Luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại CN công ty TNHH MTV dược phẩm TW 2 Tây Nguyên

Qua việc trình bày và tham khảo về các khái niệm và các nghiên cứu của những tác giả trong và ngoài nước cũng như các nghiên cứu liên quan, tác giả đã xây dựng được mô hình nghiên cứu và đưa ra các thang đo phù hợp. Mô hình nghiên cứu ban đầu được đề xuất gồm 7 nhân tố ảnh hưởng với 29 biến quan sát, tác giả tiến hành phân tích dữ liệu thu thập được bằng sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 16.0 thông qua các phương pháp kiểm định độ tin cây bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy. Kết quả thống kê từ mô hình hồi quy đã chuẩn hóa có thể xác định thứ tự ảnh hưởng của các nhân tố đến động lực làm việc như sau: Nhân tố tiền lương, phúc lợi có ảnh hưởng nhiều nhất, các nhân tố đặc điểm công việc và điều kiện làm việc cũng có ảnh hưởng khá lớn và gần ngang bằng nhau. Hai nhân tố còn lại cũng có mức độ ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên

pdf26 trang | Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại CN công ty TNHH MTV dược phẩm TW 2 Tây Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO ðẠI HỌC ðÀ NẴNG TRẦN THỊ MINH PHƯƠNG NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN ðỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI CN CÔNG TY TNHH MTV DƯỢC PHẨM TW2 TÂY NGUYÊN Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH ðà Nẵng - Năm 2016 Công trình ñược hoàn thành tại ðẠI HỌC ðÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN PHÚC NGUYÊN Phản biện 1: TS. NGUYỄN XUÂN LÃN Phản biện 2: PGS. TS. TRẦN VĂN HÒA Luận văn ñã ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại ðắk Lắk vào ngày 2 tháng 10 năm 2016 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, ðại học ðà Nẵng - Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng 1 MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, cạnh tranh là một ñiều kiện và là yếu tố kích thích kinh doanh, là môi trường và ñộng lực thúc ñẩy sản xuất phát triển, tăng năng suất lao ñộng, tạo sự phát triển của xã hội nói chung. ðể ñạt ñược ñiều ñó, ngoài những yếu tố thị trường, thì nguồn nhân lực luôn là vấn ñề nóng bỏng, ảnh hướng ñến sự tồn tại của tổ chức. Họ chính là tài sản, huyết mạch của tổ chức. CN Cty TNHH MTV DP TW2 Tây Nguyên là chi nhánh của Cty TNHH MTV Duợc phẩm TW2, là một trong hai công ty dược phẩm nhà nước có chức năng phân phối thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, hóa chất và thiết bị y tế cho khu vực miền Nam. Công ty luôn ñặt mục tiêu phát triển và củng cố mạng lưới rộng khắp, cung ứng các dịch vụ kịp thời và hoàn hảo cho các ñối tượng khách hàng khác nhau. ðể thực hiện tốt những mục tiêu này, tất yếu cần một chính sách hiệu quả nhằm tạo ñộng lực thúc ñẩy người lao ñộng làm việc, từ ñó tạo ra nguồn lao ñộng có trình ñộ chuyên môn cao, sẵn sàng cống hiến và ñóng góp vào mục tiêu chung của công ty. Xuất phát từ những vấn ñề trên, tôi ñã quyết ñịnh chọn ñề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng ñến ñộng lực làm việc của nhân viên tại CN Công ty TNHH MTV Dược Phẩm TW2 Tây Nguyên” làm ñề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu ðề tài ñược nghiên cứu với các mục tiêu sau: - Hệ thống hóa những vấn ñề lí luận và thực tiễn về ñộng lực làm việc và các yếu tố ảnh hưởng ñến ñộng lực làm việc của nhân viên. 2 - Xác ñịnh, ño lường, phân tích và ñánh giá mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố tác ñộng ñến ñộng lực làm việc của nhân viên tại CN Công ty TNHH MTV Dược Phẩm TW2 Tây Nguyên. - ðề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường ñộng lực làm việc của nhân viên làm việc tại Công ty trong thời gian tới. 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ðối tượng nghiên cứu của ñề tài tập trung vào nghiên cứu các yếu tố tác ñộng ñến ñộng lực làm việc của nhân viên tại CN Công ty TNHH MTV Dược Phẩm TW2 Tây Nguyên. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài ñược thực hiện khảo sát người lao ñộng làm việc chính thức tại CN Công ty TNHH MTV DP TW2 Tây Nguyên. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu ñược thực hiện qua hai bước: Bước 1: Nghiên cứu ñịnh tính: sử dụng các phương pháp thu thập thông tin, mô tả và phân tích dữ liệu thứ cấp. ðiều chỉnh, xây dựng thang ño phù hợp. Từ ñó thiết kế xây dựng mô hình nghiên cứu. Bước 2: Nghiên cứu ñịnh lượng: khảo sát dữ liệu thứ cấp, ñánh giá thang ño lường, kiểm ñịnh mô hình lý thuyết. Mối quan hệ giữa các thang ño và ñộng lực của người lao ñộng. Kiểm tra ñộ phù hợp của mô hình thông qua phần mềm SPSS bằng phương pháp ñánh giá hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá Efa. Kiểm ñịnh mô hình và các giả thiết nghiên cứu bằng phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính. Từ ñó ñưa ra mô hình nghiên cứu và ñề xuất các giải pháp nâng cao ñộng lực làm việc cho nhân viên tại Công ty. 3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa các nhân tố ảnh hưởng ñến ñộng lực làm việc của nhân viên trong doanh nghiệp, ñồng thời tích hợp thêm một số yếu tố mới và kiểm ñịnh mức ñộ ảnh hưởng của chúng trong mô hình. Từ ñó có thể xây dựng ñược một mô hình mới hoàn thiện hơn về ñộng lực làm việc của nhân viên trong một tổ chức Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu này có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu sau có liên quan. ðồng thời, cung cấp cho lãnh ñạo Công ty các nhân tố quan trọng ảnh hưởng ñến ñộng lực của nhân viên cũng như sự gắn kết của nhân viên ñối với tổ chức ñể từ ñó ñưa ra những hoạt ñịnh và ñiều chỉnh các chính sách quản lý có hiệu quả, góp phần vào sự phát triển bền vững của Công ty. 6. Bố cục ñề tài Ngoài phần mở ñầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục thì nội dung của ñề tài bao gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về ñộng lực làm việc của nhân viên trong doanh nghiệp. Chương 2: Thiết kế nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu Chương 4: Kết luận và kiến nghị 7. Tổng quan tài liệu 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ðỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT, VAI TRÒ CỦA ðỘNG LỰC LÀM VIỆC 1.1.1. ðộng lực và vấn ñề tạo ñộng lực cho người lao ñộng a. Khái niệm ñộng lực b. Tạo ñộng lực trong lao ñộng 1.1.2.Bản chất, vai trò của ñộng lực làm việc a. Bản chất của ñộng lực làm việc b.Vai trò của ñộng lực làm việc 1.2. MỘT SỐ HỌC THUYẾT NGHIÊN CỨU ðỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ðỘNG 1.2.1. Thuyết nhu cầu của Maslow 1.2.2. Học thuyết tăng cường tích cực của B.F.Skinner 1.2.3. Học thuyết hệ thống hai nhân tố của F.Herzberg 1.2.4. Học thuyết ñặt mục tiêu của Edwin Locke 1.2.5. Học thuyết công bằng của J.Stacy. Adams 1.2.6. Học thuyết kì vọng của Victor Vroom 1.2.7. Một số nghiên cứu trước ñây về ñộng lực làm việc trong nước và trên thế giới 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN ðỘNG LỰC LÀM VIỆC Qua các học thuyết và mô hình nghiên cứu về ñộng lực làm việc, ta thấy ñộng lực làm việc của người lao ñộng chịu tác ñộng và ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. - Yếu tố thuộc về bản thân người lao ñộng - Yếu tố thuộc về công việc 5 - Yếu tố thuộc về tổ chức - Yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CN CTY TNHH MTV DP TW2 TÂY NGUYÊN 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển CTY TNHH MTV Dược Phẩm TW2 (CODUPHA) 2.1.2. Cơ cấu tổ chức CN CTY TNHH MTV DP TW2 TÂY NGUYÊN 2.1.3. Thực trạng hoạt ñộng kinh doanh 2.2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.2.1. Quy trình nghiên cứu Thang ño chính thức Nghiên cứu ñịnh lượng Kiểm ñịnh thang ño Thang ño hoàn chỉnh Kết luận và ñưa ra các ñề xuất, giải pháp Cơ sở dữ liệu ðiều chỉnh thang ño Thu thập dữ liệu bằng phỏng vấn bảng câu hỏi Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha Phân tích nhân tố khám phá Efa Kiểm ñịnh mô hình nghiên cứu bằng phương pháp hồi quy Mô hình ñề xuất Nghiên cứu sơ bộ 6 2.2.2. Cơ sở hình thành và mô hình nghiên cứu ñề xuất Trên cơ sở những lý thuyết trên, tác giả tiến hành mô hình nghiên cứu áp dụng cho luận văn này với biến phụ thuộc là ñộng lực làm việc của nhân viên và 7 biến ñộc lập. Trong ñó các biến như: cách thức ñánh giá hiệu quả công việc, quan hệ với cấp trên, ñặc ñiểm công việc ñược lấy từ mô hình của Kennett S.Kovach (1987) có ñiều chỉnh một số tên gọi các biến cho phù hợp. Các biến: ñào tạo, phát triển và thăng tiến, ñặc ñiểm công việc ñược lấy từ mô hình của Boeve (2007). Bên cạnh các yếu tố do Boeve và Kovach ñưa ra kết hợp với các yếu tố tạo ñộng lực làm việc của các học giả Abby M. Brook, Teck-Hong và Waheed (2011), nghiên cứu của Artz(2008) và Simons & Enz (1995) tại Mỹ và Canada, tác giả ñã tổng hợp thêm 2 biến: ñiều kiện làm việc từ nghiên cứu của Teck-Hong và Waheed (2011), tiền lương từ Simons & Enz (1995) và phúc lợi từ nghiên cứu của Artz(2008). 2.2.3. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết Các giả thuyết nghiên cứu: H1: ðiều kiện làm việc ảnh hưởng ñến ñộng lực làm việc. H2: Thành phần Tiền lương, phúc lợi ảnh hưởng ñến ñộng lực làm việc. H3: ðào tạo, phát triển và thăng tiến ảnh hưởng ñến ñộng lực làm việc. H4: Cấp trên ảnh hưởng ñến ñộng lực làm việc. H5: Mối quan hệ với ñồng nghiệp ảnh hưởng ñến ñộng lực làm việc. H6: ðặc ñiểm công việc ảnh hưởng ñến ñộng lực làm việc. H7: Cách thức ñánh giá hiệu quả công việc ảnh hưởng ñến ñộng lực làm việc. 7 2.3. XÂY DỰNG THANG ðO CÁC BIẾN NGHIÊN CỨU 2.3.1. ðiều kiện làm việc ðiều kiện làm việc ñược coi là một nhân tố ñộng cơ, theo hệ thống phân cấp nhu cầu cuả Maslow. Nó là ñiều kiện cần thiết trong việc hỗ trợ nhân viên làm việc tốt và hiệu quả hơn. Môi trường an toàn, có ñầy ñủ công cụ ñể làm việc, giờ giấc làm việc hợp lý, nơi làm việc vui vẻ và ñược tổ chức tốt theo nghiên cứu của Kennett S.Kovach (1987) ðiều kiện làm việc Tiền lương, phúc lợi ðào tạo, phát triển và thăng tiến Quan hệ với cấp trên Quan hệ với ñồng nghiệp ðặc ñiểm công việc Cách thức ñánh giá hiệu quả công việc ðộng lực làm việc H1 H2 H3 H4 H5 H6 H7 8 Ở Việt Nam, Trần Kim Dung (2005) ñã thực hiện nghiên cứu ño lường sự thỏa mãn trong công việc bằng cách sử dụng thang ño JDI và thuyết nhu cầu của Mashlow (1943) kết quả có 2 nhân tố mới: phúc lợi và ñiều kiện làm việc. 2.3.2. Tiền lương, phúc lợi Thu nhập và phúc lợi thể hiện ở nhu cầu sinh lý và an toàn trong thuyết nhu cầu của Maslow (1943), là yếu tố quan trọng nhất ñối với nhân viên trong các nghiên cứu của Simons & Enz (1995) tại Mỹ, Canada và nghiên cứu của Charlet & Marshall (1992) tại Caribean. Theo nghiên cứu của Artz (2008) phúc lợi có vai trò quan trọng trong việc xác ñịnh mức thỏa mãn công việc. Theo Trần Kim Dung (2005), “khi tổ chức, doanh nghiệp có hệ thống tiền lương tốt, sự thỏa mãn với tiền lương và ñồng nghiệp sẽ tác ñộng tốt ñến sự thỏa mãn chung trong công việc. Sự thỏa mãn với tiền lương, thậm chí có thể là yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất ñến sự thỏa mãn chung của nhân viên trong khu vực sản xuất ñối với công việc” 2.3.3. ðào tạo, phát triển và thăng tiến Theo Trần Kim Dung (2009) cho rằng cơ hội ñào tạo thỏa mãn nhu cầu phát triển cho nhân viên. Theo thuyết Maslow thì yếu tố này nằm trong nhu cầu, nhu cầu ñược tôn trọng và khẳng ñịnh mình, theo thuyết hai nhóm yếu tố của Herzberg thì các yếu tố này thuộc nhóm các yếu tố về môi trường có khả năng gây ra sự không thỏa mãn, trong khi nghiên cứu Wong, Siu, Tsang (1999) thì yếu tố này quan trọng nhất ñối với nhân viên khách sạn ở Hồng Kong. Trong một nghiên cứu của Lưu Thị Bích Ngọc và các cộng sự (2013), ñộng lực ñể ñể nhân viên làm việc là mong muốn ñược hoàn thiện bản thân, ñược phát triển ñể trao dồi những kinh nghiệm, kĩ 9 năngKhi nhân viên có ñược cơ hội ñạo tạo, thăng tiến thì họ càng có thêm ñộng lực làm việc và công hiến. 2.3.4. Mối quan hệ với cấp trên Theo J.Stacy.Adam (1963), người lao ñộng rất quan tâm ñến vấn ñề ñối xử công bằng và ñúng ñắn trong tổ chức. Trong nghiên cứu của Lưu Thị Bích Ngọc và các cộng sự (2013), nhân tố ảnh hưởng ñến ñộng lực làm việc của các nhân viên quan trọng nhất là mối quan hệ với cấp trên. 2.3.5. Mối quan hệ với ñồng nghiệp Nhân viên cần có ñược sự giúp ñỡ của ñồng nghiệp khi cần thiết, tìm thấy sự thoải mái thân thiện khi làm việc với ñồng nghiệp (Hill, 2008). ðồng thời nhân viên phải tìm thấy ñồng nghiệp của mình tận tâm với công việc ñể ñạt ñược kết quả tốt nhất (Bellingham, 2004). 2.3.6. ðặc ñiểm công việc Theo Hackman và G.Oldman (1974), một công việc sẽ mang ñến cho người lao ñộng sự thỏa mãn chung và tạo ñược hiệu quả công việc tốt. Một công việc thử thách và thú vị (Tan Teck-Hong và Anna Waheed, 2011) sẽ tạo cơ hội cho nhân viên phát huy các kĩ năng, năng lực cá nhân. 2.3.7. Cách thức ñánh giá hiệu quả công việc Theo Maslow, nhu cầu ñược tôn trọng là khi ñược ñánh giá, ghi nhận thành tích ñồng thời có những khuyến khích cả về vật chất và tinh thần thì người lao ñộng sẽ hăng say làm việc và hi vọng tiếp tục ñược ghi nhận thành tích trong tương lai. Trong nghiên cứu của Kreitner & Kinicki (2007) và Alam & Kamal (2006), nhân viên sẽ so sánh công sức họ bỏ ra và thành tựu họ ñạt ñược với công sức và thành tựu của người khác. 10 2.4. NGHIÊN CỨU SƠ BỘ - NGHIÊN CỨU ðỊNH TÍNH 2.4.1. Thiết kế nghiên cứu sơ bộ. Nghiên cứu ñịnh tính ñược thực hiện dưới hình thức phỏng vấn trực tiếp. Thông qua bảng danh sách câu hỏi mở xoay quanh các yếu tố ảnh hưởng ñến nhân viên và bảng câu hỏi ban ñầu xây dựng dựa trên cơ sở lý thuyết. Trong nghiên cứu sơ bộ, tác giả phỏng vấn trực tiếp với 20 ñối tượng (5 nhân viên cấp quản lý và 15 nhân viên tại các phòng ban) tại CN Cty TNHH MTV DP TW2 Tây Nguyên 2.4.2. Kết quả nghiên cứu ñịnh tính Sau khi tổng hợp kết quả nghiên cứu ñịnh tính, tác giả thấy không có gì khác biệt so với mô hình lý thuyết nên tác giả giữ nguyên mô hình lý thuyết ban ñầu ñưa ra gồm 7 yếu tố ảnh hưởng ñến ñộng lực làm việc của nhân viên tại CN Công ty TNHH MTV DP TW2 Tây Nguyên. Thang ño chính thức trong mô hình nghiên cứu bao gồm 7 nhân tố ảnh hưởng và 32 biến quan sát (loại bỏ biến TP5 do có ý nghĩa tương tự TP6) 2.4.3. Các thang ño. TT Mã hóa Biến quan sát Nguồn thang ño ðiều kiện làm việc (DK) 1 DK1 Anh/chị ñược hỗ trợ công cụ phương tiện làm việc ñẩy ñủ ñể hoàn thành công việc Kennett S.Kovach (1987) 2 DK2 Công việc không ñòi hỏi thường xuyên phải làm thêm giờ Trần Kim Dung (2005) 11 TT Mã hóa Biến quan sát Nguồn thang ño 3 DK3 Nơi làm việc ñảm bảo sự an toàn, thoải mái Kennett S.Kovach (1987) Lương bổng - Phúc lợi (TP) 4 TP1 Mức lương anh/chị nhận ñược phù hợp với năng lực của mình Simons & Enz (1995) 5 TP2 Anh/ chị có thể sống tốt hoàn toàn dựa vào thu nhập từ Công ty Trần Kim Dung (2005) 6 TP3 Anh/ chị ñược tăng lương hoàn toàn dựa vào khả năng thực hiện công việc Tác giả ñề xuất 7 TP4 Mực lương anh/chị nhận ñược cao so với các doanh nghiệp khác cùng lĩnh vực Tác giả ñề xuất 8 TP6 Công ty giải quyết tốt, ñầy ñủ chế ñộ khi ốm ñau, thai sản, nghỉ phép Artz (2008) 9 TP6 Công ty có chính sách phúc lợi hấp dẫn cho nhân viên Artz (2008) ðào tạo, phát triền và thăng tiến (DT) 10 DT1 Anh/ chị ñược ñào tạo ñẩy ñủ kiến thức ñể thực hiện công việc Trần Kim Dung (2009) 11 DT2 Công ty tạo ñiều kiện cho anh/ chị học tập, nâng cao kiến thức chuyên môn Lưu Thị Bích Ngọc và các cộng sự (2013) 12 DT3 Công ty có chính sách thăng tiến cho người có năng lực Tác giả ñề xuất 12 TT Mã hóa Biến quan sát Nguồn thang ño 13 DT4 Cơ hội thăng tiến - phát triển là công bằng với tất cả nhân viên Tác giả ñề xuất Quan hệ với cấp trên (CT) 14 CT1 Ban lãnh ñạo Công ty có sự hỗ trợ kịp thời cho anh/chị mỗi khi cần Lưu Thị Bích Ngọc và các cộng sự (2013) 15 CT2 Ban lãnh ñạo Công ty ñối xử công bằng với tất cả nhân viên J.Stacy.Adam (1963) 16 CT3 Ban lãnh ñạo Công ty lắng nghe ý kiến ñóng góp của anh/chị Tác giả ñề xuất 17 CT4 Anh/ chị nhận ñược phản hồi của cấp trên về hiệu quả công việc Lưu Thị Bích Ngọc và các cộng sự (2013) Quan hệ với ñồng nghiệp (DN) 18 DN1 ðồng nghiệp sẵn sàng hỗ trợ anh/chị khi cần thiết Hill (2008) 19 DN2 ðồng nghiệp có sự hỗ trợ kiến thức chuyên môn trong công việc Tác giả ñề xuất 20 DN3 ðồng nghiệp trong Công ty gần gũi, thân thiện Hill (2008) 21 DN4 ðồng nghiệp có sự tận tâm, nhiệt tình trong công việc Bellingham (2004) ðặc ñiểm công việc (DD) 22 DD1 Công việc phù hợp với khả năng của anh/chị Hackman và G.Oldman (1974) 23 DD2 Công việc thử thách và thú vị Tan Teck- Hong và Anna Waheed 13 TT Mã hóa Biến quan sát Nguồn thang ño (2011) 24 DD3 Anh/chị hiểu rõ công việc ñang làm Hackman và G.Oldman (1974) 25 DD4 Công việc của anh chị có tầm quan trọng ñối với doanh nghiệp Hackman và G.Oldman (1974) Cách thức ñánh giá hiệu quả công việc (DG) 26 DG1 Anh/chị ñược Công ty ñánh giá hiệu quả công việc một cách công bằng Kreitner & Kinicki (2007) và Alam & Kamal (2006) 27 DG2 Anh/chị ñược ñánh giá chính xác, kịp thời và ñầy ñủ Tác giả ñề xuất 28 DG3 Khi có thành tích, anh/chị ñược tuyên dương khen thưởng trước mọi người Maslow (1943) 29 DG4 Các tiêu chí ñánh giá ñược Công ty ñưa ra hợp lý, rõ ràng Tác giả ñề xuất ðộng lực làm việc-Sự hài lòng (DL) 30 DL1 Nhìn chung anh/chị hài lòng về công việc tại Công ty Abby M. Brooks (2007) 31 DL2 Anh/chị sẵn sàng hoàn thành bất cứ nhiệm vụ gì từ yêu cầu của Công ty Tác giả ñề xuất 32 DL3 Anh/chị không muốn chuyển Công ty, muốn gắn bó lâu dài với Công ty Abby M. Brooks (2007 14 2.5. NGHIÊN CỨU ðỊNH LƯỢNG 2.5.1. Thiết kế mẫu Với bảng câu hỏi sử dụng trong nghiên cứu này là 32 câu, do ñó kích thước mẫu dự kiến ñề ra là n=32x5=160 quan sát. Tuy nhiên, ñể hạn chế sai sót, hư hỏng trong quá trình thu thập dữ liệu, tác giả tăng cỡ mẫu lên 200 quan sát. 2.5.2. Thiết kế bảng câu hỏi Nội dung bảng câu hỏi gồm có hai phần như sau: Phần 1: Bao gồm các câu hỏi ñịnh lượng, sử dụng thang ño Likert 5 ñiểm cho tất cả các biến. Phần 2: Thông tin cá nhân ñể phân nhóm ñối tượng khảo sát, bao gồm: Vị trí công việc, tuổi, giới tính, thâm niên, trình ñộ học vấn. 2.5.3. Phương pháp xử lý số liệu Phương pháp thống kê mô tả các yếu tố, phân tích tần suất Frequencies và tỉ lệ phần trăm thông tin mẫu. Kiểm ñịnh ñộ tin cậy thang ño bằng hệ số Cronbach Alpha Sử dụng phân tích nhân tố khám phá EFA kiểm ñịnh thang ño bằng phân tích nhân tố khám phá EFA. Sau khi rút trích ñược các nhân tố từ phân tích nhân tố khám phá EFA, tiến hành phân tích hồi quy bội. 15 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. MÔ TẢ MẪU Tổng cộng có 200 bảng câu hỏi ñược phát ra, thu về 192 bảng. Sau khi nhập dữ liệu và làm sạch bằng phần mềm SPSS 16.0 thì số bảng câu hỏi hợp lệ ñược sử dụng là 169 bảng, chiếm 88%. Những nguồn dữ liệu trong chương này ñều thuộc khảo sát ñiều tra của tác giả. Thông tin về mẫu khảo sát - Giới tính”: có 81 nam với tỉ lệ 47.93% và 88 nữ chiếm tỉ lệ 52.07%. Tỉ lệ này là phù hợp ñối với các công ty trong ngành Dược phẩm. - ðộ tuổi: ñộ tuổi từ 25 - 35 tuổi chiếm 34.32%, từ 36- 45 chiếm 20.77% , tỉ lệ nhân viên trẻ dưới 25 tuổi chiếm 18.34%, trên 45 chiếm 16.57%. - Vị trí công tác: Về tiêu chí vị trí công tác, tỉ lệ nhân viên chiếm ña số là 87.6%, và quản lý là 12.4%. - Thâm niên: Số năm làm việc của nhân viên trên 5 năm, chiếm 30.8 %, từ 3-5 năm chiếm 29.6%, dưới 1 năm chiếm tỉ lệ thấp nhất với 14.2 %, còn lại là 1-3 năm với tỉ lệ 25.4%. - Trình ñộ học vấn: tỉ lệ ñại học cao nhất với 34.25%, cao ñẳng chiếm 23.97%, sau ñại học là 13.01% và trung cấp 28.77%. Có 23 mẫu bỏ trống ñánh giá. 3.2. ðÁNH GIÁ THANG ðO BẰNG HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA Thang ño ñiều kiện làm việc; lương bổng phúc lợi; ñào tạo, phát triển, thăng tiến; mối quan hệ với cấp trên; mối quan hệ với ñồng nghiệp; ñặc ñiểm công việc; cách thức ñánh giá hiệu quả công 16 việc có hệ số Cronbach’s Alpha lần lượt là 0.748; 0.854; 0.735; 0.742; 0.769; 0.709; 0.796 > 0.6 là trong khoảng chấp nhận ñược, các biến ñều có hệ số tương quan biến-tổng lớn hơn 0.3 nên không có biến nào bị loại khỏi thang ño. Các thang ño ñều ñạt ñộ tin cậy cho các phân tích tiếp theo Thang ño ñộng lực làm việc của người lao ñộng thông qua ño lường sự hài lòng trong công việc có hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha = 0.748, nằm trong mức ño lường tốt. Các hệ số tương quan biến – tổng ñều lớn hơn 0.3. Do ñó thang ño ñạt yêu cầu về mặt thống kê và ñộ tin cậy cho các phân tích tiếp theo. 3.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA 3.3.1. Phân tích EFA ñối với các nhân tố ảnh hưởng ñến ñộng lực làm việc của nhân viên Hệ số KMO and Barlett’s Test = 0.797 >0.5, với mức ý nghĩa sig = 0.000 <0.05 ñiều này chứng tỏ dữ liệu dùng ñể phân tích nhân tố là hoàn toàn thích hợp, phân tích EFA có ý nghĩa. Có 07 nhân tố ñược trích ra từ phân tích EFA với phương sai trích 68 % >50%, trị số Eigenvalue = 1.1> 1. Hệ số tải Factor loading ñều lớn hơn 0.5. Kết quả phân tích EFA cho thấy, có 5 biến bị loại sau khi phân tích EFA là DT1, DD4, CT1, DN4, DG1, các nhân tố ñược trích ra từ 24 biến còn lại ñược xác ñịnh lại tên như sau: - Nhân tố 1 tập hợp 6 biến quan sát TP1, TP2, TP3, TP4, TP5, ñược ñặt tên là “Lương bổng, phúc lợi” - Nhân tố 2 tập hợp 3 biến quan sát DG2, DG3, DG4, ñược ñặt tên là “Cách thức ñánh giá” - Nhân tố 3 tập hợp 3 biến quan sát DK1, DK2, DK3, ñược ñặt tên là “ðiều kiện làm việc” 17 - Nhân tố 4 tập hợp 3 biến quan sát DN1, DN2, DN3, ñược ñặt tên là “ðồng nghiệp” - Nhân tố 5 tập hợp 3 biến quan sát DD1, DD2, DD3, ñược ñặt tên là “ðặc ñiểm công việc” -Nhân tố 6 tập hợp 3 biến quan sát CT1, CT2, CT3, ñược ñặt tên là “Cấp trên” -Nhân tố 7 tập hợp 3 biến quan sát DT2, DT3, DT4, ñược ñặt tên là “ðào tạo, thăng tiến” 3.3.2. Phân tích EFA ñối với các biến số ñộng lực làm việc Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA với hệ số KMO = 0.662 >0.5 và có sig =0.000 <0.05 nên có thể khẳng ñịnh dữ liệu phù hợp ñể phân tích nhân tố khám phá. Từ 3 biến quan sát trích ñược 1 nhân tố duy nhất với phương sai trích là 66,83% >50%, trị số Eigenvalue = 2.005 >1, các hệ số Factor loading ñều lớn hơn 0.5. 3.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC Nhìn chung, mô hình nghiên cứu thực tiễn giống với mô hình nghiên cứu lý thuyết ñề xuất. 3.5. KIỂM ðỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU BẰNG PHƯƠNG PHÁP HỒI QUY 3.5.1. Kiểm ñịnh hệ số tương quan Từ kết quả ở bảng phân tích ta thấy ñược mối liên hệ tương quan giữa biến ñộng lực làm việc với các biến ñộc lập có mức ñộ tương quan khác nhau. Cụ thể, có tương quan chặt chẽ nhất với biến tiền lương, phúc lợi (X2), và ít nhất với biến cách thức ñánh giá (X7). Hệ số tương quan giữa các biến ñều có ý nghĩa thống kê với các giá trị sig ñều nhỏ (<0.05), ta tiếp tục phân tích hồi quy. 18 3.5.2. Phân tích hồi quy Phân tích hồi quy bội theo hồi quy ña biến ñược thực hiện với 7 biến ñộc lập bao gồm: ðiều kiện làm việc; Tiền lương, phúc lợi; ðào tạo, phát triển và thăng tiến; Mối quan hệ với cấp trên; Mối quan hệ với ñồng nghiệp; ðặc ñiểm công việc; Cách thức ñánh giá hiệu quả công việc. Giá trị sig = 0.000<0.05 có nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính ñưa ra phù hợp với dữ liệu thực tế thu thập ñược và các biến ñưa vào ñều có ý nghĩa trong thống kê với ñộ tin cậy 95%. Ta bác bỏ giả thiết H0, nghĩa là có mối quan hệ tương quan giữa các biến ñộc lập và biến phụ thuộc. Hệ số xác ñịnh R2 = 0.553, R2 hiệu chỉnh = 0.533 nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính ñược xây dựng phù hợp với tập dữ liệu 53.3%. Thống kê Durbin-Watson = 2.175 nằm trong ñoạn từ 1 ñến 3, vì vậy mô hình không có hiện tượng tự tương quan. Hệ số phóng ñại phương sai VIF (Variance Inflation factor) nhỏ (từ 1.1 ñến 1.48) nên không có hiện tượng ña cộng tuyến. Do ñó, mối quan hệ giữa các biến ñộc lập không ảnh hưởng ñáng kể ñến kết quả giải thích mô hình hồi quy. Các nhân tố ðiều kiện làm việc, Tiền lương phúc lợi, ðào tạo, phát triển và thăng tiến, Cấp trên, ðặc ñiểm công việc có hệ số hồi quy β >0 và Sig <0.05 nên ñạt ñủ ñiều kiện tham gia vào mô hình hồi quy bội. Nhân tố Mối quan hệ với ñồng nghiệp có hệ số β = 0.069 và Sig = 0.239 >0.05 nên không ñủ ñiều kiện, bị loại ra khỏi mô hình hồi quy bội. 19 Nhân tố Cách thức ñánh giá hiệu quả công việc có hệ số β = 0.000 và Sig >0.05, do ñó cũng bị loại khỏi mô hình hồi quy bội. Từ kết quả trên ta xây dựng ñược mô hình hồi quy bội như sau: Y= β0+β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5 + β6X6 + β7X7 Mô hình hồi quy với hệ số β chưa chuẩn hóa: Y= -0.971 + 0.198 X1 + 0.315X2 + 0.161X3 + 0.177X4 + 0.076X5 + 0.293X6 + (-8.184)X7 Mô hình với hệ số β ñã chuẩn hóa: Y = 0.213X1+0.304X2+0.145X3+0.172X4+0.229X6 Trong ñó: Y: ðộng lực làm việc của nhân viên X1: ðiều kiện làm việc ; X2: Tiền lương, phúc lợi ; X3: ðào tạo, phát triển và thăng tiến ; X4: Mối quan hệ với cấp trên ; X6: ðặc ñiểm công việc Hệ số hồi quy mang dấu dương thể hiện các yếu tố trong mô hình hồi quy trên ảnh hưởng tỉ lệ thuận chiều ñến ñộng lực làm việc. 3.5.3. Kiểm ñịnh các giả thiết của mô hình Mô hình nghiên cứu ñược ñưa ra với 7 nhân tố ñộc lập và 29 biến cùng với 3 biến thuộc thành phần phụ thuộc. Sau khi ñánh giá thang ño và kiểm ñịnh mô hình các giả thiết bằng phân tích hồi quy tuyến tính thì kết quả có 5 nhân tố ñộc lập ñược chấp nhận trong mô hình. Cụ thể như sau: 20 TT Giả thuyết Nội dung Kết quả Mức ñộ ảnh hưởng 1 H1 ðiều kiện làm việc có mối quan hệ cùng chiều ñến ñộng lực làm việc của nhân viên Chấp nhận H1 Nhiều thứ 3 2 H2 Tiền lương, phúc lợi có mối quan hệ cùng chiều ñến ñộng lực làm việc của nhân viên Chấp nhận H2 Nhiều nhất 3 H3 ðào tạo, phát triển và thăng tiến có mối quan hệ cùng chiều ñến ñộng lực làm việc của nhân viên. Chấp nhận H3 Ít nhất 4 H4 Mối quan hệ với cấp trên có mối quan hệ cùng chiều ñến ñộng lực làm việc của nhân viên Chấp nhận H4 Nhiều thứ 4 5 H5 Mối quan hệ với ñồng nghiệp trên có mối quan hệ cùng chiều ñến ñộng lực làm việc của nhân viên Bác bỏ H5 Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không ñáng kể 6 H6 ðặc ñiểm công việc có mối quan hệ cùng chiều ñến ñộng lực làm việc của nhân viên Chấp nhận H6 Nhiều thứ 2 7 H7 Cách thức ñánh giá hiệu quả công việc có mối quan hệ cùng chiều ñến ñộng lực làm việc của nhân viên Bác bỏ H7 Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không ñáng kể 21 3.6. KIỂM ðỊNH SỰ KHÁC BIỆT CỦA CÁC ðẶC ðIỂM CÁ NHÂN ðẾN ðỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN Không có sự khác biệt giữa giới tính, giữa các ñộ tuổi, vị trí công tác, trình ñộ học vấn và giữa thâm niên công tác ảnh hưởng ñến ñộng lực làm việc của nhân viên CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4.1. KẾT LUẬN Qua việc trình bày và tham khảo về các khái niệm và các nghiên cứu của những tác giả trong và ngoài nước cũng như các nghiên cứu liên quan, tác giả ñã xây dựng ñược mô hình nghiên cứu và ñưa ra các thang ño phù hợp. Mô hình nghiên cứu ban ñầu ñược ñề xuất gồm 7 nhân tố ảnh hưởng với 29 biến quan sát, tác giả tiến hành phân tích dữ liệu thu thập ñược bằng sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 16.0 thông qua các phương pháp kiểm ñịnh ñộ tin cây bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy. Kết quả thống kê từ mô hình hồi quy ñã chuẩn hóa có thể xác ñịnh thứ tự ảnh hưởng của các nhân tố ñến ñộng lực làm việc như sau: Nhân tố tiền lương, phúc lợi có ảnh hưởng nhiều nhất, các nhân tố ñặc ñiểm công việc và ñiều kiện làm việc cũng có ảnh hưởng khá lớn và gần ngang bằng nhau. Hai nhân tố còn lại cũng có mức ñộ ảnh hưởng ñến ñộng lực làm việc của nhân viên. 4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO ðỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY 4.2.1. Giải pháp về Tiền lương, phúc lợi Chính sách về thu nhập và phúc lợi của Công ty trong thời gian tới cần có sự thay ñổi. Cụ thể: 22 Về tiền lương: Công ty nên có phương án trả lương theo năng lực người lao ñộng bằng cách tính lương dựa trên bản mô tả công việc chi tiết theo từng vị trí làm việc cụ thể và công khai ñể từng nhân viên thấy ñược công việc, vai trò và ñóng góp của mình cũng như các thành viên khác. Việc tăng lương nên ñược thực hiện tương xứng với kết quả công việc của nhân viên. Về phúc lợi: Công ty nên tổ chức ñi du lịch ở những nơi khác nhau tùy theo tình hình tài chính, tạo sự mới mẻ, thích thú ñối với nhân viên và gia ñình. Tổ chức các bữa tiệc, ñi dã ngoại nhằm tạo sự gắn kết giữa các nhân viên với nhau, cũng như sự gần gũi giữa nhân viên và quản lý. 4.2.1. Giải pháp về ñặc ñiểm công việc. Công ty cần phải ñào tạo, hướng dẫn nhân viên quy trình làm việc của họ cũng như quy trình làm việc của bộ phận ñể từ ñó họ có thể nắm bắt công việc mình làm. Tạo cho người lao ñộng quyền tự do hơn trong việc quyết ñịnh như lựa chọn phương pháp làm việc, trình tự thực hiện công việc... Xây dựng bản mô tả công việc cần phải gắn việc xây dựng tiêu chuẩn chức danh công việc. Bên cạnh những công việc cụ thể ñó, Công ty cũng cần phong phú hóa công việc cho người lao ñộng. 4.2.3. Giải pháp về ñiều kiện làm việc Cần kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên các thiết bị ñể tránh trường hợp máy móc bị hư hỏng ñột xuất trong quá trình làm việc, thời gian sửa chữa lâu làm gián ñoạn công việc. Nghiên cứu, tận dụng một số phòng còn trống làm thư viện hoặc phòng chơi các môn thể thao nhẹ như bóng bàn, bida...ñể nhân viên có thể giải trí, vận ñộng trong những phút giải lao hay ngày 23 nghỉ, sau những giờ làm việc căng thẳng. Có thể tổ chức các lớp học như Yoga, nhảy khiêu vũ...vào cuối ngày làm việc. 4.2.4. Giải pháp về mối quan hệ với cấp trên Thiết lập kênh thông tin trực tuyến giữa lãnh ñạo và nhân viên, phương thức trao ñổi thông tin có thể thông qua các diễn ñàn trao ñổi trực tuyến, thư ñiện tử. Hàng tuần hoặc hàng tháng, các lãnh ñạo giành một khoảng thời gian nhất ñịnh trao ñổi trực tiếp với tất cả nhân viên, giải quyết các vấn ñề vướng mắc, nhân viên có thể gửi ý kiến ñóng góp vào bất kỳ giờ nào qua hộp thư ñiện tử hoặc hộp thư góp ý. Cần phải có các hình thức ñộng viên, khích lệ kịp thời và ñúng lúc từ người lãnh ñạo. 2.4.5. Giải pháp về ñào tạo, phát triển và thăng tiến Cần tổ chức thêm các lớp kỹ năng như kỹ năng bán hàng, chăm sóc khách hàng, các buổi giới thiệu sản phẩm mới ñể nhân viên nắm rõ sản phẩm của Công ty khi tư vấn khách hàng. Tài trợ một phần hoặc toàn bộ học phí cho các khóa học dúng chuyên ngành phù hợp hoặc có tiềm năng phát triển trong tương lai. Cần phải xây dựng chính sách thăng tiến cụ thể, nêu rõ các chỉ tiêu rõ ràng, các tiêu chuẩn cần thiết cho sự thăng tiến ñể người lao ñộng ñể có hướng phấn ñấu ñồng thời cũng phải lên chương trình ñào tạo phù hợp kèm theo. 4.3. GIỚI HẠN CỦA ðỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO 4.3.1. Giới hạn của ñề tài Cũng như bất kì nghiên cứu nào, dù tác giả ñã cố gắng và nỗ lực ñể hoàn thiện nhưng nghiên cứu vẫn còn một số hạn chế nhất ñịnh: 24 Một là, nghiên cứu này chỉ thực hiện ñối với chi nhánh Cty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 Tây nguyên với số lượng mẫu khảo sát nhỏ (dưới 200 mẫu) cho nên chỉ có giá trị thực tiễn ñối với chi nhánh này của công ty, ñối với các chi nhánh khác hoặc những công ty khác thì có thể sẽ có kết quả khác. Hai là, ñây là nghiên cứu ñầu tiên của Công ty về lĩnh vực này nên có thể những người ñược khảo sát còn bỡ ngỡ với phương pháp cũng như ý nghĩa của các phương án trả lời mặc dù tác giả ñã cố gắng giải thích nhưng vẫn không thể tránh khỏi tình trạng ñáp viên trả lời thiếu chính xác, không trung thực và khách quan. ðiều này ảnh hưởng phần nào ñến ñộ tin cậy của các phương án trả lời. Ba là, nghiên cứu chưa ñưa vào những yếu tố xã hội có ảnh hưởng ñến ñộng lực làm việc của nhân viên. 4.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo Nghiên cứu này nếu ñược thực hiện ở những công ty khác nhưng với ñối tượng khảo sát là giống nhau thì có thể có giá trị tham khảo và áp dụng ñược thang ño. Tiến hành ño lường trên phạm vi lớn hơn, có thể trên toàn hệ thống Công ty nhằm cải thiện và khắc phục những hạn chế còn tồn ñọng ảnh hưởng ñến ñộng lực làm việc của nhân viên. Cần tiến hành nghiên cứu các nhân tố thuộc các yếu tố bên ngoài như văn hóa công ty, gia ñình, bạn bè, văn hóa, xã hội...vào mô hình ñể xác ñịnh mối tương quan giữa những yếu tố này ñến mức ñộ tạo ñộng lực cho người lao ñộng hay không và nếu có thì cao hay thấp.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftranthiminhphuong_tt_2787_2073795.pdf
Luận văn liên quan