Cần thay đổi một số văn bản quản lý liên quan trực tiếp đến công tác
đào tạo và chất lượng cán bộ công chức ngân hàng theo hướng: Những
văn bản không phù hợp với cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế thì
thay đổi lại cho phù hợp. Sự thay đổi theo hướng thật sự trọng dụng
những người có đức có tài, phân phối theo lao động toàn ngân hàng.
71 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2655 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực tại chi nhánh Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Hàng Hải tại Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
công tác đào tạo của chi nhánh đã được quan tâm hơn qua các năm.
Đặc biệt là kinh phí đào tạo tăng cao trong năm 2008 so với năm 2007. Số
lượt người đào tạo tăng dẫn đến kinh phí đào tạo tăng là điều hiển nhiên. Có
nhiều nguyên nhân nhưng trong đó có lý do cơ bản là qua các năm thì chi phí
khác liên quan thường tăng cao và đặc biệt các khoá đào tạo đã được đầu tư
ngày càng sâu về chất lượng. Nhưng hiệu quả đào tạo có thực sự đưa lại từ
những chỉ tiêu chung chung này không đó vẫn đang là vấn đề đặt ra cho các
nhà quản lý, cụ thể là những người trực tiếp làm công tác đào tạo.
- Mục tiêu đào tạo đã gắn với chương trình đào tạo và công việc người
lao động đảm nhiệm. Nhưng chưa chỉ rõ kĩ năng kiến thức học viên cần đạt
được. Mục tiêu kinh doanh đã được lượng hóa trong khi mục tiêu đào tạo của
Sở là chung chung. Nguyên nhân tồn tại là do cả chi nhánh Đà Nẵng và hệ
thống Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam chưa có chiến lược dài hạn nên
chưa có mục tiêu đào tạo dài hạn cho từng giai đoạn, từng thời kỳ, công tác
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
44
đào tạo của chi nhánh Đà Nẵng phụ thuộc nhiều vào TTĐT và hội sở chính
nên không có sự chủ động trong dự tính kết quả của chi nhánh.
- Lựa chọn đối tượng đào tạo: tồn tại của khâu này là một số bộ phận
cử người đi học không đúng đối tượng, trình độ học viên tham gia các khóa
học thường không đồng đều làm ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo. Nguyên
nhân của tồn tại và yếu kém trên là một số bộ phận còn chưa tính đến tác dụng
của đào tạo đối với người lao động và khả năng nghề nghiệp của từng người,
các khóa học hầu như không khảo sát đầu vào cho học viên nên trình độ của
họ không đồng đều, tồn tại tư duy chạy theo cho đủ số lượng mà không quan
tâm đến chất lượng nguồn nhân lực, thêm nữa một số người đi học là để nâng
lương.
- Xây dựng chương trình đào tạo còn những yếu kém như: chương trình
đào tạo tại chi nhánh nhiều khi còn rập khuôn, thiếu sáng tạo, kết cấu nhiều
khi tương tự, gây nhàm chán cho người học; Nội dung của TTĐT cung cấp
hạn chế, do đối tác cung cấp thì được thiết kế theo nhu cầu chung chung , chủ
yếu kiến thức cơ bản, thiếu kiến thức thực tế. Nguyên nhân là do trình độ cán
bộ TTĐT và cán bộ phụ trách đào tạo của ngân hàng chưa đáp ứng để thiết kế,
giám sát, đánh giá nội dung đào tạo có yêu cầu cao, chương trình đào tạo thì
chỉ mời chào những chương trình có sẵn..
- Đào tạo chưa gắn liền với sử dụng và bồi dưỡng. Một số chương trình
sau khi cử cán bộ đi đào tạo về thì không được áp dụng vào chuyên ngành
hoặc áp dụng không triệt để mà rất sơ sài, do đó kiến thức sẽ bị mai một dần,
điều này vừa làm tốn kinh phí lại vừa gây mất thời gian của chi nhánh.
- Chưa mạnh dạn tuyển nguồn nhân lực có khả năng phát triển trong
ngành ngân hàng. Đây cũng là vấn đề rất phổ biến trong ngành ngân hàng,
một vấn đề chưa bao giờ được xem là cũ nhưng cho đến nay vẫn không thể
nào khắc phục được.
- Chưa quan tâm đến đào tạo cao học, số lượng thạc sĩ, tiến sĩ còn hạn
chế, chưa đào tạo được những cán bộ đầu đàn giỏi. Nguyên nhân là do ngân
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
45
hàng còn quá chú trọng đến việc đào tạo những cán bộ trẻ mới vào ngành, cho
cán bộ trẻ đi học để nâng cao kiến thức nhưng lại chủ quan với những cán bộ
lâu năm và ít cho đi đào tạo, do đó số lượng cán bộ chủ chốt giỏi cũng hạn
chế.
- Cán bộ kiểm toán, thanh tra ngân hàng chưa được đào tạo đầy đủ nên
năng lực kém, ảnh hưởng lớn đến lợi ích chung của toàn ngân hàng.
- Chi nhánh đã kết hợp cả phương pháp đào tạo trong và ngoài công
việc phù hợp với đặc thù và đáp ứng nhu cầu đào tạo của chi nhánh. Nhược
điểm là việc cử cán bộ đi học sau đó về truyền đạt lại chỉ đáp ứng nhu cầu
trước mắt, cho chương trình học không quá phức tạp và trong thời gian ngắn,
phương pháp đào tạo chưa phong phú, tập trung vào một số phương pháp
truyền thống. Nguyên nhân của những nhược điểm trên là chi nhánh vẫn còn
chậm đổi mới tư duy đào tạo, ngại thí điểm phương pháp mới, tâm lý thụ động
trông chờ vào TTĐT và Hội sở chính, việc thí điểm phương pháp mới đòi hỏi
nhiều thời gian, nhân lực, tiền bạc, độ rủi ro cao.
- Chưa có đội ngũ giảng viên riêng của chi nhánh, giảng viên ngoài là
những người có đủ năng lực và phẩm chất nhưng có hạn chế là họ không am
hiểu công việc thực tế, chi phí cao. Đây là hạn chế mà chi nhánh cần đưa ra
biện pháp phù hợp nhất cho đội ngũ giảng viên này.
- Chi nhánh chưa có quy trình chuẩn để đánh giá cán bộ viên chức sau
đào tạo, chỉ qua các văn bằng sau các khóa học thì chưa đủ và chính xác. Việc
đánh giá hiệu quả của công tác đào tạo nguồn nhân lực tại chi nhánh chưa
được tiến hành một cách đầy đủ và chính xác, các phương pháp đánh giá hiện
đại chưa được áp dụng vì vậy chưa có những thống kê rõ ràng và đầy đủ về
tác dụng của các khóa đào tạo tới hoạt động của chi nhánh.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu công nghệ mới,
đặc biệt chương trình đào tạo do chi nhánh tổ chức tại hội trường của chi nhánh, một số
chương trình đã phải giảm bớt số người học so với yêu cầu vì không có đủ máy để phục
vụ cho việc học.
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
46
- Chương trình đào tạo của chi nhánh còn mang nặng tính hình thức, nội
dung đào tạo chủ yếu theo chỉ thị của Hội sở chính, chưa có sự sáng tạo để phù
hợp và đáp ứng nhu cầu thực tế của chi nhánh. Nội dung của các khoá học do
TTĐT cung cấp, các cơ sở bên ngoài cung cấp cũng như do chi nhánh tổ chức
đã hướng tới những nội dung liên quan đến công việc tương lai khi ngân hàng
TMCPHH Việt Nam cũng như chi nhánh Đà Nẵng triển khai những công nghệ
mới và những sản phẩm mới.
- Đôi lúc chi nhánh vẫn chưa đánh giá kết quả đào tạo để đúc rút kinh
nghiệm. Đánh giá kết quả đào tạo là vấn đề rất quan trong sau khi cử cán bộ đi
đào tạo về, qua khâu đánh giá thì ngân hàng sẽ rút ra được bài học, phát huy
được những điều bổ ích cho chi nhánh và hạn chế được những vấn đề không
đáng có.
- Về Tư tưởng, tâm lý, thái độ kỷ luật làm việc. Đây là những hiệu quả
mà do công tác đào tạo đem lại sự hài lòng và tư tưởng ổn định cho người lao
động. Khi được đào tạo thì người lao động sẽ cảm thấy yên tâm công tác và cơ
hội thăng tiến hơn trong công tác. Đây là một chỉ tiêu không lượng hóa được
và đôi khi người ta cảm thấy nó không có hiệu quả do công tác đào tạo đem
lại. Nhưng nhìn tổng thể thì đó lại là một lợi ích vô hình. Là điều đem lại hiệu
quả hơn cả mong đợi khi công tác đào tạo đem lại cho chi nhánh ngân hàng.
Nguyên nhân chung của những hạn chế là: Toàn thể đội ngũ lao động của
chi nhánh chưa có được nhận thức đầy đủ và cần thiết về vai trò của nguồn
nhân lực, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong nền kinh tế tri thức cũng
như trong cạnh tranh vì vậy chưa có một thái độ học tập, trau dồi kiến thức
một cách nghiêm túc. Chi nhánh chưa có chiến lược phát triển nguồn nhân lực
cụ thể, thiết thực và hiệu quả nên kế hoạch đào tạo hàng năm phụ thuộc quá
lớn vào Ngân hàng TMCPHH Việt Nam trong khi ngân hàng nông nghiệp
trung ương không thể nắm rõ được hiện trạng nguồn nhân lực chi nhánh nên
kế hoạch đào tạo không sát thực tế, kế hoạch hàng năm mang tính đối phó
chụp giật. Chưa có sự điều tra một cách tổng thể, chính thức về hiện trạng
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
47
nguồn nhân lực tại chi nhánh để có thể phân loại nguồn nhân lực từ đó có kế
hoạch sắp xếp đào tạo phù hợp với từng đối tượng.
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
48
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI TẠI ĐÀ NẴNG
3.1 Phương hướng nâng cao hiệu quả công tác đào tạo nguồn nhân lực.
Để nâng cao hiệu quả công tác đào tạo nguồn nhân lực, toàn bộ hệ thống
NHTMCPHH VN trên toàn quốc trong đó có chi nhánh Ngân hàng TMCP
Hàng Hải tại Đà Nẵng đã và đang vạch ra các định hướng chiến lược để đạo tạo cán
bộ công nhân viên trong ngành.
3.1.1 Đối với hệ thống NHTMCPHH VN trên toàn quốc
NHTMCPHH VN coi đào tạo phát triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ đột
phá số một. Công tác đào tạo tập trung vào các chương trình:
1- Đào tạo kĩ năng, nghiệp vụ ứng dụng công nghệ mới cho tất cả cán bộ,
nhân viên ngân hàng, trong tất cả các lĩnh vực hoạt động kinh doanh, dịch vụ
sản phẩm mới với nội dung thiết thực, phổ cập, hiện đại.
2- Quy hoạch cán bộ để nâng cao trình độ nghề nghiệp, kiến thức, kĩ năng,
từng bước xây dựng đội ngũ cán bộ đầu đàn chất lượng cao đưa công nghệ
của NHTMCPHH VN đạt trình độ tương đương khu vực trong thời gian ngắn
nhất.
3- Đào tạo tin học gồm tin học cơ bản, kĩ thuật viên tin học, các ứng dụng
công nghệ thông tin trong các nghiệp vụ và dịch vụ ngân hàng.
4- Đào tạo quản trị ngân hàng thương mại cho cán bộ lãnh đạo các cấp.
Cập nhật kiến thức bổ trợ cho CBNV ngân hàng như: pháp luật, ngoại ngữ,
marketing, giao tiếp khách hàng,...
Đào tạo phải luôn gắn liền với nhiệm vụ kinh doanh và chiến lược phát
triển trong từng giai đoạn. Đào tạo kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ phải đáp
ứng yêu cầu đổi mới tổ chức, tiêu chuẩn hóa cao độ, giải quyết các nhiệm vụ
kinh doanh và đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững. Xác định chiến lược đào
tạo trên cơ sở chiến lược phát triển.
3.1.2 Đối với chi nhánh ngân hàng TMCP Hàng Hải tại Đà Nẵng
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
49
3.1.2.1 Quan điểm đào tạo và phát triển của chi nhánh
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của chi nhánh cần phải được thực
hiện liên tục, thường xuyên nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững của chi
nhánh.
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phải đổi mới về nội dung hình thức
phương pháp cho phù hợp, đáp ứng nhu cầu cạnh tranh, hội nhập của nền kinh
tế tri thức và đảm bảo hiệu quả.
Mục tiêu của đào tạo là đáp ứng nâng cao chất lượng, đổi mới công nghệ,
phục vụ khách hàng.
Huy động mọi nguồn lực có thể cho đào tạo và phát triển nguồn nhân lực,
khuyến khích người lao động tự học tập nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ
năng làm việc đáp ứng yêu cầu của công việc.
3.1.2.2 Định hướng mục tiêu đào tạo của chi nhánh
Chi nhánh tiếp tục phát triển các hình thức đào tạo phù hợp và hiện đại
hơn, đưa nội dung kiến thức mới vào các khóa đào tạo. Đặc biệt quan tâm bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ giỏi nghiệp vụ làm nòng cốt cho nguồn nhân lực của chi
nhánh và để phát triển họ thành những giảng viên kiêm chức chất lượng. Chi
nhánh khuyến khích cán bộ tự học, chủ động học tập để nâng cao trình độ, kĩ
năng, chi nhánh sẽ cố gắng hỗ trợ một phần kinh phí trong khả năng quỹ đào
tạo của chi nhánh. Chi nhánh khuyến khích và tạo điều kiện bố trí thời gian và
công việc phù hợp cho CBNV để cho họ yên tâm học tập.
Tiếp tục tham dự các lớp do TTĐT tổ chức, cử cán bộ đi học đầy đủ và
đúng đối tượng. Chi nhánh tập trung mở các lớp đào tạo ngắn hạn tại chi
nhánh trong các ngày nghỉ để CBNV có điều kiện tham gia. Các lớp tại chi
nhánh tập trung vào cung cấp cho người học các kiến thức bổ trợ, nghiệp vụ.
Chi nhánh cũng tăng cường cử cán bộ đi học các lớp dài hạn để tạo ra sự thay
đổi căn bản trình độ của CBNV trong chi nhánh.
Các phòng nghiệp vụ phối hợp xây dựng kế hoạch, nội dung đào tạo phù
hợp, cập nhật và thiết thực cho công việc thực tế.
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
50
Phấn đấu đến năm 2010, chi nhánh có 100% CBNV nam từ 50 tuổi trở
xuống, nữ từ 45 tuổi trở xuống đạt trình độ C tiếng Anh. 100% CBNV sử
dụng thành thạo các phần mềm tin học liên quan đến nghiệp vụ, 100% CBNV
được cập nhật đầy đủ kiến thức mới về nghiệp vụ đang làm. Hoàn thành tất cả
các chương trình về hiện đại hoá hoạt động ngân hàng. Xây dựng được đội
ngũ giảng viên chuyên nghiệp giỏi cho từng nghiệp vụ.
3.2 Hệ thống giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực
3.2.1 Nhóm giải pháp đối với chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải tại Đà
Nẵng
3.2.1.1 Nâng cao nhân thức về công tác đào tạo nguồn nhân lực
Để có được những giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực tại chi nhánh Đà Nẵng thì trước hết phải nâng
cao nhận thức của Ban lãnh đạo và toàn bộ nhân viên trong chi nhánh về vai
trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong chiến lược phát triển chung
của toàn chi nhánh.
Nội dung chính của giải pháp là:
- Tập trung tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức rằng nguồn nhân
lực là trung tâm, có vai trò quyết định quá trình phát triển kinh tế -xã hội và là
yếu tố cạnh tranh quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu hóa hiện nay và tương
lai.
- Nhanh chóng biến nhận thức này thành chủ trương, chính sách và hành
động của nhà lãnh đạo thông qua chính sách ưu tiên, tập trung cho đào tạo.
Chính sách ưu tiên cho đào tạo phát triển nguồn nhân lực trước hết phải làm
cho toàn thể CBNV trong chi nhánh nhận thức được ý nghĩa quan trọng của tri
thức, kiến thức và kỹ năng, tiếp theo là tạo cơ hội cho mọi người ai có nhu cầu
chính đáng đều được học tập theo điều kiện hoàn cảnh riêng của mình.
- Sử dụng và trả lương hợp lý là yếu tố quan trọng đầu tiên để khích lệ
người lao động ra sức học tập suốt đời. Phân bổ đầu tư cho đào tạo hợp lý và
chú trọng đến chất lượng đào tạo.
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
51
Đối với phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho chi nhánh nhận
thức trên cần được thể hiện bằng sự phối hợp nhịp nhàng với sự cố gắng lớn
của toàn thể chi nhánh, NHTMCPHH VN, các trường đại học.
- Về phía chi nhánh: xây dựng chiến lược tự phát triển nguồn nhân lực cho
mình trên cơ sở nội lực và khai thác năng lực từ phía TTĐT, sự giúp đỡ của
các tổ chức, công ty bên ngoài, của NHTMCPHH VN. Đồng thời ban hành
các chế độ, chính sách, quy định nhằm khuyến khích, động viên, bắt buộc, tạo
điều kiện cho người lao động thường xuyên tự đào tạo để không ngừng nâng
cao trình độ và năng suất lao động.
- Về phía TTĐT: xây dựng kế hoạch đào tạo sát thực tế, đáp ứng nhu cầu,
nâng cao chất lượng giảng viên kiêm chức.
Như vậy, khi mọi người nhận thức đầy đủ và đúng đắn vai trò của nguồn
nhân lực và công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực trong phát triển chi
nhánh thì họ có đủ sức mạnh để thực hiện thành công các công việc trọng yếu
sau:
Một là ban hành các chủ trương, chính sách, kế hoạch phát triển nguồn
nhân lực đúng đắn.
Hai là huy động hết nội lực, khai thác tối đa ngoại lực để phát triển nguồn
nhân lực.
3.2.1.2 Xây dựng chiến lược đào tạo nguồn nhân lực trong chi nhánh Ngân
hàng TMCP Hàng Hải tại Đà Nẵng
Dựa vào mục tiêu kinh doanh năm 2009 của chi nhánh Ngân hàng TMCP
Hàng Hải tại Đà Nẵng như sau:
- Nguồn vốn: 2.500 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng 25-30%
- Dự nợ : 2.000 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng 30- 35%
- Tỷ lệ nợ xấu : < 3%/ Tổng dư nợ.
- Tỷ lệ thu dịch vụ: Tăng 25-30% so với năm 2008
- Tỷ lệ dư nợ trung và dài hạn: 45- 50%/ Tổng dư nợ.
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
52
- Tài chính: Đảm bảo quỹ thu nhập đủ chi lương cho CBNV và có quỹ
tiền thưởng.
Thêm vào đó, công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực muốn đạt
được hiệu quả cao đáp ứng đòi hỏi của hoạt động thực tiễn của chi nhánh
trong hoàn cảnh công nghệ ngân hàng biến đổi nhanh chóng và cạnh tranh
khốc liệt trên thị trường cần có một chiến lược phát triển nguồn nhân lực hoàn
chỉnh để làm cơ sở cho công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại chi
nhánh.
Nội dung cơ bản của giải pháp là:
Chi nhánh Đà Nẵng thống nhất quản lý và tiến hành các hoạt động đào
tạo phát triển nguồn nhân lực với cơ cấu hợp lý đáp ứng nhu cầu công tác
quản lý, kinh doanh, nhu cầu kế hoạch phù hợp với định hướng chiến lược
phát triển nguồn nhân lực của NHTMCPHH VN, định hướng chiến lược phát
triển kinh doanh của chi nhánh và của trụ sở chính.
Phân công hợp lý cho các phòng ban các, phòng giao dịch và các chi
nhánh cấp 2 để huy động tối đa các nguồn lực cho đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực.
- Về xây dựng kế hoạch chiến lược để thực hiện tốt 2 nội dung trên, căn
cứ kế hoạch phát triển chi nhánh, kế hoạch đào tạo và phát triển của
NHTMCPHH VN trong ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Chi nhánh đưa ra các
gợi ý để các phòng, tổ, phòng giao dịch xây dựng kế hoạch nhân sự chi tiết.
Nội dung kế hoạch phải có các chỉ tiêu: tổng số lao động chia theo trình độ,
theo chuyên ngành đào tạo, tuổi, giới tính; số người về hưu, mất sức; số lao
động cần bổ sung cho phòng (tổ) phân theo chuyên ngành đào tạo cụ thể; số
lượng các khoá đào tạo cần mở phân theo chuyên ngành, thời gian; số người
cần gửi đi đào tạo trong và ngoài nước theo chuyên ngành và thời gian dự
kiến. Tập hợp các kế hoạch đó chi nhánh xây dựng một kế hoạch chiến lược
tổng thể đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
53
- Về tổ chức thực hiện: Tập trung đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cả
trong quá trình làm việc tức là tạo điều kiện cho người lao động học bằng làm.
Đào tạo tại TTĐT, các cơ sở liên kết, trường chính quy cho các chương trình
dạy kiến thức mới, nâng cao, theo chỉ đạo tập trung học của NHTMCPHH VN
và của TTĐT. Đào tạo mang tính kế thừa tức là các khoá học học viên phải
đạt được một trình độ nhất định nào đó thì mới được tham dự.
Cùng với đào tạo, phân công lao động phù hợp với trình độ để người lao
động có cơ hội áp dụng những kiến thức đã học, chú ý đề bạt cán bộ và trả
lương hợp lý từ đó họ phấn khởi làm việc, ham mê học hỏi trong suốt quá
trình lao động.
Quá trình phát triển nguồn nhân lực là quá trình phức tạp, nhiều khâu.
Chu kỳ này cứ lặp lại theo hình xoắn ốc theo đó trình độ nguồn nhân lực
không ngừng nâng cao, năng suất lao động không ngừng tăng.
Lứa tuổi của người lao động cũng cần được lưu ý trong công tác đào tạo.
Người có tuổi càng cao, thời gian làm việc còn lại càng ngắn, nên tham gia
các khoá đào tạo bồi dưỡng càng ngắn ngày. Nam dưới 50 tuổi, nữ dưới 45
tuổi đào tạo từ 12 tháng trở lên; nam dưới 55 tuổi, nữ dưới 50 tuổi đào tạo từ 6
đến 12 tháng; nam dưới 57 tuổi, nữ dưói 52 tuổi đào tạo dưới 6 tháng. Cử
người đi học nghiên cứu sinh không quá 45 tuổi, cao học không quá 40 tuổi.
Khi giải pháp này được triển khai đầy đủ sẽ đem lại kết quả sau:
Một là huy động đông đảo người lao động tham gia học tập với cố gắng
lớn và hiệu quả cao.
Hai là huy động được các nguồn lực tri thức tài chính cho đào tạo phát
triển.
Ba là đào tạo được đội ngũ chuyên gia hàng đầu.
Bốn là đào tạo được đội ngũ lao động đủ về số lượng, bảo đảm về chất
lượng và cơ cấu ngành nghề.
3.2.1.3 Đổi mới xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo.
♦ Kết hợp các phương pháp xác định nhu cầu đào tạo
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
54
Hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng đây là một ngành dịch vụ nên việc
xác định nhu cầu đào tạo theo phương pháp tính toán dựa vào tổng hao phí
thời gian lao động cho từng loại sản phẩm hay dựa vào số lượng máy thiết bị
và hệ số sử dụng máy móc thiết bị hay phương pháp chỉ số đều khó thực hiện
và mang lại hiệu quả không cao. Do đó chi nhánh nên áp dụng các phương
pháp khác như:
Đơn giản nhất chi nhánh có thể xác định nhu cầu đào tạo dựa vào Phiếu
đánh giá kết quả thực hiện công việc của mỗi cá nhân người lao động được
kết hợp từ Phiếu ghi nhận kết quả thực hiện công việc và Bản tiêu chuẩn của
nhân viên về lĩnh vực nào đó của chi nhánh đang sử dụng.
Từ phiếu đánh giá ta có thể xác định được ai cần đào tạo, cần đào tạo cái
gì để họ thực hiện nhiệm vụ của họ một cách tốt nhất, người lao động đang ở
mức độ nào trong hệ thống tiêu chuẩn của doanh nghiệp. Tuy nhiên nhược
điểm của sử dụng phương pháp này là đòi hỏi người đánh giá phải trung thực,
khách quan và có trình độ.
Phức tạp hơn doanh nghiệp có thể xác định nhu cầu đào tạo qua phân tích
tổ chức, phân tích nhiệm vụ, phân tích con người. Tổng hợp những phân tích
đó ta có nhu cầu đào tạo.
Ta có thể áp dụng phương pháp phân tích tổ chức, phân tích con người,
phân tích nhiệm vụ để xác định nhu cầu đào tạo.
Phân tích tổ chức: là phân tích sự hợp lý của hoạt động đào tạo trong mối
quan hệ với chiến lược kinh doanh và những nguồn lực của tổ chức.
Thông qua mục tiêu kinh doanh của chi nhánh năm 2009, có thể dự đoán
nhu cầu đào tạo của chi nhánh trong năm tới tăng so với năm 2008 để thực
hiện được tốt mục tiêu kinh doanh. Các khóa đào tạo tập trung vào các nghiệp
vụ của ngân hàng như tín dụng, thanh toán quốc tế, kế toán ngân quỹ, thẻ,…
Phân tích nhiệm vụ tức là xác định các nhiệm vụ quan trọng, những kiến
thức, kĩ năng cần chú trọng đào tạo để CBNV thực hiện công việc tốt hơn.
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
55
Căn cứ vào bản yêu cầu của công việc với người thực hiện cho từng vị trí, tình
hình công việc thực tế để chỉ ra những kĩ năng, kiến thức cần đào tạo bổ sung.
Trong nền kinh tế hội nhập hiện nay chi nhánh nên chú trọng đào tạo tiếng
anh cho CBNV vì các hoạt động hiện nay của ngân hàng đều cần đến tiếng
Anh. Hiện nay đội ngũ lao động tại chi nhánh mới chủ yếu có trình độ B tiếng
Anh, trong thời gian tới cần nâng cao trình độ tiến đến phổ cập trình độ C,
khuyến khích lao động học để có các chứng chỉ quốc tế như TOIEC,
TOEFL,…
Phân tích CBNV chi nhánh là xem xét các kỹ năng, kiến thức chuyên môn
của người lao động đã đạt hay chưa đạt, để xem ai là người cần đào tạo và cần
đào tạo kỹ năng nào. Cũng cần phải tìm hiểu xem người lao động có sẵn sàng
tham gia đào tạo không.
Để đánh giá sự sẵn sàng của CBNV trong chi nhánh với hoạt động đào
tạo, ta sử dụng phiếu khảo sát, bảng hỏi để tìm hiểu mức độ sẵn sàng của họ.
Từ những phân tích tổng hợp nhu cầu đào tạo của chi nhánh cho năm
2009 như sau:
TT NỘI DUNG Số
người
TT NỘI DUNG Số
người
1 Nghiệp vụ tín dụng 55 9 Tiếng Anh tài chính
–ngân hàng
3
2 Nghiệp vụ ngân hàng
cơ bản
13 10 Biên, phiên dịch
tiếng anh tài chính-
ngân hàng
5
3 Nghiệp vụ tin học 3 11 Tiếng Anh C 10
4 Nghiệp vụ kế toán
ngân quỹ
30 12 Tiếng Anh kinh
doanh ngoại hối
7
5 Nghiệp vụ TTQT 35 13 Kế toán trưởng 1
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
56
6 Nghiệp vụ thẻ 20 14 Phần mềm thanh toán
liên ngân hàng
5
7 Nghiệp vụ kế hoạch 15 15 Kỹ năng giao tiếp
KH
4
8 Quản lý nhân sự 3 16 Khảo sát nước ngoài 4
Từ nhu cầu được tổng hợp như trên, chi nhánh xem xét nội dung nào
TTĐT có thể cung cấp và cung cấp cho bao nhiêu phần trăm nhu cầu để chi
nhánh có kế hoạch tự đào tạo và gửi đi đào tạo bên ngoài sao cho đáp ứng đủ
nhu cầu đào tạo hàng năm của chi nhánh. Xác định nhu cầu đào tạo là khâu
đầu tiên quyết định thành công của công tác đào tạo vì vậy phải làm chính xác
và đầy đủ.
Thực hiện giải pháp này đem lại những hiệu quả như sau:
Một là xác định chính xác người cần đào tạo.
Hai là biết được những người cần đào tạo thì cần đào tạo ở khía cạnh nào
để thực hiện tốt nhiệm vụ tránh đào tạo tràn lan, kỹ năng cần thì không đào
tạo, kỹ năng không cần thì đào tạo.
♦ Xác định mục tiêu đào tạo cần cụ thể và hợp lý cho mỗi chương trình.
Sau khi xác định được nhu cầu đào tạo. Chi nhánh cần xác định mục tiêu
đào tạo cho cả một năm và mục tiêu cụ thể cho từng chương trình. Mục tiêu
cần phải thỏa mãn là có thể đo được và có thể đạt được. Việc xác định mục
tiêu rõ ràng và hợp lý sẽ tạo động lực cho người lao động cố gắng học tập để
đạt được mục tiêu. Mục tiêu cụ thể tức là phải nêu rõ ràng và chính xác kết
quả đạt được. Mục tiêu cần phải hợp lý và học viên có thể đạt được mới có ý
nghĩa trong thực tế. Để đảm bảo cho mục tiêu có thể đạt được cần kết hợp
phân tích thực nghiệm, phân tích công việc, phân tích người lao động và mức
độ sẵn sàng của họ cho khóa đào tạo.
Việc làm tốt biện pháp này sẽ đem lại những kết quả sau:
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
57
Một là người học biết được mức độ, trình độ mình cần đạt được sau khóa
học để có kế hoạch học tập phấn đấu ngay từ khi nhận được quyết định đi học.
Hai là chi nhánh biết được mục tiêu mình cần đạt được cụ thể cho các
khóa đào tạo và cho cả năm đào tạo từ đó có những chuẩn bị chu tốt nhất cho
công tác đào tạo và phát triển để đạt được kế hoạch.
Ba là tránh tình trạng mục tiêu quá cao mà không đạt được gây tâm lý
chán nản cho học viên, hoặc là quá thấp dẫn đến tâm lý thỏa mãn chủ quan.
♦ Lựa chọn đúng đối tượng đào tạo.
Việc lựa chọn đúng đối tượng đào tạo ảnh hưởng lớn đến hiệu quả đào tạo
vì người lao động là đối tượng đào tạo. Nếu người lao động thực sự có mong
muốn học và cần học thì hiệu quả học tập sẽ cao, ngược lại nếu họ không thực
sự muốn học, không cần học thì sẽ lãng phí và không hiệu quả. Lựa chọn đối
tượng cần căn cứ vào tác dụng của khóa học với công việc mà đối tượng đang
hoặc sẽ đảm nhận, thiện chí học tập của đối tượng, khả năng nghề nghiệp của
đối tượng, trình độ, kỹ năng hiện thời của đối tượng và yêu cầu của công việc
với đối tượng, thêm nữa phải kiểm tra đầu vào của các đối tượng để có những
học viên đồng đều về khả năng, trình độ. Đồng thời, chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định về cử người đi đào tạo của chi nhánh cũng như của
NHTMCPHH VN. Việc lựa chọn đối tượng có thể căn cứ một phần vào 3 mẫu
phiếu ở phần giải pháp xác định nhu cầu đào tạo.
Ví dụ chương trình đào tạo phiên dịch và biên dịch đối tượng được xác
định như sau:
+ Tốt nghiệp đại học ngoại ngữ, đại học ngoại thương hoặc các chuyên
ngành khác ( Có trình độ tối thiểu bằng C tiếng anh)
+ Hiện đang làm hoặc quy hoạch công tác phiên dịch, thanh toán quốc tế,
kinh doanh ngoại tệ, công tác đối ngoại, thư ký pháp chế.
+ Cam kết phục vụ lâu dài cho NHTMCPHH VN, trường hợp thuyên
chuyển phải bồi thường toàn bộ kinh phí đào tạo.
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
58
+ Dự thi sát thạch đầu vào và đạt yêu cầu.
Đây là một chương trình học có sự lựa chọn học viên khắt khe và chi tiết,
đầy đủ. Việc lựa chọn đúng đối tượng đào tạo giúp đào tạo được đúng người,
tiết kiệm chi phí và sử dụng hợp lý sau đào tạo tránh tình trạng đào tạo mà
không sử dụng, đào tạo những người không đủ trình độ tiếp thu chương trình
học gây lãng phí tiền, thời gian và mất cả chi phí cơ hội.
Nếu giải pháp này được thực hiện đầy đủ và nghiêm túc sẽ mang lại hiệu
quả sau:
Một là chọn được người cần đào tạo và có thiện chí học tập.
Hai là giúp cho việc phân công lao động, bố trí công việc hợp lý hơn làm
cho năng suất lao động, chất lượng lao động cao.
Ba là tránh lãng phí, tiết kiệm và hiệu quả của công tác đào tạo vì đào tạo
và sử dụng được đúng người, đúng việc.
♦ Thiết kế các khóa học
Các khóa đào tạo thiết kế theo phương pháp hiện đại và thay dần phương
pháp thiết kế truyền thống hiện nay, nhằm phát huy sự tham gia tích cực của
học viên trong thời gian học tập vì học viên không còn là những sinh viên
trong trường đại học mà là những cán bộ đã trưởng thành, có kiến thức có
kinh nghiệm. Các khóa đào tạo phải được thiết kế theo những yêu cầu sau:
- Nội dung hợp lý: Chỉ những nội dung học viên thấy thiết thực mới đào tạo
- Cân đối các phương pháp truyền đạt để học viên có thể vận dụng kiến
thức, kỹ năng được giới thiệu ngay trong khóa học.
- Tạo nhiều cơ hội để học viên làm việc theo nhóm ngay trong và trên lớp.
- Sử dụng khả năng, kinh nghiệm của mỗi học viên để học viên không chỉ
học thầy mà học ngay chính đồng nghiệp của mình.
- Ôn lại các kiến thức, kỹ năng đã được đào tạo trước đây để học viên tiếp
thu kiến thức một cách có hệ thống.
- Giải quyết các vấn đề thực tiễn nhằm tạo cơ hội cho học viên vận dụng
kiến thức được đào tạo để xử lý các vấn đề họ gặp trong thực tế.
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
59
- Lập kế hoạch trở lại làm việc để học viên xác định được sẽ áp dụng
những điều đã học trong công việc ở mức độ nào.
Ngoài ra, với xu hướng hội nhập kinh tế toàn cầu, thì các hình thức liên
kết đào tạo với các tổ chức đào tạo uy tín trên thế giới và Việt Nam cũng đang
mang lại những hiệu quả cao, mặc dù chi phí của hình thức này cao nhưng
hiệu quả của nó đem lại khi sử dụng tốt những người được đào tạo là rất lớn.
Vì vậy có thể rút ngắn thời gian thu hồi vốn đào tạo.
Thực hiện tốt giải pháp này sẽ mang lại hiệu quả sau:
Một là khóa học được thiết kế phù hợp với người học, hiện đại giúp
người học tiếp thu kiến thức một cách tốt nhất.
Hai là cung cấp được những kiến thức cần thiết, sát thực tế.
Ba là học viên được thực hành ngay trong khi học sẽ áp dụng được ngay
những gì mình học vào công việc khi kết thúc khóa học.
Bốn là phát huy ưu điểm của từng học viên, tạo hứng thú trong học tâp.
Năm là sử dụng nhân viên hợp lý sau đào tạo.
3.2.1.4 Xây dựng đội ngũ giảng viên
Bên cạnh việc tìm kiếm, chọn lọc để có đội ngũ giảng viên bên ngoài tin
cậy, tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao chất lượng giảng viên kiêm chức
cần có chủ trương và kế hoạch phối hợp với NHTMCPHH VN xây dựng lực
lượng giảng viên chuyên nghiệp của NHTMCPHH VN từ số giảng viên kiêm
chức như một số NH trong khu vực. Thực hiện được việc này sẽ chủ động
được kế hoạch, kiểm soát được chất lượng giảng dạy, tiết kiệm được chi phí.
3.2.1.5 Cải tiến phương pháp đánh giá chất lượng đào tạo
Các phương pháp đánh giá chất lượng và hiệu quả đào tạo mà chi nhánh
đang áp dụng hiện nay là vô cùng sơ sài và đơn giản mang tính chất thống kê
số lượng đơn giản. Có thể đưa vào áp dụng một số phương pháp mới sau:
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
60
- Sử dụng phiếu điều tra để đánh giá từng khóa đào tạo qua nhận xét của
các CBNV đã từng tham gia khoá học để biết được các khoá đào tạo đã mang
lại những gì cho học viên và họ còn những đề xuất gì. Từ đó có những cải tiến
phù hợp cho những khóa học sau để nâng cao chất lượng đào tạo làm động lực
thúc đẩy hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngày càng thêm hiệu quả, nâng
cao khả năng cạnh tranh trong thời đại nền kinh tế có nhiều biến động.
- Có thể đánh giá kết quả đào tạo bằng thí nghiệm kiểm tra. Đó là phương
pháp kiểm tra kết quả của chương trình đào tạo áp dụng đối với hai nhóm:
Nhóm được đào tạo và nhóm kiểm tra (không được đào tạo). Hai nhóm này
được đánh giá, so sánh theo số liệu thích hợp như số lượng sản phẩm, chất
lượng công việc... Đối với nhóm được đào tạo, lúc trước và sau giai đoạn làm
việc tương ứng với thời gian đào tạo. Theo cách này có thể đánh giá được
phạm vi, mức độ ảnh hưởng của quá trình đào tạo đối với thực hiện công việc.
Có thể đánh giá hiệu quả đào tạo theo 4 vấn đề cơ bản:
- Phản ứng: Trước hết đánh giá phản ứng của học viên đối với chương
trình đào tạo. Họ có thích chương trình không ?
- Học thuộc: Doanh nghiệp có thể kiểm tra xem học viên đã nắm vững các
nguyên tắc, kỹ năng, các yếu tố cần phải học.
- Tư cách: Tư cách của học viên có thay đổi do kết quả của chương trình
đào tạo.
- Kết quả: Đây là vấn đề quan trọng nhất. Kết quả cuối cùng có đạt được
mục tiêu đào tạo không? Có làm giảm tỷ lệ thuyên chuyển không? Số lượng
phàn nàn của khách hàng có giảm không?.....
Để có thể đánh giá hiệu quả đào tạo về mặt định lượng, cần xác định
được tổng chi phí đào tạo và lợi ích tăng thêm do kết quả đào tạo hàng năm.
Thời gian thu hồi vốn đào tạo được xác định theo công thức:
T=K/P
T: Thời gian thu hồi vốn đào tạo
K: Chi phí đồng thời trong đào tạo
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
61
P: Lợi ích tăng thêm hàng năm do kết quả đào tạo, xác định bằng
khoản chênh lệch giữa lợi ích mang lại cho doanh nghiệp của nhân viên trước
và sau đào tạo.
3.2.1.6 Phương tiện giảng dạy và tài liệu
Cần phối hợp với TTĐT xây dựng tài liệu giảng dạy, được hội đồng khoa
học thông qua mới cho sử dụng và phải thường xuyên đánh giá lại để cải tiến,
cập nhật và hoàn thiện. Phương tiện hổ trợ giảng dạy cũng đóng vai trò rất
quan trọng, nó sẽ làm cho người học dễ hiểu hơn và giáo viên đỡ mất thời
gian hơn, mô hình bài giảng sẽ được cụ thể hóa hơn.
Xây dựng được phương tiện giảng dạy, tài liệu chất lượng sẽ giúp đem lại
những kết quả sau:
Một là người học sẽ tiếp thu được kiến thức tốt hơn.
Hai là nội dung học phù hợp với thực tiễn hơn và có tính khoa học hơn
giúp nâng cao chất lượng đào tạo, tiết kiệm chi phí, tăng hiệu quả.
3.2.2 Nhóm giải pháp đối với Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
● Phải xây dựng chiến lược tổng thể của ngành ngân hàng nói chung
trong đó chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải tại Đà Nẵng nhằm:
- Cung cấp cơ sở dữ liệu để làm chiến lược đào tạo cho ngân hàng chi
nhánh tại Đà Nẵng nhằm khắc phục tình trạng hiện nay việc xây dựng
nguồn nhân lực tại Đà Nẵng còn lúng túng bị động vì chưa có chiến
lược tổng thể của NHTMCPHH VN
- Cần phải có sự hổ trợ đối với chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải tại
Đà Nẵng, cập nhật thông tin, các cơ chế mới, các chính sách … khi
thông tin được cập nhật kịp thời thì guồng máy hoạt động của ngân
hàng cũng sẽ nắm bắt kịp thời và sẽ hoạt động một cách trơn tru, đạt
hiệu quả cao.
- Giai quyết được các mối quan hệ quốc tế, nắm bắt xu hướng của thời
đại tạo môi trường cho chi nhánh Đà Nẵng tiếp cận được thực tiễn hơn.
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
62
- Đẩy cao công tác thanh tra, kiểm tra tại chi nhánh để phát hiện kịp thời
những sai lệch đồng thời tìm cách giải quyết những sai lệch đó cũng
như có biện pháp hổ trợ uốn nắn hợp lý giúp chi nhánh hoạt động hiệu
quả và chất lượng.
Cần có quy hoạch cán bộ thật sự khoa học, tránh hình thức hoặc làm
để báo cáo với cấp trên cho xong để từ đó xác định rõ yêu cầu về lực
lượng lao động như: Cơ cấu các loại cán bộ, nhân viên, lộ trình từng
mốc thời gian để từ đó xây dựng kế hoạch đào tạo chính xác, tránh đào
tạo tràn lan, kém hiệu quả. Trong công tác đào tạo dài hạn (đào tạo
bằng cấp chính quy), ngoài việc thông qua các cơ sở đào tạo có uy tín
trong nước, ngân hàng TMCPHH VN cần trích một tỉ lệ thích hợp từ
Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ để cử cán bộ đi đào tạo ở nước ngoài.
Đi đôi với công tác đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao,
NHTMCPHH VN cần có chính sách tích cực để giữ người tài và có
chính sách thu hút nhân tài trong và ngoài nước về làm việc tại ngân
hàng. Tránh hiện tượng “chảy máu chất xám” đang diễn ra phổ biến ở
hầu hết các ngân hàng.
Trong công tác đào tạo cũng cần phân loại lực lượng cán bộ hiện có
theo độ tuổi, theo chức năng công việc để có kế hoạch đào tạo hợp lý,
tránh tình trạng đào tạo không có chất lượng và không phù hợp như cán
bộ đã nhiều tuổi không nên cử đi đào tạo dài hạn; đào tạo tin học, đào
tạo ngoại ngữ cũng phải mang tính chấp nhận lịch sử để lại, tránh lãng
phí, tránh bằng cấp hóa hình thức.
Kết hợp việc đào tạo với phát triển, thăng tiến người lao động: khi cả
người đào tạo và người được đào tạo thấy rõ được lợi ích, cái được của
công tác đào tạo, sẽ khuyến khích tinh thần trách nhiệm và hiệu quả đào
tạo sẽ được nâng cao. Người được đào tạo không những thu thập được
kiến thức mà còn có cơ hội thăng tiến, phát triển nghề nghiệp, họ sẽ có
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
63
động lực để phát huy hết năng lực của mình và người đào tạo vì thế cũng
thu được lợi ích cho chính mình.
3.2.3 Nhóm giải pháp đối với Nhà nước
Cần thay đổi một số văn bản quản lý liên quan trực tiếp đến công tác
đào tạo và chất lượng cán bộ công chức ngân hàng theo hướng: Những
văn bản không phù hợp với cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế thì
thay đổi lại cho phù hợp. Sự thay đổi theo hướng thật sự trọng dụng
những người có đức có tài, phân phối theo lao động toàn ngân hàng.
Cần ban hành văn bản mẫu quy định về tổ chức và hoạt động, chế độ
tài chính cho ngành ngân hàng thương mại.
Tiếp tục cải cách chế độ tiền lương, tuyển dụng và bổ nhiệm cán bộ
theo hướng những người được đào tạo, làm việc phải tốt hơn những
người chưa hoặc không chịu đi đào tạo, những người làm việc không
hiệu quả.
Cần có qui định cụ thể hơn về chế phụ cấp, thang bảng lương, bậc
lương.
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
64
KẾT LUẬN
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại chi nhánh Đà Nẵng đã có
nhiều tiến bộ như: chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên đã được nâng cao từng
bước, chương trình đào tạo đã thống nhất và gắn với chương trình đào tạo của
TTĐT, lựa chọn đối tượng đào tạo công khai, dân chủ; lãnh đạo chi nhánh đã
tạo điều kiện tốt nhất cho cán bộ đi học khi có nhu cầu; chương trình đào tạo
rõ ràng và thiết thực. Tuy nhiên vẫn chưa đáp ứng yêu cầu hoạt động của chi
nhánh, công tác đào tạo vẫn còn nhiều bất cập như: phương pháp xác định nhu
cầu đào tạo thiếu tính thuyết phục, độ tin cậy thấp, mục tiêu đào tạo chưa rõ
ràng, trình độ học viên các khóa đào tạo không đồng đều làm ảnh hưởng đến
chất lượng khoá học, chương trình học thiếu kiến thức thực tế, phương pháp
học còn mang nặng tính truyền thống. Chi nhánh cần xây dựng chiến lược đào
tạo chi tiết và thiết thực để làm cơ sở xác định nhu cầu đào tạo chính xác, hợp
lý và linh hoạt hơn cho từng năm, từng chương trình học; nâng cao hơn nữa
nhận thức của toàn thể lao động trong chi nhánh về vai trò của nguồn nhân lực
và đào tạo phát triển nguồn nhân lực; tổ chức sử dụng hợp lý nguồn nhân lực
hiện có của chi nhánh; xây dựng chương trình đào tạo phù hợp và hiện đại đáp
ứng nhu cầu phát triển nhân lực trong tương lai đồng thời đánh giá kết quả
đào tạo bằng các tiêu thức và phương pháp tiến bộ và chính xác hơn nữa.
Thực hiện tốt công tác đào tạo phát phát triển nguồn nhân lực giúp chuẩn bị
tốt cho chi nhánh một đội ngũ nhân lực đủ mạnh cả về số lượng và chất lượng,
sẵn sàng cho sự phát triển của chi nhánh trong tương lai cũng như cho cạnh
tranh và hội nhập của nền kinh tế đất nước.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thế
Tràm cùng các anh chị phòng Hành chính tổng hợp tại chi nhánh ngân hàng
TMCP Hàng Hải tại Đà Nẵng, đặc biệt là anh Thái (Trưởng phòng) và chị
Thảo đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khoá luận.
Đà Nẵng, tháng 11 năm 2009
Sinh viên
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
65
Trần Thị Lan Hương
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Mai Quốc Chánh - PGS.TS. Trần Xuân Cầu.
Giáo trình Kinh tế Lao động - ĐH KTQD- NXB LĐ&XH
2. PGS.TS. Ngô Ngọc Quân – ThS. Nguyễn Vân Điềm
Giáo trình Quản trị Nhân lực - ĐH KTQD - NXB LĐ&XH.
3. GS.TS. Nguyễn Minh Đường - Sách Quản trị nhân sự- NXB Thống kê -1996
4. Trang web: www.msb.com.vn ; www.danang.gov.vn
5. Báo cáo tổng kết của chi nhánh ngân hàng TMCP Hàng Hải tại Đà Nẵng qua các
năm: 2006, 2007, 2008
6. Phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh ngân hàng
TMCP Hàng Hải tại Đà Nẵng qua các năm: 2006, 2007, 2008
7. Quy trình tuyển dụng cán bộ, Quy trình Đào tạo, Quy trình đánh giá chất
lượng cán bộ.
8. Sổ tay quản lý chất lượng.
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
67
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
Chương I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN
NHÂN LỰC TRONG NGÂN HÀNG ......................................................... 4
1.1 Khái niệm về ngân hàng, công tác đào tạo nguồn nhân lực ngân hàng .... 4
1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng ...................................................................... 4
1.1.2 Khái niệm đào tạo nguồn nhân lực trong ngân hàng ......................... 5
1.1.2.1 Nhân lực và nguồn nhân lực ............................................................... 5
1.1.2.2 Đào tạo ........................................................................................................ 6
1.2 Vai trò của đào tạo nguồn nhân lực trong quá trình phát triển kinh tế
xã hội nói chung và ngân hàng nói riêng .................................................... 7
1.2.1 Đối với ngân hàng ................................................................................. 7
1.2.2 Đối với người lao động.......................................................................... 7
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo nguồn nhân lực trong ngành
ngân hàng ở nước ta hiện nay ......................................................................... .8
1.3. 1 Nhân tố thuộc môi trường bên ngoài .................................................. .8
1.3.1.1 Xu thế phát triển kinh tế của đất nước ................................................ .8
1.3.1.2 Công nghệ thông tin ........................................................................... .9
1.3.1.3 Chất lượng giáo dục và đào tạo .......................................................... .9
1.3.1.4 Môi trường sản xuất kinh doanh ......................................................... 10
1.3.2 Nhân tố thuộc môi trường bên trong ................................................... 10
1.3.2.1 Mục tiêu phát triển của ngân hàng .................................................... 10
1.3.2.2 Chính sách và chiến lược kinh doanh của ngân hàng ........................ 11
1.3.2.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................... 11
1.3.2.4 Nguồn lực của tổ chức ........................................................................ 11
1.4 Một số yêu cầu về chất lượng đào tạo nguồn nhân lực ngân hàng ..... 12
1.4.1 Xác định nhu cầu đào tạo ..................................................................... 12
1.4.2 Xác định mục tiêu đào tạo .................................................................... 13
1.4.3 Lựa chọn đối tượng đào tạo.................................................................. 13
1.4.4.Xác định chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo.... 13
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
68
1.4.5 Dự tính chi phí đào tạo ......................................................................... 13
1.4.6 Lựa chọn và đào tạo giáo viên .............................................................. 14
1.4.7 Đánh giá chương trình và kết quả đào tạo .......................................... 14
1.4.8 Đào tạo phải gắn với thực tế ................................................................. 15
1.5 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả đào tạo nguồn nhân lực trong
ngành ngân hàng ........................................................................................... 15
1.6 Kinh nghiệm đào tạo nguồn nhân lực ngân hàng tại một số nước và
kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam ................................................................ 17
1.6.1 Kinh nghiệm của Hàn Quốc ................................................................. 17
1.6.2 Kinh nghiệm của nước Cộng hòa Pháp ............................................... 18
1.6.3 Kinh nghiệm của Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực (HRDC) của
Ngân hàng Trung ương Malaysia ................................................................. 19
1.6.4 Kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam ........................................................ 22
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN
LỰC TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI TẠI ĐÀ NẴNG
TRONG 3 NĂM (2006 – 2008) ...................................................................... 23
2.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của Thành phố Đà Nẵng
có liên quan đến đào tạo nguồn nhân lực tại chi nhánh TMCP Hàng Hải
tại Đà Nẵng... ................................................................................................. 23
2.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................. 23
2.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội
......................................................................................................................... Er
ror! Bookmark not defined.
2.2 Khái quát về chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải tại Đà Nẵng .......... 25
2.2.1 Qúa trình hình thành phát triển, cơ cấu tổ chức của chi nhánh ngân
hàng TMCP Hàng Hải tại Đà Nẵng ............................................................. 25
2.2.2 Tình hình hoạt động của chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải tại Đà
Nẵng ................................................................................................................ 28
2.2.2.1 Tình hình kinh doanh chung ................................................................................ 28
2.2.2.2. Tình hình sử dụng lao động.. ............................................................. 34
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
69
2.3 Thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của chi nhánh Ngân hàng TMCP
Hàng Hải tại Đà Nẵng .......................................................................................... 36
2.3.1 Những kết quả đạt được trong quá trình đào tạo nguồn nhân lực tại
chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải tại Đà Nẵng........................................ 36
2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................................ 41
CHƯƠNG III. PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯƠNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI TẠI ĐÀ NẴNG .................................. 47
3.1 Phương hướng nâng cao hiệu quả công tác đào tạo nguồn nhân lực. 47
3.1.1 Đối với hệ thống NHTMCPHH VN trên toàn quốc .................................. 47
3.1.2 Đối với chi nhánh ngân hàng TMCP Hàng Hải tại Đà Nẵng ................... 47
3.1.2.1 Quan điểm đào tạo và phát triển của chi nhánh ................................. 48
3.1.2.2 Định hướng mục tiêu đào tạo của chi nhánh.......................................48
3.2 Hệ thống giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác đào tạo nguồn nhân
lực
......................................................................................................................... Er
ror! Bookmark not defined.
3.2.1 Nhóm giải pháp đối với chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải tại Đà
Nẵng ................................................................................................................ 49
3.2.1.1 Nâng cao nhân thức về vai trò của công tác đào tạo nguồn nhân lực ...... 49
3.2.1.2 Xây dựng chiến lược đào tạo nguồn nhân lực trong chi nhánh Ngân
hàng TMCP Hàng Hải tại Đà Nẵng ................................................................... 50
3.2.1.3 Đổi mới trong xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo .............. 52
3.2.1.4 Xây dựng đội ngũ giảng viên .............................................................. 58
3.2.1.5 Cải tiến phương pháp đánh giá chất lượng đào tạo ........................... 58
3.2.1.6 Phương tiện giảng dạy và tài liệu ....................................................... 60
3.2.1.3 Đổi mới trong xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo .............. 52
3.2.1.3 Đổi mới trong xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo .............. 52
3.2.2 Nhóm giải pháp đối với Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ....... 60
3.2.3 Nhóm giải pháp đối với Nhà nước ...................................................... 62
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
70
KẾT LUẬN .................................................................................................... 63
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải tại Đà Nẵng
..........................................................................................................................28
Biểu 1: Tình hình huy động vốn của chi nhánh (2006- 2008) ...................28
Biểu 2: Tỉ lệ các loại vốn huy động qua 3 năm (2006-2008) ......................30
Biểu 3. Tình hình sử dụng vốn của chi nhánh từ 2006 - 2008. ...................31
Biểu 4: Tỉ lệ nội và ngoại tệ trong tổng dư nợ .............................................33
Biểu 5: Tình hình tài chính của chi nhánh qua 3 năm (2006 – 2008) ......33
Biểu 6: Thống kê lao động cuối năm qua 3 năm (2006 - 2008) . ................34
Biểu 7: Chất lượng lao động qua 3 năm (2006 - 2008) ...............................35
Biểu 8: Bảng tổng hợp kết quả đào tạo của chi nhánh từ 2006 - 2008 ......36
Biểu 9: Kết quả thi chứng chỉ sau các khóa đào tạo và trình độ tin học
CBNV trong chi nhánh giai đoạn 2006-2008 ...............................................37
Biểu 10: Bảng kết quả thi nghiệp vụ năm 2008 ...........................................38
Biểu 11: Kết quả thăm dò ý kiến khách hàng về thái độ và chất lượng
phục vụ ............................................................................................................38
Biểu 12: Kinh phí đào tạo phần đơn vị tự tổ chức và gửi đi đào tạo các tổ
chức bên ngoài ................................................................................................41
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh
SV: Trần Thị Lan Hương Lớp:QT06
71
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Viết đầy đủ
NHTMCPHH VN : Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam
MSB : Vietnam Maritime Stock Bank
CBNV : Cán bộ nhân viên.
KHNV : Kế hoạch nguồn vốn.
NNL : Nguồn nhân lực.
TTĐT : Trung tâm đào tạo.
BHYT : Bảo hiểm y tế.
BHXH : Bảo hiểm xã hội.
DN : Doanh nghiệp.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luận văn- Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải tại Đà Nẵng.pdf