1/ Tỷ lệ cấy nấm dương tính trên các bệnh nhân có bệnh lý huyết học sử dụng
thuốc ức chế miễn dịch là 4,2%, tỷ lệ cấy vi trùng dương tính là 76,28%. Bệnh lý
huyết học thường gặp trong nghiên cứu này là bệnh bạch cầu cấp và mạn dòng tủy.
2/ Tác nhân vi nấm thường gặp là: Candida tropicalis: 57,14%, Candida utilis
7,14%, Candida albicans: 14,29%, Trichosporon asahii: 21,43%. Tác nhân vi sinh
thường gặp là Pseudomonas aeruginosa : 7,84%, Escherichia coli 16,14%,
Chryseomonas luteola 12,6%, Staphylococcus aureus: 6,69%, Klebsiella
pneumonia: 5,51%.
3/ Nhiễm Candida tropicalis máu hay gặp trong bệnh lý bạch cầu cấp dòng tủy
và dòng lympho. Nhiễm Candida albicans máu hay gặp trong bệnh bạch cầu cấp dòng tủy.
4/ Các chủng vi nấm Candida tropicalis, Candida albicans, Trichosporon
asahii đều nhạy cảm với các thuốc kháng nấm hiện hành.
83 trang |
Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1472 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Khảo sát các chủng vi nấm phân lập từ máu bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế miễn dịch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ida albicans chiếm
104/279 (37%), Candida tropicalis chiếm 75/279 (27%), Candida parapsilosis
chiếm 40/279 (14.3%). Riêng tại bệnh viện Đa khoa Singapore, Candida albicans
chiếm 58/165 (35.2%), Candida tropicalis chiếm 53/ 165 (32.1%) [57]. Theo Chai
YA và cộng sự, năm 2010, tại Singapore, trong nghiên cứu Candida tropicalis gây
bệnh cho người, tỷ lệ bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính nhiễm Candida tropicalis
trong máu phổ biến hơn các nước nhiệt đới [20]. Theo Mokaddas EM và cộng sự,
năm 2007, tại Đại học Kuwait, Safat, Kuwait, khi nghiên cứu sự phân bố và khả
năng kháng vi nấm Candida phân lập từ máu của bệnh nhân ở Kuwait, 607 mẫu
máu phân lập trong 10 năm tại Kuwait, Candida albicans chiếm 39.5%, Candida
parapsilosis chiếm 30.6%, Candida tropicalis chiếm 12.4% [41]. Theo Anirudhan
D và cộng sự, năm 2008 tại New Delhi, Ấn Độ, khi nghiên cứu dịch tể và kết quả
của tổn thương màng nhầy miệng do hóa trị liệu ở trẻ em bệnh bạch cầu cấp dòng
lymphoma, có 6/70 trẻ em mắc bệnh nhiễm Candida trong máu. Candida tropicalis
chiếm 2/6 (33.3%), Candida albicans 0%, Candida parasilosis chiếm 1/6 (16.6%),
nấm sợi chiếm 3/6 (66.67%) [14]. Theo Kothari và cộng sự, năm 2009, tại Ấn Độ,
trong dịch tễ học của nhiễm Candida trong máu trong trường Đại học Ấn Độ,
Candida tropicalis là nguyên nhân phổ biến nhất, chiếm 67-90% [34]. Theo Saikat
Basu và cộng sự năm 2011 tại Ấn độ, đặc điểm sinh học của Candida tropicalis
phân lập từ các bệnh nhân của khoa hồi sức cấp cứu, khi phân lập vi nấm trong
máu, Candida tropicalis chiếm 5/10 ca (50%), Candida albicans chiếm 3/10 ca
(30%) , Candida glabrata chiếm 2/10 ca (20%) [52] .Theo Pagano L và cộng sự
năm 2006 tại Rome-Ý, trong nghiên cứu 2004 về dịch tể học nhiễm nấm ở bệnh
nhân u ác tính có bệnh lý huyết học, Candida spp chiếm 175/192 (91%),
Trichosporon spp chiếm 7/192 (4%) [46]. Theo Horn DL và cộng sự, năm 2008 tại
Hoa Kỳ, trong nghiên cứu dịch tể học và kết quả nhiễm Candida trong máu của
2019 bệnh nhân: tỷ lệ nhiễm các loài Candida khác chiếm 54,4% cao hơn so với
Candida albicans 45,6% [25]. Theo Nikolaos V. Sipsas MD và cộng sự năm 2009,
tại trường Đại học Texas, Hoa Kỳ, khi nghiên cứu nhiễm Candida trong máu ở
những bệnh nhân có khối u ác tính huyết học trong thời đại của các tác nhân kháng
nấm mới (2001-2007), khi phân tích 173 mẫu máu, tỷ lệ nhiễm Candida trong máu
vẫn tương đối ổn định, từ 13,9 năm 2001 lên 19,2 năm 2006. Tuy nhiên, so với
những phát hiện của nghiên cứu trước đây tại cơ sở của các tác giả, tỷ lệ nhiễm
Candida parapsilosis là 24% và Candida tropicalis là 21% [45]. Theo Michael
- 48 -
A.Pfaller và cộng sự năm 2010 tại Boston, Massachusetss, khi nghiên cứu nhiễm
trùng máu do Candida spp: so sánh sự phân bố các chủng vi nấm và các kháng nấm
đồ trong cộng đồng và bệnh viện trong chương trình giám sát các kháng sinh của
Sentry, tỷ lệ nhiễm Candida albicans là 48.4%, Candida tropicalis là 10.6%,
Candida parapsilosis là 17.1% [39]. Theo Ray Hachem MD và cộng sự, năm 2008,
tại Houston, Texas, khi nghiên cứu sự thay đổi dịch tể học của nhiễm Candida trong
máu, phân lập được 281 ca nhiễm Candida spp từ các bệnh nhân bệnh huyết học ác
tính, Candida albicans chiếm 38/281 (14%), Candida tropicalis chiếm
27/281(10%) [49]. Theo các nghiên cứu của Wingard JR năm 1995 tại Đại học Y
khoa Emory, Atlanta, Georgia, ở những bệnh nhân ung thư tác nhân gây bệnh của
các loài Candida khác quan trọng hơn Candida albicans [64]. Theo Bodey GP năm
1993, tại New York, khi nghiên cứu nhiễm Candida trong máu: bệnh sinh, chẩn
đoán và điều trị [17] và theo Kontoyiannis và cộng sự năm 2001 tại trường Đại học
Texas, Houston, Hoa Kỳ, khi nghiên cứu các yếu tố nguy cơ của nhiễm Candida
tropicalis ở các bệnh nhân bị ung thư [33], Candida tropicalis là một tác nhân gây
bệnh nấm quan trọng trong những bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính và những
người có khối u ác tính huyết học. Đối với các bệnh nhân có khối u ác tính huyết
học, thiếu dự phòng fluconazole là một yếu tố dự báo nhiễm Candida tropicalis
trong máu, từ 60% đến 80% bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính nhiễm Candida
tropicalis. Những bệnh nhân ung thư, bệnh nhân bệnh bạch cầu có nhiều khả năng
nhiễm Candida tropicalis so với nhiễm Candida albicans. Theo Pfaller M. A. và
cộng sự, năm 2007, tại, Iowa, Hoa Kỳ, theo tạp chí “vấn đề Y tế công cộng”, dịch tễ
học của nhiễm Candida xâm lấn, tỷ lệ nhiễm Candida tropicalis có xu hướng gia
tăng trên toàn cầu, tỷ lệ nhiễm vi nấm Candida tropicalis chiếm 4.6% (năm 1997-
1998) tăng lên 7.5% (năm 2003), sự phân bố của các loài cũng khác nhau theo từng
khu vực địa lí, Candida tropicalis là loài thứ tư gây nhiễm trùng máu bệnh viện
(BSIs) ở Bắc Mỹ (7% của BSIs), đứng thứ hai ở châu Mỹ Latinh (20%) và phổ biến
hơn so với Candida glabrata trong khu vực châu Á-Thái Bình Dương [48]. Theo y
văn, trong các nghiên cứu có phát hiện Candida parapsilosis. Trong nghiên cứu này
không phát hiện ra chủng vi nấm Candida parapsilosis. Tuy nhiên, ở Bệnh viện
Nhiệt đới trước đây vẫn phát hiện được Candida parapsilosis phân lập được từ dịch
màng bụng trên các bệnh nhân xơ gan cổ chướng. Như vậy trong nghiên cứu này,
Candida tropicalis chiếm ưu thế hơn so với Candida albicans và có khác biệt so với
các nghiên cứu khác. Đây là nét đặc thù của bệnh nhân ở Việt Nam và phù hợp với
- 49 -
báo cáo của các y văn về tình hình nhiễm Candida tropicalis ở khu vực Châu Á.
Theo y văn, tỷ lệ nhiễm Candida utilis trong máu của các bệnh nhân rất hiếm
Theo Alsina A và cộng sự, năm 1988, tại Khoa Vi sinh vật học, Đại học Tennessee,
Knoxville , nhiễm Candida utilis trong ống thông của một bệnh nhân với hội chứng
suy giảm miễn dịch, phát hiện được 1 trường hợp nhiễm Candida utilis [13]. Theo
Bougnoux M E và cộng sự năm 1993, tại Boulogne, France, nhiễm Candida utilis ở
một bệnh nhân không giảm bạch cầu, thông báo ca nhiễm Candida utilis thứ 2 ở
người có hệ miễn dịch bình thường [18]. Theo Kevin C. Hazen và cộng sự, năm
1999, tại London, England, nhiễm Candida utilis trong đường tiết niệu mạn tính,
báo cáo 1 ca nhiễm Candida utilis trong một bệnh nhân phát triển phì đại lành tính
tuyến tiền liệt và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính [31]. Theo Lukić -Grlic A và cộng
sự năm 2011, tại Zagreb, Croatia, nhiễm Candida utilis trong máu ở những bệnh
nhân sơ sinh, có 3 trường hợp nhiễm Candida utilis ở trẻ sơ sinh [36].
Theo Watson KC và cộng sự năm 1970, trong nghiên cứu áp xe não do
Trichosporon cutaneum đã mô tả tác nhân Trichosporon spp lần đầu tiên trong y
văn như một nguyên nhân gây bệnh xâm lấn [63]. Theo Tyler E Warkentien và
cộng sự năm 2009 tại San Diego, trong các trường hợp nhiễm Trichosporon trong
máu, có khoảng 400 trường hợp nhiễm Trichosporon xâm lấn (bao gồm cả
Blastoschizomyces capitatus) đã được báo cáo trong y văn [61]. Theo Ebright JR ,
năm 2001, tại Detroit, Hoa Kỳ, nhiễm Trichosporon asahii gây sốc tử vong ở bệnh
nhân không bị ung thư hoặc giảm bạch cầu trung tính, nhiễm trùng do Trichosporon
spp được công nhận với tỷ lệ ngày càng tăng trong hai thập niên qua [26].
Trichosporon spp đang ngày càng được công nhận như là tác nhân gây bệnh hệ
thống ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Theo Corrado Girmenia và cộng sự,
năm 2009 tại Ý, nhiễm trùng xâm lấn do Trichosporon spp và Geotrichum
capitatum trên bệnh nhân có khối u ác tính do bệnh huyết học: Một nghiên cứu đa
trung tâm từ Ý và tổng kết y văn: nhiễm Trichosporon trong máu là bệnh vi nấm
phổ biến gây tử vong ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch có bệnh lý huyết học
(62,8%). Trong các bệnh lý huyết học, bệnh bạch cầu cấp dòng tủy chiếm
65,4%. Về phân bố địa lý, Geotrichum capitatum là tác nhân gây bệnh chủ yếu ở
châu Âu đặc biệt trong một số khu vực Địa Trung Hải, tỷ lệ nhiễm Trichosporon
spp xảy ra trên tất cả các châu lục [24]. Theo Sugita T và cộng sự năm 2004, tại
Tokyo, Nhật Bản đã phân lập Trichosporon asahii từ môi trường, Trichosporon
spp là nguyên nhân của viêm phổi quá mẫn mùa hè ở Nhật Bản [56]. Theo
- 50 -
Tokimatsu I , năm 2006, tại Đại học Oita, Nhật Bản, nhiễm Trichosporon trong các
cơ quan , nhiễm Trichosporon gây tử vong được báo cáo ở bệnh nhân suy giảm
miễn dịch, đặc biệt là những người giảm bạch cầu trung do điều trị gây độc tế bào u
ác tính huyết học. Trichosporon asahii được xem là tác nhân gây nhiễm phổ biến ở
Nhật Bản [60]. Theo Chagas-neto, năm 2008, tại Sao Paulo, Brazil, nhiễm trùng do
các loài Trichosporon và Blastoschizomyces capitatus, Trichosporon spp được báo
cáo là nguyên nhân gây nhiễm trùng phổ biến thứ hai ở người [21]. Theo Ruan
Sheng-yuan và cộng sự, năm 2009, tại Đài loan, nhiễm Trichosporonosis do
Trichosporon asahii và những loài Trichosporon khác tại trung tâm y khoa Đài
Loan, trong 19 bệnh nhân có nhiễm trùng xâm lấn, Trichosporon asahii chiếm
16/19 (84%), 1/19 Trichosporon dermatis ,1/19 Trichosporon montevideense, 1/19
Trichosporon asteroids. Trong 43 bệnh nhân nhiễm Trichosporon spp,
Trichosporon asahii chiếm số lượng nhiều nhất 32/43 (74%), Trichosporon
dermatis (5/43), Trichosporon montevideense (2/43), và Trichosporon asteroids
(1/43), Trichosporon cutaneum(1/43), Trichosporon faecale(1/43) và Trichosporon
ovoides(1/43) [51]. Theo Corrado Girmenia và cộng sự, năm 2009 tại Ý, nhiễm
trùng xâm lấn do Trichosporon spp và Geotrichum capitatum trên bệnh nhân có
khối u ác tính do bệnh huyết học: Một nghiên cứu đa trung tâm từ Ý và tổng kết y
văn, sự phân bố của 287 ca nhiễm Trichosporon spp ở bệnh nhân suy giảm miễn
dịch được báo cáo như sau: Châu Âu 78/287 (27.6) trong đó Ý chiếm 25/78 (8.8%),
Bắc Mỹ chiếm 96/287 (33.9), Hoa Kỳ chiếm 92/287 (32.5%), Châu Á chiếm 93/287
(32.9%) trong đó Nhật Bản chiếm 66/287 (30%), Châu Phi 8/287 (2.8%), Úc chiếm
6/287 (2.1%). Về tỷ lệ nhiễm Trichosporon spp trong các bệnh nhân bệnh huyết
học, 67/160 (41,8 %) trong bệnh bạch cầu cấp dòng tủy, 21/160 (13,1 %) trong bệnh
bạch cầu cấp dòng lympho, 17/160 (10.6%) trong bệnh lymphoma, 3/160 (1.9%)
trong bệnh CLL, 10/160 (6.2 %) trong bệnh bạch cầu mãn dòng tủy [24].
3.2.5. Về tỷ l ệ chẩn đoán theo từng l oại bệnh l ý
Trong các tỷ lệ chẩn đoán theo từng loại loại bệnh mà chúng tôi nghiên cứu,
bạch cầu cấp dòng lympho (ALL) chiếm 124/333 ( 37.24%), bạch cầu cấp dòng tủy
(AML) chiếm 99/333 (29.73%), bệnh bạch cầu mãn dòng lympho (CML) chiếm
11/333(3.3%), Thalassemia chiếm 8/333 (2.1%), suy tủy chiếm 27/333 (8.11%),
thiếu máu chiếm 11/333 (3.3%), các bệnh khác về máu không đáng kể.
Theo Roongpoovapatr P và cộng sự, năm 2010, tại Đại học
Chulangkorn, Bangkok, Thái Lan, khi nghiên cứu tác nhân gây sốt ở bệnh nhân
- 51 -
giảm bạch cầu tại Bệnh viện King Chulalongkorn Memorial, tỷ lệ bệnh bạch cầu
cấp dòng tủy chiếm 36.6%, bệnh bạch cầu cấp dòng lympho chiếm 10.5% [50].
Theo Kume H và cộng sự tại Khoa Bệnh học, trường Đại học Y Kitasato,
Sagamihara, Kanagawa, Nhật Bản năm 2006 khi nghiên cứu về dịch tể học của nấm
nội tạng ở bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu và bệnh loạn tủy sản, có 1.260 trường hợp
nhiễm nấm trong bốn năm nghiên cứu, ung thư bạch cầu cấp dòng tủy và bệnh bạch
cầu cấp dòng lympho là 35,5% và 33,5% [35]. Theo Pagano Livio và cộng sự năm
2006, trong nghiên cứu 2004 về dịch tể học nhiễm nấm ở bệnh nhân u ác tính có
bệnh lý huyết học, bệnh bạch cầu cấp dòng tủy chiếm 3012/11802 (25.5%), bệnh
bạch cầu cấp dòng lympho chiếm 1173/11802 (9.93%) [46].Theo Salwa S. Seif El-
Din và cộng sự, năm 2011, tại Assiut, Ai Cập, hình thành màng sinh học do tụ cầu
phân lập từ máu của bệnh nhi ung thư khoa sốt tại Viện Ung thư Nam Ai Cập, trong
151 mẫu máu được xét nghiệm từ các bệnh nhân, tỷ lệ bệnh bạch cầu cấp dòng
lympho chiếm 51/151 (36.7%), bệnh bạch cầu cấp dòng tủy chiếm 36/151 (25.9%)
[53].
Như vậy, tỷ lệ nhiễm vi nấm trong nghiên cứu này so với các y văn tương đối
phù hợp. Trong các bệnh lý về máu, bệnh bạch cầu cấp dòng tủy và bạch cầu cấp
dòng lympho là những bệnh thường gặp.
3.2.6. Tỷ l ệ chẩn đoán theo tác nhân gây bệnh
Trong nghiên cứu này, tỷ lệ chẩn đoán bệnh học theo tác nhân gây bệnh là
Candida tropicalis phân lập từ bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (AML) chiếm 4/8
(50%), bệnh bạch cầu cấp dòng lympho (ALL) chiếm 4/8 (50%), Candida utilis
phân lập từ bệnh nhân bạch cầu cấp dòng lympho chiếm 1/1 (100%). Candida
albicans phân lập từ bệnh nhân bạch cầu cấp dòng tủy chiếm 2/2 (100 %),
Trichopsopron asahii phân lập từ bệnh nhân bạch cầu cấp dòng lympho chiếm 1/3
(33.33 %), từ bệnh Thalassemia chiếm 2/3 (66.67 %). Theo Megalakaki C và cộng
sự năm 2006, tại khoa Huyết học, Bệnh viện Ung thư Metaxa, Piraerus, Hy Lạp, khi
nghiên cứu nhiễm Candida trong máu ở bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu cấp tính, có
4 / 53 (7,5%) bệnh nhân bệnh bạch cầu nhiễm Candida spp [38]. Theo Anirudhan D
và cộng sự năm 2008, tại New Delhi, Ấn Độ, nguyên nhân và kết quả của tổn
thương niêm mạc miệng do hóa trị liệu của trẻ bệnh bạch cầu cấp tính dòng lympho,
có 6/70 trẻ em nhiễm Candida trong máu: Candida tropicalis chiếm 2/6 (33.3%),
Candida parasilosis chiếm 1/6 (16.6%) [14]. Theo Pagano L và cộng sự năm 2006,
tại Rome, Ý, nghiên cứu năm 2004 về dịch tể học nhiễm nấm ở bệnh nhân u ác tính
- 52 -
huyết học, tỷ lệ nhiễm nấm của bệnh nhân AML chiếm 538/11802 (4.6%) [46].
Theo Corrado Girmenia và cộng sự, năm 2009, tại Ý, nhiễm trùng xâm lấn do
Trichosporon spp và Geotrichum capitatum trên bệnh nhân có khối u ác tính do
bệnh huyết học: tỷ lệ nhiễm Trichosporon spp của bệnh ALL chiếm 21/160
(13.1%), AML chiếm 67/160 (41%), các bệnh khác của máu chiếm 5/160
(3.1%)[24]. Theo Kume H và cộng sự năm 2006, tại trường Đại học Y Kitasato,
Sagamihara, Kanagawa, Nhật Bản, khi nghiên cứu về dịch tể học của nấm nộ i tạng
ở bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu và myelodysplastic (MDS) có 3/4 bệnh nhân bạch
cầu cấp dòng tủy và 1 mắc bệnh hội chứng myelodysplastic nhiễm
Trichosporonosis khi đang được điều trị thuốc kháng nấm. Khi phân lập xác định
được Trichosporon beigelii chiếm 2/4 và Trichosporon asahii chiếm 2/4 (50%)
[35].
3.2.7. Về độ nhạy cảm với thuốc kháng nấm (MIC)
3.2.7.1. Độ nhạy cảm với thuốc của Candida tropicalis .
Trong nghiên cứu này, tỷ lệ đề kháng của thuốc kháng nấm của Candida
tropicalis: 7/7 (100%) kháng với 5-FC, 6/7 (85.71%) kháng với FCA, 4/7 (57.14%)
kháng với AB. Về nhạy cảm với thuốc có 7/7 (100%) nhạy với KET , 3/7( 42.86%)
nhạy với AB, 1/7 (14.29%) nhạy với FCA, 1/7 (14.29%) kháng với CTR và 6/7
(85.71%) ức chế với CTR.
Theo Tan Thean Yen và cộng sự năm 2008, trong phân tích độ nhạy kháng
nấm Candida phân lập từ máu của Bệnh viện Singapore, 97.3% Candida tropicalis
nhạy với Fluconazole, 98.7% nhạy với Flucytosine, 1.3% kháng với Flucytosine ,
2.7% kháng với Fluconazole [57].Theo Ruan Sheng-yuan và cộng sự, năm 2009, tại
Đài loan, nhiễm Trichosporonosis do Trichosporon asahii và những loài
Trichosporon khác tại trung tâm y khoa Đài Loan, Candida tropicalis đề kháng với
azoles (fluconazole, itraconazole, voriconazole) chiếm (10,2-13,6%) [51].Theo
Saikat Basu và cộng sự năm 2011, tại Ấn độ, đặc điểm sinh học của Candida
tropicalis phân lập từ các bệnh nhân của khoa hồi sức cấp cứu, 80 % Candida
tropicalis nhạy với Amphotericin B, 60 % nhạy với Fluconazole, 20% kháng với
Amphotericin B, 40% kháng với Fluconazole [52].Theo Spiliopoulou.A năm 2010,
tại Hy Lạp, mười một năm điều tra hồi cứu về nhiễm Candida máu tại Trường Đại
học ở Tây Nam Hy Lạp, tỷ lệ kháng thuốc của Candida tropicalis như sau 100%
- 53 -
nhạy với AM, 83% nhạy với FC, 72% nhạy với KE, 50 % nhạy với IT, 67 % nhạy
với FL[55].Theo Peter G.Pappas và cộng sự, năm 2009, tại Hoa Kỳ, hướng dẫn thực
hành lâm sàng cho quản lý nhiễm Candida trong máu: Candida tropicalis nhạy với
Fluconazole và Amphotericin B [47]. Theo Chakrabarti Arunaloke năm 2009, tại
Chandigarh, Ấn Độ, có 10.2–13.6% Candida tropicalis đề kháng với nhóm azoles
(fluconazole, itraconazole [1 9].Theo Chen PL và cộng sự, năm 2011, tại Đài Nam,
Đài Loan, Sự phân bố và khả năng kháng thuốc của các loài Candida phân lập tại
bệnh viện ở miền Nam Đài Loan từ 1999 -2006 [23], tỷ lệ kháng itraconazole,
fluconazole và voriconazole của Candida tropicalis 3,8%
3.2.7.2. Độ nhạy cảm với thuốc của Candida albicans
Trong nghiên cứu này, tỷ lệ kháng thuốc của Candida albicans: 3/3 (100%)
kháng với 5-FC, 100% nhạy với FCA, NYS, AB, KET, CTR.
Theo Tan Thean Yen và cộng sự , năm 2008, trong phân tích độ nhạy kháng
nấm Candida phân lập từ máu của bệnh viện Singapore, 100% Candida albicans
nhạy với Fluconazole, 98.1% nhạy với Flucytos ine, 1.9% kháng với Flucytosine
[57].Theo Ruan Sheng-yuan và cộng sự, năm 2009, tại Đài Loan, nhiễm
Trichosporonosis do Trichosporon asahii và những loài Trichosporon khác tại
trung tâm y khoa Đài Loan, đề kháng với azoles (fluconazole, itraconazole,
voriconazole) của Candida albicans chiếm (12,5-18,8%) [51].Theo Spiliopoulou.A
năm 2010, tại Hy Lạp mười một năm điều tra hồi cứu về nhiễm Candida trong máu
tại bệnh viện trường đại học ở tây nam Hy Lạp, tỷ lệ kháng thuốc của các loài vi
nấm phân lập từ máu như sau 100% Candida albicans nhạy với AM, 99.6% nhạy
với FC, 79.6% nhạy với KE, 83,7% nhạy với IT, 83.7% nhạy với FL [55].Theo
Peter G.Pappas và cộng sự, năm 2009, tại Hoa Kỳ, hướng dẫn thực hành lâm sàng
cho việc quản lý nhiễm Candida trong máu: Candida albicans nhạy với
Fluconazole và Amphotericin B [47]. Theo Chakrabarti Arunaloke, năm 2009, tại
Chandigarh, Ấn Độ, kinh nghiệm gần đây về sự thay đổi sự phân bố và khả năng
chống azole của vi nấm nhiễm trong máu, có 12.5–18.8% Candida albicans đề
kháng với nhóm azoles (fluconazole, itraconazole[19].
3.2.7.3. Độ nhạy cảm với thuốc của Candida utilis
Trong nghiên cứu này , tỷ lệ kháng thuốc của Candida uitlis: 1/1 (100%) nhạy
với 6 loại thuốc 5-FC, FCA, NYS, AB, KET, CTR. Hiện nay trên thế giới chức có y
văn nào báo cáo về độ nhạy cảm cuả Candida uitlis
3.2.7.4. Độ nhạy cảm với thuốc của Trichosporon asahii
- 54 -
Tỷ lệ kháng thuốc của Trichosporon asahii: 3/3 (100%) nhạy với 6 loại thuốc 5-FC,
FCA, NYS, AB, KET, CTR.
Theo Ruan Sheng-yuan và cộng sự, năm 2009, tại Đài loan, nhiễm
Trichosporonosis do Trichosporon asahii và những loài Trichosporon khác tại
trung tâm y khoa Đài Loan, Azoles nhạy trong phòng thí nghiệm trong khi AB không có
tác dụng kháng với Trichosporon spp [51]. Theo Thomas C. Chagas-Neto năm 2009, tại
São Paulo, Brazil, nhiễm trùng máu do Trichosporon sp: 50% Trichosporon asahii
kháng với AB, 87% kháng với 5-FC, 100% nhạy với voriconazole[59]
3.2.8. Về tỷ l ệ vi khuẩn dương tí nh trên tổng số mẫu
Theo nghiên cứu này, tỷ lệ nhiễm E.coli chiếm 41/254 (16.14%),
Staphylococcus arues chiếm 12/254 (4.72 %), Pseudomonas aeruginosa chiếm
19/254 (7.48%), các vi khuẩn khác chiếm tỷ lệ không đáng kể.
Theo Roongpoovapatr P và cộng sự, năm 2010 tại trường Đại học
Chulangkorn, Bangkok, Thái Lan, khi nghiên cứu tác nhân gây sốt ở bệnh nhân
giảm bạch cầu tại Bệnh viện King Chulalongkorn Memorial, bệnh nhân bệnh bạch
cầu có nguy cơ nhiễm trùng rất cao. Trước 2002, vi khuẩn Gram âm vẫn còn gây
bệnh phổ biến nhất. Tuy nhiên, từ năm 2005 trở đi, vi khuẩn Gram dương đã trở
thành tác nhân gây bệnh được phân lập nhiều hơn đồng thời tỷ lệ nhiễm nấm đã
tăng lên. Tác nhân gây bệnh là các vi khuẩn Gram âm phân lập được là 63,9%, tiếp
theo là vi khuẩn Gram dương (29,9%) và vi nấm (6,2%). Escherichia coli (46,8%)
và Staphylococcus coagulase neg (27,6%) được phân lập phổ biến nhất trong số các
vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Trong số 53/172 (30,8%) của nhiễm trùng máu,
vi khuẩn Gram âm phân lập được chiếm 38 (71,7%), vi khuẩn Gram dương tính
chiếm 19 (35,8%) [50]. Theo Chen CY và cộng sự, năm 2010, tại Taipei, Taiwan,
dịch tể học các bệnh nhiễm trùng máu ở những bệnh nhân có khối u ác tính huyết
học và không giảm bạch cầu trung tính. Trong tổng số 1307 mẫu máu phân lập
được từ các bệnh nhân bị bệnh lý huyết học ác tính, 853 (65%) các bệnh nhân giảm
bạch cầu trung tính. Vi khuẩn gram âm chiếm ưu thế (60%) trong phân lập giảm
bạch cầu trung với Escherichia coli (12%), Klebsiella pneumoniae (10%),
Staphylococcus Coagulase âm (19%) và Staphylococcus aureus (4%) là các vi
khuẩn Gram dương gây bệnh phổ biến nhất [22].Theo Anirudhan D và cộng sự,
năm 2008, tại New Delhi, Ấn Độ, nguyên nhân và kết quả của tổn thương niêm mạc
miệng do hóa trị liệu của trẻ bệnh bạch cầu cấp tính dòng lympho, Escherichia coli
chiếm 2/14 (14.2 %), Staphylococcus arues chiếm 1/14 (7.1 %), Pseudomonas
aeruginosa chiếm 2/14 (14.2 %) [14]. Theo Khawaja Farhan Zahid và cộng sự năm
- 55 -
2009, tại Lahore, Pakistan, vi khuẩn và độ nhạy của vi khuẩn trong bệnh nhân sốt
giảm bạch cầu trung: so sánh giữa 2 giai đoạn, có 151 vi khuẩn phân lập được trong
hai năm. Vi khuẩn Gram âm chiếm 57,6 %, trong khi các vi khuẩn Gram dương
chiếm 42,3% . Các vi khuẩn phổ biến nhất là: Escherichia coli (23,1%),
Pseudomonas aeruginosa (12.5%), Staphylococcus aureus (7.9%). Số lượng các vi
khuẩn Gram dương cho thấy sự gia tăng từ 35% năm 2003 lên 47,2% năm 2006
[32].Theo Salwa S. Seif El-Din và cộng sự, năm 2011, tại Assiut, Ai Cập, khi
nghiên cứu sự hình thành màng sinh học do tụ cầu phân lập từ máu của bệnh nhi
ung thư khoa sốt tại Viện Ung thư Nam Ai Cập, Escherichia coli chiếm 7/96 (9.2
%), Staphylococcus epidermidis chiếm 14/76 (18.5 %) [53].
- 56 -
KẾT LUẬN
1/ Tỷ lệ cấy nấm dương tính trên các bệnh nhân có bệnh lý huyết học sử dụng
thuốc ức chế miễn dịch là 4,2%, tỷ lệ cấy vi trùng dương tính là 76,28%. Bệnh lý
huyết học thường gặp trong nghiên cứu này là bệnh bạch cầu cấp và mạn dòng tủy.
2/ Tác nhân vi nấm thường gặp là: Candida tropicalis: 57,14%, Candida utilis
7,14%, Candida albicans: 14,29%, Trichosporon asahii: 21,43%. Tác nhân vi sinh
thường gặp là Pseudomonas aeruginosa : 7,84%, Escherichia coli 16,14%,
Chryseomonas luteola 12,6%, Staphylococcus aureus: 6,69%, Klebsiella
pneumonia: 5,51%.
3/ Nhiễm Candida tropicalis máu hay gặp trong bệnh lý bạch cầu cấp dòng tủy
và dòng lympho. Nhiễm Candida albicans máu hay gặp trong bệnh bạch cầu cấp
dòng tủy.
4/ Các chủng vi nấm Candida tropicalis, Candida albicans, Trichosporon
asahii đều nhạy cảm với các thuốc kháng nấm hiện hành.
- 57 -
KIẾN NGHỊ
1/ Cần tiếp tục nghiên cứu cỡ mẫu lớn hơn để có thể phát hiện đầy đủ hơn các
tác nhân vi nấm và vi sinh.
2/ Theo dõi kết quả điều trị để có thể xác định đáp ứng lâm sàng có phù hợp
với kháng nấm đồ hay không?
- 58 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Ti ếng Vi ệt
1. Nguyễn Lân Dũng (chủ biên) và cộng sự (1972 ), Một số phương pháp
nghiên cứu Vi sinh vật học, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
2. Hiệp hội bệnh bạch cầu, Am hiểu bệnh bạch cầu, bệnh bạch huyết và bệnh đa
u tủy, Việt Nam.
3. Nguyễn Thị Diệu Huyền, Nguyễn Thị Thanh Lan ( 2005), “Đặc điểm nhiễm
nấm Candida máu và kết quả điều trị bằng amphotericin B tại Khoa Hồi
Sức Bệnh Viện Nhi Đồng 2 năm 2000 – 2003”
, Y học TP Hồ Chí Minh, Chuyên đề Nhi Khoa, 9 (1),
4. Trần Xuân Mai ( 1998 ), Ký sinh trùng y học , Trung tâm Đào tạo và Bồi
dưỡng Cán Bộ Y tế Tp.HCM.
5. Nghiên cứu khoa học, Một trường hợp áp xe não do nhiễm hai loại nấm
Candida albicans và Cladosporium batiana tại Bệnh viện Trường Đại
học Y Dược Huế.
6. Đoàn Thị Nguyện chủ biên (2010 ), Ký sinh trùng y học , NXB Y học,
TP.Hồ Chí Minh.
7. Nguyễn Thị Tố Như (2008), “Nhân hai trường hợp nhiễm nấm Histoplasma
tại bệnh viện Chợ Rẫy năm 2006- 2007”, Y Học TP Hồ Chí Minh , 12 (1)
, trang 37-43.
8. Đỗ Thị Nhuận (1972) , Vi nấm học y khoa thực dụng , Đại học y khoa Sài
Gòn.
9. Lê Đình Roanh ( 2010 ), Bệnh học đại cương , NXB Giáo dục, TP.Hồ Chí
Minh.
10. Nguyễn Thanh Thủy (1998), Hướng dẫn thực hành Vi sinh vật học , NXB
Giáo dục, TP.Hồ Chí Minh.
11. Trần Linh Thước (2003), Phương pháp phân tích vi sinh vật trong nước,
thực phẩm và mĩ phẩm, NXB Giáo dục, TP.Hồ Chí Minh.
- 59 -
Ti ếng Anh
12. Alfred E.Brown (2005), Laboratory Manual in General Microbiology , Mc
Graw Hill.USA
13. Alsina A, Mason M, Uphoff R A, Riggsby W S, Becker and Murphy(1998),
“Catheter-associated Candida utilis fungemia in a patient with acquired
immunodeficiency syndrome: species verification with a molecular
probe”, J Clin Microbiol, 26 (4), pp.621-624.
14. Anirudhan D, Bakhshi S, Xess I, Broor S, Arya LS. (2008), “Etiology and
Outcome of Oral Mucosal Lesions in Children on Chemotherapy for
Acute Lymphoblastic Leukemia”, Indian Pediatrics, 45(1), pp . 47-51.
15. Ann Chai LY, Denning DW, Warn P.Chai YA, David W Denning, Peter
Warn (2010), “Candida tropicalis in human disease”, Crit Rev
Microbiol, 36(4), pp. 282-298.
16. Binder U, Lass-Flörl C (2011), “Epidemiology of invasive fungal infections
in the mediterranean area”, Mediterr J Hematol Infect Dis, 3(1), pp.2011-
2016.
17. Bodey GP, Bodey GP, editor (1993 ), “Hematogenous and major organ
candidiasis. Candidiasis: pathogenesis, diagnosis, and treatment New
York: Raven Press” , (2), pp. 279 -329.
18. Bougnoux M E , E Gueho and A C Potocka (1993), “Candida utilis
fungemia in a nonneutropenic patient”, J. Clin. Microbiol, 31(6),
pp.1644-1645.
19. Chakrabarti Arunaloke , Shiv Sekhar Chatterjee (2009), “Recent experience
with fungaemia: change in species distributio n and azole resistance”,
Scand J Infect Dis, 41(4), pp. 275-284.
20. Chai YA, Yue Wang, Ai Leng Khoo, Fong Yee Chan, Carol Chow, Gamini
Kumarasinghe, Kamaljit Singh and Paul Ananth Tambyah (2007),
“Predominance of Candida tropicalis bloodstream infections in a
Singapore teaching hospital”, Med Mycol, 45 ( 5) , pp. 435-439.
21. Chagas-Neto TC, Chaves GM, Colombo AL (2008), “Infections due to
Trichosporon species and Blastoschizomyces capitatus”,
Mycopathologia,166(3), pp.121.
22. Chen CY, Tsay W, Tang JL, et al (2010), “Epidemiology of bloodstream
infections in patients with haematological malignancies with and without
neutropenia”, Epidemiol Infect , 138(7), pp.1044-51.
- 60 -
23. Chen PL, Lo HJ, Wu CJ, Lee HC, Chang CM, Lee NY, Wang AH, Lin WL,
Ko NY, Lee CC, Ko WC Mycoses.(2011), “Species distribution and
antifungal susceptibility of blood Candida isolates at a tertiary hospital in
southern Taiwan,1999-2006”, Mycoses, 54(4), pp.17-23.
24. Corrado Girmenia, Livio Pagano, Bruno Martino, Domenico D'Antonio,
Rosa Fanci, Giorgina Specchia, Lorella Melillo, Massimo Buelli,
Giampaolo Pizzarelli, Mario Venditti, Pietro Martino and the GIMEMA
Infection Program, “Invasive Infections Caused by Trichosporon Species
and Geotrichum capitatum in Patients with Hematological Malignancies:
A Retrospective Multicenter Study from Italy and Review of the
Literature”, J Clin Microbiol, 43(4), pp.1818–1828.
25. Horn DL, Neofytos D, Anaissie EJ, Fishman JA, Steinbach WJ, Olyaei
AJ, Marr KA, Pfaller MA, Chang CH, Webster KM (2009),
“Epidemiology and outcomes of candidemia in 2019 patients: data from
the prospective antifungal therapy alliance registry”, Clin Infect Dis,
48(12), pp.1695-703.
26. Ebright JR, Fairfax MR, Vazquez JA.(2001), “Trichosporon asahii, a non -
Candida yeast that caused fatal septic shock in a patient without cancer or
neutropenia”, Clin Infect Dis,33(5), pp.28-30.
27. Facts 2010- 2011, The leukemia and lymphoma society, fighting blood
cancers, USA
28. Gustavo Giusiano, Magdalena Mangiaterra, Viviana Garcia Saito, Florencia
Roias, Veronica Gomez and Maria Cristina Diaz, Etiology of fungaemia
and catheter colonisation in Argentinean paediatric patients , Chile.
29. Kaya Z, Gursel T, Kocak U, Aral YZ, Kalkanci A, Albayrak M (2009),
“Invasive fungal infections in pediatric leukemia patients receiving
fluconazole prophylaxis”, Pediatr Blood Cancer, 52(4), pp. 470-475.
30. Kett, Daniel H. MD; Azoulay, Elie MD, PhD; Echeverria, Pablo M. MD;
Vincent, Jean-Louis MD, PhD, FCCM (2011), “Candida bloodstream
infections in intensive care units: Analysis of the extended prevalence of
infection in intensive care unit study”, Crit Care Med , 39(4), pp. 665-
670.
31. Kevin C. Hazen, Gordon W. Theisz, and Susan A. Howell (1999) , “Chronic
Urinary Tract Infection Due to Candida utilis”, J. Clin. Microbiol, 37(3),
pp. 824-827.
- 61 -
32. Khawaja Farhan Zahid, Haroon Hafeez, Ammarah Afzal (2009), “Bacterial
spectrum and susceptibility patterns of pathogens in adult febrile
neutropenic patiens:A comparison between two time periods”, J Ayub
Med Coll Abbottabad, 21(4).
33. Kontoyiannis P. Dimitrios , Irfan Vaziri, Hend A. Hanna, Maha Boktour,
Jack Thornby, Ray Hachem, Gerald P. Bodey, and Issam I. Raad (2001),
“Risk Factors for Candida tropicalis Fungemia in Patients with Cancer”
Clin Infect Dis, 33 (10), pp.1676-1681.
34. Kothari A, Sagar V.(2009), “Epidemiology of candida bloodstream
infections in a tertiary care institute in India”, Indian J Med Microbiol,
27, pp.171-172.
35. Kume H, Yamazaki T, Abe M, Tanuma H, Okudaira M, Okayasu I. (2006),
“Epidemiology of visceral mycoses in patients with leukemia and MDS -
Analysis of the data in annual of pathological autopsy cases in Japan in
1989, 1993, 1997 and 2001”, Nihon Ishinkin Gakkai Zasshi, 47(1), pp.
15-24.
36. Lukić-Grlić A, Mlinarić-Missoni E, Skarić I, Vazić-Babić V, Svetec
IK.(2011), “Candida utilis candidaemia in neonatal patients”, J Med
Microbiol, 60(6), pp. 838-841.
37. Matthew E. Falagas, Nikos Roussos, Konstantinos Z. Vardakas (2010),
“International Journal of Infectious Diseases ”
14(11), pp. 954-966
38. Megalakaki C, Perlorentzou S, Dadakaridou M, Dima I, Repousis P,
Mitsouli-Mentzikof C. (2006) , “Candidemia in patients with acute
leukemia”, Clin Microbiol Infect, 12(7), pp. 621-626.
39. Michael A. Pfaller, Gary J. Moet, Shawn A. Messer, Ronald N. Jones and
Mariana Castanheira (2010), “Candida Bloodstream Infections:
Comparison of Species Distributions and Antifungal Resistance Patterns
in Community-Onset and Nosocomial Isolates in the SENTRY
Antimicrobial Surveillance Program, 2008 -2009, AntimicrobAgents
Chemother, 55(2), pp.561-566.
40. Mikulska M, Del Bono V, Raiola AM, Bruno B, Gualandi F, Occhini D, di
Grazia C, Frassoni F, Bacigalupo A, Viscoli C.(2009), “Blood stream
infections in allogeneic hematopoietic stem cell transplant recipients:
- 62 -
reemergence of Gram-negative rods and increasing antibiotic resistance”,
Biol Blood Marrow Transplant, 15(1), pp.47-53.
41. Mokaddas EM, Al-Sweih NA, Khan ZU (2007), “Species distribution and
antifungal susceptibility of Candida bloodstream isolates in Kuwait: a 10 -
year study”, J. Med Microbiol, 56(2), pp.255-259.
42. Monica Cheesbough (2000), District Laboratory Practice in Tropical
Countries, the University Press, Cambridge.
43. National cancer institute, Seer Cancer Statistics Review 1975 -2008, USA.
44. Nihtinen.A., Anttila, V.-J., Elonen, E., Juvonen, E., Volin, L. and Ruutu, T.
(2008), “Effect of fluconazole prophylaxis on the incidence of invasive
Candida infections and bacteraemias in patients with acute leukaemia”,
European Journal of Haematology , 80, pp. 391–396.
45. Nikolaos V. Sipsas MD, Russell E. Lewis MD, Jeffrey Tarrand MD, Ray
Hachem MD,Kenneth V. Rolston MD, Issam I. Raad MD,Dimitrios P.
“ Kontoyiannis MD. (2009), Candidemia in patients with hematologic
- 63 -
malignancies in the era of new antifungal agents (2001 -2007)
Stable incidence but changing epidemiology
of a still frequently lethal
infection”, Cancer, 115( 20), pp 4745–4752.
46. Pagano L, Caira M, Candoni A, Offidani M, Fianchi L, Martino B,
Pastore D, Picardi M, Bonini A, Chierichini A, Fanci R, Caramatti
C, Invernizzi R, Mattei D, Mitra ME, Melillo L, Aversa F, Van
Lint MT, Falcucci P, Valentini CG, Girmenia C, Nosari
A.(2006), “The epidemiology of fungal infections in patients
47. Peter G. Pappas,Carol A. Kauffman, David Andes,Daniel K.
Benjamin, Jr.,Thierry F. Calandra, John E. Edwards, Jr.,Scott G.
Filler, John F. Fisher, Bart-Jan Kullberg, Luis Ostrosky-Zeichner,
Annette C. Reboli, John H. Rex, Thomas J. Walsh, and Jack D.
Sobel (2009), “Clinical Practice Guidelines for the Manageme nt of
Candidiasis: 2009 Update by the InfectiousDiseases Society of
America”, Clinical Infectious Diseases,
48, pp.503–
535.
48. Pfaller M. A. and D. J. Diekema, “Epidemiology of Invasive
Candidiasis: a
Persistent Public Health Problem”, Clin. Microbiol. Rev, 20 (1),
pp.133-
1
6
3
.
49. Ray Hachem MD , Hend Hanna MD, Dimitrios Kontoyiannis MD,
Ying Jiang MS, Issam Raad MD.(2008), “The changing
epidemiology of invasive candidiasis - Candida glabrata and
Candida krusei as the
leading causes of candidemia in hematologic malignancy”,
Cancer,
112(11), pp. 2493–
2499.
50. Roongpoovapatr P, Suankratay C.(2010), “Causative pathogens of
fever in neutropenic patients at King Chulalongkorn Memorial
Hospital”, J Med Assoc Thai, 93(7), pp.776-783.
- 64 -
51. Ruan Sheng-Yuan , Jung-Yien Chien, and Po-Ren Hsueh (2009),
“Invasive Trichosporonosis Caused by Trichosporon asahii and Other
Unusual Trichosporon Species at a Medical Center in Taiwan”, Clin
Infect Dis, 49 (1), pp.11-17 .
52. Saikat Basu, Debasrita Chakraborty, Subrata Kumar Dey and Satadal
Das ,
(2011), “Biological Characteristics of Nosocomial Candida tropicalis
Isolated from Different Clinical Materials of Critically Ill Patients
at ICU”, International Journal of Microbiological Research , 2(2),
pp.112-
1
1
9
.
53. Salwa S. Seif El-Din , Moustafa S. El-Rehewy , Mohammed M.
Ghazaly, Mohammed H. Abd-Elhamid (2011), “Biofilm
Formation by Blood Stream Staphylococcal from Febrile Pediatric
Cancer Patients at South Egypt Cancer Institute”, Journal of
American Science , 7(1), pp. 674-686.
54. Sancak B, Evci C, Emektas (2010), “Molecular identification,
genotyping
and drug susceptibility of the basidiomycetous yeast
pathogen
Trichosporon isolated from Turkish patients”, Med Mycol, 48(1),
pp.141-
1
4
6
.
55. Spiliopoulou A, Vamvakopoulou S, Bartzavali C, Dimitracopoulos G, Anastassiou
56. Sugita T, Nishikawa A, Ichikawa T, Ikeda R, Shinoda T.(2000),
“Isolation of Trichosporon asahii from environmental materials”,
Med Mycol, 38(1), pp.27-30.
57. Tan Thean Yen, Ai Ling Tan, Nancy WS Tee, Lily SY
Ng.,(2008) “A Retrospective Analysis of
Antifungal Susceptibilities of Candida
Bloodstream Isolates From Singapore Hospitals”, Ann Acad
Med Singapore, 37, pp.835-840.
- 65 -
58. Tan TY, Tan AL, Tee NW, Ng LS.(2008), “A retrospective
analysis of antifungal susceptibilities of Candida
bloodstream isolates from Singapore
hospitals”, Ann Acad Med Singapore, 37(10), pp. 835-840.
59. Thomas C.Chagas-Neto, Guilherme M Chves, Analy S.A.Melo and
Arnaldo L.Colombo (2009), “Bloodstream Infections
Due to Trichosporon spp:Species Distribution,
Trichosporon asahii Genotypes Determined on the Basis of
Ribosomal DNA Intergenic Spacer I Sequencing and Antifungal
Susceptibility Testing”, J.Clin.Microbiol, 47(4 ), pp.1074-
1081.
60. Tokimatsu I, Kadota J.(2006),“Emerging deep-seated fungal
infection,
Trichosporonosis”, Kansenshogaku Zasshi, 80(3), pp.196-202.
61. Tyler E Warkentien MD. (2009), “Trichosporon Infections”, Updated:
Nov 4
62. Walwyn M, A Nicholson, MG Lee, G Wharfe, MA Frankson,
(2010),
“Febrile neutropaenia in cancer patients”, West Indian med. j, 59 (2).
63. Watson KC, Kallichurum S.(1970), “Brain abscess due to
Trichosporon cutaneum”, J Med Microbiol, 3, pp.191-193.
64. Wingard JR.(1995), “Importance of Candida species other than
Candida albicans as pathogens in oncology patients”, Clin Infect
Dis, 20, pp.115-
175.
65. Yang YL, Wang AH, Wang CW, Cheng WT, Li SY, Lo HJ;
TSARY Hospitals.(2008), “Susceptibilities to amphotericin B and
fluconazole of Candida species in Taiwan Surveillance of
Antimicrobial Resistance of Yeasts 2006”, Diagn Microbiol Infect
Dis, 61(2), pp.175-180.
Trang Web
66. -Bach-cau-tuy-man.ht ml
67.
68.
phan-bao-va-gay- doc-te-bao-dung-trong- da-lieu-t1-394.html
- 66 -
69. huoc-suckhoe.com/khainiem/ bai viet/phanloai036.htm
PHỤ LỤC
Một số hình ảnh minh họa vi nấm phân lập được trong thời
gian nghiên cứu
Khuẩn lạc Candida albicans trong
môi trường Sabouraud
Khuẩn lạc Candida albicans trong
môi trường Chrom agar
Kháng nấm đồ của Candida albicans
Khuẩn lạc Candida tropicalis trong
môi trường Sabouraud
Khuẩn lạc Candida tropicalis trong
môi trường Chrom agar
Kháng nấm đồ của Candida tropicalis
Khuẩn lạc Candida utilis trong
môi trường Sabouraud
Khuẩn lạc Candida utilis trong
môi trường Chrom agar
Kháng nấm đồ của Candida utilis
Khuẩn lạc Trichosporon asahii trong
môi trường Sabouraud
Khuẩn lạc Trichosporon asahii trong
môi trường Chrom agar
Kháng nấm đồ của Trichosporon asahii
Hình dạng vi thể của nấm men khi
nhuộm gram dưới kính hiển vi (x100)
Hình dạng vi thể của Trichosporon asahii
khi nhuộm LPCB dưới kính hiển vi
(x100)
- 1 -
Danh sách các bệnh nhân đưa vào nghiên cứu tại phòng vi
nấm của khoa xét nghiệm Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới từ
tháng 11-2010- tháng 7-2011
STT
Mã
số
BỆNH NHÂN
KHOA
TUỔI
CHUẨN
ĐOÁN
1 7741 TRẦN THỊ NH SSTC 17 CML
2 7742 PHẠM THỊ HẠNH D NHI I 4 ALL
3 7743 TRẦN QUỐC Đ NHI 8 AML
4 7744 HUỲNH NGỌC H HSCC 35 ALL
5 7749 NGUYỄN THỊ MỸ T HSCC 29 CML
6 7750 VŨ VĂN X HSCC 44 ALL
7 7752 PHẠM THỊ HỒNG PH LSNL 30 ALL
8 7753 REG NHI 14 ALL
9 7754 TRẦN MINH KH NHI 3 ALL
10 7763 TRẦN KHIÊN KHANG KH NHI II 2 Sủy tủy
11 7759 PHẠM THỊ HẠNH D NHI I 4 ALL
12 7758 TRẦN QUỐC Đ NHI 8 AML
13 7761 TRẦN THỊ KIM D HSCC 55 Thiếu máu
14 7762 TRẦN THỊ YẾN NH NHI 3 ALL
15 7763 TRẦN KHIÊN KHANG KH NHI II 2 Suy tủy
16 7764 NGUYỄN VIẾT BẢO N NHI II 3 DIC
17 7765 NGUYỄN THỊ THANH TH GHÉP 51 AML
18 7767 ĐỖ THÀNH H HSCC 8 ALL
19 7768 NGUYỄN NGỌC H GHÉP 38 AML
20 7769 TRẦN PHƯỚC H LSNL 53 ALL
21 7770 HOÀNG TRUNG K GHÉP 8 Thalassemia
22 7772 NGUYỄN THỊ THANH TH GHÉP 51 AML
23 7774 TRẦN THỊ ANH TH NHI 7 ALL
24 7776 PHẠM TẤN KH NHI 5 ALL
25 7782 LÊ TRUNG D HSCC 40 AML
26 7785 HỒ VĂN M HSCC 8 AML
27 7786 VÕ TẤN H NHI I 13 ALL
28 7784 NGUYỄN THỊ G SSTC 50 AML
29 7789 CHÂU NGỌC H NHI 4 Giảm TC
30 7790 LÂM HỦ NGH LSNL 22 ALL
- 2 -
31 7793 HỒ KIM M NHI II 3 ALL
32 7795 TRẦN THỊ ANH TH NHI 7 ALL
33 7802 PHAN VĂN KH LSNL 19 Giảm tiểu cầu
34 7803 TRẦN NGỌC TR NHI II 10 AML
35 7804 LÊ QUANG H GHÉP 33 AML
36 7808 NGUYỄN NGỌC ÁI TH NHI 2 ALL
37 7812 CHU HỒNG K HSCC 72 AML
38 7813 LÂM HỦ NGH LSNL 22 ALL
39 7814 VŨ ĐỨC GIA H NHI I 3 Thalassemia
40 7815 PHẠM THỊ Q LSNL 24 ALL
41 7816 PHAN VĂN KH LSNL 19 Giảm TC
42 7820 HỒ KIM M NHI II 3 ALL
43 7821 NGUYỄN HẢI THANH TH HSCC 18 AML
44 7824 TRƯƠNG THỊ S SSTC 75 AML
45 7823 PHAN CHÍ V NHI II 11 ALL
46 7825 LƯU NGỌC D LSNL 18 ALL
47 7826 NGUYỄN NGỌC NGUYỆT M NHI II 16 ALL
48 7827 TRẦN THANH M SSTC 46 CML
49 7832 HOÀNG TRUNG K GHÉP 8 THAL
50 7833 TRẦN THỊ MỸ H NHI II 15 AML
51 7835 NGÔ VĂN M SSTC 23 ALL
52 7837 PHAN HUỲNH THẾ V HSCC 8 ALL
53 7838 CHÂU VANH N HSCC 44 CML
54 7839 HỒ KIM M NHI II 3 ALL
55 7843 NGUYỄN NHẬT T NHI 11 ALL
56 7846 TRẦN THỊ NH SSTC 17 CML
57 7849 PHẠM THỊ K HSCC 89 AML
58 7850 TRẦN THỊ MỸ H NHI II 15 AML
59 7851 LÊ TẤN C LSNL 39 AML
60 7852 HOÀNG TRUNG K GHÉP 8 THAL
61 7854 TRẦN QUỐC Đ NHI 8 AML
62 7856 LÊ TRUNG H LSNL 35 AML
63 7858 NGUYỄN THẾ ANH K NHI II 2 ALL
64 7861 HUỲNH NGÔ M NHI II 14 AML
65 7862 TRẦN QUỐC Đ NHI 8 AML
- 3 -
66 7863 NGUYỄN VĂN PH LSNL 40 AML
67 7864 NGUYỄN QUỲNH CH NHI 9 ALL
68 7865 HUỲNH THỊ QUỲNH A HSCC 48 Lymphoma
69 7867 NGUYỄN TRẦN MINH L NHI I 13 ALL
70 7870 TRẦN NGUYỄN GIA H NHI I 4 AML
71 7873 HÙYNH VĂN T LSLNC 47 ALL
72 7874 PHÙNG THỊ T HSCC 25 AML
73 7875 NGUYỄN VĂN T SSTC 48 ALL
74 7876 TRẦN QUANG KH HSCC 73 Thiếu máu
75 7880 NGUYỄN HOÀNG PHÚC NG NHI 13 ALL
76
7877
TRẦN THANH M
SSTC
46
CML chuyển
cấp
77 7878 LÊ TRUNG D GHEP 40 AML
78 7879 PHAN HUỲNH THẾ V HSCC 8 ALL
79 7882 THẠCH CH SSTC 10 HCA
80 7883 LÂM HOÀNG NGH NHI II 3 ALL
81 7884 NGUYỄN TRẦN MINH L NHI I 13 ALL
82 7885 TRẦN THỊ H HSCC 59 ALL
83 7888 HUỲNH CAO THANH H NHI II 2 AML
84 7893 NGUYỄN ANH PH SSTC 39 ALL
85 7894 TRÀ THỊ THIÊN TH HSCC 28 AML
86 7895 HUỲNH THỊ QUỲNH A HSCC 48 Lymphoma
87 7896 NGUYỄN LÂM TRÚC V NHI I 8 ALL
88 7897 HOÀNG TRUNG K GHÉP 8 THAL
89 7902 NGÔ VĂN M SSTC 23 ALL
90 7904 TRẦN QUỐC Đ NHI 8 ALL
91 7903 HOÀNG PHÚC S NHI I 6 ALL
92 7907 TRẦN NGUYỄN GIA H NHI I 4 AML
93 7910 NGUYỄN THÀNH C GHÉP 57 Đa u tủy
94 7911 PHẠM QUANG KH NHI II 1 ALL
95 7913 LÊ DUY TH NHI I 13 ALL
96 7914 BÙI TRÚC M NHI II 4 ALL
97 7915 ĐINH THỊ H LSNL 37 AML
98 7918 DƯƠNG QUANG T HSCC 4 ALL
99 7921 NGUYỄN NGỌC ÁI TH NHI 2 Suy tủy
100 7922 ĐINH PHÚC TH SSTC 31 AML
- 4 -
101 7923 TRẦN QUỐC Đ NHI 8 ALL
102 7926 TRẦN TH GHÉP 42 AML
103 7930 THÁI KIM D HSCC 44 Thiếu máu
104 7931 NGUYỄN PHƯƠNG Q NHI II 5 ALL
105 7932 ĐINH CÔNG O LSNL 51 AML
106 7935 HUỲNH CAO THANH H NHI II 3 AML
107 7937 LƯU THỊ GI LSNL 52 AML
108 7942 ĐẶNG CÔNG Đ HSCC 42 Suy tủy
109 7944 PHAN HUỲNH THẾ V NHI 8 ALL
110 7943 ĐÀO THỊ THUỲ TR LSNL 29 AML
111 7946 HUỲNH CAO THANH H NHI II 3 AML
112 7945 HOÀNG GIA H NHI II 4 ALL
113 7950 NGUYỄN VI Q NHI 7 Lymphoma
114 7957 TRẦN QUỐC Đ NHI 8 ALL
115 7958 PHÙNG THỊ T HSCC 25 AML
116 7959 LƯU THỊ G LSNL 52 AML
117 7960 NGUYỄN THỊ NG HSCC 57 ALL
118 7961 VÕ NGUYÊN KH HSCC 12 Suy tủy
119 7963 NGUYỄN NGUYỄN PHÚ TH NHI 12 AML
120 7964 HOÀNG TRUNG K GHÉP 8 Thalassemia
121 7965 NGUYỄN THỊ THANH TH GHÉP 51 AML
122 7967 HUỲNH CAO THANH H NHI II 3 AML
123 7001 NGUYỄN NGỌC ÁI TH NHI 2 ALL
124 7004 HUỲNH VĂN D LSNL 41 ALL
125 7006 NGUYỄN NHẬT T NHI 11 ALL
126 7009 PHAN HUỲNH THẾ V HSCC 8 ALL
127 7010 CHUÌ THỊ BÍCH V HSCC 20 Suy tủy
128 7011 HOÀNG TRUNG K GHÉP 8 Thalassemia
129 7012 CAO THỊ THỤC N HSCC 2 ALL
130 7014 NGUYỄN ANH PH SSTC 39 ALL
131 7015 PHẠM THỊ NH LSNL 39 ALL
132 7016 PHẠM VĂN TH HSCC 47 CML
133 7017 CÙ THỊ Đ HSCC 9 ALL
134 7018 PHAN LÊ DUY L SSTC 35 AML
135 7020 CHU HỒNG K HSCC 71 AML
- 5 -
136 7021 V KHUM KB LSNL 61 K xâm lấn
137 7022 VÕ THỊ BÍCH L LSNL 42 ALL
138 7023 TẤT BỈNH Đ HSCC 38 Suy tủy
139 7024 NGUYỄN VĂN KH HSCC 18 ALL
140 7025 TRẦN NGỌC TR NHI 10 AML
141 7026 ĐẶNG THỊ H HSCC 80 Thiếu máu
142 7027 NGUYỄN HẢI THANH TH HSCC 17 AML
143 7028 NGUYỄN HOÀNG PHÚC NG NHI 13 ALL
144 7029 VÕ THỊ BÍCH L LSNL 42 AML
145 7030 TRẦN QUỐC Đ HSCC 8 ALL
146 7031 NGUYỄN THỊ MỘNG L GHÉP 22 AML
147 7035 NGUYỄN THẾ ANH K NHI 2 ALL
148 7037 LÂM HOÀNG NGH NHI 3 ALL
149 7039 Y KHUM KB LSNL 61 K xâm lấn
150 7040 ĐINH VĂN L HSCC 79 Suy tủy
151 7041 PHAN TRẦN DUY KH NHI 6 ALL
152 7043 PHẠM CÁT T SSTC 1 ALL
153 7046 NGUYỄN THỊ THANH TH GHÉP 51 AML
154 7049 NGUYỄN QUANG U LSNL 56 AML
155 7050 PHÙNG THỊ T HSCC 26 AML
156 7051 NGUYỄN M LSNL 55 ALL
157 7052 NGUYỄN NGUYỄN PHÚ TH NHI 12 AML
158 7053 TRẦN ANH D GHÉP 13 CML
159 7057 LÊ VĂN L HSCC 69 Thiếu máu
160 7058 VŨ MINH KH HSCC 4 GTC
161 7059 LÝ BÔI K NHI 4 ALL
162 7060 ĐINH PHÚC TH SSTC 30 AML
163 7062 NGÔ THANH TH NHI 2 ALL
164 7064 LÊ TRÚC A NHI 2 ALL
165 7065 VÕ THỊ HỒNG L NHI 15 AML
166 7067 VÕ THỊ THANH L LSNL 31 AML
167 7066 TRẦN QUỐC Đ HSCC 8 ALL
168 7072 NGUYỄN THỊ NG LSNL 36 AML
169 7074 PHAN TRẦN DUY KH NHI 6 ALL
170 7075 LÊ TRÚC A NHI 2 ALL
171 7076 LÊ THỊ H LSNL 20 AML
- 6 -
172 7080 LƯU THỊ CH LSNL 53 AML
173 7081 HUỲNH VĂN H SSTC 35 ALL
174 7082 NGUYỄN THỊ TRÚC PH NHI 9 ALL
175 7083 TRẦN THỊ MINH TH HSCC 27 AML
176 7084 PHÙNG THỊ T HSCC 26 AML
177 7086 NGUYỄN THỊ TRÚC PH NHI 9 ALL
178 7088 HỒ PHƯỚC T NHI 10 ALL
179 7089 BÙI THỊ X LSNL 1 Suy tủy
180 7091 PHẠM THỊ K HSCC 89 AML
181 7092 DƯƠNG THỊ QUỲNH NH NHI 6 ALL
182 7094 NGÔ ĐAN L NHI 5 Giảm TC
183 7095 PHAN THỊ KIM TH SSTC 45 PUPUS
184 7097 VÕ NGUYÊN KH HSCC 12 Suy tủy
185 7098 NGUYỄN VI Q NHI 7 Lymphoma
186 7099 BÙI NGUYỄN HOÀNH A NHI 2 AML
187 7100 NGUYỄN THỊ THANH TH LSNL 28 ALL
188 7102 MAI THỊ B HSCC 52 ALL
189 7103 VÕ THỊ TUYẾT L HSCC 16 TMTA
190 7104 LÊ MINH S HSCC 54 AML
191 7107 PHẠM THỊ K HSCC 89 AML
192 7109 NGUYỄN THỊ THANH TH LSNL 28 ALL
193 7111 PHẠM THỊ NH LSNL 48 AML
194 7113 LÊ TRUNG H LSNL 35 AML
195 7115 PHAN THÙY TR HSCC 13 AML
196 7116 TRẦN MINH Đ HSCC 25 AML
197 7118 PHAN NGUYỄN BẢO M NHI 3 ALL
198 7120 NGUYỄN VĂN PH LSNL 40 AML
199 7121 NGUYỄN VĂN B LSNL 30 AML
200 7125 NGUYỄN TRẦN MNH L SSTC 13 ALL
201 7126 VÕ NGUYÊN KH HSCC 12 Suy tủy
202 7128 NGUYỄN NGỌC ÁI TH NHI 2 ALL
203 7127 NGUYỄN ANH PH SSTC 39 ALL
204 7131 PHAN NGUYỄN BẢO M NHI 3 ALL
205 7132 BÀNH KHƯƠNG D HSCC 14 ALL
206 7133 TĂNG THI TUYẾT TRH NHI 7 ALL
207 7136 NGUYỄN HOÀNG PHÚC NG NHI 16 ALL
- 7 -
208 7137 NGUYỄN THỊ THU H GHÉP 16 AML
209 7138 TRẦN VĂN C HSCC 51 AML
210 7146 NGUYỄN THỊ THU H GHÉP 16 AML
211 7143 TRẦN KHÁNH H NHI 8 ALL
212 7145 MAI THỊ NGỌC A HSCC 46 Tăng TC
213 7149 PHẠM ANH D GHÉP 18 Lymphoma
214 7150 PHẠM CHÍ M NHI 6 ALL
215 7154 NGUYỄN THỊ THÚY NG HSCC 34 Suy tủy
216 7155 NGUYỄN THỊ THU H GHÉP 16 AML
217 7158 NGUYỄN NGUYỄN PHÚ TH NHI 12 AML
218 7160 LÊ TRUNG D SSTC 40 AML
219 7162 NGUYỄN THỊ THU H GHÉP 16 AML
220 7169 NGUYỄN QUỲNH CH NHI 10 ALL
221 7172 NGUYỄN THỊ THU H GHÉP 16 AML
222 7174 PHẠM THỊ NH GHÉP 48 ALL
223 7179 NGUYỄN THỊ THU H GHÉP 16 AML
224 7178 NGUYỄN THỊ NGỌC B SSTC 49 CML
225 7181 ĐẶNG THỊ LIÊN H LSNL 54 AML
226 7183 PHAN TRUNG Đ NHI 6 AML
227 7185 NGUYỄN THIỆN S HSCC 74 CML
228 7186 ĐẶNG NGỌC S GHÉP 48 AML
229 7190 VÕ THỊ BÍCH L LSNL 42 AML
230 7191 LƯU THỊ KIM C LSNL 17 Giảm TC
231 7192 NGUYỄN NGỌC B HSCC 35 TMTH
232 7193 NGUYỄN THỊ PH HSCC 72 ALL
233 7194 LÊ VĂN S HSCC 59 Suy tủy
234 7196 HUỲNH QUỐC T HSCC 27 ALL
235 7197 PHẠM NGỌC B HSCC 35 TMTH
236 7200 VÕ THỊ TUYẾT NG HSCC 41 Tăng TC
237 7204 PHẠM THỊ NH GHÉP 48 ALL
238 7205 LÊ THIỆN NH NHI 2 13 ALL
239 7208 ĐỖ MINH CH NHI 2 ALL
240 7029 NGUYỄN THỊ THANH H HSCC 35 TM
241 7211 NGÔ THANH TH SSTC 63 Đa u tủy
242 7213 ĐẶNG HỮU NGH GHÉP 61 ALL
- 8 -
243 7214 PHÔ QUI R NHI 4 ALL
244 7215 ĐINH THỊ CH SSTC 38 ALL
245 7217 NGUYỄN VĂN B LSNL 30 AML
246 7249 PHAN TRUNG Đ NHI 6 AML
247 7220 PHẠM THỊ NH GHÉP 48 ALL
248 7221 ĐỖ MINH CH NHI 2 ALL
249 7223 NGUYỄN VĨNH NG NHI 16 AML
250 7225 NGUYỄN VĂN TH LSNL 54 ALL
251 7227 BÀNH KHƯƠNG D NHI 14 ALL
252 7229 NGUYỄN NGUYỄN PHÚ TH NHI 12 AML
253 7231 PHẠM THỊ T HSCC 50 Giảm TC
254 7232 HOÀNG NGỌC PHƯƠNG U NHI 3 ALL
255 7233 PHẠM CÁT T HSCC 1 ALL
256 7234 NGUYỄN THỊ MỸ L HSCC 33 Suy tủy
257 7235 VÕ THỊ TUYẾT NG LSNL 41 Tăng TC
258 7236 BÙI NHƯ Q NHI 10 ALL
259 7237 CHUI THỊ BÍCH V HSCC 20 Suy tủy
260 7238 LÊ KH NHI 14 ALL
261 7239 NGUYỄN HẢI Đ NHI 5 ALL
262 7240 ĐẶNG THỊ LIÊN H LSNL 54 AML
263 7241 HUỲNH THỊ MỸ T HSCC 17 ALL
264 7242 PHẠM CÁT T HSCC 1 ALL
265 7243 NGUYỄN THỊ NG HSCC 57 ALL
266 7244 BÀNH KHƯƠNG D NHI 14 ALL
267 7246 NGUYỄN HOÀNG NG HSCC 51 Suy tủy
268 7247 NGUYỄN NGỌC NGUYỆT M NHI 16 ALL
269 7249 TRƯƠNG TRUNG TR HSCC 42 CML
270 7250 NGUYỄN KIM H SSTC 26 ALL
271 7251 BÙI THỊ NH HSCC 8 Suy tủy
272 7252 NGUYỄN THÀNH L SSTC 26 Suy tủy
273 7253 VŨ THỊ TH HSCC 35 AREB
274 7254 VÕ THỊ THÙY TR HSCC 17 ALL
275 7256 NGUYỄN THỊ NG HSCC 57 ALL
276 7257 KHẤU HUỲNH TRUNG Đ NHI 8 Suy tủy
277 7258 TRẦN ĐĂNG V NHI 11 ALL
- 9 -
278 7259 PHAN THỊ MỸ L HSCC 21 TMTH
279 7261 DƯƠNG THỊ THÁI H HSCC 21 Thalassemia
280 7262 LÂM THANH S GHÉP 48 Suy tủy
281
7263
NGUYỄN THỊ D
HSCC
46
CML chuyển
cấp
282 7264 ĐÔNG VĂN A GHÉP 59 BCC
283 7265 NGUYỄN THỊ THANH TH HSCC 28 ALL
284 7267 NGUYỄN HỒNG BẢO TR HSCC 5 ALL
285 7269 LÊ TRẦN KIM NG NHI 2 ALL
286 7270 NGUYỄN THỊ R HSCC 77 TMMF
287 7273 NGUYỄN THÚY C LSNL 18 ALL
288 7274 PHẠM THỊ C HSCC 70 Suy tủy
289 7277 VŨ THỊ TRÂM A NHI 4 ALL
290 7278 TRẦN MINH KH NHI 4 ALL
291 7279 ĐINH PHÚC TH LSNL 31 AML
292 7280 LÊ THỊ MINH T HSCC 63 AML
293 7281 ĐẶNG QUỐC C LSNL 38 AML
294 7283 LÊ TRÚC A NHI 2 ALL
295 7284 CHUI THỊ BÍCH V HSCC 20 Suy tủy
296 7285 NGUYỄN VI Q NHI 7 Lymphoma
297 7286 NGUYỄN THỊ BẠCH L HSCC 60 AREB
298 7288 TRẦN ĐẶNG UYÊN NH HSCC 16 Lympho ma
299 7289 BÙI THỊ NH HSCC 8 Suy tủy
300 7290 ĐÀM PHƯƠNG NH NHI 7 AML
301 7291 DƯƠNG THỊ NGỌC L LSNL 36 ALL
302 7292 PHAN THẾ D HSCC 56 CML
303 7294 TRẦN THỊ MỸ D LSNL 49 Xơ tủy
304 7295 TRẦN THANH H LSNL 16 ALL
305 7296 DƯƠNG THỊ NGỌC L LSNL 36 ALL
306 7297 TRẢO THỊ THÚY H HSCC 41 GHÉP
307 7299 DƯƠNG THỊ NGỌC L LSNL 36 ALL
308 7300 BÙI MẠNH KH NHI 12 ALL
309 7302 ĐÀM PHƯƠNG NH NHI 7 AML
310 7304 NGUYỄN VĂN B LSNL 30 AML
311 7306 NGUYỄN VĂN TR NHI 11 Giảm 2 dòng
312 7307 HUỲNH SANG TR HSCC 35 Lymphoma
- 10 -
313 7308 ĐOÀN THỊ D GHÉP 57 ALL
314 7309 BÙI THỊ NH NHI 8 Suy tủy
315 7310 NGUYỄN THỊ NG LSNL 36 AML
316 7312 NGUYỄN THỊ H HSCC 56 Suy tủy
317 7313 TRẦN THANH H LSNL 16 ALL
318 7314 PHAN THỊ T HSCC 50 GTC
319
7315
CHANH Đ
HSCC
50
CML chuyển
cấp
320 7316 PHẠM THỊ C HSCC 70 Suy tủy
321 7317 TRẦN KIM X HSCC 18 SỐT
322 7318 NGUYỄN MINH H NHI 9 ALL
323 7319 ĐẶNG THỊ LIÊN H LSNL 54 AML
324 7321 LÊ TRUNG H LSNL 35 AML
325 7323 LÂM THANH S GHÉP 48 Suy tủy
326 7325 TRƯƠNG TRUNG TR HSCC 42 CML
327 7326 HỒ THANH L HSCC 61 Lymphoma
328 7327 VÕ THỊ HỒNG L NHI 15 AML
329 7328 ĐẶNG THỊ LIÊN H LSNL 54 AML
330 7329 NGUYỄN THỊ TRÚC A HSCC 13 ALL
331 7330 NGUYỄN MINH H NHI 9 ALL
332 7331 NGUYỄN VĂN TH LSNL 54 AML
333 7334 TRẦN THẢO THANH TH HSCC 8 ALL
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khao_sat_cac_chung_vi_nam_phan_lap_tu_mau_benh_nhan_su_dung_thuoc_uc_che_mien_dich_3495.pdf