Đội ngũ CBCC cấp xã của thị xã được hình thành chủ yếu là những người
trưởng thành, năng nổ, nhiệt tình từ phong trào địa phương và bộ đội xuất ngũ. Qua
quá trình rèn luyện, phấn đấu họ trở thành những hạt nhân chủ chốt của chính quyền
cấp cơ sở. Tuy nhiên, họ lại không được đào tạo một cách bài bản nên trình độ còn rất
nhiều hạn chế.
- Do điều kiện kinh tế - xã hội ở thị xã mới được chia tách còn rất nhiều khó
khăn mà chế độ tiền lương đối với CBCC cấp cơ sở không đủ đảm bảo cuộc sống bản
thân và gia đình họ. Mặt khác, trước khi có chế độ tiền lương họ chỉ được hưởng mức
sinh hoạt phí, nhưng chỉ có tác dụng hỗ trợ chi phí trong sinh hoạt hằng ngày dù mức
sống ở thị xã khá cao.
- Công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí sử dụng CBCC chưa được
thực hiện đồng bộ, việc bố trí các chức danh chủ chốt còn nặng về cơ cấu, làm ảnh
hưởng đến sự lãnh đạo, quản lý và phát triển chung của cơ sở. Chưa có cơ chế từ chức,
miễn chức nhằm kịp thời thay thế những cán bộ yếu kém, không hoàn thành nhiệm vụ,
uy tín giảm sút.
- Công tác kiểm tra, đánh giá, nhận xét về CBCC còn hình thức, chưa thực sự
căn cứ vào hiệu quả công tác, năng lực thực tiễn, năng lực chuyên môn. Chưa kịp thời
kiểm tra công vụ đối với cơ sở và CBCC, còn vi phạm nguyên tắc tập trung dân chủ
trong công tác cán bộ; chính sách đãi ngộ, khen thưởng đối với cán bộ cơ sở chưa thỏa
đáng, chưa tạo động lực, thu hút được đội ngũ cán bộ về công tác cơ sở. Việc sử lý
những sai phạm, tiêu cực ở cơ sở chưa kịp thời và nghiêm minh. Chưa có biện pháp
khắc phục những yếu kém một cách có hiệu quả.
140 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã tại thị xã Ba đồn, tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- xã hội của địa phương. Thực tế hiện nay, một số
CBCC không phải là người địa phương nên việc thực hiện nhiệm vụ gặp nhiều khó khăn.
+ Thông báo công khai, rộng rãi về đối tượng, điều kiện, tiêu, chuẩn tuyển dụng
công chức cấp xã trên tất cả các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết công khai
tại trụ sở làm việc, thông báo tại các cuộc họp của địa phương Vì hiện nay mặc dù
đã có Luật, Nghị định, Thông tư hướng dẫn, nhưng địa phương chưa thực hiện theo
quy định, đa phần nhận vào làm việc rồi tiến hành cho thi tuyển.
+ Cần đa dạng các nội dung, hình thức thi tuyển, cần có hình thức thi vấn đáp.
Nội dung thi tuyển cần bám sát các kỹ năng về hành chính, khả năng xử lý tình huống.
Đặc biệt là sự am hiểu pháp luật, tình hình cụ thể ở địa phương.
- Đổi mới việc thực hiện chế độ chính sách thu hút người có bằng cấp chuyên
môn, nghiệp vụ cao về công tác cấp xã trên địa bàn thị xã:
+ Cần triển khai nhân rộng mô hình Dự án trí thức trẻ tình nguyện về công tác
tại các xã, phường, chứ không chỉ đưa trí thức trẻ về công tác tại các xã tự đăng ký như
hiện nay, để tránh tình trạng tiêu chí “con ông cháu cha” được ưu tiên tuyển dụng hơn
người có trình độ. Nâng số lượng tuyển trí thức trẻ cho mỗi xã không phải một như
hiện tại, mà là hai người, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp cho đội ngũ sinh
viên tốt nghiệp đại học, đồng thời nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo có văn bản quy định cụ thể về danh tiếng và mức độ
xếp hạng của các trường đại học hoặc cơ sở đào tạo ở trong và ngoài nước, nhằm bảo
đảm tính công bằng trong công tác tuyển dụng, để thu hút được đội ngũ trí thức trẻ có
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kin tế Huế
92
trình độ thực sự về công tác tại địa bàn xã; đánh giá kết quả làm việc sau khi tiếp nhận,
từ đó tuyển dụng đúng người, đúng việc. Nội dung đánh giá cần tập trung vào công
việc theo vị trí việc làm. Đồng thời, cũng cần có các quy định cũng như chính sách
phù hợp. Ví dụ, nếu sau một năm công tác, đối tượng tuyển dụng được đánh giá xếp từ
loại khá trở xuống sẽ không được hưởng phụ cấp hằng tháng, xếp loại trung bình sẽ
cho thôi việc...
+ Cần có chính sách đủ mạnh nhằm giữ chân đội ngũ trí thức trẻ sau khi hết
thời gian công tác tại xã. Chính sách cần tập trung vào chế độ phụ cấp, đãi ngộ, tiền
lương, nhà ở... và tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường làm việc giúp đội ngũ trí
thức trẻ yên tâm công tác, gắn bó lâu dài với địa phương.
3.2.4. Thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc
Để nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã trong tình hình ra đời Nghị quyết
Trung ương VI khoá XII của Đảng thì biện pháp này cần thực hiện triệt để. Cụ thể như sau:
- Cần rà soát, tổng hợp đội ngũ CBCC cấp xã không đạt tiêu chuẩn theo quy
định, CBCC đạt chuẩn về trình độ nhưng có độ tuổi cao, năng lực hạn chế chưa đủ
điều kiện nghỉ hưu để xem xét từng trường hợp cụ thể.
- Đề xuất, vận dụng hợp lý chính sách khuyến khích đối với CBCC cấp xã
không đạt tiêu chuẩn theo quy định, cán bộ có độ tuổi cao, năng lực hạn chế chưa đủ
điều kiện nghỉ hưu tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định số
108/2014/NĐ-CP của Chính phủ mà chúng ta đang thực hiện đối với cán bộ, công
chức, viên chức nhà nước.
3.2.5. Đổi mới và nâng cao chất lượng đánh giá, phân loại CBCC
- Để nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã thì việc đổi mới và nâng cao
chất lượng đánh giá phải có sự tham gia nhận xét của các cơ quan, đơn vị cấp thị xã
đối với đánh giá CBCC cấp xã và có sự tham gia nhận xét của cấp xã, cơ quan cùng
cấp có liên quan theo từng ngành tương ứng đối với đánh giá CBCC cấp thị xã.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị cấp thị xã trong việc
hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, đánh giá đội ngũ CBCC; xây dựng kế hoạch, quy hoạch,
làm tốt công tác quy hoạch CBCC; kiên quyết xử lý đối với CBCC trì trệ, không hoàn
Đại học Kinh tế Huế
Đại học ki h tế Huế
93
thành nhiệm vụ, kịp thời thay thế, luân chuyển và mạnh dạn đề bạt công chức trẻ có
năng lực, đủ sức đảm đương nhiệm vụ theo yêu cầu mới.
- Tổ chức thi sát hạch công chức 05 năm/lần, như các nước tiên tiến hiện nay
trên thế giới đang áp dụng, kết hợp với khảo sát lấy ý kiến phản hồi của người dân về
chuyên môn, nghiệp vụ, thái độ, tinh thần phục vụ, kỹ năng giải quyết công việc của
đội ngũ công chức cấp xã. Đây sẽ là căn cứ để thải loại những công chức không có
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và phẩm chất đạo đức kém ra khỏi bộ máy công
quyền.
- Phối hợp thực hiện tốt việc giao ban định kỳ (theo tháng hoặc quý) giữa cơ
quan cấp thị xã và CBCC cấp xã để nhận xét, đánh giá, hướng dẫn kịp thời công tác
chuyên môn; xây dựng quy chế và tăng cường công tác điều động, luân chuyển CBCC
cấp thị xã về làm việc tại xã, phường và CBCC cấp xã lên làm việc ở thị xã; thực hiện
tốt quy định về điều động, luân chuyển CBCC cấp xã thành công chức cấp thị xã (điều
động, bổ nhiệm công chức lãnh đạo, chuyên viên cấp thị xã có năng lực, phẩm chất tốt
làm cán bộ lãnh đạo cấp xã; điều động, bổ nhiệm CBCC cấp xã có năng lực, phẩm
chất tốt làm lãnh đạo, chuyên viên cấp thị xã; từng bước khắc phục tình trạng khép
kín, cục bộ địa phương, tạo động lực cho CBCC tích cực làm việc, nỗ lực học tập, rèn
luyện, phấn đấu vươn lên, vừa củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống
chính trị ở cơ sở vừa tạo sự liên thông trong đội ngũ CBCC ở các cấp.
3.2.6. Cụ thể hóa tiêu chuẩn các chức danh cán bộ, công chức; xây dựng tiêu
chuẩn đánh giá cán bộ, công chức cấp xã
Để nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã thì việc cụ thể hóa tiêu chuẩn các
chức danh cũng như đánh giá CBCC cấp xã cần thực hiện như sau:
- Luật cán bộ, công chức năm 2008 và Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày
22/10/2009 của Chính phủ quy định cụ thể 08 nhóm chức vụ đối với cán bộ cấp xã
(tương ứng với 11 chức danh) và 07 chức danh công chức cấp xã. Do đó, việc cần thiết
hiện nay là phải hoàn thiện công tác phân tích công việc, xác định vị trí việc làm và
xây dựng khung năng lực đối với các vị trí chức danh, coi đây là công cụ quan trọng
nhất trong quản lý CBCC.
- Xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá cụ thể như:
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
94
+ Tiêu chuẩn về trình độ học vấn, chuyên môn, tuổi đời:
Tiêu chuẩn về độ tuổi bổ nhiệm lần đầu và tuyển dụng: thực hiện triệt để
phương châm “trẻ hóa đội ngũ” và cần có sự phân biệt giữa CBCT và CCCM.
Đối với CBCT: Bí thư, Phó Bí thư thường trực, Chủ tịch UBND tuổi đời bổ
nhiệm lần đầu không quá 40 đối với Nam, không quá 35 tuổi đối với Nữ. Đối với Phó
Chủ tịch UBND, Chủ tịch UBMTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tuổi đời bổ
nhiệm lần đầu không quá 35; riêng Bí thư Đoàn thanh niên không quá 28 tuổi, Chủ
tịch Hội Cựu Chiến binh không quá 60 tuổi.
Đối với CCCM cấp xã: Tuổi đời tuyển dụng không quá 30 tuổi
Tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
Đối với CBCT cấp xã: Trình độ ít nhất đạt trung cấp chuyên môn nhưng phải
phù hợp với vị trí công tác. Riêng Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch
UBND phải đạt trình độ đại học.
Đối với 07 chức danh công chức phải đảm bảo qua đào tạo đại học trở lên,
chuyên môn nghiệp vụ phải phù hợp với chức danh, nhiệm vụ được giao.
Tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị:
CBCT cấp xã phải có trình độ LLCT từ trung cấp trở lên. Riêng Bí thư, Phó Bí
thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND, có trình độ LLCT cao cấp.
+ Tiêu chuẩn về kiến thức bổ trợ:100% CBCC phải được bồi dưỡng kiến thức
về QLNN; 100% có chứng chỉ A tin học văn phòng; 60% có trình độ ngoại ngữ A.
- Về độ tuổi và sức khỏe: Cán bộ thuộc diện quy hoạch là cán bộ lãnh đạo, quản
lý có độ tuổi đủ để phục vụ công tác từ hai nhiệm kỳ trở lên hoặc ít nhất tròn một
nhiệm kỳ. Có sức khỏe tốt để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, là tiêu chuẩn cần có khi bổ nhiệm, giới thiệu
cán bộ ứng cử.
3.2.7. Hoàn thiện chế độ, chính sách về quyền lợi cán bộ, công chức cấp xã
Để nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã, cần bổ sung, hoàn chỉnh một số
cơ chế chính sách đối với CBCC cơ sở phù hợp với tình hình mới:
- Điều chỉnh, bổ sung và sửa đổi nghị định số 92/NĐ-CP của Chính phủ cho
phù hợp với điều kiện thực tế. Không phân biệt CBCT, CCCM và những người hoạt
Đại học Kinh tế Huế
Đại họ kinh tế Huế
95
động không chuyên trách. Như thế sẽ đảm bảo các quyền lợi giữa các đối tượng, giúp
họ yên tâm hơn trong công tác.
- Bổ sung các quy định của chính sách BHXH về CBCC cấp xã, vì hiện nay
thiên về nguyên tắc “đóng - hưởng”, chưa chú ý với chính sách xã hội, tuổi về hưu và
năm công tác của CBCC cấp xã làm cho CBCC cấp cơ sở khó có cơ hội được hưởng
chế độ hưu trí. Trường hợp CBCC cấp xã không được tái cử, không liên tục đảm
nhiệm công việc chuyên trách và không đủ thời gian 20 năm đóng BHXH liên tục,
không được hưởng chế độ hưu trí, trả lương hàng tháng.
- Cần thực hiện tốt chế độ phúc lợi: cần chấn chỉnh công tác thi đua khen
thưởng, đảm bảo công tâm, khách quan, kịp thời, đúng đối tượng, đúng quy trình là
một nguồn lực tinh thần trong chính sách đãi ngộ cán bộ, phát huy khả năng cống hiến
và phát triển của cán bộ, xem nhân tài chính là động lực để phát triển đất nước.
- Quan tâm bố trí, tạo điều kiện ăn, nghỉ cho cán bộ luân chuyển, công chức
công tác tại cơ sở nhưng không phải là người địa phương, để họ yên tâm công tác.
3.2.8. Tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn của ngành dọc cấp trên đối với
cán bộ, công chức cơ sở thực hiện nhiệm vụ
- Để xây dựng đội ngũ CBCC đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ, phải tăng cường
hướng dẫn giúp đỡ của cấp ủy Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể
quần chúng trong thị xã.
- Đối với CCCM ở cơ sở thì cán bộ chuyên môn các phòng, ban của thị xã có
nhiệm vụ kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ đối với CCCM cấp cơ sở, đồng thời duy trì
chế độ giao ban chuyên môn theo ngành giữa cán bộ chuyên môn các xã, phường với
các cơ quan chuyên môn của thị xã.
- Đối với các ngành đoàn thể thì thường xuyên khảo sát cơ sở, định kỳ kiểm tra
đánh giá chất lượng hoạt động từng đơn vị cơ sở, xây dựng mạng lưới dư luận xã hội
để kịp thời phản ánh những vướng mắc trong đoàn thể mình, nhằm kịp thời có hướng
giải quyết; tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ cơ sở.
- Cấp ủy, chính quyền cấp trên thường xuyên kiểm tra, củng cố, kiện toàn nâng
cao chất lượng hoạt động hệ thống chính trị cơ sở, nhất là đội ngũ cán bộ chủ chốt của
Đảng ủy, UBND xã, phường. Cần kiên quyết xử lý nghiêm minh những cán bộ vi
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
96
phạm, thoái hóa, biến chất; giữ nguyên kỷ luật; chăm lo xây dựng, củng cố khối đoàn
kết thống nhất trong đội ngũ CBCC cấp xã. Tạo mọi điều kiện để cán bộ rèn luyện tu
dưỡng, trưởng thành về mọi mặt, cấp ủy Thị xã cần đề cao vai trò lãnh đạo tập thể và
trách nhiệm cá nhân.
- Cấp ủy thị xã, ban ngành thị xã cần đổi mới quy chế hoạt động, phân công
trách nhiệm cụ thể từng thành viên phụ trách cơ sở; có thể phân chia từng cụm để thi
đua, định kỳ họp lệ cơ sở nhằm nắm bắt thông tin, giải quyết khó khăn ở cơ sở, và tổ
chức sơ, tổng kết các quy chế hoạt động. Tổ chức cho cơ sở thường xuyên trao đổi, rút
kinh nghiệm, học tập với nhau, hoặc học tập các thị xã khác trên địa bàn tỉnh làm tốt
công tác cán bộ nói chung và có những mô hình, cách làm hay về quản lý, hướng dẫn
nghiệp vụ cho cơ sở.
3.2.9. Tăng cường vai trò giám sát của nhân dân, đổi mới, nâng cao hiệu quả công
tác kiểm tra, giám sát đối với cán bộ, công chức
- Cấp ủy, chính quyền, đoàn thể phải xây dựng quy chế bắt buộc CBCC phải chịu
sự kiểm tra, giám sát của quần chúng. Người dân chính là đối tượng thụ hưởng các hoạt
động của CBCC trong các cơ quan của chính quyền địa phương. Mặt khác, người dân
cũng chính là người trực tiếp bầu nên đội ngũ cán bộ chủ chốt của cấp cơ sở. Định kỳ
hàng tháng Chủ tịch UBND và CCCM có liên quan đối thoại, gặp gỡ nhân dân.
- Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát, tự phê bình và phê bình, học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, đặc biệt tự phê và phê bình theo tinh thần Nghị
quyết 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về một số vấn đề cấp bách về xây
dựng Đảng hiện nay.
- Đảm bảo mọi CBCC đều phải chịu sự giám sát của tổ chức đoàn thể và nhân
dân; chịu sự quản lý chặt chẽ của chi bộ, cơ quan nơi sinh hoạt, công tác; định kỳ thực
hiện chế độ tự phê bình và phê bình trước tập thể mà bản thân mình là thành viên.
Ngoài ra, đối với các chức danh dân cử phải được thực hiện đúng quy trình hiệp
thương lấy ý kiến tín nhiệm trong dân, tự phê bình trước nhân dân.
3.2.10. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc
Cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc như trụ sở cơ quan, phòng làm việc của
các bộ phận chuyên môn, các trang thiết bị như máy vi tính, máy in, là rất quan
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
97
trọng, do thiếu trang thiết bị, không đáp ứng được yêu cầu cần thiết để làm việc, phục
vụ nhân dân. Nên xảy ra hiện tượng đùn đẩy trách nhiệm cho nhau, Do đó, lãnh đạo
các cấp cần phải đầu tư kịp thời các trang thiết bị cần thiết để phục vụ cho công tác của
cơ sở, giúp CBCC ổn định công việc của mình.
Tóm lại, trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ CBCC cấp
xã tại thị xã Ba Đồn đã trình bày tại chương 2, tác giả đã đưa ra các quan điểm, định
hướng về nâng cao chất lượng CBCC cấp xã. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã tại thị xã Ba Đồn, qua đó tác
giả đã đề xuất kiến nghị cụ thể đối với các cơ quan có liên quan, đặc biệt là Trung
ương và tỉnh Quảng Bình.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
- Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn của nâng cao chất
lượng đội ngũ CBCC cấp xã, làm cơ sở khoa học để đánh giá chất lượng đội ngũ
CBCC cấp xã.
- Qua phân tích, đánh giá chất lượng CBCC cấp xã cho thấy số lượng CBCC
cấp xã dù đã tăng lên tuy nhiên vẫn còn thiếu so với biên chế được giao, đặc biệt là ở
bộ phận công chức chuyên môn; các yếu tố chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã về thể
lực, trí lực và tâm lực đã được đảm bảo nhưng chưa cao. Trong đó, qua đánh giá của
các đối tượng liên quan về chất lượng đội ngũ CBCC thì kết quả giải quyết công việc
của CCCM còn ở mức trung bình, chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra, điều này ảnh
hưởng nhiều đến chất lượng, hiệu quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính
nhà nước hiện nay. Ngoài ra, điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện làm việc của CBCC
cấp xã còn nhiều hạn chế, trong đó đặc biệt là các phương tiện phục vụ cho công tác
quản lý còn thiếu đã làm ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả công tác của CBCC.
- Xuất phát từ thực trạng trên, luận văn đã đề xuất mười nhóm giải pháp để
nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã tại thị xã Ba Đồn trong thời gian tới, các
giải pháp vừa mang tính cấp bách, vừa mang tính lâu dài. Trong đó, đặc biệt quan tâm
đến: quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ; thi tuyển một số chức danh CBCC, đổi
mới chế độ chính sách thu hút người có bằng cấp chuyên môn, nghiệp vụ cao về công
tác; đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với Đảng, chính phủ và các bộ, ngành trung ương
- Cần có chính sách giải quyết chế độ khi cán bộ nghỉ việc do hoàn cảnh khó
khăn, không tái cử các chức danh, chuyển công tác: Một năm công tác được hưởng
nửa tháng lương và phụ cấp lương hiện lãnh.
- Tiếp tục ban hành chế độ, chính sách giải quyết đầu ra “Như” nghị định
108/NĐ-CP của Chính phủ đối với cán bộ trình độ, năng lực hạn chế, không đào tạo,
chuẩn hóa được, để tuyển dụng người mới đạt chuẩn và thực hiện việc trẻ hóa đội ngũ
cán bộ trong thời gian tới.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
99
- Cần điều chỉnh Nghị định số 92/NĐ-CP của Chính phủ cho phù hợp với điều
kiện thực tế, không phân biệt CBCT, CCCM và những người hoạt động không chuyên
trách. Thực tế những người hoạt động không thường xuyên là nguồn bổ sung quy
hoạch CBCC cấp xã.
- Sửa đổi Quyết định 04/2004/QĐ-BNV, Thông tư 06/2012/TT-BNV: nâng tiêu
chuẩn trình độ chuyên môn của CBCC cấp xã cho phù hợp với từng vùng; Bí thư, Chủ
tịch UBND, Chủ tịch HĐND giữ chức không quá 2 nhiệm kỳ ở một cơ sở, nhưng được
thuyên chuyển, bố trí chức vụ này ở cơ sở khác; đổi mới nội dung, hình thức thi tuyển
công chức, cần có hình thức thi vấn đáp.
- Bổ sung thực hiện chế độ phụ cấp 30% cho CBCT cấp xã(Phụ cấp công tác
Đảng, đoàn thể theo hướng dẫn 05-HD/BTCTW ngày 01/07/2011 của Ban tổ chức
trung ương).
- Cải cách chế độ tiền lương cho hợp lý; phụ cấp đối với cán bộ trẻ, cán bộ nữ khi
được điều động, luân chuyển đến cơ sở, tạo điều kiện cho cán bộ an tâm công tác, phát
huy khả năng, sự cống hiến, để tạo nguồn cán bộ nữ, trẻ tham gia lãnh đạo, quản lý.
- Đổi mới chế độ khen thưởng, kỷ luật theo hướng khen thưởng từ cấp dưới
trước cấp trên, kỷ luật từ cấp trên trước cấp dưới.
- Có cơ chế, quy định cụ thể để mở rộng dân chủ, tạo điều kiện cho cáo bộ,
Đảng viên và nhân dân tham gia giám sát trong từng khâu của công tác cán bộ, nhằm
nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quy hoạch, sử dụng cán bộ.
- Ban hành Luật thủ tục hành chính vì đây là cơ sở pháp lý để ban hành thực
hiện thống nhất, qua đó xác định rõ thẩm quyền, trách nhiệm đối với công chức trong
thực thi công vụ và thuận lợi cho người dân.
2.2. Đối với Tỉnh Quảng Bình và Thị xã Ba Đồn
* Đối với Tỉnh Quảng Bình:
- Uỷ ban nhân dân Tỉnh sửa đổi Quyết định ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể
đối với công chức (phù hợp theo Thông tư 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng
công chức cấp xã, phường, thị trấn).
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
100
- Tiếp tục chỉnh sửa, bổ sung quy định khuyến khích người có năng lực vào làm
việc trong hệ thống chính trị cấp cơ sở với một chế độ đãi ngộ phù hợp, có yếu tố cạnh
tranh. Đối tượng chính cần thu hút là các sinh viên khá, giỏi mới tốt nghiệp đại học,
nhất là trình độ sau đại học, có khả năng trở thành các nguồn quy hoạch cán bộ lãnh
đạo, quản lý.
- Tăng cường đào tạo chuyên sâu CBCC, có cơ chế khuyến khích sự tự giác học
tập của CBCC. Thường xuyên bồi dưỡng kỹ năng thực thi công vụ của CBCC.
* Đối với Thị xã Ba Đồn:
- Tăng cường công tác điều động “ngang”, “dọc” một số chức danh CCCM cấp
xã như: Tư pháp, Địa chính
- Tăng cường đầu tư trang thiết bị và phương tiện làm việc để phục vụ cho công
tác ở cơ sở. Đồng thời, tăng cường kiểm tra công vụ đối với cơ sở và CBCC (kể cả
kiểm tra đột xuất, ngẫu nhiên).
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ThS Cao Tuấn Anh (2016), “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức cấp
phường (xã) ở thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình”, luận văn thạc sỹ, Trường
Đại học Kinh tế Huế.
2. Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X (2009), Kết luận Hội nghị lần thứ chín
về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chiến lược cán bộ từ nay đến năm 2020.
3. Bộ Chính trị (2002),Nghị quyết 11-NQ/TW ngày 25/01/2002 về việc luân chuyển
cán bộ lãnh đạo và quản lý.
4. Bộ Chính trị (2004), Nghị quyết 42-NQ/TW ngày 30/11/2004 về công tác quy
hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước.
5. Bộ Chính trị (2010), Quyết định số 286-QĐ/TW ngày 08/02/2010 về việc ban
hành Quy chế đánh giá Công chức.
6. Bộ Giáo dục đào tạo (2014),Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 ban
hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
7. Bộ Giáo dục đào tạo, Bộ Thông tin truyền thông (2016), Thông tư liên tịch số
17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 Quy định tổ chức thi và cấp
chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin.
8. Bộ Thông tin truyền thông (2014), Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014
về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
9. Bộ Nội vụ (2004), Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV, ngày 16/01/2004 về việc ban
hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
10. Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động TBXH (2010), Thông tư liên tịch số
03/2010/TTLT-BNV-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 92/2009-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số
lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị
trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
102
11. Bộ Nội vụ (2012), Thông tư 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 hướng dẫn về
chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã,
phường, thị trấn.
12. Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng (2013), Thông tư liên tịch số 01/2013/TTLT-BNV-
BQP ngày 30/10/2013 hướng dẫn quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí sử
dụng đối với Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị
trấn.
13. Bộ Y tế (1997), Quyết định số 1613/QĐ-BYT ngày 15/8/1997 của vviệc ban
hành Tiêu chuẩn phân loại sức khỏe để khám tuyển khám định kỳ.
14. Chi cục Thống kê thị xã Ba Đồn (2014, 2015, 2016), Báo cáo số lượng cán bộ,
công chức xã phường ngày 31/12 hàng năm.
15. Chi cục Thống kê thị xã Ba Đồn (2016), Niên giám thống kê.
16. Chính phủ (2003), Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 về cán bộ,
công chức xã, phường, thị trấn.
17. Chính phủ (2004), Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 về chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
18. Chính phủ (2005), Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về phân loại
hành chính xã, phường, thị trấn.
19. Chính phủ (2009), Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 về chức danh,
số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức ở xã, phường, thị
trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
20. Chính phủ (2010), Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 về đào tạo, bồi
dưỡng công chức.
21. Chính phủ (2011), Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 về công chức
xã, phường, thị trấn.
22. Chính phủ (2013), Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với
cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
103
23. Chính phủ (2016), Nghị định 08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016, quy định số
lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn
nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân.
24. Chính phủ (2017), Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 về đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
25. Chủ tịch nước (1950), Sắc lệnh số 76/SL ngày 20/5/1950 về quy chế công chức.
26. MaiQuốcChánh,TrầnXuânCầu
(2003),GiáotrìnhKinhtếlaođộng,NhàxuấtbảnLaođộng – Xãhội,HàNội.
27. Cục địa chất và khoáng sản Việt Nam, Bộ công nghiệp, (2001), Báo cáo tổng quan
Địa chất và tài nguyên khoáng sản tỉnh Quảng Bình, Hà Nội.
28. TS Nguyễn Kim Diện (2006), “Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành
chính tỉnh Hải Dương”, luận án tiến sỹ, Trường Đại học Kinh tế quốc dân.
29. Đảng bộ thị xã Ba Đồn, Văn kiện Đại hội đại biểu Thị xã Ba Đồn lần thứ XXIV,
nhiệm kỳ 2015-2020.
30. Đảng bộ tỉnh Quảng Bình, Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Bình lần thứ
XVI, nhiệm kỳ 2015-2020.
31. Đảng bộ tỉnh Quảng Bình (2011), Chương trình hành động số 20- Ctr/TU ngày
08/8/2011 thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 27/6/2011 của Ban chấp
hành Đảng tỉnh Quảng Bình về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
các cấp đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
32. Đảng bộ tỉnh Quảng Bình (2013), Nghị định số 03-NQ/TU ngày 27/6 về nâng cao
chất lượng công tác cán bộ và xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp đáp ứng yêu
cầu, nhiệm vụ trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
33. Đảng Cộng sản Việt Nam (2002), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
IX, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
34. Đảng Cộng sản Việt Nam (2002), Văn kiện Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành
trung ương khóa IX, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội.
35. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X,
Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kin tế Huế
104
36. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XI, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật.
37. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XII, Văn phòng Trung ương Đảng.
38. Hồ Chí Minh (1995), Toàn tập, tập 5, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
39. ThSNguyễn Thị Nhật Lương (2016), “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức cấp xã huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình”, luận văn thạc sỹ, Trường Đại
học Kinh tế Huế.
40. Hoàng Phê (2000), Từ điển tiếng Việt, Viện ngôn ngữ học, Nxb Đà Nẵng.
41. Quốc hội (2008), Luật Cán bộ Công chức.
42. Quốc hội (2013), Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nxb Tư
Pháp, Hà Nội.
43. TCVN-
net:Trangwebcủatổngcụctiêuchuẩnđolườngchấtlượng,BộKhoahọcvàCôngnghệ)ht
tp://www,tcvn,gov,vn/.
44. Tổng cục Thống kê: Trang web của Tổng cục Thống kê,
45. PGS.TSNguyễn Phú Trọng, PGS.TS Trần Xuân Sầm (2003), “Luận cứ khoa học
cho việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
46. UBND tỉnh Quảng Bình (2010), Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 16/7/2010
quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo Nghị định
92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ.
47. UBND tỉnh Quảng Bình (2011), Quyết định số 1665/QĐ-UBND ngày 18/7/2011
về việc ban hành chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Bình giai
đoạn 2011-2015.
48. UBND tỉnh Quảng Bình(2017),Báo cáo Tổng kết triển khai, thực hiện Nghị định
số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009, Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày
05/12/2011 và Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
105
49. Viện Địa lý (2004), Nghiên cứu cơ sở khoa học cho các giải pháp tổng thể dự
báo phòng tránh lũ lụt ở Miền Trung, Báo cáo tổng kết đề tài cấp Nhà nước, Hà
Nội.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
106
PHỤ LỤC
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
107
Phụ lục số 1: Phiếu phỏng vấn
PHIẾU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
(Phục vụ công tác nghiên cứu khoa học)
Tôi là Đặng Thế Anh – Công tác tại Cục Thống kê tỉnh Quảng Bình, đang thực
hiện Luận văn - Cao học Quản lý kinh tế, đề tài: “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức cấp xã tại thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình”. Để có thêm thông tin phục
vụ đề tài nghiên cứu,tôi muốn tìm hiểu những suy nghĩ, nhận định của anh/chị về chất
lượng CBCC cấp xã ở địa phương. Thông tin mà anh/chị cung cấp cho tôi sẽ được duy
nhất sử dụng cho mục đích nghiên cứu đề tài này và sẽ được bảo quản một cách tuyệt đối
bí mật.
--------------------------------------
I, THÔNG TIN CHUNG
Câu 1: Anh/chị hiện đang làm công việc nào trong xã, phường?
Người dân Doanh nghiệp Cán bộ, công chức
Câu 2: Anh/chị cho biết giới tính?
Nam Nữ
Câu 3: Anh/chị cho biết thuộc nhóm tuổi nào?
Dưới 30 Từ 30 đến 45
Từ 46 đến 60 Trên 60
Câu 4, Trình độ chuyên môn của anh/chị hiện nay?
Trên đại học Đại học Chưa qua đào tạo
Cao đẳng Trung cấp Sơ cấp
II, NỘI DUNG KHẢO SÁT
2,1 Chất lượng cán bộ công chức chung
Anh/chị đánh giá mức độ đồng ý đối với chất lượng CBCC cấp xã ?
Số:
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
108
TT Nội dung
Rất
hài
lòng
Hài
lòng
Bình
thường
Không
hài
lòng
Rất
không
hài
lòng
5 4 3 2 1
A PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC CBCC
1 Thái độ, tinh thần phục vụ tốt
2 Phẩm chất đạo đức tốt
3 Lối sống, tác phong chuẩn mực
4
Thái độ phục vụ nhân dân nhiệt
tình
B
THÁI ĐỘ TINH THẦN PHỤC
VỤ CBCC
5 Có thái độ làm việc chuẩn mực
6 Kịp thời tiếp thu, ghi nhận và phản
hồi ý kiến khiếu nại, góp ý của tổ
chức, công dân
7
Có hướng dẫn cụ thể đối với người
dân và doanh nghiệp
8
Thái độ cộng tác đối với đồng
nghiệp tốt
C HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC CBCC
9 Thời gian xử lý công việc nhanh
10 Tiến độ xử lý công việc
11
Sự phối hợp nhịp nhàng trong giải
quyết công việc
12
Khối lượng công việc hoàn thành
vượt mức quy định
13 Chất lượng công việc hoàn thành
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
109
D SỨC KHOẺ
14 Có sức khỏe đảm bảo
15 Tâm trí làm việc tốt
E
TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN
NGHIỆP VỤ CBCC
16
Được đào tạo đảm bảo chuyên
môn, có chuyên môn tốt
17
Bố trí đúng chuyên môn được đào
tạo
18 Có kỹ năng, kinh nghiệm tốt
19
Có phương pháp giải quyết công
việc tốt
20
Có ý thức tự rèn luyện bồi dưỡng
chuyên môn, nâng cao nghiệp vụ
F
ĐIỀU KIỆN CÔNG TÁC CỦA
CBCC
21 Công việc phù hợp với năng lực
22
Công việc phù hợp với đặc điểm cá
nhân
23 Tính chất công việc
24 Áp lực công việc
25 Phương tiện làm việc
26 Môi trường làm việc
G QUYỀN LỢI CBCC
27 Thu nhập
28 Chính sách lương
29 Chế độ BHXH
30 Chế độ BHYT
31 Chế độ phúc lợi
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
110
H CHÍNH SÁCH CBCC
32 Chính sách tuyển dụng
33
Chính sách thu hút, đãi ngộ, khen
thưởng
34 Luân chuyển, bố trí cán bộ
35 Quy hoạch, đề bạt
36 Phương thức đánh giá cán bộ
37 Đào tạo bồi dưỡng
Xin chân thành cảm ơn !
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
111
Phụ lục số 2: Kết quả kiểm định độ tin cậy các biến điều tra qua SPSS
Reliability
****** Method 1 (space saver) will be used for this analysis ******
_ R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A)
Mean Std Dev Cases
1, Q_1 3,0605 ,6347 215,0
2, Q_2 3,1349 ,6379 215,0
3, Q_3 3,2744 ,9038 215,0
4, Q_4 3,5256 ,8527 215,0
5, Q_5 3,4047 ,8422 215,0
6, Q_6 3,2093 ,8689 215,0
7, Q_7 3,3860 ,8287 215,0
8, Q_8 3,3349 ,8085 215,0
9, Q_9 3,1302 ,9180 215,0
10, Q_10 3,2419 ,8845 215,0
11, Q_11 3,1767 ,8408 215,0
12, Q_12 3,0372 ,8364 215,0
13, Q_13 3,0791 ,8851 215,0
14, Q_14 3,4791 ,9314 215,0
15, Q_15 3,5070 ,9466 215,0
16, Q_16 3,2651 ,7850 215,0
17, Q_17 3,1395 ,8587 215,0
18, Q_18 3,2651 ,8857 215,0
19, Q_19 3,2047 ,7764 215,0
20, Q_20 3,5163 ,9708 215,0
21, Q_21 3,6419 ,7716 215,0
22, Q_22 3,6791 ,7577 215,0
23, Q_23 3,2744 ,6369 215,0
24, Q_24 3,1116 ,6813 215,0
25, Q_25 3,0558 ,6949 215,0
26, Q_26 3,2744 ,6998 215,0
27, Q_27 2,8186 ,9118 215,0
28, Q_28 2,5070 ,8309 215,0
29, Q_29 3,4186 ,8974 215,0
30, Q_30 3,4279 ,8107 215,0
31, Q_31 2,5535 ,8292 215,0
32, Q_32 2,9442 ,7714 215,0
33, Q_33 2,8465 ,7424 215,0
34, Q_34 2,9860 ,7641 215,0
35, Q_35 2,6419 ,7470 215,0
36, Q_36 3,3302 ,8247 215,0
37, Q_37 3,4279 ,7692 215,0
N of
Statistics for Mean Variance Std Dev Variables
SCALE 118,3116 166,4211 12,9004 37
_
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
112
R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A)
Item-total Statistics
Scale Scale Corrected
Mean Variance Item- Alpha
if Item if Item Total if Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
Q_1 115,2512 159,9553 ,3776 ,8726
Q_2 115,1767 159,5200 ,4030 ,8722
Q_3 115,0372 156,3911 ,4076 ,8717
Q_4 114,7860 157,6269 ,3768 ,8724
Q_5 114,9070 156,8418 ,4205 ,8715
Q_6 115,1023 156,3913 ,4268 ,8713
Q_7 114,9256 157,5365 ,3941 ,8720
Q_8 114,9767 157,7985 ,3923 ,8721
Q_9 115,1814 154,6912 ,4768 ,8702
Q_10 115,0698 156,2241 ,4258 ,8713
Q_11 115,1349 156,7995 ,4234 ,8714
Q_12 115,2744 156,6486 ,4334 ,8712
Q_13 115,2326 156,2073 ,4262 ,8713
Q_14 114,8326 156,3737 ,3941 ,8720
Q_15 114,8047 156,4476 ,3834 ,8723
Q_16 115,0465 157,5399 ,4194 ,8716
Q_17 115,1721 158,0684 ,3527 ,8729
Q_18 115,0465 157,0632 ,3862 ,8722
Q_19 115,1070 158,8717 ,3549 ,8728
Q_20 114,7953 157,0701 ,3455 ,8732
Q_21 114,6698 158,9231 ,3548 ,8728
Q_22 114,6326 158,7662 ,3708 ,8725
Q_23 115,0372 160,8023 ,3227 ,8734
Q_24 115,2000 160,1607 ,3361 ,8732
Q_25 115,2558 160,1726 ,3278 ,8733
Q_26 115,0372 160,0827 ,3303 ,8732
Q_27 115,4930 157,7558 ,3420 ,8732
Q_28 115,8047 158,5691 ,3422 ,8731
Q_29 114,8930 158,1147 ,3324 ,8734
Q_30 114,8837 157,9444 ,3838 ,8722
Q_31 115,7581 158,2216 ,3601 ,8727
Q_32 115,3674 159,4485 ,3274 ,8733
Q_33 115,4651 159,4649 ,3416 ,8730
Q_34 115,3256 159,4169 ,3327 ,8732
Q_35 115,6698 159,2876 ,3487 ,8729
Q_36 114,9814 158,9342 ,3273 ,8734
Q_37 114,8837 159,2715 ,3378 ,8731
_
R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A)
Reliability Coefficients
N of Cases = 215,0 N of Items = 37
Alpha = ,8755
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
113
Phụ lục số 3: Kết quả phân tích nhân tố qua SPSS
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy, ,804
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx, Chi-Square 6407,808
df 666
Sig, ,000
Communalities
Initial Extraction
Q_1 1,000 ,840
Q_2 1,000 ,861
Q_3 1,000 ,726
Q_4 1,000 ,640
Q_5 1,000 ,797
Q_6 1,000 ,760
Q_7 1,000 ,709
Q_8 1,000 ,837
Q_9 1,000 ,821
Q_10 1,000 ,716
Q_11 1,000 ,823
Q_12 1,000 ,769
Q_13 1,000 ,755
Q_14 1,000 ,834
Q_15 1,000 ,851
Q_16 1,000 ,831
Q_17 1,000 ,716
Q_18 1,000 ,799
Q_19 1,000 ,805
Q_20 1,000 ,720
Q_21 1,000 ,577
Q_22 1,000 ,636
Q_23 1,000 ,834
Q_24 1,000 ,867
Q_25 1,000 ,759
Q_26 1,000 ,811
Q_27 1,000 ,660
Q_28 1,000 ,761
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
114
Q_29 1,000 ,724
Q_30 1,000 ,857
Q_31 1,000 ,799
Q_32 1,000 ,706
Q_33 1,000 ,698
Q_34 1,000 ,728
Q_35 1,000 ,729
Q_36 1,000 ,755
Q_37 1,000 ,775
Extraction Method: Principal Component Analysis,
Total Variance Explained
Com
pone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulati
ve %
Total
% of
Variance
Cumulativ
e %
Total
% of
Variance
Cumulati
ve %
1 6,863 18,550 18,550 6,863 18,550 18,550 4,416 11,934 11,934
2 4,731 12,787 31,336 4,731 12,787 31,336 4,366 11,799 23,734
3 3,913 10,576 41,912 3,913 10,576 41,912 3,963 10,710 34,444
4 3,446 9,314 51,227 3,446 9,314 51,227 3,863 10,439 44,883
5 3,114 8,416 59,643 3,114 8,416 59,643 3,820 10,324 55,207
6 2,590 7,000 66,643 2,590 7,000 66,643 3,172 8,573 63,780
7 2,297 6,208 72,851 2,297 6,208 72,851 3,039 8,212 71,993
8 1,330 3,596 76,447 1,330 3,596 76,447 1,648 4,454 76,447
9 ,927 2,504 78,951
10 ,709 1,917 80,868
11 ,662 1,790 82,658
12 ,595 1,609 84,266
13 ,539 1,455 85,722
14 ,410 1,108 86,830
15 ,403 1,090 87,920
16 ,383 1,034 88,954
17 ,374 1,010 89,964
18 ,339 ,917 90,881
19 ,307 ,830 91,711
20 ,297 ,804 92,514
21 ,258 ,698 93,212
22 ,250 ,675 93,888
23 ,238 ,643 94,531
24 ,228 ,616 95,147
25 ,210 ,567 95,714
26 ,195 ,528 96,242
27 ,187 ,505 96,747
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
115
28 ,166 ,450 97,197
29 ,163 ,441 97,638
30 ,135 ,364 98,002
31 ,132 ,358 98,360
32 ,120 ,325 98,685
33 ,119 ,322 99,007
34 ,108 ,291 99,298
35 ,102 ,275 99,573
36 ,086 ,233 99,806
37 ,072 ,194 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis,
Component Matrix(a)
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
Q_1 ,463 -,063 -,090 -,305 -,155 -,458 ,517 ,138
Q_2 ,489 -,040 -,081 -,280 -,230 -,439 ,531 ,084
Q_3 ,486 ,043 -,053 -,144 -,182 -,237 ,612 -,022
Q_4 ,443 ,078 -,011 -,200 -,149 -,305 ,531 ,013
Q_5 ,504 -,124 -,214 -,002 -,102 -,427 -,529 -,095
Q_6 ,515 -,083 -,228 ,006 -,207 -,466 -,401 -,126
Q_7 ,477 -,055 -,230 -,023 -,206 -,452 -,418 -,062
Q_8 ,477 -,096 -,257 ,010 -,138 -,517 -,488 -,096
Q_9 ,586 -,310 -,194 -,240 -,254 ,456 ,002 -,118
Q_10 ,539 -,335 -,184 -,165 -,298 ,394 -,048 -,082
Q_11 ,534 -,349 -,224 -,266 -,238 ,474 -,026 -,116
Q_12 ,542 -,327 -,256 -,217 -,240 ,439 -,041 -,065
Q_13 ,534 -,305 -,152 -,297 -,255 ,438 ,023 -,092
Q_14 ,451 -,094 -,044 -,068 ,124 ,159 -,145 ,744
Q_15 ,450 -,160 -,039 -,074 ,156 ,008 -,226 ,735
Q_16 ,448 ,159 -,580 ,301 ,399 ,019 ,113 -,073
Q_17 ,381 ,147 -,437 ,385 ,446 ,077 ,071 ,023
Q_18 ,414 ,169 -,529 ,322 ,435 ,074 ,124 -,075
Q_19 ,382 ,096 -,490 ,339 ,518 ,053 ,078 -,128
Q_20 ,363 ,222 -,397 ,362 ,465 ,090 ,158 -,019
Q_21 ,435 -,281 ,401 ,376 -,020 ,057 ,039 ,034
Q_22 ,458 -,344 ,408 ,367 -,016 ,017 -,007 -,076
Q_23 ,415 -,467 ,530 ,329 ,164 -,142 ,088 -,021
Q_24 ,420 -,424 ,617 ,314 ,149 -,029 ,009 -,092
Q_25 ,408 -,388 ,572 ,285 ,185 ,001 ,004 -,013
Q_26 ,412 -,407 ,553 ,348 ,188 -,024 ,070 -,092
Q_27 ,341 ,344 ,238 -,457 ,374 -,108 -,053 -,076
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
116
Q_28 ,341 ,285 ,281 -,539 ,398 ,098 -,157 -,036
Q_29 ,334 ,323 ,348 -,467 ,380 ,040 -,028 -,151
Q_30 ,372 ,362 ,334 -,524 ,420 ,085 -,081 -,101
Q_31 ,343 ,432 ,290 -,510 ,361 ,003 -,139 -,032
Q_32 ,312 ,613 ,214 ,249 -,286 ,119 -,058 ,163
Q_33 ,320 ,636 ,201 ,255 -,209 ,161 -,126 ,013
Q_34 ,319 ,656 ,221 ,162 -,335 -,031 -,058 -,059
Q_35 ,344 ,611 ,053 ,291 -,377 ,068 ,055 ,025
Q_36 ,315 ,634 ,169 ,275 -,345 ,171 ,028 -,011
Q_37 ,316 ,684 ,140 ,272 -,307 ,138 -,013 -,004
Extraction Method: Principal Component Analysis,
a 8 components extracted,
Rotated Component Matrix(a)
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
Q_1 ,026 -,051 ,079 ,010 ,086 ,169 ,884 ,116
Q_2 ,035 ,017 ,120 -,005 ,058 ,177 ,898 ,058
Q_3 ,091 ,133 ,170 ,117 ,048 -,004 ,808 -,053
Q_4 ,061 ,114 ,087 ,058 ,117 ,047 ,772 -,017
Q_5 ,096 ,009 ,132 ,098 ,057 ,866 ,012 ,083
Q_6 ,071 ,074 ,135 ,079 -,002 ,839 ,147 ,018
Q_7 ,023 ,079 ,115 ,052 ,008 ,815 ,128 ,074
Q_8 ,051 ,015 ,071 ,101 ,011 ,899 ,082 ,059
Q_9 ,098 ,015 ,884 ,067 ,049 ,088 ,112 ,054
Q_10 ,118 ,022 ,817 ,029 -,039 ,140 ,080 ,076
Q_11 ,063 -,047 ,893 ,056 ,037 ,083 ,070 ,058
Q_12 ,054 -,022 ,854 ,087 -,001 ,114 ,073 ,105
Q_13 ,075 -,011 ,848 ,001 ,076 ,053 ,132 ,065
Q_14 ,111 ,046 ,215 ,128 ,109 ,051 ,044 ,861
Q_15 ,146 -,039 ,136 ,105 ,115 ,190 ,047 ,864
Q_16 -,054 ,055 ,100 ,884 ,003 ,148 ,105 ,036
Q_17 ,049 ,078 ,020 ,830 -,006 ,056 -,007 ,121
Q_18 -,025 ,062 ,084 ,882 ,019 ,076 ,060 ,028
Q_19 ,042 -,027 ,049 ,888 ,042 ,094 -,005 -,010
Q_20 ,034 ,117 -,011 ,835 ,047 -,025 ,040 ,060
Q_21 ,717 ,152 ,133 ,035 -,079 ,029 ,042 ,106
Q_22 ,763 ,101 ,159 ,027 -,063 ,109 ,026 ,017
Q_23 ,895 -,098 -,009 ,008 ,010 ,069 ,123 ,059
Q_24 ,924 -,026 ,053 -,042 ,083 ,041 ,010 ,007
Q_25 ,859 -,029 ,048 -,012 ,103 ,011 -,002 ,087
Q_26 ,896 -,036 ,037 ,040 ,055 ,003 ,037 -,002
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
117
Q_27 ,003 ,066 -,054 ,056 ,788 ,085 ,146 ,031
Q_28 ,009 ,033 ,096 ,001 ,859 ,011 -,009 ,111
Q_29 ,080 ,085 ,029 ,013 ,837 -,036 ,081 -,036
Q_30 ,041 ,098 ,061 ,031 ,914 -,030 ,046 ,035
Q_31 -,038 ,153 -,011 ,005 ,873 ,048 ,049 ,089
Q_32 ,038 ,822 -,035 ,012 ,078 ,005 ,014 ,144
Q_33 ,045 ,811 -,010 ,080 ,152 ,033 -,083 ,024
Q_34 ,004 ,815 -,063 -,040 ,153 ,135 ,097 -,079
Q_35 -,028 ,832 ,025 ,103 -,037 ,054 ,138 -,010
Q_36 ,021 ,862 ,040 ,053 ,040 -,032 ,047 -,040
Q_37 -,016 ,872 -,001 ,088 ,073 ,008 ,028 -,027
Extraction Method: Principal Component Analysis, Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization,
a Rotation converged in 5 iterations,
Component Transformation Matrix
Component 1 2 3 4 5 6 7 8
1 ,403 ,302 ,476 ,345 ,300 ,378 ,354 ,208
2 -,440 ,729 -,333 ,161 ,355 -,086 ,003 -,073
3 ,642 ,203 -,236 -,555 ,345 -,241 -,065 -,029
4 ,443 ,335 -,288 ,415 -,609 -,009 -,250 -,054
5 ,158 -,438 -,330 ,577 ,502 -,187 -,209 ,102
6 -,030 ,168 ,622 ,092 ,032 -,598 -,462 ,065
7 ,051 -,042 -,028 ,159 -,141 -,615 ,736 -,172
8 -,083 ,043 -,166 -,096 -,144 -,148 ,094 ,951
Extraction Method: Principal Component Analysis, Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization,
Đại học Kinh tế Huế
Đ ̣i học kinh tế Huế
118
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig,
Q_1 3,451 2 212 ,034
Q_2 2,306 2 212 ,102
Q_3 1,294 2 212 ,276
Q_4 2,025 2 212 ,135
Q_5 1,671 2 212 ,191
Q_6 4,731 2 212 ,010
Q_7 1,293 2 212 ,276
Q_8 2,036 2 212 ,133
Q_9 3,932 2 212 ,021
Q_10 1,603 2 212 ,204
Q_11 1,098 2 212 ,335
Q_12 3,465 2 212 ,033
Q_13 2,440 2 212 ,090
Q_14 1,789 2 212 ,170
Q_15 1,475 2 212 ,231
Q_16 4,172 2 212 ,017
Q_17 4,359 2 212 ,014
Q_18 ,040 2 212 ,961
Q_19 2,936 2 212 ,055
Q_20 ,241 2 212 ,786
Q_21 3,256 2 212 ,040
Q_22 7,524 2 212 ,001
Q_23 2,901 2 212 ,057
Q_24 ,917 2 212 ,401
Q_25 2,423 2 212 ,091
Q_26 ,978 2 212 ,378
Q_27 1,998 2 212 ,138
Q_28 ,117 2 212 ,889
Q_29 ,176 2 212 ,839
Q_30 ,760 2 212 ,469
Q_31 ,409 2 212 ,665
Q_32 ,901 2 212 ,408
Q_33 1,185 2 212 ,308
Q_34 2,387 2 212 ,094
Q_35 2,481 2 212 ,086
Q_36 1,222 2 212 ,297
Q_37 ,848 2 212 ,430
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
119
ANOVA
Sum of
Squares df Mean Square F Sig,
Q_1 Between Groups 1,799 2 ,899 2,259 ,107
Within Groups 84,415 212 ,398
Total 86,214 214
Q_2 Between Groups 2,863 2 1,432 3,603 ,029
Within Groups 84,225 212 ,397
Total 87,088 214
Q_3 Between Groups 1,818 2 ,909 1,114 ,330
Within Groups 172,991 212 ,816
Total 174,809 214
Q_4 Between Groups 2,495 2 1,247 1,727 ,180
Within Groups 153,115 212 ,722
Total 155,609 214
Q_5 Between Groups ,960 2 ,480 ,675 ,510
Within Groups 150,835 212 ,711
Total 151,795 214
Q_6 Between Groups ,774 2 ,387 ,511 ,601
Within Groups 160,807 212 ,759
Total 161,581 214
Q_7 Between Groups 5,802 2 2,901 4,357 ,014
Within Groups 141,156 212 ,666
Total 146,958 214
Q_8 Between Groups 1,578 2 ,789 1,210 ,300
Within Groups 138,310 212 ,652
Total 139,888 214
Q_9 Between Groups 9,604 2 4,802 5,962 ,003
Within Groups 170,749 212 ,805
Total 180,353 214
Q_10 Between Groups 6,617 2 3,309 4,362 ,014
Within Groups 160,806 212 ,759
Total 167,423 214
Q_11 Between Groups 2,859 2 1,430 2,042 ,132
Within Groups 148,425 212 ,700
Total 151,284 214
Q_12 Between Groups 2,624 2 1,312 1,891 ,153
Within Groups 147,078 212 ,694
Total 149,702 214
Q_13 Between Groups 3,305 2 1,653 2,132 ,121
Within Groups 164,350 212 ,775
Total 167,656 214
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
120
Q_14 Between Groups ,268 2 ,134 ,153 ,858
Within Groups 185,388 212 ,874
Total 185,656 214
Q_15 Between Groups ,371 2 ,185 ,205 ,815
Within Groups 191,369 212 ,903
Total 191,740 214
Q_16 Between Groups 4,120 2 2,060 3,418 ,035
Within Groups 127,769 212 ,603
Total 131,888 214
Q_17 Between Groups ,882 2 ,441 ,596 ,552
Within Groups 156,932 212 ,740
Total 157,814 214
Q_18 Between Groups ,653 2 ,327 ,414 ,662
Within Groups 167,235 212 ,789
Total 167,888 214
Q_19 Between Groups 2,777 2 1,389 2,332 ,100
Within Groups 126,218 212 ,595
Total 128,995 214
Q_20 Between Groups ,164 2 ,082 ,087 ,917
Within Groups 201,529 212 ,951
Total 201,693 214
Q_21 Between Groups 5,366 2 2,683 4,660 ,010
Within Groups 122,057 212 ,576
Total 127,423 214
Q_22 Between Groups 5,045 2 2,522 4,539 ,012
Within Groups 117,811 212 ,556
Total 122,856 214
Q_23 Between Groups ,263 2 ,132 ,323 ,725
Within Groups 86,546 212 ,408
Total 86,809 214
Q_24 Between Groups 3,307 2 1,653 3,651 ,028
Within Groups 96,014 212 ,453
Total 99,321 214
Q_25 Between Groups 8,944 2 4,472 10,045 ,000
Within Groups 94,386 212 ,445
Total 103,330 214
Q_26 Between Groups 6,752 2 3,376 7,299 ,001
Within Groups 98,057 212 ,463
Total 104,809 214
Q_27 Between Groups 11,455 2 5,728 7,294 ,001
Within Groups 166,470 212 ,785
Total 177,926 214
Q_28 Between Groups ,290 2 ,145 ,209 ,812
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
121
Within Groups 147,449 212 ,696
Total 147,740 214
Q_29 Between Groups 4,478 2 2,239 2,828 ,061
Within Groups 167,848 212 ,792
Total 172,326 214
Q_30 Between Groups 3,888 2 1,944 3,014 ,051
Within Groups 136,744 212 ,645
Total 140,633 214
Q_31 Between Groups 2,575 2 1,288 1,888 ,154
Within Groups 144,560 212 ,682
Total 147,135 214
Q_32 Between Groups ,377 2 ,189 ,315 ,730
Within Groups 126,953 212 ,599
Total 127,330 214
Q_33 Between Groups 2,306 2 1,153 2,114 ,123
Within Groups 115,629 212 ,545
Total 117,935 214
Q_34 Between Groups 1,567 2 ,784 1,347 ,262
Within Groups 123,391 212 ,582
Total 124,958 214
Q_35 Between Groups 7,614 2 3,807 7,219 ,001
Within Groups 111,809 212 ,527
Total 119,423 214
Q_36 Between Groups 2,079 2 1,040 1,536 ,218
Within Groups 143,474 212 ,677
Total 145,553 214
Q_37 Between Groups 2,594 2 1,297 2,216 ,112
Within Groups 124,039 212 ,585
Total 126,633 214
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
122
Phụ lục số 4: Kết quả phân tích hồi quy qua SPSS
Regression
Descriptive Statistics
Mean Std, Deviation N
Danh gia chung cua cac doi
tuong dieu tra
3,00 ,427 215
Doi tuong dieu tra 2,04 ,754 215
Dieu kien cong tac cua
CBCC
,0000000 1,00000000 215
Chinh sach CBCC ,0000000 1,00000000 215
Hieu qua cong viec CBCC ,0000000 1,00000000 215
Trinh do chuyen mon
nghiep vu CBCC
,0000000 1,00000000 215
Quyen loi CBCC ,0000000 1,00000000 215
Thai do tinh than phuc vu
CBCC
,0000000 1,00000000 215
Pham chat dao duc CBCC ,0000000 1,00000000 215
Variables Entered/Removed(b)
Model Variables Entered
Variables
Removed Method
1 Pham chat dao duc CBCC, Thai do
tinh than phuc vu CBCC, Quyen loi
CBCC, Trinh do chuyen mon nghiep
vu CBCC, Hieu qua cong viec CBCC,
Chinh sach CBCC, Dieu kien cong
tac cua CBCC, Doi tuong dieu tra(a)
, Enter
a All requested variables entered,
b Dependent Variable: Danh gia chung cua cac doi tuong dieu tra
Model Summary(b)
Model R
R
Square
Adjusted
R
Square
Std, Error
of the
Estimate
Change Statistics
Durbin-
Watson
R
Square
Change
F
Change
df1 df2
Sig, F
Change
1 ,788(a) ,622 ,607 ,268 ,622 42,307 8 206 ,000 1,923
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
123
a Predictors: (Constant), Pham chat dao duc CBCC, Thai do tinh than phuc vu CBCC, Quyen loi CBCC, Trinh do
chuyen mon nghiep vu CBCC, Hieu qua cong viec CBCC, Chinh sach CBCC, Dieu kien cong tac cua CBCC, Doi
tuong dieu tra
b Dependent Variable: Danh gia chung cua cac doi tuong dieu tra
ANOVA(b)
Model
Sum of
Squares df Mean Square F Sig,
1 Regressio
n
24,241 8 3,030 42,307 ,000(a)
Residual 14,754 206 ,072
Total 38,995 214
a Predictors: (Constant), Pham chat dao duc CBCC, Thai do tinh than phuc vu CBCC, Quyen loi CBCC, Trinh do
chuyen mon nghiep vu CBCC, Hieu qua cong viec CBCC, Chinh sach CBCC, Dieu kien cong tac cua CBCC, Doi
tuong dieu tra
b Dependent Variable: Danh gia chung cua cac doi tuong dieu tra
Pham chat dao duc CBCC 215 215 215 215 215 215 215 215 215
Coefficients(a)
Mo
del
Unstandardiz
ed
Coefficients
Standa
rdized
Coeffic
ients t Sig, Correlations
Collinearity
Statistics
B
Std,
Error Beta
Zero-
order Partial Part
Tolera
nce VIF
1 (Constant) 3,232 ,055 58,415 ,000
Doi tuong dieu tra
-,112 ,026 -,197 -4,359 ,000 -,262 -,291 -,187 ,895
1,11
7
Dieu kien cong tac cua
CBCC
,107 ,019 ,250 5,760 ,000 ,221 ,372 ,247 ,977
1,02
4
Chinh sach CBCC
,131 ,018 ,308 7,174 ,000 ,298 ,447 ,307 ,997
1,00
3
Hieu qua cong viec CBCC
,152 ,019 ,357 8,167 ,000 ,394 ,495 ,350 ,963
1,03
9
Trinh do chuyen mon
nghiep vu CBCC
,132 ,018 ,310 7,204 ,000 ,324 ,449 ,309 ,994
1,00
6
Quyen loi CBCC
,093 ,018 ,218 5,029 ,000 ,192 ,331 ,216 ,982
1,01
9
Thai do tinh than phuc vu
CBCC
,110 ,018 ,258 5,992 ,000 ,273 ,385 ,257 ,993
1,00
7
Pham chat dao duc CBCC ,107 ,018 ,251 5,806 ,000 ,278 ,375 ,249 ,980 1,02
Đại học Kinh tế Huế
Đ ̣i học kinh tế Huế
124
1
a Dependent Variable: Danh gia chung cua cac doi tuong dieu tra
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
125
Collinearity Diagnostics(a)
Residuals Statistics(a)
Minimum Maximum Mean Std, Deviation N
Predicted Value 2,14 3,87 3,00 ,337 215
Residual -,59 ,67 ,00 ,263 215
Std, Predicted Value -2,571 2,573 ,000 1,000 215
Std, Residual -2,203 2,503 ,000 ,981 215
a Dependent Variable: Danh gia chung cua cac doi tuong dieu tra
Correlations
Danh
gia
chung
cua
cac
doi
tuong
dieu
tra
Doi
tuong
dieu
tra
Dieu
kien
cong
tac
cua
CBCC
Chinh
sach
CBCC
Hieu
qua
cong
viec
CBCC
Trinh
do
chuyen
mon
nghiep
vu
CBCC
Quyen
loi
CBCC
Thai
do
tinh
than
phuc
vu
CBCC
Pham
chat
dao
duc
CBCC
Pearson
Correlation
Danh gia chung cua
cac doi tuong dieu tra
1,000 -,262 ,221 ,298 ,394 ,324 ,192 ,273 ,278
Doi tuong dieu tra -,262 1,000 ,145 ,048 -,187 -,072 ,129 -,079 -,136
Dieu kien cong tac
cua CBCC
,221 ,145 1,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
Chinh sach CBCC ,298 ,048 ,000 1,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
Hieu qua cong viec
CBCC
,394 -,187 ,000 ,000 1,000 ,000 ,000 ,000 ,000
Trinh do chuyen mon
nghiep vu CBCC
,324 -,072 ,000 ,000 ,000 1,000 ,000 ,000 ,000
Quyen loi CBCC ,192 ,129 ,000 ,000 ,000 ,000 1,000 ,000 ,000
Thai do tinh than
phuc vu CBCC
,273 -,079 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 1,000 ,000
Pham chat dao duc
CBCC
,278 -,136 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 1,000
Sig, (1-
tailed)
Danh gia chung cua
cac doi tuong dieu tra
, ,000 ,001 ,000 ,000 ,000 ,002 ,000 ,000
Doi tuong dieu tra ,000 , ,017 ,241 ,003 ,146 ,030 ,125 ,023
Dieu kien cong tac
cua CBCC
,001 ,017 , ,500 ,500 ,500 ,500 ,500 ,500
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
126
Chinh sach CBCC ,000 ,241 ,500 , ,500 ,500 ,500 ,500 ,500
Hieu qua cong viec
CBCC
,000 ,003 ,500 ,500 , ,500 ,500 ,500 ,500
Trinh do chuyen mon
nghiep vu CBCC
,000 ,146 ,500 ,500 ,500 , ,500 ,500 ,500
Quyen loi CBCC ,002 ,030 ,500 ,500 ,500 ,500 , ,500 ,500
Thai do tinh than
phuc vu CBCC
,000 ,125 ,500 ,500 ,500 ,500 ,500 , ,500
Pham chat dao duc
CBCC
,000 ,023 ,500 ,500 ,500 ,500 ,500 ,500 ,
N Danh gia chung cua
cac doi tuong dieu tra
215 215 215 215 215 215 215 215 215
Doi tuong dieu tra 215 215 215 215 215 215 215 215 215
Dieu kien cong tac
cua CBCC
215 215 215 215 215 215 215 215 215
Chinh sach CBCC 215 215 215 215 215 215 215 215 215
Hieu qua cong viec
CBCC
215 215 215 215 215 215 215 215 215
Trinh do chuyen mon
nghiep vu CBCC
215 215 215 215 215 215 215 215 215
Quyen loi CBCC 215 215 215 215 215 215 215 215 215
Thai do tinh than
phuc vu CBCC
215 215 215 215 215 215 215 215 215
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_chat_luong_doi_ngu_can_bo_cong_chuc_cap_xa_tai_thi_xa_ba_don_tinh_quang_binh_5387_2076241.pdf