng
Kế toán trưởng Chủ tài khoản
Chief Accountant Account holder
Ngân hàng gửi/Sending bank (BIDV)
Giao dịch viên Kiểm soát
Received by verified by
NH nhận/Receivng bank
Giao dịch viên Kiểm soát
Received by verified by
Phụ lục 13
Số: 006/12
Số tiền: 126.677.000 đồng
GIẤY XIN MỞ SÉC
Ngày 02 tháng 12 năm 2011
Đơn vị mở séc: Cty TNHH MTV BêTông Ticco
Tài khoản: 7101.000010.3199 – Tại NH: ĐT & PT – TG
Thanh toán với: Công ty TNHH Danh Liêm
TK số: 7101.0000.266.311
Tại NH: ĐT&PT-TG
Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền chi phí mua thép cho công ty TNHH Danh Liêm (HĐ GTGT 736, 742, 750)
Số tiền (bằng chữ): Một trăm hai mươi sáu triệu sáu trăm bảy mươi bảy nghìn đồng chẵn.
Người đề nghị mở séc Trưởng bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc
Phụ lục 14
MST: 1200656249 Số/seq No: 00015
Ngày/Date: 07/02
ỦY NHIỆM CHI
Payment order
- Số tiền bằng số/ Amount in figures: 691.488.281 đồng
- Tiền bằng chữ/ Amount in words: Sáu trăm chín mươi mốt triệu bốn trăm tám mươi tám nghìn hai trăm tám mươi mốt đồng.
- Nội dung/ Remarks: Thanh toán tiền lương cho CBCNV tháng 11/2011
0 Phí NH (Charges)
0 Phí trong (Charge included)
0 Phí ngoài (Charge excluded)
- Đơn vị/ Người yêu cầu (Applicant): Cty TNHH MTV BêTông Ticco
- Số CMT/ID/PP:
- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:
- Số TK/A/C No: 7101.0000.103199
- Tại NH/At bank: ĐT & PT - TG
- Đơn vị/ Người thụ hưởng (Beneficiary):
- Số CMT/ID/PP:
- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:
- Số TK/A/C No: 71010000266311
- Tại NH/At bank: ĐT&PT-TG
Phần dành cho ngân hàng:
Kế toán trưởng chủ tài khoản
Chief Accountant Account holder
Ngân hàng gửi/Sending bank (BIDV)
Giao dịch viên Kiểm soát
Received by verified by
NH nhận/Receivng bank
Giao dịch viên Kiểm soát
Received by verified by
Phụ lục 15
Số: 00015
Số tiền: 691.488.281 đ
GIẤY XIN MỞ SÉC
Ngày 07 tháng 02 năm 2011
Đơn vị mở séc: Cty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO
Tài khoản: 7101.000010.3199 – Tại NH: ĐT & PT – TG
Thanh toán với: Cán bộ công nhân viên.
TK số:
Tại NH: Đầu tư và Phát triển Tiền Giang.
Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền lương CBCNV tháng 01/2011
Số tiền (bằng chữ): Sáu trăm chín mươi mốt triệu bốn trăm tám mươi tám nghìn hai trăm tám mươi mốt đồng./.
Người đề nghị mở séc Trưởng bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc
Phụ lục 16
LỆNH CHUYỂN CÓ
Số lệnh: 00113 Ngày lập: 13/8/2011 SBT: 12
Ký hiệu chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ: 30 lệnh chuyển có – 101 CT cho các TCKT
Ngân hàng thành viên gửi lệnh: NH TMCP Á Châu Tỉnh TG MÃ NH: 82307001
Ngân hàng thành viên nhận lệnh: NH ĐT & PT Tỉnh Tiền Giang MÃ NH: 82202001
Người trả / chuyển tiền: Cty TNHH SX và XD An Sơn
Địa chỉ / số CMND:
Tài khoản: …………. tại: NHTMCP Sài Gòn Thương Tín CN Chợ Lớn
Người thụ hưởng: Cty TNHH MTV Bê Tông Ticco
Địa chỉ / số CMND:
Tài khoản: tại: 82307001 NH TMCP Á Châu Tỉnh TG
Mã số thuế:
Mục lục ngân sách:
Nội dung: Thanh toán tiền bê tông tươi
Số tiền: 200.000.000 VNĐ
Bằng chữ: Hai trăm triệu đồng chẵn./.
Truyền đi lúc giờ phút Nhận lúc 11 giờ 06 phút NHCT: Huynh Thi Mai Hương
Ngày: Ngày: 13/8/2011
Kế toán Kiểm soát
Phụ lục 17
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số 01: GTKT3/001
Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu:01AY/11P
Ngày 08 tháng 8 năm 2011 Số: 0061725
Đơn vị bán hàng: Trung tâm thông tin công nghiệp và thương mại
MST:0100107116-1
Địa chỉ: 46 Ngô Quyền – Hà Nội
Điện thoại:……………………………………………..Số tài khoản:………
Họ, tên người mua hàng, đơn vị: Cty TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO
MST: 1200656249
Địa chỉ: Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho – Tiền Giang
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Bản tin chuyên ngành GTVT và xây dựng
quyển
52
67.308
3.500.000
Cộng tiền hàng
3.500.000
Thuế suất GTGT: 0%
Tổng cộng tiền thanh toán:
3.500.000
Số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu năm trăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 18
MST: 1200656249 Số/seq No: 0035
Ngày/Date: 22/8
ỦY NHIỆM CHI
Payment order
- Số tiền bằng số/ Amount in figures: 3.500.000 đồng
- Tiền bằng chữ/ Amount in words: Ba triệu năm trăm ngàn đồng
- Nội dung/ Remarks: Thanh toán tiền đặt tạp chí 2011
0 Phí NH (Charges)
0 Phí trong (Charge included)
0 Phí ngoài (Charge excluded)
- Đơn vị/ Người yêu cầu (Applicant): Cty TNHH MTV BêTông Ticco
- Số CMT/ID/PP:
- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:
- Số TK/A/C No: 7101.0000.103199
- Tại NH/At bank: ĐT & PT - TG
- Đơn vị/ Người thụ hưởng (Beneficiary): TT Thông tin Công Nghiệp và Thương mại Beneficiaey
- Số CMT/ID/PP:
- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:
- Số TK/A/C No: 0021000000518
- Tại NH/At bank: Ngoại thương Hà Nội
Phần dành cho ngân hàng:
Kế toán trưởng chủ tài khoản
Chief Accountant Account holder
Ngân hàng gửi/Sending bank (BIDV)
Giao dịch viên Kiểm soát
Received by verified by
NH nhận/Receivng bank
Giao dịch viên Kiểm soát
Received by verified by
Số: 0035
Số tiền: 3.500.000 đ
GIẤY XIN MỞ SÉC
Ngày 22 tháng 8 năm 2011
Đơn vị mở séc: Cty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO
Tài khoản: 7101.000010.3199 – Tại NH: ĐT & PT – TG
Thanh toán với: TT Thông tin Công Nghiệp và Thương mại Beneficiaey
TK số: 0021000000518
Tại NH: Ngoại thương Hà Nội
Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền đặt tạp chí 2011
Số tiền (bằng chữ): Ba triệu năm trăm ngàn đồng.
Người đề nghị mở séc Trưởng bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc
Phụ lục 19
MST:100150869012 Số/seq No: 0037
Ngày/Date: 22/10
ỦY NHIỆM CHI
Payment order
- Số tiền bằng số/ Amount in figures: 125.525.814 đồng
- Tiền bằng chữ/ Amount in words: Một trăm hai mươi lăm triệu năm trăm hai mươi lăm nghìn tám trăm mười bốn đồng.
- Nội dung/ Remarks: Thanh toán tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 10/2011
0 Phí NH (Charges)
0 Phí trong (Charge included)
0 Phí ngoài (Charge excluded)
- Đơn vị/ Người yêu cầu (Applicant): Cty TNHH MTV BÊTÔNG Ticco
- Số CMT/ID/PP:
- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:
- Số TK/A/C No: 7101.0000.103199
- Tại NH/At bank: ĐT & PT - TG
- Đơn vị/ Người thụ hưởng (Beneficiary):
- Số CMT/ID/PP:
- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:
- Số TK/A/C No: 71010000266311
- Tại NH/At bank: ĐT&PT-TG
Phần dành cho ngân hàng:
Kế toán trưởng chủ tài khỏan
Chief Accountant Account holder
Ngân hàng gửi/Sending bank (BIDV)
Giao dịch viên Kiểm soát
Received by verified by
NH nhận/Receivng bank
Giao dịch viên Kiểm soát
Received by verified by
Số: 0037
Số tiền: 125.525.814 đ
GIẤY XIN MỞ SÉC
Ngày 22 tháng 10 năm 2011
Đơn vị mở séc: Cty TNHH MTV BêTông Ticco
Tài khoản: 7101.000010.3199 – Tại NH: ĐT & PT – TG
Thanh toán với:
TK số:
Tại NH:
Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 10/2011
Số tiền (bằng chữ): Một trăm hai mươi lăm triệu năm trăm hai mươi lăm nghìn tám trăm mười bốn đồng.
Người đề nghị mở séc Trưởng bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc
Phụ lục 20
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: PT/11P
Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0000060
Ngày 06 tháng 8 năm 2011
Đơn vị bán hàng: DNTN SX & TM – Cơ Khí Phương Thành
Địa chỉ: Số 188C1 - QL 60 - Ấp 1 - Xã Sơn Đông - TP Bến Tre -T.Bến Tre
ĐT: (075)3826136
MST: 1300194326
Tên người mua hàng, đơn vị: Công ty TNHH MTV BêTông Ticco
Địa chỉ: Lộ 1-6 - Đường số 1 - KCN Mỹ Tho - Tiền Giang
Số TK: 71010000103199
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
MST: 1200656249
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
C
1
2
3
1
Vận chuyển ống cống từ Cty Ticco đến Phú Ngãi – Ba Tri - Bến Tre
Chuyến
14
1.900.000
26.600.000
Cộng tiền hàng
26.600.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
2.660.000
Tổng tiền thanh toán
29.260.000
Số tiền viết bằng chữ : Hai mươi chín triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng chẳn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN XÁC NHẬN
KHỐI LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ VẬN CHUYỂN SẢN PHẨM
BÊ TÔNG ĐÚC SẴN
Số: 01/2011
Công trình: Nâng cấp và Cải tạo đường
Địa chỉ: Xã Phú Ngãi, Ba Tri, Bến Tre
Hôm nay, ngày 30 tháng 7 năm 2011 chúng tôi gồm:
1/ Đại diện bên A (bên thuê): Công Ty TNHH MTV Bê Tông Ticco
Địa chỉ: Đường số 1 – Khu Công nghiệp Mỹ Tho – Tiền Giang
Điện thoại: (037) 853661
MST: 12006562249
Do ông: Nguyễn Thanh Nghĩa Chức vụ: Giám đốc làm đại diện
2/ Đại diện bên B (bên vận chuyển): DNTNSX & TM Cơ Khí Phương Thành
Địa chỉ: 188C, QL 60 ấp 1, Xã Phương Đông, TP Bến Tre, T.Bến Tre
MST: 1300194326
Do ông: Ngô Văn Nhứt Chức vụ: Chủ DN làm đại diện
- Căn cứ vào hợp đồng mua bán số 154/HĐ.2011 ký ngày 25/4/2011 giữa Công ty Ticco và DNTN TM & XD Hưng Thịnh Phát về việc mua bán ống cống thoát nước;
- Căn cứ vào khối lượng vận chuyển của xe 71C00503 và 71T9360 đi từ Ticco đến Phú Ngãi, Ba Tri, Bến Tre.
Hai bên cùng thống nhất xác nhận khối lượng đã vận chuyển như sau:
STT
Địa điểm giao
Quy cách, chủng loại
ĐVT
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Ba Tri, Bến Tre
Cống D600VH – 3.0m, SL=84 ống
06 ống/ chuyến
14
1.900.000
26.600.000
Giá trị trước thuế: 26.600.000 đ
Thuế VAT 10%: 2.600.000 đ
Giá trị sau thuế: 29.260.000 đ
Bằng chữ: Hai mươi chín triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng.
Biên bản này là cơ sở để thanh quyết toán giữa bên A và bên B được lập thành 04 bản mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Phụ lục 21
MST:100150869012 Số/seq No: 0060
Ngày/Date: 30/8
ỦY NHIỆM CHI
Payment order
- Số tiền bằng số/ Amount in figures: 29.260.000 đồng
- Tiền bằng chữ/ Amount in words: Hai mươi chín triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng.
- Nội dung/ Remarks: Thanh toán chi phí vận chuyển ống cống
0 Phí NH (Charges)
0 Phí trong (Charge included)
0 Phí ngoài (Charge excluded)
- Đơn vị/ Người yêu cầu (Applicant): Cty TNHH MTV BÊTÔNG Ticco
- Số CMT/ID/PP:
- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:
- Số TK/A/C No: 7101.0000.103199
- Tại NH/At bank: ĐT & PT - TG
- Đơn vị/ Người thụ hưởng (Beneficiary): DNTN SX & TM Cơ Khí Phương Thành
- Số CMT/ID/PP:
- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:
- Số TK/A/C No: 7109211040013
- Tại NH/At bank: NN&PTNN Bến Tre – CN Đồng Khởi
Phần dành cho ngân hàng:
Kế toán trưởng chủ tài khỏan
Chief Accountant Account holder
Ngân hàng gửi/Sending bank (BIDV)
Giao dịch viên Kiểm soát
Received by verified by
NH nhận/Receivng bank
Giao dịch viên Kiểm soát
Received by verified by
Số: 0060
Số tiền: 29.260.000 đ
GIẤY XIN MỞ SÉC
Ngày 30 tháng 8 năm 2010
Đơn vị mở séc: Cty TNHH MTV BêTông Ticco
Tài khoản: 7101.000010.3199 – Tại NH: ĐT & PT – TG
Thanh toán với: DNTN SX & TM Cơ Khí Phương Thành
TK số: 7109211040013
Tại NH: NN & PTNN Bến Tre – CN Đồng Khởi
Nội dung thanh toán: Thanh toán chi phí vận chuyển ống cống
Số tiền (bằng chữ): Hai mươi chín triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng.
Người đề nghị mở séc Trưởng bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc
Phụ lục 22
LỆNH CHUYỂN CÓ
Số lệnh: 000163 Ngày lập: 30/8/2011 SBT: 20
Ký hiệu chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ: 38 lệnh chuyển có – 135 CT cho các TCKT
Ngân hàng thành viên gửi lệnh: NH TMCP Á Châu Tỉnh TG MÃ NH: 82307001
Ngân hàng thành viên nhận lệnh: NH ĐT & PT Tỉnh Tiền Giang MÃ NH: 82202001
Người trả/chuyển tiền: Công ty Cổ phần XD & TM Phúc Lộc
Địa chỉ / số CMND:
Tài khoản: 81010000103175 Tại: 823070001 – Ngân hàng Á Châu – Tiền Giang
Người thụ hưởng: Cty TNHH MTV Bê Tông Ticco
Địa chỉ / số CMND:
Tài khoản: 71010000103199 Tại: 82307001 - Ngân hàng ĐT & PT – Tiền Giang
Mã số thuế: 1200656249
Mục lục ngân sách:
Nội dung: Thanh toán tiền bê tông tươi
Số tiền: 49.843.235 đồng
Bằng chữ: Bốn mươi chín triệu tám trăm bốn mươi ba nghìn hai trăm ba mươi lăm đồng.
Truyền đi lúc giờ phút Nhận lúc 09 giờ 12 phút NHCT: Hùynh Thi Mai Hương
Ngày: Ngày: 30/8/2011
Kế toán Kiểm soát
Phụ lục 23
BIDV TIEN GIANG BRANCH Date: 30/8
Time: 11: 30: 41
Seq: 00163
TRANSACTION DETAILS
CR Account Name : CTY TNHH MTV BETONG TICCO
CR Account No : 710-10-00-010319-9
CR Amount : 49.843.235 (VND)
Remarks : TFR A/C: 310001234148
Branch of Transaction: CTY CP XD & TM Phúc Lộc
4320 CA BRANCH TRANSFER 30/8/2011 16:58:23
Teller Supervisor
-------- ------------
Phụ lục 24
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO
Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 KCN Mỹ Tho, Tiền Giang
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 39
Ngày 31 tháng 8 năm 2011
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền (đồng)
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Doanh thu bê tông tươi ngày 31/8/2011
131
5111
3331
17.265.665.194
1.726.566.519
Cộng
18.992.231.710
Kèm theo:……………..chứng từ gốc.
Người lập
Ngày 31 tháng 8 năm 2011
Kế toán trưởng
Phụ lục 25
MẪU SỐ 5 _ CT
PHIẾU THU Định khoản:
Số: 00208 Nợ TK: 1111
Có TK: 141
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Tấn Lợi
Đơn vị: Phòng Sản Xuất Vật Tư
Lý do thu: Hoàn tiền tạm ứng
Số tiền: 145.186.000 đồng
Viết bằng chữ: Một trăm bốn mươi lăm triệu một trăm tám mươi sáu ngàn đồng.
Kèm theo:…………chứng từ gốc./.
Ngày 27 tháng 5 năm 2011
Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp tiền Người lập phiếu
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 26
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Tôi tên là: Nguyễn Quốc Tuấn
Địa chỉ: Phòng Sản xuất vật tư
Xin tạm ứng số tiền là: 10.000.000 đồng
Bằng chữ viết: Mười triệu đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: Chi phí cẩu cọc ván đi Bạc Liêu.
Tôi xin hoàn đủ số tiền tạm ứng trên chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 5 năm 2011
Mong được cơ quan chấp thuận./.
Ngày 27 tháng 5 năm 2011
Thủ trưởng Kế toán trưởng Trưởng phòng Người xin tạm ứng
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 26A
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số:
Số: 00207 Nợ TK: 141
Có TK: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Quốc Tuấn
Địa chỉ: Phòng Sản xuất vật tư
Lý do chi: Chi phí cẩu cọc ván đi Bạc Liêu.
Số tiền: 10.000.000 đồng
(Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn.
Kèm theo:…………..chứng từ gốc.
Ngày 29 tháng 5 năm 2011
Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Người lập phiếu
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 27
HOÁ ĐƠN
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
EV/2009N
Liên 2: Giao cho khách hàng
0145592
Ngày 02 tháng 11 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty Xăng Dầu Tiền Giang
Địa chỉ: Phường 5,Thành Phố Mỹ Tho
Số tài khoản:
Điện thoại:
MS: 0308621987
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV BêTông Ticco
Địa chỉ: 1, 2, 3, 4, 5, 6 KCN Mỹ Tho - Tiền Giang
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
MS: 1200656249
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Dầu DO
Lít
14.196
20.800
295.272.800
Cộng tiền hàng:
295.272.800
Thuế suât GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
29.527.280
Tổng cộng tiền thanh toán:
324.800.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm hai mươi bốn triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Cần kiểm tra, đối chiếu, khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Phụ lục 28
GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬP VẬT TƯ
Hôm nay, ngày 02 tháng 11 năm 2011
Nhập của đơn vị: Công ty Xăng dầu Tiền Giang
Nguồn nhập: Số hoá đơn 12833
Sau khi kiểm tra các bên thống nhất khối lượng vật tư như sau:
Stt
Tên vật tư
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Dầu DO
Lít
14.196
20.800
295.272.800
Cộng
295.272.800
Thuế GTGT 10%
29.527.280
Tổng cộng
324.800.000
Số tiền bằng chữ: Ba trăm hai mươi bốn triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Giám đốc Trưởng bộ phận Người đề nghị
Phụ lục 29
Công ty TNHH MTV Mẫu số 01-VT
Bêtông TICCO (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ/BTC
Lô 1-6, KCN Mỹ Tho, TG ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02 tháng 11 năm 2011 Nợ: 1520.0.001
Số: 00006 Có: 3310.0.031
- Họ và tên người giao: Công ty Xăng Dầu Tiền Giang
- Theo HĐ:12833, ngày 02 tháng 11 năm 2011
Nhập kho tại: Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
D
1
2
3
1
Dầu DO
Lít
14.196
20.800
295.272.800
Cộng
- Tổng số tiền bằng chữ: Hai trăm chín mươi lăm triệu hai trăm bảy mươi hai nghìn tám trăm đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 02 tháng 11 năm 2011
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Phụ lục 30
BM01/QT7.5.5
Lần ban hành: 2
Ngày ban hành: 27/08/04
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
Hôm nay, ngày 02 tháng 11 năm 2011
Địa điểm giao nhận: Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO
Đại diện bên giao: Công ty Xăng dầu Tiền Giang
Ông (Bà): ................................. Chức vụ: .........................
Ông (Bà): Nguyễn Thanh Hoàng Chức vụ: Kế toán
Đại diện bên nhận: Công ty TNHH MTV bêtông TICCO – Tiền Giang
Ông (Bà): Nguỵễn Hoài Bắc Chức vụ: Tr.P SX – VT
Ông (Bà): Huỳnh Thanh Minh Chức vụ: NV cung ứng
Sau khi kiểm tra, các bên thống nhất khối lượng vật tư như sau:
STT
Tên VT
Đơn vị tính
Khối lượng
Ghi chú
1
Dầu DO
Lít
14.196
Mười bốn phẩy một chín sáu
Nhận xét: Đạt yêu cầu
Bên giao Bên nhận Trưởng bộ phận Giám đốc
Phụ lục 31
HOÁ ĐƠN
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
EV/2009N
Liên 2: Giao cho khách hàng
0134501
Ngày 07 tháng 11 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thảo Nhiên
Địa chỉ: Số 310, ấp 4, xã Phước Lợi, huyện Bến Lức, tỉnh Long An
Số tài khoản:
Điện thoại:
MS: 1200656249
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV BêTông Ticco
Địa chỉ: 1,2,3,4,5,6 KCN Mỹ Tho - Tiền Giang
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
MS: 1200656249
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
Gọng kiến
Bộ
01
13.710.000
13.710.000
Võng cao su
Cái
02
400.000
800.000
Lọc dầu thuỷ lọc
Cái
01
1.800.000
1.800.000
Da piston đẩy bê tông
Bộ
02
1.400.000
2.800.000
Doãng cao su DN 123
Cái
100
18.000
1.800.000
Cộng tiền hàng:
20.910.000
Thuế suât GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
2.091.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
23.001.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi ba triệu không trăm lẻ một nghìn đồng.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Cần kiểm tra, đối chiếu, khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Phụ lục 32
Công ty TNHH MTV Mẫu số 01-VT
BÊTÔNG TICCO Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ/BTC
Lô 1-6, KCN Mỹ Tho, Tiền Giang ngày 20/03/2006 của Bộ trưởngBTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬP VẬT TƯ
Hôm nay, ngày 07 tháng 11 năm 2011
Nhập của đơn vị: Công ty TNHH Thảo Nhiên
Nguồn nhập: Số hoá đơn 4376
Sau khi kiểm tra các bên thống nhất khối lượng vật tư như sau:
Stt
Tên vật tư
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Gọng kiến
Bộ
01
13.710.000
13.710.000
2
Võng cao su
Cái
02
400.000
800.000
3
Lọc dầu thuỷ lọc
Cái
01
1.800.000
1.800.000
4
Da piston đẩy bê tông
Bộ
02
1.400.000
2.800.000
5
Doãng cao su DN 123
Cái
100
18.000
1.800.000
Cộng
20.910.000
Thuế VAT 10%
2.091.000
Tổng cộng
23.001.000
Số tiền bằng chữ: Hai mươi ba triệu không trăm lẻ một nghìn đồng.
Giám đốc Trưởng bộ phận Người đề nghị
Phụ lục 33
Công ty TNHH MTV Mẫu số 01-VT
Bêtông TICCO (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ/BTC
Lô 1-6, KCN Mỹ Tho, TG ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 07 tháng 11 năm 2011 Nợ TK: 1520
Số: 00018 Có TK : 3310
- Họ và tên người giao: Công ty TNHH Thảo Nhiên
- Theo HĐ: 43761, ngày 07 tháng 11 năm 2011
Nhập kho tại:
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Đơn vị tính
SL
Đơn giá
Thành tiền
A
B
D
1
2
3
1
Gọng kiến
Bộ
01
13.710.000
13.710.000
2
Võng cao su
Cái
02
400.000
800.000
3
Lọc dầu thuỷ lọc
Cái
01
1.800.000
1.800.000
4
Da piston đẩy bê tông
Bộ
02
1.400.000
2.800.000
5
Doãng cao su DN 123
Cái
100
18.000
1.800.000
Cộng
20.910.000
- Tổng số tiền bằng chữ: Hai mươi triệu chín trăm mười nghìn đồng chẳn.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 07 tháng 11 năm 2011
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Phụ lục 34
BM01/QT7.5.5
Lần ban hành: 2
Ngày ban hành: 07/08/04
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
Hôm nay, ngày 07 tháng 11 năm 2011
Địa điểm giao nhận: Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO
Đại diện bên giao: Công ty TNHH Thảo Nhiên
Ông (Bà): ................................. Chức vụ: .........................
Ông (Bà): Nguyễn Văn Bình Chức vụ: Lái xe
Đại diện bên nhận: Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO – Tiền Giang
Ông (Bà): Nguyễn Hoài Bắc Chức vụ: Tr.P SX – VT
Ông (Bà): Huỳnh Thanh Minh Chức vụ: NV Cung ứng
Sau khi kiểm tra, các bên thống nhất khối lượng vật tư như sau
STT
Tên VT
Đơn vị tính
Khối lượng
Ghi chú
1
2
3
4
5
Gọng kiến
Võng cao su
Lọc dầu thuỷ lọc
Da piston đẩy bê tông
Doãng cao su DN 123
Bộ
Cái
Cái
Bộ
Cái
01
02
01
02
100
Không một
Không hai
Không một
Không hai
Một trăm
Nhận xét: Đạt yêu cầu
Bên giao Bên nhận Trưởng bộ phận Giám đốc
Phụ lục 35
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/06 QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số:
Số: 00715 Nợ TK: 331
Có TK: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Lợi
Địa chỉ: Phòng Sản Xuất Vật Tư
Lý do chi: Trả tiền mua cọc của công ty TNHH SX & TMDV Đức Toàn.
Số tiền: 4.752.000 (Viết bằng chữ): Bốn triệu bảy trăm năm mươi hai nghìn đồng.
Kèm theo:………….chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Người lập phiếu
Phụ lục 36
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO
Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6, KCN Mỹ Tho, Tiền Giang
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 40
Ngày 31 tháng 02 năm 2011
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền (đồng)
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Tiền lương phải trả cho CBCNV trong tháng 02/2011
622
6271
6411
6421
33413341
3341
3341
196.527.000
208.693.000
247.028.000
382.964.628
Cộng
1.035.212.628
Kèm theo:…......chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 02 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
Phụ lục 37
Công ty TNHH MTV
BÊTÔNG TICCO
Lô 1-6, KCN Mỹ Tho, Tiền Giang
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 19
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền (đồng)
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Phân bổ chi phí bảo hiểm tháng 10/2011
622
627
641
642
338
338
338
338
19.291.856 25.980.992
14.460.592
12.209.632
Cộng
71.943.072
Kèm theo:…..chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
Phụ lục 38
Công ty TNHH MTV
BÊTÔNG TICCO
Lô 1-6, KCN Mỹ Tho, Tiền Giang
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 41
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền (đồng)
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Phân bổ chi phí KPCĐ tháng 10/2011
627
641
642
338
338
338
23.178.091
12.139.758
10.941.846
Cộng
46.259.695
Kèm theo:…….chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
Phụ lục 39
Công ty TNHH MTV
BÊTÔNG TICCO
Lô 1-6, KCN Mỹ Tho, Tiền Giang
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 054
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền (đồng)
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Điều chỉnh giảm chi phí KPCĐ
6421
338
-5.061.002
Cộng
-5.061.002
Kèm theo:………chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Thị Mỵ, Phan Đức Dũng, Phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản thống kê, 2006.
TS. Bùi Văn Dương, ThS. Võ Minh Hùng, Hướng dẫn thực hành kế toán tài chính, Nhà xuất bản thống kê, 2007.
Bộ Tài chính, Chế độ kế toán Việt Nam, Nhà xuất bản Lao động Xã hội, 2007.
Chế độ kế toán Việt Nam, Ban hành theo: Quyết định số 15/QĐ-BTC, Thông tư 20/TT-BTC, Thông tư 21/TT-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính.
Tài liệu được cung cấp từ Phòng kế toán của Công ty.
Cùng tài liệu của các khóa trước.
Các trang web liên quan
www.webketoan.com
www.tailieu.vn
www.hangtonkho.vn
www.tapchikinhte.vn
www.baokinhte.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ket_4975(1).doc