Luận văn Nghiên cứu phản ứng đồng trùng hợp ghép axit acrylic lên tinh bột bình tinh và tinh bột sắn dây
Tiếp tục nghiên cứu quá trình ñồng trùng hợp ghép các
monome khác nhau lên các loại tinh bột khác nhau sử dụng các tác
nhân khơi mào khác nhau nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn nguyên
liệu sẵn có ở nước ta.
* Sử dụng có hiệu quả chất giữ nước ñối với cây trồng ở
những vùng khô hạ
26 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu phản ứng đồng trùng hợp ghép axit acrylic lên tinh bột bình tinh và tinh bột sắn dây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRẦN THỊ NGỌT
NGHIÊN CỨU PHẢN ỨNG ĐỒNG TRÙNG HỢP
GHÉP AXIT ACRYLIC LÊN TINH BỘT
BÌNH TINH VÀ TINH BỘT SẮN DÂY
Chuyên ngành: Hóa Hữu Cơ
Mã số: 60.44.27
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Đà Nẵng - Năm 2011
2
Công trình ñược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS.TRẦN MẠNH LỤC
Phản biện 1: GS.TS. Đào Hùng Cường
Phản biện 2: TS. Nguyễn Thị Bích Tuyết
Luận văn ñã ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Khoa học họp tại Đại học Đà nẵng vào ngày
26 tháng 06 năm 2011
* Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại Học Đà Nẵng
- Thư viện Trường Đại học sư phạm, Đại Học Đà Nẵng.
3
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ñề tài
Trong tự nhiên, tinh bột là loại hợp chất hữu cơ rất phổ biến và
dồi dào chỉ ñứng sau xenlulozơ. Và cũng ñã từ lâu, tinh bột ñược
xem như nguồn nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp
vì những tính chất ñặc trưng của nó như: tạo hình, tạo dáng, tạo
khung, tạo ñộ dẻo, ñộ dai, ñộ ñàn hồi, ñộ xốp và có khả năng tạo gel,
tạo màng cho sản phẩm.
Tuy nhiên, tinh bột tự nhiên vẫn còn hạn chế ở nhiều tính chất.
Chính vì vậy ñã có nhiều phương pháp tập trung nghiên cứu nhằm
biến ñổi cấu trúc vật lý và hóa học tinh bột. Chính những lý do trên,
chúng tôi chọn ñề tài: “Nghiên cứu phản ứng ñồng trùng hợp ghép
axit acrylic lên tinh bột bình tinh và tinh bột sắn dây ”.
2. Mục ñích nghiên cứu
Tìm ñiều kiện tối ưu cho phản ứng ñồng trùng hợp ghép và từ ñó
thăm dò khả năng ứng dụng của sản phẩm tạo thành.
3. Đối tượng nghiên cứu
Tinh bột sắn dây và bình tinh
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Ý nghĩa khoa học của ñề tài
Cơ sở cho việc xây dựng công nghệ sản xuất chất giữ ẩm cho
keo dán, trong công nghiệp, ñặc biệt là chất giữ nước cho ñất.
6. Cấu trúc luận văn gồm các phần
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, nội dung của luận văn ñược chia
thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan.
Chương 2: Thực nghiệm
Chương 3: Kết quả và thảo luận.
4
Chương 1 - TỔNG QUAN
1.1. TINH BỘT
1.1.1. Nguồn gốc và phân loại tinh bột
1.1.2. Hình dáng, kích thước và cấu tạo của tinh bột
1.1.3. Thành phần hóa học của tinh bột
1.1.4. Các tính chất của tinh bột
1.2. BIẾN HÌNH TINH BỘT
1.2.1. Phương pháp biến hình vật lý
1.2.2. Phương pháp biến hình hóa học
1.3. TINH BỘT SẮN DÂY VÀ TINH BỘT BÌNH TINH
1.3.1. Tinh bột sắn dây
1.3.2. Tinh bột bình tinh
1.3.3. Công nghệ sản xuất tinh bột
1.4. KHẢO SÁT NGUYÊN LIỆU
1.4.1. Xác ñịnh ñộ ẩm của tinh bột
1.4.2. Xác ñịnh ñộ chua của tinh bột
1.4.3. Xác ñịnh hàm lượng kim loại có mặt trong tinh bột
1.5. ĐỒNG TRÙNG HỢP GHÉP
1.5.1. Lý thuyết chung về quá trình ñồng trùng hợp ghép
1.5.2. Các phương pháp tổng hợp copolyme ghép
1.5.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình ñồng trùng hợp ghép
1.6. TỔNG QUAN VỀ MONOME VÀ CHẤT KHƠI MÀO
1.6.1. Giới thiệu về axit acrylic
1.6.2. Tác nhân khơi mào amonipesunfat
1.7.CHẤT GIỮ NƯỚC, VẬT LIỆU POLYME HẤP THỤ
NƯỚC
5
Chương 2- THỰC NGHIỆM
2.1. NGUYÊN LIỆU, HÓA CHẤT VÀ DỤNG CỤ
2.1.1. Nguyên liệu và hóa chất
2.1.2. Dụng cụ và thiết bị
2.2. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
2.2.1. Quá trình ñồng trùng hợp ghép
Quá trình ñồng hợp ghép ñược tiến hành trong cốc 250ml,
cho một lượng tinh bột và một thể tích H2O ứng với ñiều kiện ñang
khảo sát, nâng nhiệt ñộ lên 700C ñể hồ hóa tinh bột. Sau khi hồ hóa
hoàn toàn tinh bột (giữ nhiệt ñộ 700C trong 5 phút), giảm nhiệt ñộ
xuống nhiệt ñộ phản ứng và giữ nhiệt ñộ không ñổi. Khí N2 ñược sục
vào hỗn hợp phản ứng ñể ñuổi khí oxy hòa tan. Sau ñó cho
(NH4)2S2O8 có nồng ñộ nhất ñịnh và axit acrylic vào. Hỗn hợp ñược
khuấy ñều ñể các chất phản ứng tiếp xúc tốt. Khi ñạt thời gian phản
ứng theo yêu cầu thì dừng phản ứng và làm lạnh xuống nhiệt ñộ
phòng.
Tại những thời ñiểm xác ñịnh phản ứng ñược dừng lại bằng
cách thêm 1ml hydroquinol 1%. Sản phẩm ghép ñược tách ra khỏi
homopolyme dựa trên cơ sở sự khác nhau về ñộ hòa tan của các ñoạn
polyme, phương pháp thường dùng là kết tủa phân ñoạn. Hỗn hợp
phản ứng ñược rót vào 300ml etanol ñể kết tủa sản phẩm phản ứng,
lọc kết tủa. Để loại bỏ homopolyme sản phẩm ghép ñược chiết
Soxhlet với etanol trong 24h sau ñó sấy ở 1000C ñến khối lượng
không ñổi thu ñược copolyme ghép.
2.2.2. Tổng hợp chất giữ nước
2.2.3. Xác ñịnh ñộ chuyển hóa bằng phương pháp chuẩn ñộ nối
ñôi
6
2.2.4. Thử khả năng giữ nước của sản phẩm
Chương 3 - KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. KHẢO SÁT MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN LIỆU
3.1.1. Chỉ tiêu của nguyên liệu
3.1.2. Ảnh SEM của tinh bột ban ñầu
Hình 3.1. Ảnh SEM của tinh bột sắn dây ban ñầu
Hình 3.2. Ảnh SEM của tinh bột bình tinh ban ñầu
3.1.3. Phân tích nhiệt vi sai của tinh bột ban ñầu
7
3.1.4. Phổ hồng ngoại của tinh bột ban ñầu
Ten may: GX-PerkinElmer-USA
Resolution: 4cm-1
BO MON HOA VAT LIEU-KHOA HOA-TRUONG DHKHTN
Nguoi do: Phan Thi Tuyet Mai DT:01684097382
TTNGOT-M SAN DAY BAN DAUDate: 4/28/2011
4000.0 3600 3200 2800 2400 2000 1800 1600 1400 1200 1000 800 600.0
0.000
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
0.40
0.45
0.50
0.55
0.600
cm-1
A
3353
2927
1648
1360
1154
1079
1017
765
Hình 3.5. Phổ hồng ngoại của tinh bột sắn dây ban ñầu
Ten may: GX-PerkinElmer-USA
Resolution: 4cm-1
BO MON HOA VAT LIEU-KHOA HOA-TRUONG DHKHTN
Nguoi do: Phan Thi Tuyet Mai DT:01684097382
TTNGOT-BINH TINHBAN DAU.spDate: 4/28/2011
4000.0 3600 3200 2800 2400 2000 1800 1600 1400 1200 1000 800 600.0
0.000
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
0.40
0.45
0.50
0.55
0.60
0.65
0.700
cm-1
A
3563
3301
2929
1660
1444 1364
1163
991
765
Hình 3.6. Phổ hồng ngoại của tinh bột bình tinh ban ñầu
Hình 3.3. Phân tích nhiệt vi sai của tinh bột sắn dây ban ñầu
Hình 3.4. Phổ phân tích nhiệt vi sai của tinh bột bình tinh ban ñầu
8
* Dựa vào ảnh Sem cho chúng ta thấy tinh bột bình tinh có
kích thước hạt và trong lượng phân tử lớn hơn nên có nhiều thuận lợi
khi lắng lọc ñể tách và làm sạch tinh bột.
* Qua phổ hồng ngoại xuất hiện các ñỉnh pic tương ứng với các
bước sóng ñặc trưng của nhóm chức trong tinh bột.
* Từ ñường phân tích nhiệt vi sai ta thấy : phản ứng thu nhiệt
và phản ứng tỏa nhiệt của tinh bột.
3.2. KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ
TRÌNH GHÉP
3.2.1. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến quá trình ghép
0
20
40
60
80
100
120
30 40 50 60 70 80
Nhiệt ñộ (o C)
Hi
ệ
u
qu
ả
po
ly
m
e(%
)
TC(%)
GY(%)
GE(%)
Hình 3.7. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến quá trình ghép
lên tinh bột sắn dây.
0
20
40
60
80
100
120
30 40 50 60 70 80
Nhiệt ñộ (0 C)
Hi
ệ
u
qu
ả
po
ly
m
e
TC(%)
GY(%)
GE(%)
Hình 3.8 Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến quá trình ghép
lên tinh bột bình tinh.
9
Có thể thấy rằng hiệu suất ghép tăng khi nhiệt ñộ phản ứng
tăng. Do vậy với các thí nghiệm sau này nhiệt ñộ thích hợp cho phản
ứng là 500C.
3.2.2. Ảnh hưởng của thời gian ñến quá trình ghép
0
20
40
60
80
100
120
30 60 90 120 150 180
Thời gian (phút)
Hi
ệ
u
qu
ả
po
ly
m
e(%
)
TC(%)
GY(%)
GE(%)
Hình 3.9. Ảnh hưởng của thời gian ñến quá trình ghép
lên tinh bột sắn dây .
0
20
40
60
80
100
120
30 60 90 120 150 180
Thời gian (phút)
Hi
ệ
u
qu
ả
po
ly
m
e
(%
)
TC(%)
GY(%)
GE(%)
Hình 3.10. Ảnh hưởng của thời gian ñến quá trình ghép
lên tinh bột bình tinh.
Hiệu suất tăng khi thời gian ghép kéo dài, thời gian tăng ảnh
hưởng nhiều tới sự phân hủy của chất xúc tác do tạo ra nhiều gốc tự
do thúc ñẩy quá trình phản ứng. Thời gian ghép thích hợp là 60 phút.
3.2.3. Ảnh hưởng của nồng ñộ chất khơi mào (NH4)2S2O8 ñến
quá trình ghép
10
0
20
40
60
80
100
120
0,05 0,07 0,1 0,12 0,15
Nồng ñộ APS (C%)
Hi
ệ
u
qu
ả
po
ly
n
e(%
)
TC(%)
GY(%)
GE(%)
Hình 3.11 Ảnh hưởng của nồng ñộ APS ñến quá trình ghép
lên tinh bột sắn dây
0
20
40
60
80
100
120
0,05 0,07 0,1 0,12 0,15
Nồng ñộ APS (C%)
Hi
ệ
u
qu
ả
po
ly
m
e(%
)
TC(%)
GY(%)
GE(%)
Hình 3.12 Ảnh hưởng của nồng ñộ APS ñến quá trình ghép
lên tinh bột bình tinh.
Vậy nồng ñộ APS thích hợp là 0,1%.
3.2.4. Ảnh hưởng của thể tích nước ñến quá trình ghép
0
20
40
60
80
100
120
30 40 50 60 70
Thể tích nước ( ml )
Hi
ệ
u
qu
ả
po
ly
m
e(%
)
TC(%)
GY(%)
GE(%)
Hình 3.13 Ảnh hưởng của thể tích H2O ñến quá trình ghép
lên tinh bột sắn dây.
11
0
20
40
60
80
100
120
30 40 50 60 70
Thể tích nước (ml)
Hi
ệ
u
qu
ả
po
ly
m
e
(%
)
TC(%)
GY(%)
GE(%)
Hình 3.14 Ảnh hưởng của thể tích H2O ñến quá trình ghép
lên tinh bột bình tinh.
Vậy lượng nước thích hợp là 50ml.
3.2.5. Ảnh hưởng của hàm lượng monome ñến quá trình ghép
0
20
40
60
80
100
120
1 1,5 2 2,5 3
Lượng AA (ml)
Hi
ệ
u
qu
ả
po
ly
m
e(%
)
TC(%)
GY(%)
GE(%)
Hình 3.15. Ảnh hưởng của lượng AA ñến quá trình ghép
lên tinh bột sắn dây.
0
20
40
60
80
100
120
1 1,5 2 2,5 3
Lượng AA ( ml )
Hi
ệ
u
qu
ả
po
ly
m
e
(%
)
TC(%)
GY(%)
GE(%)
Hình 3.16. Ảnh hưởng của lượng AA ñến quá trình ghép
lên tinh bột bình tinh.
Vậy lượng AA thích hợp là 1,5 ml.
12
3.2.6. Ảnh hưởng của pH ñến quá trình ghép
0
20
40
60
80
100
120
1 2 3 4 5 6
pH
Hi
ệ
u
qu
ả
po
ly
m
e(%
)
TC(%)
GY(%)
GE(%)
Hình 3.17 Ảnh hưởng của pH ñến quá trình ghép lên tinh bột sắn dây
0
20
40
60
80
100
120
1 2 3 4 5 6
pH
Hi
ệ
u
qu
ả
po
ly
m
e(%
)
TC (%)
GY (%)
GE (%)
Hình 3.18 Ảnh hưởng của pH ñến quá trình ghép lên tinh bột bình tinh.
Vậy các phản ứng sau chọn pH = 3.
3.2.7. Ảnh hưởng trạng thái ban ñầu của tinh bột ñến quá trình
ghép
0
20
40
60
80
100
120
TC(%) GY(%) GE(%)
Hồ hóa
Không hồ hóa
Hình 3.19 Ảnh hưởng của trạng thái ban ñầu của tinh bột ñến
quá trình ghép lên tinh bột sắn dây.
13
0
20
40
60
80
100
120
TC(%) GY(%) GE(%)
Hồ hóa
Không hồ hóa
Hình 3.20 Ảnh hưởng của trạng thái ban ñầu của tinh bột ñến quá
trình ghép lên tinh bột bình tinh
Vậy phản ứng ghép với tinh bột phải hồ hóa.
3.3. SỰ TỒN TẠI CỦA SẢN PHẨM GHÉP VÀ SƠ ĐỒ GHÉP
3.3.1. Sơ ñồ ghép
Tỉ lệ TB/AA =2
Chiết soxhlet 24h
sấy ở 1000C
Giảm t0 ñến 500 , sục khí N2
Khuấy, Nhiệt ñộ, sục khí N2
Phản ứng 60’
t0
= 700
tỉ lệ R/L =3/50
Tinh bột
ban ñầu
Tinh bột ñã hồ hóa
Hổn hợp 1
Hổn hợp sản phẩm
(NH4)S2O8
0,1% + AA
Etanol Copolyme ghép
K/s khả năng giữ nước
14
3.3.2. Sự tồn tại của sản phẩm ghép
Ten may: GX-PerkinElmer-USA
Resolution: 4cm-1
BO MON HOA VAT LIEU-KHOA HOA-TRUONG DHKHTN
Nguoi do: Phan Thi Tuyet Mai DT:01684097382
TTNGOT-BINH TINH DONG TRUNG-GHEP ACRYLIC.sp
Date: 4/28/2011
4000.0 3600 3200 2800 2400 2000 1800 1600 1400 1200 1000 800 600.0
0.000
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
0.40
0.45
0.50
0.55
0.600
cm-1
A
3439
2922
1641
1389
1260
1110
1022
720
Hình 3.21. Phổ hồng ngoại của sản phẩm ghép lên tinh bột sắn dây
Ten may: GX-PerkinElmer-USA
Resolution: 4cm-1
BO MON HOA VAT LIEU-KHOA HOA-TRUONG DHKHTN
Nguoi do: Phan Thi Tuyet Mai DT:01684097382
TTNGOT-BINH TINHDONG TRUNG.spDate: 4/28/2011
4000.0 3600 3200 2800 2400 2000 1800 1600 1400 1200 1000 800 600.0
0.000
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
0.40
0.45
0.50
0.55
0.60
0.65
0.700
cm-1
A
3854
3735
3445
2925
1651
1557
1389
1255
1127
1003
893
722
Hình 3.22. Phổ hồng ngoại của sản phẩm ghép lên tinh bột bình tinh
Hình 3.23. Ảnh SEM của sản phẩm ghép lên tinh bột sắn dây
15
Hình 3.24. Ảnh SEM của sản phẩm ghép lên tinh bột bình tinh
Hình 3.25. Phân tích nhiệt vi sai của sản phẩm ghép
lên tinh bột sắn dây
Hình 3.26. Phân tích nhiệt vi sai của sản phẩm ghép
lên tinh bột bình tinh
16
Về cơ bản, phổ hồng ngoại của tinh bột trước và sau khi
ghép không khác nhau nhiều. Tuy nhiên trên phổ hồng ngoại của tinh
bột sau khi ghép xuất hiện một pic dao ñộng hóa trị của nhóm C=O.
So sánh ảnh SEM của tinh bột trước và sau khi ghép cho
thấy ảnh của tinh bột sau khi ghép là một khối vững chắc khác hẳn
với tinh bột ban ñầu là những phân tử riêng lẻ, rời rạc.
Dựa vào phân tích nhiệt vi sai của tinh bột và sản phẩm
ghép, ta thấy hiệu ứng thu nhiệt (phá vỡ cấu trúc tinh bột hoặc mất
nước hấp thụ) và hiệu ứng tỏa nhiệt (nhiệt ñộ cháy). Đối với sản
phẩm ghép có hai khoảng rõ nhiệt ñộ cháy rõ ràng chứng tỏ có
nhánh ghép lên tinh bột.
Điều này chứng tỏ ñã xảy ra quá trình ñồng trùng hợp ghép
cho sản phẩm copolime ghép và có sự khác biệt không lớn của hai
loại tinh bột bình tinh và tinh bột sắn dây.
3.4. THĂM DÒ TỔNG HỢP CHẤT GIỮ NƯỚC
3.4.1. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu suất ghép và giữ
nước của sản phẩm
Bảng 3.1. Thời ñiểm cho epi- ñến khả năng giữ nước của sản phẩm
ghép lên tinh bột sắn dây
Khả năng giữ nước của sản phẩm
Thời gian (phút)
nước cất nước ruộng nước biển
0 89 79 62
30 97 85 72
40 89 76 60
60 82 73 58
80 69 50 48
17
Bảng 3.2. Thời ñiểm cho epi- ñến khả năng giữ nước của sản phẩm
ghép lên tinh bột bình tinh
Khả năng hấp thụ nước của sản phẩm Thời gian (phút)
Nước cất nước ruộng nước biển
0 80 75 62
30 86 81 65
40 89 83 68
60 82 75 53
80 69 42 40
Vậy chọn thời ñiểm cho epi- thích hợp là 30 phút
Bảng 3.3. Ảnh hưởng thời ñiểm cho NaOH trước khi cho epi- ñến
khả năng giữ nước của sản phẩm ghép lên tinh bột sắn dây
Khả năng hấp thụ nước của sản phẩm Thời ñiểm (phút) Nước cất nước ruộng nước biển
0 88 80 60
20 94 84 68
40 97 96 75
60 95 90 70
80 84 89 65
Bảng 3.4. Ảnh hưởng thời ñiểm cho NaOH trước khi cho epi- ñến
khả năng giữ nước của sản phẩm ghép lên tinh bột bình tinh
Khả năng hấp thụ nước của sản phẩm Thời ñiểm (phút)
nước cất nước ruộng nước biển
0 80 83 62
20 93 85 64
40 96 97 70
60 95 88 70
80 80 87 63
Vậy thời ñiểm cho NaOH vào thích hợp là 40 phút.
18
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của thời gian phản ứng ñến tổng hợp sản
phẩm ghép lên tinh bột sắn dây
Khả năng giữ nước của sản phẩm Thời gian (phút)
nước cất nước ruộng nước biển
30 58 62 50
50 69 78 56
70 89 80 60
90 97 94 69
110 90 78 64
120 81 76 63
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của thời gian phản ứng ñến tổng hợp sản
phẩm ghép lên tinh bột bình tinh
Khả năng giữ nước của sản phẩm Thời gian (phút)
nước cất nước ruộng nước biển
30 56 58 54
50 63 79 58
70 74 80 62
90 96 90 73
110 96 79 60
120 80 70 51
Vậy thời gian thích hợp là 90 phút.
Bảng 3.7. Ảnh hưởng lượng epi- ñến khả năng giữ nước của sản
phẩm ghép lên tinh bột sắn dây
Khả năng giữ nước của sản phẩm Lượng epi-(mg)
nước cất nước ruộng Nước biển
20 96 92 67
30 98 93 70
40 99 94 76
50 99 96 77
60 87 74 56
70 80 73 50
19
Bảng 3.8. Ảnh hưởng lượng epi- ñến khả năng giữ nước
của sản phẩm lên tinh bột bình tinh
Khả năng giữ nước của sản phẩm Lượng Epi-(mg)
nước cất nước ruộng Nước biển
20 94 89 69
30 96 91 70
40 98 95 75
50 97 85 66
60 87 78 65
70 79 76 58
Vậy lượng epi- thích hợp là 50 mg .
Bảng 3.9. Ảnh hưởng hàm lượng H2O ñến khả năng giữ nước
của sản phẩm ghép lên tinh bột sắn dây
Khả năng giữ nước của sản phẩm Lượng H2O (ml)
nước cất nước ruộng nước biển
15 63 58 39
20 80 74 56
25 98 92 58
30 99 95 65
35 98 88 60
Vậy lượng H2O thích hợp là 30 ml.
Bảng 3.10. Ảnh hưởng lượng H2O ñến khả năng giữ nước
của sản phẩm ghép lên tinh bột bình tinh
Khả năng giữ nước của sản phẩm Lượng H2O (ml) Nước cất nước ruộng nước biển
15 60 55 40
20 86 79 57
25 89 93 61
30 94 93 63
35 94 87 57
20
Bảng 3.11. Ảnh hưởng lượng NaOH ñến khả năng giữ nước của sản
phẩm ghép lên tinh bột sắn dây
Khả năng giữ nước của sản phẩm Lượng
NaOH (g) nước cất nước ruộng nước biển
0 52 30 32
0,2 68 68 49
0,3 78 80 54
0,5 98 94 62
0,7 86 84 61
0,8 64 63 60
Bảng 3.12. Ảnh hưởng lượng NaOH ñến khả năng giữ nước của sản
phẩm ghép lên tinh bột bình tinh
Khả năng giữ nước của sản phẩm Lượng
NaOH (g) nước cất nước ruộng nước biển
0 48 28 25
0,2 64 56 38
0,3 72 78 48
0,5 94 88 60
0,7 82 80 58
0,8 60 57 55
Vậy lượng NaOH thích hợp là 0,5 gam.
Bảng 3.13. Ảnh hưởng lượng APS ñến khả năng giữ nước của sản phẩm
ghép lên tinh bột sắn dây
Khả năng giữ nước của sản phẩm Lượng
(NH4)2S2O8 (g) nước cất nước ruộng nước biển
0,05 59 50 40
0,10 80 71 51
0,15 98 93 62
0,20 98 96 68
0,25 96 94 67
0,30 95 94 65
21
Bảng 3.14. Ảnh hưởng lượng APS ñến khả năng giữ nước của sản phẩm
ghép lên tinh bột bình tinh
Khả năng giữ nước của sản phẩm Lượng
(NH4)2S2O8 (g) nước cất nước ruộng nước biển
0,05 40 45 39
0,10 68 69 47
0,15 94 90 56
0,20 94 91 63
0,25 93 92 62
0,30 93 92 59
Vậy lượng APS thích hợp là 0,2 gam.
Bảng 3.15. Ảnh hưởng nhiệt ñộ ñến khả năng giữ nước của sản
phẩm ghép lên tinh bột sắn dây
Khả năng giữ nước của sản phẩm
Nhiệt ñộ (0C)
nước cất nước ruộng nước biển
30 68 63 40
60 78 68 59
70 96 78 59
80 98 95 64
100 93 93 62
120 90 91 58
Bảng 3.16. Ảnh hưởng nhiệt ñộ ñến khả năng giữ nước của sản
phẩm ghép lên tinh bột bình tinh
Khả năng giữ nước của sản phẩm
Nhiệt ñộ (0C)
nước cất nước ruộng nước biển
30 63 60 39
60 76 65 57
70 94 77 58
80 97 93 60
100 95 92 60
120 93 89 57
22
Vậy nhiệt ñộ thích hợp là 800C.
Nhận xét: Khả năng giữ nước của tinh bột sắn dây cao hơn
của tinh bột bình tinh vì sắn dây có hàm lượng amilopectin nên khả
năng phồng nở rất tốt và chính những khoảng không này là chỗ trú
ngụ của nước. Còn tinh bột bình tinh rõ ràng dễ hấp thụ những tác
nhân khác từ bên ngoài nhưng ñồng thời cũng không giữ ñược lâu
các tác nhân này. Chính vì vậy mà chúng tôi chỉ chọn sản phẩm ghép
của tinh bột sắn dây ñể khảo sát sơ bộ khả năng giữ nước trong ñất.
3.4.2. Kết quả khảo sát khả năng giữ nước trên nền ñất Hòa Hiệp
của vật liệu giữ nước
Mẫu ñất pH Hàm lượng mùn (%) Hàm lượng cát (%)
Hòa Hiệp 6,7 0,96 94,2
0
2
4
6
8
10
12
0 1 2 3 4 5 6
Bề mặt
½ chậu
Đáy chậu
Đ
ộ
ẩm
cò
n
lại
củ
a
ñ
ất
(%
)
Thời gian (ngày)
Hình 3.27. Ảnh hưởng của ñộ sâu và thời gian ñến ñộ ẩm
còn lại của ñất
Vậy ñộ sâu của chậu khảo sát trong toàn bộ các thí nghiệm
tiếp theo là ½ chậu .
23
0
2
4
6
8
10
12
0 1 2 3 4 5 6
m0 : 0
m1 : 0,5
m2 : 1
m3 : 1,5
m4 : 2Đ
ộ
ẩm
cò
n
lại
củ
a
ñ
ất
(%
)
Thời gian (ngày)
Hình 3.28. Ảnh hưởng của lượng chất giữ nước ñến ñộ ẩm
còn lại của ñất
Vậy lượng chất giữ ẩm chọn là 1 gam
0
2
4
6
8
10
12
14
16
0 1 2 3 4 5 6
V1 = 100ml
V2 = 150ml
V3 = 200ml
V4 = 250ml
V5 = 300ml
Đ
ộ
ẩm
cò
n
lại
củ
a
ñ
ất
(%
)
Thời gian (ngày)
Hình 3.29. Ảnh hưởng của thể tích nước tưới ñến ñộ ẩm
còn lại của ñất
24
Vậy trong quá trình sản xuất ñể tăng hiệu quả việc sử dụng
vật liệu nên tưới nước ñều ñặn.
0
2
4
6
8
10
12
14
0 1 2 3 4 5 6
Nước cất
Nước máy
Nước biển
Đ
ộ
ẩm
cò
n
lạ
i c
ủ
a
ñ
ất
(%
)
Thời gian (ngày)
Hình 3.30. Ảnh hưởng của nguồn nước tưới ñến ñộ ẩm
còn lại của ñất
Độ ẩm nước cất vẫn lớn nhất rồi ñến nước ruộng sau ñó là nước
biển vì trong nước biển chứa nhiều ion muối cản trở sự hút ẩm của
sản phẩm.
Nhận xét: Kết quả khảo sát khả năng giữ ẩm trên nền ñất xã Hòa
Hiệp của sản phẩm giữ nước thu ñược các ñiều kiện tốt là: Chỉ số
vật lý: Tính chất của ñất cát hơn là ñất cát pha, ñộ sâu: ½ chậu,
lượng chất giữ nước : 1g, nguồn nước tưới: nước cất > nước máy >
nước biển, thể tích nước tưới: 200ml
25
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Sau một thời gian nghiên cứu luận văn ñã ñạt ñược một số
kết quả cụ thể như sau:
1. Khảo sát sơ bộ tinh bột bình tinh và tinh bột sắn dây
2. Đã tìm ra các ñiều kiện tthích hợp cho quá trình ñồng
trùng hợp ghép axit acrylic lên tinh bột sắn dây và tinh bột bình tinh
với tác nhân khơi mào (NH4)2S2O8 nhằm thu ñược hiệu suất ghép cao
nhất là:
- Thời gian : 60 phút
- Nhiệt ñộ : 500C
- Khối lượng monome : 1,5ml/3g tinh bột
- Nồng ñộ chất khơi mào : 0,1%
- pH = 3
- Thể tích H2O : 50ml
- Tinh bột phải hồ hóa
3. Việc tối ưu hóa các thông số cho sản phẩm với:
Thông số Tinh bột sắn dây Tinh bột bình tinh
Hiệu suất ghép (%GY) 8,90% 7,34%
Hiệu quả ghép (%GE) 18,77% 14,05%
Phần trăm chuyển hóa(%TC) 91,52% 90,75%
Sự tồn tại của sản phẩm ghép ñược xác nhận qua phổ phân
tích nhiệt (TGA và DSC), phổ hồng ngoại (IR), ảnh kính hiển vi ñiện
tử quét (SEM).
26
4. Đã xác ñịnh ñược ñiều kiện thích hợp cho quá trình tổng
hợp sản phẩm giữ nước là:
Thời gian phản ứng : 90 phút
Thời gian ñể cho NaOH : 40 phút
Thời gian cho epiclohydrin : 30 phút
Nhiệt ñộ : 800C
Lượng xút : 0,5 gam
Lượng epiclohydrin : 40 mg
Lượng (NH4)2S2O8 : 0,2 gam
Tỷ lệ tinh bột/AA : 2
Thể tích H2O : 30ml
5. Thêm tài tiệu ñể so sánh sản phẩm ghép và khả năng giữ
nước của các loại tinh bột khác nhau có trong tự nhiên. Từ ñó lựa
chọn ñược sản phẩm thích hợp cho từng ứng dụng cụ thể .
2. KIẾN NGHỊ
* Tiếp tục nghiên cứu quá trình ñồng trùng hợp ghép các
monome khác nhau lên các loại tinh bột khác nhau sử dụng các tác
nhân khơi mào khác nhau nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn nguyên
liệu sẵn có ở nước ta.
* Sử dụng có hiệu quả chất giữ nước ñối với cây trồng ở
những vùng khô hạn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tran_thi_ngot_3411_2084640.pdf