Nhận xét: Từ ñồ thị 3.6, ta thấy hàm lượng anthocyanin tăng
dần trong khoảng nhiệt ñộ từ 300C ñến 400C và ñạt giá trị lớn nhất ở
nhiệt ñộ 400 (92,16mg/100g), sau ñó giảm dần ở 500C. So sánh với
các kết quả ñã công bố, khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến
hàm lượng anthocyanin ñã khẳng ñịnh: Khi chiết tách anthocyanin từ
quả dâu và bắp cải tím thì hàm lượng anthocyanin cao nhất tại nhiệt
ñộ 600C [3] thì nhiệt ñộ chiết tách anthocyanin từ khoai lang tím ñạt
hàm lượng cao ở nhiệt ñộ thấp hơn là 400C.
26 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 3472 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu thành phần của chất màu anthocyanin chiết từ khoai lang tím, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
THÁI THỊ ÁNH NGỌC
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN CỦA CHẤT MÀU
ANTHOCYANIN CHIẾT TỪ KHOAI LANG
TÍM
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số: 60.44.27
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Đà Nẵng - Năm 2011
2
Công trình ñược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. HUỲNH THỊ KIM CÚC
Phản biện 1: PGS.TS. LÊ TỰ HẢI
Phản biện 2: TS. TRỊNH ĐÌNH CHÍNH
Luận văn ñược bảo vệ tại Hội ñồng bảo vệ chấm Luận
văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào
ngày 20 tháng 09 năm 2011
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm thông tin - Học liệu - Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Sư Phạm,Đại học Đà Nẵng.
3
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Anthocyanin là hợp chất màu thiên nhiên, thuộc nhóm
flavonoid, có màu từ ñỏ ñến tím có nhiều trong rau quả như bắp cải
tím, trà ñỏ, quả dâu tằm, vỏ nho, khoai lang tím, ñậu ñen, dâu tây ñỏ
... Anthocyanin là thành phần chính trong việc tạo ra màu sắc ñẹp
cho các loại hoa quả trong thiên nhiên mà các loại hợp chất màu tổng
hợp không thể thay thế. Anthocyanin không những có tác dụng giảm
nguy cơ ung thư, kìm hãm sự phát triển của các tế bào gây ung thư
mà còn có khả năng chống oxi hóa cao, chống viêm, chống lão hóa
và tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể [37].
Anthocyanin cũng ñược các nhà nghiên cứu bước ñầu xác ñịnh
có chứa một lượng trong khoai lang tím [1]. Các thành phần có trong
khoai lang rất tốt ñối với sức khỏe của con người [46]. Đây cũng là
một thành phần quan trọng cần ñược nghiên cứu chọn ñiều kiện
nhằm ứng dụng chất màu tự nhiên vào một số sản phẩm thực phẩm.
Bên cạnh ñó, hiện nay việc sử dụng tràn lan, không kiểm soát
các loại phẩm màu tổng hợp không an toàn trong thực phẩm ở nước
ta ñang gây tâm lý hoang man, không tin tưởng ở người tiêu dùng và
gây ảnh hưởng xấu, lâu dài ñối với sức khỏe con người, ñang là vấn
ñề ñược quan tâm hàng ñầu trong vệ sinh an toàn thực phẩm. Do ñó,
việc xác ñịnh thành phần chất màu anthocyanin có nguồn gốc tự
nhiên, một số ñặc tính của chúng và các ứng dụng chất màu trong
thực phẩm là một vấn ñề cần ñược quan tâm và cấp thiết.
Vì lý do trên tác giả luận văn chọn ñề tài “Nghiên cứu thành
phần của chất màu anthocyanin chiết từ khoai lang tím”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
4
Nghiên cứu chiết tách, xác ñịnh thành phần hóa học các chất
có trong hợp chất màu anthocyanin chiết từ khoai lang tím.
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Xác ñịnh một số chỉ số vật lý có trong nguyên liệu như: ñộ ẩm,
hàm lượng kim loại.
- Nghiên cứu xác ñịnh hàm lượng anthocyanin có trong khoai
lang tím.
- Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng ñến hàm lượng anthocyanin
chiết từ khoai lang tím như xử lý nguyên liệu, tỉ lệ hệ dung môi,
nhiệt ñộ và thời gian chiết tách.
- Nghiên cứu quy trình chiết tách quy mô phòng thí nghiệm ñể
thu nhận hợp chất màu anthocyanin từ khoai lang tím.
- Nghiên cứu xác ñịnh thành phần, cấu tạo các chất có trong
hợp chất màu anthocyanin chiết từ khoai lang tím.
- Khảo sát một số ñặc tính của chất màu anthocyanin: ñộ bền
màu, hoạt tính kháng oxi hóa, kháng vi sinh vật.
- Thử nghiệm ứng dụng chất màu anthocyanin chiết từ khoai
lang tím trong pha chế nước giải khát.
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Khoai lang tím ñược mua tại chợ Hàn, Thành Phố Đà Nẵng.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu lí thuyết
5.2. Phương pháp thực nghiệm
- Xác ñịnh ñộ ẩm bằng phương pháp trọng lượng
- Xác ñịnh hàm lượng kim loại bằng phương pháp quang phổ
hấp thụ nguyên tử.
5
- Phân tích, xác ñịnh thành phần chất màu anthocyanin chiết từ
khoai lang tím bằng phương pháp sắc ký lỏng – phổ khối liên hợp
(LC-MS).
- Xác ñịnh hàm lượng anthocyanin bằng phương pháp pH vi sai.
- Xác ñịnh ñộ bền màu của anthocyanin: là phần trăm màu còn
lại, là tỷ số giữa ñộ hấp thụ tại bước sóng hấp thụ cực ñại ( λ max) so
với ban ñầu.
- Khảo sát hoạt tính chống oxi hóa theo phương pháp của
Shela G., Olga, M. B., Elena, K. và cs (2003).
- Khảo sát hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm ñịnh ñược thực
hiện trên các phiến vi lượng 96 giếng (96-well microtiter plate) theo
phương pháp hiện ñại của Vander Bergher và Vlietlinck (1991) và
Mc Kane, L., &Kandel (1996).
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN
6.1. Ý nghĩa khoa học
Xác ñịnh ñược thành phần của hợp chất màu anthocyanin chiết
từ khoai lang tím.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xây dựng ñược quy trình chiết tách anthocyanin từ khoai lang
tím với qui mô phòng thí nghiệm. Đồng thời xác ñịnh ñược một số
ñặc tính của chất màu anthocyanin có trong khoai lang tím từ ñó mở
ra hướng ứng dụng chất màu tự nhiên trong thực tiễn
7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục
trong luận văn bao gồm các chương như sau:
- Chương 1: Tổng quan lý thuyết
- Chương 2: Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Kết quả và thảo luận
6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. GIỚI THIỆU VỀ KHOAI LANG
1.1.1 Phân loại khoa học
1.1.2. Thực trạng phân bố, thu hoạch
1.1.3. Công dụng của khoai lang
1.2. TỔNG QUAN VỀ ANTHOCYANIN
1.2.1. Chiết tách anthocyanin
1.2.1.1. Cơ sở lý thuyết về chiết tách hợp chất màu từ thực vật
1.2.1.2. Chiết tách hợp chất màu anthocyanin
Để chiết tách hợp chất anthocyanin dựa trên nguyên tắc chung
của quá trình chiết tách các hợp chất flavonoid có chứa chất màu
anthocyanin. Flavonoid là những chất màu thực vật, có chứa nhiều
nhóm hydroxy tự do hoặc ñã thay thế một phần. Độ hòa tan của
flavonoid tùy thuộc vào số nhóm hydroxyl và các nhóm thế khác của
chúng. Vì vậy không có một phương pháp chiết xuất chúng, nhưng
có một số nguyên tắc chung như sau:
- Flavonoid ở hầu hết các bộ phận của cây: rễ, lá, hoa, quả,
hạtTiến hành sấy khô, tán bột. Cần chú ý các enzyme có thể thủy
phân glucoside vì vậy nếu muốn chiết dạng glucoside thì ổn ñịnh
nguyên liệu tươi trước khi sấy bằng cách nhúng vào cồn hoặc nước
ñun sôi.
- Đối với isoflavon, flavanon, ñihydroflavonol, flavol và
flavonol có nhiều nhóm metoxy, ít nhóm hydroxy ñều là những chất
phân cực yếu, ñể chiết chúng dùng các dung môi phân cực yếu như:
benzene, clorofoc, etylacetat.
- Các flavon và flavonol có nhiều nhóm hydroxyl, có thể chiết
chúng bằng cồn, nước hoặc hỗn hợp. Chiết bằng nước nóng áp dụng
7
tốt ñối với cả polyglucoside và các anthocyanin. Đối với anthocyanin
thì cho thêm một lượng nhỏ dung dịch HCl vào nước chiết nóng dưới
dạng clorua vì chúng khá bền với nhiệt ñộ.
Sau khi dùng dung môi ñể tách, ta thu ñược dịch chiết mà
thành phần chính là flavonoid và các thành phần khác. Để loại bỏ các
tạp chất và làm giàu hợp chất màu thì tiến hành tách sơ bộ và tách
phân ñoạn như sau:
- Dùng dung môi có ñộ phân cực khác nhau, không hòa lẫn ñể
tách phân ñoạn
- Dùng chì ñể kết tủa flavonoid bằng cách hòa tan hỗn hợp vào
cồn loãng, cho dung dịch acetat chì vào ñể kết tủa hết flavonoid, lọc,
cho kết tủa này vào cồn loãng khuấy ñều sau ñó cho vào trong dung
dịch Natri photphat hoặc natri sunfat, natrisufit ñể kết tủa chì.
- Dùng than hoạt tính cho vào dung dịch ñể hấp thụ flavonoid.
Sau ñó rửa than bằng dung môi ñể thu lại flavonoid. Có thể dùng
dung môi lần lượt có ñọ phân cực từ yếu ñến mạnh ñể tách phân
ñoạn.
- Tách bằng sắc ký cột: thường dùng các chất hấp phụ là
silicagel G, bột polyamid thường hoạt hoá ở 12000C trong một hoặc
hai giờ.
1.2.2. Anthocyanin trong thiên nhiên
1.2.3. Cấu trúc và ñặc tính của anthocyanin
1.2.3.1. Cấu trúc của anthocyanin
1.2.3.2. Tính chất quang phổ của anthocyanin
1.2.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến ñộ bền màu anthocyanin
1.2.3.4. Hoạt tinh sinh học của anthocyanin
1.3. ỨNG DỤNG CỦA ANTHOCYANIN
8
CHƯƠNG 2. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. NGUYÊN LIỆU
Khoai lang tím ñược mua tại chợ Hàn –Thành Phố Đà Nẵng.
Tên khoa học: Ipomoea batatas
2.2. HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU
2.2.1. Hóa chất
2.2.2. Thiết bị thí nghiệm
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1. Chọn mẫu và xử lý mẫu
2.3.2. Phương pháp xác ñịnh ñộ ẩm
Sấy nguyên liệu ở 1000C ñến khối lượng không ñổi ñể xác
ñịnh ñộ ẩm của nguyên liệu
2.3.3. Phương pháp xác ñịnh hàm lượng kim loại
Dùng phương pháp quang phổ hấp phụ nguyên tử ñể xác ñịnh
hàm lượng kim loại: Hg, Pb, As, Cd, Cu, Zn, Sb có trong khoai lang
tím.
2.3.4. Phương pháp xác ñịnh hàm lượng anthocyanin
Sử dụng phương pháp pH vi sai (the pH diffrential method).
2.3.5. Phương pháp xác ñịnh thành phần, cấu tạo một số chất
chính trong hợp chất màu anthocyanin
Để xác ñịnh thành phần, cấu tạo các chất có trong hợp chất
màu anthocyanin ta sử dụng phương pháp phổ khối lượng viết tắt là
MS (Mass Spectrometry).
2.3.6. Phương pháp xác ñịnh ñộ màu anthocyanin
Độ màu anthocyanin ñược tính theo công thức.
% màu còn lại =
0D
D
.100%
9
Trong ñó: + D: ñộ hấp thụ của mẫu ở λ max tại thời ñiểm ño
+ D0: ñộ hấp thụ của mẫu ở λ max lúc ban ñầu.
2.3.7. Phương pháp xác ñịnh hoạt tính chống oxy hóa
Phương pháp ñược tiến hành theo phương pháp dựa trên
nguyên tắc:
Sử dụng phương pháp thử nghiệm trên phiến vi lượng 96
giếng (96-well microtiter plate), tại Phòng sinh học thực nghiệm,
Viện Hóa học các hợp chất thiên nhiên.
2.3.8. Phương pháp xác ñịnh hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm
ñịnh
Thử nghiệm hoạt tính kháng vi sinh vật dựa trên nguyên tắc:
hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm ñịnh ñể ñánh giá hoạt tính kháng
sinh của các mẫu chiết ñược tiến hành trên các phiến vi lượng 96
giếng theo phương pháp hiện ñại của Vander Bergher và Vlietlinck.
10
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. XÁC ĐỊNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA KHOAI LANG TÍM
3.1.1. Xác ñịnh ñộ ẩm của khoai lang tím
Độ ẩm trung b.ình của khoai lang tím tươi là 79,579%.
3.1.2. Xác ñịnh hàm lượng kim loại
Khoai lang tím ñược ñem ñi xác ñịnh hàm lượng kim loại:
Hg, Pb, As, Cd, Cu, Zn, Sb bằng các phương pháp AOAC.
Kết quả trình bày ở bảng 3.2.
3.1.3. Xác ñịnh hàm lượng anthocyanin
3.1.3.1. Xác ñịnh bước sóng cực ñại của anthocyanin
Anthocyanin chiết từ khoai lang tím có bước sóng hấp thụ
cực ñại là 529nm như hình 3.2
Hình 3.2. Phổ hấp thụ của dung dịch
11
3.1.3.2. Xác ñịnh hàm lượng anthocyanin trong khoai lang tím
Kết quả xác ñịnh hàm lượng anthocyanin trong khoai lang
tím ñược trình bày như bảng 3.3
Bảng 3.3. Kết quả ñộ hấp thụ và hàm lượng anthocyanin
pH = 1,0
pH = 4,5
M
ẫu
V
D
ịc
h
ch
iế
t
(m
l)
A
52
9
A
70
0
A
52
9
A
70
0
A
Tổ
n
g
lư
ợ
n
g
an
th
o
cy
an
in
(%
)
H
àm
lư
ợ
n
g
A
n
th
o
cy
an
in
(m
g/
10
0g
n
gu
yê
n
li ệ
u
)
1 178 1,055 0,030 0,437 0,037 0,625 0,186 90,93
2 180 1,056 0,032 0,439 0,037 0,622 0,187 91,52
3 183 1,056 0,031 0,437 0.036 0,624 0,19 93,33
TB 180,33 1,056 0,031 0,437 0,037 0,624 0,187 91,93
Nhận xét: Ở bảng 3.3 chúng tôi nhận thấy rằng: Hàm lượng
anthocyanin thu ñược khi chiết từ khoai lang tím là 91,93mg/100g
nguyên liệu. So sánh với hàm lượng anthocyanin chiết từ một số
nguyên liệu rau quả thuộc miền Trung Việt Nam ñã công bố như bắp
cải tím là 94,46 mg/100g nguyên liệu, quả dâu tằm là 126,4 mg/100g
nguyên liệu, lá tía tô 80,48 mg/100g nguyên liệu [3] thì hàm lượng
anthocyanin có trong khoai lang tím cũng tương ñối cao.
12
3.2. NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CHIẾT TÁCH
ANTHOCYANIN TỪ KHOAI LANG TÍM
3.2.1. Khảo sát ảnh hưởng của quá trình xử lý nguyên liệu ñến
hàm lượng anthocyanin
Kết quả hàm lượng ñược trình bày ở bảng 3.4 và 3.5.
Bảng 3.4. Hàm lượng anthocyanin thu ñược từ nguyên liệu
cắt lát
pH = 1,0 pH = 4,5
M
ẫu
V
D
ịc
h
ch
iế
t
(m
l)
A
52
9
A
70
0
A
52
9
A
70
0
A
Lư
ợ
n
g
A
n
th
o
cy
an
in
tr
o
n
g
10
0g
n
gu
yê
n
li ệ
u
(m
g/
10
0g
)
1 182 0,95 0,033 0,412 0,02 0,525 78,13
2 180 0,98 0,03 0,408 0,022 0,564 83,02
3 185 092 0,031 0,413 0,02 0,496 75,03
TB 182.33 0,95 0,031 0,411 0,021 0,528 78,73
Bảng 3.5. Hàm lượng anthocyanin thu ñược từ nguyên liệu xay nhỏ
pH = 1,0 pH = 4,5
M
ẫu
V
D
ịc
h
ch
iế
t
(m
l)
A
52
9
A
70
0
A
52
9
A
70
0
A
Lư
ợ
n
g
A
n
th
o
cy
an
in
tr
o
n
g
10
0g
n
gu
yê
n
li ệ
u
(m
g/
10
0g
)
1 175 1,065 0,03 0,41 0,038 0,663 94,88
2 170 1,05 0,033 0,436 0,024 0,605 84,06
3 178 1,03 0,032 0,45 0,038 0,586 85,3
TB 174.33 1,048 0,032 0,432 0,033 0,618 88,08
13
Nhận xét: Từ bảng 3.4 và 3.5 ta thấy ñối với nguyên liệu cắt
lát thì thể tích dịch chiết (182,33ml) nhiều hơn so với nguyên liệu
ñược xay nhỏ (174,33ml). Nhưng hàm lượng anthocyanin thu ñược
từ nguyên liệu xay nhỏ (88,08mg/100g nguyên liệu) cao hơn so với
nguyên liệu cắt lát (78,73mg/100g nguyên liệu). Điều này có thể
ñược giải thích khi tiến hành chiết tách thì trong nguyên liệu cắt lát
lượng tinh bột có trong khoai lang tím ít bị hòa tan vào trong dung
môi, còn trong nguyên liệu xay nhỏ thì lượng tinh bột bị hòa trong
dung môi nhiều hơn nên sẽ làm cho thể tích chiết bị giảm. Nhưng khi
xay nhỏ nguyên liệu thì sự thấm hút dung môi vào nguyên liệu nhiều
hơn nên hàm lượng anthocyanin ñược chiết tách ra nhiều hơn. Như
vậy, trong cùng ñiều kiện chiết tách thì ta thấy ở nguyên liệu xay cho
hàm lượng anthocyanin cao hơn.
3.2.2. Khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ hệ dung môi ñến hàm lượng
anthocyanin
Kết quả hàm lượng anthocyanin tại các tỉ lệ hệ dung môi
ñược trình bày ở bảng 3.6 và trên ñồ thị 3.4
Bảng 3.6. Kết quả hàm lượng anthocyanin theo tỉ lệ hệ dung môi
A529 A700
Th
í n
gh
iệ
m
Tỉ
lệ
Et
an
o
l/n
ư
ớ
c
V
dị
ch
ch
iế
t
pH
=
1,
0
pH
=
4,
5
pH
=
1,
0
pH
=
4,
5
A
H
àm
lư
ợ
n
g
A
n
th
o
cy
an
in
(m
g/
10
0g
n
gu
yê
n
liệ
u
)
1 1/9 165 0,851 0,031 0,375 0,029 0,474 64,0
2 2/8 168 0,925 0,032 0,360 0,032 0,565 77,6
3 3/7 168 0,932 0,033 0,352 0,030 0,577 79,3
4 4/6 170 0,970 0,029 0,380 0,035 0,596 82,9
5 5/5 172 1,040 0,034 0,402 0,034 0,638 89,7
14
6 6/4 173 1,060 0,036 0,430 0,035 0,629 89,0
7 7/3 175 1,020 0,037 0,404 0,031 0,610 87,3
8 8/2 178 1,087 0,032 0,414 0,036 0,677 98,5
9 9/1 176 1,053 0,034 0,460 0,030 0,589 84,8
Nhận xét:
- Từ ñồ thị 3.4, ta thấy hàm lượng anthocyanin chiết từ khoai
lang tím tươi thay ñổi theo các tỉ lệ dung môi khác nhau và ñạt giá trị
lớn nhất (98,5mg/100g nguyên liệu) tại thí nghiệm số 5 có tỉ lệ hệ
dung môi ethanol/nước là 8/2.
3.2.3. Khảo sát ảnh hưởng của thời gian ngâm chiết ñến hàm
lượng anthocyanin
Kết quả ño ñộ hấp thụ và hàm lượng anthocyanin theo thời
gian ñược trình bày ở bảng 3.7
64.0
77.6
79.3
82.9
89.7 89.0 87.3
98.5
84.8
50
60
70
80
90
100
H
àm
lư
ợ
n
g
a
n
th
o
cy
a
n
in
(m
g/
10
0g
n
gu
yê
n
liệ
u
)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Thí nghiệm
Hình 3.4. Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của
tỉ lệ hệ dung môi ñến hàm lượng anthocyanin
15
Bảng 3.7. Kết quả hàm lượng anthocyanin theo thời gian ngâm chiết
A529 A700
Th
í n
gh
iệ
m
Th
ờ
i g
ia
n
(ph
út
)
V
dị
ch
ch
iế
t
pH
=
1
pH
=
4,
5
pH
=
1
pH
=
4,
5 A
H
àm
lư
ợ
n
g
A
n
th
o
cy
an
in
(m
g/
10
0g
n
gu
yê
n
liệ
u
)
1 30 165 1,06 0,029 0,37 0,037 0,698 94,18
2 50 170 1,09 0,032 0,36 0,038 0,736 102,3
3 70 168 1,07 0,033 0,402 0,041 0,676 92,87
4 90 160 1,08 0,028 0,4 0,039 0,691 90,41
Nhận xét:
Dựa vào kết quả thực nghiệm biểu diễn trên ñồ thị, ta thấy hàm
lượng anthocyanin tăng dần trong khoảng thời gian từ 30 phút ñến 50
phút và ñạt giá trị lớn nhất ở thời gian 50 phút (102,31 mg/100g) và
94.18
102.31
92.87
90.41
80
85
90
95
100
105
H
àm
lư
ợ
n
g
a
n
th
o
cy
a
n
in
(m
g/
10
0g
n
gu
yê
n
liệ
u
)
30 50 70 90
Thời gian (phút)
Hình 3.5. Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của thời gian
ngâm chiết ñến hàm lượng anthocyanin
16
sau ñó thì hàm lượng chiết anthocyanin giảm dần.
3.2.4. Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt ñộ chiết tách ñến hàm lượng
anthocyanin
Bảng 3.8. Kết quả hàm lượng anthocyanin ở các nhiệt ñộ
A529 A700
Th
í n
gh
iệm
N
hi
ệt
ñ
ộ
(0 C
)
V
dịc
h c
hiế
t
pH
=
1
pH
=
4,5
pH
=
1
pH
=
4,5
A
H
àm
lư
ợ
ng
A
nt
ho
cy
an
in
(m
g/1
00
g
ng
uy
ên
liệ
u)
1 30 172 0,98 0,037 0,39 0,031 0,584 82,14
2 40 175 1,08 0,042 0,41 0,035 0,663 94,88
3 50 170 1,07 0,04 0,43 0,034 0,634 88,14
4 60 162 1,01 0,038 0,39 0,032 0,614 81,34
5 70 168 1,05 0,039 0,42 0,031 0,622 85,45
6 80 160 0,96 0,036 0,37 0,03 0,584 76,41
Sự ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến hàm lượng anthocyanin chiết
tách từ khoai lang tím ñược trình bày ở hình 3.6
82.14
94.88
88.14
81.34
85.45
76.41
50
60
70
80
90
100
H
àm
lư
ợ
n
g
a
n
th
o
cy
a
n
in
(m
g/
10
0g
n
gu
yê
n
liệ
u
)
30 40 50 60 70 80
Nhiệt ñộ (ºC)
Hình 3.6. Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của
nhiệt ñộ ñến hàm lượng chiết tách anthocyanin
17
Nhận xét: Từ ñồ thị 3.6, ta thấy hàm lượng anthocyanin tăng
dần trong khoảng nhiệt ñộ từ 300C ñến 400C và ñạt giá trị lớn nhất ở
nhiệt ñộ 400 (92,16mg/100g), sau ñó giảm dần ở 500C. So sánh với
các kết quả ñã công bố, khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến
hàm lượng anthocyanin ñã khẳng ñịnh: Khi chiết tách anthocyanin từ
quả dâu và bắp cải tím thì hàm lượng anthocyanin cao nhất tại nhiệt
ñộ 600C [3] thì nhiệt ñộ chiết tách anthocyanin từ khoai lang tím ñạt
hàm lượng cao ở nhiệt ñộ thấp hơn là 400C.
3.2.5. Đề xuất quy trình chiết tách chất màu anthocyanin quy mô
phòng thí nghiệm
Chúng tôi ñề xuất quy trình chiết tách chất màu anthocyanin từ
khoai lang tím theo sơ ñồ hình 3.7
Hình 3.7. Sơ ñồ chiết tách dung dịch anthocyanin từ khoai lang tím
3.3. XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN, CẤU TẠO CÁC CHẤT CÓ
TRONG HỢP CHẤT MÀU ANTHOCYANIN CHIẾT TỪ
KHOAI LANG TÍM
Bước ñầu có thể dự ñoán các cấu tử có thời gian lưu là 1,36;
2,36; 2,52 tương ứng với các m/z là 306,6; 594,6; 448,9 là Muối
18
clorua của pelargonidin, Cyanidin-3-O-p-coumarylglucoside,
Cyanidin-3-O-glucoside, ñây là các chất phổ biến có trong hợp chất
anthocyanin
3.4. KHẢO SÁT MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA CHẤT MÀU
ANTHOCYANIN
3.4.1. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng ñến ñộ bền màu
anthocyanin
3.4.1.1. Ảnh hưởng của pH
Kết quả ño ñộ hấp thụ ABs tại bước sóng 529nm và bước sóng cực ñại
tại các pH khác nhau ñược trình bày ở bảng 3.9
Bảng 3.9. Kết quả ño giá trị λ max, ñộ hấp thụ và % ABs còn lại theo pH
pH λ max A % ABs còn lại
pH = 1 529 1,050 100%
pH = 2 531 0,987 93,15%
pH = 3 533 0,922 87,82%
pH = 4 536 0,689 65,67%
pH = 5 538 0,440 41,92%
pH = 6 541 0,395 37,66%
pH = 7 545 0,417 39,72%
pH = 8 561 0,558 53,23%
pH = 9 570 0,575 54,82%
Để thấy rõ hơn sự thay ñổi của pH ảnh hưởng ñến cường ñộ
màu (%ABs còn lại) và bước sóng hấp thụ cực ñại (λ max) chúng tôi
trình bày trên ñồ thị hình 3.12 và hình 3.13 như sau:
19
Nhận xét: Từ kết quả biểu diễn trên ñồ thị 3.12 ta thấy khi
pH tăng từ 1,0 ñến 6,0 thì cường ñộ màu (% ABs còn lại) giảm
mạnh, ñạt thấp nhất khi pH= 6,0 (37,66%), sau ñó cường ñộ màu lại
Hình 3.12. Đồ thị biểu diễn sự thay ñổi của cường ñộ màu
(%ABs còn lại) theo pH
520
540
560
580
1 2 3 4 5 6 7 8 9
pH
B
ư
ớc
só
n
g
hấ
p
th
ụ
cự
c
ñạ
i
(λm
a
x
,
n
m
)
Hình 3.13. Đồ thị biểu diễn sự thay ñổi của bước
sóng hấp thụ cực ñại (λ max) theo pH
20
tăng khi pH tăng từ 7,0 ñến 9,0. Trên ñồ thị hình 3.13 khi pH thay
ñổi từ 1,0 ñến 7,0 thì λmax tăng chậm (từ 529nm ñến 545nm) sau ñó
tăng nhanh trong môi trường kiềm yếu (λmax ñạt 570nm tại pH = 9).
3.4.2.2. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ
* Ở nhiệt ñộ 900C
Kết quả phần trăm màu còn lại ở nhiệt ñộ 900C ñược trình bày ở bảng 3.10
Bảng 3.10. Giá trị % màu còn lại sau thời gian 90 phút tại nhiệt ñộ 900C
pH = 1 pH = 3 pH = 5
Thời gian
D
% màu
còn lại
(% D1)
D
% màu
còn lại
(% D3)
D
% màu
còn lại
(% D5)
Ban ñầu 1,056 100 0,815 100 0,633 100
30 phút 1,031 97,63 0,75 92,02 0,506 79,94
60 phút 0,973 92,14 0,701 86,01 0,417 65,88
90 phút 0,902 85,42 0,67 82,21 0,302 47,71
Mối quan hệ giữa phần trăm màu còn lại theo thời gian ở 900C
ñược biểu diễn bằng ñồ thị hình 3.14.
Hình 3.14. Đồ thị biểu diễn phần trăm màu còn lại theo
thời gian ở nhiệt ñộ 900C
21
* Ở nhiệt ñộ 300C
Kết quả phần trăm màu còn lại ở 300C ñược trình bày ở bảng 3.11.
Bảng 3.11. Giá trị phần trăm màu còn lại sau 30 ngày tại
nhiệt ñộ 300C
pH = 1 pH = 3 pH = 5
Thời
gian
D
% màu
còn lại
(% D1)
D
% màu
còn lại
(% D3)
D
% màu
còn lại
(% D5)
Ban ñầu 1,164 100 0,865 100 0,651 100
10 ngày 1,132 97,25 0,743 85,9 0,45 69,12
20 ngày 1,12 96,22 0,705 81,5 0,400 61,44
30 ngày 1,09 93,64 0,68 78,61 0,33 50,69
Mối quan hệ giữa phần trăm màu còn lại theo thời gian ở 300C
ñược biểu diễn bằng ñồ thị hình 3.15.
Hình 3.15. Đồ thị biểu diễn phần trăm màu còn lại theo thời gian ở
nhiệt ñộ 300C
22
Nhận xét: Từ ñồ thị 3.14 và 3.15 ta thấy:
- Ở cùng ñiều kiện nhiệt ñộ và pH thì cường ñộ màu giảm dần
theo thời gian.
- Cùng thời gian khi pH càng tăng thì cường ñộ màu giảm
mạnh.
- Tại pH = 1,0: màu anthocyanin bền, cường ñộ màu giảm
chậm. Ở nhiệt ñộ 900C, sau thời gian 90 phút phần trăm màu còn lại
là 82,21%. Ở nhiệt ñộ 300C, sau thời gian 30 ngày, phần trăm màu
còn lại là 93,6%.
- Tại pH = 3,0: màu anthocyanin tương ñối bền. Ở nhiệt ñộ
900C, sau thời gian 90 phút phần trăm màu còn lại là 71,73%. Ở
nhiệt ñộ 300C, sau thời gian 30 ngày phần trăm màu còn lại là
78,61%.
- Tại pH = 5,0 màu anthocyanin giảm mạnh ở cả hai mức nhiệt
ñộ khảo sát. Ở nhiệt ñộ 900C, sau thời gian 90 phút phần trăm màu
còn lại là 47,71%. Ở nhiệt ñộ 300C, sau thời gian 30 ngày phần trăm
màu còn lại là 50,69%.
3.4.3. Khảo sát hoạt tính sinh học của hợp chất màu anthocyanin
3.4.3.1. Hoạt tính kháng oxi hóa
Kết quả xác ñịnh hoạt tính kháng oxi hóa ñược trình bày ở
bảng 3.12.
3.4.3.2. Hoạt tính kháng vi sinh vật
Kết quả hoạt tính kháng vi sinh vật ñược trình bày ở bảng 3.13.
3.5. THỬ NGHIỆM ỨNG DỤNG CHẤT MÀU
ANTHOCYANIN CHIẾT TỪ KHOAI LANG TÍM TRONG
PHA CHẾ NƯỚC NƯỚC GIẢI KHÁT
3.5.1. Sơ ñồ quy trình sản xuất nước giải khát
23
Hình 3.16. Sơ ñồ quy trình pha chế nước giải khát
3.5.2. Khảo sát ñộ bền màu của sản phẩm trong thời gian bảo
quản
Để theo dõi ñộ bền màu của sản phẩm nước giải khát, chúng
tôi tiến hành giữ mẫu trong tủ ấm ở 300C, cứ 10 ngày ño ñộ hấp thụ 1
lần tại bước sóng 529 nm, theo dõi trong 50 ngày. Kết quả trình bày
trên bảng 3.14:
Bảng 3.14. Giá trị phần trăm màu còn lại sau 50 ngày
Thời gian D % D còn lại
Ban ñầu 0,873 100
10 ngày 0,75 85,91
20 ngày 0,71 81,33
30 ngày 0,650 74,46
40 ngày 0,582 66,67
50 ngày 0,504 57,73
Kết quả ñược biểu diễn trên ñồ thị hình 3.17
24
Từ kết quả trên ñồ thị hình 3.17 chúng tôi nhận thấy: trong
thời gian ñầu bảo quản màu anthocyanin giảm nhiều, nhưng càng về
sau mức ñộ giảm màu ít dần, màu ổn ñịnh hơn. Lúc này, sản phẩm
vẫn giữ ñược màu ñỏ ñẹp của anthocyanin [1].
Hình 3.17. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của thời gian
ñến ñộ bền màu của nước giải khát
25
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
A. KẾT LUẬN
Sau quá trình nghiên cứu, chúng tôi thu ñược một số kết quả
sau:
1. Xác ñịnh một số chỉ tiêu của khoai lang tím như sau:
- Độ ẩm của khoai lang tím tươi là 79,579 %
- Không phát hiện hàm lượng kim loại nặng có trong khoai lang
tím là: Hg, Pb, As, Cd, Sb, hàm lượng Zn, Cu nằm trong giới hạn
cho phép theo quyết ñịnh số 106/2007/QĐ – BNN của Bộ Nông
nghiệp.
- Hàm lượng anthocyanin có trong khoai lang tím: nếu tính theo
phần trăm chất khô trong nguyên liệu thì tổng lượng anthocyanin
trong mẫu là 0,187%, nếu tính theo hàm lượng anthocyanin trong
100g nguyên liệu thì lượng anthocyanin trong mẫu là 91,93mg/100g
nguyên liệu.
2. Xác ñịnh ñược ñiều kiện chiết tách chất màu anthocyanin,
các yếu tố ảnh hưởng ñến hàm lượng anthocyanin và từ ñó ñề xuất
quy trình chiết tách chất màu anthocyanin quy mô phòng thí nghiệm
phù hợp, cho hàm lượng anthocyanin cao là:
- Hệ dung môi ethanol/nước tỉ lệ 8/2 bổ sung 1%HCl
- Nhiệt ñộ chiết 400C
- Thời gian chiết 50 phút
3. Bằng phương pháp sắc ký lỏng ghép khối phổ ñã ñịnh danh
ñược thành phần anthocyanin trong khoai lang tím gồm:
- Muối clorua của pelargonidin
- Cyanidin-3-O-p-coumarylglucoside
- Cyanidin-3-O-glucoside
4. Dịch chiết Anthocyanin từ khoai lang tím chưa biểu hiện
26
hoạt tính kháng oxy hóa, kháng vi sinh vật kiểm ñịnh.
5. Khảo sát ñược ñộ bền màu của hợp chất màu anthocyanin:
Tại nhiệt ñộ 300C màu anthocyanin tương ñối bền tại pH=1,0 và
pH=3,0 sau thời gian 30 ngày, ở nhiệt ñộ 900C, sau thời gian 90 phút
màu anthocyanin bền ở pH=1,0 và pH=3,0.
6. Đã thử nghiệm ứng dụng anthocyanin chiết từ khoai lang tím
vào pha chế nước giải khát và ñã khảo sát ñộ bền màu của sản phẩm
trong thời gian bảo quản 50 ngày.
B. KIẾN NGHỊ
Từ những nghiên cứu trên ñây, chúng tôi kiến nghị những
nghiên cứu tiếp theo:
- Nghiên cứu phân lập hợp chất anthocyanin bằng phương pháp
sắc ký cột ñể xác ñịnh các thành phần các chất có trong hợp chất màu
anthocyanin.
- Nghiên cứu thêm các ứng dụng chất màu anthocyanin chiết từ
khoai lang tím trong các sản phẩm thực phẩm và ñồ uống ñể từ ñó
mở rộng ứng dụng chất màu tự nhiên trong sản xuất công nghiệp.
- Nghiên cứu thêm một số ñặc tính anthocyanin có trong sản
phẩm khoai lang tím sấy khô.
- Nghiên cứu sâu hơn về hoạt tính sinh học của anthocyanin
bằng một số phương pháp khác ñể mở rộng ứng dụng trong nhiều
lĩnh vực.
- Nghiên cứu thêm các phương pháp loại bỏ tinh bột trong khoai
lang tím ñể thu ñược hàm lượng anthocyanin cao hơn, tinh khiết hơn.
- Đánh giá các chỉ tiêu, thông số trong sản phẩm nước giải khát
khi sử dụng thử nghiệm chất màu anthocyanin chiết từ khoai lang
tím ñể pha chế nước giải khát.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thai_thi_anh_ngoc_1021_2084622.pdf