Qua quá trình nghiên cứu khảo sát thực trạng và thử nghiệm bốn biện pháp rèn
luyện kỹ năng sống của trẻ 5 – 6 tuổi, chúng tôi đi đến một số nhận định sau.
- Kỹ năng sống là một trong những nhân tố góp phần quan trọng trong sự phát
triển toàn diện của trẻ và hình thành nhân cách cho trẻ. Rèn luyện kỹ năng
sống cho trẻ mầm non nói chung, trẻ 5 – 6 tuổi nói riêng là cơ sở để hình thành
và phát triển nhân cách cho trẻ, đặc biệt góp phần vào việc chuẩn bị tích cực
cho trẻ bước vào lớp Một.
- Thực trạng cho thấy, phần nhiều các kỹ năng sống của trẻ 5 – 6 tuổi ở trường
mầm non trên địa bàn TP. HCM vẫn còn nhiều hạn chế; đặc biệt ở kỹ năng
Chăm sóc vệ sinh cá nhân và kỹ năng Nhận thức về bản thân, chủ yếu trẻ đạt ở
mức trung bình và mức thấp. Thực trạng này xuất phát từ nhiều nguyên nhân
khác nhau, nhưng chủ yếu và nổi trội là do nhà trường và gia đình chưa thực
sự thấy tầm quan trọng và quan tâm đến việc rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ.
147 trang |
Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 6435 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Kỹ năng sống của trẻ 5 – 6 tuổi ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g có sự thay đổi ở
mức thấp, mức cao và rất cao, ở mức rất thấp giảm được 8% và tăng 8% ở mức
trung bình (44%-52%); - về mặt thực hiện, có giảm được đáng kể ở mức thấp 28%
(76%-48%) và tăng 28% ở mức trung bình (20%-48%), còn ở mức rất thấp, mức
cao và mức rất cao không có sự thay đổi.
Kỹ năng nhận biết khả năng và sở thích của bản thân, - về mặt nhận thức, ở
mức rất thấp giảm 8% (8%-0%), ở mức trung bình tăng 4% (36%-40%) và mức cao
tăng 4% (12%-16%); - về mặt thực hiện, ở mức rất thấp và mức rất cao không có
thay đổi, ở mức thấp giảm được 16% (40%-24%), tăng ở mức trung bình được 4%
(60%-64%) và mức cao được 12% (0%-12%).
Kỹ năng đề xuất trò chơi hay hoạt động thể hiện sở thích của cá nhân, - về
mặt nhận thức, ở mức trung bình giảm rất ít 4% (52%-48%) và tăng được rất nhỏ
4% ở mức cao (28%-32%), các mức còn lại không thay đổi; - về mặt thực hiện, ở
mức rất thấp giảm được 12% (12%-0%), mức thấp giảm 8% (28%-20%), và tăng
8% ở mức trung bình (40%-48%), mức cao 12% (20%-32%).
Bảng 3.2. So sánh kỹ năng Nhận thức về bản thân của trẻ 5-6 tuổi ở nhóm Đối
chứng trước và sau thử nghiệm
Nội dung
đánh giá
Thời
gian
Các mức độ
Rất
thấp Thấp
Trung
Bình Cao Rất cao
SL % SL % SL % SL % SL %
Nhận biết
thông tin
quan trọng về
bản thân và
gia đình của
mình
Trước
TN
Nhận
thức 00 00.0 21 84.0 04 16.0 00 00.0 00 00.0
Thực
hiện 01 04.0 17 68.0 07 28.0 00 00.0 00 00.0
Sau
TN
Nhận
thức 00 00.0 19 76.0 06 24.0 00 00.0 00 00.0
Thực
hiện 00 00.0 15 60.0 10 40.0 00 00.0 00 00.0
Ứng xử phù
hợp với giới
tính của bản
thân
Trước
TN
Nhận
thức 05 20.0 09 36.0 11 44.0 00 00.0 00 00.0
Thực
hiện 00 00.0 19 76.0 05 20.0 01 04.0 00 00.0
Sau
TN
Nhận
thức 03 12.0 09 36.0 13 52.0 00 00.0 00 00.0
Thực
hiện 00 00.0 12 48.0 12 48.0 01 04.0 00 00.0
Nhận biết
khả năng và
sở thích của
bản thân
Trước
TN
Nhận
thức 02 08.0 11 44.0 09 36.0 03 12.0 00 00.0
Thực
hiện 00 00.0 10 40.0 15 60.0 00 00.0 00 00.0
Sau
TN
Nhận
thức 00 00.0 11 44.0 10 40.0 04 16.0 00 00.0
Thực
hiện 00 00.0 06 24.0 16 64.0 03 12.0 00 00.0
Đề xuất trò
chơi và hoạt
động thể hiện
sở thích của
cá nhân
Trước
TN
Nhận
thức 02 08.0 03 12.0 13 52.0 07 28.0 00 00.0
Thực
hiện 03 12.0 07 28.0 10 40.0 05 20.0 00 00.0
Sau
TN
Nhận
thức 02 08.0 03 12.0 12 48.0 08 32.0 00 00.0
Thực
hiện 00 00.0 05 20.0 12 48.0 08 32.0 00 00.0
3.3.2. Kết quả so sánh kỹ năng sống của trẻ 5-6 tuổi ở nhóm Thực nghiệm
trước và sau thử nghiệm
Nhìn vào Bảng 3.3. dưới đây cho chúng ta thấy kết quả trước và sau thực
nghiệm về kỹ năng Chăm sóc vệ sinh cá nhân của trẻ nhóm Thực nghiệm có những
thay đổi rất đáng kể. Có thể mô tả như sau:
Kỹ năng rửa tay bằng xà bông, - về mặt nhận thức, ở mức thấp giảm 16%
(16%-0%) và ở mức trung bình giảm 64% (80%-16%), đáng kể hơn ở mức cao tăng
đến 68% (4%-72%) và mức rất cao tăng 12% (0%-12%); - về mặt thực hiện cũng
cho thấy sự thay đổi khá lớn, ở mức rất cao tăng được 8% (0%-8%), mức cao tăng
đến 60% (16%-70%), và ngược lại, ở mức trung bình giảm 52% (68%-16%) và ở
mức thấp giảm 16%.
Kỹ năng rửa mặt, đánh răng, - về mặt nhận thức, ở mức rất thấp và rất cao
không có sự thay đổi nhưng ở mức thấp giảm được 24% (24%-0%) và mức trung
bình giảm được 44% (56%-12%) và tăng ở mức cao đến 68% (20%-88%); - về mặt
thực hiện, tuy không có sự thay đổi ở mức rất cao nhưng có sự thay đổi rất lớn ở
mức cao tăng 84% (8%-92%) và giảm đáng kể ở mức trung bình 64% (72%-8%),
mức thấp giảm 12% (12%-0%), mức rất thấp 8% (8%-0%).
Kỹ năng che miệng khi ngáp, hắt hơi, ho, - về mặt nhận thức, giảm được 4%
(4%-0%) ở mức rất thấp, 8% (16%-8%) ở mức thấp và giảm khá cao ở mức trung
bình 72% (76%-4%), đồng thời tăng ở mức cao được 84% (4%-88%); - về mặt thực
hiện, tuy không có thay đổi ở mức rất cao nhưng ở mức cao tăng được tương đối
khá 44% (4%-48%) và giảm ở mức rất thấp được 12% (12%-0%), mức thấp 26%
(36%-8%), mức trung bình 4% (48%-44%).
Kỹ năng giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ, - về mặt nhận thức, ở mức
rất thấp giảm được 12% (12%-0%), mức thấp giảm 24% (24%-0%), có nghĩa là
không còn trẻ nào ở mức thấp và rất thấp, và giảm ở mức trung bình 12% (44%-
32%), trong khi đó tăng ở mức cao được 44% (20%-64%) và mức rất cao được 4%
(0%-4%); - về mặt thực hiện, ở mức rất cao không có sự thay đổi nhưng ở mức cao
tăng đáng kể 56% (16%-72%), đồng thời ở mức trung bình giảm được 16% (44%-
28%), mức thấp giảm 36% (36%-0%) và mức rất thấp giảm 4% (4%-0%), cũng có
nghĩa là không còn trẻ nào ở mức thấp và rất thấp.
Bảng 3.3. So sánh kỹ năng Chăm sóc vệ sinh cá nhân của trẻ 5-6 tuổi ở nhóm
Thực nghiệm trước và sau thử nghiệm
Từ Bảng 3.4. dưới đây cho chúng ta thấy kết quả trước và sau thực nghiệm về kỹ
năng Nhận thức về bản thân của trẻ ở nhóm Thực nghiệm. Cụ thể mô tả như sau:
Kỹ năng nhận biết thông tin quan trọng của cá nhân và gia đình. Đây là kỹ
năng mà trẻ ở trường BN 1- HM nói chung yếu nhất nhưng đã có sự tiến bộ rất
nhiều cả về mặt nhận thức và về mặt thực hiện.
Nội dung
đánh giá
Thời
gian
Các mức độ
Rất
thấp Thấp
Trung
Bình Cao Rất cao
SL % SL % SL % SL % SL %
Rửa tay
bằng xà
bông trước
và sau khi
ăn, sau khi
đi vệ sinh
Trước
TN
Nhận thức 00 00.0 04 16.0 20 80.0 01 04.0 00 00.0
Thực hiện 00 00.0 04 16.0 17 68.0 04 16.0 00 00.0
Sau
TN
Nhận thức 00 00.0 00 00.0 04 16.0 18 72.0 03 12.0
Thực hiện 00 00.0 00 00.0 04 16.0 19 76.0 02 08.0
Rửa mặt,
đánh răng
hằng ngày
Trước
TN
Nhận thức 00 00.0 06 24.0 14 56.0 05 20.0 00 00.0
Thực hiện 02 08.0 03 12.0 18 72.0 02 08.0 00 00.0
Sau
TN
Nhận thức 00 00.0 00 00.0 03 12.0 22 88.0 00 00.0
Thực hiện 00 00.0 00 00.0 02 08.0 23 92.0 00 00.0
Che miệng
khi ho, hắt
hơi, ngáp
Trước
TN
Nhận thức 01 04.0 04 16.0 19 76.0 01 04.0 00 00.0
Thực hiện 03 12.0 09 36.0 12 48.0 01 04.0 00 00.0
Sau
TN
Nhận thức 00 00.0 02 08.0 01 04.0 22 88.0 00 00.0
Thực hiện 00 00.0 02 08.0 11 44.0 12 48.0 00 00.0
Giữ đầu tóc
gọn gàng,
quần áo
sạch sẽ
Trước
TN
Nhận thức 03 12.0 06 24.0 11 44.0 05 20.0 00 00.0
Thực hiện 01 04.0 09 36.0 11 44.0 04 16.0 00 00.0
Sau
TN
Nhận thức 00 00.0 00 00.0 08 32.0 16 64.0 01 04.0
Thực hiện 00 00.0 00 00.0 07 28.0 18 72.0 00 00.0
Bảng 3.4. So sánh kỹ năng Nhận thức về bản thân của trẻ 5-6 tuổi ở nhóm
Thực nghiệm trước và sau thử nghiệm
Cụ thể, - về mặt nhận thức, giảm được 8% ở mức rất thấp (8%-0%), 52% ở
mức thấp (52%-0%), như vậy không còn trẻ nào ở hai mức này, và có sự tăng lên ở
mức trung bình 8% (40%-48%), đặc biệt ở mức cao tới 52% (0%-52%), nghĩa là
Nội dung
đánh giá
Thời
gian
Các mức độ
Rất
thấp Thấp
Trung
Bình Cao Rất cao
SL % SL % SL % SL % SL %
Nhận biết
thông tin
quan trọng về
bản thân và
gia đình của
mình
Trước
TN
Nhận
thức 02 08.0 13 52.0 10 40.0 00 00.0 00 00.0
Thực
hiện 02 08.0 16 64.0 07 28.0 00 00.0 00 00.0
Sau
TN
Nhận
thức 00 00.0 00 00.0 12 48.0 13 52.0 00 00.0
Thực
hiện 00 00.0 00 00.0 16 56.0 10 40.0 01 04.0
Ứng xử phù
hợp với giới
tính của bản
thân
Trước
TN
Nhận
thức 02 08.0 08 32.0 13 52.0 02 08.0 00 00.0
Thực
hiện 02 08.0 18 72.0 05 20.0 00 00.0 00 00.0
Sau
TN
Nhận
thức 00 00.0 00 00.0 10 40.0 14 56.0 01 04.0
Thực
hiện 00 00.0 00 00.0 16 64.0 08 32.0 01 04.0
Nhận biết
khả năng và
sở thích của
bản thân
Trước
TN
Nhận
thức 00 00.0 12 48.0 06 24.0 07 28.0 00 00.0
Thực
hiện 00 00.0 16 64.0 08 32.0 01 04.0 00 00.0
Sau
TN
Nhận
thức 00 00.0 00 00.0 10 40.0 14 56.0 01 04.0
Thực
hiện 00 00.0 00 00.0 09 36.0 15 60.0 01 04.0
Đề xuất trò
chơi và hoạt
động thể hiện
sở thích của
cá nhân
Trước
TN
Nhận
thức 00 00.0 14 56.0 05 20.0 06 24.0 00 00.0
Thực
hiện 06 24.0 09 36.0 09 36.0 01 04.0 00 00.0
Sau
TN
Nhận
thức 00 00.0 00 00.0 11 44.0 13 52.0 01 04.0
Thực
hiện 00 00.0 00 00.0 08 32.0 16 64.0 01 04.0
trước thực nghiệm, không có trẻ nào đạt ở mức này thì sau thực nghiệm, có 13 trẻ;
cũng thế, - về mặt thực hiện, ở mức rất cao tăng 4% (0%-4%), mức cao tăng được
40% (0%-40%), trung bình tăng 28% (25%-56%) và giảm đáng kể ở mức thấp 64%
(64%-0%), mức rất thấp 8% (8%-0%), có nghĩa là cũng không còn trẻ nào ở hai
mức này.
Kỹ năng ứng xử phù hợp với giới tính, - cả về mặt nhận thức và mặt thực
hiện ở mức rất thấp đều giảm được 8% (8%-0%) và tăng ở mức rất cao được 4%
(0%-4%). Nghĩa là trước thực nghiệm, không có trẻ nào đạt ở mức cao thì sau thực
nghiệm có 01 trẻ và không còn trẻ nào ở mức rất thấp. Xét riêng về mặt nhận thức,
ở mức thấp giảm được 32% (32%-0%), mức trung bình giảm 12% (52%-40%) và
đã tăng lên ở mức cao 48% (8%-56%); đồng thời xét về mặt thực hiện, lại có sự
giảm đáng kể ở mức thấp 72% (72%-0%) và tăng lên 44% (20%-64%) ở mức trung
bình và 32% (0%-32%) ở mức cao.
Kỹ năng nhận biết khả năng và sở thích của bản thân, - về mặt nhận thức và
thực hiện không có sự thay đổi ở mức rất thấp nhưng có sự tiến bộ ở mức rất cao
tăng 4% (0%-4%); - về mặt nhận thức giảm 48% (48%-0%) ở mức thấp, và - về mặt
thực hiện giảm 64% (64%-0%), như vậy sau thực nghiệm, không còn trẻ nào ở mức
này; xét riêng về mặt nhận thức, ở mức trung bình tăng 16% (24%-40%) và tăng
28% (28%-56%) ở mức cao; xét về mặt thực hiện, ở mức cao tăng 56% (4%-60%)
và ở mức trung bình tăng 4% (32%-36%).
Kỹ năng đề xuất trò chơi hay hoạt động thể hiện sở thích của bản thân, - xét
về mặt nhận thức không có sự thay đổi ở mức rất thấp nhưng đã giảm đáng kể ở
mức thấp 56% (56%-0%), đồng thời có sự tăng lên ở mức trung bình 24% (20%-
44%), mức cao 28% (24%-52%) và mức rất cao 4% (0%-4%); - về mặt thực hiện,
có sự thay đổi ở mức rất cao (4%), và sự thay đổi ở mức cao là khá cao (60%), đồng
thời có sự giảm đi ở mức trung bình 4% (36%-32%), mức thấp 36% (36%-0%) và
mức rất thấp 24% (24%-0%), và như vậy, không còn trẻ nào ở mức thấp và mức rất
thấp.
3.3.3. Kết quả so sánh kỹ năng sống ở trẻ 5-6 tuổi của nhóm Đối chứng và
nhóm Thực nghiệm sau thử nghiệm
So sánh kết quả nhóm Thực nghiệm với kết quả nhóm Đối chứng sau khi thử
nghiệm cho thấy có sự khác biệt lớn giữa hai nhóm này ở tất cả các kỹ năng.
Bảng 3.5. So sánh kỹ năng Chăm sóc vệ sinh cá nhân ở trẻ 5-6 tuổi của
nhóm Đối chứng và nhóm Thực nghiệm sau thử nghiệm
Từ kết quả ở Bảng 3.5. trên đây, chúng ta có thể phân tích sâu hơn ở từng kỹ
năng nhỏ trong kỹ năng Chăm sóc vệ sinh cá nhân, cụ thể như sau:
Kỹ năng rửa tay bằng xà bông. - Về mặt nhận thức, nhóm Đối chứng vẫn
còn 3 trẻ ở mức rất thấp (12%), 11 trẻ (44%) ở mức thấp, trong khi đó ở nhóm Thực
Nội dung
đánh giá Nhóm
Các mức độ
Rất
thấp Thấp
Trung
Bình Cao Rất cao
SL % SL % SL % SL % SL %
Rửa tay
bằng xà
bông trước
và sau khi
ăn, sau khi
đi vệ sinh
ĐC
Nhận thức 03 12.0 11 44.0 03 12.0 08 32.0 00 00.0
Thực hiện 00 00.0 02 08.0 16 64.0 07 28.0 00 00.0
TN
Nhận thức 00 00.0 00 00.0 04 16.0 18 72.0 03 12.0
Thực hiện 00 00.0 00 00.0 04 16.0 19 76.0 02 08.0
Rửa mặt,
đánh răng
hằng ngày
ĐC
Nhận thức 00 00.0 09 36.0 08 32.0 08 32.0 00 00.0
Thực hiện 00 00.0 07 28.0 12 48.0 06 24.0 00 00.0
TN
Nhận thức 00 00.0 00 00.0 04 16.0 18 72.0 03 12.0
Thực hiện 00 00.0 00 00.0 04 16.0 19 76.0 02 08.0
Che miệng
khi ho, hắt
hơi, ngáp
ĐC
Nhận thức 00 00.0 10 40.0 07 28.0 08 32.0 00 00.0
Thực hiện 00 00.0 10 40.0 07 28.0 08 32.0 00 00.0
TN
Nhận thức 00 00.0 02 08.0 01 04.0 22 88.0 00 00.0
Thực hiện 00 00.0 02 08.0 11 44.0 12 48.0 00 00.0
Giữ đầu
tóc gọn
gàng, quần
áo sạch sẽ
ĐC
Nhận thức 00 00.0 10 40.0 11 44.0 04 16.0 00 00.0
Thực hiện 00 00.0 12 48.0 08 32.0 05 20.0 00 00.0
TN
Nhận thức 00 00.0 00 00.0 08 32.0 16 64.0 01 04.0
Thực hiện 00 00.0 00 00.0 07 28.0 18 72.0 00 00.0
nghiệm không còn trẻ nào ở hai mức này và chỉ còn 4 trẻ ở mức trung bình, nhưng
có tới 18 trẻ (72%) ở mức cao và 3 trẻ (12%) ở mức rất cao, còn ở nhóm Đối chứng
chỉ có 3 trẻ ở mức cao. - Về mặt thực hiện cũng vậy, nhóm Thực nghiệm có 2 trẻ
(8%) ở mức rất cao và ở mức cao có 19 trẻ (chiếm 76%), nhiều hơn nhóm Đối
chứng 12 trẻ (46%), và không còn trẻ nào ở mức thấp và rất thấp, trong khi đó
nhóm Đối chứng vẫn còn 16 trẻ (64%) ở mức trung bình và 2 trẻ (8%) ở mức thấp.
Kỹ năng rửa mặt, đánh răng. Ở nhóm Đối chứng, - về mặt nhận thức, có 9
trẻ (36%) ở mức thấp, mức trung bình 8 trẻ (32%) và ở mức cao có 8 trẻ (32%); - về
mặt thực hiện, có 8 trẻ ở mức cao (24%), mức trung bình có 12 trẻ (48%) và còn 7
trẻ (28%) ở mức thấp. Với nhóm Thực nghiệm, - về mặt nhận thức và thực hiện,
không còn trẻ nào ở mức thấp và rất thấp, mức trung bình chỉ còn 4 trẻ (16%), trong
khi đó ở mức cao - về mặt nhận thức, có đến 18 trẻ (72%), - về mặt thực hiện, có 19
trẻ (76%) và có 2 trẻ (8%) ở mức rất cao.
Kỹ năng che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp. Ở nhóm Đối chứng, - về mặt nhận
thức và thực hiện, còn 10 trẻ (40%) ở mức thấp, 7 trẻ (28%) ở mức trung bình, và 8
trẻ (32%) ở mức cao. Nhưng ở nhóm Thực nghiệm, - về nhận thức và thực hiện, ở
mức thấp chỉ có 2 trẻ (8%); riêng về mặt nhận thức, ở mức trung bình chỉ có 1 trẻ
(4%), nhưng ở mức cao có đến 22 trẻ (88%); - về mặt thực hiện, ở mức trung bình
có 11 trẻ (44%), mức cao có 12 trẻ (48%).
Kỹ năng giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ, - về mặt nhận thức, ở nhóm
Đối chứng, có tới 10 trẻ (40%) ở mức thấp, 11 trẻ (44%) ở mức trung bình và chỉ có
4 trẻ (16%) ở mức cao; ở nhóm Thực nghiệm, không còn trẻ nào ở mức thấp, mức
trung bình chỉ có 8 (32%), ở mức cao có tới 16 trẻ (64%) và ở mức rất cao có 1 trẻ
(4%). – Về mặt thực hiện, ở nhóm Đối chứng còn 12 trẻ (48%) ở mức thấp và 8 trẻ
(32%) ở mức trung bình, chỉ có 5 trẻ (20%) ở mức cao; nhóm Thực nghiệm, ở mức
trung bình chỉ còn 8 trẻ (28%) nhưng ở mức cao có tới 18 trẻ (72%), hơn nhóm Đối
chứng 13 trẻ (52%).
Nhìn vào kết quả ở Bảng 3.6. dưới đây, chúng ta tiếp tục phân tích sâu hơn các
kỹ năng nhỏ trong kỹ năng Nhận thức về bản thân, cụ thể như sau:
Bảng 3.6. So sánh kỹ năng Nhận thức bản thân ở trẻ 5-6 tuổi của nhóm Đối
chứng và nhóm Thực nghiệm sau thử nghiệm
Kỹ năng nhận biết thông tin quan trọng về bản thân và gia đình của mình.
Nhóm Đối chứng, - về mặt nhận thức, có 19 trẻ (76%) ở mức thấp, 6 trẻ (24%) ở
mức trung bình, nhưng không có trẻ nào ở mức cao và mức rất cao (kể cả về mặt
thực hiện); - về mặt thực hiện, còn 15 trẻ (60%) ở mức thấp và 10 trẻ (40%) ở mức
trung bình. Ở nhóm Thực nghiệm, - về mặt nhận thức, tuy không có trẻ nào ở mức
rất cao nhưng cũng không còn ở trẻ nào ở mức thấp và mức rất thấp, ở mức trung
bình còn 12 trẻ (48%), ở mức cao có 13 trẻ (52%); - về mặt thực hiện, không còn trẻ
Nội dung
đánh giá Nhóm
Các mức độ
Rất
thấp Thấp
Trung
Bình Cao Rất cao
SL % SL % SL % SL % SL %
Nhận biết
thông tin
quan trọng
về bản thân
và gia đình
ĐC
Nhận thức 00 00.0 19 76.0 06 24.0 00 00.0 00 00.0
Thực hiện 00 00.0 15 60.0 10 40.0 00 00.0 00 00.0
TN
Nhận thức 00 00.0 00 00.0 12 48.0 13 52.0 00 00.0
Thực hiện 00 00.0 00 00.0 16 56.0 10 40.0 01 04.0
Ứng xử
phù hợp với
giới tính
của bản
thân
ĐC
Nhận thức 03 12.0 09 36.0 13 52.0 00 00.0 00 00.0
Thực hiện 00 00.0 12 48.0 12 48.0 01 04.0 00 00.0
TN
Nhận thức 00 00.0 00 00.0 10 40.0 14 56.0 01 04.0
Thực hiện 00 00.0 00 00.0 16 64.0 08 32.0 01 04.0
Nhận biết
khả năng
và sở thích
của bản
thân
ĐC
Nhận thức 00 00.0 11 44.0 10 40.0 04 16.0 00 00.0
Thực hiện 00 00.0 06 24.0 16 64.0 03 12.0 00 00.0
TN
Nhận thức 00 00.0 00 00.0 10 40.0 14 56.0 01 04.0
Thực hiện 00 00.0 00 00.0 09 36.0 15 60.0 01 04.0
Đề xuất trò
chơi và
hoạt động
thể hiện sở
thích cá
nhân
ĐC
Nhận thức 02 08.0 03 12.0 12 48.0 08 32.0 00 00.0
Thực hiện 00 00.0 05 20.0 12 48.0 08 32.0 00 00.0
TN
Nhận thức 00 00.0 00 00.0 11 44.0 13 52.0 01 04.0
Thực hiện 00 00.0 00 00.0 08 32.0 16 64.0 01 04.0
nào ở mức thấp và mức rất thấp, ở mức trung bình còn 16 trẻ (56%), nhưng ở mức
cao có 10 trẻ (40%), ở mức rất cao có 1 trẻ (4%).
Kỹ năng ứng xử phù hợp với giới tính. Nhóm Đối chứng, - về mặt nhận thức,
có 3 trẻ (12%) ở mức rất thấp, 9 trẻ (36%) ở mức thấp và 13 trẻ (52%) ở mức trung
bình, nhưng cũng không có trẻ nào đạt ở mức cao và rất cao; - về mặt thực hiện, ở
mức thấp và mức trung bình có 12 trẻ (48%), ở mức cao chỉ có 1 trẻ (4%). Nhóm
Thực nghiệm, - về mặt nhận thức, không có trẻ nào ở mức thấp và rất thấp, có 10 trẻ
(40%) ở mức trung bình, ở mức cao có 14 trẻ (56%) và ở mức rất cao có 1 trẻ (4%);
- về mặt thực hiện, không còn trẻ nào ở mức thấp và rất thấp, mức trung bình có 16
trẻ (64%), còn ở mức cao có 8 trẻ (32%) và mức rất cao có 1 trẻ (4%).
Kỹ năng nhận biết khả năng và sở thích của cá nhân. Nhóm Đối chứng, - về
mặt nhận thức, có 11 trẻ (44%) ở mức thấp, 10 trẻ (40%) ở mức trung bình và có 4
trẻ ở mức cao; - về mặt thực hiện, có 6 trẻ (24%) ở mức thấp, 16 trẻ (64%) ở mức
trung bình và có 3 trẻ (12%) ở mức cao. Nhóm Thực nghiệm, ở mức rất cao có 1 trẻ
(4%), mức cao có 14 trẻ (56%), và ở mức trung bình có 10 trẻ (40%), không có trẻ
nào ở mức thấp và mức rất thấp; - về mặt thực hiện, ở mức rất cao có 1 trẻ (4%),
mức cao có 15 trẻ (60%), và trung bình có 9 trẻ (36%).
Kỹ năng đề xuất trò chơi hay hoạt động thể hiện sở thích của cá nhân. Nhóm
Đối chứng, - về mặt nhận thức, ở mức rất thấp có 2 trẻ (8%), mức thấp 3 trẻ (12%),
mức trung bình 12 trẻ (48%) và ở mức cao 8 trẻ (32%); - về mặt thực hiện, tuy
không còn trẻ ở mức rất thấp và mức thấp, nhưng ở mức trung bình còn 11 trẻ
(44%) và ở mức cao có 13 trẻ (52%), rất cao có 1 trẻ (4%). Nhóm Thực nghiệm, -
về mặt nhận thức, còn 5 trẻ (20%) ở mức thấp, 12 trẻ (48%) ở mức trung bình và ở
mức cao có 8 trẻ (32%); - về mặt thực hiện, không còn trẻ ở mức thấp và rất thấp,
mức trung bình có 8 trẻ (32%) nhưng ở mức cao có 16 trẻ (64%) và mức rất cao có
1 trẻ (4%).
Qua kết quả ở Bảng 3.7. dưới đây, chúng ta có thể so sánh kết quả của nhóm
Thực nghiệm với nhóm Đối chứng sau thử nghiệm. Nếu như ở nhóm Đối chứng,
điểm trung bình trẻ đạt được ở mỗi kỹ năng chỉ ở mức trung bình thì ở nhóm Thực
nghiệm đều ở mức cao, cả về mặt nhận thức và về mặt thực hiện.
Bảng 3.7. So sánh kỹ năng Chăm sóc vệ sinh cá nhân ở trẻ 5-6 tuổi của nhóm
Đối chứng và nhóm Thực nghiệm sau thử nghiệm
Căn cứ vào số liệu thống kê cho thấy, giá trị t tìm được khi so sánh điểm trung
bình của nhóm Đối chứng và nhóm Thực nghiệm cùng đo vào thời điểm sau thực
nghiệm lần lượt là KN1: - Nhận thức: -5.410, - Thực hiện: -5.431; KN2: - Nhận
Kỹ năng Nhóm
Điểm trung
bình
Trị số t
Mức ý nghĩa
(Sig.)
KN 1
Rửa tay bằng xà bông
trước và sau khi ăn, sau
khi đi vệ sinh và khi tay
bẩn
Nhận
thức
ĐC 2.76
-5.410 0.000
TN 3.96
Thực
hiện
ĐC 2.70
-5.431 0.022
TN 3.92
KN 2
Rửa mặt, đánh răng
hằng ngày
Nhận
thức
ĐC 2.96
-5.372 0.001
TN 3.88
Thực
hiện
ĐC 3.04
-6.025 0.005
TN 3.92
KN 3
Che miệng khi ho, hắt
hơi, ngáp
Nhận
thức
ĐC 2.92
-4.885 0.037
TN 3.8
Thực
hiện
ĐC 2.42
-6.639 0.009
TN 3.48
KN 4
Giữ đầu tóc gọn gàng,
quần áo sạch sẽ
Nhận
thức
ĐC 2.84
-4.554 0.037
TN 3.72
Thực
hiện
ĐC 2.96
-4.163 0.048
TN 3.72
thức: -5.372, - Thực hiện: -6.025; KN3: - Nhận thức: -4.885, - Thực hiện: -6.639;
KN4: - Nhận thức: -4.554, - Thực hiện: -4.163; và mức ý nghĩa ở các kỹ năng đều
nhỏ hơn 0.05, nên có sự khác biệt ý nghĩa của nhóm Đối chứng so với nhóm Thực
nghiệm ở kỹ năng Chăm sóc vệ sinh cá nhân.
Bảng 3.8. So sánh kỹ năng Nhận thức về bản thân ở trẻ 5-6 tuổi của nhóm
Đối chứng và nhóm Thực nghiệm sau thử nghiệm
Kỹ năng Nhóm
Điểm trung
bình
Trị số t
Mức ý nghĩa
(Sig.)
KN 1
Nhận biết thông tin
quan trọng về bản thân
và gia đình của mình
Nhận
thức
ĐC 2.28
-9.044 0.022
TN 3.52
Thực
hiện
ĐC 2.42
-6.180 0.007
TN 3.58
KN 2
Ứng xử phù hợp với
giới tính của bản thân
Nhận
thức
ĐC 2.28
-6.278 0.008
TN 3.64
Thực
hiện
ĐC 2.52
-4.791 0.010
TN 3.64
KN 3
Nhận biết khả năng và
sở thích của bản thân
Nhận
thức
ĐC 2.52
-4.720 0.005
TN 3.92
Thực
hiện
ĐC 2.52
-5.512 0.008
TN 3.68
KN 4
Đề xuất trò chơi và
hoạt động thể hiện sở
thích của cá nhân
Nhận
thức
ĐC 2.42
-6.369 0.034
TN 3.60
Thực
hiện
ĐC 2.52
-5.037 0.005
TN 3.72
So sánh kết quả nhóm Thực nghiệm với nhóm Đối chứng sau thử nghiệm từ
Bảng 3.8. trên đây về kỹ năng Nhận thức về bản thân cho ta thấy, điểm trung bình
của nhóm Đối chứng, - về mặt nhận thức, có bốn kỹ năng trẻ vẫn ở mức thấp là KN
1: 2.28; KN 2: 2.42; KN 4: 2.42; và – về mặt thực hiện, có KN 1: 2.42; còn lại, trẻ
nhóm Đối chứng chỉ đạt ở điểm đầu của mức trung bình, cụ thể là KN2: 2.52; KN3:
2.52; KN4: 2.52; như vậy, - về mặt thực hiện, cả bốn kỹ năng này đều đạt điểm ở
đầu mức trung bình là: 2.52. Trong khi đó, điểm trung bình của nhóm Thực nghiệm,
- xét cả về mặt nhận thức và về mặt thực hiện, trẻ đều đạt ở mức cao (3.52 - 3.72).
Dựa vào số liệu thống kê cho thấy, giá trị t tìm được khi so sánh điểm trung
bình của nhóm Đối chứng và nhóm Thực nghiệm ở kỹ năng Nhận thức về bản
thân, lần lượt là KN1: - Nhận thức: -9.044, - Thực hiện: -6.180; KN2: - Nhận
thức: -6.278, - Thực hiện: -4.791; KN3: - Nhận thức: -4.720, - Thực hiện: -5.512;
KN4: - Nhận thức: -6.369, - Thực hiện: -5.037; và mức ý nghĩa ở các kỹ năng đều
nhỏ hơn 0.05, nên có sự khác biệt ý nghĩa của nhóm Đối chứng so với nhóm
Thực nghiệm ở kỹ năng Nhận thức về bản thân.
Như vậy, xét về điểm trung bình, nhóm Thực nghiệm cao hơn nhóm Đối
chứng đến 1.40, và cao hơn hẳn ở một mức độ; xét về số liệu thống kê cũng cho
chúng ta thấy, có sự khác biệt ý nghĩa của nhóm Đối chứng so với nhóm Thực
nghiệm ở cả hai kỹ năng Chăm sóc vệ sinh cá nhân và Nhận thức về bản thân (về
mặt nhận thức và thực hiện; mức ý nghĩa nhỏ hơn 0.05). Vì vậy, ta có thể khẳng
định được rằng, các biện pháp thử nghiệm tác động rèn luyện kỹ năng sống cho
trẻ 5-6 tuổi là có hiệu quả.
Biểu đồ 3.1. So sánh kỹ năng sống của trẻ giữa nhóm Đối chứng và nhóm Thực
nghiệm sau thử nghiệm (điểm trung bình)
Tiểu kết chương 3
Sau quá trình tác động đồng bộ bốn biện pháp rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ
5 – 6 tuổi: 1- Rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ thông qua giờ học; 2- Tăng cường tổ
chức trò chơi; 3- Quan sát – khen ngợi, động viên – nhắc nhở theo nguyên tắc:
“Thiếu thì bù, quên thì nhắc” và “Rèn mọi lúc, mọi nơi”; 4- Nêu gương. Kết quả
thử nghiệm cho thấy có sự khác biệt ý nghĩa về mức độ phát triển kỹ năng sống của
trẻ giữa nhóm Thực nghiệm và nhóm Đối chứng. Kỹ năng sống của trẻ ở nhóm
Thực nghiệm đã được nâng cao với kết quả cụ thể. Trước thử nghiệm, kỹ năng sống
của trẻ ở nhóm Thực nghiệm tương đồng với nhóm Đối chứng và tập trung chủ yếu
ở mức trung bình và thấp, nhưng sau thử nghiệm, kỹ năng sống của trẻ ở nhóm
Thực nghiệm cao hơn hẳn so với nhóm Đối chứng, số trẻ có kỹ năng sống ở mức
cao tăng lên, có một số trẻ đạt đến mức rất cao, còn ở mức trung bình và mức thấp
giảm đi rõ rệt, thậm chí ở mức thấp và mức rất thấp không còn trẻ nào. Đa số trẻ ở
nhóm Thực nghiệm trở nên tự tin khi nói về khả năng và sở thích của mình, mạnh
dạn hơn nhiều khi nói về bản thân và gia đình của mình, đề xuất những trò chơi, hay
diễn đạt về những sự hiểu biết của mình một cách thoải mái, tự nhiên, lưu loát hơn;
về mặt thực hiện các thao tác trẻ cũng biểu lộ một sự thoải mái, nhanh nhẹn, gọn
gàng hơn. Điều này chứng tỏ tính tích cực – hiệu quả của các biện pháp rèn luyện
kỹ năng sống cho trẻ 5 – 6 tuổi trong trường mầm non tại TP. Hồ Chí Minh.
Kết quả thử nghiệm đã chứng minh giả thuyết khoa học của đề tài là đúng và
cũng khẳng định tính khả thi của các biện pháp đã được xây dựng trong đề tài.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua quá trình nghiên cứu khảo sát thực trạng và thử nghiệm bốn biện pháp rèn
luyện kỹ năng sống của trẻ 5 – 6 tuổi, chúng tôi đi đến một số nhận định sau.
- Kỹ năng sống là một trong những nhân tố góp phần quan trọng trong sự phát
triển toàn diện của trẻ và hình thành nhân cách cho trẻ. Rèn luyện kỹ năng
sống cho trẻ mầm non nói chung, trẻ 5 – 6 tuổi nói riêng là cơ sở để hình thành
và phát triển nhân cách cho trẻ, đặc biệt góp phần vào việc chuẩn bị tích cực
cho trẻ bước vào lớp Một.
- Thực trạng cho thấy, phần nhiều các kỹ năng sống của trẻ 5 – 6 tuổi ở trường
mầm non trên địa bàn TP. HCM vẫn còn nhiều hạn chế; đặc biệt ở kỹ năng
Chăm sóc vệ sinh cá nhân và kỹ năng Nhận thức về bản thân, chủ yếu trẻ đạt ở
mức trung bình và mức thấp. Thực trạng này xuất phát từ nhiều nguyên nhân
khác nhau, nhưng chủ yếu và nổi trội là do nhà trường và gia đình chưa thực
sự thấy tầm quan trọng và quan tâm đến việc rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ.
- Việc xây dựng một số biện pháp rèn luyện kỹ năng sống của trẻ 5 – 6 tuổi
trong trường mầm non được xây dựng trên cơ sở lý luận và thực tiễn gồm các
biện pháp cụ thể:
Rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ thông qua giờ học
Tăng cường tổ chức trò chơi
Quan sát – khen ngợi, động viên – nhắc nhở theo nguyên tắc: “Thiếu thì
bù; quên thì nhắc” và “Rèn mọi lúc, mọi nơi”
Nêu gương.
Khi thực hiện đồng bộ các biện pháp này trong quá trình thử nghiệm tác động
ở nhóm Thực nghiệm đã khẳng định tính hiệu quả và khả thi của các biện pháp
rèn luyện kỹ năng sống của trẻ. Khi áp dụng các biện pháp này, kỹ năng sống
của trẻ 5 – 6 tuổi ở nhóm Thực nghiệm cao hơn hẳn so với trước khi thực
nghiệm cũng như cao hơn hẳn so với trẻ ở nhóm Đối chứng đo cùng thời
điểm. Sự khác biệt này cho thấy hiệu quả của các biện pháp tác động là có thể
tin cậy được. Kết quả trên cũng đã chứng minh được tính đúng đắn của giả
thuyết khoa học đề ra trong đề tài.
2. Kiến nghị
Đối với trường mầm non
- Cần quan tâm đến việc rèn kỹ năng sống cho trẻ mầm non nói chung, đặc
biệt là trẻ 5 – 6 tuổi đang chuẩn bị vào lớp Một.
- Tích cực phổ biến đến gia đình của trẻ về vai trò quan trọng của việc hình
thành kỹ năng sống cho trẻ; và đề nghị phụ huynh phối hợp – cộng tác với
nhà trường – giáo viên để cùng thực hiện việc rèn kỹ năng cho trẻ ở nhà.
Đối với giáo viên
- Nên thực hiện lồng ghép việc rèn kỹ năng sống cho trẻ vào mọi hoạt động
học, hoạt động chơi và các sinh hoạt hằng ngày của trẻ.
- Khi tiến hành việc rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ có thể tham khảo các biện
pháp rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ mà đề tài đã đề xuất.
Đối với phụ huynh
- Cần ý thức sâu sắc hơn về tầm quan trọng của việc hình thành kỹ năng sống
cho trẻ ngay từ giai đoạn đầu đời, vì nó góp phần rất lớn trong sự phát triển
toàn diện cho trẻ và là cơ sở nền tảng xây dựng nhân cách cho con mình hôm
nay và mai sau.
- Phối hợp và cộng tác với nhà trường – giáo viên để đồng thời rèn luyện các
kỹ năng của trẻ; quan tâm – tạo điều kiện để trẻ được thực hành các kỹ năng
trẻ đã học ở trường. Bên cạnh đó, phụ huynh cũng cần nắm vững một số biện
pháp, nhất là việc nêu gương cho con, quan sát trẻ để hướng dẫn, nhắc nhở
và động viên – khen ngợi trẻ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Nguyễn Văn An (1992), Hệ thống kỹ năng giáo dục trên lớp của môn giáo dục học
và quy trình rèn luyện kỹ năng sư phạm đó cho giáo sinh, Luận án Phó Tiến Sĩ. Đại
học Sư phạm Hà Nội.
2. Nguyễn Minh Anh (2007), 66 hoạt động phát triển tinh thần tập thể, NXB.
Giáo dục.
3. Tô Thị Ánh và Nguyễn Thị Bích Hồng (1991), Tâm lý học lứa tuổi, NXB.
Giáo dục.
4. Hoàng Hòa Bình – Lê Minh Châu – Phan Thanh Hà – Nguyễn Thị Việt Hà –
Trần Hiền Lương – Nguyễn Tuyết Nga – Trần Thị Tố Oanh – Phạm Thị Thu
Phương – Nguyễn Thị Phương Thảo – Lưu Thu Thủy – Đào Vân Vi (2011),
Giáo dục kỹ năng sống trong các môn học ở tiểu học, NXB. Giáo dục Việt
Nam.
5. Nguyễn Thanh Bình (2007), Giáo trình chuyên đề kỹ năng sống, NXB. Đại
học Sư phạm Hà nội.
6. Bộ giáo dục và Đào tạo - Vụ giáo viên (1998), Đổi mới công tác rèn luyện
nghiệp vụ sư phạm trong đào tạo giáo viên mầm non.
7. Bộ giáo dục và đào tạo (2010), Chương trình giáo dục mầm non, NXB. Giáo
dục Việt Nam.
8. Bộ giáo dục và đào tạo, Hướng dẫn sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi,
Hà Nội, tháng 11/2011.
9. Nguyễn Ngọc Châm (2002), Tuyển tập các trò chơi phát triển cho trẻ mẫu
giáo, NXB. Hà Nội.
10. Dennis Berg – Lâm Quang Thiệp, Chương trình tập huấn XÂY DỰNG ĐẦU
CHUẨN ĐẦU RA & Thiết kế chương trình Đào tạo theo Chuẩn Đầu ra, Đại
học Quốc Gia TP. HCM, 10/2011.
11. Vũ Dũng (chủ biên) (2008), Từ điển Tâm lý học, NXB. Từ điển bách khoa Hà
nội.
12. Nguyễn Kế Hào (2008), Giáo trình tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm,
NXB. Đại học Sư phạm Hà Nội.
13. Bùi Hiền, Từ điển giáo dục học, NXB. Từ điển bách khoa Hà Nội.
14. Dương Thị Diệu Hoa (Chủ biên) – Nguyễn Ánh Tuyết – Nguyễn Kế Hào –
Phan Trọng Ngọ - Đỗ Thị Hạnh Phúc (2008), Giáo trình Tâm lý học phát
triển, NXB. Đại học Sư phạm.
15. Dian Tillman và Dian Hsu (2010), Những giá trị sống dành cho trẻ từ 3 đến 7 tuổi,
NXB. Trẻ.
16. Leonchiev A.N. (1989), Hoạt động – Ý thức – Nhân cách, người dịch: Phạm
Minh Hạc, NXB. Giáo dục.
17. Mai Hiền Lê (2010), Một số biểu hiện kỹ năng sống của trẻ lớp mẫu giáo
lớn trường mầm non Thực Hành thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn thạc
sĩ tâm lý học, Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh.
18. LinDa Maget (2008), Nâng cao khả năng giao tiếp cho trẻ, NXB. Hồng Đức.
19. Nguyễn Hữu Long (2010), Kỹ năng sống của học sinh trung học cơ sở thành
phố hồ chí minh, Luận văn thạc sĩ tâm lý học, Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí
Minh.
20. Luật bảo vệ, chăm sóc và Giáo dục trẻ em sửa đổi năm 2004.
21. Carrie Lynn (2008), Giúp trẻ hòa nhập với xã hội – giai đoạn từ 4 – 6 tuổi,
Người biên dịch: Thu Hằng, NXB. Lao động.
22. Mai Thị Nguyệt Nga (Chủ biên) (2007), Giáo trình Tâm lý học trẻ em lứa
tuổi mầm non, NXB. Giáo Dục.
23. Jane Nelsen (2008), Rèn luyện kỷ luật cho trẻ, NXB. Lao động.
24. Mai Nguyệt Nga (2007), Tâm lý học trẻ em lứa tuổi mầm non, NXB. Giáo dục.
25. Phan Trọng Ngọ (chủ biên) (2003), Các lý thuyết phát triển tâm lý người,
NXB. Đại học Sư phạm Hà Nội.
26. Nguyễn Hữu Nghĩa, Triệu Xuân Quýnh, Bùi Ngọc Oánh (1994), Tâm lý học,
Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh.
27. Lê Bích Ngọc (2009), Giáo dục kĩ năng sống cho trẻ từ 5 đến 6 tuổi, NXB.
Giáo dục.
28. Vũ Thị Nho (2000), Tâm lý học phát triển, NXB. Đại học Quốc Gia Hà Nội.
29. Nguyễn Thị Oanh (2006), 10 cách thức giáo dục kỹ năng sống cho tuổi vị
thành niên, NXB. Trẻ.
30. Nguyễn Thị Oanh (2006), Kỹ năng sống cho tuổi vị thành niên, NXB.
Trẻ.
31. Petrovski A.V. (Chủ biên) (1982), Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư
phạm, Người dịch: Đỗ Văn, NXB. Giáo dục.
32. Trần Thị Phương (2005), Nghiên cứu trình độ thao tác so sánh của trẻ mẫu
giáo 5 – 6 tuổi trong hoạt động làm quen với môi trường xung quanh, Luận án
tiến sỹ tâm lý học, Viện Tâm lý học – Hà Nội.
33. Nguyễn Dục Quang (2010), Hướng dẫn thực hiện Giáo duc kỹ năng sống cho
học sinh phổ thông, NXB. Đại học Quốc gia Hà Nội.
34. Quyết định 161 của Thủ tướng Chính phủ về các chính sách phát triển giáo
dục mầm non.
35. Robert S. Felbman (2004), Tâm lý học căn bản, Người dịch: Minh Đức và Hồ
Kim Chung, NXB. Văn hóa thông tin - Hà nội.
36. Huỳnh Văn Sơn (2009), Bạn trẻ và kỹ năng sống, NXB. Lao động – XH.
37. Huỳnh Văn Sơn (2009), Nhập môn kỹ năng sống, NXB. Giáo dục.
38. Huỳnh Văn Sơn, Kỹ năng sống của sinh viên thành phố Hồ Chí Minh hiện
nay nhìn từ góc độ điều tra thực trạng, Tạp chí Giáo dục tháng 7, 2009.
39. Huỳnh Văn Sơn (Chủ nhiệm đề tài) (2011), Thực trạng kỹ năng sống của sinh
viên một số trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh hiện nay, Đề tài nghiên
cứu khoa học và công nghệ cấp Bộ. Mã số: B2010.19.64, Đại học Sư phạm
Tp. Hồ Chí Minh.
40. Trần Trọng Thủy (1998), Tâm lý học lao động, NXB. Đại học Quốc Gia Hà
Nội.
41. Nguyễn Xuân Thức (chủ biên) (2007), Tâm lý học đại cương, NXB. Đại học
Sư phạm Hà Nội.
42. Tova Navarra (2008), Học cách sống tự lập, NXB. Hồng Đức.
43. Nguyễn Ánh Tuyết (Chủ biên) (2006), Nguyễn Như Mai – Đinh Thị Kim
Thoa, Tâm lý học trẻ em lứa tuổi mầm non, NXB. Đại học Sư phạm Hà Nội.
44. Nguyễn Ánh Tuyết (Chủ biên) (2001), Lê Thị Kim Anh – Đinh Văn Vang,
Phương pháp nghiên cứu trẻ em, NXB. Đại học Quốc Gia Hà Nội.
45. Liêm Trinh (2007), Dạy con kỹ năng sống, NXB. Phụ nữ.
46. Nguyễn Quang Uẩn (2008), Khái niệm kỹ năng sống xét theo góc độ tâm lý
học, Tạp chí Tâm lý học số 6, tháng 6-2008, trang 1-4.
47. Nguyễn Quang Uẩn (chủ biên), Trần Hữu Luyến, Trần Quốc Thành (1995),
Tâm lý học đại cương, Hà Nội.
48. Từ điển tiếng Việt (1992), NXB. Khoa học xã hội.
Tiếng Anh
49. Andrew M. Colman (2003), Dictionary of Psychology, Oxford Paperback
Reference.
50. David Kolb (1984), Experiential learning: Experience as the source of
learning and development. Englewood Cliffs, NJ: Prentice-Hall.
51. Pat Broadhead, Early years play and learning: Developing social skills and
cooperation, Rontledge Falmer.
52.
nang-song-cho-tre.aspx
PHỤ LỤC
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN
Kính gửi Quý Cô giáo trường Mầm non!
Chúng tôi là Học viên Cao học – Trường Đại học Sư phạm TP.HCM., tìm hiểu Kỹ năng
sống ở trẻ 5 – 6 tuổi, từ đó xây dựng biện pháp tác động nhằm rèn luyện kỹ năng sống cho
trẻ, kính mong Quý Cô vui lòng dành thời gian trả lời một số câu hỏi dưới đây.
Rất mong nhận được sự hợp tác của Quý Cô!
Phần 1: Thông tin
1. Quý Cô là: Hiệu Trưởng Phó hiệu trưởng Giáo viên
2. Quý Cô thuộc trường mầm non: .
Phần 2: Nội dung câu hỏi
Câu 1: Trong bảng liệt kê 15 kỹ năng sống dưới đây, xin Quý Cô vui lòng sắp xếp thứ tự
từ 1 đến 15 theo mức độ phát triển kỹ năng sống của trẻ từ thấp nhất đến cao nhất.
Stt Kỹ năng sống Mức độ
1 Kỹ năng hiểu biết và chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng
2 Kỹ năng chăm sóc vệ sinh cá nhân
3 Kỹ năng giữ an toàn cá nhân
4 Kỹ năng nhận thức về bản thân
5 Kỹ năng tự tin và tự trọng
6 Kỹ năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc
7 Kỹ năng hợp tác với người khác
8 Kỹ năng thích ứng trong quan hệ xã hội
9 Kỹ năng tôn trọng người khác
10 Kỹ năng sử dụng lời nói
11 Kỹ năng giao tiếp
12 Kỹ năng nhận thức về môi trường xã hội
13 Kỹ năng nhận thức về môi trường tự nhiên
14 Kỹ năng nhận thức về nghệ thuật
15 Kỹ năng sáng tạo
Trường Đại học Sư phạm TP.HCM
Phòng Sau Đại học – KHCN.
Câu 2: Dựa trên những biểu hiện nào của trẻ, Quý Cô nhận thấy kỹ năng sống của trẻ còn
thấp?
Kỹ năng sống của trẻ ở mức thấp nhất
Kỹ năng sống của trẻ ở mức thấp thứ hai
Kỹ năng sống của trẻ ở mức thấp thứ ba
..
Câu 3: Xin Quý Cô hãy cho biết, nguyên nhân nào dẫn đến kỹ năng sống của trẻ còn thấp?
Kỹ năng sống của trẻ ở mức thấp nhất
Kỹ năng sống của trẻ ở mức thấp thứ hai
Kỹ năng sống của trẻ ở mức thấp thứ ba
Câu 4: Quý Cô gặp những khó khăn nào trong việc rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ?
Câu 5: Quý Cô đã được học tập về kỹ năng sống chưa?
Chưa
Có ở mức độ nào: Cao Cơ bản – Trung bình Thấp
Câu 6: Quý Cô có được tập huấn về việc rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ chưa?
Chưa
Có ở mức độ nào: Cao Cơ bản – Trung bình Thấp
Câu 7: Quý Cô được hiểu biết về kỹ năng sống của trẻ bằng những cách nào?
Câu 8: Theo Quý Cô, có biện pháp nào có thể tác động để nâng cao kỹ năng sống cho trẻ 5
– 6 tuổi?
___Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý Cô.
___Kính chúc Quý Cô sức khỏe và thành đạt.
___Trân trọng kính chào!
BẢNG ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG SỐNG CỦA TRẺ 5 - 6 TUỔI
Họ tên trẻ:
Lớp:
Trường:
Nội dung đánh giá
Các mức độ
Rất
thấp
Thấp
Trung
Bình
Cao
Rất
cao
KN Chăm sóc vệ sinh cá nhân
1
Biết rửa tay bằng xà bông trước và
sau khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi
tay bẩn
Nhận thức
Thực hiện
2 Biết rửa mặt, đánh răng hằng ngày
Nhận thức
Thực hiện
3 Biết che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp
Nhận thức
Thực hiện
4
Biết giữ đầu tóc gọn gàng, quần áo
sạch sẽ
Nhận thức
Thực hiện
KN Nhận thức về bản thân
1
Biết được những thông tin quan trọng
về bản thân và gia đình của mình
Nhận thức
Thực hiện
2
Biết ứng xử phù hợp với giới tính của
bản thân
Nhận thức
Thực hiện
3
Biết được khả năng và sở thích của
bản thân
Nhận thức
Thực hiện
4
Biết đề xuất những trò chơi và hoạt
động thể hiện sở thích của cá nhân
Nhận thức
Thực hiện
BIÊN BẢN QUAN SÁT KỸ NĂNG SỐNG CỦA TRẺ 5-6 TUỔI
Họ và tên trẻ: Thời gian:
Trường: Địa điểm:
Lớp: Người quan sát:
STT Nội dung Ghi chú
1
Rửa tay bằng xà bông trước khi ăn, sau
khi đi vệ sinh và khi tay bẩn
2 Rửa mặt, đánh răng
3 Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp
4
Giữ đầu tóc gọn gàng, quần áo sạch
sẽ
5
Biết được những thông tin quan trọng
về bản thân và gia đình của mình
6 Ứng xử phù hợp với giới tính
7
Biết được khả năng và sở thích của
bản thân
8
Biết đề xuất những trò chơi và hoạt động
thể hiện sở thích của cá nhân
YÊU CẦU ĐỐI VỚI TRẺ KHI THỰC HIỆN CÁC THAO TÁC
VỆ SINH CÁ NHÂN
(Tài liệu tham khảo lấy ở một trường mầm non của TP. HCM)
1.RỬA TAY
Mở vòi nước nhẹ, làm ướt tay, khóa vòi nước, xát xà bông đều hai tay.
B 1 : Kỳ cọ cổ tay
Bàn tay phải nắm ngang cổ bàn tay trái (ngón cái tay phải nằm phía dưới, 4
ngón còn lại nằm phía trên), rồi xoay quanh cổ tay trái 3 vòng.
B 2 : Kỳ cọ mu bàn tay.
Đặt ngang 4 ngón tay phải lên mu bàn tay trái (kỳ cọ theo đường dích dắc)
B 3 : Kỳ cọ các kẽ ngón tay.
Dùng ngón cái và ngón trỏ tay phải rửa từng kẽ ngón tay trái (ngón cái rửa kẽ
ngón tay,ngón trỏ đỡ phía dưới), lần lượt kỳ cọ từng kẽ ngón tay,bắt đầu kẽ
ngón tay cái trước rồi lần lượt các kẽ ngón tay còn lại.
B 4 : Kỳ cọ ngón tay và đầu móng tay
Kỳ cọ ngón tay cái trước rồi đến ngón trỏ. Ngón tay cái của tay phải kỳ cọ
ngón tay được rửa theo 3 khía.Ngón trỏ tay phải đỡ phía dưới ngón tay được
rửa. Sau đó kỳ cọ đầu ngón tay. Tương tự kỳ cọ lần lượt cho các ngón tay
khác.
B 5 : Kỳ cọ lòng bàn tay
Lật ngửa lòng bàn tay, dùng ngón cái tay phải kỳ lòng bàn tay và ngón tay.
* Tương tự, kỳ cọ tay phải.
B 6 : Mở vòi nước (không mở to), rửa sạch hết xà bông rồi lau khô tay.
2. LAU MẶT
B 1 : Lau mắt
Để khăn ướt trên 2 lòng bàn tay. Nâng bàn tay phải cao hơn bàn tay trái,
dùng các ngón tay phải lau mắt phải từ ngoài vào trong rồi vòng ra ngoài.
Tương tự , lau mắt trái.
B 2 : Lau sống mũi
Dùng tay phải kéo khăn dịch lên một chút rồi lau sống mũi bằng 2 tay.
B 3 : Lau miệng
Xê dịch khăn lau miệng bằng 2 tay
B 4 : Lau trán, má, cằm, cổ
Gấp khăn làm đôi,dùng tay phải lau từ trán bên phải xuống má bên phải rồi
xuống cằm, cổ bên phải và tương tự lật khăn để lau trán, má,cằm, cổ bên
trái.
3. ĐÁNH RĂNG
Lấy kem đánh răng vào bàn chải. Trước khi đánh răng, trẻ phải xúc miệng.
Cầm bàn chải đúng cách. Cắn nhẹ (ngậm) 2 hàm răng lại.
B 1 : Chải mặt ngoài của răng.
Chải răng cửa bên ngoài theo chiều lên, xuống, sau đó đưa bàn chải
qua bên trái rồi đưa sang phải để chải răng mặt ngoài theo chiều lên, xuống
B 2 : Chải mặt trong của răng
Chải mặt trong của hàm răng dưới trước. Bắt đầu chải từ răng hàm bên trong
từ trái qua phải và theo chiều lên, xuống. Khi đến phần mặt trong của răng
cửa, dựng bàn chải lên và chải nhẹ nhàng,tránh chất mạnh ra ngoài. Xoay cổ
tay để chải mặt trong của răng hàm dưới bên phải. Tương tự chải mặt trong
của hàm răng phía trên.
B 3 : Chải mặt nhai
Chải mặt nhai hàm dưới, sau đó chải mặt nhai hàm trên (từ trái sang phải)
B 4 : Xúc miệng sạch, rửa sạch bàn chải, ca đánh răng và cất vào chỗ qui định.
QUY TRÌNH ĐÁNH RĂNG
Lấy kem đánh răng Lấy nước
Súc miệng Đánh răng
Cất bàn chải
QUY TRÌNH RỬA TAY
Xả nước Xoa xà phòng Rửa sạch đầu ngón tay
Rửa cổ tay, ngón tay, Rửa kẽ ngón tay
mu bàn tay
Xả sạch xà phòng Lau khô tay
MỘT SỐ BẢNG XỬ LÝ THỐNG KÊ SPSS 19.0
Hệ số tin cậy của thang đánh giá mức độ kỹ năng sống của trẻ 5-6 tuổi
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.969 32
Bảng xếp loại mức độ phát triển các kỹ năng sống của trẻ theo đánh giá của giáo viên
Statistics
Hieu
biet va
cham
soc suc
khoe,
dinh
duong
Cham
soc ve
sinh ca
nhan
Giu
an
toan
ca
nhan
Nhan
thuc
ve
ban
than
Tu
tin va
tu
trong
Cam
nhan
va
the
hien
cam
xuc
Hop
tac
voi
nguoi
khac
Thich
ung
trong
quan he
xa hoi
Ton
trong
nguoi
khac
Su
dung
loi
noi
Giao
tiep
Nhan
thuc ve
moi
truong
xa hoi
Nhan
thuc ve
moi
truong
tu nhien
Nhan
thuc ve
nghe
thuat
Sang
tao
N Valid 59 59 59 59 59 59 59 59 59 59 59 59 59 59 59
Missing 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Mean 5.491
5
2.271
2
5.7
966
2.3
051
8.7
458
7.1
356
8.4
746
8.915
3
9.610
2
7.7
119
8.8
983
9.542
4
9.983
1
12.01
69
13.00
00
Std.
deviation
3.932
06
1.669
51
3.93
823
1.27
650
3.52
622
3.42
132
3.02
493
3.2392
4
3.134
99
3.67
213
3.44
261
3.136
67
3.313
98
3.324
37
2.619
56
So sánh sự khác biệt giữa trẻ trai và trẻ gái về mặt nhận thức
So sánh sự khác biệt giữa trẻ trai và trẻ gái về mặt thực hiện
So sánh sự khác biệt giữa hai trường Bé Ngoan 1- Hóc Môn và Bé Ngoan - Quận 1 về
mặt nhận thức
So sánh sự khác biệt giữa hai trường Bé Ngoan 1- Hóc Môn và Bé Ngoan - Quận 1 về
mặt thực hiện
Kiểm nghiệm T-test trước và sau thực nghiệm giữa nhóm ĐC và nhóm TN
Group Statistics
Lop N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
VSCN1.NT.S La 1 - Doi chung 25 2.7600 .96954 .19391
La 4 - Thuc nghiem 25 3.9600 .53852 .10770
VSCN1.TH.S La 1 - Doi chung 25 2.7000 .64550 .12910
La 4 - Thuc nghiem 25 3.9200 .49329 .09866
VSCN2.NT.S La 1 - Doi chung 25 2.9600 .78951 .15790
La 4 - Thuc nghiem 25 3.8800 .33166 .06633
VSCN2.TH.S La 1 - Doi chung 25 3.0400 .67577 .13515
La 4 - Thuc nghiem 25 3.9200 .27689 .05538
VSCN3.NT.S La 1 - Doi chung 25 2.9200 .78951 .15790
La 4 - Thuc nghiem 25 3.8000 .57735 .11547
VSCN3.TH.S La 1 - Doi chung 25 2.4200 .88882 .17776
La 4 - Thuc nghiem 25 3.4800 .64550 .12910
VSCN4.NT.S La 1 - Doi chung 25 2.8400 .80000 .16000
La 4 - Thuc nghiem 25 3.7200 .54160 .10832
VSCN4.TH.S La 1 - Doi chung 25 2.9600 .78951 .15790
La 4 - Thuc nghiem 25 3.7200 .45826 .09165
NTBT1.NT.S La 1 - Doi chung 25 2.2800 .45826 .09165
La 4 - Thuc nghiem 25 3.5200 .50990 .10198
NTBT1.TH.S La 1 - Doi chung 25 2.4200 .50990 .10198
La 4 - Thuc nghiem 25 3.4800 .58595 .11719
NTBT2.NT.S La 1 - Doi chung 25 2.2800 .76811 .15362
La 4 - Thuc nghiem 25 3.6400 .56862 .11372
NTBT2.TH.S La 1 - Doi chung 25 2.5200 .71414 .14283
La 4 - Thuc nghiem 25 3.6400 .57735 .11547
TBT3.NT.S La 1 - Doi chung 25 2.5200 .79162 .15832
La 4 - Thuc nghiem 25 3.9200 .56862 .11372
NTBT3.TH.S La 1 - Doi chung 25 2.5200 .74610 .14922
La 4 - Thuc nghiem 25 3.6800 .55678 .11136
NTBT4.NT.S La 1 - Doi chung 25 2.4200 .83267 .16653
La 4 - Thuc nghiem 25 3.6000 .57735 .11547
NTBT4.TH.S La 1 - Doi chung 25 2.5200 .74610 .14922
La 4 - Thuc nghiem 25 3.7200 .54160 .10832
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
VSCN1.NT.S Equal variances
assumed
16.344 .000 -5.410 48 .000 -1.20000 .22181 -1.64598 -.75402
Equal variances not
assumed
-5.410 37.522 .000 -1.20000 .22181 -1.64922 -.75078
VSCN1.TH.S Equal variances
assumed
3.990 .022 -5.431 48 .000 -.72000 .16248 -1.04669 -.39331
Equal variances not
assumed
-5.431 44.903 .000 -.72000 .16248 -1.04727 -.39273
VSCN2.NT.S Equal variances
assumed
13.840 .001 -5.372 48 .000 -.92000 .17127 -1.26436 -.57564
Equal variances not
assumed
-5.372 32.215 .000 -.92000 .17127 -1.26877 -.57123
VSCN2.TH.S Equal variances
assumed
8.490 .005 -6.025 48 .000 -.88000 .14606 -1.17367 -.58633
Equal variances not
assumed
-6.025 31.837 .000 -.88000 .14606 -1.17757 -.58243
VSCN3.NT.S Equal variances
assumed
3.963 .037 -4.885 48 .000 -.76000 .19562 -1.15332 -.36668
Equal variances not
assumed
-4.885 43.960 .000 -.76000 .19562 -1.15425 -.36575
VSCN3.TH.S Equal variances
assumed
3.736 .009 -6.639 48 .108 -.36000 .21970 -.80173 .08173
Equal variances not
assumed
-6.639 43.807 .108 -.36000 .21970 -.80282 .08282
VSCN4.NT.S Equal variances
assumed
4.613 .037 -4.554 48 .000 -.88000 .19322 -1.26849 -.49151
Equal variances not
assumed
-4.554 42.181 .000 -.88000 .19322 -1.26988 -.49012
VSCN4.TH.S Equal variances
assumed
4.118 .048 -4.163 48 .000 -.76000 .18257 -1.12709 -.39291
Equal variances not
assumed
-4.163 38.523 .000 -.76000 .18257 -1.12944 -.39056
NTBT1.NT.S Equal variances
assumed
5.610 .022 -9.044 48 .000 -1.24000 .13711 -1.51568 -.96432
Equal variances not
assumed
-9.044 47.463 .000 -1.24000 .13711 -1.51576 -.96424
NTBT1.TH.S Equal variances
assumed
.863 .007 -6.180 48 .000 -.96000 .15535 -1.27235 -.64765
Equal variances not
assumed
-6.180 47.101 .000 -.96000 .15535 -1.27250 -.64750
NTBT2.NT.S Equal variances
assumed
3.768 .008 -6.278 48 .000 -1.20000 .19114 -1.58431 -.81569
Equal variances not
assumed
-6.278 44.230 .000 -1.20000 .19114 -1.58515 -.81485
NTBT2.TH.S Equal variances
assumed
1.612 .010 -4.791 48 .000 -.88000 .18367 -1.24929 -.51071
Equal variances not
assumed
-4.791 45.982 .000 -.88000 .18367 -1.24971 -.51029
NTBT3.NT.S Equal variances
assumed
1.074 .005 -4.720 48 .000 -.92000 .19494 -1.31194 -.52806
Equal variances not
assumed
-4.720 43.559 .000 -.92000 .19494 -1.31298 -.52702
NTBT3.TH.S Equal variances
assumed
.003 .008 -5.512 48 .000 -.84000 .18619 -1.21436 -.46564
Equal variances not
assumed
-5.512 44.403 .000 -.84000 .18619 -1.21514 -.46486
NTBT4.NT.S Equal variances
assumed
.876 .034 -6.369 48 .022 -.48000 .20265 -.88745 -.07255
Equal variances not
assumed
-6.369 42.744 .022 -.48000 .20265 -.88875 -.07125
NTBT4.TH.S Equal variances
assumed
2.092 .005 -5.037 48 .004 -.56000 .18439 -.93074 -.18926
Equal variances not
assumed
-5.037 43.796 .004 -.56000 .18439 -.93166 -.18834
So sánh điểm trung bình của nhóm Thực nghiệm trước và sau thực nghiệm
One-Sample Test
Test Value = 0
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Rua tay bang xa phong 32.750 24 .000 2.88000 2.6985 3.0615
VSCN1.NT.S 36.768 24 .000 3.96000 3.7377 4.1823
Rua tay bang xa phong 25.981 24 .000 3.00000 2.7617 3.2383
VSCN1.TH.S 39.733 24 .000 3.92000 3.7164 4.1236
Rua mat, danh rang 21.901 24 .000 2.96000 2.6811 3.2389
VSCN2.NT.S 58.493 24 .000 3.88000 3.7431 4.0169
Rua mat, danh rang 19.799 24 .000 2.80000 2.5081 3.0919
VSCN2.TH.S 70.787 24 .000 3.92000 3.8057 4.0343
Che mieng khi ho, ngap, hat hoi 24.249 24 .000 2.80000 2.5617 3.0383
VSCN3.NT.S 32.909 24 .000 3.80000 3.5617 4.0383
Che mieng khi ho, ngap, hat hoi 15.883 24 .000 2.44000 2.1229 2.7571
VSCN3.TH.S 26.336 24 .000 3.40000 3.1336 3.6664
Giu gon gang dau toc, quan ao 14.525 24 .000 2.72000 2.3335 3.1065
VSCN4.NT.S 34.343 24 .000 3.72000 3.4964 3.9436
Giu gon gang dau toc, quan ao 17.180 24 .000 2.72000 2.3932 3.0468
VSCN4.TH.S 40.589 24 .000 3.72000 3.5308 3.9092
Biet thong tin ban than, gia dinh 18.496 24 .000 2.32000 2.0611 2.5789
NTBT1.NT.S 34.516 24 .000 3.52000 3.3095 3.7305
Biet thong tin ban than, gia dinh 19.053 24 .000 2.20000 1.9617 2.4383
NTBT1.TH.S 29.696 24 .000 3.48000 3.2381 3.7219
Ung xu phu hop gioi tinh 17.021 24 .000 2.60000 2.2847 2.9153
NTBT2.NT.S 32.007 24 .000 3.64000 3.4053 3.8747
Ung xu phu hop gioi tinh 20.152 24 .000 2.12000 1.9029 2.3371
NTBT2.TH.S 29.445 24 .000 3.40000 3.1617 3.6383
Biet kha nang, so thich BT 16.166 24 .000 2.80000 2.4425 3.1575
NTBT3.NT.S 32.007 24 .000 3.64000 3.4053 3.8747
Biet kha nang, so thich BT 20.785 24 .000 2.40000 2.1617 2.6383
NTBT3.TH.S 33.047 24 .000 3.68000 3.4502 3.9098
Biet de xuat tro choi 15.719 24 .000 2.68000 2.3281 3.0319
NTBT4.NT.S 31.177 24 .000 3.60000 3.3617 3.8383
Biet de xuat tro choi 12.702 24 .000 2.20000 1.8425 2.5575
NTBT4.TH.S 34.343 24 .000 3.72000 3.4964 3.9436
So sánh điểm trung bình của nhóm Đối chứng trước và sau thực nghiệm
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Rua tay bang xa phong 25 2.6000 1.08012 .21602
VSCN1.NT.S 25 2.7600 .96954 .19391
Rua tay bang xa phong 25 3.1200 .60000 .12000
VSCN1.TH.S 25 3.2000 .64550 .12910
Rua mat, danh rang 25 2.9200 .75939 .15188
VSCN2.NT.S 25 2.9600 .78951 .15790
Rua mat, danh rang 25 2.8000 .70711 .14142
VSCN2.TH.S 25 3.0400 .67577 .13515
Che mieng khi ho, ngap, hat hoi 25 2.8800 1.05357 .21071
VSCN3.NT.S 25 3.0400 .78951 .15790
Che mieng khi ho, ngap, hat hoi 25 2.9600 .93452 .18690
VSCN3.TH.S 25 3.0400 .88882 .17776
Giu gon gang dau toc, quan ao 25 2.6800 .74833 .14967
VSCN4.NT.S 25 2.8400 .80000 .16000
Giu gon gang dau toc, quan ao 25 2.4400 .58310 .11662
VSCN4.TH.S 25 2.9600 .78951 .15790
Biet thong tin ban than, gia dinh 25 2.2400 .43589 .08718
NTBT1.NT.S 25 2.2800 .45826 .09165
Biet thong tin ban than, gia dinh 25 2.3600 .63770 .12754
NTBT1.TH.S 25 2.5200 .50990 .10198
Ung xu phu hop gioi tinh 25 2.2800 .79162 .15832
NTBT2.NT.S 25 2.4400 .76811 .15362
Ung xu phu hop gioi tinh 25 2.2400 .66332 .13266
NTBT2.TH.S 25 2.5200 .71414 .14283
Biet kha nang, so thich BT 25 2.6000 .81650 .16330
NTBT3.NT.S 25 2.7200 .79162 .15832
Biet kha nang, so thich BT 25 2.5200 .65320 .13064
NTBT3.TH.S 25 2.8400 .74610 .14922
Biet de xuat tro choi 25 3.0800 .81240 .16248
NTBT4.NT.S 25 3.1200 .83267 .16653
Biet de xuat tro choi 25 2.7600 1.05198 .21040
NTBT4.TH.S 25 3.1600 .74610 .14922
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ky_nang_song_cua_tre_5_6_tuoi_o_mot_so_truong_mam_non_tai_thanh_pho_ho_chi_minh_8231.pdf