Nghiệp vụ tài chính cần đến sự chính xác cao, các quy định, quy trình thủ tục
nhiều chính vì vậy để nắm vững nghiệp vụ và nhanh nhạy ứng biến không dễ dàng
đạt được. Hơn nữa, dịch vụ tiền gửi ngày càng đa dạng, nhiều sản phẩm, dành cho
nhiều đối tượng khách hàng và phục vụ nhiều đối tượng khác nhau. Chính vì vậy,
để có thể vừa thỏa mãn lợi ích khách hàng, vừa đem lại lợi ích cho công ty, đội ngũ
nhân viên thực hiện công tác huy động vốn cần nắm vững nghiệp vụ để tư vấn
chính xác. Để nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên, Co-opBank Quảng Bình cần
thường xuyên kiểm tra kiến thức nghiệp vụ, nếu ai không đạt cần phải đào tạo lại.
Đối với những chính sách mới cần phổ biến kịp thời nhanh chóng tới toàn thể nhân
viên kịp thời, nhanh chóng. Tuy nhiên không chỉ phổ biến một chiều như trước đây,
sau khi nhân viên có thời gian tìm hiểu nội dung thông báo cần phải kiểm tra lại
xem có nắm vững nội dung cần thiết hay không. Bằng cách kiểm tra thường xuyên
giúp nhân viên nắm rõ hơn kiến thức nghiệp vụ, có như vậy chất lượng phục vụ mới
được nâng cao.
3.2.2.2.Tăng tính chuyên nghiệp trong tác phong làm việc
Tác phong làm việc của nhân viên thể hiện uy tín của thương hiệu và tính
chuyên nghiệp của ngân hàng. Tác phong làm việc của nhân viên còn tạo thiện cảm
đối với khách hàng. Trong tình hình cạnh tranh hiện nay, nhiều ngân hàng nổi lên
với nhiều sản phẩm ưu đãi để thu hút đầu tư.
Nếu trong quá trình giao dịch với Ngân hàng Co-opBank Quảng Bình, khách
hàng không cảm thấy thoải mái, hài lòng thì có thể khách hàng sẽ tìm đến đối thủ
khác. Nhiều nhân viên vẫn có suy nghĩ “khách hàng cần mình” nên có thái độ ứng
xử không đúng mực, thiếu hòa nhã và gây mất cảm tình với khách hàng. Nên có thái
độ làm việc đúng mực, coi trọng khách hàng. Dù là khách hàng lớn hay nhỏ đều đối
xử công bằng, không phân biệt đối xử hay ưu tiên. Điều đó dẫn đến những định
kiến không tốt đối với ngân hàng. Sự nhập nhằng, thiếu công bằng trong giao dịch
dễ gây đến những phỏng đoán về chất lượng dịch vụ theo nguyên tắc so sánh “giao
dịch không công bằng, thì dịch vụ cũng không đáng tin”.
127 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1259 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng hợp tác xã Việt Nam chi nhánh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rên con đường hội nhập kinh tế quốc tế, bên cạnh các ngành kinh tế, các
NHTM, các TCTD khác, Chi nhánh Co-opBank Quảng Bình cũng có những khó
khăn khi hoạt động. Để hạn chế, ngân hàng cần phải thực hiện một cách đồng bộ
những giải pháp. Đây là hệ thống giải pháp được xây dựng dựa trên khả năng thực
hiện của chính ngân hàng. Các giải pháp này tuy chưa thật hoàn chỉnh song nếu
ngân hàng thực hiện thì ngân hàng cũng thu được những kết quả hết sức tốt đẹp.
3.2.1. Nhóm giải pháp về: Hoạch định và xây dựng chiến lược công tác huy
động vốn tại Chi nhánh Co-opBank Quảng Bình
3.2.1.1. Xây dựng kế hoạch huy động vốn rõ ràng cho từng giai đoạn
Mỗi giai đoạn cần có một kế hoạch cho việc huy động vốn và kế hoạch đó
phải phù hợp. Vì vậy đầu mỗi thời kỳ Co-opBank Quảng Bình phải lập ra một kế
hoạch rõ ràng cho việc huy động vốn trong khoảng thời gian trước mắt và cả trong
tương lai dựa trên những nghiên cứu về tiềm năng vốn trong dân cư, nhu cầu vốn
của khách hàng. Kế hoạch sẽ là định hướng cho một loạt những bước tiếp theo mà
Co-opBank Quảng Bình phải thực hiện như: đề ra mức lãi suất thích hợp, xác định
hình thức huy động vốn...
3.2.1.2. Mở rộng các hình thức huy động vốn
Hạn chế trong tăng trưởng nguồn vốn một phần xuất phát từ nguyên nhân kỳ
hạn tiền gửi chưa đa dạng. Co-opBank Quảng Bình chưa đa dạng được nhiều loại
kỳ hạn vì vậy chưa cung cấp được những sản phẩm, dịch vụ đa dạng, điều này hạn
Đại học Kinh tế Huế
Đại ọc kinh tế Huế
83
chế cơ cấu cho vay và khả năng cung cấp tài sản có tính lỏng khác nhau, khả năng
chuyển hoán kỳ hạn của tài sản không cao bằng các NHTM khác.
Một là, mở rộng các hình thức tiền gửi trong dân bao gồm cả tiền gửi tiết
kiệm, tiền gửi sử dụng thẻ, tiết kiệm có thưởng, tiết kiệm tích luỹ, tiết kiệm bậc
thang. Đa dạng hoá kỳ hạn tiền gửi tiết kiệm: không chỉ dừng lại việc chỉ có tiền gửi
không kỳ hạn và có kỳ hạn kiểu 3 tháng, 6 tháng, 1 năm Ngân hàng cần có giải
pháp tự động chuyển hoá tiền gửi không kỳ hạn sang có kỳ hạn cho khách hàng. Ví
dụ, những người đã gửi tiết kiệm không kỳ hạn ở Co-opBank Quảng Bình từ 2
tháng trở lên có thể chuyển cho họ được hưởng quyền lợi tiền gửi tiết kiệm có kỳ
hạn. Linh hoạt về thời hạn cũng là một sự hấp dẫn tiền gửi.
Hai là, sử dụng công cụ tiền gửi có mục đích. Đây là hình thức tiết kiệm
trung, dài hạn. Khi khách hàng mang tiền gửi vào ngân hàng dưới hình thức này thì
giữa ngân hàng và khách hàng đều biết rõ mục đích của việc gửi tiền. Đối tượng
chủ yếu của hình thức này là người có thu nhập thấp nhưng ổn định có dự định chi
tiêu trong tương lai, có nhu cầu mua sắm tài sản có giá trị lớn nhưng mức tiết kiệm
của họ trong thời gian ngắn không thể đáp ứng được.
Ngoài việc xem xét đưa ra các hình thức huy động mới vào kinh doanh, huy
động vốn qua việc phát hành các giấy tờ có giá (như kỳ phiếu, trái phiếu) cũng cần
được quan tâm. Hiện nay, Co-opBank Quảng Bình vẫn bỏ trống hình thức huy
động vốn qua hình thức này. Chi phí huy động qua hình thức này tuy lớn hơn chi
phí huy động qua nguồn tiền gửi nhưng lại nhỏ hơn chi phí của nguồn tiền vay, nó
giúp ngân hàng chủ động cơ cấu lại nguồn vốn, tăng cường nguồn vốn trung dài
hạn, nguồn có kỳ hạn dài.
3.2.1.3.Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt
Lãi suất là một trong các yếu tố kinh tế có tác động mạnh đến việc thu hút
vốn, đặc biệt là vốn trung và dài hạn, vì người dân khi có tiền nhàn rỗi gửi vào ngân
hàng với thời hạn dài thường đặt mục tiêu lãi suất lên trên hàng đầu. Lãi suất chi
nhánh ngân hàng cần phải thoả mãn: Có lợi cho người gửi, có lợi cho người vay và
có lợi cho ngân hàng cụ thể :
Đại học Kinh tế Huế
Đạ học kinh tế Huế
84
Một là, Lãi suất danh nghĩa phải cao hơn tỷ lệ lạm phát dự kiến để đảm bảo
quyền lợi cho người gửi tiền.
Hai là, Lãi suất cho vay phải đảm bảo lợi nhuận cho các doanh nghiệp hoạt
động trên thị trường (lãi suất cho vay phải nhỏ hơn tỷ lệ sinh lời của doanh nghiệp).
Ba là, lãi suất được xây dựng theo nguyên tắc thị trường và trong mối quan
hệ về vốn. Lãi suất đầu ra quyết định lãi suất đầu vào, lãi suất thực dương tạo lợi
nhuận cho ngân hàng. Lãi suất được xác định trong mặt bằng chung trong hệ thống
ngân hàng, phải có tính cạnh tranh, lãi suất tiền gửi có kỳ hạn dài phải cao hơn lãi
suất gửi tiền có kỳ hạn ngắn. Hiện nay các ngân hàng thường áp dụng lãi suất huy
động bằng tỷ lệ lạm phát bình quân hoặc lãi suất gốc cộng với tỷ lệ thu nhập dự tính
của người gửi tiền.
Bốn là, lựa chọn cơ cấu lãi suất sao cho vừa đảm bảo gia tăng qui mô tổng
nguồn, điều chỉnh cơ cấu, tiết kiệm chi phí, lại vừa tăng tính ổn định của nguồn, dự
báo được xu hướng biến động của lãi suất thị trường để chủ động tạo ra khe hở nhạy
cảm với lãi suất thích hợp, từ đó hạn chế được rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản,
điều chỉnh kết quả kinh doanh theo hướng tích cực.
Căn cứ vào lãi suất do NHNN công bố cũng như căn cứ vào lãi suất các
Ngân hàng khác; đồng thời căn cứ vào lượng tiền gửi, tiền vay của ngày hôm trước
phòng Nguồn vốn sẽ tiến hành phân tích để đưa ra các mức lãi suất huy động cho
ngân hàng. Đây là hoạt động diễn ra thường xuyên nhằm đảm bảo lãi suất linh hoạt
phù hợp với biến động của thị trường và của nguồn vốn trong ngân hàng.
Hiện nay, đối với Chi nhánh Co-opBank Quảng Bình việc xác định lãi suất
này cần tuân thủ theo nguyên tắc: Nâng cao lãi suất đối với tiền gửi trung và dài
hạn, đồng thời hạ lãi suất tiền gửi không kỳ hạn hoặc kỳ hạn ngắn để đảm bảo lãi
suất trung bình không bị tăng lên đối với toàn bộ vốn huy động. Việc nâng cao lãi
suất trung dài hạn phải nằm trong khung giá, phải có tính cạnh tranh, ngân hàng có
thể dựa vào khung lãi suất kỳ phiếu, trái phiếu của các ngân hàng lớn để đưa ra mức
lãi suất vừa hấp dẫn, mang tính cạnh tranh.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
85
Ngoài ra, để thực hiện lãi suất linh hoạt cũng nên mở rộng các hình thức trả
lãi. Bên cạnh việc áp dụng hình thức trả lãi trước, trả lãi sau, trả lãi hàng tháng, Co-
opBank Quảng Bình có thể áp dụng hình thức lãi suất luỹ tiến theo số lượng gửi
tiền. Với cùng một kỳ hạn như nhau, ngân hàng có thể thay đổi mức lãi suất với
những khoản tiền lớn. Với chính sách lãi suất nhạy cảm như vậy, ngân hàng có thể
thu hút được những khoản tiền lớn. Trong những năm tới, khi dịch vụ ngân hàng
phát triển, công tác thanh toán qua ngân hàng được hiện đại hoá, ngân hàng sẽ tiến
tới không trả lãi đối với các tài khoản tiền gửi không kỳ hạn như ở các ngân hàng
nước ngoài đã làm hiện nay.
3.2.1.4. Xây dựng chiến lược khách hàng hợp lý trong công tác huy động vốn
NHTM hoạt động linh hoạt trong cơ chế thị trường đòi hỏi phải thường
xuyên đổi mới để thích ứng với những điều kiện năng động từ đó tìm kiếm các cơ
hội để tăng trưởng và phát triển.
Với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận và không ngừng tăng trưởng tài sản, là
đơn vị kinh doanh quyền sử dụng tiền, Ngân hàng Co-opBank Quảng Bình đã sớm
nhận thức được rằng, ngày nay khách hàng trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu của
các ngân hàng, cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn trên phạm vi rộng hơn do sự phát
triển của các lĩnh vực khoa học, công nghệ, thông tin.
Chính vì vậy, ngân hàng nên xây dựng chiến lược khách hàng để tạo sự gắn
bó với số lượng lớn khách hàng trên cơ sở đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu cho
vay, nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ tài chính đối với kháchhàng.
- Trước hết, Ngân hàng Co-opBank Quảng Bình cần tăng cường nghiên cứu
thị trường và tiếp thị.
Để thực hiện nghiên cứu, bộ phận này phải tiếp cận, khảo sát thị trường. Với
hệ thống mạng lưới các phòng giao dịch, thông tin được báo cáo hàng ngày về ngân
hàng để các phòng ban phân tích tình hình. Do tình hình kinh tế xã hội ảnh hưởng
sâu sắc đến sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, hộ sản suất và các tầng lớp
dân cư là bạn hàng của Chi nhánh, nên việc nghiên cứu tình hình kinh tế xã hội,
diễn biến thị trường là hết sức quan trọng xác định qui mô, cơ cấu, thời hạn và lãi
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
86
suất huy động, đồng thời công tác dự báo tương lai, xu hướng phát triển của thị
trường và khách hàng.
Từ việc nghiên cứu thị trường và tiếp thị có kết quả, độ tin cậy trong dự báo
cáo ngân hàng có thể tìm kiếm cơ hội kinh doanh đồng thời hạn chế rủi ro có thể có.
- Thứ hai, xây dựng chiến lược khách hàng đáp ứng nhu cầu đa dạng của
người gửi tiền
Khách hàng gửi tiền vào ngân hàng vì nhiều lý do, trong đó có các lý do cơ
bản là đảm bảo sự an toàn tài sản, tăng giá trị bằng tiền lãi trong khi chưa có nhu
cầu khác và thực hiện các qui định trong giao dịch với ngân hàng kể cả nhu cầu cho
vay vốn trong tương lai. Để lựa chọn hình thức, số lượng và thời hạn gửi tiền, khách
hàng đã cân nhắc thông qua nghiên cứu các chính sách, các thông tin về huy động
vốn hoặc khả năng, chất lượng các dịch vụ mà ngân hàng sẽ cung ứng. Vì vậy, căn
cứ vào số liệu thu thập được, nhân viên ngân hàng nghiên cứu từng nhóm đối tượng
hoặc từng khách hàng về động cơ, thói quen và hoạt động kinh doanh, thói quen
tiêu dùng của họ để đáp ứng cao nhất những yêu cầu.
Niềm tin của những người gửi tiền đối với ngân hàng điều này thể hiện ở
nhiều mặt từ trụ sở giao dịch, bề dày hoạt động đến trình độ nghiệp vụ, tác phong và
thái độ người phục vụ. Do vậy, khi xây dựng chính sách khách hàng phải đảm bảo
các yêu cầu sau: (i) Về kỹ thuật nghiệp vụ thể hiện ở những qui định, qui trình cần
gọn nhẹ, đơn giản nhưng hiệu quả. Khi khách hàng cần đến dịch vụ thì điều quan
tâm trước hết là chất lượng dịch vụ và giá cả của nó; (ii) Chất lượng dịch vụ trong
hoạt động ngân hàng nên thể hiện tính chính xác, kịp thời, an toàn và tiện lợi.
3.2.2. Nhóm giải pháp về: Nâng cao trình độ chuyên môn và tính chuyên nghiệp
của cán bộ hoạt động huy động vốn tại Chi nhánhCo-opBank Quảng Bình
Nhân viên là yếu tố đóng vai trò quan trọng trong công tác huy động vốn nói
chung và giao dịch nói riêng. Để nâng cao hiệu quả huy động vốn, đội ngũ nhân viên
cần nâng cao năng lực làm việc, phục vụ khách hàng tốt hơn đồng thời chú trọng cập
nhật kiến thức, kỹ năng liên quan, nắm vững chuyên môn nghiệp vụ để đem đến dịch
vụ hoàn hảo và giải quyết những vấn đề liên quan một cách chuyên nghiệp.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
87
3.2.2.1. Nâng cao nghiệp vụ chuyên môn
Nghiệp vụ tài chính cần đến sự chính xác cao, các quy định, quy trình thủ tục
nhiều chính vì vậy để nắm vững nghiệp vụ và nhanh nhạy ứng biến không dễ dàng
đạt được. Hơn nữa, dịch vụ tiền gửi ngày càng đa dạng, nhiều sản phẩm, dành cho
nhiều đối tượng khách hàng và phục vụ nhiều đối tượng khác nhau. Chính vì vậy,
để có thể vừa thỏa mãn lợi ích khách hàng, vừa đem lại lợi ích cho công ty, đội ngũ
nhân viên thực hiện công tác huy động vốn cần nắm vững nghiệp vụ để tư vấn
chính xác. Để nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên, Co-opBank Quảng Bình cần
thường xuyên kiểm tra kiến thức nghiệp vụ, nếu ai không đạt cần phải đào tạo lại.
Đối với những chính sách mới cần phổ biến kịp thời nhanh chóng tới toàn thể nhân
viên kịp thời, nhanh chóng. Tuy nhiên không chỉ phổ biến một chiều như trước đây,
sau khi nhân viên có thời gian tìm hiểu nội dung thông báo cần phải kiểm tra lại
xem có nắm vững nội dung cần thiết hay không. Bằng cách kiểm tra thường xuyên
giúp nhân viên nắm rõ hơn kiến thức nghiệp vụ, có như vậy chất lượng phục vụ mới
được nâng cao.
3.2.2.2.Tăng tính chuyên nghiệp trong tác phong làm việc
Tác phong làm việc của nhân viên thể hiện uy tín của thương hiệu và tính
chuyên nghiệp của ngân hàng. Tác phong làm việc của nhân viên còn tạo thiện cảm
đối với khách hàng. Trong tình hình cạnh tranh hiện nay, nhiều ngân hàng nổi lên
với nhiều sản phẩm ưu đãi để thu hút đầu tư.
Nếu trong quá trình giao dịch với Ngân hàng Co-opBank Quảng Bình, khách
hàng không cảm thấy thoải mái, hài lòng thì có thể khách hàng sẽ tìm đến đối thủ
khác. Nhiều nhân viên vẫn có suy nghĩ “khách hàng cần mình” nên có thái độ ứng
xử không đúng mực, thiếu hòa nhã và gây mất cảm tình với khách hàng. Nên có thái
độ làm việc đúng mực, coi trọng khách hàng. Dù là khách hàng lớn hay nhỏ đều đối
xử công bằng, không phân biệt đối xử hay ưu tiên. Điều đó dẫn đến những định
kiến không tốt đối với ngân hàng. Sự nhập nhằng, thiếu công bằng trong giao dịch
dễ gây đến những phỏng đoán về chất lượng dịch vụ theo nguyên tắc so sánh “giao
dịch không công bằng, thì dịch vụ cũng không đáng tin”.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học ki h tế Huế
88
Nên áp dụng những chuẩn mực giao tiếp để thực hiện, phải có quy trình làm
việc rõ ràng từng bước từ khi khách hàng bước vào đến khi khách hàng bước ra về.
Về tư vấn cần phải rõ ràng, công bố lãi suất hoặc các điều khoản hợp đồng đầy đủ,
không nên che giấu những thông tin khách hàng cần phải biết. Làm tốt công tác tư
vấn ban đầu là giảm thiểu những rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện các giao
dịch sau này. Tư vấn rõ ràng còn giúp khách yên tâm hơn và tránh những hiểu lầm
thắc mắc trong điều khoản hợp đồng.
Ngân hàng sẽ thường xuyên tiến hành kiểm tra trình độ của nhân viên để tiến
hành 3 hình thức đào tạo sau:
Đào tạo nâng cao: nhằm bổ túc kiến thức thị trường, các lĩnh vực khoa học-
kinh tế xã hội, phương pháp nghiên cứu, phân tích tài chính các dựán, hoạt động
kinh doanh của một số ngành kinh tế liên quan từ đó nâng tầm nhận thức để có thể
hoạch định các chiến lược kinh doanh cho từng thời kỳ, đồng thời có khả năng tư
vấn cho khách hàng.
Đào tạo chuyên sâu về công nghệ, nghiệp vụ ngân hàng: để mỗi cán bộ theo
những nghiệp vụ khách nhau giỏi về chuyên môn, kỹ thuật thao tác nghiệp vụ.
Những cán bộđược đào tạo về qui trình nghiệp vụ cung cấp dịch vụ và mối quan hệ
của nó với các nghiệp vụ khác.
Trang bị kiến thức, lý luận Marketing cho các thành viên, tạo điều kiện cho
họ trở thành những mắt xích trong thu thập thông tin, xử lý thông tin kịp thời để góp
phần đáp ứng nhu cầu của khách hàng và nâng cao kỹ năng giao tiếp, tuyên truyền
các sản phẩm ngân hàng. ứng dụng kiến thức này vào thị trường là việc hết sức
quan trọng đặc biệt là thị trường đối với cá nhân riêng lẻ vìđộng cơ của khách hàng
này rất đa dạng. Vì vậy, chúng ta phải phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khách
hàng, đặc điểm ra quyết định mua sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, từ đó có
phương pháp tiếp cận, thuyết phục có hiệu quả.
3.2.3. Nhóm giải pháp về: Phát triển đa dạng các dịch vụ hỗ trợ cho công tác
huy động vốn
Hiện nay, phương thức cạnh tranh hiện đại giữa các ngân hàng là cạnh tranh
bằng loại hình và chất lượng dịch vụ. Một số khó khăn vướng mắc của các hoạt
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
89
động dịch vụ liên qua tác động trực tiếp đến khả năng tăng trưởng nguồn huy động
của các NHTM. Các loại hình dịch vụ của ngân hàng hiện được đổi mới đáp dụng
các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào lĩnh vực ngân hàng. Đối với khách hàng thông
qua hoạt động cung ứng dịch vụ cho khách hàng, ngân hàng sẽ nắm được những
thông tin về tài chính của khách hàng, biết được khi nào khách hàng thừa vốn hoặc
thiếu vốn và có thể đưa ra các biện pháp để giúp đỡ khách hàng.
+ Cần tăng cường thêm máy ATM tại nhiều điểm giao dịch thuận tiện. Đồng
thời đẩy mạnh hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, tin học - điện tử trong các
hoạt động dịch vụ ngân hàng. Trong đó, phát triển mạnh hoạt động dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đảm bảo đáp ứng tốt nhất các nhu cầu về
thanh khoản với nhiều tiện ích, tiện lợi cao; tăng tốc độ thanh toán và thủ tục thuận
tiện. Đây sẽ là cơ sở để phát triển hoạt động huy động vốn, tăng trưởng và mở rộng
nguồn tiền gửi của dân cư.
+ Dịch vụ tư vấn: Khách hàng khi đến ngân hàng không phải ai cũng hiểu
biết rõ về các sản phẩm, dịch vụ mà ngân hàng có thể cung ứng, các nhân viên giao
dịch có thể giúp đỡ, hướng dẫn khách hàng lựa chọn cho mình hình thức phù hợp
nhất để khách hàng gửi tiền hay đầu tư.
+ Dịch vụ bảo quản: Là việc ngân hàng xác nhận trách nhiệm giữ hộ cho
khách hàng tài sản theo yêu cầu của khách hàng và đảm bảo giữ an toàn bí mật.
Ngân hàng cho thuê két sắt để khách hàng có thể bảo quản tài sản an toàn tại
ngân hàng. Thực hiện dịch vụ này một mặt ngân hàng thu được dịch vụ phí, mặt
khác khai thác được những thồng tin để vận động khách hàng, đặt khách hàng trước
sự lựa chọn giữa tài sản như vàng, bạc, ngoại tệ hay gửi tiền vào để lấy lãi.
+ Làm dịch vụ thu tiền bảo hiểm và thanh toán bảo hiểm cho một số đối
tượng bảo hiểm tài sản, bảo hiểm nhân thọ
+ Dịch vụ chuyển tiền nhanh: Ngân hàng cần quan tâm hơn nữa đến loại
hình dịch vụ này vì nó vừa giúp cho ngân hàng tăng thu nhập, lại vừa tăng uy tín
cho ngân hàng, thu hút được lượng khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng.
+ Dịch vụ tại nhà: Xét về mặt dân trí thì nước ta có trình độ dân trí chưa cao.
Hơn nữa những người già yếu, neo đơn, những người khuyết tật sẽ gặp khó khăn,
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
90
trở ngại khi đến ngân hàng gửi tiền, do vậy việc ngân hàng cử cán bộ công nhân
viên của mình xuống tận nơi để hướng dẫn thực hiện các thủ tục nhận gửi tiền khi
nhận được điện thoại hoặc thư yêu cầu. Dịch vụ tại nhà này tạo điều kiện thuận lợi
cho khách hàng, chính vì vậy tất cả khách hàng đều có thể được hưởng dịch vụ này
của ngân hàng. Đây là biện pháp hiệu quả, thu hút được một bộ phận khách hàng
lâu nay còn chưa được chú ý tới.
3.2.4. Nhóm giải pháp về: Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, giám sát
công tác huy động vốn
Kiểm tra, kiểm soát là hoạt động vô cùng quan trọng trong hoạt động kinh
doanh cơ chế thị trường, một mặt nó giúp sửa chữa các sai sót kịp thời, mặt khác
nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ công nhân viên. Vì thế, phải coi trọng công
tác kiểm tra, kiểm soát nhằm phát hiện ngăn ngừa kịp thời những sai sót trong việc
thực hiện các quy trình nghiệp vụ, thể lệ chế độ, từ đó đưa hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng đi vào đúng luật, nề nếp.
Phải tăng cường số cuộc kiểm tra trong năm, nội dung kiểm tra phải toàn
diện từ quyết toán niên độ năm, kiểm tra hoạt động huy động vốn, hoạt động tín
dụng, kiểm tra xử lý rủi ro, kiểm tra nợ quá hạn, đảm bảo an toàn kho quỹ, kiểm tra
công tác kế toán, thu chi tài chính.... Phải xây dựng và thực hiện tốt các chương
trình, kế hoạch kiểm tra theo đinh kỳ và đột xuất đối với hoạt động huy động vốn.
Đồng thời phải kiên quyết chỉ đạo phúc tra, chỉnh sửa lại các sai sót ngay sau khi
kiểm tra. Tổ chức tốt công tác tiếp dân và giải quyết kịp thời, tại chỗ mọi đơn thư
khiếu nại của công dân, không để đơn thư vượt cấp. Đồng thời tăng cường lực
lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ kiểm tra, đặc biệt là vấn đề chuyên
môn nghiệp vụ, kiến thức pháp luật, kinh nghiệm và ý thức trách nhiệm trong công
tác kiểm tra.
Đại học Kinh tế Huế
Đại ọc kinh tế Huế
91
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
NHTM là kênh dẫn vốn quan trọng trong nền kinh tế. NHTM là cầu nối giữa
người có nhu cầu sử dụng vốn và người có vốn tạm thời nhàn rỗi. Huy động vốn là
một trong những nghiệp vụ quan trọng của NHTM, nó quyết định quy mô và cơ cấu
tài sản sinh lời của Ngân hàng. Vì vậy, Ngân hàng phải luôn coi trọng công tác huy
động vốn. Việc tăng cường huy động vốn sẽ giúp các NHTM nói chung, Ngân hàng
Co-opBank Quảng Bình nói riêng có được nguồn vốn dồi dào cho hoạt động của
mình, từ đó có thể đứng vững trong cạnh tranh.
Việc nghiên cứu nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
Co-opBank Quảng Bình có ý nghĩa cực kỳ to lớn, bởi vốn huy động là yếu tố không
thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Đây là yếu tố để Ngân hàng
Co-opBank Quảng Bình có thể giúp cho các khách hàng của mình đầu tư, mở rộng
sản xuất kinh doanh, nhất là dành cho các QTDND.
Thông qua quá trình nghiên cứu, luận văn đã hệ thống hóa được các cơ sở lý
luận và thực tiễn liên quan đến công tác huy động vốn của NHTM. Đánh giá thực
trạng huy động vốn của Ngân hàng Co-opBank Quảng Bình trong giai đoạn vừa
qua, cũng như làm rõ những đánh giá của khách hàng đối với công tác này. Qua đó,
các giải pháp đã được đề xuất nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả huy động vốn của
Ngân hàng Co-opBank Quảng Bình. Mặc dù vậy, để có thể thực hiện đồng bộ các
giải pháp, đòi hỏi không chỉ có nỗ lực của bản thân Ngân hàng Co-opBank Quảng
Bình, mà còn là sự hỗ trợ và hợp tác của Ngân hàng Co-opBank Việt Nam, các cơ
quan ban ngành khác có liên quan.
Kết quả nghiên cứu cho thấy: Tổng vốn huy động của Co-opBank Quảng
Bình luôn tăng qua các năm trong giai đoạn 2015 – 2017: Năm 2015 đặt 1.557 tỷ
đồng, năm 2016 đạt 1.765 tỷ đồng và năm 2017 đạt 1.837 tỷ đồng. Tổng nguồn vốn
huy động nói chung phù hợp với yêu cầu sử dụng vốn và đảm bảo khả năng thanh
toán của ngân hàng.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
92
Chi nhánh ngân hàng HTX Quảng Bình đã có chính sách lãi suất hợp lý,
khuyến khích người gửi tiền với nhiều chương trình khuyến mãi, phiếu dự thưởng,
bốc thăm trúng thưởng đã giúp cho ngân hàng thu hút được nhiều khách hàng đến
giao dịch, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tăng trưởng nguồn vốn huy động.
Hoạt động sử dụng vốn luôn có lãi, thể hiện qua chênh lệch giữa thu nhập sử
dụng vốn và chi phí huy động vốn luôn dương. Mặc dù, chi phí huy động luôn tăng
nhưng Co-opBank Quảng Bình đã tăng doanh thu từ việc sử dụng lượng vốn này, làm
cho tỷ suất lợi nhuận tăng, góp phần làm tăng lợi nhuận của Co-opBank Quảng Bình.
Về tính cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn ngày càng được nâng cao.
Tỷ lệ dư nợ cho vay và tổng nguồn vốn huy động luôn nằm trong giới hạn cho phép
và theo quy định an toàn của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, nguồn lực nghiên cứu hạn chế, luận văn chỉ
mới dừng lại ở khâu thống kê mô tả đối với các ý kiến của khách hàng chứ chưa có
những kiểm định thống kê mang hàm lượng học thuật cao và chuyên sâu. Đây sẽ là
một hướng gợi mở cho các đề tài khác để thực hiện.
2. KIẾN NGHỊ
2.1. Đối với Chính phủ
Chính phủ đảm bảo điều tiết một nền kinh tế thị trường phát triển ổn định,
tránh các đột biến làm giảm bất thường trị giá các khoản tiền gửi tại ngân hàng, tạo
nên sự mất ổn định về tâm lý, mục đích gửi tiền khiến cho người dân hướng đến các
giao dịch tiền tệ ngoài ngân hàng.
Chính phủ xây dựng một môi trường pháp lý đảm bảo đồng bộ và ổn định
nhằm đảm bảo quyền lợi của người gửi tiền và đáp ứng được nguyện vọng chung
của người bỏ vốn đầu tư là mong đợi có một hệ thống pháp lý rõ ràng, đầy đủ và
bình đẳng.
Chính phủ khi ban hành các văn bản liên quan đến ngân hàng phải đảm bảo
đồng bộ, phù hợp không được mâu thuẫn gây khó khăn cho quá trình thực hiện.
Tiếp tục nghiên cứu xây dựng, cải tiến và sớm hoàn thiện các quy chế, tiêu
chuẩn cho hệ thống thanh toán. Các quy chế về bảo mật, bảo đảm an toàn cho công
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
93
tác thanh toán; các quy trình về kỹ thuật nghiệp vụ liên quan đến thanh toán điện tử.
Chính phủ cần có giải pháp đồng bộ vừa khuyến khích động viên nhưng vừa có tính
“hướng dẫn bắt buộc” một số cá nhân, một số lĩnh vực có liên quan, có điều kiện
thực hiện mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng như cơ quan thuế, công ty điện,
công ty nước, bưu điện hay một số cơ quan có mức lương tương đối cao và ổn định.
Góp phần đưa ngân hàng trở thành yếu tố không thể thiếu trong đời sống của mỗi cá
nhân, doanh nghiệp...
Xây dựng các điều kiện cần thiết về hệ thống quy phạm, về tổ chức triển
khai, về môi trường kinh tế xã hội... để thực hiện các nghiệp vụ về thương phiếu,
hối phiếu. góp phần làm phong phú thêm các công cụ tài chính, mở ra thị trường
kinh doanh mới cho các ngân hàng.
Có chính sách khuyến khích phát triển đối với hệ thống ngân hàng trong
nước để về lâu dài có đủ sức mạnh cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài. Đồng
thời, phát huy vai trò chủ đạo của hệ thống ngân hàng đối với nền kinh tế đất nước.
2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
NHNN với chức năng hoạch định, tổ chức thực hiện và kiểm soát, điều tiết
việc thực hiện các chính sách tiền tệ quốc gia phải đảm bảo tạo điều kiện thuận lợi
để phát triển hệ thống ngân hàng phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị
trường. Muốn vậy NHNN cần phải thực hiện các biện pháp sau:
Tiếp tục có biện pháp chủ động kiềm chế và đẩy lùi nguy cơ lạm phát nhằm
ổn định giá trị của đồng nội tệ vì ổn định giá trị là mục tiêu hàng đầu của chính sách
tiền tệ bởi nếu lạm phát cao, đồng tiền bị mất gia sẽ khiến người dân chuyển qua
giữ tài sản dưới dạng tích lũy vàng, ngoại tệ... hơn nữa, khi đồng tiền bị mất giá để
huy động được đồng vốn, ngân hàng phải tăng lãi suất huy động để bù đắp phần
trượt giá. Lãi suất huy động cao dẫn tới lãi suất cho vay cao gây khó khăn cho việc
mở rộng tín dụng, kết quả làm cho các ngân hàng bị ứ động vốn.
Mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt một mặt giảm lượng tiền cung ứng
trong lưu thông thực thi chính sách tiền tệ quốc gia mặt khác nó làm tăng khả năng
tạo tiền của toàn hệ thống các NHTM, tăng tốc độ tăng trưởng vốn
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
94
Thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra nhằm chấn chỉnh, xử lý
kịp thời và nghiêm trị những hành vi, những biểu hiện sai trái làm thất thoát vốn của
nhà nước, đua hoạt động của các tổ chức tín dụng đi vào nề nếp không ngừng nâng
cao uy tín của ngân hàng.
2.3. Đối với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
Để nâng cao hiệu quả hoạt động vốn ngoài những nỗ lực của Ngân hàng Co-
opBank Quảng Bình nói riêng và các chi nhánh nói chung cần có sự phối hợp đồng
bộ và các chính sách chỉ đạo nhất quán từ Ngân hàng Co-opBank Việt Nam.
Hỗ trợ công tác đào tạo và đào tạo lại, kể cả trong nước và ngoài nước, đặc
biệt là các nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng hiện đại, kịp thời có các văn bản làm
căn cứ pháp lý và cơ sở nghiệp vụ để mở rộng các sản phẩm, dịch vụ mới như dịch
vụ thanh toán thẻ, thanh toán điện tử, séc du lịch...
Hiện đại hóa công nghệ, áp dụng khoa học kỹ thuật vào trong các hoạt động
của ngân hàng để khai thác tốt dữ liệu trong quá trình tác nghiệp, hạn chế lao động
thủ công và tăng tính chính xác trong các hoạt động đồng thời tiết kiệm thời gian
giao dịch
Tăng cường cơ sở vật chất: đảm bảo đủ mặt bằng giao dịch, hiện đại hoá kỹ
thuật phục vụ hoạt động kinh doanh.
Thường xuyên tổ chức hội thảo trao đổi kinh nghiệm hoạt động giữa các chi
nhánh, thu thập các ý kiến đóng góp và những kiến nghị từ cơ sở góp phần đề ra các
văn bản phù hợp với thực tế phong phú và biến động như hiện nay.
Cần xây dựng chiến lược kinh doanh toàn ngành, phù hợp với điều kiện thực
tế từng địa phương.
Hoàn thiện cơ chế tài chính với các chi nhánh thành viên, đây sẽ là động lực
quan trọng thúc đẩy hoạt động kinh doanh của các chi nhánh phát triển.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Chính Phủ (2008), Nghị định số 59/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động
của ngân hàng thương mại, Hà Nội.
[2]. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức.
[3]. Lê Hưng (2014), Vietcombank: Tiếp tục đà tăng trưởng, Tạp chí Tài
chính và Đầu tư số 08 năm 2014.
[4]. Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam (2016), Báo cáo Thường niên năm
2016.
[5]. Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình (2017), Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016, Quảng Bình.
[6]. Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình (2016), Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017, Quảng Bình.
[7]. Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình (2015), Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015, Quảng Bình.
[8]. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (1996), Thông tư số 05-TT/NH1 Hướng
dẫn về phạm vi áp dụng trần lãi suất cho vay trên địa bàn nông thôn và
phương pháp tính chênh lệch lãi suất bình quân, Hà Nội.
[9]. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2009), Thông tư số 15/2009/TT-NHNN
Quy định về tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho
vay trung hạn và dài hạn đối với TCTD, Hà Nội.
[10]. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2010), Thông tư số 13/2010/TT-NHNN
về Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín
dụng, Hà Nội.
[11]. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2014), Thông tư số 36/2014/TT-NHNN
về Quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của
TCTD, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, Hà Nội.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học ki h tế Huế
96
[12]. Nguyễn Đăng Dờn, Lý Hoàng Ánh (2014), Nghiệp vụ ngân hàng thương
mại, Nhà xuất bản Kinh tế.
[13]. Phan Thị Cúc (2008), Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nhà
xuất bản Thống kê.
[14]. Quốc Hội (2010), Luật các tổ chức tín dụng, Hà Nội.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
97
PHỤ LỤC
PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG
Kính chào Quý khách!
Tôi là Học viên Chương trình Thạc sỹ của trường Đại Học Kinh Tế Huế. Hiện nay,
tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài: “NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH”. Rất
mong Quý khách vui lòng dành chút thời gian trả lời một số câu hỏi dưới đây để tôi có thể
hoàn thành tốt đề tài của mình. Tôi cam kết mọi thông tin Quý khách cung cấp chỉ phục vụ
cho mục đích nghiên cứu. Rất mong nhận được sự hỗ trợ của Quý khách.
---------- ----------
PHẦN I: THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
1. Trong trường hợp Quý khách là đại diện doanh nghiệp, xin vui lòng cho biết
Doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực kinh tế nào sau đây?
Xây dựng Nông nghiệp Lĩnh vực khác
Thương mại, dịch vụ Công nghiệp
2. Trong trường hợp Quý khách là cá nhân, xin vui lòng cho biết:
2.1. Giới tính
Nam Nữ
2.2. Độ tuổi
Dưới 22 tuổi Từ 22 - 40 tuổi
Từ 41 – 60 tuổi Trên 60 tuổi
2.3. Thu nhập/ tháng
Dưới 5 triệu đồng Từ 5 đến dưới 8 triệu đồng
Từ 8 đến 10 triệu đồng Trên 10 triệu đồng
2.4. Nghề nghiệp
Học sinh, sinh viên Lao động phổ thông
Cán bộ công nhân viên Buôn bán, kinh doanh
Hưu trí Khác
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
98
PHẦN II: THÔNG TIN GIAO DỊCH CỦA QUÝ KHÁCH VỚI NGÂN HÀNG
1. Quý khách đã sử dụng dịch vụ của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh
Quảng Bình được bao lâu?
Dưới 6 tháng Từ 6 tháng – dưới 1 năm
Từ 1 năm – dưới 2 năm Từ 2 năm trở lên
2. Quý khách thường giao dịch với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh
Quảng Bình?
1 lần/ tháng 2 lần/ tháng
3 lần/ tháng Trên 3 lần/ tháng
PHẦN II: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG HỢP
TÁC XÃ VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
Xin Quý khách vui lòng cho biết ý kiến của Quý khách đối với các phát biểu
dưới đây tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình
Hướng dẫn: đối với các câu hỏi từ câu số 1 đến câu số 23, Xin anh chị vui lòng đánh
dấu hoặc X vào ô trống thích hợp nhất
1 2 3 4 5
Hoàn toàn
không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Tiêu chí đánh giá Mức độ đồng ý
Mức độ tin cậy của ngân hàng 1 2 3 4 5
1.Ngân hàng thực hiện dịch vụ như những gì đã cam kết
2.Ngân hàng đảm bảo cho những thông tin mang tính chất riêng
tư của khách hàng
3.Ngân hàng cung cấp dịch vụ đúng thời gian như đã hứa
4.Nhân viên ngân hàng cung cấp kịp thời các thông tin chính
xác, đầy đủ
5.Nhân viên ngân hàng luôn đối xử ân cần với khách hàng
Khả năng đáp ứng của ngân hàng 1 2 3 4 5
6. Nhân viên giải quyết khiếu nại, phản hồi đến khách hàng một
cách nhanh chóng
7. Nhân viên luôn phục vụ chu đáo trong giờ cao điểm.
Đại học Kinh tế Huế
ại học kinh tế Huế
99
8.Nhân viên luôn phục vụ công bằng với tất cả khách hàng
Phương tiện hữu hình của ngân hàng 1 2 3 4 5
9.Cơ sở vật chất, trang thiết bị ngân hàng tiện nghi, hiện đại
10.Không gian giao dịch rộng rãi
11.Thời gian giao dịch thuận tiện
12.Nhân viên có trang phục gọn gàng, lịch sự
13.Quầy giao dịch,các tài liệu về sản phẩm được thiết kế hấp
dẫn, bố trí khoa học và tiện lợi
Mức độ đồng cảm với khách hàng 1 2 3 4 5
14. Thời gian ngồi chờ đến lượt giao dịch ngắn, không gian
thoải mái, lịch sự
15.Các chương trình ưu đãi trong các dịp Lễ, Tết..(mở thẻ ATM
miễn phí, quà tặng ưu đãi) là phù hợp.
16. Nhân viên nhớ đến những dịch vụ đặc biệt mà khách hàng
thường giao dịch.
17. Ngân hàng nắm bắt được nhu cầu của khách hàng
Năng lực phục vụ của ngân hàng 1 2 3 4 5
18. Nhân viên hướng dẫn thủ tục đầy đủ, dễ hiểu
19. Nhân viên có khả năng giao tiếp tốt, luôn lịch sự, nhiệt tình
với khách hàng
20. Nhân viên thực hiện các giao dịch chính xác.
21. Nhân viên có đủ kiến thức chuyên môn để tư vấn và giải
đáp kịp thời các thắc mắc của khách hàng
22. Nhân viên tạo được sự tin tưởng cho khách hàng
23. Trong tương lai, Quý khách sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ huy động vốn của Ngân
hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình?
Có Không Chưa chắc chắn
24.Ý kiến đóng góp thêm của Quý khách cho ngân hàng
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
100
PHIẾU KHẢO SÁT CÁN BỘ NGÂN HÀNG
Kính chào Anh/Chị!
Tôi là Học viên Chương trình Thạc sỹ của trường Đại Học Kinh Tế Huế. Hiện nay,
tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài: “NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH”. Rất
mong Anh/Chị vui lòng dành chút thời gian trả lời một số câu hỏi dưới đây để tôi có thể
hoàn thành tốt đề tài của mình. Tôi cam kết mọi thông tin Anh/Chị cung cấp chỉ phục vụ
cho mục đích nghiên cứu. Rất mong nhận được sự hỗ trợ của Anh/Chị
---------- ----------
1. Anh/Chị hiện đang là?
Cán bộ lãnh đạo Cán bộ trực tiếp
2. Xin Anh/Chị vui lòng cho biết ý kiến của Quý khách đối với các phát biểu dưới đây
tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình
Nội dung 1: Chiến lược huy động vốn của ngân hàng Co-opBank Quảng Bình
khoa học, phù hợp và có tính khả thi.
Hoàn toàn
không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Nội dung 2: Ngân hàng Co-opBank Quảng Bình đã xây dựng quy trình và tổ
chức thực hiện công tác huy động vốn sát thực, phù hợp, năng động và hiệu quả.
Hoàn toàn
không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Nội dung 3: Ngân hàng Co-opBank Quảng Bình đã thực hiện tốt công tác quảng
bá và triển khai thực hiện tốt các chính sách trong hoạt động huy động vốn.
Hoàn toàn
không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Nội dung 4: Cán bộ của ngân hàng Co-opBank Quảng Bình có phẩm chất, có
trình độ, có kỹ năng tốt và năng động trong hoạt động huy động vốn.
Đại học Kinh tế Huế
Đại họ kinh tế Huế
101
Hoàn toàn
không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Nội dung 5: Ngân hàng Co-opBank Quảng Bình đã có uy tín cao, tạo được lòng tin với
khách hàng.
Hoàn toàn
không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Nội dung 6: Ngân hàng Co-opBank Quảng Bình luôn đảm bảo tốt các điều kiện nguồn
lực và thời gian cho hoạt động huy động vốn.
Hoàn toàn
không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
102
KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU SPSS
THỐNG KÊ MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM MẪU KHÁCH HÀNG
Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Xây dựng 3 2.0 18.8 18.8
Thương mại, dịch vụ 2 1.3 12.5 31.3
Nông nghiệp 9 6.0 56.3 87.5
Công nghiệp 2 1.3 12.5 100.0
Total 16 10.7 100.0
Missing System 134 89.3
Total 150 100.0
Giới tính
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 63 42.0 47.0 47.0
Nữ 71 47.3 53.0 100.0
Total 134 89.3 100.0
Missing System 16 10.7
Total 150 100.0
Độ tuổi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Dưới 22 tuổi 16 10.7 11.9 11.9
Từ 22 đến 40 tuổi 68 45.3 50.7 62.7
Từ 41 đến 60 tuổi 44 29.3 32.8 95.5
Trên 60 tuổi 6 4.0 4.5 100.0
Total 134 89.3 100.0
Missing System 16 10.7
Total 150 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
103
Thu nhập/tháng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Dưới 5 triệu 14 9.3 10.4 10.4
Từ 5 đến dưới 8 triệu 64 42.7 47.8 58.2
Từ 8 triệu đến 10 triệu 44 29.3 32.8 91.0
Trên 10 triệu 12 8.0 9.0 100.0
Total 134 89.3 100.0
Missing System 16 10.7
Total 150 100.0
Nghề nghiệp
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Học sinh sinh viên 10 6.7 7.5 7.5
Lao động phổ thông 15 10.0 11.2 18.7
Cán bộ công nhân viên 35 23.3 26.1 44.8
Buôn bán kinh doanh 61 40.7 45.5 90.3
Hưu trí 3 2.0 2.2 92.5
Khác 10 6.7 7.5 100.0
Total 134 89.3 100.0
Missing System 16 10.7
Total 150 100.0
Quý khách đã sử dụng dịch vụ của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình
được bao lâu?
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Dưới 6 tháng 27 18.0 18.0 18.0
Từ 6 tháng đến 1 năm 47 31.3 31.3 49.3
Từ 1 năm đến dưới 2 năm 30 20.0 20.0 69.3
Trên 2 năm 46 30.7 30.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
104
Quý khách thường giao dịch với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Quảng
Bình?
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 lần/ tháng 43 28.7 28.7 28.7
2 lần/ tháng 38 25.3 25.3 54.0
3 lần/ tháng 36 24.0 24.0 78.0
trên 3 lần/tháng 33 22.0 22.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
23. Trong tương lai, Quý khách sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ huy động vốn của Ngân
hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình?
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 91 60.7 60.7 60.7
khong 12 8.0 8.0 68.7
chua chac chan 47 31.3 31.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
THỐNG KÊ GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH ĐÁNH GIÁ KHÁCH HÀNG
Mức độ tin cậy của ngân hàng
Statistics
1.Ngân hàng
thực hiện dịch
vụ như những
gì đã cam kết
2.Ngân hàng
đảm bảo cho
những thông tin
mang tính chất
riêng tư của
khách hàng
3.Ngân hàng
cung cấp dịch
vụ đúng thời
gian như đã
hứa
4.Nhân viên
ngân hàng cung
cấp kịp thời các
thông tin chính
xác, đầy đủ
5.Nhân viên
ngân hàng luôn
đối xử ân cần
với khách hàng
N Valid 150 150 150 150 150
Missing 0 0 0 0 0
Mean 4.08 3.99 4.00 3.98 3.97
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
105
2.Ngân hàng đảm bảo cho những thông tin mang tính chất riêng tư của khách hàng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 8 5.3 5.3 5.3
trung lap 23 15.3 15.3 20.7
dong y 81 54.0 54.0 74.7
hoan toan dong y 38 25.3 25.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
.Ngân hàng cung cấp dịch vụ đúng thời gian như đã hứa
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 2 1.3 1.3 1.3
khong dong y 6 4.0 4.0 5.3
trung lap 27 18.0 18.0 23.3
dong y 70 46.7 46.7 70.0
hoan toan dong y 45 30.0 30.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
4.Nhân viên ngân hàng cung cấp kịp thời các thông tin chính xác, đầy đủ
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 1 .7 .7 .7
khong dong y 7 4.7 4.7 5.3
trung lap 26 17.3 17.3 22.7
dong y 76 50.7 50.7 73.3
hoan toan dong y 40 26.7 26.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
5.Nhân viên ngân hàng luôn đối xử ân cần với khách hàng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 7 4.7 4.7 4.7
trung lap 27 18.0 18.0 22.7
dong y 80 53.3 53.3 76.0
hoan toan dong y 36 24.0 24.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
106
Khả năng đáp ứng của ngân hàng
Statistics
6. Nhân viên
giải quyết khiếu
nại, phản hồi
đến khách hàng
một cách nhanh
chóng
7. Nhân viên
luôn phục vụ
chu đáo trong
giờ cao điểm.
8.Nhân viên
luôn phục vụ
công bằng với
tất cả khách
hàng
N Valid 150 150 150
Missing 0 0 0
Mean 3.65 3.68 3.87
6. Nhân viên giải quyết khiếu nại, phản hồi đến khách hàng một cách nhanh chóng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 3 2.0 2.0 2.0
khong dong y 16 10.7 10.7 12.7
trung lap 35 23.3 23.3 36.0
dong y 72 48.0 48.0 84.0
hoan toan dong y 24 16.0 16.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
7. Nhân viên luôn phục vụ chu đáo trong giờ cao điểm.
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 7 4.7 4.7 4.7
khong dong y 18 12.0 12.0 16.7
trung lap 20 13.3 13.3 30.0
dong y 76 50.7 50.7 80.7
hoan toan dong y 29 19.3 19.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
107
8.Nhân viên luôn phục vụ công bằng với tất cả khách hàng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 4 2.7 2.7 2.7
khong dong y 12 8.0 8.0 10.7
trung lap 26 17.3 17.3 28.0
dong y 65 43.3 43.3 71.3
hoan toan dong y 43 28.7 28.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Phương tiện hữu hình của ngân hàng
Statistics
9.Cơ sở vật
chất, trang thiết
bị ngân hàng
tiện nghi, hiện
đại
10.Không gian
giao dịch rộng
rãi
11.Thời gian
giao dịch thuận
tiện
12.Nhân viên có
trang phục gọn
gàng, lịch sự
13.Quầy giao
dịch,các tài liệu
về sản phẩm
được thiết kế
hấp dẫn, bố trí
khoa học và tiện
lợi
N Valid 150 150 150 150 150
Missing 0 0 0 0 0
Mean 3.81 3.73 3.87 3.83 3.83
9.Cơ sở vật chất, trang thiết bị ngân hàng tiện nghi, hiện đại
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 5 3.3 3.3 3.3
khong dong y 12 8.0 8.0 11.3
trung lap 27 18.0 18.0 29.3
dong y 69 46.0 46.0 75.3
hoan toan dong y 37 24.7 24.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
108
10.Không gian giao dịch rộng rãi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 5 3.3 3.3 3.3
khong dong y 15 10.0 10.0 13.3
trung lap 27 18.0 18.0 31.3
dong y 71 47.3 47.3 78.7
hoan toan dong y 32 21.3 21.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
11.Thời gian giao dịch thuận tiện
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 2 1.3 1.3 1.3
khong dong y 10 6.7 6.7 8.0
trung lap 29 19.3 19.3 27.3
dong y 73 48.7 48.7 76.0
hoan toan dong y 36 24.0 24.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
12.Nhân viên có trang phục gọn gàng, lịch sự
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 3 2.0 2.0 2.0
khong dong y 12 8.0 8.0 10.0
trung lap 30 20.0 20.0 30.0
dong y 68 45.3 45.3 75.3
hoan toan dong y 37 24.7 24.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
13.Quầy giao dịch,các tài liệu về sản phẩm được thiết kế hấp dẫn, bố trí khoa học và tiện lợi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 1 .7 .7 .7
khong dong y 16 10.7 10.7 11.3
trung lap 28 18.7 18.7 30.0
dong y 67 44.7 44.7 74.7
hoan toan dong y 38 25.3 25.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học ki h tế Huế
109
Mức độ đồng cảm với khách hàng
Statistics
14. Thời gian
ngồi chờ đến
lượt giao dịch
ngắn, không
gian thoải mái,
lịch sự
15.Các chương
trình ưu đãi
trong các dịp
Lễ, Tết..(mở thẻ
ATM miễn phí,
quà tặng ưu đãi)
là phù hợp.
16. Nhân viên
nhớ đến những
dịch vụ đặc biệt
mà khách hàng
thường giao
dịch.
17. Ngân hàng
nắm bắt được
nhu cầu của
khách hàng
N Valid 150 150 150 150
Missing 0 0 0 0
Mean 3.79 3.71 3.70 3.84
14. Thời gian ngồi chờ đến lượt giao dịch ngắn, không gian thoải mái, lịch sự
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 10 6.7 6.7 6.7
trung lap 43 28.7 28.7 35.3
dong y 66 44.0 44.0 79.3
hoan toan dong y 31 20.7 20.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
15.Các chương trình ưu đãi trong các dịp Lễ, Tết..(mở thẻ ATM miễn phí, quà tặng ưu đãi) là
phù hợp.
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 2 1.3 1.3 1.3
khong dong y 16 10.7 10.7 12.0
trung lap 35 23.3 23.3 35.3
dong y 67 44.7 44.7 80.0
hoan toan dong y 30 20.0 20.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
110
16. Nhân viên nhớ đến những dịch vụ đặc biệt mà khách hàng thường giao dịch.
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 2 1.3 1.3 1.3
khong dong y 7 4.7 4.7 6.0
trung lap 47 31.3 31.3 37.3
dong y 72 48.0 48.0 85.3
hoan toan dong y 22 14.7 14.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
17. Ngân hàng nắm bắt được nhu cầu của khách hàng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 2 1.3 1.3 1.3
khong dong y 9 6.0 6.0 7.3
trung lap 36 24.0 24.0 31.3
dong y 67 44.7 44.7 76.0
hoan toan dong y 36 24.0 24.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Năng lực phục vụ của ngân hàng
Statistics
18. Nhân viên
hướng dẫn thủ
tục đầy đủ, dễ
hiểu
19. Nhân viên
có khả năng
giao tiếp tốt,
luôn lịch sự,
nhiệt tình với
khách hàng
20. Nhân viên
thực hiện các
giao dịch chính
xác.
21. Nhân viên
có đủ kiến thức
chuyên môn để
tư vấn và giải
đáp kịp thời các
thắc mắc của
khách hàng
22. Nhân viên
tạo được sự tin
tưởng cho
khách hàng
N Valid 150 150 150 150 150
Missing 0 0 0 0 0
Mean 4.03 3.51 3.97 4.08 4.05
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
111
18. Nhân viên hướng dẫn thủ tục đầy đủ, dễ hiểu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 4 2.7 2.7 2.7
trung lap 23 15.3 15.3 18.0
dong y 87 58.0 58.0 76.0
hoan toan dong y 36 24.0 24.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
19. Nhân viên có khả năng giao tiếp tốt, luôn lịch sự, nhiệt tình với khách hàng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 6 4.0 4.0 4.0
khong dong y 16 10.7 10.7 14.7
trung lap 39 26.0 26.0 40.7
dong y 74 49.3 49.3 90.0
hoan toan dong y 15 10.0 10.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
20. Nhân viên thực hiện các giao dịch chính xác.
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 1 .7 .7 .7
khong dong y 9 6.0 6.0 6.7
trung lap 25 16.7 16.7 23.3
dong y 73 48.7 48.7 72.0
hoan toan dong y 42 28.0 28.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
21. Nhân viên có đủ kiến thức chuyên môn để tư vấn và giải đáp kịp thời các thắc mắc của
khách hàng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 2 1.3 1.3 1.3
khong dong y 6 4.0 4.0 5.3
trung lap 17 11.3 11.3 16.7
dong y 78 52.0 52.0 68.7
hoan toan dong y 47 31.3 31.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học ki h tế Huế
112
22. Nhân viên tạo được sự tin tưởng cho khách hàng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 2 1.3 1.3 1.3
khong dong y 5 3.3 3.3 4.7
trung lap 22 14.7 14.7 19.3
dong y 75 50.0 50.0 69.3
hoan toan dong y 46 30.7 30.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
THỐNG KÊ ĐÁNH GIÁ CỦA LÃNH ĐẠO, CÁN BỘ NGÂN HÀNG
Cấp bậc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Cán bộ lãnh đạo 16 34.0 34.0 34.0
Cán bộ trực tiếp 31 66.0 66.0 100.0
Total 47 100.0 100.0
Statistics
Chiến lược
huy động
vốn của
Ngân hàng
Co-opBank
Quảng Bình
khoa học,
phù hợp và
có tính khả
thi
Ngân hàng
Co-opBank
Quảng Bình
đã xây dựng
quy trình và
tổ chức thực
hiện công tác
huy động vốn
sát thực, phù
hợp, năng
động và hiệu
quả
Ngân hàng
Co-opBank
Quảng Bình
đã thực hiện
tốt công tác
quảng bá và
triển khai
thực hiện tốt
các chính
sách trong
hoạt động
huy động vốn
Cán bộ của
ngân hàng
Co-opBank
Quảng Bình
có phẩm
chất, có trình
độ, có kỹ
năng tốt và
năng động
trong hoạt
động huy
động vốn
Ngân hàng
Co-opBnak
Quảng Bình
đã có uy tín
cao, tạo
được lòng tin
với khách
hàng
Ngân hàng
Co-opBank
Quảng Bình
luôn đảm
bảo tốt các
điều kiện
nguồn lực và
thời gian cho
hoạt động
huy động
vốn
N Valid 47 47 47 47 47 47
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 3.81 3.77 4.04 3.49 4.09 3.53
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
113
Chiến lược huy động vốn của Ngân hàng Co-opBank Quảng Bình khoa học, phù hợp và
có tính khả thi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 8 17.0 17.0 17.0
trung lap 5 10.6 10.6 27.7
dong y 22 46.8 46.8 74.5
hoan toan dong y 12 25.5 25.5 100.0
Total 47 100.0 100.0
Ngân hàng Co-opBank Quảng Bình đã xây dựng quy trình và tổ chức thực hiện công tác
huy động vốn sát thực, phù hợp, năng động và hiệu quả
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 4 8.5 8.5 8.5
trung lap 9 19.1 19.1 27.7
dong y 28 59.6 59.6 87.2
hoan toan dong y 6 12.8 12.8 100.0
Total 47 100.0 100.0
Ngân hàng Co-opBank Quảng Bình đã thực hiện tốt công tác quảng bá và triển khai thực
hiện tốt các chính sách trong hoạt động huy động vốn
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 2 4.3 4.3 4.3
trung lap 8 17.0 17.0 21.3
dong y 23 48.9 48.9 70.2
hoan toan dong y 14 29.8 29.8 100.0
Total 47 100.0 100.0
Cán bộ của ngân hàng Co-opBank Quảng Bình có phẩm chất, có trình độ, có kỹ năng tốt và
năng động trong hoạt động huy động vốn
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 1 2.1 2.1 2.1
khong dong y 7 14.9 14.9 17.0
trung lap 13 27.7 27.7 44.7
dong y 20 42.6 42.6 87.2
hoan toan dong y 6 12.8 12.8 100.0
Total 47 100.0 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
114
Ngân hàng Co-opBnak Quảng Bình đã có uy tín cao, tạo được lòng tin với khách hàng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid trung lap 10 21.3 21.3 21.3
dong y 23 48.9 48.9 70.2
hoan toan dong y 14 29.8 29.8 100.0
Total 47 100.0 100.0
Ngân hàng Co-opBank Quảng Bình luôn đảm bảo tốt các điều kiện nguồn lực và thời
gian cho hoạt động huy động vốn
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 8 17.0 17.0 17.0
trung lap 12 25.5 25.5 42.6
dong y 21 44.7 44.7 87.2
hoan toan dong y 6 12.8 12.8 100.0
Total 47 100.0 100.0
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
1Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_kha_nang_huy_dong_von_tai_ngan_hang_hop_tac_xa_viet_nam_chi_nhanh_quang_binh_7291_2077268.pdf