Luận văn Nghiên cứu xác định nhu cầu năng lượng cho duy trì của bò sữa lai ¾ HF ở các mức khối lượng khác nhau

Giá trị NEm ở bò cái tơ lỡ và bò cạn sữa không chửa trong nghiên cứu của chúng tôi cao hơn các giá trị NEm hiện ñang ñược sử dụng trong hệ thống NE tại Châu Âu và Bắc Mỹ. Theo khuyến của Van Es (1978), INRA (1989) và NRC (2001) giá trị NEm tương ứng cho bò tơ là 0,293; 0,293 và 0,305 MJ/kgW0,75 hay 0,322; 0,322 và 0,336 MJ/kgW0,75 khi giá trị này ñược cộng thêm 10% chi phí năng lượng cho hoạt ñộng (NRC, 2001). Tương tự như nghiên cứu của chúng tôi, những nghiên cứu của Yan và cs., (1997b), Birnie (1999), Kirland và Gordon (1999), NRC (2001), Odai và cs. (2005) (Bảng 4.10) ñã chỉ ra rằng giá NEm dao ñộng từ 0,323 - 0,500 MJ/kgW0,75 ở bò cái cạn sữa, không chửa và giá trị này cao hơn giá trị ñang ñược sử dụng tại châu Âu và Bắc Mỹ (Van Es, 1978; NRC, 1988; INRA, 1989; AFRC, 1990) khoảng 10 - 30%. Nếu so giá trị này với giá trị của NRC (2001), thì các giá trị xác ñịnh ñược trong nghiên cứu của chúng tôi cao hơn giá trị NEm ñược áp dụng tại Hoa kỳ 14,6 %. Theo NRC (2001), giá trị NEm cho bò sữa là 0,08 Mcal/kgW0,75, tương ñương với 0,335 MJ/kgW0,75.

pdf111 trang | Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 819 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu xác định nhu cầu năng lượng cho duy trì của bò sữa lai ¾ HF ở các mức khối lượng khác nhau, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LƯỢNG THUẦN CHO DUY TRÌ CỦA BÒ CÁI TƠ LỠ LAI 3/4 HF Ở CÁC MỨC KHỐI LƯỢNG KHÁC NHAU BẰNG THÍ NGHIỆM NUÔI DƯỠNG 6.1. ðẶT VẤN ðỀ Sau khi thí nghiệm xác ñịnh nhu cầu năng lượng cho duy trì của bò sữa lai 3/4 HF ñược thực hiện, chúng ta ñã có ñược giá trị NEm xác ñịnh trên cở sở trao ñổi ñói. Tuy nhiên ñể khẳng ñịnh tính xác thực của các kết quả trên khi áp dụng vào ñiều kiện thực tiễn, cần tiến hành nuôi thử nghiệm bò cái tơ lỡ của cùng phẩm giống và có mức khối lượng tương tự. Chính vì thế chúng tôi tiến hành nội dung nghiên cứu: Hiệu chỉnh giá trị nhu cầu năng lượng thuần cho duy trì của bò cái tơ lỡ lai 3/4 HF ở mức khối lượng 200, 250 và 300 kg bằng thí nghiệm nuôi dưỡng. Mục tiêu của nghiên cứu này là xác ñịnh xem các giá trị thu ñược trong trao ñổi ñói có tương ñồng với các giá trị thu ñược từ thí nghiệm nuôi dưỡng hay không? Và nếu có sai khác giữa hai loại giá trị thì sai khác là bao nhiêu? Có chấp nhận ñược không? 6.2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ðề tài ñược tiến hành từ năm 2008 ñến năm 2010 tại Bộ môn Dinh dưỡng Thức ăn Chăn nuôi và ðồng cỏ và Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn Vật nuôi, Viện chăn Nuôi. Bố trí thí nghiệm Nghiên cứu này gồm 3 thí nghiệm, trong ñó thí nghiệm 1 tiến hành trên nhóm bò tơ lỡ có khối lượng khoảng 200 kg, thí nghiệm 2 trên nhóm bò tơ lỡ có khối lượng khoảng 250 kg và thí nghiệm 3 trên bò tơ lỡ có khối lượng 300 kg. Ở mỗi thí nghiệm 4 bò thí nghiệm sẽ ñược cho ăn 4 khẩu phần có 4 mức năng lượng khác nhau xung quanh mức duy trì theo thiết kế ô vuông La tinh. Mức thứ nhất tương ñương với nhu cầu vừa xác ñịnh ñược trong buồng hô hấp; mức thứ 2 cao hơn mức thứ nhất 5%; mức thứ 3 cao hơn mức thứ nhất 10% và mức thứ 4 cao hơn mức thứ nhất 20%. Ở mỗi giai ñoạn thí nghiệm, bò ñược nuôi trong thời gian 4 tuần trong ñó có 2 tuần nuôi thích nghi cho bê làm quen với thức ăn và môi trường. Trong 2 tuần tiếp theo bò ñược nuôi theo mức dinh dưỡng thí nghiệm và số liệu về lượng năng 77 lượng ăn vào và thay ñổi khối lượng của bò ñược theo dõi ghi chép ñể làm cơ sở dữ liệu ñiều chỉnh giá trị xác ñịnh ñược trong buồng hô hấp. Sơ ñồ thí nghiệm cho các thí nghiệm ñược trình bày ở Bảng 6.1. Bảng 6.1. Sơ ñồ bố trí thí nghiệm cho mỗi thí nghiệm Giai ñoạn thí nghiệm Bò 1 Bò 2 Bò 3 Bò 4 Giai ñoạn 1 KP1 KP 2 KP 3 KP 4 Giai ñoạn 2 KP 4 KP 1 KP 2 KP 3 Giai ñoạn 3 KP 3 KP 4 KP 1 KP 2 Giai ñoạn 4 KP 2 KP 3 KP 4 KP 1 Gi chú: KP 1 là khẩu phần ñáp ứng 100% nhu cầu duy trì; KP 2 ñáp ứng 105% duy trì; KP 3 ñáp ứng 110% duy trì và KP 4 ñáp ứng 120% duy trì Thức ăn và chế ñộ nuôi dưỡng Thức ăn sử dụng là cỏ voi cắt tái sinh lúc 40 ngày chặt nhỏ 2 - 3 cm và cám gạo loại 1 ñã ñược xác ñịnh giá trị dinh dưỡng ở 1 thí nghiệm khác trước khi bắt ñầu thí nghiệm này trên 8 bò tơ lỡ 3/4 HF cho ăn ở mức 90% nhu cầu duy trì. Thành phần hóa học, tỷ lệ tiêu hóa và giá trị năng lượng của cỏ voi cắt tái sinh lúc 40 ngày và cám gạo loại 1 ñược trình bày ở bảng 6.2, 6.3 và 6.4. Bảng 6.2. Thành phần hóa học của cỏ voi cắt tái sinh lúc 40 ngày và cám gạo loại 1 Loại thức ăn DM (%) CP EE CF Ash NDF ADF Cỏ voi 40 ngày 9,86 13,95 1,98 32,35 13,20 65,20 37,13 Cám gạo loại I 83,49 13,97 9,93 5,09 8,94 12,91 6,55 Bảng 6.3. Tỷ lệ tiêu hóa của cỏ voi cắt tái sinh lúc 40 ngày và cám gạo loại 1 (%). Loại thức ăn DM CP EE CF NDF ADF OM Cỏ voi 40 ngày 62,38 71,94 58,59 68,61 66,89 68,15 67,40 Cám gạo loại I 65,68 54,26 76,81 44,16 43,39 54,97 66,44 78 Bảng 6.4. Giá trị năng lượng của cỏ voi cắt tái sinh lúc 40 ngày và cám gạo loại 1 (Kcal/kg DM) Loại thức ăn GE DE ME ME/DE Cỏ voi 40 ngày 4224 2713 2163 0,80 Cám gạo loại 1 4418 2804 2271 0,81 Nếu tính theo MJ, 1 kg chất khô của cỏ voi cắt tái sinh 40 ngày có lượng ME là 9,05 MJ. Một kg chất khô của cám gạo loại 1 có lượng ME là 9,5 MJ. ðể lập khẩu phần có 100, 105, 110 và 120 % nhu cầu duy trì, theo khuyến cáo của ARC (1980) cho bò sữa và bò thịt, chúng tôi sử dụng hệ số km = 0,68, là hệ số dùng cho tỷ lệ ME/GE = 0,5 và hàm lượng ME của thức ăn ở mức khá ñể ước tính giá trị năng lượng thuần cho duy trì của cỏ voi và cám gạo sử dụng trong thí nghiệm. Với việc áp dụng hệ số km này, giá trị NEm của cỏ voi là 6,154 MJ và của cám gạo là 6,46 MJ/kg DM. ðể dễ kiểm soát, trong thí nghiệm này cám gạo ñược cho ăn 1 kg/con/ngày, còn lượng cỏ voi cho ăn ñược tính toán dựa trên tổng nhu cầu năng lượng thuần cho duy trì của mỗi cá thể/ngày trừ ñi phần NEm do cám gạo cung cấp. Nhu cầu NEm của mỗi cá thể/ngày ñược lấy từ kết quả nghiên cứu trao ñổi ñói trước ñấy (Nhu cầu NEm của bò cái tơ lỡ lai 3/4 HF không chửa trong thí nghiệm trước là 0,402 MJ/kgW0,75). Trên cơ sở nhu cầu này khẩu phần cụ thể cho các nhóm ñược tính toán như sau: Khẩu phần cho nhóm 100% nhu cầu duy trì: - Yêu cầu về NEm: (0,402 MJ/kgW 0,75 x khối lượng trao ñổi (kgW0,75). - Số lượng thức ăn cần cung cấp: Khi bò ñã ăn hết 1 kg cám gạo loại 1 (dạng sử dụng) thì lượng NEm thu nhận từ cám là 6,46 x 83,49/100 = 5,394 MJ. ðể ñáp ứng 100% nhu cầu duy trì bò cần ñược cho ăn thêm khối lượng cỏ voi sao cho lượng NEm thu nhận từ cỏ voi = 0,402 x khối lượng trao ñổi (kgW 0,75) - 5,394 MJ. Khẩu phần cho nhóm 105% nhu cầu duy trì: - Yêu cầu về NEm: (0,402 MJ NE/kgW 0,75 x khối lượng trao ñổi (kgW0,75) x 5%. - Số lượng thức ăn cần cung cấp: ñược tính tương tự như cách tính cho nhóm ăn 100% nhu cầu duy trì. 79 Khẩu phần cho nhóm 110% nhu cầu duy trì: - Yêu cầu về NEm: (0,402 MJ NE/kgW 0,75 x khối lương trao ñổi (kgW0,75) x 10%. - Số lượng thức ăn cần cung cấp: ñược tính tương tự như cách tính cho nhóm ăn 100% nhu cầu duy trì. Khẩu phần cho nhóm 120% nhu cầu duy trì: - Yêu cầu về NEm: (0,402 MJ NE/kgW 0,75 x khối lương trao ñổi (kgW0,75) x 20%. - Số lượng thức ăn cần cung cấp: ñược tính tương tự như cách tính cho nhóm ăn 100% nhu cầu duy trì. Các chỉ tiêu theo dõi trong thí nghiệm - Lượng thức ăn ăn vào của cỏ voi và cám gạo loại 1 (kg): ðược xác ñịnh thông qua cân tổng lượng thức ăn cho ăn và lượng thức ăn thừa của từng loại thức ăn mỗi ngày của từng cá thể trong 14 ngày thí nghiệm. Lấy mẫu của cỏ voi và cám gạo mỗi tuần một lần ñể xác ñịnh hàm lượng chất khô. - Khối lượng bò (kg): Bò ñược cân trước khi vào thí nghiệm và sau 2 tuần khi kết thúc thí nghiệm bằng cân ñiện tử (model 1200 của hãng Ruddweigh - Autralia Pty.Ltd). Phương pháp tính một số chỉ tiêu - Tổng lượng ME gia súc ăn vào sẽ ñược xác ñịnh thông qua việc xác ñịnh tổng lượng chất khô ăn vào và hàm lượng năng lượng trong khẩu phần. Tổng lượng ME ăn vào hằng ngày (MJ/ngày) ñược tính theo công thức: ME ăn vào = ME1 x DM1 + ME2 x DM2 ++ MEx x DMx Trong ñó: MEx (MJ) là năng lượng trao ñổi của loại thức ăn X DMx (kg) là lượng vật chất khô ăn vào của loại thức ăn X - Năng lượng trao ñổi cho thay ñổi khối lượng cơ thể (MEg): Cứ 1 kg khối lượng cơ thể tăng thêm thì bò cần 44 MJ ME còn bò giảm 1 kg sẽ cung cấp 28 MJ ME cho các quá trình khác (Moran, 2005). - Nhu cầu năng lượng trao ñổi cho duy trì (MEm): MEm (MJ/ngày) = ME ăn vào (MJ/ ngày) - MEg(MJ/ngày) 80 Phương pháp xử lý số liệu Số liệu thí nghiệm ñược xử lý thông qua phân tích phương sai ANOVA trên phần mềm Minitab phiên bản 14.0. Nếu ANOVA cho thấy có sai khác thì T-student sẽ ñược áp dụng ñể so sánh sai khác của các giá trị trung bình. Mô hình toán ñược sử dụng ñể phân tích số liệu của thí nghiệm như sau: Xij(k) = µ + αi + βj + γ(k) + eijk Trong ñó: Xij(k): Giá trị quan sát ñược của khẩu phần k thuộc ñợt thí nghiệm i và bò thí nghiệm j; µ: Giá trị trung bình; αi: Ảnh hưởng của ñợt thí nghiệm; βj: Ảnh hưởng của gia súc thí nghiệm; γk: Ảnh hưởng của khẩu phần thí nghiệm; ejik: Sai số ngẫu nhiên. Phương pháp hồi qui ñược sử dụng ñể xây dựng phương trình mô tả mối quan hệ giữa giá trị thu ñược trong buồng hô hấp với giá trị xác ñịnh ñược ngoài thực nghiệm và từ ñó xác ñịnh ra hệ số hiệu chỉnh. Các phương trình hồi qui ñược xây dựng và phân tích phương sai trên phần mềm Minitab 14.0, sử dụng regression technique cho hàm hồi qui bậc 1. Các hàm mô phỏng sẽ là các dạng bậc 1: Y = ax + b, Y = ax1 + ax2 +...axn + b. 6.3. KẾT QUẢ Nhu cầu năng lượng cho duy trì của bò cái tơ lỡ lai 3/4 HF ở mức khối lượng 200 kg trong thí nghiệm nuôi dưỡng 1 Kết quả nuôi dưỡng ñể xác ñịnh nhu cầu năng lượng cho duy trì của bò cái tơ lỡ lai 3/4 HF ở mức khối lượng 200 kg ñược trình bày ở Bảng 6.5. Kết quả của Bảng 6.5 cho thấy mặc dù khẩu phần ñược thiết kế khác nhau trên cơ sở nhu cầu duy trì có ñược từ các nghiên cứu trao ñổi ñói nhưng lượng thức ăn ăn vào từ cỏ voi, tổng ME ăn vào từ thức ăn không khác nhau (P>0,05). Tuy nhiên tăng khối lượng của các nhóm ăn các khẩu phần khác nhau khác nhau về mặt thống kê (P<0,05) và phần năng lượng cần cho tăng trọng cũng khác nhau (P<0,05), trừ trường hợp hai nhóm ăn khẩu phần 100 và 105% duy trì. Một ñiều rất ñáng lưu ý ở ñây là MEm (MJ/kgW 0,75) và NEm (MJ/kgW 0,75) tính cho 4 nhóm ăn 4 khẩu phần khác nhau 81 không sai khác về mặt thống kê (P>0,05). Giá trị MEm trong thí nghiện này của bò cái tơ lỡ lai 3/4 HF ở mức khối lượng 200 kg dao ñộng trong khoảng 0,570 - 0,589 (MJ/kgW0,75) trong khi giá trị NEm dao ñộng từ 0,388 ñến 0,401 (MJ/kgW 0,75). Bảng 6.5. Nhu cầu năng lượng cho duy trì của bò cái tơ lỡ 3/4 HF ở mức khối lượng 200 kg Khần phần Chỉ tiêu 100 duy trì (n = 4) 105 duy trì (n = 4) 110 duy trì (n = 4) 120 duy trì (n = 4) Khối lượng ñầu (kg) 198,50a 218,25b 193,75c 192,25c Khối lượng cuối (kg) 198,00a 217,50b 193,88c 194,00c KLTð (kgW0,75 ) 52,833a 56,709b 51,944c 51,806c Tăng khối lượng (kg) - 0,033a - 0,050a 0,008b 0,117c DM cỏ voi ăn vào (kg) 2,43 ± 0,17 2,60 ± 0,11 2,55 ± 0,08 2,90 ± 0,09 ME ăn vào cỏ voi (MJ/ngày) 21,95 ± 1,54 23,53 ± 0,96 23,08 ± 0,76 26,25 ± 0,78 Tổng ME ăn vào (MJ/ngày) 29,83 ± 1,54 31,42 ± 0,96 30,96 ± 0,76 34,13 ± 0,78 ME cho tăng trọng (MJ/ngày) - 0,933a - 1,130a 0,367b 4,600c ME còn cho duy trì (MJ/ngày) 30,77a ± 0,24 32,55b ± 0,60 30,60a ± 0,38 29,53c ± 0,59 MEm(MJ/kgW 0,75) 0,582 ± 0,005 0,574 ± 0,011 0,589 ± 0,008 0,570 ± 0,013 NE ăn vào (MJ/ngày) 20,92a ± 0,16 22,13b ± 0,41 20,81b ± 0,26 20,08b ± 0,40 NEm/(MJ/kgW 0,75) 0,396 ± 0,0036 0,390 ± 0,008 0,401 ± 0,005 0,388 ± 0,009 KLTð : khối lượng trao ñổi ; P<0,05. Nhu cầu năng lượng cho duy trì của bò cái tơ lỡ lai 3/4 HF ở mức khối lượng 250 kg trong thí nghiệm nuôi dưỡng 2 Kết quả nuôi dưỡng ñể xác ñịnh nhu cầu năng lượng cho duy trì của bò cái tơ lỡ lai 3/4 HF ở mức khối lượng 250 kg ñược trình bày ở Bảng 6.6. Kết quả cho thấy trong thí nghiệm này lượng thức ăn ăn vào từ cỏ voi, tổng ME ăn vào từ thức ăn cũng 82 khác nhau (P<0,05) giữa các nhóm bò thí nghiệm. Kết quả là tăng khối lượng của các nhóm ăn các khẩu phần khác nhau cũng khác nhau về mặt thống kê (P<0,05) và phần năng lượng cần cho tăng trọng cũng khác nhau (P<0,05). Tuy nhiên, kết quả ở ñây cũng tương tự như ở thí nghiệm 1: MEm (MJ/kgW 0,75) và NEm (MJ/kgW 0,75) tính cho 4 nhóm ăn 4 khẩu phần khác nhau không sai khác về mặt thống kê (P>0,05). Giá trị trong thí nghiệm này của bò cái tơ lỡ lai 3/4 HF ở mức khối lượng 250 kg dao ñộng trong khoảng 0,55 - 0,585 MEm (MJ/kgW 0,75). Giá trị NEm trong thí nghiệm này của bò cái tơ lỡlai 3/4 HF ở mức khối lượng 250 kg dao ñộng từ 0,374 ñến 0,398 (MJ/kgW0,75). Bảng 6.6. Nhu cầu năng lượng cho duy trì của bò cái tơ lỡ 3/4 HF ở mức khối lượng 250 kg Khẩu phần Chỉ tiêu 100 duy trì (n = 4) 105 duy trì (n = 4) 110 duy trì (n = 4) 120 duy trì (n = 4) Khối lượng ñầu (kg) 251,50a 247,50b 256,50c 246,25b Khối lượng cuối (kg) 250,75a 248,00b 257,13c 247,50b KL Tð (kgW0,75 ) 63,084a 62,447b 64,152c 62,281b Tăng khối lượng (kg) -0,050a 0,033b 0,042c 0,083d DM cỏ voi ăn vào (kg) 3,05a ± 0,04 3,30b ± 0,05 3,26b ± 0,09 3,50c ± 0,04 ME ăn vào cỏ voi (MJ/ngày) 27,60a ± 0,32 29,87b ± 0,49 29,53b ± 0,83 31,68c ± 0,32 Tổng ME ăn vào (MJ/ngày) 35,49a ± 0,32 37,75b ± 0,49 37,41b ± 0,83 39,56c ± 0,32 ME cho tăng khối lượng (MJ/ngày) - 1,400a 1,600b 2,10c 3,667d ME còn cho duy trì (MJ/ngày) 36,89a ± 0,32 36,15b ± 0,65 35,31c ± 1,29 35,89b ± 0,45 MEm(MJ/kgW 0,75) 0,585 ± 0,006 0,579 ± 0,010 0,550 ± 0,020 0,576 ± 0,007 NE ăn vào (MJ/ngày) 25,08 ± 0,22 24,58 ± 0,44 24,01 ± 0,88 24,41 ± 0,30 NEm/(MJ/kgW 0,75) 0,398 ± 0,004 0,394 ± 0,0066 0,374 ± 0,014 0,392 ± 0,005 Ghi chú : KLTð : khối lượng trao ñổi; P<0,05. 83 Nhu cầu năng lượng cho duy trì của bò cái tơ lỡ lai 3/4 HF ở mức khối lượng 300 kg trong thí nghiệm nuôi dưỡng 3. Kết quả nuôi dưỡng ñể xác ñịnh nhu cầu năng lượng cho duy trì của bò cái tơ lỡlai 3/4 HF ở mức khối lượng 300 kg ñược trình bày ở bảng 6.7. Bảng 6.7. Nhu cầu năng lượng cho duy trì của bò cái tơ lỡ 3/4 HF ở mức khối lượng 300 kg Khẩu phần Chỉ tiêu 100 duy trì (n = 4) 105 duy trì (n = 4) 110 duy trì (n = 4) 120 duy trì (n = 4) Khối lượng ñầu (kg) 307,00a 299,00b 309,00c 295,25b Khối lượng cuối (kg) 306,00a 298,50b 310,50c 297,00b KLTð (kgW0,75 ) 73,252a 71,859b 73,834c 71,385b Tăng khối lượng (kg) - 0,067a - 0,033b 0,100c 0,117c DM cỏ voi ăn vào (kg) 3,66a ± 0,04 3,78a ± 0,15 4,35b ± 0,09 4,21b ± 0,09 ME ăn vào cỏ voi (MJ/ngày) 33,15a ± 0,39 34,16a ± 1,31 39,37b ± 0,85 38,12b ± 0,81 Tổng ME ăn vào (MJ/ngày) 41,03a ± 0,39 42,05a ± 1,31 47,25b ± 0,85 46,01b ± 0,81 ME cho tăng trọng (MJ/ngày) - 2,133a - 0,667b 4,400c 5,133c ME còn cho duy trì (MJ/ngày) 43,16a ± 0,45 42,72b ± 0,29 42,85a ± 0,57 40,88b ± 0,19 MEm(MJ/kgW 0,75) 0,589 ± 0,006 0,594 ± 0,005 0,580 ± 0,008 0,573 ± 0,003 NE ăn vào (MJ/ngày) 29,35 ± 0,30 29,05 ± 0,20 29,14 ± 0,39 27,80 ± 0,13 NEm/(MJ/kgW 0,75) 0,401 ± 0,004 0,404 ± 0,003 0,395 ± 0,005 0,389 ± 0,002 KLTð : khối lượng trao ñổi; P<0,05. Kết quả xác ñịnh thức ăn ăn vào trong thí nghiệm này cũng tương tự như kết quả của 2 thí nghiệm trước : lượng thức ăn ăn vào từ cỏ voi, tổng ME ăn vào từ thức ăn cũng khác nhau (P<0,05), nhưng chỉ khác nhau giữa hai nhóm ăn hai khẩu phần 100 và 105% duy trì so với hai nhóm còn lại. Tăng khối lượng của các nhóm ăn các khẩu phần khác nhau cũng khác nhau về mặt thống kê (P<0,05), trừ trường hợp hai nhóm ăn khẩu phần 84 110 và 120% duy trì. Phần năng lượng cần cho tăng trọng cũng khác nhau theo khuynh hướng như tăng khối lượng (P<0,05), nhưng MEm(MJ/kgW 0,75) và NEm (MJ/kgW 0,75) tính cho 4 nhóm ăn 4 khẩu phần khác nhau không sai khác về mặt thống kê (P>0,05). Nhu cầu MEm trong thí nghiệm này của bò cái tơ lỡ lai 3/4 HF ở mức khối lượng 300 kg dao ñộng từ 0,573 - 0,594 (MJ/kgW0,75) và nhu cầu NEm dao ñộng trong khoảng 0,389 - 0,404 (MJ/kgW0,75). Nhu cầu năng lượng cho duy trì của bò cái tơ lỡ lai 3/4 HF ở 3 mức khối lượng 200, 250 và 300 kg trong thí nghiệm nuôi dưỡng Tổng hợp và so sánh nhu cầu duy trì cho cả 3 thí nghiệm với 3 nhóm khối lượng khác nhau ñược trình bày ở bảng 6.8. Kết quả ở bảng này cho thấy có sai khác ñáng kể (P<0,05) về nhu cầu MEm (MJ/kgW 0,75) và NEm (MJ/kgW 0,75) giữa các nhóm bò thí nghiệm, mặc dù giá trị tuyệt ñối không khác nhau nhiều. Nhu cầu MEm cho các nhóm khối lượng 200, 250 và 300 kg tương ứng là 0,579; 0,573 và 0,584 MJ/kgW0,75. Nhu cầu NEm cho các nhóm khối lượng 200, 250 và 300 kg tương ứng là 0,389; 0,389 và 0,397 MJ/kgW0,75 (dao ñộng từ 0,389 ñến 0,397 MJ/kgW0,75). Bảng 6.8. Tổng hợp nhu cầu năng lượng cho duy trì của bò cái tơ lỡ 3/4 HF ở 3 mức khối lượng 200, 250 và 300 kg Chỉ tiêu Nhóm KL 1 Nhóm khối lượng 2 Nhóm khối lượng 3 SEM Số gia súc (con) 16 16 16 Khối lượng ñầu (kg) 200,69a 250,44b 302,56c 1,773 Khối lượng cuối (kg) 200,84a 250,84b 303,00c 1,70 KL Tð (kgW0,75 ) 53,323a 62,991b 72,582c 0,33 DM cỏ voi ăn vào (kg) 2,619a 3,278b 4,000c 0,068 Tổng ME ăn vào (MJ/ngày) 31,585a 37,552b 44,085c 0,618 MEm(MJ/kgW 0,75) 0,579a 0,574a 0,584b 0,005 NE ăn vào (MJ/ngày) 20,985a 24,521b 28,833c 0,231 NEm/(MJ/kgW 0,75) 0,389a 0,389a 0,397b 0,004 KLTð : khối lượng trao ñổi; P<0,05. 85 Quan hệ giữa nhu cầu năng lượng cho duy trì và khối lượng trao ñổi W0,75 Kết quả mô hình hóa mối quan hệ trên ñược trình bày ở bảng 6.9 và các ñồ thị 6.1 và 6.2. Bảng 6.9. Các phương trình hồi qui biểu diễn quan hệ giữa nhu cầu năng lượng cho duy trì và khối lượng trao ñổi W0,75 TT Phương trình hồi qui R2 (%) P< 1 MEm(MJ/kg khối lượng trao ñổi) = 0,1926 - 0,000741 Khối lượng0,75 56,3 0,001 2 NEm (MJ/kg khối lượng trao ñổi) = 0,1309 – 0,000504 Khối lượng0,75 56,3 0,001 Bảng 6.9 và các ñồ thị 6.1 và 6.2 cho thấy: quan hệ giữa năng lượng cho duy trì và khối lượng trao ñổi W0,75 là dạng hồi qui tuyến tính bậc nhất với hệ số xác ñịnh ñạt mức trung bình. Chúng tôi cũng ñã thử sử dụng phương pháp hồi qui ñể xây dựng phương trình mô tả mối quan hệ giữa giá trị thu ñược trong buồng hô hấp với giá trị xác ñịnh ñược ngoài thực nghiệm và từ ñó xác ñịnh ra hệ số hiệu chỉnh, nhưng có thể do số liệu quá ít nên các quan hệ này có cường ñộ tương quan trung bình nên chưa thể sử dụng ñược. Kh?i lu?ng trao d?i_3 M E / k g K L _ 3 757065605550 0.165 0.160 0.155 0.150 0.145 0.140 0.135 0.130 S 0.0052257 R-Sq 57.2% R-Sq(adj) 56.3% Fitted Line Plot ME/kgKL_3 = 0.1926 - 0.000741 Kh?i lu?ng trao d?i_3 Kh?i lu?ng trao d?i_3 N E / k g K L _ 3 757065605550 0.110 0.105 0.100 0.095 0.090 S 0.0035534 R-Sq 57.2% R-Sq(adj) 56.3% Fitted Line Plot NE/kgKL_3 = 0.1309 - 0.000504 Kh?i lu?ng trao d?i_3 ðồ thị 6.1. Quan hệ giữa năng lượng trao ñổi cho duy trì và khối lượng trao ñổi W0,75 ðồ thị 6.2. Quan hệ giữa năng lượng thuần cho duy trì và khối lượng trao ñổi W0,75 Khối lượng trao ñổi (kg) Khối lượng trao ñổi (kg) MEm/KLTð =0,1926 – 0,000741KLTð NEm/KLTð =0,1309 – 0,000504KLTð M E m /K L T ð N M E m /K L T ð 86 6.4. THẢO LUẬN Kết quả nghiên cứu trong 3 thí nghiệm nuôi dưỡng của chúng tôi cho thấy nhu cầu năng lượng MEm của bò tơ lỡ lai 3/4 HF ở 3 mức khối lượng 200, 250 và 300 tương ứng là 0,579; 0,573 và 0,584 (dao ñộng 0,573 - 0,584) MJ/kgW0,75. Kết quả này tương ñồng với rất nhiều nghiên cứu khác. Trong khuôn khổ của ñề tài này bằng phương pháp sử dụng công thức và xác ñịnh năng lượng thô bằng bomb calorimeter của Vũ Chí Cương và cs. (2010a) cho thấy: nhu cầu năng lượng trao ñổi cho duy trì của bò tơ lỡ 3/4 HF là 0,594 MJ/kgW0,75. Theo kết quả của nhiều tác giả khác (Moe và cs., 1970; Van Es và cs., 1970; Van Es, 1975; Unsworth và cs., 1994; Yan và cs., 1997a; Agnew and Newbold, 2002) thì MEm trung bình là 0,57 MJ/kgW 0,75 (dao ñộng từ 0,49 ñến 0,67 MJ/kgW0,75) . Giá trị MEm trung bình từ các nghiên cứu gần ñây (Unsworth và cs., 1994; Hayasaka và cs,, 1995; Yan và cs., 1997a) cao hơn 28 % so với các giá trị xác ñịnh từ hơn hai mươi năm trước ñó (Moe và cs., 1970; Van Es và cs., 1970; Van Es, 1975). Năm 2000, Agnew và Yan ñã xem xét lại các thí nghiệm trao ñổi nhiệt ở bò vắt sữa từ năm 1976 với tổng số 42 nghiên cứu (hơn 1500 số liệu cá thể gia súc) và ñã thấy giá trị trung bình MEm tính ñược là 0,62 MJ/kgW 0,75. Giá trị này cao hơn 27 % so với giá trị của Van Es (1975) và cũng cao hơn 27 % so với giá trị tính từ ARC (1990). Yan và cs. (1997b), trên cơ sở số liệu của 221 bò sữa làm thí nghiệm trong buồng hô hấp ñã xác ñịnh ñược giá trị MEm dao ñộng từ 0,61 ñến 0,75 MJ/kgW 0,75, trung bình 0,67 MJ/kgW0,75, cao hơn 40% giá trị 0,48 MJ/kgW0,75 của ARC (1990). Kirkland và Gordon (1999) phân tích hồi qui số liệu từ 36 thí nghiệm cân bằng năng lượng trong buồng hô hấp với bò HF cho ăn khẩu phần rơm lúa mì và thức ăn tinh theo tỷ lệ 18/82 (% tính theo chất khô) thấy MEm dao ñộng từ 0,60 ñến 0,62 MJ/kgW 0,75, trung bình là 0,61 MJ/kgW0,75, cao hơn 27% giá trị 0,48 MJ/kgW0,75 của ARC (1990). Giá trị MEm cao hơn trước kia phản ánh sự khác biệt về khẩu phần cũng như về bản thân bò sữa hiện nay so với trước kia. Trong vài thập kỷ qua ñã có những tiến bộ di truyền nổi bật ở bò sữa (Coffey, 1992) với năng suất sữa tăng 62 kg sữa/chu kỳ/ năm nhờ tiến bộ di truyền trong chọn giống (Agnew và cs,, 1998). Bò sữa hiện nay với 87 năng suất cao hơn nhiều so với 30 năm trước ñây cần thêm 20% năng lượng trao ñổi cho duy trì. Nhu cầu MEm cao hơn trong các nghiên cứu gần ñây còn có thể là do tỷ lệ phần protein trong khối lượng sống cao hơn. Bò sữa có tiềm năng di truyền cao có lớp mỡ lưng mỏng hơn bò sữa năng suất trung bình và thấp (Ferris và cs., 1999). Nhu cầu năng lượng NEm của bò tơ lỡ lai 3/4 HF ở 3 mức khối lượng 200, 250 và 300kg trong nghiên cứu này tương ứng là 0,389; 0,389 và 0,3974 MJ/kgW0,75 (dao ñộng 0,389 - 0,397 MJ/kgW0,75). Nhu cầu duy trì NEm có sai khác về mặt thống kê, nhưng giá trị tuyệt ñối không sai khác nhiều. Như vậy nếu so với kết quả các thí nghiệm trước ñó thì nhu cầu năng lượng cho duy trì trong thí nghiệm này không sai khác nhiều và chấp nhận ñược. Nhu cầu NEm của bò tơ lỡ 3/4 HF xác ñịnh bằng phương pháp khác là 0,389 - 0,446 MJ/kgW0,75 (Vũ Chí Cương và cs., 2010b). Trong thí nghiệm trao ñổi ñói của chúng tôi (Chương IV), FHP của bò tơ lỡ ¾ HF ở 3 mức khối lượng 200, 250 và 300 kg là 0,373; 0,323 và 0,386 MJ/kgW0,75. Nếu tính ra nhu cầu duy trì NEm thì nhu cầu này của bò tơ lỡ 3/4 HF ở 3 mức khối lượng 200, 250 và 300 kg là 0,411; 0,355 và 0,4245MJ/kgW0,75. Nếu so nhu cầu NEm của bò tơ lỡ 3/4 HF ở 3 mức khối lượng 200, 250 và 300 kg trong thí nghiệm này là 0,389; 0,389 và 0,397 MJ/kgW0,75 với nhu cầu NEm của bò tơ lỡ 3/4 HF ở 3 mức khối lượng 200, 250 và 300 kg trong thí nghiệm trao ñổi ñói thì sai khác tính bằng phần trăm và sai khác tuyệt ñối cho mỗi loại khối lượng là: mức khối lượng 200 kg là 9,5% và 0,022 MJ; mức khối lượng 250 kg là 11% và 0,034 MJ và mức khối lượng 300 kg là 9,36% và - 0,027 MJ. Như vậy sai khác bình quân tính bằng phần trăm giữa số liệu trao ñổi ñói (100%) và số liệu ở thí nghiệm này là 9,95%, sai khác này nhỏ hơn 10% là chấp nhận ñược. Kebreab và cs. (2007) cho thấy FHP (MJ/kgW0,75) ở bò sữa HF là như nhau cho dù bò dược ăn khẩu phần gì trước khi ñưa vào trao ñổi ñói, cho nên mặc dù không có nhiều nghiên cứu về bò tơ lỡ sữa chúng ta vẫn có thể sử dụng số liệu từ các nhóm bò sữa khác ñể so sánh. Theo Yan và cs. (1997b), Birnie (1999), Kirland và Gordon (1999), NRC (2001), Odai và cs. (2005) thì NEm dao ñộng từ 0,323 - 0,500 MJ/kgW0,75 ở bò cái cạn sữa, không chửa. Giá trị này cao hơn giá trị ñang ñược sử 88 dụng tại châu Âu và Bắc Mỹ (Van Es, 1978; NRC, 1988; INRA, 1989; AFRC, 1990) khoảng trên 10 - 30%. Tuy nhiên nếu so giá trị này với giá trị của NRC (2001) thì các giá trị này chỉ cao hơn giá trị NEm mới ñược áp dụng tại Hoa kỳ 14,6%. Theo NRC (2001), giá trị NEm cho bò sữa là 0,08 Mcal/kgW 0,75, tương ñương với mức 0,08 x 4,184 = 0,335 MJ /kgW0,75. Giá trị trung bình xác ñịnh ñược trong 9 nghiên cứu về bò sữa từ 1997 ñến nay cho thấy NEm trung bình là 0,426 MJ/kgW 0,75 ở bò cái cạn sữa, không chửa. Kết quả nghiên cứu gần ñây của Ellis và cs. (2006) cho thấy giá trị NEm (MJ/kgW 0,75) của bò ñang vắt sữa là 0,3347 và 0,41 tùy theo tháng sữa. 6.5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ Kết luận Nhu cầu năng lượng MEm của bò tơ lỡ lai 3/4 HF ở 3 mức khối lượng 200, 250 và 300 kg tương ứng là 0,579; 0,573 và 0,584 MJ/kgW0,75. Nhu cầu năng lượng NEm của bò tơ lỡ lai 3/4 HF ở 3 mức khối lượng 200, 250 và 300 kg trong nghiên cứu này tương ứng là 0,389; 0,389 và 0,397 MJ/kgW0,75 (với km= 0,68). Nhu cầu năng lượng NEm của bò tơ lỡ lai 3/4 HF trong thí nghiệm nuôi dưỡng tương ñồng với kết quả ño trao ñổi ñói nên không cần hệ số hiệu chỉnh. Ở mỗi mức khối lượng của bò tơ lỡ lai 3/4 HF, nhu cầu NEm không có sự khác nhau giữa các mức ăn. ðề nghị Cho áp dụng thử nhu cầu năng lượng duy trì của bò tơ lỡ lai 3/4 HF ñã tính ñược từ thí nghiệm ño trao ñổi ñói trên diện rộng hơn. 89 CHƯƠNG VII. THẢO LUẬN CHUNG Tóm tắt và so sánh các kết quả của nghiên cứu này ñược trình bày trong bảng 7.43. Kết quả ở bảng cho thấy: Các giá trị MEm ước tính bằng phương pháp gián tiếp tương ứng là 0,62895 (MJ/kgW0,75) và có khác nhưng không nhiều so với kết quả có ñược từ sản xuất (0,56905 MJ/kgW0,75) và kết quả trong thí nghiệm nuôi dưỡng (0,56905 MJ/kgW0,75). Sự khác nhau về nhu cầu MEm ñược ước tính từ các phương pháp khác nhau có thể là do lượng ME ăn vào ñược tính từ các phương pháp ñó khác nhau. Giá trị MEm của bò sữa (tơ lỡ, vắt sữa và cạn sữa ) 3/4 HF trong nghiên cứu này tương ñương với giá trị trung bình MEm (0,57 MJ/kgW 0,75) xác ñịnh ñược từ các nghiên cứu trước ñây (Moe và cs,, 1970, Van Es và cs., 1970; Van Es, 1975; Unsworth và cs., 1994; Yan và cs., 1997a; Agnew và Newbold, 2002). Như vậy, nhu cầu MEm của bò sữa (tơ lỡ, vắt sữa và cạn sữa ) 3/4 HF có giá trị hợp lý là 0,58 MJ/kgW0,75. Giá trị NEm ñược xác ñịnh bằng phương pháp gián tiếp dựa trên các phương trình của ARC (1980) và INRA (1989) thường có ñộ chính xác không cao. Chính vì vậy, nghiên cứu của chúng tôi còn xác ñịnh NEm dựa trên các số liệu trao ñổi ñói trong buồng hô hấp và các thí nghiệm nuôi dưỡng trong ñiều kiện sản xuất. Kết quả ở bảng 7.43 cho thấy giá trị NEm ước tính từ phương pháp gián tiếp tương ứng là 0,41784 MJ/kgW0,75 và giá trị này là cao hơn so với các phương pháp khác. Giá trị NEm tính toán ñược từ buồng hô hấp 0,39869 MJ/kgW0,75, tương ñương với các giá trị từ thí nghiệm nuôi dưỡng (0,39199 MJ/kgW0,75). Tổng hợp kết quả từ hàng loạt các nghiên cứu trước ñây, Agnew và Yan (2000) cho thấy khi áp dụng các giá trị NEm thu ñược từ việc ño trao ñổi nhiệt ở trạng thái ñói vào ñiều kiện nuôi dưỡng thực tế, thì giá trị này thường ñược hiệu chỉnh thêm 10% cho các hoạt ñộng như ñi lại, ăn, uống Mặt khác, Agnew và cs. (2003) cho rằng nếu giá trị NEm ñược tính toán từ thí nghiệm nuôi dưỡng trong ñiều kiện thực tế thì giá trị NEm không cần phải hiệu chỉnh thêm. Tuy nhiên ở nghiên cứu của chúng tôi, nhu cầu NEm ñạt ñược từ ño trao ñổi nhiệt và từ thí 90 nghiệm nuôi dưỡng là tương ñương nhau. ðiều này có thể là do gia súc ở thí nghiệm nuôi dưỡng ñược nuôi nhốt hoàn toàn và không có thời gian chăn thả, do ñó nhu cầu NE cho các hoạt ñộng ñi lại là không ñáng kể và tương tự như gia súc nuôi nhốt trong buồng hô hấp. Bởi vậy, giá trị NEm ñạt ñược trong nghiên cứu này không cần phải hiệu chỉnh. So với các thí nghiệm ngoài sản xuất thì NEm xác ñịnh ñược thông qua thí nghiệm trong buồng hô hấp cao hơn không ñáng kể. ðiều này khó có thể giải thích bởi vì ñối tượng nghiên cứu ở thí nghiệm ngoài sản xuất là bò cái ñang vắt sữa, trong khi ñó ñối tượng tham gia thí nghiệm trong buồng hô hấp lại là bò cái tơ lỡ và bò cạn sữa không chửa. Trung bình FHP (MJ/kgW0,75) và NEm (MJ/kgW 0,75) của hàng loạt các nghiên cứu (Birmie,1999; Yan và cs., 1997b; Gordon và cs., 1997; Kirland và Gordon, 1999; NRC, 2001; Odai và cs., 2005) tương ứng là 0,424 và 0,426. Theo Derno và cs. (2005), sử dụng buồng hô hấp ñể xác ñịnh nhu cầu năng lượng cho duy trì có ñộ chính xác cao vì ở phương pháp này có thể ño ñược chính xác lượng nhiệt thải ra qua khí methan và tổng lượng nhiệt sản sinh bởi gia súc. Với các thảo luận như trên chúng tôi cho rằng NEm của bò sữa lai 3/4 HF là 0,396 MJ/kgW 0,75, và theo thông lệ chỉ nên lấy giá trị như trên là giá trị cố ñịnh ñể tính ra nhu cầu cho bò ở các mức khối lượng khác nhau như các hệ thống dinh dưỡng ở châu Âu, Mỹ và Úc thường làm. Nếu lấy giá trị này làm giá trị về nhu cầu năng lượng thuần cho duy trì thì nhu cầu MEm cho tiết sữa sẽ bằng: 5,3 MJ ME x Năng suất sữa (4% mỡ) (Moran, 2005) vì trong thí nghiệm sản xuất trên bò ñang vắt sữa giá trị NEm (MJ/kgW 0,75) tính ñược tương tự như giá trị vừa ñược ñề nghị trên. Sau khi có ñược MEm sẽ dễ dàng chuyển ñổi sang NEm với hệ số km là 0,72 (hệ số km này là kết quả tìm ñược trong nghiên cứu ở Chương IV). 91 Bảng 7.1. Giá trị MEm (MJ/kgBW), MEm (MJ/kgW 0,75), NEm (MJ/kgBW) và NEm (MJ/kgW 0,75) xác ñịnh bằng các phương pháp khác nhau Phương pháp Khối lượng (kg) MEm (MJ/kgBW) MEm (MJ/kgW0,75) NEm (MJ/kgBW) NEm (MJ/kgW0,75) FHP (MJ/kgBW) FHP (MJ/kgW0,75) INRA 0,17069 0,6644 0,1001 0,3895 Gián tiếp Bomb, ARC 0,15219 0,5935 0,1147 0,4462 Trung bình gián tiếp 0,16144 0,62895 0,1074 0,4178 100 0,13091 0,41653 0,11901 0,37866 150 0,12000 0,41351 0,10909 0,37592 200 0,10877 0,41074 0,09888 0,37340 250 0,08969 0,35497 0,08154 0,32270 300 0,10194 0,42437 0,09267 0,38579 Buồng hô hấp Tơ lỡ 350 0,09090 0,39302 0,08264 0,35729 Trung bình tơ lỡ 0,10704 0.40219 0,09731 0,36563 300 0,10060 0,41991 0,09145 0,3817 350 0,08979 0,38990 0,08163 0,35445 400 0,08102 0,36766 0,07365 0,33424 Buồng hô hấp Cái cạn sữa 500 0,08445 0,39624 0,07679 0,36022 Trung bình cái cạn sữa 0,08897 0,39343 0,08088 0,35766 TB cho buồng hô hấp 0,09981 0,39869 0,09074 0,36226 448,2 0,17902 0,56613 0,12197 0,38484 Sản xuất Cái vắt sữa F3 0,1808 0,57196 0,12287 0,38857 Trung bình sản xuất 0,17991 0,56905 0,12242 0,38671 200 0,15385 0,57887 0,10462 0,38936 250 0,14392 0,57259 0,09787 0,38936 TN nuôi dưỡng Nuôi dưỡng 300 0,14005 0,58418 0,09524 0,39724 Trung bình nuôi dưỡng 0,14594 0,57855 0,09924 0,39199 Trung bình không kể gián tiếp 0,15953 0,57475 0,10271 0,39575 0,09074 0,34964 Nhu cầu NEm =FHP *10% 92 CHƯƠNG VIII. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ CHUNG 8.1. KẾT LUẬN CHUNG - Nhu cầu MEm của bò tơ lỡ lai 3/4 HF tính từ số liệu bomb calorimeter là 0,594 MJ/kgW0,75 và theo INRA là 0,664 MJ/kgW0,75. - Giá trị NEm của bò tơ lỡ lai 3/4 HF tính theo công thức INRA (1989) và ARC (1980) tương ứng là 0,390 - 0,446 MJ/kgW0,75. - Bò cái tơ lỡ lai 3/4 HF không chửa với khối lượng trung bình 224,3 kg (dao ñộng từ 90 ñến 350 kg) có nhu cầu NEm (MJ/kgW 0,75) là 0,402 MJ/kgW0,75 và hệ số km trung bình là 0,72. - Bò cái cạn sữa lai 3/4 HF không chửa có khối lượng trung bình 392,7 kg (dao ñộng từ 280 ñến 510 kg) có nhu cầu NEm (MJ/kgW 0,75) là 0,393 MJ/kgW0,75 - Bò cái ñang cho sữa lai 3/4 HF với khối lượng bình quân 448 kg (dao ñộng từ 365 ñến 589 kg) có nhu cầu MEm bình quân 0,566 MJ/kgW 0,75 và NEm bình quân 0,385 MJ/kgW0,75. - Nhu cầu MEm của bò cái tơ lỡ lai 3/4 HF ở 3 mức khối lượng 200, 250 và 300 kg tương ứng là 0,579; 0,573 và 0,584 MJ/kgW0,75. - Nhu cầu năng lượng NEm của cái bò tơ lỡ lai 3/4 HF ở 3 mức khối lượng 200, 250 và 300 kg trong nghiên cứu này tương ứng là 0,389; 0,389 và 0,397 MJ/kgW0,75 (với km= 0,68). - Phương pháp gián tiếp ước tính NEm (MJ/kgBW) và NEm (MJ/kgW 0,75) của bò sữa lai 3/4 HF không sát với kết quả ño trao ñổi ñói và nuôi dưỡng. 8.2. ðỀ NGHỊ CHUNG - Cho áp dụng các kết quả trong sản xuất ñể kiểm chứng kết quả và ñộ tin cậy của các phương trình hồi qui và ñiều chỉnh khi cần thiết. - Tiếp tục nghiên cứu với bò sữa HF Việt nam. 93 NHỮNG CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ðà CÔNG BỐ LIÊN QUAN ðẾN LUẬN ÁN 1. Vũ Chí Cương, Lê Minh Lịnh và ðinh Văn Tuyền. 2010. Ước tính nhu cầu năng lượng trao ñổi cho duy trì (MEm) ở bò tơ lỡ hướng sữa lai 3/4 HF bằng hai phương pháp khác nhau. Khoa học và công nghệ chăn nuôi. Viện chăn nuôi, ISSN:1859 – 0802. Số 23, pp: 43-54. 2. Vũ Chí Cương, Lê Minh Lịnh và ðinh Văn Tuyền. 2010. Ước tính nhu cầu năng lượng thuần cho duy trì (NEm) ở bò tơ lỡ hướng sữa lai 3/4 HF bằng phương pháp gián tiếp. Khoa học và công nghệ chăn nuôi. Viện chăn nuôi, ISSN:1859 – 0802. Số 24, pp: 46-55. 3. Vũ Chí Cương, Lê Minh Lịnh, ðinh Văn Tuyền và Nguyễn Viết ðôn. 2011. Ước tính nhu cầu năng lượng thuần cho duy trì (NEm) ở bò cái lai 3/4 HF ở 6 mức khối lượng là 100, 150, 200, 250, 300 và 350 kg bằng buồng hô hấp (respiration chamber). Khoa học và công nghệ chăn nuôi. Viện chăn nuôi, ISSN:1859 – 0802. Số 29, pp: 15-27. 4. Vũ Chí Cương, Lê Minh Lịnh, ðinh Văn Tuyền và ðặng Vũ Hòa. 2011. Nhu cầu năng lượng thuần cho duy trì (NEm) của bò cái 3/4 HF cạn sữa không mang thai sau lứa ñẻ thứ 2 ở 4 mức khối lượng là 300, 350, 400 và 500 kg ước tính bằng buồng hô hấp (respiration chamber). Khoa học và công nghệ chăn nuôi. Viện chăn nuôi, ISSN:1859 – 0802. Số 29, pp: 28-39. 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tham khảo tiếng Anh: 1. Adam, I., Young, B.A., Nicol, A.M., Degen, A.A., 1984. ‘Energy cost of eating in cattle given diets of different form’. Animal Prod. 38, 53-56. 2. Agricultural and Food Research Council (AFRC), 1993. Energy and protein requirement of ruminants. An advisory manual prepared by the AFRC Technical Committee on Responses to Nutrients. CAB international, Wallingford, UK. 3. Agricultural and Food Research Council (AFRC), 1990. Technical Committee on Responses to Nutrients, Report Number 5, Nutritive Requirements of Ruminant Animals: Energy, Nutrition Abstracts and Reviews (Series B) 60: 729-804. 4. Agnew, R, E and Newbold, 2002. ‘Summary of the project: Revision of ARC feeding system for dairy cattle’. (Unpublished document). 5. Agnew, R. E., Yan, T., MurphyJ. J., Ferris, C. P., Gordon, F. J., 2003. ‘Development of maintenance energy requirement and energetic efficiency for lactation from production data of dairy cows’. Livest. Prod. Sci. 82 (no2-3), 151-162 . 6. Agnew, R, E, and T, Yan, 2000. ‘Impact of recent research on energy feeding systems for dairy cattle’. Livest. Prod. Sci. 66 (Isues 3), 197-215. 7. Agnew, R.E., Yan, T., Gordon, F.J., 1998. Nutrition of the high genetic merit dairy cow- energy metabolism studies. In: Garnsworth, P.C., Wiseman, J. (Eds.), Recent Advances in Animal Nutrition. Nottingham University Press, Nottingham, pp. 181–208. 8. Agriculture, forestry and fisheries Reseach Council Secreteriat, 1999. Japanese Feeding Standard for Dairy Cattle. Japan Livestock Industry Association, Tokyo, Japan. 9. Andrieu, J., Demarquilly, C. and Sauvant, D., 1989. Tables of feeds used in France. In: R. Jarrige (Ed), Ruminant Nutrition, Recommended allowances and feed tables, pp: 213-294. 10. Agricultural Research Council (ARC), 1980. The Nutrient Requirements of Ruminant Livestock, Technical Review, CAB, Farnham Royal. 11. Agricultural Research Council (ARC), 1990. The Nutrient Requirements of Ruminant Livestock, Technical Review, CAB, Farnham Royal. 95 12. Beever, D.E., Cammell, S.B., Thomas, C., Spooner, M.C., Haines, M.J. and Gale, D.L., 1988. ‘The effect of date of cut and barley substitution on gain and on the efficiency of utilisation of grass silage by growing cattle, 2, Nutrient supply and energy partition’. Br. J. Nutrition 60, 307-319. 13. Birnie, J.W., 1999. Factors affecting the fasting heat production of non-lactating dietary cattle, Ph,D, Thesis, The Queen’s University of Belfast, Belfast, UK. 14. Brouwer, E. 1965. Report of sub-committee on constants and factors. In Energy Metabolism. EAAP Publication. N0 11. Acad. Press, New York, pp: 441-443 15. Chowdhury, S.A., Ørskov, E.R., 1994. ‘Implications of fasting on the energy metabolism and feed evaluation in ruminants’. J. Anim. Feed Sci. 3, 161-169. 16. Cochran, R, C, and Galyean, M, L. 1994. Measurement of in vivo forage digestion by ruminants. In: George C., Fahey, J. (Eds.), Forage Quality, Evaluation and Utilisation, American Society of Agronomy Inc., Madison, Wisconsin, USA, pp: 613-614. 17. Coffey, M. 1992. Genetic trends - has progress been made in the last six years?. Holstein Friesian J. 74, 62-63. 18. Derno, M., Jentsch, W., Schweigel, M., Kuhla, S., Metges, C. C. and Matthes, H. D., 2005. Measurements of heat production for estimation of maintenance energy requirements of Hereford steers. J. Anim. Sci. 83, 2590-2597. 19. Dawson, L.E.R. and Steen, R.W. J., 1998. ‘Estimation of maintenance energy requirements of beef cattle and sheep’. J. Agri. Sci. 131 (4), 477-485. 20. Ellis, J. L., Qiao, F. and J. P. Cant, 2006. ‘Evaluation of Net Energy Expenditures of Dairy Cows According to Body Weight Changes over a Full Lactation’. J. Dairy Sci. 89, 1546-1557 21. Feed into Milk. 2004. A new applied feeding system for dairy cows. In: C. Thomas (Ed.), Nottinggham University Press. 22. Ferrell, C. L. and Jenkins, T. G., 1987. Body Composition and Energy Utilization by Steers of Diverse Genotypes Fed a High-Concentrate Diet During the Finishing Period: I. Angus, Belgian Blue, Hereford, and Piedmontese Sires. J. Anim. Sci. 76: 637-646. 23. Ferris, C.P., Gordon, F.J., Patterson, D.C., Mayne, C.S. and Kilpatrick, D.J., 1999. ‘The influence of dairy cow genetic merit on the direct and residul response to level of concentrate supplementation’. J. Agr. Sci. 132, 467-481. 96 24. Freetly, H. C., J. A. Nienaber and T. Brown-Brandl, 2006. ‘Changes in heat production by mature cows after changes in feeding level’. J. Anim. Sci. 84, 1429-1438. 25. Goering, H, K, and Van Soest, P, J. 1970. Forage fiber analyses ( Apparatus, procedures and some applications), USDA-ARS, Agricultural Handbook, 379, US Government Printing Office, Washington, D, C. 26. Gordon, F.J., C.P. Ferris, R.E. Agnew, M.G. Porter, D.C. Patterson, 1997. ‘The fasting heat production and effect of lactation on energy utilization by dairy cows offered forage based diets’. Livest. Prod. Sci. 52 (2), 177-186. 27. Hayasaka, K., Takusari, N. and Yamagishi, N., 1995. ‘Energy metabolism in lactating Holstein cows (in Japanese, with English abstract). Anim. Sci. Technol. 66, 374-382. 28. Institut National De la Recherche Agronomique (INRA), 1989. Ruminant nutrition - Recommended allowances and feed tables. John Libbey Eurotext, Paris–London–Rome. 29. Jarige, 1978. Alimentation des ruminants, Ed, INRA, Versilles, p:597. 30. Jonh Moran, 2005. Tropical dairy farming feeding management for small holder dairy farmers in the humid tropics. Landlinks Press 150 Oxford St (PO Box 1139) Collingwood VIC 3066Australia. 31. Jonh Moran, 2009. Business management for tropical dairy farm. Landlinks Press 150 Oxford St (PO Box 1139) Collingwood VIC 3066 Australia. 32. Johnson, D.E., Johnson, K.A., Baldwin, R.L., 1990. ‘Changes in liver and gastroinstestinal tract energy demands in response to physiological work load in ruminants’. J. Nutrition 120, 649- 655. 33. Kebreab, E., Dijkstra, J., France, J., 2007. ‘Meta-analysis of the effect of forage type on the efficiency of utilization of energy for milk production in dairy cows. Journal of Animal and Feed Sciences 16 (2007) Suppl. 2, ISSN 1230-1388, 184 - 188. 34. Kirkland., R.M. and F.J. Gordon, 1999. ‘The metabolisable energy requirement for maintenance and the efficiency of use of metabolisable energy for lactation and tissue gain in dairy cows offered a straw/concentrate ration’. Livest. Prod. Sci. 61, 23-31. 35. Koong, L. J., Ferrell, C.L. and Nienaber, J. A., 1985. ‘Assessment of interrelationships among levels of intake and production, organ size and fasting heat production in growing animals’. J. Nutri. 115, 1383-1390. 97 36. Langlands, J.P., Gorbett, J.T., McDonald, I., Reid, G.W., 1963. ‘Estimates of energy required for maintenance by adult sheep. 2. Grazing sheep’. Anim. Prod. 5, 11–16. 37. Lee, S.C., Thak, T.Y., Kim, K.H and Yoon, S.G., 2003. ‘Metabolizable energy requirement of growing Hanwoo bulls for maintenance by energy equilibrum method’. Anim. Feed Sci. Technol. 45 (1), 123-130. 38. Mc. Donald, Edwards, R. A., Greenhalgh, J. F. D and Morgan, C. A. 2002. Animal Nutrition. Pearson, Prentice Hall, London. 39. McDonald, P., Edwards, R, A., Greenhalgh, J, F, D and Morgan C, A. 1995. Animal Nutrition, Fifth Edition, Longman, UK. 40. McLeod, K,R, and Baldwin IV, R,L. 1998. Influence of energy density and metabolisable energy intake on visceral organ growth in sheep, In: McCracken, K., Unsworth, E,F, and Wylie, A,R,G. (Eds). Energy Metabolism of Farm Animals, CAB, Wallingford, pp, 31-34. 41. Minitab 2005. Statistical software version 14.0. User’s Guide to Statistics. Minitab, PA, USA. 42. Moe, P.W., and H.F. Tyrrell. 1972. The net energy value of feeds for lactation. J. Dairy Sci. 55, 945-958. 43. Moe, P.W., Tyrrell, H.F. and Flatt, W.P., 1970. Partial efficiency of energy use for maintenance, lactation, body gain and gestation in the dairy cows, In: Schürch, A. and Wenk, C. (Eds). Energy Metabolism of Farm Animals, European Association for Animal Production, Publication No, 13, Vitznau, pp, 65-68. 44. Mulvanny, P.M. 1977. ‘Dairy cow condition scoring’. National Institute for Research in Dairying, paper 4468. Shinfield, Reading, UK. 45. Nakatsuji, H., 1999. Studies on efficiency of feeds energy utilization in lactating dairy cows under high roughage feeding system. Research Bulletin of the University Farm, Faculty of Agriculture Hokkaido University (Japan). (Mar 1999). (No. 31) p.75-128. 46. National Research Council (NRC), 2001. Nutrient Requirements of Dairy Cattle (7th revised Edition ed.), National Academy Press, Washington, DC. 47. National Research Council (NRC), 1996. Nutrient requirements of beef cattle (4th Revised Edition). National Academy Press Washington D.C. 48. National Research Council (NRC), 1996. Nutrient requirement of dairy cattle (4th Revised Edition). National Academy Press Washington D.C. 98 49. National Research Council (NRC), 1988. Nutrient Requirements of Dairy Cattle (6th revised Edition ed.), National Academy Press, Washington, DC. 50. Nishida, T., Kurihara, M., Terada, F., Purnomoadi, A and Shibata, M., 1999. Effects of proportion of forage in the diet on the dry matter intake of Holstein dry cow (Bos taurus) during last 9 weeks of pregnancy. Anim. Sci. J. (Japan) 70 (8), 114-118. 51. Noblet, J., Bernier, J.F., Dubois, S., LeCozler, Y., VanMilgen, J., 1998. ‘Effect of breed and body weight on components of heat production in growing pigs’, In: McCracken, K., Unsworth, E.F., Wylie, A.R.G. (Eds.). Energy Metabolism of Farm Animals. CAB, Wallingford, pp. 225-228. 52. Odai, M., W. N. Sumamal, R. Narmsilee, P. Pholsen, T. Chenpreecha and S. Indramannee. 2005. Energy and nitrogen metabolism of Holstein crossbred dry cows fed Ruzi grass hay with different levels of soybean meal. In: M. Odai (Ed), Improvement of dairy cattle production with locally available feed resources in Northeast Thailand, JIRCAS and DLD, pp: 1-7. 53. Pullar, J.D.,Webster, A.J.F., 1974. ‘Heat loss and energy retention during growth in congenitally obese and lean rats’. Br. J. Nutri. 31, 377–392. 54. Pullar, J.D., Webster, A.J.F., 1977. ‘The energy cost of fat and protein deposition in the rat’. Br. J. Nutri. 37, 355–363. 55. Ramsey, J.J., Johnson, D.E., Johnson, K.A., 1998. Energy ex-penditure and mitochondrial proton leak in lean and obese strains of rats, In McCracken, K., Unsworth, E.F., Wylie, A.R.G. (Eds.). Energy Metabolism of Farm Animals. CAB, Wallingford, pp. 27–30. 56. Reeds, J. T. 1989. Regulation of protein turnover. In: Campion, D. R., G. J. Martin. (Eds). Animal Growth Regulaton. Plenum Press, New York, pp: 183-210. 57. Reynolds, C.K., 1996. ‘Nutritional requirements of the high genetic merit dairy cow: constraints of feeding grasses and legumes’. In: Grass and Forage for Cattle of High Genetic Merit. British Grassland Society, Great Malvern. 58. Reynolds, C.K., Tyrrell, H.F. and Reynolds, P.L., 1991. ‘Effects of diet forage-to- concentrate ratio and intake on energy metabolism in growing beef heifers: whole body energy and nitrogen balance and visceral heat production’. J. Nutrition 121, 994-1003. 59. Standing Committee on Agriculture (SCA). 1990. ‘Feeding standards for Australian livestock – Ruminants’. CSIRO, Australia. 99 60. Toutain, P.L., Toutain, C.,Webster, A.J.F., McDonald, J.D., 1977. ‘Sleep and activity, age and fatness, and the energy expenditure of confined sheep’. Br. J. Nutrition 38, 445-454. 61. Trung, L. T and Ordoveza, A.L., 2001. Effect of feeding low and high levels of energy on milk production of dairy cattle under Philippine condition. In Castillo, L.S. National academy of Science and technology, Bicutan, Taguig, Metro Manila (Philippine). Annotated bibliography on Philippine biodiversity: livestock and poultry (agrobiodiversity) 1949-1997 Dairy Cattle. p 21. 62. Tyrrell, H.F. and C.K. Reynolds. 2004. Energy metabolism in lactating beef heifers. J. Anim. Sci.78, 2696-2705. 63. Tyrrell, H.F. and Moe, P.W., 1972. ‘Net energy value for lactation of a high and low concentrate ration containing corn silage’. J. Dairy Sci. 55, 1106-1112. 64. Unsworth, E.F., Mayne, C.S., Cushnahan, A. and Gordon, F.J., 1994. The energy utilisation of grass silage diets by lactating dairy cows, In: Aguilera, J.F. (Ed). Energy Metabolism of Farm Animals, Publication No. 76, European Association for Animal Production, Mojacar, pp, 179-181. 65. Van Es, A.J.H., 1978. ‘Feed evaluation for ruminants. 1. The systems in use from May 1977 onwards in the Netherlands’. Livest. Prod. Sci. 5, 331-345. 66. Van Es, A.J.H., 1975. Feed evaluation for dairy cows. Livest. Prod. Sci. 2, 95-107. 67. Van Es, A.J.H., 1961. Between animal variation in the amount of energy required for the maintenance of cows. Thesis, Wageningen, The Netherlands. 68. Van Es, A.J.H., Nijkamp, H.J. and Vogt, J.E., 1970. Feed evaluation for dairy cows, In: Schürch, A. and Wenk, C. (Eds). Energy Metabolism of Farm Animals, Publication No. 13, European Association for Animal Production, pp, 61-64. 69. Van Soest, P., 1994. Nutritional ecology of the ruminant. Comstock publishing associates a division of Cornell University Press, Ithaca and London. 70. Wadeh, M.F. 1981. Models for estimating energy and protein utilization for feeds. Utah State University, Logan. 71. Xande, A., R. Garcia Trujillo et O, Caceres, 1989. Methode d’expression de la valeur alimentaire des fourrages tropicaux in Paturages csimentation des ruminants enz. 100 72. Yan, T., Agnew, R.E., Gordon, F.J. and Porter, M.G., 2000. ‘The prediction of methane energy output in dairy and beef cattle offered grass silage-based diets’. Livest. Prod. Sci. 64, 253-263. 73. Yan, T., Gordon, F.J., Agnew, R.E., Porter, M.G. and Patterson, D.C., 1997a. ‘The metabolisable energy requirement for maintenance and the efficiency of utilisation of metabolisable energy for lactation by dairy cows offered grass silage-based diets’. Livest. Prod. Sci. 51, 141-150. 74. Yan, T., Gordon, F.J., Ferris, C.P., Agnew, R.E., Porter, M.G. and Patterson, D.C. 1997b. ‘The fasting heat production and effect of lactation on energy utilisation by dairy cows offered forage-based diets’. Livest. Prod. Sci. 52, 177-186. Tiếng Việt. 75. Vũ Chí Cương, Lê Minh Lịnh và ðinh Văn Tuyền. 2010a. Ước tính nhu cầu năng lượng trao ñổi cho duy trì (MEm) ở bò tơ lỡ hướng sữa lai 3/4 HF bằng hai phương pháp khác nhau. Khoa học và công nghệ chăn nuôi. Viện chăn nuôi, ISSN:1859 – 0802. Số 23, pp: 44-54. 76. Vũ Chí Cương, Lê Minh Lịnh và ðinh Văn Tuyền. 2010b. Ước tính nhu cầu năng lượng trao ñổi cho duy trì (NEm) ở bò tơ lỡ hướng sữa lai 3/4 HF bằng phương pháp gián tiếp. Khoa học và công nghệ chăn nuôi. Viện chăn nuôi, ISSN:1859 – 0802. Số 24, pp: 46-55. 77. Vũ Chí Cương, ðinh Văn Tuyền, Phạm Bảo Duy, Bùi Thị Thu Hiền. 2008. Ảnh hưởng của tuổi tái sinh mùa ñông ñến năng suất, thành phần hóa học, tỷ lệ tiêu hóa và giá trị dinh dưỡng của cỏ voi. Báo cáo khoa học Viện Chăn nuôi năm 2008. 78. Vũ Chí Cương, Nguyễn Thiện Trường Giang và Nguyễn Văn Quân. 2009. Ảnh hưởng của tuổi tái sinh mùa ñông ñến năng suất, thành phần hóa học, tỷ lệ tiêu hóa và giá trị dinh dưỡng của cỏ voi. Tạp chí Khoa Học chăn nuôi – Viên chăn nuôi, số 16:27-34 79. Vũ Chí Cương, Hoài Thị Thuỷ, Nguyễn Xuân Trạch và Phạm Hùng Cường., 2005. Ngiên cứu áp dụng tiêu chuẩn ăn theo hệ thống ñánh giá giá trị dinh dưỡng thức ăn PDI/UFL trong chăn nuôi bò sữa tại Hà nội và Tuyên Quang. Báo cáo khoa học Viện Chăn nuôi năm 2004. 80. Vũ Chí Cương, Phạm Bảo Duy và Nguyễn Thiện Trường Giang, 2006a. Thành phần hoá học, tỷ lệ tiêu hoá và giá trị dinh dưỡng của 1 số loại thức ăn dùng cho bò. Báo cáo khoa 101 học Viện Chăn nuôi năm 2006. 81. Vũ Chí Cương, Phạm Kim Cương, Phạm Bảo Duy., 2006b. Tốc ñộ và ñộng thái sinh khí IN VITRO, tỷ lệ tiêu hoá chất hữu cơ, năng lượng trao ñổi ước tính của một số loại thức ăn tinh và giàu ñạm dùng cho gia súc nhai lại. Báo cáo khoa học Viện Chăn nuôi năm 2005, phần dinh dưỡng thức ăn và dinh dưỡng vật nuôi. 82. Vũ Duy Giảng, Nguyễn Xuân Bả, Lê ðức Ngoan, Nguyễn Xuân Trạch, Vũ Chí Cương, Nguyễn Hữu Văn. 2008. Dinh dưỡng và Thức ăn cho bò. Nhà xuất bản Nông nghiệp. 83. Nguyễn Thị Mùi, ðỗ Thị Thanh Vân, Dõan Thị Gắng, Nguyễn Văn Sao và ðinh Văn Bình. 2006. Xác ñịnh tiêu chuẩn ăn phù hợp cho nuôi dưỡng dê Boar, Alpine, Saneen thuần ở giai ñoạn tiết sữa. Báo cáo khoa học Viện Chăn nuôi năm 2005. 84. Pozy, P., Dehareng, D và Vũ Chí Cương., 2002. Nuôi dưỡng bò ở Miền Bắc Việt nam; Nhu cầu dinh dưỡng của bò và giá trị dinh dưỡng của thức ăn. 124 trang, Nhà xuất bản Nông nghiệp. 85. Tiêu chuẩn: TCVN 4326 - 86, TCVN 4327 – 86, TCVN 4328 - 86, TCVN 4329 - 86, TCVN 4331-2001. 86. Tổng cục Thống kê, 2010. Niên gián Thống kê 2010. Nhà xuất bản Thống kê 87. Viện Chăn nuôi, 2001. Thành phần hoá học và giá trị dinh dưỡng thức ăn gia súc gia cầm Việt nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp. 88. Viện Chăn nuôi., 2006. Báo cáo kết quả thực hiện dự án phát triển giống bò sữa giai ñoạn 2000-2005. Báo cáo tham luận ñánh giá tình hình chăn nuôi bò sữa 2001-2005, ñịnh hướng phát triển 2006-2010 và 2015. 89. Tổng Cục Thống kê, 2011. Niên gián Thống kê 2010. 102 MỘT SỐ HÌNH ẢNH THÍ NGHIỆM BUỒNG HÔ HẤP

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_linh_4609_2078211.pdf
Luận văn liên quan