Ngoài ra, dịch chi t methanol còn ch a c c thành ph n kh c
như ancaloid, phenol, flavonoid, các axit và ester c hàm lượng thấp
0.11÷1.90% nhưng c nhiều t c dụng trong đời sống. Chẳng hạn như
4H-Pyran-4-một, 2,3-dihydro- 3,5-dihydroxy-6-methyl- c hoạt t nh
kh ng khu n, kh ng viêm; Cis-13-octadecenoic acid được sử dụng
như một t dược trong dược ph m; ellipticine là một t c nhân chống
ung thư mạnh; benzoic acid c ch sự ph t tri n c a nấm mốc, nấm
men và một số vi khu n, được sử dụng đ điều trị c c bệnh nấm da
như nấm da, nấm ngoài da, benzoic acid còn được sử dụng đ giảm
đau, và chất khử tr ng trong đ u th kỷ 20
26 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1356 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu thành phần hóa học dịch chiết hạt cam thảo dây Quế sơn - Quảng nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHẠM THỊ CẨM LAI
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC
DỊCH CHIẾT HẠT CAM THẢO DÂY
QUẾ SƠN-QUẢNG NAM
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số : 60 44 27
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Đà Nẵng – Năm 2013
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN MẠNH LỤC
Phản biện 1: PGS.TS. Trương Thị Minh Hạnh
Phản biện 2: PGS.TS. Lê Tự Hải
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày
31 tháng 5 năm 2013.
* Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin- Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
- Thư viện trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng.
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam n m ở v ng nhiệt đới c thảm thực vật phong ph ,
rất nhiều loài cây thuộc chi Abrus thuộc họ Fabaceae được d ng đ
bào ch thuốc ch a nhiều bệnh. M c d nh ng loài thuộc c c chi k
trên c nhiều gi trị sử dụng như vậy nhưng c c công trình nghiên
c u về thành ph n ho học, hoạt t nh c a c c cây thuộc chi n i trên
vẫn chưa hoàn toàn đ y đ và c t nh hệ thống.
Việc nghiên c u chi t t ch, c định thành ph n h a học, ng
dụng c c phương ph p hiện đại đ c định cấu tr c và nghiên c u
hoạt t nh sinh học c a một số hợp chất c c loài cây thuộc c c chi trên
ở Việt Nam là một hướng nghiên c u c nhiều tri n vọng, c nghĩa
khoa học và thực ti n cao.
Cây cam thảo dây c tên khoa học là Abrus precatorius L.
thuộc họ Đậu (Fabaceae). Cam thảo dây là một trong nh ng vị thuốc
Ðông y lâu đời nhất; trong s ch "Th n nông bản thảo" th kỷ th 3
trước công nguyên đã n i đ n cam thảo. Nhìn chung c c s ch bản
thảo (s ch n i về dược) Ðông y đều cho r ng Cam thảo vị ngọt t nh
bình, c t c dụng bổ trung ch kh , giải co thắt giảm đau, nhuận ph
giảm kh t, thanh nhiệt giải độc, giải độc thuốc và th c ăn, điều hòa
t nh vị c a c c vị thuốc kh c. Vì vậy, ch ng tôi chọn đề tài: “Nghiên
cứu t n p n c d c c t ạt cây c m t ảo dây Qu Sơn-
Quảng N m” làm luận văn Thạc sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu
- Tìm c c điều kiện chi t t ch th ch hợp c c chất t hạt cây
cam thảo dây b ng c c dung môi kh c nhau.
2
- X c định thành ph n h a học c c chất t dịch chi t hạt cây
cam thảo dây.
- Thăm dò hoạt t nh sinh học c a protein phân lập t dịch chi t
nước c a hạt cây cam thảo dây.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Hạt cây cam thảo dây ở Qu Sơn-Quảng Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Thành ph n hóa học c a một số dịch chi t hạt cam thảo dây.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
+ Thu thập, tổng hợp, phân t ch c c tài liệu, tư liệu về nguồn
nguyên liệu, thành ph n h a học và ng dụng c a cây và hạt cam
thảo dây.
+ Tổng hợp tài liệu về phương ph p lấy mẫu, chi t t ch và c
đinh thành ph n h a học c c chất t thực vật .
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực nghiệm
+ X c định độ m b ng phương ph p trọng lượng.
+ X c định hàm lượng kim loại b ng phương ph p quang phổ
hấp thụ nguyên tử (AAS).
+ Chi t t ch c c chất b ng c c dung môi kh c nhau theo
phương ph p ngấm kiệt.
+ K t hợp gi a thực nghiệm ho học với việc sử dụng c c thi t
bị hiện đại như c c phương ph p HPLC, GC-MS và LC-MS đ định
danh c c chất trong dịch chi t.
+ Thử nghiệm hoạt t nh sinh học c a protein phân lập t dịch
chi t nước.
3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Nh ng k t quả nghiên c u trong công trình này sẽ g p ph n
cung cấp c c thông tin c nghĩa khoa học về thành ph n và c c
hoạt t nh sinh học được chi t t ch t loài Abrus precatorius và qua
đ g p ph n nâng cao gi trị ng dụng c a ch ng trong ngành dược
liệu.
6. Bố cục của luận văn
Luận văn bao gồm trang, 14 bảng, 10 hình, 52 tài liệu tham
khảo và 2 phụ lục. Cấu tr c luận văn như sau:
Mở đ u (3 trang)
Chương 1. Tổng quan (20 trang)
Chương 2. Nguyên liệu và phương ph p nghiên c u (12 trang)
Chương 3. K t quả và thảo luận (21 trang)
K t luận và ki n nghị (3 trang)
Tài liệu tham khảo (5 trang)
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. MÔ TẢ THỰC VẬT
1.1.1. Đặc điểm chung của chi Abrus
1.1.2. Giới thiệu về cây cam thảo dây
a. Tên g
b. P ân loạ k o c
c. P ân bố
d. Đặc đ ểm t ực vật
1.2. GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA CÂY CAM THẢO DÂY
1.2.1. Dùng làm thuốc chữa bệnh
4
1.2.2. Dùng làm trang sức
1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC VÀ TRÊN
THẾ GIỚI VỀ CÂY CAM THẢO DÂY
1.4. TÁC DỤNG DƢỢC LÍ CỦA HẠT CAM THẢO DÂY
1.4.1. Tính chất của abrin
1.4.2. Cơ chế hoạt động của abrin
CHƢƠNG 2
NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. NGUYÊN LIỆU, HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ NGHIÊN
CỨU
2.1.1. Nguyên liệu
Nguyên liệu nghiên c u là hạt cây cam thảo dây được thu
hái vào tháng 4/2012 tại huyện Qu Sơn, tỉnh Quảng Nam (Hình
2.1), c định tên khoa học thuộc loài Abrus precatorius L.
Hình 2.1. Cây cam thảo dây
2.1.2. Hóa chất, dụng cụ và thiết bị nghiên cứu
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phƣơng pháp xác định các thông số hóa lý
a. P ương p áp tr ng lượng
b. P ương p áp vật lý
5
2.2.2. Phƣơng pháp chiết mẫu thực vật
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích và định danh thành phần
hóa học của các dịch chiết
2.2.4. Phƣơng pháp thử hoạt tính gây độc tế bào
2.3. CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
2.3.1. Sơ đồ thực nghiệm
2.3.2. Xử lí nguyên liệu
Nguyên liệu là hạt cây cam thảo dây được thu hái vào tháng
4/2012 tại huyện Qu Sơn, tỉnh Quảng Nam. Chọn h i nh ng quả đã
chín, già.
Thu nguyên liệu
Xử l thành
dạng bột
X c định hàm
lượng kim loại
X c định độ m,
hàm lượng h u cơ
Khảo s t
điều kiện tối
ưu: thời
gian, tỉ lệ
rắn/lỏng
Định danh
b ng c c
phương ph p
GC-MS, LC-
MS, HPLC
Chlorofo
m
n
n-hexane Etylaxeta
t
methanol Nước
Hình 2.2. Sơ đồ thực nghiệm
6
Sau đ b c quả ra đ thu lấy hạt. Hạt hình tr ng, nhẵn b ng,
to b ng hạt đậu gạo, màu đỏ ch i, c một đốm đen rộng bao quanh
t , rất độc, dài khoảng 0,5 cm.
Hạt cam thảo sau khi h i, loại bỏ nh ng hạt đã bị hư, sâu,
rửa sạch và đ khô tự nhiên. Lấy một ph n đi khảo s t độ m, ph n
còn lại đem đi phơi khô rồi đem ay nhỏ, bảo quản trong bình k n.
Hình 2.3. Nguyên liệu hạt cây cam thảo dây tươi và bột khô
2.3.3. Xác định các thông số hóa lí của nguyên liệu
a. Xác đ n độ ẩm
b. Xác đ n m lượng tro
c. Xác đ n m lượng một số k m loạ nặng
2.3.4. Khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình tách
chất
a. K ảo sát ản ưởng củ các loạ dung mô
b. K ảo sát t ờ g n
c. K ảo sát ản ưởng củ tỉ lệ R/L
2.3.5. Chiết tách và xác định thành phần hóa học của các
dịch chiết hạt cây cam thảo dây
* Trong dung môi h u cơ thông thường:
Cho 20g nguyên liệu bột khô được ngâm chi t trong bốn dung
môi n-hexane, chloroform, ethyl acetate và methanol ba l n với mỗi
7
l n 200 ml dung môi ở nhiệt độ phòng trong thời gian 9 ngày, thu lấy
dịch chi t.
Lấy ở mỗi dịch chi t khoảng 5 ml đ đem phân t ch GC – MS
c định thành ph n và hàm lượng c c cấu tử c trong mỗi dịch
chi t. Hệ thống GC-MS với cột t ch mao quản DB-5MS, khí mang
He 10psi, th t ch tiêm mẫu 1μl (split 10:1), ghép máy MS EI+ kèm
ngân hàng d liệu và theo chương trình gradient nhiệt độ: t 500C
đ n 3000C (5 phút); injector 2500C và detector 500, ch độ quét
Fullscan.
* Qu trình chi t abrin b ng nước:
Bột hạt cam thảo dây cho vào cốc, cho nước đ n th t ch gấp
đôi ph n bột, đun sôi nh , khuấy đều đ n khi th t ch ph n nước ph a
trên ấp ỉ ph n bột nhão ở dưới thì ng ng đun. Đ nguội, gạn lấy
dung dịch ở trên vào cốc. Sau đ ti p tục cho vào một lượng nước cất
c th t ch gấp đôi lượng dung dịch v a gạn ra và đun ti p cho đ n
khi th t ch ph n dung dịch t ch ra ph a trên ấp ỉ ph n bột nhão ở
dưới thì ng ng đun. Đ nguội gạn lấy dung dịch cho vào cốc. Ti p
tục làm như vậy một l n n a và đem lọc lấy ph n dung dịch b ng
ph u lọc ở p suất thấp (k cả ph n lọc gạn ban đ u). Gộp chung tất
cả c c dung dịch v a lọc đem đi cô cạn bớt. Đ nguội, lọc lại và cho
vào ethanol khan, đ yên cho k t t a uất hiện. Lọc lấy k t t a, rửa
b ng cồn. Tinh ch b ng c ch hòa tan k t t a trong nước n ng, k t
t a lại b ng cồn, lọc lấy k t t a và đem thử hoạt t nh gây độc t bào.
CHƢƠNG 3
8
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ HÓA LÝ
3.1.1. Độ ẩm
Độ m trung bình c a hạt cam thảo dây là 13.85 %. Độ m
trung bình c a nguyên liệu bột là 9.36 %. Qua k t quả ta thấy độ m
trung bình c a hạt cam thảo dây và c a nguyên liệu bột là chênh lệch
nhau không nhiều. Hạt cam thảo dây là loài hạt khô nên độ m c a
hạt tương đối thấp. Với độ m này, ch ng tôi đã bảo quản nguyên
liệu trong thời gian dài nhưng không bị mốc, nguyên liệu c độ ổn
định tốt.
3.1.2. Hàm lƣợng tro
Hàm lượng tro trung bình trong hạt cam thảo dây là 0.883%.
Điều này dự b o hàm lượng kim loại c trong hạt cam thảo dây là rất
ít.
3.1.3. Hàm lƣợng kim loại
Bảng 3.4. Hàm lượng kim loại trong hạt cam thảo dây
TT
Kim
loại
Phương ph p thử
(AAS)
K t
quả
(mg/l)
K t quả
(mg/kg)
Hàm lượng
cho phép
(mg/kg) [1]
1 Pb TCVN 6193:1996 0.0094 0.094 2
2 Cu TCVN 6193:1996 0.2755 2.755 30
3 Zn TCVN 6193:1996 1.079 10.79 40
4 As TCVN 6826:2000 0.0018 0.018 1
Nhận xét:
Thành ph n kim loại n ng c trong hạt cam thảo dây thấp. Đây
là một trong nh ng chỉ số quan trọng đ đ nh gi việc sử dụng hạt
9
cam thảo dây làm dược liệu an toàn, không ảnh hưởng đ n s c khoẻ
con người.
3.2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN QUÁ TRÌNH TÁCH CHẤT VÀ XÁC ĐỊNH THÀNH
PHẦN HÓA HỌC TRONG CÁC DỊCH CHIẾT BẰNG
PHƢƠNG PHÁP GC-MS
3.2.1. Kết quả ảnh hƣởng của các loại dung môi
Hình 3.1. Dịch chiết hạt cam thảo dây trong các dung môi: n-hexane,
chloroform, ethyl acetate và methanol
C c dịch chi t thu được c màu nhạt d n theo độ phân cực
giảm d n c a dung môi: methanol, ethyl acetate, chloroform và n-
he ane. Dịch chi t methanol c a hạt cam thảo dây c màu nâu đỏ,
dịch chi t ethyl acetate c a hạt cam thảo dây c màu vàng chanh,
dịch chi t chloroform c a hạt cam thảo dây c màu chanh nhạt, dịch
chi t n-he ane c a hạt cam thảo dây c vàng rất nhạt.
* N ận xét: Khả năng hòa tan hạt cam thảo dây trong các
dung môi giảm d n theo th tự sau: methanol, ethyl acetate,
chloroform và n-he ane theo đ ng độ giảm d n t nh phân cực c a
các dung môi. Điều này dự b o hạt cam thảo dây ch a nhiều chất
10
phân cực. Vì vậy, ch ng tôi sử dụng 4 loại dung môi này ti n hành
t ch chất b ng phương ph p chi t ngâm d m.
3.2.2. Kết quả khảo sát thời gian, tỉ lệ R/L trong quá trình
chiết tách và thành phần hóa học trong các dịch chiết
a. Trong dung môi n-hexane
* K t quả k ảo sát t ờ g n, tỉ lệ R/L trong quá trìn c t
tách:
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của thời gian ngâm chiết và thể tích n-hexane
đến khối lượng cao chiết
Th t ch
n-hexane (ml)
100 125 150 175 200
Thời gian
chi t
(ngày)
Khối lượng
cao chi t
(gam)
0.139 0.148 0.168 0.169 0.175 4
0.148 0.159 0.165 0.173 0.183 6
0.149 0.164 0.186 0.187 0.188 8
0.149 0.168 0.183 0.188 0.189 10
N ận xét: Qua bảng 3.6 và hình 3.2 ta thấy, thời gian chi t t 4
ngày đ n 10 ngày và th t ch dung môi t 100 ml đ n 200 ml thì khối
lượng cao chi t tăng lên và đạt khối lượng cao nhất ở thời gian chi t
8 ngày với tỉ lệ R/L là 10/150 là 0.186g. Vậy thời gian chi t tối ưu là
8 ngày và tỉ lệ R/L th ch hợp là 10g mẫu hạt cam thảo dây/ 150ml
dung môi n-hexane.
* T n p n c trong d c c t n-hexane:
Bảng 3.7. Thành phần hóa học trong dịch chiết n-hexane
ST
T
RT Area
%
Name Formula
1 3.64 0.74 p-xylene C8H10
11
2 3.76 2.22 m-xylene C8H10
3 4.06 1.57 Styrene C8H8
4 5.27 4.91 2,2,4,6,6-pentamethylheptane C12H26
5 5.41 0.92 n-decane C10H22
6 5.85 0.59 2,2,4,4-tetramethyloctane C12H26
7 6.9 1.29 n-undecane C11H24
8 8.38 0.81 n-dodecane C12H26
9 11.14 0.85 n-tetradecane C14H30
10 15.84 26.82 Chưa c định
11 16.12 16.02 Chưa c định
12 16.83 21.23 n-heptacosane C27H56
13 17.83 10.46 Palmitic acid, ethyl ester C18H36O2
14 20.34 6.79 Phenanthrene, 7-isopropyl-1-
methyl
C18H18
15 21.40 6.78 Adipic acid, bis(2-ethylhexyl)
ester
C22H42O4
Nhận xét:
T k t quả ở bảng 3.7 cho thấy phương ph p GC-MS đã định danh
được 15 cấu tử trong dịch chi t n-he ane t hạt cam thảo dây. Thành ph n
h a học trong dịch chi t n-he ane ch y u là nh ng cấu tử c độ phân cực
y u đ n không phân cực, bao gồm c c hidrocacbon mạch dài 10C ÷ 27C và
hidrocacbon thơm. C c cấu tử c hàm lượng cao > 5% là n-heptacosane
(21.23%), palmitic acid, ethyl ester (10.46%), phenenthrene, 7-isopropyl-1-
methyl (6.79%), adipic acid, bis(2-ethylhe yl) ester (6.78%). C c cấu tử
còn lại đều c hàm lượng thấp < 5%, bao gồm hidrocacbon no và
hidrocacbon thơm.
12
Trong dịch chi t n-hexane, palmitic acid ethyl ester là một
monoesters béo, đây là chất độc nhưng độc t nh thấp. Retene (7-isopropyl-
1-methyl phenanthrene) là một hydrocarbon thơm đa vòng (PAH) cũng gây
ra độc t nh như như dio in, tăng tỷ lệ tử vong, khuy t tật. Adipic acid,bis(2-
ethylhexyl)ester (DEHA) gây ra u tuy n và ung thư bi u mô gan ở chuột,
nhưng không được cho là chất gây ung thư cho con người theo cơ quan ung
thư quốc t .
b. Trong dung môi ethyl acetate
* K t quả k ảo sát t ờ g n, tỉ lệ R/L trong quá trìn c t
tách:
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của thời gian ngâm chiết và thể tích EtOAc đến
khối lượng cao chiết
Th t ch
EtOAc (ml)
100 125 150 175 200
Thời gian
chi t
(ngày)
Khối lượng
cao chi t
(gam)
0.323 0.374 0.435 0.464 0.496 4
0.395 0.456 0.497 0.508 0.523 6
0.401 0.447 0.534 0.549 0.574 8
0.435 0.516 0.605 0.613 0.621 10
N ận xét: Qua bảng 3.8 và hình 3.4 ta thấy, khi th t ch dung môi
tăng và thời gian khảo s t tăng thì khối lượng cao chi t cũng tăng
d n. Ở tỉ lệ 10g mẫu hạt cam thảo dây/ 150 ml dung môi ethyl
acetate trong thời gian 10 ngày, khối lượng cao chi t thu được là
0.605g cao hơn khối lượng cao chi t ở tỉ lệ 10g mẫu/ 125ml là
0.516g và nhỏ hơn so với khối lượng cắn ở tỉ lệ 10g mẫu/ 175ml là
0.613g nhưng không đ ng k , đồng thời cũng cao hơn hẳn so với
chi t c ng tỉ lệ R/L trong thời gian 8 ngày là 0.534g. Vậy tỉ lệ R/L
13
th ch hợp đ chi t hạt cam thảo dây là 10g mẫu hạt/ 150ml dung môi
ethyl acetate trong thời gian 10 ngày.
* Thàn p n c trong d c c t ethyl acetate:
Bảng 3.9. Thành phần hóa học trong dịch chiết ethyl acetate
ST
T
RT Area
%
Name Formula
1 5.27 1.37 2,2,4,6,6- pentamethylheptane C12H26
2 6.98 1.72 Acetin, monoacetate C5H10O4
3 7.32 2.03 Maltol C6H6O3
4 9.07 1.78 Acetin, diacetate C7H12O5
5 14.56 5.13 3-o-methyl-d-glucose C7H14O6
6 15.9 1.41 4-o-methylmannose C7H14O6
7 16.22 1.40 2-o-methyl-d-mannopyranosa C7H14O6
8 17.54 0.34 Hexadecanoic acid C16H32O2
9 17.82 0.84 Palmitic acid, ethyl ester C18H36O2
10 17.92 0.17 2-[1-(4-cyano-1,2,3,4-
tetrahydronaphthyl)]propanen
itrile
C14H14N2
11 17.99 0.40 3-[1-(4-cyano-1,2,3,4-
tetrahydronaphthyl)]propanen
itrile
C14H14N2
12 18.88 0.51 Oleic acid, methyl ester C19H36O2
13 19.29 1.05 Methyl 4-
hydroxyoctadecanoate
C19H38O3
14 19.46 2.16 Ethyl oleate C20H38O2
15 20.87 3.01 Decanamide, N-(2-
hydroxyethyl)-
C12H25NO2
14
16 21.37 17.90 Hexanedioic acid, bis(2-
ethylhexyl) ester
C22H42O4
17 23.85 3.95 Olein, 1-mono- C21H40O4
18 24.57 2.14 Squalene C30H50
19 26.58 5.70 γ-Tocopherol C28H48O2
20 28.78 5.01 Campesterol C28H48O
21 29.09 32.13 Stigmasterol C29H48O
22 29.94 9.86 β-Sitosterol C29H50O
Nhận xét:
T k t quả ở bảng 3.9 cho thấy phương ph p GC-MS đã định
danh được 22 cấu tử trong dịch chi t ethyl acetate t hạt cam thảo
dây. Thành ph n h a học trong dịch chi t ch y u là nh ng cấu tử c
độ phân cực trung bình và y u như c c acid h u cơ tồn tại ch y u ở
dạng tự do và este, do c cấu tr c tương tự nên c c cấu tử này d
dàng phân bố vào pha dung môi ethyl acetate, ngoài ra còn có các
dẫn uất phenol. C c cấu tử c hàm lượng cao là hexanedioic acid,
bis(2-ethylhexyl) ester (17.90%), γ-tocopherol (5.70%), campesterol
(5.01%), stigmasterol (32.13%) và b-sitosterol (9.86%).
Trong dịch chi t ethyl acetate, các phytosterol c hàm lượng
cao nhất. Nhiều nghiên c u đã chỉ ra r ng c c hợp chất phytosterol
c ch trong việc c ch ung thư phổi, dạ dày, buồng tr ng và ung
thư v . C c nghiên c u cũng chỉ ra r ng phytosterol c th c ch
hấp thụ cholesterol, làm giảm nồng độ cholesterol trong máu và giảm
nguy cơ bệnh tim mạch.
Stigmasterol rất h u ch trong việc ngăn ng a một số bệnh ung
thư, bao gồm cả buồng tr ng, tuy n tiền liệt, vú và ung thư ruột
k t. Stigmasterol đã được ch ng minh r ng c th c ch sự suy
15
thoái viêm ương khớp do thoái hóa sụn và nó là chất chống o y
hóa mạnh.
Cũng như stigmasterol, β-sitosterol cũng được sử dụng
cho người c bệnh tim và cholesterol cao. β-sitosterol được d ng đ
th c đ y hệ thống mi n dịch và ngăn ng a ung thư ruột k t, cũng
như sỏi mật, phổ bi n cảm lạnh và c m, HIV / AIDS, viêm khớp
dạng thấp, bệnh lao, bệnh v y n n, dị ng, ung thư cổ tử cung, đau
ơ cơ, hen suy n, rụng t c, viêm ph quản, ch ng đau nửa đ u đau
đ u, và hội ch ng mệt mỏi mãn t nh.
Campesterol cũng là một loại phytosterol, c t c dụng c ch
sự hấp thu cholesterol trong ruột, chống viêm.
Dịch chi t c ch a c c hợp chất đ ng quan tâm là γ-tocopherol
và squalene. Γ-tocopherol là một trong 3 dạng c a vitamin E, c khả
năng chống o y ho cao do đ ngăn ng a được c c bệnh liên quan
đ n gốc tự do như ung thư, bệnh tim mạch. Squalene là một
triterpen, là một chất chống o y h a, ngăn ng a nh ng t c hại c a
pero y lipid, ngăn ch n tổn thương o y h a t tia tử ngoại và một t c
nhân chống ung thư.
c. Trong dung môi chloroform
* K t quả k ảo sát t ờ g n, tỉ lệ R/L trong quá trìn c t
tách:
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của thời gian ngâm chiết và thể tích
chloroform đến khối lượng cao chiết
Th t ch
chloroform
(ml)
100 125 150 175 200
Thời gian
chi t
(ngày)
Khối lượng 0.329 0.399 0.418 0.426 0.439 4
16
cao chi t
(gam)
0.335 0.397 0.443 0.437 0.448 6
0.376 0.445 0.484 0.488 0.491 8
0.381 0.449 0.486 0.492 0.492 10
N ận xét: T bảng 3.10 và hình 3.6 ta thấy khi tăng d n th t ch
dung môi và thời gian chi t, khối lượng cao chi t thu được cũng tăng
d n. Khối lượng cao chi t khi chi t trong thời gian 8, 10 ngày cao
hơn đ ng k so với trong thời gian 4, 6 ngày; đồng thời ở c c tỉ lệ
R/L cũng tăng lên. Ở tỉ lệ 10g mẫu hạt cam thảo dây/ 150 ml dung
môi chloroform trong thời gian 8 ngày, khối lượng cao chi t thu
được là 0.484g nhỏ hơn so với khối lượng cao chi t ở tỉ lệ 10g mẫu/
175ml là 0.488g và cao hơn khối lượng cao chi t ở tỉ lệ 10g mẫu/
125ml là 0.376g, đồng thời cũng nhỏ hơn c ng tỉ lệ trong thời gian
10 ngày nhưng không đ ng k . Vậy tỉ lệ R/L th ch hợp là 10g mẫu
hạt quả cam thảo dây/ 150 ml dung môi chloroform trong thời gian 8
ngày.
* T n p n c trong d c c t chloroform:
Bảng 3.11. Thành phần hóa học trong dịch chiết chloroform
ST
T
RT Area
%
Name Formula
1 3.14 2.79 Ethylidene acetone C5H8O
2 4.42 0.40 Butyrolactone C4H6O2
3 5.27 0.79 2,2,4,6,6-pentamethylheptane C12H26
4 7.32 4.70 Maltol C6H6O3
5 9.40 0.95 2-butyl-1-octanol C12H26O
6 12.38 0.40 4,6-dimethyl-
2(1H)pyridone,3-
(phenylmethylenamino)
C14H14N2O
17
Nhận xét:
T k t quả ở bảng 3.11 cho thấy phương ph p GC-MS đã định
danh được 17 cấu tử trong dịch chi t chloroform t hạt cam thảo dây.
C c chất h u cơ chi m hàm lượng cao nhất là c c phytosterol
và ester như: stigmasterol (19.63%), β-sitosterol (7.65%), adipic
acid, bis(2-ethylhexyl) ester (30.66%) và 3-β-myristoylolean-12-en-
16-β-ol (25.53%). Hàm lượng c c phytosterol acid này trong dịch
chi t chloroform thấp hơn khi so s nh với dịch chi t etyl acetat; còn
7 14.5 1.45 Tricyclopentadeca-3,7-
dien[8.4.0.1(11,14)]
C15H22
8 15.84 0.56 Fornamide,N-{4-[2-(1,1,-
dimethylethyl)-5-oxo-1,3-
dioxolan-4-yl]butyl}
C12H21NO4
9 17.81 1.06 Palmitic acid, ethyl ester C18H36O2
10 17.99 0.41 4-(1-cyanoethyl)-1,2,3,4-
tetrahydro-1-
naphthalenecarbonitrile
C14H14N2
11 18.87 0.67 Methyl (10E)-10-
octadecenoete
C19H36O2
12 19.47 1.61 Ethyl oleate C20H38O2
13 20.87 0.77 Hexadecanedioic acid C16H30O4
14 21.37 30.66 Adipic acid, bis(2-
ethylhexyl) ester
C22H42O4
15 28.55 25.53 3-β-myristoylolean-12-en-16-
β-ol
C44H76O3
16 29.09 19.63 Stigmasterol C29H48O
17 29.93 7.65 β-sitosterol C29H50O
18
dipic acid, bis(2-ethylhe yl) ester lại c hàm lượng cao hơn trong
dịch chi t n-he ane. Ngoài ra, dịch chi t chloroform còn ch a c c
thành ph n kh c như lacton, ether, ancol và ester c a a it béo. Ethyl
oleate một este c a a it béo được hình thành bởi sự ngưng tụ c a axit
oleic và ethanol được sử dụng trong nhiều ng dụng như c c ch
ph m dược, thực ph m, mỹ ph m và các ng dụng s c khỏe và sắc
đ p, nó còn là một dung môi tốt và kem dưỡng m tuyệt vời phù hợp
cho việc chăm s c da, chăm s c t c và mỹ ph m màu. Butyrolactone
là nh ng chất thường được sử dụng như thuốc k ch th ch, được sử
dụng làm thuốc, đ cải thiện hiệu năng th thao, giấc ng , và hoạt
động tình dục và niềm vui.
d. Trong dung môi methanol
* K t quả k ảo sát t ờ g n, tỉ lệ R/L trong quá trìn c t
tách:
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của thời gian ngâm chiết và thể tích MeOH
đến khối lượng cao chiết
Th t ch
MeOH (ml)
100 125 150 175 200
Thời gian
chi t (ngày)
Khối lượng
cao chi t
(gam)
0.652 0.786 0.923 0.953 1.015 4
0.781 0.993 1.045 1.087 1.155 6
0.963 1.089 1.098 1.214 1.233 8
1.022 1.121 1.129 1.232 1.265 10
N ận xét: Qua bảng 3.6 và hình 3.2 ta thấy, khối lượng cao chi t
tăng lên theo thời gian chi t t 4 ngày đ n 10 ngày và th t ch dung
môi t 100 ml đ n 200 ml và đạt khối lượng cao nhất ở thời gian
chi t 8 ngày với tỉ lệ R/L là 10/175 là 1.214g; thời gian chi t trong
10 ngày thì khối lượng cao chi t tăng không đ ng k . C th giải
19
th ch khi tăng thời gian chi t c c chất trong hạt cam thảo dây không
hòa tan thêm được. Vậy thời gian chi t tối ưu là 8 ngày và tỉ lệ R/L
th ch hợp là 10g mẫu hạt cam thảo dây/ 175 ml dung môi methanol
với khối lượng cao chi t thu được là 1.214g.
* T n p n c trong d c c t methanol:
Bảng 3.13. Thành phần hóa học trong dịch chiết methanol
ST
T
RT Area
%
Name Formula
1 5.06 0.06 Methyl 3,3-
dimethoxypropionate
C6H12O4
2 5.31 0.28 2,4-dihydroxy-2,5-dimethyl-
3(2H)-furan-2-one
C6H8O4
3 6.34 0.35 Acetaldehyde, phenyl- C8H8O
4 7.33 0.50 Maltol C6H6O3
5 7.81 0.90 4H-pyran-4-one,2,3-dihydro-
3,5-dihydroxy-6-methyl-
C6H8O4
6 7.96 0.11 Benzoic acid C7H6O2
7 9.75 0.96 2,4-dihydroxy-2,5-dimethyl-
3(2H)-furan-3-one
C6H8O4
8 10.08 0.10 Indole C8H7N
9 11.02 21.23 1,2,3-benzenetriol C6H6O3
10 13.62 0.99 3-methylquinoline C10H9N
11 15.23 28.50 3-o-methyl-d-glucose C7H14O6
12 17.04 38.13 Gallic acid, methyl ester C8H8O5
13 17.54 1.09 N-hexadecanoic acid C16H32O2
14 17.9 0.25 N-vinylthio-naphthalene-l-
amine
C12H11NS
20
15 18.35 0.19 10,10-
spirocyclohexanotetrahydrop
yrimido[1,2-a]indole
C16H20N2
16 18.46 0.13 Indole-3-lactic acid, methyl
ester
C12H13NO3
17 18.88 0.33 Tran-13-octadecenoic acid,
methyl ester
C19H36O2
18 19.26 0.98 Cis-13-octadecenoic acid C18H34O2
19 19.99 1.90 -carboline, 1,2-dimethyl- C13H12N2
20 20.02 3-(N,N-
dimethylamino)carbazole
C14H14N2
21 23.71 0.38 4-methoxy-l-cacboxaldehyde
naphthaldehyde
thiosemicarbazone
C13H13N3OS
22 24.8 0.39 Ellipticine C17H14N2
23 25.2 1.75 3-allyl-5-(1H-indol-3-
ylmethyl)-2-thioxo-
imidazolidin-4-one
C15H15N3OS
24 29.13 0.52 Phenol,4-(phenylamino) C12H11NO
Nhận xét:
T k t quả ở bảng 3.12 cho thấy phương ph p GC-MS đã định
danh được 24 cấu tử trong dịch chi t methanol t hạt cam thảo dây.
Thành ph n h a học trong dịch chi t ch y u là nh ng cấu tử c độ
phân cực lớn như: 1,2,3-benzenetriol (21.23%), 3-o-methyl-d-
glucose (28.50%), Gallic acid, methyl ester (38.13%). 1,2,3-
benzenetriol là một a it độc hại, được sử dụng trong sản uất chất
màu như thuốc nhuộm azo và ph t tri n nhi p ảnh trong và như một
21
kh ng sinh đ điều trị c c bệnh về da. Gallic acid, methyl ester có
hoạt động chống o i h a.
Ngoài ra, dịch chi t methanol còn ch a c c thành ph n kh c
như ancaloid, phenol, flavonoid, các axit và ester c hàm lượng thấp
0.11÷1.90% nhưng c nhiều t c dụng trong đời sống. Chẳng hạn như
4H-Pyran-4-một, 2,3-dihydro- 3,5-dihydroxy-6-methyl- c hoạt t nh
kh ng khu n, kh ng viêm; Cis-13-octadecenoic acid được sử dụng
như một t dược trong dược ph m; ellipticine là một t c nhân chống
ung thư mạnh; benzoic acid c ch sự ph t tri n c a nấm mốc, nấm
men và một số vi khu n, được sử dụng đ điều trị c c bệnh nấm da
như nấm da, nấm ngoài da, benzoic acid còn được sử dụng đ giảm
đau, và chất khử tr ng trong đ u th kỷ 20.
Nhận xét chung
B ng phương ph p GC-MS, một số thành ph n h a học trong
c c dịch chi t t hạt cam thảo dây được c định. Trong đ dịch
chi t methanol định danh được nhiều cấu tử nhất với 24 cấu tử.
Trong 2 dịch chi t ethyl acetate và chloroform c chung nh ng cấu
tử steroid với hàm lượng cao là: stigmasterol và β-sitosterol; dịch
chi t methanol và ethyl acetate c chung cấu tử lacton và glucosid là
maltol và 3-o-methyl-d-glucose; dịch chi t n-hexane và chloroform
c chung cấu tử là adipic acid, bis(2-ethylhexyl) ester. Tổng k t quả
đã c định được 71 cấu tử kh c nhau c trong hạt cam thảo dây
b ng phương ph p GC-MS bao gồm ankan 10C÷27C, acid h u cơ,
ester, dẫn uất phenol, terpene, ancol, ketone và amine dị vòng.
Trong đ , sterol và ester c a c c acid h u cơ chi m hàm lượng cao.
Đồng thời t hình 3.6 đối với dịch chi t b ng n-he ane cho thấy c c
pic không cân đối, chân pic c a không rõ ch ng tỏ c c pic đã c hiện
22
tượng chồng pic, còn ở hình 3.7, 3.8 và hình 3.9 đối với dịch chi t
b ng methanol, ethyl acetate và chloroform thì c c pic cân đối và độ
phân giải cao. Như vậy c th nhận ét: trong c ng điều kiện thực
nghiệm ở phòng th nghiệm c c dung môi chi t được c c chất kh c
nhau c th do ch ng c độ phân cực kh c nhau. Stigmasterol và
squalene trước đây đã được c định.
3.2.3. Chiết xuất abrin và thử hoạt tính gây độc tế bào
Bảng 3.14. Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào
Số TT Tên mẫu
IC50 (µg/ml)
KB LU MCF–7 Hep. G2
1 Mẫu 1 > 128 > 128 > 128 > 128
2 Mẫu 2 76.41 125.81 > 128 > 128
Theo k t quả ở bảng 3.14 ta thấy, dịch chi t hạt cam thảo dây
sau khi k t t a b ng ethanol có hoạt tính với 2 dòng t bào ung thư
thử nghiệm là: KB (ung thư bi u mô) và LU (ung thư phổi) với giá
trị IC50 l n lượt là: 76.41 µg/ml và 125.81 µg/ml. Dịch chi t nước
không có hoạt tính c ch các dòng t bào ung thư thử nghiệm.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
* Kết luận
Qua qu trình nghiên c u, đề tài đã thu được c c k t quả như
sau:
1. B ng phương ph p sấy khô, phương ph p tro h a mẫu và
phương ph p hấp thụ nguyên tử AAS đã c định được độ m, hàm
lượng tro và hàm lượng kim loại trong hạt cam thảo dây thu h i ở
Qu Sơn- Quảng Nam cho thấy:
23
- Độ m c a hạt cam thảo dây là 13.85%, độ m c a nguyên
liệu bột khô là 9.36%.
- Hàm lượng tro trung bình trong hạt cam thảo dây là 0.883%.
- Hàm lượng c c kim loại n ng Cu, Pb, Zn, As n m trong
khoảng cho phép theo quy định tại Quy t định số 867/1998/QĐ-BYT
c a Bộ Y T ngày 4 th ng 4 năm 1998 về việc ban hành Danh mục
Tiêu chu n vệ sinh đối với lương thực, thực ph m.
2. Tìm được điều kiện tối ưu cho qu trình chi t t ch một số
hợp chất t hạt cam thảo dây với c c loại dung môi sau:
- Dung môi methanol: Chi t ngâm d m 10g mẫu hạt cam thảo
dây/ 175 ml dung môi methanol trong thời gian 8 ngày.
- Dung môi ethyl acetate: Chi t ngâm d m 10g mẫu hạt/
150ml dung môi ethyl acetate trong thời gian 10 ngày.
- Dung môi n-hexane: Chi t ngâm d m 10g mẫu hạt cam thảo
dây/ 150ml dung môi n-hexane trong thời gian 8 ngày.
- Dung môi chloroform: Chi t ngâm d m 10g mẫu hạt/ 150ml
dung môi chloroform trong thời gian 10 ngày.
3. Thành ph n h a học c a dịch chi t hạt cam thảo dây trong
các dung môi khác nhau: B ng phương ph p GC-MS đã c định
được một số thành ph n h a học trong c c dịch chi t t hạt cam thảo
dây. T dịch chi t n-he ane đã định danh được 15 cấu tử, bao gồm
c c hidrocacbon mạch dài và hidrocacbon thơm. T dịch chi t ethyl
acetate đã định danh được 22 cấu tử, bao gồm acid h u cơ, este,
terpen, steroid. T dịch chi t methanol đã định danh được 24 cấu tử,
bao gồm c c acid h u cơ, ancaloid, phenol, flavonoid và ester. T
dịch chi t chloroform đã định danh được 17 cấu tử, bao gồm lacton,
ether, ancol và ester c a a it béo.
24
4. K t t a thu được t dịch chi t nước c a hạt cam thảo dây
b ng ethanol có hoạt tính với dòng t bào ung thư thử nghiệm là: KB
(ung thư bi u mô) với giá trị IC50 là: 76.41 µg/ml và LU (ung thư
phổi) với giá trị IC50 là: 125.81 µg/ml.
* Kiến nghị
Trong qu trình nghiên c u, tôi c ki n nghị sau:
- Ti p tục nghiên c u phương ph p t ch chất và c định cấu
tr c c a một số cấu tử ch nh trong c c dịch chi t c a hạt cam thảo
dây.
- M c d hạt cam thảo dây c ch a một số chất ảnh hưởng
không tốt đ n s c khỏe con người như: gallic acid, methyl ester,
1,2,3-benzenetriol, m-xylene, p-xylene, adipic acid,bis(2-
ethylhexyl)ester, retene và palmitic acid ethyl ester; tuy nhiên n vẫn
ch a một số chất c ng dụng trong y học như: squalene, γ-
tocopherol, campesterol, stigmasterol, β-sitosterol, butyrolactone, vì
vậy c n nghiên c u phương ph p t ch c c cấu tử c t nh chất qu
trong y học và thực ph m đ nh m đ p ng nhu c u c a cuộc sống.
Đồng thời thử hoạt t nh sinh học c a c c chất t ch được đ c c i
nhìn tổng th về ho thực vật cũng như hoạt t nh sinh học c a hạt
cam thảo dây, g p ph n làm tăng gi trị sử dụng cũng như ch a bệnh
c a hạt cam thảo dây trong c c bài thuốc dân gian.
- Nghiên c u c c bộ phận kh c c a cây cam thảo dây, đ c biệt
là l và r bởi vì theo c c thử nghiệm về hoạt t nh sinh học đã được
công bố thì dịch chi t t r và l cây c hoạt t nh kh tốt.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- pham_thi_cam_lai_394_2084589.pdf