Luận văn Một số phương hướng và biện pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty cổ phần may Lê Trực

Để đưa nền kinh tế vào quỹ đạo chất lượng nói chung, cũng như để đưa các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế của nước ta vào quĩ đạo chất lượng nói riêng cần đặc biệt chú ý phát huy 3 nhân tố cơ bản là con người, công nghệ và QTCL, đồng thời phải kết hợp hài hoà mối quan hệ hữu cơ giữa 3 nhân tố này để có thể tạo nên động lực tổng hợp mạnh mẽ đưa nước ta từng bước đi lên thoát khỏi sự trì trệ, yếu kém về chất lượng trong nhiều thập niên qua. Điều này sẽ mang lại sự tin tưởng cho người tiêu dùng trong nước và quốc tế về chất lượng sản phẩm của các doanh nghiệp nước ta.

pdf116 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2450 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số phương hướng và biện pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty cổ phần may Lê Trực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ội ngũ phòng Marketing cần phải tổng hợp thông tin về chất lượng, mẫu mã sản phẩm, yêu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng để từ đó đưa ra các thông số kỹ thuật cải tiến sản phẩm. Ngoài ra cần nghiên cứu khái quát về thị trường như qui mô thị trường, cơ cấu, nhu cầu và sự vận động của thị trường. Nghiên cứu chi tiết thị trường như khách hàng là đối tượng mua sản phẩm của công ty thuộc tầng lớp xã hội nào, trình độ văn hoá, độ tuổi,... Nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh để xác định kiểu cách và mức độ cạnh tranh của đối thủ tiềm ẩn và đối thủ trực tiếp... Trên cơ sở đó, công ty sẽ thấy được lợi thế và nhược điểm của sản phẩm mà công ty đang sản xuất từ đó đề ra phương án thích hợp. - Phòng Marketing có thể tiến hành nghiên cứu thị trường bằng cách lựa chọn trên cơ sở tài liệu nghiên cứu như bản tin kinh tế, thông tin kinh tế đối ngoại, tạp chí thương mại... đặc biệt quan trọng là bằng những thông tin thu thập được từ việc nghiên cứu thăm dò thực tế. Từ những tiền đề trên, đội ngũ cán bộ Marketing đưa ra các chính sách về sản phẩm, giá cả, phân phối và khuyếch trương. Ban đầu phải đưa những sản phẩm mẫu ra thị trường để quảng cáo và thăm dò. Thu thập thông tin phản hồi từ phía người tiêu dùng để tiếp tục nghiên cứu, đề xuất các giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, năng lực sản xuất và quyết định giá cả. Tổ chức tốt các kênh tiêu thụ hiện có và mở rộng ở những thị trường mới nhằm chiếm lĩnh thị trường. Đồng thời xây dựng chiến lược khuyến mãi hợp lý, đặc biệt chú ý đến quảng cáo và xúc tiến bán hàng. Việc thực hiện giải pháp này, công ty có thể thấy hiệu quả đáng kể trong quá trình giải quyết vấn đề phù hợp giữa chất lượng, giá cả và nhu cầu thị trường. Từ đó, đẩy mạnh việc tiêu thụ và tăng lợi nhuận. Cùng lúc công ty tạo được sức mạnh cho mình trong việc cạnh tranh với các đối thủ khác. Các mẫu mã qua sự sàng lọc của đội ngũ cán bộ nghiên cứu thị trường sẽ tìm cho công ty thị trường và xác định mỗi loại thị trường cần loại sản phẩm nào. Tạo ra sự hỗ trợ lớn trong công việc đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm. Công tác nghiên cứu thị trường lấy việc thoả mãn tối đa nhu cầu của người tiêu dùng, lấy hiệu quả kinh tế làm thước đo cho mọi hoạt động. Khối lượng sản phẩm mà công ty tiêu thụ sẽ đánh giá thành công của công tác này. Trong thời gian tới, công ty nên thành lập thêm phòng Marketing với một cơ cấu như sau: Co lle cte d b y H ai Biểu đồ 3.3: Tổ chức phòng Marketing. - Bộ phận Marketing nghiên cứu thị trường truyền thống: Mục đích giữ vững và đi sâu vào thị trường quen thuộc. - Bộ phận Marketing nghiên cứu thị trường mới: Mục đích phát hiện, phát triển và mở rộng thị trường cho công ty. Bộ phận này nghiên cứu về nhu cầu, sở thích, qui mô và cách xâm nhập thị trường mới. - Bộ phận Marketing nghiên cứu thị trường chung: Chuyên tổng hợp những kết luận cụ thể cho từng khu vực thị trường. Với hình thức tổ chức như thế này sẽ tạo thuận lợi cho việc thực hiện chiến lược khai thác và mở rộng thị trường, đi sâu vào những đặc điểm mang tính đặc thù. Việc thành lập phòng Marketing sẽ đem lại hiệu quả đáng kể cho công ty trong việc quản lý chất lượng là sản phẩm sản xuất ra luôn đạt chất lượng tốt, khắc phục được tình trạng phế phẩm. Để đạt được chất lượng tối ưu là mục tiêu lâu dài phải phấn đấu nỗ lực không ngừng của mọi người trong công ty, vì vậy việc thành lập phòng Marketing sẽ giúp công ty nhanh chóng thu thập được những thông tin mới nhất, chính xác nhất về nhu cầu của khách hàng, tránh được tình trạng đi chệch hướng trong sản xuất vì các mẫu mã đã qua sàng lọc cẩn thận, xác định được yêu cầu về sản phẩm của từng thị trường cụ thể. 3.2.1.7. Xây dựng chuyển tiếp hệ thống quản trị chất lượng theo bộ tiêu chuẩn ISO 9000: 2000. Nhu cầu của khách hàng luôn thay đổi theo không gian và thời gian nên đòi hỏi chất lượng sản phẩm dịch vụ ngày một hoàn thiện hơn. Do đó, doanh nghiệp luôn luôn phải nắm bắt nhu cầu của khách hàng và thoả mãn nhu cầu đó một cách tốt nhất với chi phí kinh tế hợp lý nhất. Việc đo mức độ thoả mãn của khách hàng về chất lượng sản phẩm là rất khó khăn và khó thực hiện một cách trực tiếp. Tuy nhiên, có thể đánh giá gián tiếp sự thoả mãn, hài lòng của khách hàng thông qua: số lượng Phòng Marketing Bộ phận Marketing nghiên cứu thị trường mới Bộ phận Marketing nghiên cứu thị trường chung Bộ phận Marketing nghiên cứu thị trường truyền thống Co lle cte d b y H ai khách hàng mua lặp lại , niềm tự hào về danh tiếng khi mua, sử dụng một nhãn hiệu sản phẩm... Khách hàng đánh giá về chất lượng của sản phẩm thông qua việc đánh giá hệ thống QLCL mà doanh nghiệp áp dụng cũng như cam kết mà tổ chức đưa ra. Như vậy, việc áp dụng hệ thống QLCL tiên tiến, không ngừng cải tiến và hoàn thiện hệ thống chất lượng để thoả mãn ngày một tốt hơn nhu cầu khách hàng là một tất yếu khách quan cho mọi doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển trong cơ chế thị trường. Mặt khác sự cải tiến không ngừng hệ thống QLCL là đòi hỏi của bản thân từng doanh nghiệp, luôn luôn cải tiến không ngừng hệ thống chất lượng đem lại những lợi ích: + Thoả mãn ngày một tốt hơn nhu cầu khách hàng (nhu cầu này luôn biến đổi). + Tiết kiệm được chi phí và nguồn lực, hạ giá thành sản phẩm do giảm tỷ lệ sai hỏng, sản phẩm không phù hợp. + Nâng cao một bước trình độ quản lý, ý thức trách nhiệm của mỗi cá nhân trong doanh nghiệp làm cho mọi người trong doanh nghiệp gắn kết với nhau, ngày càng gắn bó với công việc được giao, gắn bó với doanh nghiệp thông qua việc thoả mãn trong lao động. Việc ban hành bộ tiêu chuẩn mới ISO 9000: 2000 là một yêu cầu khách quan do sự đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng, do trình độ phát triển của quản trị chất lượng. Nắm bắt được điều đó, Ban giám đốc công ty cổ phần may Lê Trực có thể coi đây là một cách thức và cũng là cơ hội nâng cao trình độ quản lý chất lượng phiên bản ISO 9000: 2000 thay cho phiên bản ISO 9000: 1994 để kịp nâng cao từng bước chất lượng sản phẩm, tăng năng lực cạnh tranh của hàng Việt Nam trên thị trường trong nước và quốc tế. Các giải pháp thực hiện: * Xây dựng và thực hiện tiến trình chuyển đổi. Để thực hiện chuyển đổi thành công hệ thống đảm bảo chất lượng theo bộ tiêu chuẩn ISO 9000: 1994 sang hệ thống đảm bảo chất lượng theo bộ tiêu chuẩn ISO 9000: 2000 thì trước tiên công ty phải đưa ra một lịch trình và các bước thực hiện cụ thể. Các bước công ty cần tiến hành được thể hiện theo biểu đồ 3.4. Toàn bộ tiến trình chuyển đổi bắt đầu từ cam kết của lãnh đạo đến đánh giá cấp chứng chỉ hệ thống đảm bảo chất lượng theo ISO 9001: 2000 sẽ được thực hiện trong vòng một năm với các bước thực hiện cụ thể: - Cam kết của lãnh đạo: Có thể nói lãnh đạo trong QLCL là một yêu cầu quan trọng, yêu cầu thứ 5 trong 8 yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2000 là bước triển khai đầu tiên. Nếu lãnh đạo của công ty không nhận thức, không thấu hiểu đúng đắn về chất lượng thì sẽ không thể có quyết định, hướng đi Co lle cte d b y H ai Cam kết Tiến hành đào tạo cập nhật ISO 9000 : 2000 Từng bước sửa đổi hệ thống văn bản Vận hành thử hệ thống văn bản mới Vận hành QMS mới Đánh giá phân tích dữ liệu đúng đắn cũng như người lao động sẽ không ý thức được sự cần thiết phải tạo ra chất lượng. Mặt khác, lãnh đạo cấp cao trong doanh nghiệp chịu trách nhiệm và có cam kết đối với các chính sách, mục tiêu về chất lượng thì bản thân việc đó sẽ tạo ra một sự đề cập rộng lớn, vượt ra ngoài những thủ tục đã được chấp nhận, những chức năng đảm bảo chất lượng, đồng thời nó sẽ tạo ra sự tự chịu trách nhiệm tác động lẫn nhau trong mọi hoạt động của doanh nghiệp từ nghiên cứu thị trường đến cung cấp sản phẩm dịch vụ. Để làm tốt chức năng và thể hiện được vai trò của mình đối với công tác QLCL lãnh đạo của công ty cần: + Cam kết và lôi cuốn mọi người cùng tham gia vào công tác QLCL. + Tạo điều kiện về nguồn nhân lực cho việc phát triển có hiệu quả và hiệu lực hệ thống chất lượng. + Thiết lập tầm nhìn chính sách và mục tiêu chất lượng gắn với mục tiêu của công ty. + Dẫn dắt công ty đi theo phương hướng đã định, tạo sự trung thực giữa mọi người với nhau. + Tạo môi trường khuyến khích sự lôi cuốn và phát triển con người. Biểu đồ 3.4: Cam kết của lãnh đạo công ty. Co lle cte d b y H ai - Tiến hành đào tạo cập nhập ISO 9000: 2000 : Một khi đã có sự cam kết về chính sách cải tiến hệ thống chất lượng thì đào tạo huấn luyện là một yếu tố hết sức quan trọng để thực hiện cải tiến hệ thống chất lượng. Chương trình về đào tạo cập nhập được đề cập cụ thể ở giải pháp thứ 2. - Từng bước sửa đổi hệ thống văn bản : Sau khi tiến hành đào tạo cập nhật những kiến thức về quản lý chất lượng và hệ thống chất lượng theo tinh thần của bộ tiêu chuẩn ISO 9000: 2000 công ty cần tiến hành sửa đổi văn bản theo yêu cầu của tiêu chuẩn mới. Việc thay đổi đầu tiên chính là sổ tay chất lượng bởi vì sổ tay chất lượng bao quát toàn bộ hệ thống quản lý mà công ty xây dựng và áp dụng. Hơn nữa nó còn bao gồm cả những cam kết của lãnh đạo, chính sách và mục tiêu chất lượng. Công việc tiếp theo là sửa đổi các qui trình : công ty có thể rút xuống 10 qui trình so với 17 qui trình hiện nay. Những bản biểu và hướng dẫn công việc cũng cần sửa đổi cho phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn mới. Toàn bộ quá trình sửa đổi hệ thống văn bản cần được tiến hành trong vòng từ 4 đến 6 tháng. - Vận hành thử hệ thống văn bản mới : Việc sửa đổi hệ thống văn bản đi liền với việc vận hành thử hệ thống văn bản này. Mục đích của việc sửa đổi đi liền với việc vận hành thử là để tìm ra những điều bất hợp lý khi tiến hành xây dựng, sửa đổi để từ đó điều chỉnh cho phù hợp. Tránh lãng phí thời gian và quyền lực không cần thiết. Hàng tuần công ty cần tổ chức các buổi đánh giá tính thực thi và hiệu lực của văn bản mới, thông qua đó để đánh giá tiến bộ thực hiện việc đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn mới. Phát hiện và xử lý những điều bất cập để chỉnh lý bổ sung kịp thời. Co lle cte d b y H ai - Vận hành QMS (Quality Maragerment Systems) mới : Sau khi thực hiện sửa từng phần các qui trình thủ tục theo tiêu chuẩn mới thì tiến hành đánh giá hệ thống QLCL mới để xem xét sự thống nhất, nhất quán giữa các qui trình thủ tục. Khi tiến hành công việc ở bước này, công ty cần tiến hành đánh giá nội bộ. Công ty có thể mời chuyên gia BVQI tham gia để việc đánh giá mang tính khách quan và có thể yêu cầu chuyên gia ghi nhận các kết quả đánh giá. - Đánh giá chất lượng phân tích dữ liệu bằng công thức thống kê : Trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000: 2000 công cụ thống kê vẫn được coi trọng, nó là cơ sở hoạt động cải tiến liên tục hệ thống chất lượng thông qua việc phân tích các kết quả của việc triển khai thực hiện của doanh nghiệp so với mục tiêu, cam kết mà tổ chức đưa ra. Hiện tại công ty mới sử dụng 2 công cụ thống kê đơn giản là sơ đồ nhân quả và biểu đồ pareto. Việc sử dụng 2 công cụ này mới chỉ ra được tỷ lệ sai hỏng, sản phẩm không phù hợp. Nó chưa đưa ra được chi phí mà công ty phải bỏ ra để khắc phục sai hỏng và sản phẩm không phù hợp. - Đánh giá cấp chứng chỉ ISO 9001: 2000 : Khi công việc được tiến hành trôi chảy, hệ thống QMS mới đi vào nề nếp. Sau nhiều lần tiến hành đánh giá nội bộ để tìm ra những điểm chưa phù hợp, công ty có thể yêu cầu cơ quan tư vấn tiến hành đánh giá sơ bộ để tìm ra những điểm lưu ý, không phù hợp để sửa đổi khắc phục sau đó công ty mời tổ chức chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng BVQI tiến hành đánh giá chính thức để công nhận và cấp chứng chỉ ISO 9001: 2000 cho công ty. * Giảm bớt chi phí cho quá trình chuyển đổi. Việc chuyển đổi này sẽ không tốn nhiều chi phí như việc xây dựng hệ thống chất lượng theo ISO 9002: 1994 ban đầu. Để quá trình chuyển đổi đạt hiệu quả cao với chi phí thấp là điều không phải dễ dàng đối với công ty. - Vấn đề lựa chọn tổ chức tư vấn : Việc lựa chọn tổ chức tư vấn cho doanh nghiệp trong việc thực hiện ISO 9000 có vai trò rất quan trọng. Doanh nghiệp nên chọn tổ chức có đầy đủ uy tín, năng lực và kinh nghiệm với chi phí hợp lý, giúp doanh nghiệp tránh lãng phí thời gian, tiền của và các nguồn lực khác không cần thiết. Nhưng đối với việc chuyển đổi này, công ty không nhất thiết phải nhờ tư vấn giúp. Bởi vì dù sao về cơ bản công ty cũng đã hiểu rõ về bộ tiêu chuẩn ISO 9000: 1994 và việc triển khai xây dựng, áp dụng trong doanh nghiệp mình phải tiến hành như thế nào cho phù hợp và đạt hiệu quả cao. Điều quan trọng là công ty phải nắm được những thay đổi cơ bản của bộ tiêu chuẩn mới so với bộ tiêu chuẩn cũ: những cải tiến, những yêu cầu đòi hỏi cao hơn mà doanh nghiệp phải đáp ứng. Co lle cte d b y H ai Nếu chuyển đổi mà thuê tư vấn từ đầu cho đến cuối thực sự rất tốn kém, công ty chỉ nên nhờ đến tổ chức tư vấn nếu trong quá trình chuyển đổi công ty gặp phải những khó khăn, vướng mắc mà tự mình không thể giải quyết được. - Vấn đề lựa chọn tổ chức chứng nhận : Đối với công ty cổ phần may Lê Trực thì đây là giai đoạn thuận lợi nhất cho công ty tiến hành chuyển đổi, công ty cần có định hướng ngay để có thể xin chứng nhận ISO 9001: 2000 khi mà chứng chỉ cũ hết hiệu lực. Để giảm chi phí, công ty có thể thoả thuận với BVQI – Tổ chức chứng nhận chất lượng để trong các lần đánh giá, giám sát thực hiện theo bộ tiêu chuẩn ISO 9000: 1994 có thể thực hiện đánh giá sơ bộ theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 và tổ chức đào tạo về việc chuyển đổi ngay tại công ty. Công ty nên có hành động khắc phục ngay sau lần đánh giá sơ bộ để việc đánh giá chính thức theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 được công nhận. Hoạt động này giúp cho công ty tránh khỏi những sai lầm trong quá trình tiếp cận bộ tiêu chuẩn mới và có thể trực tiếp áp dụng ngay cho hệ thống quản lý chất lượng của công ty, từ đó giảm những chi phí tốn kém không cần thiết trong quá trình chuyển đổi. * Xây dựng nhóm chất lượng. - Cơ sở hình thành nhóm chất lượng trong công ty : + Nhóm chất lượng được lập ra để thực hiện các hoạt động quản lý chất lượng trên tinh thần tự nguyện và tự quản. Họ thường xuyên gặp gỡ để thảo luận, trao đổi một chủ đề có ảnh hưởng đến công việc hoặc nơi làm việc của họ nhằm mục đích hoàn thiện chất lượng công việc cũng như cải thiện môi trường làm việc. + Nhóm chất lượng đưa ra nhiều lợi thế cho công ty trong việc huy động sức mạnh tổng hợp, tài năng và trí tuệ của mọi người nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng. Đó là tạo nên sự cộng hưởng làm tăng năng suất, cải tiến chất lượng sản phẩm. Việc đưa ra quyết định tập thể đúng đắng hơn tạo điều kiện cho việc khuyến khích thi đua giữa cá nhân, sự trao đổi giữa các cá nhân trong nhóm hoặc giữa các nhóm với nhau sẽ góp phần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh trong toàn công ty... + Công ty cổ phần may Lê Trực có nhiều điều kiện để xây dựng nhóm chất lượng bởi vì khâu tổ chức, quản lý, văn hoá, phong cách, và mối quan hệ giữa các cá nhân trong công ty rất tốt. Trong giai đoạn thực hiện chuyển đổi hiện nay việc xây dựng và duy trì nhóm chất lượng có tác dụng:  Đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến những kiến thức về bộ tiêu chuẩn ISO 9000: 2000. Co lle cte d b y H ai  Hình thành thói quen làm việc tìm hiểu nguyên nhân, thúc đẩy quá trình cải tiến liên tục hệ thống chất lượng.  Tạo ra mối quan hệ giữa các cá nhân và giữa các nhóm trong cùng công ty với mục tiêu chung là thực hiện chuyển đổi thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn mới. - Số lượng, tổ chức và mục tiêu hoạt động: + Số lượng nhóm chất lượng cần xây dựng và duy trì từ 25-30 nhóm trong đó các phân xưởng sản xuất có thể từ 10-15 nhóm còn lại là các đơn vị khác. + Tổ chức nhóm chất lượng: Mỗi nhóm chất lượng có từ 3 đến 10 người trong đó cần chỉ ra một nhóm trưởng. Lãnh đạo trong công ty chọn ra bộ phận thư ký nhóm chất lượng, tại đây các ý tưởng, ý kiến đề xuất của các nhóm, các thành viên trong nhóm được ghi nhận để chuyển tới lãnh đạo. + Mục tiêu hoạt động: Thường xuyên gặp gỡ, trao đổi về các chủ đề có liên quan đến việc giải quyết công việc mà từng cá nhân tự mình không thể giải quyết được. Phát huy sức mạnh của tập thể trong việc cải thiện điều kiện làm việc, tăng năng suất lao động. Tăng cường điều tra, kiểm soát chất lượng sản phẩm, công việc thực hiện. Học hỏi, trao đổi kinh nghiệm, kiến thức giữa các thành viên của nhóm. Ngoài ra, công ty nên phối hợp với tổ chức công đoàn trong việc xây dựng các nhóm chất lượng. Đây cũng chính là thực hiện phương pháp tổ chức cho đoàn viên, công nhân viên chức lao động (CNVCLĐ) hoạt động tạo thêm sự đoàn kết nhất trí cao trong nội bộ tổ chức công đoàn và trong công ty. Tổ chức công đoàn sẽ thay mặt Ban lãnh đạo và Ban giám đốc công ty phổ biến sâu rộng cho cán bộ công nhân viên (CBCNV) trong công ty hiểu được tầm quan trọng của chất lượng sản phẩm và nhiệm vụ của các nhà quản trị chất lượng. Bên cạnh đó, công đoàn còn tạo sức thu hút, lôi kéo CNVCLĐ tham gia vào các hoạt động tích cực cho công ty: đề ra và thực hiện các biện pháp xây dựng các nhóm chất lượng nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, các phương hướng phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, đưa ra các sáng kiến cải tiến kỹ thuật hợp lý hoá sản xuất, các biện pháp tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh... đồng thời còn giải quyết những khúc mắc về tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp lương, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, định mức lao động, an toàn vệ sinh lao động bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động. Co lle cte d b y H ai 3.2.2. Một số kiến nghị đối với Nhà nước. 3.2.2.1. Đầu tư phát triển ngành dệt, có sự cân đối giữa ngành dệt và may. Hiện nay, ngành dệt may trong nước hầu hết vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu về nguyên phụ liệu cho ngành may. Các doanh nghiệp may hầu như phải nhập khẩu phần lớn nguyên phụ liệu từ nước ngoài. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp may gia công thì gần 100% các loại vải là nhập khẩu, chính vì vậy cần phải làm sao cho cân đối giữa ngành dệt và ngành may mặc. Cần phải đầu tư ngành dệt theo chiều sâu, hình thành một số cụm sản xuất dệt, in nhuộm với công nghệ hiện đại nhằm đáp ứng hiệu quả cho ngành may xuất khẩu và trong nước. Điều này cũng tạo cho sự phát triển của ngành may lẫn ngành dệt của Việt Nam, muốn làm đựơc điều này Nhà nước cần phải: - Có quy hoạch phát triển ngành dệt theo chiều sâu nhằm đảm bảo sự cân đối giữa hai ngành dệt và may. - Có chính sách khuyến khích về tín dụng và thuế đối với các doanh nghiệp ngành dệt. - Có chính sách khuyến khích các doanh nghiệp may sử dụng nguồn nguyên liệu trong nước. 3.2.2.2. Cải cách các thủ tục hành chính. Trong những năm gần đây, các thủ tục hành chính của Nhà nước vẫn còn rất rườm rà, phức tạp. Chính điều này đã làm cản trở không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp mà công ty cổ phần may Lê trực cũng nằm trong số đó. Về mặt xuất nhập khẩu, yếu tố cản trở lớn nhất đối với doanh nghiệp là việc thông qua hải quan. Vẫn biết rằng người làm hải quan phải thực hiện theo trách nhiệm và nghĩa vụ của họ nhưng vấn đề ở chỗ thủ tục quá rườm rà, phải thông qua nhiều bước làm mất rất nhiều thời gian nhiều khi làm giảm tiến độ giao hàng cho khách của doanh nghiệp. Đơn giản hoá các thủ tục hành chính và chống tham nhũng trong các cơ quan chức năng của Nhà nước như thuế vụ, hải quan, ngân hàng..., đổi mới quy chế và cách thức làm việc, bỏ bớt các bước không cần thiết trong xét duyệt đầu tư, vay vốn đầu tư nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đối với mọi ngành, mọi cấp và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh. 3.2.2.3. Nhà nước cần có các chính sách ưu đãi nhằm thúc đẩy các hoạt động gia công. Nước ta là một nước mà nền kinh tế có xuất phát điểm rất thấp, các doanh nghiệp thường đi sau trong quá trình hội nhập. Vì vậy, Nhà nước cần có những chính sách nhằm thúc đẩy các doanh nghiệp phát triển sản xuất, tránh tình trạng tụt hậu so với các nước khác. Cụ thể là: * Về lãi vay ngân hàng: Co lle cte d b y H ai Hiện nay, ngành may mặc của nước ta nhìn chung máy móc sản xuất đa phần là lạc hậu, một số máy móc vẫn còn mới nhưng trình độ công nghệ không cao do vậy mà chất lượng sản phẩm không cao. Để đầu tư cho phát triển sản xuất thì nguồn vốn của bản thân doanh nghiệp không thể nào đáp ứng được, do vậy cần phải có sự hỗ trợ của Nhà nước. Nhà nước cần có sự hỗ trợ về mặt tín dụng như đơn giản các thủ tục cho vay vốn, giảm lãi suất vay... * Về quản lý và phân bổ hạn ngạch: Trong những năm qua, Nhà nước đã có chủ trương thay đổi rất nhiều trong vấn đề quản lý và phân bổ hạn ngạch. Mặc dù với cách phân bổ hiện nay của Bộ thương mại đã có nhiều tiến bộ song vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề bất cập cần phải được giải quyết dứt điểm. Thực tế cho thấy số lượng sản phẩm sản xuất để xuất khẩu bao giờ cũng lớn hơn số lượng sản phẩm trong hạn ngạch. Do vậy, công ty liên tục bị thiếu hạn ngạch và luôn phải lo lắng tìm cách xin hạn ngạch bổ sung hoặc phải tìm các doanh nghiệp khác để xuất khẩu uỷ thác với số tiền không nhỏ. Điều này dẫn đến chi phí sản xuất gia công tăng lên đồng thời tạo ra nhiều hiện tượng tiêu cực trong vấn đề giải quyết xin hạn ngạch. 3.2.2.4. Tăng cường cung cấp thông tin khoa học công nghệ về ngành dệt may. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp thường thiếu thông tin về công nghệ và thị trường công nghệ, điều này ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Vì vậy, Nhà nước phải thường xuyên có các dự án nhằm cung cấp các thông tin khoa học công nghệ cho doanh nghiệp. Tổng công ty dệt may Việt Nam nên tổ chức hệ thống thông tin về khoa học công nghệ dệt may. Ngoài những thông tin về công nghệ và thị trường công nghệ, hệ thống còn cung cấp các thông tin khác về thị trường hàng may mặc trong nước và quốc tế. 3.2.2.5. Thành lập tổ chức xúc tiến thương mại. Thị trường tiêu thụ trên thế giới luôn biến động và tương đối phức tạp, nhưng hiện tại các thông tin về thị trường vẫn còn thiếu và độ chính xác chưa cao. Vì vậy, Nhà nước nên sớm thành lập tổ chức xúc tiến thương mại để trợ giúp các nhà sản xuất trong hoạt động kinh doanh. Chức năng của tổ chức này là cung cấp thông tin và tổ chức xúc tiến các hoạt động thương mại, tiến hành nghiên cứu thị trường nước ngoài. Tổ chức này sẽ thiết lập một ngân hàng dữ liệu về các thị trường nước ngoài. Trong thời gian trước mắt, khi mà chưa thành lập được ngay tổ chức xúc tiến thương mại, Bộ thương mại cần phải thành lập các văn phòng đại diện ở nước ngoài để nghiên cứu, theo dõi cụ thể, chính xác tình hình thị trường nước ngoài và thường xuyên đứng ra tổ chức và bảo trợ cho các đoàn đi khảo sát thị trường nước ngoài. Kinh nghiệm của một số nước cho thấy, ngoài việc xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển hợp lý ngành dệt may, các nước đó đã thực hiện những biện pháp Co lle cte d b y H ai chiếm lĩnh thị trường hữu hiệu. Đây có thể được coi là kinh nghiệm quý báu đối với nước ta. Ví dụ: Ấn Độ, Indonêsia đã thành lập kho hàng của mình ngay tại cảng Châu Âu (như cảng Rotterdam) để bám sát lịch giao hàng. Indonêsia đã thành lập trung tâm mậu dịch và phân phối của mình ở Rotterdam, trung tâm có quan hệ chặt chẽ với cảng biển, sân bay và giữ vai trò “ mở cửa ” vào Châu Âu của mặt hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường này, trung tâm cũng đứng ra lo liệu địa điểm cho các cuộc trưng bày triển lãm và các mục đích thương mại khác. Đây là vấn đề tối cần thiết để doanh nghiệp cạnh tranh với các đối thủ khác. Ngoài những giải pháp trên, Nhà nước cần hoàn thiện và xây dựng các văn bản có liên quan đến việc đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm, thường xuyên tổ chức các hội trợ, triển lãm. Đồng thời Nhà nước cần thúc đẩy mạnh mẽ hơn nữa việc cải tiến hệ thống pháp luật tạo môi trường pháp lý an toàn cho doanh nghiệp hoạt động, đảm bảo quyền lợi cho cả người tiêu dùng và người kinh doanh, tạo sân chơi và luật chơi cho thật sự công bằng và thuận lợi cho các hoạt động kinh tế nói chung và cho lĩnh vực quản trị chất lượng nói riêng. Trên đây là một số giải pháp cơ bản vừa có ý nghĩa trước mắt vừa có ý nghĩa lâu dài nhằm khắc phục những hạn chế và thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển đặc biệt là gia công xuất khẩu ở công ty cổ phần may Lê Trực. Để thực hiện tốt những giải pháp này đòi hỏi phải có sự nỗ lực của tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty và có sự hỗ trợ từ phía Nhà nước. Co lle cte d b y H i KẾT LUẬN Để đưa nền kinh tế vào quỹ đạo chất lượng nói chung, cũng như để đưa các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế của nước ta vào quĩ đạo chất lượng nói riêng cần đặc biệt chú ý phát huy 3 nhân tố cơ bản là con người, công nghệ và QTCL, đồng thời phải kết hợp hài hoà mối quan hệ hữu cơ giữa 3 nhân tố này để có thể tạo nên động lực tổng hợp mạnh mẽ đưa nước ta từng bước đi lên thoát khỏi sự trì trệ, yếu kém về chất lượng trong nhiều thập niên qua. Điều này sẽ mang lại sự tin tưởng cho người tiêu dùng trong nước và quốc tế về chất lượng sản phẩm của các doanh nghiệp nước ta. Bên cạnh đó tạo cho nền kinh tế nhiều thành phần đang khởi sắc của nước ta một sức sống lành mạnh, đầy tiềm năng, tạo điều kiện thuận lợi để đáp ứng kịp thời nhu cầu của xã hội, của người tiêu dùng trong nước cũng như của các thị trường nước ngoài mà ta muốn vươn tới trong tiến trình hội nhập 1 cách bình đẳng với các nước trên thế giới. Trong điều kiện tự do buôn bán, tự do cạnh tranh của nước ta hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp đều nhận thức rõ vai trò quan trọng của chất lượng sản phẩm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Công ty cổ phần may Lê Trực là 1 trong những doanh nghiệp như vậy, Ban lãnh đạo Công ty đã nhận định "chất lượng sản phẩm là mối quan tâm hàng đầu, là nhân tố quan trọng để tồn tại và phát triển trong tình hình mới". Để đảm bảo chất lượng sản phẩm ổn định và phát triển mở rộng quy mô sản xuất, tăng ngân sách, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh tế thì các doanh nghiệp cần phải làm tốt công tác QTCL. Công ty cổ phần may Lê Trực là 1 doanh nghiệp lớn của ngành may, tuy mới thành lập riêng được 5 năm song hiệu quả sản xuất kinh doanh và chất lượng sản phẩm của Công ty luôn ổn định và không ngừng phát triển có dấu hiệu tăng trưởng cao nhờ đội ngũ lao động trẻ tuổi, năng động, sáng tạo, tay nghề cao, cán bộ quản lý có trình độ, kinh nghiệm và Ban lãnh đạo sáng suốt, chỉ đạo tận tình Co lle cte d b y H ai từng đường đi nước bước trong từng khâu hoạt động của Công ty. Mục tiêu trong thời gian tới của công ty là không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đề ra và chiếm lĩnh được thị phần trong nước và một số thị trường tiềm năng lớn ở nước ngoài... Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần may Lê Trực, dựa trên cơ sở lý luận khoa học QTKD và phân tích đánh giá tình hình, thực trạng chất lương sản phẩm và công tác QTCLSP của Công ty. Trong những năm qua cùng với mong muốn bước đầu, vận dụng kiến thức đã học, em đã mạnh dạn đề xuất một số phương hướng và biện pháp cơ bản nhằm đảm bảo và nâng cao CLSP của Công ty. Đứng trên một góc độ nhỏ, em hy vọng những biện pháp này sẽ đem lại lợi ích, ý tưởng mới và góp phần đưa công ty vững bước phát triển trong tương lai. Trong quá trình hoàn thành đề tài khoá luận này, em đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của thầy Hoàng Văn Liêu và các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ phần may Lê Trực. Mặc dù em có nhiều cố gắng nhưng do trình độ hiểu biết thực tế còn hạn chế nên khoá luận không thể không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo cũng như sự thông cảm của các thầy cô, các cô chú, các anh chị trong Công ty cổ phần may Lê Trực để khoá luận tốt nghiệp của em, được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, tháng 5 năm 2005 S.V thực hiện Nguyễn Hồng Thuý Co lle cte d b y H ai TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Quản lý chất lượng sản phẩm theo TQM & ISO - 9000. PGS.TS Nguyễn Quốc Cừ; Nhà xuất bản khoa học kĩ thuật 2. Quản lý chất lượng đồng bộ. Tác giả: Johns.Oakland; Nhà xuất bản thống kê 3. Quản lý chất lượng trong các tổ chức. GS-TS. Nguyễn Đình Phan; Nhà xuất bản giáo dục. 4. Quản lý chất lượng toàn diện Tác giả: Tạ Thị Kiều An - Ngô Thị Ánh - Nguyễn Hoàng Việt - Đinh Phượng Vương ; Nhà xuất bản thống kê 5. ISO - 9000: 2000 Tác giả: Phó Đức Trù - Phạm Hồng ; Nhà xuất bản KH&KT' 6. Chiến lược thành công của các Công ty lớn Tác giả: Prahalad, Yves Doz; Nhà xuất bản văn hoá thông tin 7. Quản lý có hiệu quả theo phương pháp Deming Tác giả: Nguyễn Trung Tính & Phạm Phương Hoa. NXB Thống kê (1996) 8. Quản trị sản xuất & tác nghiệp. TS: Trương Đoàn Thể; Nhà xuất bản thống kế 9. Một số tài liệu văn bản do công ty cổ phần may Lê Trực cung cấp. 10. Khoá luận tốt nghiệp những năm trước Co lle cte d b y ai NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Co lle cte d b y H ai ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Co lle cte d b y H ai MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................... 1 CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP .... 3 1.1. Khái niệm, phân loại và vai trò của chất lượng sản phẩm trong doanh nghiệp công nghiệp ...................................................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm và phân loại chất lượng sản phẩm .................................................... 3 1.1.1.1. Khái niệm ......................................................................................................... 3 1.1.1.2. Phân loại chất lượng sản phẩm ........................................................................ 5 1.1.2. Vai trò của chất lượng sản phẩm ........................................................................ 6 1.2. Đặc điểm và hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng sản phẩm ........................ 7 1.2.1. Đặc điểm của chất lượng sản phẩm .................................................................... 7 1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh chất lượng sản phẩm .............................................. 8 1.3. Nâng cao chất lượng sản phẩm là biện pháp cơ bản để tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp ........................................................................................... 10 1.3.1. Các nhân tố tác động đến chất lượng sản phẩm ............................................... 10 1.3.1.1. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp ......................................................... 11 1.3.1.2. Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ......................................................... 13 1.3.2. Các biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm .......................... 15 1.3.2.1. Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất ........................................ 15 1.3.2.2. Phát huy ý thức, nâng cao tay nghề cho đội ngũ công nhân ......................... 16 1.3.2.3. Nâng cao trình độ quản lý, đặc biệt là quản lý kỹ thuật ................................. 17 1.3.2.4. Nghiên cứu thị trường để định hướng chất lượng sản phẩm ......................... 17 1.3.2.5. Các chính sách của Nhà nước ........................................................................ 17 1.3.3. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng sản phẩm ............................................. 18 1.4. Quản trị chất lượng sản phẩm là một lĩnh vực quan trọng để đảm bảo nâng cao chất lượng sản phẩm ......................................................................................... 20 Trang Co lle cte d b y H ai 1.4.1. Khái niệm, bản chất và nhiệm vụ của quản trị CLSP ...................................... 20 1.4.1.1. Khái niệm về QTCL ....................................................................................... 20 1.4.1.2. Bản chất của QTCL ........................................................................................ 21 1.4.1.3. Nhiệm vụ của quản trị chất lượng .................................................................. 22 1.4.2. Những yêu cầu chủ yếu trong QTCL ................................................................ 23 1.4.3. Các chức năng cơ bản của quản trị chất lượng ................................................. 24 1.4.3.1. Chức năng hoạch định chất lượng (P - Plan) ................................................. 24 1.4.3.2. Chức năng tổ chức thực hiện (D - Do) ........................................................... 25 1.4.3.3. Chức năng kiểm tra, kiểm soát (C - Check) ................................................... 25 1.4.3.4. Chức năng điều chỉnh và cải tiến (A - Action) .............................................. 26 1.4.4. Nội dung của quản trị chất lượng trong các doanh nghiệp .............................. 27 1.4.4.1. Quản trị chất lượng trong khâu thiết kế ......................................................... 27 1.4.4.2. Quản trị chất lượng trong khâu cung ứng ...................................................... 28 1.4.4.3. Quản trị chất lượng trong khâu sản xuất ....................................................... 28 1.4.4. Quản trị chất lượng trong và sau khi bán hàng ................................................. 28 1.4.5. Vai trò của QTCL với việc nâng cao chất lượng sản phẩm ............................. 29 1.5. Sự cần thiết phải quản trị định hướng chất lượng ở các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay ............................................................................................................. 30 1.5.1. Sự cần thiết QTCL định hướng theo ISO - 9000 .............................................. 30 1.5.2. Quản trị định hướng chất lượng sản phẩm là điều kiện thiết yếu để các doanh nghiệp Việt Nam hoạt động có hiệu quả trong cơ chế kinh tế hiện nay ..................... 31 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VÀ QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY LÊ TRỰC ........................ 33 2.1. Giới thiệu tổng quát về công ty Cổ phần may Lê Trực .................................. 33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần may Lê Trực ............. 33 2.1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần may Lê Trực trong một số năm gần đây ................................................................................................................. 34 2.1.3. Kết quả về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần may Lê Trực 35 Co lle cte d b y H ai 2.1.4. Một số đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và quản lý chất lượng sản phẩm của công ty..................................................... 39 2.1.4.1. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty ........................................... 39 2.1.4.2. Đặc điểm về sản phẩm .................................................................................... 44 2.1.4.3. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ ...................................................................... 44 2.1.4.4. Đặc điểm về nguyên vật liệu .......................................................................... 46 2.1.4.5. Đặc điểm về máy móc thiết bị và quy trình công nghệ của công ty Cổ phần may Lê Trực ................................................................................................................ 48 2.1.4.6. Đặc điểm về lao động .................................................................................... 52 2.1.4.7. Đặc điểm về nguồn vốn kinh doanh .............................................................. 54 2.2. Thực trạng chất lượng sản phẩm và QTCLSP tại công ty Cổ phần may Lê Trực ............................................................................................................................. 56 2.2.1. Phân tích tình hình chất lượng sản phẩm tại công ty Cổ phần may Lê Trực trong thời gian qua ....................................................................................................... 56 2.2.1.1. Tình hình chất lượng bán thành phẩm ở phân xưởng cắt ............................... 57 2.2.1.2. Tình hình chất lượng bán thành phẩm ở phân xưởng thêu, in ....................... 59 2.2.1.3. Tình hình chất lượng sản phẩm ở phân xưởng may ....................................... 60 2.2.1.4. Hệ số chỉ tiêu đánh giá chất lượng sản phẩm của công ty Cổ phần may Lê Trực.............................................................................................................................. 60 2.2.2. Thực trạng chất lượng một số sản phẩm của công ty ........................................ 64 2.2.2.1. Sản phẩm áo Jacket ........................................................................................ 64 2.2.2.2. Sản phẩm áo sơ mi ......................................................................................... 65 2.2.3. Phân tích công tác quản trị chất lượng sản phẩm của công ty Cổ phần may Lê Trực trong thời gian qua .............................................................................................. 66 2.2.3.1. Quản trị chất lượng nguyên vật liệu ............................................................... 67 2.2.3.2. Quản trị chất lượng trong sản xuất ................................................................ 67 2.2.3.3. Công tác quản trị nhân lực ............................................................................. 68 2.2.3.4. Công tác quản lý và đổi mới công nghệ ......................................................... 68 2.2.3.5. Công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm ........................................................ 69 Co lle ted by H ai 2.3. Quá trình xây dựng và thực hiện hệ thống quản trị chất lượng tại công ty Cổ phần may Lê Trực .............................................................................................. 72 2.3.1. Hành trình đến với ISO - 9000 của công ty Cổ phần may Lê Trực .................. 72 2.3.2. Những nội dung chính của quá trình xây dựng và triển khai hệ thống QTCL 73 2.3.3. Tình hình thực hiện ........................................................................................... 74 2.3.4. Những nội dung chính đã thực hiện .................................................................. 74 2.3.5. Những khó khăn khi áp dụng ISO - 9002 ......................................................... 79 2.4. Đánh giá chung về chất lượng sản phẩm và công tác QTCL ở công ty Cổ phần may Lê Trực ..................................................................................................... 79 2.4.1. Về ưu điểm ........................................................................................................ 80 2.4.1.1. Chất lượng sản phẩm ..................................................................................... 80 2.4.1.2. Về công tác quản lý chất lượng ...................................................................... 81 2.4.2. Về nhược điểm .................................................................................................. 82 2.4.2.1. Về chất lượng sản phẩm ................................................................................ 82 2.4.2.2. Về công tác quản lý chất lượng ...................................................................... 83 CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM ĐẢM BẢO VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY LÊ TRỰC ........................ 85 3.1. Phương hướng kinh doanh của công ty trong thời gian tới ......................... 85 3.1.1. Mục tiêu chiến lược ........................................................................................... 85 3.1.1.1. Mục tiêu chất lượng ........................................................................................ 85 3.1.1.2. Mục tiêu kinh doanh ..................................................................................... 85 3.1.2. Kế hoạch hành động của công ty năm 2005 ..................................................... 86 3.2. Một số biện pháp nhằm đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm ở công ty Cổ phần may Lê Trực ........................................................................................... 87 3.2.1. Các giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng sản phẩm ở công ty Cổ phần may Lê Trực ........................................................................................................................ 87 3.2.1.1. Cơ cấu lại bộ máy quản lý chất lượng ............................................................ 87 3.2.1.2. Tiếp tục đào tạo các kiến thức về QTCL cho cán bộ công nhân viên trong công ty ......................................................................................................................... 88 Co lle ted by H ai 3.2.1.3. Thực hiện chính sách khuyến khích vật chất, tinh thần nhân viên ............... 90 3.2.1.4. Đổi mới trang thiết bị, đồng bộ hoá dây truyền sản xuất .............................. 92 3.2.1.5. Tìm kiếm các nguồn có thể cung cấp nguyên phụ liệu ổn định, có uy tín ..... 93 3.2.1.6. Thành lập phòng marketing ............................................................................ 94 3.2.1.7. Xây dựng chuyển tiếp hệ thống quản trị chất lượng theo bộ tiêu chuẩn ISO - 9000:2000 .................................................................................................................... 96 3.2.2. Một số kiến nghị đối với Nhà nước ................................................................. 102 3.2.2.1. Đầu tư phát triển ngành dệt, có sự cân đối giữa ngành dệt và may ............ 102 3.2.2.2. Cải cách các thủ tục hành chính .................................................................. 102 3.2.2.3. Nhà nước cần có các chính sách ưu đãi nhằm thúc đẩy các hoạt động gia công ........................................................................................................................... 103 3.2.2.4. Tăng cường cung cấp thông tin khoa học công nghệ về ngành dệt may ..... 103 3.2.2.5. Thành lập tổ chức xúc tiến thương mại ........................................................ 104 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 107 Co lle cte d b y H ai Khoá luận tốt nghiệp Nguyễn Hồng Thuý Biểu đồ 2.3: Đánh giá tốc độ tăng trưởng của công ty trong một số năm gần đây. STT Chỉ tiêu ĐVT 2001 2002 2003 2004 Tốc độ phát triển 2002/2001 2003/2001 2004/2001 1 Giá trị sản xuất CN Tr.đ 18134 20992 23264 34885 116% 128% 192% 2 Tổng doanh thu Tr.đ 36003 38554 41546 54090 107% 115% 150% Doanh thu XK Tr.đ 34179 36574 39156 51140 107% 115% 150% Doanh thu NĐ Tr.đ 1824 1980` 2390 2950 109% 131% 162% 3 Nộp ngân sách NN Tr.đ 224 302 361 624 135% 161% 279% 4 Kim ngạch XK USD 1224973 1475600 1934220 2305008 120% 158% 188% 5 Kim ngạch NK USD 5969474 6813343 6586700 7934740 114% 110% 133% 6 Lợi nhuận Tr.đ 1035 1396 1670 2890 135% 161% 279% 7 Thu nhập bình quân Ng.đ/tháng 850 965 1094 1438 114% 129% 169% Co lle cte d b y H ai

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLuận văn- Một số phương hướng và biện pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty cổ phần may Lê Trực.pdf
Luận văn liên quan