Luận văn Kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần CTD Việt Nam

Thường xuyên cập nhật, nghiên cứu, đối chiếu và so sánh giữa các sắc luật thuế của cơ quan nhà nước ban hành. Soát xét, kiểm tra hệ thống hóa đơn, chứng từ trước khi ban hành. Xem xét hóa đơn lập sai cần tiến hành lập biên bản hủy bỏ có sự xác nhận của hai bên và tiến hành lập hóa đơn mới phản ảnh đúng số thuế GTGT

pptx12 trang | Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 4763 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luận văn Kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần CTD Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘIKHOA KẾ TOÁNLUẬN VĂN TỐT NGHIỆPĐỀ TÀI: KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CTD VIỆT NAMGIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN ĐĂNG HUYSINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ TÌNHLỚP: 9 LTCĐ - KT51MÃ SV: 12403825KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂNCHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÁC DOANH NGHIỆPCHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CTD VIỆT NAMCHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CTD VIỆT NAMCHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CTD VIỆT NAMTỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CTD VIỆT NAMQuá trình hình thành và phát triển của công tyĐặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công tyĐặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công tyQuy trình tổ chức sản xuất tại ctyTình hình và kết quả kinh doanh Đặc điểm công tác kế toán tại công tyĐặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Các chính sách KT hiện đang áp dụngÁp dụng theo Quyết định 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/9/2006.Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung.Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. Kế toán thuế GTGT đầu vàoTài khoản sử dụng TK 133: thuế GTGT được khấu trừChứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT mẫu số 01 GTKT3/001 - Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào mẫu số 01-2/GTGT - Bảng quyết toán thuế GTGT mẫu số 11/GTGT - Sổ theo dõi thuế GTGTThực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty Cổ phần CTD Việt NamThực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty Cổ phần CTD Việt NamPhương pháp hạch toánKhi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD: Nợ TK 152, 153, 156, 211, 641,642, : Giá mua chưa thuế Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331, : Tổng giá thanh toán Ví dụ: Ngày 04/12/2014 công ty mua 2 máy tính xách tay Dell, đã bao gồm thuế GTGT là 24.200.000 đ, thuế suất thuế GTGT 10% ( phụ lục 10). Công ty thanh toán bằng chuyển khoản. Kế toán ghi: Nợ TK 642 : 22.000.000 đ Nợ TK 133(1) : 2.200.000 đ Có TK 112(1) : 24.200.000 đ Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty Cổ phần CTD Việt Nam Kế toán thuế GTGT đầu raTài khoản sử dụng TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra phải nộpChứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT mẫu số 01/GTKT3/001 - Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra mẫu số 01-1/GTGT - Sổ theo dõi thuế GTGTThực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty Cổ phần CTD Việt NamPhương pháp hạch toánKhi bán hàng hóa, dịch vụ. Kế toán ghi: Nợ TK 111,112,131,: Tổng giá thanh toán Có TK 511 : Giá bán chưa thuế Có TK 333(1) : Thuế GTGT Ví dụ: Ngày 14/12/2014 công ty xuất bán 30.000kg bột cá cho công ty CP TACN Việt Thắng giá chưa thuế GTGT là 25.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10% ( phụ lục 14). Công ty Việt Thắng chưa thanh toán. Kế toán ghi: Nợ TK 131 : 825.000.000 đ Có TK 5111 : 750.000.000 đ Có TK 3331 : 75.000.000 đThực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty Cổ phần CTD Việt Nam Kế toán thanh toán thuế GTGTXác định số thuế GTGT phải nộp được khấu trừ:Thuế GTGT phải nộp trong kỳThuế GTGT đầu ra trong kỳThuế GTGT đầu vào trong kỳThuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sangCuối kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và số thuế GTGT phải nộp trong kỳ: Khi nộp thuế GTGT vào NSNN, kế toán ghi: Nợ TK 333(1) Có TK 111,112,Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty Cổ phần CTD Việt NamCăn cứ vào số liệu tháng 12/2014 của công ty Cổ phần CTD Việt Nam- Số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: 0 đSố thuế GTGT đầu ra: 81.440.000 đSố thuế GTGT đầu vào: 45.496.640 đ- Kế toán xác định số thuế phải nộp như sau: 81.440.000 đ - 45.496.640 đ - 0 đ = 35.943.360 đ- Kế toán tiến hành nộp tiền vào NSNN toàn bộ số tiền thuế là 35.943.360 đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 3331 : 35.943.360 đ Có TK 1121 : 35.943.360 đ CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CTD VIỆT NAM Tồn tại- Công tác áp dụng các sắc luật thuế vào hạch toán, kê khai còn chậm. Nhầm lẫn, sai sót trong cách lập hóa đơn, chứng từ. Giá trị hóa đơn và số thuế GTGT không trùng khớp. Ưu điểm Kê khai, nộp thuế qua mạng. Đội ngũ cán bộ có chuyên môn cao. Hệ thống sổ sách kế toán được lập và luân chuyển theo đúng quy định. Ý kiến đề xuấtThường xuyên cập nhật, nghiên cứu, đối chiếu và so sánh giữa các sắc luật thuế của cơ quan nhà nước ban hành.Soát xét, kiểm tra hệ thống hóa đơn, chứng từ trước khi ban hành.Xem xét hóa đơn lập sai cần tiến hành lập biên bản hủy bỏ có sự xác nhận của hai bên và tiến hành lập hóa đơn mới phản ảnh đúng số thuế GTGT.CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CTD VIỆT NAMCẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxthuyet_trinh_luan_van_ke_toan_thue_gtgt_9593.pptx
Luận văn liên quan