Thứ tư, chúng tôi đã xây dựng mô hình sử dụng đất bền vững thí điểm
đó là mô hình NLKH đƣợc ứng dụng trong điều kiện kinh tế của huyện vẫn
còn tƣơng đối nghèo nàn. Chúng tôi tiến hành điều tra và phân tích những
nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng mô hình này, trong đó, những khó khăn
đƣợc nhiều ngƣời đề cập đến là: Vốn đầu tƣ sản xuất, thị trƣờng tiêu th ụ, kỹ
thuật sản xuất và vấn đề nƣớc tƣới. Đồng thời ngƣời dân cũng nhận thấy
những thuận lợi nhƣ tiềm năng đất đai, khí hậu, cây trồng vật nuôi phong phú,
đa dạng. Những thách thức mà ngƣời dân lo ngại nhất là thị trƣờng tiêu thụ,
khi mà sản phẩm của mô hình nhiều, giá cả có ổn định hay không? Nguyện
vọng của ngƣời dân là Nhà nƣớc cần có chính sách hỗ trợ, dự báo thị trƣờng
và tìm đầu ra cho sản phẩm cũng nhƣ qui hoạch hƣớng dẫn trồng cây gì, nuôi
con gì, là một vấn đề mà ngƣời dân luôn trăn trở, đôi khi c hƣa mạnh dạn đầu
tƣ để phát triển mô hình. Chúng tôi đƣa ra 7 mô hình NLKH và có 4 mô hình
đƣợc ngƣời dân áp dụng nhiều nhất nhƣ: R-V-A-C-Rg, R-V-A-C, R-Chè-AC, R-V-C-Rg.
113 trang |
Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 3011 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu biến động sử dụng đất của huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2000-2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và địa phƣơng
vẫn giữ vai trò chủ đạo trong việc cho vay vốn dƣới nhiều hình thức với lãi
suất ƣu đãi và kỳ hạn khác nhau để ngƣời dân có điều kiện quay vòng và hoàn
trả hợp lý.
Nhƣ vậy, mô hình sử dụng đất bền vững mà chúng tôi đƣa ra trong đề
tài có thể đƣợc ứng dụng trong huyện Đồng Hỷ và nhân rộng ra các địa
phƣơng khác (nếu phù hợp).
Tiểu kết chƣơng 3
Vì mục đích sử dụng tài nguyên đất hƣớng tới mục tiêu phát triển bền
vững, huyện Đồng Hỷ cần có những giải pháp trọng tâm vào việc sử dụng tài
nguyên thiên nhiên hợp lý mà trƣớc hết là nguồn tài nguyên đất. Các giải
pháp phát triển bền vững tài nguyên đất cần đƣợc dựa trên cơ sở khoa học và
thực tế trên địa bàn huyện Đồng Hỷ.
Với mục đích phát triển và sử dụng đất bền vững, đặc biệt là đối với đất
nông lâm nghiệp, vì kinh tế nông - lâm nghiệp là nền kinh tế chủ đạo của
huyện Đồng Hỷ. Do đó sử dụng đất bền vững phát theo hƣớng nông lâm kết
hợp, làm rừng nhƣ làm ruộng, làm rừng nhƣ làm vƣờn, kết hợp với chăn nuôi.
Tạo ra đƣợc sự thống nhất giữa kinh tế hộ gia đình với hệ thống cây lâu năm,
hệ thống cây hàng năm theo hƣớng sản xuất hàng hóa, thị trƣờng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
94
Mô hình nông lâm kết hợp là mô hình phù hợp nhất đối với thực tế của
huyện Đồng Hỷ. Đây là mô hình đem lại nhiều lợi ích. Mô hình này khó có
thể thành công nếu thiếu hệ thống chính sách khả thi cho huyện. Thực hiện
mô hình kinh tế nông lâm kết hợp đƣợc ngƣời dân chấp thuận và đem lại hiệu
quả kinh tế cao làm giảm tỷ lệ hộ nghèo trong huyện. Đây có thể đƣợc xem là
một trong những chiến lƣợc tổng thể của công nghiệp hóa hiện đại hóa nông
nghiệp, nông thôn miền núi, đem lại nhiều những cơ hội và thách thức.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
95
Phần 3: KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, đất đai đã
trở thành một loại hàng hoá đặc biệt. Ông cha ta từ xƣa đã có câu “mỗi tấc
đất là một tấc vàng” đã nói lên đƣợc đầy đủ ý nghĩa và sự quý giá của tài
nguyên đất đối với cuộc sống con ngƣời. Bảo vệ đất, quản lý sử dụng hiệu
quả vốn tài nguyên đất là trách nhiệm của toàn dân, là giải pháp hữu hiệu đem
lại lợi ích kinh tế cao trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội. Nhận thức đƣợc vấn
đề đó khi tiến hành nghiên cứu và hoàn thành luận văn của mình, chúng tôi đã
đạt đƣợc những kết quả nhất định, tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại.
1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC
Về mặt lý luận: Đề tài thực hiện đánh giá BĐSDĐ phục vụ mục tiêu
sử dụng đất bền vững nên các chỉ tiêu đánh giá BĐSDĐ và khung đánh giá sử
dụng đất bền vững là hai vấn đề cơ bản nhất về mặt lý luận của đề tài nghiên
cứu. Từ việc xác định tầm quan trọng của công tác nghiên cứu BĐSDĐ đến
việc tiếp cận một cách hệ thống những vấn đề lý luận đối với đánh giá
BĐSDĐ là những vấn đề quan trọng cho định hƣớng sử dụng đất bền vững
huyện Đồng Hỷ.
Về mặt phƣơng pháp: Trong luận văn phƣơng pháp phân tích số liệu
thống kê đƣợc coi là phƣơng pháp chủ đạo. Ngoại ra đề tài còn sử dụng
phƣơng pháp xây dựng bản đồ BĐSDĐ (đƣợc xây dựng trên cơ sở sử dụng
phần mềm MAPINFO 7.5.). Từ đó, căn cứ trên cơ sở biến động diện tích
thực, căn cứ vào kết quả điều tra, trƣng cầu ý kiến các nông hộ về việc áp
dụng những mô hình sử dụng đất bền vững, chúng tôi đã đề xuất những giải
pháp sử dụng đất hiệu quả ở huyện Đồng Hỷ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
96
Về kết quả ứng dụng cho huyện Đồng Hỷ
Thứ nhất, chúng tôi đã rút ra đƣợc nhận xét về những ảnh hƣởng của
các nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế - xã hội đến sử dụng đất. Các nhân tố
tự nhiên chính nhƣ đặc trƣng thổ nhƣỡng, điều kiện khí hậu, địa hình là những
nhân tố có ảnh hƣởng trực tiếp đến việc lựa chọn loại hình sử dụng đất. Các
nhân tố kinh tế - xã hội nhƣ sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng trƣởng
kinh tế, quá trình CNH, đô thị hoá và sự biến động phân bố dân cƣ là những
yếu tố ảnh hƣởng quyết định đến biến động sử dụng đất.
Thứ hai, chúng tôi đã tiến hành tổng hợp tình hình sử dụng đất huyện
Đồng Hỷ tại 3 thời điểm 2000, 2005 và 2009 theo cơ cấu sử dụng của từng
loại đất và của từng địa phƣơng. Qua phân tích cơ cấu sử dụng đất cho thấy,
diện tích đất lâm nghiệp chiếm tỷ lệ lớn nhất (trên 48%), điều này phù hợp
với đặc trƣng của các tỉnh miền núi. Diện tích đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ thứ
hai (trên 33%), có thể nói đây là một tỷ lệ thấp so với một huyện coi nông
nghiệp là một ngành kinh tế cơ bản. Tỷ lệ diện tích đất chuyên dùng và đất ở
dù nhỏ nhƣng sự thay đổi tỷ lệ của chúng cũng phản ánh những chuyển dịch
trong cơ cấu kinh tế và cơ cấu dân cƣ.
Thực trạng sử dụng quỹ đất trên địa bàn huyện hiện nay có sự không
đồng đều giữa các xã, thị trấn. Xã Khe Mo có tỷ lệ diện tích đã sử dụng cao
nhất (trên 99%), tiếp đó đến xã Văn Hán, Trại Cau (trên 90%).
Thứ ba, thông qua phân tích, tổng hợp BĐSDĐ đề tài đã phân tích đƣợc
quá trình chu chuyển đất đai, trong đó, đất chƣa sử dụng có diện tích chuyển
mục đích sử dụng nhiều nhất và đất lâm nghiệp có diện tích tăng do đất khác
chuyển sang nhiều nhất. Các loại đất nông nghiệp, đất chuyên dùng và đất ở
là những loại đất có diện tích gia tăng từ nhiều loại đất khác nên tình hình
biến động sử dụng các loại đất này tƣơng đối phức tạp. Mặt khác, những qui
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
97
hoạch sử dụng đất, nhu cầu sử dụng đất của quá trình phát triển kinh tế, sự gia
tăng dân số đều có tác động đến BĐSDĐ.
Thứ tư, chúng tôi đã xây dựng mô hình sử dụng đất bền vững thí điểm
đó là mô hình NLKH đƣợc ứng dụng trong điều kiện kinh tế của huyện vẫn
còn tƣơng đối nghèo nàn. Chúng tôi tiến hành điều tra và phân tích những
nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng mô hình này, trong đó, những khó khăn
đƣợc nhiều ngƣời đề cập đến là: Vốn đầu tƣ sản xuất, thị trƣờng tiêu thụ, kỹ
thuật sản xuất và vấn đề nƣớc tƣới. Đồng thời ngƣời dân cũng nhận thấy
những thuận lợi nhƣ tiềm năng đất đai, khí hậu, cây trồng vật nuôi phong phú,
đa dạng. Những thách thức mà ngƣời dân lo ngại nhất là thị trƣờng tiêu thụ,
khi mà sản phẩm của mô hình nhiều, giá cả có ổn định hay không? Nguyện
vọng của ngƣời dân là Nhà nƣớc cần có chính sách hỗ trợ, dự báo thị trƣờng
và tìm đầu ra cho sản phẩm cũng nhƣ qui hoạch hƣớng dẫn trồng cây gì, nuôi
con gì, là một vấn đề mà ngƣời dân luôn trăn trở, đôi khi chƣa mạnh dạn đầu
tƣ để phát triển mô hình. Chúng tôi đƣa ra 7 mô hình NLKH và có 4 mô hình
đƣợc ngƣời dân áp dụng nhiều nhất nhƣ: R-V-A-C-Rg, R-V-A-C, R-Chè-A-
C, R-V-C-Rg.
2. NHỮNG TỒN TẠI CỦA LUẬN VĂN
Do điều kiện nghiên cứu không cho phép nên chúng tôi không thể
thống kê chi tiết những địa điểm sử dụng đất chƣa hợp lý của huyện Đồng Hỷ
để từ đó có những điều chỉnh hợp lý cho sử dụng đất tại những khu vực này.
Đây là một đề tài có nhiều ý nghĩa cho thực tiễn cần đƣợc đầu tƣ và nghiên
cứu trong giai đoạn tiếp theo.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Duy Bá (2003), Sinh thái môi trường đất, Nxb Đại học Quốc gia
TP Hồ Chí Minh
2. Đào Tiến Bản (2005), Tái nguyên đất Lạng Sơn hiện trạng và tiềm
năng, Nxb Nông nghiệp
3. Nguyễn Danh (2005), Một số kiến thức về tài nguyên môi trường và
phát triển bền vững, Nxb Nông nghiệp.
4. Phạm Minh Dũng 30B KT, (2003), Thực trạng và giải pháp phát
triển sản xuất kinh doanh chè huyện Đồng Hỷ, Khoá luận tốt nghiệp đại học
Nông Lâm Thái Nguyên.
5. PGS. TS Nguyễn Thế Đặng và những ngƣời khác, (2003), Đất đồi
núi Việt Nam. Nxb Nông Nghiệp.
6. Nguyễn Thị Phƣơng Hảo (2007), Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của các trang trại ở huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên. Luận văn thạc sĩ kinh tế,
trƣờng Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh, , Đại học Thái Nguyên
7. Trần Lệ Thị Bích Hồng (2007), Thực và giải pháp chủ yếu nhằm
phát triển kinh tế trạng trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
Luận văn thạc sĩ kinh tế, trƣờng Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh, , Đại
học Thái Nguyên
8. PTS. Nguyễn Kim Hồng, PTS. Phạm Xuân Hậu, ThS. Đào Ngọc
Cảnh, ThS. Phạm Thị Xuân Tho (1997), Giáo trình địa lí kinh tế xã hội đại
cương. Trƣờng ĐHSPTP Hồ Chí Minh.
9. Nguyễn Thị Thu Huyền (2008), Một số giải pháp nhằm phát triển
kinh tế bền vững trong hệ thống nông nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ -
tỉnh Thái Nguyên, Luận văn thạc sĩ kinh tế, trƣờng Đại học kinh tế và quảng
trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
99
10. Lê Thị Ngọc Khanh (2002), Đánh giá tổng hợp môi trường tự nhiên
phục vụ quy hoạch lãnh thổ, luận án tiến sĩ Địa lí, Đại học sƣ phạm Hà Nội
11. Lê Văn Khoa (1997), Môi trường và phát triển bền vững ở miền
núi. Nxb Khoa học kĩ thuật.
12. Trịnh Trúc Lâm (1998), Địa lí tỉnh Thái Nguyên, Sở khoa học công
nghệ tỉnh Thái Nguyên
13. Vũ Tự Lập, (1999), Địa lí tự nhiên Việt Nam, Nxb Giáo Dục
14. Nguyễn Thị Nhƣờng (2002), Nghiên cứu các hợp phần tự nhiên
Tây Nguyên thời kì 1976 – 1995 và phân tích nguyên nhân, Luận án tiến sĩ
Địa lí, Đại Học sƣ phạm Hà Nội.
15. Đỗ Ngọc Quí, Lê Tất Khƣơng (2000), Giáo trình cây Chè (dành
cho cao học nông nghiệp), Nxb Nông Nghiệp
16. Lê Bá Thảo (1988), Cơ sở địa lí tự nhiên đại cương tập I, II, III,
Nxb Giáo Dục
17. Lê Bá Thảo (2004), Thiên nhiên Việt Nam, Nxb Giáo dục
18. Lê Bá Thảo (1971), Miền Núi và còn người, Nxb KHKT Hà Nội
19. Hứa Thị Thầm (2006), Nghiên cứu hệ thống cây trồng nhằm sử
dụng hợp lí nguồn tài nguyên đất dốc của người Dao ở xã Lam Vĩ huyện Định
Hoá, tỉnh Thái Nguyên, đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên
20. Chu Diệu Thu (2006), Hiện Trạng sử dụng đất đai tỉnh Phú Thợ
thời kì 2002 – 2005, luận văn tốt nghiệp đại học, Đại học Sƣ phạm Hà Nội
21. Nguyễn Dũng Tiến (1995), Cơ sở khoa học của quy hoạch sử dụng
đất đai vùng Bắc Trung bộ, luận án tiến sĩ địa lí, Đại học sƣ phạm Hà Nội
22. Vũ Anh Tuân (2004), Nghiên cứa biến động hiện trạng lớp phủ
thực vật và ảnh hưởng của nó tới quá trình sói mòn lưu vực sông Trà Khúc
bằng phương pháp viễn thám và hệ thông tin địa lí, luận án tiến sĩ địa lí
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
100
23. Đào Trọng Tứ (2004), Nghiên cứu sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
đất và nước để phát triển nông nghiệp bền vững ở Tây Nguyên, luận án tiến
sĩ, viện khoa học kĩ thuật nông nghiệp Việt Nam
24. Vũ Cao Thái, Phạm Quang Khánh, Nguyễn Văn Khiếm (1997),
Điều tra đánh giá tài nguyên đất đai theo phương pháp FAO – UNESCO và
quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn một tỉnh, tập 1, Nxb Nông nghiệp
TPHCM
25. UBND huyện Đồng Hỷ (2005), Báo cao quy hoạch sử dụng đất
huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015
26. UBND huyện Đồng Hỷ (2000), Niên giám thống kê huyện Đồng Hỷ
năm 2000.
27. UBND huyện Đồng Hỷ (2005), Niên giám thống kê huyện Đồng Hỷ
năm 2005.
28. UBND huyện Đồng Hỷ (2009), Niên giám thống kê huyện Đồng
Hỷ năm 2009.
29. UBND huyện Đồng Hỷ (2000), Tổng kiểm kê đất đai năm 2000 tỉnh
Thái Nguyên.
30. Phạm Quang Vinh, Phạm Xuân Hoàn, Kiều Trí Đức (2005), Nông
lâm kết hợp, Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
31. TS Vũ Nhƣ Vân, ThS. Dƣơng Quỳnh Phƣơng (2004), Giáo trình
địa lí kinh tế xã hội Việt Nam. Trƣờng ĐHSP Thái Nguyên.
32. PGS.TS Đặng Kim Vui (2005), Thử nghiệm một số biện pháp kĩ
thuật cái tiến các mô hình nông lâm kết hợp tai huyện Võ Nhai, tỉnh Thái
Nguyên, đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
101
Phụ lục 1
CHỈ TIÊU THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
(tr ích thông tư 28 của BTN MT ban hành ngày 01 /11/2004)
2.2. Diện tích đất theo mục đích sử dụng là diện tích của phần đất có cùng
mục đích sử dụng trong phạm vi của đơn vị hành chính. Mục đích sử dụng đất có tên
gọi, mã (ký hiệu). Theo yêu cầu của quản lý, mục đích sử dụng đất đƣợc phân chia từ
khái quát đến chi tiết, một mục đích sử dụng có thể đƣợc chia ra thành nhiều mục đích
sử dụng chi tiết hơn.
Mục đích sử dụng đất đƣợc phân lớp và giải thích cách xác định trong bảng sau :
STT Mục đích sử dụng đất, mã (ký hiệu)
Giải thích cách xác định
1 Đất nông nghiệp - NNP
Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất
nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp - SXN
Đất sản xuất nông nghiệp là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp; bao gồm đất trồng cây
hàng năm, đất trồng cây lâu năm.
1.1.1 Đất trồng cây hàng năm - CHN
Đất trồng cây hàng năm là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch
không quá một (01) năm kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên, đất cỏ tự nhiên có cải tạo sử
dụng vào mục đích chăn nuôi; bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác.
1.1.1.1 Đất trồng lúa - LUA
Đất trồng lúa là ruộng, nương rẫy trồng lúa từ một vụ trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với sử dụng vào các mục đích
khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính; bao gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn
lại, đất trồng lúa nương.
1.1.1.1.1 Đất chuyên trồng lúa nƣớc - LUC
Đất chuyên trồng lúa nước là ruộng lúa nước cấy trồng từ hai vụ lúa mỗi năm trở lên kể cả trường hợp luân canh với
cây hàng năm khác, có khó khăn đột xuất mà chỉ trồng cấy được một vụ hoặc phải bỏ hóa không quá một năm.
1.1.1.1.2 Đất trồng lúa nƣớc còn lại - LUK
Đất trồng lúa nước còn lại là ruộng lúa nước không phải chuyên trồng lúa nước.
1.1.1.1.3 Đất trồng lúa nƣơng - LUN
Đất trồng lúa nương là đất nương, rẫy để trồng từ một vụ lúa trở lên.
1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi - COC
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi là đất trồng cỏ hoặc đồng cỏ, đồi cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc; bao gồm
đất trồng cỏ và đất cỏ tự nhiên có cải tạo.
1.1.1.2.1 Đất trồng cỏ - COT
Đất trồng cỏ là đất gieo trồng các loại cỏ được chăm sóc, thu hoạch như các loại cây hàng năm.
1.1.1.2.2 Đất cỏ tự nhiên có cải tạo - CON
Đất cỏ tự nhiên có cải tạo là đồng cỏ, đồi cỏ tự nhiên đã được cải tạo, khoanh nuôi, phân thành từng thửa để chăn
nuôi đàn gia súc.
1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác - HNK
Đất trồng cây hàng năm khác là đất trồng cây hàng năm không phải đất trồng lúa và đất cỏ dùng vào chăn nuôi gồm
chủ yếu để trồng mầu, hoa, cây thuốc, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tầm, cỏ không để chăn nuôi; gồm đất bằng trồng cây
hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác.
1.1.1.3.1 Đất bằng trồng cây hàng năm khác - BHK
Đất bằng trồng cây hàng năm khác là đất bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên để trồng cây hàng năm
khác.
1.1.1.3.2 Đất nƣơng rẫy trồng cây hàng năm khác - NHK
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác là đất nương, rẫy ở trung du và miền núi để trồng cây hàng năm khác.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
102
1.1.2 Đất trồng cây lâu năm - CLN
Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một năm từ khi gieo trồng tới khi thu
hoạch kể cả cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như thanh long,
chuối, dứa, nho, v.v.; bao gồm đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất trồng cây ăn quả lâu năm và đất trồng cây lâu
năm khác.
1.1.2.1 Đất trồng cây công nghiệp lâu năm - LNC
Đất trồng cây công nghiệp lâu năm là đất trồng cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch không phải là gỗ để làm nguyên
liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được gồm chủ yếu là chè, cà phê, cao su, hồ tiêu,
điều, ca cao, dừa, v.v.
1.1.2.2 Đất trồng cây ăn quả lâu năm - LNQ
Đất trồng cây ăn quả lâu năm là đất trồng cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế
biến.
1.1.2.3 Đất trồng cây lâu năm khác - LNK
Đất trồng cây lâu năm khác là đất trồng cây lâu năm không phải đất trồng cây công nghiệp lâu năm và đất trồng cây
ăn quả lâu năm gồm chủ yếu là đất trồng cây lấy gỗ, lấy bóng mát, tạo cảnh quan không thuộc đất lâm nghiệp, đất
vườn trồng xen lẫn nhiều loại cây lâu năm hoặc cây lâu năm xen lẫn cây hàng năm.
1.2 Đất lâm nghiệp - LNP
Đất lâm nghiệp là đất đang có rừng tự nhiên hoặc đang có rừng trồng đạt tiêu chuẩn rừng, đất đang khoanh nuôi
phục hồi rừng (đất đã có rừng bị khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay được đầu tư để phục hồi rừng), đất để trồng rừng
mới (đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng hoặc đất đã giao để trồng rừng mới); bao gồm đất rừng sản
xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
1.2.1 Đất rừng sản xuất - RSX
Đất rừng sản xuất là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát
triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên sản xuất, đất có rừng trồng sản xuất, đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản
xuất, đất trồng rừng sản xuất.
1.2.1.1 Đất có rừng tự nhiên sản xuất - RSN
Đất có rừng tự nhiên sản xuất là đất rừng sản xuất có rừng tự nhiên đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và
phát triển rừng.
1.2.1.2 Đất có rừng trồng sản xuất - RST
Đất có rừng trồng sản xuất là đất rừng sản xuất có rừng do con người trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về
bảo vệ và phát triển rừng.
1.2.1.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất - RSK
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất là đất rừng sản xuất đã có rừng bị khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay được
đầu tư để phục hồi rừng.
1.2.1.4 Đất trồng rừng sản xuất - RSM
Đất trồng rừng sản xuất là đất rừng sản xuất nay có cây rừng mới trồng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng.
1.2.2 Đất rừng phòng hộ - RPH
Đất rừng phòng hộ là đất để sử dụng vào mục đích phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi
trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;
bao gồm đất có rừng tự nhiên phòng hộ, đất có rừng trồng phòng hộ, đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ, đất
trồng rừng phòng hộ.
1.2.2.1 Đất có rừng tự nhiên phòng hộ - RPN
Đất có rừng tự nhiên phòng hộ là đất rừng phòng hộ có rừng tự nhiên đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và
phát triển rừng.
1.2.2.2 Đất có rừng trồng phòng hộ - RPT
Đất có rừng trồng phòng hộ là đất rừng phòng hộ có rừng do con người trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về
bảo vệ và phát triển rừng.
1.2.2.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ - RPK
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ là đất rừng phòng hộ đã có rừng bị khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay
được đầu tư để phục hồi rừng.
1.2.2.4 Đất trồng rừng phòng hộ - RPM
Đất trồng rừng phòng hộ là đất rừng phòng hộ nay có cây rừng mới trồng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng.
1.2.3 Đất rừng đặc dụng - RDD
Đất rừng đặc dụng là đất để sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học, vườn rừng quốc gia, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường sinh thái theo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
103
quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên đặc dụng, đất có rừng trồng đặc
dụng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng, đất trồng rừng đặc dụng.
1.2.3.1 Đất có rừng tự nhiên đặc dụng - RDN
Đất có rừng tự nhiên đặc dụng là đất rừng đặc dụng có rừng tự nhiên đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ
và phát triển rừng.
1.2.3.2 Đất có rừng trồng đặc dụng - RDT
Đất có rừng trồng đặc dụng là đất rừng đặc dụng có rừng do con người trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về
bảo vệ và phát triển rừng.
1.2.3.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng - RDK
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng là đất rừng đặc dụng đã có rừng bị khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay
được đầu tư để phục hồi rừng.
1.2.3.4 Đất trồng rừng đặc dụng - RDM
Đất trồng rừng đặc dụng là đất rừng đặc dụng nay có cây rừng mới trồng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng.
1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản - NTS
Đất nuôi trồng thuỷ sản là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thuỷ sản; bao gồm đất nuôi trồng thuỷ
sản nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.
1.3.1 Đất nuôi trồng thuỷ sản nƣớc lợ, mặn - TSL
Đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn là đất chuyên nuôi, trồng thuỷ sản sử dụng môi trường nước lợ hoặc nước
mặn.
1.3.2 Đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nƣớc ngọt - TSN
Đất nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt là đất chuyên nuôi, trồng thuỷ sản sử dụng môi trường nước ngọt.
1.4 Đất làm muối - LMU
Đất làm muối là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
1.5 Đất nông nghiệp khác - NKH
Đất nông nghiệp khác là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích
trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và
các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp,
diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để
chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuât nông nghiệp.
2 Đất phi nông nghiệp - PNN
Đất phi nông nghiệp là đất đang được sử dụng không thuộc nhóm đất nông nghiệp; bao gồm đất ở, đất chuyên dùng,
đất tôn giáo, tín ngưỡng, đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng, đất
phi nông nghiệp khác.
2.1 Đất ở - OTC
Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất
thuộc khu dân cư được công nhận là đất ở; bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
2.1.1 Đất ở tại nông thôn - ONT
Đất ở tại nông thôn là đất ở thuộc khu vực nông thôn.
2.1.2 Đất ở tại đô thị - ODT
Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc khu vực đô thị
2.2 Đất chuyên dùng - CDG
Đất chuyên dùng bao gồm đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp; đất có mục đích công cộng.
2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp - CTS
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp là đất xây dựng trụ sở của cơ quan, tổ chức và đất xây dựng công trình sự
nghiệp; bao gồm đất trụ sở cơ quan, tổ chức; đất công trình sự nghiệp.
2.2.1.1 Đất trụ sở cơ quan, tổ chức - DTS
Đất trụ sở cơ quan, tổ chức là đất xây dựng trụ sở của cơ quan, tổ chức; bao gồm đất trụ sở cơ quan và đất trụ sở
khác.
2.2.1.1.1 Đất trụ sở cơ quan - TS0
Đất trụ sở cơ quan là đất xây dựng trụ sở của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội; trụ sở của các tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp được giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ.
2.2.1.1.2 Đất trụ sở khác - TS1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
104
Đất trụ sở khác là xây dựng trụ sở cơ quan, tổ chức không được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, trừ tổ
chức kinh tế.
2.2.1.2 Đất công trình sự nghiệp - DSN
Đất công trình sự nghiệp là đất xây dựng các công trình sự nghiệp không thuộc phạm vi phục vụ công cộng; bao gồm
đất công trình không kinh doanh và đất công trình sự nghiệp có kinh doanh.
2.2.1.2.1 Đất công trình sự nghiệp không kinh doanh - SN0
Đất công trình sự nghiệp không kinh doanh là đất xây dựng công trình sự nghiệp được Nhà nước giao đất không thu
tiền sử dụng đất.
2.2.1.2.2 Đất công trình sự nghiệp có kinh doanh - SN1
Đất công trình sự nghiệp có kinh doanh là đất xây dựng công trình sự nghiệp không được Nhà nước giao đất không
thu tiền sử dụng đất.
2.2.2 Đất quốc phòng, an ninh - CQA
Đất quốc phòng, an ninh là đất do các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng vào mục đích quốc phòng,
an ninh; bao gồm đất quốc phòng và đất an ninh.
2.2.2.1 Đất quốc phòng - QPH
Đất quốc phòng là đất do các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
2.2.2.2 Đất an ninh - ANI
Đất an ninh là đất do các đơn vị thuộc Bộ Công an sử dụng vào mục đích an ninh.
2.2.3 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp - CSK
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh trong công nghiệp và
dịch vụ; bao gồm đất khu công nghiệp; đất cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất
vật liệu xây dựng, gốm sứ.
2.2.3.1 Đất khu công nghiệp - SKK
Đất khu công nghiệp là đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh
doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất.
2.2.3.2 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh - SKC
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh là đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp; cơ
sở dịch vụ, kinh doanh, thương mại và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, gồm cả cơ sở sản xuất,
dịch vụ phục vụ công cộng như máy điện, nhà máy lọc dầu, nhà máy nước, trung tâm dịch vụ viễn thông; không bao
gồm đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ, đất sử dụng cho các dịch vụ công
cộng như y tế, văn hoá, giáo dục - đào tạo, thể dục - thể thao.
2.2.3.3 Đất cho hoạt động khoáng sản - SKS
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản là đất để thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; trừ khoáng sản là đất, đá,
cát, sỏi sử dụng để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, sứ, thuỷ tinh.
2.2.3.4 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ - SKX
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ là đất để khai thác nguyên liệu đất, đá, cát, sỏi và đất làm mặt bằng chế biến,
sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, sứ, thủy tinh.
2.2.4 Đất có mục đích công cộng - CCC
Đất có mục đích công cộng là đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình, hệ thống hạ tầng phục vụ nhu cầu hoạt
động chung của cộng đồng; bao gồm đất giao thông, đất thuỷ lợi, đất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông, đất cơ
sở văn hoá, đất cơ sở y tế, đất cơ sở giáo dục - đào tạo, đất cơ sở thể dục - thể thao, đất chợ, đất di tích lịch sử - văn
hoá, danh lam thắng cảnh, đất bãi thải, xử lý chất thải.
2.2.4.1 Đất giao thông - DGT
Đất giao thông là đất sử dụng vào mục đích xây dựng đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, cảng đường thuỷ, bến phà,
bến ô tô, bãi đỗ xe, ga đường sắt, cảng hàng không; bao gồm đất giao thông không kinh doanh và đất giao thông có
kinh doanh.
2.2.4.1.1 Đất giao thông không kinh doanh - GT0
Đất giao thông không kinh doanh là đất giao thông được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
2.2.4.1.2 Đất giao thông có kinh doanh - GT1
Đất giao thông có kinh doanh là đất giao thông không được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
2.2.4.2 Đất thuỷ lợi - DTL
Đất thuỷ lợi là đất sử dụng vào mục đích xây dựng hệ thống dẫn nước phục vụ cấp nước, thoát nước, tưới nước, tiêu
nước và các công trình thuỷ lợi đầu mối, đê, đập thủy lợi; bao gồm đất thuỷ lợi không kinh doanh và đất thuỷ lợi có
kinh doanh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
105
2.2.4.2.1 Đất thuỷ lợi không kinh doanh - TL0
Đất thuỷ lợi không kinh doanh là đất thuỷ lợi được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
2.2.4.2.2 Đất thuỷ lợi có kinh doanh - TL1
Đất thuỷ lợi có kinh doanh là đất thuỷ lợi không được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
2.2.4.3 Đất để chuyển dẫn năng lƣợng, truyền thông - DNT
Đất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông là đất sử dụng vào mục đích xây dựng hệ thống dẫn xăng, dầu, khí
(gồm cả trạm bơm), hệ thống tải điện (gồm cả trạm biến áp), hệ thống mạng truyền thông; bao gồm đất để chuyển dẫn
năng lượng, truyền thông không kinh doanh và đất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông có kinh doanh.
2.2.4.3.1 Đất để chuyển dẫn năng lƣợng, truyền thông không kinh doanh - NT0
Đất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông không kinh doanh là đất sử dụng vào mục đích tải năng lượng, truyền
thông được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
2.2.4.3.2 Đất để chuyển dẫn năng lƣợng, truyền thông có kinh doanh - NT1
Đất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông có kinh doanh là đất sử dụng vào mục đích tải năng lượng, truyền
thông không được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
2.2.4.4 Đất cơ sở văn hoá - DVH
Đất cơ sở văn hoá là đất sử dụng vào mục đích xây dựng toà báo, hãng thông tấn, đài phát thanh, đài truyền hình (trừ
trường hợp là cơ quan ngôn luận của tổ chức của Nhà nước, của Đảng, của các tổ chức chính trị - xã hội), nhà hát,
bảo tàng, triển lãm, rạp chiếu phim, rạp xiếc, câu lạc bộ, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, nhà tang lễ, công
viên, vườn hoa, khu vui chơi công cộng, điểm bưu điện - văn hoá xã và các công trình, cơ sở văn hoá khác; bao gồm
đất cơ sở văn hoá không kinh doanh và đất cơ sở văn hoá có kinh doanh.
2.2.4.4.1 Đất cơ sở văn hoá không kinh doanh - VH0
Đất cơ sở văn hoá không kinh doanh là đất xây dựng cơ sở văn hoá được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng
đất.
2.2.4.4.2 Đất cơ sở văn hoá có kinh doanh - VH1
Đất cơ sở văn hoá có kinh doanh là đất xây dựng cơ sở văn hoá không được Nhà nước giao đất không thu tiền sử
dụng đất.
2.2.4.5 Đất cơ sở y tế - DYT
Đất cơ sở y tế là đất sử dụng vào mục đích xây dựng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, khu an dưỡng, khu nuôi dưỡng
người già, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật; bao gồm đất cơ sở y tế
không kinh doanh và đất cơ sở y tế có kinh doanh.
2.2.4.5.1 Đất cơ sở y tế không kinh doanh - YT0
Đất cơ sở y tế không kinh doanh là đất xây dựng cơ sở y tế được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
2.2.4.5.2 Đất cơ sở y tế có kinh doanh - YT1
Đất cơ sở y tế có kinh doanh là đất xây dựng cơ sở y tế không được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
2.2.4.6 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo - DGD
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo là đất sử dụng vào mục đích xây dựng nhà trẻ, trường học, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai
nghiện ma tuý, cơ sở giáo dưỡng, cơ sở phục hồi nhân phẩm; bao gồm đất cơ sở giáo dục - đào tạo không kinh doanh
và đất cơ sở giáo dục - đào tạo có kinh doanh.
2.2.4.6.1 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo không kinh doanh - GD0
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo không kinh doanh là đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo được Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất.
2.2.4.6.2 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo có kinh doanh - GD1
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo có kinh doanh là đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo không được Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất.
2.2.4.7 Đất cơ sở thể dục - thể thao - DTT
Đất cơ sở thể dục - thể thao là đất sử dụng vào mục đích xây dựng sân vận động, cơ sở tập luyện, thi đấu thể dục -
thể thao; bao gồm đất cơ sở thể dục - thể thao không kinh doanh và đất cơ sở thể dục - thể thao có kinh doanh.
2.2.4.7.1 Đất cơ sở thể dục - thể thao không kinh doanh - TT0
Đất cơ sở thể dục - thể thao không kinh doanh là đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao được Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất.
2.2.4.7.2 Đất cơ sở thể dục - thể thao có kinh doanh - TT1
Đất cơ sở thể dục - thể thao có kinh doanh là đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao không được Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất.
2.2.4.8 Đất chợ - DCH
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
106
Đất chợ là đất sử dụng vào mục đích xây dựng chợ (không bao gồm đất sử dụng làm siêu thị); bao gồm đất chợ được
giao không thu tiền và đất chợ khác.
2.2.4.8.1 Đất chợ đƣợc giao không thu tiền - CH0
Đất chợ được giao không thu tiền là đất chợ được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
2.2.4.8.2 Đất chợ khác - CH1
Đất chợ khác là đất chợ không được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
2.2.4.9 Đất có di tích, danh thắng - LDT
Đất có di tích, danh thắng là đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ.
2.2.4.10 Đất bãi thải, xử lý chất thải - RAC
Đất bãi thải, xử lý chất thải là đất sử dụng để đổ chất thải, làm bãi rác, xây dựng khu xử lý chất thải.
2.3 Đất tôn giáo, tín ngƣỡng - TTN
Đất tôn giáo, tín ngưỡng là đất do cơ sở tôn giáo sử dụng và đất có cơ sở tín ngưỡng dân gian; bao gồm đất tôn giáo
và đất tín ngưỡng.
2.3.1 Đất tôn giáo - TON
Đất tôn giáo là đất do cơ sở tôn giáo sử dụng có chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng
của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.
2.3.2 Đất tín ngƣỡng - TIN
Đất tín ngưỡng là đất có đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.
2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa - NTD
Đất nghĩa trang, nghĩa địa là đất để làm nơi mai táng tập trung.
2.5 Đất sông suối và mặt nƣớc chuyên dùng - SMN
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng là đất có mặt nước không phải là đất nuôi trồng thuỷ sản; bao gồm đất
sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng.
2.5.1 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối - SON
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối là đất có mặt nước của các đối tượng thuỷ văn dạng sông không thể tạo ranh giới
khép kín để hình thành thửa đất, không sử dụng chuyên cho mục đích thuỷ lợi.
2.5.2 Đất có mặt nƣớc chuyên dùng - MNC
Đất có mặt nước chuyên dùng là đất có mặt nước của các đối tượng thuỷ văn dạng hồ có thể tạo ranh giới khép để
hình thành thửa đất, không sử dụng vào mục đích chuyên nuôi trồng thuỷ sản (trường hợp sông cắt ngang các hồ
chứa thì cần xác định phần diện tích sông theo dòng liên tục, diện tích hồ không gồm phần đã tính vào diện tích sông).
2.6 Đất phi nông nghiệp khác - PNK
Đất phi nông nghiệp khác bao gồm đất xây dựng các cơ sở của tư nhân không để kinh doanh, không gắn với đất ở;
đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người lao động tại trang trại ở nông thôn; đất để xây dựng cơ sở sản xuất dịch vụ nông,
lâm, ngư nghiệp tại đô thị; bao gồm đất cơ sở tư nhân không kinh doanh, đất làm nhà tạm, lán trại; đất cơ sở dịch vụ
nông nghiệp tại đô thị.
2.6.1 Đất cơ sở của tƣ nhân không kinh doanh - CTN
Đất cơ sở của tư nhân không kinh doanh là đất có các công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy
tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hoá nghệ thuật, các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục
đích kinh doanh mà các công trình đó không gắn liền với đất ở.
2.6.2 Đất làm nhà tạm, lán trại - NTT
Đất làm nhà tạm, lán trại là đất có nhà nghỉ, lán trại, nhà tạm (không phải nhà ở) để người lao động sử dụng tại các
trang trại ở nông thôn.
2.6.3 Đất cơ sở dịch vụ nông nghiệp tại đô thị - DND
Đất cơ sở dịch vụ nông nghiệp tại đô thị là đất tại đô thị sử dụng vào mục đích xây dựng nhà kính và các loại nhà
khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn
nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng kho, nhà của hộ gia đình,
cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuât nông nghiệp.
3 Nhóm đất chƣa sử dụng - CSD
Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng; bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng,
núi đá không có rừng cây.
3.1 Đất bằng chƣa sử dụng - BCS
Đất bằng chưa sử dụng là đất chưa sử dụng tại vùng bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
107
3.2 Đất đồi núi chƣa sử dụng - DCS
Đất đồi núi chưa sử dụng là đất chưa sử dụng trên vùng đồi, núi.
3.3 Núi đá không có rừng cây - NCS
Núi đá không có rừng cây là đất chưa sử dụng ở dạng núi đá mà trên đó không có rừng cây.
4 Đất có mặt nƣớc ven biển - MVB
Đất có mặt nước ven biển là đất mặt biển ngoài đường mép nước, không thuộc địa giới hành chính của tỉnh, đang
được sử dụng; bao gồm đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản, đất mặt nước ven biển có rừng, đất mặt nước ven
biển có mục đích khác.
4.1 Đất mặt nƣớc ven biển nuôi trồng thuỷ sản - MVT
Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản là đất có mặt nước ven biển không thuộc địa giới hành chính của tỉnh,
đang sử dụng để nuôi trồng thủy sản.
4.2 Đất mặt nƣớc ven biển có rừng ngập mặn - MVR
Đất mặt nước ven biển có rừng là đất có mặt nước ven biển không thuộc địa giới hành chính đang có rừng ngập
mặn.
4.3 Đất mặt nƣớc ven biển có mục đích khác - MVK
Đất mặt nước ven biển có mục đích khác là đất có mặt nước ven biển không thuộc địa giới hành chính đang sử dụng
làm nơi tắm biển, du lịch biển, nơi neo đậu tầu thuyền, nơi thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản biển.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
108
Phụ lục 2: Hiện trạng sử dụng đất năm 2005
Huyện Đồng Hỷ, Tỉnh Thái Nguyên
Đơn vị tính: ha
Loại đất Mã số
Toàn
huyện
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
TT
Chùa
Hang
TT
Sông
Cầu
TT
Trại
Cau
Xã Văn
Lăng
Xã Tân
Long
Xã Hoà
Bình
Xã
Quang
Sơn
Xã
Minh
Lập
Xã Văn
Hán
Xã Khe
Mo
Xã Cây
Thị
Xã Hoá
Trung
Xã Hoá
Thợng
Xã Cao
Ngạn
Xã Linh
Sơn
Xã Hợp
Tiến
Xã Tân
Lợi
Xã Nam
Hoà
Xã
Đồng
Bẩm
Xã
Huống
Thợng
Tổng diện tích
46.020.6
6 309.30 791.00 627.10
6.100.0
0
4.740.0
0
1.250.0
0
1.600.0
0
1.816.1
7
6.050.0
0
3.078.0
0
3.998.0
0
1.209.6
0
1.354.3
2 861.06
1.635.0
1
4.800.0
0
2.109.0
0
2.477.6
0 401.90 812.6
A. Đất nông nghiệp NNP
33.020.9
9 125.64 674.39 430.47
4.561.6
0
3.359.9
8 993.47
1.020.5
8
1.508.1
7
3.255.1
3
2.614.7
2
2.651.5
0 945.06 933.61 605.82 871.47
4.070.8
0
1.598.4
0
1.985.3
7 236.05 577.76
I. Đất sản xuất nông nghiệp SXN
11.195.6
0 121.66 544.20 213.88 502.80 605.40 426.47 268.44
1.008.5
7 876.93 759.56 365.68 702.17 791.38 559.65 385.05 563.60 507.19
1.233.5
6 233.15 526.26
1. Đất trồng cây hàng năm CHN 6.844.24 120.56 116.98 195.28 345.80 395.54 162.14 155.64 445.72 536.93 359.59 212.99 279.95 737.96 400.83 274.96 282.90 224.71
1.019.4
4 176.11 400.21
1.1. Đất trồng lúa LUA 4.692.92 9.00 21.50 105.67 299.40 364.40 136.51 86.95 301.88 414.66 289.46 145.50 206.26 323.49 279.33 195.20 247.20 220.21 539.45 121.56 385.29
- Đất chuyên trồng lúa nớc LUC 3.029.87 9.00 21.50 105.67 169.00 307.00 136.51 82.95 87.90 414.66 160.00 50.20 87.77 150.20 111.48 112.91 247.20 220.21 82.89 121.56 349.26
- Đất chuyên trồng lúa nớc còn lại LUK 1.638.05 - - 130.40 32.40 4.00 213.98 129.46 95.30 118.49 171.29 167.85 82.29 456.56 36.03
- Đất chuyên trồng lúa nớc LUN 25.00 - - 25.00
1.2. Đất cỏ dùng vào chăn nuôi CON 26.41 - - 0.73 0.80 12.50 2.38 10
- Đất trồng cỏ COT 25.68 - - 0.80 12.50 2.38 10
- Đất trồng cỏ tự nhiên cải tạo CON 0.73 - - 0.73
1.3. Đất trồng cây HN khác
HNC
(a) 2.124.91 111.56 95.48 89.61 46.40 31.14 25.63 68.69 143.84 122.27 70.13 67.49 72.96 413.67 109.00 79.76 35.70 4.50 477.61 54.55 4.92
2. Đất trồng cây lâu năm CLN 4.35 1.10 427.22 18.60 157.00 209.86 264.33 112.80 562.85 340.00 399.97 152.69 422.22 53.42 158.82 110.09 280.70 282.48 214.12 57.04 126.05
- Đất trồng cây CN lâu năm 1.613.27 - 120.00 167.00 274.59 240.16 200.01 75.29 295.43 22.81 120.30 26.18 71.50
- Đất trồng cây ăn quả 1.914.62 427.22 37.00 39.05 60.02 112.80 79.84 199.96 77.40 100.53 20.22 63.81 64.37 160.40 256.30 64.61 25.04 126.05
- Đất trồng cây lâu năm khác 823.47 1.10 18.60 3.81 204.31 288.26 20.00 26.26 10.39 95.01 45.72 78.01 32.00
II. Đất lâm nghiệp LNP
21.486.7
8 0.58 105.40 205.55
4.055.8
0
2.748.5
8 565.50 743.60 478.59
2.374.0
0
1.850.7
8
2.276.0
0 214.07 113.00 39.47 478.99
3.495.0
0 969.13 734.54 1.90 36.3
1. Đất có rừng sản xuất RSX
15.221.3
3 0.58 105.40 98.05 352.10
2.411.5
8 385.10 743.60 478.59
2.160.0
0
1.850.7
8
1.246.0
0 214.07 113.00 39.47 373.64
3.495.0
0 385.53 734.54 34.3
1.1. Đất có rừng tự nhiên SX RSN 4.019.22 - 39.09 385.10 309.87 304.00 302.00 102.17 39.47 373.64
1.812.1
0
1.2. Đất có rừng trồng SX RST
10.986.8
2 - 105.40 98.05 352.10
1.806.0
0 743.60 168.72
2.160.0
0
1.546.7
8 944.00 111.90 113.00
1.682.9
0 385.53 734.54 34.3
1.3. Đất khoanh nuôi phục hồi rừng SX RSK -
1.4. Đất trồng rừng SX RSM 215.29 0.58 214.71
2. Đất có rừng phòng hộ RPH 6.265.45 - 107.50
3.703.7
0 337.00 180.40 214.00
1.030.0
0 105.35 583.60 1.90 2
2.1. Đất có rừng tự nhiên phòng hộ RPN 5.638.00 - 57.50
3.532.5
0 337.00 180.40 214.00 733.00 583.60
2.1. Đất có rừng trồng phòng hộ RPT 350.90 - 50.00 297.00 1.90 2
2.1. Đất khoanh nuôi phục hồi RPK 171.20 - 171.20
2.1. Đất trồng rừng phòng hộ RPN 105.35 - 105.30
III. Đất mặt nớc NTTS NTS 230.29 3.40 24.79 11.04 3.00 6.00 1.50 8.54 22.01 4.20 4.38 9.82 28.82 29.23 5.88 7.43 12.20 14.58 17.27 1.00 15.2
IV. Đất nông nghiệp khác NKH 108.32 - 131.92 0.82 107.50
B. Nhóm đất phi nông nghiệp PNN 4.892.04 151.23 116.61 174.63 470.50 126.52 21.90 387.60 238.91 155.77 175.18 150.92 213.83 368.90 211.24 734.86 173.80 177.00 378.43 134.92 209.27
1. Đất ở OTC 950.22 52.61 24.10 32.05 26.90 39.22 21.90 32.07 58.25 72.96 56.78 27.08 49.52 91.40 59.87 69.81 46.20 30.60 64.67 43.37 50.86
1.1. Đất ở nông thôn ONT 841.46 - 26.90 39.22 32.07 72.96 56.78 27.08 49.52 91.40 59.87 69.81 46.20 30.60 64.47 43.37 50.86
1.2. Đất ở đô thị ODT 108.76 52.61 24.10 32.05 122.31
2. Đất chuyên dùng CTS 2.714.24 84.92 40.15 115.58 34.60 77.90 43.22 323.21 0.16 52.86 92.12 61.92 127.44 235.53 101.32 611.65 100.10 80.80 232.95 66.05 109.61
2.1. Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 46.70 3.15 0.85 0.40 8.80 0.80 1.08 1.20 19.44 0.05 0.19 0.18 0.14 4.35 0.38 18.10 4.20 1.97 0.33 0.20 0.17
2.2. Đất an ninh quốc phòng CQA 487.68 1.20 0.17 215.10 30.21 0.30 22.74 103.17 12.42 44.43 2.10 17.20 18.40 0.80
2.3. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp CSK 559.91 32.09 6.30 71.96 30.50 3.10 63.80 10.58 9.08 35.07 11.20 22.84 192.12 2.20 62.51 6.56
2.3.1. Đất XD khu công nghiệp SKK 70.97 10.33 2.00 14.84 43.80
2.3.2. Đất làm mặt bằng SKC 145.96 4.96 2.18 0.68 0.90 0.58 8.02 123.18 1.40 4.06
2.3.3. Đất sử dụng cho HĐ khoáng sản SKS 178.86 - 55.94 28.50 8.43 23.55 62.44
2.3.4. Đất SX VLXD SKX 164.12 16.80 2.12 0.50 2.00 2.20 20.00 10.00 0.65 11.52 3.18 22.84 68.94 0.80 0.07 2.50
2.4. Đất sử dụng vào mục đích công cộng CCC 1.619.95 48.48 33.00 43.05 25.80 46.60 39.04 43.11 102.71 52.81 51.14 52.36 69.49 116.81 65.68 357.00 93.70 76.73 152.91 40.89 108.64
2.4.1. Đất giao thông DGT 1.108.53 32.06 30.00 38.12 20.00 38.30 32.63 37.67 74.53 41.00 32.20 35.08 49.71 107.03 56.31 162.11 66.20 68.20 121.35 29.90 36.13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
109
2.4.2. Đất thuỷ lợi DTL 384.46 - 0.20 3.54 1.50 24.48 5.00 16.88 13.51 17.79 6.82 6.27 171.18 17.50 2.30 21.50 4.40 67.29
2.4.3. Đất tải năng lợng, truyền thông DNT 3.21 0.19 0.15 0.09 0.01 1.50 1.16 0.11
2.4.4. Đất cơ sở văn hoá DVH 18.83 2.37 0.60 0.60 0.13 0.22 0.55 0.22 0.70 1.00 0.92 1.50 1.50 2.00 2.40 1.69 0.72 1.71
2.4.5. Đất cơ sở y tế DYT 5.46 1.05 0.20 0.08 0.20 0.10 0.40 1.00 0.10 0.10 0.08 0.12 0.08 0.10 1.00 0.37 0.20 0.08 0.20
2.4.6. Đất cơ sở giáo dục, đào tạo DGD 67.10 7.41 1.80 2.45 4.91 3.90 1.94 1.72 1.88 6.34 0.86 1.57 0.91 1.46 1.60 13.81 2.00 1.06 5.96 2.78 2.74
2.4.7. Đất thể dục thể thao DTT 13.39 2.60 0.97 0.84 0.90 2.00 2.40 1.37 1.85 0.46
2.4.8. Đất chơ DCH 7.29 0.92 1.00 0.48 0.40 1.00 0.32 0.15 0.42 0.18 0.08 1.50 0.84
2.4.9. Đất di tích LS, VH, danh lam thắng
cảnh LDT 11.68 1.88 9.80
2.4.10. Đất để chất thải, bãi rác, khu XL chất RAC -
3. Đất sông suối và MNCD SMN 1.112.87 4.20 48.70 22.30 404.00 9.30 65.00 20.10 51.36 27.00 23.12 61.72 35.33 31.74 55.70 40.60 26.50 45.10 75.60 22.70 42.80
4. Đất tôn giáo, tín ngỡng TTN 16.33 2.70 0.06 0.18 0.11 0.17 10.40 0.51 2.20
5. Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 65.91 0.50 3.66 4.70 2.00 0.10 1.80 4.20 6.99 2.00 2.00 0.20 1.36 10.12 4.18 2.40 1.00 7.40 4.70 2.80 3.80
6. Đất phi nông nghiệp khác PNK 32.47 6.30 3.00 8.02 0.95 1.10 13.10
C. Nhóm đất cha sử dụng CSD 8.107.63 32.43 22.00
1.067.9
0
1.253.5
0 124.61 191.82 68.09
2.639.1
0 288.10
1.195.5
8 50.71 51.81 34.00 28.68 555.40 333.60 113.80 30.93 25.57
1. Đất bằng CSD BCS 608.05 6.12 9.00 171.20 5.18 9.27 40.56 61.10 50.00 9.97 12.10 19.65 9.93 25.00 73.20 53.27 28.53 23.97
2. Đất đồi núi CSD DCS 6.974.49 1.03 13.00 896.70 880.72 99.34 157.32 2.11
2.578.0
0 288.10
1.145.5
8 24.40 9.76 14.35 8.75 530.40 260.40 60.53 2.40 1.60
3. Núi đá không có rừng cây NSC 525.09 25.28 367.60 16.00 34.50 25.42 16.34 29.95 10.00
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
110
Phụ lục 3: Hiện trạng sử dụng đất năm 2009
Huyện Đồng Hỷ, Tỉnh Thái Nguyên
Đơn vị tính: ha
Thứ
tự
Mục đích sử dụng đất Mã
Tổng
diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
TT
Sông
Cầu
TT
Chùa
Hang
TT
Trại
Cau
Xã Văn
Lăng
Xã Tân
Long
Xã Hoà
Bình
Xã
Quang
Sơn
Xã
Minh
Lập
Xã Văn
Hán
Xã Hoá
Trung
Xã Khe
Mo
Xã Cây
Thị
Xã Hoá
Thợng
Xã
Hợp
Tiến
Xã Linh
Sơn
Xã Tân
Lợi
Xã Nam
Hoà
Xã
Huống
Thợng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
A Tổng diện tích tự nhiên 45524,44 1047,09 303.77 635.47 6414.79 4114.70 1248.39 1405.25 1830.19 6546.90 1189.45 3016.68 4054.89 1345.11 5447.39 1550.94 2078.60 2474.93 819.90
1 Đất nông nghiệp NNP 37774,90 908,97 121.91 417.28 5566.64 2172.50 1082.02 711.29 1513.38 6228.96 1020.14 2812.36 3824.25 860.62 5167.91 957.32 1786.48 2046.07 576.80
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 15286,47 663,08 118.05 214.28 688.53 1256.22 487.93 451.81 1003.06 2471.29 763.19 1561.88 534.05 701.89 1404.24 682.35 499.91 1259.30 525.33
1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 8815,39 125,80 116.75 121.36 518.53 981.56 209.37 256.78 444.07 1016.32 358.92 926.70 240.60 625.78 651.32 470.89 305.42 1046.11 399.37
1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 6413,38 54,68 5.41 106.65 319.40 880.00 136.51 142.27 300.69 837.06 252.68 856.57 142.10 320.17 577.21 307.43 254.39 535.63 384.53
1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC 21,66 0.10 18.30 0.88 2.38
1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 2380,35 71,12 111.34 14.45 199.13 101.56 72.86 114.51 143.38 179.16 106.24 70.13 80.20 304.73 74.11 163.46 51.03 508.10 14.84
1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 6471,08 537,28 1.30 93.26 170.00 274.66 278.56 195.03 558.99 1454.97 404.27 635.18 293.45 76.11 752.92 211.46 194.49 213.19 125.96
1.2 Đất lâm nghiệp LNP 22232,74 217,70 0.48 191.88 4875.11 911.53 592.79 251.29 489.28 3723.02 249.80 1240.83 3278.55 112.75 3747.75 267.69 1276.40 769.59 36.30
1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 18136,54 217,70 0.48 191.88 1508.35 910.67 495.72 251.29 489.28 3723.02 249.70 1240.83 3255.24 112.75 3747.75 214.49 723.50 769.59 34.30
1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 4096,20 3366.76 0.86 97.07 0.10 23.31 53.20 552.90 2.00
1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD
1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 242,87 28.19 3.38 11.04 3.00 4.75 1.30 8.19 21.04 34.65 7.15 9.65 11.65 33.16 15.92 7.28 10.17 17.18 15.17
1.4 Đất làm muối LMU
1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 12,82 12.82
2 Đất phi nông nghiệp PNN 4719,52 117.07 172.94 213.65 317.47 172.62 141.94 432.95 281.67 277.55 151.44 203.09 189.74 436.01 247.56 575.11 171.78 399.40 217.53
2.1 Đất ở OTC 929,44 24.94 54.37 32.77 27.50 39.24 21.77 32.44 57.27 91.65 49.88 68.78 30.14 121.29 157.01 73.76 30.64 64.86 51.13
2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 817,36 27.50 39.24 21.77 32.44 57.27 91.65 49.88 68.78 30.14 121.29 157.01 73.76 30.64 64.86 51.13
2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 112,08 24.94 54.37 32.77
2.2 Đất chuyên dùng CDG 2738,42 60.39 113.19 153.87 30.97 123.72 43.22 378.86 129.66 148.23 75.60 120.52 63.74 267.30 145.11 722.31 98.70 252.73 110.30
2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 16,22 0.18 6.36 0.36 0.97 0.25 0.32 0.31 0.16 1.44 0.10 0.19 0.11 2.97 0.66 0.62 0.29 0.69 0.24
2.2.2 Đất quốc phòng CQP 500,95 0.69 0.05 218.70 19.44 21.22 38.39 138.82 43.22 2.15 17.47 0.80
2.2.3 Đất an ninh CAN 0,75 0.12 0.51 0.12
2.2.4
Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp CSK 770,93 1.27 55.11 110.12 73.59 3.10 99.66 17.39 0.01 31.91 53.59 9.11 6.93 0.70 205.94 21.81 80.69
2.2.5 Đất có mục đích công cộng CCC 1449,57 58.82 50.52 43.22 30.00 49.88 39.80 60.19 92.67 146.78 22.37 28.35 54.52 118.58 143.75 172.53 74.45 153.88 109.26
2.3 Đất tôn giáo, tín ngỡng TTN 15,51 0.16 0.26 4.16 0.15 0.36 1.49 0.44 0.44 3.40 0.94 1.51 2.20
2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 62,79 2.05 0.05 4.75 2.00 0.35 1.80 5.53 7.08 0.33 1.35 1.65 2.20 9.79 4.56 3.40 7.40 4.70 3.80
2.5 Đất sông suối và mặt nớc chuyên dùng SMN 969,13 29.69 3.85 22.00 257.00 9.31 75.15 13.21 87.66 33.18 24.46 11.78 92.17 37.19 40.44 72.24 34.10 75.60 50.10
2.6 Đất phi nông nghiệp khác PNK 4,23 1.32 2.91
3 Đất cha sử dụng CSD 3030,02 21.05 8.92 4.54 530.68 1769.58 24.43 261.01 35.14 40.39 17.87 1.23 40.90 48.48 31.92 18.51 120.34 29.46 25.57
3.1 Đất bằng cha sử dụng BCS 380,71 15.07 5.63 0.55 195.41 3.14 14.12 13.07 7.34 4.03 2.57 0.04 20.00 8.77 21.24 9.79 19.61 16.36 23.97
3.2 Đất đồi núi cha sử dụng DCS 614,47 5.98 1.03 3.99 215.81 68.85 1.83 108.55 4.09 36.36 1.30 1.19 20.90 9.76 10.68 8.72 100.73 13.10 1.60
3.3 Núi đá không có rừng cây NCS 2034,84 2.26 119.46 1697.59 8.48 139.39 23.71 14.00 29.95
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
111
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ HUYỆN ĐỒNG HỶ
Hình 1: Đƣờng tròn Chùa Hang - huyện Đồng Hỷ
Hình 2: Núi Voi - huyện Đồng Hỷ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
112
Hình 3: Núi Chùa Hang - huyện Đồng Hỷ
Hình 4: Đồi chè thuộc thị trấn Sông Cầu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
113
Hình 5: Khai thác đá tại mỏ đá Núi Voi
Hình 6: Nhà máy xi măng Quang Sơn – xã Quang Sơn
(Nguồn: Tác giả)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_bien_dong_su_dung_d_513.pdf