Chính phủ có chỉ đạo Bộ Công Thƣơng:
+ Rà soát lại Luật dầu khí, có kiến nghị Chính phủ để trình Quốc hội xem
xét sửa đổi phù hợp với tình hình mới (luật dầu khí đƣợc ban hành năm 1993, sửa
đổi bổ sung năm 2000, 2008).
+ Tổ chức đánh giá, nghiên cứu mô hình quản lý nhà nƣớc về dầu khí ở Việt
Nam thời gian qua, từ đó có đánh giá các ƣu điểm, nhƣợc điểm của mô hình hiện
tại, so sánh với với các mô hình quản lý của các nƣớc tiên tiến trên thế giới để hạn
chế các nhƣợc điểm, rút ra các bài học kinh nghiệm công tác quản lý nhà nƣớc về
dầu khí giai đoạn phát triển mới phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam và xu
thế hội nhập quốc tế.
- Chính phủ có chỉ đạo Bộ Nội vụ nghiên cứu mô hình thành lập Bộ Năng
lƣợng để trình Quốc hội xem xét cho thực hiện.
181 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1077 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu xây dựng mô hình hoạt động của tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
etro, tiếp tục thực hiện theo Hiệp
định đến hết năm 2030, sau năm 2030 chuyển sang hoạt động theo Luật doanh
nghiệp Việt Nam.
+ Biển Đông JOC, Rusvietpetro, Gazpromviettiếp tục thực hiện theo hợp
đồng liên doanh đã ký.
+ Đối với các doanh nghiệp còn lại: thực hiện xã hội hóa trên cơ sở Công ty
Mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tiếp tục giữ quyền chi phối về vốn, về hoạt động
đối với các doanh nghiệp thuộc: lĩnh vực chủ chốt là PVGas, lĩnh vực điện là PVP,
lĩnh vực chế biến là BSR, lĩnh vực dịch vụ kỹ thuật là PTSC, PVD. Đối với các
doanh nghiệp dịch vụ dầu khí và các doanh nghiệp còn lại khác thực hiện xã hội hóa
tối đa khi điều kiện cho phép.
+ Hình thành các doanh nghiệp mới, trên cơ sở yêu cầu của nhiệm vụ chính
trị đƣợc giao.
(Định hướng phạm vi phát triển của các đơn vị - như phụ lục 14)
c. Giải pháp về đầu tƣ phát triển
Trên cơ sở kết quả thực hiện đầu tƣ giai đoạn 2011-2013, dự kiến kế hoạch
năm 2014,2015, dự kiến thực hiện đầu tƣ cả giai đoạn 2011-2015 của Tập đoàn
DKQGVN nhƣ sau:
138
Bảng 4.1 Thực hiện đầu tƣ của Tập đoàn DKQGVN giai đoạn 2011-2015
TT
Tên đơn vị/dự án
Tổng giá trị thực
hiện (nghìn tỷ
đồng)
Tỷ trọng (%)
Tổng đầu tƣ 476 100.0%
1 Lĩnh vực TKTD & KTDK 285 59.7%
2 Lĩnh vực Công nghiệp Khí 18 3.8%
3 Lĩnh vực Công nghiệp Điện 78 16.5%
4 Lĩnh vực Công nghiệp CBDK 45 9.4%
5 Lĩnh vực Dịch vụ Dầu khí 51 10.6%
Thực tế đầu tƣ trong những năm qua cho thấy hoạt động Thăm dò Khai thác
dầu khí giữ vai trò quan trọng, là hoạt động cốt lõi có hiệu quả kinh tế cao nhất và
đem lại nguồn thu chính cho PVN. Tham khảo với tỷ lệ này của các công ty dầu
quốc gia (NOC) trên thế giới và trong khu vực (PDVSA~ 67%; CNPC~69%-
Nguồn: PFC Energy T10/2013), cũng nhƣ nhiệm vụ phát triển lĩnh vực TKTD dầu
khí giai đoạn tiếp theo của PVN ngày càng khó khăn do phải thực hiện ở những
vùng sâu và xa, tỷ trọng vốn đầu tƣ cho TDKTDK (E&P) đã tăng lên 60% cho cả
giai đoạn 2011-2015. Tỷ lệ này tiến đến gần với xu thế đầu tƣ của các công ty dầu
quốc tế.
Bảng 4.2 Tổng nhu cầu đầu tƣ của toàn Tập đoàn DKQGVN
(ĐVT: nghìn tỷ đồng)
STT Lĩnh vực 2011-2025 2011-2015
2016-2025
Giá trị
Tỷ trọng
(%)
1 Thăm dò Khai thác DK 1035 285 750 63.18
2 Khí 151 18 133 11,20
3 Điện 227 78 149 12,55
4 Chế biến và phân phối 150 45 105 8.84
5 Dịch vụ kỹ thuật DK 101 51 50 4.21
CỘNG 1666 476 1187 100,00
Tập đoàn DKQGVN chỉ đầu tƣ phát triển các dự án thuộc 05 lĩnh vực chính,
đảm bảo nguyên tắc hiệu quả mới đầu tƣ/hoặc phi lợi nhuận nếu thực hiện nhiệm vụ
đƣợc chủ sở hữu giao (Chính phủ). Trong đó:
- Tuyệt đối tuân thủ các quy định của Nhà nước về đầu tư.
139
- Ban hành và chỉ đạo thực hiện các qui định/qui chế về đầu tư phù hợp với
thực tế của PVN và pháp Luật của nhà nước.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động đầu tư trong toàn Tập
đoàn DKQGVN.
- Công ty Mẹ - Tập đoàn:
+ Chủ động triển khai đầu tƣ thực hiện công tác khảo sát, điều tra cơ bản
trên toàn thềm lục địa Việt Nam đối với các lô chƣa ký hợp đồng dầu khí,
+ Lựa chọn những lô dầu khí tốt để tự thực hiện đầu tƣ,
+ Kêu gọi đầu tƣ vào các lô còn mở và tham gia cùng đầu tƣ với tỷ lệ hợp lý
tùy theo khả năng hiệu quả của từng lô,
+ Tự tổ chức thực hiện TKTD dầu khí tại các lô nhạy cảm nếu khó kêu gọi
đầu tƣ và yêu cầu nhiệm vụ an ninh quốc phòng,
Để thực hiện các phương án trên ngoài các tàu địa chấn, giàn khoan nước
nông đã định hướng cho đơn vị thành viên đầu tư, PVN cần đầu tư ngay Giàn
khoan nước sâu để chủ động thực hiện.
+ Tìm kiếm và triển khai các dự án TKTD&KTDK ở nƣớc ngoài nếu thực
sự hiệu quả/hoặc đảm bảo quan hệ ngoại giao của Quốc gia,
+ Triển khai đầu tƣ dẫn dắt các dự án thuộc các lĩnh vực khác(Khí – Điện)
nếu các đơn vị thành viên không có khả năng thực hiện/hoặc thực hiện không có
hiệu quả nhƣng nhiệm vụ chính trị yêu cầu (trƣớc mắt là khu công nghiệp Khí –
Điện miền Trung, hạ tầng công nghiệp khí Quốc gia). Các lĩnh vực khác PVN chỉ
tham gia góp vốn/hoặc giao cho ngƣời đại diện tại các đơn vị thành viên thực hiện.
- Các đơn vị thành viên:
+ Chỉ triển khai các dự án đầu tƣ nếu đƣợc sự chấp thuận của PVN và thực
sự hiệu quả, phù hợp với lĩnh vực hoạt động của đơn vị và phù hợp với qui định của
pháp luật về đầu tƣ.
+ Bình đẳng trong đầu tƣ với các cổ đông khác theo Luật định.
d. Giải pháp về tài chính và thu xếp vốn
Ph n tích S OT về tài chính của PVN
Trƣớc khi đề xuất các giải pháp về nguồn vốn, cần thiết phải phân tích vị thế
của PVN giai đoạn 2015-2025 trong việc thu xếp các nguồn vốn đầu tƣ. Trên cơ sở
các phân tích đó, tác giả phân tích và đề xuất giải pháp thu xếp vốn cho từng lĩnh
vực cụ thể.
Nguyên tắc về thu ếp các nguồn vốn
Việc thu xếp vốn đáp ứng chƣơng trình đầu trong chiến lƣợc tăng tốc cần
phải đƣợc xem xét trên nguyên tắc:
140
- Ƣu tiên vốn chủ sở hữu cho lĩnh vực E&P;
- Bảo đảm tỷ lệ vốn CSH và vốn vay một cách cân đối, hợp lý phù hợp với
thông lệ trên thị trƣờng vốn để nâng cao tính khả thi.
Bảng 4.3 Mô hình SWOT về tài chính của PVN
ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU
• Là Tập đoàn Kinh tế nhà nƣớc có
vốn điều lệ lớn nhất VN, giữ quyền
kiểm soát các đơn vị kinh doanh cốt lõi
(VSP PVEP, PV Gas, PV Oil,) và có
các định chế tài chính riêng (PVI,
PVcombank).
• PVN có vai trò quan trọng trong
nền KTQD.
• Có nguồn thu ổn định từ lĩnh vực
kinh doanh cốt lõi nhƣ TKTDKT.
• Có kinh nghiệm trong làm việc với
đối tác nƣớc ngoài.
• Mặc dù tăng trƣởng nhanh nhƣng
không đủ nguồn tiền để tài trợ cho các dự
án.
• Đầu tƣ chƣa hiệu quả so với tiềm
năng nguồn vốn.
• Cần nhiều bƣớc chuẩn bị để đáp ứng
các tiêu chí khi huy động vốn trên thị
trƣờng vốn quốc tế.
CƠ HỘI THÁCH THỨC
• Tiếp tục có nguồn thu từ các khoản
đã đầu tƣ và củng cố hình ảnh trong
khu vực nhờ sự tăng trƣởng của các
lĩnh vực kinh doanh cốt lõi.
• Bán bớt phần vốn (CPH) ở cả
doanh nghiệp không cốt lõi để thu hút
các nguồn vốn từ nhà đầu tƣ trong và
ngoài nƣớc.
• Củng cố hình ảnh để tạo cơ hội
phát hành trái phiếu quốc tế.
• Thực hiện các khoản đầu tƣ mang
tính xã hội nhƣng hiệu quả kinh tế không
cao.
• Cạnh tranh vốn với các doanh nghiệp
nhà nƣớc khác khi nền kinh tế dần hồi
phục.
• Huy động vốn trên thị trƣờng vừa trải
qua cuộc khủng hoảng.
• Năng lực điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh các lĩnh vực của PVN
trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt.
Cấu trúc nguồn vốn đầu tư
Vốn cho các chƣơng trình đầu tƣ giai đoạn tới của Tập đoàn DKVN đƣợc thu
xếp từ các nguồn sau đây:
Nguồn vốn Chủ sở hữu (CSH) đƣợc hình thành từ: i) Lợi nhuận từ khai thác
dầu khí (phần của PVN và nhà nƣớc để lại cho PVN); CPH các doanh nghiệp thành
viên; Lợi nhuận từ các hoạt động SXKD khác;
- Nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài trực tiếp (FDI) vào các dự án dầu khí;
141
- Nguồn vốn từ các nhà đầu tƣ khác;
- Vay nợ dƣới các hình thức: vay tín dụng thông thƣờng, ECA, phát hành
trái phiếu trong nƣớc và quốc tế.
C n đối vốn đầu tư cho từng lĩnh vực
Đặc điểm cơ bản của ngành dầu khí là có vốn đầu tƣ cao và hiệu quả đầu tƣ
cũng cao, nhƣng rủi ro lớn, đặc biệt là khâu Tìm kiếm thăm dò dầu khí. Vì vậy,
cũng nhƣ các NOC khác, để thực hiện chƣơng trình đầu tƣ mang tính chiến lƣợc dài
hạn, nhất thiết phải kêu gọi thêm các nguồn vốn khác, đặc biệt là đầu tƣ nƣớc ngoài
(FDI). Vì vậy, trong mục này tập trung xem xét nhu cầu vốn mà PVN cần trực tiếp
đầu tƣ trong giai đoạn 2015-2025 đối với từng lĩnh vực hoạt động, tuỳ thuộc vào tỷ
lệ vốn PVN cần nắm giữ và lƣợng vốn FDI dự kiến.
Nguồn vốn đầu tư Chủ sở hữu của Petrovietnam
Nguồn thu của Tập đoàn bao gồm: (1) Lãi dầu khí nƣớc chủ nhà đƣợc Chính
phủ cho phép Tập đoàn giữ lại; lãi từ các hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí; (2)
Lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh khác; (3) Thu từ bán bớt phần vốn (CPH).
Cơ sở để dự tính nguồn thu trong giai đoạn 2011-2015 nhƣ sau:
- Lãi dầu khí (1) đƣợc ƣớc tính theo thống kê của giai đoạn 2010-2015 khoảng
4,5% tổng doanh thu bán dầu theo sản lƣợng khai thác, giai đoạn 2016-2025 là 2,5%.
Giá dầu dự tính trong giai đoạn này theo dự báo của Bloomberng khoảng 70USD/tấn
(khai thác dầu trong nƣớc trung bình giai đoạn 2016-2025 là 15 triệu tấn /năm);
- Thu từ CPH (2) các dự án lớn nhƣ: NM Lọc dầu và Polypropylen Dung
Quất, NM Điện Nhơn Trạch 1, Vũng Áng 1, NM Điện Cà Mau, NM Đạm Cà Mau
(50%), PVOil, DQS (30%) dự kiến thu về khoảng 8,5 tỷ USD (trong đó từ các
nhà đầu tƣ trong nƣớc 20%, từ FDI 80%).
- Nguồn thu từ lợi nhuận các hoạt động kinh doanh khác (3) đƣợc dự tính
căn cứ báo cáo tài chính của Tập đoàn từ 2011 đến 2015 và giả định tăng trƣởng lợi
nhuận sau thuế bình quân là 10%/năm (25.000 tỷ *30% năm 2015).
Bảng 4.4 Nguồn vốn chủ sở hữu của Petrovietnam
(ĐVT: tỷ USD)
TT 2016-2025
1 Dầu lãi đƣợc để lại từ HĐ dầu khí (toàn bộ) 3,19
2 Thu từ cổ phần hóa 8,50
3 LN từ các hoạt động kinh doanh khác 9,00
CỘNG 20,69
142
Trên cơ sở chƣơng trình đầu tƣ giai đoạn 2016-2025, có thể đề xuất cấu trúc
danh mục đầu tƣ và phân bổ phần vốn tự có (CSH) của PVN nhƣ bảng dƣới đây.
Ngoài nguồn vốn CSH truyền thống đƣợc dùng để đầu tƣ nhƣ lãi dầu khí của
PVN cũng nhƣ nƣớc chủ nhà, lợi nhuận sau thuế từ các hoạt động khác của PVN
thì trong giai đoạn này nguồn vốn thu về từ việc bán bớt cổ phần của PVN (CPH)
tại các dự án lớn đầu tƣ từ giai đoạn trƣớc cũng đóng một vai trò quan trọng. Do đó,
ngay từ bây giờ PVN cần có sự chuẩn bị tích cực và cẩn trọng cho việc CPH các
hoạt động cốt lõi của mình. Đặc biệt, cần quan tâm đến các nhà đầu tƣ chiến lƣợc
nƣớc ngoài. Có thể nghiên cứu khả năng IPO trên thị trƣờng chứng khoán quốc tế.
Bảng 4.5 Phân bổ vốn tự có của PVN theo danh mục đầu tƣ 2016-2025
Đơn vị: triệu USD
Lĩnh vực Giá trị đầu tƣ
Từ nguồn Vốn CSH Tỷ trọng vốn
CSH/Vốn đầu
tƣ (%)
Giá trị Tỷ trọng
Thăm dò Khai thác 35,71 13,68 66,12 38,31
Khí 6,30 1,89 9,13 30,00
Điện 7,09 2,12 10,25 30,00
Chế biến & Phân phối 5,00 1,5 7,24 30,00
Dịch vụ kỹ thuật 2,38 1,5 7,24 30,00
Cộng 56,48 20,69 100,00 36,63
Nguồn vay nợ
Việc sử dụng các nguồn vay nợ cần phải đƣợc tính toán cẩn trọng, không
những phù hợp với nội lực của chính PVN mà còn với tình hình kinh tế vĩ mô của đất
nƣớc trong từng giai đoạn, vì rất nhiều các món vay nợ của PVN đều cần đến sự bảo
lãnh của Chính phủ. Các công cụ nợ thƣờng đƣợc sử dụng trong thực tế là vay tín
dụng thông thƣờng; vay tín dụng xuất khẩu và phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
Nguồn vốn FDI
Để có thể thực hiện đƣợc định hƣớng phát triển đề ra, nguồn vốn FDI đóng
vai trò hết sức quan trọng, khoảng 60,36 tỷ USD, trong đó:
- Từ TKTD & KTDK là (cơ cấu PVN góp 40% vốn, đối tác nƣớc ngoài
60%) là: 35,71 tỷ USD/40*60 = 53,56 tỷ USD
- Từ CPH các đơn vị: 8,5 tỷ USD * 80% = 6,8 tỷ USD
Vốn FDI có mặt với tỷ lệ tƣơng đối lớn trong hầu hết các lĩnh vực hoạt động
cốt lõi của Tập đoàn Dầu khí do đặc thù vốn đầu tƣ lớn và yêu cầu trình độ kỹ thuật,
công nghệ cao.
143
Để việc thu hút FDI có tính khả thi, ngay từ bây giờ PVN cần phải xây dựng
và triển khai ngay kế hoạch quảng bá, tuyên truyền xúc tiến đầu tƣ đối với các nhà
đầu tƣ nƣớc ngoài, đồng thời có những đề xuất cụ thể về chính sách ƣu đãi đối với
đầu tƣ nƣớc ngoài trực tiếp.
Để đảm bảo tính khả thi cho các giải pháp thu xếp vốn, PVN cần:
- Xem xét tính hợp lý về tỷ lệ tham gia bằng vốn chủ sở hữu của PVN trong
từng lĩnh vực. Ƣu tiên sử dụng nguồn vốn CSH trong các dự án khâu thƣợng nguồn;
- Xây dựng và triển khai ngay các biện pháp kêu gọi xúc tiến đầu tƣ đối với
các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, trong đó có các giải pháp kiến nghị cụ thể với Chính phủ
về pháp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tƣ tham gia Hợp đồng dầu khí ở
khâu thƣợng nguồn cũng nhƣ đầu tƣ trực tiếp vào các công trình dầu khí thuộc khâu
trung nguồn và hạ nguồn;
- Xây dựng ngay phƣơng án CPH các công trình dầu khí lớn đã đƣa vào sử
dụng (nhà máy lọc dầu, nhà máy điện ) để thu hồi lƣợng vốn đáng kể từ các công
trình này, nhằm tăng vốn CSH của PVN tham gia đầu tƣ. Đặc biệt, cần quan tâm
đến các nhà đầu tƣ chiến lƣợc nƣớc ngoài trong việc CPH các công trình lớn, nhằm
thu hút thêm nguồn vốn đầu tƣ gián tiếp, đồng thời tranh thủ đƣợc các nguồn lực
tiên tiến về khoa học công nghệ và quản lý. Có thể nghiên cứu khả năng IPO trên
thị trƣờng chứng khoán quốc tế;
- Sử dụng hữu hiệu các định chế tài chính của mình để huy động các nguồn
vốn chƣa sử dụng trong ngắn hạn của các đơn vị thành viên Tập đoàn cho vay các
dự án, giảm áp lực hạn mức từ các tổ chức tín dụng trong nƣớc.
e. Giải pháp an toàn môi trƣờng, ứng phó với biến đổi khí hậu
Phát triển bền vững phải là mục tiêu then chốt trong định hƣớng phát triển
của PVN, trong đó công tác ATSKMT và ứng phó với biến đổi khí hậu phải đƣợc
chú trọng và ƣu tiên phát triển nhằm phục vụ tốt nhất cho mục tiêu phát triển bền
vững của Tập đoàn DKVN. Quan điểm phát triển bền vững cần đƣợc phổ biến,
thấm nhuần, trở thành nhận thức của CBCNV và xuyên suốt trong mọi hoạt động
của Tập đoàn. ATSKMT phải là một bộ phận quan trọng trong quan điểm xây dựng
văn hoá doanh nghiệp của PVN. Theo đó:
- Tuyệt đối tuân thủ Luật pháp và các qui định về bảo vệ môi trƣờng trong
quá trình đầu tƣ các công trình dầu khí, điện;
- Hoàn thiện và vận hành hiệu quả hệ thống dự báo, quản trị rủi ro, ứng phó
trong công tác an toàn môi trƣờng dầu khí, biến đổi khí hậu;
144
- Vận hành hiệu quả hệ thống quản lý công tác ATSKMT trong toàn Tập đoàn
DKQGVN và thực hiện kiểm tra giám sát thực hiện theo các chuẩn mực quốc tế;
- Phát triển hệ thống quản lý và xử lý chất thải dầu khí với công nghệ tiên
tiến, phù hợp với điều kiện Việt Nam;
- Lựa chọn và sử dụng công nghệ cao, hiệu quả, thân thiện môi trƣờng,
công nghệ có độ tin cậy và an toàn cao, chú trọng xử lý chất thải phù hợp với điều
kiện Việt Nam, tích cực tham gia cơ chế phát triển sạch (CDM);
- Thực hiện chế độ kiểm tra bảo dƣỡng các công trình dầu khí, dịch vụ dầu
khí, bảo đảm độ tin cậy của các thiết bị công trình. Kiểm soát chặt chẽ an toàn hóa
chất, các chất thải, đặc biệt là những hóa chất có mức độ độc hại cao ở các cơ sở sản
xuất và dịch vụ dầu khí;
- Xây dựng định mức cho hoạt động ATSKMT để có thể thực hiện hoạt
động này đạt hiệu quả cao nhất;
- Tin học hóa việc quản lý ATSKMT cho toàn Tập đoàn DKQGVN.
f. Giải pháp thực hiện nhiệm vụ chính trị và đảm bảo an ninh quốc phòng
Quan điểm phát triển của PVN đã đƣợc nêu tại mục 3.1 – Chƣơng 3, theo đó,
Trong giai đoạn tiếp theo, PVN cần:
- Chấp hành đầy đủ với khả năng tối đa các chỉ đạo của Đảng, Chính phủ
(chủ sở hữu) trong việc thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng, xã hội;
- Phối hợp chặt chẽ với các Bộ/ngành liên quan trong quá trình vận hành và
đầu tƣ các công trình dầu khí, đặc biệt là các công trình dầu khí biển;
- Tự tổ chức công tác khảo sát, điều tra cơ bản trên toàn thềm lục địa Việt Nam.
- Thực hiện kịp thời các nhiệm vụ quốc phòng, biển đảo;
- Hợp tác chặt chẽ với các địa phƣơng nơi có phát triển các công trình dầu
khí để hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội các địa phƣơng và các doanh nghiệp khác
trong nƣớc cùng phát triển;
- Phối hợp chặt chẽ với Ủy ban Trung ƣơng Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
trong việc thực hiện công tác an sinh xã hội trên toàn quốc;
- Hình thức thực hiện: PVN trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ An ninh quốc
phòng-Xã hội/hoặc chỉ đạo ngƣời đại diện tại các đơn vị thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể.
4.3. Điều kiện thực hiện mô hình
Thứ nhất, đổi mới nhận thức về Tập đoàn KTNN nói chung và Tập đoàn
DKVN nói riêng trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN theo xu thế hội
nhập ở Việt Nam. Theo đó:
145
- Mô hình Tập đoàn KTNN là hình thức tổ chức DN tiên tiến, hiện đại theo
xu thế toàn cầu hóa hiện nay. Nó có ƣu điểm vƣợt trội trong tích tụ, tập trung vốn,
ứng dụng khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh, tạo lập thế mạnh trong cạnh tranh trên thị trƣờng.
Xây dựng và phát triển Tập đoàn KTNN ở Việt Nam nói chung và Tập đoàn DKVN
nói riêng là đòi hỏi tất yếu của sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam.
+ Việc thành lập và phát triển các Tập đoàn KTNN nói chung và Tập đoàn
DKVN nói riêng thời gian qua đã làm thay đổi phƣơng thức sở hữu doanh nghiệp
của Nhà nƣớc thành phƣơng thức sở hữu vốn đầu tƣ vào doanh nghiệp với vai trò
chủ sở hữu vốn đầu tƣ, nhà nƣớc chỉ cần thực hiện nội dung: Giao vốn; Quản lý
hiệu quả của vốn; xác định mức lợi tức phải nộp hàng năm của các DN cho Nhà
nƣớc (ngoài thuế các loại); Tổ chức kiểm tra, thanh tra
- Cơ quan quản lý nhà nƣớc (QLNN) không can thiệp sâu vào hoạt động sản
xuất kinh doanh của Tập đoàn, cũng nhƣ các công ty con mà chỉ tập trung vào QLNN.
Đổi mới nhận thức những vấn đề trên của cán bộ các ngành, các cấp là điều
kiện để các cơ quan Nhà nƣớc cũng nhƣ Tập đoàn DKVN thay đổi tƣ duy, đồng
lòng thực hiện tốt các quy định theo cơ chế mới.
Thứ hai, tiếp tục hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động của các Tập đoàn
kinh tế nhà nƣớc.
Thứ ba, thực hiện đồng bộ các giải pháp trên cơ sở có tập trung nhấn mạnh
từng giải pháp cụ thể trong từng thời gian nhất định.
Thứ tư; củng cố, tăng cƣờng cơ quan chuyên trách thực hiện quyền chủ sở
hữu nhà nƣớc đối với Tập đoàn.
Trong kinh tế thị trƣờng cần tách bạch vai trò chủ sở hữu và vai trò quản lý
hành chính Nhà nƣớc. Theo đó các Bộ, Ngành, không nên thực hiện vai trò chủ sở hữu
mà chỉ chuyên trách thực hiện QLNN. Điều đó có nghĩa là xóa bỏ vai trò chủ quản của
các Bộ và Chính phủ giao cho Chủ tịch HĐTV/TGĐ Tập đoàn DKVN trực tiếp thay
mặt Chính phủ, thay mặt nhà nƣớc quản lý phần vốn nhà nƣớc tại Tập đoàn.
Thứ năm, tăng cƣờng công tác giám sát kiểm tra của Nhà nƣớc đối với tƣ
cách chủ sở hữu Tập đoàn.
Thứ sau, cần có chế tài về trách nhiệm cá nhân của Chủ tịch HĐTV, các ủy
viên HĐTV, TGĐ, Kế toán trƣởng trong Tập đoàn.
4.4. Kiến nghị thực hiện mô hình
Các kiến nghị liên quan đến triển khai thực hiện mô hình đƣợc đề xuất trên
cơ sở thực tiễn hoạt động của PVN và tham khảo mô hình hoạt động, quản lý các
công ty dầu khí quốc gia của một số nƣớc trong khu vực.
146
Để Tập đoàn DKVN trở thành doanh nghiệp năng động, có sức cạnh tranh
cao trong khu vực và trên trƣờng quốc tế, cần có những đột phá về cơ chế, chính
sách, cải cách hành chính, cho PVN quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao hơn
trong sản xuất kinh doanh. Thực tiễn trong khu vực và trên thế giới cũng cho thấy
rằng nhu cầu nhƣ vậy đang rất cấp bách. Tác giả xin đề xuất một số kiến nghị Tập
đoàn DKVN cần có để trình lên Nhà nƣớc, Chính phủ về cơ chế, chính sách nhằm
tạo điều kiện cho PVN đạt đƣợc các mục tiêu trên và thực hiện thành công Chiến
lƣợc đề ra. Cụ thể:
(1)- Sớm sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về dầu khí, trong
đó quy định rõ về hoạt động dầu khí từ thƣợng nguồn đến trung nguồn, hạ nguồn.
(2)- Phân định rõ chức năng chủ sở hữu, quản lý nhà nƣớc về dầu khí; cải
cách thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thực hiện nhanh các thủ tục phê duyệt,
cấp giấy chứng nhận đầu tƣ cho các dự án dầu khí.
(3)- Sửa đổi điều lệ tổ chức hoạt động, quy chế tài chính của Tập đoàn
DKVN phù hợp với điều kiện mục tiêu chiến lƣợc phát triển của Tập đoàn. Hỗ trợ
Tập đoàn DKVN, tranh thủ các mối quan hệ tốt của Việt Nam với các nƣớc để triển
khai đầu tƣ ra nƣớc ngoài.
(4)- Xây dựng hành lang pháp luật đặc thù nhằm tăng quyền chủ động cho
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, nhất là về quyền tự quyết định, tự chịu trách nhiệm đi
đôi với kiểm tra, giám sát; về cơ chế đầu tƣ ra nƣớc ngoài; về công tác tự tổ chức
thực hiện các dịch vụ dầu khí đặc thù trong nội bộ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
(5)- Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, bảo đảm vận
hành đầy đủ, đúng đắn cơ chế thị trƣờng, phù hợp với xu hƣớng phát triển và hội
nhập quốc tế; cho phép Tập đoàn DKVN thành lập/hợp nhất các tổng công ty, công
ty chuyên ngành trong lĩnh vực cốt lõi và các lĩnh vực chính để tránh đầu tƣ chồng
chéo, đủ mạnh để có thể chủ động, tự thực hiện tốt các nhiệm vụ đƣợc giao.
(6)- Xây dựng và áp dụng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả (cả về kinh tế-
chính trị - xã hội) đối với các Tập đoàn kinh tế nhà nƣớc nói chung và Tập đoàn
DKVN nói riêng.
Kết luận Chƣơng 4
Từ kết quả nghiên cứu ở Chƣơng 4, cho thấy:
(1)- Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam bƣớc vào giai đoạn phát triển
mới trong bối cảnh quốc tế và trong nƣớc đƣợc dự báo có nhiều khó khăn và thuận
lợi đan xen.
147
(2)- Luận án đã lựa chọn đề xuất bốn mô hình cụ thể cho hoạt động của Tập
đoàn DKVN trong giai đoạn tới là: Mô hình quản lý nhà nƣớc về dầu khí, Mô hình
tổ chức quản lý, Mô hình sản xuất kinh doanh, Mô hình đánh giá thực hiện nhiệm
vụ của Tập đoàn DKVN.
(3)- Luận án cũng đề xuất định hƣớng triển khai thực hiện từng mô hình
trên đối với các cấp: Chính phủ, các Bộ/ngành liên quan và Tập đoàn DKVN;
(4)- Luận án đề xuất hệ thống gồm 6 nhóm giải pháp để thực hiện mô hình, đó
là các giải pháp về: tổ chức quản lý, tái cấu trúc và phát triển doanh nghiệp, đầu tƣ phát
triển, tài chính và thu xếp vốn, an toàn môi trƣờng và ứng phó với biến đổi khí hậu,
thực hiện các nhiệm vụ chính trị và đảm bảo an ninh quốc phòng của đất nƣớc.
(5)- Đồng thời tác giả cũng đƣa ra 06 điều kiện và 06 nhóm kiến nghị đối với
nhà nƣớc để đảm bảo cho Tập đoàn DKVN phát triển hiệu quả trong giai đoạn tới.
148
KẾT LUẬN CHUNG
1. Từ kết quả nghiên cứu, hệ thống hóa bổ sung nhận thức trên các mặt cả
về lý luận và thực tiễn liên quan đến mô hình hoạt động của Tập đoàn kinh tế, Tập
đoàn kinh tế nhà nƣớc nói chung và mô hình hoạt động Tập đoàn DKQGVN nói
riêng; luận án nhận thấy về mặt lý luận: không có một mô hình Tập đoàn chung, tối
ưu cho mọi Tập đoàn kinh tế khác nhau và đƣa ra một số ví dụ về sự thành công và
sụp đổ của một số Tập đoàn kinh tế lớn trên thế giới và trong nƣớc, từ đó tìm ra bài
học kinh nghiệm cho mô hình hoạt động của Tập đoàn DKQGVN.
2. Mô hình Tập đoàn kinh tế nhà nƣớc ở Việt Nam nói chung và mô hình
Tập đoàn DKQGVN nói riêng hoạt động trong những năm qua, bên cạnh những kết
quả, thành công, đã và đang nổi lên không ít bất cập; đây là vấn đề thu hút sự quan
tâm không chỉ của từng Tập đoàn, nhà nƣớc, các chuyên gia kinh tế mà các các đối
tƣợng có liên quan đến các Tập đoàn nhƣ ngân hàng, nhà đầu tƣ.; điều đó đòi hỏi
phải hoàn thiện mô hình hoạt động của Tập đoàn, đảm bảo cho hoạt động hiệu quả
trong giai đoạn tới.
3. Trong mô hình hoạt động chung của Tập đoàn DKVN bao gồm tổ hợp
nhiều mô hình hoạt động cụ thể; trên cơ sở tôn trọng và giữ nguyên các giá trị
nghiên cứu về một số mô hình hoạt động cụ thể cho hoạt động của Tập đoàn DKVN
của các chuyên gia đi trƣớc: mô hình đầu tƣ nƣớc ngoài, mô hình quản lý ngƣời đại
diện, mô hình huy động vốnLuận án đƣa ra đóng góp mới về 04 mô hình cụ thể
cho hoạt động của Tập đoàn DKQGVN:
(1)- Mô hình quản lý nhà nƣớc về dầu khí:
+ Mô hình hiện tại là 05 cấp – đề xuất giai đoạn 2016-2020 là 04 cấp và giai
đoạn sau năm 2020 là 03 cấp;
+ Sau năm 2020, nên thành lập Bộ Năng lƣợng trong đó có chức năng thực
hiện tập trung quản lý nhà nƣớc về dầu khí.
(2)- Mô hình tổ chức, quản lý:
+ Tập đoàn DKVN không thực hiện một số chức năng quản lý nhà nƣớc;
+ Đề xuất áp dụng mô hình Chủ tịch Tập đoàn, thay thế cho mô hình Hội
đồng thành viên hiện tại;
+ Thực hiện thi tuyển/hoặc thuê tổng giám đốc, thay thế cho mô hình hiện
tại là bổ nhiệm Tổng giám đốc;
+ Sắp xếp tinh giảm lại bộ máy;
+ Áp dụng mô hình Chủ tịch công ty đối với các doanh nghiệp là công ty
TNHH 1 TV, giảm tới mức tối đa ngƣời đại diện vốn của Tập đoàn tại các đơn vị
(hiện tại là 5-6 ngƣời).
149
(3)- Mô hình sản xuất kinh doanh
+ Áp dụng mô hình hoạt động Công ty Mẹ - Con; xã hội hóa toàn bộ cấp
công ty Cháu – Chắt; xóa bỏ hoàn toàn sở hữu chéo. Chỉ duy trì các Công ty thành
viên có chức năng mà các doanh nghiệp trong nƣớc không thực hiện đƣợc.
+ Tập trung phát triển trong chuỗi giá trị dầu khí, trên cơ sở phát triển chuỗi
04 lĩnh vực (tìm kiếm thăm dò khai thác, công nghiệp khí, công nghiệp Điện khí,
công nghiệp chế biến dầu khí); xã hội hóa 100% lĩnh vực dịch vụ dầu khí;
+ Công ty Mẹ Tập đoàn DKVN thực hiện 02 nhiệm vụ: Trực tiếp SXKD và
Đầu tƣ tài chính vào các công ty con (bỏ nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc),
(4)- Mô hình đánh giá thực hiện nhiệm vụ của Tập đoàn DKVN
+ Tác giả đã nghiên cứu, trên cơ sở phân định và lƣợng hóa nguồn lực cho
thực hiện từng nhiệm vụ và đề xuất áp dụng mô hình đánh giá hiệu quả thực hiện
nhiệm vụ của Tập đoàn DKVN giai đoạn tới theo công thức:
M S
H = ------- x ------- ≥ 1
100% 100%
Trong đó:
H = 1: đƣợc đánh giá là hoàn thành nhiệm vụ
H < 1: đƣợc đánh giá là không hoàn thành nhiệm vụ
H > 1: đƣợc đánh giá là hoàn thành vƣợt mức nhiệm vụ
Mục tiêu hoàn thành = M
Hiệu quả sử dụng nguồn lực = S
4. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam là Tập đoàn kinh tế nhà nƣớc đầu tàu, có vị
trí hết sức quan trọng trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và
bảo vệ tổ quốc; vì vậy, việc áp dụng mô hình hoạt động cụ thể nào cho hoạt động
của Tập đoàn DKVN trong giai đọan tới là vấn đề lớn, liên quan đến nhiều ngành,
nhiều cấp cơ quan nhà nƣớc, doanh nghiệp, nhà đầu tƣ. Kết quả nghiên cứu của
luận án là thành công bƣớc đầu của nghiên cứu sinh, có đóng góp nhất định cho lý
luận về quản lý kinh tế, là tài liệu bổ ích cho công tác giảng dạy, học tập, nghiên
cứu; đặc biệt kết quả nghiên cứu của luận án có giá trị thực tiễn rốt lớn, giúp cho
các nhà quản lý hoạt động dầu khí hoạch định và thực hiện các giải pháp phát triển
hiệu quả, bền vững Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trong nền kinh tế thị trƣờng định
hƣớng xã hội chủ nghĩa với xu thế Việt Nam hội nhập thế giới ngày càng sâu rộng.
5. Đề tài nghiên cứu của luận án là vấn đề phức tạp, bản thân nghiên cứu
sinh với khả năng nghiên cứu còn hạn chế nên chắc chắn không thể tránh khỏi
150
những thiếu sót khiếm khuyết. Tác giả mong nhận đƣợc sự thông cảm và tham gia
góp ý của các cơ quan, cá nhân các nhà khoa học, các đồng nghiệp và những ngƣời
quan tâm để luận án đƣợc hoàn thiện hơn.
6. Ngoài ra, Tác giả cho rằng kết quả nghiên cứu này sẽ gợi mở cho các NCS
khác nghiên cứu, đề xuất một số mô hình cụ thể liên quan khác nhằm góp phần nâng
cao hiệu quả hoạt động của Tập đoàn DKQG Việt Nam trong thời gian tới./.
DANH MỤC
CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ
1. Trần Quốc Việt (2011), “Tập đoàn kinh tế nhà nước ở Việt Nam: Thực trạng và
giải pháp”, Tạp chí Dầu khí, 7-2011, trang 53-56.
2. Trần Quốc Việt (2011), “Thực trạng và giải pháp phát triển Tập đoàn kinh tế
nhà nước trong điều kiện cụ thể tại Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam”, Tạp
chí Công nghiệp, 8-2011, trang 24-26.
3. Nguyễn Xuân Thắng, Trần Quốc Việt (2011), “Mô hình Tập đoàn kinh tế, thực
tiễn và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động”, Tạp chí Kế toán và Kiểm toán,
12-2011, trang 30-31, 9.
4. Nguyễn Xuân Thắng, Trần Quốc Việt (2012), “Một số giải pháp hoàn thiện mô
hình Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam”, Tạp chí Kế toán và Kiểm toán, 01-
2012, trang 33-35.
5. Phạm Kiều Quang, Trần Quốc Việt, Phạm Thu Trang (9-2016), “Cơ chế khuyến
khích thu gom khí đồng hành tại các mỏ dầu nhỏ/cận biên ở Việt Nam”, Tạp chí
dầu khí số 9-2016, trang 46-51.
6. Đoàn Tiến Quyết, Trần Quốc Việt, Lê Hoàng Linh, Lê Huyền Trang, Lê Thu Hà
(9-2016), “Dự báo thị trường sản phẩm Châu Á – Thái Bình Dương và Việt
Nam đến năm 2025”, Tạp chí dầu khí số 9-2016, trang 58 -63.
7. Le Viet Trung, Tran Quoc Viet, Pham Van Chat (10-2016), “An overview of
Vietnam’s oil and gas industry”. Petrovietnam Journal, page:64-71.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Bộ Chính trị (2006), “Chiến lược phát triển ngành Dầu khí Việt Nam đến năm
2015 và định hướng đến năm 2025”. Kết luận số 41-KL/TW ngày 19/01/2006.
2. Bộ Chính trị Đảng cộng sản Việt Nam (2015), “Về Chiến lược phát triển
ngành DKVN đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035”. “Nghị quyết số 41-
NQ/TW, ngày 23/7/2015.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, Viện Nghiên cứu QLKTTW – Australian
Government, AusAID (2005), “Hội thảo kinh nghiệm quốc tế về Tập đoàn
kinh tế”, Hà Nội 24-25/2/2005.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (2015), “Đề án hình thành và phát triển Tập đoàn kinh
tế trên cơ sở các tổng công ty nhà nước”, Hà Nội, 2005.
5. Bộ trƣởng Bộ Công Thƣơng (2015), “Phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành dầu
khí Việt Nam giai đoạn đến 2020, tầm nhìn đến năm 2030”, Quyết định số
12119/QĐ-BCT ngày 05/11/2015.
6. Chính phủ (1975), “Về việc thành lập Tổng cục Dầu mỏ và Khí đốt Việt Nam”,
Nghị Định số 170/CP ngày 3/9/1975.
7. Chính phủ (2007, 2010), “Về Quy chế tài chính của Công ty Mẹ - Tập đoàn
DKVN”, Nghị định số 142/2007/NĐ-CP, ngày 05/09/2007 và Nghị định số
44/2010/NĐ-CP, ngày 20/4/2010.
8. Chính phủ (2007), “Về tồ chức, quản lý trong công ty Nhà nước và chuyển đổi
tổng công ty Nhà nước, công ty nhà nước độc lập, công ty mẹ là công ty nhà
nước theo hình thức công ty mẹ - công ty con hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp”, Nghị Định số 111/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007.
9. Chính phủ (2007), “Về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật
Doanh nghiệp”, Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007.
10. Chính phủ (2007), “Quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong hoạt
động dầu khí”, Nghị định 121/2007/NĐ-CP ngày 25/07/2007.
11. Chính phủ (2009). “Về thí điểm thành lập, tổ chức, hoạt động và quản lý Tập
đoàn kinh tế nhà nước”, Nghị định số 101/2009/NĐ-CP, 05/11/2009.
12. Chính phủ (2010), “về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước làm chủ sở hữu”. Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010.
13. Chính phủ (2011, 2013), “Về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Mẹ -
Tập đoàn DKVN”, Nghị định số 190/2011/NĐ-CP, ngày 29/01/2011 và Nghị
định số 149/2013/NĐ-CP, ngày 31/10/2013.
14. Chính phủ (2013), “Về đầu tƣ vốn nhà nƣớc vào doanh nghiệp và quản lý tài
chính đối với doanh nghiệp do nhà nƣớc nắm giữ 100% vốn điều lệ”, Nghị
định số 71/2013/NĐ-CP ngày 11/7/2013.
15. Chính phủ (2015), “Quy chế quản lý tài chính của Công ty Mẹ - Tập đoàn
DKVN”, Nghị định số 06/2015/NĐ-CP, ngày 13/01/2015
16. Chủ tịch nƣớc (1993), “Luật Dầu khí”, ngày 19/07/1993.
17. Chủ tịch nƣớc (2005), “Luật Doanh nghiệp”, ngày 29 tháng 12 năm 2005.
18. Đảng bộ Khối Doanh nghiệp Trung ƣơng (2010), “Văn kiện đại hội đại biểu
Đảng bộ khối doanh nghiệp Trung ương nhiệm kỳ 2001-2015”, tài liệu Đại
hội - tháng 10/2010
19. Đảng Cộng sản Việt Nam, “Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ
XI”- Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2011.
20. Đảng Cộng sản Việt Nam 2006), “Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
X”, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2006.
21. Đảng công sản Việt Nam 2016), “ Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần
thứ XII”, tháng 1/2016,
22. Đảng ủy Tập đoàn DKQGVN (2015), “Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 41-
NQ/TW ngày 23/7/2015”, Kế hoạch số 19-KH/ĐU ngày 23/10/2015.
23. Đoàn Trần (2010), “Số vốn bị mất của Tập đoàn nhà nước đã đi đâu”, Thời
báo Kinh tế Việt Nam ngày 22/02/2010.
24. GS. TS. Phạm Quang Trung (2013), “Mô hình Tập đoàn kinh tế nhà nước ở Việt
Nam đến năm 2020”, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia – sự thật, tháng 1/2013.
25. Hội đồng khoa học các cơ quan Đảng Trung ƣơng (2012 – GS. TS. Hoàng Chí
Bảo Chủ biên), “Mô hình Tập đoàn kinh tế nhà nước ở Việt Nam, thực trạng
và định hướng phát triển”, Mã số: TĐKTNN 2010-2011, Hà nội 2012.
26. PGS. TS. Nguyễn Văn Minh – và tập thể tác giả (2014), “Cơ chế quản lý các
Tập đoàn kinh tế nhà nước: kinh nghiệm của Liên bang Nga và bài học cho
Việt Nam”, Trƣờng đại học Ngoại thƣơng, năm 2014.
27. PGS.TS. Đặng Văn Thanh (2010), “Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối
với các Tập đoàn và tổng công ty và hiệu quả kinh doanh vốn nhà nước trong
các Tập đoàn và tổng công ty”. Tham luận tại Hội thảo “Hoản thiện thể chế
kinh tế thị trƣờng và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nƣớc trong
Chƣơng trình hành động của Chính phủ thực hiện Chiến lƣợc phát triển kinh tế
- xã hội thời kỳ 2011-2020”,
28. Phòng thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam, “Báo cáo thường niên doanh
nghiệp 2010,2011,2012”, nhà xuất bản thông tin và truyền thông.
29. Tạp chí Dầu khí, số 1-12 năm 2012, 1-12 năm 2013, 1-4 năm 2014.
30. Tập đoàn dầu khí Việt Nam (2011), “Báo cáo Hội nghị tổng kết 10 năm thực
hiện công tác sắp xếp đổi mới,phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp
nhà nước (2001-2010) và 5 năm triển hai mô hình Tập đoàn Dầu khí quốc gia
Việt Nam (2006-2010)”. Hà Nội, ngày 3/8/2011.
31. Tập đoàn DKVN và các đơn vị thành viên (2006-20-13, “Báo cáo tài chính đã
được kiểm toán”, năm 2006-2013.
32. Tập đoàn kinh tế Việt Nam hiện trạng và xu hƣớng phát triển, CIEM, J Cổng
thông tin kinh tế Việt Nam, www.vnep.org.vn
33. TS Nguyễn Đức Kiên (chủ biên), Mô hình Tập đoàn kinh tế - Hoàn thiện để
phát triển, Nxb Giao thông vận tải Hà Nội, 2009.
34. TS. Trần Du Lịch (2011), “Nhìn nhận lại vai trò của doanh nghiệp nhà nước
trong giai đoạn phát triển mới”, kỷ yếu hội thảo Tái cơ cấu đầu tƣ công trong
bối cảnh đổi mới mô hình tăng trƣởng và tái cấu trúc nền kinh tế ở Việt Nam
do ƢBKT Quốc hội tổ chức, tháng 3/2011
35. Từ điển bách khoa toàn thư Việt Nam, http.//dictionary.bachkhoatoanthu
36. ThS. Lƣu Đức Khải, ThS. Hà Huy Ngọc (2009),“Phát triển các TĐKT ở Việt
Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế”, Tạp chí Cộng sản số 6/2009.
37. ThS. Nguyễn Thị Luyến (2011), “Tái cấu trúc khu vực doanh nghiệp nhà
nước: Thách thức và giải pháp”, Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung
ƣơng, tháng 5/2011.
38. Thủ tƣớng Chính phủ, “Quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí ngày
19/7/1993”, Nghị định số 95/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015
39. Thủ tƣớng Chính phủ, “Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành công
nghiệp khí Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025”, Quyết định
số 459/QĐ-TTg ngày 30/03/20011.
40. Thủ tƣớng Chính phủ, “Phê duyệt quy hoạch phát triển ngành dầu khí Việt
Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025”, Quyết định số 223/QĐ-
TTg ngày 18/02/2009.
41. Thủ tƣớng Chính phủ, “Chiến lược phát triển ngành Dầu khí Việt Nam đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2025”, Quyết định số 386/QĐ-TTg ngày
09/03/2006.
42. Thủ tƣớng Chính phủ (2006), “Thành lập Công ty Mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam”, Quyết định số 199/2006/QĐ-TTg ngày (29/08/2006)
43. Thủ tƣớng Chính phủ (2006), “Phê duyệt Đề án hình thành Tập đoàn Dầu khí
Quốc gia Việt Nam”, Quyết định số 198/2006/QĐ-TTg, ngày 29/08/2006.
44. Thủ tƣớng Chính phủ (2013), “Về điều chỉnh, bổ sung Đề án tái cơ cấu Tập
đoàn dầu khí Việt Nam giai đoạn 2012-2015”, Quyết định số 1011/QĐ-TTg
ngày 03/07/2015.
45. Thủ tƣớng Chính phủ (2013), “Phê duyệt Đề án tái cơ cấu Tập đoàn dầu khí
Việt Nam giai đoạn 2012-2015”, Quyết định số 46/QĐ-TTg ngày 05/01/2013.
46. Thủ tƣớng Chính phủ (2015), “Phê duyệt Chiến lược phát triển Tập đoàn
DKVN đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035”, Quyết định số 1749/QĐ-
TTg ngày 14/10/2016.
47. Thủ tƣớng Chính phủ (2015), “Phê duyệt Chiến lược phát triển ngành DKVN
đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035”, Quyết định số 1748/QĐ-TTg
ngày 14/10/2016.
48. Trần Tiến Cƣờng (2005), “Tập đoàn kinh tế lý luận và kinh nghiệm quốc tế -
ứng dụng vào Việt Nam”, NXB Giao thông vận tải, Hà Nội.
Tài liệu tiếng nƣớc ngoài
49. Claessens S, Djankov s and Lang (2000) “The separation of ownership and
control in East Asian Corporations”, Journal of Financial E. vol.58 81-112.
50. Công ty tƣ vấn Wood Mackenzie, Shell, CNOOC, Gazprom (2011-2014),
“Báo cáo thƣờng niên”.
51. Geeta Gouri, Privatization and public enterprise, The Asia-pacific experience,
Asian and Pacific development center, Institute of public enterprise; Harold
Koontz, Cyril Odonnell, Heinz Weihrich (1998).
52. Governing the markets: economic theory and the role of government in East Asian
Industrialization, Princeton University Press, Princeton; Andreja Bohm (1990):
53. Guggler, K., Mueller, D.c. and Yortoglu, B. (2003) “The Impact of Corporate
Governance on Investment Returns in Developed andDeveloping Countries”,
Economic Journal, Volume 113, Issue:491 (November), pp.F511-F539.
54. Harold Koontz, Cyril Odonnell, Heinz Weihrich (1998), “Những vấn đề cốt
yếu của quản lý”, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
55. Joh, s.w. (2003) “Corporate Governance and Firm Profitability: Evidence from
Korea before the Economic Crisis”, Journal of Financial Economics, Volume
68, pp.287-322.
56. Knowing who you are doing business with in Japan: A managerial view of
Keiretsu and Keiretsu business groups, Journal of world Business.
57. Kushlin V.I. (2009), “Điều hành của nhà nƣớc trong nền kinh tế thị trƣờng”,
M.Economica.
58. Modes of state intervention and business group performance in China’s
transitional economy, Minnesota University, 2010. Chen, X.
59. State Intervention and Business Group Performance in China’ Transition
Economy, Minnesota University, 2009, Chan. X.
60. T.Peter, R.Water (1989), “Kinh nghiệm quản lý của các công ty kinh doanh tốt
nhất nƣớc Mỹ”, Viện kinh tế học, Hà Nội
61. Từ điển Business English of Longman.
62. The Oxford Handbook of Business Group, Oxford University, 2010, Asli
M.Colpan, Takeashi Hikino and James R.Lincohn.
63. The state holding corporation: An incomplete divisional form of organization,
Public Enterprise Vol. 10/1990.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC - 1
Kết quả sản xuất - kinh doanh của các Tập đoàn kinh tế nhà nƣớc
Chỉ tiêu/Tập đoàn 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
Tăng
trung
bình
2007-
2015
1. Doanh thu
(nghìn tỷ đồng)
Tập đoàn Dầu khí
quốc gia Việt Nam
(PVN) 213 280,1 272,5 478,4 675,3 773,7 762,5 745,5 560,1 16,0%
Tập đoàn Điện lực
Việt Nam (EVN) 61,0 67,0 81,8 102,9 102,1 119,6 146,0 173,9 234,3 19,0%
Tập đoàn Bƣu chính
viễn thông (VNPT)
Việt Nam 46,6 55,4 42,5 45,2 47,2 49,9 47,2 49,9 50,6 2,0%
Tập đoàn Công
nghiệp Than -
khoáng sản Việt
Nam
(VINACOMIN) 38,0 46,0 62,9 84,4 90,1 77,8 80,9 81,2 82,3 11,0%
Tập đoàn Công
nghiệp Tàu thủy
Việt Nam
(VINASHIN) 22,0 40,0
Tập đoàn Công
nghiệp cao su Việt
Nam (VRG) 14,0 16,0 11,2 9,5 7,0 7,0 2,8 10,2 0,8 (26%)
Tập đoàn Dệt may
Việt Nam
(VINATEX) 13,2 14,2 15,2 16,2 17,5 18,2 19,6 20,1 21,2 6,1%
Tập đoàn Viễn
thông Quân đội
(VIETTEL) 16,3 33,0 60,6 91,1 111,8 141,4 129,7 149,7 175,8 39,0%
Tập đoàn Hoá chất 17,4 23,7 24,7 29,8 39,1 43,5 43,8 46,0 48,9 14,0%
Chỉ tiêu/Tập đoàn 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
Tăng
trung
bình
2007-
2015
Việt Nam
(VINACHEM)
Tập đoàn Bảo Việt
(BẢO VIỆT) 3,1 3,9 10,7 7,6 9,9 13,3 12,9 17,6 19,1 34,0%
Tập đoàn Công
nghiệp Xây dựng
Việt Nam 3,2 3,3 3,3 3,7 4,1 4,7 5,4 6,3 4,6 6,0%
2. Lợi nhuận
(nghìn tỷ đồng)
Tập đoàn Dầu khí
quốc gia Việt Nam
(PVN) 25,3 33,0 33,9 44,5 53,8 61,6 70,6 64,6 48,7 10,0%
Tập đoàn Điện lực
Việt Nam (EVN) 4,0 3,0 3,5 (8,8) 9,6 10,4 5,36 0,52 0,8 (18,2%
Tập đoàn Bƣu chính
viễn thông (VNPT)
Việt Nam 13,0 12,0 3,5 3,0 3,0 1,52 2,13 2,54 3,01 (8%)
Tập đoàn Công
nghiệp Than -
khoáng sản Việt
Nam
(VINACOMIN) 3,0 3,17 4,8 8,7 8,6 3,5 3,0 20,8 0,7 (2%)
Tập đoàn Công
nghiệp Tàu thủy
Việt Nam
(VINASHIN) 0,86 0,87 0,2
Tập đoàn Công
nghiệp cao su Việt
Nam (VRG) 4,6 4,5 4,8 5,1 5,3 4,5 0,7 0,75 0,1 (21%)
Tập đoàn Dệt may
Việt Nam 0,35 0,33 0,34 0,37 0,40 0,42 0,46 0,50 0,52 5,1%
Chỉ tiêu/Tập đoàn 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
Tăng
trung
bình
2007-
2015
(VINATEX)
Tập đoàn Viễn
thông Quân đội
(VIETTEL) 3,5 8,1 10,0 15,0 20,0 27,0 35,2 40,2 47,7 42,0%
Tập đoàn Hoá chất
Việt Nam
(VINACHEM) 2,1 2,2 2,5 2,8 3,3 3,7 3,0 2,5 1,8 (1,9%)
Tập đoàn Bảo Việt
(BẢO VIỆT) 0,2 0,18 1,24 1,0 1,2 1,4 1,2 1,3 1,2 25,1%
Tập đoàn Công
nghiệp Xây dựng
Việt Nam 0,03 0,034 0,06 0,08 0,1 0,12 0,17 0,18 0,20 26,8%
3. Nộp ngân sách
nhà nƣớc (nghìn tỷ
đồng)
Tập đoàn Dầu khí
quốc gia Việt Nam
(PVN) 86 122 91,6 128,7 160,8 187,1 195,4 178,1 115,1 7,4%
Tập đoàn Điện lực
Việt Nam (EVN) 3,9 3,4 5,6 5,9 7,7 12,7 15,3 15,0 16,1 22%
Tập đoàn Bƣu chính
viễn thông (VNPT)
Việt Nam 6,7 6,8 2,5 2,7 2,9 3,3 2,5 4,2 3,4 (1%)
Tập đoàn Công
nghiệp Than -
khoáng sản Việt
Nam
(VINACOMIN) 3,5 5,5 10,0 12,2 16,2 14,0 12,8 12,9 12,3 21%
Tập đoàn Công
nghiệp tàu thủy Việt
Nam (VINASHIN) 0,7 0,8
Chỉ tiêu/Tập đoàn 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
Tăng
trung
bình
2007-
2015
Tập đoàn Công
nghiệp cao su Việt
Nam (VRG) 1,5 1,3 0,07 0,06 0,08 0,002 0,5 00,3 0,07 (31,8%)
Tập đoàn Dệt may
Việt Nam
(VINATEX) 0,223 0,367 0,42 0,45 0,47 0,51 0,52 0,54 0,56 14,0%
Tập đoàn Viễn
thông Quân đội
(VIETTEL) 5,0 6,7 8,7 9,3 10,0 12,0 13,5 15,0 23,0 22,0%
Tập đoàn Hoá chất
Việt Nam
(VINACHEM) 0,65 0,72 0,79 1,70 1,80 2,20 2,70 2,80 2,40 17,7%
Tập đoàn Bảo Việt
(BẢO VIỆT) 0,4 0,6 0,7 0,7 0,8 1,0 0,8 0,9 1,0 14,0%
Tập đoàn Công
nghiệp Xây dựng
Việt Nam 0,08 0,08 0,09 0,1 0,13 0,15 0,18 0,19 0,21 13,0%
(Nguồn: Ban Chỉ đạo Đổi mới Doanh nghiệp- Văn phòng Chính phủ)
PHỤ LỤC - 2
Cơ cấu khai thác dầu khí giai đoạn 2007-2015
(Nguồn: Báo cáo sản xuất kinh doanh của PVN)
PHỤ LỤC – 3
(Nguồn: Báo cáo sản xuất kinh doanh của PVN)
77,18%
0,95%
21,87%
Khai thác dầu trong nước
Khai thác dầu ở nước ngoài
Khi thác khí
0.00
5.00
10.00
15.00
20.00
25.00
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
SẢN LƢỢNG ĐIỆN SẢN XUẤT Tỷ KWh
Năm
PHỤ LỤC - 4
(Nguồn: Báo cáo sản xuất kinh doanh của PVN)
PHỤ LỤC - 5
(Nguồn: Báo cáo sản xuất kinh doanh của PVN)
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
SẢN LƢỢNG SẢN XUẤT ĐẠM
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
7.00
8.00
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
SẢN LƢỢNG SẢN XUẤT XĂNG DẦU
Năm
Nghìn tấn
Triệu tấn
Năm
PHỤ LỤC - 6
Tốc độ phát triển dịch vụ dầu khí
(Nguồn: Báo cáo sản xuất kinh doanh của PVN)
PHỤ LỤC - 7
Tỷ trọng DT dịch vụ dầu khí/tổng DT toàn Tập đoàn DKQGVN qua các năm
(Nguồn: Báo cáo sản xuất kinh doanh của PVN)
-40.00%
-20.00%
0.00%
20.00%
40.00%
60.00%
80.00%
100.00%
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ DẦU KHÍ
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
35.00%
40.00%
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
TỶ TRỌNG DỊCH VỤ/TỔNG DOANH THU TOÀN TẬP ĐOÀN
Năm
Tỷ lệ %
Tỷ trọng (%)
Năm
PHỤ LỤC - 8
Doanh thu toàn Tập đoàn DKQGVN
(Nguồn: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của PVN (2007-2015))
PHỤ LỤC - 9
Nộp ngân sách nhà nƣớc toàn Tập đoàn DKQGVN
(Nguồn: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của PVN (2007-2015))
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
700,000
800,000
900,000
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
DOANH THU TOÀN TẬP ĐOÀN
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
Năm
Nghìn tỷ đồng
Nghìn tỷ đồng
Năm
PHỤ LỤC - 10
Vốn chủ sở hữu hợp nhất của Tập đoàn DKQGVN
(Nguồn: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của PVN (2007-2015)
PHỤ LỤC - 11
Lợi nhuận sau thuế hợp nhất của Tập đoàn DKQGVN
(Nguồn: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của PVN (2007-2015)
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
350,000
400,000
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
VỐN CHỦ SỞ HỮU TOÀN TẬP ĐOÀN
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
40,000
45,000
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
LỢI NHUẬN SAU THUẾ
Năm
Nghìn tỷ đồng
Năm
Nghìn tỷ đồng
PHỤ LỤC – 12
Bảng 3.3 Hiệu quả hoạt động của các đơn vị thành viên
TT Tên đơn vị
Tỷ suất sinh lời của Vốn chủ sở hữu (ROE)
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Bình quân
2011- 2015
Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam (PVN- số hợp
nhất) 13,9% 14,6% 13,8% 11,7% 8,75% 11,3%
Công ty mẹ- Tập đoàn
Dầu khí Việt Nam 9,2% 9,3% 8,7% 10,2% 6,4% 8,8%
I
Lĩnh vực TKTD-
KTDK 33,2% 25,8% 23,9% 16,7% 5,5% 21,0%
1
Tổng công ty thăm dò
khai thác (PVEP) 32,1% 30,4% 26,9% 16,4% 0,03% 21,2%
2
Liên doanh Việt - Nga
Vietsovpetro 33,9% 22,7% 21,6% 17,3% 9,8% 21,1%
II Lĩnh vực Khí 28,2% 39,9% 41,6% 41,4% 21,8% 35,9%
Tổng Công ty Khí 28,2% 39,9% 41,6% 41,4% 21,8% 34,6%
III Lĩnh vực Điện -2,1% 4,5% 4,3% 18,5% 12,0% 7,5%
Tổng công ty Điện lực
Dầu khí -2,1% 4,5% 4,3% 18,5% 12,0% 7,5%
IV
Lĩnh vực Chế biến dầu
khí 0,8% 8,4% 13,7% 2,2% 16,1% 8,3%
1
Công ty TNHH 1 TV
LHD Bình Sơn -17,9% -7,5% 12,2% 0,2% 20,7% 11,0%
2
Tổng công ty CP
PVFCCo 43,5% 35,7% 23,8% 12,5% 17,6% 26,6%
3
Công ty TNHH 1TV
Phân bón Cà Mau 0,0% 44,5% 15,9% 18,3% 12,9% 22,9%
4 Công ty CP Xơ sợi DK 1,2% 1,3% -20,1% -83,2% -911% -202,4%
V
Lĩnh vực Dịch vụ dầu
khí 11,9% 5,3% 6,5% 8,4% 8,2% 8,0%
1 Tổng công ty Dầu - PV 4,1% 5,9% 3,9% -16,7% 5,6% 0,6%
TT Tên đơn vị
Tỷ suất sinh lời của Vốn chủ sở hữu (ROE)
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Bình quân
2011- 2015
Oil
2
Tổng công ty CP
PVDrilling 18,8% 20,0% 23,7% 23,8% 13,3% 20%
3 Tổng công ty CP DMC 25,0% 37,2% 18,7% 36,3% 16,0% 27%
4
Tổng công ty CP Vận tải
DK 1,9% 0,3% 11,6% 13,5% 11,1% 7,7%
5 Tổng công ty CP PTSC 30,6% 20,8% 23,4% 20,7% 13,3% 22%
6 Tổng công ty CP XL DK 3,5% 0,0% 0% 0,9% 2,0% 1%
7
Tổng công ty CP
Petrosetco 25,3% 17,3% 15,9% 18,2% 13,0% 18%
8
TCT Tƣ vấn Đầu tƣ và
Thiết kế DK (PVE) 36,8% 4,3% 5,2% 8,4% 10,1% 13%
9
Tổng công ty CN Năng
lƣợng DKVN 10,9% -21,6% -37,7% 3,5% 2,0% -8,6%
VI Lĩnh vực ngoài ngành 4,3% 2,6% 2,5% 2,0% 1,8% 2,7%
1
Ngân hàng TMCP Đại
chúng Việt Nam 5,1% 0,9% 1,3% 1,7% 0,5% 1,9%
2 Ngân hàng Đại dƣơng 0% 0% 0% 0% 0% 0%
3 Công ty Cổ phần PVI 7,7% 6,7% 5,8% 4,0% 5,5% 6%
(Nguồn: Báo cáo kiểm toán của các đơn vị (2011-2015))
PHỤ LỤC – 13
Thử nghiệm mô hình đánh giá trên cho thực hiện nhiêm vụ năm 2015
của Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam
Theo mô hình hiện tại
STT Nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2015
1 Nhiệm vụ (1) Hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao
2 Nhiệm vụ (2)
Bảo vệ biển, đảo Tích cực phối hợp với các bộ liên quan
Đảm bảo an ninh
năng lƣợng
Thực tốt nhiệm vụ đảm bảo an ninh năng lƣợng
Đầu tƣ các công
trình trọng điểm nhà
nƣớc về dầu khí
Tích cực đẩy mạnh đầu tƣ, đáp ứng yêu cầu tiến độ
Đóng góp cho xã
hội
Nộp ngân sách nhà
nƣớc
Gia tăng lao động
Thực hiện ASXH
Vƣợt 4,5% kế hoạch
Vƣợt 10,8% kế hoạch
Vƣợt 35,3% kế hoạch
3 Nhiệm vụ (3) Giá trị sản xuất CN
Số vòng quay tài sản
Tỷ suất LNST/vốn CSH
Hệ số nợ/tổng tài sản
Khả năng thanh toán
Vƣợt 14,4% kế hoạch
Đạt 0,41 lần
Đạt 9%
0,46 lần – đảm bảo an
toàn cho SXKD &đầu tƣ
2,19 lần –vốn của Tập
đoàn là lành mạnh
ĐÁNG GIÁ CHUNG Tập đoàn DKVN hoàn thành nhiệm vụ đề ra
Nhận xét:
Với thực trạng đánh giá nhƣ trên:
Các nhiệm vụ (1) và (2) chƣa lƣợng hóa đƣợc thực hiện bằng số liệu, còn
mang tính chung chung, vì vậy mức độ đánh giá còn cảm tính.
Chƣa tách bạch rõ phần tài sản, vốn thực sự đi vào sản xuất kinh doanh và
phần tài sản, vốn thực hiện các nhiệm vụ chính trị vì vậy các chỉ tiêu kinh tế của
Tập đoàn DKVN chƣa đƣợc đƣa về mặt bằng chung để phản ánh đúng hiệu quả
hoạt động của Tập đoàn so với các doanh nghiệp khác trên thị trƣờng.
Theo mô hình đề xuất
PHỤ LỤC -14
Định hƣớng phạm vi phát triển của các đơn vị
STT Tên đơn vị
Tỷ lệ vốn của PVN (%) Phạm vi phát triển sau
năm 2015 Hiện tại 2015 Sau 2015
I Lĩnh vực TKTD & KTDK
1 PVN 100 100 100
Quản lý các hợp đồng dầu
khí, thực hiện công tác
điều tra cơ bản, đầu tƣ dẫn
dắt, hợp tác đầu tƣ trong và
ngoài nƣớc
2 POC 51 51 51 Theo HĐ dầu khí
3 PVEP 100 100 ≤ 100
Tự đầu tƣ/hợp tác đầu tƣ
trong và ngoài nƣớc
4 VSP 51 51 51
Theo Hiệp định liên
Chính phủ, nƣớc thứ 3
5 Rusvietpetro 49 49 49 Theo HĐ dầu khí
6 Gazpromviet 49 49 49 Theo HĐ dầu khí
II Lĩnh vực Công nghiệp khí
1 PVN 100 100 100
Đầu tƣ hạ tầng công
nghiệp khí quốc gia, phát
triển khu vực miền Trung
2 Pvgas 96,7 96,7 < 96,7
Khu vực Đông – Tây
nam Bộ, phía Bắc
III Lĩnh vực Công nghiệp điện
1 PVN 100 100 100
Đầu tƣ các dự án PVP
không tự thực hiện đƣợc
2 PVP 100 75 < 75
Các dự án hiện có và các
dự án PVN sẽ giao
IV Lĩnh vực Chế biến dầu khí
1 BRS 100 51 51
Phát triển trong phạm vi
mở rộng NM Lọc dầu
STT Tên đơn vị
Tỷ lệ vốn của PVN (%) Phạm vi phát triển sau
năm 2015 Hiện tại 2015 Sau 2015
DQ
2 PVFCCo 61 51 <51
Phát triển trong phạm vi
NM Đạm Phú Mỹ
3 PVFC 100 51 <51
Phát triển trong phạm vi
NM Đạm Cà Mau
4 Pvtex 57 51 <51
Phát triển trong phạm vi
NM Xơ sợi Đình Vũ
5 NSRP 25 25 25
Thực hiện theo hợp đồng
liên doanh
6 LSP 18 18 <18
Thực hiện theo hợp đồng
liên doanh
V Lĩnh vực dịch vụ dầu khí
1 PVMTC 100 100 100 PVN trực tiếp vận hành
2 Học Viện DK 100 100 100 PVN trực tiếp vận hành
3 PTSC 51 51 51 PVN luôn chi phối
4 PVD 50,4 50,4 50,4 PVN luôn chi phối
5 PVOil 100 51 <51 Xã hội hóa tối đa
6 DQS 100 51 <51 Xã hội hóa tối đa
7 PVTRANS 58 36 <36 Xã hội hóa tối đa
8 PVC 55 <50 <50 Xã hội hóa tối đa
9 DMC 36 36 <36 Xã hội hóa tối đa
10 PVEIC 41 36 <36 Xã hội hóa tối đa
11 PVE 29 29 <29 Xã hội hóa tối đa
12 PETROSETCO 35 35 <35 Xã hội hóa tối đa
13 PVI 35 35 <35 Xã hội hóa tối đa
14 PVCOMBANK 51 51 <20 Xã hội hóa tối đa
15 GID 29 0 0 Xã hội hóa tối đa
(Nguồn: Báo cáo Tập đoàn DKVN năm 2015)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_tien_si_kinh_te_6651_2065759.pdf