Luận văn Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Trường Thịnh

Đặc biệt, đối với một công ty sản xuất vật liệu xây dựng như công ty cổ phần Trường Thịnh thì kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả thành phẩm là rất quan trọng. Xuất phát từ chính đặc điểm của sản phẩm sản xuất là đá và các sản phẩm khác, nhưng mặc dù sản phẩm có thể tồn tại lâu hơn rất nhiều sản phẩm khác nhưng các thông tin kế toán về tình hình tiêu thụ thành phẩm là rất cần thiết, nó phản ánh tình hình tiêu thụ thực tế ở công ty và cũng là cơ sở để ban lãnh đạo ra các quyết định quản trị nhằm thúc đẩy tiêu thụ, đem lại doanh thu và lợi nhuận cho công ty.

doc101 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 6662 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Trường Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2. Tài khoản sử dụng: TK 511 “ Doanh thu bán hàng” 2.2.2.3.3. Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng Sổ chi tiết bán hàng được mở theo từng tháng trên cùng một sổ. Sản phẩm được bán cho khách hàng, nhân viên bán hàng viết hóa đơn và phiếu xuất kho, kế toán căn cứ vào hóa đơn để hạch toán và lên sổ. Số liệu thực tế tại công ty CP Trường Thịnh Ngày 02/01/2012 xuất kho thành phẩm cho Công ty TNHH 1 TV Vận Tải Hà Anh – Nghệ An. Đá 1*2 329 m3. Đơn giá xuất kho của đá 1*2: 155.000/m3. Đã thu bằng tiền mặt Kế toán tiến hành ghi hóa đơn GTGT số 000002, vào sổ theo dõi doanh thu bán hàng Nợ TK 111: 56.094.500 Có TK 511: 50.995.000 Có TK 3331: 5.099.500 HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số:01GTKT3/001 Liên 3: Nội Bộ Ký hiệu:AA/11P Ngày 02 tháng 01năm 2012 Số: 000002 Đơn vị bán: CÔNG TY CP TRƯỜNG THỊNH Địa chỉ: Xóm 4, Xã Quỳnh Văn, Huyện Quỳnh Lưu, Tĩnh Nghệ An Số tài khoản: 102010000390170 Điện thoại: (038)3 646 394 MST Họ tên người mua hàng: Lê Thị Hà Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH 1 TV Vận tải Hà Anh Địa chỉ: 369 Nguyễn Văn Cừ, TP Vinh, Nghệ An Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MST: STT TÊN HH, DỊCH VỤ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Đá 1*2 M3 329 155.000 50.995.000 Cộng tiền hàng 50.995.000 Thuế suất GTGT: 10% 5.099.500 Tổng cộng thanh toán 56.094.500 Số tiền bằng chữ: Năm mươi sáu triệu không trăm chín tư nghìn năm trăm đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 2 9 0 0 5 7 6 4 4 9 Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh Mẫu số 02- TT Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An ( QĐ số 15/2006/QĐ-BTC PHIẾU THU Nợ:111: 56.094.500 Ngày: 02 tháng 01 năm 2012 Có TK 511: 50.995.000 quyễn số: 01 Có TK 3331: 5.099.500 Số: 03 Họ tên người nộp: Công ty TNHH 1 TV vận tải Hà Anh Địa chỉ : 369, Nguyễn Văn Cừ, TP Vinh, Nghệ An Lý do nộp: Nộp tiền mua đá 1*2 Số tiền : 56.094.500 ( bằng chữ): Năm mươi sáu triệu không trăm chín tư nghìn năm trăm đồng chẵn./. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Người lập phiều Người nộp tiền Thũ quỹ Kế toán trưởng ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) Ngày 07/01/2012 xuất kho thành phẩm cho Công ty TNHH Tân Hà – Hà Tĩnh. Đá 1*2: 21.2 m3, với đơn giá xuất kho 155.000. Đá bây: 850 m3, với đơn giá xuất kho 110.000. Đã thu bằng tiền gữi ngân hàng ( GBC số 103) Kế toán tiến hành ghi hóa đơn GTGT số 000012, vào sổ theo dõi doanh thu bán hàng Nợ TK 112: 106.464.600 Có TK 511: 96.786.000 Có TK 3331: 9.678.600 HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số:01GTKT3/001 Liên 3: Nội Bộ Ký hiệu:AA/11P Ngày 07 tháng 01năm 2012 Số: 000012 Đơn vị bán: CÔNG TY CP TRƯỜNG THỊNH Địa chỉ: Xóm 4, Xã Quỳnh Văn, Huyện Quỳnh Lưu, Tĩnh Nghệ An Số tài khoản: 102010000390170 Điện thoại: (038)3 646 394 MST Họ tên người mua hàng: Lê Thị Hà Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH TÂN HÀ Địa chỉ: Hà Tĩnh Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MST: STT TÊN HH, DỊCH VỤ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Đá 1*2 M3 21.2 155.000 3,286,000 Đá bây M3 850 110.000 93,500,000 Cộng tiền hàng 96.789.000 Thuế suất GTGT: 10% 9.678.900 Tổng cộng thanh toán 106.464.600 Số tiền bằng chữ: Một trăm linh sáu triệu , bốn trăm sáu tư nghìn, sáu trăm đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 2 9 0 0 5 7 6 4 4 9 Ngân hàng NN và PT NT Bắc Quỳnh Lưu Chi nhánh tại Nghệ An Số: 103 GIẤY BÁO CÓ Lập ngày 09/01/2012 Tên khách hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG THỊNH Địa chỉ: Xóm 4, xã Quỳnh Văn, huyện Quỳnh Lưu, tĩnh Nghệ An Số tài khoản: 102010000390170 Nay xin thông báo tài khoản của quý khách đã được ghi có Số tiền: 106.464.600 Bằng chữ: : Một trăm linh sáu triệu , bốn trăm sáu tư nghìn, sáu trăm đồng chẵn./. Nơi đi: Công ty TNHH Tân Hà Nơi đến: Công ty CP Trường Thịnh Giao dịch viên Kiểm soát viên ( đã ký) ( đã ký) Căn cứ vào các chứng từ gốc là hóa đơn bán thành phẩm ghi vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG THÁNG Từ ngày 01/01/2012 đến 31/03/2012 ( ĐVT: Đồng) Chứng từ Diễn Giải TK Doanh Thu Thuế 3331 SH NT DU Sl (m3) Đơn giá Thành tiền 000002 02/01 Công ty TNHH 1 TV Hà Anh 111 329 155,000 50,995,000 5,099,500 …… …. ……… … …… ……….. ……….. 000035 07/01 Công ty TNHH Tân Hà 112 21.2 155,000 3,286,000 328,600 112 850 110,000 93,500,000 9,350,000 … … …. …. …. …. … . …. 000047 12/01 Công ty TNHH XD TM Đông Bắc 112 560 155,000 86,800,000 8,680,000 112 240.5 110,000 26,455,000 2,645,500 … … …. … … … … … 000058 18/01 Công ty TNHH XD TM Đông Bắc 112 826.4 155,000 128,092,000 12,809,200 … … …. … …. …. … . …. Cộng 4,246,829,000 424.682.900 Ngày lập 31 tháng 3 năm 2012 Người lập Kế toán trưởng ( đã ký) ( đã ký) Căn cứ sổ chi tiết doanh thu bán hàng kế toán bảng kê chi tiết có TK 511: BẢNG KÊ CHI TIẾT CÓ TK 511 Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/03/2012 Chứng từ Diễn giãi Số Tiền Ghi Nợ các TK Số Ngày 111 112 131 000001 02/01 Thu tiền bán hàng của cty TNHH1 TV vận tải Hà Anh 50.995.000 50.995.000 … ..… …. …. … … ..… 000035 07/01 Thu tiền bán hàng của cty TNHH Tân Hà 96.789.000 96.789.000 000047 12/01 Thu tiền bán hàng của Công ty TNHH XD TM Đông Bắc 113,255,000 113,255,000 … … … … … … … 000058 18/01 Thu tiền bán hàng của Công ty TNHH XD TM Đông Bắc 128,092,000 128,092,000 … … … … … … … Cộng 4,246,829,000 973,363,000 1,336,583,700 1,936,882,300 Số: 03 ( ĐVT: Đồng) Ngày lập 31 tháng 3 năm 2012 Người lập Kế toán trưởng ( đã ký) ( đã ký) Từ bảng kê chi tiết số 03/BK kế toán lập chứng từ ghi sổ TK 511 Đơn vị: Công ty CP Trường Thinh MST: 2900576449 CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 511 Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Số 03 ( ĐVT:Đồng) Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền Số Ngày Nợ Có 03/BK 31/03 Doanh thu bán hàng bằng TM  111 511  973,363,000 31/03 Doanh thu bán hàng bằng TGNH  112 511  1,336,583,700 31/03 Phải thu của khách hàng từ bán hàng  131 511  1,936,882,300 Cộng 4,246,829,000 Kèm theo…..chứng từ gốc Người lập Kế toán Trưởng ( đã ký) ( đã ký) Căn cứ vào CTGS số 03 kế toán lên sổ cái TK 511 Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh Địa chỉ: Quỳnh văn, Quỳnh lưu, Nghệ An SỔ CÁI TK 511 Quý I/2012 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vu ( ĐVT: Đồng) Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 03/CTGS 31/3 Doanh thu bán hàng 111 973,363,000 31/3 Doanh thu bán hàng 112 1,336,583,700 31/3 Doanh thu bán hàng 131 1,936,882,300 09/CTGS 31/3 Kết chuyển doanh thu 911 4,246,829,000 Cộng phát sinh 4,246,829,00 4,246,829,000 SDCK Người lập Kế toán trưởng ( đã ký) ( đã ký) 2.2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.2.4.1. Sổ sách chứng từ: Sổ theo dõi giá vốn hàng bán, chứng từ ghi sổ, sổ cái… 2.2.2.4.2. Tài khoản sử dụng: Kế toán công ty sử dụng tài khoản 632 để hạch toán giá vốn hàng bán. 2.2.2.4.3. Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán Ngày 02/01/2012 xuất kho thành phẩm cho Công ty TNHH 1 TV Vận Tải Hà Anh – Nghệ An. Đá 1*2, số lượng 329 m3. giá bán 155.000/m3. Đơn giá xuất kho của đá 1*2: 120.200/m3 Kế toán lập phiếu xuất số 01 Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh Địa chỉ: Quỳnh văn, Quỳnh lưu, Nghệ An PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 01 năm 2012 Nợ TK 632: 39.545.000 Số 01/X Có TK 155: 39.545.000 Họ tên người nhận: Nguyễn Minh Địa chỉ: Công ty TNHH 1 TV Vận Tải Hà Anh – Nghệ An Lý do xuất: xuất bán Xuất tại kho: Thành phẩm công ty Địa điểm: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An STT Tên sản phẩm Mã Số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu Cầu Thực Nhập A B C D 1 2 3 4=2*3 01 Đá 1*2 M3 329 329 120.200 39.545.000 Cộng 39.545.000 Tổng số tiền (bằng chữ): Ba mươi chín triệu, năm trăm bốn mươi lăm nghìn đồng chẵn./. Số chứng từ đi kèm: Giấy đề nghị xuất thành phẩm Ngày 02 tháng 01 năm 2012 Người lâp phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Ngày 03/01/2012 xuất kho thành phẩm cho Công ty CP Xây Lắp Bằng An. Đá bây 1.090 m3, đơn giá xuất kho 97.500/m3. Đá 05: 312.1 m3, đơn giá xuất kho 101.000/m3 Kế toán lập phiếu xuất số 06 Nợ TK 632: 137.797.100 Có TK 155( đá bây): 106.275.000 Có TK 155 ( đá 05): 31.522.100 Ngày 05/01/2012 xuất kho thành phẩm cho DN Vĩnh Thành – Nghệ An. Đá 1*2: 153.5 m3. Đơn giá xuất kho của đá 1*2: 120.200 Kế toán lập phiếu xuất số 10 Nợ TK 632: 18.450.700 (153.5 x 120.200) Có TK 155: 18.450.700 Từ bảng kê chi tiết số 02/BK kế toán lập chứng từ ghi sổ TK 632 Đơn vị: Công ty CP Trường Thinh MST: 2900576449 CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 632 Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Số 04 ( ĐVT:Đồng) Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền Số Ngày Nợ Có 02/BK 31/03 Giá vốn hàng bán 632 155 3,215,916,840 Cộng 3,215,916,840 Kèm theo…..chứng từ gốc Người lập Kế toán Trưởng ( đã ký) ( đã ký) Từ chứng từ ghi sổ số 04 kế toán lên sổ cái TK 632 Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh Địa chỉ: Quỳnh văn, Quỳnh lưu, Nghệ An SỔ CÁI TK 632 Quý I/2012 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán ( ĐVT: Đồng) Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 04/CTGS 31/3 Giá vốn hàng bán 155 3,215,916,840 10/CTGS 31/3 Kết chuyển giá vốn 911 3,215,916,840 Cộng phát sinh 3,215,916,840 3,215,916,840 SDCK Người lập Kế toán trưởng ( đã ký) ( đã ký) 2.2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng 2.2.2.5.1.1. Tài khoản sử dụng: TK 641 Nội dung chi phí: Chi phí bán hàng tại công ty bao gồm: tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, chi phí dầu Diezel, và dầu phụ xuất phục vụ bán hàng, tiền điện, điện thoại cho bộ phận bán hàng… 2.2.2.5.1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ: Trong quý, khi các khoản chi phí bán hàng phát sinh thì kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu chi,ủy nhiệm chi, hóa đơn GTGT, bảng tính và phân bổ KHTSCĐ, bảng tính và phân bổ CCDC,…để ghi vào bảng kê ghi Nợ TK 641, sau đó ghi vào chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 641. Ngày 10/01/2012, mua dầu Diezel dùng trực tiếp cho tổ máy múc. Số tiền 10.080.000 Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh Mẫu số 02- TT Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An ( QĐ số 15/2006/QĐ – BTC) Quyễn số: 01 PHIẾU CHI Số 05 Ngày 10 tháng 01 năm 2012 Họ tên người nộp tiền: Võ Trung Địa chỉ: Kế toán Lý do chi: trả tiền mua dầu phục vụ bán hàng Số tiền: 10.080.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu không trăm tám mươi nghìn đồng Ngày 10 tháng 01 năm 2012 Giám đốc Kế toán Trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) Ngày 05 tháng 3 năm 2012. chi trả tiền điện tháng 2 năm 2012 tổng số tiền 770.000. trong đó chi phí bán hàng 300.000 đ, chi phí quản lý doanh nghiệp 400.000 đ. ( trong đó GTGT 10%) Kế toán căn cứ vào HĐ lập phiếu chi số 15 và hạch toán vào tài khoản 641, tài khoản 642 Nợ TK 641: 300.000 Nợ TK 642: 400.000 Nợ TK 133: 70.000 Có TK 111: 770.000 Ngày 31 tháng 3 năm 2012. Tổng hợp chi trả tiền lương trong 3 tháng, tháng 1, tháng 2, tháng 3 cho nhân viên. Trong đó tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng 53.200.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 105.000.000 Kế toán lập phiếu chi ( số 08, 16, 24) và trích nộp BHXH, BHYT, BHTN đưa vào chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Quý 1 năm 2012 Tỷ lệ/ N ĐVT SL Gía mua đã PB PB kỳ này Giá trị A. VĂN PHÒNG 32,322,000 7,190,000 3,232,200 21,899,800 Máy tính 40% Cái 03 21,750,000 5,300,000 2,175,000 14,275,000 Máy in 40% Cái 02 3,500,000 700,000 350,000 2,450,000 Quạt điện 40% Cái 02 750,000 - 75,000 675,000 Máy tính tay 40% Cái 02 300,000 30,000 30,000 240,000 Tủ đựng hồ sơ 40% Cái 02 1,850,000 350,000 185,000 1,315,000 Máy Fax 40% Cái 01 2,192,000 550,000 219,200 1,422,800 Bàn làm việc 40% Cái 03 1,980,000 260,000 198,000 1,522,000 B CỬA HÀNG 11,350,000 2,143,000 1,135,000 8,072,000 Tủ đựng hồ sơ 40% Cái 01 1,850,000 350,000 185,000 1,315,000 Quạt điện 40% Cái 02 750,000 - 75,000 675,000 Máy tính bàn 40% Cái 01 7,250,000 1,600,000 725,000 4,925,000 Máy tính tay 40% Cái 01 150,000 15,000 15,000 120,000 Bàn làm việc 40% Cái 02 1,350,000 178,000 135,000 1,037,000 Tổng cộng 43,672,000 9,333,000 4,367,200 29,971,800 Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Kế toán viên Kế toán trưởng Giám đốc ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) Căn cứ chứng từ gốc vào bảng kê chi tiết Nợ TK 641: BẢNG KÊ GHI NỢ TK 641 Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/03/2012 SỐ: 04 Chứng từ Diễn giải Số Tiền Ghi Có các TK Số Ngày 111 334 338 242 214 41/C 02/01 Võ Trung mua dầu phục vụ BH 980,454 980,454 42/C 05/01 Chi tiền điện thoại 200,000 200,000 43/C 05/01 Chi tiền điện tháng 2 250,000 250,000 48/C 03/02 Lê Hằng trả trước VC 8,000,000 8,000,000 BPBTL 31/03 Tiền lương NV 53,200,000 53,200,000 BPBTL 31/03 Trích BH 17,290,000 17,290,000 PBCCDC 31/03 PB CCDC 1,135,000 1,135,000 BTKH 31/03 KH TSCĐ 48,152,000 48,152,000 … … … … … Cộng 203,602,908 83,825,908 53,200,000 17,290,000 1,135,000 48,152,000 Người lập Kế toán trưởng ( đã ký) ( đã ký) Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh MST: 2900657449 CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 641 Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Số: 05 Chứng từ Diễn Giải Số Hiệu Số Tiền Số Ngày Nợ Có 04/BK 31/03 Chi phí bán hàng bằng TM 641 111 83,825,908 Tiền lương nhân viên 641 334 53,200,000 Trích BH 641 338 17,290,000 Phân bổ CCDC 641 242 1,135,000 KH TSCĐ 641 214 48,152,000 Cộng 203,602,908 Kèm theo…. Chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Từ chứng từ ghi sổ vào sổ cái TK 641 Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh MST: 2900576449 SỔ CÁI TK 641 Quý 1 năm 2012 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Đvt: đồng CTGS Diễn giải TK ĐU Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có - Số dư đầu năm 05/CTGS 31/03 Chi phí bán hàng bằng TM 111 83,825,908 Tiền lương nhân viên 334 53,200,000 Trích BH 338 17,290,000 PB CCDC 242 1,135,000 KH TSCĐ 214 48,152,000 10/CTGS 31/03 Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ 911 203,602,908 - Cộng số phát sinh tháng 203,602,908 203,602,908 Ngày 31 tháng 3 năm 2012 Người lập Kế toán trưởng ( đã ký) ( đã ký) 2.2.2.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.2.5.2.1. Tài khoản sử dụng TK 642 Nội dung chi phí: Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên văn phòng, chi phí KHTSCĐ dùng cho bộ quản lý văn phòng, chi phí tiếp khách ở bộ phận văn phòng,… 2.2.2.5.2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ: Trong quý, khi các khoản chi quản lý doanh nghiệp phát sinh thì kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu chi,ủy nhiệm chi, hóa đơn GTGT, bảng tính và phân bổ KHTSCĐ, bảng tính và phân bổ CCDC,…để ghi vào bảng kê ghi Nợ TK 642, sau đó ghi vào chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 642 Ngày 19 tháng 2 năm 2012, chi tiền tiếp khách cho giám đốc công ty số tiền 2.435.000đ Đơn vị: Công ty cổ phần Trường Thịnh Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An PHIẾU CHI Ngày:19 tháng 2 năm 2011 Nợ TK 642: 2.435.000 quyễn số: Có TK 111:2.435.000 số: 45/C Họ tên người nộp: Lê Văn Minh Địa chỉ Giám đốc công ty lý do nộp Chi tiền tiếp khách Số tiền 2,435,000 ( bằng chữ): Hai triệu bốn trăm ba lăm nghìn đồng chẵn./. Người lập phiều Người nộp tiền Thũ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) Ngày 20/3/2012 chi tiền đi công tác cho ông Lê Văn Liệu số tiền 500.000 Nợ TK 642: 500.000 Có TK 111: 500.000 BẢNG KÊ GHI NỢ TK 642 Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/03/2012 SỐ: 05 Chứng từ Diễn giãi Số Tiền Ghi Có các TK Số Ngày 111 334 338 242 214 42/C 05/01 Chi tiền điện thoại 400,000 400,000 43/C 05/02 Chi tiền điện tháng 1 326,000 326,000 45/C 19/02 Chi tiền tiếp khách 2,435,000 2,435,000 48/C 20/03 Chi tiền đi công tác 500,000 500,000 BPBTL 31/03 Tiền lương NV 105,000,000 105,000,000 BPBTL 31/03 Trích BH 34,125,000 34,125,000 PBCCDC 31/03 PB CCDC 3,232,200 3,232,200 BTKH 31/03 KH TSCĐ 48,152,000 48,152,000 … … … … … Cộng 253,677,709 63,168,509 105,000,000 34,125,000 3,232,200 48,152,000 Người lập Kế toán trưởng ( đã ký) ( đã ký) Từ bảng kê chi tiết kế toán lập chứng từ ghi sổ TK 642 Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh MST: 2900657449 CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 642 Ngày 31 tháng 3 năm 2012 Số: 06 Chứng từ Diễn Giải Số Hiệu Số Tiền Số Ngày Nợ Có 05/BK 31/03 Chi phí bán hàng bằng TM 642 111 63,168,509 Tiền lương nhân viên 642 334 105,000,000 Trích BH 642 338 34,125,000 Phân bổ CCDC 642 242 3,232,200 KH TSCĐ 642 214 48,152,000 Cộng 253,677,709 Kèm theo…. Chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Từ chứng từ ghi sổ vào sổ cái TK 642 Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh MST: 2900576449 SỔ CÁI TK 642 Quý 1 năm 2012 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Đvt: đồng CTGS Diễn giải TK ĐU Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có - Số dư đầu năm 06/CTGS 31/03 Chi phí bán hàng bằng TM 111 63,168,509 Tiền lương nhân viên 334 105,000,000 Trích BH 338 34,125,000 PB CCDC 242 3,232,200 KH TSCĐ 214 48,152,000 10/CTGS 31/03 K/C chi phí quản lý DN trong kỳ 911 253,677,709 - Cộng số phát sinh tháng 253,677,709 253,677,709 Người lập Kế toán trưởng ( đã ký) ( đã ký) 2.2.3. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 2.2.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.3.1.1. Nội dung Hiện nay các khoản được xem là doanh thu hoạt động tài chính tại công ty là khoản tiền lãi ngân hàng 2.2.3.1.2. Chứng từ sổ sách: Giấy báo có ngân hàng, bảng kê chi tiết TK 515, chứng từ ghi sổ, sổ cái 2.2.3.1.3. Tài khoản sử dụng TK 515 để hạch toán vào các khoản doanh thu tài chính của công ty 2.2.3.1.4. Trình tự hạch toán Ngày 31 tháng 01 năm 2012. Ngân hàng NN và PTNT Bắc Quỳnh Lưu gữi giấy báo có lãi tiền gữi nhập vào gốc tháng 01 năm 2012 số tiền 1,587,400 . Kế toán căn cứ vào giấy báo có để hạch toán vào tài khoản 515 Nợ TK 112: 1.587.400 Có TK 515: 1.587.400 Ngân hàng NN và PTNT Bắc Quỳnh Lưu Chi nhánh tại Nghệ An Số: 675 GIẤY BÁO CÓ Lập ngày 31 tháng 1 năm 2011 Tên khách hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG THỊNH Địa chỉ: Xóm 4, xã Quỳnh Văn, huyện Quỳnh Lưu, tĩnh Nghệ An Số tài khoản: 102010000390170 Nay xin thông báo tài khoản của quý khách đã được ghi có Lãi suất: 3% năm Số tiền: 1,587,400 Bằng chữ: Một triệu năm trăm tám bảy ngàn bốn trăm đồng./. Nơi đi: Ngân hàng NN và PTNT Bắc Quỳnh Lưu Nơi đến: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh Giao dịch viên Kiểm soát viên ( đã ký) ( đã ký) Ngày 31 tháng 3 năm 2012 Ngân hàng Viettin Bank gữi giấy báo có lãi tiền gữi nhập vào gốc tháng 3 năm 2012 tổng số tiền 1,913,890. Kế toán căn cứ vào giấy báo có để hạch toán vào tài khoản 515 Ngân hàng Viettin Bank Chi nhánh tại Nghệ An Số: 825  GIẤY BÁO CÓ Lập ngày 31 tháng 3 năm 2011 Tên khách hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG THỊNH Địa chỉ: Xóm 4, xã Quỳnh Văn, huyện Quỳnh Lưu, tĩnh Nghệ An Số tài khoản:  102010000390170 Nay xin thông báo tài khoản của quý khách đã được ghi có Lãi suất: 3% năm Số tiền: 2,185,660 Bằng chữ: Hai triệu một trăm tám lăm ngàn, sáu trăm sáu mươi đồng Nơi đi: Ngân hàng NN và PTNT Agribank Nơi đến: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh Giao dịch viên Kiểm soát viên ( đã ký) ( đã ký) Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lên bảng kê chi tiết có TK 515 BẢNG KÊ GHI CÓ TK 515 Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/03/2012 SỐ: 06 Chứng từ Diễn giãi Số tiền Ghi Nợ các TK Số Ngày 112 675/GBC 31/01 Lãi tiền gữi NH ĐT và PTNT Bắc NA 1,587,400 1,587,400 540/GBC 31/01 Lãi tiền gữi NH Viettin Bank 1,650,880 1,650,880 775/GBC 29/02 Lãi tiền gữi NH ĐT và PTNT Bắc NA 1,834,550 1,834,550 670/GBC 29/02 Lãi tiền gữi NH Viettin Bank 1,913,890 1,913,890 806/GBC 31/03 Lãi tiền gữi NH ĐT và PTNT Bắc NA 2,021,390 2,021,390 825/GBC 31/03 Lãi tiền gữi NH Viettin Bank 2,185,660 2,185,660 Cộng 11,193,770 11,193,770 Người lập Kế toán trưởng ( đã ký) ( đã ký) Từ bảng kê chi tiết kế toán lập chứng từ ghi sổ TK 515 Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh MST: 2900657449 CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 515 Ngày 31 tháng 3 năm 2012 Số: 07 Chứng từ Diễn Giải Số Hiệu Số Tiền Số Ngày Nợ Có 06/BK 31/03 Lãi tiền gữi NH 112 515 11,193,770 Cộng 11,193,770 Kèm theo…. Chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Từ chứng từ ghi sổ vào sổ cái TK 515 Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An SỔ CÁI TK: 515 Quý 1, Năm 2012 Tên Tài Khoản: Doanh thu tài chính (ĐVT: Đồng) CTGS Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có B C D E 2 3 07/CTGS 31/03 Doanh thu tài chính 112 11,193,770 09/CTGS 31/03 Kết chuyển DTTC 911 11,193,770 Cộng phát sinh 11,193,770 11,193,770 SDCK Kèm theo…. Chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (đã ký) (đã ký) 2.2.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 2.2.3.2.1. Nội dung: Hiện nay các khoản được xem là chi phí hoạt động tài chính tại công ty là khoản tiền lãi, gốc vay của ngân hàng 2.2.3.2.2. Chứng từ sổ sách: gồm: giấy báo Nợ của ngân hàng, bảng kê ghi Nợ TK 635, chứng từ ghi sổ tài khoản 635, sổ cái tài khoản 635 2.2.3.2.3. Tài khoản sử dụng: để phản ánh chi phí tài chính, kế toán doanh nghiệp sử dụng tài khoản: 635 “ Chi phí hoạt động tài chính” 2.2.3.2.4. Trình tự hạch toán: Ngày 29 tháng 1 năm 2012. Ngân hàng NN và PTNT gữi giấy báo Nợ số 325/GBN về việc ngân hàng tính lãi tiền vay 8.166.666 đồng. Ngân hàng NN và PTNT Chi nhánh tại Nghệ An Số: 325  GIẤY BÁO NỢ Lập ngày 29 tháng 1năm 2011 Tên khách hàng trả tiền: CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG THỊNH Địa chỉ: Xóm 4, xã Quỳnh Văn, huyện Quỳnh Lưu, tĩnh Nghệ An Số tài khoản: 102010000390170 tại ngân hàng NN va PTNT, chi nhánh Nghệ An Tên khách hàng hưởng tiền: Ngân hàng NN và PTNT, chi nhánh Nghệ An Tài khoản: Nội dung: Trả lãi tiền vay Số tiền: 3.166.666 Bằng chữ: Ba triệu, một trăm sáu mươi sáu nghìn, sáu trăm sáu sáu đồng chẵn Kế toán Kiểm soát Trưởng ngân hàng ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) Ngày 27 tháng 2 năm 2012. Ngân hàng Viettin Bank gữi giấy báo Nợ số 560/GBN về việc ngân hàng tính lãi tiền vay 5.400.444 đồng. Ngân hàng Viettin Bank Chi nhánh tại Nghệ An Số: 560  GIẤY BÁO NỢ Lập ngày 27 tháng 2 năm 2011 Tên khách hàng trả tiền: CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG THỊNH Địa chỉ: Xóm 4, xã Quỳnh Văn, huyện Quỳnh Lưu, tĩnh Nghệ An Số tài khoản: 102010000390170 tại ngân hàng Viettin Bank, chi nhánh Nghệ An Tên khách hàng hưởng tiền: Ngân hàng Viettin Bank, chi nhánh Nghệ An Tài khoản: Nội dung: Trả lãi tiền vay Số tiền: 5.400.444 Bằng chữ: Năm triệu, bốn trăm nghìn, bốn trăm bốn mươi bốn đồng chẵn./. Kế toán Kiểm soát Trưởng ngân hàng ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) Từ chứng từ gốc GBN của ngân hàng, kế toán tiến hành lập bảng kê chi tiết tài khoản 635, chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 635 BẢNG KÊ GHI NỢ TK 635 Từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến ngày 31 tháng 3 năm 2012 Số:07 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ các TK Số Ngày 112 325  29/01 Trả lãi tiền vay của ngân hàng NN và PTNT 3,166,666 3,166,666  560 27/02 Trả lãi tiền vay của ngân hàng Viettin bank 5,400,444 5,400,444  789 31/03 Trả lãi và gốc tiền vay của ngân hàng NN và PTNT 22,500,000 22,500,000  713 31/03 Trả lãi tiền vay của ngân hàng Viettin Bank 5,349,607 5,349,607 Cộng 36,416,717 36,416,717 Từ bảng kê Nợ TK 635 kế toán lên chứng từ ghi sổ tài khoản 635 Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh MST: 2900657449 CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/03/2012 Số: 08 Chứng từ Diễn Giải Số Hiệu Số Tiền Số Ngày Nợ Có 07/BK 31/03 Rút TGNH trả lãi và gốc tiền gữi quý I năm 2012 635 112 36,416,717 Cộng 36,416,717 Từ chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ cái tài khoản 635 Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An SỔ CÁI TK: 635 Quý 1, Năm 2012 Tên Tài Khoản: Chi phí tài chính (ĐVT: Đồng) CTGS Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có B C D E 2 3 08/CTGS 31/03 Chi phí tài chính 112 36,416,717 09/CTGS 31/03 Kết chuyển DT TC 911 36,416,717 Cộng phát sinh 36,416,717 36,416,717 SDCK Kèm theo…. Chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (đã ký) (đã ký) 2.2.4. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ KHÁC 2.2.4.1. Kế toán doanh thu khác Trong kỳ doanh nghiệp không có phát doanh thu khác 2.2.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Trong kỳ doanh nghiệp không có phát chi phí khác 2.2.5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 2.2.5.1. Tài khoản sử dụng: Kế toán dùng tài khoản 911 để hạch toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.5.2. Trình tự hạch toán 1. Kế toán kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu tài chính sang tài khoản 911 Nợ TK 515: 11,193,770 Nợ TK 511: 4,246,829,000 Có TK 911: 4,258,022,770 2. Kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 Nợ TK 911: 3,709,614,174 Có TK 632: 3,215,916,840 Có TK 641: 203,602,908 Có TK 642: 253,677,709 Có TK 635: 36,416,717 3. Lợi nhuận trước thuế LNTT = ( Doanh thu thuần + Doanh thu tài chính) – ( Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp) = 4,258,022,770 - 3,709,614,174= 548,408,596 4. Chi phí thuế TNDN phải nộp Nợ TK 821: 137.102.149 (548,408,596 x 25%) Có TK 3334: 137.102.149 5. Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911 Nợ TK 911: 137.102.149 Có TK 8211: 137.102.149 6. Kết chuyển lợi nhuận sau thuế sang TK 911 Nợ TK 911: 411,306,447 Có TK 421: 411,306,447 Căn cứ vào BCKQKD kế toán lập chứng từ ghi sổ TK 911 Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh MST: 2900657449 CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 911 Ngày 31 tháng 3 năm 2012 Số: 09 Chứng từ Diễn Giải Số Hiệu Số Tiền Số Ngày Nợ Có 31/03 KC Doanh thu thuần 511 911 4,246,829,000 31/3 KC Doanh thu TC 515 911 11,193,770 Cộng 4,258,022,770 Kèm theo…. Chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh MST: 2900657449 CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 911 Ngày 31 tháng 3 năm 2012 Số: 10 Chứng từ Diễn Giải Số Hiệu Số Tiền Số Ngày Nợ Có 31/03 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 3,215,916,840 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 641 203,602,908 Kết chuyển chi phí quản lý DN 911 642 253,677,709 Kết chuyển chí phí tài chính 911 635 36,416,717 Cộng 3,709,614,174 Kèm theo…. Chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh MST: 2900657449 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 3 năm 2012 Số: 11 Chứng từ Diễn Giải Số Hiệu Số Tiền Số Ngày Nợ Có 31/03 K/c chi phí thuế TNDN 911 821 137,102,149  Cộng 137,102,149  Kèm theo…. Chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng  (Đã ký) (Đã ký) Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh MST: 2900657449 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 3 năm 2012 Số: 12 Chứng từ Diễn Giải Số Hiệu Số Tiền Số Ngày Nợ Có 31/03 K/c LNST` 911 421 411,306,447 Cộng 411,306,447 Kèm theo…. Chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng  (Đã ký) (Đã ký) Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh MST: 2900657449 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 3 năm 2012 Số: 13 Chứng từ Diễn Giải Số Hiệu Số Tiền Số Ngày Nợ Có 31/03 K/c chi phí thuế TNDN 821 3334 137,102,149  Cộng 137,102,149  Kèm theo…. Chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng  (Đã ký) (Đã ký) Sau khi lập chứng từ ghi sổ các tài khoản kế toán tiến hành lập sổ cái các tài khoản liên quan Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An SỔ CÁI TK 911 Quý 1 năm 2012 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Đvt: đồng Chứng từ Diễn giải TKDU Số tiền SH NT Nợ Có 10/CTGS 31/3 K/C giá vốn hàng bán quý 1/2012 632 3,215,916,840 10/CTGS 31/3 K/C chi phí bán hàng quý 1/2012 641 203,602,908  10/CTGS 31/3 K/C chi phí QLDN quý 1/2012 642 253,677,709 10/CTGS 31/3 K/C chi phí tài chính quý 1/ 2012 635 36,416,717  09/CTGS 31/3 K/C doanh thu tiêu thụ quý 1/2012 511 4,246,829,000  09/CTGS  31/3 K/C DT HĐTC 515 11,193,770  11/CTGS  31/3 K/C chi phí thuế TNDN 821 137,102,149   12/CTGS 31/3 K/C LN từ HĐKD 421 411,306,447 - Cộng số phát sinh tháng 4,258,022,770 4,258,022,770 SDCK Người lập Kê toán trưởng ( đã ký) (đã ký) Căn cứ chứng từ ghi sổ số 12/ CTGS vào sổ cái TK 421 Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An SỔ CÁI Quý 1 năm 2012 Tên tài khoản: LN trước thuế chưa phân phối Số hiệu: 421 Đvt: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có - Số dư đầu năm 280,400,000  12/CTGS 31/3 Kết chuyển LN từ HĐKD 911 411,306,447 - Cộng số phát sinh tháng 411,306,447 - Số dư cuối tháng 691.706.447 Người lập Kê toán trưởng ( đã ký) (đã ký) Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An SỔ CÁI Quý 1 năm 2012 Tên tài khoản: Chi phí thuế TNDN Số hiệu: 821 Đvt: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có - Số dư đầu năm  11/CTGS 31/3 Kết chuyển Cp thuế TNDN 911  137,102,149  13/CTGS 31/3 CP thuế TNDN 3334 137,102,149  - Cộng số phát sinh tháng  137,102,149  137,102,149  - Số dư cuối tháng Người lập Kê toán trưởng ( đã ký) (đã ký) Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Quý I năm 2012 ( ĐVT: Đồng) Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 1/CTGS 31/03 2,571,314,900 2/CTGS 31/03 3,215,916,840 3/CTGS 31/03 4,246,829,000 4/CTGS 31/03 3,215,916,840 5/CTGS 31/03 203,602,908 6/CTGS 31/03 253,677,709 7/CTGS 31/03 11,193,770 8/CTGS 31/03 36,416,717 9/CTGS 31/03 4,258,022,770 10/CTGS 31/03 3,709,614,174 11/CTGS 31/03 137,102,149  12/CTGS 31/03 411,306,447 13/CTGS 31/03 137,102,149  Cộng quý 22,133,812,075 Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh Mẫu số: 02/TT Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An (Ban hành theo QĐ số - 15/2006 QĐ/BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Quý I năm 2012 ( ĐVT: Đồng) Chỉ tiêu Mã số Thuyết Quý IV Quý I minh A B C 1 2 1.Doanh thu BH và CCDV 1 V.15 4,246,829,000 2.Các khoản giảm trừ 2 V.16 3.Doanh thu thuần về bán hàng và ccdv ( 10 =01-02) 10 4,246,829,000 4.Giá vốn hàng bán 11 3,215,916,840 5.LN gộp BH và CCDV ( 20= 10-11) 20 1,030,912,160 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 11,193,770 7.Chi phí tài chính 22 36,416,717 trong đó: Chi phí lãi vay 23 36,416,717 8.Chi phí bán hàng 24 203,602,908 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 253,677,709 10.Lợi nhuần thuần từ HĐKD (30=20+21-22-24-25) 30 548,408,596 11.Thu nhập khác 31 12.Chi phí khác 32 13.Lợi nhuận khác 40 14.Lợi nhuận trước thuế 50 548,408,596 15.Chi phí thuế TNDN 51 137,102,149 16.Lợi nhuận sau thuế (60=50-51) 60 411,306,447 Ngày 31 tháng 3 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY 3.1. BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KÊT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 3.1.1. Đánh giá thực trạng kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp Từ khi mới thành lập công ty cho đến nay, thì Công ty cổ phần Trường Thịnh đã gặp không ít khó khăn thử thách, song với sự nỗ lực và cố gắng của ban lãnh đạo và đội ngũ cán bộ công nhân viên toàn công ty, sự quan tâm của UBND tỉnh Nghệ An, công ty đã chứng tỏ được sự lớn mạnh cả về quy mô và chất lượng sản phẩm, khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường. Đạt được thành quả như hiện nay là nhờ Công ty đã có những định hướng đúng đắn cho chiến lược sản xuất kinh doanh, gắn công nghệ kỹ thuật hiện đại với sản xuất, nắm bắt nhanh chóng thị hiếu và nhu cầu của người tiêu dùng, từng bước chuyển dịch, đổi mới dây truyền công nghệ. Đồng thời công tác hạch toán kế toán của Công ty trong thời gian vừa qua với khả năng của mình đã hoàn thành tốt chức năng và nhiệm vụ được giao, giúp việc đắc lực cho lãnh đạo Công ty trong công tác quản lý tài chính, cung cấp thông tin về tài chính, kế toán một cách kịp thời và chính xác, để từ đó lãnh đạo Công ty có những quyết định và chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh một cách kịp thời. 3.1.1.1. Đánh giá chung về bộ máy kế toán và công tác kế toán: Từ hiểu biết thực tế tại Công ty Cổ Phần Trường Thịnh em nhận thấy, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng được tổ chức khoa học, theo đúng chế độ quản lý. Quá trình kế toán xác định kết quả kinh doanh có những ưu điểm cụ thể là: Về tổ chức bộ máy kế toán: Công ty cổ phần Trường Thịnh là một doanh nghiệp vừa nên đã tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung hay còn gọi là tổ chức kế toán một cấp. Có thể hiểu là tại đơn vị kế toán độc lập chỉ mở một bộ sổ kế toán, tổ chức một bộ máy kế toán để thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán ở mọi phần hành kế toán.. Đội ngũ kế toán viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ tương xứng, làm việc có tinh thần trách nhiệm và luôn phối hợp ăn ý với nhau để công việc đạt hiệu quả cao nhất. Do đó, công tác hạch toán kế toán nói chung tại công ty được tiến hành nhanh chóng, chính xác, hiệu quả và luôn có những cải biến đáp ứng được các yêu cầu mới của công việc. Từng phần hành kế toán được phân công phân nhiệm rõ ràng, cụ thể cho phù hợp với năng lực, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế của từng người, tạo điều kiện cho nhân viên kế toán của phòng phát huy năng lực và trình độ chuyên môn của mình. Tuy có các nhân viên trong phòng đảm nhiệm từ hai phần hành trở lên song nguyên tắc bất kiêm nhiệm vẫn được đảm bảo bằng việc tách riêng người phê chuẩn, thực hiện và ghi chép. Điều này vừa tiết kiệm được chi phí về nhân sự song vẫn đảm bảo tạo sự kiểm soát lẫn nhau khá chặt chẽ trong quá trình thực hiện công việc kế toán, giảm thiểu những sai sót, gian lận có thể xảy ra. Phòng kế toán có mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận, phòng ban khác trong công ty đảm bảo các dữ liệu ban đầu được cập nhật kịp thời, chính xác và đảm bảo sự luân chuyển chứng từ theo đúng chế độ. Từ khi thành lập tới nay, Công ty không ngừng hoàn thiện, nâng cao phương pháp và tổ chức công tác hạch toán kế toán nhằm đạt hiệu quả cao nhất đồng thời tuân thủ các chế độ kế toán hiện hành. Nhìn một cách tổng thể, công tác kế toán tại công ty đã chấp hành nghiêm chỉnh Luật kế toán Việt Nam, điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước ban hành, chế độ và các chuẩn mực kế toán hiện hành, tuân thủ các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi cũng như lý luận cơ bản của lý thuyết hạch toán kế toán. Đồng thời, công tác hạch toán kế toán của công ty không ngừng hoàn thiện, nâng cao về phương pháp hạch toán kế toán và tổ chức hạch toán kế toán. Về tổ chức công tác kế toán: Nhìn chung công ty đã áp dụng đúng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định 15/QĐ-BTC ra ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính, theo các nghị định, các thông tư hướng dẫn. Các chứng từ được lập một cách đầy đủ, luân chuyển theo đúng trình tự. Hệ thống tài khoản được lập theo đúng quy định của Bộ Tài Chính và được chi tiết theo yêu cầu quản lý của đơn vị. Các báo cáo tài chính được lập theo đúng quy định, đầy đủ, kịp thời. 3.1.1.2. Đánh giá về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 3.2.1.Về tổ chức nhân viên kế toán và hình thức kế toán sử dụng: Hiện nay trong tổ chức nhân viên kế toán của công ty, có một nhân viên kế toán theo dõi bán hàng và thanh toán. Nhiệm vụ của nhân viên này là theo dõi tình hình tiêu thụ của tất cả các thành phẩm của công ty và theo dõi tổng hợp công nợ phải thu phải trả. Mặt khác, như đã nói ở trên, do đặc điểm thành phẩm của công ty rất đa dạng và phong phú nên công ty có tổ chức thành 4 tổ tiêu thụ. Do vậy, việc theo dõi công nợ phải thu khách hàng cũng được chi tiết theo từng thị trường tiêu thụ. Về hình thức kế toán sử dụng thì hiện nay, công ty đang sử dụng kết hợp kế toán thủ công và kế toán máy để theo dõi quá trình tiêu thụ. Còn phần hành xác định kết quả kinh doanh thì kết hợp cả kế toán thủ công và kế toán máy. Công ty tổ chức hệ thống sổ sách tương đối phù hợp với tình hình tiêu thụ thành phẩm. Việc hoạch toán doanh thu tiêu thụ và kế toán tiêu thụ tại Công ty được kế toán phản ánh chính xác, cụ thể đúng chế độ quy định, chứng từ ghi sổ, sổ cái của từng loại tài khoản cơ bản đều được mở theo mẫu thống nhất do Bộ Tài Chính quy định Áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong công tác kế toán đảm bảo cung cấp đầy đủ thừơng xuyên, chính xác thông tin xuất bán cũng như nhập thành phẩm cho lãnh đạo Công ty Giá vốn hàng bán: Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán phù hợp với mặt hàng của Công ty. Các loại sổ sách kế toán đều được mở và hạch toán theo chế đọ quy định. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp: Các chi phí được cập nhật hằng ngày đầy đủ, đúng chế độ quy định, chi phí phí phát sinh trong kỳ đều được phân bổ hết. Kết quả kinh doanh: Công ty đẫ mở đầy đủ các loại sổ sách kế toán quy định, lập đầy đủ các báo cáo kế toán của từng tháng, từ đó giúp giám đốc có quyết định thích hợp trong chỉ đạo công việc kinh doanh tại Công ty 3.1.1.3. Những tồn tại về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cần hoàn thiện 3.1.1.3.1. Về bộ máy kế toán và tổ chức công tác hạch toán Về tổ chức bộ máy kế toán: Công ty nên trang bị thêm cho bộ phận kế toán để qua đó đẩy mạnh tiến đọ công việc hơn, có như thế kế toán mới báo cáo cho giám đốc mọi vấn đề thuộc trách nhiệm phòng kế toán được tốt hơn. Về công tác hạch toán: Để quản lý chặt chẻ hơn và đảm bảo việc hạch toán chi phí được xác định chính xác, kế toán cần tiến hành phân loại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng khoản mục chi phí rồi mới lần lượt ghi và sổ. Việc phân loại như vậy không làm mất nhiều thời gian mà lại rất thuận lợi cho việc ghi sổ và kiểm tra đối chiếu khi có sự sai sót, đảm bảo tính chính xác cao. Bên cạnh đó, kế toán tổng hợp phải thường xuyên kiểm tra giám sát việc ghi sổ của kế toán viên để kịp thời chấn chỉnh khi có sự sai sót. 3.1.1.3.2. Về phương pháp tính giá thành phẩm xuất kho Hiện nay tại Công ty với mặt hàng kinh doanh phong phú và đa dạng nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều, giá cả biến động. Doanh nghiệp sử dụng phương pháp đơn giá bình quân để xác định giá xuất kho nhưng theo ý kiến của em thì Công ty nên chuyển đổi sang phương pháp nhập trước – xuất trước sẻ phù hợp hơn vì giá trị thành phẩm xuất kho chính xác đúng với giá trị thành phẩm nhập kho. 3.1.1.3.3. Về phương pháp hạch toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Về hạch toán doanh thu bán thành phẩm: - Công ty CP Trường Thịnh là một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm đá xây dựng. Như vậy doanh thu tiêu thụ ở đây là doanh thu bán thành phẩm chứ không phải doanh thu bán hàng hoá. Nhưng công ty lại đang sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng hoá” để hạch toán doanh thu. Điều này là chưa hợp lý. - Bên cạnh đó, ngoài hình thức bán hàng thường ngày thì ở công ty cũng sử dụng thành phẩm để tiêu thụ nội bộ như: xây nhà cửa, văn phòng, nhà xưởng,... nhưng kế toán công ty vẫn hạch toán vào tài khoản 5111. Sở dĩ như vậy là do hoạt động này ít xảy ra, kế toán không muốn mở thêm tài khoản để đơn giản hệ thống tài khoản và để đơn giản hơn trong việc mở sổ kế toán. Tuy nhiên, hạch toán như vậy là làm sai chế độ kế toán dù kết quả kinh doanh không ảnh hưởng gì. Doanh thu tiêu thụ của Công ty không hạch toán và mở sổ chi tiết theo dõi doanh thu của thừng mặt hàng mà hạch toán tổng hợp chung cho tất cả các loại hàng nên không thể thấy mặt hàng nào tiêu thụ mạnh, mặt hàng nào tiêu thụ để điều chỉnh về việc bán sản phẩm và các chính sách phù hợp cho các mặt hàng. Để biết doanh thu của từng mặt hàng, ta dựa trên cơ sở sổ này để mở sổ doanh thu của từng mặt hàng: Đơn vị: SỔ CHI TIẾT TỪNG MẶT HÀNG Địa chỉ: (NHÓM HÀNG)… Tháng…năm… Chứng từ Diễn giải DT bán hàng và cung cấp dịch vụ Ghi chú Tổng: Về hạch toán phải thu khách hàng: Đặc điểm thị trường tiêu thụ của công ty khá rộng lớn và phân tán ở các tỉnh xa nhưng công ty lại không lập dự phòng phải thu khách hàng mà chỉ theo dõi đơn thuần nợ phải thu từng khách hàng. Không những thế, khách hàng của công ty rất ít các doanh nghiệp lớn mà thưòng là các khách hàng nhỏ lẻ ở các huyện nên rất dễ không thu được nợ hoặc phải rất lâu mới thu được tiền hàng. 3.1.2. Các giải pháp phương hướng hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 3.1.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Trường Thịnh Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế của cạnh tranh, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải luôn cố gắng trong tất cả các giai đoạn kinh doanh từ khi bỏ vốn đến khi thu hồi vốn về. Trong đó khâu tiêu thụ được chú ý đặc biệt. Các doanh nghiệp luôn muốn tìm mọi cách để đẩy nhanh quá trình tiêu thụ, tăng nhanh vòng quay của vốn, bù đắp lại các chi phí tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, tạo tiền đề thuận lợi cho quá trình sản xuất tiếp theo, tránh tình trạng sản phẩm sản xuất ra không tiêu thụ được hoặc tiêu thụ chậm sẽ gây ứ đọng vốn, không thể tiến hành tái sản xuất có thể dẫn đến mất vốn. Đây là một tổn thất lớn không những đối với các nhà sản xuất mà còn đối với cả xã hội. Để làm tốt khâu tiêu thụ, doanh nghiệp có nhiều cách khác nhau như: phục vụ khách hàng chu đáo, giao hàng tận nơi cho khách hàng khi có yêu cầu, đặc biệt Công ty nên tiến hành khâu giảm giá hàng bán cho khách hàng nào mua với số lượng nhiều… trong đó kế toán tiêu thụ thành phẩm là một công cụ hữu hiệu để quản lý thành phẩm trên cả hai mặt giá trị và hiện vật. Từ thông tin do kế toán tiêu thụ cung cấp, các nhà quản lý sẽ nắm được các chỉ tiêu lãi lỗ của doanh nghiệp cũng như của từng mặt hàng để đưa ra các quyết định phù hợp cho kỳ kinh doanh tiếp theo. Đặc biệt, đối với một công ty sản xuất vật liệu xây dựng như công ty cổ phần Trường Thịnh thì kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả thành phẩm là rất quan trọng. Xuất phát từ chính đặc điểm của sản phẩm sản xuất là đá và các sản phẩm khác, nhưng mặc dù sản phẩm có thể tồn tại lâu hơn rất nhiều sản phẩm khác nhưng các thông tin kế toán về tình hình tiêu thụ thành phẩm là rất cần thiết, nó phản ánh tình hình tiêu thụ thực tế ở công ty và cũng là cơ sở để ban lãnh đạo ra các quyết định quản trị nhằm thúc đẩy tiêu thụ, đem lại doanh thu và lợi nhuận cho công ty. Hiện nay, hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam được coi là khá đầy đủ, hướng dẫn chi tiết, chính xác trong công tác kế toán nói chung và hạch toán tiêu thụ thành phẩm nói riêng nhưng để thực sự phù hợp và thuận lợi nhất với tình hình thực tế của công ty thì công ty có thể lựa chọn hoặc xây dựng một phương pháp kế toán cho mình trên cơ sở những hướng dẫn của Bộ Tài Chính. Và tất nhiên trong quá trình hạch toán như vậy, ở công ty CP Trường Thịnh bên cạnh những ưu điểm vẫn còn những điểm chưa phù hợp, chưa theo dõi sát thực tế và chưa đúng với chế độ kế toán đã được trình bày ở trên. Chính bởi vậy, theo em công ty CP Trường Thịnh nên xem xét lại và hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh để phản ánh đúng và chính xác hơn nữa tình hình tiêu thụ của công ty nói riêng và tình hình sản xuất kinh doanh của công ty nói chung.. Trên cơ sở đó, lãnh đạo công ty sẽ có những quyết định đúng đắn trong quản lý và điều hành, đưa công ty phát triển ngày càng mạnh hơn 3.1.2.2. Phương hướng hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Trường Thịnh Sau quá trình tìm hiểu, đánh giá về công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập, em nhận thấy việc hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh ở công ty còn có những tồn tại, hạn chế nhất định như đã nêu và phân tích ở trên. Dưới đây là một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phẩn Trường Thịnh Về hạch toán doanh thu bán hàng: - Công ty nên sử dụng tài khoản 5112 để theo dõi doanh thu bán thành phẩm của mình. - Về việc tiêu thụ nội bộ: Theo chế độ kế toán hiện hành, doanh thu nội bộ được hạch toán vào tài khoản 512. Vì vậy công ty nên hạch toán riêng phần doanh thu tiêu thụ nội bộ và doanh thu tiêu thụ ra bên ngoài để tiện theo dõi và phản ánh đúng bản chất của từng phương thức tiêu thụ. Khi đó, nếu phát sinh nghiệp vụ xuất kho thành phẩm tiêu thụ nội bộ, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 627, 641, 642: Tùy tính chất của hoạt động nội bộ Có TK 512: Doanh thu tiêu thụ nội bộ (Bút toán này không có thuế mà chỉ phản ánh giá vốn của lô hàng xuất kho này). Đồng thời phản ánh giá vốn của lô hàng: Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán Có TK 155: thành phẩm Về lập dự phòng phải thu khó đòi: Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi, công ty nên chủ động lập dự phòng vào cuối mỗi niên độ kế toán. Kế toán sẽ lập dự phòng nợ phải thu khó đòi và hạch toán theo sơ đồ sau: (2) (1) Xử lý xoá nợ phải thu khó đòi (3) TK 131, 138 TK 139 TK 642 Số thiếu Lập dự phòng Bù đắp bằng quỹ tài chính Hoàn nhập Ghi chú: Bút toán (2) kèm theo Nợ TK 004: Nợ khó đòi đã xử lý Trường hợp Nợ khó đòi đã xử lý lại thu được, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 và Có TK 004 Có TK 711 Tuy nhiên đối với công ty, do có nhiều khách hàng không được lớn thì công ty có thể nhóm những khách hàng có khả năng thanh toán như nhau vào một nhóm và lập dự phòng cho số phải thu đó. 3.2. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.2.1. Kết luận Học để hiểu được lý thuyết đã khó và để áp dụng được lý thuyết vào thực tế lại càng khó hơn. Những kiến thức mà ta đã được học qua sách vở là những cái mà ta chỉ biết chấp nhận còn khi những kiến thức ấy được thực hành qua thực tế, được thực tế chứng minh chính là những điều khiến ta công nhận, nó là cả một quá trình từ học tập, tìm tòi, tích luỹ và ứng dụng thực tiễn. Qua quá trình học tập và thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty cổ phần Trường Thịnh em nhận thấy công tác hạch toán kế toán nói chung và hạch toán tiêu thụ thành phẩm nói riêng là một vấn đề vừa mang tính lý luận vừa mang tính thực tiễn cao. Lựa chọn đề tài “Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Trường Thịnh”, em đã rút ra được nhiều điều bổ ích, so sánh được giữa thực tế và lý thuyết được học ở trường. Công tác kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ thành phẩm, xác định kết quả kinh doanh ở công ty đã tương đối hợp lý nhưng vẫn còn một số thiếu sót nhất định và cần được hoàn thiện hơn. Vì vậy, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đề xuất với công ty nhằm hoàn thiện quá trình hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh cho đúng chuẩn mực kế toán Việt Nam. Thực tập tại Công ty em nhấn thấy bộ phận kế toán đã xử lý công việc một cách nhanh chóng, tạo điểm tựa tốt cho Công ty ngày càng phát triền mạnh hơn. Nhìn chung các chỉ tiêu kinh tế cơ bản của Công ty đều phát triển, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách Nhà nước, đời sống của cán bộ công nhân viên được cải thiện, điều quan trọng là ngườu lao động có việc làm ổn định. 3.2.2. Kiến nghị Đối với doanh nghiệp: Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường hiện nay các doanh nghiệp đứng trước sự cạnh tranh mạnh mẻ và gặp không ít khó khăn phức tạp. Qua đó để khẳng định doanh nghiệp mình trên thị trường thì trước hết các mặt hàng của Công ty được tiêu thụ mạnh. Muốn có được như vậy Công ty phải đạt chất lượng tốt, kiểu dáng đẹp phù hợp thời đại. Đối với nhà trường: Nhà trường hướng dẫn sinh viên thực tập được kỹ hơn để sinh viên có thể tìm hiểu nghiên cứu kỹ hơn về thực tiễn hạch toán kế toán. Rất mong nhà trường tạo điều kiện để sinh viên có thực hành trên máy nhiều hơn để sinh viên thành thạo hơn khi ra trường. KẾT LUẬN Trong công tác điêu hành và quản lí doanh nghiệp, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thành phảm, tiêu thụ thành phảm và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng giữ vai trò là công cụ quản lí có hiệu quả lớn. Kế toán phản ánh thực tế tình hình xản xuất kinh doanh, có quan hệ trực tiếp tới lợi ích của người lao động, doanh nghiệp và nhà nước. Trong quá trình ngiên cứu về lí luận và thực tiễn công tác kế toán tại công ty CP Trường Thịnh qua chuyên đề này, em đã trình bày có hệ thống, làm sáng tỏ các vấn đề chủ yếu liên quan đến kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng và công tác kế toán nói chung được hoàn thiện hơn, đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin tài chính kế toán nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên, đây là một vấn đề hết sức rộng lớn , và phức tạp vậy trong chuyên đề chưa thể bao quát hết và giải quyết triệt để, toàn diện mà mới chỉ tiếp cận những vấn đề chủ yếu về kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ở Công ty CP Trường Thịnh. Qua đó mong muốn góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng. Với sự giúp đỡ của cô giáo Nguyễn Thị Thanh Vân và phòng kế toán Công ty Cổ phần Trường Thịnh đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này. Trong quá trình tiếp cận với những kiến thức mới nhất nhà nước ban hành kết hợp với kiến thức đã học tại trường. Song thời gian thực tập có hạn nên đề tài không tránh khỏi những thiếu xót, hạn chế. Vì vậy em rất mong được sự quan tâm tham gia đóng góp ý kiến. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ chỉ đạo nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Thị Thanh Vân và phòng kế toán Công ty Cổ phần Trường Thịnh. Nghệ An, ngày 05 tháng 07 năm 2012 Sinh viên thực hiện Lê Thị Hoan

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLuận văn- Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Trường Thịnh.doc
Luận văn liên quan