Luận văn Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại Ba Vì- Hà Nội

Về bộ máy kế toán Công ty cần phân công rõ ràng nhiệm vụ của từng kế toán viên tùy theo tính chất và mức độ phức tạp của từng phần hành kế toán để công tác hạch toán được mạch lạc, liên hoàn và có độ chính xác cao, tránh việc nhầm lẫn xảy ra. Nhân viên kế toán có nhiệm vụ thực hiện công tác hạch toán kế toán, không chồng chất công việc, chồng chéo trách nhiệm làm giảm hiệu quả của công việc do vậy thời gian tới Công ty nên tuyển thêm lao động bên bộ phận bán hàng.

doc72 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2515 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại Ba Vì- Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g tăng qua các năm với tốc độ phát triển bình quân đạt 108,29% tăng 8,29%. Nguyên nhân là do Công ty mở rộng quy mô kinh doanh mà mức lương cơ bản lại được điều chỉnh tăng theo quy định của Nhà nước và tình hình lạm phát tăng. + Chi phí tài chính: Là khoản lãi suất mà Công ty phải trả cho việc chiếm dụng vốn của ngân hàng và các khoản đầu tư tài chính khác. Qua 3 năm 2010-2012 tốc độ phát triển bình quân đạt 111,65% tăng 11,65%. Trong đó chi phí lãi vay với tốc độ phát triển bình quân là 108,90% tăng 8,90%. + Doanh thu hoạt động tài chính: Do Công ty là một doanh nghiệp kinh doanh thương mại nên khi mua hàng với số lượng lớn, thời gian thanh toán nhanh, ổn định thì các nhà sản xuất đều có chiết khấu thanh toán cho Công ty. Ngoài ra, Công ty còn khoản thu nhập từ lãi khoản tiền gửi ngân hàngvới tốc độ phát triển bình quân 3 năm 2010-2012 là 100,74% tăng 0,74%. + Thu nhập khác: Thu nhập khác năm 2010-2012 có tốc độ phát triển bình quân là 86,46% giảm 18,44% do năm 2012 thu nhập khác giảm 1.666.610 đồng so với năm 2011 tương ứng là 11,02% . Thu nhập này chủ yếu thu được từ tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng và một số khoản nợ khó đòi của kỳ trước. Nhìn chung hoạt động SXKD của Công ty trong những năm qua là tương đối ổn định. Với những thành tích đã đạt được, Công ty không ngừng hoàn thiện, đổi mới công tác tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh nhằm tăng kết quả SXKD trong những năm tiếp theo. CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI BA VÌ 3.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty 3.1.1 Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán Trong doanh nghiệp bộ máy kế toán có chức năng quản lý tài chính, tham mưu và cung cấp thông tin cho ban giám đốc quản lý doanh nghiệp, chấp hành luật kế toán và chính sách hiện hành của Nhà nước trong hoạt động kinh doanh. Thực hiện các nghĩa vụ thu nộp thuế đúng chế độ, chính sách, chấp hành các quy định của doanh nghiệp, của Nhà nước về chế độ báo cáo và chế độ kiểm toán. Để thực hiện tốt các chức năng trên, phòng kế toán cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Tập hợp các chứng từ phát sinh tại tất cả các bộ phận trong Công ty một cách kịp thời và chính xác. - Phản ánh số hiện có và tình hình luân chuyển, sử dụng các loại tài sản, nguồn vốn trong quá trình kinh doanh của Công ty. - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty, phân phối thu nhập công bằng, hợp lý theo đúng chế độ quy định của Bộ tài chính. - Nộp các khoản thuế cho ngân sách Nhà nước đầy đủ và kịp thời, lập và gửi đến cơ quan chức năng báo cáo định kỳ theo quy định. - Kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. 3.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty. Để phù hợp với quy mô hoạt động của doanh nghiệp, thuận lợi trong việc cung cấp các thông tin một cách nhanh chóng, chính xác, đầy đủ, tuân thủ luật kế toán, chuẩn mực, các chế độ hiện hành của Nhà nước. Doanh nghiệp áp dụng tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Bộ máy kế toán thực hiện từ khâu thu nhận chứng từ, phân loại, xử lý chứng từ đến khâu ghi sổ và lập báo cáo kế toán. Việc sử dụng hình thức kế toán này tạo điều kiện thuận lợi cho phòng kế toán thực hiện nghiệp vụ, phát huy vai trò, chức năng của kế toán, đảm bảo giám sát tập trung đối với việc quản lý các hoạt động kế toán trong việc phối hợp chặt chẽ với các bộ phận khác trong Công ty. Quan hệ giữa các nhân viên trong bộ máy kế toán là quan hệ trực tuyến, mỗi nhân viên được phân công phụ trách một phần hành kế toán và chịu sự điều hành quản lý trực tiếp của kế toán trưởng. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán được thể hiện qua sơ đồ sau: Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán kho kiêm bán hàng Kế toán tiền mặt và theo dõi công nợ Thủ quỹ Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ kiểm tra, đối chiếu Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán: - Kế toán trưởng: giúp giám đốc chỉ đạo, tổ chức, kiểm tra công tác kế toán, thống kê tài chính, tổng hợp số liệu kế toán, lập báo cáo tài chính định kỳ và lưu giữ hồ sơ theo quy định... - Kế toán tổng hợp: là người tập hợp số liệu để ghi vào sổ tổng hợp, xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau đó lập báo cáo tài chính. - Kế toán kho kiêm bán hàng: theo dõi việc xuất, nhập, tồn kho sản phẩm. Tổ chức, giám sát chặt chẽ tình hình bán hàng và lập báo cáo tình hình bán hàng định kỳ. - Kế toán tiền mặt và theo dõi công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra và thông báo thường xuyên tình hình tăng giảm quỹ tiền mặt, lập phiếu thu, phiếu chi tiền mặt. Cân đối, đối chiếu với kế toán bán hàng, theo dõi công nợ để phát hiện và xử lý những công nợ còn tồn tại. - Thủ quỹ: là người quản lý tiền mặt của Công ty, tiến hành thu chi tiền mặt trên cơ sở các chứng từ thu chi tiền mặt, lên bảng cân đối thu chi, định kỳ kiểm kê quỹ. 3.1.3 Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty Hiện nay, Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC do Bộ tài chính ban hành và áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. 3.1.4 Các chế độ kế toán áp dụng tại Công ty Hiện nay, Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC do Bộ tài chính ban hành ngày 14/09/2006. - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng - Phương pháp tính thuế GTGT: Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Chứng từ kế toán áp dụng: Hệ thống chứng từ theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC do Bộ tài chính ban hành ngày 14/09/2006 (phụ biểu). 3.1.5 Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại Công ty Công ty sử dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức Sổ nhật ký chung được thể hiện ở sơ đồ 2.3 như sau: Sổ nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký chung Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Chứng từ kế toán Ghi chú: Theo dõi hàng tháng Theo dõi hàng ngày Đối chiếu Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 3.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại Công ty 3.2.1 Phương thức bán hàng tại Công ty * Phương thức bán buôn: Công ty áp dụng phương thức bán buôn nhằm mục đích có thể tiêu thụ sản phẩm hàng hóa với số lượng lớn, giao hàng cho các đại lý đủ về số lượng, đúng chất lượng, chủng loại và đúng thời gian theo hợp đồng đã thỏa thuận giữa hai bên. Đối với những khách hàng mua theo phương thức bán buôn thì được hưởng giá ưu đãi hơn những khách hàng mua lẻ. * Phương thức bán lẻ trực tiếp: Đây là hình thức Công ty trực tiếp giao hàng cho khách hàng ngay tại kho hay tại cửa hàng của công ty đồng thời khách hàng thanh toán ngay tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán theo thời gian quy định của Công ty và thường áp dụng cho khách hàng mua hàng với số lượng ít. 3.2.2 Phương thức thanh toán tại Công ty * Thanh toán trực tiếp: Theo phương thức này, Công ty giao hàng hóa cho khách hàng và thu tiền ngay, hành vi giao hàng và nhận hàng xảy ra đồng thời với hành vi thu tiền. Phương thức này thường áp dụng với những khách hàng mua lẻ tại cửa hàng. * Thanh toán trả chậm: Theo phương thức này, Công ty chuyển hàng cho khách hàng và khách hàng đã chấp nhận thanh toán nhưng chưa trả tiền ngay. Phương thức này thường áp dụng cho những khách hàng mua hàng theo phương thức mua buôn. 3.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán * Tài khoản sử dụng: TK 632 - Giá vốn hàng bán. Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn hàng bán ra trong kỳ. * Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT) - Các chứng từ thanh toán... * Phương pháp xác định trị giá vốn hàng xuất bán tại Công ty Công ty tính trị giá xuất kho theo phương pháp đích danh Trị giá vốn Trị giá mua Chi phí thu mua hàng hóa = hàng hóa + phân bổ cho xuât bán xuất bán hàng xuất bán CP mua hàng phát sinh trong kỳ CP mua hàng phân bổ cho HH tồn đầu kỳ Trong đó: Trị giá mua hàng xuất bán trong kỳ CP thu mua phân bổ cho hàng hóa trong kỳ + Trị giá mua hàng nhập trong kỳ Trị giá mua hàng còn đầu kỳ = x + * Một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ + Phương thức bán buôn Ví dụ 1: Ngày 02/12, Công ty nhập kho 1000 két bia Hà Nội theo trị giá mua là 142.000 đồng/két chưa bao gồm thuế GTGT (thuế suất thuế GTGT 10%) Công ty đã thanh toán cho bên bán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ bằng tiền mặt là 3.750.000 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10%. Ngày 03/12, Công ty xuất bán cho đại lý Thắng Tần 400 két bia Hà Nội, đơn giá bán 187.000 đồng/két chưa bao gồm thuế GTGT (thuế suất thuế GTGT 10%). Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Ngày 21/12, Công ty xuất bán cho đại lý Lương Thơm 250 két bia Hà Nội, đơn giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là 187.000 đồng/két, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh ngày 3/12, thủ kho lập phiếu xuất kho (mẫu số 3.1). Phiếu xuất kho được viết thành 3 liên ghi đầy đủ các thông tin trên phiếu (số phiếu, ngày xuất kho, tên hàng hóa, số lượng,...) sau đó chuyển đến các bộ phận liên quan ký tên (thủ kho, kế toán trưởng, nhân viên lập phiếu, giám đốc Công ty, người nhận hàng). Thủ kho giao 1 liên cho khách hàng, 1 liên làm căn cứ xuất hàng và 1 liên lưu tại sổ gốc. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho hạch toán giá vốn hàng xuất kho sau đó kế toán vào sổ nhật ký chung (mẫu số 3.3), sổ cái TK 632 (mẫu sổ 3.4) và sổ cái TK 1561. Định khoản: Bút toán phản ánh giá vốn: Ngày 02/12: Nợ TK 1561 142.000.000 Có TK 133 14.200.000 Có TK 1121 156.200.000 Ngày 03/12: Nợ TK 632 56.800.000 Có TK 1561 56.800.000 Ngày 21/12: Nợ TK 632 35.500.000 Có TK 1561 35.500.000 Mẫu số 3.1: Trích phiếu xuất kho Mẫu sổ: 02 VT Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại Ba Vì Địa chỉ: Tây Đằng - Ba Vì – Hà Nội (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 10/09/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 03 tháng 12 năm 2012 Số : 38 Họ, tên người nhận hàng: Đại lý Thắng Tần Địa chỉ: Tây Đằng - Ba Vì - Hà Nội Lý do xuất hàng: Xuất bán Xuất tại kho: Tây Đằng - Ba Vì - Hà Nội STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Bia Hà Nội Két 400 400 142.000 56.800.000 Cộng 56.800.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi sáu triệu tám trăm nghìn đồng. Chứng từ gốc kèm theo: Người lập phiếu ( ký, họ tên) Người nhận hàng ( ký, họ tên) Thủ kho ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Giám đốc ( ký, họ tên) Đến cuối tháng, Công ty không phát sinh thêm tình hình nhập, xuất. Kế toán tiến hành phân bổ chi phí thu mua tháng 12 với tổng chi phí thu mua là 23.750.000 đồng. 23.750.000 6.101.3722.944 5.730.505.360 Chi phí thu mua = x = 22.306.373 đồng. Kế toán định khoản chi phí thu mua phân bổ cho tháng 12: Nợ TK 632 22.306.373 Có TK 1562 22.306.373 Sau đó kế toán vào sổ nhật ký chung (mẫu số 3.3), sổ cái TK 632 (mẫu số 3.5) và sổ cái TK 1562. + Phương thức bán lẻ Công ty bán lẻ tại hai cửa hàng là cửa hàng Quảng Oai và cửa hàng Suối Hai. Khách hàng đến trực tiếp cửa hàng để mua hàng, khi phát sinh nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa thì kế toán lập hóa đơn bán lẻ giao cho khách hàng, hình thức bán lẻ với số lượng ít, không thường xuyên nên Công ty không áp dụng chiết khấu thương mại hay giảm giá hàng bán cho khách hàng. Ví dụ 2: Ngày 05/12, Công ty xuất bán lẻ cho chị Ngọc (giá bán đã bao gồm thuế GTGT 10%), 1 két bia Hà Nội 205.000 đồng, 1 thùng Fanta 160.000 đồng, 1 thùng Cocacola giá 170.000 đồng, giá khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán viết hóa đơn bán lẻ giao cho khách hàng (mẫu số 3.7). Cuối ngày, kế toán phản ánh các nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa trong ngày vào bảng kê bán kẻ hàng hóa (mẫu số 3.2) và sổ nhật ký chung (mẫu số 3.3). Định khoản: Bút toán phản ánh giá vốn: Nợ TK 632 : 442.500 Có TK 1561: 442.500 Mẫu số 3.3: Bảng kê bán lẻ hàng hóa Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần thương mại Ba Vì Địa chỉ: Tây Đằng – Ba Vì – Hà Nội Điện thoại: 0433.863.029 Mã số thuế: 0500204851 BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA Ngày 05 tháng 12 năm 2012 Đơn vị tính: Đồng TT Tên hàng hóa Đơn vị Số lượng Giá vốn đơn vị Giá vốn hàng bán Giá bán đơn vị đã bao gồm VAT 10% Doanh thu bao gồm VAT 10% Tồn đầu ngày Nhập trong ngày Tồn cuối ngày Bán trong ngày 1 Bia Hà Nội Két 129 400 116 413 142.000 58.646.000 205.000 84.665.000 2 Bia Halida Két 128 0 96 32 155.000 4.960.000 185.000 5.920.000 3 Bia Heineken Két 122 150 36 236 335.000 79.060.000 350.000 82.600.000 4 Bia Sài Gòn Két 158 0 117 41 190.500 7.810.500 235.000 9.635.000 5 Numberone Thùng 94 10 43 61 153.000 9.333.000 165.000 10.065.000 6 C2 Thùng 18 40 9 49 105.000 5.145.000 120.000 5.880.000 7 Trà xanh Oo Thùng 32 35 12 53 138.000 7.314.000 175.000 9.275.000 8 Cocacola Thùng 21 0 5 16 153.500 2.448.000 170.000 2.720.000 9 Fanta Thùng 15 65 19 61 147.000 8.967.000 160.000 9.760.000 10 Mirinda Thùng 24 0 13 11 152.000 1.672.000 165.000 1.815.000 11 Dr.Thanh Thùng 39 0 14 25 183.000 4.575.000 190.000 4.750.000 Tổng cộng 189.930.500 227.085.000 Người lập biểu (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) Từ bảng kê bán lẻ hàng hóa kế toán phản ánh bút toán ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632 189.930.500 Có TK 1561 189.930.500 Và phản ánh vào sổ nhật ký chung (mẫu số 3.3). Mẫu số 3.3: Trích sổ Nhật ký chung Công ty cổ phần thương mại Ba Vì Địa chỉ: Tây Đằng - Ba Vì - Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2012 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang ... ... ... ... ... PNK 16 02/12 Nhập kho 1000 két bia Hà Nội 1561 142.000.000 PNK16 02/12 Nhập kho 1000 két bia Hà Nội 133 14.200.000 PNK 16 02/12 Nhập kho 1000 két bia Hà Nội 1121 156.200.000 PXK 38 03/12 GVHB 400 két bia Hà Nội 632 56.800.000 PXK 38 03/12 GVHB 400 két bia Hà Nội 1561 56.800.000 PXK 38 03/12 DT 400 két bia Hà Nội 1111 82.280.000 PXK 38 03/12 DT 400 két bia Hà Nội 511 74.800.000 PXK 38 03/12 DT 400 két bia Hà Nội 3331 7.480.000 PC 23 05/12 Chi TM đổ xăng cho xe chở hàng 642 1.000.000 PC 23 05/12 Chi TM đổ xăng cho xe chở hàng 133 100.000 PC 23 05/12 Chi TM đổ xăng cho xe chở hàng 1111 1.100.000 BKBL148 05/12 Doanh thu bán lẻ 1111 227.085.000 BKBL148 05/12 Doanh thu bán lẻ 511 206.440.909 BKBL148 05/12 Doanh thu bán lẻ 3331 20.644.091 BKBL148 05/12 Giá vốn bán lẻ 632 189.930.500 PXK 40 05/12 Giá vốn bán lẻ 1561 189.930.500 … … … Cộng chuyển trang sau … … Số trang trước chuyển sang … … PXK 45 08/12 GVHB 100 thùng Cocacoola 632 15.300.000 PXK 45 08/12 GVHB 100 thùng Cocacoola 1561 15.300.000 PXK 45 08/12 DT 100 thùng Cocacoola 131 17.000.000 PXK 45 08/12 DT 100 thùng Cocacoola 511 15.454.545 PXK 45 08/12 DT 100 thùng Cocacoola 3331 1.545.455 … … … PXK 51 13/12 GVHB 50 két bia Heineken 632 16.750.000 PXK 51 13/12 GVHB 50 két bia Heineken 1561 16.750.000 PXK 51 13/12 DT bán 50 két bia Heineken 1121 17.500.000 PXK 51 13/12 DT bán 50 két bia Heineken 511 15.909.091 PXK 51 13/12 DT bán 50 két bia Heineken 3331 1.590.909 PXK 52 13/12 GVHB 70 két bia Sài Gòn 632 13.335.000 PXK 52 13/12 GVHB 70 két bia Sài Gòn 1561 13.335.000 PXK 52 13/12 DT bán 70 két bia Sài Gòn 131 16.450.000 PXK 52 13/12 DT bán 70 két bia Sài Gòn 511 14.954.545 PXK 52 13/12 DT bán 70 két bia Sài Gòn 3331 1.495.455 … … … PT 25 20/12 Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng 1111 2.000.000 PT 25 20/12 Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng 711 2.000.000 Cộng chuyển trang sau … … Số trang trước chuyển sang … … … … … PXK 60 21/12 GVHB 250 két bia Hà Nội 632 35.500.000 PXK 60 21/12 GVHB 250 két bia Hà Nội 1561 35.500.000 PXK 60 21/12 DT 250 két bia Hà Nội 131 51.420.000 PXK 60 21/12 DT 250 két bia Hà Nội 511 46.750.000 PXK 60 21/12 DT 250 két bia Hà Nội 3331 4.675.000 ... ... ... ... ... PXK 64 22/12 GVHB 100 thùng Fanta 632 14.700.000 PXK 64 22/12 GVHB 100 thùng Fanta 1561 14.700.000 PXK 64 22/12 DT bán 100 thùng Fanta 1111 16.000.000 PXK 64 22/12 DT bán 100 thùng Fanta 511 14.545.455 PXK 64 22/12 DT bán 100 thùng Fanta 3331 1.454.545 … … … PC41 25/12 Chi tiền mua văn phòng phẩm 642 2.300.000 PC41 25/12 Chi tiền mua văn phòng phẩm 133 230.000 PC41 25/12 Chi tiền mua văn phòng phẩm 1111 2.530.000 … … … … Cộng chuyển trang sau … … Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) Cuối tháng, kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong tháng sang TK 911 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Nợ TK 911 5.762.942.860 Có TK 632 5.762.942.860 Mẫu số 3.4: Trích sổ cái tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Công ty cổ phần thương mại Ba Vì Tây Đằng - Ba Vì - Hà Nội (ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Tháng 12 năm 2012 Đơn vị tính: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong tháng ... ... ... ... ... ... ... 03/12 PXK 38 03/12 GVHB 400 két bia Hà Nội 1561 56.800.000 … … … … … 05/12 BKBL148 05/12 Giá vốn bán lẻ 1561 189.930.500 ... ... ... ... ... 08/12 PXK 45 08/12 GVHB 100 thùng Cocacola 1561 15.300.000 … … … … 13/12 PXK 51 13/12 GVHB 50 két bia Heineken 1561 16.750.000 13/12 PXK 52 13/12 GVHB 70 két bia Sài Gòn 1561 13.335.000 ... ... ... ... ... 21/12 PXK 60 03/12 GVHB 250 két bia Hà Nội 1561 35.500.000 22/12 PXK 64 22/12 GVHB 100 thùng Fanta 1561 14.700.000 ... ... ... ... ... 31/12 31/12 Phân bổ chi phí thu mua tháng 12 1562 22.306.373 ... ... ... ... ... 31/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 5.762.942.860 Cộng số phát sinh trong tháng 5.762.942.860 5.762.942.860 Số dư cuối kỳ Người lập biểu (ký tên) Kế toán trưởng (ký tên) Giám đốc (ký tên) Nhìn chung kế toán giá vốn hàng bán của Công ty đã được kế toán viên hạch toán chính xác tuy nhiên Công ty không mở sổ chi tiết tài khoản 632 nên gây khó khăn trong việc theo dõi và quản lý giá vốn các mặt hàng bia, nước giải khát tiêu thụ trong kỳ của Công ty 3.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng * Tài khoản sử dụng: TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ * Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT... - Mỗi lô sản phẩm bán ra cũng phải tuân thủ các bước sau: Đặt hàng, lập hợp đồng, thanh toán, nhận hàng và lập hóa đơn GTGT. Căn cứ vào lượng hàng thực tế xuất kho ở phiếu xuất kho và giá bán trong hợp đồng, kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên trong đó: 1 liên lưu tại sổ gốc, 1 liên giao cho khách hàng và 1 liên giao thủ kho giữ làm căn cứ xuất hàng bán. Từ hóa đơn GTGT và các chứng từ khác có liên quan đến việc thanh toán của khách hàng như phiếu thu, giấy báo có, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,... Kế toán vào sổ cái TK 511 doanh thu bán hàng. Theo ví dụ 1 (phần giá vốn), căn cứ vào lượng hàng xuất kho kế toán lập hóa đơn thuế GTGT ngày 03/12/2012 (mẫu số 3.5) và ghi bút toán doanh thu như sau: Ngày 03/12 Nợ TK 111 82.280.000 Có TK 511 74.800.000 Có TK 3331 7.480.000 Ngày 21/12 Nợ TK 131 51.425.000 Có TK 511 46.750.000 Có TK 3331 4.675.000 Và theo ví dụ 2 (phần giá vốn) Ngày 05/12 Nợ TK 111 535.000 Có TK 511 486.364 Có TK 3331 48.636 Từ bảng kê bán lẻ hàng hóa kế toán định khoản ghi nhận doanh thu hàng hóa bán lẻ trong ngày: Nợ TK 1111 227.085.000 Có TK 511 206.440.909 Có TK 3331 20.644.091 Sau đó, kế toán tiến hành lập sổ cái TK 511 (mẫu số 3.6) và sổ cái TK 3331. Cuối tháng, kế toán tổng hợp doanh thu thuần bán hàng hóa và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 511 6.432.459.046 Có TK 911 6.432.459.046 Mẫu số 3.5: Hóa đơn GTGT Mẫu số: 01GTGT- 3LL HÓA ĐƠN GTGT Ký hiệu: MT/10P Liên 2: Giao cho khách hàng Số 0074/ 0102 Ngày 03 tháng 12 năm 2012 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần thương mại Ba Vì Mã số thuế: 0500204851 Địa chỉ: Tây Đằng - Ba Vì - Hà Nội Điện thoại: 0433.863.029 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Lan Đơn vị mua hàng: Đại lý Thắng Tần Địa chỉ: Tây Đằng - Ba Vì - Hà Nội Hình thức thanh toán: Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Bia Hà Nội Két 400 187.000 74.800.000 Cộng tiền hàng 74.800.000 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 7.480.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 82.280.000 Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi hai triệu hai trăm tám mươi nghìn đồng. Người mua hàng (ký tên) Người bán (ký tên) Giám đốc (ký tên) Mẫu số 3.6: Trích sổ cái tài khoản 511 - Doanh thu BH và CCDV Công ty cổ phần thương mại Ba Vì Tây Đằng - Ba Vì - Hà Nội (ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tháng 12 năm 2012 Đơn vị tính: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong tháng ... ... ... ... ... 03/12 PXK 38 03/12 Doanh thu bán 400 két bia Hà Nội 1111 74.800.000 … … … … … 05/12 BKBL148 Doanh thu bán lẻ 1111 206.440.909 … … … … 08/12 PXK 45 08/12 Doanh thu bán 100 thùng Cocacola 131 15.454.545 … … … … 13/12 PXK 51 13/13 Doanh thu bán 50 két bia Heineken 131 15.909.091 13/12 PXK 52 13/12 Doanh thu bán 70 két bia Sài Gòn 1111 14.954.545 ... ... ... ... ... 21/12 PXK 60 21/12 Doanh thu bán 250 két bia Hà Nội 131 46.750.000 22/12 PXK 64 22/12 Doanh thu bán 100 thùng Fanta 1121 14.545.455 ... ... ... ... … 31/12 31/12 Kết chuyển các khoản giảm trừ DT 521 36.463.634 31/12 31/12 Kết chuyển thuế TTĐB 3332 180.907.008 31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu BH và CCDV 911 6.432.459.046 Cộng số phát sinh trong tháng 6.649.829.688 6.649.829.688 Số dư cuối kỳ Người lập biểu (ký tên) Kế toán trưởng (ký tên) Giám đốc (ký tên) Mẫu số 3.7: Hóa đơn bán lẻ Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần thương mại Ba VÌ Địa chỉ: Tây Đằng – Ba Vì – Hà Nội Điện thoại: 0433.863.029 Mã số thuế: 0500204851 HÓA ĐƠN BÁN LẺ Số hóa đơn: 0164/2012 Ngày 05 tháng 12 năm 2012 Nhân viên bán hàng: Nguyễn Thị Hồng TT Hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá đã bao gồm thuế GTGT (Đồng) Thành tiền đã bao gồm thuế GTGT (Đồng) 1 Bia Hà Nội Thùng 1 205.000 205.000 2 Fanta Thùng 1 160.000 160.000 3 Cocacola Thùng 1 170.000 170.000 Tổng 535.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm ba mươi năm nghìn đồng chẵn Người mua hàng (ký, họ tên) Người bán hàng (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Là một đơn vị kinh doanh thương mại với nhiều loại mặt hàng nhưng Công ty không mở sổ chi tiết doanh thu bán hàng đối với từng mặt hàng bia, nước giải khát nên gây khó khăn cho việc theo dõi doanh thu các loại mặt hàng trên. 3.2.5 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu trong Công ty bao gồm các khoản giảm giá hàng bán, thuế TTĐB,… *Tài khoản sử dụng: TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản này áp dụng cho phương thức bán buôn còn phương thức bán lẻ không có các khoản giảm trừ doanh thu mà chỉ có thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các mặt hàng bia và nước giải khát. Căn cứ vào số lượng hàng hóa tiêu thụ theo từng hóa đơn, kế toán tiến hành tính toán và hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. Ví dụ 3 Ngày 03/12, theo hợp đồng với đại lý Thắng Tần ngày 03/12 Công ty giảm giá cho đại lý 2% trên tổng doanh thu. Tổng doanh thu chưa thuế là 74.800.000 đ, thuế suất 10%. Số tiền đại lý Thắng Tần được giảm là: 74.800.000 x 2% = 1.496.000 đ Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 521 1.496.000 Nợ TK 3331 149.600 Có TK 1111 1.645.600 Ngày 21/12, theo hợp đồng với đại lý Lương thơm ngày 21/12, Công ty cho đại lý hưởng chiết khấu thương mại 1% trên tổng doanh thu chưa thuế GTGT. Doanh thu chưa thuế là 46.750.000đồng. Nợ TK 521 467.500 Có TK 1111 467.500 Kế toán vào sổ Nhật ký chung (mẫu số 3.3 ) và sổ cái TK 521 (mẫu số 3.8) * TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt Căn cứ vào tổng doanh thu (chưa bao gồm thuế GTGT) phát sinh trong kỳ, kế toán tiến hành tính thuế TTĐB phải nộp trong kỳ. Theo ví dụ 1, căn cứ vào số lượng hàng hóa bia xuất bán công ty tiến hành tính số thuế tiêu thụ đặc biệt với thuế suất thuế TTĐB là 45%. Ngày 03/12 Nợ TK 511 33.660.000 Có TK 3332 33.660.000 Ngày 21/12 Nợ TK 511 21.037.500 Có TK 3332 21.037.500 Kế toán phản ánh vào sổ chi tiết TK 3332 (mẫu số 3.9) và sổ cái tài khoản 333 Mẫu số 3.8: Sổ cái tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Công ty cổ phần thương mại Ba Vì Tây Đằng - Ba Vì – Hà Nội (ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Tháng 12 năm 2012 Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong tháng ... ... ... ... ... 03/12 PC 32 03/12 Giảm giá 400 két bia Hà Nội 1111 1.645.600 13/12 PC 34 13/12 Giảm giá bán bia Heineken 1111 175.000 … … … … … 21/12 PC43 21/12 CKTM 250 két bia Hà Nội đại lý Lương Thơm 1111 467.500 22/12 PC 35 22/12 Giảm giá bán Fanta 1111 160.000 … … … … 31/12 31/12 Kết chuyển giảm giá DT 511 36.463.634 Cộng số phát sinh 511 36.463.634 36.463.634 Số dư cuối kỳ Người ghi sổ (ký tên) Kế toán trưởng (ký tên) Giám đốc (ký tên) Cuối tháng, tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu kế toán định khoản như sau: Nợ TK 511: 36.463.634 Có TK 521: 36.463.634 Mẫu số 3.9: Sổ cái TK 3332 – Thuế TTĐB Công ty cổ phần thương mại Ba Vì Tây Đằng - Ba Vì - Hà Nội (ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt Tháng 12 năm 2012 Đơn vị tính: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong tháng ... ... ... ... ... 03/12 31/12 Thuế TTĐB 400 két bia Hà Nội 511 33.660.000 … … … … … 08/12 08/12 Thuế TTĐB 100 thùng Cocacola 511 6.954.545 … … … … … 13/12 13/12 Thuế TTĐB 50 két bia Heinken 511 7.159.091 13/12 13/12 Thuế TTĐB 70 két bia Sài Gòn 511 6.729.545 … … … … … 21/12 21/12 Thuế TTĐB 250 két bia Hà Nội 511 21.037.500 … … … … 22/12 22/12 Thuế TTĐB 100 thùng Fanta 511 6.545.455 … … … … 31/12 31/12 Kết chuyển thuế TTĐB 511 180.907.008 Cộng số phát sinh 180.907.008 180.907.008 Số dư cuối kỳ Người ghi sổ (ký tên) Kế toán trưởng (ký tên) Giám đốc (ký tên) Cuối tháng kết chuyển thuế tiêu thụ đặc biệt vào tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần thuần bán hàng. Nợ TK 511 180.907.008 Có TK 3332 180.907.008 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu của Công ty được hạch toán vào các tài khoản 521 và tài khoản 3332. Công ty nên mở thêm sổ chi tiết TK 521 để tiện cho việc theo dõi, quản lý các khoản giảm trừ doanh thu 3.2.6 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh * Tài khoản sử dụng: TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh là khoản mục chi cho việc quản lý, điều hành của toàn bộ Công ty, hàng tháng Công ty thường phải chi ra các khoản tiền để chi trả chi phí phát sinh như: Chi phí tiền lương cho cán bộ CNV trong Công ty, chi mua xăng dầu, vật tư, chi phí khấu hao TSCĐ, sửa chữa máy móc thiết bị, tiền điện, nước, điện thoại, chi phí dịch vụ mua ngoài khác,...Tất cả các chi phí trên đều được Công ty hạch toán vào tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh. Hàng ngày, khi phát sinh các khoản chi, kế toán dựa vào chứng từ phát sinh có liên quan như phiếu chi,...lập định khoản kế toán. Sau đó kế toán vào sổ Nhật ký chung (mẫu số 3.3), sổ cái tài khoản 642 (mẫu số 3.10) và sổ cái tài khoản khác có liên quan. Ví dụ 5: Trích một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/2012 Ngày 05/12, chi tiền mặt đổ xăng cho xe chở hàng đi bán số tiền 1.100.000 đồng, trong đó thuế suất thuế GTGT 10%. Nợ TK 642 1.000.000 Nợ TK 133 100.000 Có TK 1111 1.100.000 Ngày 25/12, chi tiền mua văn phòng phẩm cho bộ phận quản lý kinh doanh số tiền chưa thuế là 2.300.000 đồng. Thuế suất thuế GTGT 10% Nợ TK 642 2.300.000 Nợ TK 133 230.000 Có TK 1111 2.530.000 Ngày 31/12, căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, mức khấu hao TSCĐ tháng 12/2012 số tiền là 218.354.274 đồng. Nợ TK 642 218.354.274 Có TK 214 218.354.274 Cuối tháng, kế toán tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh và kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Nợ TK 911 316.784.028 Có Tk 642 316.784.028 Các nghiệp vụ phát sinh được kế toán vào sổ nhật ký chung và số cái tài khoản 642 (mẫu số 3.10) Mẫu số 3.10: Trích sổ cái tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh Công ty cổ phần thương mại Ba Vì Tây Đằng - Ba Vì - Hà Nội (ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh Tháng 12 năm 2012 Đơn vị tính: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong tháng ... ... ... ... ... 05/12 PC 23 05/12 Chi đổ xăng cho xe chở hàng 1111 1.100.000 ... ... ... ... ... ... 25/12 PC41 25/12 Chi tiền mua văn phòng phẩm 1111 2.530.000 … … … … 31/12 PC 47 31/12 Lương trả nhân viên bán hàng 334 58.450..000 31/12 31/12 Các khoản trích theo lương 338 13.443.500 ... ... ... ... ... 31/12 31/12 Khấu hao TSCĐ tháng 12 214 218.354.274 ... ... ... ... ... 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí QLKD 911 316.784.028 Cộng số phát sinh trong tháng 316.784.028 316.784.028 Số dư cuối kỳ Người lập biểu (ký tên) Kế toán trưởng (ký tên) Giám đốc (ký tên) Toàn bộ chi phí quản lý kinh doanh của Công ty được kế toán hạch toán vào tài khoản 642 nhưng không tách biệt được giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp gây khó khăn trong công tác quản lý. 3.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty 3.3.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính * Chứng từ sử dụng: phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng,... * Tài khoản sử dụng: TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là khoản tiền lãi gửi ngân hàng, hưởng chiết khấu thanh toán,... * Trình tự kế toán một số nghiệp vụ kế toán phát sinh trong tháng 12/2012 Ví dụ 6: Ngày 25/12, căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thị trấn Tây Đằng về việc ngân hàng trả lãi TGNH số tiền là 24.517.230 đồng. Căn cứ vào giấy báo có, kế toán định khoản: Nợ TK 1121 24.517.230 Có TK 515 24.517.230 Các nghiệp vụ phát sinh được kế toán vào sổ nhật ký chung sau đó vào sổ cái tài khoản 515 (mẫu số 3.11). Tổng hợp tháng 12/2012 về doanh thu hoạt động tài chính và kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh số tiền là 57.498.753 đồng. Nợ TK 515 57.498.753 Có TK 911 57.498.753 Mẫu số 3.11: Trích sổ cái tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Công ty cổ phần thương mại Ba Vì Tây Đằng - Ba Vì - Hà Nội (ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Tháng 12 năm 2012 Đơn vị tính: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong tháng ... ... ... ... ... 25/12 PT 30 25/12 Ngân hàng Nông nghiệp trả lãi 1121 24.517.230 ... ... ... ... ... 27/12 PT 33 27/12 Công ty hưởng chiết khấu TT 1111 11.463.945 ... ... ... ... ... 31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu HĐTC 911 57.498.753 Cộng số phát sinh trong tháng 57.498.753 57.498.753 Số dư cuối kỳ Người lập biểu (ký tên) Kế toán trưởng (ký tên) Giám đốc (ký tên) Công tác hạch toán doanh thu hoạt động tài chính của Công ty là tương đối chính xác, đúng, đủ và phù hợp với loại hình kinh doanh thương mại của Công ty 3.3.2 Kế toán chi phí hoạt độngtài chính Chi phí tài chính của Công ty hiện nay là khoản lãi vay ngân hàng BIDV do hoạt động kinh doanh cần mở rộng đầu tư. Ngoài ra còn phát sinh thêm khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng và một số chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh,... * Tài khoản sử dụng: TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính * Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu chi,... * Trình tự kế toán một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/2012 Ví dụ 7: Ngày 22/12, Công ty chuyển khoản trả lãi vay dài hạn ngân hàng BIDV số tiền 31.579.683 đồng. Nợ TK 635 31.579.683 Có TK 1122 31.579.683 Cuối tháng, tổng hợp chi phí hoạt động tài chính và kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh số tiền là 153.547.543 đồng. Nợ TK 911 153.547.543 Có TK 635 153.547.543 Các nghiệp vụ phát sinh kế toán vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 635 (mẫu số 3.12). Mẫu số 3.12: Trích sổ cái tài khoản 635 - chi phí hoạt động tài chính Công ty cổ phần thương mại Ba Vì Tây Đằng – Ba Vì - Hà Nội (ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản 635 - Chi phí hoạt động tài chính Tháng 12 năm 2012 Đơn vị tính: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong tháng ... ... ... ... ... 22/12 PC 37 22/12 Trả lãi vay ngân hàng BIDV 1122 31.579.683 ... ... ... ... ... 25/12 PC 41 25/12 Chiết khấu thanh toán cho KH 1111 12.350.790 ... ... ... ... ... 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 911 153.547.543 Cộng số phát sinh trong tháng 153.547.543 153.547.543 Số dư cuối tháng Người lập biểu (ký tên) Kế toán trưởng (ký tên) Giám đốc (ký tên) Chi phí hoạt động tài chính của Công ty được hạch toán vào tài khoản 635 là đúng quy định tuy vậy trong tháng 12/2012 các khoản chi phí hoạt động tài chính tương đối cao so với những tháng trước do vào thời điểm cuối năm các khách hàng, đại lý thường mua hàng hóa với số lượng lớn để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng trong cuối năm, Công ty đã có chính sách ưu đãi cho những khách hàng thanh toán trước hạn. 3.3.3 Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác của Công ty hiện nay chủ yếu là tiền phạt do vi phạm hợp đồng của khách hàng hoặc một số khoản nợ khó đòi của khách hàng từ kỳ trước, thu nhập từ việc nhượng bán một số trang thiết bị của Công ty. * Tài khoản sử dụng: TK 711 - Thu nhập khác * Trình tự kế toán một số nghiệp vụ phát sinh Ví dụ 8: Ngày 20/12, thu tiền phạt đại lý lương thực, thực phẩm Hà Lan do vi phạm hợp đồng số tiền 2.000.000 đồng Nợ TK 111 2.000.000 Có TK 711 2.000.000 Cuối tháng tổng hợp khoản thu nhập khác của Công ty và kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh số tiền là 3.500.000 đồng. Nợ TK 711 3.500.000 Có TK 911 3.500.000 Kế toán phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung sau đó vào sổ cái tài khoản 711 (mẫu số 3.13). Mẫu số 3.13: Sổ cái tài khoản 711 - Thu nhập khác Công ty cổ phần thương mại Ba Vì Tây Đằng - Ba Vì – Hà Nội (ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản 711 - Thu nhập khác Tháng 12 năm 2012 Đơn vị tính: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong tháng 20/12 PT25 20/12 Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng 1111 2.000.000 25/12 PT 28 25/12 Nhượng bán 1 bộ máy tính để bàn 1111 1.000.000 25/12 PT 29 25/12 Thu nhập bằng tiền khác 1111 500.000 31/12 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 911 3.500.000 Cộng số phát sinh 3.500.000 3.500.000 Số dư cuối tháng Người lập biểu (ký tên) Kế toán trưởng (ký tên) Giám đốc (ký tên) Các khoản thu nhập khác của Công ty tháng 12/2012 phát sinh ít và được hạch toán chính xác vào tài khoản 711 đúng theo quy định. 3.3.4 Kế toán chi phí khác Là khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động kinh doanh tạo ra doanh thu của Công ty. * Tài khoản sử dụng: TK 811 - Chi phí khác Chi phí khác phát sinh trong kỳ là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý, nhượng bán một số TSCĐ và một số chi phí bằng tiền khác. Khi phát sinh các khoản chi phí khác, kế toán định khoản và vào sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 811 và cuối tháng tổng hợp chi phí khác kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên tháng 12/2012 Công ty không phát sinh các khoản chi phí khác nên kế toán không hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản 811. 3.3.5 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh * Tài khoản sử dụng: TK 911 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh * Công thức xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty: Kết quả hoạt động khác Kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động bán hàng Kết quả hoạt động tài chính = + + + Kết quả hoạt động kinh doanh = 260.183.368 + Lợi nhuận sau thuế = 195.137.526 Cuối tháng, kế toán tập hợp số liệu và phản ánh vào tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/2012 và vào sổ cái tài khoản 911 (mẫu số 3.14). Mẫu số 3.14: Trích sổ cái tài khoản 911 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Công ty cổ phần thương mại Ba Vì Tây Đằng - Ba Vì – Hà Nội (ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Tháng 12 năm 2012 Đơn vị tính: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong tháng 31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu BH & CCDV T12 511 6.432.459.046 31/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán T12 632 5.762.942.860 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí QLKD T12 642 316.784.028 31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu HĐTC T12 515 57.498.753 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí HĐTC T12 635 153.547.543 31/12 31/12 Kết chuyển thu nhập khác T12 711 3.500.000 31/12 31/12 Kết chuyển thuế TNDN T12 821 65.045.842 31/12 31/12 Kết chuyển lãi T12 421 195.137.526 Cộng số phát sinh trong tháng 6.493.457.799 6.493.457.799 Số dư cuối kỳ Người lập biểu (ký tên) Kế toán trưởng (ký tên) Giám đốc (ký tên) Biểu 3.1: Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty quý 4/2012 Đơn vị tính: Đồng TT Chỉ tiêu Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 1 Doanh thu BH và CCDV 6.106.242.110 4.969.493.836 6.649.829.688 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 143.025.750 106.394.566 217.370.642 3 Doanh thu thuần về BH và CCDV 5.963.216.360 4.863.099.270 6.432.459.046 4 Giá vốn hàng bán 5.447.309.050 4.447.240.157 5.762.942.860 5 Lợi nhuận gộp 515.907.310 415.859.113 669.516.186 6 Chi phí quản lý kinh doanh 228.987.508 184.797.772 316.784.028 7 Chi phí tài chính 119.951.666 98.598.329 153.547.543 Trong đó: Chi phí lãi vay 69.931.821 57.482.826 89.518.218 8 Doanh thu hoạt động tài chính 51.590.731 41.585.911 57.498.753 9 Lợi nhuận hoạt động SXKD 218.558.867 174.048.923 256.683.368 10 Chi phí khác - - - 11 Thu nhập khác 2.250.000 1.600.000 3.500.000 12 Lợi nhuận khác 2.250.000 1.600.000 3.500.000 13 Lợi nhuận trước thuế 220.808.867 175.648.923 260.183.368 14 Thuế thu nhập doanh nghiệp 55.202.217 43.912.231 65.045.842 15 Lợi nhuận sau thuế 165.606.650 131.736.692 195.137.526 CHƯƠNG 4 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI BA VÌ 4.1 Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thương mại Ba Vì, em nhận thấy công tác hạch toán kế toán tại Công ty khá tốt. Phòng kế toán của Công ty hoạt động thường xuyên, liên tục để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh ở Công ty tương đối đơn giản, việc tập hợp thu chi thường xuyên, liên tục, kết quả kinh doanh được cập nhật định kỳ hàng tháng, hàng quý. Từ đó thấy rõ được các khoản thu chi trong quá trình bán hàng cũng như kết quả hoạt động kinh doanh, đã tạo điều kiện cho việc cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác đáp ứng được nhu cầu của ban quản lý Công ty. 4.1.1 Ưu điểm * Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức tập trung thuận lợi cho việc thu thập, xử lý thông tin. Đội ngũ kế toán được đào tạo chuyên sâu phù hợp với yêu cầu của công việc và khả năng của từng người, số lượng nhân viên phù hợp với quy mô của Công ty. * Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty - Về hình thức kế toán: Công ty lựa chọn hình thức Nhật ký chung phù hợp với quy mô của Công ty kinh doanh thương mại. Đây là hình thức đơn giản, dễ thực hiện, kiểm tra, kiểm soát nhanh chóng và kịp thời. - Về phương pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên là phù hợp với trình độ của kế toán viên và tình hình nhập xuất hàng hóa trong Công ty. - Chứng từ, sổ sách kế toán: Từ công việc lập chứng từ ban đầu đến việc lưu giữ chứng từ và lập báo cáo tài chính đều đúng quy chế, đúng trách nhiệm và theo quy định cụ thể của Công ty. Hệ thống sổ sách, hóa đơn, chứng từ sử dụng phù hợp với chế độ kế toán - Hệ thống tài khoản kế toán: Hệ thống tài khoản kế toán mà Công ty sử dụng là hoàn toàn phù hợp với loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ được ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 * Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh Phương thức bán hàng đa dạng được vận dụng linh hoạt, hệ thống sổ sách đảm bảo phản ánh chính xác, kịp thời các khoản doanh thu và chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh (doanh thu bán hàng, thu nhập khác, chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh,...) làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh, lợi nhuận của Công ty và số thuế phải nộp cho Ngân sách Nhà nước. 4.1.2 Những vấn đề còn tồn tại * Bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của Công ty chỉ có một thủ kho kiêm kế toán bán hàng nên khối lượng công việc nhiều và gặp nhiều khó khăn và tình trạng chồng chéo công việc vẫn xảy ra ở một số nhân viên, bộ phận. * Sổ kế toán: Hình thức sổ kế toán Công ty đang áp dụng là hình thức sổ nhật ký chung. Một số tài khoản không mở sổ chi tiết như sổ cái TK 511,TK 521, TK 632, TK 642 gây khó khăn cho việc theo dõi tình hình bán hàng và lợi nhuận của từng loại mặt hàng kinh doanh. * Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Công ty cổ phần thương mại Ba Vì là một đơn vị kinh doanh thương mại, để tiến hành kinh doanh thì Công ty phải đi mua hàng hóa về nhập kho sau đó đem đi tiêu thụ. Điều này không tránh khỏi sự giảm giá của hàng hóa trong kho trong khi đó kế toán lại không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. * Phần mềm kế toán Công ty chưa áp dụng phần mềm kế toán máy trong việc quản lý sổ sách kế toán mà chỉ hỗ trợ phần mềm excel nên vẫn phải ghi chép sổ sách kế toán theo hình thức thủ công, kế toán phải ghi chép nhiều, mất nhiều thời gian không cung cấp thông tin kế toán nhanh và chính xác. 4.2 Một số ý kiến đề xuất góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại Ba Vì * Bộ máy kế toán Về bộ máy kế toán Công ty cần phân công rõ ràng nhiệm vụ của từng kế toán viên tùy theo tính chất và mức độ phức tạp của từng phần hành kế toán để công tác hạch toán được mạch lạc, liên hoàn và có độ chính xác cao, tránh việc nhầm lẫn xảy ra. Nhân viên kế toán có nhiệm vụ thực hiện công tác hạch toán kế toán, không chồng chất công việc, chồng chéo trách nhiệm làm giảm hiệu quả của công việc do vậy thời gian tới Công ty nên tuyển thêm lao động bên bộ phận bán hàng. * Sổ kế toán Một số sổ sách kế toán tại Công ty còn khó đối chiếu và kiểm tra số liệu. Để tiện cho việc theo dõi, quản lý tình hình tiêu thụ của từng loại mặt hàng bia, nước giải khát kế toán cần mở thêm các sổ chi tiết như: - Đối với TK 5111- Doanh thu bán hàng hoá mở thêm 2 TK cấp 3: TK 5111 – Doanh thu tiêu thụ bia TK 5112 – Doanh thu tiêu thụ nước giải khát - Đối với TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu mở thêm 3 TK cấp 2: TK 5211- Chiết khấu thương mại TK 5212 – Hàng bán bị trả lại TK 5213 – Giảm giá hàng bán - Đối với TK 632- Giá vốn hàng bán, mở thêm 2 TK cấp 2 TK 6321 – Giá vốn bia TK 6322 – Giá vốn nước giải khát - Đối với TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh mở thêm 2 TK cấp 2 TK 6421 – Chi phí bán hàng TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp * Hạch toán trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Do hình thức kinh doanh thực tế của Công ty, Công ty nhập kho hàng hóa để chuẩn bị cho hoạt động phân phối, lưu thông hàng hóa tiếp theo. Việc này không tránh khỏi sự giảm giá của hàng hóa trong kho, sự cạnh tranh của nhiều mặt hàng trên thị trường vì vậy kế toán cần tiến hành công tác đánh giá để trích lập dự phòng cho hàng hóa tồn kho nhằm hạn chế rủi ro và chủ động về tài chính. Công thức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Mức lập dự phòng Số hàng hóa, vật tư Giá đơn vị Giá đơn vị Giảm giá = bị giảm giá tại x ( ghi sổ - trên thị ) Hàng tồn kho thời điểm lập kế toán trường Cuối kỳ, kế toán lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (chi tiết dự phòng giảm giá HTK) Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Nếu khoản dự phòng giảm giá HTK phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn khoản lập dự phòng giảm giá HTK đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước chưa sử dụng hết thì kế toán phản ánh bút toán hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK còn lại: Nợ TK 159 Có TK 632 * Phần mềm kế toán Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán máy để thuận tiện cho việc ghi chép, theo dõi sổ sách đồng thời đảm bảo cung cấp thông tin nhanh, kịp thời cho nhà quản lý, đồng thời cũng thuận tiện cho việc kiểm tra, giám sát thông tin. KẾT LUẬN Qua quá trình học tập trên ghế nhà trường và được thực tập tại Công ty cổ phần thương mại Ba Vì – Hà Nội, em thấy rằng việc học tập và thực tế là hai vấn đề hoàn toàn khác nhau nhưng nó lại hỗ trợ đắc lực cho nhau. Được sự giúp đỡ và tạo điều kiện của ban Giám đốc cùng phòng kế toán trong Công ty đã giúp em hiểu thêm về nhiệm vụ của một kế toán viên. Đặc biệt qua quá trình đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại Ba Vì – Hà Nội” em nhận thấy công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong các Công ty là một việc hết sức cần thiết, tổ chức khâu tiêu thụ tốt mới có kết quả khả quan. Kết quả cuối cùng mới đánh giá được thực chất năng lực kinh doanh và khẳng định vị thế của Công ty. Điều đó đòi hỏi bộ máy quản lý cần có đầy đủ kiến thức tổng hợp và chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế. Vì vậy việc hạch toán đầy đủ và khoa học công tác hạch toán kế toán trong khâu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty là cần thiết Trong quá trình thực tập, bản thân em đã cố gắng rất nhiều song do điều kiện thời gian có hạn và chưa có kinh nghiệm thực tế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em mong được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô và các bạn để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. Nhân dịp này, em xin chân thành cảm ơn ban quản lý Công ty cổ phần thương mại Ba Vì và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của giảng viên Ths. Nguyễn Thị Bích Diệp đã giúp đỡ hướng dẫn em hoàn thành khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2013 Sinh viên thực tập Nguyễn Thị Nguyệt TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. GS.TS Ngô Thế Chi, TS Trương Thị Thủy (2008), Giáo trình kế toán tài chính, NXB Học viện tài chính, Hà Nội. 2. TS.Nguyễn Thị Đông (2004), Hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp, NXB thống kê, Hà Nội. 3. Bộ tài chính (2008), báo cáo tài chính, chứng từ và sơ đồ kế toán, NXB thống kê Hà Nội. 4. QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. 5. Tài liệu đặc điểm hình thành và phát triển, tài liệu kế toán Công ty cổ phần thương mại Ba Vì. ... PHỤ BIỂU HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI BA VI Số hiệu tài khoản Tên tài khoản Ghi chú Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 LOẠI TÀI KHOẢN 1: TÀI SẢN NGẮN HẠN 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 1113 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 112 Tiền gửi Ngân hàng 1121 Tiền Việt Nam gửi ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn 1122 Tiền Việt Nam gửi ngân hàng BIDV 131 Phải thu của khách hàng 133 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 138 Phải thu khác 141 Tạm ứng 142 Chi phí trả trước ngắn hạn 152 Nguyên liệu, vật liệu 153 Công cụ, dụng cụ 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 156 Hàng hoá 157 Hàng gửi đi bán LOẠI TÀI KHOẢN 2: TÀI SẢN DÀI HẠN 211 Tài sản cố định 2111 TSCĐ hữu hình 2113 TSCĐ vô hình 214 Hao mòn TSCĐ 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình 242 Chi phí trả trước dài hạn LOẠI TÀI KHOẢN 3: NỢ PHẢI TRẢ 311 Vay ngắn hạn 315 Nợ dài hạn đến hạn trả 331 Phải trả cho người bán 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập cá nhân 334 Phải trả người lao động 335 Chi phí phải trả 338 Phải trả, phải nộp khác 341 Vay, nợ dài hạn LOẠI TÀI KHOẢN 4: VỐN CHỦ SỞ HỮU 411 Nguồn vốn  kinh doanh 418 Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 421 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay LOẠI TÀI KHOẢN 5: DOANH THU 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 515 Doanh thu hoạt động tài chính 521 Các khoản giảm trừ doanh thu LOẠI TÀI KHOẢN 6: CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH 632 Giá vốn hàng bán 635 Chi phí tài chính 642 Chi phí quản lý kinh doanh LOẠI TÀI KHOẢN 7: THU NHẬP KHÁC 711 Thu nhập khác LOẠI TÀI KHOẢN 8: CHI  PHÍ  KHÁC 811 Chi phí khác 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp LOẠI TÀI KHOẢN 9: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 911 Xác định kết quả kinh doanh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • dockltn_nguyet_hoan_thanh_1169.doc
Luận văn liên quan