Luận văn Nghiên cứu phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Đơn dương, tỉnh Lâm Đồng

Mặt khác, đề tài đi vào phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của huyện Đơn Dương trong việc phát triển du lịch cộng đồng thông qua công cụ SWOT. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Về điểm mạnh, Đơn Dương có vị trí thuận lợi và là huyện phụ cận thuộc cụm du lịch Đà Lạt nên có cơ hội để đón khách, mặt khác Đơn Dương còn là nơi tập trung đông nhất đồng bào dân tộc Churu trên toàn tỉnh, nơi lưu giữ đậm nét giá trị truyền thống dân tộc bản địa và có cảnh quan tự nhiên đẹp hoang sơ, giản dị. Đặc biệt, người dân địa phương ủng hộ và sẵn sàng tham gia phát triển du lịch cộng đồng tại Đơn Dương. Về điểm yếu, công tác quy hoạch và quảng bá du lịch địa phương còn hạn chế, các điểm hấp dẫn tài nguyên du lịch phân bố rải rác, người dân địa phương chưa có kỹ năng để đón tiếp và phục vụ du khách, tính liên kết giữa chính quyền địa phương và thành phân tư nhân còn hạn chế. Về cơ hội, du lịch cộng đồng đang trở thành xu hướng được khuyến khích phát triển ở các vùng nông thôn cũng như ở các quốc gia đang phát triển. Du khách ngày càng nhận thức rõ hơn về trách nhiệm đối với môi trường và xã hội, họ có xu hướng tìm kiếm trải nghiệm mới. Tuy nhiên, địa phương cũng gặp không ít thách thức trong việc phát triển du lịch cộng đồng đó là sự thành công và nổi tiếng của một số mô hình du lịch cộng đồng trong nước sẽ dẫn đến tâm lý so sánh trong quyết định lựa chọn điểm đến mới của du khách. Trong khi du khách ngày càng có yêu cầu cao hơn về chất lượng sản phẩm du lịch cũng như chất lượng điểm đến.

pdfChia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1802 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luận văn Nghiên cứu phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Đơn dương, tỉnh Lâm Đồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c tổ chức bên ngoài cộng đồng và các doanh nghiệp du lịch để cung cấp những sản phẩm, dịch vụ du lịch đáp ứng nhu cầu của du khách đồng thời đem lại lợi ích cho cộng đồng. 80 và cho đến nay chưa nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ từ các tổ chức phi chính phủ. Về quy hoạch du lịch: Đơn Dương có những thuận lợi để phát triển du lịch bao gồm cả tài nguyên du lịch tự nhiên lẫn văn hóa, các cấp lãnh đạo địa phương rất quan tâm đến việc phát triển du lịch huyện, ví dụ xây dựng “Dự án bảo tồn, phát huy và phát triển di sản văn hóa Churu nhằm hình thành mô hình du lịch cộng đồng huyện Đơn Dương giai đoạn 2014 – 2015 và tầm nhìn 2020” và đặc biệt với tiêu chuẩn huyện nông thôn mới đem lại cho Đơn Dương những lợi thế về đầu tư, phát triển. Trái lại, địa phương vẫn gặp phải một số khó khăn, cụ thể là sản phẩm du lịch nghèo nàn, các điểm hấp dẫn du lịch không tập trung, một số tuyến đường giao thông nội huyện còn xập xệ, công tác quảng bá du lịch chưa đẩy mạnh và nhận thức của người dân về du lịch còn hạn chế. Chưa thực hiện công tác quy hoạch du lịch theo lãnh thổ, địa phương chỉ quy hoạch tuyến điểm du lịch trong Kế hoạch phát triển du lịch huyện giai đoạn 2011 – 2015. Tóm lại, đáp viên mong muốn địa phương phát triển du lịch cộng đồng nói riêng và lĩnh vực du lịch nói chung. Để làm được điều này, trước tiên cần tổ chức tour Famtrip, hội thảo chuyên đề, quảng bá du lịch địa phương, thu hút đầu tư từ phía doanh nghiệp và nâng cao nhận thức cộng đồng về du lịch. Nguồn: Phỏng vấn sâu, 2016 Đối với chính quyền cấp xã/thị trấn, lãnh đạo địa phương gần như chưa có ý tưởng về việc khai thác, phát triển du lịch dẫn đến chưa chủ động xây dựng kế hoạch hay đề xuất các vấn đề liên quan đến chiến lược phát triển du lịch tại địa phương. Thậm chí, một số xã tập trung tài nguyên du lịch tự nhiên, văn hóa đặc biệt là giá trị văn hóa gắn với đồng bào Churu như xã Pró, Tu Tra, Ka Đơn vẫn chưa có kế hoạch triển khai công tác bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa bản địa. Mặc dù vậy, chính quyền địa phương nhận ra rằng họ có lợi thế hiểu rõ đặc điểm dân cư trong khu vực cho nên công tác tuyên truyền giáo dục nâng cao ý thức người dân địa phương, khuyến khích sự tham gia của người dân vào hoạt động du lịch có thể triển khai trong thực tế đồng thời xây dựng mối liên hệ chặt chẽ với cộng đồng địa phương; mặt khác, họ còn nắm rõ thế mạnh và điểm yếu của địa phương mình trong phát triển du lịch. Tóm lại, cấp lãnh đạo địa phương mong muốn phát triển du lịch cộng đồng nói riêng và hoạt động du lịch nói chung nhưng bước đầu họ cần được tư vấn, hỗ trợ từ phía cấp trên từ khâu định hướng, lập kế hoạch và triển khai thực hiện để đảm bảo tính thống nhất, phối hợp nhịp nhàng giữa các cấp chính quyền trong phát triển du lịch theo hướng bền vững. 82 theo Quốc lộ 20 về Đơn Dương, từ Phan Rang – Ninh Thuận theo Quốc lộ 27, từ Nha Trang – Khánh Hòa đi qua Cầu Đất - Xuân Trường để đến Đơn Dương; - Cảnh quan tự nhiên đẹp, còn hoang sơ, giản dị, chưa bị khai thác ồ ạt để phát triển du lịch nên tạo sức hấp dẫn, tính mới lạ cho du khách; - Khí hậu mát mẻ, bầu không khí thoáng đãng, trong lành tạo điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch; - Là nơi hấp dẫn du khách bởi những cánh đồng hoa và tạo nên trào lưu “du lịch chụp ảnh” cho du khách đến Lâm Đồng từ đó xuất hiện hiệu ứng “du lịch hoa” đến Đơn Dương, góp phần quảng bá hình ảnh du lịch Đơn Dương đến với du khách thông qua mạng xã hội, báo điện tử, quảng cáo truyền miện; - Là nơi tập trung đông nhất đồng bào dân tộc Churu của tỉnh Lâm Đồng và lưu giữ đậm nét giá trị văn hóa của đồng bào Churu; - Là vùng chuyên canh rau lớn nhất của tỉnh Lâm Đồng tạo sức hấp dẫn du khách với mô hình trồng rau công nghệ cao và cung cấp những sản phẩm nông nghiệp có chất lượng và giá trị kinh tế cao ra thị trường; - Giá cả hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ ăn uống còn rẻ vì hiện nay chủ yếu cung cấp cho người dân địa phương; - Lãnh đạo cấp huyện “tâm đắc” với lĩnh vực du lịch, tích cực đưa ra các chính sách hỗ trợ phát triển du lịch, cụ thể như Kế hoạch phát triển dịch vụ - du lịch giai đoạn 2011 – 2015, Dự án bảo tồn, phát huy và phát triển di sản văn hóa Churu nhằm hình thành mô hình du lịch cộng đồng huyện Đơn Dương giai đoạn 2014 – 2015 và tầm nhìn 2020, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đơn Dương đến năm 2020; - Người dân nhận thức được lợi ích của loại hình du lịch cộng đồng đối với chính họ và đối với việc phát triển kinh tế - xã hội địa phương; - Người dân sẵn sàng tham gia vào việc phát triển du lịch từ khâu lập kế hoạch đến khâu triển khai, thực hiện bao gồm tham gia cuộc họp bàn về vấn đề du lịch địa phương, đóng góp ý kiến để phát triển du lịch địa phương, cung cấp sản phẩm, dịch vụ du lịch (phục vụ lưu trú tại nhà, đón tiếp khách tại vườn rau, hoa, phục vụ ăn uống, biểu diễn nghệ thuật truyền thống, ); 86 - Tình trạng ô nhiễm môi trường và tác động của biến đổi khí hậu gia tăng, hiện tượng trái đất ấm lên làm ảnh hưởng đến hoạt động phát triển du lịch nói chung; - Sự thành công của một số mô hình du lịch cộng đồng ở trong nước và trên thế giới đã để lại ấn tượng sâu sắc cho du khách từ đó dễ tạo tâm lý so sánh giữa các điểm đến du lịch cộng đồng; - Sự phát triển kinh tế nhanh chóng và mặt trái của công nghệ thông tin đã vô tình làm mờ nhạt giá trị văn hóa bản địa ví dụ người dân địa phương dễ dàng tiếp nhận trào lưu thời trang mới, nghệ thuật văn hóa đương đại dẫn đến tình trạng “mai một” giá trị văn hóa truyền thống của cộng đồng, địa phương; - Hoạt động du lịch bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi tính thời vụ dẫn đến giá cả dịch vụ du lịch tăng cao, tắt nghẽn giao thông, ô nhiễm chất thải vào mùa cao điểm; - Du khách ngày càng có yêu cầu cao khi chọn lựa một điểm đến du lịch, điều này đòi hỏi các điểm đến luôn luôn phải đổi mới và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ; - Hiện tượng khách du lịch đến tham quan ồ ạt, quá sức tải của một điểm đến gây ra tình trạng xung đột giữa người dân địa phương và khách du lịch; - Mô hình du lịch nông nghiệp công nghệ cao tại Đà Lạt được đầu tư, quảng bá rầm rộ đồng thời được xác định là sản phẩm du lịch mới để thu hút khách đến Đà Lạt - Lâm Đồng; - Là điểm đến mới, dễ bị cạnh tranh gay gắt với điểm đến Đà Lạt. 87 Việc vạch ra các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức về điều kiện, thực trạng phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Đơn Dương sẽ là cơ sở để đưa ra các giải pháp thiết thực trong chương tiếp theo, cụ thể được phân tích trong bảng ma trận SWOT sau đây: Cơ hội (O) O1: Tình hình an ninh, chính trị trong nước ổn định giúp Việt Nam được bình chọn là điểm đến an toàn, thân thiện; O2: Chính sách mở cửa, tăng cường giao lưu hội nhập quốc tế tạo cơ hội thúc đẩy phát triển du lịch nói riêng và kinh tế - xã hội nói chung; O3: Tham gia vào Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về nghề du lịch trong ASEAN giúp đảm bảo tính thống nhất về năng lực nghề du lịch; O4: Nhà nước luôn quan tâm và đưa ra những chính sách đầu tư, phát triển các tỉnh khu vực Tây Nguyên, địa bàn vùng sâu vùng xa; O5: Chính phủ Việt Nam vừa công bố chính sách miễn visa cho nhiều thị trường gửi khách quốc tế; O6: Hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch Việt Nam được đẩy mạnh giúp bạn bè quốc tế biết đến Việt Nam ngày nhiều hơn; Thách thức (T) T1: Tình hình an ninh, an toàn trên thế giới trở nên bất ổn bởi các vụ khủng bố, tai nạn máy bay, dịch bệnh, T2: Tình trạng ô nhiễm môi trường và tác động của biến đổi khí hậu gia tăng, hiện tượng trái đất ấm lên làm ảnh hưởng đến hoạt động phát triển du lịch nói chung; T3: Việc tham gia các Hiệp định, hiệp ước hợp tác ở quy mô quốc tế sẽ dẫn đến nguồn nhân lực phải đáp ứng các tiêu chuẩn nghề nghiệp cao hơn, đòi hỏi phải có thời gian để bắt kịp với khu vực; T4: Tính hỗ trợ, tương tác gắn kết trong ngành chưa cao, thiếu tính chuyên nghiệp và ảnh hưởng xấu đến hình ảnh du lịch; T5: Sự thành công của một số mô Các yếu tố thuộc môi trƣờng bên ngoài địa phƣơng 88 O7: Du lịch cộng đồng đã và đang trở thành xu thế được quan tâm, khuyến khích phát triển trên thế giới cũng như ở Việt Nam nhằm hướng đến mục tiêu phát triển bền vững; O8: Du khách luôn luôn tìm kiếm các điểm đến mới, hấp dẫn, có nhu cầu tăng về du lịch trải nghiệm và ngày càng nhận thức rõ hơn trách nhiệm của mình đối với môi trường, xã hội; O9: Lượng khách đến Tây Nguyên nói chung và Đơn Dương nói riêng tăng trưởng nhanh là nguồn khách tiềm năng lớn giúp du lịch cộng đồng tại Đơn Dương khởi sắc; O10: Một số mô hình du lịch cộng đồng ở trong nước đã gặt hái được những thành công, đem lại lợi ích thiết thực cho cộng đồng địa phương đồng thời đem lại sự hài lòng đối với du khách trong và ngoài nước. hình du lịch cộng đồng ở trong nước và trên thế giới đã để lại ấn tượng sâu sắc cho du khách từ đó dễ tạo tâm lý so sánh giữa các điểm đến du lịch cộng đồng; T6: Sự phát triển kinh tế nhanh chóng và mặt trái của công nghệ thông tin đã vô tình làm mờ nhạt giá trị văn hóa bản địa; T7: Hoạt động du lịch bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi tính thời vụ dẫn đến giá cả dịch vụ du lịch tăng cao, tắt nghẽn giao thông, ô nhiễm chất thải vào mùa cao điểm; T8: Du khách ngày càng có yêu cầu cao khi chọn lựa một điểm đến du lịch, điều này đòi hỏi các điểm đến luôn luôn phải đổi mới và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ; T9: Hiện tượng khách du lịch đến tham quan ồ ạt, quá sức tải của một điểm đến gây ra tình trạng xung đột giữa người dân địa phương và khách du lịch; T10: Mô hình du lịch nông nghiệp Các yếu tố thuộc môi trƣờng của địa phƣơng 89 công nghệ cao tại Đà Lạt được đầu tư, quảng bá rầm rộ đồng thời được xác định là sản phẩm du lịch mới để thu hút khách đến Đà Lạt - Lâm Đồng; T11: Là điểm đến mới, dễ bị cạnh tranh gay gắt với trung tâm du lịch Đà Lạt; Điểm mạnh (S) S1: Có vị trí thuận lợi, là vùng phụ cận trung tâm du lịch Đà Lạt – điểm “hút” khách của tỉnh Lâm Đồng góp phần tạo cơ hội cho Đơn Dương thu hút du khách tìm kiếm trải nghiệm mới; S2: Khí hậu mát mẻ, trong lành và cảnh quan tự nhiên đẹp, còn hoang sơ, giản dị, chưa bị khai thác ồ ạt nên tạo sức hấp dẫn, tính mới lạ cho du khách; S3: Là nơi tập trung đông nhất đồng bào dân tộc Churu của tỉnh Lâm Đồng và lưu giữ đậm nét giá trị văn hóa của đồng bào Kết hợp SO +S7,S8,S10 + O2,O4,O9: Ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển du lịch địa phương; + S1,S8,S10 + O2,O3,O4: Quy hoạch chi tiết phát triển du lịch địa phương theo định hướng chung của tỉnh, khu vực Tây Nguyên và quốc gia; +S1,S5,S9 + O1,O6,O9: Tận dụng thị trường khách tiềm năng của Đà Lạt – Lâm Đồng cũng như trong nước; + S2,S3,S4,S8 + O9,O10: Xây dựng sản phẩm du lịch đặc trưng dựa trên tài nguyên du lịch nổi bật của huyện Đơn Dương; +S2,S3,S4,S6,S7 + O8,O9,O10: Thiết Kết hợp ST + S1,S2,S8 + T2,T4,T7,T9: Nghiên cứu quy hoạch phát triển du lịch địa phương theo hướng bền vững; + S2,S3,S4,S5,S7 + T5,T8,T10: Tạo lợi thế cạnh tranh dựa trên sản phẩm DLCĐ mang tính độc đáo, có điểm nhấn; + S2,S3,S4,S10 + T2,T6,T9: Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục ý thức cho người dân về việc bảo tồn tài nguyên du lịch địa phương; + S1,S6,S7,S8 + T2,T5,T8,T9: Hỗ trợ vốn và kỹ thuật để khuyến khích người dân cung cấp sản phẩm, dịch vụ du lịch chất lượng nhằm đáp ứng nhu cầu du khách. 90 Churu; S4: Là vùng chuyên canh rau lớn nhất của tỉnh Lâm Đồng tạo sức hấp dẫn du khách; S5: Là nơi xuất hiện hiệu ứng “du lịch hoa” Đơn Dương và tạo nên trào lưu “du lịch chụp ảnh” cho du khách đến Lâm Đồng; S6: Người dân nhận thức được lợi ích của loại hình du lịch cộng đồng đối với chính họ và việc phát triển kinh tế - xã hội địa phương; S7: Người dân ủng hộ và sẵn sàng tham gia vào việc phát triển du lịch bao gồm từ khâu quy hoạch cho đến triển khai thực hiện; S8: Lãnh đạo cấp huyện “tâm đắc” với lĩnh vực du lịch, tích cực đưa ra các chính sách hỗ trợ phát triển du lịch; S9: Lượng khách du lịch đến tham quan, trải nghiệm du lịch ở Đơn Dương ngày kế và triển khai mô hình du lịch cộng đồng tại huyện Đơn Dương để thu hút khách; + S6,S7,S8 + O7,O10: Tích cực khuyến khích sự tham gia của người dân vào hoạt động du lịch và học hỏi các mô hình DLCĐ thành công trong nước cũng như trên thế giới; + S5,S9,S10 + O1,O2,O5,O6: Tăng cường quảng bá thế mạnh du lịch cộng đồng nói riêng và phát triển du lịch địa phương nói chung. 91 một tăng; S10: Là huyện nông thôn mới đầu tiên của tỉnh Lâm Đồng và khu vực Tây Nguyên nên được đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn đồng bộ, được tuyên truyền quảng bá trên các kênh truyền thông đại chúng; Điểm yếu (W) W1: Hệ thống giao thông nội huyện, tuyến xã lộ vẫn chưa được đầu tư, nâng cấp như xã Pró, Tu Tra, W2: Công tác quy hoạch phát triển du lịch chưa được thực hiện; W3: Công tác quảng bá du lịch huyện Đơn Dương còn hạn chế; W4: Chưa thu hút hỗ trợ đầu tư của các tổ chức phi chính phủ về phát triển du lịch; W5: Các điểm hấp dẫn du lịch phân bố rời rạc, không tập trung dẫn đến việc khó thiết kế tuyến du lịch trong huyện; W6: Nguồn nhân lực phục vụ du lịch còn thiếu và yếu, công tác đào tạo chưa được chú trọng; Kết hợp WO + W4 + O6,O8,O9: Đẩy mạnh công tác quảng bá hình ảnh điểm đến Đơn Dương và tiềm năng phát triển du lịch địa phương; + W1,W2,W4 + O2,O4: Đầu tư, nâng cấp toàn bộ hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn cho huyện; + W4,W7,W9 + O4,O7,O10: Thu hút đầu tư vào cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch; + W5,W10 + O1,O7,O8,O10: Xây dựng sản phẩm DLCĐ gắn với tài nguyên du lịch nổi bật của huyện để thu hút du khách; Kết hợp WT + W2,W3 + T4,T8,T10: Quy hoạch phát triển du lịch địa phương từ đó xác định sản phẩm du lịch đặc trưng; + W5,W8 + T2,T4,T6,T9: Quản lý và khai thác tài nguyên du lịch theo từng giai đoạn phù hợp với xu thế phát triển chung của tỉnh, của ngành; + W4,W7,W8,W9 + T3,T4: Tăng tính liên kết, phối hợp giữa chính quyền địa phương với thành phần tư nhân tham gia du lịch; + W3 + T10,T11: Tăng cường công tác quảng bá hình ảnh điểm đến Đơn Dương và sản phẩm du lịch đặc 92 W7: Tính liên kết giữa chính quyền địa phương và thành phần tư nhân trong hoạt động du lịch chưa chặt chẽ; W8: Lãnh đạo cấp xã chưa mặn mà với hoạt động du lịch do đó việc bảo tồn, khai thác tài nguyên du lịch gắn liền với địa phương chưa được chú trọng; W9: Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch có quy mô nhỏ, năng lực quản lý còn hạn chế dẫn đến khả năng cạnh tranh chưa cao; W10: Sản phẩm, dịch vụ du lịch nghèo nàn, chất lượng dịch vụ còn hạn chế, chỉ có dịch vụ lưu trú và ăn uống nhưng tập trung ở thị trấn Thạnh Mỹ; W11: Kỹ năng đón tiếp của cộng đồng địa phương đối với khách du lịch còn hạn chế; W12: Đa số người dân địa phương tham gia vào hoạt động du lịch ở mức độ Thụ động hoặc Khuyến khích. + W6,W9,W10,W11 + O3,O4,O10: Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho nguồn lao động du lịch địa phương và người dân; + W4,W7,W8 + O2,O4: Tăng tính liên kết giữa chính quyền địa phương, các tổ chức phi chính phủ và thành phần tư nhân tham gia vào hoạt động du lịch. trưng gắn với tài nguyên du lịch địa phương; + W6,W11,W12 + T3,T6,T7,T9: Chú trọng công tác đào tạo nguồn nhân lực du lịch địa phương, đặc biệt nâng cao nhận thức cho cộng đồng về du lịch; + W5,W9,W10 + T8,T11: Đầu tư, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ du lịch địa phương. 93 Tiểu kết chƣơng 3 Dựa trên kết quả khảo sát thực địa kết hợp điều tra, phỏng vấn bốn bên liên quan đến hoạt động du lịch tại huyện Đơn Dương (người dân địa phương, khách du lịch, chính quyền địa phương và thành phần tư nhân), nội dung chương 3 đi vào phân tích kỹ lưỡng các điều kiện thực tế để phát triển DLCĐ tại Đơn Dương bao gồm điều kiện hấp dẫn của tài nguyên du lịch, điều kiện tiếp cận điểm đến, điều kiện về yếu tố cộng đồng dân cư, điều kiện thị trường khách và các điều kiện hỗ trợ. Mặt khác, chương này còn phân tích thực trạng và nhu cầu phát triển DLCĐ tại Đơn Dương, trong đó nhấn mạnh thực trạng tham gia của người dân địa phương vào hoạt động du lịch, những mong muốn và nhu cầu của họ đối với việc phát triển DLCĐ tại địa phương. Từ đó, phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của huyện Đơn Dương trong việc phát triển DLCĐ thông qua phương pháp SWOT, dựa trên cơ sở các phối thức kết hợp của ma trận SWOT để đề xuất giải pháp thiết thực trong chương sau nhằm phát triển DLCĐ tại huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng. 96 Định hướng sản phẩm Du lịch cộng đồng gắn với văn hóa của đồng bào dân tộc Churu: khai thác giá trị không gian văn hóa cồng chiêng của đồng bào Churu, nghề thủ công truyền thống gồm nghề gốm, nhẫn bạc, đan lát, làm rượu cần ở xã Lạc Xuân, Tu Tra, Próh; ẩm thực truyền thống, nếp sống thường ngày của cộng đồng nơi đây. Du lịch farmstay gắn với những sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của cư dân địa phương; tham quan và trải nghiệm tour “một ngày làm nông dân” ở những nông trại trồng rau xanh, cà chua, dứa Cayenne hay trang trại bò sữa thân thiện với môi trường; thưởng thức những sản phẩm nông nghiệp địa phương kết hợp tìm hiểu văn hóa thâm canh, trải nghiệm quá trình canh tác, lao động của bà con nông dân. Du lịch làng nghề gắn với sản phẩm bánh tráng Lạc Lâm: tham quan, tìm hiểu quy trình sản xuất bánh tráng thủ công của các hộ gia đình di cư từ vùng Kinh Bắc vào Đơn Dương hơn 30 năm, hình thành làng sản xuất bánh tráng gia truyền Lạc Lâm đặc biệt là thưởng thức món bánh tráng nướng mắm ruốc do người trong làng sáng tạo và đã trở thành sản phẩm đặc trưng của làng nghề. Du lịch tham quan, ngắm cảnh dựa trên vẻ đẹp hoang sơ của cảnh quan tự nhiên như thác nước Cha Tây, thác Thiên Thai, đồi thông Châu Sơn, hồ Ma Danh, hồ Đạ Ròn, hồ Đa Nhim, những đồi hoa dại; tham quan, chiêm ngưỡng vẻ đẹp độc đáo của những công trình kiến trúc mang đậm nét văn hóa của đồng bào Churu như nhà thờ Ka Đơn, nhà cổ Churu. Du lịch chụp ảnh dựa vào địa hình núi với nhiều phong cảnh đẹp, nhiều khúc đèo ngoạn mục, nhiều loài hoa tự nhiên theo mùa và nét giản dị trong đời sống thường ngày của người dân bản địa. Định hướng phát triển du lịch theo không gian lãnh thổ Đối với huyện Đơn Dương, cần quy hoạch phát triển du lịch theo điểm du lịch trên cơ sở khai thác các điểm hấp dẫn du lịch: - Điểm du lịch cộng đồng: thôn Diom A – xã Lạc Xuân, xã Pró, xã Tu Tra tập trung đông đồng bào dân tộc Churu và là nơi còn lưu giữ đậm nét giá trị văn hóa truyền thống Churu, người dân ủng hộ phát triển du lịch mạnh mẽ. 99 - Ban Quản lý: soạn thảo quy định du lịch tại thôn, kiểm tra, rà soát, nắm bắt tình hình hoạt động để đưa ra quy định phù hợp cho mỗi nhóm chức năng, người dân địa phương và khách du lịch; chịu trách nhiệm quản lý hoạt động chung của mô hình và là cầu nối giữa mô hình DLCĐ với các cá nhân, tổ chức bên ngoài. Thành viên Ban quản lý bao gồm những người có uy tín và tiếng nói trong thôn, đặc biệt là người Churu và đại diện chính quyền xã Lạc Xuân. Người đứng đầu Ban quản lý phải là người có uy tín trong thôn, luôn quan tâm đến mọi mặt của đời sống xã hội, luôn giúp đỡ các thành viên trong thôn và có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc. - Nhóm Điều hành: điều phối các nhóm chức năng cùng hợp tác phục vụ khách, phân công công việc, đôn đốc thực hiện đảm bảo quá trình du lịch của du khách không bị chậm trễ hay gián đoạn; xây dựng chiến lược kinh doanh mới cũng như tạo ra nhiều sản phẩm du lịch hấp dẫn du khách. Nhóm này nên được thành lập ngay từ giai đoạn đầu, gồm 4 – 5 thành viên là người dân bản địa, sống lâu năm tại thôn Diom A tổ chức đón tour, xác định sức chứa phù hợp cũng như sắp xếp các điểm tham quan, trải nghiệm. - Nhóm Chức năng: đảm nhận các nhiệm vụ khác nhau trong quá trình hoạt động du lịch. Nhóm này nên huy động nguồn nhân lực tại thôn và chia thành các nhóm chuyên trách khác nhau trên cơ sở khai thác thế mạnh của các nhóm thành viên. + Nhóm biểu diễn cồng chiêng: tập hợp các thành viên là người dân tộc Churu tại thôn Diom A, đặc biệt có sự chỉ đạo của nghệ nhân biểu diễn cồng chiêng Ma Bio. + Nhóm hướng dẫn, thuyết minh (chỉ đường): đưa du khách đi tham quan những điểm có tài nguyên du lịch đặc sắc của thôn đã được chọn lựa trong mô hình, kết hợp thuyết minh, diễn giải cội nguồn dân tộc, phong tục tập quán, tôn giáo tín ngưỡng, các lễ hội văn hóa truyền thống, nghề thủ công và nếp sống sinh hoạt thường ngày của đồng bào Churu. + Nhóm ẩm thực: xây dựng thực đơn chế biến và phục vụ khách các món ăn, đồ uống truyền thống của người Churu dựa trên nguồn nguyên liệu, thực phẩm tại địa phương. + Nhóm lưu trú: phục vụ nhu cầu lưu trú qua đêm của du khách, nhóm này có nhiệm vụ chuẩn bị nơi ở và các vật dụng cần thiết đảm bảo nhu cầu thiết yếu của khách lưu trú; cần chú ý đến yếu tố nguyên bản gắn liền với giá trị văn hóa của cộng đồng Churu để đem đến cho du khách cơ hội trải nghiệm đời sống sinh hoạt hàng ngày của cộng đồng Churu ở thôn Diom A, xã Lạc Xuân. 100 + Nhóm phục trang: sưu tầm và gìn giữ những bộ trang phục truyền thống của đồng bào Churu, trong quá trình phục vụ du khách tất cả các thành viên tham gia mặc trang phục truyền thống. Ngoài ra, cần đảm bảo những bộ trang phục luôn được sạch sẽ, gọn gàng để có thể cho du khách thuê chụp ảnh hoặc tham gia vào sinh hoạt văn hóa cộng đồng. + Nhóm y tế: sẵn sàng chăm sóc khách du lịch mỗi khi gặp vấn đề về sức khỏe, sơ cấp cứu ban đầu. Nhóm này cần chuẩn bị đầy đủ những dụng cụ y tế cần thiết cũng như cần được trang bị kiến thức, kỹ năng cơ bản về y tế để phục vụ khách lúc khẩn cấp. + Nhóm vệ sinh cộng đồng: phụ trách công tác vệ sinh, xử lý rác thải ở tất cả những nơi du khách có thể đi qua, ghé thăm. Đồng thời, tuyên truyền cho mọi người trong cộng đồng có trách nhiệm bảo vệ môi trường, xử lý rác thải góp phần đảm bảo cảnh quan trong toàn thôn và được quyền xử lý những người vi phạm theo quy định của Ban quản lý. Dựa trên kết quả khảo sát điều kiện phát triển DLCĐ và điều tra ý kiến của các bên liên quan, đề tài đề xuất các sản phẩm du lịch cho mô hình cụ thể là: + Tham quan và tìm hiểu kiến trúc văn hóa bản địa tại nhà sàn cổ Churu: hiện nay trong toàn thôn còn lại khoảng 4 – 5 ngôi nhà mang nhiều nét truyền thống được người dân lưu giữ lại. Với lối kiến trúc đơn sơ, giản dị, ngôi nhà hoàn toàn được kết cấu bằng gỗ, phía trước ngôi nhà luôn là khoảng sân rộng, đến đây du khách có thể tham quan. + Tham quan, trải nghiệm hoạt động sản xuất nông nghiệp của người Churu nơi đây tại những vườn rau. + Thưởng thức ẩm thực địa phương do chính người dân Churu chế biến từ những nguyên liệu sẵn có. + Tìm hiểu quy trình làm rượu cần truyền thống của người Churu do nghệ nhân Ma Bio giới thiệu và thưởng thức vị ngon của rượu cần nơi đây. + Chiêm ngưỡng và tìm hiểu giá trị văn hóa Churu thông qua bộ cồng chiêng của người Churu được nghệ nhân Ma Bio gìn giữ qua nhiều thế hệ gia đình truyền lại. + Thưởng thức không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên do cộng đồng dân tộc Churu biểu diễn bên ánh lửa bập bùng tại ngôi nhà cổ Churu. + Lưu trú tại nhà dân: ngủ qua đêm và cùng trò chuyện với người dân bản địa để có những trải nghiệm sâu sắc về văn hóa đồng bào Churu. 107 Mặt khác, đề tài đi vào phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của huyện Đơn Dương trong việc phát triển du lịch cộng đồng thông qua công cụ SWOT. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Về điểm mạnh, Đơn Dương có vị trí thuận lợi và là huyện phụ cận thuộc cụm du lịch Đà Lạt nên có cơ hội để đón khách, mặt khác Đơn Dương còn là nơi tập trung đông nhất đồng bào dân tộc Churu trên toàn tỉnh, nơi lưu giữ đậm nét giá trị truyền thống dân tộc bản địa và có cảnh quan tự nhiên đẹp hoang sơ, giản dị. Đặc biệt, người dân địa phương ủng hộ và sẵn sàng tham gia phát triển du lịch cộng đồng tại Đơn Dương. Về điểm yếu, công tác quy hoạch và quảng bá du lịch địa phương còn hạn chế, các điểm hấp dẫn tài nguyên du lịch phân bố rải rác, người dân địa phương chưa có kỹ năng để đón tiếp và phục vụ du khách, tính liên kết giữa chính quyền địa phương và thành phân tư nhân còn hạn chế. Về cơ hội, du lịch cộng đồng đang trở thành xu hướng được khuyến khích phát triển ở các vùng nông thôn cũng như ở các quốc gia đang phát triển. Du khách ngày càng nhận thức rõ hơn về trách nhiệm đối với môi trường và xã hội, họ có xu hướng tìm kiếm trải nghiệm mới. Tuy nhiên, địa phương cũng gặp không ít thách thức trong việc phát triển du lịch cộng đồng đó là sự thành công và nổi tiếng của một số mô hình du lịch cộng đồng trong nước sẽ dẫn đến tâm lý so sánh trong quyết định lựa chọn điểm đến mới của du khách. Trong khi du khách ngày càng có yêu cầu cao hơn về chất lượng sản phẩm du lịch cũng như chất lượng điểm đến. Từ các chiến lược kết hợp của ma trận SWOT, xét ở góc độ chính quyền địa phương, đề tài đưa ra 06 nhóm giải pháp phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Đơn Dương bao gồm giải pháp về cơ chế, chính sách; quy hoạch du lịch; đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch; hỗ trợ thông tin kỹ thuật cho người dân địa phương; đề xuất mô hình điểm du lịch cộng đồng tại thôn Diom A, xã Lạc Xuân và giải pháp quảng bá, liên kết với thành phần tư nhân. Bằng các kiến nghị đối với chính quyền địa phương các cấp, đề tài mong muốn góp phần phát triển du lịch cộng đồng tại Đơn Dương nhằm giúp cho người dân địa phương bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa bản địa trong đó nhấn mạnh văn hóa của đồng bào dân tộc Churu, cải thiện thu nhập thông qua hoạt động du lịch, tạo cơ hội giao lưu, tiếp xúc với du khách, hướng đến mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội bền vững và xây dựng hình ảnh điểm đến Đơn Dương. 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt 1. Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch (2013), Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch khu vực Tây Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn 2030, Hà Nội. 2. Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch (2013), Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030, Hà Nội. 3. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên (2015), Báo cáo tình hình khí tượng thủy văn tỉnh Lâm Đồng năm 2014, Lâm Đồng. 4. Nguyễn Văn Đính và Trần Thị Minh Hòa (2006), Giáo trình kinh tế du lịch, NXB. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 5. Nguyễn Đình Hòe và Vũ Văn Hiếu (2001), Du lịch bền vững, NXB. Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. 6. Hội chữ Thập đỏ Việt Nam (1997), Tài liệu tập huấn công tác xã hội (dùng cho cán bộ, hội viên, thanh niên chữ thập đỏ xung kích và người tình nguyện), Hà Nội. 7. Tô Duy Hợp và Lương Hồng Quang (2000), Phát triển cộng đồng - Lý thyết và vận dụng, NXB. Văn hóa Thông tin, Hà Nội. 8. Nguyễn Thị Hường (2011), Du lịch cộng đồng miền núi phía Bắc Việt Nam (nghiên cứu trường hợp bản Sả Séng, Tả Phìn, Sapa, Lào Cai và bản Lác, Chiềng Châu, Mai Châu, Hòa Bình), Luận văn thạc sỹ ngành Dân tộc học, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Hà Nội. 9. Phạm Trung Lương (2000), Tài nguyên và Môi trường du lịch Việt Nam, NXB. Giáo dục Việt Nam, Hà Nội. 10. Nguyễn Văn Lưu (2014), "Du lịch Lâm Đồng những con số biết nói", Tạp chí Du lịch Việt Nam. Số 9/2014, tr. 32 - 33. 11. Phạm Trung Lương và cộng sự (2002), Nghiên cứu xây dựng bảo vệ môi trường du lịch với sự tham gia của cộng đồng góp phần phát triển du lịch bền vững trên đảo Cát Bà – Hải Phòng, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, Hà Nội. 12. Nguyễn Thị Mai (2013), Phát triển du lịch cộng đồng ở huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk, Luận văn thạc sỹ ngành Du lịch học, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Hà Nội. 109 13. Lê Văn Minh (2014), "Tây Nguyên phát triển thị trường, sản phẩm du lịch", Tạp chí Du lịch Việt Nam. Số 7/2014, tr. 37 - 38. 14. Nguyễn Hữu Nhân (2004), Phát triển cộng đồng, NXB. Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. 15. Nguyễn Thị Thu Nhàn (2010), Phát triển du lịch gắn với cộng đồng dân tộc thiểu số ở Sapa theo hướng phát triển bền vững, Luận văn thạc sỹ ngành Du lịch học, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Hà Nội. 16. Nguyễn Thị Oanh (2000), Phát triển cộng đồng, NXB. Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh. 17. PATA (2009), “Việt Nam được bình chọn là 1 trong 10 điểm du lịch hấp dẫn nhất thế giới”, truy cập lúc 16g00 ngày 21 tháng 6 năm 2016, tại trang web https://www.vietravel.com/vn/tin-tuc-du-lich/viet-nam-duoc-binh-chon-la-1-trong-10- diem-du-lich-hap-dan-nhat-the-gioi-v4409.aspx. 18. Phòng Văn hóa Thông tin huyện Đơn Dương (2015), Báo cáo tổng hợp giai đoạn 2011 - 2015, Lâm Đồng. 19. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Du lịch, Hà Nội. 20. Võ Quế (2014), “Phát triển du lịch cộng đồng ở miền Tây Nghệ An nhằm góp phần xóa đói giảm nghèo”, Hội thảo Đánh giá hiệu quả chính sách xóa đói giảm nghèo ở miền Tây Nghệ An, Nghệ An. 21. Võ Quế (2006), Du lịch cộng đồng - Lý thuyết và Vận dụng (Tập 1), NXB. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 22. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng (2015), Báo cáo tổng hợp giai đoạn 2011 - 2015, Lâm Đồng. 23. Trần Đức Thanh (2003), Nhập môn Khoa học du lịch, NXB. Đại học Quốc Gia, Hà Nội. 24. Trần Văn Thông (2006), Tổng quan Du lịch, NXB. Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, Tp. Hồ Chí Minh. 25. Trần Đình Thứ (1999), Dân tộc - Di cư Lâm Đồng, NXB. Thống kê, Hà Nội. 110 26. Tổng cục Du lịch Việt Nam (2014), “Lâm Đồng - Du lịch Đơn Dương cần sự đột phá”, Hà Nội, truy cập truy cập lúc 21g16 ngày 12 tháng 03 năm 2016, tại trang web 27. UBND tỉnh Lâm Đồng (2010), Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, tầm nhìn 2030, Lâm Đồng. 28. UBND huyện Đơn Dương (2015), Báo cáo kết quả thực hiện và công tác chỉ đạo xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2015, Lâm Đồng. 29. Viện Dân tộc học (1984), Dân tộc Churu, Các dân tộc ít người ở Việt Nam (các tỉnh phía Nam), NXB. Khoa học Xã hội, Hà Nội. 30. Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch, Tổng cục Du lịch Việt Nam và Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) (2013), Cẩm nang thực tiễn phát triển du lịch nông thôn Việt Nam, NXB. Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch, Hà Nội. 31. Viện Nghiên cứu và Phát triển ngành nghề nông thôn Việt Nam (2012), Tài liệu hướng dẫn về phát triển du lịch cộng đồng, Hà Nội. 32. Quốc Vũ (2014), “Đơn Dương xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu công nghệ cao”, Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam, truy cập truy cập lúc 17g30 ngày 19 tháng 03 năm 2016, tại trang web mau-cong-nghe-cao.html. 33. Bùi Thị Hải Yến (2007), Quy hoạch du lịch, NXB. Giáo dục Việt Nam, Hà Nội. 34. Bùi Thị Hải Yến và Phạm Hồng Long (2011), Tài nguyên du lịch, NXB. Giáo dục Việt Nam, Hà Nội. 35. Bùi Thị Hải Yến (chủ biên) (2012), Du lịch cộng đồng, NXB. Giáo dục Việt Nam, Hà Nội. Tài liệu tiếng Anh 36. Beeton, S. (2006). Community development through tourism. Australia: Landlinks Press. 37. Brass, J. L. (1996). Community Tourism Assessment Handbook. United States: Oregon State University. 111 38. Breugel, L. V. (2013). Community-based Tourism: Local Participation and Perceived Impacts, a Comparative Study between two Communities in Thailand. (Master Thesis), Radboud University Nijmegen, Nerthelands. 39. Burns, G. L., & Sofield, T. (2001). The host community: Social and cultural issues concerning wildlife tourism. Australia: CRC for Sustainable Tourism Pty Ltd. 40. Cochran, W. G. (1977). Sampling Techniques (3rd Ed.). United States: John Wiley & Sons, Inc. 41. Ellis, S. (2011). Community based Tourism in Cambodia: Exploring the Role of Community for Successful Implementation in Least Developed Countries. (PhD Thesis), Edith Cowan University, Australia. 42. Jamal, T. B., & Getz, D. (1995). Collaboration Theory and Community Tourism Planning Annals of Tourism Research, 22(1), 186-204. 43. Jennings, G. (2001). Tourism research. Singapore: John Wiley & Sons Autralia, Ltd. 44. Kozak, M., & Baloglu, S. (2010). Managing and Marketing Tourist Destinations Strategies to Gain a Competitive Edge. UK: Routledge. 45. Long, P. H. (2012). Local Residents’ Perceptions of Tourism Impacts and Their Support for Tourim Development: the Case of Ha Long Bay, Quang Ninh, Viet Nam (PhD Thesis), Rikkyo, Japan. 46. Mathieson, A., & Wall, G. (1982). Tourism Economic, Physical and Social impacts. United States: Longman. 47. Murphy, P. E. (1997). Tourism A Community Approach. UK: International Thomson Business Press. 48. N., H., & P., S. (1979). Indicators of development: the search for a basic needs yardstick. World Development, 7, 567-580. 49. Newman, W. L. (1994). Social research methods: qualitative and quantitative approaches. USA: Pearson. 50. Nicholls, L. L. (1993). “Elements of community tourism community development planning process”. VNR's Encyclopedia of Hospitality and Tourism (pp. 773-780). New York. 112 51. Okazaki, E. (2008). “A Community-based Tourism Model: Its conception and Use” Journal of Sustainable Tourism, 16(5), 511-529. 52. P.K., B. (2001). Is sustainable tourism development possible? Board issues concerning Australia and Papua New Guinea. In P. Maurice & R. Ghosh (Eds.). Paper presented at the Organisations Regionales dans L'Hemisphere sud Et Relations Avecles Puissances Exterieures, France. 53. Pearce, P., & Moscardo, G. (1996). Tourism community relationships. UK: Emerald Group Publishing Limited. 54. Pimrawee, R. (2005). Community-based tourism: perspectives and future possibilities. (PhD Thesis), James Cook University. 55. Pretty, J. (1995). The many interpretations of participation. In Focus, 16, 4-5. 56. Ryan, C. (1996). Recreational Tourism - A Social Science Perspective. UK: International Thomson Business Press. 57. Scheyvens, R. (2002). Tourism for Development - Empower Communities. Singapore: Pearson Education Asia Pte Ltd. 58. Singh, S., Timothy, D. J., & Dowling, R. K. (2003). Tourism in Destination Communities. United States: CABI Publishing. 59. Suansri. (2009). Community-based Tourism Standard Handbook, Thailand. 60. Tosun, C. (2000). “Limits to community participation in the tourism development process in developing countries”. Journal of Tourism Management, 21(6), 613-633. 61. Tosun, C., & Timothy, D. J. (2003). “Arguments for Community Participation in the Tourism Development Process”. Journal of Tourism Studies, 14(2), 2-15. 62. Veal, A. J. (1997). Research Methods for Leisure and Tourism A Practical Guide. UK: Pearson Education. 114 Những tác động tiêu cực 20 Làm tăng giá cả hàng hoá 1 2 3 4 5 21 Làm gia tăng tệ nạn xã hội 1 2 3 4 5 22 Làm gia tăng ô nhiễm môi trường 1 2 3 4 5 23 Làm tổn hại chuẩn mực đạo đức của cộng đồng 1 2 3 4 5 24 Làm xáo trộn đời sống sinh hoạt hàng ngày 1 2 3 4 5 25 Khó tìm ra một không gian yên tĩnh trong khu vực sinh sống của người dân 1 2 3 4 5 26 Làm thương mại hóa giá trị văn hóa địa phương 1 2 3 4 5 II. Sự tham gia của ngƣời dân vào hoạt động du lịch cộng đồng tại Đơn Dƣơng 1. Ông (bà) có gặp gỡ, trò chuyện hay giúp đỡ khách du lịch không?  Có, thường xuyên  Có, thỉnh thoảng  Không bao giờ 2. Ông (bà) hay thành viên trong gia đình có tham gia vào hoạt động du lịch không?  Có (tiếp tục các câu bên dưới )  Không 3. Ông (bà) hay các thành viên trong gia đình tham gia vào hoạt động du lịch ở mức độ nào? 4. Ông (bà) hay thành viên trong gia đình đã cung cấp dịch vụ du lịch nào sau đây?  Chuyên chở khách du lịch  Hướng dẫn khách du lịch  Dẫn đường cho khách du lịch  Sản xuất, bán hàng lưu niệm  Đón tiếp khách du lịch tại nhà, vườn rau/hoa hoặc trang trại  Tham gia vào các buổi giao lưu văn hóa cộng đồng  Cho khách du lịch thuê phòng ngủ/chỗ ở  Cung cấp dịch vụ ăn uống cho du khách  Tham gia vào các lễ hội của địa phương phục vụ du khách Hoạt động tham gia Mức độ Được thông báo về các vấn đề (sẽ xảy ra hoặc đã xảy ra) liên quan đến hoạt động du lịch địa phương  Thụ động Cung cấp thông tin, trả lời các câu hỏi trong phiếu điều tra, bảng phỏng vấn về các vấn đề liên quan đến phát triển du lịch địa phương  Thông tin Tham gia các cuộc họp cộng đồng, đóng góp ý kiến về các vấn đề liên quan đến phát triển du lịch của địa phương  Tư vấn Làm việc trong các cơ sở kinh doanh du lịch (cung cấp nguồn lao động); cung cấp hàng hóa, thực phẩm cho các doanh nghiệp; cung cấp dịch vụ du lịch một cách tự phát  Khuyến khích Tham gia thành các nhóm chức năng du lịch dưới sự áp đặt của tổ chức bên ngoài (nhóm quản lý; nhóm văn nghệ, nhóm ẩm thực, nhóm hướng dẫn, nhóm sản xuất đặc sản địa phương, )  Chức năng Sở hữu doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch (lưu trú, ăn uống, lữ hành, đồ thủ công mỹ nghệ); tham gia quá trình phân tích, lập kế hoạch, ra quyết định liên quan đến việc phát triển du lịch địa phương  Tương tác Tự đưa ra sáng kiến; tự liên hệ với các tổ chức bên ngoài cộng đồng để nhận sự tư vấn nhưng giữ quyền kiểm soát và quyết định; tự đầu tư, đẩy mạnh và mở rộng các hoạt động kinh doanh du lịch.  Chủ động 115  Khác.. 5. Ông (bà) tham gia vào các hoạt động du lịch khi nào?  Hàng ngày  Dịp lễ, Tết  Khi nào có khách 6. Hoạt động du lịch có giúp ông (bà) tăng thêm thu nhập không?  Có  Không 7. Ông (bà) có hài lòng với mức thu nhập đó không?  Có  Không III. Nhu cầu và mong đợi của ngƣời dân trong việc phát triển du lịch cộng đồng tại Đơn Dƣơng Chúng tôi muốn biết nhu cầu và mong đợi của ông/bà trong việc phát triển DLCĐ tại địa phương. Xin ông/bà vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình đối với những câu sau.Xin khoanh tròn vào số tương ứng (1=Hoàn toàn không đồng ý; 2= Không đồng ý; 3= Không ý kiến/bình thường; 4= Đồng ý; 5= Hoàn toàn đồng ý) Nhu cầu của ngƣời dân trong việc phát triển DLCĐ tại Đơn Dƣơng Mức độ đồng ý 1 Tôi sẵn sàng cung cấp các sản phẩm/dịch vụ du lịch (lưu trú, ăn uống, vận chuyển, hướng dẫn, hàng lưu niệm, đặc sản địa phương, hàng hóa thiết yếu,) cho khách du lịch 1 2 3 4 5 2 Tôi sẵn sàng tham gia vào lễ hội, sinh hoạt văn hóa cộng đồng phục vụ khách du lịch 1 2 3 4 5 3 Tôi sẵn lòng giữ gìn và duy trì nghề thủ công truyền thống để giới thiệu cho khách du lịch 1 2 3 4 5 4 Tôi sẵn sàng đón khách du lịch vào tham quan vườn rau/hoa 1 2 3 4 5 5 Tôi sẵn sàng cung cấp nguyên vật liệu, thực phẩm tươi sống cho nhà hàng, quán ăn, cơ sở lưu trú có phục vụ ăn uống 1 2 3 4 5 6 Tôi sẵn lòng tham gia vào các cuộc họp của địa phương về việc phát triển DLCĐ 1 2 3 4 5 7 Tôi sẵn lòng đóng góp ý kiến vào việc lập kế hoạch phát triển DLCĐ tại địa phương 1 2 3 4 5 8 Tôi sẵn lòng kêu gọi, thuyết phục người khác tham gia vào hoạt động du lịch cộng đồng tại địa phương 1 2 3 4 5 Mong đợi của ngƣời dân về việc phát triển DLCĐ tại Đơn Dƣơng 9 Tôi mong muốn được thấy khách du lịch nhiều hơn ở Đơn Dương 1 2 3 4 5 10 Tôi mong muốn hệ thống cơ sở hạ tầng tại địa phương (đường sá, hệ thống điện, nước, cống, rãnh, thông tin liên lạc) được cải thiện 1 2 3 4 5 11 Tôi mong muốn được hỗ trợ về vốn, trang thiết bị, vật chất kỹ thuật để kinh doanh du lịch 1 2 3 4 5 12 Tôi mong muốn được cung cấp tài liệu hướng dẫn về quản lý, kinh doanh du lịch 1 2 3 4 5 13 Tôi mong muốn được tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ phục vụ khách du lịch 1 2 3 4 5 14 Tôi mong muốn được hỗ trợ quảng bá về DLCĐ tại địa 1 2 3 4 5 116 phương 15 Tôi mong muốn được có quyền quyết định trong việc phát triển DLCĐ tại địa phương 1 2 3 4 5 16 Tôi mong muốn một phần tiền thu được từ khách du lịch phải để lại cho cộng đồng địa phương 1 2 3 4 5 17 Tôi ủng hộ việc phát triển du lịch cộng đồng tại địa phương 1 2 3 4 5 18. Ông (bà) hãy xếp thứ tự lợi ích quan trọng nhất (1) đến ít quan trọng nhất (7) mà cộng đồng nhận được từ việc phát triển du lịch tại địa phương mình? Hệ thống cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật mới Có thêm thu nhập cho cộng đồng địa phương Tạo cơ hội bình đẳng trong cộng đồng Người dân được tham gia vào hoạt động du lịch Cải thiện cuộc sống cho hộ gia đình khó khăn trong cộng đồng Nâng cao nhận thức của cộng đồng Bảo vệ tài nguyên môi trường tự nhiên IV. Thông tin cá nhân Xin ông/bà vui lòng đánh dấu vào con số/thông tin tương ứng nhất với bản thân ông/bà. 1. Nghề nghiệp: ................................................................... 2. Tuổi: ....................................... 3. Giới tính :  Nam  Nữ 4. Trình độ: Không qua trường lớp nào Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Trung cấp, cao đẳng  Đại học  Sau đại học 5. Dân tộc: .. 6. Nơi sinh sống: Thôn: .... Xã: 7. Ông (bà) đã sống ở đây được bao lâu? Dưới 1 năm 1 – 5 năm 6 – 10 năm 11 – 15 năm 16 – 20 năm Trên 20 năm 8. Thu nhập trung bình của gia đình ông (bà) hàng tháng là bao nhiêu? Dưới 700.000 VNĐ 700.000 VNĐ đến 1000.000 VNĐ 1000.001 VNĐ đến 1500.000 VNĐ 1500.001 VNĐ đến 3000.000 VNĐ  3000.001 VNĐ đến 4500.000 VNĐ Trên 4500.000 VNĐ 9. Thu nhập chính của gia đình ông (bà) là từ hoạt động nào sau đây?  Làm nông nghiệp Sản xuất đồ thủ công, mỹ nghệ  Kinh doanh/buôn bán  Dịch vụ du lịch Giao khoán bảo vệ rừng Khác. 10. Theo ông (bà), cần phải làm gì để phát triển du lịch địa phương? ................................................................................................................................................... 117 ................................................................................................................................................... Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ông (bà)! 119 4.7. Điều kiện vệ sinh môi trường của điểm du lịch, địa phương như thế nào? ........... 4.8. Điều kiện an ninh, an toàn của điểm du lịch, địa phương như thế nào? ................ 4.9. Du khách đánh giá như thế nào về khả năng tham gia của người dân địa phương vào hoạt động du lịch? ............................................................................................ 5. Kiến nghị 5.1. Đây là lần thứ mấy du khách đến Đơn Dương? Có muốn quay lại đây không? Tại sao? ......................................................................................................................... 5.2. Du khách có muốn giới thiệu cho bạn bè, người thân về nơi này không? ............. 5.3. Du khách có thể đề xuất/kiến nghị với chính quyền địa phương về việc phát triển du lịch tại Đơn Dương? .......................................................................................... 5.4. Du khách có thể đề xuất với cộng động địa phương về việc phát triển du lịch tại Đơn Dương? ........................................................................................................... 123 47 3 2.3 2.3 69.7 48 4 3.0 3.0 72.7 49 2 1.5 1.5 74.2 50 3 2.3 2.3 76.5 51 3 2.3 2.3 78.8 52 4 3.0 3.0 81.8 53 1 .8 .8 82.6 54 1 .8 .8 83.3 55 6 4.5 4.5 87.9 56 3 2.3 2.3 90.2 57 1 .8 .8 90.9 58 1 .8 .8 91.7 59 1 .8 .8 92.4 60 1 .8 .8 93.2 61 1 .8 .8 93.9 64 1 .8 .8 94.7 65 2 1.5 1.5 96.2 66 2 1.5 1.5 97.7 68 1 .8 .8 98.5 75 1 .8 .8 99.2 83 1 .8 .8 100.0 Total 132 100.0 100.0 nghe nghiep Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid bao ve 1 .8 .8 .8 buon ban 13 9.8 9.8 10.6 can bo vien chuc 7 5.3 5.3 15.9 can bo vien chuc cap thon 1 .8 .8 16.7 cong nhan 1 .8 .8 17.4 giang vien 1 .8 .8 18.2 giao vien 6 4.5 4.5 22.7 hoc sinh 1 .8 .8 23.5 kim hoan 1 .8 .8 24.2 kinh doanh 6 4.5 4.5 28.8 kinh doanh ca phe giai khat 1 .8 .8 29.5 kinh doanh du 3 2.3 2.3 31.8 124 lich kinh doanh nha nghi 1 .8 .8 32.6 lam banh trang 1 .8 .8 33.3 may quan ao 1 .8 .8 34.1 nau an 1 .8 .8 34.8 nhan vien 7 5.3 5.3 40.2 nhan vien van phong 1 .8 .8 40.9 nong 71 53.8 53.8 94.7 san xuat do my nghe 2 1.5 1.5 96.2 sinh vien 1 .8 .8 97.0 tai xe 1 .8 .8 97.7 that nghiep 1 .8 .8 98.5 van tai 1 .8 .8 99.2 vien chuc 1 .8 .8 100.0 Total 132 100.0 100.0 trinh do Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong qua truong lop 8 6.1 6.1 6.1 cap 1 20 15.2 15.2 21.2 cap 2 46 34.8 34.8 56.1 cap 3 27 20.5 20.5 76.5 trung cap, cao dang 14 10.6 10.6 87.1 dai hoc 15 11.4 11.4 98.5 sau dai hoc 2 1.5 1.5 100.0 Total 132 100.0 100.0 dan toc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Chil 3 2.3 2.3 2.3 Chu ru 51 38.6 38.6 40.9 Co Ho 3 2.3 2.3 43.2 Kinh 72 54.5 54.5 97.7 125 Ma 3 2.3 2.3 100.0 Total 132 100.0 100.0 noi sinh song Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Da Ron 11 8.3 8.3 8.3 Dran 9 6.8 6.8 15.2 Ka Do 10 7.6 7.6 22.7 Ka Don 14 10.6 10.6 33.3 Lac Lam 16 12.1 12.1 45.5 Lac Xuan 14 10.6 10.6 56.1 Pro 15 11.4 11.4 67.4 Quang Lap 11 8.3 8.3 75.8 Thanh My 16 12.1 12.1 87.9 Tu Tra 16 12.1 12.1 100.0 Total 132 100.0 100.0 nguon thu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid nong nghiep 71 53.8 53.8 53.8 san xuat do thu cong, my nghe 3 2.3 2.3 56.1 kinh doanh, buon ban 18 13.6 13.6 69.7 dich vu du lich 11 8.3 8.3 78.0 giao khoan bao ve rung 3 2.3 2.3 80.3 khac 26 19.7 19.7 100.0 Total 132 100.0 100.0 2. Quan điểm của ngƣời dân địa phƣơng về DLCĐ Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation tham quan lang ban 132 3.00 5.00 4.4318 .54132 trai nghiem ban sac CDDP 132 4.00 5.00 4.4167 .49488 do CDDP so huu, quan ly 132 3.00 5.00 4.3485 .52400 nguoi dan tham gia vao hoat dong du lich 132 3.00 5.00 4.3258 .51683 126 nguoi dan duoc huong loi ve kinh te xa hoi 132 3.00 5.00 4.2879 .53189 co trach nhiem bao ve tai nguyen moi truong, van hoa 132 3.00 5.00 4.1894 .48066 nhan duoc su giup do ca nhan, to chuc, chinh quyen DP 132 3.00 5.00 4.1742 .51683 Valid N (listwise) 132 3. Sự tham gia của ngƣời dân vào hoạt động DLCĐ tại Đơn Dƣơng gap go, tro chuyen voi khach Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid thuong xuyen 27 20.5 20.5 20.5 thinh thoang 55 41.7 41.7 62.1 khong bao gio 50 37.9 37.9 100.0 Total 132 100.0 100.0 tham gia du lich Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 54 40.9 40.9 40.9 khong 78 59.1 59.1 100.0 Total 132 100.0 100.0 thoi diem tham gia du lich Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong tham gia 82 62.1 62.1 62.1 hang ngay 20 15.2 15.2 77.3 le,tet 10 7.6 7.6 84.8 khi co khach 20 15.2 15.2 100.0 Total 132 100.0 100.0 hoat dong du lich co giup tang thu nhap khong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong y kien 81 61.4 61.4 61.4 co 42 31.8 31.8 93.2 127 khong 9 6.8 6.8 100.0 Total 132 100.0 100.0 hai long voi muc thu nhap Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong y kien 82 62.1 62.1 62.1 co 30 22.7 22.7 84.8 khong 20 15.2 15.2 100.0 Total 132 100.0 100.0 $TG4 Frequencies Responses Percent of Cases N Percent DV cung cap a chuyen cho KDL 8 6.3% 15.7% huong dan KDL 14 10.9% 27.5% dan duong cho KDL 15 11.7% 29.4% san xuat, ban hang luu niem 12 9.4% 23.5% don KDL tai nha, vuon rau/hoa 18 14.1% 35.3% tham gia cac buoi giao luu VHCD 14 10.9% 27.5% cho KDL thue phong ngu, cho o 8 6.3% 15.7% cung cap DV an uong 9 7.0% 17.6% tham gia le hoi dia phuong phuc vu KDL 16 12.5% 31.4% khac 14 10.9% 27.5% Total 128 100.0% 251.0% 4. Nhu cầu và mong đợi của ngƣời dân trong việc phát triển DLCĐ tại Đơn Dƣơng Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation san sang cung cap dich vu du lich 132 2.00 5.00 4.1515 1.01504 san sang tham gia le hoi, sinh hoat van hoa 132 2.00 5.00 3.7879 1.04867 128 san sang giu gin va duy tri nghe thu cong 132 2.00 5.00 3.8030 .91167 san sang don khach vao vuon rau, hoa 132 2.00 5.00 4.0455 .91521 san sang cung cap nguyen vat lieu, thuc pham 132 2.00 5.00 3.5000 1.10861 san long tham gia cuoc hop 132 2.00 5.00 4.1212 .66574 san long dong gop y kien 132 2.00 5.00 4.0379 .72476 san long keu goi, thuyet phuc nguoi khac 132 2.00 5.00 3.8485 .75650 Valid N (listwise) 132 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation mong muon thay khach DL nhieu hon 132 3.00 5.00 4.5379 .58486 mong muon he thong CSHT duoc cai thien 132 2.00 5.00 4.3939 .58944 mong muon duoc ho tro von, ky thuat 132 2.00 5.00 3.8333 .97422 mong muon duoc cung cap tai lieu 132 2.00 5.00 3.8939 .96707 mong muon duoc tap huan 132 2.00 5.00 3.9242 .98555 mong muon duoc ho tro quang ba 132 2.00 5.00 4.0000 .87370 mong muon co quyen quyet dinh 132 2.00 5.00 3.9848 .82873 mong muon mot phan tien tu du lich de lai cho CDDP 132 2.00 5.00 4.2803 .72380 ung ho viec phat trien du lich tai DP 132 2.00 5.00 4.5152 .64778 Valid N (listwise) 132 130 Nhà thờ Ka Đơn Trụ sở Công ty CP sữa Dalat Milk Nghệ nhân cồng chiêng Ma Bio Cơ sở sản xuất rượu cần truyền thống Người dân thu hoạch rau 131 Khảo sát ý kiến nghệ nhân cồng chiêng Ma Bio Khảo sát ý kiến nghệ nhân làm nhẫn bạc Ya Tuất Huyện nông thôn mới Đơn Dương Khảo sát ý kiến người dân tại nhà Khảo sát ý kiến người dân tại vườn 132 Phỏng vấn đại diện Phòng VHTT huyện Đơn Dương Phỏng vấn cán bộ xã Phỏng vấn đại diện công ty Dalat Milk Phỏng vấn người dân Phỏng vấn Cha quản xứ nhà thờ Ka Đơn Phỏng vấn người dân

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_du_lich_3163_2065497.pdf