Sản xuất cá trê phi đực bằng phương pháp ngâm cá trong môi trường có MT
với nồng độ3, 5, 7 (mg/kg thức ăn) thời gian ngâm 3 ngày và 100 ngày ương
(2 giai đoạn ương). Kết quảtỉlệsống của cá giảm dần khi nồng độhormon
MT trong môi trường tăng dần. Tốc độsinh trưởng vềkhối lượng (g/ngày)
của cá ởcác nghiệm thức khác biệt không có ý nghĩa thống kê (P>0,05) và tỉ
lệ đực của cá từ93,85 – 100%.
2. Sản xuất cá trê phi đực bằng phương pháp trộn MT vào trong thức ăn với
nồng độ30, 60, 90, 120 (mg/kg thức ăn) và thời gian cho ăn liên tục 21 ngày.
Kết quảtỉlệsống của cá (21 và 100 ngày ương) cũng giảm dần khi nồng độ
MT trong thức ăn tăng dần. Tốc độsinh trưởng vềkhối lượng (g/ngày) của cá
giữa các nghiệm thức nồng độkhác biệt không có ý nghĩa thống kê và tỉlệ
đực của cá là 100%.
72 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2539 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu sản xuất cá trê phi clarias gariepinus (burchell, 1822) đực bằng hormone 17 - Αmethyltestosterone, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiệm thức dao động từ 0,03-0,05 (g/ngày).
Ở thời điểm kết thúc thí nghiệm (100 ngày tuổi): khối lượng trung bình của cá ở
nghiệm thức nồng độ 60, 90 và 120 mg tương đương nhau (52,69 và 54,78
g/con). Trọng lượng cá ở nghiệm thức 120mg cao nhất (54,78 g) do tỉ lệ sống ở
nghiệm thức này thấp nhất (5,58%) vì cùng điều kiện nuôi tốc độ tăng trưởng phụ
thuộc vào mật độ nuôi (Nguyễn Văn Kiểm, 2000). Trong khi đó khối lượng của
cá ở nghiệm thức đối chứng thấp nhất (37,85g) và sai khác (P<0,05) so với khối
lượng của cá ở các nghiệm thức có nồng độ 60, 90 và 120mg. Tương tự như vậy,
mức tăng trưởng khối lượng (g/ngày) của cá ở nghiệm thức đối chứng cũng thấp
hơn so với mức tăng trưởng (g/ngày) của cá ở các nghiệm thức thức ăn có chứa
MT.
Đợt thí nghiệm 2:
Tại thời điểm 21 ngày đầu thì mức tăng trưởng của cá ở các nghiệm thức diễn ra
cũng tương tự như đợt thí nghiệm 1. Trừ mức tăng trưởng về khối lượng (g/ngày)
của cá ở nghiệm thức 120mg là cao nhất (0,19 g/ngày) đó là do tỉ lệ sống của cá ở
nghiệm thức này là thấp nhất.
Tại thời điểm 100 ngày mức tăng trưởng khối lượng của cá ở các nghiệm thức có
trộn MT tương đương nhau (0,13 – 0,17 g/ngày) và không có sự sai khác thống
kê (P>0,05) nhưng mức tăng trưởng khối lượng của cá ở nghiệm thức đối chứng
là thấp nhất (0,11 g/ngày).
22
Bảng 4.6 Tốc độ tăng trưởng (g/ngày) của cá trê phi theo phương pháp cho cá ăn
thức ăn có trộn MT với nồng độ hormon khác nhau.
30 60 90 120 Đối chứng
Ban đầu T.Lượng (g/con) 0,04 ± 0,003 0,04 ± 0,003 0,04 ± 0,003 0,04 ± 0,003 0,04 ± 0,003
T.Lượng (g/con) 0,74 ± 0,10a 0,80 ± 0,20a 0,98 ± 0,11a 0,79 ± 0,13a 1,07 ± 0,18a
DWG (g/ngày) 0,03 ± 0,01 a 0,04 ± 0,01 a 0,04 ± 0,01 a 0,03 ± 0,01 a 0,05 ± 0,01 a
T.Lượng (g/con) 47,78 ± 8,24b 52,69 ± 7,67a 52,01 ± 7,89a 54,78 ± 4,33a 37,85 ± 4,58c
DWG (g/ngày) 0,60 ± 0,11ab 0,67 ± 0,10 b 0,66 ± 0,10 b 0,69 ± 0,06 b 0,48 ± 0,06 a
Ban đầu T.Lượng (g/con) 0,04 ± 0,003 0,04 ± 0,003 0,04 ± 0,003 0,04 ± 0,003 0,04 ± 0,003
T.Lượng (g/con) 1,03 ± 0,20 0,91 ± 0,32 1,10 ± 0,48 4,12 ± 2,17 0,80 ± 0,31
DWG (g/ngày) 0,05 ± 0,01 a 0,04 ± 0,02 a 0,05 ± 0,02 a 0,19 ± 0,11a 0,04 ± 0,01 a
T.Lượng (g/con) 12,19 ± 2,28 10,58 ± 5,56 10,83 ± 4,21 13,81 ± 6,00 8,54 ± 2,97
DWG (g/ngày) 0,15 ± 0,03 a 0,13 ± 0,07 a 0,14 ± 0,06 a 0,17 ± 0,08 a 0,11 ± 0,04 a
Nồng độ MT (mg/kg)
Đợt1
Đợt 2 21 ngày
Thống kê thí nghiệm
21 ngày
100 ngày
100 ngày
Ghi chú: Trong cùng một cột, các giá trị có kí tự khác nhau thì sai khác về thống
kê (P<0,05).
Đánh giá chung: Từ sự phân tích và so sánh như trên có thể nhận định rằng 17-α
Methyltestosterone đã có tác dụng tới sự sinh trưởng của cá, nhưng tác dụng này
chỉ thể hiện rõ sau khi cá đã hoàn tất các chức năng sinh lí của cơ thể (hết giai
đoạn cá hương). Như vậy MT không những có tác dụng làm cho cá cái sinh
trưởng nhanh (do tuyến sinh dục không phát triển) mà còn có tác dụng kích thích
sự sinh trưởng của cá ở các nghiệm thức diễn ra nhanh hơn. Tuy nhiên tốc độ
tăng trưởng của cá vẫn còn phụ thuộc vào mật độ nuôi.
4.3.3 Tỉ lệ đực hóa của cá sau 100 ngày ương.
Kết quả tỉ lệ cá đực thu được (bảng 4.7) luôn cao hơn cá cái. Nghiệm thức đối
chứng có tỉ lệ đực 43,56% (ở đợt 1) và 47,32 (ở đợt 2) gần tương đương với tỉ lệ
1:1 trong tự nhiên. Tế bào sinh dục của cá cái ở các nghiệm thức xử lí MT sau khi
nhuộm Aceto - carmin và quan sát đã cho kết quả đực hóa 100%.
Kết quả phân tích cho thấy giá trị χ2 là 1 và mức ý nghĩa quan sát là 0,317
(P>0,05). Do đó có thể chấp nhận giả thiết tỉ lệ đực của cá ở các nghiệm thức là
tương đương nhau 100%.
23
Bảng 4.7 Tỉ lệ đực của cá trê phi thu được sau 100 ngày ương bằng phương pháp
trộn MT với nồng độ hormon khác nhau.
30 60 90 120 Đối chứng
Tổng số cá ban đầu (con) 300 300 300 300 300
Tổng số cá thu (con) 89 65 61 66 101
Số cá cái (con) 3 28 20 20 57
Số cá cái giải phẫu (con) 3 20 20 20 40
Tỉ lệ cá đực (%) 100a 100a 100a 100a 43,56b
Tổng số cá ban đầu (con) 300 300 300 300 300
Tổng số cá thu (con) 36 30 24 13 112
Số cá cái (con) 21 14 15 6 59
Số cá cái giải phẫu (con) 21 14 15 6 40
Tỉ lệ cá đực (%) 100a 100a 100a 100a 47,32b
Nồng độ MT (mg/kg)
Đợt 1
Đợt 2
Thống kê thí nghiệm
Ghi chú: Số cá cái là số cá thu được qua phân loại theo dấu hiệu sinh dục phụ.
4.4 Kết quả đực hóa cá trê phi có ngày tuổi khác nhau khi ăn thức ăn có trộn
hormon MT.
4.4.1 Tỉ lệ sống của cá sau 21 và 100 ngày nuôi.
Bảng 4.8 Tỉ lệ sống của cá trê phi sau 21 và 100 ngày cho ăn thức ăn có trộn
60mg MT/kg thức ăn.
21 ngày 100 ngày
7 ngày 15,00 ± 2,65 a 13,67 ± 2,08 a
8 ngày 30,67 ± 9,5ab 24,00 ± 6,08 ab
9 ngày 26,67 ± 11,06 ab 22,00 ± 8,00 ab
10 ngày 39,33 ± 11,68b 27,33 ± 8,08bc
Đối Chứng 59,33 ± 13,05c 37,67 ± 8,33c
Ngày tuổi xử lí MT Thời gian nuôi
Ghi chú: Trong cùng một cột, các giá trị có kí tự khác nhau thì sai khác về thống
kê (P<0,05).
Kết quả phân tích ANOVA, tỉ lệ sống của cá ở nghiệm thức 1 (7 ngày tuổi) thấp
nhất (15%) và sai khác với nghiệm thức 4 (cá 10 ngày tuổi) với giá trị tương ứng
(39,33%). Tỉ lệ sống của cá ở nghiệm thức đối chứng cao nhất (59,33%).
Sau 100 ngày nuôi, tỉ lệ sống của cá ở các nghiệm thức đều giảm so với giai đoạn
21 ngày tuổi, và chỉ có sự sai biệt về tỉ lệ sống của cá ở nghiệm thức 1 (7 ngày
tuổi) với nghiệm thức 4 (10 ngày tuổi).
24
Tóm lại: Tỉ lệ sống của cá trong thí nghiệm này tăng dần theo ngày tuổi, điều đó
chứng tỏ khả năng thích nghi của cá tăng khi cá phát triển tới một giai đoạn nào
đó. Đối với cá trê phi, khi được 10 ngày tuổi thì cơ quan tiêu hóa của cá đã hoàn
chỉnh và khả năng thích nghi của cá cũng cao hơn so với cá có ngày tuổi thấp
hơn, từ đó khả năng sử dụng thức ăn của cá cũng tốt hơn dẫn đến tỉ lệ sống của cá
cao hơn.
4.4.2 Tăng trưởng bình quân g/ngày của cá sau 21 và 100 ngày nuôi.
Bảng 4.9 Tăng trưởng (g/ngày) của cá có ngày tuổi khác nhau ăn MT với nồng độ
60 mg/kg thức ăn.
7 ngày 8 ngày 9 ngày 10 ngày Đối chứng
Ban đầu Trọng lượng (g/con) 0,04 ± 0,003 0,04 ± 0,003 0,04 ± 0,003 0,04 ± 0,003 0,04 ± 0,003
Trọng lượng (g/con) 4,12 ± 2,17 1,69 ± 0,23 1,05 ± 0,16 1,59 ± 0,21 1,07 ± 0,30
DWG (g/ngày) 0,19 ± 0,11 a 0,08 ± 0,01a 0,05 ± 0,01 a 0,07 ± 0,01 a 0,05 ± 0,02 a
Trọng lượng (g/con) 29,15 ± 4,45 26,32 ± 3,50 21,95 ± 2,88 23,95 ± 6,59 10,58 ± 5,56
DWG (g/ngày) 0,37 ± 0,06 a 0,33 ± 0,05 a 0,28 ± 0,04 a 0,30 ± 0,08 a 0,13 ± 0,07a100 ngày tuổi
21 ngày tuổi
Ngày tuổi xử lí MTThống kê thí nghiệm
Ghi chú: Trong cùng một cột, các giá trị có kí tự khác nhau thì sai khác về thống
kê (P<0,05).
Kết quả thí nghiệm đã ghi nhận, tại thời điểm 21 ngày tuổi tốc độ sinh trưởng về
khối lượng của cá giảm dần khi ngày tuổi của cá bố trí thí nghiệm tăng dần.Tốc
độ sinh trưởng về khối lượng của cá ở nghiệm thức 1 (7 ngày tuổi) nhanh nhất
(0,19 g/ngày) và có sự khác biệt so với các nghiệm thức còn lại. Tuy nhiên sinh
trưởng nhanh của cá ở nghiệm thức này là do tỉ lệ sống của cá thấp nhất (15,0%).
Tại thời điểm 100 ngày (kết thúc thí nghiệm) thì tốc độ sinh trưởng của cá ở các
nghiệm thức diễn ra tương tự như giai đoạn 21 ngày tuổi nhưng lại không có sự
sai biệt (p>0,05).
Ở cả hai giai đoạn (21 ngày và 100 ngày tuổi) tốc độ sinh trưởng của cá ở nghiệm
thức đối chứng là thấp nhất với các giá trị lần lượt 0,05 – 0,13 (g/ngày).
Mặc dù kết quả thí nghiệm cho kết quả về sinh trưởng của cá giảm dần khi ngày
tuổi của cá được xử lí hormon tăng. Nhưng rất có thể tốc độ sinh trưởng của cá ở
thí nghiệm này không chịu tác động trực tiếp của MT mà chủ yếu chịu tác động
của tỉ lệ sống của cá ở các nghiệm thức, vì khi cùng điều kiện ương nuôi thì tốc
độ sinh trưởng của cá giảm khi mật độ của cá tăng (Nguyễn Văn Kiểm, 2000).
Hurk và ctv (1989) cũng cho biết chưa thể xác định một cách chính xác mối liên
quan giữa ngày tuổi của cá được xử lí hormon với sự tăng trưởng nhanh hay
chậm của cá.
25
4.4.3 Tỉ lệ đực hóa của cá sau 100 ngày ương.
Tỉ lệ cá cái thu được ở các nghiệm thức thí nghiệm dao động từ (34,1% - 30,5%)
so với tổng số cá thu được. Riêng nghiệm thức 3 (cá 9 ngày tuổi) có tỉ lệ cá cái
thấp nhất là 7,51%. Nguyên nhân có thể do một số cá cái ở các nghiêm thức thí
nghiệm đã bị chết trong quá trình ương nuôi. Còn tỉ lệ cá cái ở nghiệm thức đối
chứng là 52,68%, có thể coi tỉ lệ đực/cái như vậy tương đương với qui luật tự
nhiên.
Kết quả kiểm tra sự đực hóa của những cá cái này (100% cá giải phẫu) đã cho kết
quả tỉ lệ đực khá cao: Tỉ lệ đực của cá 7 ngày tuổi là 92,68%, cá 8 ngày tuổi là
93,06% và 10 ngày tuổi là 96,34%. Tỉ lệ đực của cá trê phi ở thí nghiệm này có
thể coi tương đương với kết quả chuyển giới tính cá rô phi của Phạm Minh
Truyền và ctv (2006).
Tỉ lệ đực hóa ở cá 9 ngày tuổi là 100%, nhưng kết quả này chưa phản ánh đúng
với kết quả chung vì số cá cái còn lại quá ít. Để kết quả khách quan hơn cần phải
lập lại nghiên cứu này.
Bảng 4.10 Tỉ lệ đực của cá trê phi thu được sau 100 ngày ương bằng phương
pháp cho cá có ngày tuổi khác nhau ăn hormon MT.ng phương pháp cho cá có
ngày tuổi khác nhau ăn hormon MT.
7 ngày 8 ngày 9 ngày 10 ngày Đối chứng
Tổng số cá ban đầu (con) 300 300 300 300 300
Tổng số cá thu (con) 41 72 66 82 112
Số cá cái (con) 14 22 5 25 59
Số cá cái giải phẫu (con) 14 22 5 25 40
Tỉ lệ cá đực (%) 92,68a 93,06a 100a 96,34a 47,32b
Ngày tuổi xử líThống kê thí nghiệm
4.5 Hình thái và tổ chức học của tuyến sinh dục cá trê phi sau khi xử lí
hormon.
Trước khi giải phẩu, toàn bộ cá được phân loại theo dấu hiệu sinh dục phụ (hình
4.4). Cá trê phi đực và cá trê phi cái dễ dàng phân biệt qua dấu hiệu sinh dục phụ
như: cá đực có gai sinh dục rõ ràng, nằm ngay phía sau hậu môn, cá cái không có
gai sinh dục. Kết quả đã ghi nhận: hình thái tuyến sinh dục cá đực và cá cái của
cá được xử lý MT tương tự như tuyến sinh dục của cá ở nghiệm thức đối chứng.
Sau khi phân loại theo hình thái bên ngoài, tiến hành giải phẫu và quan sát hình
thái tuyến sinh dục một số cá đực và cá cái ở nghiệm thức đối chứng làm cơ sở
đối chiếu với tuyến sinh dục cá cái ở nghiệm thức xử lý hormone. Hình thái của
26
tuyến sinh dục cá đực và cá cái ở nghiệm thức đối chứng và nghiệm thức có xử lí
MT tương tự nhau (hình 4.5). Sự khác nhau chỉ thể hiện rõ ở mức độ mô học.
Đối với cá đực : Khi nhuộm Aceto-carmin thì các tế bào sinh dục đực là những
chấm nhỏ nằm sát nhau và khó phân biệt đặc điểm của tế bào sinh dục đực có xử
lí hormon với tế bào sinh dục đực của cá ở nghiệm thức đối chứng.
Tế bào sinh dục của cá cái ở nghiệm thức thí nghiệm khi nhuộm Aceto-carmin và
quan sát dưới kính hiển vi thì phân biệt tương đối rõ tế bào sinh dục của cá cái
không có tác động của hormone với tế bào sinh dục của cá cái có tác động của
hormone: Tế bào sinh dục cái của cá có tác động của hormone cũng có dạng
tương tự các tế bào sinh dục cái bình thường của cá nhưng các tế bào này không
rõ nhân ở giữa hoặc màng nhân rất mờ (hình 4.6B). Còn tế bào trứng của cá ở
nghiệm thức đối chứng thì nhân rất rõ và có hình tròn, màng nhân cũng rất rõ
ràng (Hình 4.6A).
27
Hình 4.4 Tuyến sinh dục cá trê phi của nghiệm thức đối chứng
Hình 4.5 Mô tuyến sinh dục của cá trê đực ở NT đối chứng (A), (B) đặc điểm
tế bào trứng của cá trê cái ở NT đối chứng (Quan sát dưới vật kính 40X)
Hình 4.6 (A) tế bào trứng của cá trê phi đối chứng; (B) đặc điểm tế bào trứng của
cá trê phi cái đã chịu tác động của MT (quan sát dưới vật kính 40X).
28
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
5.1 Kết luận
1. Sản xuất cá trê phi đực bằng phương pháp ngâm cá trong môi trường có MT
với nồng độ 3, 5, 7 (mg/kg thức ăn) thời gian ngâm 3 ngày và 100 ngày ương
(2 giai đoạn ương). Kết quả tỉ lệ sống của cá giảm dần khi nồng độ hormon
MT trong môi trường tăng dần. Tốc độ sinh trưởng về khối lượng (g/ngày)
của cá ở các nghiệm thức khác biệt không có ý nghĩa thống kê (P>0,05) và tỉ
lệ đực của cá từ 93,85 – 100%.
2. Sản xuất cá trê phi đực bằng phương pháp trộn MT vào trong thức ăn với
nồng độ 30, 60, 90, 120 (mg/kg thức ăn) và thời gian cho ăn liên tục 21 ngày.
Kết quả tỉ lệ sống của cá (21 và 100 ngày ương) cũng giảm dần khi nồng độ
MT trong thức ăn tăng dần. Tốc độ sinh trưởng về khối lượng (g/ngày) của cá
giữa các nghiệm thức nồng độ khác biệt không có ý nghĩa thống kê và tỉ lệ
đực của cá là 100%.
3. Sản xuất cá trê phi đực với phương pháp cho cá có ngày tuổi khác nhau ăn
thức ăn có trộn 60 (mg/kg) (thời gian xử lí 21 ngày). Kết quả sau 100 ngày
ương: Tỉ lệ sống của cá tăng dần theo ngày tuổi tăng. Tốc độ sinh trưởng của
cá giữa các nghiệm thức khác biệt không có ý nghĩa thống kê và tỉ lệ đực dao
động từ 92,68 – 96,34%.
4. Hình thái tuyến sinh dục của cá cái Trê phi sau khi xử lí MT tương tự như
tuyến sinh dục của cá cái bình thường, nhưng về tổ chức mô học có sự khác
biệt. Tế bào trứng không chịu tác động của hormon MT có nhân rõ ràng,
trong khi đó tế bào trứng của những cá chịu tác động của hormon MT nhân
không rõ ràng, màng nhân không phân biệt rõ với khối tế bào chất bao quanh
5.2 Đề xuất
Tiếp tục lập lại các thí nghiệm của đề tài.
29
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đặng Khánh Hồng, 2006. Thử nghiệm sản xuất cá rô đồng Anabas testudineus
toàn cái. Luận văn tốt nghiệp cao học. Ngành Nuôi Trồng Thủy Sản.
Trường Đại Học Cần Thơ.
Huỳnh Văn Dứt, 2005. Nghiên cứu chế biến khô cá trê phi. Khoa Nông Nghiệp –
Tài Nguyên Thiên Nhiên. Trường Đại học An Giang.
Lê Hoàn Hảo, 2009. Thử nghiêm sử dụng hormone 17-α Methyltestosterone
trong sản xuất cá bảy màu (Poecilia reticulate, Peter 1859) siêu đực. Khoa
Khoa học Nông Nghiệp. Trường Đại học Cửu Long.
Lê Thị Bình, 1998. Kết quả bước đầu nghiên cứu ảnh hưởng của 17α -
Methyltestosterone lên cá bảy màu (Poecilia sp). Tuyển tập báo cáo khoa
học tại hội thảo khoa học toàn quốc về nuôi trồng thủy sản (29 –
30/09/1998). Viện nghiên cứu nghiên cứu nuôi trồng thủy sản I. Bắc Ninh
– 2000.
Lê Văn Thắng và Phạm Anh Tuấn, 1998. Nghiên cứu chuyển giới tính cá rô phi
Oreochromis niloticus bằng phương pháp ngâm trong dung dịch hormone
17-α Methyltestosterone. Tuyển tập báo cáo khoa học tại hội thảo khoa
học toàn quốc về nuôi trồng thủy sản (29 – 30/09/1998). Viện nghiên cứu
nghiên cứu nuôi trồng thủy sản I.Bắc Ninh – 2000.
Liêm, P.T., A.B.Abol-Munafi, M.A.Ambak, S.S.Siraj và Đ.N.Phương, 2008. Khả
năng kháng bệnh của cá trê lai (Clarias macrocephalus x Clarias
gariepinus) thế hệ F1 và con lai sau F1 với vi khuẩn Aeromonas
hydrophila. Tạp chí Khoa học. Trường Đại Học Cần Thơ. Quyển 1:195-
203.
Lương Tuấn Kiệt, 1993. Nghiên cứu bước đầu về khả năng tạo thế hệ con toàn
trống ở hai loài cá đá: cá xiêm (Betta splendens) và cá lia thia
(Macropodus opercularis). Khoa học Nông Nghiệp. Đại học tổng hợp
Tp.HCM.
Ngô Trọng Lư và Thái Bá Hồ, 2003. Kỹ thuật nuôi thủy đặc sản nước ngọt, tập I.
Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội.
Nguyễn Thanh Tuyền, 2008. Ảnh hưởng của β - Estradiol đến sinh trưởng, tỷ lệ
sống và tỷ lệ đơn tính cái ở cá mè vinh (Barbodes gonionotus). Khoa Thủy
Sản, trường Đại học Cần Thơ.
Nguyễn Thị Thanh Thúy, 1997. Ảnh hưởng của Methyltestosterone đến sự
chuyển đổi giới tính ở cá xiêm (Betta splendens). Khoa Thủy Sản. Đại học
Nông Lâm Tp.HCM.
30
Nguyễn Tường Anh, 2001. Một số vấn đề về nội tiết học sinh sản cá. Nhà xuất
bản Nông Nghiệp. Hà Nội. 238 trang
Nguyễn Tường Anh, 2005. Kỹ thuật sản xuất giống một số loài cá nuôi. Nhà xuất
bản Nông Nghiệp. Hà Nội. 103 trang
Nguyễn Văn Kiểm, 2000. Kĩ thuật sinh sản nhân tạo các loài cá nuôi ở đồng bằng
sông cửu long. Khoa Nông Nghiệp. Trường Đại Học Cần Thơ.
Nguyễn Văn Thường và Dương Trí Dũng, 1994. Tiềm năng nuôi thuỷ sản nước
ngọt ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. Tài liệu tập huấn kỹ thuật nuôi cá
nước ngọt. Khoa Thủy Sản - Trường Đại học Cần Thơ.
Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009. Cơ sở khoa học và kĩ thuật sản
xuất cá giống. Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp.
Phạm Minh Truyền, Trần Hoàng Phúc, La Nhựt Minh và Nguyễn Văn A, 2006.
Ứng dụng quy trình sản xuất giống cá rô phi dòng gift đơn tính tại Trà
Vinh. Tạp chí Khoa học. Trường Đại Học Cần Thơ. 2006: 116-123.
Phạm Thanh Liêm, Dương Thúy Yên và Bùi Minh Tâm, 2008. Di truyền và chọn
giống cá. Khoa Thủy Sản. Trường Đại học Cần Thơ. 85 trang.
Phạm Thị Thúy Em, 2009. Ảnh hưởng của hormone 17-α Methyltestosterone đến
sự chuyển đổi giới tính cá La Hán. Khoa Thủy Sản. Trường Đại học Cần
Thơ.
Phạm Văn Bé, 1981. Nuôi vỗ và sinh sản nhân tạo cá trê phi châu (Clarias
lazera). Khoa Thủy Sản. Trường Đại học Cần Thơ.
Trịnh Quốc Trọng và Nguyễn Tường Anh, 1998. Thử nghiệm đực hóa cá xiêm
(Betta splendens) bằng cách ngâm trong nước có pha 17-α
Methyltestosterone. Tuyển tập báo cáo khoa học tại hội thảo khoa học toàn
quốc về nuôi trồng thủy sản. Bắc Ninh- 2000.
Trịnh Quốc Trọng, 1998. Thử nghiệm đực hóa cá xiêm (Betta splendens) bằng
phương pháp ngâm trong nước có pha 17-α Methyltestosterone. Khoa
Thủy Sản. ĐH Nông Lâm TPHCM.
Từ Thanh Dung và Trần Thị Thanh Hiền, 1994. Sinh học, kỹ thuật sản xuất giống
và nuôi cá trê phi. Tài liệu tập huấn kỹ thuật nuôi thủy sản nước ngọt.
Khoa Thủy Sản. Trường Đại học Cần Thơ.
Clay, D., 1979. Sexual maturity and fecundity of the African catfish Clarias
gariepinus with an observation on the spawning behavior of the Nile
catfish Clarias lazera. Zool. J. Linn. Soc., 65, 351–365.
31
El Bolock, A.R., 1976. Rearing of the Nile catfish, Clarias lazera to marketable
size in Egyptian experimental ponds. FAO/CPCA Symposium on
Aquaculture in Africa. Accra, Ghana. CIFA Tech. Pap. 4 (1): 612-620.
Erdal Yılmaz, Sehriban Cek, Yavuz Mazlum., 2009. The Effects of Combined
Phytoestrogen Administration on Growth Performance, Sex
Differentiation and Body Composition of Sharptooth Catfish Clarias
gariepinus (Burchell, 1822). Turkish Journal of Fisheries and Aquatic
Sciences.
Galbreath Peter F, Adams Nathan D, Sherrill Lee W., 2003. Successful sex
reversal of brook trout with 17-α Methyldihydrotestosterone treatments.
North American journal of aquaculture, 65: 235-239.
Graaf, D.G., 1994. The artificial reproduction and pond rearing of the african
catfish Clarias gariepinus. Aquaculture And Fisheries Consultant
Graaf, D.G., H.Janssen, 1996. Artificial reproduction and pond rearing of the
African Catfish Clarias gariepinus in sub-Saharan Africa–A handbook.
Food and agriculture organization of the united nations. FAO Fisheries
Technical Paper 362.
Guerrero, G.D. and W.L.Shelton, 1974. An aceto-carmin squash method for
sexing juvenile fishes. Prog. Fish-cult. 36,56.
Hogendoorn, H. and R. Wieme., 1976. Preliminary results concerning the culture
of Clarias lazera in Cameroon. FAO/CPCA Symposium on Aquaculture
in Africa. Accra, Ghana. CIFA Tech. Pap. 4 (1): 621-624.
Hogendoorn, H., 1983. The African catfish Clarias lazera: new species for
aquaculture. NARD. Netherlands Agricultural Report Depository, R004:
133 p.
Hogendoorn, H., and M.M. Vismans., 1980. Controlled propagation of the
African catfish, Clarias lazera (C&V). II. Artificial reproduction.
Aquaculture, 21: 39-53.
(cập nhật ngày 16/08/2009)
Hurk, R.V.D, C.J.J.Richter and J.Janssen-Dommerholt, 1989. Effects of 17-α
Methyltestosterone and 11β-hydroxyandrostenedione on gonad
differentiation in the African catfish Clarias gariepinus. Aquaculture, 38:
179-191.
32
Janssen, J., 1987. Hatchery management of the African Clariid Catfish Clarias
gariepinus (Burchell, 1982). In Coche. A., Edwards, D. (Eds), Selected
aspects of warmwater fish culture. FAO/UN, Rome, 1989. 181pp.
Kelleher, M.K. and M. Vincke., 1976. Preliminary results of studies on the
survival of Clarias lazera fry in ponds. FAO/CPCA Symposium on
Aquaculture in Africa. Accra, Ghana. CIFA Tech. Pap. 4 (1): 487-496.
Liu, S., Z.YAO, Y.Wang, 1996. Sex hormone induction of sex reversal in the
teleo Clarias lazera and evidence for female homogamety and male
heterogamety. J. Exp. Zool, 276: 432-438.
Micha, J.C., 1976. . Synthèse des essais de reproduction, d’alevinage et de
production chez un silure Africain: Clarias lazera Val. Symp. FAO/CPCA
on Aquaculture in Africa. Accra, Ghana. CIFA Tech. Pap. 4 (1): 450-473.
Munro, J.L., 1967. The food of a community of East African freshwater fishes.J.
Zool., Lond. 151:389-415.
Nandi, A.P.S. And S.N.Chowdhury, 1992. Manual on seed production of African
Catfish Clarias gariepinus. Institutional strengthening in the fisheries
sector Bangladesh. Food and agriculture organization of the united nations.
Nandi,A.P.S and S.N.Chowdhury, 1996. Manual on seed production of African
Catfish Clarias gariepinus. Institutional Strengthening In The Fisheries
Sector Bangladesh
Pandian, T.J. and K.Varadaraj, 1990. Techniques to produce 100% male Tilapia.
NAGA, the ICLARM Quarterly, 7: 3-5
Pandian, T.J., S.G.Sheela, 1995. Hormonal induction of sex reversal in fish,
Aquaculture,138: 1-22.
Pienaar, U., 1968. The Freshwater Fishes of the Kruger National Park. Republic
of South Africa: The National Parks Board of Trustees of the Republic of
South Africa.
Piferrer, F., 2001. Endocrine sex control strategies for the feminization of teleost
fish. Aquaculture, 197: 229-281.
Purdom, C.E., 1993. Genetics and Fish breeding. Chapman and Hall. Fish and
Fisheries Series 8.
Sahoo.S.K, S.S.Giri and A.K.Sahu, 2004. Effect of Stocking Size of Clarias
batrachus Fry on Growth and Survival During Fingerling Hatchery
Production. Asian Fisheries Science 17 : 229-233.
33
Skelton, P., 1993. A Complete Guide to the Freshwater Fishes of Southern
Africa. Halfway House: Southern Book Publishers Ltd.
Teugels, G., 1986. A systematic revision of the African species of the genus
Clarias. Annales Musee Royal de l'Afrique Centrale, 247: 1-199.
Wang,T., J.H.Liu, J.Yang, J.Chen, Z.Q.Ye, 2009. 46, XX male sex reversal
syndrome: a case report and review of the genetic basis, Andrologia, 41:
59-62.
34
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các yếu tố môi trường trong nghiên cứu sản xuất cá trê phi đực
Nhiệt độ pH Ngày Lần lặp lại Sáng Chiều Sáng Chiều N-NH4 O2
1 1 28 30 7,4 7,5
2 28 30 7,4 7,5
3 28 30 7,5 7,6
2 1 29 30 7,4 7,6
2 29 31 7,4 7,5
3 29 31 7,4 7,5
3 1 28 30 7,4 7,5
2 28 31 7,4 7,6
3 28 30 7,4 7,6
4 1 29 30 7,4 7,5
2 28 29 7,4 7,5
3 28 30 7,5 7,6
5 1 28 31 7,4 7,6
2 28 30 7,4 7,6
3 28 31 7,6 7,7
6 1 29 30 7,5 7,6 0,5 6,0
2 29 30 7,4 7,5 0 6,0
3 29 31 7,5 7,5 0 6,0
7 1 29 30 7,5 7,7
2 29 30 7,5 7,7
3 29 31 7,5 7,6
8 1 28 30 7,4 7,5
2 28 30 7,4 7,5
3 28 30 7,5 7,6
9 1 29 31 7,4 7,5
2 29 30 7,4 7,5
3 28 30 7,5 7,5
10 1 28 30 7,5 7,6
2 28 29 7,4 7,5
3 28 30 7,5 7,5
11 1 29 30 7,5 7,6
2 29 31 7,4 7,6
3 29 30 7,5 7,6
12 1 28 30 7,4 7,5 0 6,0
2 28 30 7,4 7,6 0 5,0
3 28 29 7,5 7,6 0 5,0
13 1 28 30 7,4 7,5
2 29 31 7,4 7,5
3 28 31 7,5 7,6
14 1 28 30 7,5 7,5
2 28 30 7,4 7,5
35
3 28 30 7,4 7,5
15 1 28 30 7,5 7,6
2 29 31 7,4 7,5
3 28 30 7,5 7,6
16 1 29 30 7,4 7,5
2 29 31 7,4 7,5
3 28 30 7,5 7,6
17 1 28 30 7,4 7,6
2 28 30 7,5 7,5
3 28 31 7,5 7,6
18 1 28 31 7,4 7,6 0,5 6,0
2 28 30 7,4 7,7 0 6,0
3 28 30 7,5 7,7 0,5 6,0
19 1 28 30 7,5 7,5
2 28 30 7,4 7,6
3 29 31 7,5 7,9
20 1 29 30 7,4 7,5
2 29 31 7,4 7,5
3 28 30 7,4 7,5
21 1 28 31 7,5 7,6
2 29 31 7,4 7,5
3 29 30 7,5 7,6
Phụ lục 2: Số lượng cá trê phi sau 21 và 100 ngày ương ở đợt 1 bằng phương
pháp ngâm có nồng độ MT khác nhau.
3mg/lít nước 5mg/lít nước 7mg/lít nước Đối Chứng
R1 93 43 2 120
R2 85 67 6 112
R3 103 40 17 132
21
ngày
Tổng cộng 281 150 25 364
3mg/lít nước 5mg/lít nước 7mg/lít nước Đối Chứng
R1 2 18 2 4
R2 2 27 5 4
R3 2 16 13 4
100
ngày
Tổng cộng 6 61 20 12
36
Phụ lục 3: Số lượng cá trê phi sau 21 và 100 ngày ương ở đợt 2 bằng phương
pháp ngâm trong nồng độ MT khác nhau
3mg/lít nước 5mg/lít nước 7mg/lít nước Đối Chứng
R1 54 29 30 42
R2 38 36 21 54
R3 34 37 41 45
21
ngày
Tổng cộng 126 102 92 141
3mg/lít nước 5mg/lít nước 7mg/lít nước Đối Chứng
R1 43 36 20 37
R2 26 4 21 33
R3 31 34 31 42
100
ngày
Tổng cộng 100 74 72 112
Phụ lục 4: Số lượng cá trê phi sau 21 và 100 ngày ương ở đợt 1 bằng phương
pháp ăn MT (nồng độ khác nhau)
30mg/kg
thức ăn
60mg/kg
thức ăn
90mg/kg
thức ăn
120mg/kg
thức ăn
Đối
Chứng
R1 29 12 24 30 37
R2 34 33 21 20 34
R3 33 30 24 21 45
21
ngày
Tổng cộng 96. 75 69 71 116
30mg/kg
thức ăn
60mg/kg
thức ăn
90mg/kg
thức ăn
120mg/kg
thức ăn
Đối
Chứng
R1 27 10 21 28 32
R2 32 29 19 18 30
R3 30 26 21 20 39
100
ngày
Tổng cộng 89 65 61 66 101
Phụ lục 5: Số lượng cá trê phi sau 21 và 100 ngày ương ở đợt 2 bằng phương
pháp ăn MT (nồng độ khác nhau)
30mg/kg
thức ăn
60mg/kg
thức ăn
90mg/kg
thức ăn
120mg/kg
thức ăn
Đối
Chứng
R1 33 55 24 40 71
R2 79 36 19 21 34
R3 50 54 83 31 58
21
ngày
Tổng cộng 162 145 126 92 163
37
30mg/kg
thức ăn
60mg/kg
thức ăn
90mg/kg
thức ăn
120mg/kg
thức ăn
Đối
Chứng
R1 7 12 10 2 20
R2 18 7 5 2 31
R3 11 11 9 9 21
100
ngày
Tổng cộng 36 30 24 13 72
Phụ lục 6: Số lượng cá trê phi sau 21 và 100 ngày ương bằng phương pháp
ăn MT với ngày tuổi khác nhau
7 tuổi 8 tuổi 9 tuổi 10 tuổi Đối Chứng
R1 14 40 28 29 55
R2 18 21 37 37 49
R3 13 31 15 52 74
21
ngày
Tổng cộng 45 92 80 118 178
7 tuổi 8 tuổi 9 tuổi 10 tuổi Đối Chứng
R1 12 20 22 20 35
R2 16 21 30 26 30
R3 13 31 14 36 47
100
ngày
Tổng cộng 41 72 66 82 112
Phụ lục 7: Tỉ lệ sống của cá trê phi với phương pháp ngâm
Tỉ lệ sống đợt 1 (%) Tỉ lệ sống đợt 2 (%) Nồng độ NT lập lại 21 ngày 100 ngày 21 ngày 100 ngày
R1 23,25 0,50 54 43
R2 21,25 0,50 38 26 3mg/lít
R3 25,75 0,50 34 31
R1 10,75 4,50 29 36
R2 16,75 6,75 36 4 5mg/lít
R3 10,00 4,00 37 34
R1 0,50 0,50 30 20
R2 1,50 1,25 21 21 7mg/lít
R3 4,25 3,25 41 31
R1 30,00 1,00 42 37
R2 28,00 1,00 54 33 Đối Chứng
R3 33,00 1,00 45 42
38
Phụ lục 8: Tỉ lệ sống của cá trê phi với phương pháp ăn MT
Tỉ lệ sống đợt 1 (%) Tỉ lệ sống đợt 2 (%) Nồng độ NT lập lại
21 ngày 100 ngày 21 ngày 100 ngày
R1 7,25 6,75 33 7
R2 8,50 8,00 79 18 30mg/lít
R3 8,25 7,50 50 11
R1 3,00 2,50 55 12
R2 8,25 7,25 36 7 60mg/lít
R3 7,50 6,50 54 11
R1 6,00 5,25 24 10
R2 5,25 4,75 19 5 90mg/lít
R3 6,00 5,25 83 9
R1 7,50 7,00 40 2
R2 5,00 4,50 21 2 120mg/lít
R3 5,25 5,00 31 9
R1 9,25 8,00 71 20
R2 8,50 7,50 34 31 Đối Chứng
R3 11,25 9,75 58 21
Phụ lục 9: Tỉ lệ sống của cá trê phi với phương pháp ăn MT với ngày tuổi
khác nhau
Tỉ lệ sống (%) Thời điểm
xử lí MT NT lập lại 21 ngày 100 ngày
R1 14 12
R2 18 16 7 tuổi
R3 13 13
R1 40 20
R2 21 21 8 tuổi
R3 31 31
R1 28 22
R2 37 30 9 tuổi
R3 15 14
R1 29 20
R2 37 26 10 tuổi
R3 52 36
R1 55 35
R2 49 30 Đối Chứng
R3 74 47
39
Phụ lục 10: Trọng lượng cá trê phi sau 21 và 100 ngày ương ở đợt 1 bằng
phương pháp ngâm
3mg/lít nước 5mg/lít nước 7mg/lít nước Đối Chứng
R1 1,62 1,74 2,91 1,41
R2 1,59 1,69 2,44 1,67
R3 1,52 1,78 2,32 1,40
21
ngày
Trung bình 1,58 1,74 2,56 1,49
3mg/lít nước 5mg/lít nước 7mg/lít nước Đối Chứng
R1 32,89 19,32 34,20 24,06
R2 38,95 18,76 28,68 23,61
R3 32,66 19,76 27,27 22,58
100
ngày
Trung bình 34,83 19,28 30,05 23,42
Phụ lục 11: Trọng lượng cá trê phi sau 21 và 100 ngày ương ở đợt 2 bằng
phương pháp ngâm
3mg/lít nước 5mg/lít nước 7mg/lít nước Đối Chứng
R1 1,71 2,30 1,96 2,45
R2 2,81 3,38 4,10 1,70
R3 2,24 2,62 6,29 2,19
21
ngày
Trung bình 2,25 2,77 4,12 2,11
3mg/lít nước 5mg/lít nước 7mg/lít nước Đối Chứng
R1 15,08 8,29 11,43 5,05
R2 10,46 13,65 16,79 10,53
R3 13,49 10,89 13,02 16,16
100
ngày
Trung bình 13,01 10,95 13,75 10,58
Phụ lục 12: Trọng lượng cá trê phi sau 21 và 100 ngày ương ở đợt 1 bằng
phương pháp ăn MT
30mg/kg
thức ăn
60mg/kg
thức ăn
90mg/kg
thức ăn
120mg/kg
thức ăn
Đối
Chứng
R1 0,83 1,03 0,89 0,69 0,98
R2 0,77 0,69 1,1 0,94 0,95
R3 0,63 0,67 0,96 0,74 1,27
21
ngày
Trung bình 0,74 0,80 0,98 0,79 1,07
40
30mg/kg
thức ăn
60mg/kg
thức ăn
90mg/kg
thức ăn
120mg/kg
thức ăn
Đối
Chứng
R1 56,27 59,92 61,06 57,50 42,43
R2 47,62 53,52 46,55 57,05 37,86
R3 39,44 44,64 48,43 49,78 33,27
100
ngày
Trung bình 47,78 52,69 52,01 54,78 37,85
Phụ lục 13: Trọng lượng cá trê phi sau 21 và 100 ngày ương ở đợt 2 bằng
phương pháp ăn MT
30mg/kg
thức ăn
60mg/kg
thức ăn
90mg/kg
thức ăn
120mg/kg
thức ăn
Đối
Chứng
R1 1,22 0,97 1,52 1,96 0,67
R2 0,83 1,20 1,21 4,10 1,16
R3 1,04 0,57 0,58 6,29 0,58
21
ngày
Trung bình 1,03 0,92 1,10 4,12 0,81
30mg/kg
thức ăn
60mg/kg
thức ăn
90mg/kg
thức ăn
120mg/kg
thức ăn
Đối
Chứng
R1 14,40 5,05 9,01 19,01 9,04
R2 9,85 10,53 15,64 15,17 11,23
R3 12,31 16,16 7,83 7,24 5,36
100
ngày
Trung bình 12,19 10,58 10,82 13,81 8,54
Phụ lục 14: Trọng lượng cá trê phi sau 21 và 100 ngày ương bằng phương
pháp ăn MT với ngày tuổi khác nhau
7 ngày 8 ngày 9 ngày 10 ngày Đối Chứng
R1 1,96 1,9 0,9 1,7 1,1
R2 4,10 1,6 1,1 1,3 1,36
R3 6,29 1,5 1,2 1,7 0,77
21
ngày
Trung bình 4,12 1,69 1,05 1,58 1,07
7 ngày 8 ngày 9 ngày 10 ngày Đối Chứng
R1 24,10 29,06 25,23 24,21 5,05
R2 30,84 22,37 20,79 30,41 10,53
R3 32,51 27,52 19,84 17,23 16,16
100
ngày
Trung bình 29,15 26,32 21,96 23,95 10,58
41
Phụ lục 15: Tỉ lệ đực hóa của cá trê phi bằng phương pháp ngâm MT
3ppm 5ppm 7ppm Đối chứng STT
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 1 Đợt 2 Đợt 1 Đợt 2 Đợt 1 Đợt 2
1 cái cái cái cái cái cái cái cái
2 cái cái cái cái cái cái cái cái
3 đực cái cái cái cái cái cái cái
4 đực cái cái cái cái cái đực cái
5 đực cái cái cái cái cái đực cái
6 đực cái cái cái đực cái đực cái
7 cái cái cái đực cái đực cái
8 cái cái cái đực cái đực cái
9 cái cái cái đực cái đực cái
10 cái cái cái đực cái đực cái
11 cái cái cái đực cái đực cái
12 cái cái cái đực cái đực cái
13 cái cái cái đực cái cái
14 cái cái cái đực cái cái
15 cái cái cái đực cái cái
16 cái cái cái đực cái cái
17 cái cái cái đực cái cái
18 cái đực cái đực cái cái
19 cái đực cái đực cái cái
20 cái đực cái đực cái cái
21 cái đực cái cái cái
22 cái đực cái cái cái
23 cái đực cái cái cái
24 cái đực cái cái cái
25 cái đực cái cái cái
26 cái đực cái cái cái
27 cái đực cái cái cái
28 cái đực cái cái cái
29 cái đực cái cái cái
30 cái đực cái cái cái
31 cái đực cái cái cái
32 cái đực cái cái cái
33 cái đực cái cái cái
34 cái đực cái cái cái
35 cái đực cái cái cái
36 cái đực cái cái cái
37 cái đực cái cái cái
38 cái đực cái cái cái
39 cái đực cái cái cái
40 cái đực cái cái cái
41 cái đực đực cái cái
42 cái đực đực cái cái
43 cái đực đực cái cái
42
44 cái đực đực cái cái
45 cái đực đực cái cái
46 cái đực đực cái cái
47 cái đực đực đực cái
48 cái đực đực đực cái
49 cái đực đực đực cái
50 cái đực đực đực cái
51 cái đực đực đực cái
52 cái đực đực đực cái
53 cái đực đực đực cái
54 cái đực đực đực cái
55 cái đực đực đực cái
56 cái đực đực đực cái
57 cái đực đực đực cái
58 cái đực đực đực cái
59 cái đực đực đực cái
60 cái đực đực đực đực
61 cái đực đực đực đực
62 đực đực đực đực
63 đực đực đực đực
64 đực đực đực đực
65 đực đực đực đực
66 đực đực đực đực
67 đực đực đực đực
68 đực đực đực đực
69 đực đực đực đực
70 đực đực đực đực
71 đực đực đực đực
72 đực đực đực đực
73 đực đực đực
74 đực đực đực
75 đực đực
76 đực đực
77 đực đực
78 đực đực
79 đực đực
80 đực đực
81 đực đực
82 đực đực
83 đực đực
84 đực đực
85 đực đực
86 đực đực
87 đực đực
88 đực đực
89 đực đực
43
90 đực đực
91 đực đực
92 đực đực
93 đực đực
94 đực đực
95 đực đực
96 đực đực
97 đực đực
98 đực đực
99 đực đực
100 đực đực
101 đực
102 đực
103 đực
104 đực
105 đực
106 đực
107 đực
108 đực
109 đực
110 đực
111 đực
112 đực
Tổng số cá thu 6 100 61 74 20 72 12 112
Số cá cái 2 41 17 40 5 46 3 59
Số cá giải phẫu 2 40 17 40 5 40 3 40
Tỉ lệ đực hóa
(%) 100 93,85 100 94,59 100 96,81 75 47,32
Phụ lục 16: Tỉ lệ đực hóa của cá trê phi bằng phương pháp ăn MT.
30ppm 60ppm 90ppm 120ppm Đối chứng
Đợt Đợt Đợt Đợt Đợt STT
1 2 1 2 1 2 1 2 1 2
1 cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái
2 cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái
3 cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái
4 đực cái cái cái cái cái cái cái cái cái
5 đực cái cái cái cái cái cái cái cái cái
6 đực cái cái cái cái cái cái cái cái cái
7 đực cái cái cái cái cái cái đực cái cái
8 đực cái cái cái cái cái cái đực cái cái
9 đực cái cái cái cái cái cái đực cái cái
10 đực cái cái cái cái cái cái đực cái cái
11 đực cái cái cái cái cái cái đực cái cái
12 đực cái cái cái cái cái cái đực cái cái
13 đực cái cái cái cái cái cái đực cái cái
44
14 đực cái cái cái cái cái cái cái cái
15 đực cái cái đực cái cái cái cái cái
16 đực cái cái đực cái đực cái cái cái
17 đực cái cái đực cái đực cái cái cái
18 đực cái cái đực cái đực cái cái cái
19 đực cái cái đực cái đực cái cái cái
20 đực cái cái đực cái đực cái cái cái
21 đực cái cái đực đực đực đực cái cái
22 đực đực cái đực đực đực đực cái cái
23 đực đực cái đực đực đực đực cái cái
24 đực đực cái đực đực đực đực cái cái
25 đực đực cái đực đực đực cái cái
26 đực đực cái đực đực đực cái cái
27 đực đực cái đực đực đực cái cái
28 đực đực cái đực đực đực cái cái
29 đực đực đực đực đực đực cái cái
30 đực đực đực đực đực đực cái cái
31 đực đực đực đực đực cái cái
32 đực đực đực đực đực cái cái
33 đực đực đực đực đực cái cái
34 đực đực đực đực đực cái cái
35 đực đực đực đực đực cái cái
36 đực đực đực đực đực cái cái
37 đực đực đực đực cái cái
38 đực đực đực đực cái cái
39 đực đực đực đực cái cái
40 đực đực đực đực cái cái
41 đực đực đực đực cái cái
42 đực đực đực đực cái cái
43 đực đực đực đực cái cái
44 đực đực đực đực cái cái
45 đực đực đực đực cái cái
46 đực đực đực đực cái cái
47 đực đực đực đực cái cái
48 đực đực đực đực cái cái
49 đực đực đực đực cái cái
50 đực đực đực đực cái cái
51 đực đực đực đực cái cái
52 đực đực đực đực cái cái
53 đực đực đực đực cái cái
54 đực đực đực đực cái cái
55 đực đực đực đực cái cái
56 đực đực đực đực cái cái
57 đực đực đực đực cái cái
58 đực đực đực đực đực cái
59 đực đực đực đực đực cái
45
60 đực đực đực đực đực đực
61 đực đực đực đực đực đực
62 đực đực đực đực đực
63 đực đực đực đực đực
64 đực đực đực đực đực
65 đực đực đực đực đực
66 đực đực đực đực
67 đực đực đực
68 đực đực đực
69 đực đực đực
70 đực đực đực
71 đực đực đực
72 đực đực đực
73 đực đực đực
74 đực đực đực
75 đực đực đực
76 đực đực đực
77 đực đực đực
78 đực đực đực
79 đực đực đực
80 đực đực đực
81 đực đực đực
82 đực đực đực
83 đực đực đực
84 đực đực đực
85 đực đực đực
86 đực đực đực
87 đực đực đực
88 đực đực đực
89 đực đực đực
90 đực đực
91 đực đực
92 đực đực
93 đực đực
94 đực đực
95 đực đực
96 đực đực
97 đực đực
98 đực đực
99 đực đực
100 đực đực
101 đực đực
102 đực
103 đực
104 đực
105 đực
46
106 đực
107 đực
108 đực
109 đực
110 đực
111 đực
112 đực
Tổng số cá thu 89 36 65 30 61 24 66 13 101 112
Số cá cái 3 21 28 14 20 15 20 6 57 59
Số cá giải phẫu 3 21 20 14 20 15 20 6 40 40
Tỉ lệ đực hóa
(%) 100 100 100 100 100 100 100 100 43,57 47,32
Phụ lục 17: Tỉ lệ đực hóa của cá trê phi bằng phương pháp ăn MT với tuổi
khác nhau
STT 7 ngày 8 ngày 9 ngày 10 ngày Đối chứng
1 cái cái cái cái cái
2 cái cái cái cái cái
3 cái cái cái cái cái
4 cái cái cái cái cái
5 cái cái cái cái cái
6 cái cái đực cái cái
7 cái cái đực cái cái
8 cái cái đực cái cái
9 cái cái đực cái cái
10 cái cái đực cái cái
11 cái cái đực cái cái
12 cái cái đực cái cái
13 cái cái đực cái cái
14 cái cái đực cái cái
15 đực cái đực cái cái
16 đực cái đực cái cái
17 đực cái đực cái cái
18 đực cái đực cái cái
19 đực cái đực cái cái
20 đực cái đực cái cái
21 đực cái đực cái cái
22 đực cái đực cái cái
23 đực đực đực cái cái
24 đực đực đực cái cái
25 đực đực đực cái cái
47
26 đực đực đực đực cái
27 đực đực đực đực cái
28 đực đực đực đực cái
29 đực đực đực đực cái
30 đực đực đực đực cái
31 đực đực đực đực cái
32 đực đực đực đực cái
33 đực đực đực đực cái
34 đực đực đực đực cái
35 đực đực đực đực cái
36 đực đực đực đực cái
37 đực đực đực đực cái
38 đực đực đực đực cái
39 đực đực đực đực cái
40 đực đực đực đực cái
41 đực đực đực đực cái
42 đực đực đực cái
43 đực đực đực cái
44 đực đực đực cái
45 đực đực đực cái
46 đực đực đực cái
47 đực đực đực cái
48 đực đực đực cái
49 đực đực đực cái
50 đực đực đực cái
51 đực đực đực cái
52 đực đực đực cái
53 đực đực đực cái
54 đực đực đực cái
55 đực đực đực cái
56 đực đực đực cái
57 đực đực đực cái
58 đực đực đực cái
59 đực đực đực cái
60 đực đực đực đực
61 đực đực đực đực
62 đực đực đực đực
63 đực đực đực đực
48
64 đực đực đực đực
65 đực đực đực đực
66 đực đực đực đực
67 đực đực đực
68 đực đực đực
69 đực đực đực
70 đực đực đực
71 đực đực đực
72 đực đực đực
73 đực đực
74 đực đực
75 đực đực
76 đực đực
77 đực đực
78 đực đực
79 đực đực
80 đực đực
81 đực đực
82 đực đực
83 đực
84 đực
85 đực
86 đực
87 đực
88 đực
89 đực
90 đực
91 đực
92 đực
93 đực
94 đực
95 đực
96 đực
97 đực
98 đực
99 đực
100 đực
101 đực
49
102 đực
103 đực
104 đực
105 đực
106 đực
107 đực
108 đực
109 đực
110 đực
111 đực
112 đực
Tổng số cá thu 41 72 66 82 112
Số cá cái 14 22 5 25 59
Số cá giải phẫu 14 22 5 25 40
Tỉ lệ đực hóa (%) 92,68 93,06 100 96,34 47,32
Phụ lục 18: Trọng lượng cá trê phi ở thí nghiệm bằng phương pháp ăn MT.
30ppm 60ppm 90ppm 120ppm Đối chứng
Đợt Đợt Đợt Đợt Đợt STT
1 2 1 2 1 2 1 2 1 2
1 66,4 25,5 43,2 25,3 71,2 52,2 42,2 31,8 32,1 52,9
2 33,9 27,5 76,2 42,7 85,6 58,0 72,8 65,9 70,7 33,9
3 31,1 15,2 46,4 31,9 64,2 34,0 49,2 31,1 60,7 32,0
4 30,3 31,0 135,6 24,3 43,3 18,5 47,4 24,1 48,4 33,8
5 36,5 25,6 90,1 22,9 51,4 23,7 38,1 23,0 50,0 50,2
6 30,1 27,5 37,2 20,8 45,2 23,2 68,1 250,0 28,1 56,7
7 98,6 18,4 38,1 23,5 68,6 14,3 130,4 27,2 27,6 23,5
8 58,0 23,9 38,6 21,8 134,2 15,9 44,1 17,4 51,7 25,6
9 34,2 18,1 56,7 22,3 39,6 30,8 68,6 14,8 26,0 27,0
10 41,2 19,1 138,7 16,5 69,4 25,5 75,7 18,3 28,9 45,1
11 21,7 22,3 71,0 11,7 53,2 13,4 98,4 8,5 38,4 59,1
12 24,5 18,3 37,9 13,4 41,2 14,7 33,6 9,7 40,4 34,9
13 43,2 15,6 99,2 10,6 45,2 13,9 91,3 16,7 36,6 55,8
14 89,3 14,5 61,8 230,0 33,5 14,0 27,7 21,8 38,1
15 20,1 14,4 59,4 26,0 21,7 220,0 69,6 104,1 40,2
16 95,9 14,0 52,6 26,4 71,1 36,4 42,1 44,8 14,8
17 66,5 14,3 38,3 21,4 23,2 29,8 49,4 75,7 22,8
18 97,3 16,1 27,8 15,7 50,4 25,7 54,4 43,3 20,8
50
19 53,3 122,2 35,2 25,3 75,1 23,2 44,3 22,2 21,9
20 61,1 220,0 52,4 22,0 62,2 18,6 50,3 34,6 49,4
21 95,9 240,0 45,7 15,8 28,5 17,8 64,7 27,6 39,2
22 50,6 39,3 84,4 15,4 52,2 18,2 92,2 26,5 45,8
23 37,6 37,6 28,3 14,5 24,3 21,1 20,6 19,3 29,0
24 49,7 30,0 24,3 10,0 30,2 16,8 28,5 39,1 40,4
25 44,1 27,8 37,5 16,1 48,5 68,4 19,2 35,3
26 24,1 27,7 64,6 10,4 98,8 59,5 43,2 34,1
27 27,1 34,9 47,8 8,1 61,4 56,6 31,8 35,9
28 22,2 31,6 45,1 6,4 74,5 10,9 73,2 24,8
29 28,7 30,1 38,9 11,3 33,2 64,2 37,1 38,0
30 38,3 25,1 84,1 6,2 31,6 41,0 22,2 47,8
31 44,6 22,9 57,4 54,3 72,2 55,3 26,4
32 61,5 15,2 36,1 54,4 44,3 25,6 35,3
33 35,5 15,2 51,8 40,4 52,3 10,7 26,8
34 60,6 15,3 64,1 43,7 26,8 42,1 35,8
35 18,3 11,1 47,2 50,5 41,6 53,7 20,3
36 38,1 9,0 41,2 39,5 40,4 34,6 21,5
37 50,2 69,5 40,2 40,2 22,1 45,8
38 53,9 23,4 63,4 76,8 26,7 45,1
39 52,0 41,2 36,9 82,3 23,3 43,9
40 16,3 25,5 72,1 42,5 23,1 20,6
41 34,5 36,5 35,4 94,5 24,0 14,5
42 38,7 12,2 53,9 29,2 79,8 21,3
43 69,1 37,0 42,1 63,8 32,7 22,2
44 39,1 90,2 85,2 43,7 22,2 18,1
45 35,1 19,1 71,1 52,4 35,3 17,2
46 45,3 24,3 52,3 11,9 51,1 13,6
47 37,3 60,2 69,1 44,4 19,6 20,1
48 37,1 38,4 48,2 40,2 18,1 12,8
49 36,7 49,5 49,2 13,3 42,3 18,2
50 37,2 39,4 38,3 68,7 54,8 10,3
51 28,3 28,8 21,3 40,4 28,3 21,7
52 22,3 58,6 50,5 32,6 48,5 16,5
53 42,0 60,2 38,4 90,3 18,2 24,0
54 16,9 48,1 44,2 105,4 17,6 10,8
55 28,2 23,1 67,5 79,5 13,6 23,5
51
56 43,2 44,2 47,5 24,1 24,6 29,4
57 45,6 36,9 44,1 58,3 36,8 78,1
58 55,5 57,6 39,7 80,1 40,1 88,1
59 40,4 48,9 35,3 70,3 46,8 154,2
60 59,7 28,2 82,7 30,7 19,4 32,0
61 23,1 91,4 39,6 65,6 53,7 48,1
62 39,3 35,3 37,5 37,2 47,7
63 72,6 41,1 102,8 22,3 45,2
64 32,4 38,2 44,3 27,2 31,4
65 56,2 70,2 46,9 24,4 38,7
66 40,7 38,3 34,3 42,5
67 106,8 32,0 30,0
68 112,5 34,4 23,3
69 68,7 35,2 31,6
70 116,1 43,3 44,2
71 109,5 60,6 49,3
72 60,6 26,7 7,9
73 48,4 44,5 8,0
74 40,5 23,1 49,0
75 38,5 30,5 47,8
76 46,2 21,6 30,8
77 42,1 40,8 36,5
78 38,4 40,6 38,5
79 54,2 29,7 46,3
80 50,9 21,1 43,2
81 49,5 14,3 40,7
82 32,9 52,1 25,9
83 42,2 66,6 48,7
84 42,7 47,0 44,0
85 51,6 26,4 34,3
86 66,4 45,6 42,5
87 40,1 54,4 24,6
88 37,5 30,1 34,5
89 33,6 33,2 13,2
90 46,3 30,1
91 33,5 34,1
92 32,2 27,7
52
93 73,7 34,5
94 34,7 43,2
95 60,4 40,3
96 40,5 26,3
97 48,5 38,8
98 27,1 35,8
99 29,9 17,3
100 54,4 22,8
101 38,5 19,2
102 18,3
103 20,4
104 22,2
105 11,9
106 13,1
107 24,2
108 17,0
109 19,9
110 12,4
111 13,4
112 10,2
Tổng cá
thu 89 36 65 30 61 24 66 13 101 112
Số cá cái 3 21 28 14 20 15 20 6 57 59
Số cá đực 86 15 37 16 41 9 46 7 44 53
TL.T.Cộng
(g) 48,0 36,6 50,9 25,6 52,2 32,5 55,0 41,4 37,5 32,8
TL.cái
(g/con) 43,8 44,9 57,6 37,0 57,5 38,1 59,9 71,0 37,0 34,7
TL.đực
(g/con) 48,1 24,9 45,9 15,7 49,6 23,1 52,9 16,1 38,1 30,8
Tổng số cá thu trong thí nghiệm: 597
Tổng số cá cái thu trong thí nghiệm: 243
Tổng số cá đực thu trong thí nghiệm: 354
Trọng lượng trung bình g/cá cái 51,2
Trọng lượng trung bình g/cá đực 34,5
53
Phụ lục 19: Trọng lượng cá trê phi ở thí nghiệm bằng phương pháp ngâm
MT
3ppm 5ppm 7ppm Đối chứng
Đợt Đợt Đợt Đợt STT
1 2 1 2 1 2 1 2
1 163,17 20,90 26,24 63,37 77,93 77,02 95,71 52,9
2 68,24 77,60 39,55 61,64 91,64 68,17 48,57 33,9
3 137,76 100,70 106,11 40,98 145,45 51,62 201,65 32,02
4 94,68 120,65 49,49 47,67 92,68 52,90 51,29 33,76
5 63,83 38,90 54,25 52,04 86,00 51,14 45,53 50,18
6 99,32 45,73 61,09 61,61 129,36 51,96 52,22 56,67
7 37,85 47,68 50,41 120,52 56,72 47,35 23,47
8 49,25 33,62 54,20 98,01 39,06 65,02 25,55
9 24,44 76,34 50,78 67,16 39,83 85,28 26,97
10 34,40 36,75 48,96 61,36 30,48 57,78 45,1
11 71,56 37,88 23,83 35,19 43,29 40,88 59,06
12 64,85 117,21 53,29 111,63 40,54 51,71 34,9
13 24,48 67,39 69,85 105,80 48,51 55,81
14 29,92 44,64 60,30 122,54 35,15 38,07
15 30,82 97,04 55,44 75,42 38,21 40,2
16 43,82 57,69 38,58 102,04 42,00 14,79
17 55,61 30,34 45,43 44,22 37,47 22,78
18 42,48 114,13 48,00 51,33 30,91 20,78
19 45,60 49,61 55,22 72,95 51,53 21,93
20 20,49 59,72 59,00 111,78 89,87 49,39
21 33,15 84,48 31,87 27,58 39,2
22 41,66 76,91 37,50 19,20 45,81
23 43,80 82,67 43,19 28,31 28,98
24 33,72 38,66 49,39 32,30 40,37
25 43,30 48,82 19,14 20,39 35,26
26 27,40 67,74 20,78 22,35 34,13
27 25,44 37,54 29,40 38,50 35,89
28 19,08 49,15 32,25 19,04 24,79
29 51,33 51,66 29,90 35,50 38,02
30 38,95 38,50 23,99 20,79 47,77
31 41,21 26,36 23,56 36,82 26,44
32 24,46 46,39 21,82 28,88 35,26
33 29,87 16,79 23,04 32,44 26,79
34 33,63 62,26 25,25 18,60 35,83
54
35 22,96 81,87 21,21 21,64 20,31
36 25,42 64,52 13,78 20,66 21,54
37 16,30 38,12 24,60 31,96 45,84
38 46,01 57,48 26,83 29,16 45,06
39 26,21 17,46 21,69 24,16 43,91
40 20,14 29,31 21,03 24,02 20,55
41 15,56 36,51 49,58 13,77 14,50
42 14,50 38,85 62,66 14,74 21,30
43 79,10 35,45 71,28 13,20 22,19
44 70,60 101,53 74,96 16,50 18,13
45 45,33 40,82 68,81 13,65 17,24
46 54,10 53,47 42,20 12,30 13,60
47 43,24 107,27 60,28 37,55 20,10
48 41,16 76,66 53,75 48,05 12,80
49 28,54 37,50 76,18 33,77 18,15
50 57,32 92,34 43,47 37,22 10,33
51 36,46 82,12 39,98 27,06 21,65
52 34,45 72,73 28,56 24,77 16,54
53 35,17 47,89 40,74 24,52 24,01
54 34,12 40,33 55,63 33,58 10,82
55 18,43 57,69 43,34 41,25 23,47
56 18,43 73,28 45,59 46,49 29,38
57 23,21 34,42 41,95 25,55 78,09
58 14,98 64,76 45,75 36,55 88,05
59 16,92 44,52 47,25 28,05 154,20
60 12,09 91,31 38,11 22,48 32,00
61 11,94 75,08 37,66 15,42 48,11
62 93,32 26,68 21,20 47,74
63 61,85 30,93 19,81 45,20
64 39,29 36,10 15,94 31,35
65 81,58 39,71 23,64 38,68
66 110,10 34,15 30,74 42,54
67 65,14 27,98 19,55 30,02
68 69,67 41,70 24,56 23,30
69 54,05 29,79 28,15 31,60
70 57,01 32,85 6,30 44,17
71 47,96 23,25 8,45 49,33
72 30,87 28,43 12,00 7,88
73 45,15 24,89 8,04
55
74 34,23 26,39 48,95
75 51,40 47,83
76 46,19 30,76
77 57,65 36,49
78 35,91 38,49
79 31,45 46,32
80 42,90 43,20
81 32,96 40,70
82 32,10 25,88
83 35,54 48,66
84 25,64 43,96
85 28,06 34,34
86 24,14 42,48
87 19,15 24,57
88 20,29 34,50
89 28,29 13,18
90 37,99 30,14
91 31,21 34,06
92 29,95 27,65
93 25,34 34,50
94 26,35 43,15
95 27,12 40,33
96 22,29 26,34
97 22,54 38,76
98 19,91 35,76
99 15,39 17,26
100 12,80 22,84
101 19,24
102 18,25
103 20,40
104 22,17
105 11,89
106 13,05
107 24,24
108 17,00
109 19,94
110 12,36
111 13,40
112 10,15
56
Tổng cá thu 6 100 61 74 20 72 12 112
Số cá cái 2 61 17 40 5 46 3 59
Số cá đực 4 39 44 34 15 26 9 53
TL.T.Cộng 104,5 39,0 57,8 41,2 90,2 31,7 70,2 32,8
TL.cái 115,7 38,2 57,8 39,5 98,7 34,6 115,3 34,7
TL.đực 98,9 40,3 57,8 43,3 87,3 26,6 55,2 30,8
Tổng số cá thu trong thí nghiệm: 457
Tổng số cá cái thu trong thí nghiệm: 233
Tổng số cá đực thu trong thí nghiệm: 224
Trọng lượng trung bình g/cá cái 66,8
Trọng lượng trung bình g/cá đực 55,0
Phụ lục 20: Trọng lượng cá trê phi ở thí nghiệm bằng phương pháp ăn MT
với ngày tuổi khác nhau.
STT 7 ngày 8 ngày 9 ngày 10 ngày Đối chứng
1 124,0 75,0 101,0 91,0 52,9
2 111,0 36,0 76,0 40,0 33,9
3 77,0 71,0 42,0 36,0 32,02
4 109,0 117,0 82,0 129,0 33,76
5 73,0 42,0 81,0 123,0 50,18
6 123,0 67,0 88,0 68,0 56,67
7 82,0 37,0 63,0 57,0 23,47
8 67,0 126,0 75,0 48,0 25,55
9 32,0 73,0 67,0 79,0 26,97
10 106,0 55,0 143,0 48,0 45,1
11 41,0 84,0 102,0 78,0 59,06
12 47,0 53,0 86,0 56,0 34,9
13 97,0 45,0 86,0 36,0 55,81
14 26,0 70,0 78,0 78,0 38,07
15 74,0 41,0 130,0 51,0 40,2
16 43,0 61,0 36,0 73,0 14,79
17 116,0 42,0 91,0 59,0 22,78
18 61,0 105,0 94,0 89,0 20,78
19 83,0 54,0 31,0 158,0 21,93
20 59,0 163,0 64,0 105,0 49,39
21 77,0 75,0 75,0 104,0 39,2
22 78,0 70,0 185,0 54,0 45,81
23 59,0 38,0 75,0 58,0 28,98
24 109,0 69,0 87,0 58,0 40,37
57
25 82,0 63,0 132,0 67,0 35,26
26 26,0 59,0 95,0 92,0 34,13
27 94,0 100,0 34,0 64,0 35,89
28 42,0 76,0 78,0 56,0 24,79
29 87,0 73,0 67,0 80,0 38,02
30 136,0 59,0 107,0 81,0 47,77
31 51,0 66,0 89,0 45,0 26,44
32 87,0 45,0 41,0 55,0 35,26
33 104,0 55,0 49,0 44,0 26,79
34 76,0 86,0 88,0 61,0 35,83
35 86,0 47,0 110,0 68,0 20,31
36 46,0 62,0 59,0 71,0 21,54
37 51,0 104,0 65,0 55,0 45,84
38 36,0 36,0 51,0 37,0 45,06
39 104,0 73,0 56,0 74,0 43,91
40 80,0 63,0 146,0 62,0 20,55
41 175,0 68,0 89,0 80,0 14,5
42 50,0 44,0 36,0 21,3
43 78,0 103,0 36,0 22,19
44 128,0 43,0 49,0 18,13
45 78,0 135,0 48,0 17,24
46 63,0 70,0 43,0 13,6
47 45,0 108,0 39,0 20,1
48 22,0 80,0 73,0 12,8
49 128,0 80,0 82,0 18,15
50 110,0 61,0 48,0 10,33
51 49,0 78,0 66,0 21,65
52 67,0 143,0 99,0 16,54
53 56,0 275,0 75,0 24,01
54 72,0 76,0 92,0 10,82
55 108,0 84,0 47,0 23,47
56 55,0 139,0 59,0 29,38
57 47,0 42,0 40,0 78,09
58 27,0 144,0 32,0 88,05
59 110,0 122,0 40,0 154,2
60 84,0 119,0 62,0 32
61 125,0 132,0 27,0 48,11
62 38,0 63,0 106,0 47,74
63 46,0 42,0 59,0 45,2
58
64 98,0 48,0 77,0 31,35
65 52,0 67,0 68,0 38,68
66 91,0 80,0 99,0 42,54
67 59,0 86,0 30,02
68 56,0 76,0 23,3
69 129,0 84,0 31,6
70 69,0 51,0 44,17
71 68,0 46,0 49,33
72 42,0 61,0 7,88
73 62,0 8,04
74 49,0 48,95
75 51,0 47,83
76 51,0 30,76
77 57,0 36,49
78 65,0 38,49
79 128,0 46,32
80 40,0 43,2
81 57,0 40,7
82 67,0 25,88
83 48,66
84 43,96
85 34,34
86 42,48
87 24,57
88 34,5
89 13,18
90 30,14
91 34,06
92 27,65
93 34,5
94 43,15
95 40,33
96 26,34
97 38,76
98 35,76
99 17,26
100 22,84
101 19,24
102 18,25
59
103 20,4
104 22,17
105 11,89
106 13,05
107 24,24
108 17
109 19,94
110 12,36
111 13,4
112 10,15
Tổng cá thu 41 72 66 82 112,0
Số cá cái 14 22 5 25 59
Số cá đực 27 50 61 57 53
TL.T.cộng (g) 79,0 70,2 87,5 65,9 32,8
TL.cái (g/con) 79,6 71,0 76,4 73,7 34,7
TL.đực (g/con) 78,6 69,8 88,4 62,4 30,8
Tổng số cá thu trong thí nghiệm: 373
Tổng số cá cái thu trong thí nghiệm: 125
Tổng số cá đực thu trong thí nghiệm: 248
Trọng lượng trung bình g/cá cái 33,5
Trọng lượng trung bình g/cá đực 74,8
60
Phụ lục 21: vật liệu dùng trong nghiên cứu.
Ghi chú: (A) hormon 17-α Methyltestosterone; (B) thức ăn 40% đạm dùng trong
21 ngày đầu; (C) thức ăn 35% đạm dùng trong giai đoạn từ 21 đến 100 ngày tuổi;
(D) dụng cụ kiểm tra chỉ tiêu môi trường ; (E) cân điện tử; (F) Kính hiển vi.
Phụ lục 22: kiểm tra tổ chức tuyến sinh dục cá.
Ghi chú: (A) giải phẫu cá; (B) cắt lấy một phần tuyến sinh dục cá; (C) nhuộm
mẫu với dung dịch Aceto-carmin;(D) quan sát mẫu dưới kính hiển vi quan học.
Phụ lục 23: Hệ thống ương cá trong thí nghiệm
Ghi chú: (A) hệ thống thùng 60 lít bố trí thí nghiệm trong thời gian 21 ngày; (B)
hệ thống bể xi măng 1m3 sử dụng nuôi cá đến 100 ngày tuổi.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_tai_cao_datuan_8393.pdf