Xây dựng HACCP dựa theo nguyên tắc (từ 1 đến 5) của hệ thống HACCP
nhằm giải quyết mối nguy vi sinh, vật lý, hoá học
+ Đưa ra một số điểm trong việc thành lập đội HACCP: chúng tôi đưa ra
những việc cần làm khi thành lập đội, xác định yêu cầu, nhiệm vụ của đội HACCP
cho nhà máy
+ Mô tả sản phẩm, xác định mục đích sử dụng. Xác định dây chuyền sản
xuất thẩm định trên thực tế.
+ Tiến hành phân tích mối nguy vi sinh, hoá học, vật lý xác định biện
pháp phòng ngừa. Kết quả kiểm tra cho sản phẩm Khóm rẽ quạt (Pineapple
Tidbits) là: mối nguy vi sinh kiểm tra Escherichia coli, Clostridium Botulinum, Vi
khuẩn kị khí;mối nguy vật lý làmắt Khóm
149 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4041 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Khảo sát quy trình sản xuất đồ hộp khóm rẽ quạt và bước đầu thiết lập HACCP cho quy trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y
- Bao bì
+ Nhà máy có kho bao bì riêng biệt, đảm bảo bao bì được giữ sạch,
kín chống côn trùng xâm nhập, biệt lập với các kho thành phẩm, hóa chất (Sơ đồ
nhà máy)
+ Bao bì, vật liệu khi nhận vào xưởng đều có khu vực riêng khô
ráo hợp vệ sinh để chứa đựng, được đặt trên các pallet
+ Có đội chuyên trách vận chuyển các bao bì, vật liệu bao gói phân
phối đến các xưởng theo yêu cầu
- Hoá chất
+ Nhà máy có kho hoá chất tách biệt với các kho chứa vật liệu
khác
+ Hoá chất dùng cho thực phẩm và các loại dầu mỡ bôi trơn, hóa
chất khử trùng, hợp chất tẩy rửa.....được bảo quản riêng biệt, biệt lập với kho
thành phẩm
+ Các chất bôi trơn sử dụng trong xưởng là các chất được phép sử
dụng, không độc hại, các chất bôi trơn này có ghi nhãn để nhận biết khi sử dụng
- Kiểm soát sự ngưng tụ hơi nước
+ Nhà xưởng kết cấu đúng yêu cầu, thông thoáng tốt, hạn chế tối
đa các hiện tượng ngưng tụ hơi nước.
+ Đội vệ sinh nhà xưởng có nhiệm vụ lau khô nếu có hiện tượng
ngưng tụ hơi nước.
+ Các phòng chế biến đều có gắn quạt hút không khí ẩm ra khỏi
xưởng, hạn chế tối đa việc ngưng tụ hơi nước.
c. Các thủ tục cần thực hiện
- Bao bì
+ Các bao bì, vật liệu bao gói được bảo quản nơi khô ráo, kín.
Không được để trực tiếp dưới sàn nhà
79
+ Chất lượng, qui cách, vệ sinh bao bì được đảm bảo từ nhà cung
cấp và được kiểm tra trước khi nhập kho
+ Các cụm bao bì, vật liệu bao gói đều có dán nhãn phân biệt:
chủng loại, sử dụng cho thị trường nào, ngày nhập kho, số lượng...
+ Các bao bì khi nhận để sử dụng được bảo quản tránh tiếp xúc với
các vật liệu khác, tránh các tác nhân gây ẩm ướt, hư hỏng, nhiễm bẩn.
+ Không bảo quản chung bao bì, vật liệu bao gói với các hoá chất
khử trùng, tẩy rửa, chất bôi trơn....
+ Các bao bì, vật liệu bao gói khi không phù hợp cho việc sản xuất
hoặc đã hết thời hạn sử dụng được chuyển ra khỏi xưởng sản xuất, được bảo
quản kho riêng.
+ Luôn luôn giữ kho bao bì, vật liệu bao gói, kho thành phẩm trong
tình trạng sạch sẽ, kiểm tra mỗi ngày.
- Dầu nhờn, dầu bôi trơn.
+ Kho chứa các loại dầu nhờn, chất bôi trơn được tách biệt riêng,
có ghi nhãn phân biệt, có thùng chứa đúng chủng loại
+ Tất cả được ghi nhãn đầy đủ trong kho bảo quản cũng như khi sử
dụng, bổ sung nhãn mác nếu thiếu tróc
+ Không hoạt động sản xuất, chế biến sản phẩm khi đang có sửa
chữa bảo trì thiết bị
+ Khu vực sửa chữa, bảo trì phải có che chắn, tách biệt khỏi khu
vực đang sản xuất, tránh đi lại giữa các khu vực này
Thao tác chung
- Luôn lau trần, kiếng nếu có hiện tượng ngưng tụ hơi nước
- Khi làm vệ sinh phải che đậy sản phẩm, bán sản phẩm tránh bị nhiễm
bẩn từ các chất tẩy rửa, sát trùng...
d. Giám sát
Nhân viên QA và công nhân trực tiếp sản xuất luôn tuân thủ theo những
nguyên tác trên nhằm bảo vệ sản phẩm không nhiễm bẩn. Nhân viên QA kiểm
80
tra thường xuyên và có biện pháp xử lý khi vi phạm. Mọi biểu mẫu ghi nhận cho
khâu này phải được lưu trữ lại tại phòng QA
4.5.6. SSOP-06: Sử dụng và bảo quản hoá chất
a. Yêu cầu
Phải đảm bảo việc sử dụng và bảo quản hoá chất không làm gây hại cho
sản phẩm và người tiêu thụ
b. Điều kiện hiện nay
Nhà máy đang sử dụng một số hoá chất được phép cho mục đích khử
trùng và tẩy rửa ( Phụ chương 2-Danh mục hoá chất ). Nhà máy có kho chứa hoá
chất riêng biệt, kín, thông thoáng, có khoá cẩn thận
Tất cả các hoá chất chứa trong bao được kê trên pallet. Hoá chất tẩy rửa
và khử trùng được chứa trong thùng chuyên dùng kín
Mọi hoá chất đều được dán nhãn với các chi tiết bằng tiếng Việt hoặc
tiếng Anh: tên hoá chất, nhà sản xuất, thời hạn sử dụng
Bố trí người đã qua đào tạo về hoá chất theo dõi, bảo quản, pha chế, xuất
nhập kho và phân phối tới các xưởng.
c. Các thao tác cần thực hiện
- Hoá chất phải bảo quản riêng biệt, kín, thoáng, tránh các tác nhân làm
ảnh hưởng, suy giảm chất lượng
- Hoá chất phải dán nhãn đầy đủ, ghi bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh rõ
ràng, chữ viết không bị bong tróc khi vận chuyển và sử dụng, bổ sung nhãn khi
bị bong tróc
- Chỉ có người có trách nhiệm ( nhân viên phòng thí nghiệm) mới được
giao bảo quản, pha chế, xuất nhập kho và phân phối tới xưởng sử dụng.
- Tại các xưởng sản xuất, việc sử dụng hoá chất được tuân thủ theo
hướng dẫn công việc về cách sử dụng treo tại nơi làm việc.
- Cập nhật thường xuyên các hoá chất mới đưa vào sử dụng vào danh
mục hoá chất.
81
- Chỉ sử dụng hoá chất tẩy rửa và khử trùng được phép sử dụng, lưu
hành trong thời gian sử dụng. Hoá chất không có nhãn hiệu hoặc kém chất
lượng, bao bì không nguyên vẹn, hết hạn dùng tuyệt đối không được nhập kho
hoặc đưa vào sử dụng.
- Hoá chất khi nhập kho phải có nhân viên chuyên trách kiểm tra chất
lượng, bao bì và việc ghi nhãn, ghi chép vào hồ sơ lưu trữ. Nếu loại hoá chất
không kiểm tra thành phần tại phòng kiểm nghiệm nhà máy thì nhà cung cấp
phải có giấy phân tích thành phần và nguồn gốc của loại hoá chất đó, trên giấy
đó có chứng nhận của cơ quan thẩm quyền.
- Quá trình vận chuyển từ kho tới xưởng phải đảm bảo tránh các tác
nhân làm suy giảm chất lượng: gió, ánh nắng mặt trời, mưa, bụi đất...
- Các chất độc để diệt côn trùng được bảo quản trong tủ riêng có khoá,
tách riêng biệt và chỉ người bảo quản kho giữ.
4.5.7. SSOP-07: Sức khoẻ công nhân
a. Yêu cầu
Kiểm soát tình trạng sức khoẻ công nhân để tránh gây ra sự lây nhiễm vi
sinh vào thực phẩm và bề mặt tiếp xúc thực phẩm
b. Điều kiện hiện tại
Nhà máy tổ chức hợp đồng với sở y tế tỉnh khám sức khỏe định kỳ cho
công nhân và nhân viên gián tiếp 1 năm/lần
Khi tuyển dụng vào nhà máy nhân viên cũng phải được khám sức khoẻ,
đảm bảo có đủ sức khoẻ công tác trong ngành chế biến thực phẩm.
Tất cả công nhân ở Nhà máy đều đủ tiêu chuẩn sức khỏe làm việc ở nhà
máy chế biến thực phẩm theo qui định của BỘ Y TẾ
Mỗi công nhân có sổ kiểm tra sức khoẻ ghi rõ tiền sử bệnh và tình trạng
sức khỏe định kỳ.
Định kỳ hợp đồng với Trung tâm Y học dự phòng tổ chức các chương
trình đào tạo về an toàn vệ sinh thực phẩm cho cán bộ quản lý sản xuất và công
nhân tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm, có giấy chứng nhận cuối khoá học.
82
c. Các thao tác cần thực hiện
Phòng Tổ chức lập kế hoạch phù hợp kiểm tra định kỳ sức khỏe công
nhân để đảm bảo tất cả công nhân đều được kiểm tra sức khỏe, phát hiện sớm
những trường hợp không đủ điều kiện tham gia sản xuất
Hằng ngày nhân viên chuyên trách kiểm tra tình trạng sức khỏe công
nhân, vệ sinh công nhân vào đầu ca sản xuất và ghi chép vào biểu mẫu giám sát
vệ sinh trước khi vào xưởng. Nếu có nghi ngờ về tình trạng sức khoẻ công nhân
phải thông báo với bộ phận quản lý sản xuất để có biện pháp cách ly hoàn toàn
người nhiễm bệnh khỏi khu vực sản xuất, chuyển lên bộ phận Y tế nhà máy kiểm
tra lại và có hướng điều trị (SSOP-03, SSOP-04)
Công nhân có trách nhiệm thông báo tình trạng sức khoẻ khi mắc các
bệnh có thể gây nhiễm cho sản phẩm
Không cho tham gia sản xuất những công nhân khi nhận được kết quả
thông báo của cơ quan Y tế dự phòng về các bệnh: truyền nhiễm, tiêu chảy, các
vết thương nhiễm trùng....
Công nhân bị bệnh có thể lây nhiễm cho sản phẩm phải tạm nghỉ hoặc
được phân công công việc khác thích hợp không tiếp xúc với thực phẩm
d. Giám sát
Nhân viên QA phối hợp với các phân xưởng trưởng theo dõi, kịp thời
phát hiện những công nhân bệnh
4.5.8. SSOP-08: Kiểm soát động vật gây hại
a. Yêu cầu
- Loại bỏ động vật gây hại trong nhà máy
- Ngăn ngừa và tiêu diệt hiệu quả động vật gây hại
b. Các điều kiện hiện nay
Các phân xưởng đều có cửa ngăn cách với nhau, đều có ngăn cách giữa
các phòng: thay đồ bảo hộ lao động với xưởng sản xuất. Có lưới ngăn cách chắn
tại các cửa thông gió, tuy nhiên lưới này hiện nay đang lủng một vài chỗ cần
phải thay để tránh côn trùng lọt vào
83
Lắp đặt lưới che chắn ở tất cả cửa cống thoát nước của hệ thống cống
rãnh thông vào xưởng, hệ thống trần được lắp kín
Xung quanh nhà máy thoáng đãng, không có nơi trú ngụ của động vật
gây hại
Lắp đặt các thiết bị diệt ruồi, bẫy tiêu diệt chuột tại các nơi thiết yếu
Hợp đồng với cơ quan bên ngoài lập kế hoạch định kỳ phun thuốc diệt
côn trùng
Có sơ đồ đặt bẫy tiêu diệt chuột bên ngoài xưởng chế biến, phân công
người chuyên trách đặt bẫy và thu thập xác chuột để xử lý
c. Các thao tác thực hiện
Luôn bảo trì các thiết bị tiêu diệt côn trùng, thay thế bổ sung kịp thời
màn che, lưới chặn bị hư
Thực hiện vệ sinh khuôn viên nhà máy định kỳ loại bỏ những nơi động
vật gây hại có thể trú ẩn
Duy trì việc xịt thuốc diệt côn trùng bên ngoài khuôn viên nhà máy và
lắp đặt thiết bị diệt côn trùng, động vật gây hại tại những nơi thiết yếu. Có giấy
chứng nhận đã thực hiện có hiệu quả công việc tiêu diệt côn trùng, động vật gây
hại
Duy trì kế hoạch đặt bẫy, thường xuyên thay đổi sơ đồ đặt bẫy nhằm
tăng hiệu quả diệt côn trùng, thu thập xác chết của chuột để xử lý đúng cách.
d. Giám sát
Phân công công nhân vệ sinh đảm nhận việc đặt bẫy diệt động vật gây
hại.
4.5.9. SSOP-09: Kiểm soát chất thải
a. Yêu cầu
Đảm bảo hoạt động hệ thống thu gom, xử lý chất thải không gây nhiễm
bẩn cho sản phẩm
b. Điều kiện hiện nay
84
Chất thải rắn hiện nay của nhà máy chủ yếu là vỏ, cuống rau quả được
vận chuyển bằng xe, ghe phân phối cho chăn nuôi bò
Hệ thống nền sàn, cống rãnh được xây dựng theo nguyên tắc dốc ra
ngoài, không có hiện tượng ngưng đọng nước lâu trong xưởng chế biến
Hệ thống thoát nước thải bằng đường cống đảm bảo toàn bộ nước thải
được đưa ra ngoài, không lưu đọng lâu tạo mùi hôi thối. Nhưng chất thải nước
khóm hiện nay chưa được xử lý trước khi đổ ra sông
c. Các thao tác thực hiện
Đối với chất thải rắn là các phế liệu: thùng, PE, nhựa ...phải gom lại sau
mỗi ngày và chuyển đến kho phế liệu để tiêu thụ.
Đối với chất thải rắn là rác: hàng ngày gom lại từ các thùng rác nhỏ
chuyển đến khu chứa rác nằm ngoài khuôn viên nhà máy, 3 ngày/lần có người
thu gom và vận chuyển về bãi rác
Thường xuyên kiểm tra hệ thống cống thoát nước tránh bị tắc nghẽn.
d. Giám sát
Nhân viên QA thường xuyên kiểm tra, tuyệt đối không để rác bị ứ đọng,
giải quyết nhanh chóng những trường hợp rác bốc mùi hôi thối. Nhân viên vệ
sinh có trách nhiệm thực hiện công việc vệ sinh
4.6 HACCP cho quy trình sản xuất khóm rẽ quạt
4.6.1 Một số điểm cần lưu ý trong việc thành lập đội HACCP tại nhà máy
Những công việc cần làm khi thành lập đôi HACCP tại nhà máy
- Công tác thành lập đội HACCP trong nhà máy phải qua thời gian giới
thiệu hướng dẫn, giảng dạy về nội dung của chương trình HACCP một cách cụ
thể rồi dựa vào khả năng tiếp thu, trình độ am hiểu và kinh nghiệm trong từng
lĩnh vực của các thành viên, từ đó mới quyết định cụ thể danh sách thành viên
tham gia, phạm vi và quyền hạn cụ thể trong việc thành lập đội HACCP
- Quy mô thành lập đội
85
Nhà máy Bình Khánh có quy mô vừa, số lượng thành viên chính thức
trong nhà máy cần 3-4 người, ngoài ra có thể mời thêm tư vấn bên ngoài trợ giúp
- Yêu cầu đối với thành viên trong đội HACCP
+ Các thành viên phải am hiểu về GMP, SSOP, đặc biệt là nội dung yêu
cầu trong việc xây dựng HACCP tại nhà máy
+ Nắm rõ tình hình sản xuất thực tế, trang thiết bị đang sử dụng tại nhà
máy. Hiểu biết và có kinh nghiệm một trong các lĩnh vực: sinh học, hoá học, vật
lý, kết cấu nhà xưởng, công nghệ chế biến đồ hộp khóm.
- Có khả năng tổ chức điều hành
- Đặc biệt đối với vị trí trưởng nhóm phải có khả năng phân tích, đề xuất
những thay đổi khi cần thiết, có kiến thức, uy tín và quyền hạn về quản lý, cũng
như có thể đề xuất với lãnh đạo nhà máy về thời gian, kinh phí, nguồn lực trong
việc xây dựng HACCP
- Nhiệm vụ của đội HACCP: xây dựng kế hoạch HACCP, xác định tiến
độ thực hiện HACCP, giữ vai trò chủ chốt trong việc đào tạo và thực hiện
HACCP. Thẩm tra, sửa đổi kế hoạch HACCP. Xem xét, báo cáo thực hiện
HACCP
4.6.2 Mô tả sản phẩm
Mục đích của công việc này nhằm nắm bắt khái quát đối tượng cần xây
dựng khả năng nhiễm bẩn thực phẩm có thể có trong nguyên liệu, trong chế biến
hoặc trong bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, thuận lợi hơn khi tiến hành xác định
mối nguy hại có thể xảy ra đối với các thành phần đó tại công đoạn sản xuất.
Đồng thời hiểu được mục đích sử dụng của sản phẩm
86
BẢNG MÔ TẢ SẢN PHẨM
87
4.6.3 Sơ đồ dây chuyền sản xuất (Xem phần Quy trình)
88
STT Đặc điêm Mô tả
1 Tên sản phẩm Khóm rẽ quạt
2 Nguyên liệu
3 Cách thức bảo quản vận
chuyển, tiếp nhận nguyên
liệu
Khóm được vận chuyển bằng ghe,.., đến nhà
máy. Đội tiếp nhận nguyên liệu cân và xếp
trên gỗ cách mặt đất 1 tấc
Nhập nguyên liệu đạt tiêu chuẩn thu mua
( phụ luc), và chuyển vào sân bảo quản
nguyên liệu.
4 Khu vực khai thác Khóm được trồng tại vùng đất thuộc tỉnh Hậu
Giang, Kiên Giang, An Giang
5 Mô tả tóm tắt qui cách
thành phẩm
Dài 19-22 mm
Rộng 13-17 mm
Dầy 7-9 mm
6 Thành phần khác Đường, vitamin C, nước
7 Các công đoạn chế biến
chính
Tiếp nhận, phân loại nguyên liệu →Chặt đầu,
cuống→Ngâm, sát trùng →Đột lõi, Gọt vỏ→
Ngâm Chlorine→Sửa quả, Gắp mắt →
Nhúng Chlorine →Cắt khoanh →Cắt định
hình →Vô lon →Rót nước đường →Gia
nhiệt sơ bộ →Ghép nắp→Thanh trùng→
Làm nguội →Đóng Date, lau dầu→Bảo ôn
( 15 ngày)→Dán nhãn, đóng gói→Vận
chuyển, phân phối
8 Kiểu bao gói Đóng lon trọng lượng 425 g
Trọng lượng ráo nước 220 g
9 Điều kiện bảo quản Điều kiện thường
10 Điều kiện phân phối, vận
chuyển sản phẩm
Sản phẩm được phân phối, vận chuyển ở điều
kiện thường, đựng trong thùng carton
11 Thời gian sử dụng 3 năm
12 Các yêu cầu ghi nhãn Tên sản phẩm, ngày sản xuất, hạn sử dụng,
nơi sản xuất, thành phần, cách sử dụng...
13 Các yêu cầu đặc biệt Không
14 Phương thức sử dụng Ăn liền hoặc chế biến với thực phẩm khác
15 Đối tượng sử dụng Tất cả mọi người
4.6.4 Thẩm định thực tế quy trình sản xuất
Quy trình sản xuất đồ hộp khóm rẽ quạt được mô tả và thiết lập lại từ
quá trình khảo sát thực tế tại nhà máy trong thời gian thực tập. Vì vậy giữa sơ đồ
mô tả và thực tế không khác nhau
4.6.5 Phân tích và liệt kê mối nguy
Phạm vi của kế hoạch HACCP cho các công đoạn trong quy trình sản
xuất nhằm loại trừ mối nguy
Liệt kê những mối nguy vi sinh, vật lý, hoá học có xảy ra không trên
từng công đoạn sản xuất
- Mối nguy vi sinh là những loài vi sinh khi có trong thực phẩm có thể
gây bệnh cho người. Vi sinh vật khi phát triển thường sinh nhiều sản phẩm phụ,
một số trong chúng chứa độc tố gây bệnh, làm mất an toàn vệ sinh thực phẩm.
Dựa vào tiêu chuẩn vi sinh đối với sản phẩm đồ hộp và (phụ chương 1-đặc tính
vi sinh vật ), vi sinh cần kiểm tra cho sản phẩm này gồm:
+ E.Coli
+ Salmonella
+ Staphylococcus aureus
+ Tổng số nấm men, nấm mốc
- Mối nguy vật lý bao gồm các dị vật có khả năng gây hại thường không
có trong thực phẩm. Khi chẳng may ăn phải dị vật, người ăn có thể bị hóc, bị dau
hoặc các ảnh hưởng khác có hại đến sức khỏe. Dựa vào kỹ thuật chế biến, điều
kiện, trang thiết bị sản xuất xác định mối nguy vật lý trên từng công đoạn có xảy
ra hay không, nhà máy kiểm tra mối nguy vật lý là mắt và vỏ khóm.
- Có thể xảy ra nhiễm hoá học ở bất cứ công đoạn nào trong sản xuất và
chế biến thực phẩm. Hoá chất sẽ không nguy hiểm nếu được sử dụng và kiểm
soát hợp lý, song nguy cơ tiềm ẩn đối với người tiêu dùng sẽ tăng lên một khi
hoá chất không được kiểm soát chặt chẽ hoặc bị lạm dụng. Chia các mối nguy
hoá học thành ba nhóm: hoá chất có sẵn trong tự nhiên, hoá chất chủ định bổ
89
sung vào, hoá chất không chủ định hoặc chẳng may nhiễm vào. Dựa vào danh
mục hoá chất sử dụng trong nhà máy (phụ chương 2) và cách sử dụng xác định
mối nguy hoá học trên từng công đoạn có xảy ra hay không. Nhà máy không đặt
tiêu chuẩn kiểm soát cho mối nguy hoá học. Vì Chlorine sử dụng ở liều lượng
tuy hơi cao nhưng có công đoạn rửa cuối để giảm hàm lượng Chlorine và thuốc
trừ sâu có thể kiểm soát được ở các công đoạn gọt vỏ, nhúng rửa
Phân tích mối nguy trên từng công đoạn sản xuất giúp cho việc phân
tích, theo dõi ảnh hưởng của từng loại mối nguy, chúng tôi tiến hành từng bảng
phân tích mối nguy ứng với mỗi loại mối nguy vi sinh, vật lý, hoá học
90
91
Bảng 4: Bảng liệt kê mối nguy
92
Tên sản phẩm
ĐỒ HỘP KHÓM RẼ QUẠT
Bảo quản và phân phối ở điều kiện thường
Cách dùng: ăn liền hoặc chế biến với thực
phẩm khác
Đối tượng sử dụng: tất cả mọi người
Thành
phần,
công
đoạn
chế biến
Xác định mối
nguy tìm ẩn
được nhận biết
hoặc kiểm soát
trong công
đoạn này
Có mối
nguy cho
an toàn
thực phẩm
không?
(C/K)
Diễn giải cho
nhận định ở cột 3
Các biện
pháp phòng
ngừa có thể
được dùng
ngăn ngừa
mối nguy
đáng kể
Công
đoạn này
có phải là
điểm
kiểm soát
tới hạn
không?
(C/K)
1 2 3 4 5 6
Tiếp
nhận
nguyên
liệu
- Vi sinh vật
hiện hữu
Escherichia
coli,
Samonela...,
Vi khuẩn kỵ
khí
- Vi sinh vật
nhiễm
- Vi sinh vật
phát triển
Có
Có
Không
- Khóm khi vận
chuyển đến nhà
máy tiếp xúc với
đất, dụng cụ chở,
chứa đựng
- Khóm để dưới
nền
- Khóm có vỏ bảo
vệ, pH thấp
GMP-03
SSOP-03,05
-pH<4 ức
chế vi sinh
vật
- Thanh
trùng sẽ tiêu
diệt vi sinh
vật
Không
Không
Vật lý
Dị vật bị lẫn
vào sản phẩm Có
Nguyên liệu thu
nhận từ đại lý còn
dính đất, chưa
được rửa sạch
GMP-03
SSOP-03,05 Khô
ng
Hoá học
Hoá chất có
khả năng nhiễm
vào sản phẩm
Có
Nguyên liệu tiếp
nhận từ đại lý
nằm ngoài kiểm
soát của nhà máy
Ngâm, gọt
vỏ rửa Không
Chặt
đầu,
cuống
- Vi sinh vật
nhiễm
- Vi sinh vật
phát triển
Không
Không
- SSOP-04 vệ
sinh cá nhân
- Thời gian ngắn
vi sinh vật không
kịp phát triển
Vật lý
Dị vật bị lẫn
vào sản phẩm
Không - SSOP-04
Hoá học
Hoá chất có
khả năng nhiễm
vào sản phẩm
Không Chỉ có công nhân
tiếp xúc nguyên
liệu. Không dùng
hoá chất ở công
đoạn này
1 2 3 4 5 6
Ngâm
sât trùng
Chlorine
lần 1
- Vi sinh vật
nhiễm
- Vi sinh vật
phát triển
Không
Không
- SSOP-01
- Không phát
triển được với
nồng độ Chlorine
100-150ppm,
trong 15-30 phút
Vật lý
Dị vật bị lẫn
vào sản phẩm
Không Nguyên liệu được
rửa và sục khí,
chất bẩn được
loại trong quá
trình sục
Hoá học
Hoá chất có
khả năng nhiễm
vào sản phẩm
Có Dư lượng Chlorine
- Kiểm tra
nống độ
Chlorine,
điều chỉnh
nếu vượt
quá liều
lượng
- Gọt vỏ và
rửa sau sẽ
loại bỏ mối
nguy này
Không
Đột lõi,
gọt vỏ
Vi sinh vật
nhiễm
Vi sinh vật phát
triển
Không
Không
- SSOP-04 Công
nhân công đoạn
này phải tuân thủ
vệ sinh
- Thao tác nhanh
Vật lý
Dị vật bị lẫn
vào sản phẩm
Không Thiết bị và tay
công nhân tiếp
xúc nguyên liệu
được vệ sinh sạch
sẽ
HOÁ HỌC
Hoá chất có
khả năng nhiễm
vào sản phẩm
Không Hệ thống bôi trơn
kích động cho
thiết bị nằm ngoài
phạm vi tiếp xúc
nguyên liệu.Kiểm
soát, vệ sinh thiết
bị sạch sẽ trước,
sau mỗi ca sản
xuất
93
1 2 3 4 5 6
Ngâm
Chlorine
lần 2
Vi sinh vật
nhiễm
Vi sinh vật phát
triển
Không
Không
- Nước sạch,
SSOP-01
- Không phát
triển được với
nồng độ Chlorine
30-50ppm, trong
30-60giây, nước
Chlorine được
thay định kì
Vật lý
Dị vật bị lẫn
vào sản phẩm
Không Công nhân khuấy
trộn đều khi rửa.
Dung dịch
Chlorine không
có cặn
Hoá học
Hoá chất có
khả năng nhiễm
vào sản phẩm
Không Kiểm tra nống độ
Chlorine, điều
chỉnh nếu vượt
quá liều lượng
Sửa quả,
gắp mắt
Vi sinh vật
nhiễm
Vi sinh vật phát
triển
Không
Không
- SSOP-04 công
nhân vệ sinh sạch
sẽ
- Thao tác nhanh,
thời gian ngắn
Vật lý
Mắt khóm còn
sót lại Có
Sơ xuất của công
nhân
Nhân viên
QA kiểm ra
chặt chẽ,
nhắc nhở
công nhân
lấy ra
Có
Hoá học
Hoá chất có
khả năng nhiễm
vào sản phẩm
Không Chỉ có công nhân
tiếp xúc nguyên
liệu. Không dùng
hoá chất ở công
đoạn này
94
1 2 3 4 5 6
Nhúng
Chlorine
Vi sinh vật
nhiễm
Vi sinh vật phát
triển
Không
Không
Không phát triển
ở nồng độ
Chlorine 20-
50ppm, trong 10-
15giây
Thời gian ngắn
Vật lý
Dị vật bị lẫn
vào sản phẩm
Khồng SSOP-01
Hoá học
Hoá chất có
khả năng nhiễm
vào sản phẩm
Không Kiểm tra nống độ
Chlorine, điều
chỉnh nếu vượt
quá liều lượng
Cắt
khoanh
Vi sinh vật
nhiễm
Vi sinh vật phát
triển
Không
Không
Điều kiện sản
xuất sạch sẽ,
SSOP-02, SSOP-
04
- Thao tác nhanh
Vật lý
Dị vật bị lẫn
vào sản phẩm
Không Thiết bị chắc
chắn, hoạt động
tốt
Hoá học
Hoá chất có
khả năng nhiễm
vào sản phẩm
Không Hệ thống bôi trơn
kích động cho
thiết bị nằm ngoài
phạm vi tiếp xúc
nguyên liệu.Kiểm
soát, vệ sinh thiết
bị sạch sẽ trước,
sau mỗi ca sản
xuất
95
1 2 3 4 5 6
Cắt định
hình
Vi sinh vật
nhiễm
Vi sinh vật phát
triển
Không
Không
Tay công nhân
tiếp xúc sản phẩm
được vệ sinh sạch
sẽ định kì, công
nhân được trang
bị bảo hộ lao
động đúng qui
định
Thời gian ngắn
Vật lý
Dị vật bị lẫn
vào sản phẩm
Không Thao tác thủ
công, thiết bị chắc
chắn, Điều kiện
sản xuất sạch sẽ
Hoá học
Hoá chất có
khả năng nhiễm
vào sản phẩm
Không Thiết bị cắt ở
dạng thủ công.
Không sử dụng
hoá chất trong
công đoạn này
Rửa
Vi sinh vật
nhiễm
Vi sinh vật phát
triển
Không
Không
Nước rửa sạch sẽ,
chảy liên tục,
SSOP-04
Thời gian ngắn
Vật lý Không Nước sạch,
SSOP-01
Hoá học
Hoá chất có
khả năng nhiễm
vào sản phẩm
Không Nước rửa không
pha Chlorine, sử
dụng nước sạch.
Kiểm soát bằng
GMP-10 và
SSOP-01
96
1 2 3 4 5 6
Vô lon
Vi sinh vật
nhiễm
Vi sinh vật phát
triển
Có
Không
Công nhân tiếp
xúc bán thành
phẩm không đeo
khẩu trang
Thời gian ngắn
Không
Vật lý
Dị vật bị lẫn
vào sản phẩm
Không Điều kiện sản
xuất sạch sẽ
Hoá học
Hoá chất có
khả năng nhiễm
vào sản phẩm
Không Chỉ có công nhân
tiếp xúc nguyên
liệu. Không dùng
hoá chất ở công
đoạn này. Lon
được vệ sinh sạch
sẽ trước khi đưa
vào sử dụng
Rót
nước
đường
Vi sinh vật
nhiễm
Vi sinh vật phát
triển
Không
Không
Dung dịch nước
đường đã nấu
650C
Nhiệt độ cao
650C, thời gian
ngắn
Vật lý
Dị vật bị lẫn
vào sản phẩm
Không Nước đưa vào
pha dung dịch
sạch sẽ không
nhiễm bẩn, được
kiểm tra trước khi
dùng, GMP-12
Hoá học
Hoá chất có
khả năng nhiễm
vào sản phẩm
Không Nước được kiểm
tra đúng tiêu
chuẩn cho phép
mới đưa vào pha
dung dịch
97
98
99
100
1 2 3 4 5 6
Gia
nhiệt sơ
bộ
Vi sinh vật
nhiễm
Vi sinh vật phát
triển
Không
Không
Thiết bị nóng
Vật lý
Dị vật bị lẫn
vào sản phẩm
Không Sản phẩm không
tiếp xúc với thiết
bị, chỉ di chuyển
trên băng chuyền
Hoá học
Hoá chất có
khả năng nhiễm
vào sản phẩm
Không Sản phẩm không
tiếp xúc với thiết
bị
Ghép
nắp
Vi sinh vật
nhiễm
Vi sinh vật phát
triển
Không
Không
SSOP-02, thiết bị
tiếp xúc sản phẩm
sạch sẽ
Sản phẩm đang
trong điều kiện
nóng, thao tác
nhanh
Vật lý
Dị vật bị lẫn
vào sản phẩm
Không Thiết bị chắc
chắn, sản phẩm
được đóng kín
Hoá học
Hoá chất có
khả năng nhiễm
vào sản phẩm
Không Hệ thống bôi trơn
kích động cho
thiết bị nằm ngoài
phạm vi tiếp xúc
nguyên liệu.Kiểm
soát, vệ sinh thiết
bị sạch sẽ trước,
sau mỗi ca sản
xuất
Thanh
trùng
Vi sinh vật
sống sót Có
Không cấp đủ
nhiệt trong thời
gian cần thiết
Kiểm tra
nhiệt độ và
thời gian
Có
Vật lý
Dị vật bị lẫn
vào sản phẩm
Không Sản phẩm đã kín
Hoá học
Hoá chất có
khả năng nhiễm
vào sản phẩm
Không Sản phẩm đã kín
1 2 3 4 5 6
Làm
nguội
Vi sinh vật Không
Sản phẩm đã kín,
chỉ còn chịu tác
động của trao đổi
nhiệt
Nước sạch,
SSOP-01
Vật lý
Dị vật bị lẫn
vào sản phẩm
Không Sản phẩm đã kín
Hoá học
Hoá chất có
khả năng nhiễm
vào sản phẩm
Không Sản phẩm đã kín
Đóng
date, lau
dầu
Vi sinh vật Không Sản phẩm đã kín
Vật lý
Dị vật bị lẫn
vào sản phẩm
Không Sản phẩm đã kín
Hoá học
Hoá chất có
khả năng nhiễm
vào sản phẩm
Không Sản phẩm đã kín
Bảo ôn
Vi sinh vật Không Sản phẩm đã kín
Vật lý
Dị vật bị lẫn
vào sản phẩm
Không Sản phẩm đã kín
Hoá học
Hoá chất có
khả năng nhiễm
vào sản phẩm
Không Sản phẩm đã kín
101
1 2 3 4 5 6
Dán
nhãn,
vận
chuyển
Vi sinh vật Không Sản phẩm đã kín
Vật lý
Dị vật bị lẫn
vào sản phẩm
Không Sản phẩm đã kín
Hoá học
Hoá chất có
khả năng nhiễm
vào sản phẩm
Không Sản phẩm đã kín
102
Một trong những mục đích khi xây dựng HACCP là nhằm đảm bảo mối
nguy vi sinh nằm trong tiêu chuẩn cho phép.
4.6.6 Xác định CCP
Sử dụng sơ đồ cây quyết định CCP ( xem lược khảo tài liệu, nguyên tắc
2 của HACCP) trong việc xác định CCP, cho mối nguy vi sinh, vật lý, hoá học
đã liệt kê.
103
Bảng 5: Bảng xác định các CCP
104
Tên sản phẩm
ĐỒ HỘP KHÓM RẼ QUẠT
Bảo quản và phân phối ở điều kiện thường
Cách dùng: ăn liền hoặc chế biến với thực phẩm khác
Đối tượng sử dụng: tất cả mọi người
Công đoạn Mối nguy CH1
(C/K)
CH2
(C/K)
CH3
(C/K)
CH4
(C/K)
CCP
1 2 3 4 5 6 7
Tiếp nhận
nguyên liệu
Vi sinh C K C C K
Vật lý C K C C K
Hoá học C K C C K
Ngâm sát trùng
Chlorine lần 1
Vi sinh K K K
Vật lý K K K
Hoá học C K C C K
Sửa quả, gắp
mắt
Vi sinh K K K
Vật lý C C CCP
Hoá học K K K
Vô lon Vi sinh C K C C K
Vật lý K K K
Hoá học K K K
Thanh trùng Vi sinh C C CCP
Vật lý K K K
Hoá học K K K
4.6.7 Ngưỡng tới hạn cho mỗi CCP
Ngưỡng tới hạn là chuẩn an toàn mà trong suốt quá trình vận hành
không được phép vượt quá
Các mối nguy vi sinh đề cập thì có Salmonella tuy có khoảng pH phát
triển rộng là 4-9, nhưng giá trị D của Salmonella là 540C trong 2,5 phút, chịu
nhiệt kém dễ dàng bị tiêu diệt khi thực phẩm đun nóng phù hợp. Theo các thông
số đang sử dụng tại nhà máy. Tại công đoạn thanh trùng nhiệt độ tâm sản phẩm
đạt khoảng 960C, trong 3-5 phút đủ đảm bảo tiêu diệt các loại vi sinh vật nêu trên
Ngăn chặn mối nguy vật lý đề cập là mắt khóm, vỏ khóm. Kiểm soát
bằng cách kiểm tra giám sát công nhân trong quá trình làm việc, lấy ra khi phát
hiện mắt, vỏ khóm, nhắc nhở công nhân thận trọng hơn trong công việc
4.6.8 Hệ thống giám sát đối với CCP
Hệ thống giám sát này chứa đựng các nội dung
- Giám sát cái gì?
- Giám sát bằng cách nào?
- Khi nào cần giám sát?
- Ai là người giám sát?
Đối tượng cần giám sát trong quá trình thanh trùng là thời gian và nhiệt
độ. Giám sát bằng cách theo dõi nhiệt độ, thời gian thanh trùng để có thể điều
chỉnh kịp thời các thông số kỹ thuật qui định nếu có sự sai lệnh về nhiệt độ và
thời gian thanh trùng sau đó ghi vào hồ sơ lưu trữ. Tần suất giám sát theo từng lô
hàng cụ thể. Phân công thành viên phòng QA kiểm tra khi đang thanh trùng
Đối tượng cần giám sát trong công đoạn sửa quả, gắp mắt là sơ xuất
trong công việc của công nhân. Giám sát bằng cách kiểm tra thường xuyên và
ngẫu nhiên trong ca sản xuất và nhắc nhở công nhân, ghi vào biểu mẫu kiểm tra
để lưu trữ. Tần suất giám sát từng tổ công nhân. Phân công thành viên phòng QA
kiểm tra khi đang vào ca sản xuất
4.6.9 Biện pháp khắc phục
105
Đây là biện pháp được tiến hành khi kết quả cho thấy CCP không được
kiểm soát chặt chẽ, vượt qua ngoài ngưỡng tới hạn
Tiến hành khoanh vùng theo từng lô hàng, đánh giá mức độ nhiễm vi
sinh của từng lô hàng, và bỏ lô hàng hoặc dùng làm thức ăn gia súc nếu nhiễm vi
sinh
Bước đầu nhắc nhở công nhân, nếu sự vi phạm không thể chấp nhận
được sẽ kỷ luật và cho thôi việc. Đồng thời thay công nhân khác khắc phục tái
chế lại phần nguyên liệu này
Bảng 6 : Bảng tổng hợp Haccp
106
107
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
- Đánh giá thực trạng nhà máy theo yêu cầu của điều kiện tiên quyết,
chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải, đề nghị khắc phục và cần tiến hành tu
sửa.
- Khảo sát quy trình chế biến đồ hộp khóm rẽ quạt: đơn giản, hiệu quả
- GMP và SSOP: xây dựng 20 GMP theo từng công đoạn sản xuẩt và 9
SSOP. Tuy nhiên để hoàn chỉnh chương trình này chúng tôi đề nghị tiếp tục
công việc sau
+ Phân công trách nhiệm công việc
+ Xây dựng và sữa chữa một số biểu mẫu giám sát và hồ sơ lưu trữ
- Xây dựng HACCP giải quyết mối nguy vi sinh, vật lý, hoá học
+ Liệt kê được 4 loại vi sinh vật trong mối nguy vi sinh, xác định
CCP tại công đoạn thanh trùng mà nguyên nhân nhiệt độ và thời gian thanh
trùng không đủ nhiệt cung cấp. Đề nghị xem lại bộ phận cung cấp hơi. Mối nguy
vật lý được kiểm soát tại công đoạn sửa quả gắp mắt mà nguyên nhân là do sơ
xuất của công nhân, cần nhắc nhở khi công nhân vi phạm và lấy mắt ra khi phát
hiện còn sót
+ Ngưỡng tới hạn CCP này là nhiệt độ môi trường phải đạt 96 0C
và sản phẩm lội qua trong 18 phút sẽ được nhân viên phòng QA giám sát theo
từng lô hàng khi thanh trùng bằng cách theo dõi thông số trên đồng hồ đo nhiệt
độ và đồng hồ bấm giây. Mối nguy vật lý phải được nhân viên QA kiểm tra từng
rổ bán thành phẩm, nước rửa cuối phải được chảy liên tục, không nhập hàng có
sử dụng thuốc trừ sâu
+ Nếu giới hạn tới hạn bị vi phạm, sẽ khoanh vùng lô hàng, phân
tích mức độ mối nguy để tái chế nếu có thể
- Nhà máy cần thực hiện thiết lập các thủ tục thẩm định, tài liệu lưu trữ,
các biểu mẫu ghi chép.
108
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Văn, Tiếp – Quách, Đình – Ngô Mỹ, Văn. 2000. Kỹ thuật sản xuất
đồ hộp rau quả. Thành phố Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản Thanh Niên
2. Huỳnh Thị, Dung - Nguyễn Thị Kim, Hoa. 2003. Bảo quản và chế biến rau,
quả thường dùng ở Việt Nam. Hà Nội. Nhà xuất bản Phụ Nữ
3. Trần Đức, Ba - Đỗ Thanh, Thuỷ - Nguyễn Minh, Khoa - Nguyễn Minh,
Hùng - Trần Đình Thanh, Trúc – Lê Thị Thuỳ, Trang - Hồ Kang Trung,
Trinh. 2000. Lạnh đông rau quả xuất khẩu. Thành phố Hồ Chí Minh. Nhà
xuất bản Nông Nghiệp
4. Nguyễn Thị Hồng, Minh. 1997. Vệ sinh trong các xí nghiệp chế biến thuỷ
sản. Hà Nội. Dự án cải thiện chất lượng và xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam
5. Nguyễn Thị Hồng, Minh. 2003. Đảm bảo chất lượng sản phẩm thuỷ sản. Hà
Nội. Nhà xuất bản Nông Nghiệp
6. Hà Văn, Thuyết - Trần Quang, Bình. 2002. Bảo quản rau quả tươi và bán chế
phẩm. Hà Nội. Nhà xuất bản Nông Nghiệp
7. Nguyễn Đức, Lượng - Phạm Minh, Tâm. 2002. Vệ sinh an toàn thực phẩm.
Thành phố Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia
8. Hồ Quang, Trí - Huỳnh Thị Phương, Loan. 2000. Vệ sinh thực phẩm và hệ
thống HACCP. Đại Học Cần Thơ
9. Phạm Văn, Sổ - Bùi Thị Như, Thuận. 1975. Kiểm nghiệm lương thực thực
phẩm. Hà Nội. Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật
10.Trung tâm kiểm tra chất lượng nông sản và hàng hoá xuất khẩu
11.Nguyễn Hữu, Dũng - Đỗ Kim, Cương - Huỳnh Lê, Tâm - Đỗ Đức, Hạnh.
1999. Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn. Hà Nội. Nhà xuất bản
Nông Nghiệp
12. 1997. Những quy định quốc tế về HACCP. Hà Nội. Trung tâm. Bộ thuỷ sản
109
13.Nguyễn Tử, Cương – Vũ Tuấn, Cường - Nguyễn Hữu, Dũng - Nguyễn Như,
Tiệp. 1996. Các tiêu chuẩn về chất lượng và an toàn vệ sinh thuỷ sản (tập 1).
Hà Nội. Nhà xuất bản Nông Nghiệp
110
PHỤ CHƯƠNG
Phụ chương 1 Đặc tính vi sinh vật liệt kê
Dựa theo Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực - thực phẩm của bộ
y tế (Ban hành kèm theo quyết định số 857/1998/QĐ-BVT của Bộ trưởng Bộ Y Tế
ngày 4 tháng 4 năm 1998). Đối với đồ hộp quả không cho phép các loại vi sinh sau
Vi sinh vật
Giới hạn cho phép trong 1g hay 1ml
thực phẩm
Escherichia coli
Clostridium perfringens
Clostridium botulism
Staphylococcus aureus
Salmonella
Tổng số bào tử nấm men - nấm mốc
0
0
0
0
Không được có trong 25 g thực phẩm
0
Theo Nguyễn Thị Hồng Minh (2003), Nguyễn Đức Lượng, Phạm Minh Tâm
(2001) Nguyễn Văn Tiếp, Quách Đình, Ngô Mỹ Văn (2000) tìm hiểu đặc tính của các
vi sinh vật nhằm tìm ra vi sinh vật mục tiêu, từ đó xác định chế độ thanh trùng thích
hợp
1. Escherichia coli
Escherichia coli là trực khuẩn gram âm, không sinh bào tử, sinh indol, sinh
nhiều acid, không sinh aceton và không dùng citrate làm nguồn carbon duy nhất. Có 5
nhóm: Enteroaggregative, Entrohemorrhagic, Enteroinrasire, Enteropathogenic,
Enterotoxigenic.
Escherichia coli chỉ thị sự nhiễm phân, có khả năng lây bệnh qua thực phẩm rất
nghiêm trọng .
Escherichia coli có nguồn gốc từ phân và là một trong những vi sinh vật phổ
biến nhất của môi trường, có khả năng phát triển từ 7-500C, tối ưu là 370C, sống được
ở pH thấp, pH tối ưu là 4,4; aw tối ưu là 0,5.
2. Salmonella
pc-1
Salmonella là trực trùng gram âm, không tạo bào tử, kỵ khí tuỳ nghi, kích
thước khoảng 0,6 x 2 µm, hiếu khí , di động, không sinh indol hoặc acetoin, không có
khả năng lên men sucrore, lactose, amygdalin hoặc phân giải urea, không có khả năng
tách amine từ tryptophan.
Salmonella là tác nhân gây bệnh quan trọng qua thực phẩm như sốt thương
hàn, nhiễm trùng máu, rối loạn tiêu hoá. Hầu hết không cho phép Salmonella có trong
thực phẩm, do tính chất của vi khuẩn rất nguy hiểm. Salmonella rất khó phát hiện vì
nó nhạy cảm với quá trình chế biến và bảo quản cho nên mẫu lấy tối thiểu phải là 25g
và quá trình kiểm nghiệm phải có thêm giai đoạn tiềm tăng sinh.
Salmonella có nguồn gốc từ phân. Khoảng pH phát triển rộng là 4-9, pH tối ưu
nằm trong vùng trung tính. Giá trị D của Salmonella là 540C trong 2,5 phút, chịu nhiệt
kém dễ dàng bị tiêu diệt khi thực phẩm đun nấu phù hợp.
3. Staphylococcus aureus
Staphylococcus aureus là cầu khuẩn hiếu khí, gram dương, không sinh bào tử,
đường kính khoảng 0,7µm, không có giáp mô, không di động, thường tụ thành chùm
hoặc ghép đôi, lên men mannitol sinh sắc tố và, chịu mặn (7,5% NaCl) và có khả năng
đông huyết tương.
Chúng có mặt phổ biến ở mọi nơi, thường thấy trên đất, khoang mũi và tóc..ở
người, đây chính là nguồn lây nhiễm quan trọng nhất vào thực phẩm. Phát triển trong
thực phẩm, Staphylococcus aureus có khả năng sinh độc tố bền nhiệt không bị phá
huỷ khi đun sôi. Trong 4 giờ ở nhiệt độ phòng, Staphylococcus aureus cũng tạo đủ
lượng độc tố gây tai hoạ. Cũng cần nhấn mạnh là Staphylococcus aureus cạnh tranh
kém, không thể phát triển bên cạnh những vi sinh vật khác. Staphylococcus aureus có
giá trị D là 65, và dễ bị tiêu diệt ở nhiệt độ 700C trong vòng 5-15 giây
4. Clostridium Botulinum và Clostridium perfringens
Clostridium Botulinum và Clostridium perfringens đều thuộc họ Clostridium là
trực khuẩn gram (+), không di động, kị khí bắt buộc, chỉ tăng trưởng trong môi trường
trung tính. Clostridium có khắp nơi trong môi trường và đã phân lập được từ đất,
pc-2
nước, thịt, các sản phẩm sữa, trầm tích dưới đại dương, nội tạng cá, mai, nội tạng cua
và các loài nhuyễn thể có vỏ khác. Thông thường loại vi sinh vật bày chỉ thấy trong đồ
hộp thịt cá, ít tìm thấy trong đồ hộp quả
5. Nấm mốc, Nấm men
Nấm mốc ít thấy trong đồ hộp
Nấm men chủ yếu là Saccharomyces ellipsoides có trong khắp thiên nhiên.
Nấm men thường thấy trong đồ hộp có đường. Men mốc dễ bị diệt ở nhiệt độ thấp và
dễ loại trừ bằng cách thực hành vệ sinh công nghiệp
Từ những đặc điểm trên chọn vi sinh vật mục tiêu là Salmonella.
pc-3
Phụ Lục 2
DANH MỤC CÁC HOÁ CHẤT ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TRONG NHÀ
MÁY
pc-4
Loại hoá chất Chi tiết Nồng độ sử
dụng
SODIUM HYPO-CHLORINE
Nhãn hiệu Công Ty Hoá Chất Cơ Bản Miền Nam
Đóng thùng 25 kg/thùng
Sử dụng Sát trùng găng tay 100 ppm
Rửa khử trùng sàn nền 200 ppm
Ngâm khử trùng dụng cụ chế biến 100 ppm
Ca HYPO – CHLORINE
Nhãn hiệu Công Ty Hoá Chất Cơ Bản Miền Nam
Đóng thùng 50 kg/thùng
Sử dụng Hố sát trùng ủng 200 ppm
RỬA VÀ SÁT TRÙNG TAY
Nhãn hiệu HENKEL RUTISEPT
Đóng thùng Thùng 1.000 ml
Sử dụng Rửa và sát trùng tay công nhân 1 ml
BỘT GIẶT
Nhãn hiệu Các loại bột giặt do Việt Nam sản
xuất
Đóng thùng 0,5 kg; 1 kg/gói
Sử dụng Dùng trong giặt giũ quần áo bảo hộ,
ủng, nón.
Không giới
hạn
DẦU BÔI TRƠN
Nhãn hiệu STATOIL GREASE WAY LI 12 -
Thuỵ Điển
Đóng thùng 5 kg/ thùng
Sử dụng Dùng bôi trơn cho máy đột lõi, gọt
vỏ, máy cắt khoanh, máy ghép nắp,
băng tải của gia nhiệt và làm nguội
Không giới
hạn
Nhãn hiệu CASTROL, BP
Sử dụng Dùng bôi trơn trong máy nén
Phụ chương 3 Các biểu mẫu GMP
BM-GMP-01: Biểu ghi nhận xử lý nguyên liệu
BM-GMP-02: Biểu theo dõi xử lý Chlorine trong nước chế biến
BM-GMP-03: Bảng kiểm tra chất lượng bán thành phẩm
BM-GMP-04: Biểu kiểm tra đặc tính vật lý sản phẩm
BM-GMP-05: Phiếu kiểm tra cân
BM-GMP-06: Biểu kiểm tra quá trình đóng lon
BM-GMP-07: Biểu theo dõi pha dung dịch sản phẩm đồ hộp
BM-GMP-08: Biểu kiểm tra nhiệt độ bài khí
BM-GMP-09: Biểu kiểm tra mí ghép lon (không phá mẫu)
BM-GMP-10: Biểu kiểm tra mí ghép lon ( phá mẫu)
BM-GMP-11: Bảng ghi nhận quá trình thanh trùng hở
BM-GMP-12: Biên bản kiểm tra các công đoạn sản xuất của phân xưởng đóng hộp
BM-GMP-13: Bảng kiiểm tra chất lượng thành phẩm đóng lon
BM-GMP-14: Biểu mẫu theo dõi mẫu lưu thành phẩm đóng lon
pc-5
Phụ chương 4 Các biểu mẫu SSOP
BM-SSOP-01: Biểu kiểm tra chất lượng nước đóng lon
BM-SSOP-02: Thẩm tra vệ sinh dụng cụ thiết bị nhà xưởng, sắp xếp dụng cụ
pc-6
Phụ chương 5
BẢNG QUI ĐỊNH TẦN SUẤT LÀM VỆ SINH
pc-7
Dụng cụ, thiết bị cần làm vệ sinh Tần suất
Nền, trần, tường, cống, rãnh Trước và sau ca sản xuất, bất cứ lúc nào
thấy dơ
Nhà vệ sinh Vệ sinh hằng ngày, không để có mùi hôi
Bàn chế biến Vệ sinh trước và sau ca sản xuất. Tạt bàn
bằng nước có pha Chlorine 100ppm
1giờ/1lần, phun cồn 700 để sát trùng
Dụng cụ chế biến (dao, thớt...)
Dụng cụ chứa đựng (thau, két,
khay, mâm...)
Trước và sau ca sản xuất sát trùng bằng
nước có pha Chlorine 100ppm 1giờ/1lần.
Bảo hộ lao động (quần áo, lưới,
khẩu trang...)
Hằng ngày bộ phận phụ trách vệ sinh bảo
hộ lao động thu lại và giặt ủi
Găng tay Giặt sạch, hơ khô trước khi mang. Nhúng
nước có pha Chlorine 100ppm 1 giờ/1lần
Các xe đẩy vận chuyển sản phẩm Vệ sinh trước và sau ca sản xuất
Máy đột lõi Vệ sinh trước và sau ca sản xuất
Máy gọt vỏ Vệ sinh trước và sau ca sản xuất
Máy cắt khoanh Vệ sinh bằng nước pha Chlorine 100ppm
2giờ/1lần. Vệ sinh trước và sau ca sản xuất.
Dùng cồn 700 để sát trùng sau khi tạt
Chlorine
Máy cắt định hình Vệ sinh trước và sau ca sản xuất bằng nước
có pha Chlorine 100ppm và sát trùng bằng
cồn 700 sau khi rửa, đầy rổ vệ sinh một lần
Máy thanh trùng Thay nước trước ca sản xuất và bỏ nước
sau khi ngưng sản xuất trong ngày. Bất cứ
lúc nào thấy dơ băng chuyền
Máy gia nhiệt sơ bộ Vệ sinh trước và sau ca sản xuất, bất cứ lúc
nào thấy dơ
Máy pha dung dịch Vệ sinh trước và sau mỗi lần pha dung dịch
Máy làm nguội Vệ sinh trước và sau khi kết thúc ngày sản
xuất, bất cứ lúc nào thấy dơ
Cân sử dụng Vệ sinh trước và sau ca sản xuất
Bảng 6: Bảng tổng kết HACCP đã xây dựng
Tên sản phẩm
ĐỒ HỘP KHÓM RẼ QUẠT
Bảo quản và phân phối ở điều kiện thường
Cách dùng: ăn liền hoặc chế biến với thực phẩm khác
Đối tượng sử dụng: tất cả mọi người
CCP Mối nguy Giới hạn
tới hạn
Giám sát
Cái gì Cách nào Khi nào Ai
Hành động
sữa chữa
Tnanh
trùng
Vi sinh vật Giới hạn tới
hạn 960C.
Thời gian 18
phút
Nhiệt độ và
thời gian
thanh trùng
Theo dõi hai
thông số này
trên đồng hồ
hiển thị của
nồi thanh
trùng đồng
thời kết hợp
sử dụng
nhọêt kế và
canh đồng hồ
bấm giây
kiểm tra thời
gian
Theo từng lô
hàng
Nhân viên
phòng QA
Khoanh vùng
lô hàng. Tiến
hành phân
tích mức độ
nhiễm vi sinh
vật và tái chế
nếu có thể
Sửa quả,
gắp mắt
Mắt khóm Không sót
mắt trong
bán thành
phẩm
Mát khóm Kiểm tra chặt
chẽ từng rổ
bán thành
phẩm
Theo từng rổ Nhân viên
QA
Lấy mắt còn
sót ra khỏi
bán thành
phẩm, nhắc
nhở công
nhân thuộc tổ
này
104
BM-GMP-01
BIỂU GHI NHẬN XỬ LÝ NGUYÊN LIỆU
(Dành cho sản xuất khóm)
STT NGÀY GIỜ ĐỘ BRIX
NỒNG ĐỘ
CHLORINE
NGÂM (PPM)
ĐƯỜNG KÍNH DAO
(CM)
ΦNGOÀI ΦTRONG
Ghi chú:
• Độ Brix: đo theo từng lô nguyên liệu
• Nồng độ chlorine: 1 giờ kiểm tra 1 lần
• Đường kính các dao: kiểm tra trước mỗi ca sản xuất
Trưởng phòng Q.A Người kiểm tra
BM-GMP-02
CÔNG TY DỊCH VỤ KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP AN GIANG
NHÀ MÁY RAU QUẢ ĐÔNG LẠNH BÌNH KHÁNH
BÁO CÁO THEO DÕI
XỬ LÝ CHLORINE TRONG NƯỚC CHẾ BIẾN
(MONITORING CHLORINE TREAMENT INPROCESSING WATER REPORT)
Tuần (Week)
Tháng....năm....
(Month).....(year).....
Ngày
(Date)
Thời điểm kiểm tra
(Checking time)
Nồng độ chlorine dư
(Odd chlorine
Concentration)
Đánh giá chung
(Result)
Sáng
Morning
Chiều
Afternoon
Sáng
Morning
Chiều
Afternoon
Đạt
Acceptable
Không đạt
Unacceptable
Hành động sữa chữa
(Corrective action)
Ghi chú
(Notes)
Phòng QA:
(QA Dept)
Người kiểm tra
(Inspector)
Yêu cầu: (Requirement): BM-QA-11
+ Tần suất ghi chép: 02 lần mỗi ngày vào đầu ca sản xuất (Checking frequency, recording: 02 times/day and at begining of shift)
+ Ghi “X” vào cột “Đạt” hay “Không đạt” (Write “X” in column “Acceptable” or “Unacceptable”)
+ Thời điểm kiểm tra phải ghi rõ giờ/phút (Checking time must be write hour/minute)
BM-GMP-03
BẢNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BÁN THÀNH PHẨM BM-QA-33Abk
(QUALITY CONTROL SEMI PRODUCT SHEET)
PRODUCT:PINEAPPLE
TIDBITS.............
SẢN PHẨM KHÓM...... Ngày................................................
(Date)...............................................
Giờ bắt đầu (starting)..............
Giờ kết thúc (Finishing):........
Ca sản xuất (Shift):..........
Rings:........../............mm Đường kính:...../......mm Số lượng công nhân (Number of worker):...........................................
cut:................................ Định hình:......................
Thickness
Width
Length
Dầy ................mm
Rộng ...............mm
Dài..................mm
Lô (Lot)
Dung sai
(Tolerances)
SENSORY CẢM QUAN
Appearance Sự biểu hiện tổng quát Good
Flavour/ordour Mùi vị Good
SEMI-PRODUCT BÁN THÀNH PHẨM
Width Rộng<........mm Max..........%
Rộng>........mm Max..........%
Thickness Dầy<..........mm Max..........%
Dầy>..........mm Max..........%
Length Dài<...........mm Max..........%
Dài>...........mm Max..........%
pcs with skin Sót vỏ Max..........pcs/kg
Brownish spot Sót mắt Max..........pcs/kg
Clumps (3pieces) Đóng cục (3 miếng) Max..........%
Light color Màu nhạt Max..........%
White color Màu trắng Max..........%
Broken piêc Miếng vụn Max..........%
Inferior cutting Cắt không chuẩn Max..........%
Brix Nồng độ đường 120-160
Core Sót lõi (>3mm) Max..........%
Foreign body Tạp chất 0
Chlorine Nồng độ chlorine (PPM)
Remarks Ghi chú
Giám đốc Phòng QA Phân xưởng sản xuất Nhân viên kiểm tra
(Manager) (Q.A Department) (Processing work shop) (Inspector)
BM-GMP-04
KIỂM TRA ĐẶC TÍNH VẬT LÝ SẢN PHẨM
Ngày…. tháng…..năm…..
Tên sản phẩm
Qui cách: Đk….mm; L…..mm; T…..mm; W…..mm
STT L T W L T W L T W Ghi Chú
1 L: dài
2 T: dầy
3 W: rộng
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
Tỉ lệ sai qui cách: L>…..mm: % T>…..mm: % W>…..mm: %
L<…..mm: % T<…..mm: % W<…..mm: %
Phòng QA Phân xưởng sản xuất Nhân viên kiểm tra
BM-GMP-05
Ngày Giờ Loại cân Mã số Kết quả Ghi chú
- Tần số kiểm tra: đầu ca
- Nếu cân chuẩn: ký hiệu
(√)
- Nếu cân không chuẩn
ký hiệu (o)
- Cân không chuẩn đã
được hoá chuẩn: ký hiệu
(⊗)
TRƯỞNG PHÒNG Q.A NHÂN VIÊN KIỂM TRA
Logo
Số hiệu: BM-QA-23 Lần ban hành 01
PHIẾU KIỂM TRA CÂN
(Weight scale monitoring)
BM-GMP-05
Ngày Giờ Loại cân Mã số Kết quả Ghi chú
- Tần số kiểm tra: đầu ca
- Nếu cân chuẩn: ký hiệu
(√)
- Nếu cân không chuẩn
ký hiệu (o)
- Cân không chuẩn đã
được hoá chuẩn: ký hiệu
(⊗)
TRƯỞNG PHÒNG Q.A NHÂN VIÊN KIỂM TRA
Logo
Số hiệu: BM-QA-23 Lần ban hành 01
PHIẾU KIỂM TRA CÂN
(Weight scale monitoring)
BM-GMP-06 BM-QA-02L
Lần ban hành 01
BIỂU KIỂM TRA QUÁ TRÌNH ĐÓNG LON
Ngày …..Tháng …..Năm 200… Dây chuyền số:…..
Tên sản phẩm:…………….Lô số : Loại lon số:……....
STT
GIỜ
KIỂM
TRA
TÌNH TRẠNG VỆ SINH TRỌNG LƯỢNG VÔ LON (g) THỜI GIAN CHỜ THANH TRÙNG
DỤNG CỤ THIẾT BỊ SẢN PHẨM NƯỚC RÓT GHÉP MÍ XONG LÚC
BẮT ĐẦU THANH
TRÙNG LÚC
GHI CHÚ
Trưởng phòng QA Phân xưởng trưởng Nhân viên kiểm tra
Tần suất kiểm: kiểm trên từng lô hàng (tương đương 2 sọt thanh trùng)
BM-GMP-07
BIỂU THEO DÕI PHA DUNG DỊCH SẢN PHẨM ĐỒ HỘP
Ngày…………………..
STT SẢN PHẨM CỠ LON ĐỘ ĐƯỜNG NGUYÊN LIỆU (%)
ĐỘ ĐƯỜNG
DUNG DỊCH (%)
ĐỘ MUỖI
DUNG DỊCH (%)
ĐỘ PH
DUNG DỊCH (%)
LƯỢNG DUNG
DỊCH PHA (Lít)
GHI
CHÚ
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
Qui định: Tần suất kiểm tra mỗi lần pha dung dịch
Giám đốc nhà máy Phòng QA Nhân viên kiểm tra
BM-GMP-08 BM-QA-03L
Lần ban hành: 01
BIỂU KIỂM TRA NHIỆT ĐỘ BÀI KHÍ
Ngày …..Tháng…..Năm 200… Sản phẩm:
Loại lon số:……. Dây chuyền số
STT GÌỜ KIỂM
TRA
ĐỒNG HỒ 1
(0C)
ĐỒNG HỒ 2
(0C)
NHIỆT ĐỘ TÂM
SẢN PHẨM
HÀNH ĐỘNG KHẮC
PHỤC
Trưởng phòng QA Phân xưởng trưởng Nhân viên kiểm tra
BM-GMP-09 BM-QA-05L
Lần ban hành 01
BIỂU KIỂMTRA MÍ GHÉP LON
(Không phá mẫu)
Ngày…..Tháng …..Năm 200…
Loại lon số:……. Sản phẩm:…………………………….
GIỜ
KIỂM TRA
CHỈ TIÊU KIỂM TRA
RỘNG
(mm)
CAO
(cm)
ĐỘ DÀY
MÍ LON
(mm)
ĐỘ TRÒN
(mm)
W H S A B
GHI CHÚ
(Độ trầy xước Cảm Quan)
Trưởng Phòng QA Phân Xưởng Trưởng Nhân Viên Kiểm Tra
BM-GMP-10 BM-QA-04L
Lần ban hành 01
BIỂU KIỂM TRA MÍ GHÉP LON
(Phá mẫu)
Ngày …..Tháng…..Năm 200…
MÁY
GHÉP
LOẠI
LON
GIỜ
KIỂM
TRA
CÁC CHỈ TIÊU KIỂM TRA
RỘNG
mm
DÀI
MÍ
HỘP
mm
DÀI
MÍ
NẮP
mm
ĐỘ
CHẬP
MÍ
mm %
ĐỘ
NHĂN
mm
ĐỘ TRẦY
XƯỚC
(W) (BH) (CH) (OL) (WR) 1 2 3 4
Trưởng Phòng QA Phân Xưởng Trưởng Nhân Viên Kiểm Tra
BM-GMP-11 BM-QA-06L
Lần ban hành 01
BẢNG GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THANH TRÙNG HỞ
Ngày …..Tháng …..Năm 200…
NỒI
THANH
TRÙNG
SỐ
NGUỒN GỐC LÔ HÀNG
TÊN SẢN
PHẨM LÔ SỐ CỠ LON
SỐ
LƯỢNG
(LON)
THỜI GIAN VÀ
NHIỆT ĐỘ THANH
TRÙNG
THỜI GIAN NHIỆT
THỜI
GIAN
(Phút)
NHIỆT
ĐỘ
(0C)
THỜI
GIAN
(Phút)
NHIỆT
ĐỘ
(0C)
NGƯỜI
CHỊU
TRÁCH
NHIỆM
NGƯỜI
GIÁM
SÁT
(QA)
GHI CHÚ
Trưởng phòng QA Phân xưởng trưởng Tổ trưởng tổ nồi áp lực
BM-GMP-12
Cty Dịch Vụ Kỹ Thuật Nông Nghiệp An Giang Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Nhà Máy Rau Quả Đông Lạnh Bình Khánh Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:………….. Bình Khánh, ngày ……tháng …..năm…….
Kiểm tra theo công văn số 449/DVNN
ngày 07/09/04 của Giám đốc Công ty
BIÊN BẢN KIỂM TRA CÁC CÔNG ĐOẠN SẢN XUẤT CỦA PHÂN XƯỞNG ĐÓNG HỘP
Ca…….từ……giờ đến …...giờ, kiểm tra lúc…..giờ, Tên hàng…..Lon số ……
STT CÔNG ĐOẠN KIỂM TRA TÌNH TRẠNGĐẠT KHÔNG ĐẠT LÝ DO KHÔNG ĐẠT BIỆN PHÁP KHĂC PHỤC
1 Vệ sinh lon rỗng
2 Chất lượng bán thành phẩm
3 Rót dung dịch
4 Mí ghép của lon
5 Thanh trùng
6 Làm nguội
7 Lau khô, lau dầu lon
8 Xếp lon trên pallet
9 Sản phẩm bị móp do rớt
10 Các kiểm tra khác
Những kiến nghị của các thành viên dự kiểm tra ............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................
Nhân viên QA Phân xưởng trưởng Tổ trưởng sản xuất Ý kiến của Phó giám đốc Nhà máy
Họ tên:…………………… Họ tên:………………… Họ tên:…………….. …………………………………..
Công nhân thực hiện không đạt Công nhân thực hiện không đạt Công nhân thực hiện không đạt …………………………………..
Họ tên:……………………. Họ tên:………………… Họ tên:…………….. …………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
Nơi gửi:
- GĐ công ty
(thay báo cáo)
- PGĐ nhà máy
(Để chỉ đạo)
- Phòng QA
(Lưu hồ sơ)
- PX đóng hộp
(Lưu hồ sơ)
BM-GMP-13 BM-QA-07L
LẦN BAN HÀNH: 01
BẢNG KIÊMTRA CHẤT LƯỢNG THÀNH PHẨM ĐÓNG LON
NGÀY:........./............/200... TÊN SẢN PHẨM:.........
LON SỐ :............................ LOẠI LON:....................
CHỈ TIÊU YÊU CẦU LÔ SỐ
I - Chỉ tiêu cảm quan
1/ Biểu hiện bên ngoài:
- Tình trạng lon Không sét gỉ/không méo mó
- Độ chân không Không bị phù nắp
- Dán nhãn Không bị sứt/xoay
2/ Chất lượng bên trong
- Độ trong của dung dịch Không bị kết tủa, không sủi
bọt khí
- Màu sắc sản phẩm Màu sáng của sản phẩm
- Mùi vị sản phẩm Có đặc trưng của sản phẩm
II - Chỉ tiêu kiểm
nghiệm:
1/ Nồng độ dung dịch: Theo tiêu chuẩn của từng
loại sản phẩm
- Độ đường (Brix)
- Độ mặn (Bmé)
- Độ pH
2/ Vệ sinh:
- E.coli
- Clostridium botulium
- Vi khuẩn kị khí (H2S)
Trưởng phòng Q.A Phân xưởng trưởng Nhân viên kiểm tra
BM-GMP-14
BIỂU MẪU THEO DÕI MẪU LƯU THÀNH PHẨM ĐÓNG LON
(THEO PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN BÊN NGOÀI KHÔNG PHÁ MẪU)
GIÁM ĐỐC NHÀ MÁY PHÒNG QA NGƯỜI KIỂM TRA
STT SẢN PHẨM CỠ LON
NGÀY
SẢN
XUẤT
NHẬP
KHO
SỐ MẪU
LƯU
KIỂM TRALẠI (THÁNG/LẦN)
LẦN….. LẦN…..
NGÀY BT MÓP SÉT PHÙ NGÀY BT MÓP SÉT PHÙ
GHI CHÚ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
BM-GMP-01 BM-QA-01L
Lần ban hành 01
BIỂU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NƯỚC ĐÓNG LON
Ngày …..Tháng…..Năm 200…
STT
GÌỜ
KIỂM
TRA
VÒI NƯỚC ION SỐ NỒNG ĐỘ ION (PPM) GHI CHÚ
Tần suất kiểm tra: đầu mỗi ca sản xuất và trước khi pha dung dịch
Trưởng phòng QA Phân xưởng trưởng Nhân viên kiểm tra
BM-SSOP-02
CÔNG TY DỊCH VỤ KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP AN GIANG
NHÀ MÁY RAU QUẢ ĐÔNG LẠNH BÌNH KHÁNH
THẨM TRA VỆ SINH DỤNG CỤ THIẾT BỊ
NHÀ XƯỞNG, SẮP XẾP DỤNG CỤ
(EQUIPMENT TOOLS, WORKSHOP SANITATION,
TOOL ARRANGING VERIFICATION REPORT
Ngày sản xuất:
(Date of production)
Thời điểm kiểm tra:
(Time of checking)
Xưởng sản xuất:
(Production section)
Loại sản phẩm:
(Kind of product)
STT
No
Hạng mục
Itema
Khu vực
Area
Nền, cống
Floor, Drain
Trần, tưòng
Ceiling, Wall
Bàn chế biến
Processing
table
Dụng cụ chế
biến
Processing
tool
Thiết bị
Equipment
Sắp xếp dụng
cụ
Tools
arranging
Đạt
Good
K.đạt
Bad
Đạt
Good
K.đạt
Bad
Đạt
Good
K.đạt
Bad
Đạt
Good
K.đạt
Bad
Đạt
Good
K.đạt
Bad
Đạt
Good
K.đạt
Bad
Nhận xét,
hành động sữa chữa
Remarks
Corrective action
Xếp
hạng
Grade
Người giám sát
(Supervisor)
Ngày (Date)
Người thẩm tra (Verifier)
Yêu cầu: Tần suất kiểm tra, báo cáo: 01 lần ngẫu nhiên/ngày. BM-QA-17
Require: Frequency of checking, recording: 01 random times/day
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- buithiminhphuong_268.pdf