Luận văn Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty Cơ khí An Giang

Công ty cũng nên quan tâm công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề chất lượng sản phẩm là mục tiêu quan trọng nhất, quyết định sựtồn tại của sản phẩm trên thị trường. Do đó, đòi hỏi công ty phải có đội ngũ cán bộ khoa học - kỹ Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang. thuật có trình độ cao để có thể đảm nhiệm công tác kiểm tra trước khi đưa sản phẩm ra thị trường. Vả lại, sản phẩm của công ty tương đối cồng kềnh. Nếu bị hỏng thì việc di chuyển sản phẩm đi sửa chữa sẽ gây nhiều khó khăn cho người tiêu dùng và tốn kém nhiều chi phí. Do đó, công ty nên có một bộ phận bảo hành sản phẩm chuyên đến tận nơi để sửa chữa những hư hỏng, trục trặc đó. • Công ty nên có chính sách bảo hành sản phẩm đểtạo sự yên tâm cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm của công ty. • Công ty nên có những khoản chiết khấu thương mại cho những khách hàng mua sản phẩm với sốlương lớn. Điều này sẽkhuyến khích được khách hàng mua sản phẩm của công ty nhiều hơn.

pdf99 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2205 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty Cơ khí An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V 01KS2/003 31/01/03 31/01/03 31/01/03 Giá vốn hàng xuất bán Giá vốn hàng xuất bán Kết chuyển giá vốn 1551 157 911 2.399.974.161 1.678.547 2.401.652.708 Tổng cộng 2.401.652.708 2.401.652.708 + Số dư đầu kỳ : Phát sinh Nợ : 2.401.652.708 Phát sinh Cĩ : 2.401.652.708 + Số dư cuối : Ngày tháng năm Người lập bảng Kế tốn trưởng Giám đốc SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 57 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. Ðịnh khoản : • Giá vốn hàng xuất bán trong kỳ : Nợ TK 632 : 2.399.974.161 Cĩ TK 1551 : 2.399.974.161 • Giá vốn hàng xuất gởi đại lý bán : Nợ TK 632 : 1.678.547 Cĩ TK 157 : 1.678.547 • Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán : Nợ TK 911 : 2.401.652.708 Cĩ TK 632 : 2.401.652.708 Trong năm 2003, số phát sinh của TK 632 là 14.630.869.192 được kết chuyển hết sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. 3. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính : Cơng ty khơng theo dõi chi phí hoạt động tài chính theo Sổ chi tiết mà ghi vào Sổ cái các nghiệp vụ phát sinh và được ghi vào cuối mỗi tháng. Chi phí hoạt động tài chính của cơng ty chủ yếu là lãi vay phải trả cho ngân hàng. Ví dụ bảng kê lãi chi tiết tháng 01/2003 tại Cơng ty cĩ mẫu như sau : Trong tháng 01/2003, TK 635 cĩ số phát sinh như sau : NGAN HANG CONG THUONG VN TINH/TP : AN GIANG Chi nhanh : NHCT AN GIANG Trang : 1 BANG KE LAI CHI TIET Tu ngay 26/12/2002 Den het ngay 25/01/2003 So hieu Tai khoan : 011M.00003 Ten tai khoan : CTY CO KHI AG Tu ngay Den ngay So ngay So du cuoi Tich so Lai suat Tien lai (% thang) 26/12/2002 02/01/2003 7 5,812,416,637.00 40,686,916,459.00 02/01/2003 25/01/2003 24 5,231,485,317.00 125,555,647,608.00 Tong tich so 166,242,564,067.00 0.7000 38,789,932.00 Tong tien lai 38,789,932.00 Lap phieu Kiem soat Truong phong ke toan SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 58 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. CƠNG TY CƠ KHÍ SỔ NHẬT KÝ TÀI KHOẢN 635 AN GIANG CHI PHÍ HOẠT ÐỘNG TÀI CHÍNH THÁNG 01/03 CHỨNG TỪ TIỀN VIỆT NAM SỐ THỨ TỰ SỐ NGÀY NỘI DUNG T.K ÐỐI ỨNG NỢ CĨ 1 2 3 4 5 6 05/T 29NHCT 30NHCT 31NHCT 38NHDT KC_CT00 01 02/01/03 25/01/03 25/01/03 25/01/03 30/01/03 31/01/03 Thu lãi tiền vay NH thu lãi tiền vay NH thu lãi tiền vay NH chi lãi tiền gởi NH chi lãi tiền gởi Kết chuyển 635 -> 911 1111 1121 1121 1121 1121 911 38.789.932 6.777.109 1.143.000 322.021 360.952 43.741.068 Tổng cộng 45.567.041 45.567.041 + Số dư đầu kỳ : Phát sinh Nợ : 45.567.041 Phát sinh Cĩ : 45.567.041 + Số dư cuối : Ngày tháng năm Người lập bảng Kế tốn trưởng Giám đốc SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 59 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. Ðịnh khoản : • Ngày 02/01/2003, cơng ty thu lãi tiền vay : Nợ TK 111 : 1.143.000 Cĩ TK 635 : 1.143.000 Theo quy định của chế độ chế tốn hiện hành thì lãi tiền gởi phải được hạch tốn vào TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. Nhưng cơng ty lại hạch tốn vào bên Cĩ TK 635. Ðiều này khơng đúng với chế độ quy định hiện hành. Bút tốn đúng phải là : Nợ TK 111 : 1.143.000 Cĩ TK 515 : 1.143.000 • Ngày 25/01/03, ngân hàng thu lãi tiền vay : Nợ TK 635 : 38.789.932 Cĩ TK 112 : 38.789.932 • Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển tồn bộ số phát sinh sang TK 911 Nợ TK 911 : 43.741.068 Cĩ TK 635 : 43.741.068 Trong năm 2003, số phát sinh của TK 635 là 639.169.515 đ. được kết chuyển hết sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. 4. Kế tốn chi phí bán hàng : Chi phí bán hàng của cơng ty chủ yếu là hoa hồng bán thành phẩm, những chi phí về bốc xếp, vận chuyển. Cơng ty sử dụng phương pháp tỉ lệ để phân bổ chi phí bán hàng. Cơng thức như sau : Chi phí bán hàng Tổng chi phí bán hàng x doanh thu của từng loại sp phân bổ cho từng = loại sản phẩm Tổng doanh thu bán hàng Các nghiệp vụ phát sinh được theo dõi trên Sổ cái với tên gọi là Sổ nhật ký tài khoản 641. Cơng ty sẽ lập Phiếu chi cho những nghiệp vụ cĩ số phát sinh, Phiếu chi được đánh theo số thứ tự liên tục. SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 60 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. Phiếu chi tại Cơng ty được in ra từ máy tính, cĩ mẫu như sau : CƠNG TY CƠ KHÍ AN GIANG LIÊN 1 PHIẾU CHI SỐ : 107/C Ngày 23/01/03 Họ, tên người nhận : Võ Thành Tâm Địa chỉ : phịng KDTT Đơn vị : DNTN Thành Cơng TK cĩ 1111 : 10.000.000 đ TK nợ 6411 : 9.523.809 đ 1331 : 476.191 đ Về khoản : chi thuê vận chuyển cầu mạ kẽm giao Bình Phước Số tiền : 10.000.000 đ Bằng chữ : (Mười triệu đồng chẵn)…………………………………………….. Kèm theo : PVC ngày 08/01/03 Chứng từ gốc. Giám đốc Kế tốn trưởng Kế tốn thanh tốn Ngày 23/01/03 Thủ quỹ Người nhận Khi lập Phiếu chi, kế tốn đã nhập vào máy bút tốn ghi Nợ và bút tốn ghi Cĩ. Nợ TK 641 : 9.523.809 Nợ TK 1331 : 476.191 Cĩ TK 111 : 10.000.000 Cuối kỳ, máy tính sẽ căn cứ vào đĩ để kết chuyển tồn bộ số phát sinh ở TK 641 vào TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Trong tháng 01/2003, số phát sinh được kế tốn ghi như sau : SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 61 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 62 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. CƠNG TY CƠ KHÍ SỔ NHẬT KÝ TÀI KHOẢN 641 AN GIANG CHI PHÍ BÁN HÀNG THÁNG 01/03 CHỨNG TỪ TIỀN VIỆT NAM SỐ THỨ TỰ SỐ NGÀY NỘI DUNG T.K ÐỐI ỨNG NỢ CĨ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 01/C 14/C 27/C 69/C 72/C 89/C 100/C 94/C 95/C 105/C 107/C 107/C 109/C 115/C 127/C 02/01/03 03/01/03 06/01/03 15/01/03 15/01/03 16/01/03 22/01/03 22/01/03 22/01/03 23/01/03 23/01/03 23/01/03 23/01/03 24/01/03 27/01/03 Hoa hồng bán cầu thép 2002 Hoa hồng bán máy gặt lúa Hoa hồng bán máy gặt lúa Hoa hồng bán cầu thép 4.2A Chi thuê xe cẩu Hoa hồng bán 2 máy gặt kđc Hoa hồng bán 1 máy gặt kđc Mua dầu giao hàng, sửa xe Chi thuê rã máy gặt Chi thuê rã 6 máy gặt Chi vận chuyển cầu đi mạ kẽm Chi vận chuyển 3 chuyến cầu Hoa hồng bán 1 máy gặt Hoa hồng bán cầu thép P.GTVT Chi mua dầu giao máy gặt 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1.812.000 200.000 200.000 6.049.000 1.150.000 400.000 200.000 150.000 146.000 228.000 2.380.952 7.142.857 200.000 10.000.000 69.091 SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 63 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. 16 17 18 19 127/C KC_CT0002 KC_CT0003 KC_CT0004 27/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 Chi phí giao máy gặt cho KH Kết chuyển 6411 -> 911 Kết chuyển 6411 -> 911 Kết chuyển 6411 -> 911 1111 911 911 911 26.000 19.061.000 10.918.900 374.000 Tổng cộng 30.353.900 30.353.900 + Số dư đầu kỳ : Phát sinh Nợ : 2.401.652.708 Phát sinh Cĩ : 2.401.652.708 + Số dư cuối : Ngày tháng năm Người lập bảng Kế tốn trưởng Giám đốc SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 64 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. Ðịnh khoản : • Chi hoa hồng bán cầu thép mạ kẽm : Nợ TK 641 : 1.812.000 Cĩ TK 111 : 1.812.000 • Chi thuê xe cẩu cầu mạ kẽm : Nợ TK 641 : 1.150.000 Cĩ TK 111 : 1.150.000 • Cuối kỳ, kế tốn thực hiện kết chuyển chi phí bán hàng : Nợ TK 911 : 30.353.900 Cĩ TK 641 : 30.353.900 Trong năm 2003, số phát sinh của TK 641 là 177.365.724 được kết chuyển hết sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. 5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp : Trong tháng, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp được kế tốn ghi vào Sổ cái với tên gọi Sổ nhật ký tài khoản 642. Cũng như tài khoản 641, kế tốn sử dụng phương pháp tỉ lệ để phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí QLDN Tổng chi phí QLDN x doanh thu từng loại sản phẩm phân bổ cho từng = loại sản phẩm Tổng doanh thu bán hàng. Mẫu phiếu chi cho tài khoản 642 tại Cơng ty cũng tương tự như Phiếu chi của tài khoản 641. SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 65 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. Ví dụ mẫu Phiếu chi thuộc về chi phí quản lý doanh nghiệp: Số phát sinh trong tháng 01/2003 được kế tốn ghi như sau : CƠNG TY CƠ KHÍ AN GIANG LIÊN 1 PHIẾU CHI SỐ : 79/C Ngày 16/01/03 Họ, tên người nhận : Võ Hữu Thực Địa chỉ : phịng CTHC Đơn vị : TK cĩ 1111 : 3.236.100 đ TK nợ 6411 : 3.236.100 đ Về khoản : chi đặt báo Quý I / 2003 Số tiền : 3.236.100 đ Bằng chữ : (Ba triệu hai trăm ba mươi sáu ngàn một trăm đồng chẵn)…………. Kèm theo : ĐNTT ngày 13/01/2003 Chứng từ gốc. Giám đốc Kế tốn trưởng Kế tốn thanh tốn Ngày 20/01/03 Thủ quỹ Người nhận SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 66 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. công ty cơ KHÍ SỔ NHẬT KÝ TÀI KHOẢN 642 AN GIANG CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP THÁNG 01/03 CHỨNG TỪ TIỀN VIỆT NAM SỐ TH Ứ TỰ SỐ NGÀY NỘI DUNG T.K ĐỐI ỨNG NỢ CÓ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 … 02/C 04/C 05/C 06/C 07/C 08/C 09/C 22/C 23NHDT 24/C 26/C 13/T 32/C 33/C 33/C 34/C 35/C 38/C 04NHCT 05NHCT ………….. 02/01/03 02/01/03 02/01/03 02/01/03 02/01/03 02/01/03 02/01/03 03/01/03 03/01/03 06/01/03 06/01/03 07/01/03 07/01/03 07/01/03 07/01/03 07/01/03 07/01/03 07/01/03 08/01/03 08/01/03 ………… 500.000 6.885.000 Chi thăm hỏi Ô. Tâm cửa hàng VTCN -TBVP 1111 1111 1111 1111 1111 1111 Chi in 80 cuốn lịch xuân Quý Mùi 2003 loại 5 tờ 192.000Chi thuê móc cẩu cầu đi mạ kẽm + thuê rã máy gặt 279.000Chi BGĐ tiếp khách Sở kế Hoạch Đầu Tư An Giang 2.272.377Chi thuê vận chuyển thép 6 ly về kho công ty 160.000Chi thuê vận chuyển sơn + bùlon về kho công ty Chi cho bốc vác vật tư nhập kho công ty 633.2761111 500.000Trả lương thầy dạy AV tháng12/02 1111 151.801NH thu phí chuyển khoản 1121 5.400.000Chi học phí đợt 3+4/02 cho 3 người học lớp vỏ tàu thủy 1111 6.000Chi lệ phí giao thông mua 20 lít dầu cẩu cầu 1111 Thu tiền điện lần 9 ( đến tháng 8/ 2002 ) 1111 150.000Chi phí công tác Biên Hòa nhận cầu mạ kẽm 1111 91.429 731.000 322.000 Chi mua 20 lít xăng công tác Chợ Mới 1111 Chi công tác kiểm tra QTTC năm 2002 tại cơ khí Chợ Mới 1111 1111 Chi công tác Di Linh Lâm Đồng hướng dẫn bắc cầu 244.000Chi mua tài liệu + photo tài liệu học lớp vỏ tàu 1111 1111 6.000Chi nộp LPGT mua 20 lít dầu cẩu cầu 1121 13.100NH thu phí chuyển khoản 1121 ……… 18.182NH thu phí chuyển khoản ……………………………………………………… 6.000.000 SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 67 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. … … … ….. … ….. 54 55 56 57 58 59 … … …. … … … 70 71 72 73 … … …. … … …. ………….. ………….. 29/T 68/C 75/C 13NHCT 76/C 77/C …………… ……….. …………… ………… 106/C 114/C 114/C 114/C …………… ………. …………… ………. 148/C 148/C 148/C …………… ………. …………… ………. 36NHCT …… ………… ….. ………… ….. 15/01/03 15/01/03 15/01/03 16/01/03 16/01/03 16/01/03 ………… ……. ………… …… 23/01/03 24/01/03 24/01/03 24/01/03 ………… ……. ………… …… 28/01/03 28/01/03 28/01/03 ………… …… …. ……… …. ……… …. …..…………………………………………… ………… ….. …………………………………………. Thu tiền bán thép phế liệu 548.000 ………… ….. Chi mua 100 quyển báo Thất Sơn xuân Quý Mùi 2003 Chi mua vải Tết Quý Mùi 2003 cho CB.CNV Cty 1111 NH thu phí chuyển khoản 1111 800.000Chi bồi dưỡng thợ kiểm tra tủ bù điện tại công ty 1111 30.594.000Chi thuê dọn kho phế liệu + nạo vét rãnh thoát nước 1121 290.310……………………………………………………………… ……. 1111 50.000 1111 …….. 475.000……………………………………………………………… …… ………… …….. ………… ……… 275.090 …….. Chi mua sách nghiên cứu trang bị phòng kỹ thuật 1111 Chi trả tiền nước sinh hoạt của Cty kỳ 12/2002 1111 Chi trả tiền nước sinh hoạt kỳ 12/2002 1111 Chi trả tiền phí thoát nước kỳ 12/2002 5.123.680 1111 907.200……………………………………………………………… … ……….. 456.400 ……………………………………………………………… .. ……… … 126.620 ………… ……..Chi mua 30 lít dầu chở cầu đi giao tại Bạc Liêu 1111 Chi mua 30 lít dầu chở máy gặt đi giao 1111 ………… ……..Chi phí công tác Bạc Liêu giao cầu + chở hàng về Cty 1111 ……………………………………………………………… .. ……….. 103.636 ……….. 103.636 6.528.828 ……………………………………………………………… … 1121 244.900 13.945.434 1121 ………… ……. 4.174.813 NH thu phí chuyển khoản 911 3.165.750 SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 68 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. 96 97 98 … … …. … … …. 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 39NHDT 01KS2/004 01KS2/005 01KS2/006 01KS2/007 KC_CT0005 KC_CT0006 KC_CT0007 KC_CT0008 KC_CT0009 KC_CT0010 KC_CT0011 KC_CT0012 KC_CT0013 KC_CT0014 KC_CT0015 KC_CT0016 KC_CT0017 KC_CT0018 KC_CT0019 KC_CT0020 KC_CT0021 KC_CT0022 KC_CT0023 ………… ….. 30/01/03 30/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 NH thu phí chuyển khoản Kết chuyển chi phí vật liệu quản lý Kết chuyển chi phí đồ dùng văn phòng Kết chuyển chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển thuế, khoản phí và lệ phí Kết chuyển 6421 -> 911 - Kết chuyển 6421 -> 911 - Kết chuyển 6421 -> 911 - Kết chuyển 6421 -> 911 - Kết chuyển 6421 -> 911 - Kết chuyển 6421 -> 911 - Kết chuyển 6421 -> 911 - Kết chuyển 6427 -> 911 - Kết chuyển 6427 -> 911 - Kết chuyển 6427 -> 911 - Kết chuyển 6427 -> 911 - Kết chuyển 6427 -> 911 - Kết chuyển 6428 -> 911 - Kết chuyển 6428 -> 911 - Kết chuyển 6428 -> 911 - Kết chuyển 6428 -> 911 - Kết chuyển 6428 -> 911 - Kết chuyển 6428 -> 911 - Kết chuyển 6428 -> 911 - 911 911 911 911 911 911 911 911 911 911 911 911 911 911 911 911 911 911 911 911 911 911 ………… ……. 4.545 13.636 376.446 53.512.745 103.636 6.180.795 1.070.255 32.741 825.276 363.636 2.605.113 30.061.150 1.363.600 67.637.200 33.000.000 12.877.967 475.000 6.644.000 100.000 4.799.909 SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 69 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. 139 140 141 142 143 144 Tổng cộng 265.551.974 265.551.974 + Số dư đầu kỳ : Phát sinh Nợ : 265.551.974 Phát sinh Có : 265.551.974 + Số dư cuối : Ngày tháng năm Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 70 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. Ðịnh khoản : • Ngày 09/01/2003, cơng ty xuất tiền gởi ngân hàng để thanh tốn tiền điện thơng qua ủy nhiệm thu, kế tốn ghi : Nợ TK 642 : 16.653.835 Cĩ TK 112 : 16.653.835 • Ngày 16/01/2003, cơng ty chi tiền cước bưu điện gởi lịch Xuân biếu khách hàng , kế tốn ghi : Nợ TK 642 : 534.800 Cĩ TK 111 : 534.800 • Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển tồn bộ số phát sinh sang TK 911 Nợ TK 911 : 43.741.068 Cĩ TK 642 : 43.741.068 Trong năm 2003, số phát sinh của TK 642 là 3.260.454.067 được kết chuyển hết sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. 6. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác : Kế tốn khơng theo dõi phần thu nhập và chi phí khác theo sổ riêng mà phản ánh số phát sinh vào Bảng cân đối số phát sinh của cả năm vì những số liệu này chỉ phát sinh một lần trong năm.Trong năm 2003, số phát sinh của TK 711 là 3.208.228.095 đ. Đây là phần lãi được chia do gĩp vốn liên doanh được cơng ty xem như thu nhập hoạt động tài chính. Cơng ty vẫn chưa sử dụng TK 515 theo quy định mới của Bộ tài chính mà vẫn theo dõi số phát sinh này ở TK 711. Trong năm 2003, số phát sinh của TK 811 là 346.120.099 đ. Đây là chi phí trả lãi vay cho vốn gĩp vào hoạt động liên doanh. Theo quy định của chế độ tài chính hiện hành thì cách hạch tốn này là khơng đúng. Bút tốn đúng là phải hạch tốn vào bên Nợ TK 635 – “Chi phí hoạt động tài chính”. Như vậy, nếu 02 khoản trên hạch tốn đúng vào TK 515 và TK 635 thì TK 711 và TK 811 khơng phát sinh. 7. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh : Doanh nghiệp khơng theo dõi kế tốn xác định kết quả kinh doanh theo từng sổ chi tiết riêng. Tài khoản sử dụng : TK 911 Tài khoản 911 được theo dõi trên Sổ cái, được kế tốn trưởng tính tốn, kết chuyển, xác định kết quả kinh doanh vào cuối tháng dựa trên các chứng từ ghi sổ cĩ liên quan. SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 71 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. Cuối tháng, kế tốn kết chuyển doanh thu và chi phí vào TK 911 như sau : Nợ TK 911 : 2.730.715.650 Cĩ TK 632 : 2.401.652.708 Cĩ TK 635 : 43.741.068 Cĩ TK 641 : 30.535.900 Cĩ TK 642 : 254.967.974 Nợ TK 5111: 3.133.332 Nợ TK 5112: 3.120.510.304 Cĩ TK 911 : 3.123.643.636 Sơ đồ hạch tốn xác định kết quả kinh doanh tháng 01/2003 : 911 392.927.986 30.353.900 3.123.643.636 3.123.643.636 43.741.068 254.967.974 2.401.652.708 3.123.643.636 SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 72 GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 632 2.399.974.161 2.401.652.708 3.123.64 641 30.353.900 30.353.900 642 254.967.974 254.967.974 635 43.741.068 43.741.068 421 392.927.986 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 73 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. Cuối năm, kế tốn thực hiện kết chuyển doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh cả năm. Những bút tốn này là do máy tính tự tính. Như đã phân tích những phần trước, những bút tốn kết chuyển là do phần mềm kế tốn tính. Nợ TK 911 : 19.055.978.597 Cĩ TK 632 : 14.630.869.192 Cĩ TK 635 : 641.169.515 Cĩ TK 641 : 177.365.724 Cĩ TK 642 : 3.260.454.067 Cĩ TK 811 : 346.120.099 Nợ TK 5111 : 116.791.126 Nợ TK 5112 : 19.845.650.978 Nợ TK 711 : 3.208.228.095 Cĩ TK 911 : 23.170.670.199 Sơ đồ hạch tốn : SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 75 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 76 911 23.170.670.19923.170.670.199 4.116.690.602 346.120.099 3.260.455.067 177.365.724 3.208.228.095 639.169.515 14.630.869.192 19.962.442.104 632 14.630.869.192 14.630.869.192 511 19.962.442.10 4 19.962.442.10 4 635 639.169.515 639.169.515 641 177.365.724 177.365.724 711 3.208.228.095 3.208.228.095 642 3.260.455.067 3.260.455.067 811 346.120.099 346.120.099 4.116.690.602 421 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. 8. Kế tốn phân phối kết quả kinh doanh: Cơng ty trích lập các quỹ theo quy định của Nhà nước cụ thể như sau : • Quỹ đầu tư phát triển 50%. • Quỹ dự phịng tài chính 10%. • Cịn lại là quỹ khen thưởng phúc lợi. Quỹ trợ cấp mất việc làm được cơng ty đưa thẳng vào chi phí. Năm 2003, lợi nhuận trước thuế của Cơng ty là 4.116.690.602, được kế tốn trích lập như sau : • Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước : (4.116.690.602 – 3.208.228.095) * 32% = 290.708.002 • Lợi nhuận sau thuế : 3.976.857.606 – 290.708.002 = 3.686.149.604 • Phần vốn Ngân sách cấp cĩ đến năm 2003, gồm cĩ : - Vốn cố định là 3.302.860.440 - Vốn lưu động là 3.739.981.785 - Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là 503.619.585 Vậy tổng nguồn vốn Ngân sách cấp là : 7.546.461.810 Phần thu sử dụng vốn được để lại bổ sung nguồn vốn kinh doanh : 7.546.461.810 * 1.8% = 135.836.313 Phần lợi nhuận cịn lại sau khi trừ nghĩa vụ thuế TNDN và trừ thu sử dụng vốn Cơng ty tạm phân phối quỹ bằng 70% : (3.686.149.604 – 135.836.313) * 70% = 2.485.219.304 Trong đĩ : - Quỹ đầu tư phát triển là : 2.485.219.304*50% = 1.242.609.652 - Quỹ dự phịng tài chính là : 2.485.219.304*10% = 248.521.930 - Quỹ khen thưởng phúc lợi là: 2.485.219.304*40%= 983.287.722 Kế tốn hạch tốn như sau : • Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp : Nợ TK 421 : 290.708.002 Cĩ TK 3334 : 290.708.002 • Thu sử dụng vốn được để lại bổ sung vốn kinh doanh : Nợ TK 421 : 135.836.313 Cĩ TK 411 : 135.836.313 SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 77 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. • Tạm trích vào các quỹ doanh nghiệp : Nợ TK 421: 2.485.219.304 Cĩ TK 414 : 1.242.609.652 Cĩ TK 415 : 248.521.930 Cĩ TK 431 : 983.287.722 Theo quy định thì Cơng ty phải trích 5% vào quỹ trợ cấp mất việc làm nhưng Cơng ty lại đưa thẳng khoản trích này vào chi phí. Phần lợi nhuận cịn lại sau khi đã trích vào các quỹ được doanh nghiệp để lại chờ khi báo cáo quyết tốn được các ban ngành duyệt. PHẦN NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 78 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. Cơng ty Cơ khí An Giang là một trong những doanh nghiệp thuộc ngành cơ khí địa phương chịu sự tác động cạnh tranh quyết liệt của nền kinh tế thị trường. Các doanh nghiệp ngành cơ khí ở các tỉnh đồng bằng Sơng Cửu Long hầu hết hoạt động kinh doanh đều bị thua lỗ hoặc khơng hiệu quả hoặc giải thể. Nhưng đối với Cơng ty Cơ khí An Giang thì hoạt động kinh doanh rất hiệu quả. Lợi nhuận của cơng ty tăng liên tục từ năm 1992 đến nay. Ngồi ra, đơn vị cịn thực hiện nghĩa vụ nộp Ngân sách rất tốt, cụ thể qua các năm như sau : • Năm 2001 : 647.000.000 đồng. • Năm 2002 : 935.000.000 đồng. • Năm 2003 : 1.177.309.437 đồng. Thành tích nộp Ngân sách như thế thì đối với các ngành khác cĩ thể khơng cao nhưng đối với ngành cơ khí địa phương thì mang ý nghĩa rất to lớn. Xét về cơ cấu sản phẩm, Cơng ty cơ khí An Giang cĩ những sản phẩm chủ yếu phục vụ thiết thực cho nhu cầu cơng nghiệp hĩa - hiện đại hĩa và phát triển giao thơng nơng thơn. Qua các năm 2001, 2002, 2003, cơng ty đã cung ứng cho nhu cầu xã hội số lượng như sau : • Máy gặt xếp dãy : 632 cái • Cầu sắt nơng thơn : 8.276 mét Gĩp phần giúp bà con nơng dân nâng cao hiệu quả trong thu hoạch vụ mùa; sản phẩm cầu sắt nơng thơn gĩp phần xĩa cầu khỉ, cầu ván, giúp sự đi lại giao thơng nơng thơn được thơng suốt, thuận tiện, làm đổi mới bộ mặt nơng thơn An Giang nĩi riêng và khu vực đồng bằng Sơng Cửu Long nĩi chung. Đạt được hiệu quả đĩ là do cơng ty cĩ một đội ngũ quản lý luơn cầu thị học tập kinh nghiệm để cơng tác quản lý được hồn thiện hơn, cán bộ nhân viên kỹ thuật khơng ngừng phấn đấu, học tập để nâng cao tay nghề, một bộ máy kế tốn luơn hồn thành tốt cơng việc được giao. Qua quá trình thực tập tại cơng ty, em xin cĩ một số nhận xét và kiến nghị như sau : 1. Đội ngũ nhân viên : • Bộ máy quản lý của cơng ty là một đội ngũ cán bộ cĩ trình độ cao, hơn 50% cĩ bằng đại học và cao đẳng. • Cơng ty rất quan tâm đến yếu tố con người, xem cơng tác đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật là nhiệm vụ thường xuyên vì đặc thù của sản phẩm ngành cơ khí là sự kết tinh của trí tuệ, chất xám để tạo ra những SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 79 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. sản phẩm phục vụ cĩ chất lượng tối ưu theo hướng chất lượng tốt, giá thành hạ, đảm bảo đủ sức cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. • Cơng ty Cơ khí An Giang cịn tồn tại và phát triển như ngày nay là nhờ vào lực lượng cán bộ khoa học kỹ thuật yêu ngành yêu nghề năng động và sáng tạo, chịu khĩ tìm tịi nghiên cứu và học hỏi, vận dụng vào điều kiện sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp đạt hiệu quả. • Cơng ty cũng rất quan tâm đến đời sống tinh thần cán bộ cơng nhân viên, thường xuyên tổ chức thi đấu phong trào thể dục - thể thao nhằm rèn luyện thể lực và vui chơi, giải trí lành mạnh. • Cơng ty cĩ chính sách khen thưởng thỏa đáng và kịp thời cho các đối tượng mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp. • Cơng ty cũng cĩ chính sách đưa nhân viên đi học để nâng cao trình độ chuyên mơn, điều này là rất tốt. Tuy nhiên, bộ phận lao động kỹ thuật phần lớn tay nghề cịn thấp. Cơng ty nên tạo nhiều điều kiện hơn để họ nâng cao tay nghề. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, nguồn nhân lực chiếm một vị thế rất quan trọng. Việc cĩ một đội ngũ nhân viên giỏi là rất cần thiết. Điều này khơng đồng nghĩa với việc cơng ty tuyển thêm để thay mới lại đội ngũ nhân viên của mình. Như vậy cơng ty sẽ mất đi những nhân viên làm việc lâu năm, với kinh nghiệm dày dặn, mà đây là yếu tố rất cần thiết cho mọi doanh nghiệp. Vậy cơng ty cần quan tâm nhiều hơn nữa vấn đề đào tạo và tuyển dụng thì trong tương lai khơng xa, cơng ty sẽ cĩ một đội ngũ nhân viên rất giỏi nghề và cĩ nhiều kinh nghiệm. Đây là tiền đề cho sự phát triển và tồn tại của cơng ty trong tương lai. 2.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn : • Bộ máy kế tốn của cơng ty chỉ cĩ 4 người và 1 thủ quỹ mà vẫn cĩ thể làm tốt nhiệm vụ được giao. Điều này cho thấy cơng ty đã tiết kiệm được một bộ phận nhân sự trong phịng kế tốn. Sở dĩ bộ phận kế tốn cĩ thể làm tốt như thế là do cĩ sự hỗ trợ của phần mềm kế tốn. Chương trình này được cài đặt sẵn trong máy vi tính nên cĩ một số bút tốn kế tốn khơng phải ghi hay tính mà tự máy tính sẽ tính thay. Thường những bút tốn này là những bút tốn kết chuyển. Đây là một thuận lợi của cơng ty, giúp kế tốn cĩ thể tiết kiệm thời gian và cơng sức. Tuy nhiên, cần phải bỏ ra một khoản chi phí để cài đặt phần mềm này nhưng xét về mặt quản lý vẫn hiệu quả hơn nhiều. SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 80 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. Các bút tốn mà kế tốn nhập vào máy tuy khơng theo quy định và quy trình của chế độ kế tốn nhưng vẫn tính được kết quả hoạt động kinh doanh tương đối chính xác. Từ đĩ cho thấy Bộ Tài chính nên khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng sự tiến bộ của cơng nghệ thơng tin và cĩ những quy định cho phù hợp với việc sử dụng máy tính vào cơng tác quản lý kế tốn, giúp doanh nghiệp hạch tốn chính xác hơn và ít cĩ sai sĩt hơn. • Cơng ty rất quan tâm đến cơng tác tài chính – kế tốn, thường xuyên tập trung củng cố bộ máy phịng kế tốn theo hướng tinh gọn, hiệu quả đáp ứng yêu cầu báo cáo thống kê kịp thời, chính xác, đúng quy định của các ngành quản lý chức năng. 3.Về hình thức sổ kế tốn : Với việc áp dụng hình thức Sổ kế tốn Chứng từ ghi sổ, cơng ty đã thực hiện khơng hồn tồn giống với những quy định và chỉ dẫn của Bộ Tài chính, mà đã bỏ bớt một số bước khơng quan trọng và khơng cần thiết như khơng sử dụng một số Sổ và thẻ kế tốn chi tiết, khơng sử dụng Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ. Cơng ty chỉ thực hiện các bước đơn giản hơn, mọi nghiệp vụ phát sinh đều được kế tốn ghi vào Sổ cái. Bên cạnh đĩ, cơng ty cũng khơng ghi Chứng từ ghi sổ vào cuối mỗi ngày, mà được thực hiện vào cuối mỗi tháng. 4.Việc áp dụng và ghi chép kế tốn : • Cơng ty đã áp dụng chế độ kế tốn đã được sửa đổi theo các chuẩn mực kế tốn mới (Thơng tư 89/2002/TT-BTC). Cụ thể là cơng ty đã sử dụng TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính” thay cho TK 811 cũ nhưng đối với phần doanh thu hoạt động tài chính, cơng ty vẫn cịn hạch tốn vào TK 711. Điều này cho thấy kế tốn vẫn chưa cập nhật hết những sửa đổi của Bộ Tài chính. • Theo quy định, đầu kỳ cơng ty phải xác định lượng hàng nhập kho trước. Trong kỳ bán được bao nhiêu thì kế tốn mới xác định lượng hàng xuất kho. Từ đĩ mới xác định được lượng hàng tồn cuối kỳ. Nhưng ở cơng ty, cuối mỗi tháng, kế tốn xác định lượng hàng đã xuất bán trước rồi mới tính ngược trở lại lượng hàng đã nhập kho, phương pháp tính gần giống như phương pháp kiểm kê định kỳ. Điều này cũng đúng so với đặc điểm của cơng ty vì ở cơng ty khơng cĩ hàng tồn kho cuối kỳ nhưng theo quy định thì chưa đúng. SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 81 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. • Khi bán hàng thu tiền ngay, kế tốn vẫn ghi nợ phải thu của khách hàng (ghi Nợ TK 131). Đến cuối tháng, kế tốn mới căn cứ vào Hĩa đơn để ghi bút tốn đã thu tiền khách hàng. Việc ghi chép này là khơng đúng với quy định là khi cĩ nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế tốn phải phản ánh ngay tình hình vào sổ. Với cách ghi chép của cơng ty như vậy thì số liệu trên thực tế và số liệu trên sổ sách sẽ khơng giống nhau, khơng phản ánh thực chất tình hình bán hàng thu tiền trước hay thu tiền sau, từ đĩ dẫn đến việc phân tích tình hình cơng nợ (nợ phải thu) khơng được chính xác vì tồn bộ doanh thu bán hàng đều là bán chưa thu tiền, điều này khơng đúng với tình hình phát sinh thực tế. • Đối với mỗi khách hàng, kế tốn sẽ gán cho một mã số để dễ dàng theo dõi sổ chi tiết cơng nợ thì buộc kế tốn phải nhớ mã số đĩ một cách chính xác vì nếu cĩ hai hoặc nhiều khách hàng bị trùng mã số thì việc theo dõi sổ chi tiết cơng nợ và hạch tốn sẽ trở nên rắc rối hơn do trùng lắp. Theo em thì khi thu tiền, kế tốn nên ghi ngay bút tốn đã thu tiền khách hàng ( Nợ TK 111, TK 112 ) mà khơng phải ghi qua TK 131. Nợ TK 111,112, … Cĩ TK 131 - Phải thu của khách hàng • Đối với những khoản thu lãi tiền vay cơng ty khơng hạch tốn vào TK 515 theo quy định của chế độ kế tốn hiện hành mà cơng ty lại hạch tốn vào bên Cĩ TK 635. • Đối với những khách hàng mua lẽ khơng lấy Hĩa đơn GTGT, kế tốn lập Phiếu thu. Đến cuối tháng, kế tốn sẽ tổng hợp những Phiếu thu đĩ lại để ghi vào một Hĩa đơn GTGT làm căn cứ để tính số sản phẩm đã xuất bán. Điều này, bộ phận kế tốn làm rất tốt vì cơ quan thuế cũng căn cứ vào Hĩa đơn GTGT đĩ để tính thuế GTGT đầu ra của cơng ty. • Cùng một bút tốn xuất kho phụ tùng máy gặt nhưng cĩ lúc kế tốn hạch tốn vào TK 5111, cĩ lúc hạch tốn vào TK 5112. Kế tốn nên chấn chỉnh lại cách ghi chép này cho thống nhất. Theo em thì nên ghi vào TK 5111 vì phụ tùng máy gặt là hàng hố, khơng phải là thành phẩm, cơng ty chỉ mua đi bán lại. • Khi thu tiền bán thép phế liệu, kế tốn hạch tốn vào bên Cĩ TK 642, điều này là sai. Theo quy định thì tiền thu được do bán phế liệu được xem như là thu nhập khác của cơng ty nên phải hạch tốn vào TK 711 • Một số trường hợp chi hoa hồng, kế tốn hạch tốn vào TK 642. Nếu là hoa hồng bán hàng thì phải hạch tốn vàop TK 641. SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 82 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. • Khi chi tiền quảng cáo, kế tốn hạch tốn vào TK 642. Bút tốn này là chưa đúng. Tiền quảng cáo phải hạch tốn vào TK 641 – “Chi phí bán hàng”. • Đối với trường hợp nhượng bán vật tư, kế tốn hạch tốn như sau : Phản ánh giá vốn của phần vật tư nhượng bán : Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Cĩ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu Phản ánh tiền thu được từ nhượng bán vật tư : Nợ TK 111, 112, 131 Cĩ TK 5111 - Doanh thu bán hàng hố Cĩ TK 3331 - Thuế GTGT Việc hạch tốn trên là khơng đúng với quy định. Theo chế độ Tài Chính hiện hành, khi xuất vật tư kém hoặc mất phẩm chất để tiêu thụ kế tốn phải hạch tốn như sau : Phản ánh trị giá vật liệu xuất bán : Nợ TK 811 – Chi phí khác Cĩ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu Tiền bán vật liệu thu được : Nợ TK 111, 112, 131 Cĩ TK 711 – Thu nhập khác Cĩ TK 3331 - Thuế GTGT Nhưng theo em, với tình hình thực tế tại cơng ty, kế tốn hạch tốn như thế cũng phù hợp vì nếu nguyên vật liệu, vật tư cơng ty mua về mà nhượng bán cĩ lời thì cơng ty nên bán và bán vật tư như thế vẫn được xem như bán hàng hố. Tư đĩ cho thấy Bộ Tài Chính nên sửa đổi cách hạch tốn trong trường hợp nhượng bán vật tư cho phù hợp với tình hình thực tế. 5.Về phần mềm kế tốn : Quá trình làm cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cơ khí An Giang đã cĩ bước chuyển đổi lớn từ khi đơn vị sử dụng phần mềm kế tốn. Phần mềm này đã giúp ích cho cơng tác quản lý rất nhiều, giúp tiết kiệm được cơng sức và rút ngắn được thời gian quyết tốn hàng quý, hàng năm đúng hoặc trước thời gian quy định. Tất cả các sổ kế tốn chi tiết, sổ kế tốn tổng hợp đều được thể hiện một cách đầy đủ mà khơng cần phải thực hiện nhiều thao tác trên từng sổ như khi ghi chép thủ cơng. Tuy nhiên nếu muốn khai thác hết cơng năng của phần mềm này địi hỏi SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 83 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. người sử dụng phải am hiểu sâu về lĩnh vực tin học. Trong quá trình sử dụng phần mềm tại Cơng ty chưa khai thác hết các cơng dụng này như Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ, một số sổ chi tiết, … do khơng cĩ các phát sinh ở các sổ chi tiết này và do yêu cầu quản lý ở Cơng ty khơng cần thiết theo dõi một sổ chi tiết vì vậy cuối kỳ kế tốn, Phịng kế tốn khơng in các sổ này để theo dõi và đưa vào lưu trữ mặc dù trên máy cĩ sẵn các sổ này.. 6.Thị trường tiêu thụ : • Cơng ty rất quan tâm đến cơng tác thị trường. Để thực hiện chức năng thị trường, cơng ty cĩ Phịng kinh doanh tiếp thị thường xuyên đi khắp các tỉnh đồng bằng Sơng Cửu Long và cả nước để lắng nghe ý kiến người tiêu dùng đĩng gĩp về sản phẩm của mình và nghiên cứu chiến lược sản phẩm, đánh giá phân khúc thị trường, đồng thời giới thiệu sản phẩm, tìm đối tác ký kết các hợp đồng kinh tế. • Tuy nhiên, Cơng ty Cơ khí An Giang lại ít chú trọng đến cơng tác marketing. Cơng ty nên quảng cáo sản phẩm của mình trên báo chí, truyền hình, nhất là sản phẩm máy gặt xếp dãy, người dân ở nơng thơn rất cĩ nhu cầu biết đến sản phẩm này. Mặt khác, cơng ty cũng nên cĩ chính sách bán hàng trả gĩp dành cho những hộ nơng dân cĩ thu nhập thấp vì người nơng dân rất cần sản phẩm này vào mùa vụ nhưng đơi lúc họ khơng cĩ đủ tiền để mua. Thực hiện chính sách này, sản phẩm của cơng ty sẽ gần gũi với người tiêu dùng hơn. • Trong thời gian vừa qua, cơng ty hoạt động khá thành cơng, sản phẩm của cơng ty đã cĩ mặt ở một số nước lân cận như Campuchia, Lào,…nhưng cơng ty khơng trực tiếp xuất khẩu những sản phẩm này mà do các tiểu thương nước ngồi sang Việt Nam mua về. Điều này chứng tỏ sản phẩm của cơng ty khơng những cĩ nhu cầu sử dụng trong nước mà cịn được ưa chuộng ở nước ngồi. Do đĩ, cơng ty cũng cĩ quan tâm đến cơng tác kinh doanh tiếp thị để mở rộng thị phần. Cụ thể là cơng ty đã tham gia trưng bày sản phẩm ở hội chợ Việt Nam – Campuchia, giám đốc cơng ty cũng đã sang Lào để tìm hiểu thị trường. Nhưng để chuẩn bị xuất khẩu sản phẩm, cơng ty nên tập trung nghiên cứu chính sách cơ chế về xuất nhập khẩu. • Cơng ty cũng nên quan tâm cơng tác kiểm tra chất lượng sản phẩm. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề chất lượng sản phẩm là mục tiêu quan trọng nhất, quyết định sự tồn tại của sản phẩm trên thị trường. Do đĩ, địi hỏi cơng ty phải cĩ đội ngũ cán bộ khoa học - kỹ SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 84 Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang. thuật cĩ trình độ cao để cĩ thể đảm nhiệm cơng tác kiểm tra trước khi đưa sản phẩm ra thị trường. Vả lại, sản phẩm của cơng ty tương đối cồng kềnh. Nếu bị hỏng thì việc di chuyển sản phẩm đi sửa chữa sẽ gây nhiều khĩ khăn cho người tiêu dùng và tốn kém nhiều chi phí. Do đĩ, cơng ty nên cĩ một bộ phận bảo hành sản phẩm chuyên đến tận nơi để sửa chữa những hư hỏng, trục trặc đĩ. • Cơng ty nên cĩ chính sách bảo hành sản phẩm để tạo sự yên tâm cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm của cơng ty. • Cơng ty nên cĩ những khoản chiết khấu thương mại cho những khách hàng mua sản phẩm với số lương lớn. Điều này sẽ khuyến khích được khách hàng mua sản phẩm của cơng ty nhiều hơn. Mặc dù nền kinh tế chung của cả nước cịn nhiều khĩ khăn, chịu sự cạnh tranh rất gay gắt của nền kinh tế thị trường, nhưng Cơng ty Cơ khí An Giang đã đạt được những thành cơng rất đáng khích lệ : doanh thu, lợi nhuận năm sau luơn cao hơn năm trước, đời sống cán bộ cơng nhân viên ngày càng ổn định, các sản phẩm chủ yếu phục vụ thiết thực nhu cầu xã hội, gĩp phần đẩy nhanh tiến trình cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đúng chương trình mục tiêu của Đảng, Nhà nước trong tình hình hiện nay. Tuy nhiên, Cơng ty vẫn cịn những mặt tồn tại cần giải quyết. Cơng ty đang từng bước khắc phục để tiếp tục khẳng định vị trí của mình trên thương trường kinh doanh đầy khĩ khăn và thử thách. Với những thành tích Cơng ty đã đạt được trong thời gian vừa qua, cũng như trong tương lai, Cơng ty phải luơn giữ vững và phát huy những ưu điểm, đồng thời khắc phục những khĩ khăn hiện tại để ngày càng phát triển vững mạnh, xứng đáng là một doanh nghiệp cơ khí hàng đầu trong tỉnh cũng như khu vực đồng bằng Sơng Cửu Long. Do thời gian thực tập tại Cơng ty cĩ hạn và bản thân chưa cĩ nhiều kinh nghiệm nên những nhận xét và kiến nghị nêu trên chắc chắn khơng thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự đĩng gĩp ý kiến của quý Thầy Cơ, các cơ chú trong Cơng ty, các anh chị và bạn bè để khĩa luận của em được hồn thiện hơn. ----------------- ----------------- SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG 85 CƠNG TY CƠ KHÍ SỔ NHẬT KÝ TÀI KHOẢN 5112 AN GIANG DOANH THU BÁN THÀNH PHẨM THÁNG 01/03 CHỨNG TỪ TIỀN VIỆT NAM SỐ THỨ TỰ SỐ NGÀY NỘI DUNG T.K ÐỐI ỨNG NỢ CĨ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 000817 000819 000820 000821 000822 000823 000824 000825 000826 000827 000828 000829 000830 000831 000832 000833 00834 02/01/03 02/01/03 02/01/03 03/01/03 06/01/03 06/01/03 06/01/03 08/01/03 08/01/03 08/01/03 09/01/03 10/01/03 13/01/03 13/01/03 13/01/03 13/01/03 13/01/03 Xuất kho cầu NT1.6A Xuất kho cầu NT1.6A Xuất kho GCCN Xuất kho máy gặt Xuất kho máy gặt Xuất kho máy gặt Xuất kho GCCN Xuất kho máy gặt Xuất kho GCCN Xuất kho PTMG Xuất kho xà lan Xuất kho máy gặt Xuất kho cầu Nt 2.6A Xuất kho cầu Nt 2.6A Xuất kho máy gặt Xuất kho sấy tĩnh Xuất kho phụ tùng máy gặt 131 131 131 131 131 131 131 131 131 131 131 131 131 131 131 131 131 1.247.619 120.857.143 2.095.238 8.751.905 8.571.429 8.761.905 13.800.940 8.571.429 5.714.286 9.904.761 725.773.968 71.142.857 194.209.523 194.209.523 8.571.429 6.857.143 5.904.761 ... ... 45 46 47 48 49 50 ...... ...... 001063 001064 001065 001066 001067 01KS2/0 02 ...... ..... 27/01/03 27/01/03 27/01/03 28/01/03 29/01/03 31/01/03 ................ ............... Xuất kho cầu Nt 2.6M Xuất kho cầu Nt 2.6M Xuất kho máy gặt Xuất kho máy gặt Xuất kho GCCN Kết chuyển doanh thu các TP sản xuất .... ... 131 131 131 131 131 911 3.120.510.304 ........ ....... 121.708.571 121.708.571 8.571.429 8.190.476 2.833.333 Tổng cộng 3.120.510.304 3.120.510.304 + Số dư đầu kỳ : Phát sinh Nợ : 3.120.510.304 Phát sinh Cĩ : 3.120.510.304 + Số dư cuối : Ngày tháng năm Người lập bảng Kế tốn trưởng Giám đốc CƠNG TY CƠ KHÍ SỔ NHẬT KÝ TÀI KHOẢN 632 AN GIANG GIÁ VỐN HÀNG BÁN THÁNG 01/03 CHỨNG TỪ TIỀN VIỆT NAM SỐ THỨ TỰ SỐ NGÀY NỘI DUNG T.K ÐỐI ỨNG NỢ CĨ 1 2 3 00001/KCGV 00002/KCGV 01KS2/003 31/01/03 31/01/03 31/01/03 Giá vốn hàng xuất bán Giá vốn hàng xuất bán Kết chuyển giá vốn 1551 157 911 2.399.974.161 1.678.547 2.401.652.708 Tổng cộng 2.401.652.708 2.401.652.708 + Số dư đầu kỳ : Phát sinh Nợ : 2.401.652.708 Phát sinh Cĩ : 2.401.652.708 + Số dư cuối : Ngày tháng năm Người lập bảng Kế tốn trưởng Giám đốc CƠNG TY CƠ KHÍ SỔ NHẬT KÝ TÀI KHOẢN 635 AN GIANG CHI PHÍ HOẠT ÐỘNG TÀI CHÍNH THÁNG 01/03 CHỨNG TỪ TIỀN VIỆT NAM SỐ THỨ TỰ SỐ NGÀY NỘI DUNG T.K ÐỐI ỨNG NỢ CĨ 1 2 3 4 5 6 05/T 29NHCT 30NHCT 31NHCT 38NHDT KC_CT00 01 02/01/03 25/01/03 25/01/03 25/01/03 30/01/03 31/01/03 Thu lãi tiền vay NH thu lãi tiền vay NH thu lãi tiền vay NH chi lãi tiền gởi NH chi lãi tiền gởi Kết chuyển 635 -> 911 1111 1121 1121 1121 1121 911 38.789.932 6.777.109 1.143.000 322.021 360.952 43.741.068 Tổng cộng 45.567.041 45.567.041 + Số dư đầu kỳ : Phát sinh Nợ : 45.567.041 Phát sinh Cĩ : 45.567.041 + Số dư cuối : Ngày tháng năm Người lập bảng Kế tốn trưởng Giám đốc CƠNG TY CƠ KHÍ SỔ NHẬT KÝ TÀI KHOẢN 641 AN GIANG CHI PHÍ BÁN HÀNG THÁNG 01/03 CHỨNG TỪ TIỀN VIỆT NAM SỐ THỨ TỰ SỐ NGÀY NỘI DUNG T.K ÐỐI ỨNG NỢ CĨ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 01/C 14/C 27/C 69/C 72/C 89/C 100/C 94/C 95/C 105/C 107/C 107/C 109/C 115/C 127/C 127/C KC_CT0002 02/01/03 03/01/03 06/01/03 15/01/03 15/01/03 16/01/03 22/01/03 22/01/03 22/01/03 23/01/03 23/01/03 23/01/03 23/01/03 24/01/03 27/01/03 27/01/03 31/01/03 Hoa hồng bán cầu thép 2002 Hoa hồng bán máy gặt lúa Hoa hồng bán máy gặt lúa Hoa hồng bán cầu thép 4.2A Chi thuê xe cẩu Hoa hồng bán 2 máy gặt kđc Hoa hồng bán 1 máy gặt kđc Mua dầu giao hàng, sửa xe Chi thuê rã máy gặt Chi thuê rã 6 máy gặt Chi vận chuyển cầu đi mạ kẽm Chi vận chuyển 3 chuyến cầu Hoa hồng bán 1 máy gặt Hoa hồng bán cầu thép P.GTVT Chi mua dầu giao máy gặt Chi phí giao máy gặt cho KH Kết chuyển 6411 -> 911 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 911 1.812.000 200.000 200.000 6.049.000 1.150.000 400.000 200.000 150.000 146.000 228.000 2.380.952 7.142.857 200.000 10.000.000 69.091 26.000 19.061.000 18 19 KC_CT0003 KC_CT0004 31/01/03 31/01/03 Kết chuyển 6411 -> 911 Kết chuyển 6411 -> 911 911 911 10.918.900 374.000 Tổng cộng 30.353.900 30.353.900 + Số dư đầu kỳ : Phát sinh Nợ : 2.401.652.708 Phát sinh Cĩ : 2.401.652.708 + Số dư cuối : Ngày tháng năm Người lập bảng Kế tốn trưởng Giám đốc công ty cơ KHÍ SỔ NHẬT KÝ TÀI KHOẢN 642 AN GIANG CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP THÁNG 01/03 CHỨNG TỪ TIỀN VIỆT NAM SỐ TH Ứ TỰ SỐ NGÀY NỘI DUNG T.K ĐỐI ỨNG NỢ CÓ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 … … 02/C 04/C 05/C 06/C 07/C 08/C 09/C 22/C 23NHDT 24/C 26/C 13/T 32/C 33/C 33/C 34/C 35/C 38/C 04NHCT 05NHCT ………….. ………….. 02/01/03 02/01/03 02/01/03 02/01/03 02/01/03 02/01/03 02/01/03 03/01/03 03/01/03 06/01/03 06/01/03 07/01/03 07/01/03 07/01/03 07/01/03 07/01/03 07/01/03 07/01/03 08/01/03 08/01/03 ………… …… Chi thăm hỏi Ô. Tâm cửa hàng VTCN -TBVP Chi in 80 cuốn lịch xuân Quý Mùi 2003 loại 5 tờ Chi thuê móc cẩu cầu đi mạ kẽm + thuê rã máy gặt Chi BGĐ tiếp khách Sở kế Hoạch Đầu Tư An Giang Chi thuê vận chuyển thép 6 ly về kho công ty Chi thuê vận chuyển sơn + bùlon về kho công ty Chi cho bốc vác vật tư nhập kho công ty Trả lương thầy dạy AV tháng12/02 NH thu phí chuyển khoản Chi học phí đợt 3+4/02 cho 3 người học lớp vỏ tàu thủy Chi lệ phí giao thông mua 20 lít dầu cẩu cầu Thu tiền điện lần 9 ( đến tháng 8/ 2002 ) Chi phí công tác Biên Hòa nhận cầu mạ kẽm Chi mua 20 lít xăng công tác Chợ Mới Chi công tác kiểm tra QTTC năm 2002 tại cơ khí Chợ Mới Chi công tác Di Linh Lâm Đồng hướng dẫn bắc cầu Chi mua tài liệu + photo tài liệu học lớp vỏ tàu Chi nộp LPGT mua 20 lít dầu cẩu cầu NH thu phí chuyển khoản NH thu phí chuyển khoản …………………………………………… …………………………………………… 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1121 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1121 1121 ……… …. 500.000 6.885.000 192.000 279.000 2.272.377 160.000 633.276 500.000 151.801 5.400.000 6.000 150.000 91.429 731.000 322.000 244.000 6.000 13.100 18.182 ………… ….. 6.000.000 … … ….. … ….. 54 55 56 57 58 59 … … …. … … … 70 71 72 73 … … …. … … …. 96 97 98 ………….. 29/T 68/C 75/C 13NHCT 76/C 77/C …………… ……….. …………… ………… 106/C 114/C 114/C 114/C …………… ………. …………… ………. 148/C 148/C 148/C …………… ………. …………… ………. 36NHCT 39NHDT 01KS2/004 01KS2/005 ………… ….. ………… ….. 15/01/03 15/01/03 15/01/03 16/01/03 16/01/03 16/01/03 ………… ……. ………… …… 23/01/03 24/01/03 24/01/03 24/01/03 ………… ……. ………… …… 28/01/03 28/01/03 28/01/03 ………… …… ………… ….. 30/01/03 …………………………………………. Thu tiền bán thép phế liệu Chi mua 100 quyển báo Thất Sơn xuân Quý Mùi 2003 Chi mua vải Tết Quý Mùi 2003 cho CB.CNV Cty NH thu phí chuyển khoản Chi bồi dưỡng thợ kiểm tra tủ bù điện tại công ty Chi thuê dọn kho phế liệu + nạo vét rãnh thoát nước ……………………………………………………………… ……. ……………………………………………………………… …… Chi mua sách nghiên cứu trang bị phòng kỹ thuật Chi trả tiền nước sinh hoạt của Cty kỳ 12/2002 Chi trả tiền nước sinh hoạt kỳ 12/2002 Chi trả tiền phí thoát nước kỳ 12/2002 ……………………………………………………………… … ……………………………………………………………… .. Chi mua 30 lít dầu chở cầu đi giao tại Bạc Liêu Chi mua 30 lít dầu chở máy gặt đi giao Chi phí công tác Bạc Liêu giao cầu + chở hàng về Cty ……………………………………………………………… .. ……………………………………………………………… … NH thu phí chuyển khoản NH thu phí chuyển khoản Kết chuyển chi phí vật liệu quản lý Kết chuyển chi phí đồ dùng văn phòng ……… …. ……… …. 1111 1111 1111 1121 1111 1111 …….. …….. 1111 1111 1111 1111 ……….. ……… … 1111 1111 1111 ……….. ……….. 1121 1121 911 911 911 911 ………… ….. ………… ….. 800.000 30.594.000 290.310 50.000 475.000 ………… …….. ………… ……… 275.090 907.200 456.400 126.620 ………… …….. ………… …….. 103.636 103.636 244.900 ………… ……. ………… ……. 4.545 548.000 5.123.680 6.528.828 13.945.434 4.174.813 3.165.750 376.446 53.512.745 103.636 … … …. … … …. 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 01KS2/006 01KS2/007 KC_CT0005 KC_CT0006 KC_CT0007 KC_CT0008 KC_CT0009 KC_CT0010 KC_CT0011 KC_CT0012 KC_CT0013 KC_CT0014 KC_CT0015 KC_CT0016 KC_CT0017 KC_CT0018 KC_CT0019 KC_CT0020 KC_CT0021 KC_CT0022 KC_CT0023 30/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 31/01/03 Kết chuyển chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển thuế, khoản phí và lệ phí Kết chuyển 6421 -> 911 - Kết chuyển 6421 -> 911 - Kết chuyển 6421 -> 911 - Kết chuyển 6421 -> 911 - Kết chuyển 6421 -> 911 - Kết chuyển 6421 -> 911 - Kết chuyển 6421 -> 911 - Kết chuyển 6427 -> 911 - Kết chuyển 6427 -> 911 - Kết chuyển 6427 -> 911 - Kết chuyển 6427 -> 911 - Kết chuyển 6427 -> 911 - Kết chuyển 6428 -> 911 - Kết chuyển 6428 -> 911 - Kết chuyển 6428 -> 911 - Kết chuyển 6428 -> 911 - Kết chuyển 6428 -> 911 - Kết chuyển 6428 -> 911 - Kết chuyển 6428 -> 911 - 911 911 911 911 911 911 911 911 911 911 911 911 911 911 911 911 911 911 911 13.636 6.180.795 1.070.255 32.741 825.276 363.636 2.605.113 30.061.150 1.363.600 67.637.200 33.000.000 12.877.967 475.000 6.644.000 100.000 4.799.909 144 Tổng cộng 265.551.974 265.551.974 + Số dư đầu kỳ : Phát sinh Nợ : 265.551.974 Phát sinh Có : 265.551.974 + Số dư cuối : Ngày tháng năm Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf97631297_ktoan_xdkqkd_va_pp_loi_nhuan_cty_ckhi_ag_4875.pdf
Luận văn liên quan