Vận tải thủy nội địa là một trong những ngành vận tải có nhiều tính ưu
việt như chi phí vận thấp, có khả năng vận chuyển được hàng hóa với khối
lượng lớn, hàng siêu trường, siêu trọng và thân thiện với môi trường. Trong bối
cảnh giao thông vận tải đường bộ bị quá tải trầm trọng thì việc sử dụng các
phương khác vận tải khác thay thế, trong đó có vận tải thủy nội địa là vô cùng
cần thiết.
Việt Nam nói chung và khu vực miền Bắc nói riêng có điều kiện tự nhiên
thuận lợi để phát triển ngành vận tải này. Trong thời gian vừa qua, vận tải thủy
nội địa KVMB phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của nó. Tuy có tốc độ
phát triển tăng đều qua các năm, nhưng thị phần vận chuyển ĐTNĐ mới đạt ở
mức khiêm tốn, kém xa so với vận tải đường bộ cả về vận chuyển hàng hóa và
hành khách và thấp hơn mức bình quân của ngành. Nguyên nhân là do hầu hết
các tuyến ĐTNĐ trong khu vực đều được khai thác ở điều kiện tự nhiên, có sự
đan xen giữa các cấp sông; công tác chỉnh trị, nạo vét, khơi thông luồng lạch
chưa được thực hiện thường xuyên và đều đặn trên các tuyến đường; các cảng
thuỷ nội địa có quy mô không lớn, trang thiết bị bốc xếp phần lớn lạc hậu đã hạn
chế năng lực của cảng; nguồn vốn ngân sách phân bổ dành cho vận tải thủy nội
địa quá thấp so với vai trò của ngành trong nền kinh tế quốc dân. Hơn nữa, hệ
thống đường bộ ngày càng được quy hoạch và mở rộng; đồng thời thiếu quy
hoạch liên kết giữa các phương thức vận tải làm giảm lợi thế cạnh tranh của vận
tải thủy nội địa. Những điểm yếu và những thách thức này đã làm giảm năng lực
cạnh tranh của vận tải thủy nội địa so với các phương thức vận tải khác và làm
cho quá trình phát triển của phương thức vận tải này kém tính bền vững
186 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 3423 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu các giải pháp phát triển bền vững vận tải thủy nội địa khu vực Miền Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ GTVT và Cục đường thủy
nội địa cần quy định rõ ràng hơn về rõ trách nhiệm cụ thể về quản lý giao
thông vận tải thủy nội địa ở các địa phương, đồng thời hỗ trợ các địa phương
về đào tạo chuyên môn nhân lực, ứng dụng khoa học công nghệ để thực hiện
quản lý về vận tải TNĐ.
Ngoài ra có thể nghiên cứu và thể chế hóa sự tham gia của các doanh nghiệp
công nghiệp sử dụng đường thủy nội địa vào công tác quản lý và xây dựng quỹ
bảo trì đường thủy.
3.3.8.3 Tiếp tục thực hiện triệt để cổ phần hóa các đơn vị thuộc cục
đường thủy nội địa theo đúng lộ trình mà Bộ GTVT đã phê duyệt
Hiện nay, các công ty vận tải và các Đoạn quản lý ĐTNĐ thuộc Cục
ĐTNĐ nội địa quản lý hoàn thành cổ phần hóa 100%. Tổng số 10 Công ty cổ
phần Quản lý bảo trì ĐTNĐ hoàn thành cổ phần hóa thì cả 10 Công ty đều do
nhà nước nắm cổ phần chi phối từ 51% tổng số vốn trở lên. Việc nhà nước
vẫn nắm giữ % cổ phần lớn như vậy vừa khó thu hút nhà đầu tư, vừa ảnh
hưởng tới tính tự chủ của doanh nghiệp, vấn phụ thuộc nhiều vào nhà nước.
Do vậy trong thời gian tới, các cơ quan hữu quan cần hỗ trợ các công ty này
thực hiện tiếp các vấn đề sau:
- Giải quyết chế độ cho lao động dôi dư và bàn giao giữa doanh nghiệp
sang Công ty cổ phần.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể để giảm bớt cổ phần nhà nước trong các
công ty cổ phần hoặc thoái vốn nhà nước 100% để thu hút những nhà đầu tư
tiềm năng và cũng để tăng tính chủ động cho các công ty này.
148
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
Vận tải thủy nội địa là một trong những ngành vận tải có nhiều tính ưu
việt như chi phí vận thấp, có khả năng vận chuyển được hàng hóa với khối
lượng lớn, hàng siêu trường, siêu trọng và thân thiện với môi trường. Trong bối
cảnh giao thông vận tải đường bộ bị quá tải trầm trọng thì việc sử dụng các
phương khác vận tải khác thay thế, trong đó có vận tải thủy nội địa là vô cùng
cần thiết.
Việt Nam nói chung và khu vực miền Bắc nói riêng có điều kiện tự nhiên
thuận lợi để phát triển ngành vận tải này. Trong thời gian vừa qua, vận tải thủy
nội địa KVMB phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của nó. Tuy có tốc độ
phát triển tăng đều qua các năm, nhưng thị phần vận chuyển ĐTNĐ mới đạt ở
mức khiêm tốn, kém xa so với vận tải đường bộ cả về vận chuyển hàng hóa và
hành khách và thấp hơn mức bình quân của ngành. Nguyên nhân là do hầu hết
các tuyến ĐTNĐ trong khu vực đều được khai thác ở điều kiện tự nhiên, có sự
đan xen giữa các cấp sông; công tác chỉnh trị, nạo vét, khơi thông luồng lạch
chưa được thực hiện thường xuyên và đều đặn trên các tuyến đường; các cảng
thuỷ nội địa có quy mô không lớn, trang thiết bị bốc xếp phần lớn lạc hậu đã hạn
chế năng lực của cảng; nguồn vốn ngân sách phân bổ dành cho vận tải thủy nội
địa quá thấp so với vai trò của ngành trong nền kinh tế quốc dân. Hơn nữa, hệ
thống đường bộ ngày càng được quy hoạch và mở rộng; đồng thời thiếu quy
hoạch liên kết giữa các phương thức vận tải làm giảm lợi thế cạnh tranh của vận
tải thủy nội địa. Những điểm yếu và những thách thức này đã làm giảm năng lực
cạnh tranh của vận tải thủy nội địa so với các phương thức vận tải khác và làm
cho quá trình phát triển của phương thức vận tải này kém tính bền vững.
Luận án với đề tài: "Nghiên cứu các giải pháp phát triển bền vững vận tải
thủy nội địa khu vực miền Bắc" đã tập trung giải quyết các vấn đề sau:
- Hệ thống hóa lý luận về phát triển bền vững vận tải thủy nội địa, xây
dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá phát triển bền vững vận tải thủy nội địa.
149
- Nghiên cứu kinh nghiệm của một số quốc gia trong phát triển bền vững
vận tải thủy nội địa.
- Phân tích hiện trạng phát triển vận tải thủy nội địa khu vực miền Bắc
giai đoạn 2005 - 2015, đánh giá tính bền vững trong phát triển vận tải thủy
nội địa trên các góc độ: kinh tế, xã hội, môi trường.
- Luận án đã đề xuất các nhóm giải pháp phát triển bền vững vận tải thủy
nội địa khu vực miền Bắc gồm giải pháp phát triển bền vững các yếu tố của
vận tải thủy nội địa (kết cấu hạ tầng, phương tiện), giải pháp về vốn để phát
triển bền vững các yếu tố trên, giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh về giá,
giải pháp đảm bảo an toàn giao thông đường thủy nội địa, giải pháp phát triển
bền vững về môi trường cũng như các giải pháp về nhân lực, quản lý nhà
nước về vận tải thủy nội địa.
Bên cạnh các giải pháp đã đề xuất ở trên, để hỗ trợ giúp cho giao thông
đường thủy nội địa khu vực miền Bắc nói riêng và trên toàn quốc có thể phát
triển bền vững trong thời gian tới, nghiên cứu sinh xin có một số kiến nghị
đối với các cơ quan hữu quan một số vấn đề sau sau:
♦ Nhà nước cần có chương trình giới thiệu nâng cao nhận thức cho các tổ
chức và cá nhân về tầm quan trọng, ưu thế của giao thông vận tải thủy nội địa.
Từ đó họ sẽ ủng hộ các chính sách về phát triển vận tải thủy nội địa và tích
cực tham gia sử dụng phương thức này.
♦ Tiếp tục thiết lập các chính sách hỗ trợ giao thông vận tải thủy phát triển
bền vững như: chính sách ưu tiên trong xã hội hóa các dự án kết cấu hạ tầng
đường thủy nội địa; chính sách về áp dụng khoa học công nghệ mới trong đóng
tàu; chính sách thuế ô nhiễm, chính sách đánh thuế hàng vận chuyển hàng năng
trên đường bộ, chính sách xã hội hóa các dự án đường thủy nội địa ....
♦ Đẩy nhanh tiến độ các dự án đường thủy nội địa đã được thực hiện, tích
kêu gọi nhà đầu tư cho các dự án đã được lập.
♦ Chủ động các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu nước biển dâng
ngay từ công tác quy hoạch, có thể điều chỉnh quy hoạch đã lập nếu cần thiết.
150
♦ Tăng đầu tư cho lĩnh vực vận tải thủy nội địa. Mức đầu tư cần được
nâng lên tương xứng với nhu cầu về vốn để cải tạo, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật
đã nghiên cứu trong quy hoạch phát triển ngành đường thủy nội địa và đóng
góp của ngành cho xã hội.
♦ Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành cổ phần hóa các đơn vị trong ngành theo
đúng tiến độ, đặc biệt là công tác thoái vốn nhà nước trong các công ty này
nhằm cho các công ty này hoạt động hiệu quả hơn, linh hoạt hơn.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ
1. Vận tải biển Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế, Tạp chí thương
mại, Số 6/2009, tr.11 - 13, năm 2009.
2. Đánh giá hiện trạng phát triển vận tải thủy nội địa khu vực miền Bắc
giai đoạn 2000 - 2011, Tạp chí Kinh tế phát triển, Chuyên san tháng 8/2012,
tr. 85 - 89, năm 2012.
3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá phát triển bền vững ngành vận tải thủy nội
địa tại Việt Nam, Tạp chí thương mại, Số 24/2012, tr. 14 - 15, năm 2012.
4. Thực trạng và giải pháp phát triển hệ thống cảng - bến thủy nội địa
khu vực miền Bắc Việt Nam, Tạp chí khoa học trường Đại học Hải Phòng, số
5/2014, tr. 8 - 14, năm 2014.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt:
1. Vũ Anh (2011), Nghiên cứu quy hoạch phát triển hệ thống giao thông
công cộng thành phố Hà Nội theo mục tiêu đô thị phát triển bền vững, Luận
án tiến sĩ kỹ thuật, Trường đại học kiến trúc Hà Nội, Hà Nội.
2. Nguyễn Thị Trâm Anh (2009), Phương hướng và giải pháp chủ yếu
phát triển bền vững ngành thủy sản tỉnh Khánh Hòa, Luận án tiến sĩ kinh tế,
Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng.
3. Lê Huy Bá (2002), Tài nguyên môi trường và phát triển bền vững, Nhà
xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
4. Nhữ Trọng Bách (2011), Huy động vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
ngành đường sắt Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện tài chính, Hà Nội.
5. Bộ giao thông vận tải Việt Nam (2010a), Nghiên cứu toàn diện về phát
triển bền vững hệ thống giao thông vận tải ở Việt Nam, Báo cáo chuyên ngành
số 4, Hà Nội.
6. Bộ giao thông vận tải Việt Nam (2010b), Nghiên cứu toàn diện về phát
triển bền vững hệ thống giao thông vận tải ở Việt Nam, Báo cáo cuối cùng,
Hà Nội.
7. Bộ Giao thông vận tải Việt Nam (2011),Thông tư Ban hành quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội
địa, ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2011.
8. Bộ giao thông vận tải (2013), Quyết định phê duyệt điều chỉnh Quy
hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030, ban hành ngày 24 tháng 4 năm 2013.
9. Bộ giao thông vận tải Việt Nam (2015), Thống kê kết quả sản xuất kinh
doanh của Tổng công ty vận tải thủy, Hà Nội.
10. PGS.TS. Phạm Văn Cương (2007), Bài giảng Tổ chức kỹ thuật vận
chuyển, Trường Đại học Hàng Hải, Hải Phòng.
11. Cục đường thủy nội địa Việt Nam (2014), Đề án bảo vệ môi trường
(giai đoạn 1), Hà Nội.
12. Cục đường thủy nội địa Việt Nam (2015a), Báo cáo hoạt động vận tải
đường thủy nội địa 5 năm 2010 - 2015, Hà Nội.
13. Cục đường thủy nội địa Việt Nam (20 15b), Báo cáo thực trạng kết
cấu hạ tầng đường thủy nội địa năm 2015, Hà Nội.
14. Cục đường thủy nội địa Việt Nam (2015c), Báo cáo kết quả công tác
cổ phần hóa tại Cục đường thủy nội địa Việt Nam, Hà Nội.
15. Cục đương thủy nội địa Việt Nam (2016), Thống kê tình hình tai nạn
giao thông đường thủy nội địa, Hà Nội.
16. Cục đăng kiểm Việt Nam (2015), Thống kê tình hình phương tiện
giao thông đường thủy nội địa khu vực miền Bắc, Hà Nội.
17. Hà Ngọc Du (2004), Phát triển hệ thống giao thông vận tải bền vững,
Tạp chí giao thông vận tải số (8), tr. 26-27.
18. Phạm Thanh Đoàn (2016), Huy động vốn đầu tư dự án đường thủy:
cần chính sách đặc thù, Báo Đấu thầu, truy cập ngày 11/3/2016, từ
19. Hoàng Giang (2015), Tác động của biến đổi khí hậu đến hạ tầng giao
thông, Tạp chí Giao thông vận tải, truy cập ngày 30/11/2015, từ
giaothongvantai.cn.
20. Nguyễn Văn Hinh (2010), Giải pháp phát triển vận tải thủy nội địa
vận chuyển container ở các tỉnh Nam Bộ, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường đại
học hàng hải, Hải Phòng.
21. Nguyễn Văn Hiếu (2014), Phát triển bền vững ngành chế biến thủy
sản Bến Tre, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường đại học kinh tế thành phố Hồ Chí
Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.
22. Nguyễn Đình Hòe (2006), Môi trường và phát triển bền vững, Nhà
xuất bản giáo dục, Hà Nội.
23. GS Trương Quang Học (2011), Phát triển bền vững - Chiến lược phát
triển toàn cầu thế kỷ 21, truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016, từ
24. Nguyễn Thị Thu Hồng (2010), Nghiên cứu khả năng tiếp cận vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài của đội tàu vận tải hàng hóa bằng đường thủy
nội địa Việt Nam và khuyến nghị các giải pháp chính sách, Đề tài NCKH,
Trường Đại học Hàng Việt Nam.
25. Ngân hàng thế giới (2008), Dự án phát triển giao thông vận tải khu
vực đồng bằng Bắc Bộ - Phụ lục VIII - Phân tích kinh tế tài chính, Hà Nội.
26. Vũ Trụ Phi (2005), Nghiên cứu các giải pháp về vốn để phát triển đội
tàu vận tải biển nòng cốt của Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Khoa học Tổ chức và
quản lý vận tải, Trường đại học hàng hải, Hải Phòng.
27. Hữu Phước (2016), Tình hình tai nạn giao thông năm 2015, Cảnh sát
giao thông, truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016, từ www.csgt.vn/tintuc.
28. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2004), Luật giao thông đường
thủy nội địa, ban hành ngày 15 tháng 6 năm 2004.
29. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2014a), Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa, ban hành ngày 17 tháng
6 năm 2014.
30. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2014b), Luật bảo vệ môi
trường, ban hành ngày 23 tháng 6 năm 2014.
31. Đinh Văn Sơn (2011), Nghiên cứu phát triển bền vững ngành dầu khí
Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học bách khoa Hà Nội, Hà Nội.
32. Đặng Trung Thành (2012), Nghiên cứu phát triển bền vững cơ sở hạ
tầng giao thông vùng đồng bằng sông Cửu Long, Luận án tiến sĩ kinh tế,
Trường đại học giao thông vận tải, Hà Nội.
33. GS.TS. Vương Toàn Thuyên (2004), Kinh tế vận tải biển, Trường Đại
học Hàng Hải, Hải Phòng.
34. GS.TS. Vương Toàn Thuyên, Th.S Bùi Bá Khiêm, KS. Nguyễn Tiến
Lợi (2007), Giáo trình: Tổ chức và khai thác vận tải thủy nội địa, Trường Đại
học Hải Phòng, Hải Phòng.
35. Nguyễn Minh Thu (2014), Nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển
bền vững ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường đại học kinh tế quốc
dân, Hà Nội .
36. Tổng cục thống kê Việt Nam (2016), Niên Giám thống kê Việt Nam
năm 2015, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội.
37. Lý Huy Tuấn (2013), Chiến lược phát triển bền vững GTVT Việt
Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, Viện chiến lược và phát triển
giao thông vận tải, Hà Nội.
38. Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định phê duyệt Chiến lược phát triển
bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020, ban hành ngày 12 tháng 4 năm 2012.
39. Thủ tướng Chính phủ (2013), Quyết định phê duyệt điều chỉnh Chiến
lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, ban
hành ngày 23 tháng 5 năm 2013.
40. Tổng công ty vận tải thủy (2013), Báo cáo trước cổ phần hóa của
Tổng công ty vận tải thủy, Hà Nội.
41. Văn phòng phát triển bền vững (2013), Bộ chỉ thị phát triển bền vững
của Liên hiệp quốc, Hà Nội.
42. Viện Khoa học khí tượng thủy văn và môi trường (2010), Biến đổi khí
hậu và tác động ở Việt Nam.
43. Viện chiến lược và phát triển giao thông vận tải (2008), Báo cáo điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển giao thông đường thủy nội địa
Việt Nam đến năm 2020, Hà Nội
44. Viện chiến lược và phát triển giao thông vận tải (2013), Báo cáo Hiện
trạng giao thông vận tải và tình hình thực hiện quy hoạch hệ thống cảng
đường thủy nội địa khu vực phía Bắc, Hà Nội.
45. Viện chiến lược và phát triển giao thông vận tải (2015a), Đề án Quy
hoạch phát triển đội tàu vận tải thủy nội địa giai đoạn 2015 - 2020 và định
hướng đến năm 2030, Hà Nội.
46. Viện chiến lược và phát triển giao thông vận tải (2015b), Thống kê
cước xếp dỡ tại một số cảng thủy nội địa, Hà Nội.
47. Viện chiến lược và phát triển giao thông vận tải (2015c), Thống kê
cước phí vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ và đường thủy nội địa, Hà Nội.
48. Viện khoa học khí tượng thủy văn và môi trường (2011), Đánh giá
tác động của biến đổi khí hậu và xác định các giải pháp thích ứng, Hà Nội.
Tài liệu tiếng Anh:
49. Ausubel Jesse H, Casare Marchetti (2001), The Evolution of
Transport, The Industrial Physicist Aprin - May 2001, United States.
50. Bart Wiegmans (2016), Inland Waterway Transportation:
Challenges and Prospects, A&C Black Publishers Ltd, London, England.
51. Calleja, N. (2014), MMDA reopens ferryboat service, offers free
rides, Philippine Daily Inquirer,
52. Hossain, M & Iamtrakul ( 2007), 'Water transportation in Bangkok:
past, present, and the future, Journal of Architectural/Planning Research and
Studies, vol. 5, no. 2.
53. International Union for Conservation of Nature and Natural
Resources (1980), World Conservation Strategy.
54. Patrick M. Alderton (2004), Reeds Sea Transport Operation and
Economics, A&C Black Publishers Ltd, London, England.
55. U.S. Department of Transportation (2008), Center for Climate
Change anh Enviremont Forecasting, Percentage of U.S. Greenhouse Gas
Emissions.
56. World Commission on Environment and Development (1987), Our
common future, Oxford University Press, Oxford, England.
PHỤ LỤC 1
BỘ CHỈ THỊ PTBV CỦA ỦY BAN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LIÊN HIỆP QUỐC
Chủ đề Chủ đề nhánh Chỉ tiêu
Lĩnh vực xã hội
1. Nghèo đói 1. Tỷ lệ người nghèo
2. Chỉ số Gini về bất cân đối thu nhập
3. Tỷ lệ thất nghiệp
1.Công bằng
2. Công bằng giới 4. Tỷ lệ lương trung bình của nữ so với nam
3.Tình trạng dinh dưỡng 5. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em
4. Tỷ lệ chết 6. Tỷ lệ chết <5tuổi
7. Kỳ vọng sống của trẻ mới sinh
5. Điều kiện vệ sinh 8. % dân số có thiết bị vệ sinh phù hợp
6. Nước sạch 9. Dân số được dùng nước sạch
7.Tiếp cận dịch vụ YT 10. % dân số được tiếp cận dịch vụ y tế ban đầu
11. Tiêm chủng cho trẻ em
2. Y tế
12. Tỷ lệ sử dụng các biện pháp tránh thai
8. Cấp giáo dục 13. Phổ cập tiểu học đối với trẻ em
14. Tỷ lệ người trưởng thành đạt mức giáo dục cấp II 3. Giáo dục
9. Biết chữ 15. Tỷ lệ biết chữ của người trưởng thành
4. Nhà ở 10. Điều kiện sống 16. Diện tích nhà ở bình quân đầu người
5. An ninh 11. Tội phạm 17. Số tội phạm trong 100.000 dân số.
12. Thay đổi dân số 18. Tỷ lệ tăng dân số
6. Dân số
19. Dân số đô thị chính thức và không chính thức
Lĩnh vực môi trường
13. Thay đổi khí hậu 20. Phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính
14. Phá huỷ tầng ôzôn 21. Mức độ tàn phá tầng ôzôn 7. Không khí
15. Chất lượng KK 22. Mức độ tập trung của chất thải khí khu vực đô thị
16. Nông nghiệp 23. Đất canh tác và diện tích cây lâu năm
24. Sử dụng phân hoá học
25. Sử dụng thuốc trừ sâu
17.Rừng 26. Tỷ lệ che phủ rừng
27. Cường độ khai thác gỗ
18. Hoang hoá 28. Đất bị hoang hoá
8.Đất
19. Đô thị hoá 29. Diện tích đô thị chính thức và phi chính thức
20. Khu vực bờ biển 30. Mức độ tập trung của tảo trong nước biển
31.% dân số sống ở khu vực bờ biển
9.Đạidương,
biển,bờ biển
21. Ngư nghiệp 32. Loài hải sản chính bị bắt hàng năm
33. Mức độ cạn kiệt của nguồn nước ngầm và nước
mặt so với tổng nguồn nước
22. Chất lượng nước 34. BOD của khối nước
10.Nước sạch
35. Mức tập trung của Faecal Coliform
23. Hệ sinh thái 36. Diện tích hệ sinh thái chủ yếu được lựa chọn
37. Diện tích được bảo vệ so với tổng diện tích
24. Loài 38. Sự đa dạng của số loài được lựa chọn
11. Đa dạng
sinh học
Lĩnh vực kinh tế
25. Hiện trạng kinh tế 39. GDP bình quân đầu người
40. Tỷ lệ đầu tư trong GDP
26. Thương mại 41. Cán cân thương mại hàng hoá và dịch vụ
42. Tỷ lệ nợ trong GNP
27. Tình trạng tài chính
43. Tổng viện trợ ODA hoặc nhận viện trợ ODA so
với GNP
28. Tiêu dùng vật chất 44. Mức độ sử dụng vật chất
29.Sử dụng năng lượng 45. Tiêu thụ năng lượng bình quân đầu người/ năm
46. Tỷ lệ tiêu dùng nguồn năng lượng có thể tái sinh.
12.Cơ cấu
kinh tế
47. Mức độ sử dụng năng lượng
30. Xả thải và quản lý xả
thải
48. Xả thải rắn của công nghiệp và đô thị
49. Chất thải nguy hiểm
50. Chất thải phóng xạ
51. Chất thải tái sinh
13. Mẫuhình
sản xuất
tiêu dùng
31. Giao thông vận tải
52. Khoảng cách vận chuyển/người theo một cách
thức vận chuyển
Lĩnh vực thể chế
32. Quá trình thực hiện
chiến lược PTBV
53. Chiến lược PTBV quốc gia 14.Khuôn khổ
thể chế
33. Hợp tác quốc tế 54. Thực thi các công ước quốc tế đã ký kết
33. Tiếp cận thông tin 55. Số lượng người truy cập Internet/1.000dân
35. Cơ sở hạ tầng thông
tin liên lạc
56. Đường điện thoại chính/1.000 dân
36. Khoa học& công
nghệ
57.Đầu tư cho nghiên cứu và phát triển tính
theo%GDP
15. Năng lực
thể chế
37.Phòng chống thảm
hoạ
58. Thiệt hại về người và của do các thảm hoạ thiên
tai
Nguồn: Văn phòng phát triển bền vững (2013)
Phụ lục 2: Diện tích, dân số và mật độ dân số các tỉnh
thuộc khu vực miền Bắc năm 2015
STT Địa phương
Diện tích
(Km2)
Dân số
trung bình
(Nghìn người)
Mật độ
dân số
(Người/km2)
I Đồng bằng sông Hồng 21.060,0 20.705,2 983,0
1 Hà Nội 3.324,5 7.095,9 2.134,0
2 Vĩnh Phúc 1.237,5 1.041,9 842,0
3 Bắc Ninh 822,7 1.131,2 1.375,0
4 Quảng Ninh 6.102,3 1.199,4 197,0
5 Hải Dương 1.656,0 1.763,2 1.065,0
6 Hải Phòng 1.527,4 1.946,0 1.274,0
7 Hưng Yên 926,0 1.158,1 1.251,0
8 Thái Bình 1.570,8 1.788,7 1.139,0
9 Hà Nam 862,0 799,4 927,0
10 Nam Định 1.653,2 1.845,6 1.116,0
11 Ninh Bình 1.377,6 935,8 679,0
II Trung du và miền núi phía
Bắc 95.266,8 11.667,5 122,0
12 Hà Giang 7.914,9 788,8 100,0
13 Cao Bằng 6.703,4 520,2 78,0
14 Bắc Kạn 4.859,4 307,3 63,0
15 Tuyên Quang 5.867,3 753,8 128,0
16 Lào Cai 6.383,9 665,2 104,0
17 Yên Bái 6.886,3 783,5 114,0
18 Thái Nguyên 3.533,2 1.173,2 332,0
19 Lạng Sơn 8.320,8 753,7 91,0
20 Bắc Giang 3.849,5 1.624,5 422,0
21 Phú Thọ 3.533,3 1.360,2 385,0
22 Điện Biên 9.562,9 538,1 56,0
23 Lai Châu 9.068,8 415,3 46,0
24 Sơn La 14.174,4 1.166,4 82,0
25 Hoà Bình 4.608,7 817,4 177,0
Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam (2016)
Phụ lục 3: Hiện trạng cầu trên các tuyến vận tải chính KVMB
TT Tên cầu Cao độ
đáy dầm
(m)
Tĩnh
không
(m)
Khẩu độ
thông thuyền
(m)
Tên sông
I Tuyến Hải Phòng – Hà Nội (qua S. Đuống, S.Kinh Thầy)
1 Cầu Bính 8,9 4,2 58 S. Cấm
2 Cầu Hộ 12,8 6,0 66 S. Đuống
3 Phù Đổng 15,1 6,4 80 S. Đuống
4 Cầu Đuống 11,51 2,40 50 S. Đuống
5 Long Biên 14,5 4,9 35 S.Hồng
6 Chương Dương 18,0 8,4 70 S.Hồng
II Tuyến Hải Phòng – Ninh Bình
1 Xi măng 8,4 4,2 30 S.Đào Hải Phòng
2 Xe lửa 7,14 2,9 24 S.Đào Hải Phòng
3 An Dương 2 10,20 6,0 30 S.Đào Hải Phòng
4 An Dương 1 8,9 4,7 30 S.Đào Hải Phòng
5 Trạm Bạc 10,71 5,9 40 S. Lạch Tray
6 Tiên Cựu 11,25 7,0 80 S. Văn Úc
7 Sông Mới 11,07 6,9 50 K.Khê
8 Quý Cao 13,90 9,0 60 S.Luộc
9 Tân Đệ 15,62 10,0 80 S.Hồng
III Tuyến Lạch Giang – Hà Nội
1 Tân Đệ 15,62 10 80 S.Hồng
2 Lạc Quần 13,0 10,7 70 S.Ninh Cơ
3 Yên Lệnh (-) 10,0 80 S.Hồng
V Tuyến Hòn Gai - Phả Lại (qua sông Phi Liệt)
1 Cầu Phả Lại 13,7 85 S.Thái Bình
2 Cầu Bính 8,90 4,2 58 S.Kinh Thầy
3 Cầu Đá Bạch 11,0 6,8 80 S.Đá Bạch
VI Tuyến Lào Cai – Hà Nội
1 Cốc Lếu 88,93 4,76 38 S.Thao
2 Phố Mới 92,53 9,38 65,9 S.Thao
5 Yên Bái 36,04 2,04 82 S.Thao
6 Phong Châu 23,0 3,5 55 S.Thao
7 Thăng Long 24,0 10,40 90 S.Hồng
8 Long Biên 14,5 4,9 35 S.Hồng
9 Chương Dương 18,0 8,4 70 S.Hồng
Nguồn: Cục đường thủy nội địa Việt Nam (2015b)
Phụ lục 4: Các vị trí cần cắt cong, nạo vét, phá đá trên các tuyến
vận tảithủy nội địa chính khu vực miền Bắc
TT Tuyến Lý trình Địa danh
I Hải Phòng–Hà Nội (qua Sông Đuống)
1 Sông Kinh Thầy
Bãi đá Vụng Thóc
2 Sông Kinh Thầy
Bãi đá Bến Triều
3 Sông Kinh Thầy KM9 Bãi đá KM9
4 Sông Kinh Thầy KM23
5 Sông Hàn Bãi đá Nhất Sơn
6 Sông Mạo Khê KM7, 12,5
7 Sông Đá Bạch KM7, 12,5 Bãi đá Yên Đức
II Quảng Ninh- Hải Phòng – Ninh Bình
1 Sông Lạch Tray Bãi đá Tiên Sa
III Quảng Ninh - Phả Lại
1 Sông Phi Liệt
Bãi đá Hàn Mộc
2 Sông Phi Liệt
Bãi đá Ghềnh De
3 Sông Kinh Thầy
Bãi đá Vụng Thóc
4 Sông Kinh Thầy
Bãi đá Bến Triều
5 Sông Kinh Thầy KM9 Bãi đá KM9
6 Sông Kinh Thầy KM23
IV Việt Trì – Tuyên Quang
1 Sông Lô KM85, 87
2 Sông Lô KM 35 Ghềnh Cóc
3 Sông Lô KM41 Phù Mỹ
4 Sông Lô
Ghềnh Giuộc
5 Sông Lô
Đò Dỹa
6 Sông Lô
YênThạch
7 Sông Lô
Phan Lương
8 Sông Lô
Ghềnh đá
Nguồn: Cục đường thuỷ nội địa Việt Nam (2015b)
Phụ lục 5: Tai nạn giao thông đường thủy nội địa khu vực miền Bắc
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Số vụ
tai nạn/
Nguyên
nhân
Số
vụ
% Số
vụ
% Số
vụ
% Số
vụ
% Số
vụ
% Số
vụ
% Số
vụ
% Số
vụ
% Số
vụ
% Số
vụ
% Số
vụ
%
Tổng
số vụ
74 75 72 100 76 54 59 38 24 20 17 18
Do vi
phạm
quy tắc
tránh
vượt
46 62% 47 63% 44 61% 48 63% 35 65% 37 63% 21 55% 14 58% 13 65% 10 59% 10 56%
Do
đâm va
chướng
ngại
vật
12 16% 10 13% 12 17% 13 17% 6 11% 5 8% 3 8% 2 8% 1 5% 2 12% 1 6%
Do
phương
tiện
không
đảm
bảo an
toàn
16 22% 18 24% 16 22% 15 20% 13 24% 17 29% 14 37% 8 33% 6 30% 5 29% 7 39%
Nguồn: Cục đường thủy nội địa Việt Nam(2016)
Phụ lục 6: Thống kê thiệt hại về người và tài sản do tai nạn
giao thông TNĐ khu vực miền Bắc
Năm Số người
chết
Số người bị
thương
Số phương
tiện chìm, đắm
Thiệt hại về tài sản
(tỷ đồng)
2005 72 8 58 3.10
2006 80 6 54 4.40
2007 63 9 42 3.40
2008 45 11 48 5.80
2009 52 10 34 5.65
2010 48 5 37 10.90
2011 41 6 31 8.40
2012 33 4 26 3.60
2013 11 2 17 3.70
2014 19 3 23 5.30
2015 24 0 18 8.85
Nguồn: Cục đường thủy nội địa Việt Nam(2016)
Phụ lục 7: Các vị trí cần được nạo vét, chỉnh trị
trên các tuyến thuộc khu vực miền Bắc
Tên sông Dài Độ sâu hiện tại
STT Vị trí (Km) H min
Hbq
Độ sâu cần
được nạo vét
1 Sông Hồng 131 - - -
Bình quân - - 3-5 -
Vị trí cạn - 2,5 -
+ Vụng Nhót - 2,5 - 1,5
+ Mễ Sở - 2,5 - 1,5
+ Vạn Điểm - 2,5 - 1,5
+ Đại Gia - 2,5 - 1,5
+ Bãi Chim - 2,5 - 1,5
+ Phú Cường - 2,4 - 1,6
+ Phương Trà - 2,0 - 2,0
+ Nhật Tảo - 2,9 - 1,1
+ Thanh Nga - 3,8 - 0,2
+ Việt Hùng - 3,4 - 0,6
+ Hưng Long - 1,7 - 2,3
+ Đò Gùi - 1,8 - 2,2
2 Ninh Cơ 61 - - -
Bình quân - - 2,5-3,0 -
Vị trí cạn - - 1,8 -
+ Mom Rô - 1,2 - 2,8
+ Trực Phương - 1,4 - 2,6
+ Bùi Chu - 1,8 - 2,2
+ Lạc Quần - 1,6 - 2,4
3 Cửa Lạch Giàng 6 1,0 2,0-2,5 1,5 - 2,0
Nguồn : Cục đường thủy nội địa Việt Nam(2015b)
Phụ lục 8: Quy trình công nghệ và chất thải trong đóng tàu
TT Nguyên vật liệu đầu
vào
Các giai đoạn công nghệ Chất thải gây ô nhiễm
1 Sắt, thép, gỗ vật liệu
phụ, que hàn, hơi hàn
dầu mỡ, điện năng
Gia công khung sườn, kết cấu
phân tổng đoạn. Bảo dưỡng
thiết bị máy móc
Khí thải độc, hơi hàn,
vụn kim loại, thiếc hàn
khi hàn cắt. Gỗ vụn, dầu
thải
2 Thiết bị phụ tùng máy
móc
Lắp ráp máy tời neo lái, hệ
đường ống, hệ bơm
Vật liệu phụ, dầu thải,
khí độc hại hàn cắt
3 Cát (hạt kim loại, hóa
chất) sơn, dung môi,
điện năng
Phun cát làm sạch kết cấu vỏ
tàu. Sơn toàn tàu
Hơi sơn, bụi sơn , bụi
cát, rỉ kim loại, chất hóa
học của sơn dầu thải
4 Gỗ, dầu mỡ Hạ thủy Gỗ vụn, dầu mỡ thải
5 Dầu mỡ, xăng, vật liệu
phụ
Lắp ráp máy động lực, căn
chỉnh
Dầu mỡ thải
6 Các vật liệu phụ Hoàn thiện Chất thải rắn, dầu thải
7 Xăng dầu Thử tại chỗ, tại bến Khí thải, dầu thải
8 Xăng dầu Thử đường dài Khí thải, dầu thải
9 Vật liệu phụ Hoàn thiện. Nghiệm thu bàn
giao
Chất thải rắn, dầu thải
Nguồn: Cục đường thủy nội địa Việt Nam (2014)
Phụ lục 9: Dự báo khối lượng luân chuyển phân theo PTVT năm 2020
Hành khách Hàng hóa
PTVT KLLC
(Triệu người.km)
Tốc độ TT
2011-2020
(%)
KLLC
(Triệu tấn.km)
Tốc độ TT
2011-2020
(%)
Đường bộ 189.914 11,44 73.321 7,44
Tỷ lệ đảm nhận (%) 72,45 31,28
Đường sắt 31.115 21,03 17.012 22,18
Tỷ lệ đảm nhận (%) 11,87 7,26
Đường thủy nội địa 8.598 9,51 57.339 6,05
Tỷ lệ đảm nhận (%) 3,28 24,46
Đường biển 86.341 14,28
Tỷ lệ đảm nhận (%) 36,83
Hàng không 32.504 14,29 403 11,62
Tỷ lệ đảm nhận (%) 12,41 0,17
Tổng toàn ngành 262.131 12,48 234.415 10,12
Nguồn: Viện chiến lược và phát triển giao thông vận tải (2015a)
600T 800T 1000T 1200T 1500T 1600T
1 Tải trọng toàn đoàn tấn 600 800 1,000 1,200 1,500 1,600
2 Công suất máy chính CV 250 300 350 150 225 250
3 Giá trị đóng mới Tr.đồng/đoàn 3,600 4,800 6,000 5,000 5,700 6,200
4 Thời gian khai thác ngày/năm 300 300 300 300 300 300
5 Hệ số lợi dụng trọng tải lần 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85
6 Hệ số lợi dụng quãng đường lần 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
7 Tốc độ khai thác BQ km/h 12 12 12 9 9 9
8 Suất tiêu hao nhiên liệu BQ gam/CV.h 115 115 115 70 70 70
9 Suất tiêu hao dầu nhờn BQ %Dnl 2% 2% 2% 2% 2% 2%
10 Suất tiêu hao mỡ bôi trơn BQ %Dnl 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3%
11 Giá nhiên liệu đồng/kg 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240
12 Giá dầu nhờn đồng/kg 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023
13 Giá mỡ bôi trơn đồng/kg 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000
14 Lương tháng Tr.đồng/đoàn - tháng 30 30 32 32 32 32
15 BHXH, BHYT, BHTN Tr.đồng/đoàn - tháng 6.6 6.6 7.0 8.36 7.04 7.04
16 Khấu hao cơ bản Tr.đồng/năm 360 480 600 500 570 620
17 Khấu hao sữa chữa lớn Tr.đồng/năm 80 95 105 200 220 240
18 Sửa chữa thường xuyên Tr.đồng/năm 20 20 22 40 45 45
19 Trang bị định mức Tr.đồng/năm 10 12 15 20 22 25
20 Quản lý phí % Tổng CP 8 8 8 8 8 8
21 Chi phí khác Tr.đồng/năm 120 130 150 110 120 120
22 Chi phí cố định đồng/ngày tàu 3,705,120 4,234,320 4,897,728 4,875,552 5,203,728 5,466,528
23 Chi phí nhiên liệu đồng/ngày tàu 7,988,332 9,776,106 11,183,665 2,625,297 4,463,005 4,958,894
24 Chi phí đỗ đồng/ngày tàu 4,104,537 4,723,125 5,456,911 5,006,817 5,426,878 5,714,473
25 Chi phí chạy đồng/ngày tàu 11,693,452 14,010,426 16,081,393 7,500,849 9,666,733 10,425,422
26 Thời gian đỗ ngày 7.8 8.4 9.0 9.6 8.5 8.8
27 Thời gian chạy ngày 1.9 1.9 1.9 2.5 2.5 2.5
28 Chi phí khai thác đồng/tấn 105,124 96,378 92,680 65,166 54,776 55,774
Phụ lục 10: Tính toán lựa chọn tàu tuyến Quảng Ninh - Ninh Bình (chở than, γ =0,5)
Loại hàng vận chuyển: Than (hàng rời)
Tàu tự hành Đoàn kéo đẩy
Chiều dài: 266.5 km
TT Chỉ tiêu Đơn vị
Cỡ tàu
600T 800T 1000T 1200T 1500T 1600T
1 Tải trọng toàn đoàn tấn 600 800 1,000 1,200 1,500 1,600
2 Công suất máy chính CV 250 300 350 150 225 250
3 Giá trị đóng mới Tr.đồng/đoàn 3,600 4,800 6,000 5,000 5,700 6,200
4 Thời gian khai thác ngày/năm 300 300 300 300 300 300
5 Hệ số lợi dụng trọng tải lần 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85
6 Hệ số lợi dụng quãng đường lần 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7
7 Tốc độ khai thác BQ km/h 12 12 12 9 9 9
8 Suất tiêu hao nhiên liệu BQ gam/CV.h 115 115 115 70 70 70
9 Suất tiêu hao dầu nhờn BQ %Dnl 2% 2% 2% 2% 2% 2%
10 Suất tiêu hao mỡ bôi trơn BQ %Dnl 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3%
11 Giá nhiên liệu đồng/kg 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240
12 Giá dầu nhờn đồng/kg 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023
13 Giá mỡ bôi trơn đồng/kg 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000
14 Lương tháng Tr.đồng/đoàn - tháng 30 30 32 32 32 32
15 BHXH, BHYT, BHTN Tr.đồng/đoàn - tháng 6.6 6.6 7.0 8.36 7.04 7.04
16 Khấu hao cơ bản Tr.đồng/năm 360 480 600 500 570 620
17 Khấu hao sữa chữa lớn Tr.đồng/năm 80 95 105 200 220 240
18 Sửa chữa thường xuyên Tr.đồng/năm 20 20 22 40 45 45
19 Trang bị định mức Tr.đồng/năm 10 12 15 20 22 25
20 Quản lý phí % Tổng CP 8 8 8 8 8 8
21 Chi phí khác Tr.đồng/năm 120 130 150 110 120 120
22 Chi phí cố định đồng/ngày tàu 3,705,120 4,234,320 4,897,728 4,875,552 5,203,728 5,466,528
23 Chi phí nhiên liệu đồng/ngày tàu 7,988,332 9,776,106 11,183,665 2,625,297 4,463,005 4,958,894
24 Chi phí đỗ đồng/ngày tàu 4,104,537 4,723,125 5,456,911 5,006,817 5,426,878 5,714,473
25 Chi phí chạy đồng/ngày tàu 11,693,452 14,010,426 16,081,393 7,500,849 9,666,733 10,425,422
26 Thời gian đỗ ngày 9.6 10.8 12.0 13.2 12.9 13.5
27 Thời gian chạy ngày 1.9 1.9 1.9 2.5 2.5 2.5
28 Chi phí khai thác đồng/tấn 59,763 56,475 55,914 41,367 36,909 37,912
Phụ lục 11: Tính toán lựa chọn tàu tuyến Quảng Ninh - Ninh Bình (chở than, γ =0,7)
Chiều dài: 266.5 km
Loại hàng vận chuyển: Than (hàng rời)
TT Chỉ tiêu Đơn vị
Cỡ tàu
Tàu tự hành Đoàn kéo đẩy
600T 800T 1000T 1200T 1500T 1600T 24 TEU 36 TEU 48TEU
1 Tải trọng toàn đoàn tấn 600 800 1,000 1,200 1,500 1,600 24 36 48
2 Công suất máy chính CV 250 300 350 150 225 250 300 450 600
3 Giá trị đóng mới Tr.đồng/đoàn 3,600 4,800 6,000 5,000 5,700 6,200 3,600 4,500 5,500
4 Thời gian khai thác ngày/năm 300 300 300 300 300 300 300 300 300
5 Hệ số lợi dụng trọng tải lần 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85
6 Hệ số lợi dụng quãng đường lần 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
7 Tốc độ khai thác BQ km/h 12 12 12 9 9 9 12 12 12
8 Suất tiêu hao nhiên liệu BQ gam/CV.h 115 115 115 70 70 70 115 115 115
9 Suất tiêu hao dầu nhờn BQ %Dnl 2% 2% 2% 2% 2% 2% 2% 2% 2%
10 Suất tiêu hao mỡ bôi trơn BQ %Dnl 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3%
11 Giá nhiên liệu đồng/kg 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240
12 Giá dầu nhờn đồng/kg 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023
13 Giá mỡ bôi trơn đồng/kg 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000
14 Lương tháng Tr.đồng/đoàn - tháng 30 30 32 32 32 32 30 30 32
15 BHXH, BHYT, BHTN Tr.đồng/đoàn - tháng 6.6 6.6 7.04 8.36 7.04 7.04 6.60 6.60 7.04
16 Khấu hao cơ bản Tr.đồng/năm 360 480 600 500 570 620 360 450 550
17 Khấu hao sữa chữa lớn Tr.đồng/năm 80 95 105 200 220 240 180 225 275
18 Sửa chữa thường xuyên Tr.đồng/năm 20 22 24 40 45 45 72 90 110
19 Trang bị định mức Tr.đồng/năm 10 12 15 20 22 25 12 15 17
20 Quản lý phí % Tổng CP 8 8 8 8 8 8 8 8 8
21 Chi phí khác Tr.đồng/năm 120 130 150 110 120 120 220 225 300
22 Chi phí cố định đồng/ngày tàu 3,705,120 4,241,520 4,904,928 4,875,552 5,203,728 5,466,528 4,619,520 5,199,120 6,193,728
23 Chi phí nhiên liệu đồng/ngày tàu 7,988,332 9,776,106 11,183,665 2,625,297 4,463,005 4,958,894 9,776,106 14,664,158 19,552,211
24 Chi phí đỗ đồng/ngày tàu 4,104,537 4,730,325 5,464,111 5,006,817 5,426,878 5,714,473 5,108,325 5,932,328 7,171,339
25 Chi phí chạy đồng/ngày tàu 11,693,452 14,017,626 16,088,593 7,500,849 9,666,733 10,425,422 14,395,626 19,863,278 25,745,939
26 Thời gian đỗ ngày 7.5 7.9 8.4 8.9 7.6 7.9 0.7 1.0 1.4
27 Thời gian chạy ngày 1.9 1.9 1.9 2.5 2.5 2.5 1.9 1.9 1.9
28 Chi phí khai thác đồng/tấn 102,449 93,404 89,211 61,903 51,240 52,050 984,169 932,720 937,923
Container
Phụ lục 12: Tính toán lựa chọn tàu tuyến Quảng Ninh - Ninh Bình (chở xi măng, γ = 0,5)
Chiều dài: 266.5 km
Loại hàng vận chuyển:xi măng (hàng bao)
TT Chỉ tiêu Đơn vị
Cỡ tàu
Tàu tự hành Đoàn kéo đẩy
600T 800T 1000T 1200T 1500T 1600T 24 TEU 36 TEU 48TEU
1 Tải trọng toàn đoàn tấn 600 800 1,000 1,200 1,500 1,600 24 36 48
2 Công suất máy chính CV 250 300 350 150 225 250 300 450 600
3 Giá trị đóng mới Tr.đồng/đoàn 3,600 4,800 6,000 5,000 5,700 6,200 3,600 4,500 5,500
4 Thời gian khai thác ngày/năm 300 300 300 300 300 300 300 300 300
5 Hệ số lợi dụng trọng tải lần 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85
6 Hệ số lợi dụng quãng đường lần 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7
7 Tốc độ khai thác BQ km/h 12 12 12 9 9 9 12 12 12
8 Suất tiêu hao nhiên liệu BQ gam/CV.h 115 115 115 70 70 70 115 115 115
9 Suất tiêu hao dầu nhờn BQ %Dnl 2% 2% 2% 2% 2% 2% 2% 2% 2%
10 Suất tiêu hao mỡ bôi trơn BQ %Dnl 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3%
11 Giá nhiên liệu đồng/kg 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240
12 Giá dầu nhờn đồng/kg 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023
13 Giá mỡ bôi trơn đồng/kg 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000
14 Lương tháng Tr.đồng/đoàn - tháng 30 30 32 32 32 32 30 30 32
15 BHXH, BHYT, BHTN Tr.đồng/đoàn - tháng 6.6 6.6 7.04 8.36 7.04 7.04 6.60 6.60 7.04
16 Khấu hao cơ bản Tr.đồng/năm 360 480 600 500 570 620 360 450 550
17 Khấu hao sữa chữa lớn Tr.đồng/năm 80 95 105 200 220 240 180 225 275
18 Sửa chữa thường xuyên Tr.đồng/năm 20 22 24 40 45 45 72 90 110
19 Trang bị định mức Tr.đồng/năm 10 12 15 20 22 25 12 15 17
20 Quản lý phí % Tổng CP 8 8 8 8 8 8 8 8 8
21 Chi phí khác Tr.đồng/năm 120 130 150 110 120 120 220 225 300
22 Chi phí cố định đồng/ngày tàu 3,705,120 4,241,520 4,904,928 4,875,552 5,203,728 5,466,528 4,619,520 5,199,120 6,193,728
23 Chi phí nhiên liệu đồng/ngày tàu 7,988,332 9,776,106 11,183,665 2,625,297 4,463,005 4,958,894 9,776,106 14,664,158 19,552,211
24 Chi phí đỗ đồng/ngày tàu 4,104,537 4,730,325 5,464,111 5,006,817 5,426,878 5,714,473 5,108,325 5,932,328 7,171,339
25 Chi phí chạy đồng/ngày tàu 11,693,452 14,017,626 16,088,593 7,500,849 9,666,733 10,425,422 14,395,626 19,863,278 25,745,939
26 Thời gian đỗ ngày 8.9 9.9 10.9 11.8 11.3 11.8 0.7 1.0 1.4
27 Thời gian chạy ngày 1.9 1.9 1.9 2.5 2.5 2.5 1.9 1.9 1.9
28 Chi phí khai thác đồng/tấn
đồng/TEU 57,088 53,460 52,412 38,104 33,372 34,189 868,384 822,988 827,579
Phụ lục 13: Tính toán lựa chọn tàu tuyến Quảng Ninh - Ninh Bình (chở xi măng, γ = 0,7)
Chiều dài: 266.5 km
Loại hàng vận chuyển:xi măng (hàng bao)
TT Chỉ tiêu Đơn vị
Cỡ tàu
Tàu tự hành Đoàn kéo đẩy Container
600T 800T 1000T 1200T 1500T 1600T 24 TEU 36 TEU 48TEU
1 Tải trọng toàn đoàn tấn 600 800 1,000 1,200 1,500 1,600 24 36 48
2 Công suất máy chính CV 250 300 350 150 225 250 300 450 600
3 Giá trị đóng mới Tr.đồng/đoàn 3,600 4,800 6,000 5,000 5,700 6,200 3,600 4,500 5,500
4 Thời gian khai thác ngày/năm 300 300 300 300 300 300 300 300 300
5 Hệ số lợi dụng trọng tải lần 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85
6 Hệ số lợi dụng quãng đường lần 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
7 Tốc độ khai thác BQ km/h 12 12 12 9 9 9 12 12 12
8 Suất tiêu hao nhiên liệu BQ gam/CV.h 115 115 115 70 70 70 115 115 115
9 Suất tiêu hao dầu nhờn BQ %Dnl 2% 2% 2% 2% 2% 2% 2% 2% 2%
10 Suất tiêu hao mỡ bôi trơn BQ %Dnl 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3%
11 Giá nhiên liệu đồng/kg 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240
12 Giá dầu nhờn đồng/kg 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023
13 Giá mỡ bôi trơn đồng/kg 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000
14 Lương tháng Tr.đồng/đoàn - tháng 30 30 32 32 32 32 30 30 32
15 BHXH, BHYT, BHTN Tr.đồng/đoàn - tháng 6.6 6.6 7.04 8.36 7.04 7.04 6.60 6.60 7.04
16 Khấu hao cơ bản Tr.đồng/năm 360 480 600 500 570 620 360 450 550
17 Khấu hao sữa chữa lớn Tr.đồng/năm 80 95 105 200 220 240 180 225 275
18 Sửa chữa thường xuyên Tr.đồng/năm 20 22 24 40 45 45 72 90 110
19 Trang bị định mức Tr.đồng/năm 10 12 15 20 22 25 12 15 17
20 Quản lý phí % Tổng CP 8 8 8 8 8 8 8 8 8
21 Chi phí khác Tr.đồng/năm 180 130 150 110 120 120 220 225 300
22 Chi phí cố định đồng/ngày tàu 3,921,120 4,241,520 4,904,928 4,875,552 5,203,728 5,466,528 4,619,520 5,199,120 6,193,728
23 Chi phí nhiên liệu đồng/ngày tàu 7,988,332 9,776,106 11,183,665 2,625,297 4,463,005 4,958,894 9,776,106 14,664,158 19,552,211
24 Chi phí đỗ đồng/ngày tàu 4,320,537 4,730,325 5,464,111 5,006,817 5,426,878 5,714,473 5,108,325 5,932,328 7,171,339
25 Chi phí chạy đồng/ngày tàu 11,909,452 14,017,626 16,088,593 7,500,849 9,666,733 10,425,422 14,395,626 19,863,278 25,745,939
26 Thời gian đỗ ngày 7.5 7.9 8.4 8.9 7.6 7.9 0.7 1.0 1.4
27 Thời gian chạy ngày 1.6 1.6 1.6 2.1 2.1 2.1 1.6 1.6 1.6
28 Chi phí khai thác đồng/tấn
đồng/TEU 100,229 87,964 84,217 59,316 48,572 49,353 860,024 818,521 826,909
Phụ lục 14: Tính toán lựa chọn tàu tuyến Hải Phòng - Việt Trì (chở xi măng, γ = 0,5)
Loại hàng chủ đạo: xi măng (hàng bao)
TT Chỉ tiêu Đơn vị Đoàn kéo đẩy Container
Chiều dài: 228.5 km
Cỡ tàu
600T 800T 1000T 1200T 1500T 1600T 24 TEU 36 TEU 48TEU
1 Tải trọng toàn đoàn tấn 600 800 1,000 1,200 1,500 1,600 24 36 48
2 Công suất máy chính CV 250 300 350 150 225 250 300 450 600
3 Giá trị đóng mới Tr.đồng/đoàn 3,600 4,800 6,000 5,000 5,700 6,200 3,600 4,500 5,500
4 Thời gian khai thác ngày/năm 300 300 300 300 300 300 300 300 300
5 Hệ số lợi dụng trọng tải lần 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85
6 Hệ số lợi dụng quãng đường lần 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7
7 Tốc độ khai thác BQ km/h 12 12 12 9 9 9 12 12 12
8 Suất tiêu hao nhiên liệu BQ gam/CV.h 115 115 115 70 70 70 115 115 115
9 Suất tiêu hao dầu nhờn BQ %Dnl 2% 2% 2% 2% 2% 2% 2% 2% 2%
10 Suất tiêu hao mỡ bôi trơn BQ %Dnl 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3%
11 Giá nhiên liệu đồng/kg 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240
12 Giá dầu nhờn đồng/kg 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023
13 Giá mỡ bôi trơn đồng/kg 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000
14 Lương tháng Tr.đồng/đoàn - tháng 30 30 32 32 32 32 30 30 32
15 BHXH, BHYT, BHTN Tr.đồng/đoàn - tháng 6.6 6.6 7.04 8.36 7.04 7.04 6.60 6.60 7.04
16 Khấu hao cơ bản Tr.đồng/năm 360 480 600 500 570 620 360 450 550
17 Khấu hao sữa chữa lớn Tr.đồng/năm 80 95 105 200 220 240 180 225 275
18 Sửa chữa thường xuyên Tr.đồng/năm 20 22 24 40 45 45 72 90 110
19 Trang bị định mức Tr.đồng/năm 10 12 15 20 22 25 12 15 15
20 Quản lý phí % Tổng CP 8 8 8 8 8 8 8 8 8
21 Chi phí khác Tr.đồng/năm 180 130 150 110 120 120 240 250 250
22 Chi phí cố định đồng/ngày tàu 3,921,120 4,241,520 4,904,928 4,875,552 5,203,728 5,466,528 4,691,520 5,289,120 6,006,528
23 Chi phí nhiên liệu đồng/ngày tàu 7,988,332 9,776,106 11,183,665 2,625,297 4,463,005 4,958,894 9,776,106 14,664,158 19,552,211
24 Chi phí đỗ đồng/ngày tàu 4,320,537 4,730,325 5,464,111 5,006,817 5,426,878 5,714,473 5,180,325 6,022,328 6,984,139
25 Chi phí chạy đồng/ngày tàu 11,909,452 14,017,626 16,088,593 7,500,849 9,666,733 10,425,422 14,467,626 19,953,278 25,558,739
26 Thời gian đỗ ngày 8.9 9.9 10.9 11.8 11.3 11.8 0.7 1.0 1.4
27 Thời gian chạy ngày 1.6 1.6 1.6 2.1 2.1 2.1 1.6 1.6 1.6
28 Chi phí khai thác đồng/tấn
đồng/TEU
56,287 50,740 49,914 36,810 32,039 32,840 763,550 726,735 721,672
Container
Phụ lục 15: Tính toán lựa chọn tàu tuyến Hải Phòng - Việt Trì (chở xi măng, γ = 0,7)
Chiều dài: 228.5 km
Loại hàng chủ đạo: xi măng (hàng bao)
TT Chỉ tiêu Đơn vị
Cỡ tàu
Đoàn kéo đẩy
600T 800T 1000T 1200T 1500T 1600T
1 Tải trọng toàn đoàn tấn 600 800 1,000 1,200 1,500 1,600
2 Công suất máy chính CV 250 300 350 150 225 250
3 Giá trị đóng mới Tr.đồng/đoàn 3,600 4,800 6,000 5,000 5,700 6,200
4 Thời gian khai thác ngày/năm 300 300 300 300 300 300
5 Hệ số lợi dụng trọng tải lần 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85
6 Hệ số lợi dụng quãng đường lần 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
7 Tốc độ khai thác BQ km/h 12 12 12 9 9 9
8 Suất tiêu hao nhiên liệu BQ gam/CV.h 115 115 115 70 70 70
9 Suất tiêu hao dầu nhờn BQ %Dnl 2% 2% 2% 2% 2% 2%
10 Suất tiêu hao mỡ bôi trơn BQ %Dnl 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3%
11 Giá nhiên liệu đồng/kg 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240
12 Giá dầu nhờn đồng/kg 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023
13 Giá mỡ bôi trơn đồng/kg 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000
14 Lương tháng Tr.đồng/đoàn - tháng 30 30 32 32 32 32
15 BHXH, BHYT, BHTN Tr.đồng/đoàn - tháng 6.6 6.6 7.04 8.36 7.04 7.04
16 Khấu hao cơ bản Tr.đồng/năm 360 480 600 500 570 620
17 Khấu hao sữa chữa lớn Tr.đồng/năm 80 95 105 250 285 310
18 Sửa chữa thường xuyên Tr.đồng/năm 20 22 24 40 45 45
19 Trang bị định mức Tr.đồng/năm 10 12 15 20 22 25
20 Quản lý phí % Tổng CP 8 8 8 8 8 8
21 Chi phí khác Tr.đồng/năm 180 130 150 110 120 120
22 Chi phí cố định đồng/ngày tàu 3,921,120 4,241,520 4,904,928 5,055,552 5,437,728 5,718,528
23 Chi phí nhiên liệu đồng/ngày tàu 7,988,332 9,776,106 11,183,665 2,625,297 4,463,005 4,958,894
24 Chi phí đỗ đồng/ngày tàu 4,320,537 4,730,325 5,464,111 5,186,817 5,660,878 5,966,473
25 Chi phí chạy đồng/ngày tàu ########## 14,017,626 16,088,593 7,680,849 9,900,733 10,677,422
26 Thời gian đỗ ngày 7.2 7.6 8.0 8.4 7.0 7.2
27 Thời gian chạy ngày 1.6 1.6 1.6 2.1 2.1 2.1
28 Chi phí khai thác đồng/tấn 98,051 85,579 81,462 58,647 47,509 48,198
Cỡ tàu
Phụ lục 16: Tính toán lựa chọn tàu tuyến Hải Phòng - Việt Trì (chở cát, γ = 0,5)
Chiều dài: 228.5 km
Loại hàng chủ đạo: cát (hàng rời))
TT Chỉ tiêu Đơn vị Đoàn kéo đẩy
600T 800T 1000T 1200T 1500T 1600T
1 Tải trọng toàn đoàn tấn 600 800 1,000 1,200 1,500 1,600
2 Công suất máy chính CV 250 300 350 150 225 250
3 Giá trị đóng mới Tr.đồng/đoàn 3,600 4,800 6,000 5,000 5,700 6,200
4 Thời gian khai thác ngày/năm 300 300 300 300 300 300
5 Hệ số lợi dụng trọng tải lần 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85
6 Hệ số lợi dụng quãng đường lần 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7
7 Tốc độ khai thác BQ km/h 12 12 12 9 9 9
8 Suất tiêu hao nhiên liệu BQ gam/CV.h 115 115 115 70 70 70
9 Suất tiêu hao dầu nhờn BQ %Dnl 2% 2% 2% 2% 2% 2%
10 Suất tiêu hao mỡ bôi trơn BQ %Dnl 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3%
11 Giá nhiên liệu đồng/kg 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240
12 Giá dầu nhờn đồng/kg 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023
13 Giá mỡ bôi trơn đồng/kg 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000
14 Lương tháng Tr.đồng/đoàn - tháng 30 30 32 32 32 32
15 BHXH, BHYT, BHTN Tr.đồng/đoàn - tháng 6.6 6.6 7.04 8.36 7.04 7.04
16 Khấu hao cơ bản Tr.đồng/năm 360 480 600 500 570 620
17 Khấu hao sữa chữa lớn Tr.đồng/năm 80 95 105 250 285 310
18 Sửa chữa thường xuyên Tr.đồng/năm 20 22 24 40 45 45
19 Trang bị định mức Tr.đồng/năm 10 12 15 20 22 25
20 Quản lý phí % Tổng CP 8 8 8 8 8 8
21 Chi phí khác Tr.đồng/năm 180 130 150 110 120 120
22 Chi phí cố định đồng/ngày tàu 3,921,120 4,241,520 4,904,928 5,055,552 5,437,728 5,718,528
23 Chi phí nhiên liệu đồng/ngày tàu 7,988,332 9,776,106 11,183,665 2,625,297 4,463,005 4,958,894
24 Chi phí đỗ đồng/ngày tàu 4,320,537 4,730,325 5,464,111 5,186,817 5,660,878 5,966,473
25 Chi phí chạy đồng/ngày tàu 11,909,452 14,017,626 16,088,593 7,680,849 9,900,733 10,677,422
26 Thời gian đỗ ngày 8.4 9.2 10.0 10.8 10.0 10.4
27 Thời gian chạy ngày 1.6 1.6 1.6 2.1 2.1 2.1
28 Chi phí khai thác đồng/tấn 54,108 48,355 47,159 35,426 30,414 31,118
Phụ lục 17: Tính toán lựa chọn tàu tuyến Hải Phòng - Việt Trì (chở cát, γ = 0,7)
Chiều dài: 228.5 km
Loại hàng chủ đạo: cát (hàng rời)
TT Chỉ tiêu Đơn vị
Cỡ tàu
Đoàn kéo đẩy
600T 800T 1000T 1200T 1500T 1600T
1 Tải trọng toàn đoàn tấn 600 800 1,000 1,200 1,500 1,600
2 Công suất máy chính CV 250 300 350 150 225 250
3 Giá trị đóng mới Tr.đồng/đoàn 3,600 4,800 6,000 5,000 5,700 6,200
4 Thời gian khai thác ngày/năm 300 300 300 300 300 300
5 Hệ số lợi dụng trọng tải lần 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85
6 Hệ số lợi dụng quãng đường lần 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
7 Tốc độ khai thác BQ km/h 12 12 12 9 9 9
8 Suất tiêu hao nhiên liệu BQ gam/CV.h 115 115 115 70 70 70
9 Suất tiêu hao dầu nhờn BQ %Dnl 2% 2% 2% 2% 2% 2%
10 Suất tiêu hao mỡ bôi trơn BQ %Dnl 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3%
11 Giá nhiên liệu đồng/kg 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240
12 Giá dầu nhờn đồng/kg 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023
13 Giá mỡ bôi trơn đồng/kg 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000
14 Lương tháng Tr.đồng/đoàn - tháng 30 30 32 32 32 32
15 BHXH, BHYT, BHTN Tr.đồng/đoàn - tháng 6.6 6.6 7.04 8.36 7.04 7.04
16 Khấu hao cơ bản Tr.đồng/năm 360 480 600 500 570 620
17 Khấu hao sữa chữa lớn Tr.đồng/năm 80 95 105 200 220 240
18 Sửa chữa thường xuyên Tr.đồng/năm 20 22 24 40 45 45
19 Trang bị định mức Tr.đồng/năm 10 12 15 20 22 25
20 Quản lý phí % Tổng CP 8 8 8 8 8 8
21 Chi phí khác Tr.đồng/năm 180 130 150 110 120 120
22 Chi phí cố định đồng/ngày tàu 3,921,120 4,241,520 4,904,928 4,875,552 5,203,728 5,466,528
23 Chi phí nhiên liệu đồng/ngày tàu 7,988,332 9,776,106 11,183,665 2,625,297 4,463,005 4,958,894
24 Chi phí đỗ đồng/ngày tàu 4,320,537 4,730,325 5,464,111 5,006,817 5,426,878 5,714,473
25 Chi phí chạy đồng/ngày tàu 11,909,452 14,017,626 16,088,593 7,500,849 9,666,733 10,425,422
26 Thời gian đỗ ngày 8.0 8.7 9.4 10.1 9.1 9.4
27 Thời gian chạy ngày 1.8 1.8 1.8 2.4 2.4 2.4
28 Chi phí khai thác đồng/tấn 109,789 97,450 94,207 66,978 56,775 57,907
Phụ lục 18: Tính toán lựa chọn tàu tuyến Quảng Ninh - Việt Trì (chở than, γ = 0,5)
Chiều dài: 257 km
Loại hàng chủ đạo:Than (hàng rời)
TT Chỉ tiêu Đơn vị Đoàn kéo đẩy
Cỡ tàu
600T 800T 1000T 1200T 1500T 1600T
1 Tải trọng toàn đoàn tấn 600 800 1,000 1,200 1,500 1,600
2 Công suất máy chính CV 250 300 350 150 225 250
3 Giá trị đóng mới Tr.đồng/đoàn 3,600 4,800 6,000 5,000 5,700 6,200
4 Thời gian khai thác ngày/năm 300 300 300 300 300 300
5 Hệ số lợi dụng trọng tải lần 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85
6 Hệ số lợi dụng quãng đường lần 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7
7 Tốc độ khai thác BQ km/h 12 12 12 9 9 9
8 Suất tiêu hao nhiên liệu BQ gam/CV.h 115 115 115 70 70 70
9 Suất tiêu hao dầu nhờn BQ %Dnl 2% 2% 2% 2% 2% 2%
10 Suất tiêu hao mỡ bôi trơn BQ %Dnl 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3% 0.3%
11 Giá nhiên liệu đồng/kg 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240 12,240
12 Giá dầu nhờn đồng/kg 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023 54,023
13 Giá mỡ bôi trơn đồng/kg 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000
14 Lương tháng Tr.đồng/đoàn - tháng 30 30 32 32 32 32
15 BHXH, BHYT, BHTN Tr.đồng/đoàn - tháng 6.6 6.6 7.04 8.36 7.04 7.04
16 Khấu hao cơ bản Tr.đồng/năm 360 480 600 500 570 620
17 Khấu hao sữa chữa lớn Tr.đồng/năm 80 95 105 200 220 240
18 Sửa chữa thường xuyên Tr.đồng/năm 20 22 24 40 45 45
19 Trang bị định mức Tr.đồng/năm 10 12 15 20 22 25
20 Quản lý phí % Tổng CP 8 8 8 8 8 8
21 Chi phí khác Tr.đồng/năm 180 130 150 110 120 120
22 Chi phí cố định đồng/ngày tàu 3,921,120 4,241,520 4,904,928 4,875,552 5,203,728 5,466,528
23 Chi phí nhiên liệu đồng/ngày tàu 7,988,332 9,776,106 11,183,665 2,625,297 4,463,005 4,958,894
24 Chi phí đỗ đồng/ngày tàu 4,320,537 4,730,325 5,464,111 5,006,817 5,426,878 5,714,473
25 Chi phí chạy đồng/ngày tàu 11,909,452 14,017,626 16,088,593 7,500,849 9,666,733 10,425,422
26 Thời gian đỗ ngày 10.1 11.4 12.8 14.2 14.2 14.9
27 Thời gian chạy ngày 1.8 1.8 1.8 2.4 2.4 2.4
28 Chi phí khai thác đồng/tấn 63,535 58,186 58,032 43,503 39,241 40,382
Phụ lục 19: Tính toán lựa chọn tàu tuyến Quảng Ninh - Việt Trì (chở than, γ = 0,7)
Chiều dài: 257 km
Loại hàng chủ đạo:Than (hàng rời)
TT Chỉ tiêu Đơn vị
Cỡ tàu
Đoàn kéo đẩy
800T 1000T 1200T 1500T
1 Tải trọng toàn đoàn tấn 800 1,000 1,200 1,500
2 Công suất máy chính CV 300 350 400 450
3 Giá trị đóng mới Tr.đồng/đoàn 4,800 6,000 7,000 8,500
4 Thời gian khai thác ngày/năm 300 300 300 300
5 Hệ số lợi dụng trọng tải lần 0.85 0.85 0.85 0.85
6 Hệ số lợi dụng quãng đường lần 0.7 0.7 0.7 0.7
7 Tốc độ khai thác BQ km/h 12 12 12 12
8 Suất tiêu hao nhiên liệu BQ gam/CV.h 115 115 115 116
9 Suất tiêu hao dầu nhờn BQ %Dnl 2% 2% 2% 2%
10 Suất tiêu hao mỡ bôi trơn BQ %Dnl 0.3% 0.3% 0.3% 0.3%
11 Giá nhiên liệu đồng/kg 12,240 12,240 12,240 12,240
12 Giá dầu nhờn đồng/kg 54,023 54,023 54,023 54,023
13 Giá mỡ bôi trơn đồng/kg 190,000 190,000 190,000 190,000
14 Lương tháng Tr.đồng/đoàn - tháng 32 32 38 38
15 BHXH, BHYT, BHTN Tr.đồng/đoàn - tháng 7.0 7.0 8.4 8.4
16 Khấu hao cơ bản Tr.đồng/năm 480 600 700 850
17 Khấu hao sữa chữa lớn Tr.đồng/năm 105 105 120 130
18 Sửa chữa thường xuyên Tr.đồng/năm 24 24 27 30
19 Trang bị định mức Tr.đồng/năm 12 15 17 20
20 Quản lý phí % Tổng CP 8 8 8 8
21 Chi phí khác Tr.đồng/năm 150 150 160 170
22 Chi phí cố định đồng/ngày tàu 4,462,128 4,904,928 5,689,152 6,322,752
23 Chi phí nhiên liệu đồng/ngày tàu 9,776,106 11,183,665 11,501,301 13,051,476
24 Chi phí đỗ đồng/ngày tàu 4,950,933 5,464,111 6,264,217 6,975,326
25 Chi phí chạy đồng/ngày tàu 14,238,234 16,088,593 17,190,453 19,374,228
26 Thời gian đỗ ngày 9.9 10.9 11.8 13.3
27 Thời gian chạy ngày 1.2 1.2 1.2 1.2
28 Chi phí khai thác đồng/tấn 48,965 46,628 46,768 45,760
Cỡ tàu
Phụ lục 20: Tính toán lựa chọn tàu tuyến ven biển Quảng Ninh - Ninh Bình
Chiều dài: 178.5 km
Loại hàng chủ đạo: ximăng (hàng bao)
TT Chỉ tiêu Đơn vị
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_cac_giai_phap_phat_trien_ben_vung_van_tai_thuy_noi_dia_khu_vuc_mien_bac_0635.pdf