Qua việc trình bày và tham khảo về các khái niệm và các
nghiên cứu của những tác giả trong và ngoài nước cũng như các
nghiên cứu liên quan, tác giả đã xây dựng được mô hình nghiên cứu
và đưa ra các thang đo phù hợp. Mô hình nghiên cứu ban đầu được
đề xuất gồm 7 nhân tố ảnh hưởng với 29 biến quan sát, tác giả tiến
hành phân tích dữ liệu thu thập được bằng sự hỗ trợ của phần mềm
SPSS 16.0 thông qua các phương pháp kiểm định độ tin cây bằng hệ
số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích
hồi quy.
Kết quả thống kê từ mô hình hồi quy đã chuẩn hóa có thể xác
định thứ tự ảnh hưởng của các nhân tố đến động lực làm việc như
sau: Nhân tố tiền lương, phúc lợi có ảnh hưởng nhiều nhất, các nhân
tố đặc điểm công việc và điều kiện làm việc cũng có ảnh hưởng khá
lớn và gần ngang bằng nhau. Hai nhân tố còn lại cũng có mức độ ảnh
hưởng đến động lực làm việc của nhân viên
26 trang |
Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại CN công ty TNHH MTV dược phẩm TW 2 Tây Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRẦN THỊ MINH PHƯƠNG
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN ðỘNG
LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI CN CÔNG TY
TNHH MTV DƯỢC PHẨM TW2 TÂY NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
ðà Nẵng - Năm 2016
Công trình ñược hoàn thành tại
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN PHÚC NGUYÊN
Phản biện 1: TS. NGUYỄN XUÂN LÃN
Phản biện 2: PGS. TS. TRẦN VĂN HÒA
Luận văn ñã ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại ðắk Lắk vào ngày 2
tháng 10 năm 2016
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, ðại học ðà Nẵng
- Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng
1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, cạnh tranh là một ñiều
kiện và là yếu tố kích thích kinh doanh, là môi trường và ñộng lực
thúc ñẩy sản xuất phát triển, tăng năng suất lao ñộng, tạo sự phát
triển của xã hội nói chung. ðể ñạt ñược ñiều ñó, ngoài những yếu tố
thị trường, thì nguồn nhân lực luôn là vấn ñề nóng bỏng, ảnh hướng
ñến sự tồn tại của tổ chức. Họ chính là tài sản, huyết mạch của tổ
chức.
CN Cty TNHH MTV DP TW2 Tây Nguyên là chi nhánh của
Cty TNHH MTV Duợc phẩm TW2, là một trong hai công ty dược
phẩm nhà nước có chức năng phân phối thuốc thành phẩm, nguyên
liệu làm thuốc, hóa chất và thiết bị y tế cho khu vực miền Nam.
Công ty luôn ñặt mục tiêu phát triển và củng cố mạng lưới rộng
khắp, cung ứng các dịch vụ kịp thời và hoàn hảo cho các ñối tượng
khách hàng khác nhau. ðể thực hiện tốt những mục tiêu này, tất yếu
cần một chính sách hiệu quả nhằm tạo ñộng lực thúc ñẩy người lao
ñộng làm việc, từ ñó tạo ra nguồn lao ñộng có trình ñộ chuyên môn
cao, sẵn sàng cống hiến và ñóng góp vào mục tiêu chung của công
ty.
Xuất phát từ những vấn ñề trên, tôi ñã quyết ñịnh chọn ñề tài:
“Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng ñến ñộng lực làm việc của
nhân viên tại CN Công ty TNHH MTV Dược Phẩm TW2 Tây
Nguyên” làm ñề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
ðề tài ñược nghiên cứu với các mục tiêu sau:
- Hệ thống hóa những vấn ñề lí luận và thực tiễn về ñộng lực
làm việc và các yếu tố ảnh hưởng ñến ñộng lực làm việc của nhân
viên.
2
- Xác ñịnh, ño lường, phân tích và ñánh giá mức ñộ ảnh
hưởng của các yếu tố tác ñộng ñến ñộng lực làm việc của nhân viên
tại CN Công ty TNHH MTV Dược Phẩm TW2 Tây Nguyên.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường ñộng lực làm
việc của nhân viên làm việc tại Công ty trong thời gian tới.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài tập trung vào nghiên cứu các
yếu tố tác ñộng ñến ñộng lực làm việc của nhân viên tại CN Công ty
TNHH MTV Dược Phẩm TW2 Tây Nguyên.
Phạm vi nghiên cứu của ñề tài ñược thực hiện khảo sát người
lao ñộng làm việc chính thức tại CN Công ty TNHH MTV DP TW2
Tây Nguyên.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu ñược thực hiện qua hai bước:
Bước 1: Nghiên cứu ñịnh tính: sử dụng các phương pháp thu
thập thông tin, mô tả và phân tích dữ liệu thứ cấp. ðiều chỉnh, xây
dựng thang ño phù hợp. Từ ñó thiết kế xây dựng mô hình nghiên
cứu.
Bước 2: Nghiên cứu ñịnh lượng: khảo sát dữ liệu thứ cấp,
ñánh giá thang ño lường, kiểm ñịnh mô hình lý thuyết. Mối quan hệ
giữa các thang ño và ñộng lực của người lao ñộng. Kiểm tra ñộ phù
hợp của mô hình thông qua phần mềm SPSS bằng phương pháp ñánh
giá hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá Efa.
Kiểm ñịnh mô hình và các giả thiết nghiên cứu bằng phân tích tương
quan và hồi quy tuyến tính. Từ ñó ñưa ra mô hình nghiên cứu và ñề
xuất các giải pháp nâng cao ñộng lực làm việc cho nhân viên tại
Công ty.
3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa các nhân tố ảnh hưởng ñến
ñộng lực làm việc của nhân viên trong doanh nghiệp, ñồng thời tích
hợp thêm một số yếu tố mới và kiểm ñịnh mức ñộ ảnh hưởng của
chúng trong mô hình. Từ ñó có thể xây dựng ñược một mô hình mới
hoàn thiện hơn về ñộng lực làm việc của nhân viên trong một tổ chức
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu này có thể dùng làm tài
liệu tham khảo cho các nghiên cứu sau có liên quan. ðồng thời, cung
cấp cho lãnh ñạo Công ty các nhân tố quan trọng ảnh hưởng ñến
ñộng lực của nhân viên cũng như sự gắn kết của nhân viên ñối với tổ
chức ñể từ ñó ñưa ra những hoạt ñịnh và ñiều chỉnh các chính sách
quản lý có hiệu quả, góp phần vào sự phát triển bền vững của Công
ty.
6. Bố cục ñề tài
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục thì
nội dung của ñề tài bao gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về ñộng lực làm việc của nhân viên
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Chương 4: Kết luận và kiến nghị
7. Tổng quan tài liệu
4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ðỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN
VIÊN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT, VAI TRÒ CỦA ðỘNG LỰC
LÀM VIỆC
1.1.1. ðộng lực và vấn ñề tạo ñộng lực cho người lao ñộng
a. Khái niệm ñộng lực
b. Tạo ñộng lực trong lao ñộng
1.1.2.Bản chất, vai trò của ñộng lực làm việc
a. Bản chất của ñộng lực làm việc
b.Vai trò của ñộng lực làm việc
1.2. MỘT SỐ HỌC THUYẾT NGHIÊN CỨU ðỘNG LỰC LÀM
VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ðỘNG
1.2.1. Thuyết nhu cầu của Maslow
1.2.2. Học thuyết tăng cường tích cực của B.F.Skinner
1.2.3. Học thuyết hệ thống hai nhân tố của F.Herzberg
1.2.4. Học thuyết ñặt mục tiêu của Edwin Locke
1.2.5. Học thuyết công bằng của J.Stacy. Adams
1.2.6. Học thuyết kì vọng của Victor Vroom
1.2.7. Một số nghiên cứu trước ñây về ñộng lực làm việc
trong nước và trên thế giới
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN ðỘNG LỰC LÀM
VIỆC
Qua các học thuyết và mô hình nghiên cứu về ñộng lực làm
việc, ta thấy ñộng lực làm việc của người lao ñộng chịu tác ñộng và
ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố.
- Yếu tố thuộc về bản thân người lao ñộng
- Yếu tố thuộc về công việc
5
- Yếu tố thuộc về tổ chức
- Yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài
CHƯƠNG 2
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CN CTY TNHH MTV DP TW2
TÂY NGUYÊN
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển CTY TNHH
MTV Dược Phẩm TW2 (CODUPHA)
2.1.2. Cơ cấu tổ chức CN CTY TNHH MTV DP TW2 TÂY
NGUYÊN
2.1.3. Thực trạng hoạt ñộng kinh doanh
2.2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
2.2.1. Quy trình nghiên cứu
Thang ño chính thức
Nghiên cứu ñịnh lượng
Kiểm ñịnh thang ño
Thang ño hoàn chỉnh
Kết luận và ñưa ra các ñề
xuất, giải pháp
Cơ sở dữ liệu
ðiều chỉnh thang ño
Thu thập dữ liệu bằng
phỏng vấn bảng câu hỏi
Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha
Phân tích nhân tố khám phá Efa
Kiểm ñịnh mô hình nghiên cứu
bằng phương pháp hồi quy
Mô hình ñề xuất Nghiên cứu sơ bộ
6
2.2.2. Cơ sở hình thành và mô hình nghiên cứu ñề xuất
Trên cơ sở những lý thuyết trên, tác giả tiến hành mô hình
nghiên cứu áp dụng cho luận văn này với biến phụ thuộc là ñộng lực
làm việc của nhân viên và 7 biến ñộc lập. Trong ñó các biến như:
cách thức ñánh giá hiệu quả công việc, quan hệ với cấp trên, ñặc
ñiểm công việc ñược lấy từ mô hình của Kennett S.Kovach (1987) có
ñiều chỉnh một số tên gọi các biến cho phù hợp. Các biến: ñào tạo,
phát triển và thăng tiến, ñặc ñiểm công việc ñược lấy từ mô hình của
Boeve (2007). Bên cạnh các yếu tố do Boeve và Kovach ñưa ra kết
hợp với các yếu tố tạo ñộng lực làm việc của các học giả Abby M.
Brook, Teck-Hong và Waheed (2011), nghiên cứu của Artz(2008) và
Simons & Enz (1995) tại Mỹ và Canada, tác giả ñã tổng hợp thêm 2
biến: ñiều kiện làm việc từ nghiên cứu của Teck-Hong và Waheed
(2011), tiền lương từ Simons & Enz (1995) và phúc lợi từ nghiên cứu
của Artz(2008).
2.2.3. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
Các giả thuyết nghiên cứu:
H1: ðiều kiện làm việc ảnh hưởng ñến ñộng lực làm việc.
H2: Thành phần Tiền lương, phúc lợi ảnh hưởng ñến ñộng lực
làm việc.
H3: ðào tạo, phát triển và thăng tiến ảnh hưởng ñến ñộng lực
làm việc.
H4: Cấp trên ảnh hưởng ñến ñộng lực làm việc.
H5: Mối quan hệ với ñồng nghiệp ảnh hưởng ñến ñộng lực
làm việc.
H6: ðặc ñiểm công việc ảnh hưởng ñến ñộng lực làm việc.
H7: Cách thức ñánh giá hiệu quả công việc ảnh hưởng ñến
ñộng lực làm việc.
7
2.3. XÂY DỰNG THANG ðO CÁC BIẾN NGHIÊN CỨU
2.3.1. ðiều kiện làm việc
ðiều kiện làm việc ñược coi là một nhân tố ñộng cơ, theo hệ
thống phân cấp nhu cầu cuả Maslow. Nó là ñiều kiện cần thiết trong
việc hỗ trợ nhân viên làm việc tốt và hiệu quả hơn. Môi trường an
toàn, có ñầy ñủ công cụ ñể làm việc, giờ giấc làm việc hợp lý, nơi
làm việc vui vẻ và ñược tổ chức tốt theo nghiên cứu của Kennett
S.Kovach (1987)
ðiều kiện làm việc
Tiền lương, phúc lợi
ðào tạo, phát triển và thăng
tiến
Quan hệ với cấp trên
Quan hệ với ñồng nghiệp
ðặc ñiểm công việc
Cách thức ñánh giá hiệu quả
công việc
ðộng lực làm việc
H1
H2
H3
H4
H5
H6
H7
8
Ở Việt Nam, Trần Kim Dung (2005) ñã thực hiện nghiên cứu
ño lường sự thỏa mãn trong công việc bằng cách sử dụng thang ño
JDI và thuyết nhu cầu của Mashlow (1943) kết quả có 2 nhân tố mới:
phúc lợi và ñiều kiện làm việc.
2.3.2. Tiền lương, phúc lợi
Thu nhập và phúc lợi thể hiện ở nhu cầu sinh lý và an toàn
trong thuyết nhu cầu của Maslow (1943), là yếu tố quan trọng nhất
ñối với nhân viên trong các nghiên cứu của Simons & Enz (1995) tại
Mỹ, Canada và nghiên cứu của Charlet & Marshall (1992) tại
Caribean. Theo nghiên cứu của Artz (2008) phúc lợi có vai trò quan
trọng trong việc xác ñịnh mức thỏa mãn công việc.
Theo Trần Kim Dung (2005), “khi tổ chức, doanh nghiệp có
hệ thống tiền lương tốt, sự thỏa mãn với tiền lương và ñồng nghiệp
sẽ tác ñộng tốt ñến sự thỏa mãn chung trong công việc. Sự thỏa mãn
với tiền lương, thậm chí có thể là yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất ñến sự
thỏa mãn chung của nhân viên trong khu vực sản xuất ñối với công
việc”
2.3.3. ðào tạo, phát triển và thăng tiến
Theo Trần Kim Dung (2009) cho rằng cơ hội ñào tạo thỏa mãn
nhu cầu phát triển cho nhân viên. Theo thuyết Maslow thì yếu tố này
nằm trong nhu cầu, nhu cầu ñược tôn trọng và khẳng ñịnh mình, theo
thuyết hai nhóm yếu tố của Herzberg thì các yếu tố này thuộc nhóm
các yếu tố về môi trường có khả năng gây ra sự không thỏa mãn,
trong khi nghiên cứu Wong, Siu, Tsang (1999) thì yếu tố này quan
trọng nhất ñối với nhân viên khách sạn ở Hồng Kong.
Trong một nghiên cứu của Lưu Thị Bích Ngọc và các cộng sự
(2013), ñộng lực ñể ñể nhân viên làm việc là mong muốn ñược hoàn
thiện bản thân, ñược phát triển ñể trao dồi những kinh nghiệm, kĩ
9
năngKhi nhân viên có ñược cơ hội ñạo tạo, thăng tiến thì họ càng
có thêm ñộng lực làm việc và công hiến.
2.3.4. Mối quan hệ với cấp trên
Theo J.Stacy.Adam (1963), người lao ñộng rất quan tâm ñến
vấn ñề ñối xử công bằng và ñúng ñắn trong tổ chức. Trong nghiên
cứu của Lưu Thị Bích Ngọc và các cộng sự (2013), nhân tố ảnh
hưởng ñến ñộng lực làm việc của các nhân viên quan trọng nhất là
mối quan hệ với cấp trên.
2.3.5. Mối quan hệ với ñồng nghiệp
Nhân viên cần có ñược sự giúp ñỡ của ñồng nghiệp khi cần
thiết, tìm thấy sự thoải mái thân thiện khi làm việc với ñồng nghiệp
(Hill, 2008). ðồng thời nhân viên phải tìm thấy ñồng nghiệp của
mình tận tâm với công việc ñể ñạt ñược kết quả tốt nhất (Bellingham,
2004).
2.3.6. ðặc ñiểm công việc
Theo Hackman và G.Oldman (1974), một công việc sẽ mang
ñến cho người lao ñộng sự thỏa mãn chung và tạo ñược hiệu quả
công việc tốt. Một công việc thử thách và thú vị (Tan Teck-Hong và
Anna Waheed, 2011) sẽ tạo cơ hội cho nhân viên phát huy các kĩ
năng, năng lực cá nhân.
2.3.7. Cách thức ñánh giá hiệu quả công việc
Theo Maslow, nhu cầu ñược tôn trọng là khi ñược ñánh giá,
ghi nhận thành tích ñồng thời có những khuyến khích cả về vật chất
và tinh thần thì người lao ñộng sẽ hăng say làm việc và hi vọng tiếp
tục ñược ghi nhận thành tích trong tương lai. Trong nghiên cứu của
Kreitner & Kinicki (2007) và Alam & Kamal (2006), nhân viên sẽ so
sánh công sức họ bỏ ra và thành tựu họ ñạt ñược với công sức và
thành tựu của người khác.
10
2.4. NGHIÊN CỨU SƠ BỘ - NGHIÊN CỨU ðỊNH TÍNH
2.4.1. Thiết kế nghiên cứu sơ bộ.
Nghiên cứu ñịnh tính ñược thực hiện dưới hình thức phỏng
vấn trực tiếp. Thông qua bảng danh sách câu hỏi mở xoay quanh các
yếu tố ảnh hưởng ñến nhân viên và bảng câu hỏi ban ñầu xây dựng
dựa trên cơ sở lý thuyết.
Trong nghiên cứu sơ bộ, tác giả phỏng vấn trực tiếp với 20 ñối
tượng (5 nhân viên cấp quản lý và 15 nhân viên tại các phòng ban)
tại CN Cty TNHH MTV DP TW2 Tây Nguyên
2.4.2. Kết quả nghiên cứu ñịnh tính
Sau khi tổng hợp kết quả nghiên cứu ñịnh tính, tác giả thấy
không có gì khác biệt so với mô hình lý thuyết nên tác giả giữ
nguyên mô hình lý thuyết ban ñầu ñưa ra gồm 7 yếu tố ảnh hưởng
ñến ñộng lực làm việc của nhân viên tại CN Công ty TNHH MTV
DP TW2 Tây Nguyên.
Thang ño chính thức trong mô hình nghiên cứu bao gồm 7
nhân tố ảnh hưởng và 32 biến quan sát (loại bỏ biến TP5 do có ý
nghĩa tương tự TP6)
2.4.3. Các thang ño.
TT Mã hóa Biến quan sát
Nguồn thang
ño
ðiều kiện làm việc (DK)
1 DK1
Anh/chị ñược hỗ trợ công cụ phương
tiện làm việc ñẩy ñủ ñể hoàn thành
công việc
Kennett
S.Kovach
(1987)
2 DK2 Công việc không ñòi hỏi thường
xuyên phải làm thêm giờ
Trần Kim
Dung (2005)
11
TT Mã hóa Biến quan sát
Nguồn thang
ño
3 DK3 Nơi làm việc ñảm bảo sự an toàn,
thoải mái
Kennett
S.Kovach
(1987)
Lương bổng - Phúc lợi (TP)
4 TP1 Mức lương anh/chị nhận ñược phù hợp
với năng lực của mình
Simons &
Enz (1995)
5 TP2 Anh/ chị có thể sống tốt hoàn toàn dựa
vào thu nhập từ Công ty
Trần Kim
Dung (2005)
6 TP3 Anh/ chị ñược tăng lương hoàn toàn dựa vào khả năng thực hiện công việc
Tác giả ñề
xuất
7 TP4
Mực lương anh/chị nhận ñược cao so
với các doanh nghiệp khác cùng lĩnh
vực
Tác giả ñề
xuất
8 TP6 Công ty giải quyết tốt, ñầy ñủ chế ñộ khi ốm ñau, thai sản, nghỉ phép Artz (2008)
9 TP6 Công ty có chính sách phúc lợi hấp dẫn cho nhân viên Artz (2008)
ðào tạo, phát triền và thăng tiến (DT)
10 DT1 Anh/ chị ñược ñào tạo ñẩy ñủ kiến
thức ñể thực hiện công việc
Trần Kim
Dung (2009)
11 DT2 Công ty tạo ñiều kiện cho anh/ chị học
tập, nâng cao kiến thức chuyên môn
Lưu Thị Bích
Ngọc và các
cộng sự
(2013)
12 DT3 Công ty có chính sách thăng tiến cho
người có năng lực
Tác giả ñề
xuất
12
TT Mã hóa Biến quan sát
Nguồn thang
ño
13 DT4 Cơ hội thăng tiến - phát triển là công bằng với tất cả nhân viên
Tác giả ñề
xuất
Quan hệ với cấp trên (CT)
14 CT1 Ban lãnh ñạo Công ty có sự hỗ trợ kịp
thời cho anh/chị mỗi khi cần
Lưu Thị Bích
Ngọc và các
cộng sự
(2013)
15 CT2 Ban lãnh ñạo Công ty ñối xử công bằng với tất cả nhân viên
J.Stacy.Adam
(1963)
16 CT3 Ban lãnh ñạo Công ty lắng nghe ý kiến
ñóng góp của anh/chị
Tác giả ñề
xuất
17 CT4 Anh/ chị nhận ñược phản hồi của cấp
trên về hiệu quả công việc
Lưu Thị Bích
Ngọc và các
cộng sự
(2013)
Quan hệ với ñồng nghiệp (DN)
18 DN1 ðồng nghiệp sẵn sàng hỗ trợ anh/chị khi cần thiết Hill (2008)
19 DN2 ðồng nghiệp có sự hỗ trợ kiến thức
chuyên môn trong công việc
Tác giả ñề
xuất
20 DN3 ðồng nghiệp trong Công ty gần gũi,
thân thiện Hill (2008)
21 DN4 ðồng nghiệp có sự tận tâm, nhiệt tình
trong công việc
Bellingham
(2004)
ðặc ñiểm công việc (DD)
22 DD1 Công việc phù hợp với khả năng của
anh/chị
Hackman và
G.Oldman
(1974)
23 DD2 Công việc thử thách và thú vị
Tan Teck-
Hong và
Anna Waheed
13
TT Mã hóa Biến quan sát
Nguồn thang
ño
(2011)
24 DD3 Anh/chị hiểu rõ công việc ñang làm
Hackman và
G.Oldman
(1974)
25 DD4 Công việc của anh chị có tầm quan
trọng ñối với doanh nghiệp
Hackman và
G.Oldman
(1974)
Cách thức ñánh giá hiệu quả công việc (DG)
26 DG1 Anh/chị ñược Công ty ñánh giá hiệu quả công việc một cách công bằng
Kreitner &
Kinicki
(2007) và
Alam &
Kamal (2006)
27 DG2 Anh/chị ñược ñánh giá chính xác, kịp
thời và ñầy ñủ
Tác giả ñề
xuất
28 DG3 Khi có thành tích, anh/chị ñược tuyên dương khen thưởng trước mọi người
Maslow
(1943)
29 DG4 Các tiêu chí ñánh giá ñược Công ty
ñưa ra hợp lý, rõ ràng
Tác giả ñề
xuất
ðộng lực làm việc-Sự hài lòng (DL)
30 DL1 Nhìn chung anh/chị hài lòng về công
việc tại Công ty
Abby M.
Brooks
(2007)
31 DL2 Anh/chị sẵn sàng hoàn thành bất cứ
nhiệm vụ gì từ yêu cầu của Công ty
Tác giả ñề
xuất
32 DL3 Anh/chị không muốn chuyển Công ty,
muốn gắn bó lâu dài với Công ty
Abby M.
Brooks (2007
14
2.5. NGHIÊN CỨU ðỊNH LƯỢNG
2.5.1. Thiết kế mẫu
Với bảng câu hỏi sử dụng trong nghiên cứu này là 32 câu, do
ñó kích thước mẫu dự kiến ñề ra là n=32x5=160 quan sát. Tuy nhiên,
ñể hạn chế sai sót, hư hỏng trong quá trình thu thập dữ liệu, tác giả
tăng cỡ mẫu lên 200 quan sát.
2.5.2. Thiết kế bảng câu hỏi
Nội dung bảng câu hỏi gồm có hai phần như sau:
Phần 1: Bao gồm các câu hỏi ñịnh lượng, sử dụng thang ño
Likert 5 ñiểm cho tất cả các biến.
Phần 2: Thông tin cá nhân ñể phân nhóm ñối tượng khảo sát,
bao gồm: Vị trí công việc, tuổi, giới tính, thâm niên, trình ñộ học
vấn.
2.5.3. Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp thống kê mô tả các yếu tố, phân tích tần suất
Frequencies và tỉ lệ phần trăm thông tin mẫu. Kiểm ñịnh ñộ tin cậy
thang ño bằng hệ số Cronbach Alpha
Sử dụng phân tích nhân tố khám phá EFA kiểm ñịnh thang ño
bằng phân tích nhân tố khám phá EFA.
Sau khi rút trích ñược các nhân tố từ phân tích nhân tố khám
phá EFA, tiến hành phân tích hồi quy bội.
15
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. MÔ TẢ MẪU
Tổng cộng có 200 bảng câu hỏi ñược phát ra, thu về 192 bảng.
Sau khi nhập dữ liệu và làm sạch bằng phần mềm SPSS 16.0 thì số
bảng câu hỏi hợp lệ ñược sử dụng là 169 bảng, chiếm 88%.
Những nguồn dữ liệu trong chương này ñều thuộc khảo sát
ñiều tra của tác giả.
Thông tin về mẫu khảo sát
- Giới tính”: có 81 nam với tỉ lệ 47.93% và 88 nữ chiếm tỉ lệ
52.07%. Tỉ lệ này là phù hợp ñối với các công ty trong ngành Dược
phẩm.
- ðộ tuổi: ñộ tuổi từ 25 - 35 tuổi chiếm 34.32%, từ 36- 45
chiếm 20.77% , tỉ lệ nhân viên trẻ dưới 25 tuổi chiếm 18.34%, trên
45 chiếm 16.57%.
- Vị trí công tác: Về tiêu chí vị trí công tác, tỉ lệ nhân viên
chiếm ña số là 87.6%, và quản lý là 12.4%.
- Thâm niên: Số năm làm việc của nhân viên trên 5 năm,
chiếm 30.8 %, từ 3-5 năm chiếm 29.6%, dưới 1 năm chiếm tỉ lệ thấp
nhất với 14.2 %, còn lại là 1-3 năm với tỉ lệ 25.4%.
- Trình ñộ học vấn: tỉ lệ ñại học cao nhất với 34.25%, cao ñẳng
chiếm 23.97%, sau ñại học là 13.01% và trung cấp 28.77%. Có 23
mẫu bỏ trống ñánh giá.
3.2. ðÁNH GIÁ THANG ðO BẰNG HỆ SỐ TIN CẬY
CRONBACH’S ALPHA
Thang ño ñiều kiện làm việc; lương bổng phúc lợi; ñào tạo,
phát triển, thăng tiến; mối quan hệ với cấp trên; mối quan hệ với
ñồng nghiệp; ñặc ñiểm công việc; cách thức ñánh giá hiệu quả công
16
việc có hệ số Cronbach’s Alpha lần lượt là 0.748; 0.854; 0.735;
0.742; 0.769; 0.709; 0.796 > 0.6 là trong khoảng chấp nhận ñược,
các biến ñều có hệ số tương quan biến-tổng lớn hơn 0.3 nên không
có biến nào bị loại khỏi thang ño. Các thang ño ñều ñạt ñộ tin cậy
cho các phân tích tiếp theo
Thang ño ñộng lực làm việc của người lao ñộng thông qua ño
lường sự hài lòng trong công việc có hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
= 0.748, nằm trong mức ño lường tốt. Các hệ số tương quan biến –
tổng ñều lớn hơn 0.3. Do ñó thang ño ñạt yêu cầu về mặt thống kê và
ñộ tin cậy cho các phân tích tiếp theo.
3.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
3.3.1. Phân tích EFA ñối với các nhân tố ảnh hưởng ñến
ñộng lực làm việc của nhân viên
Hệ số KMO and Barlett’s Test = 0.797 >0.5, với mức ý nghĩa
sig = 0.000 <0.05 ñiều này chứng tỏ dữ liệu dùng ñể phân tích nhân
tố là hoàn toàn thích hợp, phân tích EFA có ý nghĩa.
Có 07 nhân tố ñược trích ra từ phân tích EFA với phương sai
trích 68 % >50%, trị số Eigenvalue = 1.1> 1. Hệ số tải Factor
loading ñều lớn hơn 0.5.
Kết quả phân tích EFA cho thấy, có 5 biến bị loại sau khi phân
tích EFA là DT1, DD4, CT1, DN4, DG1, các nhân tố ñược trích ra từ
24 biến còn lại ñược xác ñịnh lại tên như sau:
- Nhân tố 1 tập hợp 6 biến quan sát TP1, TP2, TP3, TP4, TP5,
ñược ñặt tên là “Lương bổng, phúc lợi”
- Nhân tố 2 tập hợp 3 biến quan sát DG2, DG3, DG4, ñược ñặt
tên là “Cách thức ñánh giá”
- Nhân tố 3 tập hợp 3 biến quan sát DK1, DK2, DK3, ñược ñặt
tên là “ðiều kiện làm việc”
17
- Nhân tố 4 tập hợp 3 biến quan sát DN1, DN2, DN3, ñược ñặt
tên là “ðồng nghiệp”
- Nhân tố 5 tập hợp 3 biến quan sát DD1, DD2, DD3, ñược ñặt
tên là “ðặc ñiểm công việc”
-Nhân tố 6 tập hợp 3 biến quan sát CT1, CT2, CT3, ñược ñặt
tên là “Cấp trên”
-Nhân tố 7 tập hợp 3 biến quan sát DT2, DT3, DT4, ñược ñặt
tên là “ðào tạo, thăng tiến”
3.3.2. Phân tích EFA ñối với các biến số ñộng lực làm việc
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA với hệ số KMO =
0.662 >0.5 và có sig =0.000 <0.05 nên có thể khẳng ñịnh dữ liệu phù
hợp ñể phân tích nhân tố khám phá.
Từ 3 biến quan sát trích ñược 1 nhân tố duy nhất với phương
sai trích là 66,83% >50%, trị số Eigenvalue = 2.005 >1, các hệ số
Factor loading ñều lớn hơn 0.5.
3.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC
Nhìn chung, mô hình nghiên cứu thực tiễn giống với mô hình
nghiên cứu lý thuyết ñề xuất.
3.5. KIỂM ðỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU BẰNG PHƯƠNG
PHÁP HỒI QUY
3.5.1. Kiểm ñịnh hệ số tương quan
Từ kết quả ở bảng phân tích ta thấy ñược mối liên hệ tương
quan giữa biến ñộng lực làm việc với các biến ñộc lập có mức ñộ
tương quan khác nhau. Cụ thể, có tương quan chặt chẽ nhất với biến
tiền lương, phúc lợi (X2), và ít nhất với biến cách thức ñánh giá
(X7). Hệ số tương quan giữa các biến ñều có ý nghĩa thống kê với
các giá trị sig ñều nhỏ (<0.05), ta tiếp tục phân tích hồi quy.
18
3.5.2. Phân tích hồi quy
Phân tích hồi quy bội theo hồi quy ña biến ñược thực hiện với
7 biến ñộc lập bao gồm: ðiều kiện làm việc; Tiền lương, phúc lợi;
ðào tạo, phát triển và thăng tiến; Mối quan hệ với cấp trên; Mối quan
hệ với ñồng nghiệp; ðặc ñiểm công việc; Cách thức ñánh giá hiệu
quả công việc.
Giá trị sig = 0.000<0.05 có nghĩa là mô hình hồi quy tuyến
tính ñưa ra phù hợp với dữ liệu thực tế thu thập ñược và các biến ñưa
vào ñều có ý nghĩa trong thống kê với ñộ tin cậy 95%. Ta bác bỏ giả
thiết H0, nghĩa là có mối quan hệ tương quan giữa các biến ñộc lập
và biến phụ thuộc.
Hệ số xác ñịnh R2 = 0.553, R2 hiệu chỉnh = 0.533 nghĩa là mô
hình hồi quy tuyến tính ñược xây dựng phù hợp với tập dữ liệu
53.3%.
Thống kê Durbin-Watson = 2.175 nằm trong ñoạn từ 1 ñến 3,
vì vậy mô hình không có hiện tượng tự tương quan.
Hệ số phóng ñại phương sai VIF (Variance Inflation factor)
nhỏ (từ 1.1 ñến 1.48) nên không có hiện tượng ña cộng tuyến. Do ñó,
mối quan hệ giữa các biến ñộc lập không ảnh hưởng ñáng kể ñến kết
quả giải thích mô hình hồi quy.
Các nhân tố ðiều kiện làm việc, Tiền lương phúc lợi, ðào tạo,
phát triển và thăng tiến, Cấp trên, ðặc ñiểm công việc có hệ số hồi
quy β >0 và Sig <0.05 nên ñạt ñủ ñiều kiện tham gia vào mô hình hồi
quy bội.
Nhân tố Mối quan hệ với ñồng nghiệp có hệ số β = 0.069 và
Sig = 0.239 >0.05 nên không ñủ ñiều kiện, bị loại ra khỏi mô hình
hồi quy bội.
19
Nhân tố Cách thức ñánh giá hiệu quả công việc có hệ số β =
0.000 và Sig >0.05, do ñó cũng bị loại khỏi mô hình hồi quy bội.
Từ kết quả trên ta xây dựng ñược mô hình hồi quy bội như
sau:
Y= β0+β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5 + β6X6 + β7X7
Mô hình hồi quy với hệ số β chưa chuẩn hóa:
Y= -0.971 + 0.198 X1 + 0.315X2 + 0.161X3 + 0.177X4 +
0.076X5 + 0.293X6 + (-8.184)X7
Mô hình với hệ số β ñã chuẩn hóa:
Y = 0.213X1+0.304X2+0.145X3+0.172X4+0.229X6
Trong ñó:
Y: ðộng lực làm việc của nhân viên
X1: ðiều kiện làm việc ; X2: Tiền lương, phúc lợi ; X3: ðào
tạo, phát triển và thăng tiến ; X4: Mối quan hệ với cấp trên ; X6: ðặc
ñiểm công việc
Hệ số hồi quy mang dấu dương thể hiện các yếu tố trong mô
hình hồi quy trên ảnh hưởng tỉ lệ thuận chiều ñến ñộng lực làm việc.
3.5.3. Kiểm ñịnh các giả thiết của mô hình
Mô hình nghiên cứu ñược ñưa ra với 7 nhân tố ñộc lập và 29
biến cùng với 3 biến thuộc thành phần phụ thuộc. Sau khi ñánh giá
thang ño và kiểm ñịnh mô hình các giả thiết bằng phân tích hồi quy
tuyến tính thì kết quả có 5 nhân tố ñộc lập ñược chấp nhận trong mô
hình. Cụ thể như sau:
20
TT Giả thuyết Nội dung Kết quả
Mức ñộ
ảnh hưởng
1 H1
ðiều kiện làm việc có mối quan
hệ cùng chiều ñến ñộng lực làm
việc của nhân viên
Chấp
nhận
H1
Nhiều thứ
3
2 H2
Tiền lương, phúc lợi có mối
quan hệ cùng chiều ñến ñộng
lực làm việc của nhân viên
Chấp
nhận
H2
Nhiều
nhất
3 H3
ðào tạo, phát triển và thăng tiến
có mối quan hệ cùng chiều ñến
ñộng lực làm việc của nhân
viên.
Chấp
nhận
H3
Ít nhất
4 H4
Mối quan hệ với cấp trên có mối
quan hệ cùng chiều ñến ñộng
lực làm việc của nhân viên
Chấp
nhận
H4
Nhiều thứ
4
5 H5
Mối quan hệ với ñồng nghiệp
trên có mối quan hệ cùng chiều
ñến ñộng lực làm việc của nhân
viên
Bác bỏ
H5
Không
ảnh hưởng
hoặc ảnh
hưởng
không
ñáng kể
6 H6
ðặc ñiểm công việc có mối quan
hệ cùng chiều ñến ñộng lực làm
việc của nhân viên
Chấp
nhận
H6
Nhiều thứ
2
7 H7
Cách thức ñánh giá hiệu quả
công việc có mối quan hệ cùng
chiều ñến ñộng lực làm việc của
nhân viên
Bác bỏ
H7
Không
ảnh hưởng
hoặc ảnh
hưởng
không
ñáng kể
21
3.6. KIỂM ðỊNH SỰ KHÁC BIỆT CỦA CÁC ðẶC ðIỂM CÁ
NHÂN ðẾN ðỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN
Không có sự khác biệt giữa giới tính, giữa các ñộ tuổi, vị trí
công tác, trình ñộ học vấn và giữa thâm niên công tác ảnh hưởng ñến
ñộng lực làm việc của nhân viên
CHƯƠNG 4
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. KẾT LUẬN
Qua việc trình bày và tham khảo về các khái niệm và các
nghiên cứu của những tác giả trong và ngoài nước cũng như các
nghiên cứu liên quan, tác giả ñã xây dựng ñược mô hình nghiên cứu
và ñưa ra các thang ño phù hợp. Mô hình nghiên cứu ban ñầu ñược
ñề xuất gồm 7 nhân tố ảnh hưởng với 29 biến quan sát, tác giả tiến
hành phân tích dữ liệu thu thập ñược bằng sự hỗ trợ của phần mềm
SPSS 16.0 thông qua các phương pháp kiểm ñịnh ñộ tin cây bằng hệ
số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích
hồi quy.
Kết quả thống kê từ mô hình hồi quy ñã chuẩn hóa có thể xác
ñịnh thứ tự ảnh hưởng của các nhân tố ñến ñộng lực làm việc như
sau: Nhân tố tiền lương, phúc lợi có ảnh hưởng nhiều nhất, các nhân
tố ñặc ñiểm công việc và ñiều kiện làm việc cũng có ảnh hưởng khá
lớn và gần ngang bằng nhau. Hai nhân tố còn lại cũng có mức ñộ ảnh
hưởng ñến ñộng lực làm việc của nhân viên.
4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO ðỘNG LỰC
LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY
4.2.1. Giải pháp về Tiền lương, phúc lợi
Chính sách về thu nhập và phúc lợi của Công ty trong thời
gian tới cần có sự thay ñổi. Cụ thể:
22
Về tiền lương: Công ty nên có phương án trả lương theo năng
lực người lao ñộng bằng cách tính lương dựa trên bản mô tả công
việc chi tiết theo từng vị trí làm việc cụ thể và công khai ñể từng
nhân viên thấy ñược công việc, vai trò và ñóng góp của mình cũng
như các thành viên khác. Việc tăng lương nên ñược thực hiện tương
xứng với kết quả công việc của nhân viên.
Về phúc lợi: Công ty nên tổ chức ñi du lịch ở những nơi khác
nhau tùy theo tình hình tài chính, tạo sự mới mẻ, thích thú ñối với
nhân viên và gia ñình. Tổ chức các bữa tiệc, ñi dã ngoại nhằm tạo sự
gắn kết giữa các nhân viên với nhau, cũng như sự gần gũi giữa nhân
viên và quản lý.
4.2.1. Giải pháp về ñặc ñiểm công việc.
Công ty cần phải ñào tạo, hướng dẫn nhân viên quy trình làm
việc của họ cũng như quy trình làm việc của bộ phận ñể từ ñó họ có
thể nắm bắt công việc mình làm. Tạo cho người lao ñộng quyền tự
do hơn trong việc quyết ñịnh như lựa chọn phương pháp làm việc,
trình tự thực hiện công việc...
Xây dựng bản mô tả công việc cần phải gắn việc xây dựng tiêu
chuẩn chức danh công việc. Bên cạnh những công việc cụ thể ñó,
Công ty cũng cần phong phú hóa công việc cho người lao ñộng.
4.2.3. Giải pháp về ñiều kiện làm việc
Cần kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên các thiết bị ñể tránh
trường hợp máy móc bị hư hỏng ñột xuất trong quá trình làm việc,
thời gian sửa chữa lâu làm gián ñoạn công việc.
Nghiên cứu, tận dụng một số phòng còn trống làm thư viện
hoặc phòng chơi các môn thể thao nhẹ như bóng bàn, bida...ñể nhân
viên có thể giải trí, vận ñộng trong những phút giải lao hay ngày
23
nghỉ, sau những giờ làm việc căng thẳng. Có thể tổ chức các lớp học
như Yoga, nhảy khiêu vũ...vào cuối ngày làm việc.
4.2.4. Giải pháp về mối quan hệ với cấp trên
Thiết lập kênh thông tin trực tuyến giữa lãnh ñạo và nhân viên,
phương thức trao ñổi thông tin có thể thông qua các diễn ñàn trao ñổi
trực tuyến, thư ñiện tử. Hàng tuần hoặc hàng tháng, các lãnh ñạo
giành một khoảng thời gian nhất ñịnh trao ñổi trực tiếp với tất cả
nhân viên, giải quyết các vấn ñề vướng mắc, nhân viên có thể gửi ý
kiến ñóng góp vào bất kỳ giờ nào qua hộp thư ñiện tử hoặc hộp thư
góp ý.
Cần phải có các hình thức ñộng viên, khích lệ kịp thời và ñúng
lúc từ người lãnh ñạo.
2.4.5. Giải pháp về ñào tạo, phát triển và thăng tiến
Cần tổ chức thêm các lớp kỹ năng như kỹ năng bán hàng,
chăm sóc khách hàng, các buổi giới thiệu sản phẩm mới ñể nhân viên
nắm rõ sản phẩm của Công ty khi tư vấn khách hàng. Tài trợ một
phần hoặc toàn bộ học phí cho các khóa học dúng chuyên ngành phù
hợp hoặc có tiềm năng phát triển trong tương lai.
Cần phải xây dựng chính sách thăng tiến cụ thể, nêu rõ các chỉ
tiêu rõ ràng, các tiêu chuẩn cần thiết cho sự thăng tiến ñể người lao
ñộng ñể có hướng phấn ñấu ñồng thời cũng phải lên chương trình
ñào tạo phù hợp kèm theo.
4.3. GIỚI HẠN CỦA ðỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP
THEO
4.3.1. Giới hạn của ñề tài
Cũng như bất kì nghiên cứu nào, dù tác giả ñã cố gắng và nỗ
lực ñể hoàn thiện nhưng nghiên cứu vẫn còn một số hạn chế nhất
ñịnh:
24
Một là, nghiên cứu này chỉ thực hiện ñối với chi nhánh Cty
TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 Tây nguyên với số lượng
mẫu khảo sát nhỏ (dưới 200 mẫu) cho nên chỉ có giá trị thực tiễn ñối
với chi nhánh này của công ty, ñối với các chi nhánh khác hoặc
những công ty khác thì có thể sẽ có kết quả khác.
Hai là, ñây là nghiên cứu ñầu tiên của Công ty về lĩnh vực này
nên có thể những người ñược khảo sát còn bỡ ngỡ với phương pháp
cũng như ý nghĩa của các phương án trả lời mặc dù tác giả ñã cố
gắng giải thích nhưng vẫn không thể tránh khỏi tình trạng ñáp viên
trả lời thiếu chính xác, không trung thực và khách quan. ðiều này
ảnh hưởng phần nào ñến ñộ tin cậy của các phương án trả lời.
Ba là, nghiên cứu chưa ñưa vào những yếu tố xã hội có ảnh
hưởng ñến ñộng lực làm việc của nhân viên.
4.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo
Nghiên cứu này nếu ñược thực hiện ở những công ty khác
nhưng với ñối tượng khảo sát là giống nhau thì có thể có giá trị tham
khảo và áp dụng ñược thang ño.
Tiến hành ño lường trên phạm vi lớn hơn, có thể trên toàn hệ
thống Công ty nhằm cải thiện và khắc phục những hạn chế còn tồn
ñọng ảnh hưởng ñến ñộng lực làm việc của nhân viên.
Cần tiến hành nghiên cứu các nhân tố thuộc các yếu tố bên
ngoài như văn hóa công ty, gia ñình, bạn bè, văn hóa, xã hội...vào
mô hình ñể xác ñịnh mối tương quan giữa những yếu tố này ñến mức
ñộ tạo ñộng lực cho người lao ñộng hay không và nếu có thì cao hay
thấp.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tranthiminhphuong_tt_2787_2073795.pdf