Luận văn Nghiên cứu ứng dụng công nghệ gis của esri và mô hình dữ liệu dan-Vand trong lĩnh vực cấp nước sạch

GIS ngày càng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Tính chất ứng dụng đa ngành của nó đáng được sự quan tâm và đầu tư một cách đúng đắn của chúng ta. Đặc biệt là với một nước đang phát triển như Việt Nam, biết ứng dụng công nghệ tin học vào các ngành khoa học khác, như là một công cụ nghiên cứu chính xác nói chung, và biết sử dụng GIS trong giảng dạy và nghiên cứu và ứng dụng trong các lĩnh vực chuyên ngành của chúng ta, là một trong những cách có thể đi trước, đón đầu, trong việc phát triển khoa học, văn hóa, kinh tế và xã hội.

pdf112 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2482 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu ứng dụng công nghệ gis của esri và mô hình dữ liệu dan-Vand trong lĩnh vực cấp nước sạch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
) Nhà sản xuất x "Null" 4 ProductName Char(50) Tên sản phẩm x "Null" 5 MediumCode Number(10,0) Mã chất liệu trung gian x C_Medium_Wat 0 6 TankType Number(10,0) Kiểu thùng (1: Mở; 0: Đóng) x 0 7 Volume Number(10,1) Thể tích (m³) 0 8 Area Number(10,1) Tiết diện (m²) 0 9 Height Number(10,2) Chiều cao (m) 0 10 Minvolume Number(10,1) Thể tích tối thiểu (m³) 0 11 Maxvolume Number(10,1) Thể tích tối đa (m³) 0 12 Name VarChar2(15) Tên thùng chứa 13 DateCreated Date Ngày tạo bản ghi trong CSDL Auto 14 DateUpdated Date Ngày cập nhật bản ghi trong CSDL Auto 15 Initials VarChar2(10) Người cập nhật vào CSDL Auto Bảng 12: Bảng danh mục C_Tank_Wat: STT Mã Tên Chia đường ống? Số đường ống nhỏ nhất được phép kết nối Số đường ống lớn nhất được phép kết nối 1 0 Không xác định x 0 0 2 1 Hydro x 0 0 3 2 Thùng không khí x 0 0 4 3 Thùng chân không x 0 0 5 50 Khác x 0 0 61 Bảng 13: Bảng danh mục C_Medium_Wat: STT Mã Tên 1 0 Không xác định 2 1 Chân không 3 2 Nước không xử lý 4 3 Không khí 5 4 Nước uống 6 5 Nước không lọc 7 6 Nước tràn 8 7 Bùn 9 50 Khác Bảng 14: Well_Wat - Thông tin về giếng STT Tên trường Kiểu DL Nội dung Khóa chính? Trường bắt buộc? Bảng tham chiếu Giá trị mặc định 1 ID Number(10,0) Số hiệu giêng x x Auto 2 NodeID Number(10,0) Mã điểm nối có giếng x Node_Wat Auto 3 WellName VarChar2(10) Tên giếng x ID 4 StatusCode Number(10,0) Trạng thái hoạt động C_Status_Wat 4 5 DateStatus Date Ngày cập nhật trạng thái Auto 6 DateInstalled Date Ngày lắp đặt thiết bị 01/01/1800 7 DateHistoric Date Ngày xóa đối tượng khỏi CSDL Auto 8 DateCreated Date Ngày tạo bản ghi trong CSDL Auto 9 DateUpdated Date Ngày cập nhật bản ghi trong CSDL Auto 10 Initials VarChar2(10) Người cập nhật vào CSDL Auto 11 Remarks VarChar2(255) Ghi chú 62 Bảng 15:SimpleJoint_Wat - Thông tin về các thiết bị nối đơn STT Tên trường Kiểu DL Nội dung Khóa chính? Trường bắt buộc? Bảng tham chiếu Giá trị mặc định 1 ID Number(10,0) Số hiệu thiết bị x Auto 2 NodeID Number(10,0) Mã điểm nối lắp đặt thiết bị Node_Wat 3 Simple_JointCatID Number(10,0) Danh mục loại thiết bị 0 4 Name VarChar2(15) Tên gọi thiết bị ID 5 StatusCode Number(10,0) Trạng thái hoạt động C_Status_Wat 4 6 DateStatus Date Ngày thay đổi trạng thái Auto 7 DateInstalled Date Ngày lắp đặt 1/1/1800 8 DateHistoric Date Ngày xóa thiết bị khỏi hệ thống Auto 9 DateCreated Date Ngày tạo bản ghi trong CSDL Auto 10 DateUpdated Date Ngày cập nhật bản ghi trong CSDL Auto 11 Initials VarChar2(10) Người cập nhật vào CSDL Auto 12 Remarks VarChar2(255) Ghi chú Bảng 16: Danh mục SimpleJointCat_Wat STT Tên trường Kiểu DL Nội dung Khóa chính? Trường bắt buộc? Bảng tham chiếu Giá trị mặc định 1 ID Number(10,0) Mã danh mục x x Auto 2 JointCode Number(10,0) Kiểu nối x C_SimpleJoint_Wat 5 3 CompanyID Number(10,0) Nhà sản xuất x Null 4 ProductName Char(50) Tên sản phẩm x Null 5 DimChangeCode Number(10,0) Cách nối x C_DimChange_Wat 0 6 BendAngle Number(10,0) Góc nối x 90 7 MaterialID Number(10,0) Chất liệu x 8 Dim1 Number(10,1) Dimension 1 (mm) x 0 63 9 Dim2 Number(10,1) Được sử dụng khi có sự thay đổi kích thước(mm). Bằng 0 nếu ngược lại x 0 10 Dim3 Number(10,1) Được sử dụng ở thiết bị hình chữ T và hình chữ X (mm). Bằng 0 nếu ngược lại x 0 11 Dim4 Number(10,1) Được sử dụng ở thiết bị chữ X (mm). Bằng 0 nếu ngược lại x 0 12 DateCreated Date Ngày tạo bản ghi trong CSDL 0 13 DateUpdated Date Ngày cập nhật bản ghi trong CSDL 0 14 Initials VarChar2(10) Người cập nhật vào CSDL Bảng 17: Loại thiết bị đơn giản - C_SimpleJoint_Wat STT Mã Tên Chia đường ống? Số đường ống nhỏ nhất được phép kết nối Số đường ống lớn nhất được phép kết nối 1 0 Không xác định 0 0 2 1 Vòi (Tapping) 0 1 3 2 Chỗ rẽ (Bend) 0 2 4 3 Thay đổi chiều (Dimension change) x 2 2 5 4 Nối hình chữ X (Cross) x 4 4 6 5 Nối thẳng (Joint) 0 2 7 6 Đầu cuối (End cap) x 1 1 8 7 Nối hình chữ T x 3 3 9 50 Other 0 Bảng 18: Các điểm lắp đặt các thiết bị phức tạp - ComplexComp_Wat STT Tên trường Kiểu DL Nội dung Khóa chính? Trường bắt buộc? Bảng tham chiếu Giá trị mặc định 1 ID Number(10,0) Số hiệu thiết bị x x Auto 2 NodeID Number(10,0) Điểm nối lắp đặt thiết bị x Node_Wat 64 3 ComplexCompCatID Number(10,0) Danh mục loại thiết bị 0 4 Name VarChar2(15) Tên thiết bị 5 Pipe1ID Number(10,0) Đường ống 1 nối tới Pipe_Wat 6 ValveStatus1 Number(10,0) Tỉ lệ mở (%) của van trên ống 1 100 7 Pipe2ID Number(10,0) Đường ống 2 nối tới Pipe_Wat 8 ValveStatus2 Number(10,0) Tỉ lệ mở (%) của van trên ống 2 100 9 Pipe3ID Number(10,0) Đường ống 3 nối tới Pipe_Wat 10 ValveStatus3 Number(10,0) Tỉ lệ mở (%) của Van trên ống 3 100 11 Pipe4ID Number(10,0) Đường ống 4 nối tới Pipe_Wat 12 ValveStatus4 Number(10,0) Tỉ lệ mở (%) của Van trên ống 4 100 13 StatusCode Number(10,0) Trạng thái hoạt động C_Status_Wat 4 14 DateStatus Date Ngày thay đổi trạng thái Auto 15 DateInstalled Date Ngày lắp đặt Auto 16 DateHistoric Date Ngày xóa bỏ thiết bị khỏi CSDL Auto 17 DateCreated Date Ngày tạo bản ghi trong CSDL 0 18 DateUpdated Date Ngày cập nhật vào CSDL 0 19 Initials VarChar2(10) Người cập nhật 20 Remarks VarChar2(255) Ghi chú Bảng 19: Danh mục của ComplexCompCat_Wat STT Tên trường Kiểu DL Nội dung Khóa chính? Trường bắt buộc? Bảng tham chiếu Giá trị mặc định 1 ID Number(10,0) Mã danh mục x x Auto 2 ComplexCompCode Number(10,0) Loại danh mục x C_ComplexComp_Wat 2 3 CompanyID Number(10,0) Nhà sản xuất x Company_Wat 4 Name Char(50) Tên danh mục x 5 Dim1 Number(10,1) Dimension 1 (mm) x 65 6 Dim2 Number(10,1) Được sử dụng khi có sự thay đổi kích thước(mm). Bằng 0 nếu ngược lại x 7 Dim3 Number(10,1) Được sử dụng ở thiết bị hình chữ T và hình chữ X (mm). Bằng 0 nếu ngược lại x 8 Dim4 Number(10,1) Được sử dụng ở thiết bị chữ X (mm). Bằng 0 nếu ngược lại x 9 DateCreated Date Ngày tạo bản ghi trong CSDL 0 10 DateUpdated Date Ngày cập nhật vào CSDL 0 11 Initials VarChar2(10) Người khởi tạo Bảng 20: Loại thiết bị phức tạp - C_ComplexComp_Wat STT Mã Tên Chia cắt đường ống? Số đường ống nhỏ nhất được phép kết nối Số đường ống lớn nhất được phép kết nối 1 0 Không xác định x 0 2 2 1 Tổ hợp hình chữ X x 4 4 3 2 Tổ hợp hình chữ T x 3 3 4 50 Khác x 0 Bảng 21: Các điểm lắp đặt - Installation_Wat STT Tên trường Kiểu DL Nội dung Khóa chính? Trường bắt buộc? Bảng tham chiếu Giá trị mặc định 1 ID Number(10,0) Số hiệu điểm lắp đặt x x Auto 2 NodeID Number(10,0) Điểm nối có điểm lắp đặt x Node_Wat 3 InstallationCode Number(10,0) Loại điểm lắp đặt C_Installation_Wat 4 DemandTypeID Number(10,0) Loại yêu cầu 5 Name VarChar2(15) Tên điểm 6 CityCode VarChar2(4) Thành phố 7 StreetCode VarChar2(4) Đường/phố 8 HouseNo VarChar2(4) Số nhà 66 9 Letter VarChar2(1) Điểm nối có điểm lắp đặt 10 Floor VarChar2(2) Địa chỉ 11 Door VarChar2(2) Địa chỉ 12 FlatNo VarChar2(4) Địa chỉ 13 StatusCode Number(10,0) Trạng thái họat động x C_Status_Wat 4 14 DateStatus Date Ngày thay đổi trạng thái 0 15 DateInstalled Date Ngày lắp đặt 1/1/1900 16 DateHistoric Date Ngày xóa bỏ thiết bị khỏi hệ thống 0 17 DateCreated Date Ngày tạo bản ghi trong CSDL 0 18 DateUpdated Date Ngày cập nhật vào CSDL 0 19 Initials VarChar2(10) Người cập nhật 20 Remarks VarChar2(255) Ghi chú Bảng 22: Loại điểm lắp đặt - C_Installation_Wat STT Mã Tên Chia cắt đường ống? Số đường ống nhỏ nhất được phép kết nối Số đường ống lớn nhất được phép kết nối 1 0 Không xác định x 0 1 2 1 Điểm lắp đặt x 1 3 50 Khác x 0 1 Bảng 23: Các điểm lắp đặt đồng hồ - Meter_Wat STT Tên trường Kiểu DL Nội dung Khóa chính? Trường bắt buộc? Bảng tham chiếu Giá trị mặc định 1 ID Number(10,0) Số hiệu bản ghi x x Auto 2 NodeID Number(10,0) Điểm nối lắp đặt đồng hồ x Node_Wat 3 InstallationID VarChar2(25) Điểm lắp đặt x C_Installation_Wat 4 MeterNo VarChar2(25) Số hiệu đồng hồ x 0 5 MeteringTypeCode Number(10,0) Hạng mục đồng hồ C_MeteringType_ 1 67 Code 6 MeterTypeCatID Number(10,0) Danh mục MeterCat_Wat 0 7 Name VarChar2(15) Tên gọi 8 StatusCode Number(10,0) Trạng thái hoạt động C_Status_Wat 4 9 DateStatus Date Ngày thay đổi trạng thái hoạt động Auto 10 DateInstalled Date Ngày lắp đặt Auto 11 DateHistoric Date Ngày xóa bỏ thiết bị khỏi hệ thống Auto 12 DateCreated Date Ngày tạo bản ghi trong CSDL 0 13 DateUpdated Date Ngày cập nhật trong CSDL 0 14 Initials VarChar2(10) Người cập nhật vào CSDL 15 Remarks VarChar2(255) Ghi chú Bảng 24: Hạng mục đồng hồ - C_MeteringType_Code STT Mã Tên 1 0 Không xác định 2 1 Đồng hồ tiêu thụ 3 2 Đồng hồ tổng 4 3 Đồng hồ chính 5 50 Other Bảng 25: Danh mục của đồng hồ - MeterCat_Wat STT Tên trường Kiểu DL Nội dung Khóa chính? Trường bắt buộc? Bảng tham chiếu Giá trị mặc định 1 ID Number(10,0) Mã loại đồng hồ x x Auto 2 MeterTypeCode Number(10,0) Loại đồng hồ x C_MeterType_Wat 4 3 CompanyID Number(10,0) Nhà sản xuất x Company_Wat 0 4 Name Char(50) Tên thiết bị x 5 DateCreated Date Ngày tạo bản ghi trong CSDL 0 68 6 DateUpdated Date Ngày cập nhật vào CSDL 0 7 Initials VarChar2(10) Người cập nhật vào CSDL Bảng 26: Loại đồng hồ - C_MeterType_Wat STT Mã Tên Chia cắt đường ống? Số đường ống nhỏ nhất được phép kết nối Số đường ống lớn nhất được phép kết nối 1 0 Không xác định 0 2 1 Đồng hồ nhiệt độ 0 2 3 2 Đồng hồ chất lượng nước 0 2 4 3 Đồng hồ áp lực 0 2 5 4 Đồng hồ đo lượng nước 0 2 6 50 Khác 0 Bảng 27: Các điểm lắp đặt máy bơm - Pump_Wat STT Tên trường Kiểu DL Nội dung Khóa chính? Trường bắt buộc? Bảng tham chiếu Giá trị mặc định 1 ID Number(10,0) Số hiệu bơm x x Auto 2 NodeID Number(10,0) Điểm nối lắp đặt bơm x Node_Wat 3 PumpeCatID Number(10,0) Danh mục loại bơm PumpCat_Wat 0 4 Name VarChar2(15) Tên thiết bị 5 PipeUpstreamID Number(10,0) 6 PumpControlCode Number(10,0) Mã điều khiển bơm C_PumpControl_Wat 1 7 StatusCode Number(10,0) Trạng thái hoạt động C_Status_Wat 4 8 DateStatus Date Ngày thay đổi trạng thái Auto 9 DateInstalled Date Ngày lắp đặt Auto 10 DateHistoric Date Ngày xóa bỏ thiết bị khỏi hệ thống Auto 11 DateCreated Date Ngày tạo bản ghi trong CSDL Auto 12 DateUpdated Date Ngày cập nhật vào CSDL Auto 69 13 Initials VarChar2(10) Người cập nhật 14 Remarks VarChar2(255) Ghi chú Bảng 28: Danh mục mã điều khiển đồng hồ - C_PumpControl_Wat STT Mã Tên 1 0 Không xác định 2 1 Đóng/mở 3 2 Điều khiển theo dải tốc độ 4 50 Khác Bảng 29: Danh mục máy bơm - PumpCat_Wat STT Tên trường Kiểu DL Nội dung Khóa chính? Trường bắt buộc? Bảng tham chiếu Giá trị mặc định 1 ID Number(10,0) Mã danh mục x x Auto 2 PumpCode Number(10,0) Kiểu máy bơm x C_Pump_Wat 1 3 CompanyID Number(10,0) Nhà sản xuất x 0 4 Name Char(50) Tên x 5 DateCreated Date Ngày tạo bản ghi trong CSDL Auto 6 DateUpdated Date Ngày cập nhật vào CSDL Auto 7 Initials VarChar2(10) Người cập nhật Bảng 30: Kiểu máy bơm - C_Pump_Wat STT Mã Tên Chia đường ống? Số đường ống nhỏ nhất được phép kết nối Số đường ống nhỏ nhất được phép kết nối 1 0 Không xác định x 0 2 2 1 Bơm ly tâm x 0 2 3 2 Bơm chìm x 0 2 70 4 3 Bơm sử dụng Pít-tông x 0 2 5 4 Bơm chân không x 0 2 6 50 Khác x 0 2 Bảng 31: Bể chứa - Reservoir_Wat STT Tên trường Kiểu DL Nội dung Khóa chính? Trường bắt buộc? Bảng tham chiếu Giá trị mặc định 1 ID Number(10,0) Số hiệu thiết bị x x 2 NodeID Number(10,0) Điểm nối lắp đặt thiết bị x Node_Wat 3 ReservoirCode Number(10,0) Loại bể chứa C_Reservoir_Wat 4 Topcover Number(10,0) Nắp đậy (1: Mở; 0: Đóng) 0 5 Name VarChar2(15) Tên thiết bị 6 Reservoirtype Number(10,0) Loại bể 0 7 ReservoirArea Number(10,0) Diện tích (m²) 0 8 ReservoirCatID Number(10,0) Danh mục loại bể chứa ReservoirCat_Wat 0 9 Volume Number(10,0) Thể tích (m³) 0 10 Bottom Number(10,2) Chiều cao đáy toàn phần (m) 0 11 Inflow Number(10,2) Mực nước toàn phần đi vào ống (m) 0 12 Overflow Number(10,2) Mực nước toàn phần đi ra ống (m) 1 13 TopLevel Number(10,2) Chiều cao miệng (m) 1 14 MinVolume Number(10,2) Mực nước nhoe nhất (m) 0 15 MaxVolume Number(10,2) Mực nước lớn nhất (m) 1 16 MinHeight Number(10,2) Chiều cao nhỏ nhất (m) 0 17 MaxHeight Number(10,2) Chiều cao lớn nhất (m) 1 18 Location Char(1) Vị trí lắp đặt (O: Nổi trên mặt đất; U: Chìm dưới đất) O 19 StatusCode Number(10,0) Trạng thái hoạt động C_Status_Wat 4 20 DateStatus Date Ngày thay đổi trạng thái Auto 21 DateInstalled Date Ngày lắp đặt Auto 22 DateHistoric Date Ngày xóa bỏ thiết bị khỏi hệ thống Auto 71 23 DateCreated Date Ngày tạo bản ghi trong CSDL Auto 24 DateUpdated Date Ngày cập nhật thông tin vào CSDL Auto 25 Initials VarChar2(10) Người cập nhật 26 Remarks VarChar2(255) Ghi chú Bảng 32: Loại bể chứa - C_Reservoir_Wat STT Mã Tên Chia đường ống? Số đường ống nhỏ nhất được phép kết nối Số đường ống lớn nhất được phép kết nối 1 0 Không xác định x 0 2 1 Bể nước kô được xử lý x 0 3 2 Bể dự phòng x 0 4 3 Bể làm ngập tràn (Flushing bad) x 0 5 4 Bể nước uống x 0 6 5 Tháp nước x 0 7 6 Bể trên cao x 0 8 7 Tập hợp miệng ống (manhole) x 0 9 50 Khác x 0 Bảng 33: Danh mục bể dự trữ - ReservoirCat_Wat STT Tên trường Kiểu DL Nội dung Khóa chính? Trường bắt buộc? Bảng tham chiếu Giá trị mặc định 1 ID Number(10,0) Mã danh mục x x Auto 2 ReservoirType Char(50) Loại bể chứa (0:Undefined; 1:balancing; 2:principal; 3:terminal; 4:service; 5:Other) x 4 3 DateCreated Date Ngày tạo bản ghi trong CSDL Auto 4 DateUpdated Date Ngày cập nhật thông tin vào CSDL Auto 5 Initials VarChar2(10) Người cập nhật 72 Bảng 34: Các điểm tiêu thụ nước - ConsumPoint_Wat STT Tên trường Kiểu DL Nội dung Khóa chính? Trường bắt buộc? Bảng tham chiếu Giá trị mặc định 1 ID Number(10,0) Số hiệu thiết bị x x Auto 2 NodeID Number(10,0) Điểm nối lắp đặt thiết bị x Node_Wat 3 ConsumPointCatID Number(10,0) Danh mục thiết bị ConsumPointCat_Wat 0 4 Name VarChar2(15) Tên thiết bị 5 FlowClaim1 Number(10,1) Mức cảnh báo dòng chảy đối với các hệ thống vòi phun 6 FlowCapacity1 Number(10,1) Công suất dòng chảy đo được ở mức áp lực chính (m³/h) 7 PressureClaim1 Number(10,1) Mức cảnh báo áp lực đối với các hệ thống vòi phun 8 PressureCapacity1 Number(10,1) Mức áp lực đo được tại dòng chảy chính 9 FlowClaim2 Number(10,1) Mức cảnh báo dòng chảy đối với các hệ thống vòi phun 10 FlowCapacity2 Number(10,1) Công suất dòng chảy đo được ở mức áp lực thứ 2(m³/h) 11 PressureClaim2 Number(10,1) Mức cảnh báo áp lực đối với các hệ thống vòi phun 12 PressureCapacity2 Number(10,1) Mức áp lực đo được tại dòng chảy thứ 2 13 FlowClaim3 Number(10,1) Mức cảnh báo thứ 3 về dòng chảy đối với các hệ thống vòi phun 14 FlowCapacity3 Number(10,1) Công suất dòng chảy đo được ở mức áp lức thứ 3 (m³/h) 15 PressureClaim3 Number(10,1) Mức cảnh báo áp lực đối với các hệ thống vòi phun 16 PressureCapacity3 Number(10,1) Mức áp suất do được tại dòng chảy thứ 3 (bar) 73 17 Controldate Date Ngày điều khiển tiếp theo của các cảnh báo 18 ApprovalDate Date Ngày điều khiển áp suất 19 Reservoir Char(1) Là bể chứa hay không (đối với hệ thống vòi phun) N 20 Volume Number(10,0) Thể tích (m³). (-1 nếu không phải là bề chứa, 0 không biết kích thước) -1 21 RiskClass Char(10) Mức cảnh báo rủi ro cao nhất của các hệ thống con 22 RefillFlow Number(10,0) Cảnh báo đầy bể (m³/h) 23 DualSideClaim Char(1) Mức rủi ro có đưa ra yêu cầu cấp nước 2 chiều? (Y/N)? 24 FrostSafe Char(1) Thiết bị có khả năng chống lại sự phá hủy của sương(Y/N)? N 25 Sprinklers Number(10,0) Số lượng các vòi phun 1 26 Location Char(1) Độ cao lắp đặt (O: Nổi trên bề mặt; U: chìm) O 27 StatusCode Number(10,0) Trạng thái hoạt động C_Status_Wat 4 28 DateStatus Date Ngày thay đổi trạng thái Auto 29 DateInstalled Date Ngày lắp đặt Auto 30 DateHistoric Date Ngày xóa bỏ thiết bọ khỏi hệ thống Auto 31 DateCreated Date Ngày tạo bản ghi trong CSDL Auto 32 DateUpdated Date Ngày cập nhật thông tin trong CSDL Auto 33 Initials VarChar2(10) Người cập nhật 34 Remarks VarChar2(255) Ghi chú Bảng 35: Danh mục các điểm tiêu thụ - ConsumPointCat_Wat STT Tên trường Kiểu DL Nội dung Khóa chính? Trường bắt buộc? Bảng tham chiếu Giá trị mặc định 1 ID Number(10,0) Mã danh mục x x 74 2 ConsumPointCode Number(10,0) Loại điểm tiêu thụ x C_ConsumPoint_Wat 0 3 CompanyID Number(10,0) Nhà sản xuất x 4 Name Char(50) Tên thiết bị x 5 Dimension Number(10,1) Kích thước (mm) x 0 6 DateCreated Date Ngày tạo bản ghi trong CSDL Auto 7 DateUpdated Date Ngày cập nhật thông tin trong CSDL Auto 8 Initials VarChar2(10) Người cập nhật vào CSDL Bảng 36: Loại điểm tiêu thụ nước - C_ConsumPoint_Wat STT Mã Tên Chia đường ống? Số đường ống nhỏ nhất được phép kết nối Số đường ống lớn nhất được phép kết nối 1 0 Không xác định x 0 2 1 Vòi nước máy x 0 1 3 2 Vòi nước uống x 0 1 4 3 Điểm lấy mẫu nước 0 5 4 Hệ thống tự chảy x 0 1 6 5 Vòi phun x 0 1 7 6 Vòi chống tràn x 0 1 8 7 Nhà vệ sinh x 0 1 9 8 Vòi tưới 0 10 9 Trạm bơm 11 50 Khác Bảng 37: Đồng hồ nước - Valve_Wat STT Tên trường Kiểu DL Nội dung Khóa chính? Trường bắt buộc? Bảng tham chiếu Giá trị mặc định 1 ID Number(10,0) Sô hiệu thiết bị x x Auto 2 NodeID Number(10,0) Điểm nối lắp đặt thiết bị x Node_Wat 3 PipeUpStreamID Number(10,0) 75 4 ValveCatID Number(10,0) Danh mục loại Van ValveCat_Wat 0 5 Name VarChar2(15) Tên thiết bị 6 ValvePosition Number(10,0) Trạng thái van (1:Mở; 0:Đóng) 1 7 Opening Number(10,0) Tỉ lệ % van mở (0 = Đóng, 100 = mở hoàn toàn) 100 8 CurrentRevolutions Number(10,0) Số vòng quay 0 9 CorrosionsProtect Char(1) Phát hiện bị ăn mòn? (Y/N) N 10 MotorValve Char(1) Van có động cơ? (Y/N) N 11 OperationStatus Char(1) Trạng thái vận hành (hoạt động hay không- 1=hoạt động, 0=hỏng) 1 12 SurfaceCode Number(10,0) Loại bề mặt C_Surface_Wat 0 13 StatusCode Number(10,0) Trạng thái vật lý C_Status_Code 4 14 DateStatus Date Ngày thay đổi trạng thái Auto 15 DateInstalled Date Ngày lắp đặt Auto 16 DateHistoric Date Ngày xóa bỏ thiết bị khỏi hệ thống Auto 17 DateCreated Date Ngày tạo bản ghi trong CSDL Auto 18 DateUpdated Date Ngày cập nhật thông tin trong CSDL Auto 19 Initials VarChar2(10) Người cập nhật 20 Remarks VarChar2(255) Ghi chú Bảng 38: Danh mục đồng hồ nước - ValveCat_Wat STT Tên trường Kiểu DL Nội dung Khóa chính? Trường bắt buộc? Bảng tham chiếu Giá trị mặc định 1 ID Number(10,0) Mã danh mục x x 2 ValveCode Number(10,0) Loại Van x C_Valve_Wat 1 3 CompanyID Number(10,0) Nhà sản xuất x 4 ProductName Char(50) Tên sản phẩm x 5 ValveControlCode Number(10,0) Mã điều khiển Van x C_ValveControl_Wat 0 6 Dimension Number(10,1) Kích thước (mm) x 0 7 Revolutions Number(10,0) Số vòng quay x 1 76 8 DateCreated Date Ngày tạo bản ghi trong CSDL Auto 9 DateUpdated Date Ngày cập nhật thông tin trong CSDL Auto 10 Initials VarChar2(10) Nguời cập nhật Bảng 39: Loại Van - C_Valve_Wat STT Mã Tên Chia đường ống? Số đường ống nhỏ nhất được phép kết nối Số đường ống lớn nhất được phép kết nối 1 0 Không xác định x 2 2 2 1 Van cống (Sluice valve) x 2 2 3 2 Van bướm (Butterfly valve) x 2 2 4 3 Van 1 chiều (Non-return valve) 2 2 5 4 Van vòng (Bypass valve) x 2 2 6 5 Van xả sóng (Surge relief valve) x 1 2 7 6 PRV x 2 2 8 7 Van sục (Scour valve) x 1 2 9 8 Van không khí (Air valve) 1 2 10 9 Van độ cao (Altitude valve) 1 2 11 50 Khác 2 2 Bảng 40: Danh mục điều khiển Van - C_ValveControl_Wat STT Mã Tên 1 0 Không xác định 2 1 Cài số (Gear) 3 2 Trực tiếp (Direct) 4 3 Động cơ (Motor) 5 4 Van bướm điều khiển bằng động cơ (Motordriven butterfly valve) 6 5 Van xả (Sluice valve) 77 7 50 Khác Bảng 41: Danh mục bề mặt - C_Surface_Wat STT Mã Tên 1 0 Không xác định 2 1 Nhựa đường (Tarmac) 3 2 Bê tông (Concrete) 4 3 Kantsten 5 4 Cỏ - bọc thép (Grass – armored) 6 5 Sỏi (Gravel) 7 6 Cỏ (Grass) 8 7 Bụi rậm (Bushes) 9 8 Cây cối (Trees) 10 50 Khác 78 3.4.4.4 Quy trình nhập số liệu Dữ liệu được thu thập bằng thiêt bị định vị vệ tinh (GPS) và đo đạc, sau đó phân tích và đánh giá dữ liệu và đưa vào số hóa và chuyển vào dữ liệu bản đồ chuyên ngành. Các thông tin dữ liệu thuộc tính được cập nhật đầy đủ vào từng đối tượng. ` Số hóa bản đồ-Hiệu chỉnh-Nhập thuộc tính Tích hợp dữ liệu CSDL GIS Thu thập đối tượng bằng máy GPS Hình 3.4: Quy trình thu thập và xử lý dữ liệu 3.4.5 Yêu cầu về ứng dụng nhân GIS Ứng dụng GIS nhân cần có các chức năng dùng để lưu trữ, phân tích và hiển thị thông tin về các đối tượng. Các công cụ của các phần mềm này có thể được sử dụng để nhập và thao tác các thông tin địa lý; quản lý cơ sở dữ liệu; tạo các bản đồ điện tử thông minh cho phép người sử dụng lưu trữ, truy vấn, in thông tin để trình bày với giao diện của phần mềm dễ sử dụng. Ứng dụng GIS nhân cần đáp ứng các chức năng cơ bản mà bất cứ các phần mềm GIS nào cũng cần phải có 79 3.4.5.1 Khởi động giao diện bản đồ Hiển thị cửa sổ bản đồ và các thanh công cụ cho phép người sử dụng có thể thực hiện các thao tác cơ bản với bản đồ. Hình 3.5: Giao diện ứng dụng hệ thống thông tin địa lý GIS. Trong đó các chức năng: - Chọn một đối tượng trên bản đồ - Phóng to bản đồ - Thu nhỏ bản đồ - Phóng to theo cỡ mặc định trước - Thu nhỏ theo cỡ mặc định trước - Di chuyển bản đồ - Trở về trạng thái mặc định của bản đồ - Quay về trạng thái trước đó của bản đồ - Đến vị trí tiếp theo của bản đồ 80 - Hiển thị thông tin của một đối tượng trên bản đồ được chọn. Sau khi chọn nút , cần di chuyển con trỏ đến đối tượng trên bản đồ muốn hiển thị thông tin. - Tìm kiếm thông tin trên bản đồ. - Đo khoảng cách giữa các điểm trên bản đồ. - Làm tươi lại bản đồ trở về trạng thái ban đầu. 3.4.5.2 Làm việc với các lớp Bật tắt các lớp, thay đổi hiển thị các lớp, thay đổi thuộc tính các lớp, cập nhật đối tượng và thuộc tính trên bản đồ. 3.4.5.3 Các thao tác cơ bản với bản đồ - Phóng to bản đồ: NSD thực hiện chức năng này từ Thanh điều hướng (Nagivation Toolbar) rồi chọn vùng trên bản đồ muốn phóng to, nhấn chuột trái và kéo trên khu vực đó. Thả chuột bản đồ sẽ hiển thị vùng được chọn. - Thu nhỏ bản đồ: NSD thực hiện chức năng này từ thanh điều hướng (Nagivation Toolbar) rồi chọn vùng muốn thu nhỏ. Thả chuột bản đồ sẽ hiển thị vùng vừa chọn. - Phóng toàn bộ bản đồ: Chức năng này cho phép NSD hiển thị lại toàn bộ bản đồ trên màn hình hiển thị. - Di chuyển bản đồ: Chức năng này cho phép NSD di chuyển bản đồ theo vị trí muốn chọn. - Lựa chọn một đối tượng bản đồ. Chức năng này cho phép người sử dụng chọn một đối tượng trên bản đồ. - Lựa chọn một vùng trên bản đồ: Cho phép lựa chọn 1 vùng hoặc tất cả các đối tượng trong vùng đó theo lựa chọn của NSD. - Đo khoảng cách giữa các đối tượng trên bản đồ: Cho phép NSD đo khoảng cách giữa 2 điểm, 2 đường hay 2 vùng trên bản đồ. Cho phép người sử dụng lựa chọn nhiều đơn vị đo khoảng cách trên bản đồ. 3.4.5.4 Truy vấn trên bản đồ Truy vấn các đối tượng theo không gian: 81 - Lựa chọn trực tiếp một đối tượng trên bản đồ bằng cách kích chuột lên chính đối tượng đó. Đối tượng được lựa chọn sẽ được tô sáng trên bản đồ - Lựa chọn đối tượng trong một vùng bằng cách nhấp chuột và di chuyển vùng muốn lựa chọn. Vùng được chọn sẽ được tô sáng trên bản đồ. - Hiển thi thông tin tóm tắt khu vực địa lý được lựa chọn - Hiển thị thông tin đầy đủ của một đối tượng, một vùng được lựa chọn trên bản đồ Truy vấn các đối tượng theo thuộc tính: - Màn hình liệt kê các thuộc tính đối tượng cho phép người sử dụng có thể lựa chọn các thuộc tính muốn tìm kiếm cho từng đối tượng, từng lớp dữ liệu trên bản đồ. - Liệt kê một hay nhiều đối tượng thỏa mãn điều kiện tìm kiếm được thể hiện ở 2 dạng: + Liệt kê danh sách các đối tượng tìm kiếm trên bản đồ + Phóng to toàn bộ màn hình các đối tượng tìm thấy trên bản đồ. 3.4.5.5 In ấn - Hệ thống cho phép thiết lập thông số máy in như cần in trên máy in nào, có phải thiết lập qua mạng LAN hay không? - Hệ thống cho phép thiết lập trang in như: Cỡ giấy (A0,A1,A4, A3,…), kiểu giấy (ngang, dọc). - Hệ thống cho phép in ấn bản đồ theo tỷ lệ, theo lưới tọa độ. - Hệ thống cho phép thiết lập chú thích, tiêu đề bản đồ trên trang in 3.4.6 Bố trí nhân lực, tiến độ thực hiện dự án Nhân lực Nhân lực trong toàn bộ dự án WDMS bao gồm: - Công ty Alectia Aqua có 02 người - Công ty DanWater Malaysia có 3 người - Công ty VIDAGIS có 13 người Việc bố trí nhân lực được tiến hành theo sơ đồ sau: 82 Hình 3.6: Sơ đồ tổ chức thực hiện tổng thể dự án WDMS Tại công ty VIDAGIS, việc bố trí nhân sự và sắp xếp nhân sự các dự án nói chung và trong dự án WDMS nói riêng do Phòng Kỹ thuật thực hiện, đứng đầu là trưởng phòng kỹ thuật, dưới sự giám sát về tiến độ thực hiện công việc của ban giám đốc công ty. Tác giả của luận văn này có vai trò là trưởng phòng kỹ thuật nên được giao nhiệm vụ quản lý dự án WDMS để thực hiện phát triển phần mềm này. Do đó toàn bộ phần thực hiện dự án WDMS bao gồm các giai đoạn phân tích, thiết kế mức vật lý, phát triển các sơ đồ UserCase, quan hệ giao dịch với đối tác, phát triển phần mã nguồn đều do tác giả giám sát và quản lý trực tiếp. Trong dự án WDMS, phòng kỹ thuật công ty VIDAGIS đã bố trí sắp xếp nhân lực bao gồm 14 người - chưa bao gồm quản lý dự án, trong đó có 10 người trực tiếp thực hiện phát triển các yêu cầu đề ra của phần mềm, và 03 người thực hiện việc Test phần mềm và 01 người phụ trách mảng GIS và cơ sở dữ liệu. Do phần mềm được yêu cầu phát triển có 10 Module, nên sẽ có 02 giai đoạn thực hiện: - Giai đoạn 1: Thực hiện các module: Pipe Registration, Leakage Auditing, Pressure Managament, Meter & Billing Management và phần Calculation Service. CÔNG TY ALECTIA AQUA - Giám sát thực hiện dự án - Cung cấp chuyên gia về cấp nước và chống rò rỉ - Viết tài liệu đặc tả yêu cầu người sử dụng - Hỗ trợ công nghệ và Maketing CÔNG TY DANWATER MALAYSIA - Hỗ trợ thu thập và xử lý dữ liệu - Test cuối cùng - Cung cấp phần cứng - Triển khai và sử dụng phần mềm CÔNG TY VIDAGIS - Thực hiện dự án WDMS - Phân tích thiết kế mức vật lý và các sơ đồ UserCase - Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng - Bảo hành, bảo trì hệ thống 83 - Giai đoạn 2: Thực hiện các module còn lại, bao gồm các module sau: Pipe Registration (tiếp), Burst Management, Customer Service, Rehabilitation Planning, Report Management, Administrator. Trong giai đoạn 1, nhân lực kỹ thuật được chia thành 04 nhóm, trong đó riêng Module Pipe Registration bao gồm 03 người, 06 người còn lại được tách thành 04 nhóm để gối nhau thực hiện các module Trong giai đoạn 2, nhân lực còn lại bao gồm 03 người tiếp tục phát triển phân hệ Pipe Registration, 06 người còn lại được phân thành 05 nhóm để gối nhau thực hiện các module còn lại. Trong khi đó các module đã hoàn thành trong giai đoạn 1 sẽ được chuyển giao cho nhóm Test để thực hiện việc Test phần mềm. Sau khi giai đoạn 2 kết thúc thì toàn bộ các module của giai đoạn 2 được chuyển sang nhóm Test để Test phần mềm Nhân viên GIS sẽ thực hiện việc chuyển đổi các thiết kế cơ sở dữ liệu dạng vật lý vào trong cơ sở dữ liệu của hệ thống, và có nhiệm vụ duy trì cho máy chủ cơ sở dữ liệu hoạt động một cách thông suốt trong toàn bộ quá trính thực hiện dự án. Đồng thời phát hiện và xử lý những lỗi nghiệp vụ liên quan đến GIS trong quá trình thực hiện dự án. Như vậy, xét một cách tổng thể thì việc bố trí nhân lực và cơ cấu tổ chức thực hiện trong dự án phát triển phần mềm WDMS đã được thực hiện theo sơ đồ sau: 84 Hình 3.7: Sơ đồ tổ chức nhân sự thực hiện phát triển dự án WDMS PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC Giám đốc dự án thực hiện phần mềm TRƯỞNG PHÒNG KỸ THUẬT Quản lý trực tiếp dự án phát triển (Tác giả luận văn) Nhóm phát triển module Pipe Registration Nhóm phát triển module Leakage Auditing Nhóm phát triển module Pressure Management Nhóm phát triển module Meter&Billing Management Nhóm phát triển module Calculation Service Nhóm phát triển module Burst Management Nhóm phát triển module Customer Service Nhóm phát triển module Rehabilitation Planning Nhóm phát triển module Report Management Nhóm phát triển module Administrator Nhóm Test 85 Tiến độ thực hiện: Sau đây là tiến độ thực hiện dự án phần mềm WDMS BẢNG THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM WDMS STT Hạng mục/Module T11 2006 T12 2006 T1 2007 T2 2007 T3 2007 T4 2007 T5 2007 T6 2007 T7 2007 T8 2007 T9 2007 T10 2007 T11 2007 T12 2007 T1 2008 T2 2008 T3 2008 T4 2008 1 Phân tích, thiết kế mức vật lý 2 Chuyển đổi thiết kế vật lý vào cơ sở dữ liệu 3 Pipe Registration 4 Leakage Auditing 5 Pressure Management 6 Meter & Billing Management 7 Calculation Service 8 Burst Management 9 Customer Service 10 Rehabilitation Planning 11 Report Management 12 Administrator 13 Test 14 Tài liệu hướng dẫn sử dụng 15 Chuyển giao công nghệ 16 Bảo hành, bảo trì Bảng 42: Tiến độ thực hiện dự án WDMS 86 Đối với module Đăng ký đường ống, tiến độ thực hiện như sau: BẢNG THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN MODULE ĐĂNG KÝ ĐƯỜNG ỐNG Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 STT Hạng mục/Module 1 Chức năng thêm/sửa/xóa điểm nối 2 Thêm/sửa/xóa thiết bị tại điểm nối 3 Các chức năng đối với đường ống 4 Thêm/sửa/xóa vùng cấp nước 5 Bản đồ chuyên đề 6 Biểu đồ 7 Kiểm tra mạng lưới 8 In ấn bản đồ 9 Chức năng khác 10 Test 11 Tài liệu hướng dẫn sử dụng Bảng 43: Tiến độ thực hiện phân hệ Đăng ký đường ống 87 3.4.7 Yêu cầu về chức năng nghiệp vụ 3.4.7.1 Chức năng đối với Điểm nối 3.4.7.1.1 Biểu đồ hoạt động-Activity Diagram Thêm mới đối tượng điểm nối Tìm kiếm đối tượng điểm nối Xóa đối tượng điểm nốiSửa đối tượng điểm nối Lưu đối tượng điểm nối Khởi tạo Kết thúc Cập nhật thiết bị (component) cho điểm nối Hình 3.8: Biểu đồ hoạt động cập nhật đối tượng điểm nối - Thêm mới đối tượng điểm nối: các đối tượng điểm nối sẽ được tạo mới trên bản đồ bằng cách di chuột đến vị trí thích hợp trên bản đồ rồi bấm chuột. Nhập thông tin cần thiết cho đối tượng điểm nối, trong đó có cả việc cập nhật thiết bị cho điểm nối - Tìm kiếm đối tượng điểm nối: Các đối tượng điểm nối trên bản đồ được tìm bằng cách bấm chuột và rê quét để lấy tất cả những đối tượng điểm nối trong vùng vừa quét trên bản đồ. Trong các đối tượng tìm được, lựa chọn một đối tượng, thông tin về đối tượng đó sẽ được hiển thị trên màn hình. 88 - Cập nhật thiết bị cho điểm nối: các điểm nối sau khi lắp đặt thì phải có thiết bị được gắn lên nó, do vậy phải lựa chọn một loại thiết bị cho điểm nối đó và cập nhật thông tin của thiết bị đó. - Sửa đối tượng điểm nối: Các đối tượng điểm nối sẽ được cập nhật thông tin, di chuyển vị trí không gian và cập nhật vào CSDL - Xóa đối tượng điểm nối: Các đối tượng điểm nối trên bản đồ sẽ được xóa bỏ nếu không còn phù hợp hay không được sử dụng nữa bằng cách chọn vào điểm nối đó rồi lựa chọn chức năng xóa. 3.4.7.1.2 Biểu đồ trường hợp sử dụng-User Case Hình 3.9: Biểu đồ UserCase đối với chức năng cập nhật đối tượng điểm nối 3.4.7.2 Chức năng đối với thiết bị 3.4.7.2.1 Biểu đồ hoạt động-Activity Diagram 89 Hình 3.10: Biểu đồ hoạt động chức năng cập nhật thiết bị cho điểm nối - Thêm mới thiết bị: Các thiết bị được lựa chọn từ danh sách và thêm vào danh sách các đối tượng của điểm nối. Nhập thông tin cần thiết cho thiết bị trên màn hình - Thay đổi thiết bị: Nếu thiết bị đang được lắp đặt ở điểm nối không đúng hoặc không phù hợp, thì người sử dụng có thể lựa chọn một thiết bị khác trong danh sách để thay thế cho thiết bị. Danh sách các thiết bị và thuộc tính như đã mô tả ở chương 2, mô hình DAN-VAND - Thông tin của thiết bị sẽ được điền và cập nhật vào CSDL. - Xóa bỏ thiết bị khỏi điểm nối: Khi điểm nối không còn phù hợp nữa thì có thể xóa bỏ bằng cách lựa chọn thiết bị rồi xóa. 3.4.7.2.2 Biểu đồ trường hợp sử dụng-User Case Hình 3.11: Biểu đồ Usercase chức năng cập nhật thiết bị cho điểm nối 90 3.4.7.3 Chức năng đối với dường ống 3.4.7.3.1 Biểu đồ hoạt động-Activity Diagram Hình 3.12: Biểu đồ hoạt động chức năng cập nhật đường ống - Thêm mới đối tượng điểm nối: Mỗi đường ống được tạo ra từ hai điểm nối ở hai đầu, do vậy để tạo được đối tượng đường ống thì trước hết phải tạo ra hai đối tượng điểm nối. - Thêm mới đối tượng đường ống: các đối tượng đường ống được tạo ra trên bản đồ bằng cách tạo ra hai điểm nối ở hai đầu sau đó nhập thông tin cho đường ống này trên màn hình - Thêm mới đối tượng đường ống với độ dài cho trước bằng cách khai báo độ dài trên màn hình, sau đó thực hiện việc vẽ đối tượng đường ống, nhưng trên bản đồ, độ dài của đường ống đã được đặt với độ dài như đã đặt trước. 91 - Thêm mới đối tượng đường ống với một góc cho trước so với phương nằm ngang: Khai báo một góc theo đơi vị độ, sau đó thực hiện việc vẽ đường ồng, thì đường ống luôn luôn được tạo ra với một góc cho trước so với phương nằm ngang. - Them mới đối tượng đường ống song song với một đường thẳng cho trước: vẽ một đoạn thẳng cho trước, sau đó thực hiện vẽ đường ống trên bản đồ, thì đường ống đang vẽ trên bản đồ luôn luôn có phương song song với đoạn thẳng cho trước đó. - Tìm kiếm đối tượng đường ống: các đối tượng đường ống trên bản đồ được tìm bằng cách dùng chuột quét một vùng trên bản đồ để lựa chọn những đường ống trong vùng đó. Lựa chọn một đường ống trong danh sách kết quả, thông tin về đường ống sẽ hiện lên trên màn hình. - Sửa đổi đường ống: Các đối tượng đường ống sẽ được cập nhật thông tin, di chuyển vị trí, và thay đổi hình dạng và được cập nhật vào CSDL - Tạo đường vòng (fly-over): Trên bản đồ khi hai đường ống đi giao nhau trên mặt phẳng, thì có thể sử dụng chức năng tạo đường vòng (fly-over) của đường ống này so với đường ống kia - Nối hai đường ống (Join pipes): Trong trường hợp trên bản đồ có hai đường ống có hai đầu chung một điểm, thì hoàn toàn có thể nối hai đường ống đó thành một đường ống bằng cách dùng chuột chọn lần lượt vào hai đường ống đó và chọn chức năng nối đường ống - Chia cắt đường ống (Split pipe): Tùy từng trường hợp thì một đường ống có thể được tách ra thành hai đường ống riêng rẽ có một điểm chung. Thực hiện chức năng này bằng cách dùng chuột lựa chọn vào đường ống muốn tách ra rồi chọn chức năng tách. - Kéo dài đường ống (Extend): Khi độ dài của đường ống chưa đủ đáp ứng yêu cầu, thì có thể kéo dài đường ống bằng cách đưa ra một vị trí làm mốc mà đường ống đó sẽ kéo dài, rồi thực hiện chức năng kéo dài đường ống. - Cắt đường ống (Trim): Ngược lại với chức năng kéo dài, trong trường hợp đường ống quá dài, có thể cắt bớt tại một vị trí nào đó, và giữ một phần, phần còn lại sẽ bị xóa khỏi bản đồ. - Lưu đối tượng đường ống: Đối tượng đường ống sẽ được cập nhật thông tin, thay đổi vị trí, hình dạng và được lưu vào CSDL - Xóa đường ống: Đối tượng đường trên bản đồ có thể bị xóa bỏ trong trường hợp không còn sử dụng hay không phù hợp nữa. 92 3.4.7.3.2 Biểu đồ trường hợp sử dụng-User Case Hình 3.13: Biểu đồ UserCase chức năng cập nhật đường ống 3.4.7.4 Chức năng đối với vùng cấp nước 3.4.7.4.1 Biểu đồ hoạt động-Activity Diagram Hình 3.14: Biểu đồ hoạt động chức năng cập nhật vùng cấp nước 93 - Thêm mới đối tượng vùng: các đối tượng vùng sẽ được tạo mới trên bản đồ bằng cách di chuột đến vị trí thích hợp trên bản đồ rồi vẽ một hình đa giác, kết thúc bằng bấm đúp chuột. Nhập thông tin cần thiết cho đối tượng vùng trên màn hình - Sửa đối tượng vùng: Các đối tượng vùng sẽ được cập nhật thông tin, di chuyển vị trí không gian, thay đổi hình dạng và cập nhật vào CSDL - Xóa đối tượng vùng: Các đối tượng vùng trên bản đồ sẽ được xóa bỏ nếu không còn phù hợp hay không được sử dụng nữa bằng cách chọn vào vùng đó rồi lựa chọn chức năng xóa. 3.4.7.4.2 Biểu đồ trường hợp sử dụng-User Case Hình 3.15: Biểu đồ UserCase chức năng cập nhật vùng cấp nước 3.4.7.5 Chức năng xem biểu đồ (Chart) 3.4.7.5.1 Biểu đồ hoạt động-Activity Diagram 94 Hình 3.16: Biểu đồ hoạt động chức năng xem biểu đồ - Hiển thị biểu đồ: Người sử dụng lựa chọn chứa năng trong thực đơn Xem biểu đồ để lựa chọn loại biểu đồ cần xem - Biểu đồ đã được thiết lập sẵn (Pre-defined): Các thông tin về tham số thiết lập biểu đồ đã được thiết lập sẵn trong chương trình, do vậy người sử dụng chỉ việc lựa chọn loại biểu đồ trên thực đơn. - Biểu đồ do người sử dụng thiết lập (User-defined): các thông tin về tham số thiết lập biểu đồ chưa xác định, và do người sử dụng lựa chọn tham số và các ngưỡng giá trị cụ thể để xem biểu đồ. - Thiết lập các điều kiện hiển thị: các điều kiện về thời gian, phạm vi của dữ liệu có thể được thiết lập bởi người sử dụng - Kết xuất biểu đồ ra file: Biểu đồ sau khi được sinh ra có thể được kết xuất ra dưới dạng ảnh để phục vụ cho các mục đích khác. 3.4.7.5.2 Biểu đồ trường hợp sử dụng-User Case 95 Hình 3.17: Biểu đồ UserCase chức năng xem biểu đồ 3.4.7.6 Chức năng xem bản đồ chuyên đề (Thematic Map) 3.4.7.6.1 Biểu đồ hoạt động-Activity Diagram Hình 3.18: Biểu đồ hoạt động chức năng xem bản đồ 96 - Hiển thị bản đồ: Người sử dụng lựa chọn chứa năng trong thực đơn Xem bản đồ chuyên đề để lựa chọn loại bản đồ cần xem - Bản đồ đã được thiết lập sẵn (Pre-defined): Các thông tin về tham số thiết lập bản đồ đã được thiết lập sẵn trong chương trình, do vậy người sử dụng chỉ việc lựa chọn loại bản đồ trên thực đơn. - Bản đồ do người sử dụng thiết lập (User-defined): các thông tin về tham số thiết lập bản đồ chưa xác định, và do người sử dụng lựa chọn tham số và các ngưỡng giá trị cụ thể để xem bản đồ theo từng trường hợp. - Thiết lập các điều kiện hiển thị: các điều kiện về thời gian, phạm vi của dữ liệu có thể được thiết lập bởi người sử dụng - Kết xuất bản đồ ra file: bản đồ sau khi được sinh ra có thể được kết xuất ra dưới dạng ảnh để phục vụ cho các mục đích khác. 3.4.7.6.2 Biểu đồ trường hợp sử dụng-User Case Hình 3.19: Biểu đồ Usercase chức năng xem bản đồ 3.4.7.7 Chức năng in ấn 3.4.7.7.1 Biểu đồ hoạt động-Activity Diagram 97 Hình 3.20: Biểu đồ hoạt động chức năng in ấn bản đồ - Hiển thị và thao tác với dữ liêu cần xem trên bản đồ - Hiển thị chức năng in ấn bản đồ - Thiết lập trang in: Thiết lập kích cỡ giấy in và các thông tin liên quan trên trang in như (Chú giải, Tiêu đề, ngày tháng ...). - Kết xuất trang in ra đinh dạng file ảnh. 3.4.7.7.2 Biểu đồ trường hợp sử dụng-User Case Hình 3.21: Biểu đồ usercase chức năng in ấn bản đồ 98 3.4.7.8 Chức năng kiểm tra mạng lưới (Topology checking) 3.4.7.8.1 Biểu đồ họat động - Activity Diagram Hình 3.22: Biểu đồ hoạt động chức năng kiểm tra mạng lưới - Kiểm tra tính hợp lệ của vùng cấp nước: Trong hệ thống WDMS thì các vùng cấp nước được phân cấp theo quan hệ cha-con, tức là một vùng bất kỳ phải là con của một vùng khác và phải có đường bao (boundary) nằm trọn trong đường bao của vùng cha, và vùng cao nhất ở đây là vùng “World” – là đối thuộc tính (không có đường bao) được quy định sẵn trong chương trình. Do vậy chương trình phải kiểm tra các vùng để đảm bảo thỏa mãn điều này. - Trong mô hình DAN-VAND, mỗi thiết bị lắp đặt trên điểm nối sẽ được quy định là số đường ống nhỏ nhất và số đường ống lớn nhất mà thiết bị này được phép kết nối. Chức năng này sẽ tìm trong CSDL tất cả những điểm nối có thiết bị nào không thỏa mãn điều kiện này. - Trong một hệ thống cấp nước, thì mạng lưới cấp nước nhất thiết phải khép kín để đảm bảo mạng cấp nước được thông suốt. Nhưng vì những lỗi do biên tập 99 trong quá trình xây dựng CSDL mà sẽ phát sinh ra “khe hở” về mặt không gian giữa các đường ống với nhau, vì vậy chức năng này sẽ tìm và phát hiện những “nhóm” đường ống nào có “khe hở” đó. - Kiểm tra và phát hiện xem mạng đường ống và những khách hàng nào sẽ bị ảnh hưởng nếu như một Van (valve) bị đóng. - Các trường hợp trên sẽ được hiển thị kết quả lên bản đồ. 3.4.7.8.2 Biểu đồ trường hợp sử dụng – Use case Hình 3.23: Biểu đồ usercase chức năng kiểm tra mạng lưới 3.5 Kết quả thực hiện được Giao diện của phần mềm WDMS: 100 Hình 3.24: Giao diện màn hình chính của phần mềm WDMS Giao diện của phân hệ Đăng ký đường ống: Hình 3.25: Giao diện của phân hệ Quản lý đường ống 101 Giao diện thanh công cụ thao tác với bản đồ: Hình 3.26: Thanh công cụ thao tác với bản đồ Giao diện thanh công cụ cập nhật dữ liệu: Hình 3.27: Thanh công cụ cập nhật dữ liệu Bản đồ trong phân hệ đăng ký đường ống: Hình 3.28: Một góc bản đồ có dữ liệu về vùng cấp nước, đường ống và điểm nối Giao diện chức năng truy vấn dữ liệu thuộc tính: 102 Hình 3.29: Truy vấn dữ liệu thuộc tính Giao diện chức năng truy vấn dữ liệu không gian: Hình 3.30: Truy vấn dữ liệu không gian 103 Giao diện chức năng thiết lập bản đồ chuyên đề: Hình 3.31: Thiết lập màu sắc cho chức năng bản đồ chuyên đề Kết quả của một bản đồ chuyên đề: Hình 3.32: Bản đồ chuyên đề phân loại theo danh mục đường ống 104 Giao diện chức năng tạo biểu đồ: Hình 3.33: Biểu đồ phân loại theo danh mục đường ống Giao diện màn hình nhập thông tin thuộc tính cho điểm nối: Hình 3.34: Màn hình nhập dữ liệu thuộc tính cho điểm nối 105 Giao diện nhập thông tin thuộc tính cho thiết bị của điểm nối: Hình 3.35: Màn hình chọn và nhập dữ liệu thuộc tính cho thiết bị Giao diện chức năng nhập thông tin thuộc tính cho đường ống: Hình 3.36: Màn hình nhập dữ liệu thuộc tính cho đường ống 106 Hình 3.37: Hình ảnh của một đường ống sau khi đã tạo Màn hình bản đồ chức năng tạo cầu vồng cho đường ống: Hình 3.38: Chức năng tạo cầu vồng cho đường ống (fly-over) Màn hình bản đồ chức năng kéo dài đường ống đến điểm cho trước: Hình 3.39: Chức năng kéo dài đường ống (Extend) 107 Màn hình bản đồ chức năng cắt đường ống: Hình 3.40: Chức năng cắt đường ống Màn hình hức năng nối hai đường ống: Hình 3.41: Chức năng nối đường ống (Merge) Màn hình bản đồ chức năng chia cắt đường ống thành hai đường ống: Hình 3.42: Chức năng chia cắt đường ống (split) 108 Màn hình bản đồ kết quả chức năng tìm mạng đường ống cô lập: Hình 3.43: Chức năng tìm “ốc đảo” trong mạng đường ống (Network Island) 3.6 Kết quả thực tế của dự án WDMS áp dụng phân hệ Đăng ký đường ống Hệ thống phần mềm đã được áp dụng thành công tại thành phố Seremban, Malaysia với sự giúp đỡ trực tiếp của các chuyên gia Đan Mạch đang làm việc tại công ty DanWater, dự án được thực hiện từ tháng 10 năm 2006 đến tháng 4 năm 2008, và kết quả áp dụng của dự án như sau: - Diện tích khu vực thực hiện dự án: 585 km2, bao gồm 62403 khách hàng, 7391 km đường ống, 55 vùng cấp nước (DMZ) - Tỉ lệ thất thoát nước giảm xuống còn 24% - 3544 vị trí rò rỉ đã được phát hiện và sửa chữa - Hàng tháng tiết kiệm được 582 nghìn m3 nước sạch so với thời điểm bắt đầu dự án - Chi phí cho toàn bộ dự án là 14,9 triệu Ringit (Đơn vị tiền tệ của Malaysia), nếu như theo dự tính sẽ được hoàn lại toàn bộ sau 29,5 tháng Lợi ích thực tế mang lại từ kết quả áp dụng dự án WDMS tại Seremban, Malaysia: - Kiểm soát được số lượng NRW, kể từ khi áp dụng thì mức NRW giảm 15% - Nâng cao năng lực quản lý của hệ thống cấp nước - Nâng cao khả năng phục vụ khách hàng - Giảm chi phí vận hành 109 - Lên được kế hoạch dài hạn cho thay thế đường ống - Xây dựng được hệ thống quản lý tài sản hệ thống cấp nước 3.7 Định hướng phát triển của sản phẩm tại Việt Nam Tại Việt Nam, hiện nay xu hướng sử dụng các phần mềm GIS chủ yếu chỉ là một phần rất nhỏ để hỗ trợ cho các nghiệp vụ khác, chứ chưa sử dụng GIS như là một công cụ chính để thực hiện công việc ở công ty hay đơn vị mình, chính vì vậy mà các phần mềm GIS chưa có một chỗ đứng vững chắc, phục vụ đắc lực cho công tác quản lý. Xuất phát từ các nhu cầu thực tế tại các công ty cấp – thoát nước tại Việt Nam, thì công việc cốt lõi là làm sao để có được một hệ thống CSDL đầy đủ và chính xác, để từ đó có thể tận dụng những ưu điểm của GIS để khai thác sử dụng một các hiệu quả. Tiếp theo đó là xây dựng một phần mềm thuần GIS trên CSDL đó để quản lý, phân tích trong quá trình sử dụng, và mới chỉ dừng lại ở mức độ quản lý mang tính “tài sản”. Việc pha trộn nhiều quá trình nghiệp vụ hiện nay vẫn chưa thể thực hiện được do yêu cầu về quy trình chuẩn hóa công việc và yêu cầu về năng lực và công nghệ, do vậy để phần mềm WDMS đi vào triển khai ở Việt nam thì theo các định hướng sau đây: - Mở rộng phạm vi phân hệ Đăng ký đường ống ra quản lý toàn bộ phạm vi hệ thống mạng đường ống và bên trong các nhà máy nước, các chi nhánh và xưởng, nhà kho, nâng cấp thêm nghiệp vụ xuất, nhập kho, các báo cáo quá trình sử dụng các trang thiết bị tại nhà máy nước. - Chuẩn hóa quy trình duy tu, bảo dưỡng, và đưa vào phần mềm, để trợ giúp cho công tác bảo dưỡng, nâng cấp, thay thế trang thiết bị trong toàn hệ thống. Các quy trình bao gồm cả khâu lên kế hoạch, thời gian, các bước chuẩn bị, kinh phí, phân công công việc, có mô hình phác thảo dự kiến, các bước thực hiện đối với từng loại thiết bị, đường ống... - Có các báo cáo về tiến độ thực hiện, kết quả thực hiện ở từng vùng, từng đoạn đường ống, các báo cáo liên quan về tài chính, trợ giúp cho quá trình xuất, nhập kho - Liên kết với CSDL khách hàng để hỗ trợ cho công tác tính hóa đơn sử dụng hàng tháng của từng khách hàng, theo đó có thể gửi hóa đơn đến trực tiếp cho khách hàng. - Phân cấp sử dụng phần mềm theo công việc và chức vụ trong đơn vị. 110 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận. Sau quá trình nghiên cứu và phát triển luận văn cùng với sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Công Nghệ, Đại học Quốc Gia Hà Nội, bạn bè đồng nghiệp đặc biệt là thầy giáo TS.Nguyễn Hải Châu. Tôi đã tìm hiểu nắm vững và trình bày được các vấn đề sau: - Tìm hiểu và nghiên cứu Hệ thống thông tin địa lý - Các thức tổ chức dữ liệu trong Hệ thống thông tin địa lý - Mô hình hướng đối tượng trong cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin địa lý - Tìm hiểu và phân tích khả năng ứng dụng của công nghệ GIS trong công tác quy hoạch và quản lý phát triển đô thị - Ứng dụng và phát triển công nghệ GIS trong việc xây dựng “Hệ thống quản lý mạng lưới cấp nước sạch”. Với những kiến thức đã nghiên cứu và tìm hiểu được luận văn đã đáp ứng đầy đủ những yêu cầu của đề tài như ban đầu đã đề ra. Kết quả ứng dụng của luận văn là một phân hệ “Đăng ký đường ống – Pipe Registration” trong phần mềm WDMS đã và đang được sử dụng thực tế tại thành phố Seremban từ tháng 4-2008 đã chứng tỏ sự nỗ lực của tác giả và đề tài luận văn mang tính thời sự và ứng dụng cao. Kiến nghị và đề xuất. GIS ngày càng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Tính chất ứng dụng đa ngành của nó đáng được sự quan tâm và đầu tư một cách đúng đắn của chúng ta. Đặc biệt là với một nước đang phát triển như Việt Nam, biết ứng dụng công nghệ tin học vào các ngành khoa học khác, như là một công cụ nghiên cứu chính xác nói chung, và biết sử dụng GIS trong giảng dạy và nghiên cứu và ứng dụng trong các lĩnh vực chuyên ngành của chúng ta, là một trong những cách có thể đi trước, đón đầu, trong việc phát triển khoa học, văn hóa, kinh tế và xã hội. Với những ứng dụng to lớn của GIS và những gì đã làm được trong thời gian nghiên cứu luận văn này, bên cạnh việc nâng cấp sang phiên bản 3.0 chạy trên nền ArcGIS 9.3 của phần mềm WDMS cho thành phố Seremban, tác giả, với lợi thế là đang làm việc cho một công ty phần mềm về GIS, sẽ nghiên cứu và phát triển các ứng dụng trong tất cả các ngành và lĩnh vực khác. 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu Tiếng Việt. [1] GS.TS Nguyễn Thế Ba, Quy Hoạch Xây dựng phát triển đô thị, NXB Xây Dựng. [2] Đặng Văn Đức (2001), Hệ thống thông tin địa lý, NXB Khoa học Kỹ thuật Hà Nội. [3] Ths Nguyễn Bá Quảng, TSKTS Phạm Khánh Toàn (2006) “Những kiến thức cơ bản về GIS và ứng dụng trong quy hoạch và quản lý đô thị”, NXB Xây dựng [4] Nguyễn Thế Thận (1999). Cơ sở hệ thống thông tin địa lý GIS. Nhà xuất bản Khoa Học Và Kỹ Thuật, Hà Nội Tài liệu Tiếng Anh. [5] Cartell,Red (1997) The Object Database Standard: ODMG, Release 2.0, Morgan Kaufmann [6] David ArcTur, Michael Zeiler. Designing GeoDatabases [7] David W.Embley (1998), Object Database Development Addison- Wesley [8] Dylan Prentiss (2002), Portraying the features of a spherical surface on a flat plane. Department of Geography, University of California, Santa Barbara. Philippe Rigaux, Michel Scholl. Spatial Databases with Application to GIS [9] Jan-Erik Gustafsson, Working Paper, EPSU Public Service Conference [10] Kang-tsung Change (2003), Introduction to Geographic Information Systems (2nd Edition), McGraw-Hill Higher Education press [11] Paul A. Longley et al (2001), Geographic Information Systems and Science, John Wiley & Sons press [12] Max J. Egenhofer and Andrew U. Frank, Object-Oriented Modeling for GIS [13] Keith C. Clarke (2003), Getting Started with Geographic Information System (4th Edition), Prentice Hall press [14] D.R. Green, D. Rix, and J. Cadoux Hudson (eds) (1994). Geographic Information. The source book for GIS. Association for geographic information AGI. Taylor & Francis. 539 pp [15] USGS (2005). Geographic Information System. U. S. Geological Survey. 509. National Center, Reston, VA 20192, USA 112 Tài liệu từ Trang Web [16] [17] [18] [19] [20] [21] [22] [23] [24] [25] [26] [27]

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLUẬN VĂN-NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GIS CỦA ESRI VÀ MÔ HÌNH DỮ LIỆU DAN-VAND TRONG LĨNH VỰC CẤP NƯỚC SẠCH.pdf