Luận văn Nghiên cứu đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường theo định hướng phát triển bền vững du lịch tỉnh Bình Thuận

Trong quá trình nghiên cứu xây dựng hệ thống tiêu chí vì không đủ thời gian và số liệu điều tra thực tế nên tác giả chỉ mới đề xuất một số tiêu chí quan trọng và có đủ dữ liệu để tính toán. Để đánh giá chính xác và đầy đủ tính bền vững của toàn ngành du lịch tỉnh Bình Thuận, hệ thống tiêu chí xây dựng cần phải được mở rộng và bổ sung. Để ngành du lịch tỉnh Bình Thuận phát triển bền vững hơn, các cơ quan chức năng của địa phương cần có chương trình quản lý tốt hơn để kiểm soát các chỉ số PTBV của từng loại hình du lịch và toàn ngành du lịch tỉnh Bình Thuận. Cần tiến hành đánh giá tính bền vững của từng loại hình du lịch và toàn ngành du lịch theo định kỳ hàng năm để có kịp thời đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao tính bền vững cho từng loại hình du lịch và toàn ngành du lịch tỉnh Bình Thuận.

pdf157 trang | Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1143 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường theo định hướng phát triển bền vững du lịch tỉnh Bình Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
29% III.2. Tỉ lệ diện tích đất sử dụng cho du lịch trên tổng diện tích đất tự nhiên 72% 75% 80% 65% 63% 58% 68% 62% 73% 99 Các loại hình du lịch Các chỉ số Du lịch sinh thái Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng Du lịch vui chơi giải trí, thể thao Du lịch mua sắm Du lịch MICE Du lịch tham quan Du lịch caravan Du lịch home- stay III.3. Tỉ lệ cây xanh che phủ khu du lịch so với tổng diện tích đất khu du lịch 25% 18% 28% 15% 23% 22% III.4. Tỉ lệ các cơ sở dịch vụ du lịch có hệ thống xử lý nước thải đạt QCVN 14:2008/ BTNMT 85% 60% 83% 88% 52% 70% 62% 50% 95% III.5. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng nước thải sau khi qua hệ thống xử lý của các khu du lịch đạt QCVN 14:2008/ BTNMT 83% 75% 80% 70% 60% 75% 80% 65% 85% III.6. Tỉ lệ rác thải sinh hoạt được thu gom và xử lý tại các khu du lịch 95% 88% 92% 85% 70% 95% 90% 60% 82% III.7. Tỉ lệ chất thải rắn nguy hại được thu gom và xử lý tại các khu du lịch 95% 90% 90% 92% 85% 80% 85% 80% 85% III.8. Tỉ lệ các khu du lịch có bố trí thùng rác thu gom chất thải rắn 98% 84% 95% 83% 75% 85% 90% 70% 88% III.9. Tỉ lệ các khu du lịch có lập sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại 83% 40% 60% 50% 30% 60% 61% 32% 71% III.10. Tỉ lệ các khu du lịch có ký hợp đồng thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy 85% 70% 80% 80% 65% 70% 75% 55% 90% 100 Các loại hình du lịch Các chỉ số Du lịch sinh thái Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng Du lịch vui chơi giải trí, thể thao Du lịch mua sắm Du lịch MICE Du lịch tham quan Du lịch caravan Du lịch home- stay hại III.11. Tỉ lệ các khu du lịch có gửi báo cáo giám sát môi trường định kỳ về các cơ quan quản lý cấp tỉnh/ cấp huyện 75% 68% 65% 70% 60% 62% 73% 55% 75% III.12. Tỉ lệ các khu du lịch đã có báo cáo ĐTM, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt 89% 83% 86% 84% 70% 81% 84% 68% 88% III.13. Tỉ lệ các khu du lịch có tổ chức các buổi tập huấn nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho cán bộ, công nhân viên 40% 35% 50% 32% 25% 30% 60% 20% 69% III.14. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường không khí đạt QCVN 05:2009/ BTNMT 90% 95% 98% 88% 89% 93% 90% 88% 93% III.15. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường nước mặt đạt QCVN 08:2008/ BTNMT 88% 90% 88% 85% 93% 93% 89% 90% 83% III.16. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường nước ngầm đạt QCVN 09:2008/ 95% 98% 98% 93% 98% 98% 93% 95% 90% 101 Các loại hình du lịch Các chỉ số Du lịch sinh thái Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng Du lịch vui chơi giải trí, thể thao Du lịch mua sắm Du lịch MICE Du lịch tham quan Du lịch caravan Du lịch home- stay BTNMT III.17. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường nước biển ven bờ đạt QCVN 10:2008/ BTNMT 88% 93% 90% 85% 93% 99% 90% 88% 85% 102 Bảng 3.4. Tính toán chỉ số phát triển bền vững cho từng loại hình và toàn ngành du lịch tỉnh Bình Thuận (không có trọng số) Các loại hình du lịch Các chỉ số Du lịch sinh thái Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng Du lịch vui chơi giải trí, thể thao Du lịch mua sắm Du lịch MICE Du lịch tham quan Du lịch caravan Du lịch home- stay Tổng cộng Nhóm I. Thông số kinh tế I.1. Tỉ lệ phòng được lấp đầy trung bình/năm 5,7 6,2 5,0 16,9 I.2. Tốc độ gia tăng doanh thu hàng năm 7,0 6,0 8,0 8,2 6,5 6,0 8,0 5,0 8,5 63,2 I.3. Tốc độ gia tăng du khách hàng năm 6,0 4,0 5,0 5,5 6,0 5,3 5,0 4,0 7,0 47,8 I.4. Tỉ lệ nguồn vốn đầu tư thu hút được so với tổng vốn đầu tư 8,0 7,8 7,0 7,0 7,4 5,0 9,0 6,5 9,0 66,7 I.5. Tỉ lệ giá trị thu được từ dịch vụ vận chuyển khách so với tổng doanh thu năm 5,5 6,0 5,0 16,5 I.6. Tỉ lệ giá trị thu được từ dịch vụ ăn uống, vui chơi, giải trí, hàng hóa so với tổng doanh thu năm 5,0 4,0 4,5 5,5 19 I.7. Tỉ lệ khu du lịch mới đi vào hoạt động so với tổng số khu du lịch 4,5 4,0 5,0 5,0 4,5 2,0 4,5 2,0 5,0 36,5 II. Thông số xã hội 103 Các loại hình du lịch Các chỉ số Du lịch sinh thái Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng Du lịch vui chơi giải trí, thể thao Du lịch mua sắm Du lịch MICE Du lịch tham quan Du lịch caravan Du lịch home- stay Tổng cộng II.1. Tỉ lệ lao động địa phương tham gia phục vụ du lịch so với tổng số cán bộ, công nhân viên 8,0 9,5 8,5 9,8 10,0 8,6 9,0 8,6 8,2 80,2 II.2. Tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn so với tổng số cán bộ, công nhân viên 7,0 8,2 8,5 7,5 6,7 7,3 8,5 6,5 7,5 67,7 II.3. Số lượng các vụ vi phạm trật tự an ninh được phát hiện và xử lý tại khu du lịch 8,0 8,5 9,5 6,7 7,2 9,5 7,0 6,0 6,5 68,9 II.4. Tỉ lệ các khu du lịch có bố trí cán bộ y tế so với tổng số khu du lịch đang hoạt động 8,5 7,0 9,0 8,5 4,0 5,0 7,5 7,0 9,0 65,5 II.5. Tỉ lệ xảy ra ca ngộ độc thực phẩm từ dịch vụ ăn uống được cấp cứu kịp thời so với tổng số xẩy ra 8,5 9,0 10,0 8,3 8,2 44 II.6. Tỉ lệ số hộ gia đình tham gia du lịch home-stay so với tổng số hộ gia đình sinh sống trong phạm vi khu du lịch 7,6 7,6 104 Các loại hình du lịch Các chỉ số Du lịch sinh thái Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng Du lịch vui chơi giải trí, thể thao Du lịch mua sắm Du lịch MICE Du lịch tham quan Du lịch caravan Du lịch home- stay Tổng cộng III. Thông số tài nguyên và môi trường III.1. Tỉ lệ diện tích rừng bị phá phục vụ cho du lịch trên tổng diện tích đất du lịch 7,5 7,0 4,2 6,9 25,6 III.2. Tỉ lệ diện tích đất sử dụng cho du lịch trên tổng diện tích đất tự nhiên 7,2 7,5 8,0 6,5 6,3 5,8 6,8 6,2 7,3 61,6 III.3. Tỉ lệ cây xanh che phủ khu du lịch so với tổng diện tích đất khu du lịch 7,0 5,5 7,5 5,0 6,5 6,4 37,9 III.4. Tỉ lệ các cơ sở dịch vụ du lịch có hệ thống xử lý nước thải đạt QCVN 14:2008/ BTNMT 8,5 6,0 8,3 8,8 5,2 7,0 6,2 5,0 9,5 64,5 III.5. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng nước thải sau khi qua hệ thống xử lý của các khu du lịch đạt QCVN 14:2008/ BTNMT 8,3 7,5 8,0 7,0 6,0 7,5 8,0 6,5 8,5 67,3 III.6. Tỉ lệ rác thải sinh hoạt được thu gom và xử lý tại các khu du lịch 9,5 8,8 9,2 8,5 7,0 9,5 9,0 6,0 8,2 75,7 III.7. Tỉ lệ chất thải rắn nguy hại được thu 9,5 9,0 9,0 9,2 8,5 8,0 8,5 8,0 8,5 78,2 105 Các loại hình du lịch Các chỉ số Du lịch sinh thái Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng Du lịch vui chơi giải trí, thể thao Du lịch mua sắm Du lịch MICE Du lịch tham quan Du lịch caravan Du lịch home- stay Tổng cộng gom và xử lý tại các khu du lịch III.8. Tỉ lệ các khu du lịch có bố trí thùng rác thu gom chất thải rắn 9,8 8,4 9,5 8,3 7,5 8,5 9,0 7,0 8,8 76,8 III.9. Tỉ lệ các khu du lịch có lập sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại 6,5 4,0 5,0 4,5 3,0 5,0 5,2 3,2 5,7 42,1 III.10. Tỉ lệ các khu du lịch có ký hợp đồng thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại 8,5 7,0 8,0 8,0 6,5 7,0 7,5 5,5 9,0 67 III.11. Tỉ lệ các khu du lịch có gửi báo cáo giám sát môi trường định kỳ về các cơ quan quản lý cấp tỉnh/ cấp huyện 7,5 6,8 6,5 7,0 6,0 6,2 7,3 5,5 7,5 60,3 III.12. Tỉ lệ các khu du lịch đã có báo cáo ĐTM, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt 7,8 6,6 7,3 6,8 5,5 6,2 6,8 5,3 7,5 59,8 III.13. Tỉ lệ các khu du lịch có tổ chức các buổi tập huấn nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho cán bộ, công nhân viên 4,0 3,5 4,5 3,2 2,5 3,0 5,0 2,0 5,4 33,1 106 Các loại hình du lịch Các chỉ số Du lịch sinh thái Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng Du lịch vui chơi giải trí, thể thao Du lịch mua sắm Du lịch MICE Du lịch tham quan Du lịch caravan Du lịch home- stay Tổng cộng III.14. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường không khí đạt QCVN 05:2009/ BTNMT 8,0 9,0 9,5 7,5 7,8 8,5 8,0 7,5 8,5 74,3 III.15. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường nước mặt đạt QCVN 08:2008/ BTNMT 7,5 8,0 7,5 7,0 8,5 8,5 7,8 8,0 7,3 70,1 III.16. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường nước ngầm đạt QCVN 09:2008/ BTNMT 9,0 9,5 9,5 8,5 9,5 9,5 8,5 9,0 8,0 81 III.17. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường nước biển ven bờ đạt QCVN 10:2008/ BTNMT 7,5 8,5 8,0 7,0 8,5 9,0 8,0 7,5 7,0 71 Tổng cộng 215,3 183,6 209 171 150,6 162,9 195,1 142,3 217 1.646,8 107 Nhận xét: a). Đánh giá sự phát triển bền vững của từng loại hình du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận - Du lịch sinh thái: Với 29 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 215,3 điểm nên du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển khá bền vững. - Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện: Với 26 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 183,6 điểm nên du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển khá bền vững. - Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng: Với 27 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 209 điểm nên du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển khá bền vững. - Du lịch vui chơi giải trí, thể thao: Với 24 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 171 điểm nên du lịch vui chơi giải trí, thể thao tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển khá bền vững. - Du lịch mua sắm: Với 23 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 150,6 điểm nên du lịch mua sắm tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển khá bền vững. - Du lịch MICE: Với 24 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 162,9 điểm nên du lịch MICE tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển khá bền vững. - Du lịch tham quan: Với 27 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 195,1 điểm nên du lịch tham quan tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển khá bền vững. - Du lịch caravan: Với 24 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 142,3 điểm nên du lịch caravan tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển bền vững trung bình. - Du lịch home-stay: Với 29 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 217 điểm nên du lịch home-stay tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển khá bền vững. b). Đánh giá sự phát triển bền vững ngành du lịch tỉnh Bình Thuận 108 Toàn ngành du lịch tỉnh Bình Thuận với 09 loại hình du lịch, 233 thông số đánh giá, chỉ số PTBV đạt được là 1.646,8 điểm nên ngành du lịch tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển khá bền vững. (2). Đánh giá tổng hợp các tiêu chí theo phương pháp ma trận có trọng số Trên cơ sở số liệu điều tra thực tế về các thông số chỉ thị PTBV cho từng loại hình du lịch (bảng 3.3); chỉ số PTBV (không trọng số) của 09 loại hình du lịch và toàn ngành du lịch tỉnh Bình Thuận (bảng 3.4) và trọng số của các tiêu chí (bảng 3.5), có thể ước tính được chỉ số PTBV (có trọng số) của 09 loại hình du lịch và toàn ngành du lịch tỉnh Bình Thuận như trong bảng 3.6. 109 Bảng 3.5. Kết quả đánh giá trọng số các tiêu chí bền vững của các loại hình du lịch tỉnh Bình Thuận Các loại hình du lịch Các chỉ số Du lịch sinh thái Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng Du lịch vui chơi giải trí, thể thao Du lịch mua sắm Du lịch MICE Du lịch tham quan Du lịch caravan Du lịch home- stay Nhóm I. Thông số kinh tế I.1. Tỉ lệ phòng được lấp đầy trung bình/năm 1 2 2 I.2. Tốc độ gia tăng doanh thu hàng năm 2 2 2 2 1 1 2 1 2 I.3. Tốc độ gia tăng du khách hàng năm 2 2 2 2 2 1 2 1 2 I.4. Tỉ lệ nguồn vốn đầu tư thu hút được so với tổng vốn đầu tư 3 2 2 2 2 1 2 1 3 I.5. Tỉ lệ giá trị thu được từ dịch vụ vận chuyển khách so với tổng doanh thu năm 2 1 2 I.6. Tỉ lệ giá trị thu được từ dịch vụ ăn uống, vui chơi, giải trí, hàng hóa so với tổng doanh thu năm 1 1 1 1 I.7. Tỉ lệ khu du lịch mới đi vào hoạt động so với tổng số khu du lịch 2 2 2 2 1 1 1 1 2 II. Thông số xã hội 110 Các loại hình du lịch Các chỉ số Du lịch sinh thái Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng Du lịch vui chơi giải trí, thể thao Du lịch mua sắm Du lịch MICE Du lịch tham quan Du lịch caravan Du lịch home- stay II.1. Tỉ lệ lao động địa phương tham gia phục vụ du lịch so với tổng số cán bộ, công nhân viên 2 2 2 2 2 2 2 2 2 II.2. Tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn so với tổng số cán bộ, công nhân viên 2 2 2 2 1 1 1 1 2 II.3. Số lượng các vụ vi phạm trật tự an ninh được phát hiện và xử lý tại khu du lịch 2 1 2 1 1 1 1 1 2 II.4. Tỉ lệ các khu du lịch có bố trí cán bộ y tế so với tổng số khu du lịch đang hoạt động 1 1 2 1 1 1 1 1 1 II.5. Tỉ lệ xảy ra ca ngộ độc thực phẩm từ dịch vụ ăn uống được cấp cứu kịp thời so với tổng số xẩy ra 2 1 2 1 2 II.6. Tỉ lệ số hộ gia đình tham gia du lịch home- stay so với tổng số hộ gia đình sinh sống trong phạm vi khu du lịch 2 III. Thông số tài nguyên và môi trường III.1. Tỉ lệ diện tích rừng bị phá phục vụ cho du 3 2 2 3 111 Các loại hình du lịch Các chỉ số Du lịch sinh thái Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng Du lịch vui chơi giải trí, thể thao Du lịch mua sắm Du lịch MICE Du lịch tham quan Du lịch caravan Du lịch home- stay lịch trên tổng diện tích đất du lịch III.2. Tỉ lệ diện tích đất sử dụng cho du lịch trên tổng diện tích đất tự nhiên 1 1 1 1 1 1 1 1 1 III.3. Tỉ lệ cây xanh che phủ khu du lịch so với tổng diện tích đất khu du lịch 3 2 3 2 2 3 III.4. Tỉ lệ các cơ sở dịch vụ du lịch có hệ thống xử lý nước thải đạt QCVN 14:2008/ BTNMT 3 3 3 3 3 3 3 3 3 III.5. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng nước thải sau khi qua hệ thống xử lý của các khu du lịch đạt QCVN 14:2008/ BTNMT 3 3 3 3 2 3 3 2 3 III.6. Tỉ lệ rác thải sinh hoạt được thu gom và xử lý tại các khu du lịch 3 3 3 3 3 3 3 3 3 III.7. Tỉ lệ chất thải rắn nguy hại được thu gom và xử lý tại các khu du lịch 2 2 2 2 2 2 2 2 2 III.8. Tỉ lệ các khu du lịch có bố trí thùng rác thu gom chất thải rắn 3 3 3 3 3 3 3 3 3 III.9. Tỉ lệ các khu du lịch có lập sổ đăng ký 3 3 3 3 3 3 3 3 3 112 Các loại hình du lịch Các chỉ số Du lịch sinh thái Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng Du lịch vui chơi giải trí, thể thao Du lịch mua sắm Du lịch MICE Du lịch tham quan Du lịch caravan Du lịch home- stay chủ nguồn thải chất thải nguy hại III.10. Tỉ lệ các khu du lịch có ký hợp đồng thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại 3 3 3 3 3 3 3 3 3 III.11. Tỉ lệ các khu du lịch có gửi báo cáo giám sát môi trường định kỳ về các cơ quan quản lý cấp tỉnh/ cấp huyện 3 3 3 3 3 3 3 3 3 III.12. Tỉ lệ các khu du lịch đã có báo cáo ĐTM, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt 3 3 3 3 3 3 3 3 3 III.13. Tỉ lệ các khu du lịch có tổ chức các buổi tập huấn nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho cán bộ, công nhân viên 1 1 1 1 1 1 1 1 1 III.14. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường không khí đạt QCVN 05:2009/ BTNMT 3 3 3 3 3 3 3 3 3 III.15. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường nước mặt đạt QCVN 3 3 3 3 3 3 3 3 3 113 Các loại hình du lịch Các chỉ số Du lịch sinh thái Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng Du lịch vui chơi giải trí, thể thao Du lịch mua sắm Du lịch MICE Du lịch tham quan Du lịch caravan Du lịch home- stay 08:2008/ BTNMT III.16. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường nước ngầm đạt QCVN 09:2008/ BTNMT 3 3 3 3 3 3 3 3 3 III.17. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường nước biển ven bờ đạt QCVN 10:2008/ BTNMT 3 3 3 3 3 3 3 3 3 114 Bảng 3.6. Chỉ số PTBV của từng loại hình du lịch và toàn ngành du lịch tỉnh Bình Thuận (Có trọng số) Các loại hình du lịch Các chỉ số Du lịch sinh thái Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng Du lịch vui chơi giải trí, thể thao Du lịch mua sắm Du lịch MICE Du lịch tham quan Du lịch caravan Du lịch home- stay Tổng cộng Nhóm I. Thông số kinh tế I.1. Tỉ lệ phòng được lấp đầy trung bình/năm 5,7 12,4 10,0 28,1 I.2. Tốc độ gia tăng doanh thu hàng năm 14,0 12,0 16,0 16,4 6,5 6,0 16,0 5,0 17,0 108,9 I.3. Tốc độ gia tăng du khách hàng năm 12,0 8,0 10,0 11,0 12,0 5,3 10,0 4,0 14,0 86,3 I.4. Tỉ lệ nguồn vốn đầu tư thu hút được so với tổng vốn đầu tư 24,0 15,6 14,0 14,0 14,8 5,0 18,0 6,5 27,0 138,9 I.5. Tỉ lệ giá trị thu được từ dịch vụ vận chuyển khách so với tổng doanh thu năm 11,0 6,0 10,0 27 I.6. Tỉ lệ giá trị thu được từ dịch vụ ăn uống, vui chơi, giải trí, hàng hóa so với tổng doanh thu năm 5,0 4,0 4,5 5,5 19 I.7. Tỉ lệ khu du lịch mới đi vào hoạt động so với tổng số khu du lịch 9,0 8,0 10,0 10,0 4,5 2,0 4,5 2,0 10,0 60 115 Các loại hình du lịch Các chỉ số Du lịch sinh thái Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng Du lịch vui chơi giải trí, thể thao Du lịch mua sắm Du lịch MICE Du lịch tham quan Du lịch caravan Du lịch home- stay Tổng cộng II. Thông số xã hội II.1. Tỉ lệ lao động địa phương tham gia phục vụ du lịch so với tổng số cán bộ, công nhân viên 16,0 19,0 17,0 19,6 20,0 17,2 18,0 17,2 16,4 160,4 II.2. Tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn so với tổng số cán bộ, công nhân viên 14,0 16,4 17,0 15,0 6,7 7,3 8,5 6,5 15,0 106,4 II.3. Số lượng các vụ vi phạm trật tự an ninh được phát hiện và xử lý tại khu du lịch 16,0 8,5 18,0 6,7 7,2 9,5 7,0 6,0 13,0 91,9 II.4. Tỉ lệ các khu du lịch có bố trí cán bộ y tế so với tổng số khu du lịch đang hoạt động 8,5 7,0 18,0 8,5 4,0 5,0 7,5 7,0 9,0 74,5 II.5. Tỉ lệ xảy ra ca ngộ độc thực phẩm từ dịch vụ ăn uống được cấp cứu kịp thời so với tổng số xẩy ra 17,0 9,0 20,0 8,3 16,4 70,7 II.6. Tỉ lệ số hộ gia đình tham gia du lịch home-stay so với tổng số hộ gia đình sinh 15,2 15,2 116 Các loại hình du lịch Các chỉ số Du lịch sinh thái Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng Du lịch vui chơi giải trí, thể thao Du lịch mua sắm Du lịch MICE Du lịch tham quan Du lịch caravan Du lịch home- stay Tổng cộng sống trong phạm vi khu du lịch III. Thông số tài nguyên và môi trường III.1. Tỉ lệ diện tích rừng bị phá phục vụ cho du lịch trên tổng diện tích đất du lịch 22,5 14,0 8,4 20,7 65,6 III.2. Tỉ lệ diện tích đất sử dụng cho du lịch trên tổng diện tích đất tự nhiên 7,2 7,5 8,0 6,5 6,3 5,8 6,8 6,2 7,3 61,6 III.3. Tỉ lệ cây xanh che phủ khu du lịch so với tổng diện tích đất khu du lịch 21,0 11,0 22,5 10,0 13,0 19,2 96,7 III.4. Tỉ lệ các cơ sở dịch vụ du lịch có hệ thống xử lý nước thải đạt QCVN 14:2008/ BTNMT 25,5 18,0 24,9 26,4 15,6 21,0 18,6 15,0 28,5 193,5 III.5. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng nước thải sau khi qua hệ thống xử lý của các khu du lịch đạt QCVN 14:2008/ BTNMT 24,9 22,5 24 21 12 22,5 24 13 25,5 189,4 III.6. Tỉ lệ rác thải sinh hoạt được thu gom và xử lý tại các khu du lịch 28,5 26,4 27,6 25,5 21 28,5 27 18 24,6 227,1 117 Các loại hình du lịch Các chỉ số Du lịch sinh thái Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng Du lịch vui chơi giải trí, thể thao Du lịch mua sắm Du lịch MICE Du lịch tham quan Du lịch caravan Du lịch home- stay Tổng cộng III.7. Tỉ lệ chất thải rắn nguy hại được thu gom và xử lý tại các khu du lịch 19 18 18 18,4 17 16 17 16 17 156,4 III.8. Tỉ lệ các khu du lịch có bố trí thùng rác thu gom chất thải rắn 29,4 25,2 28,5 24,9 22,5 25,5 27 21 26,4 230,4 III.9. Tỉ lệ các khu du lịch có lập sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại 19,5 12 15 13,5 9 15 15,6 9,6 17,1 126,3 III.10. Tỉ lệ các khu du lịch có ký hợp đồng thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại 25,5 21 24 24 19,5 21 22,5 16,5 27 201 III.11. Tỉ lệ các khu du lịch có gửi báo cáo giám sát môi trường định kỳ về các cơ quan quản lý cấp tỉnh/ cấp huyện 22,5 20,4 19,5 21 18 18,6 21,9 16,5 22,5 180,9 III.12. Tỉ lệ các khu du lịch đã có báo cáo ĐTM, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt 23,4 19,8 21,9 20,4 16,5 18,6 20,4 15,9 22,5 179,4 III.13. Tỉ lệ các khu du lịch có tổ chức các buổi tập huấn nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho cán bộ, công nhân viên 4 3,5 4,5 3,2 2,5 3 5 2 5,4 33,1 118 Các loại hình du lịch Các chỉ số Du lịch sinh thái Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng Du lịch vui chơi giải trí, thể thao Du lịch mua sắm Du lịch MICE Du lịch tham quan Du lịch caravan Du lịch home- stay Tổng cộng III.14. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường không khí đạt QCVN 05:2009/ BTNMT 24 27 28,5 22,5 23,4 25,5 24 22,5 25,5 222,9 III.15. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường nước mặt đạt QCVN 08:2008/ BTNMT 22,5 24 22,5 21 25,5 25,5 23,4 24 21,9 210,3 III.16. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường nước ngầm đạt QCVN 09:2008/ BTNMT 27 28,5 28,5 25,5 28,5 28,5 25,5 27 24 243 III.17. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường nước biển ven bờ đạt QCVN 10:2008/ BTNMT 22,5 25,5 24 21 25,5 27 24 22,5 21 213 Tổng cộng 498,6 392,3 484,3 385 313 342,3 403,9 281,9 503,6 3.604,9 119 Nhận xét: a). Đánh giá sự phát triển bền vững của từng loại hình du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận - Du lịch sinh thái: Với 29 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 498,6 điểm nên du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển bền vững trung bình. - Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện: Với 26 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 392,3 điểm nên du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển bền vững trung bình. - Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng: Với 27 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 484,3 điểm nên du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển bền vững trung bình. - Du lịch vui chơi giải trí, thể thao: Với 24 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 385 điểm nên du lịch vui chơi giải trí, thể thao tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển bền vững trung bình. - Du lịch mua sắm: Với 23 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 313 điểm nên du lịch mua sắm tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển bền vững trung bình. - Du lịch MICE: Với 24 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 342,3 điểm nên du lịch MICE tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển bền vững trung bình. - Du lịch tham quan: Với 27 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 403,9 điểm nên du lịch tham quan tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển bền vững trung bình. - Du lịch caravan: Với 24 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 281,9 điểm nên du lịch caravan tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển kém bền vững. - Du lịch home-stay: Với 29 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 503,6 điểm nên du lịch home-stay tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển bền vững trung bình. b). Đánh giá sự phát triển bền vững ngành du lịch tỉnh Bình Thuận 120 Toàn ngành du lịch tỉnh Bình Thuận với 09 loại hình du lịch, 233 thông số đánh giá,, chỉ số PTBV đạt được là 3.604,9 điểm nên ngành du lịch tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển bền vững trung bình. 121 CHƯƠNG IV ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NGÀNH DU LỊCH TÌNH BÌNH THUẬN 4.1. Cơ sở để đề xuất các giải pháp BVMT theo định hướng PTBV ngành du lịch Bình Thuận Ngành du lịch Bình Thuận hiện đang phát triển khá bền vững tuy nhiên đã bắt đầu xuất hiện những dấu hiệu của sự phát triển không bền vững do nhiều nguyên nhân, các nguyên nhân chính được kể đến như sau: - Điểm xuất phát của nền kinh tế Bình Thuận thấp so với cả nước, nhất là về vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở hạ tầng, mức sống và trình độ dân trí của người dân nhìn chung còn thấp gây trở ngại lớn đối với việc bảo vệ và khai thác tài nguyên phục vụ du lịch, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, hải đảo. - Mối quan hệ liên ngành đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra môi trường thuận lợi cho phát triển du lịch bền vững. Mối quan hệ liên ngành sẽ đảm bảo giải quyết một số vấn đề: + Điều hoà lợi ích giữa các ngành, tạo môi trường cho du lịch phát triển. + Đảm bảo thực hiện tốt các quy hoạch. + Đảm bảo triển khai chiến lược Marketing. + Dễ dàng khắc phục rủi ro - Ngành du lịch Bình Thuận vừa qua giai đoạn đầu của sự phát triển, chưa có sự thống nhất về vai trò, vị trí của ngành du lịch trong mối quan hệ với các ngành ở địa phương. Hệ thống văn bản pháp qui thiếu đồng bộ. Các thể chế chính sách phát triển còn thiếu. Cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành và địa phương trong việc quản lý, bảo tồn, tôn tạo tài nguyên du lịch không rõ ràng chưa tạo ra sức mạnh tổng hợp trong việc phát triển ngành du lịch. Điều này cản trở những định hướng trong quản lý khai thác tài nguyên theo hướng bền vững, cản trở việc triển khai thực hiện các quy hoạch ngành. 122 - Chính sách về khuyến khích đầu tư phát triển du lịch và các văn bản có liên quan đến hoạt động du lịch như chính sách về đất đai, thuế, thu hút đầu tư, lao động và đào tạo triển khai chậm. - Một số mâu thuẫn giữa phát triển du lịch với phát triển kinh tế biển như vấn đề bố trí luồng lạch cho ghe thuyền đánh bắt hải sản ven bờ với việc tổ chức các dịch vụ du lịch ven biển, vấn đề quy hoạch nuôi trồng thuỷ sản với quy hoạch phát triển du lịch chưa được khắc phục dẫn đến tình trạng khai thác kinh doanh tuỳ tiện gây tác hại xấu đến cảnh quan thiên nhiên và môi trường. Đây là công việc cực kỳ khó khăn, phải có kinh phí khá lớn và phải có sự nhất trí cao trong các ngành, các cấp và phải làm cho nhân dân đồng tình ủng hộ thì mới có thể giải quyết được. - Tổ chức bộ máy của ngành du lịch chưa tương xứng, sự chỉ đạo thiếu hiệu quả. Đây là yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến phát triển du lịch bền vững. Công tác quản lý quy hoạch du lịch còn yếu, những biện pháp được triển khai trong thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Bình Thuận đến năm 2010 và quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết phát triển một số cụm du lịch chưa đồng bộ, việc phân công, phân cấp cơ quan chịu trách nhiệm chính đối với khu du lịch chưa rõ. Những công việc cần làm sau khi khu quy hoạch du lịch được duyệt như phân lô, cắm mốc, quản lý đất đai, xây dựng chưa được triển khai một cách tích cực. Việc xây dựng các công trình hạ tầng trong khu quy hoạch còn chậm, chưa theo kịp nhu cầu đầu tư, còn nhiều bất cập. - Công tác tuyên truyền, quảng bá du lịch còn hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu thông tin của khách du lịch và các nhà đầu tư. Việc mở rộng thị trường còn nhiều lúng túng, ngay cả khách nội địa cũng thiếu thông tin cần thiết về du lịch tỉnh Bình thuận, nhất là khách từ các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên, các tỉnh phía Bắc. Cho đến nay có rất ít sự tiếp cận thị trường và quảng cáo về du lịch của Việt Nam ở Mỹ, châu Âu và ngay cả Singapo, Thái Lan hay Hàn Quốc. Điều này dẫn tới tình trạng là nhiều khách du lịch quốc tế đã không coi Việt Nam nằm trong số điểm du lịch hấp dẫn mà mình cần phải tới thăm. Thiếu thốn thông tin về Việt Nam đối với nhiều du khách quốc tế, tệ quan liêu và những thủ tục rắc rối khi xin nhập cảnh là 123 các trở ngại đối với sự phát triển du lịch của Việt Nam nói chung trong đó có tỉnh Bình Thuận. - Do thiếu quan tâm tiếp cận thị trường du lịch, đầu tư quá mức trong lĩnh vực xây dựng khách sạn, phát triển tự phát, không có quy hoạch của các cơ sở lưu trú, đặc biệt là các khách sạn mini, đã nâng tổng số phòng khách sạn lên cao, tạo ra sự khủng hoảng thừa, dẫn đến tình trạng “dư phòng, đói khách”, hạ thấp công suất sử dụng phòng trung bình năm. - Trình độ quản lý và đội ngũ cán bộ, nhân viên chưa ngang tầm đòi hỏi của yêu cầu, nhiệm vụ phát triển ngành du lịch. Số lao động có trình độ đại học và trên đại học chuyên ngành du lịch quá ít, trình độ về ngoại ngữ của số lao động trong ngành còn rất thấp. Số lao động chưa qua đào tạo chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành còn khá cao. Số lượng hướng dẫn viên du lịch ít và thiếu kinh nghiệm. Chất lượng đội ngũ trong ngành du lịch chưa đáp ứng được yêu cầu phục vụ khách, nhất là đối với khách quốc tế, chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ của ngành trong hiện tại và tương lai. - Trình độ dân trí thấp, người dân không hiểu được những gì là lợi ích lâu dài cho cả cộng đồng và cho bản thân mình. Họ cũng ít quan tâm đến những gì mà du khách suy nghĩ và tìm kiếm. Do vậy họ lại chính là những người có thể phá huỷ những gì là tài sản quý giá, những nét đẹp văn hoá của mình để mong thu được chút lợi từ du lịch. Mọi vấn đề về ô nhiễm môi trường cũng một phần xuất phát từ đó. Đây cũng là yếu tố đánh mất tính bền vững của du lịch. Ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, giữ gìn và bảo vệ môi trường của một bộ phận dân cư còn chưa cao. Nhận thức chung về vai trò, vị trí, ý nghĩa của ngành du lịch trong xã hội, trong dân, các ngành, các cấp còn chưa đầy đủ. Chưa tạo được chuyển biến sâu rộng trong xã hội ý thức trách nhiệm tham gia phát triển du lịch từ việc giữ gìn bảo vệ tài nguyên, sản phẩm du lịch, bảo vệ môi trường, trật tự vệ sinh ở các tuyến, điểm du lịch đến thái độ đối với du khách trong tầng lớp nhân dân, cán bộ thừa hành công vụ. 124 Ở Chương 3 của Luận văn, học viên đã xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá tính bền vững sự phát triển của ngành du lịch Bình Thuận nhằm giúp các nhà quản lý môi trường có thêm công cụ để thực hiện công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường hướng đến và duy trì phát triển bền vững ngành du lịch tình Bình Thuận. Trên cơ sở đó, học viên đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường theo định hướng phát triển bền vững toàn ngành du lịch tỉnh Bình Thuận nói chung và từng loại hình du lịch như sau: 4.2. Giải pháp bảo vệ môi trường theo định hướng phát triển bền vững toàn ngành du lịch tỉnh Bình Thuận 4.2.1. Nhóm giải pháp về kinh tế Kinh tế là một trong các yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng, tính hấp dẫn của các sản phẩm du lịch, ảnh hưởng đến khả năng thu hút khách, đến sự tồn tại của ngành du lịch. Do đó, học viên đề xuất nhóm giải pháp về kinh tế nhằm phát triển bền vững du lịch tỉnh Bình Thuận như sau: (1). Giải pháp dành cho cơ quan quản lý + KT1: Kêu gọi thu hút đầu tư phát triển du lịch tại các khu vực có tiềm năng lớn về du lịch + KT2: Mở rộng hợp tác trong nước cũng như nước ngoài + KT3: Đưa ra các chính sách phù hợp với định hướng phát triển bền vững du lịch + KT4: Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp du lịch mở rộng, phát triển quy mô (hỗ trợ về tài chính và các thủ tục pháp lý) (2). Giải pháp dành cho các công ty du lịch + KT5: Đầu tư xây dựng thêm các khu du lịch, khách sạn, phòng nghĩ phục vụ lưu trú của khách du lịch + KT6: Đầu tư xây dựng thêm các khu dịch vụ ăn uống, vui chơi, giải trí, hàng hóa phục vụ lưu trú của khách du lịch + KT7: Đầu tư mua sắm các phương tiện đưa đón, vận chuyển khách du lịch 125 (3). Giải pháp dành cho cộng đồng địa phương + KT8: Tổ chức sản xuất những đặc sản địa phương, chế tác đồ thủ công làm quà lưu niệm cho du khách. 4.2.2. Nhóm giải pháp về xã hội (1). Giải pháp dành cho cơ quan quản lý + XH1: Tăng cường quản lý các tệ nạn xã hội như trộm cắp, cướp giật tại các khu du lịch + XH2: Xử phạt nghiêm minh các vụ vi phạm về tệ nạn xã hội + XH3: Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về hành vi, lối sống lành mạnh. (2). Giải pháp dành cho các công ty du lịch + XH4: Thông báo trước cho cộng đồng địa phương về thời điểm triển khai dự án để họ có thời gian chuẩn bị tinh thần đương đầu với những thay đổi trong cuộc sống. + XH5: Tạo điều kiện cho lực lượng lao động địa phương tham gia vào các hoạt động du lịch + XH6: Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao và thông thạo ngoại ngữ qua các trường lớp chuyên môn, sau đó cho thực tập tại các địa phương phát triển mạnh về du lịch như Nha Trang, Huế để làm quen và học hỏi phong cách chuyên nghiệp + XH7: Thiết lập đội ngũ bảo vệ, tuần tra để giảm thiểu các tệ nạn xã hội trong các khu du lịch + XH8: Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm + XH9: Đầu tư các tủ thuốc và bố trí nhân viên y tế có chuyên môn trong các khu du lịch + XH10: Triển khai rộng rãi các hoạt động tuyên truyền, quảng bá du lịch cho du khách và cả người dân địa phương 126 + XH11: Giáo dục kiến thức về du lịch và kêu gọi sự tham gia của cộng đồng trong công cuộc phát triển bền vững du lịch tỉnh Bình Thuận (3). Giải pháp dành cho cộng đồng địa phương + XH12: Sau khi có thông tin về dự án du lịch tại địa phương, người dân nên chấp thuận vì những lợi ích to lớn về kinh tế mà dự án mang lại. Hợp tác tốt với chủ đầu tư và các cơ quan chức năng để được tạo cơ hội việc làm trong dự án. + XH13: Tham gia các lớp học nâng cao trình độ chuyên môn + XH14: Làm người dẫn đường cho du khách tham quan + XH15: Tự học ngoại ngữ để dễ dàng giao tiếp với du khách nước ngoài (4). Giải pháp dành cho khách du lịch + XH16: Thân thiện với cộng đồng địa phương sẽ giúp du khách dễ dàng có thêm kiến thức về phong tục tập quán và những đặc điểm văn hóa thú vị của khu vực + XH17: Chấp hành các quy tắc luật lệ của khu du lịch + XH18: Nếu cảm thấy khu du lịch từng tham quan là tốt, hãy giới thiệu đến bạn bè và những người thân. 4.2.3. Nhóm giải pháp về môi trường (1). Giải pháp dành cho cơ quan quản lý + MT1: Mở rộng hợp tác trong lĩnh vực bảo vệ môi trường để tranh thủ sự hỗ trợ ở những lĩnh vực cần thiết như: cơ sở vật chất kỹ thuật, đào tạo, huấn luyện đội ngũ khoa học – công nghệ, cán bộ quản lý + MT2: Hỗ trợ tài chính đối với các mô hình tiết kiệm năng lượng, sử dụng nguyên vật liệu địa phương, ứng dụng công nghệ sạch. + MT3: Bảo vệ môi trường tại các khu, tuyến điểm, cơ sở dịch vụ du lịch: áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường; kiểm tra xử lý vi phạm về môi trường du lịch; kiểm định, đánh giá, tôn vinh những thương hiệu, nhãn hiệu du lịch “xanh”; xây dựng nếp sống văn minh du lịch. 127 + MT4: Khuyến khích, hỗ trợ thực hiện chương trình giám sát môi trường tại các khu, tuyến, điểm và cơ sở dịch vụ du lịch. + MT5: Trong hoạt động du lịch, thực hiện nội dung quy trình 10R bao gồm: • Recognize (Nhận thức): được coi là bước đầu tiên trong việc thực hiện vì đây là bước nhận thức các vấn đề, những tác động môi trường cũng như những cơ hội có được từ việc thực hiện chương trình quản lý môi trường. • Refuse (Từ chối): Đối với doanh nghiệp du lịch, cách đơn giản nhất trong việc thực hiện chương trình quản lý môi trường là từ chối không tiến hành những hoạt động có thể gây ra những tác hại đối với môi trường. • Reduce (Giảm thải): Trong nhiều trường hợp, không phải tất cả các hoạt động đều có thể thực hiện theo nguyên tắc từ chối, nhất là trong trường hợp không có nguyên liệu thay thế hoặc hoạt động thân thiện với môi trường thay thế. Trong trường hợp này, việc giảm thải xuống một mức đề ra trước là cần thiết. • Replace (Thay thế): Bước tiếp theo là thực hiện việc thay thế bằng các sản phẩm thân thiện với môi trường hoặc ít gây độc hại. Ví dụ thay thế túi nhựa plastic bằng túi vải để đựng và trả đồ cho khách, tận dụng năng lượng mặt trời để thay thế các thiết bị sưởi, chiếu sáng • Re-use (Tái sử dụng): Xem xét chất thải các nguồn cung ứng có thể tái sử dụng lại hay không. Ví dụ đối với hoạt động vận tải của doanh nghiệp du lịch, nếu có thể tái sử dụng các hóa chất sử dụng cho động cơ hoặc thiết bị bảo dưỡng, ban đầu việc làm này chưa thấy được lợi ích nhưng nếu tích lũy trong một thời gian dài (1 năm) thì ta sẽ thấy được một khối lượng lớn được tích lũy. • Recycle (Tái chế): Các loại chất thải từ hoạt động du lịch có thể được tận dụng và tái chế, làm giảm áp lực đối với môi trường trong việc tạo ra những nguyên liệu mới phục vụ cho hoạt động du lịch. 128 • Re-engineer (Tái cơ cấu): Thay đổi trong cách thức quản lý môi trường để giảm chi phí và đạt hiệu quả cao. • Retrain (Đào tạo lại): Đào tạo lại cho đội ngũ nhân viên về các chương trình quản lý môi trường. • Reward (Thưởng): Đưa ra các mức khen thưởng cho các tổ chức, các nhân hoạt động trong ngành du lịch khi họ thực hiện tốt các chương trình quản lý môi trường và có các sáng kiến tốt để bảo vệ môi trường. • Re-educate (Giáo dục lại): Nhận thức về trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc giới thiệu cho du khách về chất lượng môi trường trong sản phẩm du lịch. + MT6: Tăng cường công tác mở rộng địa bàn thu gom rác thải của Công ty Công trình Đô thị. + MT7: Đầu tư các phương tiện lao động thu gom rác, xử lý rác; bãi đổ rác, đường đi đổ rác phải được quy hoạch hợp lý + MT8: Đầu tư xây dựng và hoàn tất hệ thống cấp, thoát nước để đảm bảo cho việc thoát nước tại các cơ sở du lịch. + MT9: Kiểm soát chặt chẽ việc xả thải nước thải của các cơ sở du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Bắt buộc tất cả các cơ sở hoạt động du lịch đều phải có hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn. + MT10: Xây dựng quy chế xử phạt đối với các hành vi xả thải gây ô nhiễm môi trường. Điều tra thống kê các nguồn thải, nước thải và áp ụng công nghệ xử lý chất thải trong ngành du lịch. + MT11: Quy hoạch lại các khu sản xuất nước mắm (tạo thành một làng nghề truyền thống – một điểm tham quan học tập), các khu chế biến hải sản để tập trung sản xuất mà không gây ô nhiễm môi trường du lịch + MT12: Quy hoạch khu cập bến của tàu thuyền đánh bắt hải sản của địa phương cũng như của các tỉnh lân cận tránh xa khu vực được quy hoạch dành cho du lịch. 129 + MT13: Sở Giao Thông Vận Tải cần tăng cường trong công tác đăng kiểm và kiểm tra thực hiện các yêu cầu về an toàn và bảo vệ môi trường đối với các phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy phục vụ hoạt động du lịch. (2). Giải pháp dành cho các công ty du lịch + MT14: Dành ngân sách thích hợp để đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường, trong đó chú trọng đến phương tiện, thiết bị hiện đại và hệ thống thông tin dữ liệu khoa học về môi trường + MT15: Phân loại chất thải rắn tại nguồn với 2 loại: hữu cơ và vô cơ với 2 thùng rác: màu xanh (hữu cơ) và màu đỏ (vô cơ) hoặc 1 thùng rác có 2 ngăn được thiết kế trang nhã, bố trí phù hợp trong khung cảnh du lịch + MT16: Thực hiện chương trình “Nói không với bao ny-lon”. + MT17: Thu gom riêng chất thải rắn nguy hại, ký hợp đồng với đơn vị có chức năng đến vận chuyển đi xử lý. Lập sổ đang ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại. + MT18: Quy hoạch hệ thống thoát nước chia thành 2 tuyến tách biệt: Tuyến 1 dành riêng cho thoát nước mưa và nước thải “quy ước sạch”. Tuyến 2 dành riêng cho việc thoát nước thải nhiễm bẩn từ các khu du lịch. + MT19: Các cơ sở du lịch có sử dụng máy phát điện phải được bố trí cách âm, tránh gây ô nhiễm tiếng ồn đến khu vực xung quanh. + MT20: Phối hợp các loại cây khác nhau để tạo cảnh quan và bảo vệ môi trường cho các khu du lịch. + MT21: Tuyệt đối không phá rừng để xây dựng các khu du lịch + MT22: Lập báo cáo ĐTM, Cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường + MT23: Gửi báo cáo giám sát môi trường định kỳ về Sở Tài nguyên và Môi trường và địa phương. + MT24: Tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp, phản hồi từ du khách, nhân viên và cộng đồng để cải tiến hiệu quả các công tác bảo vệ tài nguyên môi trường. 130 (3). Giải pháp dành cho cộng đồng địa phương + MT25: Phối hợp giữa chính quyền địa phương cùng nhân dân và du khách triển khai vệ sinh môi trường trên địa bàn các khu du lịch tình Bình Thuận + MT26: Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường: không phóng uế, vứt rác bừa bãi, không chặt cây, phá rừng + MT27: Thực hiện phân loại rác tại nguồn + MT28: Thành lập các khu dân cư tự quản bảo vệ môi trường + MT29: Thực hiện các “Ngày chủ nhật xanh – sạch – đẹp” (4). Giải pháp dành cho khách du lịch + MT30: Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường: bỏ rác đúng nơi quy định, không phóng uế bừa bãi + MT31: Thực hiện đúng các yêu cầu, hướng dẫn của khu du lịch về bảo vệ môi trường 4.3. Giải pháp bảo vệ môi trường theo định hướng phát triển bền vững từng loại hình du lịch tỉnh Bình Thuận Các giải pháp bảo vệ môi trường theo định hướng phát triển bền vững từng loại hình du lịch tỉnh Bình Thuận được đề xuất trong bảng 4.1. Bảng 4.1. Các giải pháp bảo vệ môi trường theo định hướng phát triển bền vững từng loại hình du lịch tỉnh Bình Thuận Các giải pháp áp dụng Du lịch sinh thái Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng Du lịch vui chơi giải trí, thể thao Du lịch mua sắm Du lịch MICE Du lịch tham quan Du lịch caravan Du lịch home- stay Nhóm giải pháp về kinh tế KT1 x x x x x 131 Các giải pháp áp dụng Du lịch sinh thái Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng Du lịch vui chơi giải trí, thể thao Du lịch mua sắm Du lịch MICE Du lịch tham quan Du lịch caravan Du lịch home- stay KT2 x x x x x KT3 x x x x x x x x x KT4 x x x x x x x KT5 x x x x x x KT6 x x KT7 x x x x KT8 x x x Nhóm giải pháp về xã hội XH1 x x x x x x x x x XH2 x x x x x x x x x XH3 x x x x x x x x x XH4 x x x x x x x x x XH5 x x x x x x x x XH6 x x x x x x x x x XH7 x x x x x x x x x XH8 x x x x XH9 x x x x x x x x x XH10 x x x x x x x x x XH11 x x x x x x x x x XH12 x x x x x x x x x XH13 x x x x x x x x x 132 Các giải pháp áp dụng Du lịch sinh thái Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng Du lịch vui chơi giải trí, thể thao Du lịch mua sắm Du lịch MICE Du lịch tham quan Du lịch caravan Du lịch home- stay XH14 x x x x XH15 x x x x x x x x x XH16 x x x x x x x x x XH17 x x x x x x x x x XH18 x x x x x x x x x Nhóm giải pháp về môi trường MT1 x x x x x x x x x MT2 x x x x x x x x x MT3 x x x x x x x x x MT4 x x x x x x x x x MT5 x x x x x x x x x MT6 x x x x x x x x x MT7 x x x x x x x x x MT8 x x x x x x x x x MT9 x x x x x x x x x MT10 x x x x x x x x x MT11 x x MT12 x x x x x x MT13 x x x x x x x x x MT14 x x x x x x x x x MT15 x x x x x x x x x 133 Các giải pháp áp dụng Du lịch sinh thái Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng Du lịch vui chơi giải trí, thể thao Du lịch mua sắm Du lịch MICE Du lịch tham quan Du lịch caravan Du lịch home- stay MT16 x x x x x x x x x MT17 x x x x x x x x x MT18 x x x x x x x x x MT19 x x x x x x x x x MT20 x x x x x x x x x MT21 x x x x MT22 x x x x x x x x x MT23 x x x x x x x x x MT24 x x x x x x x x x MT25 x x x x x x x x x MT26 x x x x x x x x x MT27 x x x x x x x x x MT28 x MT29 x MT30 x x x x x x x x x MT31 x x x x x x x x x 134 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN Qua quá trình nghiên cứu, triển khai đề tài “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường theo định hướng phát triển bền vững du lịch tỉnh Bình Thuận”, học viên đã thực hiện được một số vấn đề như sau: - Phân tích, tổng hợp các thông tin, số liệu về hiện trạng và quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận. - Đánh giá hiện trạng và dự báo diễn biến tài nguyên và môi trường gây ra do các hoạt động du lịch tỉnh Bình Thuận. - Nghiên cứu xây dựng hệ thống tiêu chí phát triển bền vững ngành du lịch tỉnh Bình Thuận. - Từ kết quả ở trên, học viên đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường theo định hướng phát triển bền vững du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Kết quả thực hiện được của đề tài có thể sử dụng để phục vụ: - Công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trường hướng đến và duy trì phát triển bền vững ngành du lịch tình Bình Thuận. - Giúp các cơ quan quản lý môi trường, các cơ quan quản lý du lịch dễ dàng ra quyết định khi lựa chọn các dự án du lịch đầu tư vào Bình Thuận. 2. KIẾN NGHỊ Trong quá trình nghiên cứu xây dựng hệ thống tiêu chí vì không đủ thời gian và số liệu điều tra thực tế nên tác giả chỉ mới đề xuất một số tiêu chí quan trọng và có đủ dữ liệu để tính toán. Để đánh giá chính xác và đầy đủ tính bền vững của toàn ngành du lịch tỉnh Bình Thuận, hệ thống tiêu chí xây dựng cần phải được mở rộng và bổ sung. Để ngành du lịch tỉnh Bình Thuận phát triển bền vững hơn, các cơ quan chức năng của địa phương cần có chương trình quản lý tốt hơn để kiểm soát các chỉ số PTBV 135 của từng loại hình du lịch và toàn ngành du lịch tỉnh Bình Thuận. Cần tiến hành đánh giá tính bền vững của từng loại hình du lịch và toàn ngành du lịch theo định kỳ hàng năm để có kịp thời đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao tính bền vững cho từng loại hình du lịch và toàn ngành du lịch tỉnh Bình Thuận. 136 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Lê Huỳnh Đức, Xây dựng các giải pháp bảo vệ môi trường phục vụ phát triển bền vững làng nghề du lịch sinh thái tại tỉnh Bến Tre. Viện Môi trường và Tài nguyên, 2009. [2]. Nguyễn Trần Liên Hương, Đề xuất giải pháp phát triển bền vững du lịch sinh thái Phú Yên. Viện Môi trường và Tài nguyên, 2009. [3]. Ngô Lâm Nhật Khánh, Nghiên cứu các giải pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường phục vụ phát triển bền vững ngành du lịch thành phố Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng. Viện Môi trường và Tài nguyên, 2009. [4]. Huỳnh Thái Hoàng Khoa, Xây dựng hệ thống các thông số, chỉ thị để đánh giá tính bền vững về tài nguyên và môi trường tỉnh Bình Thuận. Luận văn cao học, Viện Môi trường và Tài nguyên, 2009. [5]. Nguyễn Vũ Thị Trà My, Nghiên cứu đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường hướng đến phát triển bền vững khu du lịch Mũi Né-Phan Thiết. Luận văn cao học, Khoa Môi trường, Đại học Bách khoa Tp.HCM, 2009. [6]. Trần Tố Ngân. Nghiên cứu đề xuất các chỉ thị phát triển bền vững du lịch sinh thái áp dụng trên địa bàn Tp.HCM. Luận văn cao học, Khoa Môi trường, Đại học Bách khoa Tp.HCM, 2009. [7]. Phạm Thủy Nguyên, Nghiên cứu xây dựng mô hình quản lý môi trường dựa vào cộng đồng đối với hoạt động du lịch tại khu vực bán đảo Bình Quới - Thanh Đa. Luận văn cao học, Viện Môi trường và Tài nguyên, 2006. [8]. Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch, Thuyết minh tổng hợp quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, 2011 [9]. Tổng cục du lịch, Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010 [10]. Thế Đạt, Du lịch và sinh thái. Nhà xuất bản Lao động. 137 [11]. Nguyễn Văn Đính, Trần Thị Minh Hòa, Giáo trình Kinh tế du lịch. Nhà xuất bản Lao động xã hội. [12]. Phạm Trung Lương, Tài nguyên và du lịch Việt Nam. Nhà xuất bản Giáo dục, 2001. [13]. Nguyễn Thế Thôn, Quy hoạch môi trường phát triển bền vững; 2004. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. [14]. Bùi Thị Hải Yến, Quy hoạch du lịch; 2009. Nhà xuất bản Giáo dục. [15]. Kreg Lindberg, Megan Epler Wood, David Engeldrum, Du lịch sinh thái: Hướng dẫn cho nhà lập kế hoạch và quản lý. Cục môi trường xuất bản. Website: [1]. [2]. [3]. [4]. 138 TÓM TẮT LÝ LỊCH TRÍCH NGANG Họ và tên: HOÀNG HỒNG GIANG Ngày tháng năm sinh: 01/05/1984 Nơi sinh: Quảng Bình Địa chỉ liên lạc: 206/33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường 21, quận Bình Thạnh, Tp.HCM Quá trình đào tạo: - Tháng 11/2009 – nay: là học viên ngành Quản lý môi trường, Viện Môi trường và Tài nguyên. - Tháng 9/2003 – 2/2008: là sinh viên ngành Kỹ thuật môi trường, Khoa Môi trường và Công nghệ sinh học, Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Tp.HCM. Quá trình công tác: Từ tháng 5/2008 – nay: làm việc tại Công ty TNHH Môi trường Tầm Nhìn Xanh. 139 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1. MẪU PHIẾU LƯU TÀI LIỆU PHỤ LỤC 2. MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA THU THẬP SỐ LIỆU PHỤ LỤC 3. TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHIẾU ĐIỀU TRA PHỤ LỤC 4. CÁC VĂN BẢN CÓ LIÊN QUAN PHỤ LỤC 5. CÁC SƠ ĐỒ CÓ LIÊN QUAN PHỤ LỤC 1 MẪU PHIẾU LƯU TÀI LIỆU Nguồn: Phiếu số: 01 Huỳnh Thái Hoàng Khoa, Xây dựng hệ thống các thông số, chỉ thị để đánh giá tính bền vững về tài nguyên và môi trường tỉnh Bình Thuận. Luận văn cao học, Viện Môi trường và Tài nguyên, 2009. Tóm tắt và kết quả: - Xây dựng hệ thống các thông số, chỉ thị để đánh giá tính bền vững về tài nguyên và môi trường tỉnh Bình Thuận. - Không đề cập đến các giải pháp bảo vệ môi trường trong sự phát triển của ngành du lịch tỉnh Bình Thuận. - Từ nghiên cứu này tác giả kế thừa được phần tổng quan về hiện trạng môi trường, tài nguyên của tỉnh Bình Thuận để có thể đưa ra cái nhìn tổng quát về hiện trạng môi trường, tài nguyên tỉnh Bình Thuận. PHỤ LỤC 2 MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA THU THẬP SỐ LIỆU PHỤ LỤC 3 TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHIẾU ĐIỀU TRA PHỤ LỤC 4 CÁC VĂN BẢN CÓ LIÊN QUAN PHỤ LỤC 5 CÁC SƠ ĐỒ CÓ LIÊN QUAN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnghien_cuu_de_xuat_cac_giai_phap_bao_ve_moi_truong_theo_dinh_huong_phat_trien_ben_vung_du_lich_tinh.pdf