Chỉ có 6 tiêu chí là TC3; TTTN4; TTTN5; CT1; CT2; CT7 rơi vào ô này,
thuộc tính này đều có chỉ số trung bình của I và P thấp hơn mức trung bình chung.
Do đó, không cần tập trung quá nhiều nguồn lực vào thuộc tính này. Vì mặc dù
sự thể hiện tương đối thấp nhưng mức độ quan trọng của các thuộc tính này cũng bị
đánh giá thấp hơn so với những thuộc tính khác. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là
Cảng hàng không Đồng Hới nên giảm chất lượng thực hiện dịch vụ trong ô này.
Vì chất lượng dịch vụ nghèo nàn ở ô này có thể trở thành nguyên nhân làm
hành khách cảm thấy không hài lòng trong lần sử dụng dịch vụ tiếp theo.
* Giảm sự đầu tư: Có 4 yếu tố như: HH2; HH3; HH6; HH10; TC4; CT5
Đối với các yếu tố này, Cảng hàng không Đồng Hới có thể duy trì hiện trạng,
giảm sự đầu tư.
2.4. Nhận xét chung về chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất tại Cảng hàng
không Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình
2.4.1 Ưu điểm
Cảng hàng không Đồng Hới tuy mới thành lập, đến nay 10 năm nhưng là
Chi nhánh thành viên trực thuộc Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam nên có
nhiều ưu đãi và được sự hỗ trợ của Tổng công ty.
Trang thiết bị được đầu tư mới và hiện đại như các loại xe nâng, xe thang, xe
đầu kéo phục vụ dễ dàng và thuận tiện cho công tác phục vụ sân đỗ. Hệ thống
làm thủ tục check in cũng được đầu tư mới tuân thủ theo yêu cầu của các hãng hàng
125 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất tại cảng hàng không Đồng hới – Tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tàu bay)
4.59 4.25 -0.34
36
Nhân viên thủ tục luôn tìm hiểu nhu cầu
của khách hàng (vị trí ngồi, suất ăn, dịch vụ
gửi hành lý...)
4.59 3.51 -1.08
37
Giải quyết phàn nàn của khách hàng một
cách nhiệt tình, nhanh chóng, bày tỏ sự
thiện chí
4.47 4.47 0
38
Nhân viên hiểu rõ nhu cầu của từng đối
tượng khách và phục vụ phù hợp (khách
người già, trẻ em đi một mình, khách sử
dụng xe lăn.)
4.65 4.35 -0.3
39 Thái độ cảm thông, chia sẻ và nhiệt tìnhgiúp đỡ của nhân viên 4.49 4.18 -0.31
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả )
Qua bảng 2.18 cho thấy: Hầu hết chênh lệch giữa mức độ thực hiện (P) so với
mức độ quan trọng (I) đều mang dấu âm cho thấy hiện tại chất lượng dịch vụ mặt đất
còn tồn tại nhiều hạn chế, cụ thể mức độ thể hiện thấp hơn và chưa đáp ứng được so
với mong đợi của hành khách. Ngoại trừ các yếu tố: “Vị trí quầy làm thủ tục dễ dàng
nhận diện”, “Sự phân chia giữa các khu vực làm thủ tục rõ ràng”, “Hệ thống màn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
74
hình thông báo dễ nhìn, cập nhật thông tin chính xác”, “Vị trí phòng chờ khách hạng
thương gia dễ dàng nhận diện, nhận biết”, “Hệ thống phát thanh gọi khách ra máy
bay dễ nghe, to, rõ ràng”, “Trang phục nhân viên gọn gàng, lịch sự”, “Thời gian làm
thủ tục nhanh chóng, kịp thời”, “Khi gặp bất thường về hành lý, hành khách nhận
được sự hướng dẫn của nhân viên nhanh chóng”, “Thời gian đưa khách lên tàu theo
đúng cam kết”, “Thời gian tiếp cận của các phương tiện với tàu bay an toàn, đúng
giờ” “Nhân viên làm thủ tục và nhân viên điều phối luôn có mặt tại vị trí phục vụ”,
“Cung cấp kịp thời thông tin chuyến bay bất thường tới khách hàng”, “Nhân viên thủ
tục lịch sự, thân thiện và chiếm được tình cảm của khách hàng”, “Nhân viên luôn thể
hiện sự quan tâm và đem lại lợi ích tốt nhất cho quý khách.”, “Nhân viên thủ tục có
kỹ năng giao tiếp tốt, kiến thức chuyên môn nghiệp vụ vững vàng.” có mức chênh
lệch mang dấu (+), tức là mức độ thể hiện cao hơn so với mức độ quan trọng.
Bên cạnh đó, qua kết quả phân tích cho thấy các nhân tố còn yếu kém trong
đó phải đề cập đến vấn đề :
“Hệ thống mạng không dây miễn phí tại nhà ga”, “Phòng chờ được đảm bảo
sạch sẽ, thoáng mát và bài trí phù hợp”, “Cơ sở vật chất tại phòng chờ hạng thương
gia hiện đại, bố trí trang thiết bị, cơ cấu thực đơn phong phú”, “Các trang thiết bị
phục vụ hành khách tại sân đỗ ở trạng thái vận hành tốt, đảm bảo chất lượng dịch vụ
(xe nâng, xe thang, xe chở khách tại khu vực sân đỗ, xe cấp cứu)”, “Nhân viên
thủ tục quan tâm tới sở thích của từng khách hàng (về vị trí ngồi theo từng loại tàu
bay)”, “Nhân viên thủ tục luôn tìm hiểu nhu cầu của khách hàng (vị trí ngồi, suất
ăn, dịch vụ gửi hành lý...)”, “Nhân viên có khả năng ngoại ngữ tốt.”, “Nhân viên
luôn thể hiện sự quan tâm và đem lại lợi ích tốt nhất cho quý khách.”, “Nhân viên
sẳn sàng đáp ứng các yêu cầu chính đáng của khách hàng”, “Nhân viên có mặt tại
cửa ra tàu bay đúng giờ để giải đáp các thắc mắc của khách hàng ”. Những nhân tố
này cần phải được tập trung phát triển.
Kết quả mô hình IPA:
Mục đích của mô hình IPA nhằm đề xuất giải pháp cải thiện chất lượng dịch
vụ mặt đất tại Cảng hàng không Đồng Hới. Lần lượt cho tất cả các thuộc tính vào
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
75
mô hình IPA để có thể đưa ra chiến lược ứng với từng thàh phần chất lượng dịch vụ
riêng biệt. Kết quả thể hiện như trong hình sau:
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu)
Hình 2.2: Mô hình mức độ quan trọng - mức độ thể hiện (IPA)
Kết quả cho thấy, đa phần đánh giá của hành khách đều tập trung vào hai
nhóm II (Mức độ quan trọng cao, Mức độ thể hiện cao) - Tiếp tục duy trì và III
(Mức độ quan trọng thấp, mức độ thực hiện thấp) - Hạn chế phát triển.
* Tập trung phát triển: HH8; TTTN3; TTTN6; CT6; HH7; HH9;
HH12; DB3; DB4; CT3; CT4
Ở góc phần tư thứ nhất, có 03 yếu tố được xem là quan trọng với hành khách
như mức độ thể hiện của dịch vụ mặt đất tại Cảng hàng không Đồng Hới còn yếu
kém, cụ thể là các biến như: “Hệ thống mạng không dây miễn phí tại nhà ga ”,
“Phòng chờ được đảm bảo sạch sẽ, thoáng mát và bài trí phù hợp”, “Cơ sở vật chất
tại phòng chờ hạng thương gia hiện đại, bố trí trang thiết bị, cơ cấu thực đơn phong
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
76
phú”, “Các trang thiết bị phục vụ hành khách tại sân đỗ ở trạng thái vận hành tốt,
đảm bảo chất lượng dịch vụ (xe nâng, xe thang, xe chở khách tại khu vực sân đỗ, xe
cấp cứu)”, “Nhân viên thủ tục quan tâm tới sở thích của từng khách hàng (về vị
trí ngồi theo từng loại tàu bay)”, “Nhân viên thủ tục luôn tìm hiểu nhu cầu của
khách hàng (vị trí ngồi, suất ăn, dịch vụ gửi hành lý...)”, “Nhân viên có khả năng
ngoại ngữ tốt.”, “Nhân viên luôn thể hiện sự quan tâm và đem lại lợi ích tốt nhất
cho quý khách.”, “Nhân viên sẳn sàng đáp ứng các yêu cầu chính đáng của khách
hàng”, “Nhân viên có mặt tại cửa ra tàu bay đúng giờ để giải đáp các thắc mắc của
khách hàng ”. Các dịch vụ mặt đất không đảm bảo những thông tin và dịch vụ như
đã hứa. Đây là các tiêu chí mà theo đánh giá là có mức độ quan trọng cao nhưng
mức độ thực hiện của Cảng hàng không Đồng Hới lại thấp.
Đa phần các tiêu chí có liên quan đến nhân tố con người đó là nhân viên trực
tiếp tiếp xúc với hành khách. Và khách hàng rất xem trọng các tiêu chí này nhưng
thực tế thể hiện còn thấp. Chính vì thế, việc chú trọng đào tạo đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp là rất cần thiết.
Kết quả này cho thấy các yếu tố quan trọng cấu thành chất lượng dịch vụ làm
thỏa mãn khách hàng phần lớn có liên quan đến sự thể hiện của đội ngũ nhân viên.
Điều này cũng cho thấy đối với khách hàng nhân viên của Cảng hàng không Đồng
Hới chưa thể hiện hết sự nhiệt tình trong công việc. Có thể, nhân viên không thể
giải quyết hết tất cả các vấn đề nảy sinh của khách hàng nhưng họ cũng nên thể hiện
thiện thái độ quan tâm, chia sẻ và cố gắng đến mức tốt nhất tạo sự thoải mái cho
khách hàng.
*Tiếp tục phát huy: HH1; HH4; HH5; HH11; TC1; TC2; TC5; TC6;
TC7; TC8; TC9; TC10; TTTN1; TTTN2; DB1; DB2
Ở góc phần tư thứ hai, là nhóm có mức độ quan trọng cao và dịch vụ mặt đất
mà Cảng hàng không Đồng Hới thể hiện tốt những mặt này và chính sách là nên
“tiếp tục phát huy” .
Các thuộc tính này có chỉ số trung bình cho mức độ quan trọng và sự thể
hiện tương đối cao. Những thuộc tính này đều có mức độ quan trọng và mức độ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
77
thực hiện đều cao hơn giá trị trung bình chung của từng mức độ. Kết quả này cho
thấy nhìn chung về các chỉ tiêu về “sự hữu hình” Cảng hàng không Đồng Hới đã
cung ứng rất tốt về mặt kỹ thuật đem lại sự an toàn , chất lượng và đúng giờ trong
tất cả các dịch vụ cung ứng làm hài lòng khách hàng.
Thực tế cho thấy tất cả các quy trình, các trang thiết bị cung ứng cho công
tác phục vụ mặt đất điều được Cảng hàng không Đồng Hới xem trong và tuân thủ
theo chuẩn IATA cũng như yêu cầu khắc khe của các hãng hàng không.
*Hạn chế phát triển: TC3; TTTN4; TTTN5; CT1; CT2; CT7
Chỉ có 6 tiêu chí là TC3; TTTN4; TTTN5; CT1; CT2; CT7 rơi vào ô này,
thuộc tính này đều có chỉ số trung bình của I và P thấp hơn mức trung bình chung.
Do đó, không cần tập trung quá nhiều nguồn lực vào thuộc tính này. Vì mặc dù
sự thể hiện tương đối thấp nhưng mức độ quan trọng của các thuộc tính này cũng bị
đánh giá thấp hơn so với những thuộc tính khác. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là
Cảng hàng không Đồng Hới nên giảm chất lượng thực hiện dịch vụ trong ô này.
Vì chất lượng dịch vụ nghèo nàn ở ô này có thể trở thành nguyên nhân làm
hành khách cảm thấy không hài lòng trong lần sử dụng dịch vụ tiếp theo.
* Giảm sự đầu tư: Có 4 yếu tố như: HH2; HH3; HH6; HH10; TC4; CT5
Đối với các yếu tố này, Cảng hàng không Đồng Hới có thể duy trì hiện trạng,
giảm sự đầu tư.
2.4. Nhận xét chung về chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất tại Cảng hàng
không Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình
2.4.1 Ưu điểm
Cảng hàng không Đồng Hới tuy mới thành lập, đến nay 10 năm nhưng là
Chi nhánh thành viên trực thuộc Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam nên có
nhiều ưu đãi và được sự hỗ trợ của Tổng công ty.
Trang thiết bị được đầu tư mới và hiện đại như các loại xe nâng, xe thang, xe
đầu kéo phục vụ dễ dàng và thuận tiện cho công tác phục vụ sân đỗ. Hệ thống
làm thủ tục check in cũng được đầu tư mới tuân thủ theo yêu cầu của các hãng hàng
không.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
78
Kinh doanh trong thị trường độc quyền về dịch vụ mặt đất nên cũng ít cạnh
tranh và biến động, Các hãng hàng không khi đến Cảng hàng không Đồng Hới sử
dụng các dịch vụ mặt đất tại cảng thì chỉ có thể lựa chọn là sử dụng các dịch vụ mặt
đất hiện có của Cảng chưa có các đối thủ cạnh tranh như ở các Cảng hàng không
lớn trong nước như Tân Sơn Nhất, Cảng HKQT Nội Bài, hay một số các hàng
không khác trực thuộc Tổng công ty.
2.4.2. Tồn tại và nguyên nhân tồn tại
Cảng hàng không Đồng Hới là đơn vị còn non trẻ trong lĩnh vực phục vụ
mặt đất so với Cảng cảng hàng không khác trong nước chỉ mới thành lập hơn 10
năm nên kinh nghiệm quản lí khai thác còn nhiều thiếu sót.
Kinh doanh trong thị trường độc quyền nên chưa tạo sự cạnh tranh thực sự
để thúc đẩy sự phát triển của Cảng. Có thể nói Cảng chỉ chú trọng tới việc phục vụ
cho đối tượng khách hàng chính là các hãng hàng không mà bỏ qua một đối tượng
khách hàng quan trọng là hành khách trực tiếp sử dụng các dịch vụ mặt đất. Nhưng
suy cho cùng những khiếu nại phàn nàn từ các hãng hàng không cũng dựa vào hành
khách của mình.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
79
Chương 3:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHỤC VỤ MẶT ĐẤT
TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG ĐỒNG HỚI - TỈNH QUẢNG BÌNH
Dựa trên kết quả phân tích thực trạng kinh doanh dịch vụ mặt đất và kết quả
khảo sát ý kiến hành khách về chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất tại đơn vị nghiên
cứu, nhận thấy được lợi thế cũng như những hạn chế của Cảng trong việc cung ứng
các dịch vụ mặt đất, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch
vụ phục vụ mặt đất tại Cảng hàng không Đồng Hới như sau:
3.1 Tập trung phát triển nhóm giải pháp liên quan đến nhóm nhân tố phương
tiện hữu hình
Ở góc phần tư thứ nhất có 11 yếu tố được xem xét là quan trọng với khách
hàng nhưng mức độ thể hiện của Cảng hàng không lại yếu kém, cụ thể là các như
HH7, HH8, HH9, HH12, TTTN3, TTTN6, ĐB3, ĐB4, CT3, CT4, CT6. Nhóm đầu
tiên cần quan tâm chính là sự hữu hình thể hiện ở các yếu tố như: HH7 ( Hệ thống
mạng không dây miễn phí tại nhà ga) ; HH8 (Phòng chờ được đảm bảo sạch sẽ,
thoáng mát và bài trí phù hợp), HH9 (Cơ sở vật chất tại phòng chờ hạng thương gia
hiện đại, bố trí trang thiết bị, cơ cấu thực đơn phong phú), HH12 (Các trang thiết bị
phục vụ hành khách tại sân đỗ ở trạng thái vận hành tốt, đảm bảo chất lượng dịch vụ
(xe nâng, xe thang, xe chở khách tại khu vực sân đỗ, xe cấp cứu)
a. Đầu tư nâng cấp hệ thống mạng miễn phí không dây tại nhà ga.
Cảng hàng không là là nơi đi lại của rất nhiều chính khách, doanh nhân, tổ chức
trong và ngoài nước , những người có rất nhiều công việc phải giải quyết trong
ngày. Đòi hỏi phải sử dụng đến mạng không dây miễn phí, do đó hành khách có thể
sử dụng máy tính xách tay, máy tính bảng, hay điện thoại thông minh để kết nối với
hệ thống mạng không dây (wifi) tại bất kỳ khu vực nào của nhà ga. Do đó, cần đầu
tư nâng cấp các bộ phát wifi công suất lớn để phục vụ nhu cầu của hành khách.
b. Đảm bảo chất lượng dịch vụ vệ sinh tại phòng chờ được sạch sẽ, thoáng mát
và bài trí phù hợp.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
80
Bên cạnh đó, nhu cầu về tăng trưởng về hành khách tăng cao, đặc biệt hiện nay
có 4 hãng vào khai thác tại Cảng. Trong đó, có thể kể đến hãng hàng không Jetstar
Pacific mở đường bay ChiengMai ( Thái Lan) - Đồng Hới. Chính vì vậy, tại khu
vực phòng chờ khách ra máy bay vào những lúc trùng chuyến quốc nội và quốc tế
thì việc sử dụng các vách ngăn để phân chia khu vực khách đi gây ảnh hưởng đến
việc bài trí của phòng chờ không được rộng rãi, tạo cảm giác ức chế cho hành
khách. Điều này, một phần do khách quan ngay từ đầu khi thiết kế không tính đến
việc phục vụ chuyến bay quốc tế do đó điều này gây ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt
ộng khai thác tại phòng chờ.
Hành khách sau khi làm thủ tục sẽ di chuyển đến phòng chờ để đợi gọi len
máy bay. Do đó công tác vệ sinh tại phòng chờ cần phải đảm bảo sạch sẽ và thoáng
mát tạo cảm giác thoải mái cho hành khách. Do đó cảng cần phải quan tâm hơn nữa
đến chất lượng dịch vụ vẹ sinh tại phòng chờ.
c. Tăng cường cơ sở vật chất tại phòng chờ hạng thương gia hiện đại, bố trí
trang thiết bị, cơ cấu thực đơn phong phú
Phòng chờ hạng thương gia tại Cảng hàng không Đồng Hới còn chưa hiện
đại, chưa thể hiện rõ nét tính dân tộc và đặc trưng. Bố trí trang thiết bị, cơ cấu thực
đơn đồ ăn, cách bài trí , sắp đặt chưa khoa học, chưa gọn gàng, một số món ăn còn
gây ra nhiều mùi trong phòng... Phòng chờ hạng thương gia tại Cảng hàng không
Đồng Hới được đưa vào sử dụng từ năm 2008, trải qua 10 năm hình thành và phát
triển. Cho tới nay, cơ sở vật chất có phần xuống cấp, bàn ghế một số đã quá cũ, nỉ
bọc ghế bạc mầu, ố bẩn... Cảng hàng không Đồng Hới đã từng bước cải tạo, bổ
sung trang thiêt bị bàn ghê, quầy ăn tự chọn, giá, tủ để báo, để hành lý, nhà vệ sinh,
... Tuy nhiên do tiêu chuẩn phòng chờ ngày càng cao cho nên một số công tác đầu
tư nâng cấp vẫn phải được củng cố về chất lượng.
Kinh nghiệm trong thiết kế thực đơn của đơn vị cung ứng còn hạn chế, hạ
tầng khu vực sơ chế, chế biến chật hẹp, không ổn định.
Cảng cần đầu tư máy đọc thẻ khởi hành (Boarding pass): Khi đón khách vào
phòng chờ, nhân viên chỉ cần quét thẻ vào máy là có thể biết được thông tin đầy đủ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
81
của hành khách mà không cần phải thực hiện những động tác thủ công như việc
mượn các giấy tờ của hách để kiểm tra theo chính sách. Dành nhiều thời gian hơn
trong việc đón tiếp khách.
d. Đảm bảo các trang thiết bị phục vụ hành khách tại sân đỗ ở trạng thái vận
hành tốt, đảm bảo chất lượng dịch vụ (xe nâng, xe thang, xe chở khách tại
khu vực sân đỗ, xe cấp cứu)
Tăng cường công tác bảo dưỡng kỹ thuật định kỳ với trang thiết bị phục vụ
mặt đất như: xe thang, xe nâng, xe chở hành khách trong sân đỗ, xe khởi động điện,
xe khởi động khí... đảm bảo các trang thiết bị luôn được vận hành trong tình trạng
hoạt động tốt, đảm bảo cho hoạt động khai thác tại Cảng thông suốt, liên tục.
Các phương tiện tiếp cận tàu bay phải thường xuyên kiểm tra và được vận
hành đảm bảo trong tình trạng tốt nhất. Đây là việc làm hết sức quan trọn và cần
thiết mục đích để cho việc phục vụ được an toàn là trên hết.
3.2. Giải pháp nâng cao tinh thần trách nhiệm đội ngũ
Thường xuyên bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên, cũng như
ý thức trách nhiệm đối với công việc để nhân viên phải luôn sẵn sàng, kịp thời đáp
ứng các yêu cầu chính đáng của khách hàng khi có yêu cầu.
Đồng thời, nhân viên trong các ca trực được phân công cần phải luôn kịp
thời có mặt tại cửa ra tàu bay đúng giờ để giải đáp thắc mắc của khách hàng.
3.3. Giải pháp nâng cao sự đảm bảo
Cùng với sự hội nhập quốc tế, nhu cầu đi lại bằng đường không ngày càng
tăng nhanh không chỉ đối với khách nội địa mà cả khách quốc tế. Chính vì vậy, để
góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất, lãnh đạo Cảng cần quan tâm
bồi dưỡng, nâng cao khả năng ngoại ngữ cho nhân viên, đặc biệt là nhân viên đảm
nhận các nhiệm vụ trực tiếp giao tiếp với hành khách. Định kỳ cần tổ chức các khóa
kiểm tra trình độ ngoại ngữ, xem đây là một tiêu chí quan trọng để bố trí công việc,
đề bạt, thi đua
Bồi dường và tuyên truyền để nhân viên của Cảng phải luôn thể hiện sự quan
tâm và đem lại lợi ích tốt nhất cho hành khách khi sử dụng dịch vụ mặt đất tại Cảng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
82
3.4. Giải pháp nâng cao sự cảm thông
Bên cạnh đó, Lãnh đâọ cần có kế hoạch bồi dưỡng thêm các kỹ năng “mềm”
cho nhân viên. Nhân viên làm việc trực tiếp với khách hàng (các quầy giao dịch,
checkin) phải biết quan tâm, tìm hiểu tới sở thích, nhu cầu của từng khách hàng
(như vị trí ngồi, suất ăn, dịch vụ gửi hành lý...)
Huấn luyện để nhân viên hiểu rõ nhu cầu của từng đối tượng khách và có
cách thức phục vụ phù hợp, chuyên nghiệp (như phục vụ đối với hành khách là
người già, trẻ em đi một mình, khách sử dụng xe lăn)
3.5. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát trong công tác khai thác các dịch vụ
mặt đất nhằm đảm bảo hiệu quả cho các hoạt động
Cảng nên đưa ra các công cụ xác định việc khai thác các hoạt động có thực
sự mang lại hiệu quả hay không, có tuân thủ đúng các qui trình, tiêu chuẩn đề ra hay
chưa. Qua đó có thể nắm bắt được những hoạt động nào đang đem lại hiệu quả,
những hoạt động nào đang dần kém hiệu quả, các qui trình khai thác có diễn ra
đúng yêu cầu chưa, cần khắc phục những sai sót nào. Và để nắm bắt được như vậy
Cảng có thể dựa trên các yêu cầu sau:
- Báo cáo phản hồi hàng tháng:
Mỗi tháng cần phải lập một bảng báo cáo thống kê lại tất cả những sự cố đã
xảy ra đối với các hoạt động phục vụ sân đỗ, cũng như các hoạt động phục vụ hành
khách, hành lí... Bảng báo cáo nên cụ thể những sự cố xảy ra, nhân sự chịu trách
nhiệm trong quá trình phục vụ, ý kiến phản hồi và nguyên nhân đằng sau những sự
cố, và tìm ra giải pháp khắc phục các vấn đề đó.
- Báo cáo về tính đúng giờ trong công tác phục vụ:
Cảng nên xây dựng bảng tổng kết về việc chậm trễ trong công tác phục vụ mặt đất
của mình. Trong mỗi trường hợp phải chỉ ra rõ chuyến bay cụ thể, lịch trình của
chuyến bay đó và thời gian chậm trễ là bao nhiêu. Cần giải thích rõ ràng chi tiết
nguyên nhân dẫn đến việc chậm trễ này. Và từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục và
hạn chế tối đa các trường hợp tương tự xảy ra trong tương lai.
- Tổ chức các cuộc kiểm tra định kì về công tác phục vụ mặt đất:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
83
Thường xuyên tổ chức những cuộc kiểm tra, giám sát công tác phục vụ của
nhân viên. Bởi việc phục vụ của nhân viên không chỉ góp phần vào xây dựng bộ
mặt của Cảng mà còn là hình ảnh của cả cảng hàng không. Chính vì vậy, phong
cách và thái độ của nhân sự khai thác rất quan trọng, muốn nắm rõ và hướng nhân
viên phục vụ theo những tiêu chuẩn đề ra thì cần kiểm tra, giám sát thường xuyên
để phát hiện ra những điểm không phù hợp để hạn chế cũng như phát huy những ưu
thế đạt được.
Bên cạnh đó việc kiểm tra giám sát còn giúp Cảng biết được các qui trình
phục vụ đang diễn ra có đúng theo các tiêu chuẩn yêu cầu hay chưa. Nếu chưa thì
cần khắc phục những điểm nào, nguyên nhân dẫn đến sai sót là do đâu. Từ đó hoàn
thiện hơn qui trình phục vụ theo tiêu chuẩn đề ra.
3.6. Đầu tư và phát triển nguồn nhân lực chuyên nghiệp đảm bảo đem lại sự
hài lòng cho khách hàng
Trong hoạt động hàng không, chất lượng của sản phẩm dịch vụ mà khách
hàng cảm nhận được chính là sự tổng hợp của nhiều yếu tố khác nhau, trong đó có
yếu tố thuộc về đội ngũ nhân viên. Nhân viên là người trực tiếp phục vụ khá ch
hàng. Vì vậy thái độ và trình độ của họ quyết định phần lớn đến chất lượng dịch vụ
và hình ảnh của cảng hàng không. Vì vậy, để đem lại sự hài lòng cho khách hàng
của mình, một mặt cần động viên, khuyến khích nhân viên bằng các chính sách, chế
độ hợp lí nhằm tạo động lực giúp họ phục vụ khách hàng tốt hơn đồng thời có
những quy định về đồng phục nhân viên tạo cảm giác chuyên nghiệp trong hoạt
động hàng không.
Nhân viên là khâu quyết định hiệu quả kinh doanh và nâng cao năng lực
cạnh tranh. Kết quả này phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tính
năng động sáng tạo, đạo đức nghề nghiệp, thái độ phục vụ. Đó cũng là những vấn
đề mà khách hàng phàn nàn nhiều nhất và mong muốn nhiều nhất. Do vậy để góp
phần nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ hàng không và tạo được hình ảnh
thân thiện trong lòng khách hàng thì việc nâng cao chất lượng nhân viên chính là
một giải pháp rất quan trọng. Nhìn chung đội ngũ cán bộ nhân viên của Cảng đều
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
84
có năng lực trình độ chuyên môn cao nhưng do chính sách tuyển dụng và đào tạo đã
có một số lực luợng lao động trẻ chưa có kinh nghiệm, trong quá trình phục vụ vẫn
còn nhiều bất cập xảy ra mà nguyên nhân chủ yếu là do lỗi của nhân viên phục vụ.
Nhân viên tuy được đào tạo cơ bản nhưng vẫn chưa có kinh nghiệm xử lí các tình
huống bất thường xảy ra.
Chính vì vậy Cảng nên tập trung phát triển trên các phương diện sau :
- Nên xây dựng một quy trình tuyển dụng nhân viên khoa học chính xác và
hợp lí nhằm tuyển dụng được những nhân viên có trình độ và phù hợp với yêu cầu
công việc.
- Định kì tổ chức các khóa đào tạo nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ nhân
viên về khả năng thực hiện công việc với kĩ thuật công nghệ hiện đại, khả năng ứng
xử khi tiếp xúc với khách hàng.
-Đào tạo tại các cơ sở huấn luyện, đào tạo với chương trình được cơ quan có
thẩm quyền phê chuẩn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được phân công và tích
lũy đủ thời gian thực hành, kinh nghiệm thực tế, thông thạo tiếng Anh chuyên
ngành hàng không.
- Tổ chức các cuộc thi nghiệp vụ chuyên môn nhằm khuyến khích, động viên
mặt khác có thể rút ra những yếu kém hiện tại để có thể có biện pháp cải thiện kịp
thời mang lại hiệu quả trong công tác xây dựng hình của Cảng thông qua nhân viên.
TRƯỜ
G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
85
Phần 3:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Sự phát triển mạnh mẽ của ngành hàng không trên thế giới cùng với sự cạnh
tranh ngày càng gay gắt giữa các hãng hàng không trong nước đang là một thách
thức lớn nhưng cũng tạo ra không ít cơ hội thuận lợi. Chính vì thế vấn đề nâng cao
chất lượng dịch vụ hàng không nói chung và nâng cao chất lượng dịch vụ mặt đất
nói riêng tại Cảng hàng không Đồng Hới tỉnh Quảng Bình là vấn đề hết sức cần
thiết, nhằm góp phần đảm bảo hoàn thành hai nhiệm vụ chiến lược là phát triển kinh
tế và đảm bảo an ninh quốc phòng.
Dịch vụ hàng không là một trong những dịch vụ quan trọng nhất. Nếu dịch
vụ hàng không chất lượng tốt, đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của các hãng
hàng không trong và ngoài nước thì sẽ thu hút được càng nhiều hãng hàng không
thiết lập đường bay tới và sử dụng trực tiếp dịch vụ hàng không do Cảng hàng
không đó cung ứng. Để thực hiện được những điều vừa nói trên thì buộc phải đầu tư
về nhân lực, vật lực, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, các tiêu chuẩn quốc tế
để quản lý và nâng cao chất lượng dịch vụ hàng không của mình, phải đổi mới tư
duy quản lý chất lượng dịch vụ hàng không hướng đến đối tượng trung tâm là khách
hàng sử dụng dịch vụ hàng không, ở đây có thể kể đến là các hãng hàng không và
khách hàng đi máy bay.
Công tác phục vụ quản lí các dịch vụ cung ứng của dịch vụ mặt đất điều tuân
thủ theo yêu cầu và qui định của IATA/ICAO và các chính sách của hãng hàng
không để đảm bảo đồng bộ và thống nhất trong hoạt động khai thác dịch vụ hàng
không. Đội ngũ nhân viên tham gia khai thác đều được đào tạo chuyên môn nghiệp
vụ, trang thiết bị được đầu tư đầy đủ đảm bảo cho công tác khai thác hiệu quả các
dịch vụ hàng không tại Cảng hàng không Đồng Hới.
Trên cơ sở vận dụng các phương pháp nghiên cứu, bám sát mục tiêu, phạm
vi nghiên cứu, luận văn: “Nâng cao chất lượng dịch vụ mặt đất tại Cảng hàng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
86
không Đồng Hới tỉnh Quảng Bình” đã đi sâu nghiên cứu và giải quyết được một số
vấn đề cơ bản sau:
Hệ thống hóa và làm rõ hơn các vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng dịch vụ
mặt đất tại Cảng hàng không, đồng thời xác định khung lý thuyết về chất lượng dịch
vụ mặt đất, xây dựng thang đo đánh giá chất lượng dịch vụ mặt đất tại Cảng hàng
không.
Trên cơ sở tổng hợp thông tin từ phiếu điều tra khách hàng, phỏng vấn sâu,
hệ thống thông tin thứ cấp, tác giả đã phân tích và chỉ rõ thực trạng chất lượng dịch
vụ mặt đất của Cảng Hàng không Đồng Hới với từng dịch vụ cụ thể. Đồng thời,
luận văn đã chỉ ra điểm hạn chế và chất lượng dịch vụ mặt đất và nguyên nhân các
điểm yếu của chất lượng dịch vụ này.
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích thực trạng và ý kiến của khách hàng và
chuyên gia, luận văn đã đưa ra các giải pháp có cơ sở khoa học để nâng cao chất
lượng dịch vụ mặt đất của Cảng hàng không Đồng Hới trong giai đoạn 2014 - 2016.
Một số hạn chế của luận văn: Trong quá trình nghiên cứu đề tài, nguồn số
liệu sơ cấp được thu thập, tổng hợp từ số liệu điều tra ý kiến của khách hàng về chất
lượng dịch vụ còn mang tính định tính nên có thể có những sai lệch do ý kiến chủ
quan của người được hỏi. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của
Quý thầy cô giáo và những ai quan tâm đến đề tài nhằm giúp học viên rút kinh
nghiệm và hoàn thiện trong điều kiện nghiên cứu sâu hơn .
2. Kiến nghị
Đối với Bộ Giao thông vận tải
Theo Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm
2020, định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, công
suất thiết kế dự kiến của Cảng hàng không Đồng Hới đến năm 2020 là 2 triệu hành
khách/năm và đến năm 2030 là 3 triệu hành khách/năm. Dự kiến đến hết năm 2018,
Cảng hàng không Đồng Hới sẽ đón khoảng 700.000 lượt hành khách, vượt công
suất thiết kế hiện nay là 500.000 khách/giờ cao điểm của Cảng hàng không Đồng
Hới. Do đó, kiến nghị với Bộ GTVT nghiên cứu, phê duyệt phương án xây dựng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
87
nhà ga mới và mở rộng nhà ga hành khách hiện hữu góp phần vào tạo điều kiện
giúp cho Cảng hàng không Đồng Hới nói riêng và tỉnh Quảng Bình phát triển kinh
tế-xã hội, đặc biệt là du lịch trong thời gian tới.
Đối với Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam-CTCP
Dựa trên sản lượng và công suất thiết kế của nhà ga hiện hữu, kiến nghị
Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP nhanh chóng lập phương án
trình Bộ GTVT phương án xây dựng nhà ga mới và mở rộng nhà ga hiện hữu theo
chiến lược đầu tư phù hợp với mục tiêu, định hướng quy hoạch phát triển ngành
giao thông vận tải đến 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được Chính phủ phê
duyệt.
Trên cơ sở cân đối giữa các nguồn lực tài chính, nguồn nhân lực, thời gian
và tổng thể các ý kiến của khách hàng, kiến nghị với Tổng công ty chỉ đạo các ban
chức năng, tiếp tục thực hiện chiến lược đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa hạ tầng Cảng
hàng không Đồng Hới theo hướng hiện đại, đạt tiêu chuẩn quốc tế; đảm bảo an ninh
an toàn, phát triển hiệu quả và bền vững theo hướng tập trung vào các chỉ tiêu liên
quan đến yếu tố sự đồng cảm, phương tiện hữu hình và năng lực phục vụ.
Để chuẩn bị cho nhà ga mới đi vào hoạt động, song song với phương án thiết
kế và làm nhà ga mới thì Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP cũng
cần phải có chính sách tuyển dụng và đào tạo phát triển nguồn nhân lực, có trình độ,
chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức, hội tụ đủ các kiến thức, kỹ năng, tiêu chuẩn để tiếp
quản, ứng dụng, vận hành các công nghệ mới khi nhà ga đưa vào hoạt động.
Bên cạnh đó, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP cũng cần
phải xây dựng chiến lược quảng bá, phát triển thương hiệu, xúc tiến thương mại,
kêu gọi các hãng hàng không khai thác các đường bay mới đi và đến Cảng hàng
không Đồng Hới.
Hoàn thiện các dịch vụ hàng không; nghiên cứu cải tiến, đơn giản hóa thủ
tục, quy trình vận hành khai thác để nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ các hãng
hàng không và phục vụ hành khách.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
88
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý doanh
nghiệp, đặc biệt là công tác điều hành từ xa và công tác giám sát nhằm tiết kiệm chi
phí, tăng nguồn thu đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực bằng cách đa dạng hóa các
hình thức, phương thức đào tạo ngắn hạn, dài hạn, đào tạo trong nước, đào tạo ngoài
nước và tự đào tạo. Xây dựng các Trung tâm huấn luyện, đào tạo của Tổng công ty
có đủ cơ sở vật chất, giáo viên... để đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực.
Bố trí lại lực lượng lao động cho phù hợp với yêu cầu của công việc và năng
lực quản lý của cán bộ. Cơ cấu lao động đồng bộ, số lượng lao động hợp lý gắn với
chất lượng cao. Chú trọng công tác quy hoạch cán bộ nguồn để làm cơ sở đào tạo,
rèn luyện, bố trí, sắp xếp cán bộ. Công tác quy hoạch cán bộ phải được căn cứ vào
tiêu chuẩn, vào hướng phát triển của từng cán bộ và định kỳ phải khảo sát đánh giá
lại đội ngũ cán bộ hiện có để đảm bảo chất lượng công tác quy hoạch cán bộ.
Đối với các đơn vị liên quan
+ Đối với Cảng vụ hàng không tại Đồng Hới
Kiến nghị với nhà chức trách hàng không trong việc thực hiện các quy định,
quy trình hoạt động khai thác tại Cảng hàng không Đồng Hới. Hoàn thiện quy trình
phối hợp phục vụ hành khách trong các tình huống bất thường để đảm bảo công tác
phục vụ được nhanh chóng.
Kiến nghị với Cảng vụ hàng không tại Đồng Hới tiếp tục hỗ trợ Cảng hàng
không Đồng Hới trong việc thực hiện quy trình phục vụ hàng hóa trong khi đang
chờ phê duyệt của cơ quan cấp trên.
+ Đối với các hãng hàng không tại Cảng hàng không Đồng Hới
Hoàn thiện hệ thống quy trình phối hợp phục vụ giữa đơn vị phục vụ mặt đất
với các Hãng hàng không đang khai thác tại Cảng hàng không Đồng Hới để đảm
bảo tốt công tác phục vụ khách hàng.
Tăng cường vai trò giam sát và điều phối của Đại diện hãng hàng không tại
Cảng hàng không Đồng Hới ở tất cả các điểm tiếp xúc và các dịch vụ mặt đất tới
khách hàng. Nhằm đảm bảo sự thuận tiện và phục vụ khách hàng tốt nhất.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
89
Kiến nghị với các hãng hàng không cần tăng cường các chuyến bay đi và
đến Cảng vào các dịp lễ và mùa cao điểm để đáp ứng nhu cầu đi lại của khách du
lịch và nhau cầu đi lại của người dân.
Các hãng hàng không nghiên cứu mở, thiết lập các đường bay mới để dáp
ứng nhu cầu đi lại ngày càng cao của hành khách.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Cảng hàng không Đồng Hới (2015), Đề án quy hoạch phát triển Cảng hàng
không đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, Quảng Bình.
[2] Cảng hàng không Đồng Hới (2014, 2015, 2016), Báo cáo tài chính hàng
năm, Quảng Bình.
[3] Cảng hàng không Đồng Hới (2014, 2015, 2016), Báo cáo chi tiết hoạt động
sản xuất kinh doanh, Quảng Bình.
[4] Lê Công Hoa, Lê Chí Công (2012), Ứng dụng phương pháp IPA để đánh giá
chất lượng dịch vụ mạng điện thoại di động tại Việt Nam, Tạp chí Phát triển kinh tế,
số 265.
[5] Dương Cao Thái Nguyên (2012), Giáo trình hoạt động khai thác mặt đất tại
Cảng hàng không, NXB Thế giới.
[6] Dương Cao Thái Nguyên (2009), Phân tích kinh tế hàng không, NXB Lao
động - Xã hội, Thành phố Hồ Chí Minh.
[7] Dương Cao Thái Nguyên (2009), Quản trị khai thác hàng không dân dụng.
NXB Lao động - Xã hội, Thành phố Hồ Chí Minh.
[8] Huỳnh Kim Tôn (2010), Bài giảng hoạt động khai thác Cảng hàng không
sân bay.
[9] Nguyễn Đình Phan (2012), Giáo trình quản trị chất lượng, NXB Đại học
Kinh tế Quốc dân Hà Nội.
[10] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB Thống kê.
[11] Tổng Công ty Hàng không Việt Nam (2014), Hướng dẫn quản trị chất lượng
dịch vụ, Ban Dịch vụ thị trường
TRƯỜNG ĐẠI HỌ
KINH TẾ HUẾ
91
[12] Tổng Công ty Hàng không Việt Nam (2010), Quy định phục vụ hành khách,
Ban Dịch vụ thị trường
[13] Website của Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam -
www.vietnamairpor.vn/
[14] J. Martilla and J. James (1977), Importance-performance analysis, Journal of
Marketing, vol. 41, no. 1, pp. 77-79.
[15] Aviation Handling Services GmbH Marketing & Sales Airport Hamburg
Terminal 1 22335 Hamburg -Germany-(2008), IATA Standard Ground Handling
Agreement.
[16] Jordanian Civil Aviation Regulations (2007), Ground Handling Services.
[17]Cochran, W. G. (1977). Sampling techniques (3rd ed.). New York: John Wiley
& Sons.
[18] https://www.iata.org/
[19] https://www.icao.int/
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
92
PHỤ LỤC 1
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
Xin chào Quý Anh (chị)!
Tôi là học viên của Trường Đại học Kinh tế Huế đang tiến hành nghiên cứu
luận văn tốt nghiệp “Nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất tại Cảng hàng
không Đồng Hới- tỉnh Quảng Bình”. Kính mong Quý anh (chị) dành ít thời gian trả
lời một số câu hỏi trong phiếu khảo sát này. Tôi cam kết những thông tin mà anh
(chị) cung cấp chỉ sử dụng duy nhất cho mục đích nghiên cứu.
Rất mong sự hợp tác của Quý anh (chị).
Trân trọng cảm ơn !
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN:
Quý khách vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân sau:
1. Vui lòng cho biết giới tính của Quý khách:
Nam Nữ
2. Vui lòng cho biết anh /chị thuộc nhóm tuổi nào sau đây:
18 – <30 tuổi 30 – <45 tuổi
45 – 55 tuổi
3. Vui lòng cho biết trình độ văn hóa của Quý khách:
THPT Trung cấp, Cao đẳng
Đại học Sau đại học
4. Vui lòng cho biết nghề nghiệp của Quý khách:
Học sinh, sinh viên Công chức, Lao động
Kinh doanh Khác (ghi rõ)
5. Vui lòng cho biết số chuyến bay đã thực hiện trong vòng 12 tháng gần đây:
1 - < 12 12 - 24
24 - 36
6. Vui lòng cho biết mục đích chính của chuyến bay:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
93
Đi học/đi lao động Công việc/kinh doanh
Du lịch/đi nghỉ Thăm viếng/bạn bè
Mục đích khác
7. Vui lòng cho biết thu nhập hàng tháng của Quý khách:
< 5 triệu 5 - <10 triệu
10 - 15 triệu >15 triệu
8. Trung bình thời gian 1 lần checkin tại Cảng hàng không là:
< 5 phút 5 – 10 phút
10 – 20 phút > 20 phút
II. ANH/CHỊ VUI LÒNG CHỌN CÂU TRẢ LỜI BẰNG CÁCH ĐÁNH DẤU
(√) VÀO Ô TƯƠNG ỨNG:
1. Quý khách đánh giá như thế nào về:
Chỉ tiêu
Ý kiến đánh giá
Rất
không
hài lòng
(1)
1
Không
hài lòng
(2)
Bình
thường
(3)
Hài
lòng
(4)
Rất hài
lòng
(5)
1, Về kỹ năng của đội ngũ nhân
viên trong việc giải quyết mọi vấn
đề2, Về thái độ của nhân viên trong
việc phục vụ hành khách
3, Về trang phục của nhân viên
4, Về thủ tục kiểm tra an ninh hành
khách, hành lý
5, Về khâu kiểm tra giấy tờ tùy
thân (hộ chiếu/CMND,thẻ căn
cước)6, Về thủ tục check-in
7, Về cơ sở vật chất đầy đủ, tiện
nghi8, Về điều kiện hoạt động của các
phương tiện vận chuyển
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
94
2. Quý khách đánh giá thế nào về:
Chỉ tiêu
Ý kiến đánh giá
Rất
không
hài lòng
(1)
1
Không
hài
lòng
(2)
Bình
thường
(3)
Hài
lòng
(4)
Rất hài
lòng
(5)
1, Sự hiển thị đầy đủ và rõ ràng của
thông tin về các chuyến bay tại các vị
trí trong nhà ga
2, Sự đơn giản của các ký hiệu, thông
tin, chỉ dẫn trong khu vực nhà ga
3, Dịch vụ hành khách với trẻ em
4, Dịch vụ dành cho những người
khuyết tật
5, Sự sạch sẽ của nhà ga, phòng chờ
6, Sự sạch sẽ của phòng vệ sinh
7, Cửa hàng tạp hóa, mua sắm tại nhà
ga đa dạng về chủng loại, mẫu mã,
8, Mức giá tại các quán cà phê, giải
khát trong khu vực nhà ga
9, Chất lượng đồ ăn, đồ uống tại các
quầy ăn uống, cà phê, giải khát tại nhà
ga
3. Điều gì làm quý anh (chị) không hài lòng hay những khó khăn gặp phải
khi giao dịch tại Cảng hàng không Đồng Hới là:
1, Mức giá sân đỗ ô tô vào cổng có hợp lý hay
không ?
Có Không
2, Quý khách có hài lòng với sự tiếp đón và chào
hỏi của nhân viên thủ tục ?
Có Không
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
95
3, Quý khách có hài lòng với các điều kiện hoạt
động của các phương tiện vận chuyển không ? Có Không
4, Nhân viên thiếu nhiệt tình, thiếu tận tâm ? Có Không
5, Quý khách phải chờ đợi lâu khi làm thủ tục
check-in ?
Có Không
6, Phòng chờ sạch sẽ, bài trí phù hợp Có Không
7, Cơ sở vật chất như: máy soi chiếu, cổng từ, băng
ghế chờ,.,
Có Không
8, Cách bố trí băng ghế trong phòng chờ có hợp lý ?
Có Không
9, Quý khách có hài lòng về chất lượng mạng không
dây miễn phí tại nhà ga không ?
Có Không
4. Đánh giá tổng quan của quý anh (chị) như thế nào về:
Chỉ tiêu
Ý kiến đánh
giá
Rất
không
hài lòng
(1)
1
Không
hài
lòng
(2)
Bình
thường
(3)
Hài
lòng
(4)
Rất hài
lòng
(5)
Tổng quan anh (chị) hài lòng về
chất lượng dịch vụ mặt đất tại
Cảng hàng không Đồng Hới
5. Xin quý khách cho biết điều gì làm quý khách có ấn tượng nhất tại Cảng
hàng không Đồng Hới ?
................................................................................................................................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
96
III. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHỤC VỤ MẶT ĐẤT
Quý anh (chị) hãy cho biết mức độ quan trọng và mức độ thể hiện đối với các tiêu
chí dưới đây về chất lượng dịch vụ mặt đất tại Cảng hàng không Đồng Hới trong
bảng dưới đây bằng cách đánh dấu vào một trong các số từ 1 đến 5, trong đó ý
nghĩa của mỗi số là:
- Đối với mức độ quan trọng:
1 2 3 4 5
Rất không
quan trọng
Không
quan trọng
Tạm
quan trọng
Quan trọng
Rất
quan trọng
- Đối với mức độ thể hiện:
1 2 3 4 5
Rất tệ Tệ Được Tốt Rất tốt
Stt
Chỉ tiêu
Ý kiến đánh giá
Mức độ quan trọng Mức độ thể hiện
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
I. Sự hữu hình
1
Vị trí quầy làm thủ tục dễ dàng
nhận diện
2
Sự phân chia giữa các khu vực
làm thủ tục rõ ràng
3
Hệ thống màn hình thông báo dễ
nhìn, cập nhật thông tin chính xác
4
Hệ thống biển chỉ dẫn đầy đủ, rõ
ràng, dễ hiểu và đặt tại các vị trí
dễ nhìn thấy
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
97
5
Hệ thống check-in hiện đại,
nhanh chóng
6
Vị trí phòng chờ khách hạng
thương gia dễ dàng nhận diện,
nhận biết
7
Hệ thống mạng không dây miễn
phí tại nhà ga
8
Phòng chờ được đảm bảo sạch sẽ,
thoáng mát và bài trí phù hợp
9
Cơ sở vật chất tại phòng chờ hạng
thương gia hiện đại, bố trí trang
thiết bị, cơ cấu thực đơn phong
phú
10
Hệ thống phát thanh gọi khách ra
máy bay dễ nghe, to, rõ ràng
11
Trang phục nhân viên gọn gàng,
lịch sự
12
Các trang thiết bị phục vụ hành
khách tại sân đỗ ở trạng thái vận
hành tốt, đảm bảo chất lượng dịch
vụ (xe nâng, xe thang, xe chở
khách tại khu vực sân đỗ, xe cấp
cứu)
II. Sự tin cậy
13
Dịch vụ làm thủ tục thực hiện
đúng tất cả cam kết với khách
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
98
hàng
14
Thời gian làm thủ tục nhanh
chóng, kịp thời
15
Thời gian xếp hàng chờ làm thủ
tục nhanh chóng
16
Khi gặp bất thường về hành lý,
hành khách nhận được sự hướng
dẫn của nhân viên nhanh chóng
17
Cung cấp tốt dịch vụ cọc, lối đi
ưu tiên tại khu vực kiểm tra an
ninh đối với khách
C/VIP/Priority, người có công với
cách mạng,
18
Thời gian trả hành lý đúng như
cam kết
19
Thời gian tiếp cận của các
phương tiện với tàu bay an toàn,
đúng giờ
20
Việc gọi khách ra tàu bay được
thực hiện theo đúng trình tự đã
cam kết
21
Thời gian gọi khách ra tàu bay
được thực hiện theo đúng cam kết
22
Thời gian đưa khách lên tàu theo
đúng cam kết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
99
III. Tinh thần trách nhiệm
23
Nhân viên làm thủ tục và nhân
viên điều phối luôn có mặt tại vị
trí phục vụ
24
Cung cấp kịp thời thông tin
chuyến bay bất thường tới khách
hàng
25
Nhân viên sẳn sàng đáp ứng các
yêu cầu chính đáng của khách
hàng
26
Nhân viên hướng dẫn hành khách
với thái độ niềm nở, nhiệt tình
27
Nhân viên luôn chủ động hướng
dẫn và trợ giúp khách hàng
28
Nhân viên có mặt tại cửa ra tàu
bay đúng giờ để giải đáp các thắc
mắc của khách hàng .
IV. Sự đảm bảo
29
Nhân viên thủ tục có kỹ năng giao
tiếp tốt, kiến thức chuyên môn
nghiệp vụ vững vàng.
30
Nhân viên thủ tục lịch sự, thân
thiện và chiếm được tình cảm của
khách hàng
31
Nhân viên có khả năng ngoại ngữ
tốt
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
100
32
Nhân viên luôn thể hiện sự quan
tâm và đem lại lợi ích tốt nhất cho
quý khách.
V. Sự cảm thông
33
Sự tiếp đón và chào hỏi của nhân
viên thủ tục tới từng khách hàng
34
Nhân viên thủ tục gọi tên khách
hàng ít nhất 1 lần trong suốt quá
trình làm thủ tục
35
Nhân viên thủ tục quan tâm tới sở
thích của từng khách hàng (về vị
trí ngồi theo từng loại tàu bay)
36
Nhân viên thủ tục luôn tìm hiểu
nhu cầu của khách hàng (vị trí
ngồi, suất ăn, dịch vụ gửi hành
lý...)
37
Giải quyết phàn nàn của khách
hàng một cách nhiệt tình, nhanh
chóng, bày tỏ sự thiện chí
38
Nhân viên hiểu rõ nhu cầu của
từng đối tượng khách và phục vụ
phù hợp (khách người già, trẻ em
đi một mình, khách sử dụng xe
lăn.)
39
Thái độ cảm thông, chia sẻ và
nhiệt tình giúp đỡ của nhân viên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
101
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU KHẢO SÁT
1. Điểm trung bình về đánh giá của khách hàng
a. Cronbach’s alpha
C2
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.776 8
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
C2.1 31.9800 10.455 .522 .754
C2.2 31.9371 10.340 .572 .749
C2.3 32.0914 10.496 .441 .760
C2.4 32.3114 8.994 .517 .745
C2.5 31.9371 10.477 .489 .756
C2.6 31.9086 10.633 .515 .757
C2.7 32.5229 7.608 .553 .752
C2.8 32.6114 7.436 .609 .734
C3
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.834 9
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
C3.1 35.2000 21.135 .532 .822
C3.2 34.9771 21.266 .565 .816
C3.3 34.3543 26.063 .408 .833
C3.4 34.5543 24.683 .513 .823
C3.5 34.5286 24.995 .544 .823
C3.6 34.9314 22.053 .573 .813
C3.7 35.0571 21.183 .577 .814
C3.8 34.7571 22.236 .653 .806
C3.9 35.0571 19.980 .688 .799
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
102
C4
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.851 9
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
C4.1 11.0257 2.237 .776 .812
C4.2 11.0914 2.679 .531 .842
C4.3 11.0143 2.203 .771 .812
C4.4 10.1743 2.740 .306 .857
C4.5 10.2714 2.405 .436 .854
C4.6 10.2743 2.400 .436 .854
C4.7 11.0943 2.705 .512 .844
C4.8 11.0314 2.265 .765 .814
C4.9 11.0057 2.195 .749 .814
Nhân tố HH
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.813 12
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
HH1.1 49.8857 19.958 .415 .804
HH1.2 50.2057 17.723 .599 .786
HH1.3 50.3143 17.849 .578 .788
HH1.4 49.9257 20.596 .237 .814
HH1.5 49.8771 20.114 .373 .806
HH1.6 50.3286 17.024 .668 .778
HH1.7 50.0171 18.017 .480 .797
HH1.8 50.0257 17.429 .666 .779
HH1.9 50.0171 18.613 .336 .814
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
103
HH1.10 50.1971 19.207 .315 .813
HH1.11 49.9429 19.876 .402 .804
HH1.12 50.0200 17.825 .514 .794
Nhân tố TC
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.852 10
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TC1.1 42.2743 12.670 .446 .847
TC1.2 42.4114 11.131 .689 .826
TC1.3 42.6629 10.041 .720 .822
TC1.4 42.8343 8.362 .773 .829
TC1.5 42.3343 12.200 .573 .838
TC1.6 42.4086 10.368 .835 .810
TC1.7 42.2314 12.522 .510 .843
TC1.8 42.1829 13.021 .439 .849
TC1.9 42.1486 13.405 .349 .854
TC1.10 42.2829 12.805 .408 .849
TRƯỜ
G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
104
Nhân tố TTTN
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.734 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TTTN1.1 22.6343 4.811 .405 .718
TTTN1.2 22.6914 4.609 .461 .704
TTTN1.3 22.8314 4.163 .519 .684
TTTN1.4 23.2000 3.639 .590 .658
TTTN1.5 22.9514 3.932 .350 .755
TTTN1.6 22.8200 4.010 .612 .658
Nhân tố DB
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.693 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DB1.1 13.7943 2.685 .538 .622
DB1.2 13.9029 2.443 .579 .583
DB1.3 13.9000 2.216 .445 .652
DB1.4 13.8943 1.877 .464 .667
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
105
Nhân tố CT
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.883 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CT1.1 26.8486 20.587 .607 .877
CT1.2 26.9429 19.206 .717 .862
CT1.3 26.4229 20.686 .734 .858
CT1.4 26.4200 19.837 .767 .853
CT1.5 26.5371 21.499 .732 .860
CT1.6 26.3629 24.742 .533 .884
CT1.7 26.5171 21.614 .684 .865
Tính điểm trung bình
Total N Mean
Standard
Deviation
C2.1 350 3.58 .43
C2.2 350 3.80 .43
C2.3 350 4.67 .48
C2.4 350 4.45 .79
C2.5 350 4.82 .45
C2.6 350 4.85 .39
C2.7 350 3.75 1.08
C2.8 350 4.15 1.06
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
106
Total N Mean
Standard
Deviation
C3.1 350 4.02 1.15
C3.2 350 4.20 1.08
C3.3 350 4.82 .43
C3.4 350 4.62 .59
C3.5 350 3.80 .51
C3.6 350 3.75 .95
C3.7 350 3.40 1.07
C3.8 350 4.42 .83
C3.9 350 3.96 1.11
Có Không
Count Row N % Count Row N %
C4.1 34 9.7 316 90.3
C4.2 11 3.1 339 96.9
C4.3 38 10.9 312 89.1
C4.4 98 28.0 252 72.0
C4.5 298 85.1 52 14.9
C4.6 105 30.0 245 70.0
C4.7 10 2.9 340 97.1
C4.8 32 9.0 318 91.0
C4.9 121 34.6 229 65.4
Statistics
C5
N Valid 350
Missing 0
Mean 4.4657
Median 5.0000
Std. Deviation .80309
Range 4.00
Minimum 1.00
Maximum 5.00
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
107
Frequency Percent
Valid Rất không hài lòng 4 1.1
Không hài lòng 26 7.4
Bình thường 85 24.3
Hài lòng 147 42.0
Rất hài lòng 88 25.2
Total 350 100.0
Điểm trung bình về mức độ quan trọng
Total N Mean
Standard
Deviation
HH1.1 350 4.73 .46
HH1.2 350 4.41 .72
HH1.3 350 4.30 .72
HH1.4 350 4.69 .48
HH1.5 350 4.74 .46
HH1.6 350 4.29 .77
HH1.7 350 4.60 .79
HH1.8 350 4.59 .71
HH1.9 350 4.60 .86
HH1.10 350 4.42 .76
HH1.11 350 4.67 .49
HH1.12 350 4.59 .79
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
108
Total N Mean
Standard
Deviation
TC1.1 350 4.81 .41
TC1.2 350 4.67 .58
TC1.3 350 4.42 .77
TC1.4 350 4.25 1.05
TC1.5 350 4.75 .44
TC1.6 350 4.68 .63
TC1.7 350 4.85 .41
TC1.8 350 4.90 .32
TC1.9 350 4.94 .27
TC1.10 350 4.80 .41
Total N Mean
Standard
Deviation
TTTN1.1 350 4.79 .42
TTTN1.2 350 4.73 .46
TTTN1.3 350 4.59 .58
TTTN1.4 350 4.23 .71
TTTN1.5 350 4.47 .82
TTTN1.6 350 4.61 .57
Total N Mean
Standard
Deviation
DB1.1 350 4.70 .46
DB1.2 350 4.59 .54
DB1.3 350 4.60 .73
DB1.4 350 4.60 .86
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
109
Total N Mean
Standard
Deviation
CT1.1 350 4.16 1.15
CT1.2 350 4.07 1.21
CT1.3 350 4.59 .99
CT1.4 350 4.59 1.07
CT1.5 350 4.47 .88
CT1.6 350 4.65 .60
CT1.7 350 4.49 .91
Total N Mean
Standard
Deviation
HHQT 350 4.55 .39
TCQT 350 4.71 .38
TTTNQT 350 4.57 .40
DBQT 350 4.62 .48
CTQT 350 4.43 .76
Statistics
Điểm TB mức độ quan trọng
N Valid 350
Missing 0
Mean 4.5803
Median 4.6538
Std. Deviation .29756
Range 1.85
Minimum 3.13
Maximum 4.97
2. Mức độ thể hiện
1. Cronbach’s anpha
Nhân tố HH
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.844 12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
110
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
HH2.1 47.1571 37.686 .614 .834
HH2.2 47.3257 37.051 .600 .832
HH2.3 47.2657 36.780 .615 .830
HH2.4 47.2571 37.332 .555 .834
HH2.5 47.2000 37.381 .604 .833
HH2.6 47.2886 37.547 .520 .835
HH2.7 47.9543 33.213 .678 .819
HH2.8 48.4714 30.697 .566 .832
HH2.9 48.5800 27.310 .657 .831
HH2.10 47.3114 37.224 .598 .832
HH2.11 47.0743 39.290 .365 .843
HH2.12 48.3914 27.798 .687 .822
Nhân tố TC
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.827 10
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TC2.1 42.2400 7.077 .601 .802
TC2.2 42.1143 7.402 .553 .808
TC2.3 42.7714 6.223 .524 .824
TC2.4 42.3171 6.876 .558 .807
TC2.5 42.2314 7.193 .555 .807
TC2.6 42.2971 6.954 .547 .808
TC2.7 42.0200 7.831 .473 .816
TC2.8 42.0057 7.668 .602 .808
TC2.9 42.0143 7.922 .432 .819
TC2.10 42.0114 7.759 .533 .813
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
111
Nhân tố TTTN
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.749 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TTTN2.1 20.5714 15.604 .349 .760
TTTN2.2 20.5200 15.717 .284 .764
TTTN2.3 21.7457 8.116 .719 .640
TTTN2.4 22.0343 7.156 .782 .620
TTTN2.5 21.1543 11.856 .769 .657
TTTN2.6 21.3600 13.744 .374 .740
Nhân tố DB2
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.622 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DB2.1 12.7000 3.299 .435 .575
DB2.2 12.7086 3.347 .394 .590
DB2.3 13.7743 1.694 .440 .604
DB2.4 13.1886 2.205 .556 .424
NHân tố CT
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.838 7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
112
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CT2.1 24.6000 13.943 .654 .807
CT2.2 24.3914 16.187 .541 .824
CT2.3 23.9743 16.157 .542 .824
CT2.4 24.7114 12.229 .728 .797
CT2.5 23.7486 16.939 .582 .823
CT2.6 23.8714 15.958 .556 .822
CT2.7 24.0400 15.706 .623 .813
2. Trung bình
Total N Mean
Standard
Deviation
HH2.1 350 4.78 .42
HH2.2 350 4.61 .51
HH2.3 350 4.67 .53
HH2.4 350 4.68 .50
HH2.5 350 4.73 .46
HH2.6 350 4.65 .50
HH2.7 350 3.98 .89
HH2.8 350 3.46 1.35
HH2.9 350 3.35 1.61
HH2.10 350 4.62 .49
HH2.11 350 4.86 .35
HH2.12 350 3.54 1.51
Total N Mean
Standard
Deviation
TC2.1 350 4.65 .48
TC2.2 350 4.78 .42
TC2.3 350 4.12 .77
TC2.4 350 4.57 .56
TC2.5 350 4.66 .47
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
113
TC2.6 350 4.59 .55
TC2.7 350 4.87 .34
TC2.8 350 4.89 .32
TC2.9 350 4.88 .33
TC2.10 350 4.88 .33
Total N Mean
Standard
Deviation
TTTN2.1 350 4.91 .29
TTTN2.2 350 4.96 .30
TTTN2.3 350 3.73 1.50
TTTN2.4 350 3.44 1.61
TTTN2.5 350 4.32 .77
TTTN2.6 350 4.12 .78
Total N Mean
Standard
Deviation
DB2.1 350 4.76 .43
DB2.2 350 4.75 .43
DB2.3 350 3.68 1.10
DB2.4 350 4.27 .80
Total N Mean
Standard
Deviation
CT2.1 350 3.62 1.07
CT2.2 350 3.83 .80
CT2.3 350 4.25 .80
CT2.4 350 3.51 1.27
CT2.5 350 4.47 .62
CT2.6 350 4.35 .82
CT2.7 350 4.18 .80
Total N Mean
Standard
Deviation
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
114
HHTH 350 4.33 .53
TCTH 350 4.69 .30
TTTNTH 350 4.25 .68
DBTH 350 4.36 .51
CTTH 350 4.03 .64
Total N Mean
Standard
Deviation
Điểm TB mức độ thể hiện 350 4.36 .46
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_chat_luong_dich_vu_phuc_vu_mat_dat_tai_cang_hang_khong_dong_hoi_tinh_quang_binh_1273_208576.pdf