Thứ nhất, nâng cao chất lượng hoạt động ủy thác đối với các tổ chức Chính
trị xã hội. Quy trình nghiệp vụ cho vay của NHCSXH tỉnh Quảng Trị đến người vay
là một quy trình khép kín. Đánh giá hoạt động của Tổ chức Hội từng cấp gắn với
công tác thi đua - khen thưởng, tạo động lực thi đua và có hình thức kỷ luật đối với
tập thể, cá nhân thiếu trách nhiệm, làm không tốt. Để nguồn vốn tín dụng chính sách
và việc ủy thác cho vay đạt hiệu quả, cần giúp người vay cách thức làm ăn, biết kỹ
thuật trồng trọt, chăn nuôi, làm nghề thủ công.
Thứ hai, tiếp tục công tác củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ
Tiết kiệm và vay vốn NHCSXH áp dụng phương thức cho vay thông qua hộ gia
đình trên cơ sở thiết lập các tổ TK&VV ở thôn, bản, ấp có sự quản lý giám sát của
các tổ chức chính trị - xã hội. Do đó, Tổ TK&VV là những người gần gũi nhất đối
với các hộ gia đình vay vốn, nắm bắt được những biến động về đời sống kinh tế, xã
hội của từng hộ gia đình. Tổ TK&VV có vai trò rất quan trọng trong việc đôn đốc
hộ gia đình trả nợ cho ngân hàng theo đúng kỳ hạn đã cam kết, động viên, khuyến
khích người vay khi con em họ học xong ra trường kiếm việc làm có trách nhiệm
gửi tiền về cho gia đình để trả nợ Ngân hàng. Tập trung củng cố, nâng cao chất
lượng hoạt động của Tổ, nâng cao hiệu quả hoạt động tại điểm giao dịch xã. Cùng
Ban quản lý Tổ theo dõi việc sử dụng vốn vay của người vay để hạn chế nợ quá hạn
phát sinh và tập trung thu hồi nợ quá hạn đang tồn đọng.
Thứ ba, có biện pháp chấm dứt tình trạng phát sinh nợ bị xâm tiêu, chiếm
dụng, vay ké của cán bộ Hội cũng như Ban quản lý Tổ TK&VV. Đồng thời tập
trung, xử lý kiên quyết các khoản nợ xâm tiêu, chiếm dụng đang còn tồn đọng nêu
trên. Tăng cường và làm tốt công tác kiểm tra, giám sát đối với hoạt động ủy thác,
thực hiện đối chiếu nợ công khai hàng năm theo quy định, đặc biệt là kiểm tra hoạt
động của Tổ TK&VV một cách thường xuyên, có chất lượng.
3.2.3. Giải pháp liên quan đến quy trình thủ tục cho vay
Kết quả nghiên cứu cho thấy, nhân tố quy trình thủ tục cho vay có hệ số Beta
cao nhất là 0,304. Để nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học
sinh sinh viên tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị, thì yếu tố quy trình thủ tục
cho vay cần được quan tâm giải quyết:
145 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1312 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cảnh khó khăn đã được Chính phủ tạo điều
kiện được vay vốn đi học, phải có trách nhiệm sử dụng đồng vốn đúng mục đích,
phấn đấu học tập tốt, ra trường có việc làm, tạo nguồn thu nhập để trả nợ Ngân
91
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
hàng. Các tổ chức, cá nhân được hưởng lợi từ chương trình đều có trách nhiệm hỗ
trợ, tạo điều kiện để mọi đối tượng đã được vay vốn có điều kiện trả nợ, tạo Quỹ
quay vòng cho những thế hệ HSSV tiếp theo.
Thường xuyên kiểm tra, giám sát bằng nhiều hình thức. Ngoài việc sử dụng
bộ máy kiểm tra, kiểm soát nội bộ, đồng thời phối hợp với các Bộ, ngành các Tổ
chức CTXH các cấp từ Trung ương đến địa phương để công tác kiểm tra, giám sát
đảm bảo khách quan, trung thực. Chấn chỉnh, khắc phục kịp thời những tồn tại, sai
sót, đồng thời xử lý nghiêm đối với các trường hợp lợi dụng chính sách, cố ý thực
hiện sai chế độ, sai chính sách qui định.
Bám sát diễn biến thị trường, tranh thủ sự ủng hộ, tạo điều kiện của Bộ Tài
chính triển khai tích cực việc phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh. Đồng
thời tăng cường công tác thu hồi nợ đến hạn để bổ sung vào nguồn vốn cho vay đáp
ứng nhu cầu của đối tượng thụ hưởng.
3.2. Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương
trình tín dụng học sinh sinh viên tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh
Quảng Trị
3.2.1. Giải pháp liên quan đến cách thức thu hồi nợ
Kết quả nghiên cứu cho thấy, nhân tố cách thức thu hồi nợ có hệ số Beta cao
nhất là 0,415. Điều này cho thấy để nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương trình
tín dụng học sinh sinh viên tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị, thì yếu tố cách
thức thu hồi nợ cần được quan tâm giải quyết:
Thứ nhất, tạo việc làm cho các học sinh sinh viên sau khi ra trường có việc
làm, tạo thu nhập để trả nợ giúp ngân hàng quay vòng vốn. Theo thống kê của Bộ
Lao động thương binh và xã hội thì tình trạng thất nghiệp ở nước ta vẫn ở mức cao.
Đưa ra giải pháp nâng cao năng lực tìm kiếm việc làm cho sinh viên tốt nghiệp ra
trường. Giúp các sinh viên nhanh chóng tìm được việc làm đó là trang bị ngay cho
họ những kỹ năng mềm cần thiết (kỹ năng phỏng vấn xin việc, kỹ năng giao tiếp
ứng xử, kỹ năng định vị bản thân...) trước khi các em tốt nghiệp ra trường. Ngoài
các kiến thức chuyên môn, chuyên ngành thì sinh viên cần được trang bị thêm
những kiến thức và kỹ năng xã hội để có thể hòa nhập dễ dàng với thị trường lao
động ngay sau khi tốt nghiệp.
92
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Thứ hai, các Trường Đại học, cơ sở giáo dục trên địa bàn cần đổi mới
chương trình, phương án giảng dạy theo nhu cầu của doanh nghiệp và khả năng của
sinh viên. Có sự cam kết của doanh nghiệp trong việc tạo việc làm cho sinh viên
nghèo sau khi tốt nghiệp. Có như vậy, sinh viên khi ra trường sẽ có thu nhập ổn
định dẫn tới trả nợ được vốn vay ngân hàng. Đồng thời, khi sinh viên ra trường có
việc làm sẽ tăng ý thức trả nợ trong suy nghĩ của họ, bản thân sinh viên tự tin hơn,
có việc làm đồng nghĩa với việc sinh viên sẽ hạn chế được sa vào các tệ nạn xã hội,
góp phần làm cho xã hội tốt đẹp hơn.
Thứ ba, tăng cường công tác kiểm tra giám sát vốn vay. Tăng cường công tác
kiểm tra của các cấp, các ngành, cấp trên thường xuyên tổ chức kiểm tra cấp dưới,
đặc biệt là sau mỗi đợt giải ngân. Tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn quản lý,
thực hiện công khai, dân chủ từ cơ sở trong chính sách tín dụng ưu đãi đối với
HSSV, tạo kênh dẫn vốn đến đúng đối tượng thụ hưởng. Hạn chế thấp nhất việc lợi
dụng chính sách, tiêu cực, đồng thời xử lý nghiêm đối với các trường hợp cố tình
thực hiện sai chế độ, chính sách của Đảng, Nhà nước đối với tín dụng HSSV.
Thứ tư, kết hợp linh hoạt nhiều giải pháp để đôn đốc, thu hồi nợ. Xác định
danh sách hộ vay có nợ đến hạn hàng tháng để niêm yết tại điểm giao dịch xã,
phường, thị trấn. Các Tổ chức Hội, Đoàn thể nhận ủy thác, Tổ TK&VV thông báo,
đôn đốc hộ vay để trả nợ theo kế hoạch đã thỏa thuận.
Thứ năm, nâng cao công tác tuyên truyền động viên hộ vay trả lãi, gốc theo
các kỳ hạn đã thỏa thuận, động viên khuyến khích hộ vay tiết kiệm, dùng thu nhập
tổng hợp của gia đình trả nợ trước hạn để được hưởng chính sách giảm lãi tiền vay.
Thành lập tổ thu hồi nợ khó đòi gồm các thành viên là Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch
UBND xã, Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch Mặt trận tổ quốc xã, lãnh đạo cấp trưởng
hoặc cấp phó các Hội đoàn thể câp xã, Trưởng hoặc phó công an xã, cán bộ tư pháp
xã, cán bộ văn hóa xã hội xã, cán bộ tín dụng NHCSXH theo dõi địa bàn.
3.2.2. Giải pháp liên quan đến hình thức cho vay
Kết quả nghiên cứu cho thấy, nhân tố hình thức cho vay có hệ số Beta đứng
thứ hai là 0,348. Điều này cho thấy để nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương
trình tín dụng học sinh sinh viên tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị, thì cần
được quan tâm giải quyết:
93
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Thứ nhất, nâng cao chất lượng hoạt động ủy thác đối với các tổ chức Chính
trị xã hội. Quy trình nghiệp vụ cho vay của NHCSXH tỉnh Quảng Trị đến người vay
là một quy trình khép kín. Đánh giá hoạt động của Tổ chức Hội từng cấp gắn với
công tác thi đua - khen thưởng, tạo động lực thi đua và có hình thức kỷ luật đối với
tập thể, cá nhân thiếu trách nhiệm, làm không tốt. Để nguồn vốn tín dụng chính sách
và việc ủy thác cho vay đạt hiệu quả, cần giúp người vay cách thức làm ăn, biết kỹ
thuật trồng trọt, chăn nuôi, làm nghề thủ công.
Thứ hai, tiếp tục công tác củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ
Tiết kiệm và vay vốn NHCSXH áp dụng phương thức cho vay thông qua hộ gia
đình trên cơ sở thiết lập các tổ TK&VV ở thôn, bản, ấp có sự quản lý giám sát của
các tổ chức chính trị - xã hội. Do đó, Tổ TK&VV là những người gần gũi nhất đối
với các hộ gia đình vay vốn, nắm bắt được những biến động về đời sống kinh tế, xã
hội của từng hộ gia đình. Tổ TK&VV có vai trò rất quan trọng trong việc đôn đốc
hộ gia đình trả nợ cho ngân hàng theo đúng kỳ hạn đã cam kết, động viên, khuyến
khích người vay khi con em họ học xong ra trường kiếm việc làm có trách nhiệm
gửi tiền về cho gia đình để trả nợ Ngân hàng. Tập trung củng cố, nâng cao chất
lượng hoạt động của Tổ, nâng cao hiệu quả hoạt động tại điểm giao dịch xã. Cùng
Ban quản lý Tổ theo dõi việc sử dụng vốn vay của người vay để hạn chế nợ quá hạn
phát sinh và tập trung thu hồi nợ quá hạn đang tồn đọng.
Thứ ba, có biện pháp chấm dứt tình trạng phát sinh nợ bị xâm tiêu, chiếm
dụng, vay ké của cán bộ Hội cũng như Ban quản lý Tổ TK&VV. Đồng thời tập
trung, xử lý kiên quyết các khoản nợ xâm tiêu, chiếm dụng đang còn tồn đọng nêu
trên. Tăng cường và làm tốt công tác kiểm tra, giám sát đối với hoạt động ủy thác,
thực hiện đối chiếu nợ công khai hàng năm theo quy định, đặc biệt là kiểm tra hoạt
động của Tổ TK&VV một cách thường xuyên, có chất lượng.
3.2.3. Giải pháp liên quan đến quy trình thủ tục cho vay
Kết quả nghiên cứu cho thấy, nhân tố quy trình thủ tục cho vay có hệ số Beta
cao nhất là 0,304. Để nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học
sinh sinh viên tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị, thì yếu tố quy trình thủ tục
cho vay cần được quan tâm giải quyết:
94
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Thứ nhất, câng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của tổ giao dịch lưu động
tại xã;
Thứ hai, tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ giao dịch lưu động,
duy trì lịch giao dịch, tổ chức giao dịch cố định hàng tháng tại xã để thu hồi nợ, xử
lý nợ đến hạn theo qui định, cải tiến hồ sơ, thủ tục vay vốn để phục vụ thuận lợi,
nhanh chóng, chính xác cho các đối tượng được thụ hưởng.
Thứ ba, phối hợp chặt chẽ với các tổ chức Hội, Đoàn thể, Chính quyền địa
phương để xử lý nghiêm túc đối với những hộ vay đến hạn, quá hạn có khả năng và
điều kiện nhưng cố tình trây ỳ không chịu trả nợ.
3.2.4. Giải pháp liên quan đến cơ hội việc làm và khả năng trả nợ của
người vay
Kết quả nghiên cứu cho thấy, nhân tố cơ hội việc làm và khả năng trả nợ của
người vay có hệ số Beta cao nhất là 0,280. Để nâng cao chất lượng cho vay thuộc
chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị, thì
cần quan tâm giải quyết vấn đề này gồm những giải pháp sau:
Thứ nhất, tập trung đẩy mạnh công tác tuyên truyền. Công tác tuyên truyền
không thể thiếu trong phát triển tín dụng ngân hàng nói chung và tín dụng chính
sách nói riêng. Hoạt động tín dụng chính sách mang lại một ý nghĩa xã hội to lớn
nên công tác tuyên truyền tốt sẽ giúp truyền tải kênh tín dụng chính sách đến được
với đối tượng thụ hưởng chính sách. Có thể thực hiện công tác tuyên truyền thông
qua các phương tiện thông tin đại chúng như: Đài phát thanh, truyền hình, các cơ
quan báo, đài, tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các cấp tại địa phương,
các cơ sở đào tạo...về tín dụng đối với HSSV theo Quyết định số 157/2007/QĐ-
TTg, chính sách giảm lãi tiền vay đối với trường hợp hộ vay có điều kiện và tự
nguyện trả nợ trước hạn. Tuyên truyền để người vay vốn sử dụng đúng mục đích,
nhận thức về ý nghĩa của Chương trình tín dụng đối với HSSV cũng như trách
nhiệm trả nợ đầy đủ khi đến hạn.
Thứ hai, phối hợp, quản lý và khai thác, sử dụng hiệu quả trang Website vay
vốn đi học để các cơ quan, đơn vị có liên quan và đông đảo nhân dân biết để nắm
bắt thông tin và tích cực hỗ trợ cho công tác quản lý, giám sát việc thực hiện tín
dụng HSSV đảm bảo đúng chính sách theo qui định của Chính phủ.
95
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
3.2.5. Giải pháp liên quan đến đội ngũ chuyên viên tín dụng
Kết quả nghiên cứu cho thấy, nhân tố đội ngũ chuyên viên tín dụng của ngân
hàng có hệ số Beta cao nhất là 0,258. Để nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương
trình tín dụng học sinh sinh viên tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị, thì cần
quan tâm giải quyết vấn đề này gồm những giải pháp sau:
Thứ nhất, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo, tập huấn.
NHCSXH tỉnh Quảng Trị cần coi trọng hơn nữa đến công tác đào tạo tập huấn từ
cán bộ trong nội bộ ngân hàng đến các tổ chức Hội, đoàn thể và các Tổ TK&VV vì
đặc thù hoạt động chính sách là sự phối kết hợp với các tổ chức CTXH, các tổ
TK&VV.
Thứ hai, chú trọng đến công tác đào tạo, tập huấn nhưng không dừng lại ở
việc đào tạo, tập huấn qua loa mà phải nâng cao chất lượng đào tạo, tập huấn để
thống nhất đồng bộ hiểu được chính sách, nắm rõ chính sách và thực hiện tốt chính
sách của Đảng và Nhà nước trong xóa đói giảm nghèo, ổn định kinh tế xã hội, đảm
bảo an sinh xã hội.
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Trong chương này, luận văn đã trình bày định hướng, giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng tín dụng của chương trình cho vay đối với HSSV tại Ngân hàng
CSXH tỉnh Quảng Trị. Trên thực tế, chất lượng tín dụng của chương trình này tại
Ngân hàng đang được thực hiện đã đạt được những kết quả tích cực nhưng bên cạnh
đó vẫn còn một số vấn đề tồn tại cần khắc phục, luận văn đã đề xuất các nhóm giải
pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng tín dụng chương trình cho vay đối với
HSSV, đảm bảo cho hoạt động tín dụng của Ngân hàng CSXH tăng trưởng ổn định
và bền vững. Cụ thể: (1) Giải pháp liên quan đến cách thức thu hồi nợ; (2) Giải
pháp liên quan đến hình thức cho vay; (3) Giải pháp liên quan đến quy trình thủ tục
cho vay; (4) Giải pháp liên quan đến cơ hội việc làm và khả năng trả nợ của người
vay. (5) Giải pháp liên quan đến đội ngũ chuyên viên tín dụng của ngân hàng.
96
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua 15 năm hoạt động, đến nay NHCSXH tỉnh Quảng Trị đã đạt được kết
quả ấn tượng, toàn diện, khẳng định chủ trương, chính sách thành lập NHCSXH
tỉnh Quảng Trị để thực hiện kênh tín dụng chính sách cho người nghèo và các đối
tượng chính sách khác là đòi hỏi khách quan, phù hợp với thực tế đất nước. Những
kết quả đạt được đã tạo ra thế và lực rất quan trọng, đặt nền móng vững chắc cho
những năm tiếp theo, thực sự trở thành một công cụ tài chính của Nhà nước, góp
phần tích cực thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, ổn định xã hội.
Chương trình cho vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn tại NHCSXH tỉnh
Quảng Trị là chương trình tín dụng lớn, thu hút sự quan tâm của toàn xã hội. Với nỗ
lực của bản thân ngân hàng cùng với sự ủng hộ của các cấp Chính quyền từ Trung
ương đến địa phương và toàn dân, đến nay vốn cho vay ưu đãi đối với HSSV đã đến
với 100% số xã, phường trong cả tỉnh. Tín dụng đối với HSSV tại NHCSXH tỉnh
Quảng Trị được thực hiện theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg là một chính sách
hợp lòng dân. Đây cũng là một chương trình tín dụng lớn góp phần phát triển
NHCSXH tỉnh Quảng Trị phù hợp với tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế,
NHCSXH tỉnh Quảng Trị đã thực hiện đúng chế độ, chính sách và có phương pháp
phù hợp đã đem lại hiệu quả lớn về mặt kinh tế, chính trị và xã hội. Mặc dù vậy, do
nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, tín dụng đối với HSSV này vẫn còn
nhiều vấn đề tồn tại. Qua nghiên cứu này, tác giả mong muốn có thể góp một phần
ý kiến nhằm phát triển tín dụng đối với HSSV, từ đó thúc đẩy hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng hiệu quả hơn, từ đó Ngân hàng có thể giúp nhiều hộ nghèo tiếp cận
được nguồn vốn ưu đãi cho con em họ được đến trường, cải thiện cuộc sống, ổn
định xã hội và thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Trên cơ sở vận dụng các phương pháp nghiên cứu, luận văn đã tổng quan
khá đầy đủ và toàn diện về lý luận chung về tín dụng ngân hàng, nguyên nhân hình
thành tín dụng đối với. Phân tích, đánh giá được thực trạng việc cho vay chương
trình tín dụng đối với HSSV tại NHCSXH. Trên cơ sở phân tích các đánh giá của
97
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Sinh viên và cán bộ tham gia vào công tác cho vay vốn HSSV đã xác định được các
vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân của các tồn tại đó, cũng như tìm ra các nhân tố có
tác động lớn tới chất lượng tín dụng của chương trình này. Cuối cùng, nghiên cứu
đã đưa ra được một số giải pháp cũng như các kiến nghị nhằm phát triển tín dụng
đối với HSSV tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị với Chính phủ, Nhà nước và các Bộ, ngành có liên quan
Tín dụng HSSV đa số tập trung cho vay con em các hộ nghèo, hộ cận nghèo
và hộ khó khăn nên kiến nghị Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo quản lý chặt chẽ hơn
việc phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; giám sát, ra soát và công khai danh sách
những hộ chưa thoát nghèo, hộ đã thoát nghèo, hộ tái nghèo...trong năm, để có cơ
sở thực thi tín dụng chính sách.
Trong điều kiện nguồn vốn ngân sách có hạn, Nhà nước có chính sách cụ thể
tạo cơ sở pháp lý cho NHCSXH khai thác và tập trung các nguồn vốn ổn định, không
phải trả lãi hoặc lãi suất thấp như: trích một phần tín dụng tài trợ thuộc nguồn vốn
ODA, nguồn vốn tiền gửi kết dư ngân sách hàng năm; các quỹ Bảo hiểm xã hội, Kho
bạc Nhà nước mở tài khoản tiền gửi tại NHCSXH nhất là NHCSXH cấp huyện.
Tiếp tục thực hiện chủ trương: các tổ chức tín dụng nhà nước có trách nhiệm
duy trì số dư tiền gửi tại NHCSXH bằng 2% số dư nguồn vốn huy động tại thời
điểm 31 tháng 12 năm trước theo quy định tại Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ. Mở rộng chủ trương này ở tất cả các tổ chức tín dụng
đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam không phân biệt Ngân hàng nhà nước hay
ngân hàng cổ phần... đều phải có nghĩa vụ thực hiện chính sách tín dụng cho mục
tiêu xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội. Mức gửi tối thiểu 2% trên tổng số dư tiền
gửi từ dân cư, các tổ chức kinh tế trên bảng cân đối đến 31/12 hàng năm tiền gửi
này được chuyển thành hình thức trái phiếu Chính phủ hoặc trái phiếu NHCSXH
được Chính phủ bảo lãnh có thời hạn ít nhất 5 năm, trái phiếu được giao dịch trên
thị trường mở hoặc vay tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước tạo tính thanh khoản
nhanh, thuận lợi cho các NHTM nhà nước.
Củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động của Ban đại diện HĐQT các cấp,
củng cố mối liên kết giữa các tổ chức để hoạt động có hiệu lực thực sự.
98
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Cơ sở vật chất, trang thiết bị và phương tiện vận chuyển. Để tạo điều kiện
cho NHCSXH có trụ sở làm việc ổn định, đặc biệt là chi nhánh các tỉnh, huyện mới
chia tách ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn; đồng thời, giải ngân kịp thời
vốn vay đến người vay một cách an toàn, nhanh chóng và hiệu quả.
2.2. Kiến nghị với Chính quyền tỉnh Quảng Trị
Tỉnh Quảng Trị tiếp tục dành một phần từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi trong
kế hoạch ngân sách hàng năm để tăng nguồn vốn tín dụng cho vay hộ nghèo và các
đối tượng chính sách khác trên địa bàn.
Thực hiện chuyển vốn từ nguồn ngân sách địa phương sang NHCSXH để
cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách theo quy định tại Điều lệ của
NHCSXH.
Đề nghị tăng cường công tác kiểm tra và giám sát, uốn nắn kịp thời những
việc làm lệch lạc, sai chính sách, chế độ. đồng thời có kế hoạch củng cố, nâng cao
chất lượng hoạt động của ban đại diện HĐQT các cấp.
2.3. Kiến nghị với các tổ chức Chính trị xã hội nhận ủy thác
NHCSXH tỉnh Quảng Trị đề nghị các Hội phối hợp với cơ quan khuyến
nông, khuyến lâm, khuyến ngư giúp người vay sử dụng vốn vay đạt hiệu quả. Cần
xây dựng những mô hình sử dụng vốn vay NHCSXH điển hình về phát triển kinh tế
xóa đói giảm nghèo để làm cơ sở đánh giá, rút kinh nghiệm và nhân rộng. Đồng
thời đề nghị các tổ chức Hội nhận ủy thác đề cao vai trò kiểm tra giám sát các tổ
TK&VV cũng như hoạt động tín dụng của NHCSXH tỉnh Quảng Trị đã được quy
định trong nghị định 78/NĐ-CP.
Có thể thấy rằng tín dụng đối với HSSV tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị trước
mắt có những khó khăn nhưng với những giải pháp đặt ra có thể tháo gỡ được
những khó khăn đó. Đồng thời kiến nghị với Chính phủ, các Bộ ngành, Chính
quyền tỉnh Quảng Trị cũng như đối tượng thụ hưởng tín dụng chính sách đối với
HSSV là phương hướng để phát triển tín dụng HSSV tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
99
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2014), Quyết định số 529/QĐ-
LĐTBXH ngày 5/6/2014 về việc phê duyệt kết quả điều tra rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo năm 2013, Hà Nội.
2. Bộ Tài chính (2006), Quy định mới về tín dụng đối với học sinh, sinh viên có
hoàn cảnh khó khăn, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
3. Bộ Tài chính (2008), Hướng dẫn mới về ưu đãi đầu tư - Tín dụng, giảm, hoàn
thuế và cổ phần hóa, Hà Nội.
4. Hướng Dương (2004), Kinh nghiệm từ một mô hình cho vay chính sách của
Nhật Bản", Tạp chí Ngân hàng, (8), tr.58-61.
5. Hoàng Đức (2007), Tín dụng cho học sinh, sinh viên-vướng mắc và giải pháp,
Tạp chí Phát triển kinh tế, (12), tr.35-37.
6. Nguyễn Văn Đức (2012), Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của Ngân
hàng Chính sách xã hội, Tạp chí Ngân hàng, (3), tr.12-14.
7. Trần Đình Định (2006), Những quy định của pháp luật về hoạt động tín dụng,
Nxb Tư pháp, Hà Nội.
8. Phan Thị Thu Hà (2006), Giáo trình ngân hàng thương mại, NXB Thống kê,
Hà Nội.
9. Điền Hải (2004), "Hiệu quả từ việc cho vay xóa đói giảm nghèo của Ngân hàng
chính sách xã hội Long An", Tạp chí Ngân hàng, (11), tr.23-26.
10. Nguyễn Hữu Hải (2006), "Một người bạn tin cậy của hộ nghèo và các đối
tượng chính sách về tín dụng", Tạp chí Ngân hàng, (11), tr.30-33.
11. Việt Hải (2004), "Cần có một cơ chế giúp sinh viên nghèo vượt khó", Tạp chí
Ngân hàng, (8), tr.56-60.
12. Việt Hải (2014), "Thương hiệu giữa lòng dân", Tạp chí Ngân hàng, (1+2),
tr.115-116.
13. Trần Hầu, Đoàn Minh Hậu (2012), Phát triển dịch vụ xã hội ở nước ta đến năm
2020. Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Chính trị quân đội, Hà Nội.
14. Đỗ Thanh Hiền (2007), "Vốn vay ngân hàng chính sách xã hội chắp cánh cho
100
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
những ước mơ đến giảng đường", Tạp chí Ngân hàng (22), tr.40-44.
15. Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Đà Nẵng (2015), Báo cáo kết quả hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Thành phố Đà
Nẵng, năm 2013 và kế hoạch năm 2014, Đà Nẵng.
16. Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Quảng Trị (2016), Báo cáo kết quả
hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Quảng Trị
(2012-2016), phương hướng nhiệm vụ năm 2020, Quảng Trị.
17. Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Quảng Trị (2014-2016), Báo cáo kết
quả hoạt động thường niên giai đoạn 2014-2016, Quảng Trị.
18. Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh thành phố Hà Nội (2011), Báo cáo sơ
kết 3 năm thực hiện chương trình tín dụng đối với học sinh, sinh viên theo
nghị quyết 157/2007/QĐ-TT của Thủ tướng Chính phủ, Hà Nội.
19. Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Quảng Trị (2014-2016), Báo cáo kế
hoạch tín dụng giai đoạn 2014-2016, Quảng Trị.
20. Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Quảng Trị (2014-2016), Báo cáo kết
quả hoạt động tín dụng giai đoạn 2014-2016, Quảng Trị.
21. Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Nghệ An (2015), Báo cáo kết quả hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Thành phố Vinh,
tỉnh Nghệ An, năm 2015 và kế hoạch năm 2016, Nghệ An.
22. Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (2007), Văn bản số 2162A/NHCS-TD,
hướng dẫn thủ tục và quy trình nghiệp vụ cho vay đối tượng học sinh, sinh
viên của ngân hàng chính sách xã hội, Hà Nội.
23. Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (2007), Văn bản số 2162A/NHCS-TD
ngày 02/10/2007 về hướng dẫn cho vay học sinh, sinh viên theo Quyết định
số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ, Hà Nội.
24. Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (2009), Văn bản số 2525/NHCS-tín
dụng sinh viên về việc giải ngân cho vay qua thẻ đối với chương trình tín
dụng học sinh, sinh viên của ngân hàng chính sách xã hội, Hà Nội.
25. Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (2013), Báo cáo Tổng kết 05 năm thực
hiện chương trình tín dụng đối với học sinh, sinh viên theo Quyết định số
157/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Hà Nội.
101
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
26. Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (2013), Báo cáo Tổng kết 10 năm hoạt
động của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam, Hà Nội.
27. Thủ tướng Chính phủ (2002), Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày
04/10/2002 về Thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội, Hà Nội.
28. Thủ tướng Chính phủ (2006), Quyết định số 107/2006/QĐ-TTg về tín dụng đối
với học sinh, sinh viên, Hà Nội.
29. Thủ tướng Chính phủ (2006), Thông tư số 75/2006/TT-BTC hướng dẫn sử dụng
Quyết định số 107/2006/QĐ-TTg ngày 18/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ
về tín dụng đối với học sinh, sinh viên, Hà Nội.
30. Thủ tướng Chính phủ (2007), Quyết định 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/09/2007,
Về tín dụng đối với học sinh, sinh viên, Hà Nội.
31. Thủ tướng Chính phủ (2010), Nghị định số 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011
đến năm học 2014-2015, Hà Nội.
32. Thủ tướng Chính phủ (2013), Quyết định 1196/QĐ-TTg ngày 1/8/2013, điều
chỉnh mức cho vay vay tín dụng học sinh, sinh viên được quy định từ 2007
(QĐ157/2007/QĐ-TTg), Hà Nội.
33. Lê Văn Tề (2013), Tín dụng ngân hàng, Nxb Lao động, Hà Nội.
34. Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB Hồng Đức: TP.HCM.
102
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
((Dành cho đối tượng vay vốn HSSV)
Bảng CH số:.
Xin chào các bạn!
Tôi tên là Hồ Tiến Linh là học viên cao học của Trường Đại học Kinh tế -
Đại học Huế, tôi đang thực hiện đề tài:“Nâng cao chất lượng cho vay thuộc
chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã
hội tỉnh Quảng Trị”. Mọi ý kiến trả lời của các bạn đều góp phần vào sự thành
công của đề tài nghiên cứu và có thể giúp tôi hoàn thành khóa học. Những câu hỏi
này chỉ có mục đích tham khảo ý kiến các bạn liên quan đến đề tài mà không có
mục đích nào khác. Rất mong các bạn dành chút thời gian để trả lời các câu hỏi sau.
Xin chân thành cảm ơn.
----------------------------------------------------------
PHẦN I: TỔNG QUAN
Hãy đánh dấu vào lựa chọn.
Câu 1. Bạn đã từng vay vốn thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại ngân
hàng CSXH tỉnh Quảng Trị.
Có Tiếp tục trả lời các thông tin sau.
Không Ngưng không trả lời các thông tin sau, cảm ơn các đã dành
thời gian giúp tôi.
Câu 2. Bạn bắt đầu vay vốn thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên cách
đây bao lâu.
Dưới 2 năm Từ 2 đến 4 năm
Từ 4 đến 6 năm Trên 6 năm
Câu 3. Bạn biết đến chương trình tín dụng học sinh sinh viên qua
Bạn bè, người thân Cơ sở đào tạo
Phương tiện truyền thông Chính quyền địa phương
103
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Nhân viên ngân hàng Khác
Câu 4. Bạn đã có công việc ổn định hay chưa
Đang đi học, hoặc đang thất nghiệp
Đã có công việc tạm thời
Đã có công việc ổn định
Câu 5. Thu nhập hằng tháng của bạn
Dưới 3 triệu đồng Từ 3 đến 5 triệu đồng
Từ 5 đến 10 triệu đồng Trên 10 triệu đồng
PHẦN II: CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Dưới đây là những phát biểu liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại chi nhánh ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị. Xin Anh/Chị trả lời bằng cách khoanh tròn
(hoặc đánh ) con số ở từng phát biểu. Những con số này thể hiện mức độ Anh/Chị
đồng ý hay không đồng ý đối với các phát biểu theo quy ước như sau:
Rất không
đồng ý
Không
đồng ý
Không có
ý kiến
Đồng
ý
Rất
đồng ý
1 2 3 4 5
A
Các câu hỏi liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay
thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại chi nhánh ngân hàng
chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị
STT Quan điểm Mức đánh giá
Hình thức cho vay
1 Thời hạn cho vay dài 1 2 3 4 5
2
Lượng vốn cho vay đáp ứng đủ nhu cầu trang trải học
phí cho HSSV
1 2 3 4 5
3 Lãi suất cho vay thấp 1 2 3 4 5
4
Số lượng HSSV có hoàn cảnh khó khăn tiếp cận được
nguồn vốn tín dụng chính sách là nhiều
1 2 3 4 5
Quy trình thủ tục cho vay
5 Quy trình cho vay nhanh chóng, đơn giản 1 2 3 4 5
104
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
6 Quy trình đảm bảo tính tin cậy 1 2 3 4 5
7
Các bước trong quy trình được nhân viên ngân hàng
hướng dẫn tận tình
1 2 3 4 5
8
Các minh chứng, hồ sơ xin vay có thể hoàn thành
nhanh chóng, dễ dàng
1 2 3 4 5
Cách thức thu hồi nợ
9 Kỳ hạn trả khoản vay là phù hợp 1 2 3 4 5
10
Mức nợ vay phải trả sau khi ra trường là phù hợp với
khả năng của HSSV
1 2 3 4 5
11
Ngân hàng thường xuyên nhắc nhở HSSV về việc trả
nợ vay
1 2 3 4 5
12
Ngân hàng có các chế tài xử phạt hiệu quả để thúc đẩy
việc thu hồi nợ
1 2 3 4 5
13 HSSV được phép linh động trong việc trả vốn vay 1 2 3 4 5
14 Hoạt động tư vấn về cách thức trả nợ là hiệu quả 1 2 3 4 5
Đội ngũ chuyên viên tín dụng của ngân hàng
15
Nhân viên ngân hàng có thái độ nhiệt tình đối với
người đến xin vay vốn chính sách
1 2 3 4 5
16
Nhân viên ngân hàng luôn cung cấp các thông tin dịch
vụ cần thiết cho khách hàng.
1 2 3 4 5
17
Nhân viên ngân hàng chú ý đến nhu cầu của từng
khách hàng.
1 2 3 4 5
18
Nhân viên ngân hàng trả lời chính xác và rõ ràng các
thắc mắc của khách hàng.
1 2 3 4 5
Cơ hội việc làm và khả năng trả nợ của người vay
19
Bạn nhận thức được tầm quan trọng của việc trả nợ
đúng hạn đối với khoản vay
1 2 3 4 5
20
Việc trả nợ luôn là ưu tiên hàng đầu trong các khoản
chi tiêu hàng tháng của bạn sau khi ra trường
1 2 3 4 5
21
Sau khi ra trường, bạn luôn cố gắng tìm kiếm thu nhập
để trả nợ
1 2 3 4 5
22 Bạn có năng lực chuyên môn và kỹ năng tốt 1 2 3 4 5
23 Bạn có khả năng kiếm được công việc với thu nhập cao 1 2 3 4 5
105
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
sau khi ra trường
B
Các câu hỏi liên quan đến đánh giá chung về chất
lượng chương trình cho vay vốn HSSV
1 2 3 4 5
24
Chất lượng chương trình cho vay vốn chính sách cho
HSSV tốt
1 2 3 4 5
25
Chất lượng chương trình cho vay vốn chính sách cho
HSSV được cải thiện qua các năm
1 2 3 4 5
26
Ban sẽ giới thiệu cho người thân tham gia chương trình
vay vốn chính sách cho HSSV
1 2 3 4 5
PHẦN III: THÔNG TIN CÁ NHÂN
Vui lòng cho biết đôi điều về bản thân
1. Giới tính:
Nam Nữ
2. Số lượng thành viên trong gia đình hiện tại:
Dưới 4
Từ 4 đến 6 người
Trên 6 người
--------------------------------------------
Chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến quý báu của các bạn
Sau khi điền đầy đủ thông tin ở phiếu khảo sát, xin vui lòng gửi về theo địa chỉ:
Người nhận: Hồ Tiến Linh
Chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị
Điện thoại liên hệ: 0914 444 997 Email: linhht.vbsp@gmail.com
106
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
(Dành cho cán bộ ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị)
Bảng CH số:.
Xin chào Anh/chị!
Tôi tên là Hồ Tiến Linh là học viên cao học của Trường Đại học Kinh tế -
Đại học Huế, tôi đang thực hiện đề tài:“Nâng cao chất lượng cho vay thuộc
chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã
hội tỉnh Quảng Trị”. Mọi ý kiến trả lời của Anh/chị đều góp phần vào sự thành
công của đề tài nghiên cứu và có thể giúp tôi hoàn thành khóa học. Những câu hỏi
này chỉ có mục đích tham khảo ý kiến Anh/chị liên quan đến đề tài mà không có
mục đích nào khác. Rất mong Anh/chị dành chút thời gian để trả lời các câu hỏi sau.
Xin chân thành cảm ơn.
----------------------------------------------------------
PHẦN I: TỔNG QUAN
Anh/chị hãy đánh dấu vào lựa chọn.
1. Giới tính
Nam Nữ
2. Vị trí công việc
Lãnh đạo, quản lý Nhân viên
3. Thâm niên
Dưới 5 năm Từ 5 đến 15 năm
Từ 15 đến 25 năm Trên 25 năm
PHẦN II: CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Dưới đây là những phát biểu liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại chi nhánh ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị. Xin Anh/Chị trả lời bằng cách khoanh tròn
107
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
(hoặc đánh ) con số ở từng phát biểu. Những con số này thể hiện mức độ Anh/Chị
đồng ý hay không đồng ý đối với các phát biểu theo quy ước như sau:
Rất không
đồng ý
Không
đồng ý
Không có
ý kiến
Đồng
ý
Rất
đồng ý
1 2 3 4 5
STT Quan điểm Mức đánh giá
Hình thức cho vay 1 2 3 4 5
1 Thời hạn cho vay dài 1 2 3 4 5
2
Lượng vốn cho vay đáp ứng đủ nhu cầu trang trải học
phí cho HSSV
1 2 3 4 5
3 Lãi suất cho vay thấp 1 2 3 4 5
4
Số lượng HSSV có hoàn cảnh khó khăn tiếp cận được
nguồn vốn tín dụng chính sách là nhiều
1 2 3 4 5
Cách thức thu hồi nợ
5 Kỳ hạn trả khoản vay là phù hợp 1 2 3 4 5
6
Mức nợ vay phải trả sau khi ra trường là phù hợp với
khả năng của HSSV
1 2 3 4 5
7
Ngân hàng thường xuyên nhắc nhở HSSV về việc trả
nợ vay
1 2 3 4 5
8
Ngân hàng có các chế tài xử phạt hiệu quả để thúc đẩy
việc thu hồi nợ
1 2 3 4 5
9 HSSV được phép linh động trong việc trả vốn vay 1 2 3 4 5
10 Hoạt động tư vấn về cách thức trả nợ là hiệu quả 1 2 3 4 5
Cơ hội việc làm và khả năng trả nợ của người vay
11
HSSV nhận thức được tầm quan trọng của việc trả nợ
đúng hạn đối với khoản vay
1 2 3 4 5
12
Việc trả nợ luôn là ưu tiên hàng đầu trong các khoản
chi tiêu hàng tháng của HSSV sau khi ra trường
1 2 3 4 5
13
Sau khi ra trường, HSSV luôn cố gắng tìm kiếm thu
nhập để trả nợ
1 2 3 4 5
108
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
14
HSSV đi vay là những người có năng lực chuyên môn
và kỹ năng tốt
1 2 3 4 5
15
HSSV đi vay là những người có khả năng kiếm được
công việc với thu nhập cao sau khi ra trường
1 2 3 4 5
--------------------------------------------
Chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến quý báu của Anh/chị.
Sau khi điền đầy đủ thông tin ở phiếu khảo sát, xin vui lòng gửi về theo địa chỉ:
Người nhận: Hồ Tiến Linh
Chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị
Điện thoại liên hệ: 0914 444 997 Email: linhht.vbsp@gmail.com
109
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Phụ lục 2. KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU
KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
Đặc điểm mẫu khảo sát
Ban da tung vay von
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Co 154 100,0 100,0 100,0
Vay cach day bao lau
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
<2 29 18,8 18,8 18,8
2-4 58 37,7 37,7 56,5
4-6 43 27,9 27,9 84,4
>6 24 15,6 15,6 100,0
Total 154 100,0 100,0
Biet chuong trinh tin dung HSSV qua
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Ban be nguoi than 20 13,0 13,0 13,0
Co so dao tao 65 42,2 42,2 55,2
Phuong tien truyen thong 23 14,9 14,9 70,1
Chinh quyen dia phuong 38 24,7 24,7 94,8
Nhan vien ngan hang 5 3,2 3,2 98,1
Khac 3 1,9 1,9 100,0
Total 154 100,0 100,0
Ban da co cong vien on dinh hay chua
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Dang di hoc hoac dang that
nghiep
60 39,0 39,0 39,0
Da co cong viec tam thoi 53 34,4 34,4 73,4
Da co cong viec on dinh 41 26,6 26,6 100,0
Total 154 100,0 100,0
110
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Thu nhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
<3 20 13,0 13,0 13,0
3-5 61 39,6 39,6 52,6
5-10 59 38,3 38,3 90,9
>10 14 9,1 9,1 100,0
Total 154 100,0 100,0
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Nam 55 35,7 35,7 35,7
Nu 99 64,3 64,3 100,0
Total 154 100,0 100,0
So luong thanh vien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Duoi 4 nguoi 26 16,9 16,9 16,9
Tu 4-6 nguoi 84 54,5 54,5 71,4
Tren 6 nguoi 44 28,6 28,6 100,0
Total 154 100,0 100,0
111
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach's Alpha
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,882 23
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
HTCV01 80,92 54,386 ,535 ,875
HTCV02 81,46 54,747 ,429 ,878
HTCV03 80,96 54,940 ,475 ,877
HTCV04 81,57 55,554 ,361 ,880
QTCV01 81,14 55,583 ,367 ,880
QTCV02 81,45 55,622 ,371 ,880
QTCV03 81,06 54,166 ,482 ,877
QTCV04 80,32 55,120 ,511 ,876
CTTH01 80,18 53,718 ,479 ,877
CTTH02 80,26 54,167 ,581 ,874
CTTH03 79,91 55,482 ,467 ,877
CTTH04 80,23 53,801 ,582 ,873
CTTH05 80,03 54,659 ,491 ,876
CTTH06 79,81 55,539 ,544 ,875
DNCB01 80,64 56,192 ,490 ,877
DNCB02 80,45 55,321 ,518 ,876
DNCB03 81,00 55,203 ,601 ,874
DNCB04 81,15 56,507 ,516 ,877
CHVL01 80,38 54,918 ,449 ,877
CHVL02 80,00 55,804 ,407 ,879
CHVL03 80,01 55,477 ,430 ,878
CHVL04 80,37 55,607 ,398 ,879
CHVL05 80,81 56,193 ,383 ,879
112
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Phân tích nhân tố khám phá đối với biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy, ,817
Bartlett's Test of Sphericity
Approx, Chi-Square 2212,553
df 253
Sig, ,000
Communalities
Initial Extraction
HTCV01 1,000 ,761
HTCV02 1,000 ,747
HTCV03 1,000 ,801
HTCV04 1,000 ,716
QTCV01 1,000 ,768
QTCV02 1,000 ,687
QTCV03 1,000 ,766
QTCV04 1,000 ,727
CTTH01 1,000 ,629
CTTH02 1,000 ,875
CTTH03 1,000 ,472
CTTH04 1,000 ,834
CTTH05 1,000 ,576
CTTH06 1,000 ,652
DNCB01 1,000 ,604
DNCB02 1,000 ,777
DNCB03 1,000 ,721
DNCB04 1,000 ,647
CHVL01 1,000 ,649
CHVL02 1,000 ,644
CHVL03 1,000 ,654
CHVL04 1,000 ,637
CHVL05 1,000 ,632
Extraction Method: Principal
Component Analysis,
113
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 6,815 29,629 29,629 6,815 29,629 29,629
2 3,385 14,718 44,347 3,385 14,718 44,347
3 2,377 10,336 54,683 2,377 10,336 54,683
4 2,253 9,796 64,479 2,253 9,796 64,479
5 1,147 4,986 69,464 1,147 4,986 69,464
6 ,877 3,811 73,276
7 ,818 3,556 76,831
8 ,674 2,932 79,763
9 ,595 2,588 82,351
10 ,533 2,317 84,667
11 ,474 2,061 86,728
12 ,429 1,864 88,592
13 ,382 1,660 90,252
14 ,340 1,480 91,732
15 ,331 1,439 93,171
16 ,286 1,243 94,414
17 ,275 1,196 95,610
18 ,224 ,975 96,585
19 ,221 ,961 97,546
20 ,189 ,822 98,368
21 ,172 ,747 99,115
22 ,134 ,583 99,698
23 ,070 ,302 100,000
114
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
CTTH02 ,894
CTTH04 ,870
CTTH01 ,770
CTTH05 ,710
CTTH06 ,651
CTTH03 ,622
CHVL03 ,793
CHVL02 ,784
CHVL01 ,781
CHVL04 ,781
CHVL05 ,774
HTCV03 ,870
HTCV02 ,843
HTCV04 ,828
HTCV01 ,825
QTCV01 ,869
QTCV03 ,844
QTCV02 ,813
QTCV04 ,782
DNCB02 ,815
DNCB03 ,737
DNCB04 ,730
DNCB01 ,686
a, Rotation converged in 6 iterations,
Component Transformation Matrix
Component 1 2 3 4 5
1 ,623 ,369 ,350 ,318 ,503
2 -,528 ,598 ,311 ,436 -,277
3 ,023 -,231 ,862 -,401 -,204
4 -,045 -,665 ,156 ,729 -,026
5 ,575 ,107 -,114 ,129 -,793
115
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Phân tích nhân tố khám phá đối với biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy, ,743
Bartlett's Test of Sphericity
Approx, Chi-Square 235,267
df 3
Sig, ,000
Communalities
Initial Extraction
DGC01 1,000 ,801
DGC02 1,000 ,810
DGC03 1,000 ,797
Extraction Method: Principal
Component Analysis,
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2,408 80,256 80,256 2,408 80,256 80,256
2 ,307 10,225 90,481
3 ,286 9,519 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis,
Component Matrixa
Component
1
DGC02 ,900
DGC01 ,895
DGC03 ,892
116
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach's Alpha từng thang đo
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,883 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
HTCV01 8,84 3,413 ,761 ,845
HTCV02 9,38 3,192 ,739 ,853
HTCV03 8,88 3,346 ,796 ,832
HTCV04 9,49 3,323 ,696 ,870
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,870 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
QTCV01 10,00 3,046 ,761 ,818
QTCV02 10,32 3,264 ,668 ,856
QTCV03 9,93 2,943 ,763 ,817
QTCV04 9,18 3,496 ,714 ,841
117
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,886 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CTTH01 21,15 6,507 ,638 ,883
CTTH02 21,23 6,543 ,868 ,839
CTTH03 20,88 7,521 ,574 ,885
CTTH04 21,20 6,462 ,831 ,844
CTTH05 21,00 6,967 ,658 ,873
CTTH06 20,78 7,520 ,696 ,870
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,849 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DNCB01 10,23 1,657 ,653 ,822
DNCB02 10,05 1,390 ,752 ,780
DNCB03 10,59 1,564 ,700 ,802
DNCB04 10,74 1,775 ,663 ,821
118
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,856 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CHVL01 15,92 4,138 ,686 ,823
CHVL02 15,54 4,433 ,654 ,831
CHVL03 15,55 4,301 ,690 ,822
CHVL04 15,91 4,253 ,675 ,826
CHVL05 16,35 4,517 ,654 ,831
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,877 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DGC01 7,44 ,980 ,761 ,827
DGC02 7,43 ,939 ,770 ,819
DGC03 7,44 1,006 ,757 ,831
119
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Phân tích tương quan
Correlations
DGC CTTH CHVL HTCV QTCV DNCB
Pearson Correlation
DGC 1,000 ,415 ,280 ,348 ,304 ,258
CTTH ,415 1,000 ,000 ,000 ,000 ,000
CHVL ,280 ,000 1,000 ,000 ,000 ,000
HTCV ,348 ,000 ,000 1,000 ,000 ,000
QTCV ,304 ,000 ,000 ,000 1,000 ,000
DNCB ,258 ,000 ,000 ,000 ,000 1,000
Sig, (1-tailed)
DGC , ,000 ,000 ,000 ,000 ,001
CTTH ,000 , ,500 ,500 ,500 ,500
CHVL ,000 ,500 , ,500 ,500 ,500
HTCV ,000 ,500 ,500 , ,500 ,500
QTCV ,000 ,500 ,500 ,500 , ,500
DNCB ,001 ,500 ,500 ,500 ,500 ,
N
DGC 154 154 154 154 154 154
CTTH 154 154 154 154 154 154
CHVL 154 154 154 154 154 154
HTCV 154 154 154 154 154 154
QTCV 154 154 154 154 154 154
DNCB 154 154 154 154 154 154
120
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Phân tích hồi quy
Variables Entered/Removeda
Model Variables
Entered
Variables
Removed
Method
1
DNCB, QTCV,
HTCV, CHVL,
CTTHb
, Enter
a, Dependent Variable: DGC
b, All requested variables entered,
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R
Square
Std, Error of the
Estimate
Durbin-Watson
1 ,728a ,531 ,515 ,69658354 1,905
a, Predictors: (Constant), DNCB, QTCV, HTCV, CHVL, CTTH
b, Dependent Variable: DGC
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig,
1
Regression 81,186 5 16,237 33,463 ,000b
Residual 71,814 148 ,485
Total 153,000 153
a, Dependent Variable: DGC
b, Predictors: (Constant), DNCB, QTCV, HTCV, CHVL, CTTH
Coefficientsa
Model Unstandardized Coefficients Standardized
Coefficients
t Sig, Collinearity Statistics
B Std, Error Beta Tolerance VIF
1
(Constant) 1,341E-017 ,056 ,000 1,000
CTTH ,415 ,056 ,415 7,367 ,000 1,000 1,000
CHVL ,280 ,056 ,280 4,976 ,000 1,000 1,000
HTCV ,348 ,056 ,348 6,178 ,000 1,000 1,000
QTCV ,304 ,056 ,304 5,400 ,000 1,000 1,000
DNCB ,258 ,056 ,258 4,577 ,000 1,000 1,000
121
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
a, Dependent Variable: DGC
Charts
122
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
One-Sample Statistics
N Mean Std, Deviation Std, Error Mean
HTCV01 154 3,36 ,654 ,053
HTCV02 154 3,82 ,736 ,059
HTCV03 154 3,32 ,654 ,053
HTCV04 154 3,71 ,722 ,058
QTCV01 154 3,14 ,709 ,057
QTCV02 154 2,82 ,697 ,056
QTCV03 154 3,21 ,741 ,060
QTCV04 154 3,96 ,593 ,048
CTTH01 154 4,10 ,798 ,064
CTTH02 154 4,02 ,631 ,051
CTTH03 154 4,37 ,594 ,048
CTTH04 154 4,05 ,670 ,054
CTTH05 154 4,25 ,670 ,054
CTTH06 154 4,47 ,513 ,041
DNCB01 154 3,64 ,483 ,039
DNCB02 154 3,82 ,562 ,045
DNCB03 154 3,28 ,505 ,041
DNCB04 154 3,13 ,423 ,034
CHVL01 154 3,90 ,688 ,055
CHVL02 154 4,28 ,621 ,050
CHVL03 154 4,27 ,637 ,051
CHVL04 154 3,91 ,660 ,053
CHVL05 154 3,47 ,596 ,048
123
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
KI
NH
TẾ
H
UẾ
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig, (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
HTCV01 -12,206 153 ,000 -,643 -,75 -,54
HTCV02 -19,923 153 ,000 -1,182 -1,30 -1,06
HTCV03 -12,941 153 ,000 -,682 -,79 -,58
HTCV04 -22,197 153 ,000 -1,292 -1,41 -1,18
QTCV01 -15,008 153 ,000 -,857 -,97 -,74
QTCV02 -20,935 153 ,000 -1,175 -1,29 -1,06
QTCV03 -13,165 153 ,000 -,786 -,90 -,67
QTCV04 -,816 153 ,016 -,039 -,13 ,06
CTTH01 1,514 153 ,032 ,097 -,03 ,22
CTTH02 ,383 153 ,002 ,019 -,08 ,12
CTTH03 7,738 153 ,000 ,370 ,28 ,46
CTTH04 ,842 153 ,001 ,045 -,06 ,15
CTTH05 4,572 153 ,000 ,247 ,14 ,35
CTTH06 11,300 153 ,000 ,468 ,39 ,55
DNCB01 -9,350 153 ,000 -,364 -,44 -,29
DNCB02 -3,874 153 ,000 -,175 -,26 -,09
DNCB03 -17,718 153 ,000 -,721 -,80 -,64
DNCB04 -25,515 153 ,000 -,870 -,94 -,80
CHVL01 -1,875 153 ,013 -,104 -,21 ,01
CHVL02 5,580 153 ,000 ,279 ,18 ,38
CHVL03 5,187 153 ,000 ,266 ,16 ,37
CHVL04 -1,708 153 ,010 -,091 -,20 ,01
CHVL05 -11,088 153 ,000 -,532 -,63 -,44
124
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐỐI VỚI CÁN BỘ
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Nam 22 73,3 73,3 73,3
Nu 8 26,7 26,7 100,0
Total 30 100,0 100,0
Vi tri
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Lanh dao quan ly 4 13,3 13,3 13,3
Nhan vien 26 86,7 86,7 100,0
Total 30 100,0 100,0
Tham nien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
<5 nam 8 26,7 26,7 26,7
5-15 nam 15 50,0 50,0 76,7
15-25 nam 5 16,7 16,7 93,3
>25 nam 2 6,7 6,7 100,0
Total 30 100,0 100,0
125
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Group Statistics
Doi tuong N Mean Std, Deviation Std, Error Mean
HTCV01
Khach hang 154 3,36 ,654 ,053
Nhan vien 30 3,90 ,995 ,182
HTCV02
Khach hang 154 2,82 ,736 ,059
Nhan vien 30 2,83 ,874 ,160
HTCV03
Khach hang 154 3,32 ,654 ,053
Nhan vien 30 2,93 1,172 ,214
HTCV04
Khach hang 154 2,71 ,722 ,058
Nhan vien 30 3,70 1,088 ,199
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality
of Variances
t-test for Equality of Means
F Sig, t df Sig, (2-
tailed)
Mean
Difference
Std, Error
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
HTCV01
Equal variances assumed 2,005 ,158 -3,784 182 ,000 -,543 ,143 -,826 -,260
Equal variances not assumed -2,871 34,036 ,007 -,543 ,189 -,927 -,159
HTCV02
Equal variances assumed ,905 ,343 -,100 182 ,921 -,015 ,152 -,314 ,284
Equal variances not assumed -,089 37,428 ,930 -,015 ,170 -,360 ,330
HTCV03
Equal variances assumed 35,989 ,000 2,536 182 ,012 ,385 ,152 ,085 ,684
Equal variances not assumed 1,746 32,597 ,090 ,385 ,220 -,064 ,834
HTCV04
Equal variances assumed 11,800 ,001 -6,278 182 ,000 -,992 ,158 -1,304 -,680
Equal variances not assumed -4,795 34,152 ,000 -,992 ,207 -1,413 -,572
126
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Group Statistics
Doi tuong N Mean Std, Deviation Std, Error Mean
CTTH01
Khach hang 154 4,10 ,798 ,064
Nhan vien 30 3,67 1,028 ,188
CTTH02
Khach hang 154 4,02 ,631 ,051
Nhan vien 30 3,33 1,213 ,221
CTTH03
Khach hang 154 4,37 ,594 ,048
Nhan vien 30 3,67 1,322 ,241
CTTH04
Khach hang 154 4,05 ,670 ,054
Nhan vien 30 3,37 ,999 ,182
CTTH05
Khach hang 154 4,25 ,670 ,054
Nhan vien 30 3,67 1,213 ,221
CTTH06
Khach hang 154 4,47 ,513 ,041
Nhan vien 30 3,73 1,363 ,249
127
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality
of Variances
t-test for Equality of Means
F Sig, t df Sig, (2-tailed) Mean
Difference
Std, Error
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
CTTH01
Equal variances assumed 3,806 ,053 2,572 182 ,011 ,431 ,167 ,100 ,761
Equal variances not assumed 2,170 36,117 ,037 ,431 ,198 ,028 ,833
CTTH02
Equal variances assumed 45,227 ,000 4,557 182 ,000 ,686 ,151 ,389 ,983
Equal variances not assumed 3,020 32,123 ,005 ,686 ,227 ,223 1,149
CTTH03
Equal variances assumed 62,303 ,000 4,650 182 ,000 ,703 ,151 ,405 1,002
Equal variances not assumed 2,859 31,314 ,007 ,703 ,246 ,202 1,205
CTTH04
Equal variances assumed 14,227 ,000 4,644 182 ,000 ,679 ,146 ,390 ,967
Equal variances not assumed 3,567 34,250 ,001 ,679 ,190 ,292 1,065
CTTH05
Equal variances assumed 23,232 ,000 3,717 182 ,000 ,580 ,156 ,272 ,888
Equal variances not assumed 2,545 32,525 ,016 ,580 ,228 ,116 1,044
CTTH06
Equal variances assumed 113,548 ,000 5,114 182 ,000 ,734 ,144 ,451 1,017
Equal variances not assumed 2,911 30,621 ,007 ,734 ,252 ,219 1,249
128
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Group Statistics
Doi tuong N Mean Std, Deviation Std, Error Mean
CHVL01
Khach hang 154 3,90 ,688 ,055
Nhan vien 30 3,67 1,295 ,237
CHVL02
Khach hang 154 4,28 ,621 ,050
Nhan vien 30 3,43 1,382 ,252
CHVL03
Khach hang 154 4,27 ,637 ,051
Nhan vien 30 4,00 1,083 ,198
CHVL04
Khach hang 154 3,91 ,660 ,053
Nhan vien 30 3,63 1,217 ,222
CHVL05
Khach hang 154 3,47 ,596 ,048
Nhan vien 30 3,53 1,306 ,238
129
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig, t df Sig, (2-tailed) Mean
Difference
Std, Error
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
CHVL01
Equal variances assumed 24,740 ,000 1,410 182 ,160 ,229 ,163 -,092 ,551
Equal variances not assumed ,945 32,252 ,352 ,229 ,243 -,265 ,724
CHVL02
Equal variances assumed 74,230 ,000 5,347 182 ,000 ,846 ,158 ,534 1,158
Equal variances not assumed 3,289 31,318 ,002 ,846 ,257 ,322 1,370
CHVL03
Equal variances assumed 2,518 ,114 1,836 182 ,068 ,266 ,145 -,020 ,552
Equal variances not assumed 1,304 33,014 ,201 ,266 ,204 -,149 ,682
CHVL04
Equal variances assumed 26,051 ,000 1,780 182 ,077 ,276 ,155 -,030 ,581
Equal variances not assumed 1,207 32,401 ,236 ,276 ,229 -,189 ,741
CHVL05
Equal variances assumed 50,065 ,000 -,437 182 ,663 -,066 ,151 -,363 ,232
Equal variances not assumed -,271 31,390 ,789 -,066 ,243 -,562 ,430
130
TR
ƯỜ
NG
Đ
ẠI
H
ỌC
K
IN
H
TẾ
H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_chat_luong_cho_vay_5041_2076148.pdf