Sở Khoa học và Công nghệ nên ưu tiên cải cách thủ tục hành chính liên quan
đến doanh nghiệp, triển khai thực hiện đơn giản hóa rút ngắn thời gian xử lý thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng
Trị. Song song với việc cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính, công tác
tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức liên quan đến thủ tục hành
chính được triển khai tích cực. Cơ chế một cửa, một cửa liên thông được triển khai
có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính cho người
dân và cơ quan, doanh nghiệp theo hướng công khai, minh bạch, thuận tiện.
Tập trung cải cách bộ máy, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công
chức. Nâng cao chất lượng của đội ngũ công chức, viên chức, lao động, tham mưu
xây dựng Đề án vị trí việc làm cho khối hành chính và các đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc Sở. Thực hiện nâng lương trước thời hạn cho công chức, viên chức, lao
động lập thành tích xuất sắc nhằm tạo động lực thực sự để công chức, viên chức
thực thi công vụ có chất lượng và hiệu quả cao.
Tăng cường cải cách tài chính công, giảm thiểu các thủ tục hành chính gây
phiền hà cho tổ chức người dân và cơ quan, doanh nghiệp. Triển khai thực hiện
cung cấp trực tuyến mức 3 và 4 đối với dịch vụ hành chính công theo danh mục đã
được phê duyệt, góp phần tiết kiệm thời gian, cắt giảm chi phí và nâng cao tính
công khai, minh bạch, giảm sách nhiễu nhân dân khi thực hiện thủ tục hành chính.
Chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và điều hành, hiện đại
hóa nền hành chính. Triển khai đồng bộ các nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin
trong toàn Sở, đảm bảo an toàn thông tin mạng, nhất là trong giao dịch điện tử; triển
khai có hiệu quả kết nối liên thông phần mềm quản lý văn bản và điều hành đã giúp
hình thành chính quyền điện tử.
128 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công của sở khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thứ hai là Nơi
tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ có đầy đủ tiện nghi. Như vậy, để nâng cao môi trường
không gian làm việc, Sở KH&CN nên tập trung cải thiện 2 nội dung trong thành
phần này. Kết quả kiểm định thu được giá trị kiểm định nhỏ hơn 0,05, từ đó cho
thấy sự đánh giá của người dân và cơ quan, doanh nghiệp đối với biến môi trường
làm việc là trên mức bình thường và có xu hướng tiến đến mức độ đồng ý. Có thể
nói rằng, trong thời gian qua Sở KH&CN đã trang bị đủ số lượng cơ sở vật chất,
trang thiết bị để phục vụ. Bên cạnh đó, bố trí không gian trong bộ phận một cửa tạo
sự thoải mái cho người dân và cơ quan, doanh nghiệp khi đến làm việc.
Trường Đại học Kinh tế Huế
80
* Đánh giá về sự hài lòng của người dân và cơ quan, doanh nghiệp
Bảng 2. 23: Đánh giá sự hài lòng của người dân và cơ quan, doanh nghiệp
Ký
hiệu
Biến quan sát Giá trị
trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Giá trị Sig.
(2-tailed)
HL1 Ông/Bà hoàn toàn hài lòng với
chất lượng dịch vụ hành chính
công của Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Quảng Trị
3,42 0,637 0,000
HL2 Chất lượng dịch vụ hành chính
công mà ông/bà nhận được tại sở
đáp ứng tốt nhu cầu của ông/bà
3,43 0,638 0,000
HL3 Ông/bà cho rằng trải nghiệm dịch
vụ hành chính công cung cấp bởi
Sở khoa học và công nghệ tỉnh
Quảng Trị là tích cực
3,37 0,661 0,000
Nguồn : Kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS
Trong nhóm biến quan sát về sự hài lòng của người dân và cơ quan, doanh
nghiệp về chất lượng dịch vụ hành chính công có giá trị trung bình biến thiên từ 3,37
đến 3,43. Các biến quan sát có giá trị gần nhau, không có sự chênh lệch quá lớn về
giá trị trung bình. Các yếu tố thuộc thành phần sự hài lòng có giá trị lựa chọn trung
bình chỉ đạt trên mức trung bình, chưa đạt đến độ hài lòng. Yếu tố hài lòng về chất
lượng dịch vụ hành chính công đáp ứng tốt nhu cầu của người dân và cơ quan, doanh
nghiệp được đánh giá cao với 3,43 điểm.
2.3.7. Đánh giá sự khác biệt giữa các Nhóm đánh giá (người dân và cơ quan,
doanh nghiệp)
Tác giả dùng kiểm định Independent T – Test để kiểm định sự khác nhau giữa
Nhóm đánh giá của các đối tượng được khảo sát.
Trường Đại ọc Kinh tế Huế
81
Bảng 2. 24: Đánh giá sự khác biệt giữa các Nhóm đánh giá
Nhân tố
Giá trị trung bình Giá trị Sig.
Người
dân
Cơ quan,
doanh
nghiệp
Kiểm
định
Leneve
Kiểm định
T – Test
Nhóm
đánh
giá
Thời hạn cam kết 3,34 3,79 0,508 0,003
Quy trình thủ tục hành
chính
3,23 3,85 0,453 0,000
Công khai các hướng dẫn 3,13 3,78 0,012 0,000
Trao đổi thông tin 3,44 3,79 0,306 0,013
Giải quyết ý kiến 3,31 3,80 0,814 0,001
Môi trường không gian
làm việc
3,23 3,87 0,001 0,000
Sự hài lòng về chất lượng
dịch vụ hành chính công
2,95 3,66 0,642 0,000
Nguồn : Kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS
Nhìn chung có sự khác biệt về sự đánh giá các nhân tố giữa nhóm người dân
và cơ quan, doanh nghiệp. Kết quả cho thấy nhóm cơ quan, doanh nghiệp đánh giá
cao về chất lượng dịch vụ hành chính công hơn so với nhóm người dân.
Kết quả kiểm định Levene cho thấy có sự khác biệt phương sai về Sự hài lòng
về chất lượng dịch vụ hành chính công khi xét đến Nhóm đánh giá vì giá trị Sig. =
0,642 (tức 64,2%) trong kiểm định Leneve lớn hơn 5%.
Đồng thời, kết quả kiểm định T – Test cho thấy cũng có sự khác biệt hài lòng
về Nhóm đánh giá vì giá trị sig là 0,000 nhỏ hơn 5%.
Như vậy, thông qua kết quả phân tích Independent T – Test, tác giả khẳng
định có sự khác biệt về Sự hài lòng về chất lượng dịch vụ hành chính công đối với
nhân tố Nhóm đánh giá.
Trường Đại học Kinh tế Huế
82
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG TRỊ
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
HÀNH CHÍNH CÔNG CỦA SỞ KH&CN TỈNH QUẢNG TRỊ
3.1.1. Định hướng
- Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính,
nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công giai đoạn 2016 - 2020.
- Thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực khoa học
và công nghệ. Công khai minh bạch các thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở KH&CN tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả,
trên Cổng thông tin điện tử của Sở.
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý,
điều hành. Duy trì tốt Cổng thông tin điện tử của Sở, duy trì thực hiện tốt cơ chế
một cửa, một cửa điện tử trong tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của tổ chức, công dân tại Sở.
- Tiếp tục duy trì, nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo
đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức. Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ cán bộ, công chức, viên chức theo kế hoạch đã được phê
duyệt.
- Tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền cải cách thủ tục hành chính,
về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng vào hoạt động của các cơ quan hành chính
nhà nước.
3.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Một là, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công. Qua đó tạo
lòng tin, sự hài lòng của người dân đối với cơ quan hành chính nhà nước.
- Hai là, góp phần thúc đẩy cải cách hành chính bằng nhiều giải pháp phù hợp
Trường Đại ọ Kinh tế Huế
83
với tình hình đất nước nói chung và tình hình địa phương nói riêng, nhằm nâng cao
hiệu lực hiệu quả quản lý của cơ quan hành chính nhà nước.
- Ba là, nâng cao năng lực trách nhiệm và ý thức của cán bộ, công chức, phòng
chống tệ quan liêu, tiêu cực, sách nhiễu trong quá trình thực thi nhiệm vụ, chống tệ
nạn tham nhũng, hách dịch cửa quyền.
- Bốn là, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào hoạt động quản lý dịch vụ
hành chính nhà nước: ứng dụng tiêu chuẩn ISO, ứng dụng công nghệ thông tin nâng
qua hiệu lực, hiệu quả quản lý.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HÀNH
CHÍNH CÔNG CỦA SỞ KH&CN TỈNH QUẢNG TRỊ
Cải cách hành chính đã thực sự trở thành vấn đề sống còn của nước ta trong
thời kỳ đổi mới, nó đang thể hiện rõ vai trò quan trọng của mình trong việc đẩy
nhanh sự phát triển đất nước. Những nỗ lực của Sở KH&CN tỉnh Quảng Trị trong
việc thực hiện công cuộc cải cách hành chính này nhằm kiên trì mục tiêu xây dựng
nền hành chính từng bước hiện đại, dân chủ, trong sạch, vững mạnh và chuyên
nghiệp trước hết "lấy sự hài lòng của dân làm thước đo".
3.2.1. Giải pháp nâng cao mức độ tin cậy của người dân và cơ quan, doanh
nghiệp đối với thời hạn cam kết của dịch vụ hành chính công tại Sở KH&CN
tỉnh Quảng Trị
Theo kết quả nghiên cứu, thời hạn cam kết có vai trò rất quan trọng trong việc
đảm bảo sự hài lòng của người dân và cơ quan, doanh nghiệp về chất lượng dịch vụ
hành chính công. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố này chưa được
người dân và cơ quan, doanh nghiệp đánh giá cao. Đặc biệt là khi các loại giấy tờ
được trả lại cho người dân không bị thiếu sót, mất mát cũng như không bị sai sót,
đúng hẹn, yếu tố tạo nên sự tin cậy cho người dân. Do đó, Sở KH&CN tỉnh Quảng
Trị cần phải tiếp tục cải thiện vấn đề này. Bằng cách quy định trách nhiệm ràng
buộc giữa các cơ quan, từng cán bộ, nhằm đảm bảo kết quả đầu ra là các văn bản,
giấy tờ hành chính được chính xác, đồng thời phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các
phòng chuyên môn, thường xuyên rà soát cải tiến quy trình thủ tục từ khâu tiếp
Trường Đại học Kinh tế Huế
84
nhận, thụ lý, luân chuyển và trả kết quả đúng thời gian quy định nhằm đảm bảo mục
tiêu mà Sở KH&CN tỉnh Quảng Trị đã cam kết với người dân là “Tạo điều kiện tốt
nhất để mọi người dân và tổ chức được thụ hưởng dịch vụ hành chính công do Sở
KH&CN tỉnh Quảng Trị cung cấp một cách đúng luật, đúng hẹn, dễ dàng và thuận
tiện.”
Để hạn chế tối đa vấn đề thời gian chậm trễ, cần nâng cao việc áp dụng khoa
học, kỹ thuật, đầu tư máy móc, công nghệ, trang thiết bị, triển khai việc thiết lập
mạng nội bộ và cung cấp dịch vụ Internet bằng đường dẫn ADSL đến các phòng,
ban để phục vụ cho công tác cải cách hành chính, giảm thiểu quy trình thủ tục rườm
rà, không cần thiết... để tiết kiệm thời gian giải quyết và đảm bảo thực hiện nhanh
chóng cho công dân; đề xuất tăng thêm cán bộ giải quyết ở bộ phận có khối lượng
công việc nhiều, quán triệt việc thực hiện giờ giấc làm việc của cán bộ, công chức,
nhất là cán bộ tại bộ phận một cửa phải đảm bảo thời gian theo quy định để kịp thời
giải quyết cho người dân và cơ quan, doanh nghiệp.
3.2.2. Giải pháp nâng cao năng lực cải cách quy trình thủ tục hành chính
trong dịch vụ hành chính công tại Sở KH&CN tỉnh Quảng Trị
Kết quả khảo sát cho thấy, mặc dù có tác động tương đối thấp hơn so với các
nhân tố khác trong mô hình, tuy nhiên, yêu cầu đơn giản, rõ ràng về hồ sơ, thủ tục
có ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân. Do đó, việc tiếp tục cải cách hành
chính, rà soát quy trình, chuẩn hóa văn bản là công tác trọng tâm cần tiến hành để
đạt được mức độ hài lòng cao hơn nữa về tiêu chí này trong thời gian tới.
Theo kết quả thống kê mô tả thì người dân và cơ quan, doanh nghiệp đánh giá
thấp về thời gian giải quyết hồ sơ theo quy trình niêm yết và các quy định của pháp
luật về thủ tục hành chính công. Muốn cải thiện quy trình thủ tục hành chính thì cần
ưu tiên cải thiện hai yếu tố trên.
Cải tiến trình tự tiếp nhận, giải quyết và giao trả hồ sơ thông qua việc đẩy
mạnh triển khai giải quyết hồ sơ trực tuyến, điều này tạo thuận lợi cho người dân
tiếp cận thuận lợi với dịch vụ hành chính công, rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ.
Trường Đại học Kinh tế Huế
85
Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát tất cả các quy định của pháp luật về thủ
tục hành chính công, từ đó loại bỏ những thủ tục không cần thiết, không phù hợp
với điều kiện thực tế thuộc thẩm quyền; hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền bãi
bỏ một số thủ tục, biểu mẫu, hoặc thông tin không cần thiết trong các biểu mẫu.
Bên cạnh đó, việc liên tục cập nhật các phần mềm quản lý, ứng dụng công
nghệ thông tin sẽ là chìa khóa cho sự thành công của nền hành chính công trong
tương lai cho địa bàn tỉnh nói riêng và cả nước nói chung.
Bố trí nhân viên hướng dẫn công dân, tổ chức sử dụng các phần mềm tra cứu,
lấy phiếu tự độngtạo điều kiện thuận lợi cho việc tra cứu thông tin, giúp cho
người dân và cơ quan, doanh nghiệp khi tiếp cận dịch vụ có thể dễ dàng hiểu và
thực hiện nhanh chóng.
Ngoài ra, các cán bộ quản lý phụ trách cải cách hành chính có thể tham khảo,
trao đổi thêm với các địa phương khác để tích lũy thêm kinh nghiệm cũng như tiếp
thu nhiều hơn những sáng kiến mới, phù hợp với địa bàn.
3.2.3. Giải pháp đảm bảo công khai các hướng dẫn
Kết quả phân tích cũng cho thấy công khai các hướng dẫn chiếm tỷ lệ cao nhất
trong biến thiên về mức độ hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ hành
chính công. Đặc biệt là vấn đề về công khai các thủ tục hành chính và cung cấp đầy
đủ thông tin hướng dẫn, biểu mẫu được niêm yết tại phòng tiếp dân - nơi người dân
tiếp xúc với cơ quan công quyền là yếu tố góp phần tạo nên chất lượng dịch vụ.
Do vậy, Ban chỉ đạo cải cách hành chính của Sở KH&CN phải thường xuyên
kiểm tra giám sát việc cập nhật và niêm yết các thông tin hướng dẫn, biểu mẫu một
cách chính xác, đầy đủ để người dân tiện theo dõi và thực hiện một cách dễ dàng,
không phải mất nhiều thời gian đi lại để bổ túc hồ sơ vì thiếu thông tin. Mặt khác,
Sở KH&CN có thể xây dựng một đường dây nóng để tư vấn giúp đỡ cho người dân
về mọi thủ tục cần thiết khi họ cần thực hiện các dịch vụ hành chính.
3.2.4. Giải pháp góp phần cải thiện trao đổi thông tin của những công chức
hành chính theo chiều hướng ngày càng tốt hơn tại Sở KH&CN tỉnh Quảng
Trị
Trao đổi thông tin giữa công chức làm việc tại tổ “một cửa” với người dân
Trường Đại ọc Ki
tế Huế
86
cũng là một yếu tố có tác động không nhỏ đến sự hài lòng của người dân, với thái
độ tiếp nhận có trách nhiệm cao với hồ sơ của người dân và cách ứng xử lịch thiệp,
khả năng đoán hiểu được những nhu cầu chính đáng của người dân sẽ góp phần làm
tăng mức độ hài lòng của họ khi thụ hưởng dịch vụ hành chính công. Do vậy, điều
tiên quyết hàng đầu là đòi hỏi những nhân viên làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và
hoàn trả kết quả phải có kiến thức về lĩnh vực mà mình tiếp nhận, phải có văn hóa
ứng xử với nhân dân, có thái độ tôn trọng niềm nở, luôn giữ vững phẩm chất đạo
đức cao đẹp, trong sáng, giản dị và nhã nhặn khi tiếp dân, không gây nhũng nhiễu,
phiền hà cho người dân. Để từ đó tạo ra một hình ảnh đẹp của cán bộ công chức nhà
nước trong mắt người dân.
Ngoài ra, Cán bộ công chức làm công tác tiếp dân phải ăn mặc gọn gàng, lịch
sự, có phù hiệu, ghi rõ họ tên, chức vụ để người dân dễ dàng nhận biết, có cơ sở để
phản ánh với cấp trên khi những nhân viên này có thái độ sách nhiễu, thiếu tinh thần
trách nhiệm đối với hồ sơ của công dân. Có như vậy mới nâng cao trách nhiệm và
thái độ phục vụ của cán bộ công chức khi thi hành công vụ, góp phần tạo sự thoải
mái cho người dân khi đến với cơ quan công quyền.
Trong giao tiếp công việc với người dân cần phải giữ thái độ niềm nở, đúng
mực; đảm bảo mỗi lời nói là một lời cam kết với người dân, phải biết lắng nghe và
giải quyết khó khăn cho người dân; cung cấp thông tin chính xác, trước sau như
một; trong khi hướng dẫn phải thật sự kỹ lưỡng, hạn chế đến mức tối đa việc đi lại
nhiều lần của người dân để làm một thủ tục. Do người dân đến Phòng tiếp nhận và
trả kết quả từ nhiều thành phần khác nhau, nên phải nhận thức được đối tượng tiếp
xúc để có hướng dẫn cho phù hợp với sự hiểu biết của họ, đảm bảo hướng dẫn luôn
dễ thực hiện đối với người dân; thực hiện đúng nội quy, giờ giấc làm việc của cơ
quan; tuyệt đối không được gây phiền nhiễu, vòi vĩnh đối với người dân với mục
đích thu lợi riêng. Cần xây dựng chế độ khen thưởng hợp lý, và phải xử lý ngay đối
với các cán bộ có biểu hiện tiêu cực, không để tái diễn những tiêu cực đó trong
tương lai.
Trường Đại học Kinh tế Huế
87
3.2.5. Giải pháp nâng cao khả năng giải quyết ý kiến của công chức làm công
tác tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ tại Sở KH&CN tỉnh Quảng Trị
Ngày nay, trình độ dân trí của nước ta đang dần được nâng lên. Do đó, đòi hỏi lực
lượng cán bộ công chức nhà nước không chỉ giỏi về chuyên môn mà còn phải nắm
vững kiến thức về pháp luật, có tinh thần cầu tiến ham học hỏi, sẵn sàng tìm hiểu
những điều luật mới được chính phủ ban hành, đặc biệt là những điều luật liên quan
đến lĩnh vực mà mình quản lý. Có như vậy, những nhân viên làm công tác này mới chủ
động và tự tin khi trả lời những thắc mắc của người dân một cách thỏa đáng.
Để đáp ứng yêu cầu này, điều cần thiết hiện nay là cần phải giáo dục, bồi
dưỡng để nâng cao trình độ, năng lực, lề lối, tác phong, ý thức, trách nhiệm làm
việc của đội ngũ cán bộ công chức trong chuyên môn, và nhất là cần bổ sung và
nâng cao các kỹ năng giải quyết thủ tục hành chính của đội ngũ nhân viên hành
chính, có như vậy họ sẽ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và có khả năng đáp ứng
được nhu cầu công tác trong thời kỳ mới.
Biết lắng nghe một cách hiệu quả, biết kiềm chế cảm xúc, khi tiếp xúc với
người dân phải biết hướng về phía người dân, luôn nhìn vào mắt họ và biết mỉm
cười đúng lúc, khi người dân nói, cán bộ giao dịch cần bày tỏ sự chú ý và không
nên ngắt lời trừ khi muốn làm rõ một vấn đề nào đó. Biết tiếp nhận thông tin phản
hồi từ người dân để việc trao đổi tiếp nhận mang thông tin hai chiều, giúp cho cán
bộ giao dịch nắm bắt thông tin kịp thời, linh hoạt xử lý hồ sơ tham mưu cho lãnh
đạo để đưa ra những cái tiến và cách làm tốt nhất, và giảm bớt thủ tục hành chính
không cần thiết trong giao dịch.
Mặt khác, việc nâng cao trình độ chính trị cho đội ngũ nhân viên nhà nước là
điều rất quan trọng. Thật vậy, khi có một trình độ nhận thức chính trị cao thì những
nhân viên này sẽ có đủ bản lĩnh trong việc giao tiếp và ứng xử với người dân trong
quá trình thực thi nhiệm vụ của mình. Để thực hiện giải pháp này, Sở KH&CN phải
thường xuyên tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức chính trị hoặc các buổi tọa đàm
về các vấn đề chính trị trong và ngoài nước để cho các cán bộ công chức có điều
kiện tham gia học tập.
Trường Đại họ Kinh tế Huế
88
3.2.6. Giải pháp cải thiện môi trường không gian làm việc tại nơi tiếp nhận
và hoàn trả hồ sơ
Kết quả phân tích cũng cho thấy môi trường làm việc cũng chiếm tỷ lệ không
nhỏ trong biến thiên về mức độ hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ
hành chính công. Đặc biệt là vấn đề về trang bị phương tiện làm việc hiện đại tại
phòng tiếp dân - nơi người dân tiếp xúc với cơ quan công quyền thông qua các công
chức hành chính là yếu tố góp phần tạo nên chất lượng dịch vụ.
Do vậy, Sở KH&CN cần phải đầu tư trang bị máy móc, công nghệ hiện đại,
đồng thời phải chú trọng đến việc bố trí nơi làm việc của tổ tiếp nhận và hoàn trả hồ
sơ ở một nơi thuận tiện, rộng rãi, thoáng mát và luôn được dọn vệ sinh sạch sẽ để
tạo điều kiện cho Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả kết quả phát huy hết khả năng của
mình. Xây dựng văn hóa công sở lành mạnh, đoàn kết, thân thiện để cán bộ, công
chức yên tâm công tác.
Tại trụ sở tiếp phận và trả hồ sơ cần lắp đặt các máy tính tra cứu và các thủ
tục hành chính cần được công khai trên máy tính tra cứu, tại cơ sở dữ liệu quốc gia
về thủ tục hành chính đảm bảo thống nhất, rõ ràng dễ đối chiếu tra cứu về toàn bộ
quy trình, văn bản pháp lý và các mẫu biểu, tờ khai. Tại trụ sở cũng cần bố trí nhiều
khu vực để người dân tìm hiểu thông tin, xem tin tức, đọc báo điện tử, in ấn hồ sơ,
thanh toán qua ngân hàng tại chỗ, truy cập mạng không dây miễn phí trong thời
gian chờ đợi, xem các trưng bày và hưởng các dịch vụ hành chính công với giá ưu
đãi. Cần trang bị một không gian thoáng mát tiện nghi, bố trí từng bộ phận hợp lý,
tạo môi trường thân thiện trong giao tiếp giữa công chức và người dân bên cạnh đó
cần bố trí thêm quầy hướng dẫn, tư vấn cách thức, hồ sơ các bước để tiến hành nộp
hồ sơ.
Trường Đại học Kinh tế Huế
89
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. Kết luận
Hiện nay, nhằm thực hiện thắng lợi những mục tiêu của Đảng đã vạch ra: làm
cho dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh, đất nước ta đang
tiếp tục tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện trên mọi lĩnh vực, để thực hiện được
những mục tiêu quan trọng đó, đòi hỏi phải cải cách nền hành chính nhà nước cho
phù hợp.
Thời gian qua, công tác CCHC của tỉnh Quảng Trị nói chung và Sở KH&CN
nói riêng đã có nhiều chuyển biến tích cực, dần tạo nên diện mạo mới trong hoạt
động của các cơ quan Nhà nước, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy
chính quyền các cấp, góp phần tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tuy
nhiên, để phát triển kinh tế xã hội đòi hỏi bộ máy hành chính phải tiếp tục được cải
tiến để nâng cao hiệu quả quản lý nhằm tạo điều kiện tốt hơn nữa để phát triển kinh
tế và thúc đẩy tăng trưởng bền vững.
Những vấn đề đặt ra trong luận văn này góp phần làm sáng tỏ những giải pháp
bằng phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ
hành chính công, xây dựng mô hình khảo sát, phân tích kết quả nhằm xác định
những nhân tố ảnh hưởng, để nhằm hoàn thiện nâng cao chất lượng dịch vụ hành
chính công của Sở KH&CN trong thời gian tới. Đó là:
- Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy và hoàn thiện cơ chế hoạt động của Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của Sở KH&CN.
- Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính, theo mô hình “một cửa” và “một cửa
điện tử” góp phần nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công.
- Từng bước hiện đại hóa công tác hành chính, ứng dụng công nghệ hiện đại
vào công tác quản lý.
- Đổi mới, nâng cao phẩm chất, năng lực trình độ của cán bộ công chức “vừa
hồng, vừa chuyên”.
Thực hiện đồng bộ các giải pháp trên sẽ nâng cao được hiệu quả quản lý hành
chính nhà nước ở địa phương, tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội.
Trường Đại học Kinh tế Huế
90
Quá trình nghiên cứu đề tài đã đạt được hai đóng góp chính sau:
Một là, điều chỉnh, bổ sung thang đo các yếu tố cấu thành chất lượng dịch vụ
hành chính công của Sở KH&CN tỉnh Quảng Trị, với 6 thành phần chính được đo
lường bằng 28 biến quan sát. Kết quả nghiên cứu cho thấy sự phù hợp của mô hình
lý thuyết cũng như việc chấp nhận các giả thuyết đã đề ra trong mô hình nghiên cứu
này có ý nghĩa thiết thực trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ công của cơ quan hành
chính nước.
Hai là, căn cứ vào kết quả nghiên cứu để xây một số giải pháp nhằm nâng cao
sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính công. Từ đó, giúp
cho những người làm chính sách, lãnh đạo địa phương nhận thấy được mức độ tác
động của từng nhân tố đến sự thỏa mãn của người dân.
Hạn chế của đề tài:
Thứ nhất, đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu ở một địa phương nhỏ là tại Sở
KH&CN tỉnh Quảng Trị, có thể ở những địa phương khác nhau sẽ có sự khác biệt
về thang đo chất lượng dịch vụ hành chính công. Do đó, có thể là mức độ khái quát
của thang đo chất lượng dịch vụ hành chính công trong nghiên cứu này chưa cao.
Thứ hai, việc lấy mẫu không nhiều và mang tính thuận tiện (phi xác xuất), nên
không thể tránh khỏi trường hợp mẫu điều tra không phản ánh chính xác đặc tính
nghiên cứu của tổng thể. Do vậy, cần có nhiều nghiên cứu lặp lại ở nhiều đơn vị
khác nhau để tìm ra một thang đo cụ thể cho loại hình dịch vụ này.
II. KIẾN NGHỊ
Sở Khoa học và Công nghệ cần quan tâm thực hiện nhằm hoàn thiện hệ
thống pháp luật về KH&CN cho phù hợp với thực tiễn phục vụ tốt nhất cho người
dân và cơ quan, doanh nghiệp tại địa phương. Thực hiện kiểm tra, rà soát văn bản
quy phạm pháp luật qua đó tham mưu UBND tỉnh Công bố danh mục văn bản quy
phạm pháp luật do Sở tham mưu UBND tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực KH&CN hết
hiệu lực thi hành. Không ngừng phổ biến, tuyên truyền, theo dõi tình hình thi hành
pháp luật về KH&CN trên địa bàn. Xây dựng, soát xét và ban hành mới các quy
định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ. Chú trọng nâng
Trườ g Đại học Kinh tế Huế
91
cao chất lượng phục vụ và tính công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan
hành chính nhà nước thông qua đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho
người dân và cơ quan, doanh nghiệp. Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành hoạt
động của cơ quan hành chính thông qua việc sử dụng hiệu quả mạng thông tin điện
tử hành chính.
Sở Khoa học và Công nghệ nên ưu tiên cải cách thủ tục hành chính liên quan
đến doanh nghiệp, triển khai thực hiện đơn giản hóa rút ngắn thời gian xử lý thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng
Trị. Song song với việc cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính, công tác
tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức liên quan đến thủ tục hành
chính được triển khai tích cực. Cơ chế một cửa, một cửa liên thông được triển khai
có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính cho người
dân và cơ quan, doanh nghiệp theo hướng công khai, minh bạch, thuận tiện.
Tập trung cải cách bộ máy, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công
chức. Nâng cao chất lượng của đội ngũ công chức, viên chức, lao động, tham mưu
xây dựng Đề án vị trí việc làm cho khối hành chính và các đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc Sở. Thực hiện nâng lương trước thời hạn cho công chức, viên chức, lao
động lập thành tích xuất sắc nhằm tạo động lực thực sự để công chức, viên chức
thực thi công vụ có chất lượng và hiệu quả cao.
Tăng cường cải cách tài chính công, giảm thiểu các thủ tục hành chính gây
phiền hà cho tổ chức người dân và cơ quan, doanh nghiệp. Triển khai thực hiện
cung cấp trực tuyến mức 3 và 4 đối với dịch vụ hành chính công theo danh mục đã
được phê duyệt, góp phần tiết kiệm thời gian, cắt giảm chi phí và nâng cao tính
công khai, minh bạch, giảm sách nhiễu nhân dân khi thực hiện thủ tục hành chính.
Chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và điều hành, hiện đại
hóa nền hành chính. Triển khai đồng bộ các nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin
trong toàn Sở, đảm bảo an toàn thông tin mạng, nhất là trong giao dịch điện tử; triển
khai có hiệu quả kết nối liên thông phần mềm quản lý văn bản và điều hành đã giúp
hình thành chính quyền điện tử.
Trường Đại học Ki h tế Huế
92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt:
[1]. Đinh Văn Ân, Hoàng Thu Hòa (2006), Đổi mới cung ứng dịch vụ công ở
Việt Nam, Nhà xuất bản Thống kê.
[2]. Nguyễn Ngọc Hiến (chủ biên) và các tác giả (2006), Giáo trình Hành
chính công của Học Viện Hành chính quốc gia.
[3]. Võ Nguyên Khanh (2011), Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với
dịch vụ hành chính công khi ứng dụng tiêu chuẩn ISO tại UBND Quận 1, TP.Hồ
Chí Minh, Luận văn thạc sỹ Trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
[4]. Lê Chi Mai (2006), Dịch vụ hành chính công, Nhà xuất bản Lý luận chính
trị, Hà Nội.
[5]. Nguyễn Hoàng Năm (2015) , Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với
chất lượng dịch vụ hành chính công tại ủy ban nhân dân phường 1, thành phố Bến
Tre.
[6]. Lưu Văn Nghiêm (2001), Marketing trong kinh doanh dịch vụ, Nhà xuất
bản Thống kê.
[7]. Nguyễn Thị Nhàn(2006), đánh giá chất lượng dịch vụ hành chính công
trên địa bàn Tp HCM, Luận văn thạc sĩ Kinh tế, ĐHKT Tp HCM.
[8] Hoàng Ngọc Nhậm và cộng sự (2008), Giáo trình Kinh tế lượng, NXB Lao
động xã hội.
[9]. Nguyễn Như Phát (2002), Dịch vụ công - nghiên cứu và thực tiễn, Tổ
chức nhà nước, Số 11.
[10]. Thang Văn Phúc (2010), cải cách hành chính nhà nước – nhìn lại 5 năm (
2001-2005 ), các ưu tiên (2006 – 2010 ) và tầm nhìn 2020.
[11]. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS, tập 1 và tập 2, Nhà xuất bản Hồng Đức.
[12] Thiết kế và qui trình lấy mẫu. Tập thể tác giả, tr 21 và Những cơ sở
nghiên cứu xã hội học. Oxipốp chủ biên, tr 273.
Trường Đại học Kinh tế Huế
93
[13]. Các báo cáo về công tác cải cách hành chính của Sở KH&CN tình Quảng
Trị 2015-2017.
[14]. Quy chế hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa của Sở
KH&CN tỉnh Quảng Trị.
[15]. Quyết định 858/QĐ-UBND ngày 25/4/2016 của UBND tỉnh Quảng Trị
[16]. Quyết định 1325/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị
Tài liệu tiếng Anh:
[17]. Arawati et al., 2007. A. Arawati, S. Baker, J. KandampullyAn
exploratory study of service quality in the Malaysian public service sector.
International Journal of Quality and Reliability Management.
[18]. Bachelet, D. (1995), Measuring Satisfaction; or the Chain, the Tree, and
the European Journal of marketing 16(2), pp 158-179.
[19]. Bollen KA. Structural equations with latent variables. New York, NY:
John Wiley, 1989.
[20]. Cronin, JJ & Taylor, S.A (1992) Measuring Service Quality: A re-
examination and extention, Journal of marketing Vol 56 (July), pp.55-68,
[21]. J. Joseph Cronin, Jr. and Steven A. Taylor Journal of Marketing Vol. 56,
No. 3 (Jul., 1992), pp. 55-68.
[22]. Hair & ctg (1998), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall
International, Inc, pp 111.
[23]. Hayes. BE (1994), Measuring Customer Statisfaction-Development and
use of questionaires, Wisconsin: ASQC Quanlity Press
[24]. Lassar, WM, Manolis, C & Winor, RD (2000), Service quality
perspectives and satisfaction in private banking, International Journal of banking
marketing, pp 181-199. Nest, trong Customer Satisfaction Research, Brookers, R.
(ed.), ESOMAR.
[25]. Lewis and Booms, 1983. Lewis,R. C.,& Booms, B. (1983). The
marketing aspects of service quality. AMA Proceeding, American Marketing
Association Chicago, 99-104.
Trường Đại học Kinh tế Huế
94
[26]. Parasuraman. A, Valarie A. Zeithaml and L.L Berry (1985), A
conceptual model of service quality and its implications for future research, Journal
of Marketing, 49 (Fall): 41-50.
[27]. Parasuraman. A, Valarie A. Zeithaml and L.L Berry (1988),
SERVQUAL: amultiple-item scale for measuring consumer perception of service
quanlity, Journal of Retailing, 64(1): 12-40.
[28]. Philip Kotler, Kevin Lane Keller (2006), Marketing management,
Pearson Prentice Hall, New Jersey.
[29]. S Robinson (1999) Marketing Intelligence & Planning 17 (1), 21-32
[30]. Spreng, R. A., & Mackoy, R. D. (1996). An empirical examination of a
model of perceived service quality and satisfaction. Journal of Retailing, 72(2), 201-
214.
[31]. Tabachnick B. G., Fidell L. S. (1991). Using Multivariate Statistics, 4th
Edn. Needham Heights, MA: Allyn and Bacon.
[32]. Tony Bovaird & Elike Loffler (1996), Public management and
governance, London and New York: Taylor & Francis Group, 138-144.
[33]. Zeithaml, V. A. & M. J. Bitner (2000), Services Marketing, Boston:
McGraw-Hill.
[34]. Zeithaml, V.A. and Bitner, M.J. (1996) Services Marketing. McGraw-
Hill, New York.
Trườ g Đại học Kinh tế Huế
95
PHỤ LỤC 1
Phiếu số:
PHIẾU KHẢO SÁT VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG TRỊ
Xin chào Ông/Bà!
Tôi là học viên của lớp Cao học QLKT, Trường Đại học Kinh tế - Đại học
Huế, hiện tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu về “Nâng cao chất lượng dịch vụ
hành chính công của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị”.
Tôi rất mong quý Ông/Bà vui lòng trả lời bảng câu hỏi khảo sát dưới đây.
Xin lưu ý rằng không có câu trả lời nào là “đúng” hay “sai”, mà tất cả những ý
kiến của Ông/Bà đều có ý nghĩa quan trọng trong việc giúp cho tôi hoàn thành đề
tài nghiên cứu này. Những câu trả lời của quý vị tôi sẽ đảm bảo giữ bí mật tuyệt
đối.
I. PHẦN TỔNG QUAN:
1. Ông/Bà đánh giá cho nhóm nào?
Cho cơ quan/doanh nghiệp của Ông/Bà Cho cá nhân Ông/Bà
2. Lĩnh vực hoạt động cơ quan/doanh nghiệp của Ông/Bà
Quản lý Nhà nước Thương mại, dịch vụ
Sản xuất, kinh doanh Y tế
Khác (xin ghi rõ) ..
3. Ông/Bà hay cơ quan/doanh nghiệp Ông/Bà đã sử dụng các dịch vụ hành chính
công nào sau đây (có thể chọn nhiều đáp án)
2.1. Lĩnh vực An toàn và kiểm soát bức xạ
Cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
Xin gia hạn giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
Cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ
Cấp Giấy phép thay đổi quy mô, phạm vi hoạt động cơ sở bức xạ
2.2. Lĩnh vực Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng
Trường Đại học Kinh tế Huế
96
Công bố hợp chuẩn
Công bố hợp quy
Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu
Xét tặng giải thưởng quốc gia
Kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo
Thử nghiệm
Đánh giá chứng nhận
Năng suất chất lượng
2.3. Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ
Cấp đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
Đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động khoa học
và công nghệ
Thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư
Cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp hoạt động khoa học và công nghệ
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
II. PHẦN CÂU HỎI CHÍNH
Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của Ông/Bà đối với các phát biểu sau đây.
Trong các phát biểu này, Ông/Bà vui lòng khoanh tròn vào mức độ mà Ông/Bà cho là
phù hợp nhất:
Ghi chú:
1= Hoàn toàn không đồng ý 2= Không đồng ý 3= Bình thường
4= Đồng ý 5= Hoàn toàn đồng ý
Trường Đại h ̣c Kinh tế Huế
97
YẾU TỐ
Mức độ đồng ý
Hoàn
Toàn
không
đồng
ý
Không
đồng
ý
Bình
thường
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng
ý
Thời hạn cam kết
1
Các loại giấy tờ được trả lại cho người
dân và cơ quan, doanh nghiệp không bị
sai sót.
1 2 3 4 5
2
Hồ sơ được trả lại không bị thiếu sót, mất
mát.
1 2 3 4 5
3 Thời gian trả hồ sơ không bị trễ so với
giấy hẹn.
1 2 3 4 5
4 Người dân và cơ quan, doanh nghiệp
không phải đi lại nhiều lần để làm hồ sơ.
1 2 3 4 5
Quy trình thủ tục hành chính
5
Yêu cầu về thành phần hồ sơ hành chính
hợp lý
1 2 3 4 5
6 Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy trình
niêm yết hợp lý
1 2 3 4 5
7
Quy trình xử lý hồ sơ đã được niêm yết là
hợp lý
1 2 3 4 5
8
Các quy định của pháp luật về thủ tục
hành chính công phù hợp
1 2 3 4 5
Công khai các hướng dẫn
9
Các quy trình thủ tục hành chính được
công khai, minh bạch
1 2 3 4 5
Trường Đại ọc Kinh tế Huế
98
10 Các thông tin hướng dẫn, biểu mẫu được
niêm yết, dán đầy đủ
1 2 3 4 5
11
Nhân viên chỉ dẫn rõ ràng, cặn kẽ quy
trình giải quyết hồ sơ
1 2 3 4 5
12
Nhân viên tiếp nhận hồ sơ có thể tư vấn
rõ các thông tin liên quan đến dịch vụ
hành chính công
1 2 3 4 5
Trao đổi thông tin
13
Nhân viên có thái độ lịch sự khi tiếp nhận
và hoàn trả hồ sơ
1 2 3 4 5
14
Nhân viên có thái độ thân thiện khi trả lời
những câu hỏi thắc mắc của người dân và
cơ quan, doanh nghiệp
1 2 3 4 5
15
Nhân viên tiếp nhận có trách nhiệm cao
đối với hồ sơ
Nhân viên không gây nhũng nhiễu, phiền
hà cho người dân và cơ quan, doanh
nghiệp khi giải quyết hồ sơ
Nhân viên tiếp nhận phục vụ công bằng
đối với mọi người
1 2 3 4 5
16
Nhân viên không gây nhũng nhiễu, phiền
hà cho người dân khi giải quyết hồ sơ
1 2 3 4 5
17
hân viên tiếp nhận phục vụ công bằng
đối với ọi người
Giải quyết ý kiến
18
Người dân và cơ quan, doanh nghiệp dễ
dàng liên lạc với nhân viên thụ lý hồ sơ
1 2 3 4 5
19
Nhân viên giải quyết hồ sơ một cách linh
hoạt, kịp thời
1 2 3 4 5
20
Những thắc mắc của người dân được
nhân viên trả lời thỏa đáng
1 2 3 4 5
Trường Đại học Kinh tế Huế
99
21
Nhân viên dễ dàng hiểu được những yêu
cầu của người dân và cơ quan, doanh
nghiệp
1 2 3 4 5
22
Những yêu cầu hợp lý của người dân và
cơ quan, doanh nghiệp được quan tâm
giải quyết
Môi trường không gian làm việc
23
Nơi tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ rộng rãi,
thoáng mát, sạch sẽ
1 2 3 4 5
24
Nơi tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ có đầy đủ
tiện nghi
1 2 3 4 5
25
Cách bố trí, sắp xếp nơi tiếp nhận và hoàn
trả hồ sơ là hợp lý
1 2 3 4 5
Mức độ hài lòng
26
Ông/Bà hoàn toàn hài lòng với chất
lượng dịch vụ hành chính công của
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Quảng Trị
1 2 3 4 5
27
Chất lượng dịch vụ hành chính công
mà ông/bà nhận được tại sở đáp ứng
tốt nhu cầu của ông/bà
1 2 3 4 5
28
Ông/bà cho rằng trải nghiệm dịch vụ
hành chính công cung cấp bởi Sở
khoa học và công nghệ tỉnh Quảng
Trị là tích cực
1 2 3 4 5
Trường Đ ̣i học Kinh tế Huế
100
III. PHẦN CÂU HỎI VỀ THÔNG TIN CÁ NHÂN:
Đối với các hỏi này xin Ông/Bà vui lòng đánh dấu X vào câu trả lời có ô
trống lựa chọn bên cạnh.
1/ Giới tính: Nam Nữ
2/ Tuổi của ông/bà thuộc nhóm nào
Dưới 30 Từ 30 đến 45 Từ 45 trở lên
3/ Trình độ học vấn, chuyên môn
Phổ thông trung học Trung cấp, cao đẳng Đại học Sau Đại học
IV. Ý kiến khác
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý Ông/Bà!
Trường Đại học Kinh tế Huế
101
PHỤ LỤC 02: SỐ LIỆU XỬ LÝ SPSS
1. Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach's Alpha
1.1. Thang đo Thời hạn cam kết
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.812 4
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
THCK1 11.12 6.496 .591 .785
THCK2 10.99 6.188 .649 .756
THCK3 11.11 6.316 .657 .752
THCK4 10.88 7.274 .651 .764
1.2. Thang đo Quy trình thủ tục hành chính
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.789 4
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
TTHC1 10.82 6.605 .634 .717
TTHC2 10.97 6.113 .668 .698
TTHC3 10.81 7.593 .483 .789
TTHC4 10.91 6.676 .607 .731
Trường Đại học Kinh tế Huế
102
1.3. Thang đo Công khai các hướng dẫn
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.808 4
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
CKHD1 10.64 7.064 .689 .727
CKHD2 10.55 7.323 .639 .752
CKHD3 10.65 6.941 .629 .757
CKHD4 10.68 7.749 .543 .796
1.3. Thang đo Trao đổi thông tin
Lần 1:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.778 5
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
TĐTT1 14.49 9.030 .670 .697
TĐTT2 14.41 9.142 .643 .706
TĐTT3 14.65 10.968 .275 .826
TĐTT4 14.52 9.164 .575 .729
TĐTT5 14.47 9.150 .637 .708
Trường Đại học Kinh tế Huế
103
Lần 2:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.826 4
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
TĐTT1 11.01 6.584 .661 .777
TĐTT2 10.92 6.517 .673 .772
TĐTT4 11.03 6.435 .621 .797
TĐTT5 10.98 6.570 .655 .780
1.4. Thang đo Giải quyết ý kiến
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.823 5
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
GQYK1 14.62 10.157 .631 .785
GQYK2 14.49 11.862 .540 .811
GQYK3 14.62 10.277 .621 .788
GQYK4 14.67 10.060 .649 .779
GQYK5 14.63 10.046 .655 .777
Trường Đại học Kinh tế Huế
104
1.5. Thang đo Môi trường không gian làm việc
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.783 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
MTL
V1 7.21 3.212 .709 .605
MTL
V2 7.31 3.919 .560 .771
MTL
V3 7.33 3.631 .602 .727
1.5. Thang đo Sự hài lòng về chất lượng dịch vụ hành chính công
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.847 3
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SHL1 6.80 1.329 .773 .729
SHL2 6.79 1.480 .633 .861
SHL3 6.85 1.312 .741 .760
Trường Đại học Kinh tế Huế
105
2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
2.1. Nhân tố phụ thuộc
Phân tích lần 1:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .765
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1619.008
df 276
Sig. .000
Total Variance Explained
Com
pone
nt
Initial Eigenvalues Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Varian
ce
Cumul
ative
%
Total % of
Varianc
e
Cumulat
ive %
Total % of
Varianc
e
Cumulati
ve %
1 5.394 22.473 22.473 5.394 22.473 22.473 2.986 12.443 12.443
2 3.003 12.512 34.985 3.003 12.512 34.985 2.816 11.732 24.175
3 2.426 10.109 45.095 2.426 10.109 45.095 2.691 11.212 35.387
4 2.188 9.119 54.213 2.188 9.5719 54.213 2.641 11.003 46.390
5 1.718 7.159 61.373 1.718 7.159 61.373 2.608 10.868 .258
6 1.448 6.034 67.406 1.448 6.034 67.406 2.436 10.149 67.406
7 .827 3.447 70.853
8 .676 2.817 73.670
9 .666 2.776 76.446
10 .627 2.612 79.058
11 .577 2.406 81.464
12 .546 2.274 83.739
13 .500 2.083 85.822
14 .460 1.915 87.737
15 .439 1.830 89.567
16 .392 1.633 91.200
17 .372 1.549 92.749
18 .357 1.485 94.234
19 .324 1.352 95.586
20 .283 1.178 96.764
21 .249 1.036 97.800
22 .223 .930 98.730
23 .170 .709 99.439
Trường Đại học Kinh tế Huế
106
24 .135 .561 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
TTHC2 .829
TTHC4 .795
TTHC1 .752
THCK4 .682 .595
TTHC3 .642
GQYK5 .815
GQYK4 .782
GQYK1 .776
GQYK3 .769
TĐTT2 .828
TĐTT1 .814
TĐTT5 .803
TĐTT4 .769
CKHD1 .837
CKHD2 .799
CKHD3 .797
CKHD4 .703
MTLV1 .805
MTLV2 .801
MTLV3 .715
GQYK2 .515 .707
THCK2 .838
THCK3 .780
THCK1 .768
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Trường Đại học Kinh tế Huế
107
Phân tích lần 2:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .759
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1401.146
df 253
Sig. .000
Total Variance Explained
Co
mp
one
nt
Initial Eigenvalues Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Total % of
Varian
ce
Cumul
ative
%
Total % of
Varian
ce
Cumul
ative
%
Total % of
Varian
ce
Cumul
ative
%
1 4.939 21.473 21.473 4.939 21.473 21.473 2.814 12.236 12.236
2 2.793 12.142 33.615 2.793 12.142 33.615 2.690 11.695 23.931
3 2.426 10.548 44.163 2.426 10.548 44.163 2.635 11.455 35.386
4 2.181 9.482 53.645 2.181 9.482 53.645 2.599 11.301 46.687
5 1.705 7.414 61.059 1.705 7.414 61.059 2.525 10.978 57.665
6 1.333 5.798 66.857 1.333 5.798 66.857 2.114 9.192 66.857
7 .816 3.549 70.406
8 .676 2.938 73.344
9 .663 2.883 76.226
10 .627 2.725 78.951
11 .567 2.466 81.417
12 .543 2.362 83.779
13 .492 2.138 85.918
14 .456 1.983 87.901
15 .439 1.910 89.811
16 .392 1.703 91.514
17 .369 1.603 93.117
18 .356 1.547 94.664
19 .324 1.410 96.074
20 .280 1.219 97.292
21 .243 1.055 98.347
22 .212 .921 99.268
Trường Đại h ̣c Kinh tế Huế
108
23 .168 .732 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
GQYK5 .814
GQYK4 .781
GQYK1 .776
GQYK3 .768
TĐTT2 .827
TĐTT1 .816
TĐTT5 .803
TĐTT4 .770
CKHD1 .838
CKHD3 .798
CKHD2 .797
CKHD4 .704
MTLV2 .815
MTLV1 .805
GQYK2 .515 .714
MTLV3 .700
TTHC2 .832
TTHC4 .793
TTHC1 .777
TTHC3 .629
THCK2 .838
THCK1 .792
THCK3 .764
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Phân tích lần 3:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .746
Bartlett's Test of
Sphericity Approx. Chi-Square
1213.93
1
Trường Đại học Kinh tế Huế
109
df 231
Sig. .000
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Total % of
Varian
ce
Cumul
ative
%
Total % of
Varian
ce
Cumul
ative
%
Total % of
Varian
ce
Cumula
tive %
1 4.440 20.180 20.180 4.440 20.180 20.180 2.687 12.214 12.214
2 2.787 12.669 32.850 2.787 12.669 32.850 2.626 11.938 24.152
3 2.410 10.952 43.802 2.410 10.952 43.802 2.578 11.718 35.870
4 2.080 9.457 53.259 2.080 9.457 53.259 2.505 11.385 47.255
5 1.688 7.675 60.934 1.688 7.675 60.934 2.110 9.591 56.847
6 1.207 5.485 66.419 1.207 5.485 66.419 2.106 9.572 66.419
7 .814 3.699 70.118
8 .674 3.064 73.182
9 .660 3.002 76.184
10 .623 2.831 79.015
11 .566 2.571 81.586
12 .530 2.410 83.996
13 .490 2.227 86.224
14 .452 2.057 88.280
15 .434 1.973 90.253
16 .389 1.770 92.023
17 .358 1.625 93.648
18 .346 1.572 95.220
19 .318 1.447 96.667
20 .280 1.272 97.940
21 .243 1.102 99.042
22 .211 .958 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Trường Đại học Kinh tế Huế
110
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
TĐTT2 .827
TĐTT1 .816
TĐTT5 .802
TĐTT4 .770
CKHD1 .839
CKHD2 .801
CKHD3 .796
CKHD4 .701
GQYK5 .823
GQYK4 .787
GQYK1 .783
GQYK3 .762
TTHC2 .832
TTHC4 .800
TTHC1 .773
TTHC3 .633
MTLV2 .812
MTLV1 .805
MTLV3 .727
THCK2 .843
THCK1 .794
THCK3 .762
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
2.2. Nhân tố độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .700
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 201.057
df 3
Sig. .000
Trường Đại học Kinh tế Huế
111
Total Variance Explained
Compone
nt
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 2.299 76.625 76.625 2.299 76.625 76.625
2 .460 15.335 91.960
3 .241 8.040 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component
Matrixa
Compone
nt
1
SHL
1 .908
SHL
3 .893
SHL
2 .823
Extraction
Method: Principal
Component
Analysis.
Correlations
F_SH
L
F_TH
CK
F_TT
HC
F_CK
HD
F_TĐ
TT
F_GQY
K
F_MTLV
F_SHL
Pearson
Correlation 1 .297
**
.442** .546** .492** .541** .443**
Sig. (2-
tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 150 150 150 150 150 150 150
F_THCK
Pearson
Correlation .297
** 1 .254** .014 .131 .061 .371**
Sig. (2-
tailed) .000 .002 .868 .109 .461 .000
N 150 150 150 150 150 150 150
Trườ g Đại học Kinh tế Huế
112
F_TTHC
Pearson
Correlation .442
**
.254** 1 .088 .108 .126 .389**
Sig. (2-
tailed) .000 .002 .284 .188 .125 .000
N 150 150 150 150 150 150 150
F_CKHD
Pearson
Correlation .546
**
.014 .088 1 .123 .208* .234**
Sig. (2-
tailed) .000 .868 .284 .133 .011 .004
N 150 150 150 150 150 150 150
F_TĐTT
Pearson
Correlation .492
**
.131 .108 .123 1 .162* .116
Sig. (2-
tailed) .000 .109 .188 .133 .047 .157
N 150 150 150 150 150 150 150
F_GQYK
Pearson
Correlation .541
**
.061 .126 .208* .162* 1 .154
Sig. (2-
tailed) .000 .461 .125 .011 .047 .060
N 150 150 150 150 150 150 150
F_MTLV
Pearson
Correlation .443
**
.371** .389** .234** .116 .154 1
Sig. (2-
tailed) .000 .000 .000 .004 .157 .060
N 150 150 150 150 150 150 150
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Model Summaryb
Model R R
Squar
e
Adjusted
R Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 .872a .760 .750 .28224 2.071
a. Predictors: (Constant), F_MTLV, F_TĐTT, F_GQYK, F_CKHD,
F_THCK, F_TTHC
b. Dependent Variable: F_SHL
Trường Đại học Kinh tế Huế
113
3. Các nhóm biến đánh giá
GioiTinh
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Nam 81 54.0 54.0 54.0
Nữ 69 46.0 46.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
DoTuoi
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Dưới 30 54 36.0 36.0 36.0
Từ 30 đến
45 46 30.7 30.7 66.7
Từ 45 trở
lên 50 33.3 33.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
HocVan
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Phổ thông trung
học 15 10.0 10.0 10.0
Trung cấp, cao
đẳng 56 37.3 37.3 47.3
Đại học 72 48.0 48.0 95.3
Sau Đại học 7 4.7 4.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Nhom
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Cho cơ quan/doanh
nghiệp 96 64.0 64.0 64.0
Cho cá nhân 54 36.0 36.0 36.0
Total 150 100.0 100.0
Total 150 100.0
Trường Đại học Kinh tế Huế
114
LinhVuc
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Quản lý Nhà
nước 24 16.0 16.0 16.0
Sản xuất, kinh
doanh 47 31.3 31.3 31.3
Thương mại, dịch
vụ 50 33.3 33.3 33.3
Y tế 23 15.4 15.4 15.4
Khác 6 4.0 4.0 4.0
Total 150 100.0 100.0
Missin
g System 0 0.0
Total 150 100.0
Descriptive Statistics
N Minimu
m
Maximu
m
Mean Std.
Deviation
THCK1 150 2 5 3.58 1.095
THCK2 150 1 5 3.71 1.107
THCK3 150 1 5 3.59 1.069
THCK4 150 1 5 3.82 .852
TTHC1 150 1 5 3.68 1.064
TTHC2 150 1 5 3.53 1.145
TTHC3 150 1 5 3.69 .990
TTHC4 150 1 5 3.59 1.075
CKHD1 150 1 5 3.53 1.072
CKHD2 150 1 5 3.62 1.066
CKHD3 150 1 5 3.53 1.163
CKHD4 150 1 5 3.49 1.073
TĐTT1 150 1 5 3.64 .999
TĐTT2 150 2 5 3.73 1.003
TĐTT3 150 2 5 3.49 1.066
TĐTT4 150 2 5 3.61 1.073
TĐTT5 150 2 5 3.67 1.008
GQYK1 150 1 5 3.64 1.082
GQYK2 150 1 5 3.77 .839
GQYK3 150 1 5 3.64 1.070
Trường Đại học Kinh tế Huế
115
GQYK4 150 1 5 3.59 1.082
GQYK5 150 1 5 3.63 1.078
MTLV1 150 1 5 3.71 1.113
MTLV2 150 1 5 3.61 1.035
MTLV3 150 1 5 3.59 1.081
SHL1 150 2 5 3.42 .637
SHL2 150 2 5 3.43 .638
SHL3 150 2 5 3.37 .661
Valid N
(listwise) 150
Group Statistics
Nhom N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
F_TTH
C
Cho cơ quan/doanh
nghiệp 96 3.8464 .76121 .07769
Cho cá nhân 54 3.2315 .82681 .11251
F_CKH
D
Cho cơ quan/doanh
nghiệp 96 3.7786 .86288 .08807
Cho cá nhân 54 3.1250 .72155 .09819
F_THC
K
Cho cơ quan/doanh
nghiệp 96 3.7882 .84621 .08637
Cho cá nhân 54 3.3395 .92596 .12601
F_TDT
T
Cho cơ quan/doanh
nghiệp 96 3.7865 .78303 .07992
Cho cá nhân 54 3.4398 .86594 .11784
F_MTL
V
Cho cơ quan/doanh
nghiệp 96 3.8715 .74672 .07621
Cho cá nhân 54 3.2284 1.00277 .13646
F_GQY
K
Cho cơ quan/doanh
nghiệp 96 3.8021 .81428 .08311
Cho cá nhân 54 3.3056 .85736 .11667
F_SHL
Cho cơ quan/doanh
nghiệp 96 3.6632 .43393 .04429
Cho cá nhân 54 2.9506 .47762 .06500
Trường Đại học Kinh tế Huế
116
Independent Samples Test
Levene's
Test for
Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig.
(2-
taile
d)
Mean
Differe
nce
Std.
Error
Differe
nce
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
F_TTHC
Equal
variances
assumed
.565 .453 4.603 148 .000 .61487 .13359 .35089 .87886
Equal
variances
not assumed
4.497 102.577 .000 .61487 .13673 .34369 .88606
F_CKHD
Equal
variances
assumed
6.469 .012 4.714 148 .000 .65365 .13865 .37966 .92764
Equal
variances
not assumed
4.956 126.792 .000 .65365 .13190 .39264 .91465
F_THCK
Equal
variances
assumed
.441 .508 3.012 148 .003 .44869 .14894 .15436 .74302
Equal
variances
not assumed
2.937 101.942 .004 .44869 .15276 .14568 .75170
F_TDTT
Equal
variances
assumed
1.055 .306 2.504 148 .013 .34664 .13841 .07313 .62016
Equal
variances
not assumed
2.435 101.041 .017 .34664 .14238 .06420 .62909
F_MTLV
Equal
variances
assumed
11.71
1 .001 4.462 148 .000 .64313 .14414 .35830 .92797
Equal
variances
not assumed
4.115 86.523 .000 .64313 .15630 .33245 .95382
Trường Đại học Kinh tế Huế
117
F_GQYK
Equal
variances
assumed
.056 .814 3.517 148 .001 .49653 .14118 .21754 .77552
Equal
variances
not assumed
3.466 105.304 .001 .49653 .14324 .21251 .78055
F_SHL
Equal
variances
assumed
.217 .642 9.308 148 .000 .71258 .07656 .56129 .86386
Equal
variances
not assumed
9.060 101.440 .000 .71258 .07865 .55656 .86859
Trường Đại học Kinh tế Huế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_chat_luong_dich_vu_hanh_chinh_cong_cua_so_khoa_hoc_va_cong_nghe_tinh_quang_tri_8301_2076235.pdf