Đặc biệt, đối với một công ty sản xuất vật liệu xây dựng như công ty cổ phần Trường Thịnh thì kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả thành phẩm là rất quan trọng. Xuất phát từ chính đặc điểm của sản phẩm sản xuất là đá và các sản phẩm khác, nhưng mặc dù sản phẩm có thể tồn tại lâu hơn rất nhiều sản phẩm khác nhưng các thông tin kế toán về tình hình tiêu thụ thành phẩm là rất cần thiết, nó phản ánh tình hình tiêu thụ thực tế ở công ty và cũng là cơ sở để ban lãnh đạo ra các quyết định quản trị nhằm thúc đẩy tiêu thụ, đem lại doanh thu và lợi nhuận cho công ty.
101 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 6679 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Trường Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2. Tài khoản sử dụng: TK 511 “ Doanh thu bán hàng”
2.2.2.3.3. Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng
Sổ chi tiết bán hàng được mở theo từng tháng trên cùng một sổ. Sản phẩm được bán cho khách hàng, nhân viên bán hàng viết hóa đơn và phiếu xuất kho, kế toán căn cứ vào hóa đơn để hạch toán và lên sổ.
Số liệu thực tế tại công ty CP Trường Thịnh
Ngày 02/01/2012 xuất kho thành phẩm cho Công ty TNHH 1 TV Vận Tải Hà Anh – Nghệ An. Đá 1*2 329 m3. Đơn giá xuất kho của đá 1*2: 155.000/m3. Đã thu bằng tiền mặt
Kế toán tiến hành ghi hóa đơn GTGT số 000002, vào sổ theo dõi doanh thu bán hàng
Nợ TK 111: 56.094.500
Có TK 511: 50.995.000
Có TK 3331: 5.099.500
HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số:01GTKT3/001
Liên 3: Nội Bộ Ký hiệu:AA/11P
Ngày 02 tháng 01năm 2012 Số: 000002
Đơn vị bán: CÔNG TY CP TRƯỜNG THỊNH
Địa chỉ: Xóm 4, Xã Quỳnh Văn, Huyện Quỳnh Lưu, Tĩnh Nghệ An
Số tài khoản: 102010000390170
Điện thoại: (038)3 646 394 MST
Họ tên người mua hàng: Lê Thị Hà
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH 1 TV Vận tải Hà Anh
Địa chỉ: 369 Nguyễn Văn Cừ, TP Vinh, Nghệ An
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MST:
STT
TÊN HH, DỊCH VỤ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Đá 1*2
M3
329
155.000
50.995.000
Cộng tiền hàng
50.995.000
Thuế suất GTGT: 10%
5.099.500
Tổng cộng thanh toán
56.094.500
Số tiền bằng chữ: Năm mươi sáu triệu không trăm chín tư nghìn năm trăm đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( đã ký) ( đã ký) ( đã ký)
2
9
0
0
5
7
6
4
4
9
Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh Mẫu số 02- TT
Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An ( QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
PHIẾU THU Nợ:111: 56.094.500
Ngày: 02 tháng 01 năm 2012 Có TK 511: 50.995.000
quyễn số: 01 Có TK 3331: 5.099.500
Số: 03
Họ tên người nộp: Công ty TNHH 1 TV vận tải Hà Anh
Địa chỉ : 369, Nguyễn Văn Cừ, TP Vinh, Nghệ An
Lý do nộp: Nộp tiền mua đá 1*2
Số tiền : 56.094.500 ( bằng chữ): Năm mươi sáu triệu không trăm chín tư nghìn năm trăm đồng chẵn./.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập phiều Người nộp tiền Thũ quỹ Kế toán trưởng
( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký)
Ngày 07/01/2012 xuất kho thành phẩm cho Công ty TNHH Tân Hà – Hà Tĩnh. Đá 1*2: 21.2 m3, với đơn giá xuất kho 155.000. Đá bây: 850 m3, với đơn giá xuất kho 110.000. Đã thu bằng tiền gữi ngân hàng ( GBC số 103)
Kế toán tiến hành ghi hóa đơn GTGT số 000012, vào sổ theo dõi doanh thu bán hàng
Nợ TK 112: 106.464.600
Có TK 511: 96.786.000
Có TK 3331: 9.678.600
HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số:01GTKT3/001
Liên 3: Nội Bộ Ký hiệu:AA/11P
Ngày 07 tháng 01năm 2012 Số: 000012
Đơn vị bán: CÔNG TY CP TRƯỜNG THỊNH
Địa chỉ: Xóm 4, Xã Quỳnh Văn, Huyện Quỳnh Lưu, Tĩnh Nghệ An
Số tài khoản: 102010000390170
Điện thoại: (038)3 646 394 MST
Họ tên người mua hàng: Lê Thị Hà
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH TÂN HÀ
Địa chỉ: Hà Tĩnh
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MST:
STT
TÊN HH, DỊCH VỤ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Đá 1*2
M3
21.2
155.000
3,286,000
Đá bây
M3
850
110.000
93,500,000
Cộng tiền hàng
96.789.000
Thuế suất GTGT: 10%
9.678.900
Tổng cộng thanh toán
106.464.600
Số tiền bằng chữ: Một trăm linh sáu triệu , bốn trăm sáu tư nghìn, sáu trăm đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( đã ký) ( đã ký) ( đã ký)
2
9
0
0
5
7
6
4
4
9
Ngân hàng NN và PT NT Bắc Quỳnh Lưu
Chi nhánh tại Nghệ An Số: 103
GIẤY BÁO CÓ
Lập ngày 09/01/2012
Tên khách hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG THỊNH
Địa chỉ: Xóm 4, xã Quỳnh Văn, huyện Quỳnh Lưu, tĩnh Nghệ An
Số tài khoản: 102010000390170
Nay xin thông báo tài khoản của quý khách đã được ghi có
Số tiền: 106.464.600
Bằng chữ: : Một trăm linh sáu triệu , bốn trăm sáu tư nghìn, sáu trăm đồng chẵn./.
Nơi đi: Công ty TNHH Tân Hà
Nơi đến: Công ty CP Trường Thịnh
Giao dịch viên Kiểm soát viên
( đã ký) ( đã ký)
Căn cứ vào các chứng từ gốc là hóa đơn bán thành phẩm ghi vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG THÁNG
Từ ngày 01/01/2012 đến 31/03/2012
( ĐVT: Đồng)
Chứng từ
Diễn Giải
TK
Doanh Thu
Thuế 3331
SH
NT
DU
Sl (m3)
Đơn giá
Thành tiền
000002
02/01
Công ty TNHH 1 TV Hà Anh
111
329
155,000
50,995,000
5,099,500
……
….
………
…
……
………..
………..
000035
07/01
Công ty TNHH Tân Hà
112
21.2
155,000
3,286,000
328,600
112
850
110,000
93,500,000
9,350,000
…
…
….
….
….
….
… .
….
000047
12/01
Công ty TNHH XD TM Đông Bắc
112
560
155,000
86,800,000
8,680,000
112
240.5
110,000
26,455,000
2,645,500
…
…
….
…
…
…
…
…
000058
18/01
Công ty TNHH XD TM Đông Bắc
112
826.4
155,000
128,092,000
12,809,200
…
…
….
…
….
….
… .
….
Cộng
4,246,829,000
424.682.900
Ngày lập 31 tháng 3 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng
( đã ký) ( đã ký)
Căn cứ sổ chi tiết doanh thu bán hàng kế toán bảng kê chi tiết có TK 511:
BẢNG KÊ CHI TIẾT CÓ TK 511
Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/03/2012
Chứng từ
Diễn giãi
Số Tiền
Ghi Nợ các TK
Số
Ngày
111
112
131
000001
02/01
Thu tiền bán hàng của cty TNHH1 TV vận tải Hà Anh
50.995.000
50.995.000
…
..…
….
….
…
…
..…
000035
07/01
Thu tiền bán hàng của cty TNHH Tân Hà
96.789.000
96.789.000
000047
12/01
Thu tiền bán hàng của Công ty TNHH XD TM Đông Bắc
113,255,000
113,255,000
…
…
…
…
…
…
…
000058
18/01
Thu tiền bán hàng của Công ty TNHH XD TM Đông Bắc
128,092,000
128,092,000
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
4,246,829,000
973,363,000
1,336,583,700
1,936,882,300
Số: 03 ( ĐVT: Đồng)
Ngày lập 31 tháng 3 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng
( đã ký) ( đã ký)
Từ bảng kê chi tiết số 03/BK kế toán lập chứng từ ghi sổ TK 511
Đơn vị: Công ty CP Trường Thinh
MST: 2900576449
CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 511
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Số 03 ( ĐVT:Đồng)
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
03/BK
31/03
Doanh thu bán hàng bằng TM
111
511
973,363,000
31/03
Doanh thu bán hàng bằng TGNH
112
511
1,336,583,700
31/03
Phải thu của khách hàng từ bán hàng
131
511
1,936,882,300
Cộng
4,246,829,000
Kèm theo…..chứng từ gốc
Người lập Kế toán Trưởng
( đã ký) ( đã ký)
Căn cứ vào CTGS số 03 kế toán lên sổ cái TK 511
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
Địa chỉ: Quỳnh văn, Quỳnh lưu, Nghệ An
SỔ CÁI TK 511
Quý I/2012
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vu
( ĐVT: Đồng)
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
03/CTGS
31/3
Doanh thu bán hàng
111
973,363,000
31/3
Doanh thu bán hàng
112
1,336,583,700
31/3
Doanh thu bán hàng
131
1,936,882,300
09/CTGS
31/3
Kết chuyển doanh thu
911
4,246,829,000
Cộng phát sinh
4,246,829,00
4,246,829,000
SDCK
Người lập Kế toán trưởng
( đã ký) ( đã ký)
2.2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.2.4.1. Sổ sách chứng từ: Sổ theo dõi giá vốn hàng bán, chứng từ ghi sổ, sổ cái…
2.2.2.4.2. Tài khoản sử dụng: Kế toán công ty sử dụng tài khoản 632 để hạch toán giá vốn hàng bán.
2.2.2.4.3. Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán
Ngày 02/01/2012 xuất kho thành phẩm cho Công ty TNHH 1 TV Vận Tải Hà Anh – Nghệ An. Đá 1*2, số lượng 329 m3. giá bán 155.000/m3. Đơn giá xuất kho của đá 1*2: 120.200/m3
Kế toán lập phiếu xuất số 01
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
Địa chỉ: Quỳnh văn, Quỳnh lưu, Nghệ An
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 01 năm 2012 Nợ TK 632: 39.545.000
Số 01/X Có TK 155: 39.545.000
Họ tên người nhận: Nguyễn Minh
Địa chỉ: Công ty TNHH 1 TV Vận Tải Hà Anh – Nghệ An
Lý do xuất: xuất bán
Xuất tại kho: Thành phẩm công ty Địa điểm: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An
STT
Tên sản phẩm
Mã
Số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu
Cầu
Thực
Nhập
A
B
C
D
1
2
3
4=2*3
01
Đá 1*2
M3
329
329
120.200
39.545.000
Cộng
39.545.000
Tổng số tiền (bằng chữ): Ba mươi chín triệu, năm trăm bốn mươi lăm nghìn đồng chẵn./.
Số chứng từ đi kèm: Giấy đề nghị xuất thành phẩm
Ngày 02 tháng 01 năm 2012
Người lâp phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Ngày 03/01/2012 xuất kho thành phẩm cho Công ty CP Xây Lắp Bằng An. Đá bây 1.090 m3, đơn giá xuất kho 97.500/m3. Đá 05: 312.1 m3, đơn giá xuất kho 101.000/m3
Kế toán lập phiếu xuất số 06
Nợ TK 632: 137.797.100
Có TK 155( đá bây): 106.275.000
Có TK 155 ( đá 05): 31.522.100
Ngày 05/01/2012 xuất kho thành phẩm cho DN Vĩnh Thành – Nghệ An. Đá 1*2: 153.5 m3. Đơn giá xuất kho của đá 1*2: 120.200
Kế toán lập phiếu xuất số 10
Nợ TK 632: 18.450.700 (153.5 x 120.200)
Có TK 155: 18.450.700
Từ bảng kê chi tiết số 02/BK kế toán lập chứng từ ghi sổ TK 632
Đơn vị: Công ty CP Trường Thinh
MST: 2900576449
CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 632
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Số 04 ( ĐVT:Đồng)
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
02/BK
31/03
Giá vốn hàng bán
632
155
3,215,916,840
Cộng
3,215,916,840
Kèm theo…..chứng từ gốc
Người lập Kế toán Trưởng
( đã ký) ( đã ký)
Từ chứng từ ghi sổ số 04 kế toán lên sổ cái TK 632
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
Địa chỉ: Quỳnh văn, Quỳnh lưu, Nghệ An
SỔ CÁI TK 632
Quý I/2012
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán ( ĐVT: Đồng)
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
04/CTGS
31/3
Giá vốn hàng bán
155
3,215,916,840
10/CTGS
31/3
Kết chuyển giá vốn
911
3,215,916,840
Cộng phát sinh
3,215,916,840
3,215,916,840
SDCK
Người lập Kế toán trưởng
( đã ký) ( đã ký)
2.2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng
2.2.2.5.1.1. Tài khoản sử dụng: TK 641
Nội dung chi phí: Chi phí bán hàng tại công ty bao gồm: tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, chi phí dầu Diezel, và dầu phụ xuất phục vụ bán hàng, tiền điện, điện thoại cho bộ phận bán hàng…
2.2.2.5.1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ: Trong quý, khi các khoản chi phí bán hàng phát sinh thì kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu chi,ủy nhiệm chi, hóa đơn GTGT, bảng tính và phân bổ KHTSCĐ, bảng tính và phân bổ CCDC,…để ghi vào bảng kê ghi Nợ TK 641, sau đó ghi vào chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 641.
Ngày 10/01/2012, mua dầu Diezel dùng trực tiếp cho tổ máy múc. Số tiền 10.080.000
Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh Mẫu số 02- TT
Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An ( QĐ số 15/2006/QĐ – BTC)
Quyễn số: 01
PHIẾU CHI Số 05
Ngày 10 tháng 01 năm 2012
Họ tên người nộp tiền: Võ Trung
Địa chỉ: Kế toán
Lý do chi: trả tiền mua dầu phục vụ bán hàng
Số tiền: 10.080.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu không trăm tám mươi nghìn đồng
Ngày 10 tháng 01 năm 2012
Giám đốc Kế toán Trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền
( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký)
Ngày 05 tháng 3 năm 2012. chi trả tiền điện tháng 2 năm 2012 tổng số tiền 770.000. trong đó chi phí bán hàng 300.000 đ, chi phí quản lý doanh nghiệp 400.000 đ. ( trong đó GTGT 10%)
Kế toán căn cứ vào HĐ lập phiếu chi số 15 và hạch toán vào tài khoản 641, tài khoản 642
Nợ TK 641: 300.000
Nợ TK 642: 400.000
Nợ TK 133: 70.000
Có TK 111: 770.000
Ngày 31 tháng 3 năm 2012. Tổng hợp chi trả tiền lương trong 3 tháng, tháng 1, tháng 2, tháng 3 cho nhân viên. Trong đó tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng 53.200.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 105.000.000
Kế toán lập phiếu chi ( số 08, 16, 24) và trích nộp BHXH, BHYT, BHTN đưa
vào chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Quý 1 năm 2012
Tỷ lệ/ N
ĐVT
SL
Gía mua
đã PB
PB kỳ này
Giá trị
A. VĂN PHÒNG
32,322,000
7,190,000
3,232,200
21,899,800
Máy tính
40%
Cái
03
21,750,000
5,300,000
2,175,000
14,275,000
Máy in
40%
Cái
02
3,500,000
700,000
350,000
2,450,000
Quạt điện
40%
Cái
02
750,000
-
75,000
675,000
Máy tính tay
40%
Cái
02
300,000
30,000
30,000
240,000
Tủ đựng hồ sơ
40%
Cái
02
1,850,000
350,000
185,000
1,315,000
Máy Fax
40%
Cái
01
2,192,000
550,000
219,200
1,422,800
Bàn làm việc
40%
Cái
03
1,980,000
260,000
198,000
1,522,000
B CỬA HÀNG
11,350,000
2,143,000
1,135,000
8,072,000
Tủ đựng hồ sơ
40%
Cái
01
1,850,000
350,000
185,000
1,315,000
Quạt điện
40%
Cái
02
750,000
-
75,000
675,000
Máy tính bàn
40%
Cái
01
7,250,000
1,600,000
725,000
4,925,000
Máy tính tay
40%
Cái
01
150,000
15,000
15,000
120,000
Bàn làm việc
40%
Cái
02
1,350,000
178,000
135,000
1,037,000
Tổng cộng
43,672,000
9,333,000
4,367,200
29,971,800
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Kế toán viên Kế toán trưởng Giám đốc
( đã ký) ( đã ký) ( đã ký)
Căn cứ chứng từ gốc vào bảng kê chi tiết Nợ TK 641:
BẢNG KÊ GHI NỢ TK 641
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/03/2012
SỐ: 04
Chứng từ
Diễn giải
Số Tiền
Ghi Có các TK
Số
Ngày
111
334
338
242
214
41/C
02/01
Võ Trung mua dầu phục vụ BH
980,454
980,454
42/C
05/01
Chi tiền điện thoại
200,000
200,000
43/C
05/01
Chi tiền điện tháng 2
250,000
250,000
48/C
03/02
Lê Hằng trả trước VC
8,000,000
8,000,000
BPBTL
31/03
Tiền lương NV
53,200,000
53,200,000
BPBTL
31/03
Trích BH
17,290,000
17,290,000
PBCCDC
31/03
PB CCDC
1,135,000
1,135,000
BTKH
31/03
KH TSCĐ
48,152,000
48,152,000
…
…
…
…
…
Cộng
203,602,908
83,825,908
53,200,000
17,290,000
1,135,000
48,152,000
Người lập Kế toán trưởng
( đã ký) ( đã ký)
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
MST: 2900657449
CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 641
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Số: 05
Chứng từ
Diễn Giải
Số Hiệu
Số Tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
04/BK
31/03
Chi phí bán hàng bằng TM
641
111
83,825,908
Tiền lương nhân viên
641
334
53,200,000
Trích BH
641
338
17,290,000
Phân bổ CCDC
641
242
1,135,000
KH TSCĐ
641
214
48,152,000
Cộng
203,602,908
Kèm theo…. Chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
Từ chứng từ ghi sổ vào sổ cái TK 641
Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh
MST: 2900576449
SỔ CÁI TK 641
Quý 1 năm 2012
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Đvt: đồng
CTGS
Diễn giải
TKĐU
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
- Số dư đầu năm
05/CTGS
31/03
Chi phí bán hàng bằng TM
111
83,825,908
Tiền lương nhân viên
334
53,200,000
Trích BH
338
17,290,000
PB CCDC
242
1,135,000
KH TSCĐ
214
48,152,000
10/CTGS
31/03
Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ
911
203,602,908
- Cộng số phát sinh tháng
203,602,908
203,602,908
Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Người lập
Kế toán trưởng
( đã ký)
( đã ký)
2.2.2.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.2.5.2.1. Tài khoản sử dụng TK 642
Nội dung chi phí: Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên văn phòng, chi phí KHTSCĐ dùng cho bộ quản lý văn phòng, chi phí tiếp khách ở bộ phận văn phòng,…
2.2.2.5.2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ: Trong quý, khi các khoản chi quản lý doanh nghiệp phát sinh thì kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu chi,ủy nhiệm chi, hóa đơn GTGT, bảng tính và phân bổ KHTSCĐ, bảng tính và phân bổ CCDC,…để ghi vào bảng kê ghi Nợ TK 642, sau đó ghi vào chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 642
Ngày 19 tháng 2 năm 2012, chi tiền tiếp khách cho giám đốc công ty số tiền 2.435.000đ
Đơn vị: Công ty cổ phần Trường Thịnh
Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An
PHIẾU CHI
Ngày:19 tháng 2 năm 2011
Nợ TK 642: 2.435.000
quyễn số:
Có TK 111:2.435.000
số: 45/C
Họ tên người nộp: Lê Văn Minh
Địa chỉ
Giám đốc công ty
lý do nộp
Chi tiền tiếp khách
Số tiền
2,435,000
( bằng chữ): Hai triệu bốn trăm ba lăm nghìn đồng chẵn./.
Người lập phiều
Người nộp tiền
Thũ quỹ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(đã ký)
( đã ký)
( đã ký)
( đã ký)
( đã ký)
Ngày 20/3/2012 chi tiền đi công tác cho ông Lê Văn Liệu số tiền 500.000
Nợ TK 642: 500.000
Có TK 111: 500.000
BẢNG KÊ GHI NỢ TK 642
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/03/2012
SỐ: 05
Chứng từ
Diễn giãi
Số Tiền
Ghi Có các TK
Số
Ngày
111
334
338
242
214
42/C
05/01
Chi tiền điện thoại
400,000
400,000
43/C
05/02
Chi tiền điện tháng 1
326,000
326,000
45/C
19/02
Chi tiền tiếp khách
2,435,000
2,435,000
48/C
20/03
Chi tiền đi công tác
500,000
500,000
BPBTL
31/03
Tiền lương NV
105,000,000
105,000,000
BPBTL
31/03
Trích BH
34,125,000
34,125,000
PBCCDC
31/03
PB CCDC
3,232,200
3,232,200
BTKH
31/03
KH TSCĐ
48,152,000
48,152,000
…
…
…
…
…
Cộng
253,677,709
63,168,509
105,000,000
34,125,000
3,232,200
48,152,000
Người lập Kế toán trưởng
( đã ký) ( đã ký)
Từ bảng kê chi tiết kế toán lập chứng từ ghi sổ TK 642
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
MST: 2900657449
CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 642
Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Số: 06
Chứng từ
Diễn Giải
Số Hiệu
Số Tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
05/BK
31/03
Chi phí bán hàng bằng TM
642
111
63,168,509
Tiền lương nhân viên
642
334
105,000,000
Trích BH
642
338
34,125,000
Phân bổ CCDC
642
242
3,232,200
KH TSCĐ
642
214
48,152,000
Cộng
253,677,709
Kèm theo…. Chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
Từ chứng từ ghi sổ vào sổ cái TK 642
Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh
MST: 2900576449
SỔ CÁI TK 642
Quý 1 năm 2012
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Đvt: đồng
CTGS
Diễn giải
TKĐU
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
- Số dư đầu năm
06/CTGS
31/03
Chi phí bán hàng bằng TM
111
63,168,509
Tiền lương nhân viên
334
105,000,000
Trích BH
338
34,125,000
PB CCDC
242
3,232,200
KH TSCĐ
214
48,152,000
10/CTGS
31/03
K/C chi phí quản lý DN trong kỳ
911
253,677,709
- Cộng số phát sinh tháng
253,677,709
253,677,709
Người lập
Kế toán trưởng
( đã ký)
( đã ký)
2.2.3. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2.2.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.3.1.1. Nội dung
Hiện nay các khoản được xem là doanh thu hoạt động tài chính tại công ty là khoản tiền lãi ngân hàng
2.2.3.1.2. Chứng từ sổ sách: Giấy báo có ngân hàng, bảng kê chi tiết TK 515, chứng từ ghi sổ, sổ cái
2.2.3.1.3. Tài khoản sử dụng TK 515 để hạch toán vào các khoản doanh thu tài chính của công ty
2.2.3.1.4. Trình tự hạch toán
Ngày 31 tháng 01 năm 2012. Ngân hàng NN và PTNT Bắc Quỳnh Lưu gữi giấy báo có lãi tiền gữi nhập vào gốc tháng 01 năm 2012 số tiền 1,587,400 . Kế toán căn cứ vào giấy báo có để hạch toán vào tài khoản 515
Nợ TK 112: 1.587.400
Có TK 515: 1.587.400
Ngân hàng NN và PTNT Bắc Quỳnh Lưu
Chi nhánh tại Nghệ An
Số: 675
GIẤY BÁO CÓ
Lập ngày 31 tháng 1 năm 2011
Tên khách hàng:
CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG THỊNH
Địa chỉ:
Xóm 4, xã Quỳnh Văn, huyện Quỳnh Lưu, tĩnh Nghệ An
Số tài khoản:
102010000390170
Nay xin thông báo tài khoản của quý khách đã được ghi có
Lãi suất:
3% năm
Số tiền:
1,587,400
Bằng chữ:
Một triệu năm trăm tám bảy ngàn bốn trăm đồng./.
Nơi đi:
Ngân hàng NN và PTNT Bắc Quỳnh Lưu
Nơi đến:
Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
Giao dịch viên
Kiểm soát viên
( đã ký)
( đã ký)
Ngày 31 tháng 3 năm 2012 Ngân hàng Viettin Bank gữi giấy báo có lãi tiền gữi nhập vào gốc tháng 3 năm 2012 tổng số tiền 1,913,890. Kế toán căn cứ vào giấy báo có để hạch toán vào tài khoản 515
Ngân hàng Viettin Bank
Chi nhánh tại Nghệ An
Số: 825
GIẤY BÁO CÓ
Lập ngày 31 tháng 3 năm 2011
Tên khách hàng:
CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG THỊNH
Địa chỉ:
Xóm 4, xã Quỳnh Văn, huyện Quỳnh Lưu, tĩnh Nghệ An
Số tài khoản:
102010000390170
Nay xin thông báo tài khoản của quý khách đã được ghi có
Lãi suất:
3% năm
Số tiền:
2,185,660
Bằng chữ:
Hai triệu một trăm tám lăm ngàn, sáu trăm sáu mươi đồng
Nơi đi:
Ngân hàng NN và PTNT Agribank
Nơi đến:
Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
Giao dịch viên
Kiểm soát viên
( đã ký)
( đã ký)
Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lên bảng kê chi tiết có TK 515
BẢNG KÊ GHI CÓ TK 515
Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/03/2012
SỐ: 06
Chứng từ
Diễn giãi
Số tiền
Ghi Nợ các TK
Số
Ngày
112
675/GBC
31/01
Lãi tiền gữi NH ĐT và PTNT Bắc NA
1,587,400
1,587,400
540/GBC
31/01
Lãi tiền gữi NH Viettin Bank
1,650,880
1,650,880
775/GBC
29/02
Lãi tiền gữi NH ĐT và PTNT Bắc NA
1,834,550
1,834,550
670/GBC
29/02
Lãi tiền gữi NH Viettin Bank
1,913,890
1,913,890
806/GBC
31/03
Lãi tiền gữi NH ĐT và PTNT Bắc NA
2,021,390
2,021,390
825/GBC
31/03
Lãi tiền gữi NH Viettin Bank
2,185,660
2,185,660
Cộng
11,193,770
11,193,770
Người lập Kế toán trưởng
( đã ký) ( đã ký)
Từ bảng kê chi tiết kế toán lập chứng từ ghi sổ TK 515
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
MST: 2900657449
CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 515
Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Số: 07
Chứng từ
Diễn Giải
Số Hiệu
Số Tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
06/BK
31/03
Lãi tiền gữi NH
112
515
11,193,770
Cộng
11,193,770
Kèm theo…. Chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
Từ chứng từ ghi sổ vào sổ cái TK 515
Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh
Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An
SỔ CÁI TK: 515
Quý 1, Năm 2012
Tên Tài Khoản: Doanh thu tài chính
(ĐVT: Đồng)
CTGS
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
B
C
D
E
2
3
07/CTGS
31/03
Doanh thu tài chính
112
11,193,770
09/CTGS
31/03
Kết chuyển DTTC
911
11,193,770
Cộng phát sinh
11,193,770
11,193,770
SDCK
Kèm theo…. Chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(đã ký)
(đã ký)
2.2.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
2.2.3.2.1. Nội dung: Hiện nay các khoản được xem là chi phí hoạt động tài chính tại công ty là khoản tiền lãi, gốc vay của ngân hàng
2.2.3.2.2. Chứng từ sổ sách: gồm: giấy báo Nợ của ngân hàng, bảng kê ghi Nợ TK 635, chứng từ ghi sổ tài khoản 635, sổ cái tài khoản 635
2.2.3.2.3. Tài khoản sử dụng: để phản ánh chi phí tài chính, kế toán doanh nghiệp sử dụng tài khoản: 635 “ Chi phí hoạt động tài chính”
2.2.3.2.4. Trình tự hạch toán:
Ngày 29 tháng 1 năm 2012. Ngân hàng NN và PTNT gữi giấy báo Nợ số 325/GBN về việc ngân hàng tính lãi tiền vay 8.166.666 đồng.
Ngân hàng NN và PTNT
Chi nhánh tại Nghệ An
Số: 325
GIẤY BÁO NỢ
Lập ngày 29 tháng 1năm 2011
Tên khách hàng trả tiền:
CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG THỊNH
Địa chỉ: Xóm 4, xã Quỳnh Văn, huyện Quỳnh Lưu, tĩnh Nghệ An
Số tài khoản: 102010000390170 tại ngân hàng NN va PTNT, chi nhánh Nghệ An
Tên khách hàng hưởng tiền: Ngân hàng NN và PTNT, chi nhánh Nghệ An
Tài khoản:
Nội dung: Trả lãi tiền vay
Số tiền: 3.166.666
Bằng chữ: Ba triệu, một trăm sáu mươi sáu nghìn, sáu trăm sáu sáu đồng chẵn
Kế toán
Kiểm soát
Trưởng ngân hàng
( đã ký)
( đã ký)
( đã ký)
Ngày 27 tháng 2 năm 2012. Ngân hàng Viettin Bank gữi giấy báo Nợ số 560/GBN về việc ngân hàng tính lãi tiền vay 5.400.444 đồng.
Ngân hàng Viettin Bank
Chi nhánh tại Nghệ An
Số: 560
GIẤY BÁO NỢ
Lập ngày 27 tháng 2 năm 2011
Tên khách hàng trả tiền:
CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG THỊNH
Địa chỉ: Xóm 4, xã Quỳnh Văn, huyện Quỳnh Lưu, tĩnh Nghệ An
Số tài khoản: 102010000390170 tại ngân hàng Viettin Bank, chi nhánh Nghệ An
Tên khách hàng hưởng tiền: Ngân hàng Viettin Bank, chi nhánh Nghệ An
Tài khoản:
Nội dung: Trả lãi tiền vay
Số tiền: 5.400.444
Bằng chữ: Năm triệu, bốn trăm nghìn, bốn trăm bốn mươi bốn đồng chẵn./.
Kế toán
Kiểm soát
Trưởng ngân hàng
( đã ký)
( đã ký)
( đã ký)
( đã ký)
( đã ký)
Từ chứng từ gốc GBN của ngân hàng, kế toán tiến hành lập bảng kê chi tiết tài khoản 635, chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 635
BẢNG KÊ GHI NỢ TK 635
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến ngày 31 tháng 3 năm 2012
Số:07
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi Nợ các TK
Số
Ngày
112
325
29/01
Trả lãi tiền vay của ngân hàng NN và PTNT
3,166,666
3,166,666
560
27/02
Trả lãi tiền vay của ngân hàng Viettin bank
5,400,444
5,400,444
789
31/03
Trả lãi và gốc tiền vay của ngân hàng NN và PTNT
22,500,000
22,500,000
713
31/03
Trả lãi tiền vay của ngân hàng Viettin Bank
5,349,607
5,349,607
Cộng
36,416,717
36,416,717
Từ bảng kê Nợ TK 635 kế toán lên chứng từ ghi sổ tài khoản 635
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
MST: 2900657449
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/03/2012
Số: 08
Chứng từ
Diễn Giải
Số Hiệu
Số Tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
07/BK
31/03
Rút TGNH trả lãi và gốc tiền gữi quý I năm 2012
635
112
36,416,717
Cộng
36,416,717
Từ chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ cái tài khoản 635
Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh
Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An
SỔ CÁI TK: 635
Quý 1, Năm 2012
Tên Tài Khoản: Chi phí tài chính
(ĐVT: Đồng)
CTGS
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
B
C
D
E
2
3
08/CTGS
31/03
Chi phí tài chính
112
36,416,717
09/CTGS
31/03
Kết chuyển DT TC
911
36,416,717
Cộng phát sinh
36,416,717
36,416,717
SDCK
Kèm theo…. Chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(đã ký)
(đã ký)
2.2.4. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ KHÁC
2.2.4.1. Kế toán doanh thu khác
Trong kỳ doanh nghiệp không có phát doanh thu khác
2.2.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Trong kỳ doanh nghiệp không có phát chi phí khác
2.2.5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
2.2.5.1. Tài khoản sử dụng:
Kế toán dùng tài khoản 911 để hạch toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.5.2. Trình tự hạch toán
1. Kế toán kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu tài chính sang tài khoản 911
Nợ TK 515: 11,193,770
Nợ TK 511: 4,246,829,000
Có TK 911: 4,258,022,770
2. Kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911
Nợ TK 911: 3,709,614,174
Có TK 632: 3,215,916,840
Có TK 641: 203,602,908
Có TK 642: 253,677,709
Có TK 635: 36,416,717
3. Lợi nhuận trước thuế
LNTT = ( Doanh thu thuần + Doanh thu tài chính) – ( Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp) = 4,258,022,770 - 3,709,614,174= 548,408,596
4. Chi phí thuế TNDN phải nộp
Nợ TK 821: 137.102.149 (548,408,596 x 25%)
Có TK 3334: 137.102.149
5. Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911
Nợ TK 911: 137.102.149
Có TK 8211: 137.102.149
6. Kết chuyển lợi nhuận sau thuế sang TK 911
Nợ TK 911: 411,306,447
Có TK 421: 411,306,447
Căn cứ vào BCKQKD kế toán lập chứng từ ghi sổ TK 911
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
MST: 2900657449
CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 911
Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Số: 09
Chứng từ
Diễn Giải
Số Hiệu
Số Tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/03
KC Doanh thu thuần
511
911
4,246,829,000
31/3
KC Doanh thu TC
515
911
11,193,770
Cộng
4,258,022,770
Kèm theo…. Chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
MST: 2900657449
CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 911
Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Số: 10
Chứng từ
Diễn Giải
Số Hiệu
Số Tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/03
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
632
3,215,916,840
Kết chuyển chi phí bán hàng
911
641
203,602,908
Kết chuyển chi phí quản lý DN
911
642
253,677,709
Kết chuyển chí phí tài chính
911
635
36,416,717
Cộng
3,709,614,174
Kèm theo…. Chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
MST: 2900657449
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Số: 11
Chứng từ
Diễn Giải
Số Hiệu
Số Tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/03
K/c chi phí thuế TNDN
911
821
137,102,149
Cộng
137,102,149
Kèm theo…. Chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
MST: 2900657449
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Số: 12
Chứng từ
Diễn Giải
Số Hiệu
Số Tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/03
K/c LNST`
911
421
411,306,447
Cộng
411,306,447
Kèm theo…. Chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
MST: 2900657449
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Số: 13
Chứng từ
Diễn Giải
Số Hiệu
Số Tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/03
K/c chi phí thuế TNDN
821
3334
137,102,149
Cộng
137,102,149
Kèm theo…. Chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
Sau khi lập chứng từ ghi sổ các tài khoản kế toán tiến hành lập sổ cái các tài khoản liên quan
Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh
Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An
SỔ CÁI TK 911
Quý 1 năm 2012
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Đvt: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKDU
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
10/CTGS
31/3
K/C giá vốn hàng bán quý 1/2012
632
3,215,916,840
10/CTGS
31/3
K/C chi phí bán hàng quý 1/2012
641
203,602,908
10/CTGS
31/3
K/C chi phí QLDN quý 1/2012
642
253,677,709
10/CTGS
31/3
K/C chi phí tài chính quý 1/ 2012
635
36,416,717
09/CTGS
31/3
K/C doanh thu tiêu thụ quý 1/2012
511
4,246,829,000
09/CTGS
31/3
K/C DT HĐTC
515
11,193,770
11/CTGS
31/3
K/C chi phí thuế TNDN
821
137,102,149
12/CTGS
31/3
K/C LN từ HĐKD
421
411,306,447
- Cộng số phát sinh tháng
4,258,022,770
4,258,022,770
SDCK
Người lập
Kê toán trưởng
( đã ký)
(đã ký)
Căn cứ chứng từ ghi sổ số 12/ CTGS vào sổ cái TK 421
Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh
Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An
SỔ CÁI
Quý 1 năm 2012
Tên tài khoản: LN trước thuế chưa phân phối
Số hiệu: 421
Đvt: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
- Số dư đầu năm
280,400,000
12/CTGS
31/3
Kết chuyển LN từ HĐKD
911
411,306,447
- Cộng số phát sinh tháng
411,306,447
- Số dư cuối tháng
691.706.447
Người lập
Kê toán trưởng
( đã ký)
(đã ký)
Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh
Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An
SỔ CÁI
Quý 1 năm 2012
Tên tài khoản: Chi phí thuế TNDN
Số hiệu: 821
Đvt: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
- Số dư đầu năm
11/CTGS
31/3
Kết chuyển Cp thuế TNDN
911
137,102,149
13/CTGS
31/3
CP thuế TNDN
3334
137,102,149
- Cộng số phát sinh tháng
137,102,149
137,102,149
- Số dư cuối tháng
Người lập
Kê toán trưởng
( đã ký)
(đã ký)
Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh
Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý I năm 2012
( ĐVT: Đồng)
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
1/CTGS
31/03
2,571,314,900
2/CTGS
31/03
3,215,916,840
3/CTGS
31/03
4,246,829,000
4/CTGS
31/03
3,215,916,840
5/CTGS
31/03
203,602,908
6/CTGS
31/03
253,677,709
7/CTGS
31/03
11,193,770
8/CTGS
31/03
36,416,717
9/CTGS
31/03
4,258,022,770
10/CTGS
31/03
3,709,614,174
11/CTGS
31/03
137,102,149
12/CTGS
31/03
411,306,447
13/CTGS
31/03
137,102,149
Cộng quý
22,133,812,075
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh Mẫu số: 02/TT
Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An (Ban hành theo QĐ số - 15/2006 QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý I năm 2012
( ĐVT: Đồng)
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết
Quý IV
Quý I
minh
A
B
C
1
2
1.Doanh thu BH và CCDV
1
V.15
4,246,829,000
2.Các khoản giảm trừ
2
V.16
3.Doanh thu thuần về bán hàng và ccdv ( 10 =01-02)
10
4,246,829,000
4.Giá vốn hàng bán
11
3,215,916,840
5.LN gộp BH và CCDV ( 20= 10-11)
20
1,030,912,160
6.Doanh thu hoạt động tài chính
21
11,193,770
7.Chi phí tài chính
22
36,416,717
trong đó: Chi phí lãi vay
23
36,416,717
8.Chi phí bán hàng
24
203,602,908
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
253,677,709
10.Lợi nhuần thuần từ HĐKD (30=20+21-22-24-25)
30
548,408,596
11.Thu nhập khác
31
12.Chi phí khác
32
13.Lợi nhuận khác
40
14.Lợi nhuận trước thuế
50
548,408,596
15.Chi phí thuế TNDN
51
137,102,149
16.Lợi nhuận sau thuế (60=50-51)
60
411,306,447
Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( đã ký) ( đã ký) ( đã ký)
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
3.1. BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KÊT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
3.1.1. Đánh giá thực trạng kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp
Từ khi mới thành lập công ty cho đến nay, thì Công ty cổ phần Trường Thịnh đã gặp không ít khó khăn thử thách, song với sự nỗ lực và cố gắng của ban lãnh đạo và đội ngũ cán bộ công nhân viên toàn công ty, sự quan tâm của UBND tỉnh Nghệ An, công ty đã chứng tỏ được sự lớn mạnh cả về quy mô và chất lượng sản phẩm, khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường.
Đạt được thành quả như hiện nay là nhờ Công ty đã có những định hướng đúng đắn cho chiến lược sản xuất kinh doanh, gắn công nghệ kỹ thuật hiện đại với sản xuất, nắm bắt nhanh chóng thị hiếu và nhu cầu của người tiêu dùng, từng bước chuyển dịch, đổi mới dây truyền công nghệ. Đồng thời công tác hạch toán kế toán của Công ty trong thời gian vừa qua với khả năng của mình đã hoàn thành tốt chức năng và nhiệm vụ được giao, giúp việc đắc lực cho lãnh đạo Công ty trong công tác quản lý tài chính, cung cấp thông tin về tài chính, kế toán một cách kịp thời và chính xác, để từ đó lãnh đạo Công ty có những quyết định và chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh một cách kịp thời.
3.1.1.1. Đánh giá chung về bộ máy kế toán và công tác kế toán:
Từ hiểu biết thực tế tại Công ty Cổ Phần Trường Thịnh em nhận thấy, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng được tổ chức khoa học, theo đúng chế độ quản lý. Quá trình kế toán xác định kết quả kinh doanh có những ưu điểm cụ thể là:
Về tổ chức bộ máy kế toán:
Công ty cổ phần Trường Thịnh là một doanh nghiệp vừa nên đã tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung hay còn gọi là tổ chức kế toán một cấp. Có thể hiểu là tại đơn vị kế toán độc lập chỉ mở một bộ sổ kế toán, tổ chức một bộ máy kế toán để thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán ở mọi phần hành kế toán.. Đội ngũ kế toán viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ tương xứng, làm việc có tinh thần trách nhiệm và luôn phối hợp ăn ý với nhau để công việc đạt hiệu quả cao nhất. Do đó, công tác hạch toán kế toán nói chung tại công ty được tiến hành nhanh chóng, chính xác, hiệu quả và luôn có những cải biến đáp ứng được các yêu cầu mới của công việc. Từng phần hành kế toán được phân công phân nhiệm rõ ràng, cụ thể cho phù hợp với năng lực, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế của từng người, tạo điều kiện cho nhân viên kế toán của phòng phát huy năng lực và trình độ chuyên môn của mình. Tuy có các nhân viên trong phòng đảm nhiệm từ hai phần hành trở lên song nguyên tắc bất kiêm nhiệm vẫn được đảm bảo bằng việc tách riêng người phê chuẩn, thực hiện và ghi chép. Điều này vừa tiết kiệm được chi phí về nhân sự song vẫn đảm bảo tạo sự kiểm soát lẫn nhau khá chặt chẽ trong quá trình thực hiện công việc kế toán, giảm thiểu những sai sót, gian lận có thể xảy ra.
Phòng kế toán có mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận, phòng ban khác trong công ty đảm bảo các dữ liệu ban đầu được cập nhật kịp thời, chính xác và đảm bảo sự luân chuyển chứng từ theo đúng chế độ.
Từ khi thành lập tới nay, Công ty không ngừng hoàn thiện, nâng cao phương pháp và tổ chức công tác hạch toán kế toán nhằm đạt hiệu quả cao nhất đồng thời tuân thủ các chế độ kế toán hiện hành.
Nhìn một cách tổng thể, công tác kế toán tại công ty đã chấp hành nghiêm chỉnh Luật kế toán Việt Nam, điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước ban hành, chế độ và các chuẩn mực kế toán hiện hành, tuân thủ các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi cũng như lý luận cơ bản của lý thuyết hạch toán kế toán. Đồng thời, công tác hạch toán kế toán của công ty không ngừng hoàn thiện, nâng cao về phương pháp hạch toán kế toán và tổ chức hạch toán kế toán.
Về tổ chức công tác kế toán:
Nhìn chung công ty đã áp dụng đúng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định 15/QĐ-BTC ra ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính, theo các nghị định, các thông tư hướng dẫn. Các chứng từ được lập một cách đầy đủ, luân chuyển theo đúng trình tự. Hệ thống tài khoản được lập theo đúng quy định của Bộ Tài Chính và được chi tiết theo yêu cầu quản lý của đơn vị. Các báo cáo tài chính được lập theo đúng quy định, đầy đủ, kịp thời.
3.1.1.2. Đánh giá về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
3.2.1.Về tổ chức nhân viên kế toán và hình thức kế toán sử dụng:
Hiện nay trong tổ chức nhân viên kế toán của công ty, có một nhân viên kế toán theo dõi bán hàng và thanh toán. Nhiệm vụ của nhân viên này là theo dõi tình hình tiêu thụ của tất cả các thành phẩm của công ty và theo dõi tổng hợp công nợ phải thu phải trả. Mặt khác, như đã nói ở trên, do đặc điểm thành phẩm của công ty rất đa dạng và phong phú nên công ty có tổ chức thành 4 tổ tiêu thụ. Do vậy, việc theo dõi công nợ phải thu khách hàng cũng được chi tiết theo từng thị trường tiêu thụ.
Về hình thức kế toán sử dụng thì hiện nay, công ty đang sử dụng kết hợp kế toán thủ công và kế toán máy để theo dõi quá trình tiêu thụ. Còn phần hành xác định kết quả kinh doanh thì kết hợp cả kế toán thủ công và kế toán máy.
Công ty tổ chức hệ thống sổ sách tương đối phù hợp với tình hình tiêu thụ thành phẩm. Việc hoạch toán doanh thu tiêu thụ và kế toán tiêu thụ tại Công ty được kế toán phản ánh chính xác, cụ thể đúng chế độ quy định, chứng từ ghi sổ, sổ cái của từng loại tài khoản cơ bản đều được mở theo mẫu thống nhất do Bộ Tài Chính quy định
Áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong công tác kế toán đảm bảo cung cấp đầy đủ thừơng xuyên, chính xác thông tin xuất bán cũng như nhập thành phẩm cho lãnh đạo Công ty
Giá vốn hàng bán: Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán phù hợp với mặt hàng của Công ty. Các loại sổ sách kế toán đều được mở và hạch toán theo chế đọ quy định.
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp: Các chi phí được cập nhật hằng ngày đầy đủ, đúng chế độ quy định, chi phí phí phát sinh trong kỳ đều được phân bổ hết.
Kết quả kinh doanh: Công ty đẫ mở đầy đủ các loại sổ sách kế toán quy định, lập đầy đủ các báo cáo kế toán của từng tháng, từ đó giúp giám đốc có quyết định thích hợp trong chỉ đạo công việc kinh doanh tại Công ty
3.1.1.3. Những tồn tại về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cần hoàn thiện
3.1.1.3.1. Về bộ máy kế toán và tổ chức công tác hạch toán
Về tổ chức bộ máy kế toán: Công ty nên trang bị thêm cho bộ phận kế toán để qua đó đẩy mạnh tiến đọ công việc hơn, có như thế kế toán mới báo cáo cho giám đốc mọi vấn đề thuộc trách nhiệm phòng kế toán được tốt hơn.
Về công tác hạch toán: Để quản lý chặt chẻ hơn và đảm bảo việc hạch toán chi phí được xác định chính xác, kế toán cần tiến hành phân loại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng khoản mục chi phí rồi mới lần lượt ghi và sổ. Việc phân loại như vậy không làm mất nhiều thời gian mà lại rất thuận lợi cho việc ghi sổ và kiểm tra đối chiếu khi có sự sai sót, đảm bảo tính chính xác cao. Bên cạnh đó, kế toán tổng hợp phải thường xuyên kiểm tra giám sát việc ghi sổ của kế toán viên để kịp thời chấn chỉnh khi có sự sai sót.
3.1.1.3.2. Về phương pháp tính giá thành phẩm xuất kho
Hiện nay tại Công ty với mặt hàng kinh doanh phong phú và đa dạng nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều, giá cả biến động. Doanh nghiệp sử dụng phương pháp đơn giá bình quân để xác định giá xuất kho nhưng theo ý kiến của em thì Công ty nên chuyển đổi sang phương pháp nhập trước – xuất trước sẻ phù hợp hơn vì giá trị thành phẩm xuất kho chính xác đúng với giá trị thành phẩm nhập kho.
3.1.1.3.3. Về phương pháp hạch toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Về hạch toán doanh thu bán thành phẩm:
- Công ty CP Trường Thịnh là một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm đá xây dựng. Như vậy doanh thu tiêu thụ ở đây là doanh thu bán thành phẩm chứ không phải doanh thu bán hàng hoá. Nhưng công ty lại đang sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng hoá” để hạch toán doanh thu. Điều này là chưa hợp lý.
- Bên cạnh đó, ngoài hình thức bán hàng thường ngày thì ở công ty cũng sử dụng thành phẩm để tiêu thụ nội bộ như: xây nhà cửa, văn phòng, nhà xưởng,... nhưng kế toán công ty vẫn hạch toán vào tài khoản 5111. Sở dĩ như vậy là do hoạt động này ít xảy ra, kế toán không muốn mở thêm tài khoản để đơn giản hệ thống tài khoản và để đơn giản hơn trong việc mở sổ kế toán. Tuy nhiên, hạch toán như vậy là làm sai chế độ kế toán dù kết quả kinh doanh không ảnh hưởng gì.
Doanh thu tiêu thụ của Công ty không hạch toán và mở sổ chi tiết theo dõi doanh thu của thừng mặt hàng mà hạch toán tổng hợp chung cho tất cả các loại hàng nên không thể thấy mặt hàng nào tiêu thụ mạnh, mặt hàng nào tiêu thụ để điều chỉnh về việc bán sản phẩm và các chính sách phù hợp cho các mặt hàng. Để biết doanh thu của từng mặt hàng, ta dựa trên cơ sở sổ này để mở sổ doanh thu của từng mặt hàng:
Đơn vị: SỔ CHI TIẾT TỪNG MẶT HÀNG
Địa chỉ: (NHÓM HÀNG)…
Tháng…năm…
Chứng từ
Diễn giải
DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ghi chú
Tổng:
Về hạch toán phải thu khách hàng: Đặc điểm thị trường tiêu thụ của công ty khá rộng lớn và phân tán ở các tỉnh xa nhưng công ty lại không lập dự phòng phải thu khách hàng mà chỉ theo dõi đơn thuần nợ phải thu từng khách hàng. Không những thế, khách hàng của công ty rất ít các doanh nghiệp lớn mà thưòng là các khách hàng nhỏ lẻ ở các huyện nên rất dễ không thu được nợ hoặc phải rất lâu mới thu được tiền hàng.
3.1.2. Các giải pháp phương hướng hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
3.1.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Trường Thịnh
Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế của cạnh tranh, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải luôn cố gắng trong tất cả các giai đoạn kinh doanh từ khi bỏ vốn đến khi thu hồi vốn về. Trong đó khâu tiêu thụ được chú ý đặc biệt. Các doanh nghiệp luôn muốn tìm mọi cách để đẩy nhanh quá trình tiêu thụ, tăng nhanh vòng quay của vốn, bù đắp lại các chi phí tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, tạo tiền đề thuận lợi cho quá trình sản xuất tiếp theo, tránh tình trạng sản phẩm sản xuất ra không tiêu thụ được hoặc tiêu thụ chậm sẽ gây ứ đọng vốn, không thể tiến hành tái sản xuất có thể dẫn đến mất vốn. Đây là một tổn thất lớn không những đối với các nhà sản xuất mà còn đối với cả xã hội.
Để làm tốt khâu tiêu thụ, doanh nghiệp có nhiều cách khác nhau như: phục vụ khách hàng chu đáo, giao hàng tận nơi cho khách hàng khi có yêu cầu, đặc biệt Công ty nên tiến hành khâu giảm giá hàng bán cho khách hàng nào mua với số lượng nhiều… trong đó kế toán tiêu thụ thành phẩm là một công cụ hữu hiệu để quản lý thành phẩm trên cả hai mặt giá trị và hiện vật. Từ thông tin do kế toán tiêu thụ cung cấp, các nhà quản lý sẽ nắm được các chỉ tiêu lãi lỗ của doanh nghiệp cũng như của từng mặt hàng để đưa ra các quyết định phù hợp cho kỳ kinh doanh tiếp theo.
Đặc biệt, đối với một công ty sản xuất vật liệu xây dựng như công ty cổ phần Trường Thịnh thì kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả thành phẩm là rất quan trọng. Xuất phát từ chính đặc điểm của sản phẩm sản xuất là đá và các sản phẩm khác, nhưng mặc dù sản phẩm có thể tồn tại lâu hơn rất nhiều sản phẩm khác nhưng các thông tin kế toán về tình hình tiêu thụ thành phẩm là rất cần thiết, nó phản ánh tình hình tiêu thụ thực tế ở công ty và cũng là cơ sở để ban lãnh đạo ra các quyết định quản trị nhằm thúc đẩy tiêu thụ, đem lại doanh thu và lợi nhuận cho công ty. Hiện nay, hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam được coi là khá đầy đủ, hướng dẫn chi tiết, chính xác trong công tác kế toán nói chung và hạch toán tiêu thụ thành phẩm nói riêng nhưng để thực sự phù hợp và thuận lợi nhất với tình hình thực tế của công ty thì công ty có thể lựa chọn hoặc xây dựng một phương pháp kế toán cho mình trên cơ sở những hướng dẫn của Bộ Tài Chính. Và tất nhiên trong quá trình hạch toán như vậy, ở công ty CP Trường Thịnh bên cạnh những ưu điểm vẫn còn những điểm chưa phù hợp, chưa theo dõi sát thực tế và chưa đúng với chế độ kế toán đã được trình bày ở trên. Chính bởi vậy, theo em công ty CP Trường Thịnh nên xem xét lại và hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh để phản ánh đúng và chính xác hơn nữa tình hình tiêu thụ của công ty nói riêng và tình hình sản xuất kinh doanh của công ty nói chung.. Trên cơ sở đó, lãnh đạo công ty sẽ có những quyết định đúng đắn trong quản lý và điều hành, đưa công ty phát triển ngày càng mạnh hơn
3.1.2.2. Phương hướng hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Trường Thịnh
Sau quá trình tìm hiểu, đánh giá về công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập, em nhận thấy việc hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh ở công ty còn có những tồn tại, hạn chế nhất định như đã nêu và phân tích ở trên. Dưới đây là một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phẩn Trường Thịnh
Về hạch toán doanh thu bán hàng:
- Công ty nên sử dụng tài khoản 5112 để theo dõi doanh thu bán thành phẩm của mình.
- Về việc tiêu thụ nội bộ: Theo chế độ kế toán hiện hành, doanh thu nội bộ được hạch toán vào tài khoản 512. Vì vậy công ty nên hạch toán riêng phần doanh thu tiêu thụ nội bộ và doanh thu tiêu thụ ra bên ngoài để tiện theo dõi và phản ánh đúng bản chất của từng phương thức tiêu thụ.
Khi đó, nếu phát sinh nghiệp vụ xuất kho thành phẩm tiêu thụ nội bộ, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 627, 641, 642: Tùy tính chất của hoạt động nội bộ
Có TK 512: Doanh thu tiêu thụ nội bộ
(Bút toán này không có thuế mà chỉ phản ánh giá vốn của lô hàng xuất kho này).
Đồng thời phản ánh giá vốn của lô hàng:
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 155: thành phẩm
Về lập dự phòng phải thu khó đòi:
Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi, công ty nên chủ động lập dự phòng vào cuối mỗi niên độ kế toán. Kế toán sẽ lập dự phòng nợ phải thu khó đòi và hạch toán theo sơ đồ sau:
(2)
(1)
Xử lý xoá nợ phải thu khó đòi
(3)
TK 131, 138
TK 139
TK 642
Số thiếu
Lập dự phòng
Bù đắp bằng quỹ tài chính
Hoàn nhập
Ghi chú: Bút toán (2) kèm theo Nợ TK 004: Nợ khó đòi đã xử lý
Trường hợp Nợ khó đòi đã xử lý lại thu được, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 và Có TK 004
Có TK 711
Tuy nhiên đối với công ty, do có nhiều khách hàng không được lớn thì công ty có thể nhóm những khách hàng có khả năng thanh toán như nhau vào một nhóm và lập dự phòng cho số phải thu đó.
3.2. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.2.1. Kết luận
Học để hiểu được lý thuyết đã khó và để áp dụng được lý thuyết vào thực tế lại càng khó hơn. Những kiến thức mà ta đã được học qua sách vở là những cái mà ta chỉ biết chấp nhận còn khi những kiến thức ấy được thực hành qua thực tế, được thực tế chứng minh chính là những điều khiến ta công nhận, nó là cả một quá trình từ học tập, tìm tòi, tích luỹ và ứng dụng thực tiễn.
Qua quá trình học tập và thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty cổ phần Trường Thịnh em nhận thấy công tác hạch toán kế toán nói chung và hạch toán tiêu thụ thành phẩm nói riêng là một vấn đề vừa mang tính lý luận vừa mang tính thực tiễn cao. Lựa chọn đề tài “Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Trường Thịnh”, em đã rút ra được nhiều điều bổ ích, so sánh được giữa thực tế và lý thuyết được học ở trường. Công tác kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ thành phẩm, xác định kết quả kinh doanh ở công ty đã tương đối hợp lý nhưng vẫn còn một số thiếu sót nhất định và cần được hoàn thiện hơn. Vì vậy, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đề xuất với công ty nhằm hoàn thiện quá trình hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh cho đúng chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Thực tập tại Công ty em nhấn thấy bộ phận kế toán đã xử lý công việc một cách nhanh chóng, tạo điểm tựa tốt cho Công ty ngày càng phát triền mạnh hơn. Nhìn chung các chỉ tiêu kinh tế cơ bản của Công ty đều phát triển, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách Nhà nước, đời sống của cán bộ công nhân viên được cải thiện, điều quan trọng là ngườu lao động có việc làm ổn định.
3.2.2. Kiến nghị
Đối với doanh nghiệp: Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường hiện nay các doanh nghiệp đứng trước sự cạnh tranh mạnh mẻ và gặp không ít khó khăn phức tạp. Qua đó để khẳng định doanh nghiệp mình trên thị trường thì trước hết các mặt hàng của Công ty được tiêu thụ mạnh. Muốn có được như vậy Công ty phải đạt chất lượng tốt, kiểu dáng đẹp phù hợp thời đại.
Đối với nhà trường: Nhà trường hướng dẫn sinh viên thực tập được kỹ hơn để sinh viên có thể tìm hiểu nghiên cứu kỹ hơn về thực tiễn hạch toán kế toán. Rất mong nhà trường tạo điều kiện để sinh viên có thực hành trên máy nhiều hơn để sinh viên thành thạo hơn khi ra trường.
KẾT LUẬN
Trong công tác điêu hành và quản lí doanh nghiệp, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thành phảm, tiêu thụ thành phảm và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng giữ vai trò là công cụ quản lí có hiệu quả lớn. Kế toán phản ánh thực tế tình hình xản xuất kinh doanh, có quan hệ trực tiếp tới lợi ích của người lao động, doanh nghiệp và nhà nước. Trong quá trình ngiên cứu về lí luận và thực tiễn công tác kế toán tại công ty CP Trường Thịnh qua chuyên đề này, em đã trình bày có hệ thống, làm sáng tỏ các vấn đề chủ yếu liên quan đến kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng và công tác kế toán nói chung được hoàn thiện hơn, đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin tài chính kế toán nền kinh tế thị trường.
Tuy nhiên, đây là một vấn đề hết sức rộng lớn , và phức tạp vậy trong chuyên đề chưa thể bao quát hết và giải quyết triệt để, toàn diện mà mới chỉ tiếp cận những vấn đề chủ yếu về kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ở Công ty CP Trường Thịnh. Qua đó mong muốn góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng.
Với sự giúp đỡ của cô giáo Nguyễn Thị Thanh Vân và phòng kế toán Công ty Cổ phần Trường Thịnh đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này. Trong quá trình tiếp cận với những kiến thức mới nhất nhà nước ban hành kết hợp với kiến thức đã học tại trường. Song thời gian thực tập có hạn nên đề tài không tránh khỏi những thiếu xót, hạn chế. Vì vậy em rất mong được sự quan tâm tham gia đóng góp ý kiến.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ chỉ đạo nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Thị Thanh Vân và phòng kế toán Công ty Cổ phần Trường Thịnh.
Nghệ An, ngày 05 tháng 07 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Hoan
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luận văn- Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Trường Thịnh.doc