Qua triển khai các nội dung nghiên cứu, chúng tôi ñã thu ñược một
số kết quả sau:
1. Bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước, ñã tách và
xác ñịnh ñược hàm lượng, chỉ số khúc xạ, tỉ khối và thành phần hóa học
cuả tinh dầu lá thân cây, thân rễ của cây Alpinia breviligulata Gagnep. ở
Đà Nẵng.
Kết quả cho thấy thành phần hóa học chính của tinh dầu lá là các
chất: α-cis-Ocimen(19,48%), Patchulan(15,38%) , β –
Periplanon(14,12%), Caryophylen oxit(5,69%), (S)-cis-Verbenol
(5,01%),1,3,5-Cyclononatriene,hexamethyl-(6,31%); tinh dầu thân cây là
các chất: α-cis-Ocimen(6,66%), Copaen(5,72%), Cyclohexan,1,5-
diethenyl-3-methyl-2-methylene(4,46%), Cadina-3,9-diene ,
Patchulan(29,44%), β –Periplanon(7,22%) ;tinh dầu thân rễ là các chất:
α-cis-Ocimen(7,05%), Camphen(4,7%), β-Pinen(12,69%), 1,8-
Cineol(10,56%), Borneol(9,42%), Fenchyl axetat(18,28%), Caryophylen
oxit(3,66%).
2. Bằng phương pháp ngâm chiết trong dung môi metanol ñã
tách và xác ñịnh thành phần hóa học của dịch chiết. Kết quả cho thấy
thành phần hóa học của dịch chiết thân rễ cây Alpinia breviligulata
Gagnep. trong dung môi n-hexan gồm: Hexadecenoic acid (10,15%),
9,12-Octadecadienoic acid(24,65%), Diisooctyl phthalate (45,19%)
26 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu thành phần hoá học tinh dầu và dịch chiết của cây riềng mép ngắn (alpinia breviligulata) ở Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRỊNH THỊ HOA
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HOÁ HỌC TINH DẦU
VÀ DỊCH CHIẾT CỦA CÂY RIỀNG MÉP NGẮN
(ALPINIA BREVILIGULATA)
Ở ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành : Hoá hữu cơ
Mã số : 60-44-27
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Đà Nẵng - 2011
2
Công trình ñược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Bích Tuyết
Phản biện 1: PGS. TS. Lê Tự Hải
Phản biện 2: TS. Trịnh Đình Chính
Luận văn ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào
ngày 25 tháng 6 năm 2011.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng
3
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ñề tài
Trong những năm gần ñây, cùng với sự phát triển của khoa học
và công nghệ nói chung, quá trình nghiên cứu cấu trúc và hoạt tính sinh
học của các hợp chất tự nhiên ñã phát triển mạnh mẽ. Việc nghiên cứu
các hợp chất tự nhiên ñóng vai trò quan trọng trong việc tìm tòi, nghiên
cứu và sản xuất các vị thuốc quý không chỉ cho nền y học cổ truyền mà
cả trong nền y học hiện ñại. Cũng trên cơ sở nghiên cứu ñó ñã xây dựng
ñược các quy trình tổng hợp ra các hợp chất tự nhiên, ñó là con ñường
hữu ích trong công nghệ hoá học cũng như các ngành công nghệ khác
như ngành thực phẩm, hương liệu, mỹ phẩm, dược phẩm
Việt Nam là một nước thuộc vùng nhiệt ñới gió mùa ẩm, với hệ
thống thảm thực vật phong phú và ña dạng, nhiều loại cây quý hiếm rất
có giá trị trong ngành dược liệu và các ngành kinh tế khác [4]. Trong số
ñó, phải kể ñến loài cây Alpinia breviligulata Gagnep. (Riềng mép ngắn,
Riềng lưỡi ngắn) thuộc họ Gừng (Zing+`iberaceae) là cây thuốc dân
gian, mọc hoang chủ yếu ở miền Trung nước ta (loài này chỉ mới ñược
tìm thấy ở Việt Nam từ Thanh Hoá ñến Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà
nẵng) trong các lùm bụi, ñất ẩm và râm mát [20]. Thân rễ (rhizome) và
hạt thường ñược dùng chữa các bệnh: ñau bụng, ñau dạ dày, tá tràng...
tinh dầu dùng chữa bệnh ñau răng... [3], [12], [15].
Tuy nhiên, cho ñến nay cây Alpinia breviligulata Gagnep. chỉ
mới ñược nhắc ñến trong các sách như là một cây thuốc dân gian. Việc
nghiên cứu thành phần hoá học của nó vẫn chưa nhiều và chưa có hệ
thống, ñặc biệt vẫn chưa có tài liệu nào công bố về thành phần hoá học
của dịch chiết (phần thân rễ) cũng như việc tách và nghiên cứu hoạt tính
của các cấu tử chính của nó. Vì vậy, chúng tôi chọn ñề tài
“NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC TINH DẦU
VÀ DỊCH CHIẾT CỦA CÂY RIỀNG MÉP NGẮN
4
(ALPINIA BREVILIGULATA) Ở ĐÀ NẴNG "
Hy vọng rằng những kết quả nghiên cứu ñược của ñề tài cùng
với những công trình nghiên cứu trước ñây sẽ làm bằng chứng khoa
học cho việc sử dụng loại tài nguyên này vào các lĩnh vực sản xuất dược
liệu, hương liệu, mỹ phẩm... Và từ ñó có hướng qui hoạch canh tác, khai
thác và sử dụng loại thực vật này trên ñịa bàn Đà Nẵng nói riêng và cả
nước nói chung.
2. Mục ñích nghiên cứu
Nghiên cứu thành phần hoá học tinh dầu và dịch chiết, thử hoạt
tính sinh học các dịch chiết của cây Alpinia breviligulata Gagnep.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu thành phần hóa học tinh dầu của: lá, thân cây, thân
rễ. Nghiên cứu thành phần hóa học dịch chiết thân rễ trong các dung
môi: Dung môi n-hexan; dung môi clorofom; dung môi etanol
Xác ñịnh hoạt tính sinh học dịch chiết thân rễ. Tách và xác ñịnh
thành phần hoá học từ dịch chiết n-hexan của thân rễ và tinh dầu (thân
rễ, lá, thân) của cây Alpinia breviligulata Gagnep.
4. Phương pháp nghiên cứu
* Nghiên cứu lý thuyết
Thu thập, tổng hợp các tài liệu, tư liệu, sách báo trong và ngoài
nước có liên quan ñến ñề tài.
Nghiên cứu lí thuyết: Phương pháp nghiên cứu các hợp chất tự
nhiên; tổng quan các tài liệu về ñặc ñiểm hình thái thực vật, thành phần
hoá học của một số cây thuộc chi Riềng (Alpinia) nói chung và cây
RMN (Alpinia breviligulata Gagnep.) nói riêng.
* Phương pháp thực nghiệm
Phương pháp tách tinh dầu bằng chưng cất lôi cuốn hơi nước.
Phương pháp ngâm chiết bằng dung môi hữu cơ (metanol).
5
Phương pháp xác ñịnh các hằng số vật lý và hóa học: Nhiệt ñộ
nóng chảy, chỉ số khúc xạ, chỉ số axit, chỉ số este
Phương pháp tách và xác ñịnh thành phần hoá học của tinh dầu
và dịch chiết: Sắc ký khí - khối phổ liên hợp (GC/MS)
Phương pháp phổ xác ñịnh cấu trúc: phổ khối lượng (MS).
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Từ các nghiên cứu trên, luận văn ñã thu ñược một số kết quả với
những ñóng góp thiết thực sau:
- Xác ñịnh ñược hàm lượng, các chỉ số vật lý, hoá học của tinh
dầu các bộ phận cây RMN ở Đà Nẵng nhằm ñịnh hướng cho việc quy
hoạch và khai thác sau này.
- Xác ñịnh thành phần hoá học của tinh dầu : lá, thân cây, thân rễ
và dịch chiết thân rễ.
- Thử hoạt tính sinh học của các dịch chiết thân rễ ñể ñịnh hướng
cho việc ứng dụng trong thực tế.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục trong
luận văn ñược chia thành ba chương như sau:
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Những nghiên cứu thực nghiệm
Chương 3: Kết quả và bàn luận.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Đặc ñiểm hình thái thực vật và thành phần hoá học của một số
cây thuộc chi Riềng (Alpinia)
1.2. Alpinia breviligulata Gagnep. -Riềng mép (lưỡi) ngắn
1.2.1. Mô tả sơ lược ñặc ñiểm thực vật của cây Riềng mép ngắn
(Alpinia breviligulata Gagnep.)
6
Alpinia breviligulata Gagnep., RMN thuộc họ Gừng
(Zingiberaceae). Cây thân thảo cao khoảng 1-1,5m, hay cao hơn. Lá
không cuốn, hình dài mũi mác, mép có gai nhỏ, dài khoảng 20cm, rộng
khoảng 2,5cm. Bẹ nhẵn, lưỡi nguyên, tròn, ngắn (hình 1.8; 1.10 ). Chuỳ
hình tháp, dài từ 20-25cm, phân thành nhiều nhánh, các nhánh mang 1-4
nhánh nhỏ cách quảng, mỗi nhánh có từ 3-4 hoa. Lá bắc dễ rụng. Dài
hình ống, có 3 răng hình tam giác tù. Tràng có ống thụt vào, các thuỳ
thuôn, họ có lông ở mặt lưng. Nhị có bao phấn, có gốc nhị lép hình mũi
dùi hay dạng hình dải. Cánh môi hình bầu dục, màu trắng hơi viền ñỏ,
bầu có lông. Quả mọng khô, hình cầu, ñường kính khoảng 12mm, chứa
khoảng 10-12 hạt, màu vàng hoặc ñỏ ích chính. Cây ra hoa từ tháng 8-9,
cho quả từ tháng 10-12... [1], [2], [3], [7], [l2]. Loài này chỉ mới tìm thấy
ở Việt Nam từ Thanh Hoá ñến Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng,
Quảng Nam. Sống trong các lùm bụi, chỗ ñất ẩm, râm mát, gần các khe
suối .
Hình 1.8. Hoa, quả của cây Apinia breviligulata Gagnep. ở Đà Nẵng
7
1.2.2. Công dụng chữa bệnh của một số loài riềng
1.2.3. Tình hình nghiên cứu về mặt hoá học cây Alpinia breviligulata
Gagnep.
1.3. Cơ sở lý thuyết các phương pháp chiết tách các hợp chất hưu cơ
CHƯƠNG 2
NHỮNG NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
2.1. Nguyên liệu
2.2. Hóa chất và thiết bị nghiên cứu
2.3. Nghiên cứu chiết tách tinh dầu Riềng mép ngắn (Alpinia
breviligulata Gagnep).
2.3.1. Chiết tách tinh dầu
Tinh dầu thu theo phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.
2.3.2. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng ñến lượng tinh dầu
2.3.3. Định lượng tinh dầu, xác ñịnh các chỉ số vật lý và hóa học của
tinh dầu
2.3.4. Xác ñịnh thành phần hóa học của tinh dầu
Hình 1.10. Thân rễ Apinia breviligulata Gagnep. ở Đà Nẵng
8
Các cấu tử của tinh dầu ñược xác ñịnh thành phần phần trăm (%) và nhận
diện bằng phương pháp GC/MS.
2.3.5. Thử nghiệm hoạt tính sinh học, khả năng kháng oxi hóa
2.4. Nghiên cứu chiết tách và xác ñịnh thành phần hóa học các dịch
chiết từ thân rễ bằng dung môi hữu cơ
2.4.1 . Phương pháp ngâm chiết
Cho 500 gam thân rễ xay nhỏ vào bình thủy tinh lớn, sau ñó cho vào 2 lit
dung môi CH3OH, ñậy kín trong vòng một tháng, sau ñó chiết thu dịch
chiết.
2.4.2. Xác ñịnh thành phần hóa học của dịch chiết thân rễ Alpinia
breviligulata Gagnep.
Thành phần hóa học của dịch chiết trong các dung môi n-Hexan, clorofom và
etanol ñược xác ñịnh phần trăm (%) và nhận diện bằng phương pháp GC/MS.
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. Xác ñịnh tên khoa học
3.2. Kết quả nghiên cứu chiết tách tinh dầu
3.2.1. Tính chất cảm quan và hàm lượng của tinh dầu
Bảng 3.1. Tính chất cảm quan và hàm lượng của tinh dầu
Tinh dầu Tính chất cảm quan
Hàm lượng
tinh dầu (%)
Thân
Màu vàng sáng, mùi thơm dịu,
vị the
0,58
Lá
Màu vàng sáng mùi thơm,
vị the, cay
1,80
Thân rễ
Màu vàng sẫm, mùi thơm dịu,
vị the
0,33
9
3.2.2. Hàm lượng tinh dầu thân rễ cây Alpinia breviligulata Gagnep
(0,325 + 0,351 + 0,349)
% TD =
3
= 0,342%
3.2.3. Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng ñến hàm lượng tinh dầu
3.2.3.1. Khảo sát tỉ lệ khối lượng nguyên liệu/nước
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tỉ lệ khối lượng thân rễ / thể tích nước
mnguyên liệu/Vnước 1,0:1,0 2,0:2,5 2,0:3,0 2,0:3,5 1,0:2,0
Vtinh dầu(ml) 0,3 0,4 0,5 0,4 0,4
3.2.3.2. Khảo sát thời gian chưng cất
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát thời gian chưng cất tinh dầu
Thời gian (h)
3 4 5 6 7 8
Vtinh dầu(ml) 0,4 0,5 0,5 0,6 0,7 0,7
3.2.4. Kết quả xác ñịnh các chỉ số hóa lý tinh dầu Alpinia breviligulata
Gagnep.
3.2.4.1. Kết quả xác ñịnh tỉ trọng
Tinh dầu Tỉ Trọng (d25)
Thân 0,9357
Lá 0,9370
Thân rễ 0,9189
Bảng 3.4. Tỉ trọng tinh dầu Alpinia breviligulata Gagnep.
10
3.2.4.2. Kết quả xác ñịnh chỉ số khúc xạ
Bảng 3.5. Chỉ số khúc xạ Alpinia breviligulata Gagnep.
3.2.5. Kết quả xác ñịnh các chỉ số hóa học của tinh dầu thân rễ cây
RMN (Alpinia breviligulata Gagnep.)
3.2.5.1.Chỉ số axit
Bảng 3.6. Chỉ số axit tinh dầu thân rễ cây RMN ở Đà Nẵng
Lần
Khối lượng tinh
dầu (g)
Thể tích KOH
0,1N(ml) Chỉ số axit
1 0,2084 0,12 3,21
2 0,2175 0,13 3,35
3 0,2103 0,12 3,2
xA = 3,253
3.2.5.2. Chỉ số este:
Bảng 3.7. Chỉ số este tinh dầu thân rễ cây RMN ở Đà Nẵng
Lần
Khối lượng tinh
dầu (g)
V1
(ml)
V
(ml)
Chỉ số
este
1 0,2074 8,89 9,55 88,73
2 0,2164 8,92 9,56 80,54
3 0,2112 8,91 9,55 89,83
sE = 86,37
Tinh dầu Chỉ số khúc xạ (n25)
Thân 1,4917
Lá 1,4925
Thân rễ 1,4885
11
3.2.6. Kết quả xác ñịnh thành phần hóa học của tinh dầu Alpinia
breviligulata Gagnep.
3.2.6.1. Kết quả xác ñịnh thành phần hóa học của tinh dầu lá Alpinia
breviligulata Gagnep.
Bảng 3.8. Thành phần hóa học của tinh dầu lá cây RMN (Alpinia
breviligulata Gagnep.) ở Đà Nẵng
STT
Thời
gian lưu
(phút)
Hợp chất CTPT
Hàm
lượng
(%)
1 3,85 α-cis-Ocimen C10H16 19,48
2 4,15 3-Methyl-4-phenyl-1-Butene C11H14 0,61
3 5,45 α-Myrcen C10H16 0,90
4 7,52 α-Camphollen aldehyd C10H16O 0,37
5 7,90 Pinocarveol C10H16O 1,35
6 8,05 (S)-cis-Verbenol C10H16O 5,01
7 8,33
Bicyclo 3.3.1 heptan -3-
one,6,6-dimethyl-2-methylene
C10H14O 0,27
8 8,55 6-Nonynoic acid, methyl ester C10H16O2 0,44
Hình 3.1. Sắc ký ñồ GC của TD lá cây Alpinia breviligulata Gagnep.
12
9 8,92 Benzyl methyl ketone C9H10O 0,30
10 9,05
2-Norpinene-2-
carboxaldehyde,6,6-dimethyl-
,(1S,5R)-(+)-
C10H14O 1,10
11 9,37 Eucarvone C10H14O 1,57
12 9,52 Citral (isomer) cis,trans- C10H16O 0,35
13 10,05 P-Mentha-6,8-dien-2-one C10H14O 0,24
14 10,67 Bornyl axetat C12H20O2 0,23
15 11,82
Megastigma-4,6(Z),8(Z)-
triene
C13H20 0,20
16 12,37 longicyclene C15H24 0,22
17 12,52
1,3,5-
Cyclononatriene,hexamethyl
C15H24 6,31
18 12,68
1H-Cyclopenta 1,3 cyclopropa
1,2 benzene,octahydro
C15H24 0,30
19 13,12
Falcarinol(Z)-(-)-1,9
Heptadecadiene-4,6-diyne-3-
ol
C17H24O 0,96
20 13,40 Iso caryophyllen C15H24 0,58
21 14,22 (+)-Sativen C15H24 2,02
22 14,43 γ-Cadinen C15H24 0,56
23 14,78 α-Humulen C15H24 0,98
24 14,92 ε-Cadinol C15H26O 1,94
25 15,27 Cadina-3,9-dien C15H24 3,12
26 15,32 1 –Cadin-4-en-10-ol C15H26O 1,31
27 15,40 Cadina-1,3,5-trien C15H22 0,91
28 16,02 α- Farnesen C15H24 2,17
29 16,68 Patchulan C15H26 15,38
13
30 16,75 β -Periplanon C14H20O3 14,12
31 17,05 α- Bisabolol C15H26O 0,91
32 17,18 Caryophylen oxit C15H24O 5,69
33 17,40 α-Longipinen C15H24 1,48
34 17,65
1H-Cyclopropeazulen-4-
ol,decahydro-1,1,4,7-tetra
methyl
C15H26O 1,06
35 18,27
Naphthalene,4-isopropyl-1,6-
dimethyl
C15H18 0,91
36 18,33 Velleral C15H20O2 2,01
37 18,80 n-Dodecenylsuccinic anhydrid C16H26O3 1,03
38 Các thành phần khác chưa ñịnh danh 3,63
39 Tổng cộng 100
3.2.6.2. Kết quả xác ñịnh thành phần hóa học của tinh dầu thân cây
Alpinia breviligulata Gagnep.
Hình 3.8. Sắc ký ñồ GC của TD thân cây Alpinia breviligulata Gagnep.
14
Bảng 3.9. TPHH của TD thân cây RMN (Alpinia breviligulata Gagnep.)
ở Đà Nẵng
STT
T. gian
lưu
Hợp chất CTPT
Hàm
lượng (%)
1 3,78 α-cis-Ocimen C10H16 6,66
2 4,03 3-Methyl-4-phenyl-1-
Butene
C11H14
0,26
3 4,48 β- Pinen C10H16 0,47
4 5,38 α-Myrcen C10H16 0,38
5 5,48 7-Octen-2-one C8H14O 0,33
6 7,80 Pinocarveol C10H16O 0,18
7 7,88 (S)-cis-Verbenol C10H16O 0,35
8 8,50 Borneol C10H18O 0,66
9 8,87 Benzylmethyl ketone C9H10O 0,17
10 8,97 Linalol C10H18O 0,54
11 9,20 Fenchyl axetat C12H20O2 1,20
12 9,28 Eucarvone C10H14O 0,40
13 10,60 Bornyl axetat C12H20O2 0,47
14 12,47 Copaen C15H24 5,72
15 12,65 Iso caryophyllen C15H24 0,38
16 13,03 Falcarinol (Z)-(-)-1,9
heptadecadiene-4,6-
diyne-3-ol
C17H24O 0,34
17 13,38 Cyclohexan,1,5-
diethenyl-3-methyl-
2-methylene
C12H18 4,46
18 14,08 α- Caryophyllen C15H24 1,48
19 14,17 (+)-Sativen C15H24 1,59
20 14,37 γ- Cadinen C15H24 0,43
21 14,73 α-Humulen C15H24 0,62
15
22 14,83 ε -Cadinol C15H26O 0,72
23 14,93 1,6-Octadien-3-ol,3,7-
dimethyl-,propionate
C13H22O2 0,98
24 15,25 Cadina-3,9-diene C15H24 6,34
25 15,37 Cadina-1,3,5-triene C15H22 0,80
26 16,00 5-Pentadecen-7-yne C15H26 2,91
27 16,25 1,6,10-Dodecatrien-
3-ol,3,7,11-trimethyl-
C15H26O 4.57
28 16,83 Patchulan C15H26 29,44
29 16,90 β -Periplanon C14H20O3 7,22
30 17,25 4-Hexadecen-6-yne C16H28 3,89
31 17,98 Tricyclo 5.1.0.02,4
octane-5-carboxylic
acid, 3,3,8,8-Tetra
methyl
C14H22O2 3,77
32 18,30 Naphthalene,4-
isopropyl-1,6-
dimethyl-
C15H18 0,93
33 18,40 6-Hexadecen-4-yne C16H28 2,61
34 18,45 Velleral C15H20O2 0,66
35 22,70 Hexadecanoic acid C16H32O2 0,35
36 23,32 All-trans-Farnesyl
acetate
C17H28O2 0,20
37 29,97 Bis(2-
ethylhexyl)phthalate
C24H38O4 0,87
38 Các thành phần khác chưa ñịnh danh 6,64
39 Tổng cộng 100
16
3.2.6.3. Kết quả xác ñịnh thành phần hóa học của tinh dầu thân rễ
Alpinia breviligulata Gagnep.
Hình 3.11 . Sắc ký ñồ GC của TD thân rễ Alpinia breviligulata Gagnep.
Bảng 3.10. TPHH của TD thân rễ cây RMN (Alpinia breviligulata
Gagnep.) ở Đà Nẵng
STT
Thời
gian
lưu
Hợp chất
Công
thức
phân tử
Hàm
lượng
(%)
1 3,80 α-cis-Ocimen C10H16 7,05
2 4,08 Camphen C10H16 4,70
3 4,60 β-Pinen C10H16 12,69
4 5,05 Tricyclen C10H16 1,21
5 5,47 Limonen C10H16 2,44
6 5,62 1,8-Cineol C10H18O 10,56
7 6,00 γ-terpinen C10H16 0,38
8 6,75 Cis-Verbennol C10H16O 0,64
9 6,88 α-Linalol C10H18O 1,76
10 7,45 (1R)-Endo-(+)-Fenchol C10H18O 3,75
11 8,7 Borneol C10H18O 9,42
12 9,18 Linalyl propanoat C13H22O2 1,41
17
13 9,42 Fenchyl axetat C12H20O2 18,28
14 9,57 1-Isopropyl-2-metoxy-4-
metylbenzen C11H16O 0,54
15 10,70 Bornyl axetat C12H20O2 2,03
16 11,93 γ-terpineol C10H18O 0,99
17 12,47 Copaen C15H24 0,84
18 13,43 Isocaryophyllen C15H24 3,40
19 14,15 α-caryophyllen C15H24 3,36
20 14,63
Naphtalen,1,2,3,4,4A,5,6,8A-
octahydro-4A,8-dimetyl-2-(1-
metyletenyl
C15H24 0,70
21 14,63 Patchoulen C15H24 0,35
22 14,93 α-Humulen C15H24 0,52
23 15,23 Cadina-3,9-dien C15H24 1,18
24 15,35 o-Menth-2-en, 4-isopropyliden-1-vinyl C15H24 0,30
25 15,90 o-Menth-8-en-4-metanol,α,α-dimetyl-1-vinyl C15H26O 0,27
26 15,97 trans-Nerolidol C15H26O 0,45
27 16,63 Caryophylen oxit C15H24O 3,66
28 17,13 12-Oxabicyclo 9.1.0 dodeca-3,7-dien,1,5,5,8-tetrametyl C15H24O 1,44
29 17,32 Guaiol C15H26O 0,27
30 17,47 γ-Eudesmol C15H26O 0,58
31 17,88 Agarospirol C15H26O 0,70
32 17,93
2-
phtalenmetanol,2,3,4,4A,5,6,7,8-
octahydro-α,4A,8-tetrametyl
C15H26O 0,42
33 18,15 (-)-Globulol C15H26O 1,46
34 20,45 Luciferin C15H24O2 0,62
35 Các thành phần khác chưa ñịnh danh 1,62
36 Tổng cộng 100
18
3.2.7. So sánh thành phần hóa học của tinh dầu cây RMN
3.2.7.1. So sánh thành phần hóa học của tinh dầu lá cây, thân cây và
thân rễ của cây RMN ở Đà Nẵng
Bảng 3.11. Bảng so sánh TPHH của tinh dầu lá, thân, thân rễ cây RMN
(Alpinia breviligulata Gagnep.) ở Đà Nẵng
Hàm lượng % STT
Hợp chất
Lá Thân Thân rễ
1 α-cis-Ocimen 19,48 6,66 7,05
2 α-Myrcen 0,90 0,38 -
3 β- Pinen - 0,47 12,69
4 Borneol - 0,66 9,42
5 Fenchyl axetat 1,2 18,28
6 Iso caryophyllen 0,58 0,38 3,4
7 Cadina-3,9-diene 3,12 6,34 1,18
8 Patchulan 15,38 29,44 -
9 β -Periplanon 14,12 7,22 -
10 Copaen 0,22 5,72 0,84
11 Bornyl axetat 0,23 0,47 2,03
12 Linalol - 0,54 1,76
13 α-Humulen 0,98 0,62 0,52
14 Cis-Verbennol 5,01 0,35 0,64
15 Eucarvon 1,57 0,4 -
16 Caryophylen oxit 5,69 - 3,66
19
3.2.7.2. So sánh thành phần hóa học của tinh dầu thân rễ của cây RMN
ở Đà Nẵng, Thừa Thiên –Huế và Quảng Trị
Bảng 3.12. So sánh TPHH của TD thân rễ cây RMN ở Đà Nẵng , Thừa
Thiên Huế và Quảng Trị
Hàm lượng %
ST
T
Hợp chất
Đà Nẵng
Thừa
Thiên
Huế
Quảng
Trị
1 α-Pinen
-
- 8,93
2 Camphen 4,7 - 6,16
3 β-pinen 12,69 7,1 16,72
4 1,8-Cineol 10,56 - 12,74
5 trans-β-Oximen 7,05 - 0,7
6 Linalol 1,76 - 3,65
7 Endo-Fenchol 3,75 - 1,90
8 Endo-borneol - 7,0 8,93
9 α-terpineol 0,99 - 4,39
10 Fenchyl axetat 18,28 8,8 7,39
11 Isocaryophylen 3,4 8,0 0,99
12 α-Humulen - 7,9 2,53
13 γ-Cadinen 1,18 - 0,23
14 Caryophylen oxit 3,66 10,5 2,71
Từ bảng 3.11 và 3.12 cho thấy: Thành phần hóa học chính
trong tinh dầu thân rễ cây RMN gồm: α-cis-Ocimen (7,05%), Camphen
(4,70%), β-Pinen (12,69%), 1,8-Cineol (10,56%), Borneol (9,42%),
Fenchyl axetat (18,28%), Caryophylen oxit (3,36%). Kết quả cho thấy,
tinh dầu thân rễ cây RMN ở Đà Nẵng có hàm lượng các cấu tử
Camphen, β-Pinen, l,8-Cineol, Borneol thấp hơn trong tinh dầu thân rễ
20
cây RMN ở Quảng Trị, nhưng hàm lượng các cấu tử khác thì cao hơn và
ñặc biệt là Fenchyl axetat: Camphen (6,16%), β-Pinen (16,72%), l,8-
Cineol (12,74%), Bornerol (8.93%), Fenchyl axetat (7,39%),
Caryophylen oxit (2,71%). Và ngược lại, hàm lượng các cấu tử cao hơn
trong tinh dầu thân rễ cây RMN ở Thừa Thiên-Huế: Camphen (2,5%); β-
Pinen (11,1%); l,8-Cineol (4,7%); Borneol (7,0%); Fenchyl axetat
(3,4%). Điều ñặc biệt là trong tinh dầu thân rễ của cây RMN ở Đà Nẵng
chứa rất ít caryophylen oxit (3,66%), trong khi ñó ở tinh dầu thân rễ cây
RMN ở Thừa Thiên-Huế caryophylen oxit chiếm 10,5%.
3.3. Kết quả nghiên cứu dịch chiết thân rễ cây Alpinia breviligulata
Gagnep.
3.3.1. Thành phần hoá học của dịch chiết thân rễ cây Riềng mép ngắn
(Alpinia breviligulata Gagnep.) trong dung môi n-hexan
Hình 3.17. Sắc kí ñồ của dịch chiết trong dung môi n-Hexan
21
Bảng 3.13. TPHH của dịch chiết n-hexan thân rễ cây RMN ở Đà Nẵng
STT Thời gian lưu (phút) Hợp chất
Hàm
lượng
(%)
1 9,063 p-Menth-8-en-2-ol,acetate 0,23
2 9,713 α-Farnesen 1,02
3 10,863 p-Mentha-4,8-dien-2-acetic acid,5,9-
epoxy-α-methylene-1-vinyl-,methyl ester 2,81
4 12,563 3,7-Cyclodecadien-1-one,10-(1-
methylethenyl) 0,45
5 14,113 Bicyclo 3,3,1 nonan-2-one,9-isopropylidene 0,27
6 14,914 Myristic acid 0,24
7 16,08 Nerol acetate 0,78
8 16,297 Pentadecylic acid 0,30
9 16,963 Palmitic acid,methyl ester 1,34
10 17,397 9-Hexadecenoic acid 0,81
11 17,72 Hexadecanoic acid 10,15
12 18,747 Cyclopentane, 1-hexyl-3-methyl 0,57
13 18,88 Heptadecanoic acid 0,39
14 19,147 Linolelaidic acid, methyl ester 2,32
15 19,214 Methyl cis-6-octadecenoate 2,97
16 19,497 Stearic acid, methyl ester 0,53
17 19,92 9,12-Octadecadienoic acid 24,65
18 20,163 Stearic acid 1,80
19 21,547 11-Eicosenoic acid,methyl ester 0,35
20 22,497 Adipic acid,dioctyl ester 0,85
21 24,17 Diisooctyl phthalate 45,19
22 Các cấu tử chưa ñịnh danh khác 1,99
Tổng cộng 100
Từ bảng 3.13. cho thấy thành phần hóa học chính của dịch chiết
thân rễ cây RMN gồm 3 cấu tử: Hexadecanoic acid (10,15%), 9,12-
Octadecadienoic acid (24,65%), Diisooctyl phthalate (45,19%). Qua
22
khảo sát phổ MS cho thấy ña số các cấu tử này thuộc nhóm các hợp chất
axit béo và este.
3.3.2. Thành phần hoá học của dịch chiết thân rễ cây Riềng mép ngắn
(Alpinia breviligulata Gagnep.) trong dung môi Clorofom
Bảng 3.14. TPHH của dịch chiết clorofom thân rễ cây RMN ở Đà Nẵng
STT
Thời gian
lưu
Hợp chất
Công thức
phân tử
Hàm lượng
(%)
1 3,49 Toluen C7H8 0,21
2 21,44 4-Hydroxy benzaldehyde C7H6O2 0,25
3 22,64 3-Hydroxy 4-methoxy
benzaldehyde
C8H8O3 0,53
4 24,42 Methyl paraben C8H6O3 0,16
5 38,20 n-Hexadecanoic acid C16H32O2 0,59
6 41,25 (R)-(-)-14-Methyl-8-
hexadecyn-1-ol
C17H32O 0,14
7 41,38 Trans-13-Octadecenoic acid,
methyl ester
C15H28O2 0,15
8 43,79 1-Heptadecanol, acetate C19H38O2 0,11
9 46,78 Hexanedioic acid, bis (2-
ethylhexyl) ester
C22H42O4 0,36
10 47,94 Hentriacontane C31H64 0,10
11 48,00 1,2-Benzenedicarboxylic
acid, mono (2-ethylhexyl)
ester
C16H22O4 0,22
12 48,55 1,2-Benzenedicarboxylic
acid, mono (2-ethylhexyl)
ester
C16H22O4 92,09
Thành phần khác chưa ñịnh danh 5,09
Tổng cộng 100
23
Hình 3.20. Phổ MS của 1,2-Benzenedicarboxylic acid, mono (2-
ethylhexyl) ester trong clorofom
3.3.3. Thành phần hoá học của dịch chiết thân rễ cây Riềng mép ngắn
(Alpinia breviligulata Gagnep.) trong dung môi Ethanol
Bảng 3.15. TPHH của dịch chiết Etanol thân rễ cây RMN ở Đà Nẵng
STT Thời gian lưu (phút) Hợp chất
Công thức
phân tử
Hàm lượng
(%)
1 4,84 3-Methyl butanoic acid C5H10O2 1,40
2 8,62 Phenol C6H6O 2,88
3 12,22 2-Methoxy phenol C7H8O2 2,84
4 21,12 2,6-dimethoxy phenol C8H10O3 0,46
5 21,45 4-Hydroxy
benzaldehyde C7H6O2
0,87
6 38,93 Hexadecanoic acid,
ethyl ester C18H36O2
4,84
7 43,02 Ethyl oleate C20H38O2 1,35
8 46,78 Hexanedioic acid, bis
(2-ethylhexyl) ester C22H42O4
1,35
9 48,51 1,2-
Benzenedicarboxylic
acid, mono (2-
ethylhexyl) ester
C16H22O4 35,02
10 Thành phần khác chưa ñịnh danh 48,99
11 Tổng cộng 100
24
Nhận xét: Qua kết quả về thành phần hóa học của dịch chiết cây
RMN trong dung môi Ethanol và Clorofom ta nhận thấy trong cả hai
dung môi ñều cho phép chiết 1,2-Benzenedicarboxylic acid, mono (2-
ethylhexyl) ester với hàm lượng rất cao.
Hình 3.21. Phổ MS của 1,2-Benzenedicarboxylic acid, mono
(2-ethylhexyl) ester trong etanol
Hình 3.22 . Phổ MS của Hexadecanoic acid, ethyl ester trong etanol
3.4. Thử hoạt tính sinh học của dịch chiết cây RMN
Dịch chiết thân rễ cây Alpinia breviligulata Gagnep. có tính
kháng khuẩn các vi sinh vật ñã kiểm ñịnh.
25
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Qua triển khai các nội dung nghiên cứu, chúng tôi ñã thu ñược một
số kết quả sau:
1. Bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước, ñã tách và
xác ñịnh ñược hàm lượng, chỉ số khúc xạ, tỉ khối và thành phần hóa học
cuả tinh dầu lá thân cây, thân rễ của cây Alpinia breviligulata Gagnep. ở
Đà Nẵng.
Kết quả cho thấy thành phần hóa học chính của tinh dầu lá là các
chất: α-cis-Ocimen(19,48%), Patchulan(15,38%) , β –
Periplanon(14,12%), Caryophylen oxit(5,69%), (S)-cis-Verbenol
(5,01%),1,3,5-Cyclononatriene,hexamethyl-(6,31%); tinh dầu thân cây là
các chất: α-cis-Ocimen(6,66%), Copaen(5,72%), Cyclohexan,1,5-
diethenyl-3-methyl-2-methylene(4,46%), Cadina-3,9-diene ,
Patchulan(29,44%), β –Periplanon(7,22%) ;tinh dầu thân rễ là các chất:
α-cis-Ocimen(7,05%), Camphen(4,7%), β-Pinen(12,69%), 1,8-
Cineol(10,56%), Borneol(9,42%), Fenchyl axetat(18,28%), Caryophylen
oxit(3,66%).
2. Bằng phương pháp ngâm chiết trong dung môi metanol ñã
tách và xác ñịnh thành phần hóa học của dịch chiết. Kết quả cho thấy
thành phần hóa học của dịch chiết thân rễ cây Alpinia breviligulata
Gagnep. trong dung môi n-hexan gồm: Hexadecenoic acid (10,15%),
9,12-Octadecadienoic acid(24,65%), Diisooctyl phthalate (45,19%).
3. Kết quả thành phần hóa học của dịch chiết thân rễ cây Alpinia
breviligulata Gagnep. trong dung môi clorofom và etanol :
1,2-Benzenedicarboxylic acid, mono (2-ethylhexyl) ester
26
4. Đã xác ñịnh ñược tính kháng khuẩn của dịch chiết trong dung
môi clorofom và etanol của thân rễ cây Alpinia breviligulata Gagnep.
2. KIẾN NGHỊ
`Qua kết quả nghiên cứu trên chúng tôi kiến nghị :
Tìm cách tách và xác ñịnh cấu trúc các cấu tử có hàm lượng lớn
của dịch chiết trong n-hexan , cloroform, ethanol của thân rễ cây Alpinia
breviligulata Gagnep. ở Đà Nẵng.
Tiếp tục khảo sát hoạt tính sinh học với một số chủng vi khuẩn
khác của cây Alpinia breviligulata Gagnep. ở Đà Nẵng nhằm giải thích
thỏa ñáng tác dụng chữa bệnh cũng như ñóng góp vào vườn thuốc y học
cổ truyền quốc gia.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- trinh_thi_hoa_2677_2084659.pdf