1. Tình hình sản xuất ngành thép và vấn ñề ô nhiễm MTKK tại
Công ty cổ phần thép Đà Nẵng.
- Đề tài ñã nêu ñược tầm quan trọng và tình hình sản xuất thép
hiện nay và dây chuyền công nghệ sản xuất thép lò ñiện hồ quang tại
công ty thép Đà Nẵng.
- Quá trình sản xuất thép ở công ty cổ phần Thép Đà Nẵng,
dẫn ñến hiện trạng môi MTKK xung quanh bị ô nhiễm bụi là chính,
và chủ yếu là do ống khói thu nguồn thải ở lò trung tần, nên tác giả
ñã ñưa ra và lựa chọn phương pháp xử lý bụi ống ống khói này ñó là
dùng thiết bị lọc bụi bằng phương pháp ướt (lọc bụi dạng hạt). Dùng
thiết bị lọc bụi này, sẽ có hiệu suất xử lý bụi cao, giảm ñược chi phí
cho công ty qua việc tận dụng nước làm mát ở lò hồ quang ñể cung
cấp cho thiết bị xử lý bụi này.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 13 trang
13 trang | 
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 2315 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Luận văn Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí tại công ty cổ phần thép Đà nẵng – Khu công nghiệp Liên chiểu – Đà Nẵng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 
NGUYỄN THỊ YÊN PHƯƠNG 
NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP 
KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ 
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP ĐÀ NẴNG – 
 KCN LIÊN CHIỂU – ĐÀ NẴNG 
Chuyên ngành: Công nghệ Môi trường 
Mã số: 60.85.06 
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT 
Đà Nẵng – Năm 2012 
2 
Công trình ñược hoàn thành tại 
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Sỹ Lý 
Phản biện 1: GS. TS. Đặng Thị Kim Chi 
Phản biện 2: TS. Lê Thị Kim Oanh 
Luận văn sẽ ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp 
Thạc sĩ Công ngệ Môi trường họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 18 
tháng 11 năm 2012 
Có thể tìm hiểu luận văn tại: 
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng 
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng 
3 
MỞ ĐẦU 
1. Đặt vấn ñề 
 KCN Liên Chiểu, nơi tập trung chủ yếu các DN thuộc ngành 
công nghiệp nặng như luyện thép, chế tạo máy, hoá chất, sản xuất vật 
liệu xây dựng, ô nhiễm chủ yếu là do khói bụi của các doanh 
nghiệp. Chẳng hạn, Công ty Thép Đà Nẵng, mặc dù công ty ñã có 
nhiều cố gắng trong việc ñầu tư hệ thống hút bụi, song do công nghệ 
xử lý không phù hợp nên trong qúa trình sản xuất, bụi sắt và khí thải 
chưa ñược xử lý hết ñã phát tán sang cả các doanh xung quanh gây ô 
nhiễm môi trường KCN, làm ảnh hưởng ñến chất lượng sản phẩm 
của các doanh nghiệp sản xuất cao su, gốm sứ 
 Làm thế nào ñể ñánh giá mức ñộ ô nhiễm với nhiều thời ñiểm 
và ñiều kiện khác nhau (mùa hè, mùa ñông, ñiều kiện khí tượng thủy 
văn) và làm thế nào ñể xác ñịnh ñược nguy cơ ô nhiễm ở vị trí nào 
là cao nhấtvới mô hình tính toán phát tán ô nhiễm sẽ giúp giải 
quyết các vấn ñề này một cách nhanh chóng. 
2. Mục ñích nghiên cứu: 
 - Nghiên cứu hiện trạng MTKK xung quanh Công ty Cổ phần 
Thép Đà Nẵng. 
 - Đánh giá chất lượng và ñề xuất biện pháp giảm thiểu – kiểm 
soát ô nhiễm MTKK xung quanh Công ty cổ phần Thép Đà Nẵng. 
3. Đối tượng, phạm vi 
 - Đối tượng: Công ty cổ phần Thép Đà Nẵng - KCN Liên 
Chiểu – TP Đà Nẵng. 
 - Phạm vi: hiện trạng MTKK trong phạm vi quy hoạch của 
công ty, kiểm soát ô nhiễm MTKK xung quanh Công ty cổ phần 
Thép Đà Nẵng. 
4 
4. Phương pháp nghiên cứu 
 - Phương pháp lý thuyết 
 - Tham khảo, thu thập số liệu liên quan 
 - Xử lý và tổng hợp số liệu. 
 - Phương pháp mô hình hóa 
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 
 Tính toán và kiểm tra sự phát tán các chất ô nhiễm MTKK 
ñược dựa trên mô hình Gauss ñã ñược nhiều nước trên thế giới áp 
dụng rộng rãi, kết quả thu ñược ñáng tin cậy, mô hình tính toán cho 
biết mức ñộ ô nhiễm, phạm vi ô nhiễm và vị trí ñạt ô nhiễm cực ñại. 
 Mô hình Gauss lý thuyết chỉ ñược xây dựng cho một nguồn 
thải ñộc lập, nhưng ñề tài này, ñã xây dựng và tính toán, xác ñịnh 
mức ñô ô nhiễm tổng hợp từ 2 nguồn thải, giúp các cơ quan chức 
năng có thể ñánh giá ñược tình hình ô nhiễm MTKK tại Công ty 
Thép Đà Nẵng, ñể từ ñó ñề xuất các biện pháp thích hợp ñể xử lý ô 
nhiễm MTKK. 
6. Cấu trúc của luận văn: Luận văn gồm 4 chương: 
- Chương 1. Tổng quan 
- Chương 2. Nghiên cứu hiện trạng môi trường không khí tại Công ty 
cổ phần Thép Đà Nẵng 
- Chương 3. Tính toán – kiểm tra sự ô nhiễm môi trường không khí 
tại Công ty cổ phần thép Đà Nẵng 
- Chương 4. Đề xuất các biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường 
không khí tại Công ty cổ phần thép Đà Nẵng 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 
1.1. Giới thiệu chung về ngành sản xuất thép ở Việt Nam 
1.1.1. Mô tả ngành sản xuất thép 
1.1.2. Quá trình sản xuất thép bằng lò ñiện hồ quang 
5 
Hình 1.2. Quy trình sản xuất thép bằng lò ñiện hồ quang 
1.1.3. Sử dụng tài nguyên, ô nhiễm môi trường và an toàn sản xuất 
trong ngành thép 
Hình 1.3. Nguyên nhiên liệu sử dụng và các phát thải môi trường của 
ngành sản xuất thép lò ñiện 
1.1.3.1. Tiêu thụ nguyên nhiên liệu 
1.1.3.2. Các vấn ñề môi trường và an toàn sản xuất 
1.2. Tổng quan về Công ty cổ phần thép Đà Nẵng 
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 
1.2.1.1. Nhân lực của Công ty 
6 
1.2.1.2. Vị trí ñịa lý của dự án 
 Nhà máy luyện thép của Công ty cổ phần Thép Đà Nẵng nằm 
tại lô H, Đường số 6, KCN Liên Chiểu -Liên Chiểu - Đà Nẵng: 
- Phía Đông giáp Công ty Gốm sứ Hải Vân, Đường số 7 
- Phía Tây giáp Đường số 9 và Tổng công ty Hóa chất Việt Nam 
- Phía Nam giáp Tổng công ty thủy tinh và Gốm xây dựng 
- Phía Bắc giáp khu ñất trống và tuyến ñường sắt dự kiến. 
1.2.2. Một số thay ñổi của Công ty cổ phần Thép Đà Nẵng 
1.2.2.1. Thay ñổi về quy mô, công suất thiết kế và sản phẩm sản xuất 
1.2.2.2. Thay ñổi về công nghệ, thiết bị sản xuất 
- Thay ñổi về công nghệ sản xuất 
Hình 1.5. Sơ ñồ công nghệ sản xuất nâng cấp cải tạo 
 - Thay ñổi về thiết bị sản xuất: Đầu tư mới lò trung tần: 15 
tấn/mẻ và ñầu tư mới thiết bị lò tinh luyện (Ladle Furnace – LF) 
25T/mẻ 
Phân loại, 
xử lý 
Bãi liệu 
Sắt thép 
Phân loại 
Cắt, ép, chế 
Lò trung tần Lò ñiện 
Thùng 
Chất cường 
hóa 
Chất trợ 
Lò LF Chất trợ Fero hợp 
Đúc liên 
Phôi thành phẩm 
Công ñoạn thay ñổi 
7 
1.2.3. Một số vấn ñề còn tồn tại ñối với sự ô nhiễm MTKK xung 
quanh Công ty Cổ phần Thép Đà Nẵng. 
 Cùng với sự phát triển của ngành thép nói chung và Công ty cổ 
phần Thép Đà Nẵng nói riêng, việc nâng cao công suất sản xuất và 
thay ñổi, bổ sung một số thiết bị trong dây chuyền công nghệ sản 
xuất thép, thì việc gây ra các vấn ñề ô nhiễm môi trường, ñặc biệt là 
MTKK xung quanh Công ty cổ phần Thép Đà Nẵng là một vấn ñề 
bức thiết. Mặc dù, công ty ñã lắp ñặt thiết bị xử lý khí thải nhưng vẫn 
chưa giải quyết triệt ñể ñược sự ô nhiễm MTKK xung quanh (theo 
báo cáo giám sát môi trường ñịnh kỳ của KCN Liên Chiểu hàng 
năm). 
CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG MTKK TẠI 
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP ĐÀ NẴNG 
2.1. Hiện trạng chất lượng MTKK tại Công ty Cổ phần thép Đà 
Nẵng 
 Hiện trạng chất lượng MTKK trong năm 2010, khi dây chuyền 
công nghệ mới chưa ñi vào hoạt ñộng. 
2.1.1. Chất lượng môi trường khí thải 
Bảng 2.1. Kết quả phân tích chất lượng khí thải, [11] 
Kết quả 
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính 
K2,1 K2,2 
QCVN 
19:2009 
Số lần 
QCVN 
05:2009 
1 CO mg/m3 866,3 687,5 1000 - 
2 NOx mg/m3 6,2 2,1 1000 0 
3 SOx mg/m3 Vết Vết 2000 0 
4 Bụi tổng mg/m3 390 350 400 0 
5 Bụi Pb mg/m3 2,013 1,018 10 0 
6 Bụi Ni mg/m3 0,0813 0,0523 - - 
8 
Ghi chú: Vị trí lấy mẫu: 
 K2.1- Lấy mẫu tại ống khói thải sau khi qua hệ thống xử lý 
khói thải giai ñoạn phá liệu. 
 K2.2 - Mẫu khói thải sau khi qua hệ thống xử lý khói thải giai 
ñoạn hoàn nguyên. 
 Dấu (-): không có trong tiêu chuẩn. 
Nhận xét: Kết quả phân tích các chỉ tiêu trong môi trường khí thải tại 
thời ñiểm lấy mẫu ñều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN. 
2.1.2. Chất lượng môi trường không khí và vi khí hậu 
Bảng 2.2. Kết quả phân tích chất lượng MTKK xung quanh, [11] 
TT Chỉ tiêu Đơn vị tính 
Kết 
quả 
QCVN 
05:2009 
Số lần 
vượt 
QCVN 
05:2009 
1 Bụi tổng số mg/m3 0,03 0,3 0 
2 SO2 mg/m3 0,072 0,35 0 
3 NO2 mg/m3 0,03 0,2 0 
4 CO mg/m3 10 30 0 
 Theo các kết quả ño ñạc ở trên, chất lượng MTKK xung quanh 
Công ty Cổ phần Thép Đà Nẵng vẫn khá tốt. Tuy nhiên, sau khi dây 
chuyền công nghệ mới ñã nâng cấp cải tạo, ñi vào hoạt ñộng, theo kết 
quả ño ñạc chất lượng môi trường ñịnh kỳ KCN Liên Chiểu năm 
2011 và năm 2012 ở bảng 2.3 và bảng 2.4. 
Bảng 2.3. Kết quả ño ñạc, phân tích chất lượng MTKK xung quanh 
(10/06/2011), [5] 
Kết quả STT Chỉ tiêu Đơn vị tính D3 D4 D5 D6 D7 D10 
1 Bụi tổng số mg/m3 0,72 0,49 0,35 0,69 0,32 0,93 
2 SO2 mg/m3 0,087 0,054 0,33 0,083 0,034 0,157 
3 NO2 mg/m3 0,095 0,067 0,042 0,054 0,045 0,225 
4 CO mg/m3 5,92 6,03 3,58 2,73 2,08 22,78 
9 
Bảng 2.4. Số lần vượt QCVN 05:2009 của MTKK xung quanh 
(10/06/2011) 
Số lần vượt tiêu chuẩn STT Chỉ tiêu Đơn vị tính 
QCVN 
05:2009 D3 D4 D5 D6 D7 D10 
1 Bụi tổng số mg/m3 0,3 2,40 1,63 1,17 2,30 1,07 3,10 
2 SO2 mg/m3 0,35 - - - - - - 
3 NO2 mg/m3 0,2 - - - - - - 
4 CO mg/m3 30 - - - - - - 
Bảng 2.5. Kết quả ño ñạc, phân tích chất lượng MTKK xung quanh 
(13/12/2011), [5] 
Kết quả STT Chỉ tiêu Đơn vị tính D3 D4 D5 D6 D7 D10 
1 Bụi tổng số mg/m3 0,74 0,50 0,36 0,71 0,37 0,953 
2 SO2 mg/m3 0,092 0,059 0,286 0,087 0,035 0,162 
3 NO2 mg/m3 0,089 0,08 0,049 0,062 0,05 0,188 
4 CO mg/m3 6,33 6,18 3,79 2,91 2,13 23,07 
Bảng 2.6. Số lần vượt QCVN 05:2009/BTNMT của MTKK xung 
quanh (13/12/2011) 
Số lần vượt QCVN 05:2009 STT Chỉ tiêu Đơn vị tính QCVN 05:2009 D3 D4 D5 D6 D7 D10 
1 Bụi tổng số mg/m3 0,3 2,47 1,67 1,20 2,37 1,23 3,18 
2 SO2 mg/m3 0,35 - - - - - - 
3 NO2 mg/m3 0,2 - - - - - - 
4 CO mg/m3 30 - - - - - - 
Bảng 2.7. Kết quả ño ñạc, phân tích chất lượng MTKK xung quanh 
(12/06/2012), [6] 
Kết quả STT Chỉ tiêu Đơn vị tính 
D3 D4 D5 D6 D7 D10 
1 Bụi tổng số mg/m3 0,51 0,42 0,27 0,54 0,35 0,89 
2 SO2 mg/m3 0,162 0,143 0,125 0,183 0,136 0,194 
3 NO2 mg/m3 0,134 0,164 0,132 0,126 0,153 0,195 
4 CO mg/m3 8,21 9,32 7,65 6,29 4,15 18,74 
10 
Bảng 2.8. Số lần vượt QCVN 05:2009/BTNMT của MTKK xung 
quanh ( 12/06/2012) 
Số lần vượt tiêu chuẩn STT Chỉ tiêu Đơn vị tính 
QCVN 
05:2009 D3 D4 D5 D6 D7 D10 
1 Bụi tổng 
số 
mg/m3 0,3 1,70 1,40 0,90 1,80 1,17 2,97 
2 SO2 mg/m3 0,35 - - - - - - 
3 NO2 mg/m3 0,2 - - - - - - 
4 CO mg/m3 30 - - - - - - 
Ghi chú: (-) Đạt tiêu chuẩn cho phép. 
Vị trí quan trắc: D3- Khu vực giữa công ty cao su Đà Nẵng; D4- Khu 
vực hóa chất Kiêm Liên; D5-Trạm công an Quận Liên Chiểu (phía 
Tây KCN Liên Chiểu); D6-Khu vực xí nghiệp Thủy sản Nam Ô; 
D10-Công ty Thép Đà Nẵng (tháng 6- hướng gió Đông, cách nhà 
máy thép 250m; tháng 12-hướng gió Bắc, cách nhà máy thép 350m). 
 Như vậy, theo các kết quả ño ñạc ñịnh kì năm 2011, 2012 thì 
chất lượng MTKK xung quanh Công ty cổ phần Thép Đà Nẵng, cụ 
thể như sau: 
- Năm 2011: bụi lơ lửng, tháng 6- vượt 3,1 lần và tháng 12 – vượt 
3,27 lần giới hạn cho phép. 
- Năm 2012: bụi lơ lửng, tháng 6- vượt 2,97 lần giới hạn cho phép. 
2.2. Hiện trạng các công trình xử lý khí thải 
 Hệ thống hút và xử lý khí thải hiện có: 
- Hiện tại Nhà máy Thép của Công ty Thép Đà Nẵng ñang vận hành 
hệ thống hút và xử lý khí cũ với lưu lượng tối ña là 165000m3/h, ñể 
thải khí thải từ lò trung tần, sử dụng xiclon lọc bụi với hiệu suất 65%. 
- Hệ thống xử lý khí thải mới khánh thành tháng 8/2010 (thải khí thải 
từ lò hồ quang và lò thùng tinh luyện) với lưu lượng tối ña là 
400000m3/h và sử dụng thiết bị lọc bụi túi vải với hiệu suất 90%. 
11 
2.3. Một số thay ñổi về chất lượng MTKK của Công ty Thép sau 
khi nâng cấp công suất và cải tạo dây chuyền công nghệ sản xuất 
 - Sản lượng thép hoạt ñộng ổn ñịnh 180000 tấn/năm (2013) 
 - Cải tạo lò ñiện 15 tấn/mẻ thành lò ñiện công suất 20 tấn/mẻ. 
 - Định mức sử dụng dầu FO 2,5kg/tấn sản phẩm (chủ yếu dùng 
vào việc sấy thùng rót). 
 - Đầu tư thêm lò trung tần. 
 Như vậy, những thay ñổi như trên sẽ ảnh hưởng ñến chất lượng 
MTKK trong phạm vi phân xưởng cũng như MTKK xung quanh 
Công ty cổ phần thép Đà Nẵng. 
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN - KIỂM TRA SỰ Ô NHIỄM MTKK 
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP ĐÀ NẴNG 
3.1. Xác ñịnh nhiên liệu sử dụng của nhà máy. 
 - Dầu FO: 2,5kg/tấn sản phẩm, công suất sản xuất của lò nung 
phôi (dầu FO dùng ñể sấy thùng rót): 30 tấn/h. 
Tiêu hao dầu FO: 2,5kg/tấn sản phẩm Lượng dầu FO: 75kg/h. 
Số liệu này, dùng ñể tính toán lượng phát thải các chất ô nhiễm do 
ñốt cháy dầu FO. 
3.2. Tính toán tải lượng chất ô nhiễm trong quá trình ñốt cháy 
nhiên liệu 
3.2.1. Tính toán sản phẩm cháy 
Bảng 3.1. Thành phần nhiên liệu của dầu FO 
Tỷ lệ Cp Hp Op Np Sp Ap Wp 
% 82,98 12,38 0,74 1,12 0,3 0,15 1,2 
12 
. 
S
T
T
Đ
ạ
i
l
ư
ợ
n
g
t
í
n
h
t
o
á
n
Đ
ơ
n
v
ị
K
ý
h
i
ệ
u
C
ô
n
g
t
h
ứ
c
t
í
n
h
S
ố
c
ô
n
g
t
h
ứ
c
K
ế
t
q
u
ả
H
è
Đ
ô
n
g
1
L
ư
ợ
n
g
k
h
ô
n
g
k
h
í
k
h
ô
l
ý
t
h
u
y
ế
t
c
ầ
n
c
h
o
q
u
á
t
r
ì
n
h
c
h
á
y
m
3
c
h
u
ẩ
n
/
k
g
N
L
V
O
V
O
=
0
,
0
8
9
C
P
+
0
,
2
6
4
H
P
-
0
,
0
3
3
3
(
O
P
-
S
P
)
(
3
.
1
)
1
0
,
6
4
1
0
.
6
4
2
L
ư
ợ
n
g
k
h
ô
n
g
k
h
í
ẩ
m
l
ý
t
h
u
y
ế
t
c
ầ
n
c
h
o
q
u
á
t
r
ì
n
h
c
h
á
y
(
ở
t
=
2
9
,
1
o
C
;
%
5
,
7
6
=
ϕ
⇒
d
=
1
9
g
/
k
g
m
3
c
h
u
ẩ
n
/
k
g
N
L
V
a
V
a
=
(
1
+
0
,
0
0
1
6
d
)
V
O
(
3
.
2
)
1
0
,
9
6
1
0
.
8
7
3
L
ư
ợ
n
g
k
h
ô
n
g
k
h
í
ẩ
m
t
h
ự
c
t
ế
v
ớ
i
h
ệ
s
ố
t
h
ừ
a
k
h
ô
n
g
k
h
í
α
=
1
,
2
-
1
,
6
m
3
c
h
u
ẩ
n
/
k
g
N
L
V
t
V
t
=
α
.
V
a
(
3
.
3
)
1
4
,
2
5
1
4
.
1
2
4
L
ư
ợ
n
g
k
h
í
S
O
2
t
r
o
n
g
S
P
C
m
3
c
h
u
ẩ
n
/
k
g
N
L
V
S
O
2
V
S
O
2
=
0
,
6
8
3
.
1
0
-
2
.
S
P
(
3
.
4
)
0
,
0
0
2
0
.
0
0
2
5
L
ư
ợ
n
g
k
h
í
C
O
t
r
o
n
g
S
P
C
v
ớ
i
h
ệ
s
ố
c
h
á
y
k
h
ô
n
g
h
o
à
n
t
o
à
n
v
ề
h
ó
a
h
ọ
c
v
à
c
ơ
h
ọ
c
η
(
η
=
0
,
0
1
-
0
,
0
5
)
.
m
3
c
h
u
ẩ
n
/
k
g
N
L
V
C
O
V
C
O
=
1
,
8
6
5
.
1
0
-
2
.
η
.
C
P
(
3
.
5
)
0
,
0
2
0
.
0
2
6
L
ư
ợ
n
g
k
h
í
C
O
2
t
r
o
n
g
S
P
C
m
3
c
h
u
ẩ
n
/
k
g
N
L
V
C
O
2
V
C
O
2
=
1
,
8
5
3
.
1
0
-
2
.
(
1
-
η
)
.
C
P
(
3
.
6
)
1
.
4
8
1
.
4
8
7
L
ư
ợ
n
g
h
ơ
i
n
ư
ớ
c
t
r
o
n
g
S
P
C
m
3
c
h
u
ẩ
n
/
k
g
N
L
V
H
2
O
V
H
2
O
=
0
,
1
1
1
.
H
P
+
0
,
0
1
2
4
.
W
P
+
0
,
0
1
6
d
.
V
t
(
3
.
7
)
1
.
8
0
1
.
8
0
8
L
ư
ợ
n
g
k
h
í
N
2
t
r
o
n
g
S
P
C
m
3
c
h
u
ẩ
n
/
k
g
N
L
V
N
2
V
N
2
=
0
,
8
.
1
0
-
2
N
P
+
0
,
7
9
.
V
t
(
3
.
8
)
1
1
.
2
7
1
1
.
1
7
9
L
ư
ợ
n
g
k
h
í
O
2
t
r
o
n
g
k
h
ô
n
g
k
h
í
t
h
ừ
a
m
3
c
h
u
ẩ
n
/
k
g
N
L
V
O
2
V
O
2
=
0
,
2
1
(
α
-
1
)
.
V
a
(
3
.
9
)
0
.
6
9
0
.
6
8
1
0
L
ư
ợ
n
g
S
P
C
t
ổ
n
g
c
ộ
n
g
(
t
ứ
c
l
ư
ợ
n
g
k
h
ó
i
t
h
ả
i
b
ằ
n
g
t
ổ
n
g
s
ố
T
T
t
ừ
1
-
9
)
m
3
c
h
u
ẩ
n
/
k
g
N
L
V
S
P
C
V
S
P
C
=
V
S
O
2
+
V
C
O
+
V
C
O
2
+
V
H
2
O
+
V
N
2
+
V
O
2
(
3
.
1
0
)
1
5
.
2
8
1
5
.
1
7
G
h
i
c
h
ú
:
m
3
c
h
u
ẩ
n
/
k
g
N
L
–
m
3
ở
ñ
i
ề
u
k
i
ệ
n
c
h
u
ẩ
n
t
r
ê
n
1
k
g
n
h
i
ê
n
l
i
ệ
u
B
ả
n
g
3
.
2
.
C
ô
n
g
t
h
ứ
c
t
í
n
h
s
ả
n
p
h
ẩ
m
c
h
á
y
(
S
P
C
)
ở
ñ
i
ề
u
k
i
ệ
n
c
h
u
ẩ
n
(
t
=
0
o
C
;
P
=
7
6
0
m
m
H
g
)
13 
T
T
Đ
ạ
i
l
ư
ợ
n
g
t
í
n
h
t
o
á
n
Đ
ơ
n
v
ị
K
ý
h
i
ệ
u
C
ô
n
g
t
h
ứ
c
t
í
n
h
K
ế
t
q
u
ả
M
.
H
è
M
.
Đ
ô
n
g
1
L
ư
ợ
n
g
k
h
ó
i
(
S
P
C
)
ở
ñ
i
ề
u
k
i
ệ
n
c
h
u
ẩ
n
m
3
/
s
L
C
L
C
=
V
S
P
C
.
B
/
3
6
0
0
0
.
3
1
9
0
.
3
1
6
2
L
ư
ợ
n
g
k
h
ó
i
(
S
P
C
)
ở
ñ
i
ề
u
k
i
ệ
n
t
h
ự
c
t
ế
t
k
h
ó
i
,
o
C
m
3
/
s
L
T
L
T
=
L
C
.
(
2
7
3
+
t
k
h
ó
i
)
/
2
7
3
0
.
5
0
5
0
.
5
0
2
3
L
ư
ợ
n
g
k
h
í
S
O
2
v
ớ
i
2
S
O
ρ
=
2
,
9
2
6
k
g
/
m
3
c
h
u
ẩ
n
g
/
s
M
S
O
2
M
S
O
2
=
(
1
0
3
.
V
S
O
2
.
B
.
2
S
O
ρ
)
/
3
6
0
0
0
.
1
2
6
0
.
1
2
6
4
L
ư
ợ
n
g
k
h
í
C
O
v
ớ
i
C
O
ρ
=
1
,
2
5
k
g
/
m
3
c
h
u
ẩ
n
g
/
s
M
C
O
M
C
O
=
(
1
0
3
.
V
C
O
.
B
.
C
O
ρ
)
/
3
6
0
0
1
.
6
1
2
1
.
6
1
2
5
L
ư
ợ
n
g
k
h
í
C
O
2
v
ớ
i
2
C
O
ρ
=
1
,
9
7
7
k
g
/
m
3
c
h
u
ẩ
n
g
/
s
M
C
O
2
M
C
O
2
=
(
1
0
3
.
V
C
O
2
.
B
.
2
C
O
ρ
)
/
3
6
0
0
6
0
.
7
9
7
6
0
.
7
9
7
6
L
ư
ợ
n
g
t
r
o
b
ụ
i
v
ớ
i
h
ệ
s
ố
t
r
o
b
a
y
t
h
e
o
k
h
ó
i
a
=
0
,
8
g
/
s
M
B
ụ
i
M
B
ụ
i
=
1
0
.
a
.
A
P
.
B
/
3
6
0
0
0
.
0
2
5
0
.
0
2
5
B
ả
n
g
3
.
3
.
C
ô
n
g
t
h
ứ
c
v
à
k
ế
t
q
u
ả
t
í
n
h
t
o
á
n
l
ư
ợ
n
g
k
h
ó
i
t
h
ả
i
v
à
t
ả
i
l
ư
ợ
n
g
c
á
c
c
h
ấ
t
ô
n
h
i
ễ
m
t
r
o
n
g
k
h
ó
i
ứ
n
g
v
ớ
i
l
ư
ợ
n
g
n
h
i
ê
n
l
i
ệ
u
t
i
ê
u
t
h
ụ
B
=
7
5
[
k
g
/
h
]
14 
3.2.2. Tính toán tải lượng chất ô nhiễm trong quá trình nấu luyện 
thép 
 Hiện tại, ñể quá trình nấu luyện và ra phôi thép, có 3 lò hoạt 
ñộng [1]: - Lò ñiện hồ quang: 20 tấn/mẻ/h (1 lò) 
 - Lò trung tần: 15 tấn/mẻ/50 phút (2 lò) 
 - Lò tinh luyện LF : 25 tấn/mẻ/45 phút (1 lò) 
 - Đốt dầu FO sấy thùng rót. 
Bảng 3.4. Mức ñộ ô nhiễm tính cho 1000kg thép lỏng và tải lượng 
các chất ô nhiễm trong quá trình luyện thép 
Lò ñiện, 20 
tấn/mẻ/h 
Lò LF, 15 
tấn/mẻ/45 phút 
Lò Trung tần, 25 
tấn/mẻ/45 phút Thành
Phần 
Đơn 
vị Lượng
Công 
suất 
[tấn/h] 
M1 
[g/s] 
Lượng 
Công 
suất 
[t/h] 
M2 
[g/s] 
Lượng 
Công 
suất 
[t/h] 
M3 
[g/s] 
BỤI g/tấn 5100 20,00 28,33 3570 18 17,85 4080 30 68,00 
SO2 g/tấn 600 20 3,33 420 18 2,10 480 30 8,00 
NOx g/tấn 160 20 0,89 112 18 0,56 128 30 2,13 
CO g/tấn 9000 20 50,00 6300 18 31,50 7200 30 120,00
Nguồn số liệu: [3] 
Bảng 3.5. Tải lượng và nồng ñộ phát thải các chất ô nhiễm của các 
nguồn thải 
Lò 
ñiện Lò LF 
Lò 
Trung 
tần 
Đốt dầu 
FO 
Ống khói 
K1 Ống khói K2 Thảnh 
phần 
Đơn 
vị M1 
[g/s] 
M2 
[g/s] 
M3 
[g/s] 
M4 
[g/s] 
M5=M3 
[g/s] 
M6=M1+M2+M4 
[g/s] 
BỤI g/s 28,33 17,85 68,00 0,03 68,00 46,21 
SO2 g/s 3,33 2,10 8,00 0,13 8,00 5,56 
NOx g/s 0,89 0,56 2,13 0,00 2,13 1,45 
CO g/s 50,00 31,50 120,00 1,21 120,00 82,71 
15 
Bảng 3.6. Tải lượng của các nguồn thải sau khi qua thiết bị xử lý 
Tải lượng M 
[g/s] 
Tải lượng M [g/s], 
sau khi qua thiết bị xử 
lý với n=65% (K1), 
n=90% (K2) 
Nguồn 
h 
[m] 
D 
[m] 
L 
[m3/s]
NOx CO SO2 Bụi NOx CO SO2 Bụi 
K1 24 2,8 46 2,13 120,00 8,00 68,00 2,13 120,008,00 23,80 
K2 25 3,85 111 1,45 82,71 5,56 46,21 1,45 82,71 5,56 4,62 
3.3. Tính toán quá trình khuếch tán chất ô nhiễm trong môi 
trường Không khí theo Mô hình Gauss 
3.3.1. Lý thuyết tính toán quá trình khuếch tán chất ô nhiễm theo 
mô hình Gauss 
3.3.1.1. Phương trình vi phân cơ bản 
3.3.1.2. Tính toán khuếch tán ô nhiễm không khí theo mô hình Gauss 
3.3.1.3. Hệ số khuếch tán zyx σσσ ,,
3.3.1..4. Cấp ổn ñịnh khí quyển 
3.3.1.5. Chiều cao hiệu quả của ống khói 
3.3.1.6. Xác ñịnh nồng ñộ cực ñại CMax và vị trí xMax của chất ô 
nhiễm ñạt CMax bằng giải tích gần ñúng. 
3.3.2. Tính toán quá trình khuếch tán chất ô nhiễm theo mô hình 
Gauss 
3.3.2.1. Số liệu chi tiết các nguồn gây ô nhiễm 
16 
Bảng 3.10. Nguồn gây ô nhiễm và tải lượng các chất ô nhiễm mùa 
Hè 
Mùa Hè 
Kích thước 
Nguồn 
thải h 
[m] 
D 
[mm] 
Nhiệt ñộ 
khói thải 
t khói 
[oC] 
L 
[m3/s] 
MNOx 
[g/s] 
MCO 
[g/s] 
MSO2 
[g/s] 
MBụi 
[g/s] 
Vận 
tốc tại 
miệng 
ống 
khói 
[m/s] 
Chiều 
cao 
hiệu 
quả 
H [m] 
K1 24 2800 160 46 2,13 120,0 8,00 23,80 7,45 35,16 
K2 25 3850 160 111 1,45 82,71 5,56 4,62 9,55 46,55 
Bảng 3.11. Nguồn gây ô nhiễm và tải lượng các chất ô nhiễm mùa 
Đông 
Mùa Đông 
Kích thước 
Nguồn 
thải h 
[m] 
D 
[mm] 
Nhiệt 
ñộ 
khói 
thải 
t khói, 
[oC] 
L 
[m3/h]
MNOx 
[g/s] 
MCO 
[g/s] 
MSO2, 
[g/s] 
MBụi 
[g/s] 
Vận 
tốc tại 
miệng 
ống 
khói, 
[m/s] 
Chiều 
cao hiệu 
quả, H 
[m] 
K1 24 2800 160 46 2,13 120,0 8,00 23,80 7,45 34,03 
K2 25 3850 160 111 1,45 82,71 5,56 4,62 9,55 44,46 
3.3.2.2. Tính nồng ñộ ô nhiễm cực ñại các chất gây ô nhiễm của các 
nguồn thải 
a. Tính cho mùa Hè: cấp ổn ñịnh khí quyển B 
Bảng 3.12. Nồng ñộ Cmax và khoảng cách Xmax của các chất ô nhiễm 
tính cho mùa Hè 
Cmax [mg/m3] Xmax [km] Nguồn 
thải NOx CO SO2 Bụi NOx CO SO2 Bụi 
K1 0,067 3,748 0,250 0,743 0,249 0,249 0,249 0,249 
K2 0,027 1,516 0,102 0,085 0,328 0,328 0,328 0,328 
17 
b. Tính cho mùa Đông: cấp ổn ñịnh khí quyển C 
Bảng 3.13. Nồng ñộ Cmax và khoảng cách Xmax của các chất ô nhiễm 
vào mùa Đông. 
Cmax [mg/m3] Xmax [km] Nguồn 
thải NOx CO SO2 Bụi NOx CO SO2 Bụi 
K1 0,068 3,835 0,256 0,761 0,36 0,36 0,36 0,36 
K2 0,027 1,551 0,104 0,087 0,483 0,483 0,483 0,483 
3.3.3. Tổng hợp quá trình khuếch tán của các chất gây ô nhiễm 
của các nguồn thải 
3.3.3.1. Nồng ñộ các chất ô nhiễm Cx của các nguồn thải ở các 
khoảng cách x bất kì. 
3.3.3.2. Tổng hợp nồng ñộ ô nhiễm chất ô nhiễm Cx của các nguồn 
thải ở các khoảng cách x bất kì. 
3.3.4. Đồ thị biểu diễn nồng ñộ chất ô nhiễm trên mặt ñất dọc theo chân 
ống khói của các nguồn thải 
3.3.4.1. Mùa hè 
Hình 3.3. Đồ thị biểu diễn sự Hình 3.4. Đồ thị biểu diễn sự 
 thay ñổi nồng ñộ Bụi thay ñổi nồng ñộ NOx 
18 
Hình 3.5. Đồ thị biểu diễn sự Hình 3.6. Đồ thị biểu diễn sự 
 thay ñổi nồng ñộ SO2 thay ñổi nồng ñộ CO 
3.3.4.2. Mùa ñông 
Hình 3.7. Đồ thị biểu diễn sự Hình 3.8. Đồ thị biểu diễn sự 
 thay ñổi nồng ñộ Bụi thay ñổi nồng ñộ NOx 
Hình 3.9. Đồ thị biểu diễn sự Hình 3.10. Đồ thị biểu diễn sự 
 thay ñổi nồng ñộ SO2 thay ñổi nồng ñộ CO 
19 
3.3.5. Đánh giá sự ô nhiễm MTKK do hoạt ñộng của Công ty cổ 
phần thép Đà Nẵng 
3.3.5.1. Nồng ñộ tối ña cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí 
thải công nghiệp khi phát tán vào MTKK (QCVN 19:2009/BTNMT) 
Theo bảng 3.20 thì Nồng ñộ bụi và CO trong khí thải nhà máy thép 
vượt QCVN 19:2009/BTNMT. 
Cụ thể: Bụi vượt 5,41 lần và CO vượt 5,45 lần nồng ñộ tối ña cho 
phép trong khí thải công nghiệp. 
Bảng 3.20. Số lần vượt tiêu chuẩn tối ña cho phép của nồng ñộ phát 
thải Cft các chất ô nhiễm 
Nồng ñộ phát thải Cft [mg/m3] Cft, max tối ña cho phép [mg/m3] Số lần vượt Cft, max Nguồn 
thải NOx CO SO2 Bụi NOx CO SO2 Bụi NOx CO SO2 Bụi 
K1 46,55 2618,18 174,55 519,27 408 480 240 96 0 5,45 0 5,41 
K2 13,04 744,38 50,03 41,59 408 480 240 96 0 1,55 0 0 
3.3.5.2. Nồng ñộ cho phép của các chất ô nhiễm môi trương không 
khí xung quanh 
 Bảng 3.21. Đánh giá sự ô nhiễm MTKK xung quanh các chất ô 
nhiễm do Công ty Thép Đà Nẵng (Mùa Hè) 
Nguồn 1 Nguồn 2 Tổng hợp 2 nguồn 
Chất 
QCVN 
05:2009 
C [mg/m3] 
Cmax 
[mg/m3] 
Số lần 
vượt 
QCVN 
05:2009 
Cmax 
[mg/m3] 
Số lần 
vượt 
QCVN 
05:2009 
Cmax 
[mg/m3] 
Số lần 
vượt 
QCVN 
05:2009 
BỤI 0,3 0,743 2,48 0,085 0 0,812 2,71 
NOx 0,2 0,067 0 0,027 0 0,088 0 
SO2 0,35 0,250 0 0,102 0 0,332 0 
CO 30 3,748 0 1,516 0 4,965 0 
20 
Bảng 3.22. Đánh giá sự ô nhiễm các chất ô nhiễm do Công ty Thép 
Đà Nẵng (Mùa Đông) 
Nguồn 1 Nguồn 2 
Tổng 
hợp 2 
nguồn 
Số lần 
vượt 
QCVN 
05:2009
Chất 
QCVN 
05:2009 
C [mg/m3] Cmax [mg/m3] 
Số lần 
vượt 
QCVN 
05:2009 Cmax 
[mg/m3] 
Số lần 
vượt 
QCVN 
05:2009 Cmax, 
[mg/m3] 
BỤI 0,3 0,761 2,54 0,087 0 0,833 2,78 
NOx 0,2 0,068 0 0,027 0 0,091 0 
SO2 0,35 0,256 0 0,104 0 0,343 0 
CO 30 3,835 0 1,551 0 5,134 0 
3.3.5.3. Nhận xét 
 Nguồn gây ô nhiễm chủ yếu của Công ty Thép là Ống khói 
thải khí từ lò trung tần (nguồn 1 - K1) và chất gây ô nhiễm là bụi. 
Cụ thể, tổng hợp 2 nguồn gây ô nhiễm (nguồn K1 và K2): Nồng ñộ 
bụi vượt QCVN 05:2009 là 2,71 lần (mùa hè) và 2,78 lần (mùa 
ñông). Các chất ô nhiễm khác vẫn nằm trong giới hạn cho phép, 
không gây ảnh hưởng ñến chất lượng MTKK xung quanh. 
 Theo kết quả tính toán, so sánh với kết quả giám sát ñịnh kì 
năm 2011 và năm 2012 vừa qua, thì kết quả tính toán tương ñối phù 
hợp với kết quả ño ñạc. 
CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM 
MTKK TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP ĐÀ NẴNG 
4.1. Một số biện pháp kiểm soát ô nhiễm MTKK tại Công ty 
Thép Đà Nẵng bằng Sản xuất sạch hơn 
 Hiện tại, Công ty Thép Đà Nẵng ñã sử dụng một số biện pháp 
hướng ñến quá trình sản xuất sạch, ñể kinh tế hơn, công ty có thể áp 
dụng thêm một số biện pháp sản xuất sạch hơn như: Nung sơ bộ 
21 
thép phế, vận hành lò ñiện chế ñộ siêu cao công suất, cải tiến công 
nghệ bằng cách ra thép ở ñáy lò. 
4.2. Kiểm soát ô nhiễm MTKK bằng giải pháp khống chế và xử 
lý ngay tại nguồn 
4.2.1. Một số phương pháp xử lý khí bụi ñã áp dụng của một số 
nhà máy thép 
4.2.1.1. Lọc bụi ống tay áo 
4.2.1.2. Phương pháp lọc bụi tĩnh ñiện 
4.2.1.3. Phương pháp xyclon màng nước 
4.2.1.4. Các phương pháp ướt: Phương pháp dập bụi bằng màng 
chất lỏng (thường là nước) và phương pháp rửa khí kiểu Venturi 
4.2.2. Đánh giá hiệu quả của một số phương pháp xử lý bụi của 
nhà máy luyện thép 
Bảng 4.1. So sánh hiệu quả các phương pháp xử lý khí bụi 
Phương 
pháp Ưu ñiểm Nhược ñiểm 
Buồng lắng 
bụi 
- Cấu tạo ñơn giản 
- Độ bền cao, dễ vận 
hành 
- Giá thành thấp 
- Chi phí năng lượng 
không lớn và có thể 
lọc ñược bụi có tính 
mài mòn 
- Ngoài ra hoạt ñộng 
của buồng lắng không 
chịu ảnh hưởng của 
nhiệt ñộ và bảo ñảm 
lắng ñược bụi thô. 
- Chỉ lọc ñược bụi có kích thước tương 
ñối lớn 
- Để lắng ñược các hạt nhỏ kích thước 
của buồng lắng phải rất lớn → Chiếm 
nhiều diện tích không gian lắp ñặt thiết 
bị. 
- Hiệu quả lọc ñối với các hạt nhỏ hơn 
5µm thậm chí trong các buồng lắng 
kích thước lớn hầu như bằng 0. 
- Hiệu suất xử lý thấp (40 – 60%) 
22 
Phương 
pháp Ưu ñiểm Nhược ñiểm 
Cyclon - Cấu tạo ñơn giản 
- Hiệu suất cao 60-80% (cyclone 
khô); 80-95% (cyclone ướt) 
- Chỉ lọc ñược bụi có kích 
thước tương ñối lớn 
- Với xử lý lưu lượng lớn, 
chiếm nhiều diện tích không 
gian lắp ñặt thiết bị. 
Lọc bụi ống 
tay áo 
- Hiệu suất cao 90 – 95% - Trở lực cao 
- Chỉ dùng ñược với bụi 
khô, nhiệt ñộ tương ñối thấp 
(<100oC) 
- Giá thành thiết bị cao. 
Lọc tĩnh 
ñiện 
- Hiệu suất cao 95 – 99% 
- Tốn năng lượng và không 
áp dụng ñược với các loại 
khí có khả năng cháy, nổ 
- Giá thành thiết bị cao. 
Lọc ướt - Dễ chế tạo, giá thành thấp, 
nhưng hiệu quả lọc bụi cao 
- Có thể lọc ñược bụi có kích 
thước dưới 0,1 mµ (ví dụ trong 
thiết bị lọc bụi Venturi 
- Có thể làm việc với khí có 
nhiệt ñộ và ñộ ẩm cao 
- Thiết bị lọc bằng phương pháp 
ướt có lợi thế hơn các thiết bị 
lọc khác là nó có thể ñược sử 
dụng trong trường hợp khí nóng 
và bụi, chất lỏng kết dính, 
không an toàn về cháy nổ. 
- Thiết bị lọc ướt, ngoài lọc bụi 
và lọc khí, tức dùng chúng như 
thiết bị hấp thụ, còn có thể làm 
nguội và làm ẩm khí, tức như 
thiết bị trao ñổi nhiệt hòa trộn. 
- Năng lượng lớn. 
- Khí ướt gây những vấn ñề 
như xâm thực cần phải 
chống ăn mòn, sản phẩm thải 
ở dạng cắn bùn yêu cầu phải 
xử lý nước thải. 
- Lượng nước khổng lồ 
khoảng 0,05-0,1m3 nước cho 
100m3 khí là lượng nước yêu 
cầu, lượng nước này quay 
vòng cùng bụi cho ra lượng 
cắn bùn quánh rất ñáng quan 
tâm, làm phức tạp cho hệ 
thống thoát nước và xử lý 
nước thải. 
23 
4.2.3. Lựa chọn giải pháp xử lý bụi Công ty Thép Đà Nẵng 
4.2.3.1. Nguyên tắc lựa chọn thiết bị lọc bụi 
4.2.3.2. Lựa chọn thiết bị 
 Từ các kết quả tính toán ở chương 3, thì nguồn thải ở ống khói 
lò trung tần gây ô nhiễm và chất ô nhiễm là bụi. Với các ñánh giá và 
nhận xét ở trên, có thể ñề xuất biện pháp cải tiến công nghệ xử lý 
bụi ở ống khói lò trung tần từ xử lý cyclone, có thể cải tiến xử lý 
bằng thiết bị lọc bụi bằng vật liệu hạt (cục). Sau khi cải tiến bằng 
thiết bị lọc bụi bằng vật liệu hạt (cục), với hiệu suất 90%, tính toán, 
kiểm tra lại khả năng phát tán ô nhiễm, thì nồng ñộ bụi ô nhiễm ñảm 
bảo QCVN 05:2009. 
 Sơ ñồ nguyên lý dây chuyền công nghệ xử lý bụi ở ống khói 1 
ở hình 4.2. 
Hình 4.2. Sơ ñồ nguyên lý dây chuyền công nghệ xử lý bụi ở ống khói 1 
 Với thiết bị lọc bụi ống tay áo, hiệu suất cao, nhưng nhược 
ñiểm là giá thành cao và khó vận hành hơn thiết bị lọc bụi bằng vật 
liệu hạt (phương pháp ướt), có thể tận dụng nước làm mát ở lò ñiện 
hồ quang ñể sử dụng lại. Thiết bị này, giá thành rẻ và dễ vận hành 
hơn lọc bụi ống tay áo. 
Lớp vật liệu cục này có thể là lớp ñá cuội, than cốc, than 
xỉhoặc là từ những khâu bằng sứ, nhựa hoặc là những viên bằng 
24 
Hình 4.3. Thiết bị lọc bụi dạng hạt (cục) 
sứ. Bề dày của lớp lọc phụ thuộc vào vật liệu cục. Với thiết bị này, 
có thể lọc ñược bụi và hấp thụ một số khí khác như SO2, CO, 
NOxHiệu quả lọc bụi của loại này ñạt từ 85-95%. 
4.2.4. Tính toán – Kiểm tra nồng ñộ các chất ô nhiễm sau khi lắp 
ñặt hệ thống xử lý bụi 
Hình 4.4a. Đồ thị biểu diễn sự thay ñổi Hình 4.4b. Đồ thị biểu diễn sự 
thay ñổi nồng ñộ bụi, sau khi bố trí hệ thống nồng ñộ bụi, sau khi bố trí 
hệ xử lý bụi (mùa hè) thống xử lý bụi (mùa 
ñông) 
25 
 Như vậy, sau khi bố trí hệ thống xử lý bụi, thì MTKK ở Công 
ty cổ phần Thép Đà Nẵng không còn bị ô nhiễm, ñảm bảo QCVN 
05:2009/BTNMT. 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
1. Tình hình sản xuất ngành thép và vấn ñề ô nhiễm MTKK tại 
Công ty cổ phần thép Đà Nẵng. 
 - Đề tài ñã nêu ñược tầm quan trọng và tình hình sản xuất thép 
hiện nay và dây chuyền công nghệ sản xuất thép lò ñiện hồ quang tại 
công ty thép Đà Nẵng. 
 - Quá trình sản xuất thép ở công ty cổ phần Thép Đà Nẵng, 
dẫn ñến hiện trạng môi MTKK xung quanh bị ô nhiễm bụi là chính, 
và chủ yếu là do ống khói thu nguồn thải ở lò trung tần, nên tác giả 
ñã ñưa ra và lựa chọn phương pháp xử lý bụi ống ống khói này ñó là 
dùng thiết bị lọc bụi bằng phương pháp ướt (lọc bụi dạng hạt). Dùng 
thiết bị lọc bụi này, sẽ có hiệu suất xử lý bụi cao, giảm ñược chi phí 
cho công ty qua việc tận dụng nước làm mát ở lò hồ quang ñể cung 
cấp cho thiết bị xử lý bụi này. 
2. Một số vấn ñề áp dụng các phương pháp tính toán ñể ñánh 
giá ô nhiễm MTKK xung quanh công ty cổ phần thép Đà Nẵng 
 - Trên cơ sở lý thuyết khuếch tán, tác giả ñã áp dụng phương 
pháp tính toán khuếch tán chất ô nhiễm từ nguồn ñiểm cao ñể xác 
ñịnh hiện trạng MTKK công ty CP Thép Đà Nẵng theo nồng ñộ của 
từng chất ñộc hại riêng biệt, của từng ống khói, cũng như theo nồng 
ñộ tổng cộng các chất ô nhiễm do hai ống khói ñồng thời thải ra. 
 - Bằng chương trình excel 2007, có thể lập ñược biểu ñồ biểu 
thị sự biến ñổi các trị số nồng ñộ ô nhiễm các chất, của từng ống 
26 
khói cũng như biểu ñồ tổng hợp phân bố nồng ñộ ô nhiễm trên mặt 
ñất ở chế ñộ tức thời theo từng mùa. 
 - Tác giả ñã ñưa ra phương pháp xác ñịnh nồng ñộ cực ñại 
Cmax , khoảng cách từ ñiểm có nồng ñộ cực ñại ñến chân ống khói 
trên trục gió Xmax và nồng ñộ tại ñiểm có toạ ñộ x,y bất kỳ trong mô 
hình Gauss bằng biểu ñồ, nó cho phép xác ñịnh Cmax, Xmax, Cx,y 
thuận tiện, dễ dàng, góp phần hoàn thiện thêm mô hình khuếch tán 
Gauss. 
3. Biện pháp ñể kiểm soát ô nhiễm MTKK tại Công ty cổ phần 
Thép Đà Nẵng 
 Vấn ñề trước hết là công ty cần áp dụng thêm một số biện 
pháp sản xuất sạch hơn trong ngành luyện thép lò ñiện hồ quang. 
 Đồng thời Công ty có thể thành lập một bộ phận thường 
xuyên giám sát ñịnh kì hay phòng bảo vệ môi trường tại công ty. Và 
nên giám sát ñịnh kì 3 tháng, ñể thường xuyên kiểm soát hiện trạng 
MTKK, kịp thời xử lý các vấn ñề liên quan ñến ô nhiễm MTKK nếu 
môi trường bị ô nhiễm. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 tomtat_27_281_2075937.pdf tomtat_27_281_2075937.pdf