Luận văn Năng lực thực thi công vụ của công chức văn hóa - Xã hội cấp xã trên địa bàn huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang

Trước yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, chúng ta cần xác định vị thế của nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện đội ngũ công chức - nhân tố quyết định cho nền hành chính hiện đại. Qua tìm hiểu, phân tích thực trạng đội ngũ công chức VH-XH cấp xã huyện An Biên, tác giả có thể khẳng định về cơ bản đội ngũ công chức VHXH đã đáp ứng được yêu cầu, có sự kế cận giữa các lứa tuổi. Tuy nhiên, trước yêu cầu sự nghiệp đổi mới thì năng lực thực thi công vụ của công chức VHXH cấp xã còn bộc lộ một số hạn chế, yếu kém do công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức. đã phần nào ảnh hưởng tới chất lượng, hiệu quả thực thi công vụ. Trước thực trạng đó, tác giả yêu cầu: Tiếp tục quán triệt sâu sắc các quan điểm nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức văn hóa - xã hội cấp xã xuất phát từ quan điểm của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ. Đồng thời, thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò và hoàn thiện thể chế quản lý công chức VH-XH cấp xã từ khâu xác định khung năng lực cho từng vị trí việc làm cho đến tuyển dụng, đánh giá, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng và cải cách chế độ chính sách tiền lương cho công chức VH-XH cấp xã. Tác giả cũng mạnh dạn đề xuất Chính phủ tiếp tục cải cách chế độ tiền lương, xây dựng tiêu chuẩn chức danh đối với công chức; Ủy ban nhân dân huyện An Biên tăng cường cơ sở vật chất và phương tiện làm việc cho công chức VH-XH cấp xã. Những giải pháp trên nhằm phát huy những ưu điểm, kết quả đã đạt được và khắc phục những tồn tại, hạn chế của công chức VH-XH tại địa phương để nâng cao năng lực thực thi công vụ, góp phần xây dựng đội ngũ công chức có phẩm chất đạo đức tốt; tinh thông về chuyên môn, nghiệp vụ; có đầy đủ kiến thức90 quản lý nhà nước, có kỹ năng nghiệp vụ hành chính tốt và có khả năng đáp ứng sự thay đổi về công việc trong tương lai.

pdf134 trang | Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 650 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Năng lực thực thi công vụ của công chức văn hóa - Xã hội cấp xã trên địa bàn huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xác định vị trí việc làm, sắp xếp lại bộ máy cơ quan hành chính; người không tái cử nhưng chưa đến tuổi nghỉ hưu, không bố trí được vào vị trí công tác mới; cán bộ, công chức chưa đạt trình độ chuẩn theo quy định của vị trí công việc đang đảm nhận nhưng không có vị trí công tác khác phù hợp để bố trí; những người không hoàn thành nhiệm vụ được giao trong nhiều năm liền do năng lực chuyên môn, nghiệp vụ yếu kém hoặc sức khỏe không bảo đảm hoặc do thiếu tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức, kỷ luật kém. Thực hiện tốt các giải pháp nêu trên sẽ góp phần thúc đẩy chế độ tiền lương có nhiều cải tiến, đưa tiền lương trở thành yếu tố tạo động lực nhất cho đội ngũ cán bộ, công chức; giảm thiểu tối đa tình trạng tham ô, tham nhũng. Xây dựng tiêu chuẩn chức danh đối với công chức Trong công tác cán bộ, tiêu chuẩn chức danh có vị trí quan trọng hàng đầu bởi vì kết quả hoạt động công vụ phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức được hình thành dựa trên cơ sở tiêu chuẩn và chịu ảnh hưởng của các nội dung quy định trong tiêu chuẩn cán bộ, công chức. Tiêu chuẩn chức danh là cơ sở để lựa chọn, tuyển dụng và bố trí cán bộ, công chức vì tiêu chuẩn chức danh thể hiện yêu cầu công việc hoặc chức vụ 85 đối với người đảm nhận công việc đó. Bên cạnh đó, tiêu chuẩn chức danh còn là cơ sở để quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, là căn cứ để xây dựng chương trình đào tạo, xác định chế độ tiền lương, đánh giá cán bộ, công chức, Thực tế hiện nay cho thấy, hệ thống tiêu chuẩn ngạch công chức đã bộc lộ hạn chế cần bổ sung và sửa đổi, nhất là nội dung quy định liên quan đến năng lực công chức. Có thể nhận thấy tiêu chuẩn về trình độ thì được nhấn mạnh, còn tiêu chuẩn về năng lực thì mờ nhạt, chưa rõ ràng hoặc chưa được thể hiện. Hiện nay, Chính phủ đang xúc tiến triển khai việc xác định vị trí việc làm đối với công chức và viên chức. Tuy nhiên, công việc này còn rất nhiều lúng túng trong quá trình triển khai và chưa đạt được kết quả. Việc mô tả vị trí việc làm của từng công chức đang là công việc vô cùng khó khăn. Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn chức danh đối với công chức là một việc làm hết sức khó khăn và phức tạp. Tiêu chuẩn chức danh công chức nhất thiết phải có nội dung liên quan đến nhóm năng lực để thực thi nhiệm vụ khi công chức được bố trí vào vị trí việc làm ứng với chức danh đó. 3.3.2. Ủy ban nhân dân huyện An Biên Trên cơ sở các giải pháp đề xuất nhằm nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức VH-XH cấp xã huyện An Biên, để các giải pháp trên thực hiện có hiệu quả cao tác giả luận văn xin kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân huyện về vấn đề tăng cường cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho công chức VH-XH. Hiện nay, điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện làm việc của đội ngũ công chức VH-XH cấp xã trên địa bàn huyện còn nhiều hạn chế. Trụ sở làm việc của một số Ủy ban nhân dân xã đã cũ kỹ, chật hẹp, không đủ không gian và diện tích phòng làm việc theo quy định. Hệ thống máy móc, trang thiết bị làm việc còn thiếu thốn dẫn đến hiệu quả công việc chưa cao, bị chậm tiến độ. Trước thực trạng đó, tác giả đề xuất giải pháp cần thiết phải 86 nâng cao điều kiện cơ sở vật chất và phương tiện làm việc cho đội ngũ công chức xã trên địa bàn. Điều kiện và phương tiện làm việc của công sở cấp xã bao gồm nhiều yếu tố như: trụ sở, phòng làm việc, sân thể thao, trang thiết bị làm việc như: dụng cụ văn phòng, thiết bị máy móc, tủ lưu trữ hồ sơ, đồ trang trí, Các yếu tố thuộc môi trường làm việc như: tiếng ồn, màu sắc, ánh sáng, độ ẩm, nhiệt độ, Điều kiện và phương tiện làm việc có ý nghĩa rất quan trọng ảnh hưởng tới hiệu quả làm việc, năng lực thực thi công vụ của công chức cấp xã nói chung và công chức VH-XH nói riêng. Các yếu tố này góp phần tăng hiệu quả hoạt động của công sở thông qua việc tăng năng suất lao động của công chức. Nếu điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện làm việc thuận lợi sẽ góp phần đảm bảo sức khỏe thể chất và tinh thần cho cán bộ, công chức, giảm bệnh nghề nghiệp và tinh thần gắn bó với công sở của công chức. Ngoài ra, thông qua các điều kiện và phương tiện làm việc, công chức có điều kiện tiếp cận với kiến thức mới, tiếp thu được những thành tựu khoa học hiện đại. Một mặt nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức nhưng cũng đồng thời là con đường để bản thân mỗi công chức tự đào tạo, nâng cao năng lực thực thi công vụ của mình. 3.3.3. Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện An Biên Thực hiện tốt công tác quy hoạch công chức VH-XH cấp xã đảm bảo yêu cầu cơ cấu, năng lực và sự phát triển của xã. Kiên quyết xử lý đối với công chức VH-XH cấp xã trì trệ, không hoàn thành nhiệm vụ, kịp thời thay thế, luân chuyển và mạnh dạn đề bạt công chức trẻ có năng lực, đủ sức đảm đương nhiệm vụ theo yêu cầu mới. Ngoài việc đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ cho công chức VH-XH cấp xã, cần chú trọng hơn nữa đến việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về lý luận chính trị. 87 Là huyện có đông đồng bào dân tộc Khmer sinh sống, vì vậy cần quan tâm mở rộng hình thức, phương pháp học tiếng dân tộc Khmer cho công chức VH-XH cấp xã để có thể nghe, hiểu được tâm tư nguyện vọng của đồng bào dân tộc Khmer nơi công tác, đặc biệt phải hiểu biết được phong tục, tập quán của đồng bào dân tộc Khmer để đủ khả năng giao tiếp và truyền đạt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của chính quyền các cấp. Tiểu kết chƣơng 3 Quán triệt chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước về công chức xã, trên cơ sở đánh giá thực trạng năng lực thực thi công vụ của công chức VH-XH cấp xã huyện An Biên, cùng với việc tìm hiểu về kinh tế- xã hội của huyện, xuất phát từ quan điểm nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức VH-XH cấp xã huyện An Biên, tác giả đã mạnh dạn đề xuất 05 giải pháp nhằm nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức VH-XH, đó là: (1) Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của công chức VH-XH cấp xã; (2) Xây dựng khung năng lực từng vị trí việc làm của công chức VH-XH cấp xã; (3) Hoàn thiện công tác tuyển dụng, đánh giá, sử dụng công chức VH-XH cấp xã; (4) Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức VH-XH cấp xã; (5) Cải cách chính sách tiền lương gắn với môi trường làm việc hợp lý tạo động lực thực sự nhằm nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức VH-XH cấp xã. Tác giả cũng mạnh dạn đề xuất Chính phủ tiếp tục cải cách chế độ tiền lương, xây dựng tiêu chuẩn chức danh đối với công chức; Ủy ban nhân dân huyện An Biên tăng cường cơ sở vật chất và phương tiện làm việc cho công chức VH-XH cấp xã. Hệ thống các giải pháp có mối quan hệ mật thiết với nhau, cho nên trong quá trình thực hiện phải tiến hành một cách đồng bộ. Việc thực hiện tốt 88 hệ thống các giải pháp này, huyện An Biên sẽ có một đội ngũ công chức VH- XH cấp xã đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu chuẩn về trình độ và kỹ năng với ý thức đạo đức cao để hoàn thành tốt các nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước giao, góp phần phát triển bền vững kinh tế-xã hội của huyện. 89 KẾT LUẬN Trước yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, chúng ta cần xác định vị thế của nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện đội ngũ công chức - nhân tố quyết định cho nền hành chính hiện đại. Qua tìm hiểu, phân tích thực trạng đội ngũ công chức VH-XH cấp xã huyện An Biên, tác giả có thể khẳng định về cơ bản đội ngũ công chức VH- XH đã đáp ứng được yêu cầu, có sự kế cận giữa các lứa tuổi. Tuy nhiên, trước yêu cầu sự nghiệp đổi mới thì năng lực thực thi công vụ của công chức VH- XH cấp xã còn bộc lộ một số hạn chế, yếu kém do công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức... đã phần nào ảnh hưởng tới chất lượng, hiệu quả thực thi công vụ. Trước thực trạng đó, tác giả yêu cầu: Tiếp tục quán triệt sâu sắc các quan điểm nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức văn hóa - xã hội cấp xã xuất phát từ quan điểm của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ. Đồng thời, thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò và hoàn thiện thể chế quản lý công chức VH-XH cấp xã từ khâu xác định khung năng lực cho từng vị trí việc làm cho đến tuyển dụng, đánh giá, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng và cải cách chế độ chính sách tiền lương cho công chức VH-XH cấp xã. Tác giả cũng mạnh dạn đề xuất Chính phủ tiếp tục cải cách chế độ tiền lương, xây dựng tiêu chuẩn chức danh đối với công chức; Ủy ban nhân dân huyện An Biên tăng cường cơ sở vật chất và phương tiện làm việc cho công chức VH-XH cấp xã... Những giải pháp trên nhằm phát huy những ưu điểm, kết quả đã đạt được và khắc phục những tồn tại, hạn chế của công chức VH-XH tại địa phương để nâng cao năng lực thực thi công vụ, góp phần xây dựng đội ngũ công chức có phẩm chất đạo đức tốt; tinh thông về chuyên môn, nghiệp vụ; có đầy đủ kiến thức 90 quản lý nhà nước, có kỹ năng nghiệp vụ hành chính tốt và có khả năng đáp ứng sự thay đổi về công việc trong tương lai. Luận văn đã hoàn thành việc nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực thực thi công vụ của công chức VH-XH cấp xã huyện An Biên. Tác giả hy vọng công chức VH-XH sẽ phát huy những mặt tích cực, nâng cao năng lực thực thi công vụ, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nền hành chính hiện đại. Tác giả cũng mong muốn những giải pháp đề ra trong luận văn sẽ là cơ sở để Ủy ban nhân dân huyện An Biên sẽ thực hiện tốt hơn nữa công tác cán bộ nói chung và việc sử dụng, quản lý công chức VH-XH cấp xã nói riêng. Trong quá trình viết luận văn, thời gian và kinh nghiệm của tác giả chưa nhiều nên không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp, nhận xét của các thầy, cô giáo để luận văn được hoàn chỉnh hơn./. 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Trương Thị Ngọc Anh, Nâng cao năng lực công chức tư pháp xã (qua thực tiễn một số huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội), Luận văn thạc sĩ Quản lý hành chính công. 2. Bộ Nội vụ (2004), Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn. 3. Bộ Nội vụ (2012), Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 về hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn. 4. Bộ Nội vụ (2013), Thông tin cải cách nền hành chính Nhà nước tháng 10/2013. 5. Ngô Thành Can (2012), “Chất lượng và chất lượng thực thi công vụ trong cơ quan hành chính nhà nước”, Tạp chí Tổ chức Nhà nước, số 11/2012. 6. Chính phủ (2003), Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn. 7. Chính phủ (2003), Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn. 8. Chính phủ (2009), Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. 9. Chính phủ (2011), Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020. 10. Nguyễn Thanh Dung (2013), Nâng cao năng lực công chức xã huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình, Luận văn thạc sĩ Quản lý hành chính công. 92 11. Đảng Cộng sản Việt Nam (1987), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI, Nxb Sự thật, Hà Nội. 12. Đảng Cộng Sản Việt Nam (2014), Văn kiện Hội nghị lần thứ 9 Ban chấp hành Trung ương khóa XI, Văn phòng Trung ương Đảng. 13. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 14. Đảng bộ huyện An Biên (2015), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện lần thứ XI, nhiệm kỳ 2015-2020. 15. Nguyễn Trọng Điều (2003), Nâng cao phẩm chất và năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, Báo Điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam. 16. Nguyễn Mạnh Hà (2012), Nâng cao năng lực thực thi công vụ cho công chức cấp xã tỉnh Bắc Giang trong giai đoạn hiện nay, Luận văn thạc sĩ Quản lý hành chính công. 17. Nguyễn Thị Hồng Hải (2011), “Một số vấn đề về phát triển năng lực của cán bộ, công chức”, Tạp chí Tổ chức Nhà nước, số 09/2011. 18. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013. 19. Học viện Hành chính (2008), Hành chính công, Tài liệu dùng cho đào tạo sau đại học, Nxb Khoa học và kỹ thuật. 20. Huyện ủy An Biên (2016), Báo cáo số 90-BC/HU ngày 23-12-2016 về tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2016. 21. Huyện ủy An Biên (2016), Nghị quyết số 03-NQ/HU ngày 23-12-2016 về phương hướng, nhiệm vụ năm 2017. 22. Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 23. Nguyễn Thị Tuyết Mai - chủ biên (2007), Nâng cao năng lực tổ chức thực tiễn của cán bộ chủ chốt cấp xã qua khảo sát ở đồng bằng Sông Hồng, Nxb CTQG, HN. 93 24. Thang Văn Phúc- Nguyễn Minh Phương (đồng chủ biên) (2005), Cơ sở lý luận và thực tiễn, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 25. Quốc hội (2003), Luật tổ chức Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội. 26. Quốc hội (2008), Luật cán bộ, công chức, Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội. 27. Quốc hội (2013), Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 28. Nguyễn Minh Sản (2009), Pháp luật về cán bộ, công chức chính quyền cấp xã ở Việt Nam hiện nay- những vấn đề lý luận và thực tiễn, Sách chuyên khảo, Nxb Chính trị-Hành chính, Hà Nội. 29. Thủ tướng Chính phủ (2001), Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày 17/9/2001 phê duyệt chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010. 30. Thủ tướng Chính phủ (2003), Quyết định số 161/2003/QĐ-TTg ngày 04/8/2003 ban hành Quy chế đào tạo cán bộ, công chức. 31. Thủ tướng Chính phủ (2003), Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 về ban hành quy chế thực hiện cơ chế “Một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. 32. Thủ tướng Chính phủ (2004), Quyết định số 03/2004/QĐ-TTg ngày 07/01/2004 phê duyệt định lượng quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn đến năm 2010. 33. Thủ tướng Chính phủ (2006), Quyết định số 77/2006/QĐ-TTg ngày 12/4/2006 ban hành quy chế làm việc mẫu của UBND xã, phường, thị trấn. 34. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định số 1374/QĐ-TTg ngầy 12/8/2011 về phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2011-2015. 94 35. Nguyễn Phú Trọng, Trần Xuân Sơn, đồng chủ biên (2001), Luận cứ khoa học cho việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 36. Trần Anh Tuấn, Bàn về khái niệm công vụ trong xây dựng nhà nước pháp quyền Xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân, caicachhanhchinh.gov.vn. 37. UBND huyện An Biên (2016), Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016-2020. 38. UBND huyện An Biên (2015), Báo cáo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 39. UBND huyện An Biên (2016), Báo cáo số 162/BC-UBND ngày 15-12- 2016 về thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017. 40. UBND huyện An Biên - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (2015), Báo cáo công tác lao động-thương binh-xã hội năm 2015 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2016. 41. UBND huyện An Biên - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (2016), Báo cáo công tác lao động-thương binh-xã hội năm 2016 và phương hướng nhiệm vụ năm 2017. 42. UBND huyện An Biên - Phòng Văn hóa - Thông tin (2015), Báo cáo tổng kết công tác văn hóa-thông tin năm 2015 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2016. 43. UBND huyện An Biên - Phòng Văn hóa - Thông tin (2016), Báo cáo tổng kết công tác văn hóa-thông tin năm 2016 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2017. 95 44. UBND tỉnh Kiên Giang (2010), Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 26-7-2010 về việc ban hành quy định về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức ở xã, phường, thị trấn, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở ấp, khu phố thuộc tỉnh Kiên Giang. 45. Viện Ngôn ngữ học (2006), Từ điển Tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng. 46. Nguyễn Thế Vịnh, Đinh Ngọc Giang- đồng chủ biên (2009), Tiếp tục hoàn thiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cơ sở, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 47. Bernard Wynne, David Stringer (1997), A Competency Based Approach to Training and Development, FT Pitman Publishing. PHỤ LỤC PHIẾU ĐIỀU TRA (Đối với ngƣời dân trên địa bàn huyện An Biên: 200 phiếu) ______ Kính thưa quý ông (bà)! Nhằm tìm ra những tồn tại, hạn chế để đưa ra những giải pháp nâng cao năng lực hoạt động của công chức văn hóa - xã hội và hiệu quả quản lý nhà nước của UBND cấp xã. Mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân thành từ ông (bà). (Đánh dấu x vào ô tương ứng) 1. Mức độ hài lòng trong việc 1.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Thái độ nhiệt tình, vui vẻ, trung thực  - Chưa vui vẻ, nhiệt tình  - Ý kiến khác  1.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Thái độ nhiệt tình, vui vẻ, trung thực  - Chưa vui vẻ, nhiệt tình  - Ý kiến khác  2. Đánh giá năng lực của công chức văn hóa - xã hội 2.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Có năng lực, đáp ứng tốt nhu cầu nhiệm vụ  - Có năng lực, đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ  - Năng lực yếu, chưa đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ  2.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Có năng lực, đáp ứng tốt nhu cầu nhiệm vụ  - Có năng lực, đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ  - Năng lực yếu, chưa đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ  3. Đánh giá kỹ năng, phƣơng pháp công tác của công chức văn hóa - xã hội 3.1. Kỹ năng giao tiếp - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  3.2. Kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  3.3. Kỹ năng xử lý tình huống - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  4. Đề xuất với chính quyền địa phƣơng 5. Cuộc sống tại khu dân cƣ 5.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Đoàn kết, nhiệt tình, gần gũi nhân dân  - Đoàn kết, chưa nhiệt tình, chưa gần gũi nhân dân  - Chưa đoàn kết, chưa nhiệt tình, chưa gần gũi nhân dân  5.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Đoàn kết, nhiệt tình, gần gũi nhân dân  - Đoàn kết, chưa nhiệt tình, chưa gần gũi nhân dân  - Chưa đoàn kết, chưa nhiệt tình, chưa gần gũi nhân dân  6. Ông (bà) vui lòng cho biết đôi nét về thông tin cá nhân - Tuổi: - Giới tính: . - Trình độ học vấn: - Nghề nghiệp: .. Xin trân trọng cảm ơn ý iến đóng góp của quý ông (bà). PHIẾU ĐIỀU TRA (Đối với cán bộ, công chức cấp xã: 100 phiếu) ______ Kính thưa quý ông (bà)! Nhằm tìm ra những tồn tại, hạn chế để đưa ra những giải pháp nâng cao năng lực hoạt động của công chức văn hóa - xã hội và hiệu quả quản lý nhà nước của UBND cấp xã. Mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân thành từ ông (bà). (Đánh dấu x vào ô tương ứng) 1. Năng lực 1.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Năng lực tốt  - Năng lực ở mức độ khá  - Năng lực ở mức độ trung bình  - Năng lực hạn chế  1.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Năng lực tốt  - Năng lực ở mức độ khá  - Năng lực ở mức độ trung bình  - Năng lực hạn chế  2. Trình độ chuyên môn 2.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Có năng lực, đáp ứng tốt nhu cầu nhiệm vụ  - Có năng lực, đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ  - Năng lực yếu, chưa đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ  2.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Có năng lực, đáp ứng tốt nhu cầu nhiệm vụ  - Có năng lực, đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ  - Năng lực yếu, chưa đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ  3. Kỹ năng, phƣơng pháp công tác của công chức văn hóa - xã hội 3.1. Kỹ năng giao tiếp - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  3.2. Kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  3.3. Kỹ năng xử lý tình huống - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  3.4. Kỹ năng phối hợp trong công tác - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  3.5. Kỹ năng tổ chức thực hiện công việc - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  3.6. Kỹ năng soạn thảo văn bản - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  3.7. Kỹ năng tham mưu - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  3.8. Xây dựng và tổ chức thực hiện ế hoạch - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  4. Tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân 4.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Thái độ nhiệt tình, vui vẻ, trung thực  - Chưa vui vẻ, nhiệt tình  - Ý kiến khác: ............................................................................................. ..................................................................................................................... 4.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Thái độ nhiệt tình, vui vẻ, trung thực  - Chưa vui vẻ, nhiệt tình  - Ý kiến khác: ............................................................................................ ..................................................................................................................... 5. Đối với đồng nghiệp 5.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Vui vẻ, đoàn kết, giúp đỡ  - Phối hợp công tác mang tính chất bắt buộc  - Không hòa đồng  5.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Vui vẻ, đoàn kết, giúp đỡ  - Phối hợp công tác mang tính chất bắt buộc  - Không hòa đồng  6. Đề xuất ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... 7. Ông (bà) vui lòng cho biết đôi nét về thông tin cá nhân - Tuổi: - Giới tính: . - Trình độ học vấn: - Nghề nghiệp: .. Xin trân trọng cảm ơn ý iến đóng góp của quý ông (bà). PHIẾU ĐIỀU TRA (Đối với Bí thƣ, Phó Bí thƣ Đảng ủy và Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch HĐND cấp xã: 50 phiếu) _______ Kính thưa quý ông (bà)! Nhằm tìm ra những tồn tại, hạn chế để đưa ra những giải pháp nâng cao năng lực hoạt động của công chức văn hóa - xã hội và hiệu quả quản lý nhà nước của UBND cấp xã. Mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân thành từ ông (bà). (Đánh dấu x vào ô tương ứng) 1. Năng lực 1.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Năng lực tốt  - Năng lực ở mức độ khá  - Năng lực ở mức độ trung bình  - Năng lực hạn chế  1.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Năng lực tốt  - Năng lực ở mức độ khá  - Năng lực ở mức độ trung bình  - Năng lực hạn chế  2. Trình độ chuyên môn 2.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Đáp ứng tốt nhu cầu nhiệm vụ  - Đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ  - Chưa đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ  2.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Đáp ứng tốt nhu cầu nhiệm vụ  - Đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ  - Chưa đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ  3. Đánh giá kỹ năng, phƣơng pháp công tác của công chức văn hóa - xã hội 3.1. Kỹ năng giao tiếp - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  3.2. Kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  3.3. Kỹ năng xử lý tình huống - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  3.4. Kỹ năng phối hợp trong công tác - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  3.5. Kỹ năng tổ chức thực hiện công việc - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  3.6. Kỹ năng soạn thảo văn bản - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  3.7. Kỹ năng tham mưu - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  3.8. Xây dựng và tổ chức thực hiện ế hoạch - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  4. Tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân 4.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Thái độ nhiệt tình, vui vẻ, trung thực  - Chưa vui vẻ, nhiệt tình  - Ý kiến khác: ........................................................................................... ................................................................................................................... 4.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Thái độ nhiệt tình, vui vẻ, trung thực  - Chưa vui vẻ, nhiệt tình  - Ý kiến khác: ........................................................................................... 5. Đối với đồng nghiệp 5.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Vui vẻ, đoàn kết, giúp đỡ  - Phối hợp công tác mang tính chất bắt buộc  - Không hòa đồng  5.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Vui vẻ, đoàn kết, giúp đỡ  - Phối hợp công tác mang tính chất bắt buộc  - Không hòa đồng  6. Công tác tham mƣu 6.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Tốt  - Khá  - Trung bình  - Hạn chế  6.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Tốt  - Khá  - Trung bình  - Hạn chế  7. Đề xuất giải pháp trong thời gian tới ..................................................................................................................... Xin trân trọng cảm ơn ý iến đóng góp của quý ông (bà). PHIẾU ĐIỀU TRA (Đối với cán bộ, công chức phòng Văn hóa – Thông tin, phòng Lao động – Thƣơng binh và Xã hội huyện: 15 phiếu) _______ Kính thưa quý ông (bà)! Nhằm tìm ra những tồn tại, hạn chế để đưa ra những giải pháp nâng cao năng lực hoạt động của công chức văn hóa - xã hội và hiệu quả quản lý nhà nước của UBND cấp xã. Mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân thành từ ông (bà). (Đánh dấu x vào ô tương ứng) 1. Năng lực 1.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Năng lực tốt  - Năng lực ở mức độ khá  - Năng lực ở mức độ trung bình  - Năng lực hạn chế  1.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Năng lực tốt  - Năng lực ở mức độ khá  - Năng lực ở mức độ trung bình  - Năng lực hạn chế  2. Trình độ chuyên môn 2.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Đáp ứng tốt nhu cầu nhiệm vụ  - Đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ  - Chưa đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ  2.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Đáp ứng tốt nhu cầu nhiệm vụ  - Đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ  - Chưa đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ  3. Đánh giá kỹ năng, phƣơng pháp công tác của công chức văn hóa - xã hội 3.1. Kỹ năng giao tiếp - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  3.2. Kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  3.3. Kỹ năng xử lý tình huống - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  3.4. Kỹ năng phối hợp trong công tác - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  3.5. Kỹ năng tổ chức thực hiện công việc - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  3.6. Kỹ năng soạn thảo văn bản - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  3.7. Kỹ năng tham mưu - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  3.8. Xây dựng và tổ chức thực hiện ế hoạch - Rất thành thạo  - Thành thạo  - Chưa thành thạo  - Yếu  4. Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trên giao 4.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Xuất sắc  - Tốt  - Khá  - Trung bình  - Yếu kém  4.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Xuất sắc  - Tốt  - Khá  - Trung bình  - Yếu kém  Xin trân trọng cảm ơn ý iến đóng góp của quý ông (bà). KẾT QUẢ PHIẾU ĐIỀU TRA (Đối với ngƣời dân trên địa bàn huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang) ________ - Tổng số phiếu phát ra: 200 phiếu - Tổng số phiếu thu về: 200 phiếu - Kết quả ý kiến đƣợc tổng hợp nhƣ sau: 1. Mức độ hài lòng trong việc 1.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Thái độ nhiệt tình, vui vẻ, trung thực 170/200 phiếu = 85% - Chưa vui vẻ, nhiệt tình 30/200 phiếu = 15% - Ý kiến khác 1.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Thái độ nhiệt tình, vui vẻ, trung thực 187/200 phiếu = 93,5% - Chưa vui vẻ, nhiệt tình 13/200 phiếu = 6,5% - Ý kiến khác 2. Đánh giá năng lực của công chức văn hóa - xã hội 2.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Có năng lực, đáp ứng tốt nhu cầu nhiệm vụ 105/200 phiếu = 52,5% - Có năng lực, đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ 79/200 phiếu = 39,5% - Năng lực yếu, chưa đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ 16/200 phiếu = 8% 2.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Có năng lực, đáp ứng tốt nhu cầu nhiệm vụ 126/200 phiếu = 63% - Có năng lực, đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ 55/200 phiếu = 27,5% - Năng lực yếu, chưa đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ 19/200 phiếu = 9,5% 3. Đánh giá kỹ năng, phƣơng pháp công tác của công chức văn hóa - xã hội 3.1. Kỹ năng giao tiếp - Rất thành thạo 60/200 phiếu = 30% - Thành thạo 130/200 phiếu = 65% - Chưa thành thạo 10/200 phiếu = 5% - Yếu  3.2. Kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin - Rất thành thạo 30/200 phiếu = 15% - Thành thạo 110/200 phiếu = 55% - Chưa thành thạo 38/200 phiếu = 19% - Yếu 22/200 phiếu = 11% 3.3. Kỹ năng xử lý tình huống - Rất thành thạo 56/200 phiếu = 28% - Thành thạo 114/200 phiếu = 57% - Chưa thành thạo 20/200 phiếu = 10% - Yếu 10/200 phiếu = 5% 4. Đề xuất với chính quyền địa phƣơng - Tiếp tục chăm lo đào tạo, bồi dưỡng công chức văn hóa – xã hội cấp xã đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. - Thường xuyên giáo dục, nâng cao ý thức phục vụ nhân dân của công chức văn hóa – xã hội cấp xã. - Cải cách chế độ tiền lương cho công chức xã nói chung và công chức văn hóa – xã hội nói riêng để họ ổn định, an tâm công tác. 5. Cuộc sống tại khu dân cƣ 5.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Đoàn kết, nhiệt tình, gần gũi nhân dân 143/200 phiếu = 71,5% - Đoàn kết, chưa nhiệt tình, chưa gần gũi nhân dân 42/200 phiếu = 21% - Chưa đoàn kết, chưa nhiệt tình, chưa gần gũi nhân dân 15/200 phiếu = 7,5% 5.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Đoàn kết, nhiệt tình, gần gũi nhân dân 156/200 phiếu = 78% - Đoàn kết, chưa nhiệt tình, chưa gần gũi nhân dân 33/200 phiếu = 16,5% - Chưa đoàn kết, chưa nhiệt tình, chưa gần gũi nhân dân 11/200 phiếu = 5,5% 6. Ông (bà) vui lòng cho biết đôi nét về thông tin cá nhân - Tuổi: từ 20 – dưới 30 là 32 người; từ 30 – dưới 40 là 65 người; từ 40 – dưới 50 là 63 người, trên 50 tuổi là 40 người. - Giới tính: Nam 115 người; Nữ 85 ngườii. - Trình độ học vấn: Tiểu học 25 người, Trung học cơ sở 73 người; Trung học phổ thông 85 người; Trung cấp 17 người. - Nghề nghiệp: Người dân chủ yếu làm nghề nông nghiệp cư trú trên địa các xã – thị trấn trong huyện. ________________________________________ KẾT QUẢ PHIẾU ĐIỀU TRA (Đối với cán bộ, công chức cấp xã) ______ - Tổng số phiếu phát ra: 100 phiếu - Tổng số phiếu thu về: 100 phiếu - Kết quả ý kiến đƣợc tổng hợp nhƣ sau: 1. Năng lực 1.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Năng lực tốt: 35/100 phiếu = 35% - Năng lực ở mức độ khá: 31/100 phiếu = 31% - Năng lực ở mức độ trung bình: 16/100 phiếu = 16% - Năng lực hạn chế: 18/100 phiếu = 18% 1.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Năng lực tốt: 33/100 phiếu = 33% - Năng lực ở mức độ khá: 27/100 phiếu = 27% - Năng lực ở mức độ trung bình: 18/100 phiếu = 18% - Năng lực hạn chế: 22/100 phiếu = 22% 2. Trình độ chuyên môn 2.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Có năng lực, đáp ứng tốt nhu cầu nhiệm vụ: 49/100 phiếu = 49% - Có năng lực, đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ: 39/100 phiếu = 39% - Năng lực yếu, chưa đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ: 12/100 phiếu = 12% 2.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Có năng lực, đáp ứng tốt nhu cầu nhiệm vụ: 67/100 phiếu = 67% - Có năng lực, đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ: 24/100 phiếu = 24% - Năng lực yếu, chưa đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ: 9/100 phiếu = 9% 3. Đánh giá kỹ năng, phƣơng pháp công tác của công chức văn hóa - xã hội 3.1. Kỹ năng giao tiếp - Rất thành thạo 33/100 phiếu = 33% - Thành thạo 62/100 phiếu = 62% - Chưa thành thạo 5/100 phiếu = 5% - Yếu 3.2. Kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin - Rất thành thạo 8/100 phiếu = 8% - Thành thạo 65/100 phiếu = 65% - Chưa thành thạo 18/100 phiếu = 18% - Yếu 9/100 phiếu = 9% 3.3. Kỹ năng xử lý tình huống - Rất thành thạo 25/100 phiếu = 25% - Thành thạo 57/100 phiếu = 57% - Chưa thành thạo 13/100 phiếu = 13% - Yếu 5/100 phiếu = 5% 3.4. Kỹ năng phối hợp trong công tác - Rất thành thạo 37/100 phiếu = 37% - Thành thạo 50/100 phiếu = 50% - Chưa thành thạo 13/100 phiếu = 13% - Yếu 3.5. Kỹ năng tổ chức thực hiện công việc - Rất thành thạo 32/100 phiếu = 32% - Thành thạo 51/100 phiếu = 51% - Chưa thành thạo 17/100 phiếu = 17% - Yếu 3.6. Kỹ năng soạn thảo văn bản - Rất thành thạo 33/100 phiếu = 33% - Thành thạo 50/100 phiếu = 50% - Chưa thành thạo 17/100 phiếu = 17% - Yếu 3.7. Kỹ năng tham mưu - Rất thành thạo 25/100 phiếu = 25% - Thành thạo 57/100 phiếu = 57% - Chưa thành thạo 18/100 phiếu = 18% - Yếu 3.8. Xây dựng và tổ chức thực hiện ế hoạch - Rất thành thạo 22/100 phiếu = 22% - Thành thạo 32/100 phiếu = 32% - Chưa thành thạo 35/100 phiếu = 35% - Yếu 11/100 phiếu = 11% 4. Tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân 4.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Thái độ nhiệt tình, vui vẻ, trung thực: 86/100 phiếu = 86% - Chưa vui vẻ, nhiệt tình: 14/100 phiếu = 14% - Ý kiến khác: Không có 4.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Thái độ nhiệt tình, vui vẻ, trung thực: 89/100 phiếu = 89% - Chưa vui vẻ, nhiệt tình: 11/100 phiếu = 11% - Ý kiến khác: Không có 5. Đối với đồng nghiệp 5.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Vui vẻ, đoàn kết, giúp đỡ: 90/100 phiếu = 90% - Phối hợp công tác mang tính chất bắt buộc: 6/100 phiếu = 6% - Không hòa đồng: 4/100 phiếu = 4% 5.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Vui vẻ, đoàn kết, giúp đỡ: 88/100 phiếu = 88% - Phối hợp công tác mang tính chất bắt buộc: 7/100 phiếu = 7% - Không hòa đồng: 5/100 phiếu = 5% 6. Đề xuất - Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng công chức văn hóa – xã hội cấp xã đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. - Cải cách chế độ tiền lương cho công chức xã nói chung và công chức văn hóa – xã hội nói riêng. 7. Ông (bà) vui lòng cho biết đôi nét về thông tin cá nhân - Tuổi: Từ 20 – dưới 30 là 27 người; Từ 30 – dưới 40 là 60 người; Từ 40 đến dưới 50 là 13 người. - Giới tính: Nam 55 người; Nữ 45 người. - Trình độ học vấn: Trung cấp là 47 người; Cao đẳng là 5 người; Đại học là 48 người. - Nghề nghiệp: Cán bộ, công chức xã. _________________________ KẾT QUẢ PHIẾU ĐIỀU TRA (Đối với Bí thƣ, Phó Bí thƣ Đảng ủy và Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch HĐND cấp xã) _______ - Tổng số phiếu phát ra: 50 phiếu - Tổng số phiếu thu về: 50 phiếu - Kết quả ý kiến đƣợc tổng hợp nhƣ sau: 1. Năng lực 1.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Năng lực tốt: 40/50 phiếu = 80% - Năng lực ở mức độ khá: 10/50 phiếu = 20% - Năng lực ở mức độ trung bình: 0/50 phiếu = 0% - Năng lực hạn chế: 0/50 phiếu = 0% 1.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Năng lực tốt: 35/50 phiếu = 70% - Năng lực ở mức độ khá: 15/50 phiếu = 30% - Năng lực ở mức độ trung bình: 0/50 phiếu = 0% - Năng lực hạn chế: 0/50 phiếu = 0% 2. Trình độ chuyên môn 2.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Đáp ứng tốt nhu cầu nhiệm vụ: 36/50 phiếu = 72% - Đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ: 14/50 phiếu = 28% - Chưa đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ: 0/50 phiếu = 0% 1.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Năng lực tốt: 41/50 phiếu = 82% - Năng lực ở mức độ khá: 9/50 phiếu = 18% - Năng lực ở mức độ trung bình: 0/50 phiếu = 0% - Năng lực hạn chế: 0/50 phiếu = 0% 3. Đánh giá kỹ năng, phƣơng pháp công tác của công chức văn hóa - xã hội 3.1. Kỹ năng giao tiếp - Rất thành thạo 15/50 phiếu = 30% - Thành thạo 30/50 phiếu = 60% - Chưa thành thạo 5/50 phiếu = 10% - Yếu 3.2. Kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin - Rất thành thạo 3/50 phiếu = 6% - Thành thạo 38/50 phiếu = 76% - Chưa thành thạo 5/50 phiếu = 10% - Yếu 4/50 phiếu = 8% 3.3. Kỹ năng xử lý tình huống - Rất thành thạo 11/50 phiếu = 22% - Thành thạo 30/50 phiếu = 60% - Chưa thành thạo 5/50 phiếu = 10% - Yếu 4/50 phiếu = 8% 3.4. Kỹ năng phối hợp trong công tác - Rất thành thạo 20/50 phiếu = 40% - Thành thạo 30/50 phiếu = 60% - Chưa thành thạo - Yếu 3.5. Kỹ năng tổ chức thực hiện công việc - Rất thành thạo 15/50 phiếu = 30% - Thành thạo 24/50 phiếu = 48% - Chưa thành thạo 11/50 phiếu = 22% - Yếu 3.6. Kỹ năng soạn thảo văn bản - Rất thành thạo 14/50 phiếu = 28% - Thành thạo 28/50 phiếu = 56% - Chưa thành thạo 8/50 phiếu = 16% - Yếu 3.7. Kỹ năng tham mưu - Rất thành thạo 11/50 phiếu = 22% - Thành thạo 25/50 phiếu = 50% - Chưa thành thạo 14/50 phiếu = 28% - Yếu 3.8. Xây dựng và tổ chức thực hiện ế hoạch - Rất thành thạo 12/50 phiếu = 24% - Thành thạo 14/50 phiếu = 28% - Chưa thành thạo 21/50 phiếu = 42% - Yếu 3/50 phiếu = 6% 4. Tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân 4.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Thái độ nhiệt tình, vui vẻ, trung thực: 44/50 phiếu = 88% - Chưa vui vẻ, nhiệt tình: 6/50 phiếu = 12% - Ý kiến khác: Không có 4.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Thái độ nhiệt tình, vui vẻ, trung thực : 46/50 phiếu = 92% - Chưa vui vẻ, nhiệt tình: 4/50 phiếu = 8% - Ý kiến khác: Không có 5. Đối với đồng nghiệp 5.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Vui vẻ, đoàn kết, giúp đỡ: 45/50 phiếu = 90% - Phối hợp công tác mang tính chất bắt buộc: 5/50 phiếu = 10% - Không hòa đồng: 0/50 phiếu = 0% 5.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Vui vẻ, đoàn kết, giúp đỡ: 46/50 phiếu = 92% - Phối hợp công tác mang tính chất bắt buộc: 4/50 phiếu = 8% - Không hòa đồng: 0/50 phiếu = 0% 6. Công tác tham mƣu 6.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Tốt: 38/50 phiếu = 76% - Khá: 12/50 phiếu = 24% - Trung bình : 0/50 phiếu = 0% - Hạn chế: 0/50 phiếu = 0% 6.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Tốt: 40/50 phiếu = 80% - Khá: 8/50 phiếu = 16% - Trung bình: 2/50 phiếu = 4% - Hạn chế: 0/50 phiếu = 0% 7. Đề xuất giải pháp trong thời gian tới - Nhận thức đúng đắn vị trí, vai trò của công chức văn hóa – xã hội cấp xã trong việc xây dựng nền văn hóa, con người Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của công chức văn hóa – xã hội cấp xã để bố trí, sử dụng phù hợp - Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng công chức văn hóa – xã hội cấp xã đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. - Cải cách chế độ tiền lương cho công chức xã nói chung và công chức văn hóa – xã hội nói riêng. KẾT QUẢ PHIẾU ĐIỀU TRA (Đối với công chức phòng Văn hóa – Thông tin, phòng Lao động – Thƣơng binh và Xã hội huyện) _______ Tổng số phiếu phát ra: 15 phiếu Tổng số phiếu thu về: 15 phiếu Kết quả ý kiến đƣợc tổng hợp nhƣ sau: 1. Năng lực 1.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Năng lực tốt 4/15 phiếu = 27% - Năng lực ở mức độ khá 2/15 phiếu = 13% - Năng lực ở mức độ trung bình 6/15 phiếu = 40% - Năng lực hạn chế 3/15 phiếu = 20% 1.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Năng lực tốt 5/15 phiếu = 33,3% - Năng lực ở mức độ khá 2/15 phiếu = 13,3% - Năng lực ở mức độ trung bình 5/15 phiếu = 33,3% - Năng lực hạn chế 3/15 phiếu = 20% 2. Trình độ chuyên môn 2.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Đáp ứng tốt nhu cầu nhiệm vụ 4/15 phiếu = 27% - Đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ 7/15 phiếu = 46% - Chưa đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ 4/15 phiếu = 27% 2.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Đáp ứng tốt nhu cầu nhiệm vụ 4/15 phiếu = 27% - Đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ 7/15 phiếu = 46% - Chưa đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ 4/15 phiếu = 27% 3. Đánh giá kỹ năng, phƣơng pháp công tác của công chức văn hóa - xã hội 3.1. Kỹ năng giao tiếp - Rất thành thạo 5/15 phiếu = 33,33% - Thành thạo 9/15 phiếu = 60% - Chưa thành thạo 1/15 phiếu = 6,66% - Yếu 3.2. Kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin - Rất thành thạo 1/15 phiếu = 6,66% - Thành thạo 7/15 phiếu = 46,66% - Chưa thành thạo 4/15 phiếu = 26,66% - Yếu 3/15 phiếu = 20% 3.3. Kỹ năng xử lý tình huống - Rất thành thạo 3/15 phiếu = 20% - Thành thạo 10/15 phiếu = 66,66% - Chưa thành thạo 2/15 phiếu = 13,33% - Yếu 3.4. Kỹ năng phối hợp trong công tác - Rất thành thạo 3/15 phiếu = 20% - Thành thạo 12/15 phiếu = 80% - Chưa thành thạo - Yếu 3.5. Kỹ năng tổ chức thực hiện công việc - Rất thành thạo 5/15 phiếu = 33,33% - Thành thạo 8/15 phiếu = 53,33% - Chưa thành thạo 2/15 phiếu = 13,33% - Yếu 3.6. Kỹ năng soạn thảo văn bản - Rất thành thạo 5/15 phiếu = 33,33% - Thành thạo 7/15 phiếu = 46,66% - Chưa thành thạo 3/15 phiếu = 20% - Yếu 3.7. Kỹ năng tham mưu - Rất thành thạo 5/15 phiếu = 33,33% - Thành thạo 7/15 phiếu = 46,66% - Chưa thành thạo 3/15 phiếu = 20% - Yếu 3.8. Xây dựng và tổ chức thực hiện ế hoạch - Rất thành thạo 4/15 phiếu = 26,66% - Thành thạo 5/15 phiếu = 33,33% - Chưa thành thạo 5/15 phiếu = 33,33% - Yếu 1/15 phiếu = 6,66% 4. Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trên giao 4.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Tốt 4/15 phiếu = 27% - Khá 2/15 phiếu = 13% - Trung bình 9/15 phiếu = 60% - Yếu kém 0/15 phiếu = 0% 4.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Tốt 4/15 phiếu = 27% - Khá 3/15 phiếu = 20% - Trung bình 8/15 phiếu = 53% - Yếu kém 0/15 phiếu = 0% ___________________________________ TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA (Đối với phòng chuyên môn và cán bộ, công chức cấp xã, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang) ______ 1. Năng lực 1.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Năng lực tốt 79/165 phiếu = 47,87% - Năng lực ở mức độ khá 43/165 phiếu = 26,06% - Năng lực ở mức độ trung bình 22/165 phiếu = 13,33% - Năng lực hạn chế 21/165 phiếu = 12,72% 1.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Năng lực tốt 73/165 phiếu = 44,24% - Năng lực ở mức độ khá 44/165 phiếu = 26,66% - Năng lực ở mức độ trung bình 23/165 phiếu = 13, 93% - Năng lực hạn chế 25/165 phiếu = 15,15% 2. Trình độ chuyên môn 2.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Có năng lực, đáp ứng tốt nhu cầu nhiệm vụ 194/365 phiếu = 53,15% - Có năng lực, đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ 139/365 phiếu = 38,08% - Năng lực yếu, chưa đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ: 32/365 phiếu = 8,76% 2.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Có năng lực, đáp ứng tốt nhu cầu nhiệm vụ : 238/365 phiếu = 65,2% - Có năng lực, đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ 95/365 phiếu = 26,02% - Năng lực yếu, chưa đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ 32/365 phiếu = 8,76% 3. Đánh giá kỹ năng, phƣơng pháp công tác của công chức văn hóa - xã hội 3.1. Kỹ năng giao tiếp - Rất thành thạo 113/365 phiếu = 30,95% - Thành thạo 231/365 phiếu = 63,28% - Chưa thành thạo 21/365 phiếu = 5,75% - Yếu 3.2. Kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin - Rất thành thạo 42/365 phiếu = 11,5% - Thành thạo 220/365 phiếu = 60,27% - Chưa thành thạo 65/365 phiếu = 17,8% - Yếu 38/365 phiếu = 10,41% 3.3. Kỹ năng xử lý tình huống - Rất thành thạo 95/365 phiếu = 26,02% - Thành thạo 211/365 phiếu = 57,8% - Chưa thành thạo 40/365 phiếu = 10,95% - Yếu 19/365 phiếu = 5,2% 3.4. Kỹ năng phối hợp trong công tác - Rất thành thạo 60/165 phiếu = 36,36% - Thành thạo 92/165 phiếu = 55,75% - Chưa thành thạo 13/165 phiếu = 7,87% - Yếu 3.5. Kỹ năng tổ chức thực hiện công việc - Rất thành thạo 52/165 phiếu = 31,51% - Thành thạo 83/165 phiếu = 50,30% - Chưa thành thạo 30/165 phiếu = 18,18% - Yếu 3.6. Kỹ năng soạn thảo văn bản - Rất thành thạo 52/165 phiếu = 31,51% - Thành thạo 85/165 phiếu = 51,51% - Chưa thành thạo 28/165 phiếu = 16,96% - Yếu 3.7. Kỹ năng tham mưu - Rất thành thạo 41/165 phiếu = 24,84% - Thành thạo 89/165 phiếu = 53,93% - Chưa thành thạo 35/165 phiếu = 21,21% - Yếu 3.8. Xây dựng và tổ chức thực hiện ế hoạch - Rất thành thạo 38/165 phiếu = 23,03% - Thành thạo 51/165 phiếu = 30,90% - Chưa thành thạo 61/165 phiếu = 36,96% - Yếu 15/165 phiếu = 9,09% 4. Tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân 4.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Thái độ nhiệt tình, vui vẻ, trung thực 300/350 phiếu = 85,72% - Chưa vui vẻ, nhiệt tình 50/350 phiếu = 14,28% - Ý kiến khác: Không có 4.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Thái độ nhiệt tình, vui vẻ, trung thực 322/350 phiếu = 92% - Chưa vui vẻ, nhiệt tình 28/350 phiếu = 8% - Ý kiến khác: Không có 5. Đối với đồng nghiệp 5.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Vui vẻ, đoàn kết, giúp đỡ 90/100 phiếu = 90% - Phối hợp công tác mang tính chất bắt buộc 6/100 phiếu = 6% - Không hòa đồng 4/100 phiếu = 4% 5.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Vui vẻ, đoàn kết, giúp đỡ 88/100 phiếu = 88% - Phối hợp công tác mang tính chất bắt buộc 7/100 phiếu = 7% - Không hòa đồng 5/100 phiếu = 5% 6. Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ 6.1. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác văn hóa, thông tin (công chức VH-XH 1) - Tốt 42/65 phiếu = 64,61% - Khá 14/65 phiếu = 21,53% - Trung bình 9/65 phiếu = 13,84% - Yếu kém 0 phiếu 6.2. Công chức văn hóa - xã hội làm công tác lao động - thương binh xã hội (công chức VH-XH 2) - Tốt 44/65 phiếu = 67,69% - Khá 11/65 phiếu = 16,92% - Trung bình 10/65 phiếu = 15,38% - Yếu kém 0 phiếu 7. Đề xuất - Nhận thức đúng đắn vị trí, vai trò của công chức văn hóa – xã hội cấp xã trong việc xây dựng nền văn hóa, con người Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của công chức văn hóa – xã hội cấp xã để bố trí, sử dụng phù hợp - Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng công chức văn hóa – xã hội cấp xã đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. - Cải cách chế độ tiền lương cho công chức xã nói chung và công chức văn hóa – xã hội nói riêng. ____________________________________

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_nang_luc_thuc_thi_cong_vu_cua_cong_chuc_van_hoa_xa.pdf
Luận văn liên quan