Bên cạnh đó, tiềm lực tài chính đƣợc cải thiện và hiệu quả kinh doanh than
đƣợc nâng cao nhờ xuất khẩu than gia tăng cả về lƣợng và giá. Cụ thể: từ năm 2006
đến năm 2011 giá than xuất khẩu bình quân đã tăng từ 555,4 ngàn đ/tấn lên 1.922,1
ngàn đ/tấn (tăng gần 3,5 lần), đến năm 2012 do hậu quả của suy giảm kinh tế nên
giá than xuất khẩu bình quân giảm xuống còn 1.623,2 ngàn đ/tấn (vẫn cao gấp 3 lần
năm 2006). Giá than xuất khẩu 2013 và 2014 tiếp tục có xu hƣớng giảm nhƣng vẫn
ở mức cao. Bên cạnh đó, sản lƣợng than xuất khẩu chiếm tỉ trọng tƣơng đối lớn
trong tổng sản lƣợng than tiêu thụ những năm đầu giai đoạn phân tích. Điều đó đã
tạo điều kiện cho việc tăng cƣờng đầu tƣ đổi mới công nghệ và thiết bị khai thác
than theo hƣớng đồng bộ hóa, quy mô công suất lớn và thủy lực hóa nhƣ đã nêu
trên, đồng thời khuyến khích tăng cƣờng khai thác tận thu than.
172 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 935 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu giải pháp kinh tế giảm tổn thất than trong khai thác hầm lò tại các mỏ than thuộc tập đoàn công nghiệp than - Khoáng sản Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
với sản lƣợng khoán 412 tấn. Năm 2015,
Khai thác 2 không tiết kiệm trữ lƣợng và bị phạt xấp xỉ 63 triệu đồng.
127
Bên cạnh đó, tỉ lệ tổn thất thực tế của phân xƣởng Khai thác 10 không thấp hơn
nhiều so với tỉ lệ tổn thất kế hoạch (chỉ với 0,04%) nhƣng độ tro than thực tế khai thác
đƣợc bằng với độ tro kế hoạch vì vậy sản lƣợng than thực tế quy đổi cao hơn sản lƣợng
khoán 116 tấn. Phân xƣởng Khai thác 10 đƣợc thƣởng 4,42 triệu đồng.
Bảng 4.11: Kết quả khoán trữ lƣợng của một số phân xƣởng thuộc
Công ty than Nam Mẫu 2015
TT Chỉ tiêu ĐVT
PX
Khai thác 2
PX
Khai thác 10
Lò chợ I-8-2 I-7-1
1 Than huy động Tấn 115.163 275.317
2 Tổn thất thực hiện % 11,68 30,84
3 Tổn thất kế hoạch % 12,31 30,88
4 Sản lƣợng than thực tế khai thác Tấn 101.713 190.415
5 Độ tro thực hiện % 23,14 22,28
6 Độ tro kế hoạch % 22,27 22,28
7 Trữ lƣợng khoán QK Tấn 100.986 190.299
8 Sản lƣợng than thu hồi (đã quy đổi) QT Tấn 100.575 190.415
9 TK (LP) trữ lƣợng Tấn -412 116
10 Giá trị tiết kiệm (lãng phí) Đồng -62.999.935 17.726.705
11 Thƣởng Đồng 8.863.352
12 Phạt Đồng 62.999.935
Nhƣ vậy, khi thực hiện giải pháp này, mục tiêu quản lý tổn thất than còn
đƣợc kết hợp một cách hợp lý với mục tiêu đảm bảo chất lƣợng than thông qua độ
tro của than theo kế hoạch và thực hiện. Sự kết hợp này có vai trò quan trọng trong
việc chính xác hóa tỉ lệ tổn thất thực tế, tránh tình trạng tỉ lệ tổn thất than thấp là do
than có độ tro cao.
Việc áp dụng giải pháp này trong các doanh nghiệp khai thác than sẽ có
những phức tạp nhất định vì các phân xƣởng phải chuyển diện khai thác do đặc
128
điểm của tài nguyên mà doanh nghiệp quản lý. Tuy nhiên, minh họa ở trên cho thấy,
doanh nghiệp khai thác hoàn toàn có thể áp dụng đƣợc giải pháp này nhằm kiểm
soát chặt chẽ về tổn thất than trong quá trình khai thác.
4.5. Một số kiến nghị nhằm tăng cƣờng quản trị tài nguyên và tổn thất than
Để phát triển ngành than trên cơ sở khai thác, chế biến, sử dụng có hiệu quả
và tiết kiệm nguồn tài nguyên than của đất nƣớc; chủ động đáp ứng nhu cầu than,
khoáng sản ngày càng tăng cao của nền kinh tế, đóng góp tích cực phát triển kinh tế
- xã hội và đảm bảo an ninh năng lƣợng quốc gia, kiến nghị Nhà nƣớc,Tập đoàn
Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam giải quyết các nội dung sau:
4.5.1. Kiến nghị đối với Nhà nước
- Ban hành chính sách sử dụng than hợp lý, quy hoạch nguồn than theo vùng
miền, quy hoạch ƣu tiên khai thác tài nguyên khoáng sản trƣớc các quy hoạch khác,
tránh chồng chéo giữa các quy hoạch gây tổn thất than.
- Xây dựng, ban hành kịp thời văn bản quy định về phƣơng pháp tính toán và
quản lý tổn thất trong quá trình khai thác, chế biến tài nguyên khoáng sản nói riêng
và quản trị tài nguyên khoáng sản nói chung một cách chặt chẽ.
- Xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ
thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ quản lý hoạt động điều tra địa chất, thăm
dò và khai thác, chế biến khoáng sản.
- Kiện toàn bộ máy và tăng cƣờng năng lực hệ thống thanh tra, bao gồm
thanh tra chuyên ngành khoáng sản và thanh tra trên các lĩnh vực ATLĐ, BVMT,
v.v. đảm bảo thực hiện đƣợc các mục tiêu: khai thác hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả
theo đúng quy hoạch, giảm thiểu tổn thất tài nguyên, bảo vệ môi trƣờng, đảm bảo
an ninh, trật tự xã hội và hài hoà với cộng đồng dân cƣ trên địa bàn.
- Tăng cƣờng công tác thống kê hoạt động khoáng sản đảm bảo kịp thời, đầy
đủ, chính xác, đặc biệt là các chỉ tiêu về tài nguyên, trữ lƣợng, sản lƣợng, hệ số tổn
thất tài nguyên, hiện trạng môi trƣờng, v.v.
- Tăng cƣờng trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, giám sát
hoạt động khoáng sản và thực hiện hoạt động khoáng sản theo nguyên tắc bất kỳ
129
một sự vi phạm nào đối với quy định của pháp luật trong lĩnh vực khoáng sản đều
phải có tổ chức và cá nhân chịu trách nhiệm chính.
4.5.2. Kiến nghị đối với TKV
- Kết hợp với Hội đồng đánh giá trữ lƣợng khoáng sản Trung ƣơng, thống
nhất các chỉ tiêu đánh giá trữ lƣợng than đảm bảo phù hợp với sự phát triển của
khoa học công nghệ tránh lãng phí tài nguyên than.
- Đẩy mạnh các hoạt động điều tra cơ bản, thăm dò, đánh giá tài nguyên và
trữ lƣợng than trong nƣớc để chuẩn bị cơ sở tài nguyên tin cậy cho sự phát triển bền
vững ngành than.
- Mở rộng hợp tác quốc tế để nghiên cứu, triển khai, áp dụng công nghệ tiến
bộ trong công tác thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng than; áp dụng giải pháp
kỹ thuật và quản lý tiên tiến để giảm tỉ lệ tổn thất trong khai thác than.
- Thiết lập sơ đồ công nghệ khai thác hợp lý cho các mỏ, khu vực mỏ trên cơ
sở đó định mức tỉ lệ tổn thất than cho từng sơ đồ công nghệ.
- Có thể chế kiểm soát và quản lý tính hình tổn thất than chặt chẽ theo mối
quan hệ giữa các chỉ tiêu: Trữ lƣợng than sạch địa chất huy động, khối lƣợng than
tổn thất và khối lƣợng than thực tế khai thác đƣợc.
- Xem xét sửa đổi và bổ sung những bất cập trong Quy định 747 nhằm tăng
tính hiệu quả trong công tác quản trị tổn thất than.
Kết luận chƣơng 4
Các giải pháp kinh tế giảm tổn thất than đƣợc tác giả đề xuất trong chƣơng 4 gắn
với từng chủ thể có liên quan đến khai thác than trong mục tiêu giảm tổn thất than.
Nhóm giải pháp của Nhà nƣớc mang tính đa dạng và khá phức tạp, mỗi giải
pháp có nội dung, căn cứ riêng biệt và sẽ phát huy vai trò trong từng điều kiện và
hoàn cảnh cụ thể. Giải pháp về thuế tài nguyên là giải pháp phức tạp, thuế suất đƣợc
xác định dựa trên chỉ tiêu tô mỏ sẽ phản ánh đúng bản chất của khoản thu này đối
với tài nguyên khoáng sản. Giải pháp thƣởng, phạt đối với tổn thất than cũng nhƣ
giải pháp hỗ trợ khai thác tận thu nếu đƣợc áp dụng cần phải có nhiều thông số kĩ
thuật với những tính toán rất chi tiết vì vậy cần có sự nghiên cứu, thống nhất của
130
một số đơn vị chuyên môn nhằm đạt đƣợc mục tiêu giảm tổn thất than trong khai
thác hầm lò.
Bên cạnh đó, với vai trò là đầu mối của các doanh nghiệp khai thác, Tập
đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có thể áp dụng một số giải pháp
kinh tế phù hợp để giảm tổn thất than. Những giải pháp thuộc về Tập đoàn Công
nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam đã đề xuất cần đƣợc thực hiện ngay, thực hiện
đồng bộ để tạo tiền đề thực hiện các giải pháp của doanh nghiệp khai thác.
Để giảm tổn thất than, doanh nghiệp khai thác - chủ thể trực tiếp quyết định
có khai thác triệt để trữ lƣợng than đã huy động hay không - có thể áp dụng giải
pháp tăng đơn giá tiền lƣơng đối với tấn than tận thu hoặc giải pháp khoán trữ
lƣợng than huy động. Mỗi giải pháp có những đặc điểm riêng và tùy vào từng điều
kiện cụ thể doanh nghiệp khai thác có thể tùy chọn để áp dụng. Đối với những giải
pháp thuộc nhóm này, đặc biệt là giải pháp khoán trữ lƣợng, khi áp dụng doanh
nghiệp khai thác phải nghiên cứu tỉ mỉ và chi tiết hơn, bởi trong khai thác sẽ có
nhiều tình huống thực tế phát sinh.
Giảm tổn thất than là vấn đề rất phức tạp, kết hợp với đặc thù về sản phẩm,
về điều kiện sản xuất của mỏ, các giải pháp có thể còn tồn tại những hạn chế nhất
định. Tuy nhiên, các giải pháp cơ bản đƣa ra trong chƣơng 4 của luận án đã đƣợc
tính toán và lập luận khá cụ thể, tác giả luận án có hi vọng nhất định về tính khả thi
của những giải pháp này đối với mục tiêu giảm tổn thất than trong khai thác hầm lò.
131
KẾT LUẬN CHUNG
Giảm tổn thất than trong quá trình khai thác là vấn đề đƣợc nhiều quốc gia
trên thế giới quan tâm trong đó có Việt Nam. Trong những năm gần đây, Tập đoàn
Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam đã nghiên cứu và áp dụng nhiều giải
pháp công nghệ nhằm giảm tổn thất than trong khai thác hầm lò. Tuy nhiên, đối với
các mỏ than hầm lò tại Việt Nam hiện nay, do điều kiện khai thác ngày càng khó
khăn, do phải nộp thêm nhiều khoản thuế, phí, lệ phí nên giá thành than tăng cao là
một trong những nguyên nhân chính gây ra tổn thất than trong khai thác. Chính vì
vậy, bên cạnh việc áp dụng các giải pháp công nghệ cần thiết phải áp dụng một số
giải pháp kinh tế để giảm tổn thất than trong khai thác.
Do đó, đề tài ““Nghiên cứu giải pháp kinh tế giảm tổn thất than trong khai
thác hầm lò ở các mỏ than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt
Nam” đƣợc NCS lựa chọn cho Luận án tiến sĩ của mình là cấp thiết và có tính thời sự.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài luận án là đề xuất các giải pháp kinh tế giảm
tổn thất than trong khai thác hầm lò, đảm bảo có căn cứ khoa học, tính khả thi và
hài hòa lợi ích giữa các đối tƣợng thụ hƣởng có liên quan nhằm mục đích khuyến
khích và bắt buộc các doanh nghiệp khai thác than giảm tổn thất, tận thu tối đa tài
nguyên than - nguồn vàng đen quý giá phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của vùng
than và cả nƣớc.
Luận án đã đạt đƣợc những kết quả và đóng góp mới nhƣ sau:
- Hệ thống hóa các công trình nghiên cứu về tổn thất than, giải pháp kinh tế
giảm tổn thất than, từ đó rút ra một số vấn đề lý luận cơ bản về tổn thất than và một
số bài học kinh nghiệm tham khảo cho Việt Nam.
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về tổn thất than, kết hợp với các
phân tích, đánh giá về thực trạng tổn thất than cũng nhƣ các giải pháp kinh tế giảm
tổn thất than. Từ đó cho thấy, tổn thất than đang ở mức cao, chính sách thuế, phí đối
với than còn tồn tại nhiều bất cập, điều này là nguyên nhân gây ra tổn thất than. Bên
cạnh đó, chƣa có chính sách khuyến khích, bắt buộc các tổ chức, cá nhân nhằm
giảm tổn thất than trong quá trình khai thác.
132
- Các giải pháp kinh tế giảm tổn thất than đƣa ra trong luận án đảm bảo căn
cứ khoa học, có tính khả thi, gắn với từng chủ thể (Nhà nƣớc, TKV, doanh nghiệp
khai thác) và tác động tới các đối tƣợng thụ hƣởng có liên quan đến khai thác than.
Các tính toán minh họa đƣa ra trong luận án mặc d chƣa xem xét hết một số
tình huống có thể phát sinh trong thực tế khai thác của doanh nghiệp nhƣng có vai
trò khẳng định cho tính khả thi của các giải pháp kinh tế giảm tổn thất than đề xuất
trong luận án.
Khai thác than là ngành sản xuất với rất nhiều đặc thù, tổn thất than là vấn đề
rất phức tạp, xảy ra do nhiều nguyên nhân mang tính khách quan. Để triển khai một
cách có hiệu quả các giải pháp kinh tế giảm tổn thất than đề xuất trong luận án một
mặt cần có sự kết hợp tốt giữa Nhà nƣớc, doanh nghiệp và ngƣời lao động, mặt
khác cần nâng cao chất lƣợng và mức độ tin cậy trong công tác thăm dò, thiết kế,
xác định giá trị tài nguyên than và trong công tác thanh kiểm tra.
Luận án đã đề xuất một số kiến nghị đối với Nhà nƣớc và TKV giải quyết
các vấn đề có liên quan để thực hiện các giải pháp kinh tế giảm tổn thất than trong
khai thác hầm lò nói riêng và khai thác than nói chung.
Luận án đã hoàn thành các nhiệm vụ nghiên cứu và đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng là hợp lý, đảm bảo kết quả đạt đƣợc là tin cậy.
Các giải pháp kinh tế giảm tổn thất than trong khai thác hầm lò tại các mỏ than
thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam đã đề xuất có căn cứ
khoa học và tính khả thi. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
133
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO, CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
I. Tiếng Việt
1. Đồng Thị Bích, Nguyễn Cảnh Nam (2013), “Tổn thất than trong quá
trình khai thác - thực trạng - nguyên nhân - kiến nghị”, Tạp chí Than khoáng sản, số
13+14 (2013), tr. 46-47.
2. Đồng Thị Bích, Nguyễn Cảnh Nam, Lê Đình Chiều (2013), “Cơ sở khoa
học của các chính sách khuyến khích nâng cao hệ số thu hồi tài nguyên than”, Tạp
chí Tài nguyên và môi trường, số14 (tháng 7.2013), tr.16-17.
3. Đồng Thị Bích, Nguyễn Cảnh Nam (2014), “Quy định quản trị tài
nguyên than - một số bất cập và kiến nghị hoàn thiện” Tạp chí Công Nghiệp Mỏ, số
3 (2014), tr. 82-85.
4. Đồng Thị Bích, Phan Thị Th y Linh (2014), “ Công tác quản trị tổn thất
than của Trung Quốc và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam” Hội nghị khoa học
21, Trƣờng Đại học Mỏ - Địa Chất, tháng 11 năm 2014.
5. Đồng Thị Bích, Lƣu Thị Thu Hà (2015), “Đề xuất một số giải pháp góp
phần thúc đẩy phát triển ngành than”, Kỉ yếu Hội thảo KHKT Mỏ 2015, Hà Nội
T12/2015.
6. Đồng Thị Bích và nnk (2015), “Nghiên cứu giải pháp kinh tế khuyến
khích tận thu than trong quá trình khai thác”, Đề tài NCKH cấp cơ sở mã số T15-
28, Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất, T12/2015.
7. Nguyễn Cảnh Nam, Đồng Thị Bích (2015), “Bàn về thuế tài nguyên và
chính sách thuế, phí đối với khai thác khoáng sản”, Tạp chí Than Khoáng sản, số
17+18 (tháng 9.2015), tr.54-56.
8. Nguyễn Cảnh Nam, Đồng Thị Bích (2015), “Về thuế tài nguyên và chính
sách thuế, phí đối với khoáng sản”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 21 (tháng 11.
2015), tr.18-21.
9. Nguyễn Cảnh Nam, Đồng Thị Bích (2016), “Thuế phí khoáng sản hiện
đang quá cao”, Tạp chí Than Khoáng sản, số 13+14 (tháng 7.2016), tr. 66-67.
134
10. Đồng Thị Bích, Nguyễn Cảnh Nam (2016), “Bàn về những bất cập trong
quản trị tài nguyên khoáng sản”, Tạp chí Than Khoáng sản, số số 13+14 (tháng
7.2016), tr 68-71.
II. Tiếng Anh
1. Dong Thị Bich, Nguyen Canh Nam (2013), “The loss of coal in
excavation - situation, cause, economic value of loss” Proceedings of the 1st
International scientific conference on economic management in mineral activities -
EMMA 2013, pp. 482-487
2. Dong Thị Bich và nnk (2014), “The systemization of impact factors on
the coal losses” Proceeding of International conference-Advances in mining and
tunneling, Vũng Tàu, Việt Nam, pp 478-480.
3. Dong Thị Bich, Phan Thi Thuy Linh (2015), “Economic solutions to
reduce coal loss in Viet Nam-The status quo and resolution”, Proceedings of the 2nd
International scientific conference on economic management in mineral activities -
EMMA 2015, pp.337-341.
4. Dong Thị Bich (2016), “Completing royalties policy in the direction
encourage or oblige to explore fully the coal resources”, Proceedings of the
ESASGD 2016- Session: Economic Management in Mineral Activities (EMMA),
pp.81-83.
135
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. TIẾNG VIỆT
1. Trần Trọng Bình (2013), Công tác quản trị tài nguyên tại công ty than
Vàng Danh-Thực trạng và giải pháp, Báo cáo hội thảo khoa học “Quản trị tài
nguyên khoáng sản Việt Nam- Thực trạng và Giải pháp”.
2. Bộ Chính trị, Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 1.3.1996 “Về định hướng
chiến lược tài nguyên khoáng sản và phát triển công nghiệp khai khoáng”.
3. Bộ Chính trị, Nghị quyết số 02-NQ/TW (ngày 25/4/2011) “Về định
hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030”.
4. Bộ Chính trị, Nghị quyết số 24-NQ/TW (ngày 3/6/2013) “Về chủ động
ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường”.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2006), Quy định về phân cấp trữ lượng
và tài nguyên khoáng sản rắn, ban hành kèm theo Quyết định 06/2006/ QĐ-
BTNMT ngày 7/6/2006.
6. Bảng hệ số chuyển đổi năng lƣợng TOE-Topmanjsc.com, ngày
5.4.2016.
7. Nguyễn Tiến Chỉnh và n.n.k (2005), Nghiên cứu giá trị kinh tế tài
nguyên than ở các mỏ than thuộc Tổng công ty TVN, Đề tài khoa học cấp Tổng
công ty.
8. Nguyễn Tiến Chỉnh (2010), Nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá giá trị tài
nguyên khoáng sản phục vụ quản lý tài nguyên than tại một số mỏ Quảng Ninh,
Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trƣờng đại học Mỏ - Địa chất.
9. Công ty than Nam Mẫu (2015), Biểu 03b-NK-HL-TH 2015,
10. Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ Mỏ và Công nghiệp-Vinacomin (2014),
“Báo cáo tình hình thực hiện Quy hoạch phát triển ngành Than Việt Nam đến năm
2020, có xét triển vọng đến năm 2030”.
11. Chính phủ (2012), Nghị định 15/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày
9/3/2012, Quy định chi tiết một số điều của Luật khoáng sản.
136
12. Chính phủ (2013), Nghị định số 203/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày
28 tháng 11 năm 2013, Quy định phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản.
13. Quách Đức Điệp (2013), Nghiên cứu phương pháp xác định tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản than vùng Quảng Ninh, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành
Quản lý kinh tế, Trƣờng đại học Mỏ - Địa chất.
14. Trƣơng Đức Dƣ và nnk (2015), Các giải pháp kỹ thuật, công nghệ nhằm
tăng thu hồi than, Báo cáo Hội thảo khoa học Nâng cao hiệu quả khai thác than-
dầu khí đáp ứng nhƣ cầu năng lƣợng quốc gia, Hội Khoa học và Công nghệ mỏ Việt
Nam, Hà Nội.
15. Hồ Sĩ Giao, B i Xuân Nam (2009), Nâng cao chất lượng khoáng sản
trong khai thác mỏ lộ thiên, Nhà xuất bản Bách Khoa, Hà Nội.
16. Thanh Hà-Than đá, nguồn năng lượng của tương lai,vi.rfi.fr/kinhte,
19.11.2013.
17. Lê Nhƣ H ng, Nông Việt Hùng (2013), Áp dụng công nghệ tiên tiến đào
lò, khai thác nhằm quản trị tài nguyên khoáng sản hướng tới minh bạch, hiệu quả
kinh tế, xã hội, môi trường tại một số mỏ hầm lò vùng Quảng Ninh. Báo cáo hội
thảo khoa học “Quản trị tài nguyên khoáng sản Việt Nam - Thực trạng và Giải
pháp”, Hội Khoa học và Công nghệ Mỏ Việt Nam, Hà Nội.
18. Trần Văn Huỳnh và nnk (2008), Mở vỉa và khai thác hầm lò khoáng
sản dạng vỉa, NXB giao thông vận tải, Hà Nội.
19. Tôn Thu Hƣơng và n.n.k, Nghiên cứu xác định giá trị thiệt hại kinh tế
của tổn thất than, đề xuất biện pháp chính sách khuyến khích nâng cao hệ số thu
hồi tận thu tối đa tài nguyên than, Đề tài cấp Bộ Công nghiệp, 2004.
20. Nguyễn Văn Lâm, Nguyễn Phƣơng (2009), Tìm kiếm và thăm dò các mỏ
khoáng sản rắn, NXB Giao thông vận tải.
21. Nguyễn Cảnh Nam (2014), Chuyên đề ngành than và thị trường than thế
giới.
22. Nguyễn Cảnh Nam (2014), Quy định quản trị tài nguyên than-Một số bất
137
cập và kiến nghị hoàn thiện, Tạp chí Công nghiệp Mỏ số 3, T8/2014.
23. Nguyễn Cảnh Nam (2015), Những bất cập trong khung pháp luật và
chính sách đối với ngành khai khoáng và kiến nghị hoàn thiện, Báo cáo Hội thảo
khoa học Nâng cao hiệu quả khai thác than - dầu khí đáp ứng nhu cầu năng lƣợng
quốc gia, Hội Khoa học và Công nghệ Mỏ Việt Nam.
24. Nguyễn Cảnh Nam (2015), Về thuế tài nguyên và chính sách thuế, phí
đối với khoáng sản, Kinh tế và dự báo số 21, T11/2015.
25. Nguyễn Văn Phƣơng, Trần Việt Tiến, Kinh nghiệm hoàn thiện thuế tài
nguyên ở một số nước trên thế giới và bài học rút ra cho Việt Nam, Tạp chí Kinh
tế& Phát triển, số 176, 2012.
26. Phan Thị Thái và n.n.k, Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn và kinh
nghiệm các nước trên thế giới trong việc định giá tài nguyên khoáng sản, Đề tài
NCKH và phát triển công nghệ cấp cơ sở, Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản
năm 2014.
27. Lại Hồng Thanh, Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị tài
nguyên khoáng sản Việt Nam, Báo cáo hội thảo khoa học “Quản trị tài nguyên
khoáng sản Việt Nam- Thực trạng và Giải pháp”, Hà Nội, 2013.
28. Thủ tƣớng Chính phủ (2011) Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày
22/12/2011 về việc phê duyệt “Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030”.
29. A.KAX, B.SOUKUP,S.REGENTOV- Nguyễn Tất Trung- Tài liệu dịch
(1987), Xây dựng và hoàn thiện các nguyên tắc chung và phương pháp đánh giá địa
chất - kinh tế các mỏ khoáng sản và xác định các chỉ tiêu tính trữ lượng, Xí nghiệp
in 15- Tổng cục Mỏ và Địa chất.
30. Nguyễn Thành Sơn, Trần Tiễn Huệ (2013), Nghiên cứu quản trị tài
nguyên than phục vụ công nghệ khí hóa than ngầm ở Việt Nam, Báo cáo hội thảo
khoa học “Quản trị tài nguyên khoáng sản Việt Nam- Thực trạng và Giải pháp”,
Hội Khoa học và Công nghệ Mỏ Việt Nam, Hà Nội.
31. Vũ Anh Tuấn và nnk (2013), Các giải pháp tăng cường và nâng cao hiệu
138
quả quản trị tài nguyên khoáng sản tại công ty cổ phần than Núi Béo-Vinacomin,
Báo cáo hội thảo khoa học “Quản trị tài nguyên khoáng sản Việt Nam - Thực trạng
và Giải pháp”, Hội Khoa học và Công nghệ Mỏ Việt Nam, Hà Nội.
32. Đỗ Hữu Tùng (2005), Đánh giá kinh tế khoáng sản, NXB giao thông
vận tải, Hà Nội.
33. Đỗ Hữu Tùng (2009), Đánh giá tổng hợp mỏ khoáng sản, Bài giảng
chuyên đề tiến sỹ, Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội.
34. Nguyễn Tất Trung và nnk (2012), Nghiên cứu cơ sở khoa học, xác lập
tiêu chí và phương pháp xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, Đề tài
NCKH cấp Bộ, Mã số 03.13 TNMT.
35. Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam, Luật khoáng sản 2010 (số
60/2010/QH12).
36. Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam (2009), Luật thuế tài nguyên (số
45/2009/QH12.
37. Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam, Luật Khoáng sản năm 1996.
38. Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khoáng sản năm 2005.
39. Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam 2016 đến 2020, có xét triển
vọng đến 2030, đƣợc phê duyệt theo Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3
năm 2016 của Thủ tƣớng Chính phủ.
40. Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam “Quy định về quản
trị trữ lượng, tài nguyên, sản lượng, chất lượng than nguyên khai khai thác, chỉ tiêu
cơ lý đá, tổn thất than và Hướng dẫn thực hiện trong Tập đoàn Công nghiệp Than-
Khoáng sản Việt Nam”, ban hành theo Quyết định số 747/QĐ-Vinacomin ngày
07/5/2013. (Gọi tắt là Quy định 747).
41. “Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển
vọng đến năm 2030” đƣợc phê duyệt theo Quyết định số 60/QĐ-TTg ngày 9/1/2012
của Thủ tƣớng Chính phủ.
42. Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam, Các chỉ tiêu công
139
nghệ của TKV (Biểu 01-TH-KLM) từ 2006-2015.
43. Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam, Biểu 02b-TT-HL-
TH của các công ty than hầm lò 2013, 2014, 2015.
44. Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam, Báo cáo tài chính
hợp nhất Tập đoàn TKV 2012 – 2015.
45. Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam, Chi tiết các khoản
nộp ngân sách Tập đoàn TKV 2012-2015.
46. Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam, Báo cáo tổng kết
công tác chuyên ngành kinh tế tổng hợp năm 2014, 2015.
47. Tổng cục Thống kê, Niên giám thống kê các năm từ 2005 đến 2015.
48. Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ Mỏ và Công nghiệp-Vinacomin (2014),
“Báo cáo tình hình thực hiện Quy hoạch phát triển ngành Than Việt Nam đến năm
2020, có xét triển vọng đến năm 2030”.
II. TIẾNG NƢỚC NGOÀI.
49. BP(2015), Statistical review of world energy.
50. Pháp lệnh số 17 “Quy định quản lý tỉ lệ thu hồi sản xuất than” Cộng hòa
nhân dân Trung Hoa, Ban hành ngày 9 tháng 12 năm 2012, có hiệu lực ngày 9 tháng
1 năm 2013.
51. Thông tƣ 89/1988 Zb “Quy chế sử dụng hợp lý khoáng sản, cấp phép và
báo cáo thực hiện hoạt động khoáng sản” Văn phòng mỏ Slovakia.
52. Dr Victor Rudenno (2012), Mining and energy valuation for investors
and management, John Wiley & Sons Australia, Ltd.
53. Hamilton, Losses in the coal supply chain, Ontario, Canada.
54. Phân tích tổn thất than và phương hướng nâng cao tỉ lệ thu hồi, http:
//www:x2bu.com.
55. James Otto (2006), Mining Royalties-A Global Study of Their Impact on
Investors, Government, and Civil Society, The World Bank.
56. Pietro Guj (2012), Mineral Royalties and other Mining-specific taxes,
The University of Western Australia.
140
57. Frederico Munia Machado(2012), Brazil - mining.
58. Duanjie Chen and Guillermo Perry (2015), Mining taxation in
Colombia, www.policyschool.ca.
59. Mark Curtis (2009), Mining and tax in South Africa Cost and benefit
www.curtisresearch. Org.
60. PwC (2012), Corporate income taxes,Mining royalties and other mining
taxes-A summary of rates and rules in selected countries,
www.pwc.com/gx/mining.
61. Pablo Mir (2010), Mining Royalties and Taxation- the Chilean
Experience, Brazil.
62. Graham A Davis, Economics Methods of Valuing Mineral Assets,
Vivision of Economics and Business, Colorado School of Mines.
63. M. del Mar RUBIO, Value and Depreciation of Mineral Resources Over
the Very Long Run: An Empirical Contrast of Different Methods, Department of
Economics and Business, Universitat Pompeu Fabra Carrer Ramon Trias Fargas,
Barcelona, Spain.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
PHẦN 1
PHIẾU ĐIỀU TRA Ý KIẾN CHUYÊN GIA
Tôi là ThS. Đồng Thị Bích, nghiên cứu sinh Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất, hiện
đang nghiên cứu về đề tài đề xuất các giải pháp kinh tế nhằm giảm tổn thất than
trong khai thác hầm lò ở các mỏ than nƣớc ta. Tôi kính mong Quý vị giúp đỡ xem
xét cho ý về các nội dung dƣới đây để có căn cứ tiếp tục hoàn thiện các nội dung
nghiên cứu cũng nhƣ các giải pháp nhằm góp phần giảm tổn thất than trong khai
thác hầm lò các mỏ than nƣớc ta.
Tôi xin cam đoan tôn trọng và chỉ sử dụng ý kiến của Quý vị vào mục đích
khoa học và giữ bí mật thông tin của Quí vị.
Anh/Chị trả lời bằng cách đánh dấu x vào ô thích hợp sau các câu hỏi dƣới đây.
1. Anh/Chị vui lòng cho biết chức vụ hiện nay của mình (hoặc đã từng giữ trƣớc
khi nghỉ hƣu) trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp:
a) Các Bộ, ngành liên quan đến ngành than:
□ Lãnh đạo cấp vụ, cục trở lên
□ Trƣởng, phó phòng thuộc cục, vụ
□ Cán bộ, chuyên viên CM, NV
□ Khác
b) Các viện nghiên cứu, đơn vị tư vấn, trường đại học liên quan đến ngành than:
□ Lãnh đạo viện, đơn vị tƣ vấn, trƣờng
□ Trƣởng, phó phòng, trƣởng, phó khoa và bộ môn
□ Cán bộ, chuyên viên, NV, giảng viên
□ Khác
c) Các tập đoàn, tổng công ty khai thác than:
□ Lãnh đạo TĐ, TCT
□ Trƣởng, phó ban, phòng chức năng
□ Quản đốc, phó Quản đốc
□ Cán bộ, chuyên viên CM, NV
d) Các công ty, doanh nghiệp khai thác than:
□ Lãnh đạo công ty, DN
□ Trƣởng, phó phòng ban chức năng
□ Quản đốc, phó Quản đốc
□ Cán bộ, chuyên viên CM, NV
2. Trong khai thác hầm lò, lƣợng than bị bỏ lại và không lấy ra đƣợc nữa là do
những nguyên nhân nào?
□ Điều kiện địa chất
□ Chi phí khai thác quá cao
□ Công nghệ khai thác
□ Chất lƣợng than xấu
Các nguyên nhân khác (nếu có): . .......
..
3. Theo Anh/Chị có thể áp dụng công nghệ mới tại các mỏ than hiện có để giảm
tổn thất than không?
□ Có □ Không □ Không rõ
4. Anh/Chị cho biết đã có quy định lập báo cáo về tổn thất than trong khai thác
cho cấp trên và các bộ, ngành liên quan chƣa?
□ Có □ Không □ Không rõ
5. Nếu có thì do cấp nào ban hành?
□ Cấp Chính phủ □ Cấp bộ □ Cấp TĐ, TCT □ Cấp công ty, DN
6. Anh/Chị cho biết đã có quy định về chỉ tiêu tỷ lệ tổn thất than tối đa cho phép
trong khai thác than chƣa?
□ Có □ Không □ Không rõ
7. Nếu có thì do cấp nào ban hành?
□ Cấp Chính phủ □ Cấp bộ □ Cấp TĐ, TCT □ Cấp công ty, DN
8. Anh/Chị cho biết cơ quan, đơn vị đã định kỳ tổ chức công tác kiểm tra tình hình
tổn thất than trong khai thác tại các mỏ than chƣa?
□ Hàng tháng
□ Hàng năm
□ Hàng quý
□ Chỉ kiểm tra đột xuất
□ Không
9. Anh/Chị cho biết tại Công ty, DN khai thác than của Anh/Chị đã có sự kiểm tra
định kỳ về tổn thất than của các cơ quan hữu quan và của cấp trên chƣa?
□ Có
□ Có nhƣng không định kỳ
□ Chỉ có của cấp trên
□ Chỉ có của cơ quan hữu quan
□ Không
10. Anh/Chị có đồng ý với đề xuất giá tính thuế tài nguyên là giá than nguyên khai
tại cửa mỏ thay cho giá than thƣơng phẩm hay không?
□ Đồng ý □ Không đồng ý
11. Anh/Chị có đồng ý với đề xuất nên giảm thuế tài nguyên đối với than để giảm
giá thành nhằm khuyến khích doanh nghiệp khai thác tận thu than hay không?
□ Đồng ý □ Không đồng ý
12. Nếu đồng ý thì mức thuế suất thuế tài nguyên đối với than antraxít nên giảm
theo lộ trình trƣớc mắt đối với khai thác lộ thiên xuống 7% và khai thác hầm lò
xuống 5%; từ sau năm 2018 đối với khai thác lộ thiên xuống 5% và khai thác hầm
lò xuống 3%?
□ Đồng ý □ Không đồng ý □ Đồng ý nhƣng l i thời gian áp dụng
13. Anh/Chị có đồng ý với đề xuất miễn thuế tài nguyên cho phần sản lƣợng than
khai thác tận thu dƣới mức tỷ lệ tổn thất cho phép theo thiết kế đƣợc duyệt hay
không?
□ Đồng ý □ Không đồng ý □ Đồng ý nhƣng quy định chặt chẽ hơn
14. Anh/Chị có đồng ý với đề xuất mức thuế suất thuế tài nguyên cụ thể (trong
khung thuế suất đã quy định trong Luật Thuế tài nguyên) nên đƣợc áp dụng theo mức
thuế tài nguyên đã đƣợc tính khi xác định hiệu quả của dự án đầu tƣ đƣợc duyệt của
từng mỏ hay không?
□ Đồng ý □ Không □ Đồng ý nhƣng có quy định chặt chẽ □ Ý kiến khác
15. Theo Anh/Chị có nên bỏ quy định về tiền cấp quyền khai thác than vừa để tránh
trùng lặp với thuế tài nguyên vừa để giảm chi phí nhằm khuyến khích doanh
nghiệp khai thác tận thu than hay không?
□ Đồng ý □ Đồng ý nhƣng luận giải rõ hơn □ Không đồng ý □ Ý kiến khác
16. Theo Anh/Chị có nên quy định chế tài thƣởng, phạt đối với doanh nghiệp khai
thác trong việc tuân thủ quy định về tỷ lệ tổn thất than trong khai thác?
□ Đồng ý □ Đồng ý nhƣng phải có quy định chặt chẽ □ Không đồng ý
17. Theo Anh/Chị có nên áp dụng giải pháp Nhà nƣớc trợ giá cho phần sản lƣợng
than khai thác tận thu thêm so với thiết kế đƣợc duyệt nhƣng có giá thành cao hơn
giá bán để khuyến khích khai thác tận thu than hay không?
□ Đồng ý □ Đồng ý nhƣng phải có quy định chặt chẽ □ Không đồng ý
18. Theo Anh/Chị có nên áp dụng giải pháp Nhà nƣớc hỗ trợ tài chính cho doanh
nghiệp đổi mới, hiện đại hóa công nghệ để nâng cao hệ số thu hồi than nhằm
khuyến khích khai thác tận thu than hay không?
□ Đồng ý □ Đồng ý nhƣng phải có quy định chặt chẽ □ Không đồng ý
19. Theo Anh/Chị có nên áp dụng giải pháp khoán trữ lƣợng tính thuế tài nguyên
theo thiết kế khai thác đƣợc duyệt nhằm bắt buộc, khuyến khích doanh nghiệp khai
thác tối đa trữ lƣợng than đã huy động?
□ Đồng ý □ Đồng ý nhƣng phải có quy định chặt chẽ □ Không đồng ý
20. Theo Anh/Chị Nhà nƣớc có nên quy định phải ƣu tiên thực hiện quy hoạch than
trƣớc và cấm các quy hoạch khác chồng lấn lên quy hoạch than để tạo điều kiện
khai thác tận thu nguồn tài nguyên than quý hiếm của đất nƣớc hay không?
□ Đồng ý □ Đồng ý nhƣng phải có quy định chặt chẽ □ Không đồng ý
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ của Quý vị!
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: Đồng Thị Bích
Bộ môn Quản trị doanh nghiệp Mỏ, Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội
Email: dongthibich.humg@gmail.com
PHẦN 2
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
TT CÂU HỎI ĐÁP ÁN
KẾT QUẢ
KHẢO SÁT
CHUNG
(81 PHIẾU)
DOANH
NGHIỆP
KHAI THÁC
(37 PHIẾU)
TẬP
ĐOÀN,TỔNG
CÔNG TY
(13 PHIẾU)
VIỆN NGHIÊN
CỨU, ĐƠN VỊ
TƢ VẤN
(14 PHIẾU)
CÁC BỘ,
NGÀNH
LIÊN QUAN
(17 PHIẾU)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối, %
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối, %
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối, %
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối, %
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối, %
1
Nguyên nhân gây
ra tổn thất than
Điều kiện địa chất 70 86,4 37 100,0 8 61,5 12 85,7 13 76,5
Công nghệ khai thác 71 87,7 32 86,5 13 100,0 12 85,7 14 82,4
Chi phí sản xuất 47 58,0 21 56,8 7 53,8 8 57,1 11 64,7
Chất lƣợng than xấu 31 38,3 17 45,9 5 38,5 9 52,9
2
Có thể áp dụng
CN để giảm TTT
Có 62 76,5 22 59,5 11 84,6 13 92,9 16 94,1
Không 7 8,6 5 13,5 2 15,4
Không rõ 11 13,6 11 29,7
3
Quy định về lập
báo cáo TT
Có 65 80,2 32 86,5 12 92,3 12 85,7 9 52,9
Không 1 1,2 1 7,7
Không rõ 10 12,3 1 2,7 2 14,3 7 41,2
4
Cấp ban hành quy
định báo cáo TT
Chính phủ 4 4,9 4 30,8
Bộ 30 37,0 12 32,4 6 46,2 8 57,1 4 23,5
Tập đoàn, Tổng công ty 34 42,0 24 64,9 4 30,8 2 14,3 4 23,5
Công ty 5 6,2 2 15,4 2 14,3 1 5,9
5
Quy định về chỉ
tiêu TLTT tối đa
Có 60 74,1 34 91,9 9 69,2 9 64,3 8 47,1
Không 9 11,1 2 15,4 3 21,4 4 23,5
TT CÂU HỎI ĐÁP ÁN
KẾT QUẢ
KHẢO SÁT
CHUNG
(81 PHIẾU)
DOANH
NGHIỆP
KHAI THÁC
(37 PHIẾU)
TẬP
ĐOÀN,TỔNG
CÔNG TY
(13 PHIẾU)
VIỆN NGHIÊN
CỨU, ĐƠN VỊ
TƢ VẤN
(14 PHIẾU)
CÁC BỘ,
NGÀNH
LIÊN QUAN
(17 PHIẾU)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối, %
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối, %
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối, %
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối, %
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối, %
Không rõ 10 12,3 5 13,5 2 14,3 3 17,6
6
Cấp ban hành chỉ
tiêu TLTT tối đa
Chính phủ 9 11,1 3 8,1 5 38,5 1 7,1
Bộ 18 22,2 11 29,7 3 23,1 3 21,4 1 5,9
Tập đoàn, Tổng công ty 38 46,9 25 67,6 2 15,4 4 28,6 7 41,2
Công ty 1 1,2 1 7,1
7
Công tác kiểm tra
tình hình TT tại
mỏ
Hàng tháng 13 16,0 8 21,6 2 15,4 1 7,1 2 11,8
Hàng quý 34 42,0 20 54,1 8 61,5 3 21,4 3 17,6
Năm 18 22,2 9 24,3 6 42,9 3 17,6
Đột xuất 2 2,5 1 7,7 1 5,9
Không kiểm tra 5 6,2 3 8,1 2 11,8
8
Công tác kiểm tra
tình hình TT của
cấp trên và cơ quan
hữu quan đối với
các mỏ
Có 22 27,2 16 43,2 3 23,1 2 14,3 1 5,9
Có nhƣng không định kì 31 38,3 17 45,9 8 61,5 4 28,6 2 11,8
Chỉ có của 1 cấp hoặc không
15 18,5 5 13,5 1 7,7 3 21,4 6 35,3
9
Đề xuất giá tính
thuế TN là giá
than NK
Đồng ý 55 67,9 26 70,3 10 76,9 9 64,3 10 58,8
Không đồng ý 24 29,6 10 27,0 3 23,1 4 28,6 7 41,2
10
Giảm thuế TN đối
với than để
khuyến khích khai
thác tận thu
Đồng ý 67 82,7 32 86,5 12 92,3 8 57,1 15 88,2
Không đồng ý
11 13,6 2 5,4 1 7,7 6 42,9 2 11,8
TT CÂU HỎI ĐÁP ÁN
KẾT QUẢ
KHẢO SÁT
CHUNG
(81 PHIẾU)
DOANH
NGHIỆP
KHAI THÁC
(37 PHIẾU)
TẬP
ĐOÀN,TỔNG
CÔNG TY
(13 PHIẾU)
VIỆN NGHIÊN
CỨU, ĐƠN VỊ
TƢ VẤN
(14 PHIẾU)
CÁC BỘ,
NGÀNH
LIÊN QUAN
(17 PHIẾU)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối, %
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối, %
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối, %
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối, %
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối, %
11
Lộ trình giảm
thuế đối với than
HL 5% xuống 3%
Đồng ý 64 79,0 33 89,2 11 84,6 7 50,0 13 76,5
Đồng ý nhƣng l i thời gian áp dụng
8 9,9 3 8,1 1 7,7 2 14,3 2 11,8
Không đồng ý 6 7,4 4 10,8 2 14,3
12
Miễn thuế TN đối
với phần than KT
tận thu dƣới mức
TT thiết kế
Đồng ý 38 46,9 15 40,5 6 46,2 7 50,0 10 58,8
Đồng ý nhƣng quy định chặt chẽ hơn 31 38,3 17 45,9 6 46,2 4 28,6 4 23,5
Không đồng ý 9 11,1 2 5,4 1 7,7 3 21,4 3 17,6
13
Xác định thuế TN
ngay từ khi lập dự
án
Đồng ý 29 35,8 12 32,4 6 46,2 5 35,7 6 35,3
Đồng ý nhƣng phải quy định chặt chẽ 31 38,3 19 51,4 6 46,2 2 14,3 4 23,5
Không đồng ý 18 22,2 6 16,2 1 7,7 6 42,9 5 29,4
14
Bỏ quy định về
TCQ khai thác
Đồng ý 34 42,0 16 43,2 7 53,8 7 50,0 4 23,5
Đồng ý nhƣng phải luận giải rõ 39 48,1 19 51,4 5 38,5 4 28,6 11 64,7
Không đồng ý 7 8,6 2 5,4 3 21,4 2 11,8
Khác 1 1,2 1 2,7
15
Quy định chế tài
thƣởng, phạt đối với
DNKT trong việc
tuân thủ quy định
về TLTT
Đồng ý 45 55,6 23 62,2 5 38,5 9 64,3 8 47,1
Đồng ý nhƣng phải quy định chặt chẽ 35 43,2 15 40,5 8 61,5 4 28,6 8 47,1
Không đồng ý
1 1,2 1 5,9
16 Áp dụng trợ giá Đồng ý 29 35,8 14 37,8 4 30,8 5 35,7 6 35,3
TT CÂU HỎI ĐÁP ÁN
KẾT QUẢ
KHẢO SÁT
CHUNG
(81 PHIẾU)
DOANH
NGHIỆP
KHAI THÁC
(37 PHIẾU)
TẬP
ĐOÀN,TỔNG
CÔNG TY
(13 PHIẾU)
VIỆN NGHIÊN
CỨU, ĐƠN VỊ
TƢ VẤN
(14 PHIẾU)
CÁC BỘ,
NGÀNH
LIÊN QUAN
(17 PHIẾU)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối, %
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối, %
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối, %
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối, %
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối, %
đối với than thu
hồi thêm
Đồng ý nhƣng phải quy định chặt chẽ 36 44,4 20 54,1 7 53,8 4 28,6 5 29,4
Không đồng ý 13 16,0 2 5,4 2 15,4 4 28,6 5 29,4
17
Áp dụng giải
pháp khoán trữ
lƣợng trong các
doanh nghiệp khai
thác
Đồng ý 35 43,2 18 48,6 3 23,1 7 50,0 7 41,2
Đồng ý nhƣng phải quy định chặt
chẽ
39 48,1 17 45,9 10 76,9 7 50,0 5 29,4
Không đồng ý 7 8,6 3 8,1 4 23,5
PHỤ LỤC 2
CÁC CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ TỰ NHIÊN CỦA DỰ ÁN SUỐI LẠI; VÀNG DANH (KHU CÁNH GÀ); MÔNG DƢƠNG II
Bảng 1: DỰ ÁN SUỐI LẠI
TT Chỉ tiêu ĐVT 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
1 Doanh thu Trđ 144.837 338.338 404.781 816.397 862.182 862.182 862.182
2 CPSX hàng năm (không tính thuế tài nguyên) Trđ 117.451 247.428 299.338 577.921 652.735 653.448 687.524
3 Vốn SXKD hàng năm Trđ 121.571 466.516 769.932 1.065.186 1.128.660 1.027.296 928.777 850.848
Lãi ròng trên vốn SXKD của nhà đầu tƣ 10.941 41.986 69.294 95.867 101.579 92.457 83.590 76.576
4 Tổng thu nhập Trđ 0 27.386 90.910 105.443 238.475 209.447 208.734 174.658
Tổng thu nhập 2.378.271
Thu nhập thuần Trđ 0 25.125 76.517 81.421 168.942 136.126 124.461 95.544
Tổng thu nhập thuần 1.217.763
5 Giá trị tự nhiên mỏ KS Trđ -10.941 -14.600 21.616 9.576 136.896 116.991 125.144 98.082
Tổng GTTN mỏ KS 1.492.753
GT tự nhiên mỏ KS thuần Trđ -10.941 -13.395 18.194 7.394 96.981 76.036 74.619 53.654
Tổng GTTN mỏ KS thuần 681.346
6 Tô mỏ Trđ -14.027 -26.443 2.072 -17.464 108.245 90.913 101.567 76.483
Tổng giá trị tô mỏ 1.242.991
Tô mỏ thuần Trđ -14.027 -24.259 1.744 -13.485 76.684 59.087 60.561 41.839
Tổng GT tô mỏ thuần 530.049
Thu nhập đơn vị KS đ/t 290.387
GTTN đơn vị KS đ/t 182.265
Tô mỏ đơn vị KS đ/t 151.769
Tô mỏ/doanh thu % 12,13
Bảng 1: DỰ ÁN SUỐI LẠI (tiếp)
TT Chỉ tiêu ĐVT 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029
1 Doanh thu Trđ 862.182 862.896 862.698 862.195 863.978 719.444 506.230 412.924
2 CPSX hàng năm (không tính thuế tài nguyên) Trđ 692.311 683.745 677.555 677.402 655.851 586.280 407.404 248.780
3 Vốn SXKD hàng năm Trđ 770.092 688.504 598.665 491.579 382.710 286.761 209.639 52.359
Lãi ròng trên vốn SXKD của nhà đầu tƣ 69.308 61.965 53.880 44.242 34.444 25.808 18.868 4.712
4 Tổng thu nhập Trđ 169.871 179.151 185.144 184.793 208.127 133.163 98.825 164.144
Tổng thu nhập
Thu nhập thuần Trđ 85.253 82.486 78.207 71.613 73.997 43.435 29.573 45.064
Tổng thu nhập thuần
5 Giá trị tự nhiên mỏ KS Trđ 100.563 117.185 131.264 140.551 173.684 107.355 79.958 159.432
Tổng GTTN mỏ KS
GT tự nhiên mỏ KS thuần Trđ 50.469 53.955 55.447 54.468 61.751 35.017 23.927 43.770
Tổng GTTN mỏ KS thuần
6 Tô mỏ Trđ 81.014 99.708 116.067 128.072 163.969 100.075 74.636 158.103
Tổng giá trị tô mỏ
Tô mỏ thuần Trđ 40.658 45.908 49.028 49.632 58.297 32.642 22.335 43.405
Tổng GT tô mỏ thuần
Thu nhập đơn vị KS đ/t
GTTN đơn vị KS đ/t
Tô mỏ đơn vị KS đ/t
Tô mỏ/doanh thu %
I. DỰ ÁN VÀNG DANH (KHU CÁNH GÀ)
Bảng 2: DỰ ÁN VÀNG DANH (KHU CÁNH GÀ)
TT Chỉ tiêu ĐVT 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
1 Doanh thu Trđ 2.706 10.118 19.230 138.925 445.417 544.853 596.473 927.580 1.054.933
2
CPSX hàng năm (không
tính thuế tài nguyên) Trđ 2.056 7.220 15.807 109.004 329.532 292.358 402.909 699.063 873.024
3 Vốn SXKD hàng năm Trđ 4.321 39.114 94.027 214.856 345.515 460.291 649.378 787.819 862.356 844.696 890.338
Lãi ròng trên vốn SXKD
của nhà đầu tƣ 389 3.520 8.462 19.337 31.096 41.426 58.444 70.904 77.612 76.023 80.130
4 Tổng thu nhập Trđ 0 0 650 2.898 3.423 29.921 115.885 252.495 193.564 228.517 181.909
Tổng thu nhập 6.626.972
Thu nhập thuần Trđ 0 0 547 2.238 2.425 19.447 69.099 138.123 97.143 105.215 76.840
Tổng thu nhập thuần 1.495.789
5 Giá trị tự nhiên mỏ KS Trđ -389 -3.520 -7.812 -16.439 -27.673 -11.505 57.441 181.591 115.952 152.494 101.779
Tổng GTTN mỏ KS 3.944.854
GT tự nhiên mỏ KS thuần Trđ -389 -3.230 -6.575 -12.694 -19.604 -7.478 34.250 99.337 58.192 70.212 42.993
Tổng GTTN mỏ KS thuần 804.536
6 Tô mỏ Trđ -499 -4.513 -10.199 -21.893 -36.444 -23.190 40.957 161.593 94.061 131.052 79.178
Tổng giá trị tô mỏ 3.188.359
Tô mỏ thuần Trđ -499 -4.141 -8.584 -16.905 -25.818 -15.072 24.421 88.397 47.206 60.340 33.446
Tổng GT tô mỏ thuần 609566,4
Thu nhập đơn vị KS đ/t 239713,6
GTTN đơn vị KS đ/t 142694,9
Tô mỏ đơn vị KS đ/t 115330,6
Tô mỏ/doanh thu % 8,15
Bảng 2: DỰ ÁN VÀNG DANH (KHU CÁNH GÀ) (tiếp theo)
TT Chỉ tiêu ĐVT 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026
1 Doanh thu Trđ 1.530.652 1.669.802 1.669.802 1.669.802 1.669.802 1.669.802 1.669.802 1.669.802 1.669.802 1.669.802 1.669.802
2
CPSX hàng năm (không
tính thuế tài nguyên) Trđ 1.262.438 1.385.670 1.407.531 1.429.277 1.458.719 1.490.794 1.489.790 1.489.494 1.495.752 1.467.719 1.437.496
3 Vốn SXKD hàng năm Trđ 1.298.786 1.330.871 1.336.853 1.340.420 1.347.823 1.325.319 1.302.816 1.280.313 1.233.899 1.189.898 1.148.310
Lãi ròng trên vốn SXKD
của nhà đầu tƣ 116.891 119.778 120.317 120.638 121.304 119.279 117.253 115.228 111.051 107.091 103.348
4 Tổng thu nhập Trđ 268.214 284.132 262.271 240.525 211.083 179.008 180.012 180.308 174.050 202.083 232.306
Tổng thu nhập
Thu nhập thuần Trđ 103.942 101.019 85.547 71.976 57.950 45.087 41.596 38.224 33.851 36.058 38.028
Tổng thu nhập thuần
5 Giá trị tự nhiên mỏ KS Trđ 151.323 164.353 141.954 119.887 89.779 59.730 62.758 65.080 62.999 94.992 128.958
Tổng GTTN mỏ KS
GT tự nhiên mỏ KS thuần Trđ 58.643 58.433 46.302 35.876 24.648 15.044 14.502 13.796 12.253 16.950 21.110
Tổng GTTN mỏ KS thuần
6 Tô mỏ Trđ 118.354 130.570 108.019 85.861 55.565 26.087 29.687 32.579 31.677 64.787 99.809
Tổng giá trị tô mỏ
Tô mỏ thuần Trđ 45.866 46.422 35.233 25.694 15.255 6.570 6.860 6.907 6.161 11.560 16.339
Tổng GT tô mỏ thuần
Thu nhập đơn vị KS đ/t
GTTN đơn vị KS đ/t
Tô mỏ đơn vị KS đ/t
Tô mỏ/doanh thu %
Bảng 2: DỰ ÁN VÀNG DANH (KHU CÁNH GÀ) (tiếp theo)
TT Chỉ tiêu ĐVT 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037
1 Doanh thu Trđ 1.669.802 1.669.802 1.669.802 1.669.802 1.669.802 1.669.802 1.669.802 1.669.802 1.669.802 1.366.454 772.283
2
CPSX hàng năm (không tính
thuế tài nguyên) Trđ 1.412.632 1.369.292 1.338.792 1.345.049 1.337.778 1.335.885 1.335.885 1.350.504 1.347.610 1.115.315 674.494
3 Vốn SXKD hàng năm Trđ 1.109.135 1.072.374 1.061.936 1.051.498 1.041.060 1.030.623 1.020.185 1.009.747 998.827 943.350 134.567
Lãi ròng trên vốn SXKD của
nhà đầu tƣ 99.822 96.514 95.574 94.635 93.695 92.756 91.817 90.877 89.894 84.901 12.111
4 Tổng thu nhập Trđ 257.170 300.510 331.010 324.753 332.024 333.917 333.917 319.298 322.192 251.139 97.789
Tổng thu nhập
Thu nhập thuần Trđ 38.622 41.405 41.841 37.661 35.325 32.593 29.902 26.232 24.284 17.366 6.204
Tổng thu nhập thuần
5 Giá trị tự nhiên mỏ KS Trđ 157.348 203.996 235.436 230.118 238.328 241.161 242.100 228.421 232.298 166.237 85.678
Tổng GTTN mỏ KS
GT tự nhiên mỏ KS thuần Trđ 23.631 28.107 29.760 26.686 25.356 23.539 21.680 18.766 17.509 11.495 5.435
Tổng GTTN mỏ KS thuần
6 Tô mỏ Trđ 129.193 176.775 208.479 203.426 211.901 214.999 216.203 202.788 206.943 142.291 82.262
Tổng giá trị tô mỏ
Tô mỏ thuần Trđ 19.402 24.356 26.353 23.591 22.545 20.986 19.361 16.660 15.598 9.839 5.219
Tổng GT tô mỏ thuần
Thu nhập đơn vị KS đ/t
GTTN đơn vị KS đ/t
Tô mỏ đơn vị KS đ/t
Tô mỏ/doanh thu %
Bảng 3: DỰ ÁN MÔNG DƢƠNG II
TT Chỉ tiêu ĐVT 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
1 Doanh thu Trđ 1.681.979 2.099.130 2.095.486 2.093.676 2.093.676 2.097.208 2.099.130 2.102.474
2
CPSX hàng năm (không
tính thuế tài nguyên) Trđ 1.621.272 1.718.519 1.714.404 1.680.002 1.712.514 1.785.001 1.822.073 1.891.736
3 Vốn SXKD hàng năm Trđ 1.278.699 1.140.194 1.310.172 1.365.103 1.344.023 1.448.045 1.553.435 1.611.271
Lãi ròng trên vốn SXKD
của nhà đầu tƣ 115.083 102.617 117.916 122.859 120.962 130.324 139.809 145.014
4 Tổng thu nhập Trđ 60.707 380.611 381.082 413.674 381.162 312.207 277.057 210.738
Tổng thu nhập 6.991.242
Thu nhập thuần Trđ 60.707 349.185 320.749 319.432 270.025 202.913 165.200 115.281
Tổng thu nhập thuần 3.181.459
5 Giá trị tự nhiên mỏ KS Trđ -54.376 277.994 263.167 290.815 260.200 181.883 137.247 65.724
Tổng GTTN mỏ KS 4.859.089
GT tự nhiên mỏ KS thuần Trđ -54.376 255.040 221.502 224.562 184.332 118.211 81.836 35.953
Tổng GTTN mỏ KS thuần 2.048.389
6 Tô mỏ Trđ -86.835 249.050 229.909 256.162 226.083 145.124 97.814 24.822
Tổng giá trị tô mỏ 4.257.712
Tô mỏ thuần Trđ -86.835 228.487 193.510 197.804 160.163 94.321 58.323 13.579
Tổng GT tô mỏ thuần 1.728.805
Thu nhập đơn vị KS đ/t 222.085
GTTN đơn vị KS đ/t 154.355
Tô mỏ đơn vị KS đ/t 135.251
Tô mỏ/doanh thu % 9,66
Bảng 3: DỰ ÁN MÔNG DƢƠNG II (tiếp theo)
TT Chỉ tiêu ĐVT 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030
1 Doanh thu Trđ 2.102.474 2.102.474 2.102.474 2.102.474 2.102.474 2.102.474 2.102.474 2.102.474
2
CPSX hàng năm (không
tính thuế tài nguyên) Trđ 1.868.036 1.774.636 1.763.978 1.759.659 1.766.007 1.788.829 1.781.840 1.733.076
3 Vốn SXKD hàng năm Trđ 1.526.686 1.554.948 1.445.482 1.274.702 1.103.045 988.511 867.599 716.888
Lãi ròng trên vốn SXKD
của nhà đầu tƣ 137.402 139.945 130.093 114.723 99.274 88.966 78.084 64.520
4 Tổng thu nhập Trđ 234.438 327.838 338.496 342.815 336.467 313.645 320.634 369.398
Tổng thu nhập
Thu nhập thuần Trđ 117.656 150.946 142.984 132.852 119.626 102.304 95.949 101.414
Tổng thu nhập thuần
5 Giá trị tự nhiên mỏ KS Trđ 97.036 187.892 208.402 228.091 237.193 224.679 242.551 304.878
Tổng GTTN mỏ KS
GT tự nhiên mỏ KS
thuần Trđ 48.699 86.511 88.031 88.393 84.330 73.286 72.582 83.701
Tổng GTTN mỏ KS
thuần
6 Tô mỏ Trđ 58.282 148.421 171.709 195.734 209.192 199.586 220.527 286.680
Tổng giá trị tô mỏ
Tô mỏ thuần Trđ 29.250 68.337 72.532 75.853 74.375 65.101 65.992 78.705
Tổng GT tô mỏ thuần
Thu nhập đơn vị KS đ/t
GTTN đơn vị KS đ/t
Tô mỏ đơn vị KS đ/t
Tô mỏ/doanh thu %
Bảng 4: DỰ ÁN MÔNG DƢƠNG II (tiếp theo)
TT Chỉ tiêu ĐVT 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037
1 Doanh thu Trđ 2.102.474 2.102.474 2.102.474 2.102.474 1.401.649 742.874 350.412
2
CPSX hàng năm (không tính
thuế tài nguyên) Trđ 1.774.138 1.741.512 1.718.808 1.696.931 1.082.952 590.442 309.776
3 Vốn SXKD hàng năm Trđ 648.582 551.910 459.079 449.798 388.549 342.976 320.893
Lãi ròng trên vốn SXKD của
nhà đầu tƣ 58.372 49.672 41.317 40.482 34.969 30.868 28.880
4 Tổng thu nhập Trđ 328.336 360.962 383.666 405.544 318.697 152.432 40.636
Tổng thu nhập
Thu nhập thuần Trđ 82.698 83.409 81.335 78.874 56.865 24.953 6.103
Tổng thu nhập thuần
5 Giá trị tự nhiên mỏ KS Trđ 269.963 311.290 342.349 365.062 283.728 121.564 11.756
Tổng GTTN mỏ KS
GT tự nhiên mỏ KS thuần Trđ 67.996 71.931 72.576 71.001 50.626 19.900 1.766
Tổng GTTN mỏ KS thuần
6 Tô mỏ Trđ 253.499 297.280 330.696 353.644 273.865 112.858 3.610
Tổng giá trị tô mỏ
Tô mỏ thuần Trđ 63.849 68.694 70.105 68.780 48.866 18.475 542
Tổng GT tô mỏ thuần
Thu nhập đơn vị KS đ/t
GTTN đơn vị KS đ/t
Tô mỏ đơn vị KS đ/t
Tô mỏ/doanh thu %
PHỤ LỤC 3
XÁC ĐỊNH TỈ TRỌNG GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRÊN CHI PHÍ CỦA
MỘT SỐ NGÀNH SỬ DỤNG THAN LÀM NGUYÊN LIỆU ĐẦU
VÀO
Bảng 1: Tỉ trọng giá trị gia tăng trên chi phí của một số công ty ngành điện
ĐVT: Triệu đồng
TT Chỉ tiêu
Nhiệt điện
Phả lại
Nhiệt điện
Hải Phòng
Nhiệt điện
Ninh Bình Bình quân
CPSXKD theo yếu tố 6.804.982 7.626.370 649.551 15.080.903
1 CP Nguyên Vật Liệu 5.653.059 5.185.389 459.210 11.297.658
2 Chi phí nhân công 395.324 156.935 114.283 666.542
3 CP KH TSCĐ 456.122 1.897.046 6.325 2.359.493
4 CP dịch vụ mua ngoài 20.410 109.378 2.830 132.618
5 CP khác 280.067 277.622 66.903 624.592
GTGT 1.401.319 919.846 143.588 2.464.753
Chi phí nhân công 395.324 156.935 114.283 666.542
Thuế, phí 401.504 371.341 29.305 802.150
LNst 604.491 391.570 996.061
Z 21 12 22 16
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của các công ty năm 2015
Bảng 2: Tỉ trọng giá trị gia tăng trên chi phí của một số công ty ngành thép
ĐVT: Triệu đồng
TT Chỉ tiêu
Công ty CP
Gang thép
Thái nguyên
Công ty
CP thép
Nhà Bè
Công ty CP
thép Biên
Hòa
BQ
CPSX theo yếu tố 8.093.630 1.154.484 627.428 9.875.542
1 CP nguyên liệu, vật liệu 6.802.060 1.057.433 450.683 8.310.176
2 Chi phí nhân công 475.689 34.950 40.944 551.583
3 Khấu hao TSCĐ 152.421 10.731 14.222,0000 177.374
4 Chi phí dịch vụ mua ngoài 51.473 30.707 112.284 194.464
5 Chi phí khác bằng tiền 611.987 20.663 9.295 641.945
GTGT 933.781 222.566 85.789 1.242.136
Chi phí nhân công 475.689 34.950 40.944 551.583
Thuế, phí 449.910 131.215 22.680 603.805
Lợi nhuận 8.182 56.401 22.165 86.748
Z 12 19 14 13
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của các công ty năm 2015
Bảng 3: Tỉ trọng giá trị gia tăng trên chi phí của một số công ty ngành xi măng
ĐVT: Triệu đồng
TT Chỉ tiêu
Xi măng
Bỉm Sơn
Xi măng
Hoàng
Mai
Xi măng
Hải
Phòng
Xi măng
Bút Sơn
Bình quân
CPSXKD theo yếu tố 3.879.456 1.700.225 164.724 2.657.788 8.402.193
1 CP Nguyên Vật Liệu 2.093.025 793.677 128.587 1.608.618 4.623.907
2 Chi phí nhân công 376.981 133.737 20.563 203.788 735.069
3 CP KH TSCĐ 282.808 123.071 2.425 264.310 672.614
5 CP dịch vụ mua ngoài 671.292 445.128 7.349 446.718 1.570.487
6 CP khác 455.350 204.612 5.800 134.354 800.116
GTGT 852.346 282.071 46.682 450.561 1.631.660
Chi phí nhân công 376.981 133.737 20.563 203.788 735.069
Thuế, phí 332.679 73.253 20.754 104.769 531.455
LNst 142.686 75.081 5.365 142.004 365.136
Z 22 17 28 17 19
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của các công ty năm 2015
Bảng 4: Tỉ trọng giá trị gia tăng trên chi phí của một số công ty ngành giấy-gỗ-diêm
ĐVT: Triệu đồng
TT Chỉ tiêu
Công ty
Cp giấy
việt trì
Công ty
Diêm
Thống
Nhất
CT CP nông
lâm sản, thực
phẩm Yên Bái
Bình quân
CPSXKD theo yếu tố 921.478 100.626 200.780 1.222.884
1 CP Nguyên Vật Liệu 612.886 61.521 152.870 827.277
2 Chi phí nhân công 158.900 22.268 24.135 205.303
3 CP KH TSCĐ 50.655 2.308 7.639 60.602
5 CP dịch vụ mua ngoài 90.460 7.002 10.857 108.319
6 CP khác 8.577 7.527 5.279 21.383
GTGT 194.129 34.476 70.985 299.590
Chi phí nhân công 158.900 22.268 24.135 205.303
Thuế, phí 18.727 10.237 15.603 44.567
LNtt 16.502 1.971 31.247 49.720
Z 21,07 34,26 35,35 24,50
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của các công ty năm 2015
Bảng 5: Tỉ trọng giá trị gia tăng trên chi phí của một số công ty
ngành phân bón-hóa chất
ĐVT: Triệu đồng
TT Chỉ tiêu
Công ty
Hóa chất
Lâm thao
Công ty CP
phân lân
Ninh Bình
Công ty CP
phân lân nung
chảy Văn Điển
BQ
CPSXKD theo yếu tố 2.860.688 535.877 938.197 4.334.762
1 CP Nguyên Vật Liệu 2.182.533 420.378 674.938 3.277.849
2 Chi phí nhân công 248.412 39.617 73.907 361.936
3 CP KH TSCĐ 42.797 4.783 5.883 53.463
5 CP dịch vụ mua ngoài 351.795 65.836 137.326 554.957
6 CP khác 35.151 5.263 46.143 86.557
GTGT 562.387 63.961 160.816 787.164
Chi phí nhân công 248.412 39.617 73.907 361.936
Thuế, phí 91.764 6.706 21.726 120.196
LNst 222.211 17.638 65.183 305.032
Z 20 12 17 18
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của các công ty năm 2015
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_giai_phap_kinh_te_giam_ton_that_than_trong_khai_thac_ham_lo_o_cac_mo_than_thuoc_tap_doan.pdf