Công ty cũng nên quan tâm công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề chất lượng sản phẩm là
mục tiêu quan trọng nhất, quyết định sựtồn tại của sản phẩm trên thị
trường. Do đó, đòi hỏi công ty phải có đội ngũ cán bộ khoa học - kỹ
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.
thuật có trình độ cao để có thể đảm nhiệm công tác kiểm tra trước khi
đưa sản phẩm ra thị trường. Vả lại, sản phẩm của công ty tương đối
cồng kềnh. Nếu bị hỏng thì việc di chuyển sản phẩm đi sửa chữa sẽ gây
nhiều khó khăn cho người tiêu dùng và tốn kém nhiều chi phí. Do đó,
công ty nên có một bộ phận bảo hành sản phẩm chuyên đến tận nơi để
sửa chữa những hư hỏng, trục trặc đó.
• Công ty nên có chính sách bảo hành sản phẩm đểtạo sự yên tâm cho
khách hàng khi sử dụng sản phẩm của công ty.
• Công ty nên có những khoản chiết khấu thương mại cho những khách
hàng mua sản phẩm với sốlương lớn. Điều này sẽkhuyến khích được
khách hàng mua sản phẩm của công ty nhiều hơn.
99 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2187 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty Cơ khí An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V
01KS2/003
31/01/03
31/01/03
31/01/03
Giá vốn hàng xuất bán
Giá vốn hàng xuất bán
Kết chuyển giá vốn
1551
157
911
2.399.974.161
1.678.547
2.401.652.708
Tổng cộng 2.401.652.708 2.401.652.708
+ Số dư đầu kỳ :
Phát sinh Nợ : 2.401.652.708
Phát sinh Cĩ : 2.401.652.708
+ Số dư cuối :
Ngày tháng năm
Người lập bảng Kế tốn trưởng Giám đốc
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
57
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
Ðịnh khoản :
• Giá vốn hàng xuất bán trong kỳ :
Nợ TK 632 : 2.399.974.161
Cĩ TK 1551 : 2.399.974.161
• Giá vốn hàng xuất gởi đại lý bán :
Nợ TK 632 : 1.678.547
Cĩ TK 157 : 1.678.547
• Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán :
Nợ TK 911 : 2.401.652.708
Cĩ TK 632 : 2.401.652.708
Trong năm 2003, số phát sinh của TK 632 là 14.630.869.192 được kết
chuyển hết sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
3. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính :
Cơng ty khơng theo dõi chi phí hoạt động tài chính theo Sổ chi tiết mà ghi
vào Sổ cái các nghiệp vụ phát sinh và được ghi vào cuối mỗi tháng. Chi phí
hoạt động tài chính của cơng ty chủ yếu là lãi vay phải trả cho ngân hàng.
Ví dụ bảng kê lãi chi tiết tháng 01/2003 tại Cơng ty cĩ mẫu như sau :
Trong tháng 01/2003, TK 635 cĩ số phát sinh như sau :
NGAN HANG CONG THUONG VN
TINH/TP : AN GIANG
Chi nhanh : NHCT AN GIANG
Trang : 1
BANG KE LAI CHI TIET
Tu ngay 26/12/2002 Den het ngay 25/01/2003
So hieu Tai khoan : 011M.00003
Ten tai khoan : CTY CO KHI AG
Tu ngay Den ngay So ngay So du cuoi Tich so Lai suat Tien lai
(% thang)
26/12/2002 02/01/2003 7 5,812,416,637.00 40,686,916,459.00
02/01/2003 25/01/2003 24 5,231,485,317.00 125,555,647,608.00
Tong tich so 166,242,564,067.00 0.7000 38,789,932.00
Tong tien lai 38,789,932.00
Lap phieu Kiem soat Truong phong ke toan
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
58
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
CƠNG TY CƠ KHÍ SỔ NHẬT KÝ TÀI KHOẢN 635
AN GIANG CHI PHÍ HOẠT ÐỘNG TÀI CHÍNH
THÁNG 01/03
CHỨNG TỪ TIỀN VIỆT NAM
SỐ THỨ
TỰ SỐ NGÀY
NỘI DUNG
T.K
ÐỐI
ỨNG
NỢ CĨ
1
2
3
4
5
6
05/T
29NHCT
30NHCT
31NHCT
38NHDT
KC_CT00 01
02/01/03
25/01/03
25/01/03
25/01/03
30/01/03
31/01/03
Thu lãi tiền vay
NH thu lãi tiền vay
NH thu lãi tiền vay
NH chi lãi tiền gởi
NH chi lãi tiền gởi
Kết chuyển 635 -> 911
1111
1121
1121
1121
1121
911
38.789.932
6.777.109
1.143.000
322.021
360.952
43.741.068
Tổng cộng 45.567.041 45.567.041
+ Số dư đầu kỳ :
Phát sinh Nợ : 45.567.041
Phát sinh Cĩ : 45.567.041
+ Số dư cuối :
Ngày tháng năm
Người lập bảng Kế tốn trưởng Giám đốc
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
59
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
Ðịnh khoản :
• Ngày 02/01/2003, cơng ty thu lãi tiền vay :
Nợ TK 111 : 1.143.000
Cĩ TK 635 : 1.143.000
Theo quy định của chế độ chế tốn hiện hành thì lãi tiền gởi phải được
hạch tốn vào TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. Nhưng cơng ty lại
hạch tốn vào bên Cĩ TK 635. Ðiều này khơng đúng với chế độ quy định hiện
hành. Bút tốn đúng phải là :
Nợ TK 111 : 1.143.000
Cĩ TK 515 : 1.143.000
• Ngày 25/01/03, ngân hàng thu lãi tiền vay :
Nợ TK 635 : 38.789.932
Cĩ TK 112 : 38.789.932
• Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển tồn bộ số phát sinh sang TK 911
Nợ TK 911 : 43.741.068
Cĩ TK 635 : 43.741.068
Trong năm 2003, số phát sinh của TK 635 là 639.169.515 đ. được kết
chuyển hết sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
4. Kế tốn chi phí bán hàng :
Chi phí bán hàng của cơng ty chủ yếu là hoa hồng bán thành phẩm, những
chi phí về bốc xếp, vận chuyển. Cơng ty sử dụng phương pháp tỉ lệ để phân bổ
chi phí bán hàng. Cơng thức như sau :
Chi phí bán hàng Tổng chi phí bán hàng x doanh thu của từng loại sp
phân bổ cho từng =
loại sản phẩm Tổng doanh thu bán hàng
Các nghiệp vụ phát sinh được theo dõi trên Sổ cái với tên gọi là Sổ nhật ký
tài khoản 641. Cơng ty sẽ lập Phiếu chi cho những nghiệp vụ cĩ số phát sinh,
Phiếu chi được đánh theo số thứ tự liên tục.
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
60
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
Phiếu chi tại Cơng ty được in ra từ máy tính, cĩ mẫu như sau :
CƠNG TY CƠ KHÍ
AN GIANG
LIÊN 1
PHIẾU CHI SỐ : 107/C
Ngày 23/01/03
Họ, tên người nhận : Võ Thành Tâm
Địa chỉ : phịng KDTT
Đơn vị : DNTN Thành Cơng
TK cĩ 1111 : 10.000.000 đ
TK nợ 6411 : 9.523.809 đ
1331 : 476.191 đ
Về khoản : chi thuê vận chuyển cầu mạ kẽm giao Bình Phước
Số tiền : 10.000.000 đ
Bằng chữ : (Mười triệu đồng chẵn)……………………………………………..
Kèm theo : PVC ngày 08/01/03 Chứng từ gốc.
Giám đốc Kế tốn trưởng Kế tốn thanh tốn
Ngày 23/01/03
Thủ quỹ Người nhận
Khi lập Phiếu chi, kế tốn đã nhập vào máy bút tốn ghi Nợ và bút tốn ghi
Cĩ.
Nợ TK 641 : 9.523.809
Nợ TK 1331 : 476.191
Cĩ TK 111 : 10.000.000
Cuối kỳ, máy tính sẽ căn cứ vào đĩ để kết chuyển tồn bộ số phát sinh ở
TK 641 vào TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Trong tháng 01/2003, số phát sinh được kế tốn ghi như sau :
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
61
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
62
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
CƠNG TY CƠ KHÍ SỔ NHẬT KÝ TÀI KHOẢN 641
AN GIANG CHI PHÍ BÁN HÀNG
THÁNG 01/03
CHỨNG TỪ TIỀN VIỆT NAM SỐ
THỨ
TỰ
SỐ NGÀY
NỘI DUNG
T.K
ÐỐI
ỨNG
NỢ CĨ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
01/C
14/C
27/C
69/C
72/C
89/C
100/C
94/C
95/C
105/C
107/C
107/C
109/C
115/C
127/C
02/01/03
03/01/03
06/01/03
15/01/03
15/01/03
16/01/03
22/01/03
22/01/03
22/01/03
23/01/03
23/01/03
23/01/03
23/01/03
24/01/03
27/01/03
Hoa hồng bán cầu thép 2002
Hoa hồng bán máy gặt lúa
Hoa hồng bán máy gặt lúa
Hoa hồng bán cầu thép 4.2A
Chi thuê xe cẩu
Hoa hồng bán 2 máy gặt kđc
Hoa hồng bán 1 máy gặt kđc
Mua dầu giao hàng, sửa xe
Chi thuê rã máy gặt
Chi thuê rã 6 máy gặt
Chi vận chuyển cầu đi mạ kẽm
Chi vận chuyển 3 chuyến cầu
Hoa hồng bán 1 máy gặt
Hoa hồng bán cầu thép P.GTVT
Chi mua dầu giao máy gặt
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1.812.000
200.000
200.000
6.049.000
1.150.000
400.000
200.000
150.000
146.000
228.000
2.380.952
7.142.857
200.000
10.000.000
69.091
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
63
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
16
17
18
19
127/C
KC_CT0002
KC_CT0003
KC_CT0004
27/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
Chi phí giao máy gặt cho KH
Kết chuyển 6411 -> 911
Kết chuyển 6411 -> 911
Kết chuyển 6411 -> 911
1111
911
911
911
26.000
19.061.000
10.918.900
374.000
Tổng cộng 30.353.900 30.353.900
+ Số dư đầu kỳ :
Phát sinh Nợ : 2.401.652.708
Phát sinh Cĩ : 2.401.652.708
+ Số dư cuối :
Ngày tháng năm
Người lập bảng Kế tốn trưởng Giám đốc
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
64
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
Ðịnh khoản :
• Chi hoa hồng bán cầu thép mạ kẽm :
Nợ TK 641 : 1.812.000
Cĩ TK 111 : 1.812.000
• Chi thuê xe cẩu cầu mạ kẽm :
Nợ TK 641 : 1.150.000
Cĩ TK 111 : 1.150.000
• Cuối kỳ, kế tốn thực hiện kết chuyển chi phí bán hàng :
Nợ TK 911 : 30.353.900
Cĩ TK 641 : 30.353.900
Trong năm 2003, số phát sinh của TK 641 là 177.365.724 được kết chuyển
hết sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp :
Trong tháng, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí quản lý
doanh nghiệp được kế tốn ghi vào Sổ cái với tên gọi Sổ nhật ký tài khoản
642. Cũng như tài khoản 641, kế tốn sử dụng phương pháp tỉ lệ để phân bổ
chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí QLDN Tổng chi phí QLDN x doanh thu từng loại sản phẩm
phân bổ cho từng =
loại sản phẩm Tổng doanh thu bán hàng.
Mẫu phiếu chi cho tài khoản 642 tại Cơng ty cũng tương tự như Phiếu chi
của tài khoản 641.
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
65
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
Ví dụ mẫu Phiếu chi thuộc về chi phí quản lý doanh nghiệp:
Số phát sinh trong tháng 01/2003 được kế tốn ghi như sau :
CƠNG TY CƠ KHÍ
AN GIANG
LIÊN 1
PHIẾU CHI SỐ : 79/C
Ngày 16/01/03
Họ, tên người nhận : Võ Hữu Thực
Địa chỉ : phịng CTHC
Đơn vị :
TK cĩ 1111 : 3.236.100 đ
TK nợ 6411 : 3.236.100 đ
Về khoản : chi đặt báo Quý I / 2003
Số tiền : 3.236.100 đ
Bằng chữ : (Ba triệu hai trăm ba mươi sáu ngàn một trăm đồng chẵn)………….
Kèm theo : ĐNTT ngày 13/01/2003 Chứng từ gốc.
Giám đốc Kế tốn trưởng Kế tốn thanh tốn
Ngày 20/01/03
Thủ quỹ Người nhận
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
66
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
công ty cơ KHÍ SỔ NHẬT KÝ TÀI KHOẢN 642
AN GIANG CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
THÁNG 01/03
CHỨNG TỪ TIỀN VIỆT NAM SỐ
TH
Ứ
TỰ
SỐ NGÀY
NỘI DUNG T.K
ĐỐI
ỨNG
NỢ CÓ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
…
02/C
04/C
05/C
06/C
07/C
08/C
09/C
22/C
23NHDT
24/C
26/C
13/T
32/C
33/C
33/C
34/C
35/C
38/C
04NHCT
05NHCT
…………..
02/01/03
02/01/03
02/01/03
02/01/03
02/01/03
02/01/03
02/01/03
03/01/03
03/01/03
06/01/03
06/01/03
07/01/03
07/01/03
07/01/03
07/01/03
07/01/03
07/01/03
07/01/03
08/01/03
08/01/03
…………
500.000
6.885.000
Chi thăm hỏi Ô. Tâm cửa hàng VTCN -TBVP 1111
1111
1111
1111
1111
1111
Chi in 80 cuốn lịch xuân Quý Mùi 2003 loại 5 tờ
192.000Chi thuê móc cẩu cầu đi mạ kẽm + thuê rã máy gặt
279.000Chi BGĐ tiếp khách Sở kế Hoạch Đầu Tư An Giang
2.272.377Chi thuê vận chuyển thép 6 ly về kho công ty
160.000Chi thuê vận chuyển sơn + bùlon về kho công ty
Chi cho bốc vác vật tư nhập kho công ty 633.2761111
500.000Trả lương thầy dạy AV tháng12/02 1111
151.801NH thu phí chuyển khoản 1121
5.400.000Chi học phí đợt 3+4/02 cho 3 người học lớp vỏ tàu thủy 1111
6.000Chi lệ phí giao thông mua 20 lít dầu cẩu cầu 1111
Thu tiền điện lần 9 ( đến tháng 8/ 2002 ) 1111
150.000Chi phí công tác Biên Hòa nhận cầu mạ kẽm 1111
91.429
731.000
322.000
Chi mua 20 lít xăng công tác Chợ Mới 1111
Chi công tác kiểm tra QTTC năm 2002 tại cơ khí Chợ Mới 1111
1111 Chi công tác Di Linh Lâm Đồng hướng dẫn bắc cầu
244.000Chi mua tài liệu + photo tài liệu học lớp vỏ tàu 1111
1111 6.000Chi nộp LPGT mua 20 lít dầu cẩu cầu
1121 13.100NH thu phí chuyển khoản
1121
………
18.182NH thu phí chuyển khoản
………………………………………………………
6.000.000
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
67
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
…
…
…
…..
…
…..
54
55
56
57
58
59
…
…
….
…
…
…
70
71
72
73
…
…
….
…
…
….
…………..
…………..
29/T
68/C
75/C
13NHCT
76/C
77/C
……………
………..
……………
…………
106/C
114/C
114/C
114/C
……………
……….
……………
……….
148/C
148/C
148/C
……………
……….
……………
……….
36NHCT
……
…………
…..
…………
…..
15/01/03
15/01/03
15/01/03
16/01/03
16/01/03
16/01/03
…………
…….
…………
……
23/01/03
24/01/03
24/01/03
24/01/03
…………
…….
…………
……
28/01/03
28/01/03
28/01/03
…………
……
….
………
….
………
….
…..……………………………………………
…………
…..
………………………………………….
Thu tiền bán thép phế liệu 548.000
…………
…..
Chi mua 100 quyển báo Thất Sơn xuân Quý Mùi 2003
Chi mua vải Tết Quý Mùi 2003 cho CB.CNV Cty
1111 NH thu phí chuyển khoản
1111 800.000Chi bồi dưỡng thợ kiểm tra tủ bù điện tại công ty
1111 30.594.000Chi thuê dọn kho phế liệu + nạo vét rãnh thoát nước
1121 290.310………………………………………………………………
…….
1111 50.000
1111
……..
475.000………………………………………………………………
……
…………
……..
…………
………
275.090
…….. Chi mua sách nghiên cứu trang bị phòng kỹ thuật
1111 Chi trả tiền nước sinh hoạt của Cty kỳ 12/2002
1111 Chi trả tiền nước sinh hoạt kỳ 12/2002
1111 Chi trả tiền phí thoát nước kỳ 12/2002
5.123.680
1111 907.200………………………………………………………………
… ……….. 456.400
………………………………………………………………
..
………
…
126.620
…………
……..Chi mua 30 lít dầu chở cầu đi giao tại Bạc Liêu 1111
Chi mua 30 lít dầu chở máy gặt đi giao 1111 …………
……..Chi phí công tác Bạc Liêu giao cầu + chở hàng về Cty 1111
………………………………………………………………
..
……….. 103.636
……….. 103.636 6.528.828
………………………………………………………………
…
1121 244.900 13.945.434
1121 …………
…….
4.174.813
NH thu phí chuyển khoản 911 3.165.750
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
68
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
96
97
98
…
…
….
…
…
….
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
39NHDT
01KS2/004
01KS2/005
01KS2/006
01KS2/007
KC_CT0005
KC_CT0006
KC_CT0007
KC_CT0008
KC_CT0009
KC_CT0010
KC_CT0011
KC_CT0012
KC_CT0013
KC_CT0014
KC_CT0015
KC_CT0016
KC_CT0017
KC_CT0018
KC_CT0019
KC_CT0020
KC_CT0021
KC_CT0022
KC_CT0023
…………
…..
30/01/03
30/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
NH thu phí chuyển khoản
Kết chuyển chi phí vật liệu quản lý
Kết chuyển chi phí đồ dùng văn phòng
Kết chuyển chi phí khấu hao TSCĐ
Kết chuyển thuế, khoản phí và lệ phí
Kết chuyển 6421 -> 911 -
Kết chuyển 6421 -> 911 -
Kết chuyển 6421 -> 911 -
Kết chuyển 6421 -> 911 -
Kết chuyển 6421 -> 911 -
Kết chuyển 6421 -> 911 -
Kết chuyển 6421 -> 911 -
Kết chuyển 6427 -> 911 -
Kết chuyển 6427 -> 911 -
Kết chuyển 6427 -> 911 -
Kết chuyển 6427 -> 911 -
Kết chuyển 6427 -> 911 -
Kết chuyển 6428 -> 911 -
Kết chuyển 6428 -> 911 -
Kết chuyển 6428 -> 911 -
Kết chuyển 6428 -> 911 -
Kết chuyển 6428 -> 911 -
Kết chuyển 6428 -> 911 -
Kết chuyển 6428 -> 911 -
911
911
911
911
911
911
911
911
911
911
911
911
911
911
911
911
911
911
911
911
911
911
…………
…….
4.545
13.636
376.446
53.512.745
103.636
6.180.795
1.070.255
32.741
825.276
363.636
2.605.113
30.061.150
1.363.600
67.637.200
33.000.000
12.877.967
475.000
6.644.000
100.000
4.799.909
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
69
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
139
140
141
142
143
144
Tổng cộng 265.551.974 265.551.974
+ Số dư đầu kỳ :
Phát sinh Nợ : 265.551.974
Phát sinh Có : 265.551.974
+ Số dư cuối :
Ngày tháng năm
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
70
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
Ðịnh khoản :
• Ngày 09/01/2003, cơng ty xuất tiền gởi ngân hàng để thanh tốn tiền
điện thơng qua ủy nhiệm thu, kế tốn ghi :
Nợ TK 642 : 16.653.835
Cĩ TK 112 : 16.653.835
• Ngày 16/01/2003, cơng ty chi tiền cước bưu điện gởi lịch Xuân biếu
khách hàng , kế tốn ghi :
Nợ TK 642 : 534.800
Cĩ TK 111 : 534.800
• Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển tồn bộ số phát sinh sang TK 911
Nợ TK 911 : 43.741.068
Cĩ TK 642 : 43.741.068
Trong năm 2003, số phát sinh của TK 642 là 3.260.454.067 được kết
chuyển hết sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
6. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác :
Kế tốn khơng theo dõi phần thu nhập và chi phí khác theo sổ riêng mà
phản ánh số phát sinh vào Bảng cân đối số phát sinh của cả năm vì những số
liệu này chỉ phát sinh một lần trong năm.Trong năm 2003, số phát sinh của TK
711 là 3.208.228.095 đ. Đây là phần lãi được chia do gĩp vốn liên doanh được
cơng ty xem như thu nhập hoạt động tài chính.
Cơng ty vẫn chưa sử dụng TK 515 theo quy định mới của Bộ tài chính mà
vẫn theo dõi số phát sinh này ở TK 711.
Trong năm 2003, số phát sinh của TK 811 là 346.120.099 đ. Đây là chi
phí trả lãi vay cho vốn gĩp vào hoạt động liên doanh. Theo quy định của chế
độ tài chính hiện hành thì cách hạch tốn này là khơng đúng. Bút tốn đúng là
phải hạch tốn vào bên Nợ TK 635 – “Chi phí hoạt động tài chính”. Như vậy,
nếu 02 khoản trên hạch tốn đúng vào TK 515 và TK 635 thì TK 711 và TK
811 khơng phát sinh.
7. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh :
Doanh nghiệp khơng theo dõi kế tốn xác định kết quả kinh doanh theo
từng sổ chi tiết riêng.
Tài khoản sử dụng : TK 911
Tài khoản 911 được theo dõi trên Sổ cái, được kế tốn trưởng tính tốn, kết
chuyển, xác định kết quả kinh doanh vào cuối tháng dựa trên các chứng từ ghi
sổ cĩ liên quan.
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
71
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
Cuối tháng, kế tốn kết chuyển doanh thu và chi phí vào TK 911 như sau :
Nợ TK 911 : 2.730.715.650
Cĩ TK 632 : 2.401.652.708
Cĩ TK 635 : 43.741.068
Cĩ TK 641 : 30.535.900
Cĩ TK 642 : 254.967.974
Nợ TK 5111: 3.133.332
Nợ TK 5112: 3.120.510.304
Cĩ TK 911 : 3.123.643.636
Sơ đồ hạch tốn xác định kết quả kinh doanh tháng 01/2003 :
911
392.927.986
30.353.900
3.123.643.636 3.123.643.636
43.741.068
254.967.974
2.401.652.708 3.123.643.636
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 72
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
632
2.399.974.161 2.401.652.708 3.123.64
641
30.353.900 30.353.900
642
254.967.974 254.967.974
635
43.741.068 43.741.068
421
392.927.986
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
73
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
Cuối năm, kế tốn thực hiện kết chuyển doanh thu và chi phí để xác định
kết quả kinh doanh cả năm. Những bút tốn này là do máy tính tự tính. Như đã
phân tích những phần trước, những bút tốn kết chuyển là do phần mềm kế
tốn tính.
Nợ TK 911 : 19.055.978.597
Cĩ TK 632 : 14.630.869.192
Cĩ TK 635 : 641.169.515
Cĩ TK 641 : 177.365.724
Cĩ TK 642 : 3.260.454.067
Cĩ TK 811 : 346.120.099
Nợ TK 5111 : 116.791.126
Nợ TK 5112 : 19.845.650.978
Nợ TK 711 : 3.208.228.095
Cĩ TK 911 : 23.170.670.199
Sơ đồ hạch tốn :
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
75
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
76
911
23.170.670.19923.170.670.199
4.116.690.602
346.120.099
3.260.455.067
177.365.724 3.208.228.095
639.169.515
14.630.869.192 19.962.442.104
632
14.630.869.192 14.630.869.192
511
19.962.442.10
4
19.962.442.10
4
635
639.169.515 639.169.515
641
177.365.724 177.365.724
711
3.208.228.095 3.208.228.095
642
3.260.455.067 3.260.455.067
811
346.120.099 346.120.099
4.116.690.602
421
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
8. Kế tốn phân phối kết quả kinh doanh:
Cơng ty trích lập các quỹ theo quy định của Nhà nước cụ thể như sau :
• Quỹ đầu tư phát triển 50%.
• Quỹ dự phịng tài chính 10%.
• Cịn lại là quỹ khen thưởng phúc lợi.
Quỹ trợ cấp mất việc làm được cơng ty đưa thẳng vào chi phí.
Năm 2003, lợi nhuận trước thuế của Cơng ty là 4.116.690.602, được kế
tốn trích lập như sau :
• Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước :
(4.116.690.602 – 3.208.228.095) * 32% = 290.708.002
• Lợi nhuận sau thuế :
3.976.857.606 – 290.708.002 = 3.686.149.604
• Phần vốn Ngân sách cấp cĩ đến năm 2003, gồm cĩ :
- Vốn cố định là 3.302.860.440
- Vốn lưu động là 3.739.981.785
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là 503.619.585
Vậy tổng nguồn vốn Ngân sách cấp là : 7.546.461.810
Phần thu sử dụng vốn được để lại bổ sung nguồn vốn kinh doanh :
7.546.461.810 * 1.8% = 135.836.313
Phần lợi nhuận cịn lại sau khi trừ nghĩa vụ thuế TNDN và trừ thu sử
dụng vốn Cơng ty tạm phân phối quỹ bằng 70% :
(3.686.149.604 – 135.836.313) * 70% = 2.485.219.304
Trong đĩ :
- Quỹ đầu tư phát triển là : 2.485.219.304*50% = 1.242.609.652
- Quỹ dự phịng tài chính là : 2.485.219.304*10% = 248.521.930
- Quỹ khen thưởng phúc lợi là: 2.485.219.304*40%= 983.287.722
Kế tốn hạch tốn như sau :
• Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp :
Nợ TK 421 : 290.708.002
Cĩ TK 3334 : 290.708.002
• Thu sử dụng vốn được để lại bổ sung vốn kinh doanh :
Nợ TK 421 : 135.836.313
Cĩ TK 411 : 135.836.313
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
77
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
• Tạm trích vào các quỹ doanh nghiệp :
Nợ TK 421: 2.485.219.304
Cĩ TK 414 : 1.242.609.652
Cĩ TK 415 : 248.521.930
Cĩ TK 431 : 983.287.722
Theo quy định thì Cơng ty phải trích 5% vào quỹ trợ cấp mất việc làm
nhưng Cơng ty lại đưa thẳng khoản trích này vào chi phí. Phần lợi nhuận cịn
lại sau khi đã trích vào các quỹ được doanh nghiệp để lại chờ khi báo cáo
quyết tốn được các ban ngành duyệt.
PHẦN NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
78
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
Cơng ty Cơ khí An Giang là một trong những doanh nghiệp thuộc ngành
cơ khí địa phương chịu sự tác động cạnh tranh quyết liệt của nền kinh tế thị
trường. Các doanh nghiệp ngành cơ khí ở các tỉnh đồng bằng Sơng Cửu Long
hầu hết hoạt động kinh doanh đều bị thua lỗ hoặc khơng hiệu quả hoặc giải
thể. Nhưng đối với Cơng ty Cơ khí An Giang thì hoạt động kinh doanh rất
hiệu quả. Lợi nhuận của cơng ty tăng liên tục từ năm 1992 đến nay. Ngồi ra,
đơn vị cịn thực hiện nghĩa vụ nộp Ngân sách rất tốt, cụ thể qua các năm như
sau :
• Năm 2001 : 647.000.000 đồng.
• Năm 2002 : 935.000.000 đồng.
• Năm 2003 : 1.177.309.437 đồng.
Thành tích nộp Ngân sách như thế thì đối với các ngành khác cĩ thể khơng
cao nhưng đối với ngành cơ khí địa phương thì mang ý nghĩa rất to lớn.
Xét về cơ cấu sản phẩm, Cơng ty cơ khí An Giang cĩ những sản phẩm chủ yếu
phục vụ thiết thực cho nhu cầu cơng nghiệp hĩa - hiện đại hĩa và phát triển
giao thơng nơng thơn. Qua các năm 2001, 2002, 2003, cơng ty đã cung ứng
cho nhu cầu xã hội số lượng như sau :
• Máy gặt xếp dãy : 632 cái
• Cầu sắt nơng thơn : 8.276 mét
Gĩp phần giúp bà con nơng dân nâng cao hiệu quả trong thu hoạch vụ
mùa; sản phẩm cầu sắt nơng thơn gĩp phần xĩa cầu khỉ, cầu ván, giúp sự đi lại
giao thơng nơng thơn được thơng suốt, thuận tiện, làm đổi mới bộ mặt nơng
thơn An Giang nĩi riêng và khu vực đồng bằng Sơng Cửu Long nĩi chung.
Đạt được hiệu quả đĩ là do cơng ty cĩ một đội ngũ quản lý luơn cầu thị học
tập kinh nghiệm để cơng tác quản lý được hồn thiện hơn, cán bộ nhân viên kỹ
thuật khơng ngừng phấn đấu, học tập để nâng cao tay nghề, một bộ máy kế
tốn luơn hồn thành tốt cơng việc được giao. Qua quá trình thực tập tại cơng
ty, em xin cĩ một số nhận xét và kiến nghị như sau :
1. Đội ngũ nhân viên :
• Bộ máy quản lý của cơng ty là một đội ngũ cán bộ cĩ trình độ cao, hơn
50% cĩ bằng đại học và cao đẳng.
• Cơng ty rất quan tâm đến yếu tố con người, xem cơng tác đào tạo cán
bộ khoa học kỹ thuật là nhiệm vụ thường xuyên vì đặc thù của sản
phẩm ngành cơ khí là sự kết tinh của trí tuệ, chất xám để tạo ra những
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
79
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
sản phẩm phục vụ cĩ chất lượng tối ưu theo hướng chất lượng tốt, giá
thành hạ, đảm bảo đủ sức cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường.
• Cơng ty Cơ khí An Giang cịn tồn tại và phát triển như ngày nay là nhờ
vào lực lượng cán bộ khoa học kỹ thuật yêu ngành yêu nghề năng động
và sáng tạo, chịu khĩ tìm tịi nghiên cứu và học hỏi, vận dụng vào điều
kiện sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp đạt hiệu quả.
• Cơng ty cũng rất quan tâm đến đời sống tinh thần cán bộ cơng nhân
viên, thường xuyên tổ chức thi đấu phong trào thể dục - thể thao nhằm
rèn luyện thể lực và vui chơi, giải trí lành mạnh.
• Cơng ty cĩ chính sách khen thưởng thỏa đáng và kịp thời cho các đối
tượng mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
• Cơng ty cũng cĩ chính sách đưa nhân viên đi học để nâng cao trình độ
chuyên mơn, điều này là rất tốt. Tuy nhiên, bộ phận lao động kỹ thuật
phần lớn tay nghề cịn thấp. Cơng ty nên tạo nhiều điều kiện hơn để họ
nâng cao tay nghề. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như
hiện nay, nguồn nhân lực chiếm một vị thế rất quan trọng. Việc cĩ một
đội ngũ nhân viên giỏi là rất cần thiết. Điều này khơng đồng nghĩa với
việc cơng ty tuyển thêm để thay mới lại đội ngũ nhân viên của mình.
Như vậy cơng ty sẽ mất đi những nhân viên làm việc lâu năm, với kinh
nghiệm dày dặn, mà đây là yếu tố rất cần thiết cho mọi doanh nghiệp.
Vậy cơng ty cần quan tâm nhiều hơn nữa vấn đề đào tạo và tuyển dụng
thì trong tương lai khơng xa, cơng ty sẽ cĩ một đội ngũ nhân viên rất
giỏi nghề và cĩ nhiều kinh nghiệm. Đây là tiền đề cho sự phát triển và
tồn tại của cơng ty trong tương lai.
2.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn :
• Bộ máy kế tốn của cơng ty chỉ cĩ 4 người và 1 thủ quỹ mà vẫn cĩ
thể làm tốt nhiệm vụ được giao. Điều này cho thấy cơng ty đã tiết kiệm
được một bộ phận nhân sự trong phịng kế tốn.
Sở dĩ bộ phận kế tốn cĩ thể làm tốt như thế là do cĩ sự hỗ trợ của
phần mềm kế tốn. Chương trình này được cài đặt sẵn trong máy vi tính
nên cĩ một số bút tốn kế tốn khơng phải ghi hay tính mà tự máy tính
sẽ tính thay. Thường những bút tốn này là những bút tốn kết chuyển.
Đây là một thuận lợi của cơng ty, giúp kế tốn cĩ thể tiết kiệm thời
gian và cơng sức. Tuy nhiên, cần phải bỏ ra một khoản chi phí để cài
đặt phần mềm này nhưng xét về mặt quản lý vẫn hiệu quả hơn nhiều.
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
80
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
Các bút tốn mà kế tốn nhập vào máy tuy khơng theo quy định và
quy trình của chế độ kế tốn nhưng vẫn tính được kết quả hoạt động
kinh doanh tương đối chính xác.
Từ đĩ cho thấy Bộ Tài chính nên khuyến khích các doanh nghiệp sử
dụng sự tiến bộ của cơng nghệ thơng tin và cĩ những quy định cho phù
hợp với việc sử dụng máy tính vào cơng tác quản lý kế tốn, giúp
doanh nghiệp hạch tốn chính xác hơn và ít cĩ sai sĩt hơn.
• Cơng ty rất quan tâm đến cơng tác tài chính – kế tốn, thường xuyên
tập trung củng cố bộ máy phịng kế tốn theo hướng tinh gọn, hiệu quả
đáp ứng yêu cầu báo cáo thống kê kịp thời, chính xác, đúng quy định
của các ngành quản lý chức năng.
3.Về hình thức sổ kế tốn :
Với việc áp dụng hình thức Sổ kế tốn Chứng từ ghi sổ, cơng ty đã thực
hiện khơng hồn tồn giống với những quy định và chỉ dẫn của Bộ Tài
chính, mà đã bỏ bớt một số bước khơng quan trọng và khơng cần thiết như
khơng sử dụng một số Sổ và thẻ kế tốn chi tiết, khơng sử dụng Sổ đăng ký
Chứng từ ghi sổ. Cơng ty chỉ thực hiện các bước đơn giản hơn, mọi nghiệp
vụ phát sinh đều được kế tốn ghi vào Sổ cái. Bên cạnh đĩ, cơng ty cũng
khơng ghi Chứng từ ghi sổ vào cuối mỗi ngày, mà được thực hiện vào cuối
mỗi tháng.
4.Việc áp dụng và ghi chép kế tốn :
• Cơng ty đã áp dụng chế độ kế tốn đã được sửa đổi theo các chuẩn mực
kế tốn mới (Thơng tư 89/2002/TT-BTC). Cụ thể là cơng ty đã sử dụng
TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính” thay cho TK 811 cũ nhưng đối
với phần doanh thu hoạt động tài chính, cơng ty vẫn cịn hạch tốn vào
TK 711. Điều này cho thấy kế tốn vẫn chưa cập nhật hết những sửa
đổi của Bộ Tài chính.
• Theo quy định, đầu kỳ cơng ty phải xác định lượng hàng nhập kho
trước. Trong kỳ bán được bao nhiêu thì kế tốn mới xác định lượng
hàng xuất kho. Từ đĩ mới xác định được lượng hàng tồn cuối kỳ.
Nhưng ở cơng ty, cuối mỗi tháng, kế tốn xác định lượng hàng đã xuất
bán trước rồi mới tính ngược trở lại lượng hàng đã nhập kho, phương
pháp tính gần giống như phương pháp kiểm kê định kỳ. Điều này cũng
đúng so với đặc điểm của cơng ty vì ở cơng ty khơng cĩ hàng tồn kho
cuối kỳ nhưng theo quy định thì chưa đúng.
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
81
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
• Khi bán hàng thu tiền ngay, kế tốn vẫn ghi nợ phải thu của khách hàng
(ghi Nợ TK 131). Đến cuối tháng, kế tốn mới căn cứ vào Hĩa đơn để
ghi bút tốn đã thu tiền khách hàng. Việc ghi chép này là khơng đúng
với quy định là khi cĩ nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế tốn phải phản
ánh ngay tình hình vào sổ. Với cách ghi chép của cơng ty như vậy thì
số liệu trên thực tế và số liệu trên sổ sách sẽ khơng giống nhau, khơng
phản ánh thực chất tình hình bán hàng thu tiền trước hay thu tiền sau, từ
đĩ dẫn đến việc phân tích tình hình cơng nợ (nợ phải thu) khơng được
chính xác vì tồn bộ doanh thu bán hàng đều là bán chưa thu tiền, điều
này khơng đúng với tình hình phát sinh thực tế.
• Đối với mỗi khách hàng, kế tốn sẽ gán cho một mã số để dễ dàng theo
dõi sổ chi tiết cơng nợ thì buộc kế tốn phải nhớ mã số đĩ một cách
chính xác vì nếu cĩ hai hoặc nhiều khách hàng bị trùng mã số thì việc
theo dõi sổ chi tiết cơng nợ và hạch tốn sẽ trở nên rắc rối hơn do trùng
lắp. Theo em thì khi thu tiền, kế tốn nên ghi ngay bút tốn đã thu tiền
khách hàng ( Nợ TK 111, TK 112 ) mà khơng phải ghi qua TK 131.
Nợ TK 111,112, …
Cĩ TK 131 - Phải thu của khách hàng
• Đối với những khoản thu lãi tiền vay cơng ty khơng hạch tốn vào TK
515 theo quy định của chế độ kế tốn hiện hành mà cơng ty lại hạch
tốn vào bên Cĩ TK 635.
• Đối với những khách hàng mua lẽ khơng lấy Hĩa đơn GTGT, kế tốn
lập Phiếu thu. Đến cuối tháng, kế tốn sẽ tổng hợp những Phiếu thu đĩ
lại để ghi vào một Hĩa đơn GTGT làm căn cứ để tính số sản phẩm đã
xuất bán. Điều này, bộ phận kế tốn làm rất tốt vì cơ quan thuế cũng
căn cứ vào Hĩa đơn GTGT đĩ để tính thuế GTGT đầu ra của cơng ty.
• Cùng một bút tốn xuất kho phụ tùng máy gặt nhưng cĩ lúc kế tốn
hạch tốn vào TK 5111, cĩ lúc hạch tốn vào TK 5112. Kế tốn nên
chấn chỉnh lại cách ghi chép này cho thống nhất. Theo em thì nên ghi
vào TK 5111 vì phụ tùng máy gặt là hàng hố, khơng phải là thành
phẩm, cơng ty chỉ mua đi bán lại.
• Khi thu tiền bán thép phế liệu, kế tốn hạch tốn vào bên Cĩ TK 642,
điều này là sai. Theo quy định thì tiền thu được do bán phế liệu được
xem như là thu nhập khác của cơng ty nên phải hạch tốn vào TK 711
• Một số trường hợp chi hoa hồng, kế tốn hạch tốn vào TK 642. Nếu là
hoa hồng bán hàng thì phải hạch tốn vàop TK 641.
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
82
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
• Khi chi tiền quảng cáo, kế tốn hạch tốn vào TK 642. Bút tốn này là
chưa đúng. Tiền quảng cáo phải hạch tốn vào TK 641 – “Chi phí bán
hàng”.
• Đối với trường hợp nhượng bán vật tư, kế tốn hạch tốn như sau :
Phản ánh giá vốn của phần vật tư nhượng bán :
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Cĩ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Phản ánh tiền thu được từ nhượng bán vật tư :
Nợ TK 111, 112, 131
Cĩ TK 5111 - Doanh thu bán hàng hố
Cĩ TK 3331 - Thuế GTGT
Việc hạch tốn trên là khơng đúng với quy định. Theo chế độ Tài Chính
hiện hành, khi xuất vật tư kém hoặc mất phẩm chất để tiêu thụ kế tốn
phải hạch tốn như sau :
Phản ánh trị giá vật liệu xuất bán :
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Cĩ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Tiền bán vật liệu thu được :
Nợ TK 111, 112, 131
Cĩ TK 711 – Thu nhập khác
Cĩ TK 3331 - Thuế GTGT
Nhưng theo em, với tình hình thực tế tại cơng ty, kế tốn hạch tốn như
thế cũng phù hợp vì nếu nguyên vật liệu, vật tư cơng ty mua về mà
nhượng bán cĩ lời thì cơng ty nên bán và bán vật tư như thế vẫn được
xem như bán hàng hố. Tư đĩ cho thấy Bộ Tài Chính nên sửa đổi cách
hạch tốn trong trường hợp nhượng bán vật tư cho phù hợp với tình
hình thực tế.
5.Về phần mềm kế tốn :
Quá trình làm cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cơ khí An Giang đã cĩ bước
chuyển đổi lớn từ khi đơn vị sử dụng phần mềm kế tốn. Phần mềm
này đã giúp ích cho cơng tác quản lý rất nhiều, giúp tiết kiệm được
cơng sức và rút ngắn được thời gian quyết tốn hàng quý, hàng năm
đúng hoặc trước thời gian quy định. Tất cả các sổ kế tốn chi tiết, sổ kế
tốn tổng hợp đều được thể hiện một cách đầy đủ mà khơng cần phải
thực hiện nhiều thao tác trên từng sổ như khi ghi chép thủ cơng. Tuy
nhiên nếu muốn khai thác hết cơng năng của phần mềm này địi hỏi
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
83
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
người sử dụng phải am hiểu sâu về lĩnh vực tin học. Trong quá trình sử
dụng phần mềm tại Cơng ty chưa khai thác hết các cơng dụng này như
Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ, một số sổ chi tiết, … do khơng cĩ các phát
sinh ở các sổ chi tiết này và do yêu cầu quản lý ở Cơng ty khơng cần
thiết theo dõi một sổ chi tiết vì vậy cuối kỳ kế tốn, Phịng kế tốn
khơng in các sổ này để theo dõi và đưa vào lưu trữ mặc dù trên máy cĩ
sẵn các sổ này..
6.Thị trường tiêu thụ :
• Cơng ty rất quan tâm đến cơng tác thị trường. Để thực hiện chức năng
thị trường, cơng ty cĩ Phịng kinh doanh tiếp thị thường xuyên đi khắp
các tỉnh đồng bằng Sơng Cửu Long và cả nước để lắng nghe ý kiến
người tiêu dùng đĩng gĩp về sản phẩm của mình và nghiên cứu chiến
lược sản phẩm, đánh giá phân khúc thị trường, đồng thời giới thiệu sản
phẩm, tìm đối tác ký kết các hợp đồng kinh tế.
• Tuy nhiên, Cơng ty Cơ khí An Giang lại ít chú trọng đến cơng tác
marketing. Cơng ty nên quảng cáo sản phẩm của mình trên báo chí,
truyền hình, nhất là sản phẩm máy gặt xếp dãy, người dân ở nơng thơn
rất cĩ nhu cầu biết đến sản phẩm này. Mặt khác, cơng ty cũng nên cĩ
chính sách bán hàng trả gĩp dành cho những hộ nơng dân cĩ thu nhập
thấp vì người nơng dân rất cần sản phẩm này vào mùa vụ nhưng đơi lúc
họ khơng cĩ đủ tiền để mua. Thực hiện chính sách này, sản phẩm của
cơng ty sẽ gần gũi với người tiêu dùng hơn.
• Trong thời gian vừa qua, cơng ty hoạt động khá thành cơng, sản phẩm
của cơng ty đã cĩ mặt ở một số nước lân cận như Campuchia,
Lào,…nhưng cơng ty khơng trực tiếp xuất khẩu những sản phẩm này
mà do các tiểu thương nước ngồi sang Việt Nam mua về. Điều này
chứng tỏ sản phẩm của cơng ty khơng những cĩ nhu cầu sử dụng trong
nước mà cịn được ưa chuộng ở nước ngồi. Do đĩ, cơng ty cũng cĩ
quan tâm đến cơng tác kinh doanh tiếp thị để mở rộng thị phần. Cụ thể
là cơng ty đã tham gia trưng bày sản phẩm ở hội chợ Việt Nam –
Campuchia, giám đốc cơng ty cũng đã sang Lào để tìm hiểu thị trường.
Nhưng để chuẩn bị xuất khẩu sản phẩm, cơng ty nên tập trung nghiên
cứu chính sách cơ chế về xuất nhập khẩu.
• Cơng ty cũng nên quan tâm cơng tác kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề chất lượng sản phẩm là
mục tiêu quan trọng nhất, quyết định sự tồn tại của sản phẩm trên thị
trường. Do đĩ, địi hỏi cơng ty phải cĩ đội ngũ cán bộ khoa học - kỹ
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
84
Khĩa luận tốt nghiệp : Kế tốn XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Cơng ty Cơ khí An Giang.
thuật cĩ trình độ cao để cĩ thể đảm nhiệm cơng tác kiểm tra trước khi
đưa sản phẩm ra thị trường. Vả lại, sản phẩm của cơng ty tương đối
cồng kềnh. Nếu bị hỏng thì việc di chuyển sản phẩm đi sửa chữa sẽ gây
nhiều khĩ khăn cho người tiêu dùng và tốn kém nhiều chi phí. Do đĩ,
cơng ty nên cĩ một bộ phận bảo hành sản phẩm chuyên đến tận nơi để
sửa chữa những hư hỏng, trục trặc đĩ.
• Cơng ty nên cĩ chính sách bảo hành sản phẩm để tạo sự yên tâm cho
khách hàng khi sử dụng sản phẩm của cơng ty.
• Cơng ty nên cĩ những khoản chiết khấu thương mại cho những khách
hàng mua sản phẩm với số lương lớn. Điều này sẽ khuyến khích được
khách hàng mua sản phẩm của cơng ty nhiều hơn.
Mặc dù nền kinh tế chung của cả nước cịn nhiều khĩ khăn, chịu sự cạnh
tranh rất gay gắt của nền kinh tế thị trường, nhưng Cơng ty Cơ khí An
Giang đã đạt được những thành cơng rất đáng khích lệ : doanh thu, lợi
nhuận năm sau luơn cao hơn năm trước, đời sống cán bộ cơng nhân viên
ngày càng ổn định, các sản phẩm chủ yếu phục vụ thiết thực nhu cầu xã
hội, gĩp phần đẩy nhanh tiến trình cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đúng
chương trình mục tiêu của Đảng, Nhà nước trong tình hình hiện nay. Tuy
nhiên, Cơng ty vẫn cịn những mặt tồn tại cần giải quyết. Cơng ty đang
từng bước khắc phục để tiếp tục khẳng định vị trí của mình trên thương
trường kinh doanh đầy khĩ khăn và thử thách.
Với những thành tích Cơng ty đã đạt được trong thời gian vừa qua, cũng
như trong tương lai, Cơng ty phải luơn giữ vững và phát huy những ưu
điểm, đồng thời khắc phục những khĩ khăn hiện tại để ngày càng phát triển
vững mạnh, xứng đáng là một doanh nghiệp cơ khí hàng đầu trong tỉnh
cũng như khu vực đồng bằng Sơng Cửu Long.
Do thời gian thực tập tại Cơng ty cĩ hạn và bản thân chưa cĩ nhiều kinh
nghiệm nên những nhận xét và kiến nghị nêu trên chắc chắn khơng thể
tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự đĩng gĩp ý
kiến của quý Thầy Cơ, các cơ chú trong Cơng ty, các anh chị và bạn bè để
khĩa luận của em được hồn thiện hơn.
----------------- -----------------
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
85
CƠNG TY CƠ KHÍ SỔ NHẬT KÝ TÀI KHOẢN 5112
AN GIANG DOANH THU BÁN THÀNH PHẨM
THÁNG 01/03
CHỨNG TỪ TIỀN VIỆT NAM SỐ
THỨ
TỰ
SỐ NGÀY
NỘI DUNG
T.K
ÐỐI
ỨNG
NỢ CĨ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
000817
000819
000820
000821
000822
000823
000824
000825
000826
000827
000828
000829
000830
000831
000832
000833
00834
02/01/03
02/01/03
02/01/03
03/01/03
06/01/03
06/01/03
06/01/03
08/01/03
08/01/03
08/01/03
09/01/03
10/01/03
13/01/03
13/01/03
13/01/03
13/01/03
13/01/03
Xuất kho cầu NT1.6A
Xuất kho cầu NT1.6A
Xuất kho GCCN
Xuất kho máy gặt
Xuất kho máy gặt
Xuất kho máy gặt
Xuất kho GCCN
Xuất kho máy gặt
Xuất kho GCCN
Xuất kho PTMG
Xuất kho xà lan
Xuất kho máy gặt
Xuất kho cầu Nt 2.6A
Xuất kho cầu Nt 2.6A
Xuất kho máy gặt
Xuất kho sấy tĩnh
Xuất kho phụ tùng máy gặt
131
131
131
131
131
131
131
131
131
131
131
131
131
131
131
131
131
1.247.619
120.857.143
2.095.238
8.751.905
8.571.429
8.761.905
13.800.940
8.571.429
5.714.286
9.904.761
725.773.968
71.142.857
194.209.523
194.209.523
8.571.429
6.857.143
5.904.761
...
...
45
46
47
48
49
50
......
......
001063
001064
001065
001066
001067
01KS2/0
02
......
.....
27/01/03
27/01/03
27/01/03
28/01/03
29/01/03
31/01/03
................
...............
Xuất kho cầu Nt 2.6M
Xuất kho cầu Nt 2.6M
Xuất kho máy gặt
Xuất kho máy gặt
Xuất kho GCCN
Kết chuyển doanh thu các TP sản
xuất
....
...
131
131
131
131
131
911
3.120.510.304
........
.......
121.708.571
121.708.571
8.571.429
8.190.476
2.833.333
Tổng cộng 3.120.510.304 3.120.510.304
+ Số dư đầu kỳ :
Phát sinh Nợ : 3.120.510.304
Phát sinh Cĩ : 3.120.510.304
+ Số dư cuối :
Ngày tháng năm
Người lập bảng Kế tốn trưởng Giám đốc
CƠNG TY CƠ KHÍ SỔ NHẬT KÝ TÀI KHOẢN 632
AN GIANG GIÁ VỐN HÀNG BÁN
THÁNG 01/03
CHỨNG TỪ TIỀN VIỆT NAM SỐ
THỨ
TỰ
SỐ NGÀY
NỘI DUNG
T.K
ÐỐI
ỨNG
NỢ CĨ
1
2
3
00001/KCGV
00002/KCGV
01KS2/003
31/01/03
31/01/03
31/01/03
Giá vốn hàng xuất bán
Giá vốn hàng xuất bán
Kết chuyển giá vốn
1551
157
911
2.399.974.161
1.678.547
2.401.652.708
Tổng cộng 2.401.652.708 2.401.652.708
+ Số dư đầu kỳ :
Phát sinh Nợ : 2.401.652.708
Phát sinh Cĩ : 2.401.652.708
+ Số dư cuối :
Ngày tháng năm
Người lập bảng Kế tốn trưởng Giám đốc
CƠNG TY CƠ KHÍ SỔ NHẬT KÝ TÀI KHOẢN 635
AN GIANG CHI PHÍ HOẠT ÐỘNG TÀI CHÍNH
THÁNG 01/03
CHỨNG TỪ TIỀN VIỆT NAM SỐ
THỨ
TỰ
SỐ NGÀY
NỘI DUNG
T.K
ÐỐI
ỨNG
NỢ CĨ
1
2
3
4
5
6
05/T
29NHCT
30NHCT
31NHCT
38NHDT
KC_CT00 01
02/01/03
25/01/03
25/01/03
25/01/03
30/01/03
31/01/03
Thu lãi tiền vay
NH thu lãi tiền vay
NH thu lãi tiền vay
NH chi lãi tiền gởi
NH chi lãi tiền gởi
Kết chuyển 635 -> 911
1111
1121
1121
1121
1121
911
38.789.932
6.777.109
1.143.000
322.021
360.952
43.741.068
Tổng cộng 45.567.041 45.567.041
+ Số dư đầu kỳ :
Phát sinh Nợ : 45.567.041
Phát sinh Cĩ : 45.567.041
+ Số dư cuối :
Ngày tháng năm
Người lập bảng Kế tốn trưởng Giám đốc
CƠNG TY CƠ KHÍ SỔ NHẬT KÝ TÀI KHOẢN 641
AN GIANG CHI PHÍ BÁN HÀNG
THÁNG 01/03
CHỨNG TỪ TIỀN VIỆT NAM SỐ
THỨ
TỰ
SỐ NGÀY
NỘI DUNG
T.K
ÐỐI
ỨNG
NỢ CĨ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
01/C
14/C
27/C
69/C
72/C
89/C
100/C
94/C
95/C
105/C
107/C
107/C
109/C
115/C
127/C
127/C
KC_CT0002
02/01/03
03/01/03
06/01/03
15/01/03
15/01/03
16/01/03
22/01/03
22/01/03
22/01/03
23/01/03
23/01/03
23/01/03
23/01/03
24/01/03
27/01/03
27/01/03
31/01/03
Hoa hồng bán cầu thép 2002
Hoa hồng bán máy gặt lúa
Hoa hồng bán máy gặt lúa
Hoa hồng bán cầu thép 4.2A
Chi thuê xe cẩu
Hoa hồng bán 2 máy gặt kđc
Hoa hồng bán 1 máy gặt kđc
Mua dầu giao hàng, sửa xe
Chi thuê rã máy gặt
Chi thuê rã 6 máy gặt
Chi vận chuyển cầu đi mạ kẽm
Chi vận chuyển 3 chuyến cầu
Hoa hồng bán 1 máy gặt
Hoa hồng bán cầu thép P.GTVT
Chi mua dầu giao máy gặt
Chi phí giao máy gặt cho KH
Kết chuyển 6411 -> 911
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
911
1.812.000
200.000
200.000
6.049.000
1.150.000
400.000
200.000
150.000
146.000
228.000
2.380.952
7.142.857
200.000
10.000.000
69.091
26.000
19.061.000
18
19
KC_CT0003
KC_CT0004
31/01/03
31/01/03
Kết chuyển 6411 -> 911
Kết chuyển 6411 -> 911
911
911
10.918.900
374.000
Tổng cộng 30.353.900 30.353.900
+ Số dư đầu kỳ :
Phát sinh Nợ : 2.401.652.708
Phát sinh Cĩ : 2.401.652.708
+ Số dư cuối :
Ngày tháng năm
Người lập bảng Kế tốn trưởng Giám đốc
công ty cơ KHÍ SỔ NHẬT KÝ TÀI KHOẢN 642
AN GIANG CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
THÁNG 01/03
CHỨNG TỪ TIỀN VIỆT NAM SỐ
TH
Ứ
TỰ
SỐ NGÀY
NỘI DUNG T.K
ĐỐI
ỨNG
NỢ CÓ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
…
…
02/C
04/C
05/C
06/C
07/C
08/C
09/C
22/C
23NHDT
24/C
26/C
13/T
32/C
33/C
33/C
34/C
35/C
38/C
04NHCT
05NHCT
…………..
…………..
02/01/03
02/01/03
02/01/03
02/01/03
02/01/03
02/01/03
02/01/03
03/01/03
03/01/03
06/01/03
06/01/03
07/01/03
07/01/03
07/01/03
07/01/03
07/01/03
07/01/03
07/01/03
08/01/03
08/01/03
…………
……
Chi thăm hỏi Ô. Tâm cửa hàng VTCN -TBVP
Chi in 80 cuốn lịch xuân Quý Mùi 2003 loại 5 tờ
Chi thuê móc cẩu cầu đi mạ kẽm + thuê rã máy gặt
Chi BGĐ tiếp khách Sở kế Hoạch Đầu Tư An Giang
Chi thuê vận chuyển thép 6 ly về kho công ty
Chi thuê vận chuyển sơn + bùlon về kho công ty
Chi cho bốc vác vật tư nhập kho công ty
Trả lương thầy dạy AV tháng12/02
NH thu phí chuyển khoản
Chi học phí đợt 3+4/02 cho 3 người học lớp vỏ tàu thủy
Chi lệ phí giao thông mua 20 lít dầu cẩu cầu
Thu tiền điện lần 9 ( đến tháng 8/ 2002 )
Chi phí công tác Biên Hòa nhận cầu mạ kẽm
Chi mua 20 lít xăng công tác Chợ Mới
Chi công tác kiểm tra QTTC năm 2002 tại cơ khí Chợ Mới
Chi công tác Di Linh Lâm Đồng hướng dẫn bắc cầu
Chi mua tài liệu + photo tài liệu học lớp vỏ tàu
Chi nộp LPGT mua 20 lít dầu cẩu cầu
NH thu phí chuyển khoản
NH thu phí chuyển khoản
……………………………………………
……………………………………………
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1121
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1121
1121
………
….
500.000
6.885.000
192.000
279.000
2.272.377
160.000
633.276
500.000
151.801
5.400.000
6.000
150.000
91.429
731.000
322.000
244.000
6.000
13.100
18.182
…………
…..
6.000.000
…
…
…..
…
…..
54
55
56
57
58
59
…
…
….
…
…
…
70
71
72
73
…
…
….
…
…
….
96
97
98
…………..
29/T
68/C
75/C
13NHCT
76/C
77/C
……………
………..
……………
…………
106/C
114/C
114/C
114/C
……………
……….
……………
……….
148/C
148/C
148/C
……………
……….
……………
……….
36NHCT
39NHDT
01KS2/004
01KS2/005
…………
…..
…………
…..
15/01/03
15/01/03
15/01/03
16/01/03
16/01/03
16/01/03
…………
…….
…………
……
23/01/03
24/01/03
24/01/03
24/01/03
…………
…….
…………
……
28/01/03
28/01/03
28/01/03
…………
……
…………
…..
30/01/03
………………………………………….
Thu tiền bán thép phế liệu
Chi mua 100 quyển báo Thất Sơn xuân Quý Mùi 2003
Chi mua vải Tết Quý Mùi 2003 cho CB.CNV Cty
NH thu phí chuyển khoản
Chi bồi dưỡng thợ kiểm tra tủ bù điện tại công ty
Chi thuê dọn kho phế liệu + nạo vét rãnh thoát nước
………………………………………………………………
…….
………………………………………………………………
……
Chi mua sách nghiên cứu trang bị phòng kỹ thuật
Chi trả tiền nước sinh hoạt của Cty kỳ 12/2002
Chi trả tiền nước sinh hoạt kỳ 12/2002
Chi trả tiền phí thoát nước kỳ 12/2002
………………………………………………………………
…
………………………………………………………………
..
Chi mua 30 lít dầu chở cầu đi giao tại Bạc Liêu
Chi mua 30 lít dầu chở máy gặt đi giao
Chi phí công tác Bạc Liêu giao cầu + chở hàng về Cty
………………………………………………………………
..
………………………………………………………………
…
NH thu phí chuyển khoản
NH thu phí chuyển khoản
Kết chuyển chi phí vật liệu quản lý
Kết chuyển chi phí đồ dùng văn phòng
………
….
………
….
1111
1111
1111
1121
1111
1111
……..
……..
1111
1111
1111
1111
………..
………
…
1111
1111
1111
………..
………..
1121
1121
911
911
911
911
…………
…..
…………
…..
800.000
30.594.000
290.310
50.000
475.000
…………
……..
…………
………
275.090
907.200
456.400
126.620
…………
……..
…………
……..
103.636
103.636
244.900
…………
…….
…………
…….
4.545
548.000
5.123.680
6.528.828
13.945.434
4.174.813
3.165.750
376.446
53.512.745
103.636
…
…
….
…
…
….
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
01KS2/006
01KS2/007
KC_CT0005
KC_CT0006
KC_CT0007
KC_CT0008
KC_CT0009
KC_CT0010
KC_CT0011
KC_CT0012
KC_CT0013
KC_CT0014
KC_CT0015
KC_CT0016
KC_CT0017
KC_CT0018
KC_CT0019
KC_CT0020
KC_CT0021
KC_CT0022
KC_CT0023
30/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
31/01/03
Kết chuyển chi phí khấu hao TSCĐ
Kết chuyển thuế, khoản phí và lệ phí
Kết chuyển 6421 -> 911 -
Kết chuyển 6421 -> 911 -
Kết chuyển 6421 -> 911 -
Kết chuyển 6421 -> 911 -
Kết chuyển 6421 -> 911 -
Kết chuyển 6421 -> 911 -
Kết chuyển 6421 -> 911 -
Kết chuyển 6427 -> 911 -
Kết chuyển 6427 -> 911 -
Kết chuyển 6427 -> 911 -
Kết chuyển 6427 -> 911 -
Kết chuyển 6427 -> 911 -
Kết chuyển 6428 -> 911 -
Kết chuyển 6428 -> 911 -
Kết chuyển 6428 -> 911 -
Kết chuyển 6428 -> 911 -
Kết chuyển 6428 -> 911 -
Kết chuyển 6428 -> 911 -
Kết chuyển 6428 -> 911 -
911
911
911
911
911
911
911
911
911
911
911
911
911
911
911
911
911
911
911
13.636
6.180.795
1.070.255
32.741
825.276
363.636
2.605.113
30.061.150
1.363.600
67.637.200
33.000.000
12.877.967
475.000
6.644.000
100.000
4.799.909
144
Tổng cộng 265.551.974 265.551.974
+ Số dư đầu kỳ :
Phát sinh Nợ : 265.551.974
Phát sinh Có : 265.551.974
+ Số dư cuối :
Ngày tháng năm
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 97631297_ktoan_xdkqkd_va_pp_loi_nhuan_cty_ckhi_ag_4875.pdf