Trích dẫn tương tự như tạp chí in, nhưng chú ý đến ngày/tháng, số lượng trang
và tên tạp chí.
- Bao gồm các thông tin chính: 1. Tên tác giả nếu có. 2. Tên bài báo. 3. Tên tạp
chí [serial online] 4. Năm xuất bản (tháng nếu có) [trích dẫn năm, viết tắt tháng trong
ngoặc vuông]; 5. Số tập 6. Số lần xuất bản đặt trong ngoặc đơn; 7. Số trang hoặc số
màn hình đặt trong ngoặc vuông. Available from (Nguồn từ) URL: URL của tạp chí.
- Ví dụ:
Morse SS. Factors in the emergence of infectious disease. Emerg Infect Dis
[serial online] 1995 Jan-Mar [cited 1999 Dec 25]; 1(1):[24 screens]. Available
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học tạo cơ sở khoa học cho sinh sản nhân tạo tôm rằn (penaeus semisulcatus de haan, 1950) tại thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hợp với kiểu trích dẫn đã sử dụng
trong luận án (kiểu Harvard hoặc Vancouver).
- Xem hướng dẫn chi tiết về cách lập danh mục tài liệu tham khảo tại Phụ lục 2.
3.17. Phụ lục
- Phần này trình bày số liệu, biểu mẫu, hình ảnh, .... để minh họa, bổ trợ cho phần
chính luận án.
- Tại trang đầu tiên của phần này có bảng kê các phụ lục và số trang tương ứng.
- Không đánh số trang trong phần Phụ lục hoặc đánh số theo hệ thống riêng.
- Xem Mẫu 11, Phụ lục 3.
3.18. Các trang thủ tục
- Bao gồm các văn bản theo thứ tự:
+ Văn bản đồng ý của đồng tác giả: Nếu luận án là công trình khoa học hoặc một
phần công trình khoa học của một tập thể trong đó tác giả đóng góp phần chính thì
phải xuất trình các ý kiến bằng văn bản của các thành viên trong tập thể đó đồng ý cho
phép tác giả sử dụng công trình này trong luận án.
(các văn bản sau đây được bổ sung khi hoàn thiện luận án để nộp cho Thư viện)
+ Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá luận án cấp Trường và danh sách
thành viên Hội đồng.
+ Các bản nhận xét của tất cả thành viên Hội đồng.
+ Biên bản và Nghị quyết của Hội đồng đánh giá luận án cấp Trường.
+ Văn bản báo cáo chi tiết về các điểm đã bổ sung, sửa chữa trong luận án (nếu
có) theo Nghị quyết của Hội đồng đánh giá luận án cấp Trường, có xác nhận của Chủ
tịch Hội đồng.
- Không đánh số trang trong phần này.
14
CHƯƠNG 4. HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
4.1. Giới hạn số trang
- Tóm tắt luận án tiến sĩ được trình bày tối đa 20 trang A4, in trên 2 mặt giấy.
4.2. Bố cục
- Bố cục của tóm tắt luận án tiến sĩ gồm 3 phần: phần đầu, phần chính và phần
cuối.
- Phần đầu của tóm tắt luận án tiến sĩ gồm:
+ Trang bìa 1, trình bày theo quy định tại mục 4.3.
+ Trang bìa 2, trình bày theo quy định tại mục 4.4.
- Phần chính của tóm tắt luận án tiến sĩ: tóm lược nội dung chính các phần của
luận án, quy định cụ thể tại Mục 4.5.
- Phần cuối của tóm tắt luận án tiến sĩ gồm:
+ Tóm tắt những đóng góp mới của luận án.
+ Danh mục công trình đã công bố.
4.3. Trang bìa 1
- Trang này gồm các nội dung theo thứ tự sau:
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo (viết hoa, in thường, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Trường Đại học Nha Trang (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Họ và tên tác giả (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Tên luận án (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 16, căn giữa).
+ Tóm tắt luận án tiến sĩ (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Khánh Hòa – năm thực hiện (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
- Xem Mẫu 1, Phụ lục 5.
4.4. Trang bìa 2
- Trang này gồm các nội dung theo thứ tự sau:
+ Công trình được hoàn thành tại Trường Đại học Nha Trang.
+ Người hướng dẫn khoa học.
+ Danh sách các phản biện.
+ Thời gian bảo vệ.
+ Nơi lưu trữ luận án.
- Sử dụng cỡ chữ 13, in đậm, trình bày theo chiều đứng.
15
- Xem Mẫu 2, Phụ lục 5.
4.5. Phần chính
- Phải phản ảnh trung thực kết cấu, bố cục và nội dung của luận án, phải trình bày
đầy đủ toàn văn kết luận của luận án.
- Số của bảng biểu, hình vẽ, đồ thị, công thức, tài liệu tham khảo tương tự như
trong luận án.
4.6. Tóm tắt những đóng góp mới của luận án
- Tương tự như bản tóm tắt trong luận án, trình bày theo quy định tại Mục 3.13.
- Đặt phần này tại trang bìa 3 của quyển tóm tắt luận án tiến sĩ.
4.7. Danh mục công trình đã công bố
- Tương tự như danh mục trong quyển luận án tiến sĩ, trình bày theo quy định tại
Mục 3.15.
- Đặt phần này tại trang bìa 4 của quyển tóm tắt luận án tiến sĩ.
16
CHƯƠNG 5. HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ
5.1. Giới hạn số trang
- Đề cương nghiên cứu đề tài luận văn thạc sĩ có khối lượng không quá 20 trang
A4, không kể phụ lục.
5.2. Bố cục
- Bố cục của đề cương gồm 3 phần: phần đầu, phần chính và phần cuối.
- Phần đầu của đề cương nghiên cứu đề tài luận văn thạc sĩ gồm:
+ Trang bìa chính, trình bày theo quy định tại như mục 5.3.
+ Trang bìa phụ, trình bày theo quy định tại mục 5.4.
+ Mục lục, trình bày như luận văn thạc sĩ.
+ Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt, bảng, hình nếu cần thiết, trình bày như luận
văn thạc sĩ.
- Phần chính của đề cương nghiên cứu đề tài luận văn thạc sĩ được trình bày theo
quy định tại mục 5.5.
- Phần cuối của đề cương gồm: danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục (nếu có),
trình bày như luận văn thạc sĩ.
5.3. Trang bìa chính
- Trang này gồm các nội dung theo thứ tự sau:
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo (viết hoa, in thường, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Trường Đại học Nha Trang (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Họ tên tác giả (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa)
+ Tên đề tài (Viết hoa, in đậm, cỡ chữ 16, căn giữa, tên khoa học của các loài viết
thường, in đậm, in nghiêng).
+ Đề cương nghiên cứu đề tài luận văn thạc sĩ (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 16, căn
giữa)
+ Khánh Hòa – năm thực hiện (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 12, căn giữa).
- Các nội dung trên được trình bày cân đối trong khổ giấy.
- Xem Mẫu 3, Phụ lục 5.
5.4. Trang bìa phụ
- Trang này gồm các nội dung theo thứ tự sau:
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo (viết hoa, in thường, cỡ chữ 14, căn giữa).
17
+ Trường Đại học Nha Trang (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Họ tên tác giả (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Tên đề tài (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 16, căn giữa, tên khoa học của các loài viết
thường, in đậm, in nghiêng).
+ Đề cương nghiên cứu đề tài luận văn thạc sĩ (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 16, căn
giữa).
+ Ngành đào tạo (viết thường, in đậm, cỡ chữ 14).
+ Mã số (viết thường, in đậm, cỡ chữ 14).
+ Xác nhận của Thư ký và Chủ tịch Hội đồng xét duyệt đề cương sau khi đã
chỉnh sửa theo yêu cầu của Hội đồng để nộp cho khoa, viện đào tạo.
+ Khánh Hòa – năm thực hiện (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
- Các nội dung trên được trình bày cân đối trong khổ giấy.
- Xem Mẫu 4, Phụ lục 5.
5.5. Phần chính
- Phần này phải bao gồm các mục cơ bản sau:
+ Tên đề tài luận văn.
+ Lý do chọn đề tài.
+ Mục tiêu nghiên cứu.
+ Đối tượng nghiên cứu.
+ Phạm vi nghiên cứu.
+ Nội dung nghiên cứu.
+ Phương pháp nghiên cứu.
+ Dự kiến kế hoạch và kinh phí thực hiện.
+ Kiến nghị về người/tập thể hướng dẫn khoa học.
- Cấu trúc cụ thể của phần này do khoa, viện đào tạo quy định.
18
CHƯƠNG 6. HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TIẾN SĨ
6.1. Giới hạn số trang
- Đề cương nghiên cứu đề tài luận án tiến sĩ có khối lượng không quá 30 trang
A4, không kể phụ lục.
6.2. Bố cục
- Bố cục của đề cương nghiên cứu đề tài luận án tiến sĩ gồm 3 phần: phần đầu,
phần chính và phần cuối.
- Phần đầu của đề cương nghiên cứu đề tài luận án tiến sĩ gồm:
+ Trang bìa chính, trình bày theo quy định tại như mục 6.3.
+ Trang bìa phụ, trình bày theo quy định tại mục 6.4.
+ Mục lục, trình bày như luận án tiến sĩ.
+ Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt, bảng, hình nếu cần thiết, trình bày như luận án
tiến sĩ.
- Phần chính của đề cương nghiên cứu đề tài luận án tiến sĩ được trình bày theo
quy định tại mục 6.5.
- Phần cuối của đề cương nghiên cứu đề tài luận án tiến sĩ gồm: danh mục tài liệu
tham khảo và phụ lục (nếu có), trình bày như luận án tiến sĩ.
6.3. Trang bìa chính
- Trang này gồm các nội dung theo thứ tự sau:
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo (viết hoa, in thường, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Trường Đại học Nha Trang (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Họ và tên tác giả (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Tên hướng nghiên cứu (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 16, căn giữa).
+ Đề cương nghiên cứu đề tài luận án tiến sĩ (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn
giữa).
+ Khánh Hòa – năm thực hiện (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
- Xem Mẫu 5, Phụ lục 5.
6.4. Trang bìa phụ
- Trang này gồm các nội dung theo thứ tự sau:
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo (viết hoa, in thường, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Trường Đại học Nha Trang (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
19
+ Họ và tên tác giả (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Tên hướng nghiên cứu (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 16, căn giữa).
+ Đề cương nghiên cứu đề tài luận án tiến sĩ (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn
giữa).
+ Ngành đào tạo (viết thường, in đậm, cỡ chữ 14).
+ Mã số (viết thường, in đậm, cỡ chữ 14).
+ Xác nhận của Người hướng dẫn khoa học và Chủ tịch Hội đồng sau khi đã
chỉnh sửa theo yêu cầu của Hội đồng để nộp cho Khoa Sau Đại học.
+ Khánh Hòa – năm thực hiện (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
- Xem Mẫu 6, Phụ lục 5.
6.5. Phần chính
- Phần này phải bao gồm các mục cơ bản sau:
+ Tên đề tài luận án.
+ Lý do chọn đề tài.
+ Mục tiêu nghiên cứu.
+ Đối tượng nghiên cứu.
+ Phạm vi nghiên cứu.
+ Nội dung nghiên cứu
+ Phương pháp nghiên cứu
+ Các kết quả dự kiến.
+ Dự kiến kế hoạch và kinh phí thực hiện.
- Cấu trúc cụ thể của phần này theo hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học.
20
CHƯƠNG 7. HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY TIỂU LUẬN TỔNG QUAN
7.1. Giới hạn số trang
- Tiểu luận tổng quan có khối lượng không quá 30 trang A4, không kể phụ lục.
7.2. Bố cục
- Bố cục của tiểu luận tổng quan gồm 3 phần: phần đầu, phần chính và phần cuối.
- Phần đầu của tiểu luận tổng quan gồm:
+ Trang bìa chính, trình bày theo quy định tại như mục 7.3.
+ Trang bìa phụ, trình bày theo quy định tại mục 7.4.
+ Mục lục, trình bày như luận án tiến sĩ.
+ Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt, bảng, hình nếu cần thiết, trình bày như luận án
tiến sĩ.
- Phần chính của tiểu luận tổng quan được trình bày theo quy định tại mục 7.5.
- Phần cuối của tiểu luận tổng quan gồm: danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục
(nếu có), trình bày như luận án tiến sĩ.
7.3. Trang bìa chính
- Trang này gồm các nội dung theo thứ tự sau:
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo (viết hoa, in thường, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Trường Đại học Nha Trang (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Họ và tên tác giả (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Tên hướng nghiên cứu được giao (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 16, căn giữa).
+ Tiểu luận tổng quan (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Khánh Hòa – năm thực hiện (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
- Xem Mẫu 7, Phụ lục 5.
7.4. Trang bìa phụ
- Trang này gồm các nội dung theo thứ tự sau:
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo (viết hoa, in thường, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Trường Đại học Nha Trang (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Họ và tên tác giả (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Tên hướng nghiên cứu được giao (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 16, căn giữa).
+ Tiểu luận tổng quan (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Ngành và mã số ngành đào tạo (viết thường, in đậm, cỡ chữ 14).
21
+ Xác nhận của Người hướng dẫn khoa học và Chủ tịch Hội đồng sau khi đã
chỉnh sửa theo yêu cầu của Hội đồng để nộp cho Khoa Sau Đại học.
+ Khánh Hòa – năm thực hiện (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
- Xem Mẫu 8, Phụ lục 5.
7.5. Phần chính
- Phần này gồm các mục cơ bản sau:
+ Phân tích và đánh giá các công trình nghiên cứu đã có của các tác giả trong và
ngoài nước liên quan mật thiết đến đề tài nghiên cứu.
+ Những vấn đề còn tồn tại.
+ Những vấn đề mà luận án cần tập trung giải quyết.
+ Xác định tên đề tài luận án sẽ thực hiện.
- Cấu trúc cụ thể của phần này theo hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học.
22
CHƯƠNG 8. HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ
8.1. Giới hạn số trang
- Chuyên đề tiến sĩ có khối lượng không quá 50 trang A4, không kể phụ lục.
8.2. Bố cục
- Bố cục của chuyên đề tiến sĩ gồm 3 phần: phần đầu, phần chính và phần cuối.
- Phần đầu của chuyên đề tiến sĩ gồm:
+ Trang bìa chính, trình bày theo quy định tại như mục 8.3.
+ Trang bìa phụ, trình bày theo quy định tại mục 8.4.
+ Mục lục, trình bày như luận án tiến sĩ.
+ Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt, bảng, hình nếu cần thiết, trình bày như luận án
tiến sĩ.
- Phần chính của chuyên đề tiến sĩ được trình bày theo quy định tại mục 8.5.
- Phần cuối của chuyên đề tiến sĩ gồm: danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục
(nếu có), trình bày như luận án tiến sĩ.
8.3. Trang bìa chính
- Trang này gồm các nội dung theo thứ tự sau:
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo (viết hoa, in thường, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Trường Đại học Nha Trang (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Họ và tên tác giả (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Tên chuyên đề (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 16, căn giữa).
+ Chuyên đề tiến sĩ (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Khánh Hòa – năm thực hiện (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
- Xem Mẫu 9, Phụ lục 5.
8.4. Trang bìa phụ
- Trang này gồm các nội dung theo thứ tự sau:
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo (viết hoa, in thường, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Trường Đại học Nha Trang (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Họ và tên tác giả (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Tên chuyên đề (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 16, căn giữa).
+ Chuyên đề tiến sĩ (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
+ Ngành và mã số ngành đào tạo (viết thường, in đậm, cỡ chữ 14).
23
+ Xác nhận của Người hướng dẫn khoa học và Chủ tịch Hội đồng sau khi đã
chỉnh sửa theo yêu cầu của Hội đồng để nộp cho Khoa Sau Đại học.
+ Khánh Hòa – năm thực hiện (viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14, căn giữa).
- Xem Mẫu 10, Phụ lục 5.
8.5. Phần chính
- Phần này gồm các mục cơ bản sau:
+ Đặt vấn đề.
+ Nội dung nghiên cứu.
+ Phương pháp nghiên cứu.
+ Kết quả và thảo luận.
+ Kết luận và khuyến nghị.
- Cấu trúc cụ thể của phần này theo hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học.
PHỤ LỤC
Phụ lục Nội dung Số trang
1 Các kiểu trích dẫn 3
2 Lập danh mục tài liệu tham khảo 8
3 Các biểu mẫu Luận văn thạc sĩ 12
4 Các biểu mẫu Luận án tiến sĩ 5
5 Các biểu mẫu Tóm tắt Luận án tiến sĩ, Đề
cương nghiên cứu đề tài luận văn, Đề cương
nghiên cứu đề tài luận án, Tiểu luận tổng quan
và Chuyên đề tiến sĩ
10
Phụ lục 1. CÁC KIỂU TRÍCH DẪN
1. Trích dẫn theo kiểu Harvard
- Harvard, còn gọi là hệ thống tác giả, năm.
- Mẩu trích dẫn được chú thích liền phía sau bằng tên tác giả và năm xuất bản tài
liệu, trong ngoặc đơn.
- Nếu mẩu trích dẫn kiểu diễn ngữ với tên tác giả là một thành phần trong câu,
năm xuất bản của tài liệu đó sẽ được đặt trong ngoặc đơn liền sau tên tác giả.
- Nếu một tài liệu của một tác giả, ghi tên tác giả (không ghi phần tên viết tắt)
trong ngoặc đơn và năm xuất bản, cách nhau bằng khoảng trắng (không có dấu phẩy),
nếu cần thì chỉ rõ số trang.
- Nếu mẩu trích dẫn có nguồn gốc từ một tác giả A, nhưng không đọc trực tiếp
tác giả A mà biết thông qua tác giả B, ghi trong ngoặc đơn tên tác giả A và năm xuất
bản tài liệu của tác giả A (không được đọc trực tiếp), đi kèm theo sau bằng "in: " cùng
với tên và năm xuất bản của tác giả B (được đọc trực tiếp).
- Nếu một tài liệu của hai tác giả, ghi tên hai tác giả trong ngoặc đơn, nối bằng
dấu "&", và năm xuất bản sau tên tác giả thứ hai, không có dấu phẩy.
- Nếu một tài liệu của ba tác giả, lần đầu tiên trích dẫn ghi tên ba tác giả, nối hai
tác giả đầu bằng dấu phẩy, tác giả thứ ba bằng dấu "&", năm xuất bản sau tên tác giả
cuối cùng, không có dấu phẩy.
- Tài liệu của ba tác giả ở lần trích dẫn thứ hai, và tài liệu của bốn tác giả trở lên,
ghi tên tác giả đầu và "et al." (gốc Latinh et alli, nghĩa là "và những người khác") và
năm xuất bản.
- Nếu một mẩu trích dẫn từ nhiều tài liệu của một người/nhóm, ghi tên
người/nhóm đó trong ngoặc đơn, theo sau bằng năm xuất bản của tất cả các tài liệu
theo đúng thứ tự và cách ghi trong danh mục tham khảo, giữa các năm cách nhau bằng
dấu phẩy (nhưng chỉ là khoảng trắng giữa năm đầu tiên và tác giả sau cùng).
- Nếu mẩu trích dẫn có nguồn gốc từ nhiều tài liệu, tất cả các tác giả tài liệu được
ghi trong một cặp ngoặc đơn liền sau, giữa mỗi tác giả/nhóm tác giả của một tài liệu
cách nhau bằng dấu chấm phẩy, cách ghi tên tác giả và năm xuất bản cho mỗi
người/nhóm giống như trên.
- Danh mục tham khảo kiểu Harvard được xếp theo thứ tự chữ cái tên tác giả (với
các tác giả phương Tây là family name/nom de famille), không cần đánh số thứ tự.
- Các ví dụ:
Cách ghi nguồn trích dẫn Các ví dụ
Một tác giả
Trích trực tiếp:
Tên tác giả (năm xuất bản, dấu
phẩy, trang). Nếu trích nguyên văn
Tên tác giả (năm xuất bản). Nếu tên
tác giả được nêu trực tiếp/ một bộ
Trần Thừa (1999, trang 96); TCTK (2010, trang 30-40);
Cormack (1994, trang 32-33); UNDP (2009, trang 25)
Trần Thừa (1999); Cormack (1994); TCTK (2010); UNDP
(2009)
phận trong câu văn.
Trích gián tiếp:
(Tên tác giả, năm xuất bản)
(Trần Thừa, 1999); (Cormack, 1994); (TCTK, 2010);
(UNDP, 2009)
Hai tác giả
Ghi tên của hai tác giả, nối với nhau
bằng chữ và, hoặc chữ and (tiếng
Anh) để nối hai tác giả sau cùng
Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008,
trang 76) số lượng mẫu thích hợp.
(Bellamy and Taylor 1998, p. 40)
Nhiều hơn 2 tác giả
Chỉ ghi tên một tác giả và cụm từ
cộng sự.1, hoặc chữ et al. (tiếng Anh
có nghĩa là ‘and others’
Nguyễn Văn Thành và cộng sự. (2005)
Levy et al. (1991); (Henderson et al., 1987, p. 64 )
Tác giả có nhiều hơn 1 tài liệu được xuất bản trong 1 năm
Nếu các tài liệu đó được trích dẫn
trong bài, thì ghi thêm ký tự a, b, c
đi kèm sau năm.
Nghiên cứu kinh tế trang trại tại Đông Nam Bộ, Đinh Phi
Hổ (2005a, 2005b, 2005c) chỉ ra rằng
In recent studies by Smith (2000a, 2000b, 2000c) the issue
regarding to
Theo số liệu của Ngân hàng Thế giới (2005a, 2005b) thu
nhập bình quân đầu người
Một thông tin trích dẫn từ nhiều nguồn khác nhau
Ghi tên tác giả, năm xuất bản, dấu
chấm phẩy; tiếp theo là tên, năm
xuất bản của tác giả khác. Tất cả đặt
trong ngoặc đơn. Xếp theo thứ tự
năm xuất bản, xuất bản trước thì ghi
trước)
Những nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng đối với
dịch vụ hành chính công (Nguyễn Văn Long, 2009; Ngô
Thanh Hùng, 2010; Lý Thị Thùy Hương, 2011) cho thấy có
4 nhân tố
Trích thông tin từ các chương của một tài liệu do nhiều tác giả cùng hiệu đính. Ghi trích dẫn là tác
giả của chương, không phải là người hiệu đính
Khi người viết trích dẫn một thông
tin qua trích dẫn trong một tài liệu
của tác giả khác (trích dẫn thứ cấp),
thì ghi tên tác giả nguyên thủy của
tài liệu được trích. Hạn chế tối đa
cách trích dẫn này.
Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Văn Hùng (2008) trích
trong Đào Trọng Hoàng (2009) về các yếu tố ảnh hưởng
đến sinh kế
Số liệu của Tổng cục thống kê (2007) trích trong Nguyễn
Văn Hoàng Thành (2009) cho thấy
Ellis (1990) cited by Cox (1991) suggests that
Ellis (1990, as cited in Cox, 1991) suggests that
2. Trích dẫn theo kiểu Vancouver
- Vancouver, còn gọi là "hệ thống thứ tự trích dẫn".
- Mẩu trích dẫn được đánh số theo thứ tự trích dẫn trong bài viết.
- Số được đặt trong ngoặc đơn, liền sau mẩu trích dẫn, ngay cả khi tên tác giả
xuất hiện trong đoạn.
1 Có một số kiểu viết tắt khi có nhiều hơn 2 tác giả: đtg = đồng tác giả; ctv = cộng tác viên, cs = cộng sự.
- Nếu có nhiều tài liệu được trích dẫn cho cùng một ý, dùng dấu phẩy (không có
khoảng trắng) giữa các số.
- Nếu có dãy 3 số liên tục trở lên thì dùng dấu gạch nối (không có khoảng trắng)
giữa số đầu và số cuối của dãy.
- Các tài liệu có trích dẫn trong bài viết được xếp trong danh mục tham khảo cuối
bài, theo đúng thứ tự trích dẫn.
- Biểu tham khảo (bibliographic record/notice bibliographique) được ghi theo
quy định riêng của kiểu Vancouver.
- Các ví dụ
Cách ghi nguồn trích dẫn Các ví dụ
Mẩu trích dẫn được đánh số theo thứ tự trích
dẫn trong bài viết
Số được đặt trong ngoặc đơn, liền sau mẩu trích
dẫn, ngay cả khi tên tác giả xuất hiện trong đoạn
Cua xanh là loài di cư sinh sản, vào mùa sinh
sản chúng thường di cư ra các vùng có độ mặn
cao hơn để giao vỹ và đẻ trứng (2)...
Theo Hirayama (12) các chất dinh dưỡng cần
bổ sung như vitamin B ....
Nếu có nhiều tài liệu được trích dẫn cho cùng
một ý, dùng dấu phẩy (không có khoảng trắng)
giữa các số
Vận động của tinh trùng là một yếu tố để đánh
giá chất lượng và khả năng thụ tinh của tinh
trùng (3,4,6)
Nếu có dãy 3 số liên tục trở lên thì dùng dấu
gạch nối (không có khoảng trắng) giữa số đầu
và số cuối của dãy
Ví dụ: (2,3,4,5,8,9) viết tắt lại thành (2-5,8,9)
Nếu một tài liệu tham khảo chỉ liên quan đến 1
phần của câu cần chú ý đến vị trí đặt số thứ tự
của tài liệu trong câu (đặt bên ngoài dấu chấm,
dấu phẩy, dấu hai chấm và bên trong dấu chấm
phẩy)
Ví dụ: Đã có những nỗ lực để thay thế chuột
thử nghiệm tiêm chủng với các xét nghiệm
invitro, chẳng hạn như enzyme liên kết các xét
nghiệm miễn dịch (57,60) hoặc phản ứng dây
chuyền polymerase, (20-22) nhưng vẫn còn
thực nghiệm.
Nếu việc trích dẫn thực hiện theo số thứ tự của
tài liệu ở danh mục tài liệu tham khảo thì được
đặt trong ngoặc vuông, khi cần có cả số trang
[15, tr. 314-315].
Đối với phần được trích dẫn từ nhiều tài liệu
khác nhau, số của từng tài liệu được đặt độc lập
trong từng ngoặc vuông, theo thứ tự tăng dần
[19], [25], [41], [45].
Phụ lục 2. LẬP DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lập danh mục tài liệu tham khảo theo kiểu Harvard
1.1. Sách
- Bao gồm các thông tin chính: 1. Tên của tác giả/biên tập viên/biên dịch viên
hoặc tổ chức chịu trách nhiệm. 2. Năm xuất bản. 3. Tên của tác phẩm hoặc phụ đề nếu
có. 4. Tập hoặc tên riêng mỗi tập nếu có. 5. Tái bản nếu không phải là lần đầu tiên. 6.
Nhà xuất bản. 7. Nơi xuất bản. 8. Số trang nếu áp dụng.
- Một số lưu ý:
Tên tác giả: Họ tác giả (dấu phẩy,
khoảng trắng, viết tắt chữ đầu của
tên, khoảng trắng)
Berkman, RI 1994, Find it fast: how to uncover expert
information on any subject, HarperPerennial, New York.
Cengel, YA & Boles, MA 1994, Thermodynamics: an
engineering approach, 2nd edn, McGraw Hill, London.
Biên tập viên (viết tắt thành
“ed”nếu chỉ có biên tập viên và
“eds” nếu có 2 biên tập viên)
Jackson, JA (ed.) 1997, Glossary of geology , 4th edn,
American Geological Institute, Alexandria, Va.
Pike, ER & Sarkar, S (eds) 1986, Frontiers in quantum
optics, Adam Hilger, Bristol.
Được tài trợ bởi tổ chức, công ty
hoặc tổ chức khác: (tên đầy đủ của
tổ chức, quốc gia)
Institution of Engineers, Australia 1994, Code of ethics,
Institution of Engineers, Australia, Barton, A.C.T.
Năm (viết liền sau tên tác giả, dấu
phẩy)
Phạm Xuân Thủy 2007,
Tên của tác phẩm hoặc phụ đề nếu
có (in nghiêng hoặc gạch chân)
Ô tô và ô nhiễm môi trường
Tính toán, thiết kế kết cấu tàu thủy
Đợt Bhattacharjee, M 1998, Notes of infinite permutation
groups , Lecture notes in mathematics no.1698, Springer,
New York.
Lần xuất bản Zumdahl, SS 1997, Chemistry, 4th edn, Houghton
Mifflin, Boston.
Chương hoặc 1 phần của cuốn sách
mà 1 số tác giả đã góp phần
Bernstein, D 1995, ‘Transportation planning’, in WF
Chen (ed.), The civil engineering handbook, CRC Press,
Boca Raton.
Không có tác giả hoặc biên tập viên Kempe's engineer's year-book 1992, Morgan-Grampian,
London.
1.2. Luận văn, luận án
- Bao gồm các thông tin chính: 1. Tác giả. 2. Năm công bố. 3. Tiêu đề. 4. Tên
bằng. 5. Tên của tổ chức cấp bằng. 6. Địa điểm của tổ chức.
- Ví dụ:
Exelby, HRA 1997, ‘Aspects of gold and mineral liberation’, PhD thesis,
University of Queensland, Brisbane.
1.3. Bài báo khóa học
- Bao gồm các thông tin chính: 1. Tên tác giả của bài viết. 2. Năm phát hành. 3.
Tên của bài viết (trong dấu ngoặc kép). 4. Tiêu đề định kỳ (gạch chân hoặc in
nghiêng). 5. Số tập. 6. Số mục hoặc phần. 7. Số trang.
- Các ví dụ:
Bài báo: Huffman, LM 1996, ‘Processing whey protein for use as a food
ingredient’, Food Technology, vol. 50, no. 2, pp. 49-52.
Báo cáo hội thảo
(được xuất bản)
Bourassa, S 1999, ‘Effects of child care on young children’, Proceedings
of the third annual meeting of the International Society for Child
Psychology, International Society for Child Psychology, Atlanta, Georgia,
pp. 44-6. (Example from Style manual for authors, editors and printers
2002)
Báo cáo hội thảo
(chưa được xuất
bản)
Bowden, FJ & Fairley, CK 1996, ‘Endemic STDs in the Northern
Territory: estimations of effective rates of partner change’, paper presented
to the scientific meeting of the Royal Australian College of Physicians,
Darwin, 24-25 June. (Example from Style manual for authors, editors and
printers 2002)
Nhật báo Simpson, L 1997, ‘Tasmania’s railway goes private‘, Australian Financial
Review, 13 October, p. 10.
1.4. Các dạng khác không phải sách
- Các chi tiết yêu cầu tương tự dạng sách, thêm chi tiết về loại nguồn (ví dụ:
video, ghi âm, tập tin máy tính v v ) sau năm xuất bản.
- Ví dụ:
Get the facts (and get them organised) 1990, video recording, Appleseed
Productions, Williamstown, Vic.
Dr Brain thinking games 1998, CD-ROM, Knowledge Adventure Inc., Torrance,
California.
1.5. Tiêu chuẩn
- Bao gồm các thông tin chính: 1. Cơ quan/tổ chức ban hành tiêu chuẩn. 2. Năm
ban hành. 3. Tiêu đề của tiêu chuẩn. 4. Số tiêu chuẩn bao gồm nhận dạng tiêu chuẩn
cấp quốc gia hay cá thể. 5. Nhà xuất bản của tiêu chuẩn. 6. Nơi xuất bản.
- Ví dụ:
International Organization for Standardization 1982, Steels - Classification - Part
1: Classification of steels into unalloyed and alloy steels based on chemical
composition, ISO 4948-1:1982, International Organization for Standardization,
Geneva.
1.6. Sáng chế
- Bao gồm các thông tin chính: 1. Tên của phát minh. 2. Ngày phát hành. 3. Tiêu
đề của sáng chế. 4. Số lượng bằng sáng chế, bao gồm diện quốc gia.
- Ví dụ:
Cookson, AH 1985, Particle trap for compressed gas insulated transmission
systems, US Patent 4554399.
1.7. Bản đồ
- Bao gồm các thông tin chính: 1. Cơ quan cấp. 2. Ngày. 3. Tiêu đề của bản đồ. 4.
Nhóm. 5. Nhà xuất bản. 6. Nơi xuất bản
- Ví dụ:
Department of Mines and Energy, Queensland 1996, Dotswood, Australia 1:100
000 Geological Series, Sheet 8158, Department of Mines and Energy, Queensland,
Brisbane.
1.8. Website và các nguồn khác
- Có thể bao gồm các bản đầy đủ đĩa nén, tạp chí điện tử hoặc những nguồn khác
trên internet.
- Hình thức cơ bản của các trích dẫn được liệt kê theo các nguồn in (xem ở trên)
- Bao gồm các thông tin chính: 1. Tên của tác giả. 2. Ngày xuất bản. Ghi chú:
Nếu không thể đặt ngày xuất bản, sử dụ “n.d” (nghĩa là không có ngày). 3. Tiêu đề của
ấn phẩm. 4. Phiên bản nếu không phải lần đầu tiên. 5. Loại phương tiện, nếu cần thiết.
6. Ngày xem. 7. Tên tài khoản hoặc địa chỉ trang web trên internet nếu có.
- Ví dụ:
Weibel, S 1995, ‘Metadata: the foundations of resource description’, D-lib
Magazine, viewed 7 January 1997, .
- Nếu không có tác giả, tiêu đề đứng đầu tiên, ví dụ:
Dr Brain thinking games 1998, CD-ROM, Knowledge Adventure Inc., Torrance,
California.
1.9. Thông tin cá nhân
- Thông tin thu được thông qua phỏng vấn, gọi điện, thư, email .v.v nên được
ghi chép lại trong văn bản.
- Ví dụ:
“Thông tin của 1 cá nhân không cần có trong danh mục tài liệu tham khảo”.
1.10. Báo cáo nghiên cứu
- Có các biến thể trên các tài liệu do các cơ quan chính phủ tài trợ.
- Bao gồm tên của cơ quan tài trợ và tác giả cụ thể, ví dụ:
Department of Veterans’ Affairs 2000, Payments to Vietnam veterans: a
summary, report prepared by S Baslum, Department of Veteran Affairs, Canberra.
- Hoặc chỉ yêu cầu tên của cơ quan tài trợ, ví dụ:
Institution of Engineers, Australia 1994, Code of ethics, Institution of Engineers,
Australia, Barton, A.C.T.
2. Lập danh mục tài liệu tham khảo theo kiểu Vancouver
2.1. Sách
- Bao gồm những thông tin chính: 1. Tên tác giả/biên tập viên/biên dịch viên hoặc
cơ quan chịu trách nhiệm. 2. Tên sách. 3. Nơi xuất bản: 4. Nhà xuất bản; 5. Năm xuất
bản. 6. Số trang. 7. Tập hoặc tên riêng mỗi tập nếu có.
- Ví dụ:
Fauci AS, Braunwald E, Isselbacher KJ, Wilson JD, Martin JB, Kasper DL, et al,
editors. Harrison’s principles of internal medicine. 14th ed. New York: Mc Graw Hill,
Health Professions Division; 1998.
Mainfred B. Steger, Nguyễn Hải Bằng, dịch. Toàn cầu hóa. Hà Nội: Nhà xuất bản
tri thức; 2011. p.222.
- Một số lưu ý:
1. Tên tác giả (dấu phẩy và 1 khoảng trắng sau mỗi tên, dấu chấm sau tác giả cuối cùng)
Nếu có từ 6 tên tác giả trở xuống phải liệt kê tất cả các tác
giả, nếu có từ 7 tác giả trở lên thì liệt kê 6 người đầu tiên
và thêm “et al” phía sau nếu tên tiếng anh và “ctv” nếu tên
tiếng việt (et al nghĩa là “ and others”, ctv nghĩa là cộng
tác viên).
Ví dụ: Smith AK, Jones BC, editors.
Smith AK, Jones BC, Bloggs TC,
Ashe PT, Fauci AS, Wilson JD et al.
2. Tên sách (chấm câu, 1 khoảng trắng)
Không sử dụng gạch chân, không in nghiêng, chỉ từ đầu
tiên của tiêu đề được viết hoa,
Nếu sách không phải là ấn bản đầu tiên, từ phiên bản rút
gọn lại thành “ed” (lưu ý đừng nhầm lẫn với từ biên tập
viên editor).
Ví dụ: Harrison's principles of
internal medicine; Vi sinh vật học
3rd ed.
3. Nơi xuất bản (hai chấm, 1 khoảng trắng)
Nếu các nhà xuất bản được đặt tại nhiều địa điểm, trích
dẫn địa điểm được in đầu tiên. Viết tên đầy đủ của nơi
xuất bản. Nếu nơi xuất bản là nơi ít được biết đến thêm tên
nước hoặc một nơi dễ nhận biết vào ngoặc đơn sau đó
Ví dụ: Hà Nội:
Kyoto (Japan):
4. Nhà xuất bản (chấm phẩy, 1 khoảng trắng)
Viết đầy đủ tên của nhà xuất bản Nhà xuất bản trẻ;
5. Năm xuất bản (dấu chấm sau năm xuất bản, thêm 1
khoảng trắng nếu có số trang theo sau)
Ví dụ: 1999. hoặc 2000. p. 12-5.
6. Số trang: p (dấu chấm, 1 khoảng trắng)
Viết tắt của trang là “p.” sau đó là số trang và kết thúc
bằng dấu chấm. Không nhắc lại những chữ số không cần
thiết
Ví dụ: p. 122-9. hoặc p. 1129-57.
(nghĩa là từ trang 1129 đến trang
1157).
7. Tập hoặc tên riêng mỗi tập (nếu có): (Tập (chấm phẩy; 1 khoảng trắng) vol (1 khoảng trắng)
số tập) dấu chấm ngoài ngoặc đơn.
Đặt trong dấu ngoặc đơn, viết tắt từ “volum” thành “vol”. Ví dụ: - (Annals of the New York
academy of sciences; vol 288).
2.2. Bài báo khoa học
- Bao gồm những thông tin chính: 1. Tên tác giả. 2. Tên bài viết. 3. Tên tạp chí. 4.
Năm. 5. Tập/quyển/mục/phần. 6. Số trang.
- Chú ý: Một số tạp chí có thể có: Một ngày, tháng, năm; Một tháng, năm; Một
mùa và năm; Chỉ 1 năm (ví dụ Mùa thu 2001).
- Ví dụ:
Russell FD, Coppell AL, Davenport AP. In vitro enzymatic processing of
radiolabelled big ET-1 in human kidney as a food ingredient. Biochem Pharmacol
1998 Mar 1;55(5):697-701.
Đào Tấn Hổ. Khu hệ động vật Da gai vùng biển Khánh Hòa. Tạp chí khoa học và
Công nghệ Biển 2002 (1):1- 11.
- Một số lưu ý:
1. Tên tác giả (dấu phẩy, khoảng trắng, dấu chấm sau tác giả cuối cùng)
Tương tự dạng sách, nếu không có tên tác giả thì
tên bài viết đứng đầu tiên
Ví dụ: Nguyễn Lân Dũng, Nguyễn Đình
Quyền, Phạm Văn Ty.
2. Tên bài viết (dấu chấm, khoảng trắng)
Tương tự dạng sách
Ví dụ: Lý giải sự cố gắng trong việc gia
tăng tiêu dùng đối với sản phẩm cá
3. Tên tạp chí viết tắt (1 khoảng trắng)
Nếu tên của các tạp chí được viết tắt và không dùng
dấu chấm sau cụm từ viết tắt
Ví dụ: Bol Soc Dent Guatem (tức là Boletin
de la Sociedad Dental de Guatemala)
4. Năm (khoảng trắng) tháng (khoảng trắng) ngày (chấm phẩy)
Viết tắt 3 chữ cái đầu tiên của tên tháng Ví dụ: 1996 Jun 1;
5. Tập/quyển (mục/phần) Tập (không có khoảng trắng) mục hoặc phần trong ngoặc đơn, hai
chấm (không có khoảng trắng) hoặc tập ( hai chấm, không có khoảng trắng).
Nếu tạp chí có số trang liên tục thông qua các vấn
đề, ngày/tháng và thông tin về mục có thể được bỏ
qua
Ví dụ: 12(5):
6. Số trang (Không cần lặp lại những số không cần
thiết)
Ví dụ: 155-89.
Một số ví dụ khác: Các tạp chí với mục và/ hoặc bổ sung:
Tập với phần bổ sung Environ Health Perspect 1994;102 Suppl
1:275-82
Mục bổ sung Semin Oncol 1996:23(1 Suppl 2):89-97.
Tập với phần Ann Clin Biochem 1995;32(Pt 3):303-6.
Mục với phần N Z Med J 1994;107(986 Pt 1):377-8.
Mục không có tập Clin Orthop 1995;(320):110-4.
Không có số mục và tập: Curr Opin Gen Surg 1993:325-33.
2.3. Báo cáo tại hội nghị khoa học
- Trích dẫn tương tự như 1 cuốn sách thêm các thông tin về hội nghị, và trích dẫn
một công trình từ 1 hội nghị giống như trích dẫn 1 tác phẩm có nhiều tác giả khác nhau.
- Ví dụ:
+ Giấy tờ từ 1 hội nghị:
Bengtsson S, Solheim BG. Enforcement of data protection, privacy and security in
medical informatics. In: Lun KC, Degoulet P, Piemme TE, Reinhoff O, editors.
MEDINFO 92. Proceedings of the 7th World Congress on M edical Informatics; 1992
Sep 6-10; Geneva, Switzerland. Amsterdam: North-Holland; 1992. p. 1561-5.
+ Kỷ yếu hội nghị:
Kimura J, Shibasaki H, editors. Recent advances in clinical neurophysiology.
Proceedings of the 10th International Congress of EMG and Clin ical Neurophysiology;
1995 Oct 15-19; Kyoto, Japan. Amsterdam: Elsevier; 1996.
2.4. Báo
- Các chi tiết có thể thay đổi tùy thuộc vào cách bố trí của từng tờ báo.
- Bao gồm các thông tin chính: 1. Tác giả nếu được. 2. Tên bài báo. 3. Tên của tờ
báo. 4. Ngày xuất bản; 5. Phần nếu áp dụng (viết tắt là Sect.):6. số trang 7. Số cột
trong ngoặc đơn (viết tắt là col.).
- Ví dụ:
Lee G. Hospitalizations tied to ozone pollution: study estimates 50,000
admissions annually. The Washington Post 1996 Jun 21;Sect. A:3 (col. 5).
2.5. Bài trên phương tiện truyền thông
- Trích dẫn tương tự như 1 cuốn sách, với các hình thức của tin tức được đặt
trong dấu ngoặc đơn sau tiêu đề và ngày phát song.
- Ví dụ:
Get the facts (and get them organised) [videocassette]. Williamstown (Vic):
Appleseed Productions; 1990.
2.6. Website và các nguồn khác
- Bao gồm các phần mềm, và các nguồn internet như trang web, tạp chí điện tử và
các cơ sở dữ liệu.
- Hình thức trích dẫn được liệt kê theo các nguồn.
- Trong trường hợp những nguồn có thể thay đổi, điều quan trọng là phải ghi
nhận ngày/tháng của thông tin được trích dẫn. Đặc biệt là đối với những trang web có
thể biến mất hay được thay đổi, hoặc những đĩa CD được update hàng năm.
a. Từ tạp chí điện tử
- Trích dẫn tương tự như tạp chí in, nhưng chú ý đến ngày/tháng, số lượng trang
và tên tạp chí.
- Bao gồm các thông tin chính: 1. Tên tác giả nếu có. 2. Tên bài báo. 3. Tên tạp
chí [serial online] 4. Năm xuất bản (tháng nếu có) [trích dẫn năm, viết tắt tháng trong
ngoặc vuông]; 5. Số tập 6. Số lần xuất bản đặt trong ngoặc đơn; 7. Số trang hoặc số
màn hình đặt trong ngoặc vuông. Available from (Nguồn từ) URL: URL của tạp chí.
- Ví dụ:
Morse SS. Factors in the emergence of infectious disease. Emerg Infect Dis
[serial online] 1995 Jan-Mar [cited 1999 Dec 25]; 1(1):[24 screens]. Available
from:URL:
b. Từ website
- Nếu tác giả không được ghi nhận, tiêu đề trở thành phần đầu tiên được trích
dẫn.
- Bao gồm các thông tin chính: 1. Tác giả. 2. Tên bài viết. [Online]. 3. Năm xuất
bản [định dạng năm tháng viết tắt ngày]; 4. Số màn hình hoặc trang trong ngoặc
vuông. Available from (Nguồn từ) URL:địa chỉ trang web được gạch chân.
- Ví dụ:
Royal College of General Practitioners. The primary health care team. [Online].
1998 [cited 1999 Aug 22];[10 screens]. Available from:
URL:
c. Từ trang web dựa trên cơ sở dữ liệu trực tuyến
- Bao gồm các thông tin chính: 1. Tác giả/biên tập viên. 2. Tên bài viết. [loại
phương tiện truyền thông = online]. 4. Chi tiết về xuất bản nếu có. 5. Available from
(Nguồn từ): Tên và chi tiết xuất bản của cơ sở dữ liệu nếu có. [trích dẫn năm tháng viết tắt
ngày].
- Ví dụ:
Kirkpatrick GL. Viral infections of the respiratory tract. In: Family Medicine. 5th
ed. [Online]. 1998. Available from: Stat!Ref. Jackson (WY): Teton Data Systems;
2001. [cited 2001 Aug 31]. (Ví dụ này trích dẫn 1 chương từ 1 quyển sách online,
được xuất bản hàng quý do đó ngày trích dẫn là cần thiết).
d. Từ đĩa CD-ROM
- Thông tin yêu cầu tương tự như dạng sách.
- Đặt kiểu của phương tiện trong ngoặc vuông sau tiêu đề (chấm câu, khoảng
trắng). Ghi chú: Kiểu của phương tiện có thể là [CD ROM], [sê ri trên CD-ROM] or
[sách trên CD].
- Đặt số phiên bản (nếu có) sau kểu phương tiện (chấm câu, khoảng trắng).
- Ví dụ:
Clinical pharmacology 2000 [CD-ROM]. Version 2.01. [cited 2001 Aug 7];
Gainsville (FL): Gold Standard Multimedia; 2001. (Ghi chú: ở ví dụ này bản trích dẫn
được phát hành hàng quý nên cần có ngày trích dẫn).
The Oxford English dictionary [book on CD-ROM]. 2nd ed. New York (NY):
Oxford University Press; 1992.
e. Tạp chí trên đĩa CD
- Bao gồm các thông tin chính: 1. Tác giả (chấm câu, khoảng trắng) 2. Tiêu đề
của bài viết (chấm câu, khoảng trắng) 3. Tên viết tắt của tạp chí (khoảng trắng) [số
trên CD] 4. Năm (chấm phẩy, không khoảng trắng) 6. Số bản (hai chấm, không
khoảng trắng) 7. Trang (chấm câu).
- Ví dụ:
Epi Info [computer program]. Version 6. Atlanta (GA): Centers for Disease
Control and Prevention; 1994.
Phụ lục 3. CÁC BIỂU MẪU LUẬN VĂN THẠC SĨ
Mẫu Nội dung
1 Trang bìa chính
2 Trang bìa phụ
3 Lời cam đoan
4 Lời cảm ơn
5 Mục lục
6 Danh mục ký hiệu
7 Danh mục chữ viết tắt
8 Danh mục bảng
9 Danh mục hình
10 Danh mục đồ thị
11 Phụ lục
Mẫu 1. Trang bìa chính Luận văn thạc sĩ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
VÕ HỒNG THANH TRÚC
HIỆN TRẠNG KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG CÁ TRA
Pangasianodon Hypophalmus (Sauvage, 1878)
TẠI TỈNH AN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHÁNH HÒA - 2014
Mẫu 2. Trang bìa phụ Luận văn thạc sĩ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
VÕ HỒNG THANH TRÚC
HIỆN TRẠNG KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG CÁ TRA
Pangasinodon Hypophalmus (Sauvage, 1878)
TẠI AN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHÁNH HÒA - 20
Ngành: Nuôi trồng thủy sản
Mã số: 60620301
Quyết định giao đề tài: 1212/QĐ-ĐHNT ngày 26/9/2013
Quyết định thành lập HĐ: 1221/QĐ-ĐHNT ngày 25/11/2014
Ngày bảo vệ: 27/12/2014
Người hướng dẫn khoa học:
TS. PHẠM QUỐC HÙNG (chữ ký)
Chủ tịch Hội đồng:
PGS.TS. LẠI VĂN HÙNG (chữ ký)
Khoa sau đại học:
Hướng dẫn
1: Tên ngành đào tạo, in thường, đậm.
2: Mã ngành đào tạo, in thường, đậm.
3: Số quyết định giao, in thường, ví dụ: 654/QĐ-ĐHNT ngày 25/3/2014.
4: Số quyết định thành lập Hội đồng đánh giá luận văn, in thường, ví dụ: 163/QĐ-
ĐHNT ngày 16/4/2015.
5: Ngày bảo vệ, in thường.
6: Tên người hướng dẫn khoa học, in hoa, đậm.
7: Chữ ký.
8,9: Tên chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn, in hoa, ký xác nhận.
10: Khoa Sau Đại học kiểm tra và ký xác nhận.
Ghi chú: mục 8,9,10 ghi sau khi hoàn thiện luận văn để nộp Thư viện.
Ngành: (1)
Mã số: (2)
Quyết định giao đề tài: (3)
Quyết định thành lập HĐ: (4)
Ngày bảo vệ: (5)
Người hướng dẫn khoa học:
1: (6) (7)
2:
Chủ tịch Hội đồng:
(8) (9)
Khoa sau đại học:
(10)
Mẫu 3. Lời cam đoan
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “tên đề tài in đậm, nghiêng” là công
trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình
khoa học nào khác cho tới thời điểm này.
..., Ngày tháng năm
Tác giả luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu 4. Lời cảm ơn
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của quý phòng
ban trường Đại học Nha Trang, . đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi được hoàn
thành đề tài. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của TS. .và TS. . đã giúp
tôi hoàn thành tốt đề tài. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã giúp
đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
, ngày tháng năm
Tác giả luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu 5. Mục lục
MỤC LỤC
Lời cam đoan iii
Lời cảm ơn iv
Mục lục .v
Danh mục ký hiệu .vi
Danh mục chữ viết tắt ...vii
Danh mục bảng .viii
Danh mục hình ..ix
Danh mục đồ thị ....x
Trích yếu luận văn..xi
Chương 1. TỔNG QUAN .....1
1.1. ....1
1.2. ....15
.
Chương 2. ..... ...20
2.1. .....22
2.1.1. ..23
2.1.2....25
2.2. .27
............. .
Chương 4. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..75
PHỤ LỤC
PHẦN THỦ TỤC
Mẫu 6. Danh mục ký hiệu
DANH MỤC KÝ HIỆU
n : Tổng số mẫu
W : Khối lượng
DW: Khối lượng thô
FA : Axit béo
SD : Độ lệch chuẩn
SE : Sai số chuẩn
L : Chiều dài
Mẫu 7. Danh mục chữ viết tắt
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ATU : Attitude towards use (Thái độ sử dụng)
B2B : Business to business (Giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp)
B2C : Business to consume (Giao dịch giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng)
B2G : Business to government (Giao dịch giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước)
BI : Behavioral intention (Ý định sử dụng)
C2C : Consumer to consumer (Giao dịch trực tiếp giữa các cá nhân với nhau)
CNSH : Công nghệ sinh học
e-CAM : E-Commerce Adoption Model (Mô hình chấp nhận sử dụng TMĐT)
G2C : Government to consumer (Giao dịch giữa cơ quan nhà nước với cá nhân)
NTTS : Nuôi trồng thủy sản
OECD : Organization for Economic Co-operation and Development (Tổ chức
Hợp tác phát triển kinh tế)
PAY : Payment (Hệ thống thanh toán)
PEOU : Perceived ease of use (Nhận thức tính dễ sử dụng)
PRP : Perceived Risk with Product/Service (Nhận thức rủi ro liên quan đến
sản phẩm/dịch vụ)
PRT : Perceived Risk in the Context of Online Transaction (Nhận thức rủi ro
liên quan đến giao dịch trực tuyến)
PU : Perceived usefulness (Nhận thức tính hữu dụng)
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
Mẫu 8. Danh mục bảng
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Một số các nghiên cứu liên quan.................................................................. 9
Bảng 1.2. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................ 15
Bảng 2.1. Một số website TMĐT phổ biến hiện nay tại Việt Nam ............................. 19
Bảng 2.2. Thống kê HĐ các sàn giao dịch TMĐT đã được xác nhận đăng ký năm 2011.......36
Bảng 2.3. Nguồn doanh thu của các sàn giao dịch TMĐT năm 2011 ......................... 36
Bảng 2.4. Thị phần tổng giá trị giao dịch của các sàn TMĐT năm 2011 .................... 37
Bảng 2.5. Thị phần doanh thu của các sàn TMĐT năm 2011 ..................................... 37
Mẫu 9. Danh mục hình
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cá trắm đen giống dùng trong thí nghiệm.....................................................5
Hình 1.2. Ao thí nghiệm nuôi cá trắm đen....................................................................6
Hình 2.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm ............................................................................... 23
Hình 3.1. Khối lượng tăng lên qua các lần thu mẫu.................................................... 43
Mẫu 10. Danh mục đồ thị
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 - 2014 ...........7
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu lao động tại công ty qua giai đoạn 2010 - 2014 ...........................9
Đồ thị 3.1. Cơ cấu lao động theo giới tính..................................................................11
Đồ thị 3.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi ....................................................................11
Mẫu 11. Phụ lục
PHỤ LỤC
Phụ lục Nội dung Số trang
1 Mẫu phiếu điều tra 10
2 Kết quả xử lý số liệu (trên SPSS) 15
3 Hình ảnh quá trình thu mẫu 2
Phụ lục 1. MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA
............
........
Phụ lục 2. KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU (TRÊN SPSS)
............
........
Phụ lục 4. CÁC BIỂU MẪU LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Mẫu Nội dung
1 Trang bìa chính
2 Trang bìa phụ
3 Tóm tắt những đóng góp mới của luận án
Mẫu 1. Trang bìa chính luận án tiến sĩ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
______________________________________
HUỲNH VĂN QUANG
NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN MỘT SỐ KẾT CẤU VẬT LIỆU
COMPOSITE VÀ SANDWICH DÙNG CHẾ TẠO KẾT CẤU
TÀU THỦY
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
KHÁNH HÒA - 2015
Mẫu 2. Trang bìa phụ luận án tiến sĩ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
______________________________________
HUỲNH VĂN QUANG
NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN MỘT SỐ KẾT CẤU VẬT LIỆU
COMPOSITE VÀ SANDWICH DÙNG CHẾ TẠO KẾT CẤU
TÀU THỦY
Ngành đào tạo: Kỹ thuật cơ khí động lực
Mã số: 62520116
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. PHAN ĐÌNH HUẤN
2. PGS.TS. TRẦN GIA THÁI
KHÁNH HÒA - 2015
Mẫu 3. Tóm tắt những đóng góp mới của luận án
TÓM TẮT NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Đề tài luận án: Nghiên cứu tính toán một số kết cấu vật liệu Composite và
Sandwich dùng chế tạo kết cấu tàu thủy
Ngành/Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí động lực
Mã số: 62520116
Nghiên cứu sinh: Huỳnh Văn Quang
Khóa: 2011
Người hướng dẫn: 1. PGS.TS. Phan Đình Huấn
2. PGS.TS. Trần Gia Thái
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nha Trang
Nội dung:
Người hướng dẫn Nghiên cứu sinh
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
(Chú ý : trình bày nội dung trong 1 trang A4)
Key Findings
Thesis title: “”
Mayor: .
Major code: .
PhD Student: ..
Supervisor: 1.
2.
Institution:
Key Findings:
Phd Student
(Note : displayed in one A4 paper)
Phụ lục 5. CÁC BIỂU MẪU TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ, ĐỀ CƯƠNG
NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN THẠC SĨ, ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU LUẬN ÁN
TIẾN SĨ, TIỂU LUẬN TỔNG QUAN VÀ CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ
Mẫu Nội dung
1 Trang bìa 1 Tóm tắt luận án tiến sĩ
2 Trang bìa 2 Tóm tắt luận án tiến sĩ
3 Trang bìa chính Đề cương nghiên cứu luận văn thạc sĩ
4 Trang bìa phụ Đề cương nghiên cứu luận văn thạc sĩ
5 Trang bìa chính Đề cương nghiên cứu luận án tiến sĩ
6 Trang bìa phụ Đề cương nghiên cứu luận án tiến sĩ
7 Trang bìa chính Tiểu luận tổng quan
8 Trang bìa phụ Tiểu luận tổng quan
9 Trang bìa chính Chuyên đề tiến sĩ
10 Trang bìa phụ Chuyên đề tiến sĩ
Mẫu 1. Trang bìa 1 Tóm tắt luận án tiến sĩ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
______________________________________
HUỲNH VĂN QUANG
NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN MỘT SỐ KẾT CẤU VẬT LIỆU
COMPOSITE VÀ SANDWICH DÙNG CHẾ TẠO KẾT CẤU
TÀU THỦY
Ngành đào tạo: Kỹ thuật cơ khí động lực
Mã số: 62520116
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
KHÁNH HÒA - 2015
Mẫu 2. Trang bìa 2 Tóm tắt luận án tiến sĩ
Công trình được hoàn thành tại Trường Đại học Nha Trang
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Phan Đình Huấn
2. PGS.TS. Trần Gia Thái
Phản biện 1: GS.TS. Nguyễn Văn A
Tp. Hà Nội
Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Văn B
Tp. Nha Trang
Phản biện 3: TS. Nguyễn Văn C
Trường Đại học Nha Trang
Luận án được bảo vệ tại Hội đồng đánh giá luận án cấp trường họp tại Trường
Đại học Nha Trang vào hồi 8g00 giờ, ngày 30 tháng 12 năm 2014.
Có thể tìm hiểu luận án tại: Thư viện Quốc gia và Thư viện Trường Đại học Nha
Trang
Mẫu 3. Trang bìa chính Đề cương nghiên cứu đề tài luận văn thạc sĩ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
___________________________
LÊ VĂN HOAN
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
HUYỆN DIÊN KHÁNH, TỈNH KHÁNH HÒA
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHÁNH HÒA – 2015
Mẫu 4. Trang bìa phụ Đề cương nghiên cứu đề tài luận văn thạc sĩ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
LÊ VĂN HOAN
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
HUYỆN DIÊN KHÁNH, TỈNH KHÁNH HÒA
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành đào tạo: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60620115
Người hướng dẫn khoa học: Chủ tịch hội đồng:
(chữ ký) (chữ ký)
..
KHÁNH HÒA – 2015
Mẫu 5. Trang bìa chính Đề cương nghiên cứu đề tài luận án luận án tiến sĩ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
___________________________
TÔN THẤT CHẤT
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC TẠO CƠ SỞ
KHOA HỌC CHO SINH SẢN NHÂN TẠO TÔM RẰN (Penaeus
semisulcatus de Haan, 1950) TẠI THỪA THIÊN HUẾ
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TIẾN SĨ
KHÁNH HÒA - 2009
Mẫu 6. Trang bìa phụ Đề cương nghiên cứu đề tài luận án luận án tiến sĩ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
______________________________________
TÔN THẤT CHẤT
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC TẠO CƠ SỞ
KHOA HỌC CHO SINH SẢN NHÂN TẠO TÔM RẰN (Penaeus
semisulcatus de Haan, 1950) TẠI THỪA THIÊN HUẾ
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Ngành đào tạo: Nuôi trồng thủy sản
Mã số: 62620301
Người hướng dẫn khoa học: Chủ tịch hội đồng:
PGS.TS. Lại Văn Hùng (chữ ký)
PGS.TS. Nguyễn Đình Mão PGS.TS. Nguyễn Văn A
KHÁNH HÒA - 2009
Mẫu 7. Trang bìa chính Tiểu luận tổng quan
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
______________________________________
TÔN THẤT CHẤT
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC TẠO CƠ SỞ
KHOA HỌC CHO SINH SẢN NHÂN TẠO TÔM RẰN (Penaeus
semisulcatus de Haan, 1950) TẠI THỪA THIÊN HUẾ
TIỂU LUẬN TỔNG QUAN
KHÁNH HÒA - 2009
Mẫu 8. Trang bìa phụ Tiểu luận tổng quan
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
______________________________________
TÔN THẤT CHẤT
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC TẠO CƠ SỞ
KHOA HỌC CHO SINH SẢN NHÂN TẠO TÔM RẰN (Penaeus
semisulcatus de Haan, 1950) TẠI THỪA THIÊN HUẾ
TIỂU LUẬN TỔNG QUAN
Ngành đào tạo: Nuôi trồng thủy sản
Mã số: 62620301
Người hướng dẫn khoa học: Chủ tịch hội đồng:
PGS.TS. Lại Văn Hùng (chữ ký)
PGS.TS. Nguyễn Đình Mão GS.TS. Nguyễn Văn A
KHÁNH HÒA - 2009
Mẫu 9. Trang bìa chính Chuyên đề tiến sĩ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
______________________________________
HOÀNG THÁI HÀ
NGHIÊN CỨU TỐI ƯU HÓA CÔNG ĐOẠN SẤY KHÔ RONG
NHO (Clauerpa lentillifera J. Agardh) BẰNG KỸ THUẬT SẤY
LẠNH KẾT HỢP BỨC XẠ HỒNG NGOẠI
CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ
KHÁNH HÒA - 2015
Mẫu 10. Trang bìa phụ Chuyên đề tiến sĩ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
______________________________________
HOÀNG THÁI HÀ
NGHIÊN CỨU TỐI ƯU HÓA CÔNG ĐOẠN SẤY KHÔ RONG
NHO (Clauerpa lentillifera J. Agardh) BẰNG KỸ THUẬT SẤY
LẠNH KẾT HỢP BỨC XẠ HỒNG NGOẠI
CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ
Ngành đào tạo: Công nghệ chế biến thủy sản
Mã số: 62540105
Người hướng dẫn khoa học: Chủ tịch hội đồng:
(chữ ký) (chữ ký)
TS. Vũ Ngọc Bội PGS.TS. Bùi Minh Lý
KHÁNH HÒA - 2015
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- huong_dan_trinh_bay_luan_van_luan_an_tom_tat_luan_an_2015_4267.pdf