Sản xuất cá trê phi đực bằng phương pháp ngâm cá trong môi trường có MT 
với nồng độ3, 5, 7 (mg/kg thức ăn) thời gian ngâm 3 ngày và 100 ngày ương 
(2 giai đoạn ương). Kết quảtỉlệsống của cá giảm dần khi nồng độhormon 
MT trong môi trường tăng dần. Tốc độsinh trưởng vềkhối lượng (g/ngày) 
của cá ởcác nghiệm thức khác biệt không có ý nghĩa thống kê (P>0,05) và tỉ
lệ đực của cá từ93,85 – 100%. 
2. Sản xuất cá trê phi đực bằng phương pháp trộn MT vào trong thức ăn với 
nồng độ30, 60, 90, 120 (mg/kg thức ăn) và thời gian cho ăn liên tục 21 ngày. 
Kết quảtỉlệsống của cá (21 và 100 ngày ương) cũng giảm dần khi nồng độ
MT trong thức ăn tăng dần. Tốc độsinh trưởng vềkhối lượng (g/ngày) của cá 
giữa các nghiệm thức nồng độkhác biệt không có ý nghĩa thống kê và tỉlệ
đực của cá là 100%.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 72 trang
72 trang | 
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2863 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu sản xuất cá trê phi clarias gariepinus (burchell, 1822) đực bằng hormone 17 - Αmethyltestosterone, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiệm thức dao động từ 0,03-0,05 (g/ngày). 
Ở thời điểm kết thúc thí nghiệm (100 ngày tuổi): khối lượng trung bình của cá ở 
nghiệm thức nồng độ 60, 90 và 120 mg tương đương nhau (52,69 và 54,78 
g/con). Trọng lượng cá ở nghiệm thức 120mg cao nhất (54,78 g) do tỉ lệ sống ở 
nghiệm thức này thấp nhất (5,58%) vì cùng điều kiện nuôi tốc độ tăng trưởng phụ 
thuộc vào mật độ nuôi (Nguyễn Văn Kiểm, 2000). Trong khi đó khối lượng của 
cá ở nghiệm thức đối chứng thấp nhất (37,85g) và sai khác (P<0,05) so với khối 
lượng của cá ở các nghiệm thức có nồng độ 60, 90 và 120mg. Tương tự như vậy, 
mức tăng trưởng khối lượng (g/ngày) của cá ở nghiệm thức đối chứng cũng thấp 
hơn so với mức tăng trưởng (g/ngày) của cá ở các nghiệm thức thức ăn có chứa 
MT. 
Đợt thí nghiệm 2: 
Tại thời điểm 21 ngày đầu thì mức tăng trưởng của cá ở các nghiệm thức diễn ra 
cũng tương tự như đợt thí nghiệm 1. Trừ mức tăng trưởng về khối lượng (g/ngày) 
của cá ở nghiệm thức 120mg là cao nhất (0,19 g/ngày) đó là do tỉ lệ sống của cá ở 
nghiệm thức này là thấp nhất. 
Tại thời điểm 100 ngày mức tăng trưởng khối lượng của cá ở các nghiệm thức có 
trộn MT tương đương nhau (0,13 – 0,17 g/ngày) và không có sự sai khác thống 
kê (P>0,05) nhưng mức tăng trưởng khối lượng của cá ở nghiệm thức đối chứng 
là thấp nhất (0,11 g/ngày). 
 22 
Bảng 4.6 Tốc độ tăng trưởng (g/ngày) của cá trê phi theo phương pháp cho cá ăn 
thức ăn có trộn MT với nồng độ hormon khác nhau. 
30 60 90 120 Đối chứng
Ban đầu T.Lượng (g/con) 0,04 ± 0,003 0,04 ± 0,003 0,04 ± 0,003 0,04 ± 0,003 0,04 ± 0,003
T.Lượng (g/con) 0,74 ± 0,10a 0,80 ± 0,20a 0,98 ± 0,11a 0,79 ± 0,13a 1,07 ± 0,18a
DWG (g/ngày) 0,03 ± 0,01 a 0,04 ± 0,01 a 0,04 ± 0,01 a 0,03 ± 0,01 a 0,05 ± 0,01 a
T.Lượng (g/con) 47,78 ± 8,24b 52,69 ± 7,67a 52,01 ± 7,89a 54,78 ± 4,33a 37,85 ± 4,58c
DWG (g/ngày) 0,60 ± 0,11ab 0,67 ± 0,10 b 0,66 ± 0,10 b 0,69 ± 0,06 b 0,48 ± 0,06 a
Ban đầu T.Lượng (g/con) 0,04 ± 0,003 0,04 ± 0,003 0,04 ± 0,003 0,04 ± 0,003 0,04 ± 0,003
T.Lượng (g/con) 1,03 ± 0,20 0,91 ± 0,32 1,10 ± 0,48 4,12 ± 2,17 0,80 ± 0,31
DWG (g/ngày) 0,05 ± 0,01 a 0,04 ± 0,02 a 0,05 ± 0,02 a 0,19 ± 0,11a 0,04 ± 0,01 a
T.Lượng (g/con) 12,19 ± 2,28 10,58 ± 5,56 10,83 ± 4,21 13,81 ± 6,00 8,54 ± 2,97
DWG (g/ngày) 0,15 ± 0,03 a 0,13 ± 0,07 a 0,14 ± 0,06 a 0,17 ± 0,08 a 0,11 ± 0,04 a
Nồng độ MT (mg/kg)
Đợt1
Đợt 2 21 ngày
Thống kê thí nghiệm
21 ngày
100 ngày
100 ngày
Ghi chú: Trong cùng một cột, các giá trị có kí tự khác nhau thì sai khác về thống 
kê (P<0,05). 
Đánh giá chung: Từ sự phân tích và so sánh như trên có thể nhận định rằng 17-α 
Methyltestosterone đã có tác dụng tới sự sinh trưởng của cá, nhưng tác dụng này 
chỉ thể hiện rõ sau khi cá đã hoàn tất các chức năng sinh lí của cơ thể (hết giai 
đoạn cá hương). Như vậy MT không những có tác dụng làm cho cá cái sinh 
trưởng nhanh (do tuyến sinh dục không phát triển) mà còn có tác dụng kích thích 
sự sinh trưởng của cá ở các nghiệm thức diễn ra nhanh hơn. Tuy nhiên tốc độ 
tăng trưởng của cá vẫn còn phụ thuộc vào mật độ nuôi. 
4.3.3 Tỉ lệ đực hóa của cá sau 100 ngày ương. 
Kết quả tỉ lệ cá đực thu được (bảng 4.7) luôn cao hơn cá cái. Nghiệm thức đối 
chứng có tỉ lệ đực 43,56% (ở đợt 1) và 47,32 (ở đợt 2) gần tương đương với tỉ lệ 
1:1 trong tự nhiên. Tế bào sinh dục của cá cái ở các nghiệm thức xử lí MT sau khi 
nhuộm Aceto - carmin và quan sát đã cho kết quả đực hóa 100%. 
Kết quả phân tích cho thấy giá trị χ2 là 1 và mức ý nghĩa quan sát là 0,317 
(P>0,05). Do đó có thể chấp nhận giả thiết tỉ lệ đực của cá ở các nghiệm thức là 
tương đương nhau 100%. 
 23 
Bảng 4.7 Tỉ lệ đực của cá trê phi thu được sau 100 ngày ương bằng phương pháp 
trộn MT với nồng độ hormon khác nhau. 
30 60 90 120 Đối chứng
Tổng số cá ban đầu (con) 300 300 300 300 300
Tổng số cá thu (con) 89 65 61 66 101
Số cá cái (con) 3 28 20 20 57
Số cá cái giải phẫu (con) 3 20 20 20 40
Tỉ lệ cá đực (%) 100a 100a 100a 100a 43,56b
Tổng số cá ban đầu (con) 300 300 300 300 300
Tổng số cá thu (con) 36 30 24 13 112
Số cá cái (con) 21 14 15 6 59
Số cá cái giải phẫu (con) 21 14 15 6 40
Tỉ lệ cá đực (%) 100a 100a 100a 100a 47,32b
Nồng độ MT (mg/kg)
Đợt 1
Đợt 2
Thống kê thí nghiệm
Ghi chú: Số cá cái là số cá thu được qua phân loại theo dấu hiệu sinh dục phụ. 
4.4 Kết quả đực hóa cá trê phi có ngày tuổi khác nhau khi ăn thức ăn có trộn 
hormon MT. 
4.4.1 Tỉ lệ sống của cá sau 21 và 100 ngày nuôi. 
Bảng 4.8 Tỉ lệ sống của cá trê phi sau 21 và 100 ngày cho ăn thức ăn có trộn 
60mg MT/kg thức ăn. 
21 ngày 100 ngày
7 ngày 15,00 ± 2,65 a 13,67 ± 2,08 a
8 ngày 30,67 ± 9,5ab 24,00 ± 6,08 ab
9 ngày 26,67 ± 11,06 ab 22,00 ± 8,00 ab
10 ngày 39,33 ± 11,68b 27,33 ± 8,08bc
Đối Chứng 59,33 ± 13,05c 37,67 ± 8,33c
Ngày tuổi xử lí MT Thời gian nuôi
Ghi chú: Trong cùng một cột, các giá trị có kí tự khác nhau thì sai khác về thống 
kê (P<0,05). 
Kết quả phân tích ANOVA, tỉ lệ sống của cá ở nghiệm thức 1 (7 ngày tuổi) thấp 
nhất (15%) và sai khác với nghiệm thức 4 (cá 10 ngày tuổi) với giá trị tương ứng 
(39,33%). Tỉ lệ sống của cá ở nghiệm thức đối chứng cao nhất (59,33%). 
Sau 100 ngày nuôi, tỉ lệ sống của cá ở các nghiệm thức đều giảm so với giai đoạn 
21 ngày tuổi, và chỉ có sự sai biệt về tỉ lệ sống của cá ở nghiệm thức 1 (7 ngày 
tuổi) với nghiệm thức 4 (10 ngày tuổi). 
 24 
Tóm lại: Tỉ lệ sống của cá trong thí nghiệm này tăng dần theo ngày tuổi, điều đó 
chứng tỏ khả năng thích nghi của cá tăng khi cá phát triển tới một giai đoạn nào 
đó. Đối với cá trê phi, khi được 10 ngày tuổi thì cơ quan tiêu hóa của cá đã hoàn 
chỉnh và khả năng thích nghi của cá cũng cao hơn so với cá có ngày tuổi thấp 
hơn, từ đó khả năng sử dụng thức ăn của cá cũng tốt hơn dẫn đến tỉ lệ sống của cá 
cao hơn. 
4.4.2 Tăng trưởng bình quân g/ngày của cá sau 21 và 100 ngày nuôi. 
Bảng 4.9 Tăng trưởng (g/ngày) của cá có ngày tuổi khác nhau ăn MT với nồng độ 
60 mg/kg thức ăn. 
7 ngày 8 ngày 9 ngày 10 ngày Đối chứng
Ban đầu Trọng lượng (g/con) 0,04 ± 0,003 0,04 ± 0,003 0,04 ± 0,003 0,04 ± 0,003 0,04 ± 0,003
Trọng lượng (g/con) 4,12 ± 2,17 1,69 ± 0,23 1,05 ± 0,16 1,59 ± 0,21 1,07 ± 0,30
DWG (g/ngày) 0,19 ± 0,11 a 0,08 ± 0,01a 0,05 ± 0,01 a 0,07 ± 0,01 a 0,05 ± 0,02 a
Trọng lượng (g/con) 29,15 ± 4,45 26,32 ± 3,50 21,95 ± 2,88 23,95 ± 6,59 10,58 ± 5,56
DWG (g/ngày) 0,37 ± 0,06 a 0,33 ± 0,05 a 0,28 ± 0,04 a 0,30 ± 0,08 a 0,13 ± 0,07a100 ngày tuổi
21 ngày tuổi
Ngày tuổi xử lí MTThống kê thí nghiệm
Ghi chú: Trong cùng một cột, các giá trị có kí tự khác nhau thì sai khác về thống 
kê (P<0,05). 
Kết quả thí nghiệm đã ghi nhận, tại thời điểm 21 ngày tuổi tốc độ sinh trưởng về 
khối lượng của cá giảm dần khi ngày tuổi của cá bố trí thí nghiệm tăng dần.Tốc 
độ sinh trưởng về khối lượng của cá ở nghiệm thức 1 (7 ngày tuổi) nhanh nhất 
(0,19 g/ngày) và có sự khác biệt so với các nghiệm thức còn lại. Tuy nhiên sinh 
trưởng nhanh của cá ở nghiệm thức này là do tỉ lệ sống của cá thấp nhất (15,0%). 
Tại thời điểm 100 ngày (kết thúc thí nghiệm) thì tốc độ sinh trưởng của cá ở các 
nghiệm thức diễn ra tương tự như giai đoạn 21 ngày tuổi nhưng lại không có sự 
sai biệt (p>0,05). 
Ở cả hai giai đoạn (21 ngày và 100 ngày tuổi) tốc độ sinh trưởng của cá ở nghiệm 
thức đối chứng là thấp nhất với các giá trị lần lượt 0,05 – 0,13 (g/ngày). 
Mặc dù kết quả thí nghiệm cho kết quả về sinh trưởng của cá giảm dần khi ngày 
tuổi của cá được xử lí hormon tăng. Nhưng rất có thể tốc độ sinh trưởng của cá ở 
thí nghiệm này không chịu tác động trực tiếp của MT mà chủ yếu chịu tác động 
của tỉ lệ sống của cá ở các nghiệm thức, vì khi cùng điều kiện ương nuôi thì tốc 
độ sinh trưởng của cá giảm khi mật độ của cá tăng (Nguyễn Văn Kiểm, 2000). 
Hurk và ctv (1989) cũng cho biết chưa thể xác định một cách chính xác mối liên 
quan giữa ngày tuổi của cá được xử lí hormon với sự tăng trưởng nhanh hay 
chậm của cá. 
 25 
4.4.3 Tỉ lệ đực hóa của cá sau 100 ngày ương. 
Tỉ lệ cá cái thu được ở các nghiệm thức thí nghiệm dao động từ (34,1% - 30,5%) 
so với tổng số cá thu được. Riêng nghiệm thức 3 (cá 9 ngày tuổi) có tỉ lệ cá cái 
thấp nhất là 7,51%. Nguyên nhân có thể do một số cá cái ở các nghiêm thức thí 
nghiệm đã bị chết trong quá trình ương nuôi. Còn tỉ lệ cá cái ở nghiệm thức đối 
chứng là 52,68%, có thể coi tỉ lệ đực/cái như vậy tương đương với qui luật tự 
nhiên. 
Kết quả kiểm tra sự đực hóa của những cá cái này (100% cá giải phẫu) đã cho kết 
quả tỉ lệ đực khá cao: Tỉ lệ đực của cá 7 ngày tuổi là 92,68%, cá 8 ngày tuổi là 
93,06% và 10 ngày tuổi là 96,34%. Tỉ lệ đực của cá trê phi ở thí nghiệm này có 
thể coi tương đương với kết quả chuyển giới tính cá rô phi của Phạm Minh 
Truyền và ctv (2006). 
Tỉ lệ đực hóa ở cá 9 ngày tuổi là 100%, nhưng kết quả này chưa phản ánh đúng 
với kết quả chung vì số cá cái còn lại quá ít. Để kết quả khách quan hơn cần phải 
lập lại nghiên cứu này. 
Bảng 4.10 Tỉ lệ đực của cá trê phi thu được sau 100 ngày ương bằng phương 
pháp cho cá có ngày tuổi khác nhau ăn hormon MT.ng phương pháp cho cá có 
ngày tuổi khác nhau ăn hormon MT. 
7 ngày 8 ngày 9 ngày 10 ngày Đối chứng
Tổng số cá ban đầu (con) 300 300 300 300 300
Tổng số cá thu (con) 41 72 66 82 112
Số cá cái (con) 14 22 5 25 59
Số cá cái giải phẫu (con) 14 22 5 25 40
Tỉ lệ cá đực (%) 92,68a 93,06a 100a 96,34a 47,32b
Ngày tuổi xử líThống kê thí nghiệm
4.5 Hình thái và tổ chức học của tuyến sinh dục cá trê phi sau khi xử lí 
hormon. 
Trước khi giải phẩu, toàn bộ cá được phân loại theo dấu hiệu sinh dục phụ (hình 
4.4). Cá trê phi đực và cá trê phi cái dễ dàng phân biệt qua dấu hiệu sinh dục phụ 
như: cá đực có gai sinh dục rõ ràng, nằm ngay phía sau hậu môn, cá cái không có 
gai sinh dục. Kết quả đã ghi nhận: hình thái tuyến sinh dục cá đực và cá cái của 
cá được xử lý MT tương tự như tuyến sinh dục của cá ở nghiệm thức đối chứng. 
Sau khi phân loại theo hình thái bên ngoài, tiến hành giải phẫu và quan sát hình 
thái tuyến sinh dục một số cá đực và cá cái ở nghiệm thức đối chứng làm cơ sở 
đối chiếu với tuyến sinh dục cá cái ở nghiệm thức xử lý hormone. Hình thái của 
 26 
tuyến sinh dục cá đực và cá cái ở nghiệm thức đối chứng và nghiệm thức có xử lí 
MT tương tự nhau (hình 4.5). Sự khác nhau chỉ thể hiện rõ ở mức độ mô học. 
Đối với cá đực : Khi nhuộm Aceto-carmin thì các tế bào sinh dục đực là những 
chấm nhỏ nằm sát nhau và khó phân biệt đặc điểm của tế bào sinh dục đực có xử 
lí hormon với tế bào sinh dục đực của cá ở nghiệm thức đối chứng. 
Tế bào sinh dục của cá cái ở nghiệm thức thí nghiệm khi nhuộm Aceto-carmin và 
quan sát dưới kính hiển vi thì phân biệt tương đối rõ tế bào sinh dục của cá cái 
không có tác động của hormone với tế bào sinh dục của cá cái có tác động của 
hormone: Tế bào sinh dục cái của cá có tác động của hormone cũng có dạng 
tương tự các tế bào sinh dục cái bình thường của cá nhưng các tế bào này không 
rõ nhân ở giữa hoặc màng nhân rất mờ (hình 4.6B). Còn tế bào trứng của cá ở 
nghiệm thức đối chứng thì nhân rất rõ và có hình tròn, màng nhân cũng rất rõ 
ràng (Hình 4.6A). 
 27 
Hình 4.4 Tuyến sinh dục cá trê phi của nghiệm thức đối chứng 
Hình 4.5 Mô tuyến sinh dục của cá trê đực ở NT đối chứng (A), (B) đặc điểm 
tế bào trứng của cá trê cái ở NT đối chứng (Quan sát dưới vật kính 40X) 
Hình 4.6 (A) tế bào trứng của cá trê phi đối chứng; (B) đặc điểm tế bào trứng của 
cá trê phi cái đã chịu tác động của MT (quan sát dưới vật kính 40X). 
 28 
CHƯƠNG 5 
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 
5.1 Kết luận 
1. Sản xuất cá trê phi đực bằng phương pháp ngâm cá trong môi trường có MT 
với nồng độ 3, 5, 7 (mg/kg thức ăn) thời gian ngâm 3 ngày và 100 ngày ương 
(2 giai đoạn ương). Kết quả tỉ lệ sống của cá giảm dần khi nồng độ hormon 
MT trong môi trường tăng dần. Tốc độ sinh trưởng về khối lượng (g/ngày) 
của cá ở các nghiệm thức khác biệt không có ý nghĩa thống kê (P>0,05) và tỉ 
lệ đực của cá từ 93,85 – 100%. 
2. Sản xuất cá trê phi đực bằng phương pháp trộn MT vào trong thức ăn với 
nồng độ 30, 60, 90, 120 (mg/kg thức ăn) và thời gian cho ăn liên tục 21 ngày. 
Kết quả tỉ lệ sống của cá (21 và 100 ngày ương) cũng giảm dần khi nồng độ 
MT trong thức ăn tăng dần. Tốc độ sinh trưởng về khối lượng (g/ngày) của cá 
giữa các nghiệm thức nồng độ khác biệt không có ý nghĩa thống kê và tỉ lệ 
đực của cá là 100%. 
3. Sản xuất cá trê phi đực với phương pháp cho cá có ngày tuổi khác nhau ăn 
thức ăn có trộn 60 (mg/kg) (thời gian xử lí 21 ngày). Kết quả sau 100 ngày 
ương: Tỉ lệ sống của cá tăng dần theo ngày tuổi tăng. Tốc độ sinh trưởng của 
cá giữa các nghiệm thức khác biệt không có ý nghĩa thống kê và tỉ lệ đực dao 
động từ 92,68 – 96,34%. 
4. Hình thái tuyến sinh dục của cá cái Trê phi sau khi xử lí MT tương tự như 
tuyến sinh dục của cá cái bình thường, nhưng về tổ chức mô học có sự khác 
biệt. Tế bào trứng không chịu tác động của hormon MT có nhân rõ ràng, 
trong khi đó tế bào trứng của những cá chịu tác động của hormon MT nhân 
không rõ ràng, màng nhân không phân biệt rõ với khối tế bào chất bao quanh 
5.2 Đề xuất 
Tiếp tục lập lại các thí nghiệm của đề tài. 
 29 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Đặng Khánh Hồng, 2006. Thử nghiệm sản xuất cá rô đồng Anabas testudineus 
toàn cái. Luận văn tốt nghiệp cao học. Ngành Nuôi Trồng Thủy Sản. 
Trường Đại Học Cần Thơ. 
Huỳnh Văn Dứt, 2005. Nghiên cứu chế biến khô cá trê phi. Khoa Nông Nghiệp – 
Tài Nguyên Thiên Nhiên. Trường Đại học An Giang. 
Lê Hoàn Hảo, 2009. Thử nghiêm sử dụng hormone 17-α Methyltestosterone 
trong sản xuất cá bảy màu (Poecilia reticulate, Peter 1859) siêu đực. Khoa 
Khoa học Nông Nghiệp. Trường Đại học Cửu Long. 
Lê Thị Bình, 1998. Kết quả bước đầu nghiên cứu ảnh hưởng của 17α - 
Methyltestosterone lên cá bảy màu (Poecilia sp). Tuyển tập báo cáo khoa 
học tại hội thảo khoa học toàn quốc về nuôi trồng thủy sản (29 – 
30/09/1998). Viện nghiên cứu nghiên cứu nuôi trồng thủy sản I. Bắc Ninh 
– 2000. 
Lê Văn Thắng và Phạm Anh Tuấn, 1998. Nghiên cứu chuyển giới tính cá rô phi 
Oreochromis niloticus bằng phương pháp ngâm trong dung dịch hormone 
17-α Methyltestosterone. Tuyển tập báo cáo khoa học tại hội thảo khoa 
học toàn quốc về nuôi trồng thủy sản (29 – 30/09/1998). Viện nghiên cứu 
nghiên cứu nuôi trồng thủy sản I.Bắc Ninh – 2000. 
Liêm, P.T., A.B.Abol-Munafi, M.A.Ambak, S.S.Siraj và Đ.N.Phương, 2008. Khả 
năng kháng bệnh của cá trê lai (Clarias macrocephalus x Clarias 
gariepinus) thế hệ F1 và con lai sau F1 với vi khuẩn Aeromonas 
hydrophila. Tạp chí Khoa học. Trường Đại Học Cần Thơ. Quyển 1:195-
203. 
Lương Tuấn Kiệt, 1993. Nghiên cứu bước đầu về khả năng tạo thế hệ con toàn 
trống ở hai loài cá đá: cá xiêm (Betta splendens) và cá lia thia 
(Macropodus opercularis). Khoa học Nông Nghiệp. Đại học tổng hợp 
Tp.HCM. 
Ngô Trọng Lư và Thái Bá Hồ, 2003. Kỹ thuật nuôi thủy đặc sản nước ngọt, tập I. 
Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội. 
Nguyễn Thanh Tuyền, 2008. Ảnh hưởng của β - Estradiol đến sinh trưởng, tỷ lệ 
sống và tỷ lệ đơn tính cái ở cá mè vinh (Barbodes gonionotus). Khoa Thủy 
Sản, trường Đại học Cần Thơ. 
Nguyễn Thị Thanh Thúy, 1997. Ảnh hưởng của Methyltestosterone đến sự 
chuyển đổi giới tính ở cá xiêm (Betta splendens). Khoa Thủy Sản. Đại học 
Nông Lâm Tp.HCM. 
 30 
Nguyễn Tường Anh, 2001. Một số vấn đề về nội tiết học sinh sản cá. Nhà xuất 
bản Nông Nghiệp. Hà Nội. 238 trang 
Nguyễn Tường Anh, 2005. Kỹ thuật sản xuất giống một số loài cá nuôi. Nhà xuất 
bản Nông Nghiệp. Hà Nội. 103 trang 
Nguyễn Văn Kiểm, 2000. Kĩ thuật sinh sản nhân tạo các loài cá nuôi ở đồng bằng 
sông cửu long. Khoa Nông Nghiệp. Trường Đại Học Cần Thơ. 
Nguyễn Văn Thường và Dương Trí Dũng, 1994. Tiềm năng nuôi thuỷ sản nước 
ngọt ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. Tài liệu tập huấn kỹ thuật nuôi cá 
nước ngọt. Khoa Thủy Sản - Trường Đại học Cần Thơ. 
Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009. Cơ sở khoa học và kĩ thuật sản 
xuất cá giống. Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp. 
Phạm Minh Truyền, Trần Hoàng Phúc, La Nhựt Minh và Nguyễn Văn A, 2006. 
Ứng dụng quy trình sản xuất giống cá rô phi dòng gift đơn tính tại Trà 
Vinh. Tạp chí Khoa học. Trường Đại Học Cần Thơ. 2006: 116-123. 
Phạm Thanh Liêm, Dương Thúy Yên và Bùi Minh Tâm, 2008. Di truyền và chọn 
giống cá. Khoa Thủy Sản. Trường Đại học Cần Thơ. 85 trang. 
Phạm Thị Thúy Em, 2009. Ảnh hưởng của hormone 17-α Methyltestosterone đến 
sự chuyển đổi giới tính cá La Hán. Khoa Thủy Sản. Trường Đại học Cần 
Thơ. 
Phạm Văn Bé, 1981. Nuôi vỗ và sinh sản nhân tạo cá trê phi châu (Clarias 
lazera). Khoa Thủy Sản. Trường Đại học Cần Thơ. 
Trịnh Quốc Trọng và Nguyễn Tường Anh, 1998. Thử nghiệm đực hóa cá xiêm 
(Betta splendens) bằng cách ngâm trong nước có pha 17-α 
Methyltestosterone. Tuyển tập báo cáo khoa học tại hội thảo khoa học toàn 
quốc về nuôi trồng thủy sản. Bắc Ninh- 2000. 
Trịnh Quốc Trọng, 1998. Thử nghiệm đực hóa cá xiêm (Betta splendens) bằng 
phương pháp ngâm trong nước có pha 17-α Methyltestosterone. Khoa 
Thủy Sản. ĐH Nông Lâm TPHCM. 
Từ Thanh Dung và Trần Thị Thanh Hiền, 1994. Sinh học, kỹ thuật sản xuất giống 
và nuôi cá trê phi. Tài liệu tập huấn kỹ thuật nuôi thủy sản nước ngọt. 
Khoa Thủy Sản. Trường Đại học Cần Thơ. 
Clay, D., 1979. Sexual maturity and fecundity of the African catfish Clarias 
gariepinus with an observation on the spawning behavior of the Nile 
catfish Clarias lazera. Zool. J. Linn. Soc., 65, 351–365. 
 31 
El Bolock, A.R., 1976. Rearing of the Nile catfish, Clarias lazera to marketable 
size in Egyptian experimental ponds. FAO/CPCA Symposium on 
Aquaculture in Africa. Accra, Ghana. CIFA Tech. Pap. 4 (1): 612-620. 
Erdal Yılmaz, Sehriban Cek, Yavuz Mazlum., 2009. The Effects of Combined 
Phytoestrogen Administration on Growth Performance, Sex 
Differentiation and Body Composition of Sharptooth Catfish Clarias 
gariepinus (Burchell, 1822). Turkish Journal of Fisheries and Aquatic 
Sciences. 
Galbreath Peter F, Adams Nathan D, Sherrill Lee W., 2003. Successful sex 
reversal of brook trout with 17-α Methyldihydrotestosterone treatments. 
North American journal of aquaculture, 65: 235-239. 
Graaf, D.G., 1994. The artificial reproduction and pond rearing of the african 
catfish Clarias gariepinus. Aquaculture And Fisheries Consultant 
Graaf, D.G., H.Janssen, 1996. Artificial reproduction and pond rearing of the 
African Catfish Clarias gariepinus in sub-Saharan Africa–A handbook. 
Food and agriculture organization of the united nations. FAO Fisheries 
Technical Paper 362. 
Guerrero, G.D. and W.L.Shelton, 1974. An aceto-carmin squash method for 
sexing juvenile fishes. Prog. Fish-cult. 36,56. 
Hogendoorn, H. and R. Wieme., 1976. Preliminary results concerning the culture 
of Clarias lazera in Cameroon. FAO/CPCA Symposium on Aquaculture 
in Africa. Accra, Ghana. CIFA Tech. Pap. 4 (1): 621-624. 
Hogendoorn, H., 1983. The African catfish Clarias lazera: new species for 
aquaculture. NARD. Netherlands Agricultural Report Depository, R004: 
133 p. 
Hogendoorn, H., and M.M. Vismans., 1980. Controlled propagation of the 
African catfish, Clarias lazera (C&V). II. Artificial reproduction. 
Aquaculture, 21: 39-53. 
(cập nhật ngày 16/08/2009) 
Hurk, R.V.D, C.J.J.Richter and J.Janssen-Dommerholt, 1989. Effects of 17-α 
Methyltestosterone and 11β-hydroxyandrostenedione on gonad 
differentiation in the African catfish Clarias gariepinus. Aquaculture, 38: 
179-191. 
 32 
Janssen, J., 1987. Hatchery management of the African Clariid Catfish Clarias 
gariepinus (Burchell, 1982). In Coche. A., Edwards, D. (Eds), Selected 
aspects of warmwater fish culture. FAO/UN, Rome, 1989. 181pp. 
Kelleher, M.K. and M. Vincke., 1976. Preliminary results of studies on the 
survival of Clarias lazera fry in ponds. FAO/CPCA Symposium on 
Aquaculture in Africa. Accra, Ghana. CIFA Tech. Pap. 4 (1): 487-496. 
Liu, S., Z.YAO, Y.Wang, 1996. Sex hormone induction of sex reversal in the 
teleo Clarias lazera and evidence for female homogamety and male 
heterogamety. J. Exp. Zool, 276: 432-438. 
Micha, J.C., 1976. . Synthèse des essais de reproduction, d’alevinage et de 
production chez un silure Africain: Clarias lazera Val. Symp. FAO/CPCA 
on Aquaculture in Africa. Accra, Ghana. CIFA Tech. Pap. 4 (1): 450-473. 
Munro, J.L., 1967. The food of a community of East African freshwater fishes.J. 
Zool., Lond. 151:389-415. 
Nandi, A.P.S. And S.N.Chowdhury, 1992. Manual on seed production of African 
Catfish Clarias gariepinus. Institutional strengthening in the fisheries 
sector Bangladesh. Food and agriculture organization of the united nations. 
Nandi,A.P.S and S.N.Chowdhury, 1996. Manual on seed production of African 
Catfish Clarias gariepinus. Institutional Strengthening In The Fisheries 
Sector Bangladesh 
Pandian, T.J. and K.Varadaraj, 1990. Techniques to produce 100% male Tilapia. 
NAGA, the ICLARM Quarterly, 7: 3-5 
Pandian, T.J., S.G.Sheela, 1995. Hormonal induction of sex reversal in fish, 
Aquaculture,138: 1-22. 
Pienaar, U., 1968. The Freshwater Fishes of the Kruger National Park. Republic 
of South Africa: The National Parks Board of Trustees of the Republic of 
South Africa. 
Piferrer, F., 2001. Endocrine sex control strategies for the feminization of teleost 
fish. Aquaculture, 197: 229-281. 
Purdom, C.E., 1993. Genetics and Fish breeding. Chapman and Hall. Fish and 
Fisheries Series 8. 
Sahoo.S.K, S.S.Giri and A.K.Sahu, 2004. Effect of Stocking Size of Clarias 
batrachus Fry on Growth and Survival During Fingerling Hatchery 
Production. Asian Fisheries Science 17 : 229-233. 
 33 
Skelton, P., 1993. A Complete Guide to the Freshwater Fishes of Southern 
Africa. Halfway House: Southern Book Publishers Ltd. 
Teugels, G., 1986. A systematic revision of the African species of the genus 
Clarias. Annales Musee Royal de l'Afrique Centrale, 247: 1-199. 
Wang,T., J.H.Liu, J.Yang, J.Chen, Z.Q.Ye, 2009. 46, XX male sex reversal 
syndrome: a case report and review of the genetic basis, Andrologia, 41: 
59-62. 
 34 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1: Các yếu tố môi trường trong nghiên cứu sản xuất cá trê phi đực 
Nhiệt độ pH Ngày Lần lặp lại Sáng Chiều Sáng Chiều N-NH4 O2 
1 1 28 30 7,4 7,5 
 2 28 30 7,4 7,5 
 3 28 30 7,5 7,6 
2 1 29 30 7,4 7,6 
 2 29 31 7,4 7,5 
 3 29 31 7,4 7,5 
3 1 28 30 7,4 7,5 
 2 28 31 7,4 7,6 
 3 28 30 7,4 7,6 
4 1 29 30 7,4 7,5 
 2 28 29 7,4 7,5 
 3 28 30 7,5 7,6 
5 1 28 31 7,4 7,6 
 2 28 30 7,4 7,6 
 3 28 31 7,6 7,7 
6 1 29 30 7,5 7,6 0,5 6,0 
 2 29 30 7,4 7,5 0 6,0 
 3 29 31 7,5 7,5 0 6,0 
7 1 29 30 7,5 7,7 
 2 29 30 7,5 7,7 
 3 29 31 7,5 7,6 
8 1 28 30 7,4 7,5 
 2 28 30 7,4 7,5 
 3 28 30 7,5 7,6 
9 1 29 31 7,4 7,5 
 2 29 30 7,4 7,5 
 3 28 30 7,5 7,5 
10 1 28 30 7,5 7,6 
 2 28 29 7,4 7,5 
 3 28 30 7,5 7,5 
11 1 29 30 7,5 7,6 
 2 29 31 7,4 7,6 
 3 29 30 7,5 7,6 
12 1 28 30 7,4 7,5 0 6,0 
 2 28 30 7,4 7,6 0 5,0 
 3 28 29 7,5 7,6 0 5,0 
13 1 28 30 7,4 7,5 
 2 29 31 7,4 7,5 
 3 28 31 7,5 7,6 
14 1 28 30 7,5 7,5 
 2 28 30 7,4 7,5 
 35 
 3 28 30 7,4 7,5 
15 1 28 30 7,5 7,6 
 2 29 31 7,4 7,5 
 3 28 30 7,5 7,6 
16 1 29 30 7,4 7,5 
 2 29 31 7,4 7,5 
 3 28 30 7,5 7,6 
17 1 28 30 7,4 7,6 
 2 28 30 7,5 7,5 
 3 28 31 7,5 7,6 
18 1 28 31 7,4 7,6 0,5 6,0 
 2 28 30 7,4 7,7 0 6,0 
 3 28 30 7,5 7,7 0,5 6,0 
19 1 28 30 7,5 7,5 
 2 28 30 7,4 7,6 
 3 29 31 7,5 7,9 
20 1 29 30 7,4 7,5 
 2 29 31 7,4 7,5 
 3 28 30 7,4 7,5 
21 1 28 31 7,5 7,6 
 2 29 31 7,4 7,5 
 3 29 30 7,5 7,6 
Phụ lục 2: Số lượng cá trê phi sau 21 và 100 ngày ương ở đợt 1 bằng phương 
pháp ngâm có nồng độ MT khác nhau. 
3mg/lít nước 5mg/lít nước 7mg/lít nước Đối Chứng 
R1 93 43 2 120 
R2 85 67 6 112 
R3 103 40 17 132 
21 
ngày 
Tổng cộng 281 150 25 364 
3mg/lít nước 5mg/lít nước 7mg/lít nước Đối Chứng 
R1 2 18 2 4 
R2 2 27 5 4 
R3 2 16 13 4 
100 
ngày 
Tổng cộng 6 61 20 12 
 36 
Phụ lục 3: Số lượng cá trê phi sau 21 và 100 ngày ương ở đợt 2 bằng phương 
pháp ngâm trong nồng độ MT khác nhau 
3mg/lít nước 5mg/lít nước 7mg/lít nước Đối Chứng 
R1 54 29 30 42 
R2 38 36 21 54 
R3 34 37 41 45 
21 
ngày 
Tổng cộng 126 102 92 141 
3mg/lít nước 5mg/lít nước 7mg/lít nước Đối Chứng 
R1 43 36 20 37 
R2 26 4 21 33 
R3 31 34 31 42 
100 
ngày 
Tổng cộng 100 74 72 112 
Phụ lục 4: Số lượng cá trê phi sau 21 và 100 ngày ương ở đợt 1 bằng phương 
pháp ăn MT (nồng độ khác nhau) 
30mg/kg 
thức ăn 
60mg/kg 
thức ăn 
90mg/kg 
thức ăn 
120mg/kg 
thức ăn 
Đối 
Chứng 
R1 29 12 24 30 37 
R2 34 33 21 20 34 
R3 33 30 24 21 45 
21 
ngày 
Tổng cộng 96. 75 69 71 116 
30mg/kg 
thức ăn 
60mg/kg 
thức ăn 
90mg/kg 
thức ăn 
120mg/kg 
thức ăn 
Đối 
Chứng 
R1 27 10 21 28 32 
R2 32 29 19 18 30 
R3 30 26 21 20 39 
100 
ngày 
Tổng cộng 89 65 61 66 101 
Phụ lục 5: Số lượng cá trê phi sau 21 và 100 ngày ương ở đợt 2 bằng phương 
pháp ăn MT (nồng độ khác nhau) 
30mg/kg 
thức ăn 
60mg/kg 
thức ăn 
90mg/kg 
thức ăn 
120mg/kg 
thức ăn 
Đối 
Chứng 
R1 33 55 24 40 71 
R2 79 36 19 21 34 
R3 50 54 83 31 58 
21 
ngày 
Tổng cộng 162 145 126 92 163 
 37 
30mg/kg 
thức ăn 
60mg/kg 
thức ăn 
90mg/kg 
thức ăn 
120mg/kg 
thức ăn 
Đối 
Chứng 
R1 7 12 10 2 20 
R2 18 7 5 2 31 
R3 11 11 9 9 21 
100 
ngày 
Tổng cộng 36 30 24 13 72 
Phụ lục 6: Số lượng cá trê phi sau 21 và 100 ngày ương bằng phương pháp 
ăn MT với ngày tuổi khác nhau 
7 tuổi 8 tuổi 9 tuổi 10 tuổi Đối Chứng 
R1 14 40 28 29 55 
R2 18 21 37 37 49 
R3 13 31 15 52 74 
21 
ngày 
Tổng cộng 45 92 80 118 178 
7 tuổi 8 tuổi 9 tuổi 10 tuổi Đối Chứng 
R1 12 20 22 20 35 
R2 16 21 30 26 30 
R3 13 31 14 36 47 
100 
ngày 
Tổng cộng 41 72 66 82 112 
Phụ lục 7: Tỉ lệ sống của cá trê phi với phương pháp ngâm 
Tỉ lệ sống đợt 1 (%) Tỉ lệ sống đợt 2 (%) Nồng độ NT lập lại 21 ngày 100 ngày 21 ngày 100 ngày 
R1 23,25 0,50 54 43 
R2 21,25 0,50 38 26 3mg/lít 
R3 25,75 0,50 34 31 
R1 10,75 4,50 29 36 
R2 16,75 6,75 36 4 5mg/lít 
R3 10,00 4,00 37 34 
R1 0,50 0,50 30 20 
R2 1,50 1,25 21 21 7mg/lít 
R3 4,25 3,25 41 31 
R1 30,00 1,00 42 37 
R2 28,00 1,00 54 33 Đối Chứng 
R3 33,00 1,00 45 42 
 38 
Phụ lục 8: Tỉ lệ sống của cá trê phi với phương pháp ăn MT 
Tỉ lệ sống đợt 1 (%) Tỉ lệ sống đợt 2 (%) Nồng độ NT lập lại 
21 ngày 100 ngày 21 ngày 100 ngày 
R1 7,25 6,75 33 7 
R2 8,50 8,00 79 18 30mg/lít 
R3 8,25 7,50 50 11 
R1 3,00 2,50 55 12 
R2 8,25 7,25 36 7 60mg/lít 
R3 7,50 6,50 54 11 
R1 6,00 5,25 24 10 
R2 5,25 4,75 19 5 90mg/lít 
R3 6,00 5,25 83 9 
R1 7,50 7,00 40 2 
R2 5,00 4,50 21 2 120mg/lít 
R3 5,25 5,00 31 9 
R1 9,25 8,00 71 20 
R2 8,50 7,50 34 31 Đối Chứng 
R3 11,25 9,75 58 21 
Phụ lục 9: Tỉ lệ sống của cá trê phi với phương pháp ăn MT với ngày tuổi 
khác nhau 
Tỉ lệ sống (%) Thời điểm 
 xử lí MT NT lập lại 21 ngày 100 ngày 
R1 14 12 
R2 18 16 7 tuổi 
R3 13 13 
R1 40 20 
R2 21 21 8 tuổi 
R3 31 31 
R1 28 22 
R2 37 30 9 tuổi 
R3 15 14 
R1 29 20 
R2 37 26 10 tuổi 
R3 52 36 
R1 55 35 
R2 49 30 Đối Chứng 
R3 74 47 
 39 
Phụ lục 10: Trọng lượng cá trê phi sau 21 và 100 ngày ương ở đợt 1 bằng 
phương pháp ngâm 
3mg/lít nước 5mg/lít nước 7mg/lít nước Đối Chứng 
R1 1,62 1,74 2,91 1,41 
R2 1,59 1,69 2,44 1,67 
R3 1,52 1,78 2,32 1,40 
21 
ngày 
Trung bình 1,58 1,74 2,56 1,49 
3mg/lít nước 5mg/lít nước 7mg/lít nước Đối Chứng 
R1 32,89 19,32 34,20 24,06 
R2 38,95 18,76 28,68 23,61 
R3 32,66 19,76 27,27 22,58 
100 
ngày 
Trung bình 34,83 19,28 30,05 23,42 
Phụ lục 11: Trọng lượng cá trê phi sau 21 và 100 ngày ương ở đợt 2 bằng 
phương pháp ngâm 
3mg/lít nước 5mg/lít nước 7mg/lít nước Đối Chứng 
R1 1,71 2,30 1,96 2,45 
R2 2,81 3,38 4,10 1,70 
R3 2,24 2,62 6,29 2,19 
21 
ngày 
Trung bình 2,25 2,77 4,12 2,11 
3mg/lít nước 5mg/lít nước 7mg/lít nước Đối Chứng 
R1 15,08 8,29 11,43 5,05 
R2 10,46 13,65 16,79 10,53 
R3 13,49 10,89 13,02 16,16 
100 
ngày 
Trung bình 13,01 10,95 13,75 10,58 
Phụ lục 12: Trọng lượng cá trê phi sau 21 và 100 ngày ương ở đợt 1 bằng 
phương pháp ăn MT 
30mg/kg 
thức ăn 
60mg/kg 
thức ăn 
90mg/kg 
thức ăn 
120mg/kg 
thức ăn 
Đối 
Chứng 
R1 0,83 1,03 0,89 0,69 0,98 
R2 0,77 0,69 1,1 0,94 0,95 
R3 0,63 0,67 0,96 0,74 1,27 
21 
ngày 
Trung bình 0,74 0,80 0,98 0,79 1,07 
 40 
30mg/kg 
thức ăn 
60mg/kg 
thức ăn 
90mg/kg 
thức ăn 
120mg/kg 
thức ăn 
Đối 
Chứng 
R1 56,27 59,92 61,06 57,50 42,43 
R2 47,62 53,52 46,55 57,05 37,86 
R3 39,44 44,64 48,43 49,78 33,27 
100 
ngày 
Trung bình 47,78 52,69 52,01 54,78 37,85 
Phụ lục 13: Trọng lượng cá trê phi sau 21 và 100 ngày ương ở đợt 2 bằng 
phương pháp ăn MT 
30mg/kg 
thức ăn 
60mg/kg 
thức ăn 
90mg/kg 
thức ăn 
120mg/kg 
thức ăn 
Đối 
Chứng 
R1 1,22 0,97 1,52 1,96 0,67 
R2 0,83 1,20 1,21 4,10 1,16 
R3 1,04 0,57 0,58 6,29 0,58 
21 
ngày 
Trung bình 1,03 0,92 1,10 4,12 0,81 
30mg/kg 
thức ăn 
60mg/kg 
thức ăn 
90mg/kg 
thức ăn 
120mg/kg 
thức ăn 
Đối 
Chứng 
R1 14,40 5,05 9,01 19,01 9,04 
R2 9,85 10,53 15,64 15,17 11,23 
R3 12,31 16,16 7,83 7,24 5,36 
100 
ngày 
Trung bình 12,19 10,58 10,82 13,81 8,54 
Phụ lục 14: Trọng lượng cá trê phi sau 21 và 100 ngày ương bằng phương 
pháp ăn MT với ngày tuổi khác nhau 
 7 ngày 8 ngày 9 ngày 10 ngày Đối Chứng 
R1 1,96 1,9 0,9 1,7 1,1 
R2 4,10 1,6 1,1 1,3 1,36 
R3 6,29 1,5 1,2 1,7 0,77 
21 
ngày 
Trung bình 4,12 1,69 1,05 1,58 1,07 
 7 ngày 8 ngày 9 ngày 10 ngày Đối Chứng 
R1 24,10 29,06 25,23 24,21 5,05 
R2 30,84 22,37 20,79 30,41 10,53 
R3 32,51 27,52 19,84 17,23 16,16 
100 
ngày 
Trung bình 29,15 26,32 21,96 23,95 10,58 
 41 
Phụ lục 15: Tỉ lệ đực hóa của cá trê phi bằng phương pháp ngâm MT 
3ppm 5ppm 7ppm Đối chứng STT 
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 1 Đợt 2 Đợt 1 Đợt 2 Đợt 1 Đợt 2 
1 cái cái cái cái cái cái cái cái 
2 cái cái cái cái cái cái cái cái 
3 đực cái cái cái cái cái cái cái 
4 đực cái cái cái cái cái đực cái 
5 đực cái cái cái cái cái đực cái 
6 đực cái cái cái đực cái đực cái 
7 cái cái cái đực cái đực cái 
8 cái cái cái đực cái đực cái 
9 cái cái cái đực cái đực cái 
10 cái cái cái đực cái đực cái 
11 cái cái cái đực cái đực cái 
12 cái cái cái đực cái đực cái 
13 cái cái cái đực cái cái 
14 cái cái cái đực cái cái 
15 cái cái cái đực cái cái 
16 cái cái cái đực cái cái 
17 cái cái cái đực cái cái 
18 cái đực cái đực cái cái 
19 cái đực cái đực cái cái 
20 cái đực cái đực cái cái 
21 cái đực cái cái cái 
22 cái đực cái cái cái 
23 cái đực cái cái cái 
24 cái đực cái cái cái 
25 cái đực cái cái cái 
26 cái đực cái cái cái 
27 cái đực cái cái cái 
28 cái đực cái cái cái 
29 cái đực cái cái cái 
30 cái đực cái cái cái 
31 cái đực cái cái cái 
32 cái đực cái cái cái 
33 cái đực cái cái cái 
34 cái đực cái cái cái 
35 cái đực cái cái cái 
36 cái đực cái cái cái 
37 cái đực cái cái cái 
38 cái đực cái cái cái 
39 cái đực cái cái cái 
40 cái đực cái cái cái 
41 cái đực đực cái cái 
42 cái đực đực cái cái 
43 cái đực đực cái cái 
 42 
44 cái đực đực cái cái 
45 cái đực đực cái cái 
46 cái đực đực cái cái 
47 cái đực đực đực cái 
48 cái đực đực đực cái 
49 cái đực đực đực cái 
50 cái đực đực đực cái 
51 cái đực đực đực cái 
52 cái đực đực đực cái 
53 cái đực đực đực cái 
54 cái đực đực đực cái 
55 cái đực đực đực cái 
56 cái đực đực đực cái 
57 cái đực đực đực cái 
58 cái đực đực đực cái 
59 cái đực đực đực cái 
60 cái đực đực đực đực 
61 cái đực đực đực đực 
62 đực đực đực đực 
63 đực đực đực đực 
64 đực đực đực đực 
65 đực đực đực đực 
66 đực đực đực đực 
67 đực đực đực đực 
68 đực đực đực đực 
69 đực đực đực đực 
70 đực đực đực đực 
71 đực đực đực đực 
72 đực đực đực đực 
73 đực đực đực 
74 đực đực đực 
75 đực đực 
76 đực đực 
77 đực đực 
78 đực đực 
79 đực đực 
80 đực đực 
81 đực đực 
82 đực đực 
83 đực đực 
84 đực đực 
85 đực đực 
86 đực đực 
87 đực đực 
88 đực đực 
89 đực đực 
 43 
90 đực đực 
91 đực đực 
92 đực đực 
93 đực đực 
94 đực đực 
95 đực đực 
96 đực đực 
97 đực đực 
98 đực đực 
99 đực đực 
100 đực đực 
101 đực 
102 đực 
103 đực 
104 đực 
105 đực 
106 đực 
107 đực 
108 đực 
109 đực 
110 đực 
111 đực 
112 đực 
Tổng số cá thu 6 100 61 74 20 72 12 112 
Số cá cái 2 41 17 40 5 46 3 59 
Số cá giải phẫu 2 40 17 40 5 40 3 40 
Tỉ lệ đực hóa 
(%) 100 93,85 100 94,59 100 96,81 75 47,32 
Phụ lục 16: Tỉ lệ đực hóa của cá trê phi bằng phương pháp ăn MT. 
30ppm 60ppm 90ppm 120ppm Đối chứng 
Đợt Đợt Đợt Đợt Đợt STT 
1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 
1 cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái 
2 cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái 
3 cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái 
4 đực cái cái cái cái cái cái cái cái cái 
5 đực cái cái cái cái cái cái cái cái cái 
6 đực cái cái cái cái cái cái cái cái cái 
7 đực cái cái cái cái cái cái đực cái cái 
8 đực cái cái cái cái cái cái đực cái cái 
9 đực cái cái cái cái cái cái đực cái cái 
10 đực cái cái cái cái cái cái đực cái cái 
11 đực cái cái cái cái cái cái đực cái cái 
12 đực cái cái cái cái cái cái đực cái cái 
13 đực cái cái cái cái cái cái đực cái cái 
 44 
14 đực cái cái cái cái cái cái cái cái 
15 đực cái cái đực cái cái cái cái cái 
16 đực cái cái đực cái đực cái cái cái 
17 đực cái cái đực cái đực cái cái cái 
18 đực cái cái đực cái đực cái cái cái 
19 đực cái cái đực cái đực cái cái cái 
20 đực cái cái đực cái đực cái cái cái 
21 đực cái cái đực đực đực đực cái cái 
22 đực đực cái đực đực đực đực cái cái 
23 đực đực cái đực đực đực đực cái cái 
24 đực đực cái đực đực đực đực cái cái 
25 đực đực cái đực đực đực cái cái 
26 đực đực cái đực đực đực cái cái 
27 đực đực cái đực đực đực cái cái 
28 đực đực cái đực đực đực cái cái 
29 đực đực đực đực đực đực cái cái 
30 đực đực đực đực đực đực cái cái 
31 đực đực đực đực đực cái cái 
32 đực đực đực đực đực cái cái 
33 đực đực đực đực đực cái cái 
34 đực đực đực đực đực cái cái 
35 đực đực đực đực đực cái cái 
36 đực đực đực đực đực cái cái 
37 đực đực đực đực cái cái 
38 đực đực đực đực cái cái 
39 đực đực đực đực cái cái 
40 đực đực đực đực cái cái 
41 đực đực đực đực cái cái 
42 đực đực đực đực cái cái 
43 đực đực đực đực cái cái 
44 đực đực đực đực cái cái 
45 đực đực đực đực cái cái 
46 đực đực đực đực cái cái 
47 đực đực đực đực cái cái 
48 đực đực đực đực cái cái 
49 đực đực đực đực cái cái 
50 đực đực đực đực cái cái 
51 đực đực đực đực cái cái 
52 đực đực đực đực cái cái 
53 đực đực đực đực cái cái 
54 đực đực đực đực cái cái 
55 đực đực đực đực cái cái 
56 đực đực đực đực cái cái 
57 đực đực đực đực cái cái 
58 đực đực đực đực đực cái 
59 đực đực đực đực đực cái 
 45 
60 đực đực đực đực đực đực 
61 đực đực đực đực đực đực 
62 đực đực đực đực đực 
63 đực đực đực đực đực 
64 đực đực đực đực đực 
65 đực đực đực đực đực 
66 đực đực đực đực 
67 đực đực đực 
68 đực đực đực 
69 đực đực đực 
70 đực đực đực 
71 đực đực đực 
72 đực đực đực 
73 đực đực đực 
74 đực đực đực 
75 đực đực đực 
76 đực đực đực 
77 đực đực đực 
78 đực đực đực 
79 đực đực đực 
80 đực đực đực 
81 đực đực đực 
82 đực đực đực 
83 đực đực đực 
84 đực đực đực 
85 đực đực đực 
86 đực đực đực 
87 đực đực đực 
88 đực đực đực 
89 đực đực đực 
90 đực đực 
91 đực đực 
92 đực đực 
93 đực đực 
94 đực đực 
95 đực đực 
96 đực đực 
97 đực đực 
98 đực đực 
99 đực đực 
100 đực đực 
101 đực đực 
102 đực 
103 đực 
104 đực 
105 đực 
 46 
106 đực 
107 đực 
108 đực 
109 đực 
110 đực 
111 đực 
112 đực 
Tổng số cá thu 89 36 65 30 61 24 66 13 101 112 
Số cá cái 3 21 28 14 20 15 20 6 57 59 
Số cá giải phẫu 3 21 20 14 20 15 20 6 40 40 
Tỉ lệ đực hóa 
(%) 100 100 100 100 100 100 100 100 43,57 47,32 
Phụ lục 17: Tỉ lệ đực hóa của cá trê phi bằng phương pháp ăn MT với tuổi 
khác nhau 
STT 7 ngày 8 ngày 9 ngày 10 ngày Đối chứng 
1 cái cái cái cái cái 
2 cái cái cái cái cái 
3 cái cái cái cái cái 
4 cái cái cái cái cái 
5 cái cái cái cái cái 
6 cái cái đực cái cái 
7 cái cái đực cái cái 
8 cái cái đực cái cái 
9 cái cái đực cái cái 
10 cái cái đực cái cái 
11 cái cái đực cái cái 
12 cái cái đực cái cái 
13 cái cái đực cái cái 
14 cái cái đực cái cái 
15 đực cái đực cái cái 
16 đực cái đực cái cái 
17 đực cái đực cái cái 
18 đực cái đực cái cái 
19 đực cái đực cái cái 
20 đực cái đực cái cái 
21 đực cái đực cái cái 
22 đực cái đực cái cái 
23 đực đực đực cái cái 
24 đực đực đực cái cái 
25 đực đực đực cái cái 
 47 
26 đực đực đực đực cái 
27 đực đực đực đực cái 
28 đực đực đực đực cái 
29 đực đực đực đực cái 
30 đực đực đực đực cái 
31 đực đực đực đực cái 
32 đực đực đực đực cái 
33 đực đực đực đực cái 
34 đực đực đực đực cái 
35 đực đực đực đực cái 
36 đực đực đực đực cái 
37 đực đực đực đực cái 
38 đực đực đực đực cái 
39 đực đực đực đực cái 
40 đực đực đực đực cái 
41 đực đực đực đực cái 
42 đực đực đực cái 
43 đực đực đực cái 
44 đực đực đực cái 
45 đực đực đực cái 
46 đực đực đực cái 
47 đực đực đực cái 
48 đực đực đực cái 
49 đực đực đực cái 
50 đực đực đực cái 
51 đực đực đực cái 
52 đực đực đực cái 
53 đực đực đực cái 
54 đực đực đực cái 
55 đực đực đực cái 
56 đực đực đực cái 
57 đực đực đực cái 
58 đực đực đực cái 
59 đực đực đực cái 
60 đực đực đực đực 
61 đực đực đực đực 
62 đực đực đực đực 
63 đực đực đực đực 
 48 
64 đực đực đực đực 
65 đực đực đực đực 
66 đực đực đực đực 
67 đực đực đực 
68 đực đực đực 
69 đực đực đực 
70 đực đực đực 
71 đực đực đực 
72 đực đực đực 
73 đực đực 
74 đực đực 
75 đực đực 
76 đực đực 
77 đực đực 
78 đực đực 
79 đực đực 
80 đực đực 
81 đực đực 
82 đực đực 
83 đực 
84 đực 
85 đực 
86 đực 
87 đực 
88 đực 
89 đực 
90 đực 
91 đực 
92 đực 
93 đực 
94 đực 
95 đực 
96 đực 
97 đực 
98 đực 
99 đực 
100 đực 
101 đực 
 49 
102 đực 
103 đực 
104 đực 
105 đực 
106 đực 
107 đực 
108 đực 
109 đực 
110 đực 
111 đực 
112 đực 
Tổng số cá thu 41 72 66 82 112 
Số cá cái 14 22 5 25 59 
Số cá giải phẫu 14 22 5 25 40 
Tỉ lệ đực hóa (%) 92,68 93,06 100 96,34 47,32 
Phụ lục 18: Trọng lượng cá trê phi ở thí nghiệm bằng phương pháp ăn MT. 
30ppm 60ppm 90ppm 120ppm Đối chứng 
Đợt Đợt Đợt Đợt Đợt STT 
1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 
1 66,4 25,5 43,2 25,3 71,2 52,2 42,2 31,8 32,1 52,9 
2 33,9 27,5 76,2 42,7 85,6 58,0 72,8 65,9 70,7 33,9 
3 31,1 15,2 46,4 31,9 64,2 34,0 49,2 31,1 60,7 32,0 
4 30,3 31,0 135,6 24,3 43,3 18,5 47,4 24,1 48,4 33,8 
5 36,5 25,6 90,1 22,9 51,4 23,7 38,1 23,0 50,0 50,2 
6 30,1 27,5 37,2 20,8 45,2 23,2 68,1 250,0 28,1 56,7 
7 98,6 18,4 38,1 23,5 68,6 14,3 130,4 27,2 27,6 23,5 
8 58,0 23,9 38,6 21,8 134,2 15,9 44,1 17,4 51,7 25,6 
9 34,2 18,1 56,7 22,3 39,6 30,8 68,6 14,8 26,0 27,0 
10 41,2 19,1 138,7 16,5 69,4 25,5 75,7 18,3 28,9 45,1 
11 21,7 22,3 71,0 11,7 53,2 13,4 98,4 8,5 38,4 59,1 
12 24,5 18,3 37,9 13,4 41,2 14,7 33,6 9,7 40,4 34,9 
13 43,2 15,6 99,2 10,6 45,2 13,9 91,3 16,7 36,6 55,8 
14 89,3 14,5 61,8 230,0 33,5 14,0 27,7 21,8 38,1 
15 20,1 14,4 59,4 26,0 21,7 220,0 69,6 104,1 40,2 
16 95,9 14,0 52,6 26,4 71,1 36,4 42,1 44,8 14,8 
17 66,5 14,3 38,3 21,4 23,2 29,8 49,4 75,7 22,8 
18 97,3 16,1 27,8 15,7 50,4 25,7 54,4 43,3 20,8 
 50 
19 53,3 122,2 35,2 25,3 75,1 23,2 44,3 22,2 21,9 
20 61,1 220,0 52,4 22,0 62,2 18,6 50,3 34,6 49,4 
21 95,9 240,0 45,7 15,8 28,5 17,8 64,7 27,6 39,2 
22 50,6 39,3 84,4 15,4 52,2 18,2 92,2 26,5 45,8 
23 37,6 37,6 28,3 14,5 24,3 21,1 20,6 19,3 29,0 
24 49,7 30,0 24,3 10,0 30,2 16,8 28,5 39,1 40,4 
25 44,1 27,8 37,5 16,1 48,5 68,4 19,2 35,3 
26 24,1 27,7 64,6 10,4 98,8 59,5 43,2 34,1 
27 27,1 34,9 47,8 8,1 61,4 56,6 31,8 35,9 
28 22,2 31,6 45,1 6,4 74,5 10,9 73,2 24,8 
29 28,7 30,1 38,9 11,3 33,2 64,2 37,1 38,0 
30 38,3 25,1 84,1 6,2 31,6 41,0 22,2 47,8 
31 44,6 22,9 57,4 54,3 72,2 55,3 26,4 
32 61,5 15,2 36,1 54,4 44,3 25,6 35,3 
33 35,5 15,2 51,8 40,4 52,3 10,7 26,8 
34 60,6 15,3 64,1 43,7 26,8 42,1 35,8 
35 18,3 11,1 47,2 50,5 41,6 53,7 20,3 
36 38,1 9,0 41,2 39,5 40,4 34,6 21,5 
37 50,2 69,5 40,2 40,2 22,1 45,8 
38 53,9 23,4 63,4 76,8 26,7 45,1 
39 52,0 41,2 36,9 82,3 23,3 43,9 
40 16,3 25,5 72,1 42,5 23,1 20,6 
41 34,5 36,5 35,4 94,5 24,0 14,5 
42 38,7 12,2 53,9 29,2 79,8 21,3 
43 69,1 37,0 42,1 63,8 32,7 22,2 
44 39,1 90,2 85,2 43,7 22,2 18,1 
45 35,1 19,1 71,1 52,4 35,3 17,2 
46 45,3 24,3 52,3 11,9 51,1 13,6 
47 37,3 60,2 69,1 44,4 19,6 20,1 
48 37,1 38,4 48,2 40,2 18,1 12,8 
49 36,7 49,5 49,2 13,3 42,3 18,2 
50 37,2 39,4 38,3 68,7 54,8 10,3 
51 28,3 28,8 21,3 40,4 28,3 21,7 
52 22,3 58,6 50,5 32,6 48,5 16,5 
53 42,0 60,2 38,4 90,3 18,2 24,0 
54 16,9 48,1 44,2 105,4 17,6 10,8 
55 28,2 23,1 67,5 79,5 13,6 23,5 
 51 
56 43,2 44,2 47,5 24,1 24,6 29,4 
57 45,6 36,9 44,1 58,3 36,8 78,1 
58 55,5 57,6 39,7 80,1 40,1 88,1 
59 40,4 48,9 35,3 70,3 46,8 154,2 
60 59,7 28,2 82,7 30,7 19,4 32,0 
61 23,1 91,4 39,6 65,6 53,7 48,1 
62 39,3 35,3 37,5 37,2 47,7 
63 72,6 41,1 102,8 22,3 45,2 
64 32,4 38,2 44,3 27,2 31,4 
65 56,2 70,2 46,9 24,4 38,7 
66 40,7 38,3 34,3 42,5 
67 106,8 32,0 30,0 
68 112,5 34,4 23,3 
69 68,7 35,2 31,6 
70 116,1 43,3 44,2 
71 109,5 60,6 49,3 
72 60,6 26,7 7,9 
73 48,4 44,5 8,0 
74 40,5 23,1 49,0 
75 38,5 30,5 47,8 
76 46,2 21,6 30,8 
77 42,1 40,8 36,5 
78 38,4 40,6 38,5 
79 54,2 29,7 46,3 
80 50,9 21,1 43,2 
81 49,5 14,3 40,7 
82 32,9 52,1 25,9 
83 42,2 66,6 48,7 
84 42,7 47,0 44,0 
85 51,6 26,4 34,3 
86 66,4 45,6 42,5 
87 40,1 54,4 24,6 
88 37,5 30,1 34,5 
89 33,6 33,2 13,2 
90 46,3 30,1 
91 33,5 34,1 
92 32,2 27,7 
 52 
93 73,7 34,5 
94 34,7 43,2 
95 60,4 40,3 
96 40,5 26,3 
97 48,5 38,8 
98 27,1 35,8 
99 29,9 17,3 
100 54,4 22,8 
101 38,5 19,2 
102 18,3 
103 20,4 
104 22,2 
105 11,9 
106 13,1 
107 24,2 
108 17,0 
109 19,9 
110 12,4 
111 13,4 
112 10,2 
Tổng cá 
thu 89 36 65 30 61 24 66 13 101 112 
Số cá cái 3 21 28 14 20 15 20 6 57 59 
Số cá đực 86 15 37 16 41 9 46 7 44 53 
TL.T.Cộng 
(g) 48,0 36,6 50,9 25,6 52,2 32,5 55,0 41,4 37,5 32,8 
TL.cái 
(g/con) 43,8 44,9 57,6 37,0 57,5 38,1 59,9 71,0 37,0 34,7 
TL.đực 
(g/con) 48,1 24,9 45,9 15,7 49,6 23,1 52,9 16,1 38,1 30,8 
Tổng số cá thu trong thí nghiệm: 597 
Tổng số cá cái thu trong thí nghiệm: 243 
Tổng số cá đực thu trong thí nghiệm: 354 
Trọng lượng trung bình g/cá cái 51,2 
Trọng lượng trung bình g/cá đực 34,5 
 53 
Phụ lục 19: Trọng lượng cá trê phi ở thí nghiệm bằng phương pháp ngâm 
MT 
3ppm 5ppm 7ppm Đối chứng 
Đợt Đợt Đợt Đợt STT 
1 2 1 2 1 2 1 2 
1 163,17 20,90 26,24 63,37 77,93 77,02 95,71 52,9 
2 68,24 77,60 39,55 61,64 91,64 68,17 48,57 33,9 
3 137,76 100,70 106,11 40,98 145,45 51,62 201,65 32,02 
4 94,68 120,65 49,49 47,67 92,68 52,90 51,29 33,76 
5 63,83 38,90 54,25 52,04 86,00 51,14 45,53 50,18 
6 99,32 45,73 61,09 61,61 129,36 51,96 52,22 56,67 
7 37,85 47,68 50,41 120,52 56,72 47,35 23,47 
8 49,25 33,62 54,20 98,01 39,06 65,02 25,55 
9 24,44 76,34 50,78 67,16 39,83 85,28 26,97 
10 34,40 36,75 48,96 61,36 30,48 57,78 45,1 
11 71,56 37,88 23,83 35,19 43,29 40,88 59,06 
12 64,85 117,21 53,29 111,63 40,54 51,71 34,9 
13 24,48 67,39 69,85 105,80 48,51 55,81 
14 29,92 44,64 60,30 122,54 35,15 38,07 
15 30,82 97,04 55,44 75,42 38,21 40,2 
16 43,82 57,69 38,58 102,04 42,00 14,79 
17 55,61 30,34 45,43 44,22 37,47 22,78 
18 42,48 114,13 48,00 51,33 30,91 20,78 
19 45,60 49,61 55,22 72,95 51,53 21,93 
20 20,49 59,72 59,00 111,78 89,87 49,39 
21 33,15 84,48 31,87 27,58 39,2 
22 41,66 76,91 37,50 19,20 45,81 
23 43,80 82,67 43,19 28,31 28,98 
24 33,72 38,66 49,39 32,30 40,37 
25 43,30 48,82 19,14 20,39 35,26 
26 27,40 67,74 20,78 22,35 34,13 
27 25,44 37,54 29,40 38,50 35,89 
28 19,08 49,15 32,25 19,04 24,79 
29 51,33 51,66 29,90 35,50 38,02 
30 38,95 38,50 23,99 20,79 47,77 
31 41,21 26,36 23,56 36,82 26,44 
32 24,46 46,39 21,82 28,88 35,26 
33 29,87 16,79 23,04 32,44 26,79 
34 33,63 62,26 25,25 18,60 35,83 
 54 
35 22,96 81,87 21,21 21,64 20,31 
36 25,42 64,52 13,78 20,66 21,54 
37 16,30 38,12 24,60 31,96 45,84 
38 46,01 57,48 26,83 29,16 45,06 
39 26,21 17,46 21,69 24,16 43,91 
40 20,14 29,31 21,03 24,02 20,55 
41 15,56 36,51 49,58 13,77 14,50 
42 14,50 38,85 62,66 14,74 21,30 
43 79,10 35,45 71,28 13,20 22,19 
44 70,60 101,53 74,96 16,50 18,13 
45 45,33 40,82 68,81 13,65 17,24 
46 54,10 53,47 42,20 12,30 13,60 
47 43,24 107,27 60,28 37,55 20,10 
48 41,16 76,66 53,75 48,05 12,80 
49 28,54 37,50 76,18 33,77 18,15 
50 57,32 92,34 43,47 37,22 10,33 
51 36,46 82,12 39,98 27,06 21,65 
52 34,45 72,73 28,56 24,77 16,54 
53 35,17 47,89 40,74 24,52 24,01 
54 34,12 40,33 55,63 33,58 10,82 
55 18,43 57,69 43,34 41,25 23,47 
56 18,43 73,28 45,59 46,49 29,38 
57 23,21 34,42 41,95 25,55 78,09 
58 14,98 64,76 45,75 36,55 88,05 
59 16,92 44,52 47,25 28,05 154,20 
60 12,09 91,31 38,11 22,48 32,00 
61 11,94 75,08 37,66 15,42 48,11 
62 93,32 26,68 21,20 47,74 
63 61,85 30,93 19,81 45,20 
64 39,29 36,10 15,94 31,35 
65 81,58 39,71 23,64 38,68 
66 110,10 34,15 30,74 42,54 
67 65,14 27,98 19,55 30,02 
68 69,67 41,70 24,56 23,30 
69 54,05 29,79 28,15 31,60 
70 57,01 32,85 6,30 44,17 
71 47,96 23,25 8,45 49,33 
72 30,87 28,43 12,00 7,88 
73 45,15 24,89 8,04 
 55 
74 34,23 26,39 48,95 
75 51,40 47,83 
76 46,19 30,76 
77 57,65 36,49 
78 35,91 38,49 
79 31,45 46,32 
80 42,90 43,20 
81 32,96 40,70 
82 32,10 25,88 
83 35,54 48,66 
84 25,64 43,96 
85 28,06 34,34 
86 24,14 42,48 
87 19,15 24,57 
88 20,29 34,50 
89 28,29 13,18 
90 37,99 30,14 
91 31,21 34,06 
92 29,95 27,65 
93 25,34 34,50 
94 26,35 43,15 
95 27,12 40,33 
96 22,29 26,34 
97 22,54 38,76 
98 19,91 35,76 
99 15,39 17,26 
100 12,80 22,84 
101 19,24 
102 18,25 
103 20,40 
104 22,17 
105 11,89 
106 13,05 
107 24,24 
108 17,00 
109 19,94 
110 12,36 
111 13,40 
112 10,15 
 56 
Tổng cá thu 6 100 61 74 20 72 12 112 
Số cá cái 2 61 17 40 5 46 3 59 
Số cá đực 4 39 44 34 15 26 9 53 
TL.T.Cộng 104,5 39,0 57,8 41,2 90,2 31,7 70,2 32,8 
TL.cái 115,7 38,2 57,8 39,5 98,7 34,6 115,3 34,7 
TL.đực 98,9 40,3 57,8 43,3 87,3 26,6 55,2 30,8 
Tổng số cá thu trong thí nghiệm: 457 
Tổng số cá cái thu trong thí nghiệm: 233 
Tổng số cá đực thu trong thí nghiệm: 224 
Trọng lượng trung bình g/cá cái 66,8 
Trọng lượng trung bình g/cá đực 55,0 
Phụ lục 20: Trọng lượng cá trê phi ở thí nghiệm bằng phương pháp ăn MT 
với ngày tuổi khác nhau. 
STT 7 ngày 8 ngày 9 ngày 10 ngày Đối chứng 
1 124,0 75,0 101,0 91,0 52,9 
2 111,0 36,0 76,0 40,0 33,9 
3 77,0 71,0 42,0 36,0 32,02 
4 109,0 117,0 82,0 129,0 33,76 
5 73,0 42,0 81,0 123,0 50,18 
6 123,0 67,0 88,0 68,0 56,67 
7 82,0 37,0 63,0 57,0 23,47 
8 67,0 126,0 75,0 48,0 25,55 
9 32,0 73,0 67,0 79,0 26,97 
10 106,0 55,0 143,0 48,0 45,1 
11 41,0 84,0 102,0 78,0 59,06 
12 47,0 53,0 86,0 56,0 34,9 
13 97,0 45,0 86,0 36,0 55,81 
14 26,0 70,0 78,0 78,0 38,07 
15 74,0 41,0 130,0 51,0 40,2 
16 43,0 61,0 36,0 73,0 14,79 
17 116,0 42,0 91,0 59,0 22,78 
18 61,0 105,0 94,0 89,0 20,78 
19 83,0 54,0 31,0 158,0 21,93 
20 59,0 163,0 64,0 105,0 49,39 
21 77,0 75,0 75,0 104,0 39,2 
22 78,0 70,0 185,0 54,0 45,81 
23 59,0 38,0 75,0 58,0 28,98 
24 109,0 69,0 87,0 58,0 40,37 
 57 
25 82,0 63,0 132,0 67,0 35,26 
26 26,0 59,0 95,0 92,0 34,13 
27 94,0 100,0 34,0 64,0 35,89 
28 42,0 76,0 78,0 56,0 24,79 
29 87,0 73,0 67,0 80,0 38,02 
30 136,0 59,0 107,0 81,0 47,77 
31 51,0 66,0 89,0 45,0 26,44 
32 87,0 45,0 41,0 55,0 35,26 
33 104,0 55,0 49,0 44,0 26,79 
34 76,0 86,0 88,0 61,0 35,83 
35 86,0 47,0 110,0 68,0 20,31 
36 46,0 62,0 59,0 71,0 21,54 
37 51,0 104,0 65,0 55,0 45,84 
38 36,0 36,0 51,0 37,0 45,06 
39 104,0 73,0 56,0 74,0 43,91 
40 80,0 63,0 146,0 62,0 20,55 
41 175,0 68,0 89,0 80,0 14,5 
42 50,0 44,0 36,0 21,3 
43 78,0 103,0 36,0 22,19 
44 128,0 43,0 49,0 18,13 
45 78,0 135,0 48,0 17,24 
46 63,0 70,0 43,0 13,6 
47 45,0 108,0 39,0 20,1 
48 22,0 80,0 73,0 12,8 
49 128,0 80,0 82,0 18,15 
50 110,0 61,0 48,0 10,33 
51 49,0 78,0 66,0 21,65 
52 67,0 143,0 99,0 16,54 
53 56,0 275,0 75,0 24,01 
54 72,0 76,0 92,0 10,82 
55 108,0 84,0 47,0 23,47 
56 55,0 139,0 59,0 29,38 
57 47,0 42,0 40,0 78,09 
58 27,0 144,0 32,0 88,05 
59 110,0 122,0 40,0 154,2 
60 84,0 119,0 62,0 32 
61 125,0 132,0 27,0 48,11 
62 38,0 63,0 106,0 47,74 
63 46,0 42,0 59,0 45,2 
 58 
64 98,0 48,0 77,0 31,35 
65 52,0 67,0 68,0 38,68 
66 91,0 80,0 99,0 42,54 
67 59,0 86,0 30,02 
68 56,0 76,0 23,3 
69 129,0 84,0 31,6 
70 69,0 51,0 44,17 
71 68,0 46,0 49,33 
72 42,0 61,0 7,88 
73 62,0 8,04 
74 49,0 48,95 
75 51,0 47,83 
76 51,0 30,76 
77 57,0 36,49 
78 65,0 38,49 
79 128,0 46,32 
80 40,0 43,2 
81 57,0 40,7 
82 67,0 25,88 
83 48,66 
84 43,96 
85 34,34 
86 42,48 
87 24,57 
88 34,5 
89 13,18 
90 30,14 
91 34,06 
92 27,65 
93 34,5 
94 43,15 
95 40,33 
96 26,34 
97 38,76 
98 35,76 
99 17,26 
100 22,84 
101 19,24 
102 18,25 
 59 
103 20,4 
104 22,17 
105 11,89 
106 13,05 
107 24,24 
108 17 
109 19,94 
110 12,36 
111 13,4 
112 10,15 
Tổng cá thu 41 72 66 82 112,0 
Số cá cái 14 22 5 25 59 
Số cá đực 27 50 61 57 53 
TL.T.cộng (g) 79,0 70,2 87,5 65,9 32,8 
TL.cái (g/con) 79,6 71,0 76,4 73,7 34,7 
TL.đực (g/con) 78,6 69,8 88,4 62,4 30,8 
Tổng số cá thu trong thí nghiệm: 373 
Tổng số cá cái thu trong thí nghiệm: 125 
Tổng số cá đực thu trong thí nghiệm: 248 
Trọng lượng trung bình g/cá cái 33,5 
Trọng lượng trung bình g/cá đực 74,8 
 60 
Phụ lục 21: vật liệu dùng trong nghiên cứu. 
Ghi chú: (A) hormon 17-α Methyltestosterone; (B) thức ăn 40% đạm dùng trong 
21 ngày đầu; (C) thức ăn 35% đạm dùng trong giai đoạn từ 21 đến 100 ngày tuổi; 
(D) dụng cụ kiểm tra chỉ tiêu môi trường ; (E) cân điện tử; (F) Kính hiển vi. 
Phụ lục 22: kiểm tra tổ chức tuyến sinh dục cá. 
Ghi chú: (A) giải phẫu cá; (B) cắt lấy một phần tuyến sinh dục cá; (C) nhuộm 
mẫu với dung dịch Aceto-carmin;(D) quan sát mẫu dưới kính hiển vi quan học. 
Phụ lục 23: Hệ thống ương cá trong thí nghiệm 
Ghi chú: (A) hệ thống thùng 60 lít bố trí thí nghiệm trong thời gian 21 ngày; (B) 
hệ thống bể xi măng 1m3 sử dụng nuôi cá đến 100 ngày tuổi. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 de_tai_cao_datuan_8393.pdf de_tai_cao_datuan_8393.pdf