Luận văn Khảo sát hiện trạng phòng thí nghiệm tại một số trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh – trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh

Qua kết quả khảo sát phát sinh chất thải PTN tại một số trường Đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh cũng như khảo sát ý thức về chất thải nguy hại PTN đối với sinh viên nói thì ta thấy rằng việc thải bỏ chất thải nguy hại PTN hiện nay còn nhiều vấn đề bất cập và thiếu sót. Phần lớn, chất thải nguy hại không phân loại, thu gom, dán nhãn và xử lý sơ bộ trước khi thải bỏ. Ý thức của sinh viên ở các trường về chất thải nguy hại nói chung và chất thải nguy hại nói riêng chưa cao. Phần lớn, khi được hỏi về sự quan tâm đến ảnh hưởng của chất thải nguy hại lên sức khoẻ và môi trường thì cho thấy hơn 80% sinh viên quan tâm đến vấn đề trên. Nhưng, một thực tế cho thấy chưa có chương trình nào về chất thải nguy hại PTN trong khuôn viên trường Đại học nhằm truyền thông về chất thải nguy hại cũng như ảnh hưởng của nó lên sức khỏe và môi trường.

pdf87 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3453 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Khảo sát hiện trạng phòng thí nghiệm tại một số trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh – trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các oxit acid sinh ra từ các phản ứng như NO2, SO2, SO3 thường được hấp thụ bằng dung dịch kiềm tạo muối tương ứng , ít độc hơn và quan trọng hơn là cơ lập được chúng. Khi đạt mơi trường trung tính cĩ thể pha lỗng bằng nước và xả bỏ.  Xử lý khí mercaptan, H2S : Khi phân tích các thơng số này, khâu phải quan tâm la tạo các chất làm chuẩn. Đặc biệt là mercaptan, trên thị trường khơng cĩ sẵn, do vậy phải điều chế chúng. Khả năng khuyếch tán vào khơng khí của mercaptan rất lớn và là chất nhạy cảm với khứu giác con người do vậy gây cảm giác khĩ chịu. Để xử lý, hấp thu mercaptan vào dung dịch Pb(CH3COOH)2 tạo mercaptaid chì. Phần khí dư cho hấp phụ vào silicagel. Tồn bộ dung dịch xút và sillica gel sau khi sử dụng phải chứa vào bình kín và đem di xử lý bằng lị đốt chất thải nguy hại.  Xử lý các hơi hợp chất hữu cơ, dung mơi : Đối với các phép phân tích cĩ sử dụng dung mơi hữu cơ chiết tách, trước tiên phải thực hiện trong tủ hút khí độc đủ mạnh để khơng phải hít phải chúng. Trong quá Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 52 trình thao tác các hơi này tuy khơng nhiều nhưng cũng khơng phải nhỏ để cĩ thể bỏ qua. Để xử lý chúng khỏi ảnh hưởng cần lắp đặt ống thải của tủ hút đủ cao để đảm bảo khả năng chúng phán tán tốt. Khi khối lượng dung mơi tập trung nhiều cùng lúc cần phải cĩ ống thải cao và bố trí các bộ phận mồi lửa ở đỉnh ống thải để đốt cháy hơi dung mơi tạo ít sản phẩm khí độc hại là CO2, H2O. 4.3 Ảnh hưởng của các chất thải nguy hại phịng thí nghiệm lên sức khoẻ - Các yếu tố quyết định mức độ độc hại của hố chất chủ yếu do cấu trúc hố học, trạng thái vật lý. Tính độc hại thể hiện qua độc tính, tính chất hố lý, phương cách tiếp xúc và tính mẫn cảm của người tiếp xúc. Phương cách xâm nhập của các chất độc hại đến mơi trướng sinh thái :  Phán tán các chất độc hại theo mơi trường khơng khí làm ảnh hưởng đến khả năng quang hợp của thực vật làm khơ héo, cháy lá… Ngồi ra, cịn một số oxit acid phát tán vào mơi trường sẽ thực hiện các phản ứng thứ cấp tạo ra mưa acid.  Lan truyền các chất độc hại vào mơi trường nước làm giảm khả năng hấp thụ và phát triển của thực vật. Gây ảnh hưởng đến đời sống các lồi thuỷ sinh, hạn chế sự phát triển thậm chí làm tuyệt chủng các lồi dẫn đến mất đa dạng sinh học.  Thấm và lan truyền trong đất làm cản trở quá trình hấp thu và trao đổi chất. - Thơng thường khi hố chất thấm vào cơ thể tham gia các phản ứng sinh hố hay quá trình biến đổi sinh học : oxy hĩa, khử oxy, thủy phân, liên hợp. Quá trình này cĩ thể xảy ra ở nhiều bộ phận và mơ, tuỳ thuộc vào tính chất hố, lý, sinh mà một số hố chất sẽ đươc( đào thải ra ngồi qua ruột ( chủ yếu là kim loại nặng ), qua mật, qua hơi thở hoặc qua da và sữa mẹ. - Các hố chất cĩ tính điện ly như chì, bari, thuỷ ngân, tập trung trong xương; bạc, vàng ở trong da hoặc lắng đọng trong gan, thận dưới dạng phức chất. - Các chất khơng điện ly như dung mơi hữu cơ dễ tan trong mỡ tập trung trong các tổ chức giàu mỡ như hệ thần kinh. - Các chất khơng điện ly và khơng hịa tan trong các chất béo khả năng thấm vào các tổ chức cơ thể kém hơn và phụ thuộc vào kích thước phân tử của độc tố. Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 53 - Các tác động của hố chất lên cơ thể sinh vật. Cĩ thể phân loại thành các nhĩm : 4.3.1 Kích thích gây khĩ chịu Kích thích với da làm khơ da, xù xì, nổi mẩn ngứa. Cĩ rất nhiều hố chất gây viêm da Kích thích với mắt gây khĩ chịu và cĩ thể bị tổn thương lâu dài. Các chất gây kích thích đối với mắt như : hơi acid, kiềm, dung mơi. Kích thích đối với đường hơ hấp : các chất hịa tan như : NH3, HCOOH, H2SO3, SO2, SO3,…gây cảm giác bỏng rát do hơ hấp vì sự ẩm ứơt của mũi, họng. Tiếp xúc lâu dài cĩ thể gây viêm phế quản, mơ phổi. Các hĩa chất ít tan trong nước sẽ xâm nhập vào vùng trao đổi khí gây phù phổi trong thời gian ngắn sau khi tiếp xúc. Các hĩa chất này thường là NO2, O3, phosphogen,… 4.3.2 Gây dị ứng Các chất epoxy, thuốc nhuộm azo, H2CrO4 (CrO3), thường gây dị ứng khi tiếp xúc với da. Đường hơ hấp nhạy cảm là căn nguyên bệnh hen suyễn. Các hố chất gây tác hại này thường là : toluendisocvanat ( TDI ), formaldehyd… 4.3.3 Gây ngạt Ngạt thở đơn thuần : các chất gây ngạt thở đơn thuần thường ở dạng khí như : CH4, CO2, C2H6…khi lượng này tăng lên sẽ làm giảm tỷ lệ oxy trong khơng khí và gây ngạt thở. Gây ngạt thở hĩa học : chất gây ngạt thở hĩa học thường ngăn cản máu vận chuyển oxy tới các tổ chức của cơ thể như CO ( tạo carboxyhemoglonin ) hoặc cản trở khẳ năng tiếp nhận oxy của tế bào ngay cả khi giàu oxy như HCN, H2S. 4.3.4 Tác động lên hệ thần kinh, gây mê, gây tê Khi tếp xúc ở nồng độ cao với ethanol, propanol,, axeton, methylEthylKeton (MEK), acetylen hydrocarbon, etyl,, iso propil ete,… cĩ thể làm suy yếu hệ thần kinh trung ương gây ngất thậm chí tử vong. Khi tiếp xúc ở nồng độ thấp, lâu dài cĩ thể gây nghiện như rượu. 4.3.5 Tác động đến cơ quan chức năng của cơ thể - Gan : là cơ quan chức năng làm sạch chất độc cĩ trong máu bằng cách biến chúng thành những chất khơng độc và những chất dễ hịa tan trong nước cĩ thể bài tiết ra Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 54 ngồi qua nước tiểu, mồ hơi…Các dung mơi acol, CCl4, Cloroform, trichloethylen đều cĩ thể gây tổn thương cho gan, dẫn đến viêm gan, vàng da, vàng mắt.. - Thận : là một phần của hệ tiết niệu với chức năng bài tiết các cặn bã do cơ thể sinh ra duy trì sự cân bằng của nước và muối, kiểm sốt và duy trì nồng độ acid trong máu. Các chất cản trở thận đào thải chất độc bao gồm ethylenglicol, CS2, CCl4. Các chất khác làm hỏng dần chức năng của thận như Cd, Pb, nhựa thơng ( chlorophal), ethanol, toluen, xylen… - Hệ thần kinh : cĩ thể bị tổn thương lâu dài do các chất như :  Dung mơi dẫn đến triệu chứng mệt mỏi, nhức đầu, khĩ ngủ, suy kiệt và suy tri giác..  Hexan, mangan, chì làm tổn thương hệ thần kinh ngoại vi mà hậu quả là liệt rũ cổ tay.  Các chất phospho hữu cơ parathion làm suy hệ thần kinh, CS2 làm rối loạn tâm thần.  Xianua, đặc biệt là acid xianhydric ( HCN ) gây ngộ độc hệ thần kinh trung ương. Khi hít phải hơi HCN nồng độ cao cĩ thể gây tử vong.  Hệ sinh dục : một số hĩa chất cĩ thể gây tác động đến hệ sinh dục làm mất khả năng sinh đẻ ở nam giới và sẩy thai ở thai phụ. Các chất như : ethylenbromua, CS2, chloren, benzen, chì, dung mơi hữu cơ, PAH, làm giảm khả năng sinh sản ở nam giới. 4.3.6 Ung thư Khi tiếp xúc lâu dài với một số hĩa chất cĩ thể tạo sự phát triển khơng kiểm sốt của một số tế bào, dẫn đến khối ung thư. Những khối u này cĩ thể xuất hiện sau khi tiếp xúc với hĩa chất ( 4 - 40 năm). Các chất như As, amiang, crom, nikel, bis-chlometyl ete ( BCME),… cĩ thể gây ung thư phổi. Bụi nikel, crom, hơi isopropyl cĩ thể gây ung thư mũi, xoang. Tiếp xúc với benzidine, 2-naphtylamin, bụi da ( cĩ chứa crom, nikel..) cĩ thể gây ung thư bàng quang. Tiếp xúc nhiều với vinyl chlorua cĩ thể gây ung thư gan. Ung thư tuỷ xương và ung thư máu là do tiếp xúc nhiều với benzen. 4.3.7 Quái thai – dị dạng Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 55 Dị tật bẩm sinh cĩ thể là hậu quả của việc tiếp xúc với các hĩa chất gây cản trở quá trình phát triển bình thường của bào thai. Sự cĩ mặt của Hg, khí gây mê, các dung mơi hữu cơ cĩ thể cản trở sự phân chia tế bào gây biến dạng bào thai. 4.3.8 Tác động đến mơi trường nước Nước thải từ các phịng thí nghiệm thường chứa các hĩa chất độc hại với nồng độ cao hơn nhiều so với tiêu chuẩn quy định. Các hĩa chất độc hại khu vực này thường là các kim loại nặng ( Cd, Ni, Cr, Cu, Zn, Hg, Pb,…), các chất cĩ tính acid hay kiềm ( H2SO4, HCl, HNO3, CH3COOH, NaOH, Na2CO3,…), các chất khĩ phân hủy ( thuốc thử hữu cơ ) và các hợp chất dung mơi hữu cơ nhĩm dung mơi ( toluen, xylen, MEK, CHCl3,…). Các hợp chất này đều gây ảnh hưởng xấu đến mơi trường nước, tác động mạnh lên các lồi thủy sinh, các sinh vật sống trong nước cũng như tồn hệ sinh thái. 5.1 Hiện trạng phát sinh chất thải nguy hại phịng thí nghiệm trong khuơn viên các trường đại học Qua việc khảo sát thực tế tại một số phịng thí nghiệm hĩa học và sinh học ở 9 trường trong tổng số 17 trường đại học cĩ các ngành thuộc khối ngành kỹ thuật cho thấy việc quản lý chất thải nguy hại chưa được quan tâm đúng mức. Nhận thức của Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 56 sinh viên về chất thải nguy hại cịn mơ hồ, chưa cĩ khái niệm đúng đắn cũng như những hiểu biết về tác hại của CTNH gây ra cho sức khỏe và mơi trường nếu khơng được kiểm sốt. Quá trình phát sinh chất thải ở mỗi trường cĩ những đặc trưng khác nhau tuỳ thuộc vào việc giảng dạy chuyên ngành cũng như quá trình nghiên cứu. Tuy nhiên, theo thực tế cho thấy, hầu như lượng chất thải nguy hại phát sinh đều khơng được kiểm sốt, một số trường tuy cĩ phân loại nhưng sau khi phát thải khỏi phịng thí nghiệm đều được trộn lẫn vào rác sinh hoạt, nước thải thì đổ trực tiếp vào hệ thống cống, khí thải chưa được quan tâm đúng mức. BẢNG 15 : Danh sách trường khảo sát STT Tên trường Số PTN khảo sát 1 Đại học Bách Khoa thành phố Hồ Chí Minh 10 phịng 2 Đại học Khoa Học Tự Nhiên Tp. HCM 7 phịng 3 Đại học Cơng nghiệp 1 phịng 4 Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật 2 phịng 5 Đại hoc Kỹ Thuật Cơng Nghệ Tp.HCM 3 phịng 6 Đại học Văn Lang 1 phịng 7 Đại học Bán Cơng Tơn Đức Thắng 1 phịng 8 Trung Tâm Đào Tạo Cán Bộ Y Tế Tp.HCM 1 phịng 9 Khoa dược Trường Đại Học Y Dược Tp.HCM 1 phịng Kết quả khảo sát về ý thức đối với chất thải nguy hại ở các sinh viên thuộc các trường cho thấy 80% sinh viên khơng biết về chất thải nguy hại, 20% sinh viên chỉ cĩ kiến thức về chất thải nguy hại chỉ dừng ở khái niệm mà chưa hiểu về đặc tính cũng như tác hại mà chất thải nguy hại gây ra. Việc khảo sát cũng cho thấy, 95% sinh viên khơng biết cách phân loại chất thải nguy hại sau quá trình thực nghiệm, và 90% sinh viên quan tâm đến tác hại chất thải nguy hại. Điều này cho thấy việc giảng dạy kiến thức về chất thải nguy hại nĩi chung và chất thải nguy hại PTN nĩi riêng chưa được giảng dạy phổ biến tại các trường. BIỂU ĐỒ 1 : Sự quan tâm của sinh viên đến tác hại của CTNH Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 57 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 1 2 Hinh thuc lua chon Ti le Hình thức lựa chọn : 1 – cĩ, 2 – khơng quan tâm Qua thực tế khảo sát, kết quả đánh giá như sau : 5.1.1 Trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM 5.1.1.1 Cơ sở vật chất phịng thí nghiệm Theo kết quả khảo sát, trong khuơn viên trường hiện nay cĩ 96 PTN, trong đĩ, số lượng PTN hĩa học và sinh học chiếm 26 phịng trong tổng số 96 PTN. BẢNG 16 : Phịng thí nghiệm trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM STT Tên khoa Số lượng PTN Hĩa học – sinh học PTN khác 1 Cơng nghệ hĩa học 16 2 2 Xây dựng 2 10 3 Cơ khí - 3 4 Mơi trường 2 1 5 Địa chất - Dầu khí - 4 6 Cơng nghệ thơng tin - 15 7 Khoa khoa học ứng dụng - 3 8 Cơng nghệ vật liệu 5 - Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 58 9 Kỹ thuật giao thơng - 2 10 Điện – điện tử - 14 Ngồi các PTN phục vụ cho cơng tác giảng dạy, học tập, nghiên cứu cho sinh viên , trường cịn cĩ 3 xưởng thực hành và 6 trung tâm nghiên cứu, một viện trong khuơn viên trường. 5.1.1.2 Hiện trạng phát sinh chất thải Qua kết quả khảo tại 10 PTN trong khuơn viên trường cho thấy vấn đề chất thải nguy hại khơng được quản lý, các thiết bị an tồn khơng đầy đủ nếu xảy ra cháy nổ ,..  Nước thải - Hiện nay, trong khuơn viên trường khơng cĩ hệ thống xử lý nước thải cũng như xử lý sơ bộ trước khi xả thải mà thải trực tiếp vào hệ thống cống sau quá trình thực hành của sinh viên, cán bộ nghiên cứu. Trong đĩ, một số chất độc hại khơng được xử lý mà thải trực tiếp vào hệ thống cống. - Chưa cĩ thiết bị thu gom các dung dịch thải cĩ đặc tính nguy hại. - Dung dịch thải chứa các ion kim loại nặng, các chất hữu cơ độc hại, thủy ngân,… - PTN hữu cơ cĩ thành phần thải đặc trưng là các dung dịch cĩ chứa các chất hữu cơ cĩ đặc tính gây ung thư.  Khí thải Lượng khí thải sinh ra trong quá trình thực nghiệm của sinh viên tuy là khơng đáng kể nhưng về thành phần tuỳ thuộc vào chỉ tiêu phân tích của từng phịng mà cĩ những đặc trưng khác nhau. - PTN hữu cơ thuộc khoa cơng nghệ hĩa học, trong quá trình thực hành tiếp xúc nhiều với hơi dung mơi đặc biệt một số chất cĩ thể gây ung thư như CH2Cl2, xylene,…tuy nhiên, hệ thống thơng thống khí khơng được quan tâm, yếu tố về vệ sinh PTN khơng được quan tâm. BẢNG 17 : Một số chất sử dụng trong PTN hĩa hữu cơ tại trường ĐH Bách Khoa Nguyên chất Dung mơi Toluen Phenol Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 59 Bentonite n - hexane K2Cr2O7 N – butanol Aceton Benzel KI CH2Cl2 , CHCl2, .. - Các hơi, khí sinh ra từ các phản ứng trong các phân tích khơng cĩ hệ thống thơng thống hơi  Chất thải rắn - Chất thải rắn khơng được phân loại cũng như thu gom. - Các hĩa hĩa chất hư hỏng, khơng sử dụng để lộn xộn, một số hủ đựng hĩa chất độc hại cịn để bên ngồi, vứt trong PTN như sodium arsenate và sodium arsenite, benzel,.. - Dụng cụ thải như pipet, ống nghiệm khơng được thu gom riêng mà để lẫn vào trong chất thải sinh hoạt. - Các mơi trường sau khi tiến hành cấy vi sinh thực nghiệm khơng được hấp khử trùng và diệt khuẩn trước khi thải bỏ. - Tất cả chất thải rắn sau khi ra khỏi PTN đều được trộn vào rác sinh hoạt thu gom theo rác sinh hoạt. Trong các PTN sinh viên chưa được trang bị khẩu trang, găng tay khi làm việc chung với các chất độc hại, danh mục hĩa chất cũng như tài liệu về an tồn PTN khơng cĩ sẳn trong PTN. Tuy nhiên, một số PTN cĩ phân loại chất thải và cĩ các giỏ đựng rác nhưng khơng đảm bảo an tồn nếu thu gom chất thải nguy hại  Thu hồi – tái sử dụng Ở một số PTN cĩ thu hồi một số chất để sử dụng lại như thu hồi và sử dụng lại CHCl2, methanol, cồn, ethyacetate,… Các chai lọ thuỷ tinh được sử dụng lại đựng hĩa chất, các dung dịch pha ,..  Ý thức sinh viên Sinh viên khơng quan tâm nhiều đến chất thải nguy hại, khơng cĩ ý thức thu gom chất thải sau khi thực hành. 5.1.1.3 Nhận xét Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 60 - Chất thải rắn khơng được phân loại nguy hại – khơng nguy hại mà thu gom chung với chất thải sinh hoạt. - Nước thải chưa xử lý trước khi thải bỏ vào hệ thống cống. - Hệ thống thơng thống khí trong PTN chưa tốt. 5.1.2 Trường khoa học tự nhiên 5.1.2.1 Cơ sở vật chất phịng thí nghiệm Hiện nay, trường cĩ tổng thể 7 khoa với gần 110 phịng thí nghiệm thực hành. Trong đĩ, số lượng phịng thí nghiệm thuộc hĩa học và sinh học hiện nay là 24 phịng. BẢNG 18 : Số lượng PTN trong một số khoa STT Tên khoa Số lượng PTN 1 Khoa hĩa học 14 2 Khoa sinh học 6 3 Khoa cơng nghệ sinh học 3 ( A, B, C ) 4 Khoa mơi trường 1 Trang thiết bị, dụng cụ thí nghiệm đáp ứng nhu cầu giảng dạy và nghiên cứu của sinh viên và cán bộ. 5.1.2.2 Hiện trạng phát sinh chất thải nguy hại tại - Hiện nay, PTN trong trường nhìn chung chất thải phát sinh tương đối đa dạng, các PTN thuộc khoa hĩa phát sinh hĩa chất thải chứa các thành phần nguy hại, các PTN thuộc khoa sinh học và cơng nghệ sinh học cĩ chứa các tác nhân sinh học cĩ thể gây nguy hại nếu khơng được quản lý chặt chẽ. CTNH khơng được phân loại riêng, khơng được dán nhãn cảnh báo cũng như cho biết thành phần và đặc tính của chất thải. Khơng cĩ thùng thu gom các dung dịch thải,…  Nước thải - Do tính chất và đặc trưng các chỉ tiêu phân tích cũng như các bài thực hành của sinh viên thuộc các PTN khác nhau nên tính chất và thành phần nước thải cũng đặc trưng, Các PTN thuộc về hĩa học chất thải chủ yếu là các dung dịch sau khi thử Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 61 nghiệm cĩ pH cao hoặc thấp, chứa một lượng chất hữu cơ cĩ thành phần độc hại như benzen, formaldehyde, … - Do quá trình khảo sát cịn gặp nhiều khĩ khăn nên chưa thể định về lượng cũng như chất trong nước thải. Nhưng nhìn chung, vấn đề nước thải trong PTN hiện nay cĩ chứa các thành phần nguy hại chỉ được pha lỗng tuy nhiên chưa đúng theo quy cách pha lỗng, chưa được xử lý sơ bộ trước khi xả thải vào hệ thống cống. - Đối với các PTN sinh học, nước thải chứa các thành phần nguy hại, lây nhiễm chưa được thu gom, khử trùng diệt khuẩn trước khi xả thải.  Khí thải - Trong hầu hết các PTN trong khoa hĩa đều cĩ hệ thống tủ hút hĩa chất cĩ sinh các hơi, khí như acid dung mơi. Tuy nhiên, các khí sinh ra từ các phản ứng vẫn chưa được kiểm sốt. - Trong các PTN hữu cơ sử dụng các dung mơi độc hại do tính chất của các chỉ tiêu phân tích. Hĩa chất được quản lý rõ ràng, và cĩ sự sắp đặt theo tương thích, cĩ dán nhãn tuy nhiên, dung mơi thải khơng được xử lý mà chỉ cho bay hơi trong tủ hút rồi thải bỏ.  Chất thải rắn - Riêng vấn đề chất thải rắn, hiện nay vẫn chưa được quan tâm và phân loại. Chỉ tính riêng các PTN hĩa học, hĩa chất thải, hư hỏng chỉ được pha lỗng sơ và trực tiếp đổ vào hệ thống cống, các hủ, chai lọ đựng hĩa chất sau khi phân loại thì vẫn được gom chung vào rác thải sinh hoạt. - Dụng cụ thủy tinh thải được vứt bừa bãi và gom chung vào thùng rác sinh hoạt, khơng được để trong các thùng rác an tồn ( PHỤ LỤC HÌNH ẢNH ). - Các mẫu thí nghiệm trong các PTN sinh học, các mơi trường cĩ cấy vi sinh chưa được diệt khuẩn, chưa được khử trùng trước khi thải. - Khơng cĩ khu vực lưu giữ chất thải trong PTN.  Thu hồi – tái sử dụng Hiện nay, trong PTN hĩa học hữu cơ cĩ thu hồi lại các dung mơi để sử dụng lại. Một số chai lọ thủy tinh đựng hĩa chất được sử dụng lại sau khi hết hĩa chất. Dung dịch chứa các kim loại quý chưa được thu hồi lại.  Ý thức sinh viên Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 62 - Kết quả khảo sát sinh viên cho thấy 90% cho biết chất thải khơng được thu gom, phân loại và khơng biết cách phân loại chất thải. 80% sinh viên khơng biết về khái niệm chất thải nguy hại cũng như đặc tính nguy hại. Và hơn thế, 90% sinh viên quan tâm đến ảnh hưởng của chất thải nguy hại và các tài liệu liên quan. - Ý thức – kiến thức của sinh viên về chất thải nguy hại hiện nay chưa cao. Do đĩ việc giáo dục ý thức cho sinh viên là điều cần thiết. 5.1.2.1 Nhận xét - Chất thải rắn nguy hại vẫn chưa được phân loại và thu gom. Chất thải rắn vẫn cịn để lẫn lộn với rác thải sinh hoạt, các dung dịch hĩa chất sau khi thử nghiệm vẫn chưa được xử lý sơ bộ giảm tính độc trước khi xả thải vào hệ thống cống. Các chất thải cĩ chứa các thành phần sinh học nguy hại vẫn chưa được khử trùng trước khi thải. - Vệ sinh PTN tương đối sạch và gọn gàng, hĩa chất được lưu trữ theo tương thích và cĩ các dấu hiệu cảnh báo. Hệ thống tủ hút trong PTN hoạt động tốt, tuy nhiên chưa cĩ thơng thống khí trong PTN. - Chưa cĩ các tài liệu về an tồn PTN, các tài liệu về ứng cứu sự cố PTN 5.1.3 Một số trường đại học khác Ngồi ra, qua kết quả khảo sát tại một số PTN trong các trường như Đại học Y Dược, Sư Phạm Kỹ Thuật, Văn Lang, Trung Tâm Đào Tạo và Bồi Dưỡng Cán Bộ Y Tế,… thực trạng chung của việc phát sinh và quản lý chất thải nguy hại cịn gặp nhiều bất cập trong khâu phân loại, thu gom, thải bỏ, và ý thức của sinh viên. Theo kết quả quan sát trong thời gian qua cho thấy, các vấn đề liên quan đến chất thải nguy hại như sau : - Chất thải rắn : chưa được phân loại, thu gom, chưa cĩ thiết bị thu gom riêng. Đáng quan tâm nhất là hĩa chất thải chưa được thu gom xử lý, các chất thải cĩ chứa các thành phần sinh học lây nhiễm chưa được khử trùng – diệt khuẩn. Các hĩa chất hư hỏng, các lọ đựng hĩa chất thải cịn vất lung tung, lẫn lộn với chất thải sinh hoạt. Một số loại thuốc thử khơng được xử lý trước khi thải bỏ mà được xả thải vào hệ thống cống. Các dụng cụ thải chưa được thu gom trong các thùng an tồn đảm bảo khơng gây trầy xước cho sinh viên. - Nước thải : các dung dịch sau khi thử nghiệm khơng được thu gom trong các thùng chứa mà chỉ được pha lỗng sơ trước khi đổ vào hệ thống cống. Trong dung Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 63 dịch thải cĩ chứa các thành phần im loại nặng như Cr, Ni, Cd, As; các ion NO3-, NO2-, Cl-; các acid như HNO3, H2SO4; các thuốc thử hữu cơ; các dung dịch hữu cơ cĩ độc tính gây ung thư như benzen, vynil chlorua, toluene, dichloro methane, … - Khí thải : khí thải chủ yếu là hơi các dung mơi, hơi acid, và các khí sinh ra từ các phản ứng. Chủ yếu là hơi của các acid đậm đặc như acid sulfuric, acid nitrit; hơi các dung mơi như toluene, benzen, methanol, ether,…Các khí sinh ra từ các phản ứng chưa được kiểm sốt. Riêng các trường thuộc khối Y như Trung Tâm Đào Tạo Cán Bộ Y Tế, qua khảo sát cho thấy các chất thải cĩ thành phần sinh học nguy hại được thu gom và được xem như là chất thải y tế sau khi thải bỏ. Các chất thải này được thu gom và xử lý riêng.Tuy nhiên, các hĩa chất thải vẫn chưa được thu gom và xử lý. Ngồi ra, một số PTN trong các trường một số chất được thu hồi và sử dụng lại phụ vụ cho việc phân tích trong PTN. Tĩm lại, qua thời gian khảo sát tại các trường đại học cho thấy việc phát sinh và quản lý chất thải nguy hại tại các trường vẫn cịn nhiều bất cập, các hĩa chất nguy hại ngày ngày vẫn được thải ra mà chưa cĩ biện pháp xử lý trước khi xả thải. Các mối nguy hại tiềm tàng vẫn cịn tồn đọng mà chưa cĩ các biện pháp an tồn. Do đĩ, cần phải cĩ chương trình quản lý chất thải nguy hại PTN nĩi riêng và CTNH trong khuơn viên trường đại học nĩi chung để quản lý một cách chặt chẽ hơn về CTNH, đảm bảo an tồn và bảo vệ mơi trường. 5.2 Hiện trạng phát sinh chất thải nguy hại PTN tại trường đại học Kỹ Thuật Tp.HCM Theo những con số thống kê từ lượng hĩa chất sử dụng hằng năm, tổng lượng hĩa chất sử dụng tại 3 PTN là 220 kg hĩa chất và 200 lít dung dịch nguyên hĩa chất, hầu hết các chất này được thải trực tiếp vào trong mơi trường mà khơng cĩ sự kiểm sốt hay xử lý sơ bộ trước khi thải. Trong đĩ, lượng hĩa chất độc hại cĩ tính chất gây ung thư hay biến đổi gen tương đối thấp, chủ yếu là các acid, bazơ, một số muối kim loại nặng, một số loại thuốc thử hữu cơ,…. BẢNG 19 : Lượng hĩa chất sử dụng qua các năm STT Năm Khối lượng hĩa Thể tích dung Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 64 chất nguyên chất ( kg ) dịch ( lít ) 1 2001 30 29 2 2002 29 16 3 2003 70 22.6 4 2004 20 15.6 5 2006 15.5 16 6 2007 12.65 23.2 Tuy lượng thải là khơng đáng kể so với các nguồn cơng nghiệp, tuy nhiên thành phần chất thải chứa các chất độc hại cĩ thể ảnh hưởng đến sức khoẻ và mơi trường. Qua việc khảo sát tại PTN cho thấy cịn nhiều bất cập trong khâu thải bỏ chất thải tại PTN. Chất thải chưa được phân loại, thu gom dán nhãn, các yếu tố về an tồn chưa được quan tâm đúng mức. Hơn nữa, các hĩa chất sử dụng trong thực nghiệm gây ra các mối nguy hại chỉ cĩ thể phát hiện trong nhiều năm sau đĩ. Chất thải PTN bao gồm hĩa chất thải, dụng cụ thải, nước thải, chất thải rắn, khí thải. BẢNG 20 : Thành phần các loại chất thải nguy hại trong PTN STT Loại chất thải Thành phần 1 Chất thải rắn - Hộp nhựa, bao bì đựng hĩa chất, chai lọ đựng hĩa chất - Găng tay, khẩu trang,.. - Giấy lọc, giấy vệ sinh thiết bị, giẻ lau,.. - Dụng cụ thủy tinh : pipet, puret, đĩa petri, bình định mức, chai COD,… - Hĩa chất hư hỏng - Mơi trường cĩ các cấy thành phần vi sinh - Pin, nhiệt kế thủy ngân,.. 2 Khí thải - Hơi acid như HNO3, H2SO4,… Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 65 - Khí sinh ra từ các phản ứng : SO2, NH3,.. - Hơi ether,.. 3 Nước thải - Các ion kim loại như Cu, Cd, Pb, Ag, Hg,.. - Các dung dịch acid, bazơ - Các dung dịch cĩ chứa các thành phần thuốc thử hũu cơ như Phenolphtalein, murexide, methyl cam,.. BẢNG 21: Hĩa chất thải độc tính trong PTN Tên Tính độc KCN Gây độc cấp tính Methyl xanh (C16H18N3CIS) Độc khi tiếp xúc Cadimi Gây ung thư Phenolphtalein Gây ung thư Thủy ngân và muối thủy ngân Nồng độ gây độc 0,005 mg/l Pb Nồng độ gây độc 0.18 mg/l Theo những kết quả khảo sát cho thấy hiện trạng phát sinh PTN như sau : 5.2.1 Nước thải - Các dung dịch, mẫu thử sau quá trình thí nghiệm chưa được thu gom, tiến hành pha lỗng theo đúng nguyên tắc mà chỉ pha lỗng qua quá trình súc rửa dụng cụ rồi thải thẳng vào hệ thống cống. - Một số dung dịch thí nghiệm trong chỉ tiêu phân tích khí thải cĩ chứa thuỷ ngân được thu gom riêng trong xơ nhưng khơng được an tồn. - Nước thải chứa các thành phần sinh học sau các bài thí nghiệm vi sinh được thải thẳng trực tiếp vào hệ thống cống mà chưa qua khâu khử trùng diệt khuẩn. Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 66 5.2.2 Khí thải - Khí thải hiện nay trong PTN chủ yếu là hơi acid trong tủ hút hĩa chất, tuy nhiên PTN đã trang bị tủ hút mới cĩ thiết bị thơng thống đảm bảo an tồn khi tiến hành các thao tác trong tủ hút. - Một số khí sinh ra từ các phản ứng hố học như NH3, SO2,.. 5.2.3 Chất thải rắn Thành phần chất thải rắn trong PTN đa dạng bao gồm các loại  Hố chất thải : - Các hĩa chất hư hỏng được pha chế từ năm 2005 đến nay vẫn cịn lưu giữ khơng xử lý như phenolphtalein, methyl da cam, EBT,…các hĩa chất thải vất lung tung khơng cĩ nơi lưu giữ cố định. - Các khăn lau chùi dính hĩa chất được vất chung với rác sinh hoạt.  Dụng cụ thải - Dụng cụ thuỷ tinh bị bể khơng được thu gom riêng và phân loại mà để chung vào sọt rác sinh hoạt. - Các dụng cụ thải cĩ chứa các thành phần sinh học sau khi thải khơng được khử trùng.  Hộp đựng hĩa chất vút chung vào sọt rác sinh hoạt.  Các mơi trường agar cĩ cấy các vi sinh thí nghiệm sau khi thực nghiệm tuy cĩ được thu gom nhưng thùng thu gom khơng an tồn và chưa tiến hành khử trùng trước khi thải bỏ  Ngồi các loại chất thải trên thì một số chất thải khác như bĩng đèn quỳnh quang, pin sau khi sử dụng cũng vứt lung tung. Nhìn chung, các chất thải rắn nguy hại sau khi thải bỏ chưa được thu gom đúng cách và chưa cĩ nơi lưu giữ tạm thời đảm bảo các yếu tố an tồn cho những người trực tiếp tiếp xúc. Nhận xét : - Chất thải nguy hại phát sinh từ PTN chưa được phân loại và thu gom - Chất thải rắn nguy hại được thu gom chung với rác sinh hoạt Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 67 - Nước thải chưa được xử lý trước khi thải bỏ vào hệ thống cống - Chưa cĩ thiết bị, thùng thu gom chất thải sau khi thực nghiệm - Chưa cĩ dán nhãn cảnh báo chất thải nguy hại - Vấn đề về an tồn PTN chưa được trang bị như vịi sen - Đặc biệt là các hĩa chất hư hỏng lưu giữ quá lâu trong PTN dễ hình thành các sản phẩm phụ khơng mong muốn - Khơng cĩ các quy trình hướng dẫn thải bỏ an tồn trước khi thải bỏ vào trong mơi trường - Chưa cĩ hoạt động thu hồi tái sử dụng Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 68 6.1 Giới thiệu chương trình Qua kết quả khảo sát thực tế tại một số trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh cho thấy vấn đề quản lý chất thải nguy hại phịng thí nghiệm cịn gặp phải nhiều bất cập. Chất thải nguy hại phát sinh từ các phịng thí nghiệm hĩa học và sinh học chưa được thu gom, phân loại. Đối với một số phịng thí nghiệm tuy việc phân loại được áp dụng căn bản tuy nhiên khi được thải ra khỏi phịng thí nghiệm vẫn được trộn lẫn vào trong rác sinh hoạt trong khuơn viên của trường. Một số phịng thí nghiệm cĩ phát sinh chất thải y tế thuộc khối các trường y dược cĩ phân loại và thu gom riêng tuy nhiên, vấn đề về hĩa chất thải vẫn chưa được quan tâm thích đáng. Kiến thức về chất thải nguy hại của sinh viên tại một số trường vẫn cịn kém và hầu như chưa nhận rõ tác hại nguy cơ tiềm tàng lên sức khỏe và mơi trường. Do đĩ, xây dựng chương trình quản lý chất thải nguy hại phịng thí nghiệm mục đích là giảm thiểu cũng như tìm hướng xử lý cho lượng chất thải nguy hại phát sinh từ nguồn trên, giảm các nguy cơ tác động lên sức khỏe cũng như lên mơi trường. Thơng qua chương trình phổ biến kiến thức cũng như giáo dục ý thức về các nguy cơ mà chất thải nguy hại ảnh hưởng. Chương trình quản lý chất thải nguy hại phịng thí nghiệm cần được thực hiện với sự giúp đỡ của ban giám hiệu nhà trường cũng như sự đĩng gĩp của tập thể cán bộ và sinh viên nhằm hướng đến mục tiêu chung là xây dựng chương trình quản lý chất thải nguy hại trong khuơn viên trường Đại học. Tên chương trình : “ CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI PHỊNG THÍ NGHIỆM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH “ 6.2 Mục tiêu của chương trình Chương trình được xây dựng hướng đến các mục tiêu sau :  Xác định loại chất thải nguy hại phát sinh  Phân loại, thu gom, dán nhãn  Thiết kế biểu mẫu quản lý, nhãn dán cảnh báo  Quy định trách nhiệm quản lý  Huấn luyện và đào tạo  Phương thức kiểm sốt phát sinh Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 69  Đề xuất các biện pháp giảm thiểu  Đề xuất một số biện pháp xử lý trước khi thải bỏ an tồn vào mơi trường  Giáo dục ý thức và kiến thức về chất thải nguy hại cho sinh viên  Xây dựng sổ tay hướng dẫn quản lý chất thải nguy hại cho phịng thí nghiệm 6.3 Kết quả chương trình mong cĩ thể đạt được  Phân loại và thu gom chất thải nguy hại phịng thí nghiệm  Giảm thiểu lượng cũng như loại chất thải nguy hại phát sinh  Hình thành nên dữ liệu quản lý chất thải nguy hại  Phổ biến kiến thức về chất thải nguy hại trong khuơn viên trường 6.4 Sơ đồ trong chương trình Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 70 Ban giám hiệu Trách nhiệm : Chỉ định các thành viên liên quan trong trường Banh hành chính sách về CTNH, đăng ký chủ nguồn thải và ký hợp đồng với ccơng ty xử ký và vận chuyển CTNH. Các khoa khác Trách nhiệm : Phụ trách triển khai và duy trì chương trình, chỉ đạo các thành viên tham gia thực hiện . Phối hợp triển khai và duy trì chương trình Chủ nhiệm khoa Mơi Trường và Cơng Nghệ Sinh Học – Khoa Cơng Nghệ Thực Phẩm Trách nhiệm : Phụ trách triển khai và duy trì chương trình, chỉ đạo các thành viên tham gia thực hiện . Cán bộ giảng viên Trách nhiệm : Huấn luyện nhân viên PTN và sinh viên thu gom chất thải nguy hại Sinh viên Trách nhiệm : Tham gia lớp học cung cấp các kiến thức phổ biếnvề chất thải PTN , tham gia thu gom trong quá trình thực nhgiệm Cán bộ quản lý PTN Trách nhiệm : Tham gia lớp huấn luyện về chất thải nguy hại tương ứng với chương trình triển khai, phối hợp với giảng viên và sinh viên thực hiện chương trình HÌNH 2 : SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ TRÁCH NHIỆM TRONG CHƯƠNG TRÌNH Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 71 Xác định nơi lưu giữ tạm thời Thiết kế nhãn dán chất thải nguy hại Đánh giá hiện trạng phát sinh – an tồn PTN Xây dựng biểu mẫu quản lý Lập danh mục chất thải Phân loại – thu gom – dán nhãn Thu hồi – tái sử dụng Vận chuyển đến nơi XL Lưu giữ Xử lý trước khi thải bỏ Ghi nhận kết quả Biện pháp ngăn ngừa – giảm thiểu ơ nhiễm Đánh giá - Duy trì chương trình HÌNH 3 : SƠ ĐỒ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH Tổ chức tập huấn về chất thải nguy hại PTN Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 72 6.5 Khung chương trình STT Hình thức chương trình Nội dung Phương pháp triển khai 1 Xác định trách nhiệm - Trách nhiệm đối với ban giám hiệu : đăng ký chủ nguồn thải - Quy định trách nhiệm đối với các khoa – phịng thí nghiệm phát sinh chất thải - Xin ý kiến và sự ủng hộ của ban giám hiệu để triển khai chương trình - Tổ chức và chỉ định vai trị trách nhiệm cá nhân liên quan đến quản lý chương trình - Phân cơng trách nhiệm, chỉ dịnh các cá nhân chịu trách nhiệm triển khai chương trình 2 Đánh gía nguồn phát sinh và phân loại chất thải nguy hại trong PTN - Kiểm tra danh mục hĩa chất, thiết bị, các quy trình pha hĩa chất, các chi tiêu phân tích trong PTN - Xác định và phân loại chất thải rắn nguy hại - Xem xét và đánh giá vấn đề chất thải rắn, nước thải, khí thải cĩ chứa các thành phần nguy hại - Xác định trách - Lập danh sách kiểm tra PTN - Lập danh mục chất thải : chất thải rắn, nước thải, khí thải. - Đánh giá nhanh các hoạt động trong PTN - Hướng dẫn ghi nhãn - Dán nhãn Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 73 nhiệm thu gom và dán nhãn - Tiến hành dán nhãn 3 Xây dựng dữ liệu quản lý - Thiết kế các biểu mẫu quản lý : danh mục hĩa chất thải, biểu mẫu kiểm tra và báo cáo chất thải định kỳ theo tháng - Thiết kế từng loại nhãn tương ứng với từng loại chất thải Ví dụ : nhãn chất thải dùng cho hĩa chất thải, nhãn dùng cho chất thải sinh học, chất thải cĩ cạnh sắc nhọn - Lập các biểu mẫu và nhãn dán theo dõi việc phát sinh và quản lý chất thải nguy hại 2 Thiết lập và xác định vị trí lưu giữ chất thải (trong khu vực PTN nếu khuơn viên nhỏ) - Xác định vị trí thuận lợi và an tồn để lưu giữ - Xác định nơi lưu giữ đối với các chất thải khơng tương thích - Hình thành khu vực lưu giữ tạm thời trước khi vận chuyển xử lý 3 Tổ chức thu gom chất thải - Chuẩn bị từng loại thùng thu gom tương ứng với loại chất thải phát sinh - Huấn luyện và hướng dẫn phân loại thu gom cho các đối tượng trong PTN Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 74 4 Kiểm tra các điều kiện an tồn PTN khi xảy ra các sự cố đổ tràn hĩa chất - Kiểm tra các thiết bị an tồn PTN - Thiết lập các quy trình an tồn khi sự cố xảy ra - Lập danh mục các thiết bị bổ sung - Đánh giá nhanh an tồn PTN - Lập danh mục các thiết bị an tồn PTN 5 Tổ chức tập huấn kiến thức về chất thải nguy và cán bộ quản lý PTN và sinh viên - Phổ biến kiến thức về chất thải nguy hại - Tập huấn thu gom chất thải sau các bài thực nghiệm - Huấn luyện và tập huấn tại PTN trong điều kiện thực tế - Kiểm tra cuối khĩa huấn luyện đánh giá kỹ năng và kiến thức 6 Đề xuất các biện pháp giảm thiểu và xử lý - Tìm các giải pháp giảm thiểu ( thu hồi tái sử dụng ) - Tìm giải pháp xử lý trước khi thải bỏ - Đề xuất giải pháp giảm thiểu và xử lý - Tham khảo ý kiến và tư vấn của các chuyên gia 7 Thiết lập các địa chỉ và các mối liên hệ khi cần cĩ sự giúp đỡ khi cĩ sự cố - Tìm kiếm các địa chỉ khi liên lạc khi xảy ra sự cố - Lập danh sách địa chỉ tham khảo - Thu thập thơng tin 8 Đánh giá kết quả chương trình - Kiểm tra và đánh giá kết quả thu gom và hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu - Đánh giá Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 75 6.6 Hình thức thực hiện chương trình Chương trình thực hiện thơng qua hình thức đánh giá và kiểm tra việc phát thải tại phịng thí nghiệm của các cán bộ tham gia thực hiện chương trình. Để thực hiện chương trình tốt cần cĩ sự ủng hộ của Ban Giám Hiệu, sự tham gia của sinh viên thực nghiệm tại phịng thí nghiệm. Để quản lý chương trình, cần xây dựng dữ liệu quản lý bao gồm các biểu mẫu, nhãn dán, danh mục,... Cần tổ chức tập huấn cho cán bộ quản lý phịng thí nghiệm và sinh viên để chương trình cĩ thể đem lại những kết quả như đã đề ra. 6.7 Các nội dung và yêu cầu triển khai trong chương trình 6.7.1 Nội dung 1 : Tổ chức các lớp tập huấn về CTNH - CTNH PTN  Đối tượng : cán bộ quản lý PTN ( sinh viên cĩ thể đăng ký tham gia )  Nội dung tập huấn : STT Nội dung tập huấn Yêu cầu 1 Các luật định, quy định, thơng tư, quyết định về chất thải nguy hại : Luật Bảo Vệ Mơi Trường 2005, Thơng tư 12/2006/TT-BTNMT, Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT, Quyết dịnh 22/2006/QĐ-BTNMT,... - Phổ biến và hướng dẫn thi hành các thơng tư, quyết định luật về chất thải nguy hại 2 Chất thải nguy hại – chất thải nguy hại PTN – an tồn PTN - Giới thiệu về chất thải nguy hại – đặc tính và ảnh hưởng của CTNH 3 Phân loại – thu gom – dán nhãn - Hướng dẫn phân loại chất thải Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 76 - Hướng dẫn thu gom - Hướng dẫn dán nhãn cảnh báo - Hướng dẫn các biện pháp an tồn PTN 4 Biện pháp xử lý chất thải nguy hại - Giới thiệu các phương pháp xử lý, kỹ thuật xử lý các loại chất thải nguy hại 5 Biện pháp xử lý một số loại CTNH PTN Phổ biến các phương pháp, kỹ thuật xử lý : - Chai lọ, thùng chứa hĩa chất sau khi sử dụng, dụng cụ thải,.. - Nứơc thải PTN - Hĩa chất thải - Chất thải cĩ chứa các tác nhân sinh học 6 Biện pháp thu hồi – tái sử dụng - Hướng dẫn thu hồi một số chất thải trong PTN ( dung mơi, kim loại quý,…), tái sử dụng ( chai thủy tinh thải ) 7 Biện pháp giảm thiểu - phịng ngừa ơ nhiễm - Hướng dẫn các biện giảm thiểu – phịng ngừa ơ nhiễm Đề thực hiện được cần cĩ sự hỗ trợ của các cơ quan bảo vệ mơi trường ( Chi cục Bảo Vệ Mơi Trường, Sở Tài Nguyên và Mơi Trường,…) Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 77 6.7.2 Nội dung 2 : Giáo dục về chất thải nguy hại – chất thải nguy hại PTN  Đối tượng : sinh viên  Nội dung giảng dạy STT Nội dung Yêu cầu 1 An tồn PTN - Hướng dẫn các biện pháp an tồn PTN đối với sinh viên 2 Chất thải nguy hại PTN - Cung cấp các kiến thức về chất thải nguy hại : đặc tính và ảnh hưởng - Hướng dẫn cách phân loại – thu gom trong PTN - Hướng dẫn thao tác thu gom đối với tùng loại chất thải ( cĩ thể xen vào nội dung các bài thực hành trong PTN để hướng dẫn ) 3 Giáo dục ý thức - Tổ chức các chương trình truyền thơng về chất thải nguy hại, các hội thảo chuyên đề cho sinh viên tham gia 6.8 Nội dung 3 : Đánh giá hiện trạng – an tồn PTN  Đối tượng : Phịng thí nghiệm trong khuơn viên trường  Yêu cầu : Trước khi đánh giá cần thực hiện các bước sau : - Bước 1 : Xem xét các tài liệu và thơng tin PTN : cần chuẩn bị các tài liệu thích đáng trước khi đánh giá, - Bước 2 : Điều chỉnh và kiểm tra bảng câu hỏi khảo sát, cơng cụ đánh giá cho phù hợp. - Bước 3 : xác định các mục đánh giá STT Nội dung Yêu cầu Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 78 1 Đánh giá hiện trạng PTN Lập danh mục đánh giá - Thơng tin PTN đánh giá - Năng lực và các tiện ích PTN - Danh sách thiết bị, dụng cụ - Danh mục hĩa chất sử dụng - Danh mục các chỉ tiêu phân tích trong PTN - Lịch trình làm việc - Các báo cáo PTN - Hệ thống thơng thống khí trong PTN - Hệ thống ống dẫn nước thải 2 Đánh giá an tồn PTN Lập danh mục kiểm tra đánh giá: - Danh mục hĩa chất sử dụng - Các thiết bị an tồn PTN - Sổ tay quản lý PTN - Các tài liệu hướng dẫn an tồn trong PTN - Danh mục các dụng cụ thiết bị - An tồn cháy nổ, các biện pháp và thiết bị phịng chống cháy nổ - Tiến hành đánh giá khảo sát Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 79 3 Đánh giá hiện trạng phát sinh CTNH PTN Lập danh mục đánh giá - Hĩa chất thải - Chất thải rắn - Nước thải - Khí thải - Chất thải sinh hoạt,.. - Lấy mẫu và phân tích Sau khi đánh giá cần phân tích các dữ liệu đánh giá, đưa ra các số liệu đánh giá tiến hành phân tích và báo cáo. Cĩ thể đo lường về chất lượng và số lượng trong các mẫu phát thải trong một tháng. 6.9 Nội dung 4 : Xây dựng các biểu mẫu – dữ liệu quản lý CTNH Các biểu mẫu được thiết kế bao gồm : - Danh mục CTNH và đặc tính gây hại, mã chất thải, - Biểu mẫu kiểm tra chất thải nguy hại - Biểu mẫu báo cáo chất thải nguy hại - Thiết kế nhãn dán cho từng loại chất thải ( THAM KHẢO PHỤ LỤC ) CHẤT THẢI NGUY HẠI Đại học Kỹ Thuật Cơng Nghệ thành phố Hồ Chí Minh 144/24 Điện Biên Phủ Phường 25 Q.Bình Thạnh TP.HCM NGS Ghi chú Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 80 Ngày phát thải Ngày chuyển Tên hĩa chất Thành phần Ghi chú Trạng thái vật lý Rắn Lỏng Khí Phân loại chất thải nguy hại  Dễ cháy  Dễ nổ Oxi hĩa  An mịn  Độc tính  Lây nhiễm HÌNH 4 : Nhãn dán chất thải nguy hại Bên cạnh xây dựng biểu mẫu và dữ liệu quản lý cần chuẩn bị các thiết bị thu gom để tiến hành phân loại thu gom. 6.10 Nội dung 5 : Xác định vị trí lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại - Khảo sát vị trí thuận lợi cho việc lưu giữ an tồn trong phịng thí nghiệm trong thời gian chờ vận chuyển đến nơi xử lý. - Cần thiết kế bảng hướng dẫn lưu giữ tại nơi lưu giữ. - Các thiết bị an tồn gần khu vực lưu giữ. 6.11 Nội dung 6 : Phân loại – thu gom – dán nhãn cảnh báo Mục đích của việc phân loại chất thải nguy hại là dễ dàng cho khâu xử lý cũng như tái sử dụng sau khi thu gom. Sau khi đánh giá, tiến hành phân loại chất thải phát sinh. Thơng thường chất thải trong phịng thí nghiệm được phân làm các loại như sau : STT Loại chất thải Thành phần 1 Hố chất thải - Các hĩa chất hư hỏng khơng sử dụng : Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 81 các thuốc thử, acid, bazơ, dung mơi hữu cơ, kimloại thải, … 2 Chất thải sinh học cĩ chứa các tác nhân gây hại - Các mơi trường phân tích các chỉ tiêu vi sinh cĩ chứa các chủng virus, vi khuẩn gây bệnh - Các động vật được sử dụng làm mẩu thí nghiệm - Các mẫu huyết thanh, dịch cơ thể 3 Dụng cụ thải - pipet, đĩa petri, ống sinh hàn, ống nghiệm, bình tam giác, bình cầu, bình tam giác,… 4 Chai, lọ, đựng hĩa chất thải - Tất cả các loại hộp nhựa, thuỷ tinh, thùng bao, bao gĩi,… 5 Nước thải cĩ chứa các tác nhân nguy hại - Dung dịch thải chứa kim loại nặng, các hợp chất halogen, dung dịch acid bazơ,.. 6 Khí thải - Khí phát sinh trong các phản ứng, hơi trong tủ hút, hơi dung mơi,… - Đối với nước thải : cần xác định các thành phần và tính tương thích khi thu gom chung. - Thu gom theo phân loại vào các thùng chứa. - Tiến hành dán nhãn cảnh báo. - Vận chuyển đến nơi lư giữ tạm thời trong PTN. 6.12 Nội dung 7 : Phịng ngừa và giảm thiểu ơ nhiễm - Mục tiêu của phịng ngừa ơ nhiễm là giảm thiểu hoặc loại trừ ơ nhiễm tại nguồn như hĩa chất sử dụng, chất thải từ đĩ loại trừ các khả năng nguy hại bằng cách sử dụng hĩa chất thay thế ít nguy hại, độc tính, tái sử dụng. Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 82 - Trong PTN thường xuyên phát thải một lượng hĩa chất nhất định thơng qua quá trình thực nghiệm và nghiên cứu. Ngăn ngừa ơ nhiễm cĩ thể làm giảm việc phát thải vào mơi trường, giảm các chi phí trong việc xử lý các chất thải ra. - Đề xuất các biện pháp ngăn ngừa ơ nhiễm Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 83 Nguồn loại trừ hoặc giảm thiểu CTNH Sử dụng thay thế hĩa chất Giảm thiểu nhỏ Phương pháp lựa chọn Tái sử dụng – sử dụng lại Phân phối sử dụng lại Thu hồi hĩa chất ? Tái sử dụng – sử dụng lại Xử lý các sản phẩm phụ Trung hịa ? Các phương pháp khác Loại bỏ chất thải Thải bỏ chất thải khơng nguy hại Thải bỏ chất thải nguy hại Khi nguồn phát sinh khơng cĩ cơ hội giảm thiểu thì lựa chọn tiếp sẽ là tái chế, tái sử dụng hoặc thu hồi các sản phẩm để sử dụng lại. Sự phân phối lại hĩa chất sau khi thu hồi sẽ làm giảm lượng chất thải và làm giảm diện tích khu vực lưu giữ. Thu hồi hĩa chất (thu hồi dung mơi, kim loại quý,..) sẽ được đi đơi với quá trình thực hành tại PTN Việc xử lý áp dụng cho chất thải trước khi thải bỏ để giảm độc tính khi thải vào mơi trường Phương pháp thay thế hĩa chất sử dụng nhằm giảm việc sử dụng các hĩa chất độc hại bằng hĩa chất ít độc hại hơn. Xử lý và thải bỏ CTNH PTN cần cĩ phương pháp chính xác và phân loại trước khi thải bỏ an tồn Phân loại chất thải là bước quan trọng cho việc xử lý sau khi thu gom Việc thải bỏ cần tuân theo những luật định hiện hành HÌNH 5 : Ngăn ngừa và giảm thiểu ơ nhiễm Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 84 6.13 Nội dung 8 : Xây dựng sổ tay quản lý chất thải nguy hại Mỗi phịng thí nghiệm sẽ cĩ một sổ tay quản lý chất thải nguy hại để phân phát cho sinh viên thực hành tại PTN. Sổ tay sẽ cung cấp các kiến thức cơ bản : - Về chất thải nguy haị, đặc tính và ảnh hưởng. - Hướng dẫn quản lý chất thải PTN  Quản lý hĩa chất thải : hĩa chất thải khơng nguy hại, nguy hại, sơ đồ kiểm tra đặc tính chất thải, hướng dẫn cách thu gom, dán nhãn nhận biết CTNH, xử lý, thải bỏ, lưu giữ..  Quản lý chất thải sinh học : Định nghĩa, thu gom đĩng gĩi, dán nhãn, các biện pháp khử trùng, diệt khuẩn trước khi thải bo.  Chất thải cĩ cạnh sắc nhọn cĩ chứa các tác nhân nguy hại : định nghĩa, thu gom,..  Phịng ngừa ơ nhiễm.  Các địa chỉ cung cấp các thơng tin về vận chuyển, xử lý,.. 6.14 Nội dung 9 : Đánh giá chương trình – duy trì chương trình - Sau khi tiến hành đánh giá chương trình sau quá trình thực hiện để nghiệm thu những lợi ích về kinh tế lẫn mơi trường và an tồn sức khoẻ mà chương trình đem lại. - Đề ra các phương hướng quản lý tốt hơn cho PTN. Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 85 KẾT LUẬN Qua kết quả khảo sát phát sinh chất thải PTN tại một số trường Đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh cũng như khảo sát ý thức về chất thải nguy hại PTN đối với sinh viên nĩi thì ta thấy rằng việc thải bỏ chất thải nguy hại PTN hiện nay cịn nhiều vấn đề bất cập và thiếu sĩt. Phần lớn, chất thải nguy hại khơng phân loại, thu gom, dán nhãn và xử lý sơ bộ trước khi thải bỏ. Ý thức của sinh viên ở các trường về chất thải nguy hại nĩi chung và chất thải nguy hại nĩi riêng chưa cao. Phần lớn, khi được hỏi về sự quan tâm đến ảnh hưởng của chất thải nguy hại lên sức khoẻ và mơi trường thì cho thấy hơn 80% sinh viên quan tâm đến vấn đề trên. Nhưng, một thực tế cho thấy chưa cĩ chương trình nào về chất thải nguy hại PTN trong khuơn viên trường Đại học nhằm truyền thơng về chất thải nguy hại cũng như ảnh hưởng của nĩ lên sức khỏe và mơi trường. Bảo vệ mơi trường và vấn đề về sức khoẻ cộng đồng là hai yếu tố quan trọng trong quá trình phát triển hiện nay và nĩ cần cĩ sự quan tâm của cộng đồng nĩi chung và các cá nhân nĩi riêng. Từ thực tế nêu trên, việc xây dựng nên một chương trình quản lý chất thải nguy hại nhằm mục đích hỗtrợ quản lý, truyền thơng giáo dục ý thức về bảo vệ mơi trường trong khuơn viên trường đại học mà cịn giúp đề ra các biện pháp phịng ngừa và ngăn ngừa ơ nhiễm do chất thải nguy hại gây nên. Đề tài “ Xây dựng chương trình quản lý chất thải nguy hại PTN đã thu được một số kết quả như sau :  Tìm hiểu về chất thải nguy hại nĩi chung, chất thải nguy hại PTN nĩi riêng.  Tìm hiểu về hệ thống quản lý chất thải nguy hại tại Tp. Hồ Chí Minh.  Khảo sát và đánh giá hiện trạng phát sinh CTNH tại một số trường đại học trong thành phố, khảo sát ý thức về CTNH sinh viên trong các trường nĩi trên.  Khảo sát và đánh giá hiện trạng phát sinh chất thải nguy hại tại một số PTN trong khuơn viên trường Kỹ Thuật Cơng Nghệ.  Xây dựng một số thơng tin về CTNH trong PTN. Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 86  Thiết kế nhãn dán hĩa chất thải và nhãn dán thùng thu gom chất thải nguy hại.  Xây dựng sổ tay quản lý chất thải nguy hại PTN. Tuy nhiên, do thời gian cĩ hạn, đồ án cịn cĩ một số hạn chế sau :  Sổ tay quản lý chất thải nguy hại cịn sơ sài và chưa xây dựng quy trình thải bỏ một số loại CTNH PTN.  Các dữ liệu về hĩa chất chưa thể đáp ứng cung cấp hết các thơng tin về hĩa chất cũng như chất thải.  Chương trình chỉ xây dựng trên lý thuyết mà chưa áp dụng thực tế nên chưa đánh giá được lợi ích của chương trình đem lại. Đồ án tốt nghiệp GVHD : TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT SVTH : TRƯƠNG THỊ KIM PHƯỢNG – MSSV 03DHMT149 87 KIẾN NGHỊ Sau khi thực hiện đề tài tơi xin cĩ một số kiến nghị sau :  Đối với các cơ quan quản lý . - Quy định trách nhiệm chủ nguồn thải chất thải nguy hại đối với các trường, viện và trung tâm cĩ phát sinh chất thải nguy hại. - Tổ chức các lớp tập huấn về chất thải nguy hại cho các đối tượng đăng ký chủ nguồn thải. - Tổ chức kiểm tra và đánh giá phát sinh chất thải nguy hại tại các đơn vị nĩi trên.  Đối với nhà trường : - Để chương trình thực hiện được cần cĩ sự tham gia của nhà trường trong việc quy định trách nhiệm cũng như chỉ đạo tổ chức thực hiện chương trình. - Tự nguyện đăng ký chủ nguồn thải và phối hợp với các đơn vị vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại.  Đối với các khoa phịng phát sinh chất thải nguy hại. - Tổ chức đánh giá hiện trạng phát sinh - Tiến hành phân loại thu gom - Xây dựng sổ tay quản lý CTNH cho PTN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbaiin_7754.pdf