Luận văn Nghiên cứu xu hướng nhập khẩu thuốc và một số yếu tố ảnh hưởng giai đoạn 2006 - 2014

Đối với nhóm thuốc chuyên khoa đặc trị nhưng có dạng bào chế thông thường (thuốc điều trị bệnh đái tháo đường nhóm A10BA-Biguanid và A10BBSulfunylurea), kết quả cho thấy chiều của mối liên quan giữa DID thuốc trong nước và DID thuốc nhập khẩu có nguồn gốc từ quốc gia nhóm 1 là theo chiều thuận. Tuy nhiên tốc độ tăng của sản xuất trong nước đối với nhóm A10BBSulfunylurea cao hơn nhiều, còn đối với nhóm A10BA-Biguanid thấp hơn không đáng kể so với thuốc nhập khẩu có xuất xứ từ nhóm 1. Đây là chỉ báo tốt cho doanh nghiệp dược trong nước trong việc có thể cạnh tranh với quốc gia nhóm 1 đối với mặt hàng này. Tuy nhiên, như đã bàn luận trong mục 4.1, hiện nay mức tiêu thụ nhóm thuốc này vẫn còn thấp hơn so với nhu cầu thực tế, vì vậy, cơ quan quản lý nhà nước về y tế cần có các chính sách thúc đẩy sản xuất trong nước đối với nhóm thuốc này song song với việc áp dụng các can thiệp nhằm nâng cao việc tuân thủ điều trị của bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường

pdf190 trang | Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 1308 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu xu hướng nhập khẩu thuốc và một số yếu tố ảnh hưởng giai đoạn 2006 - 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
liên quan đến nhập khẩu thuốc tại Việt Nam trong thời gian vừa qua. Mọi thông tin thu được từ cuộc trò chuyện này chỉ được phục vụ cho mục đích nghiên cứu, giúp đưa ra những khuyến nghị phù hợp cho nhà hoạch định chính sách và các doanh nghiệp dược trong nước có các định hướng quản lý cũng như kinh doanh trong thời gian tới. Chúng tôi xin phép được ghi âm cuộc trò chuyện để tránh bỏ sót các thông tin vô cùng quan trọng mà ông bà cung cấp. NỘI DUNG PHỎNG VẤN 1. Nhận định của ông bà về xu hướng nhập khẩu thuốc nói chung giai đoạn 2006- 2014? - Xu hướng nhập khẩu của các nhóm thuốc theo hệ tác dụng dược lý, quan tâm đến một số nhóm: + Nhóm Hệ kháng khuẩn (J), đặc biệt là nhóm kháng khuẩn tác dụng toàn thân/nhóm kháng sinh (J01): Kháng sinh thế hệ cao, thế hệ mới; Kháng sinh kinh điển + Nhóm Hệ tim mạch (C) + Nhóm chống ung thư và tác nhân điều hòa miễn dịch (L) + Nhóm hệ thần kinh (N) + Nhóm thuốc tiêu hoá (A) trong đó nhấn mạnh đến thuốc điều trị đái (A10) + Các nhóm khác? - Xu hướng nhập khẩu của các thuốc theo nhóm quốc gia (Nhóm 1: Các quốc gia tương tự Việt Nam về trình độ công nghệ, tiêu chuẩn chất lượng (Ấn Độ, Trung Quốc) và Nhóm 2: Các quốc gia có tiêu chuẩn cao hơn (châu Âu, Mỹ, Nhật) PL 7 - Xu hướng nhập khẩu của các thuốc theo tên gốc và tên thương mại - Xu hướng nhập khẩu thuốc thiết yếu 2. Tiên lượng của ông bà về xu hướng nhập khẩu trong giai đoạn tới (3 năm? 5 năm?) 3. Theo ông/bà những yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng nhập khẩu từng nhóm thuốc nói trên? 4. Kết quả nghiên cứu định lượng của chúng tôi đã cho thấy có các yếu tố sau ảnh hưởng đến xu hướng nhập khẩu thuốc, ông bà có những lý giải gì về các kết quả này? - Các yếu tố chung về kinh tế-văn hóa –xã hội - Ảnh hưởng của mô hình bệnh tật - Ảnh hưởng của khả năng sản xuất trong nước 5. Đặc biệt liên quan đến yếu tố về chính sách, theo ông bà, trong giai đoạn 2006- 2014, có các chính sách gì ảnh hưởng tới nhập khẩu thuốc nói chung? 6. Có những chính sách gì làm tác động mạnh mẽ nhất tới cơ cấu nhập khẩu thuốc? Ông bà có thể cung cấp chi tiết về những mong muốn của cơ quan quản lý nhà nước khi thực hiện các chính sách này? Theo ông bà, các chính sách đó có đạt được mong muốn đó không? Nếu có: Vì sao? Nếu không: vì sao, cần điều chỉnh gì? 7. Xin tóm tắt về các chính sách Bộ Y tế đã, đang và dự kiến triển khai nhằm kiểm soát thuốc nhập khẩu thuốc? - Chính sách liên quan đến đấu thầu thuốc - Chính sách liên quan đến tên gốc tên thương mại - Chính sách liên quan đến thuốc generic và biệt dược gốc - Chính sách thuốc thiết yếu 8. Định hướng của các chính sách của Bộ Y tế nhằm hướng tới kiểm soát thuốc nhập khẩu theo hướng nào? Xin cảm ơn ông/bà đã tham gia cuộc phỏng vấn! PL 8 Phụ lục 3: Hướng dẫn phỏng vấn sâu dành cho chuyên gia MỤC TIÊU PHỎNG VẤN: 1.   Mô tả và bàn luận về xu hướng nhập khẩu thuốc trong giai đoạn từ năm 2006 đến 2014. 2.   Phân tích và lý giải các kết quả nghiên cứu định lượng về yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng nhập khẩu thuốc trong giai đoạn 2006-2014 3.   Xác định một số nhóm chính sách chính ảnh hưởng tới xu hướng nhập khẩu thuốc trong giai đoạn 2006-2014. MÃ SỐ PHỎNG VẤN Mã 1: Ngày phỏng vấn: N__ __ /T __ __ / 2016; Bắt đầu: __ __ g__ __ p; Kết thúc: __ __ g_ __ p Mã 2: Người phỏng vấn: |___|___| Chữ ký... Mã 3: Giám sát viên: |___|___| Chữ ký... Mã 4: Băng số/Tên: __ __ __ __ __ __ __ THÔNG TIN NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN Anh/chị cho biết một số thông tin sau đây: tuổi, cơ quan làm việc (tên tổ chức/cơ quan), vị trí/chức danh, số năm công tác, lĩnh vực làm việc và lĩnh vực hợp tác Tuổi: Giới: Tên cơ quan/tổ chức: Chức vụ/vị trí công việc: Số năm tham gia vị trí hiện tại: GIỚI THIỆU PHỎNG VẤN Xin chào ông/bà, tôi là ............ hiện đang là nghiên cứu sinh của trường Đại học Dược Hà Nội. Trong khuôn khổ đề tài nghiên cứu sinh của mình, nghiên cứu về xu hướng và các yếu tố ảnh hưởng đến nhập khẩu thuốc tại Việt Nam giai đoạn 2006- 2014, ngoài các thông tin định lượng nghiên cứu đã tiến hành thu thập được, nghiên cứu rất mong muốn có được các thông tin từ phía các bên liên quan, đặc biệt là từ PL 9 các chuyên gia đã có nhiều kinh nghiệm trong việc nghiên cứu thị trường Dược phẩm và các chính sách liên quan để có các thông tin bổ sung hay những lý giải thích hợp cho các kết quả đã thu được. Cuộc trò chuyện này sẽ dự kiến trong khoảng 60-90 phút, rất mong ông/bà chia sẻ những thông tin mà ông/bà có được dựa trên kinh nghiệm thực tế của bản thân về xu hướng nhập khẩu và các yếu tố liên quan đến nhập khẩu thuốc tại Việt Nam trong thời gian vừa qua. Mọi thông tin thu được từ cuộc trò chuyện này chỉ được phục vụ cho mục đích nghiên cứu, giúp đưa ra những khuyến nghị phù hợp cho nhà hoạch định chính sách và các doanh nghiệp dược trong nước có các định hướng quản lý cũng như kinh doanh trong thời gian tới. Chúng tôi xin phép được ghi âm cuộc trò chuyện để tránh bỏ sót các thông tin vô cùng quan trọng mà ông bà cung cấp. NỘI DUNG PHỎNG VẤN 1. Nhận định của ông bà về xu hướng nhập khẩu thuốc nói chung giai đoạn 2006- 2014? - Xu hướng nhập khẩu của các nhóm thuốc theo hệ tác dụng dược lý, quan tâm đến một số nhóm: + Nhóm Hệ kháng khuẩn (J), đặc biệt là nhóm kháng khuẩn tác dụng toàn thân/nhóm kháng sinh (J01): Kháng sinh thế hệ cao, thế hệ mới; Kháng sinh kinh điển + Nhóm Hệ tim mạch (C) + Nhóm chống ung thư và tác nhân điều hòa miễn dịch (L) + Nhóm hệ thần kinh (N) + Nhóm thuốc tiêu hoá (A) trong đó nhấn mạnh đến thuốc điều trị đái (A10) + Các nhóm khác? - Xu hướng nhập khẩu của các thuốc theo nhóm quốc gia (Nhóm 1: Các quốc gia tương tự Việt Nam về trình độ công nghệ, tiêu chuẩn chất lượng (Ấn Độ, Trung Quốc) và Nhóm 2: Các quốc gia có tiêu chuẩn cao hơn (châu Âu, Mỹ, Nhật) PL 10 - Xu hướng nhập khẩu của các thuốc theo tên gốc và tên thương mại - Xu hướng nhập khẩu thuốc thiết yếu 2. Tiên lượng của ông bà về xu hướng nhập khẩu trong giai đoạn tới (3 năm? 5 năm?) 3. Theo ông/bà những yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng nhập khẩu từng nhóm thuốc nói trên? 4. Kết quả nghiên cứu định lượng của chúng tôi đã cho thấy có các yếu tố sau ảnh hưởng đến xu hướng nhập khẩu thuốc, ông bà có những lý giải gì về các kết quả này? - Các yếu tố chung về kinh tế-văn hóa –xã hội - Ảnh hưởng của mô hình bệnh tật - Ảnh hưởng của khả năng sản xuất trong nước 5. Đặc biệt liên quan đến yếu tố về chính sách, theo ông bà, trong giai đoạn 2006- 2014, có các chính sách gì ảnh hưởng tới nhập khẩu thuốc nói chung? 6. Có những chính sách gì làm tác động mạnh mẽ nhất tới cơ cấu nhập khẩu thuốc? Theo ông bà, các chính sách đó có các ưu nhược điểm gì? Có đạt được mong muốn của Bộ Y tế trong việc điều tiết cơ cấu thuốc nhập khẩu hay không? So sánh các chính sách của Việt Nam với các chính sách đã được triển khai ở các quốc gia khác? - Chính sách liên quan đến đấu thầu thuốc - Chính sách liên quan đến tên gốc tên thương mại - Chính sách liên quan đến thuốc generic và biệt dược gốc - Chính sách thuốc thiết yếu 7. Theo ông/bà, Bộ Y tế cần làm gì để định hướng cơ cấu thuốc nhập khẩu và quản lý thuốc nhập khẩu? Xin cảm ơn ông/bà đã tham gia cuộc phỏng vấn! PL 11 Phụ lục 4: Hướng dẫn phỏng vấn sâu dành cho khoa dược bệnh viện MỤC TIÊU PHỎNG VẤN: 1.   Mô tả và bàn luận về xu hướng sử dụng thuốc nhập khẩu tại Bệnh viện trong giai đoạn từ năm 2006 đến 2014. 2.   Phân tích và lý giải các kết quả nghiên cứu định lượng về yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng nhập khẩu thuốc trong giai đoạn 2006-2014 3.   Xác định một số nhóm chính sách chính ảnh hưởng tới xu hướng sử dụng thuốc nhập khẩu tại bệnh viện trong giai đoạn 2006-2014. MÃ SỐ PHỎNG VẤN Mã 1: Ngày phỏng vấn: N__ __ /T __ __ / 2016; Bắt đầu: __ __ g__ __ p; Kết thúc: __ __ g_ __ p Mã 2: Người phỏng vấn: |___|___| Chữ ký... Mã 3: Giám sát viên: |___|___| Chữ ký... Mã 4: Băng số/Tên: __ __ __ __ __ __ __ THÔNG TIN NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN Anh/chị cho biết một số thông tin sau đây: tuổi, cơ quan làm việc (tên tổ chức/cơ quan), vị trí/chức danh, số năm công tác, lĩnh vực làm việc và lĩnh vực hợp tác Tuổi: Giới: Tên cơ quan/tổ chức: Chức vụ/vị trí công việc: Số năm tham gia vị trí hiện tại: GIỚI THIỆU PHỎNG VẤN Xin chào ông/bà, tôi là ............ hiện đang là nghiên cứu sinh của trường Đại học Dược Hà Nội. Trong khuôn khổ đề tài nghiên cứu sinh của mình, nghiên cứu về xu hướng và các yếu tố ảnh hưởng đến nhập khẩu thuốc tại Việt Nam giai đoạn 2006- PL 12 2014, ngoài các thông tin định lượng nghiên cứu đã tiến hành thu thập được, nghiên cứu rất mong muốn có được các thông tin từ phía các bên liên quan, đặc biệt là từ chính các đơn vị sử dụng thuốc, mà điển hình là bệnh viện và các nhà thuốc để có các thông tin bổ sung hay những lý giải thích hợp cho các kết quả đã thu được. Cuộc trò chuyện này sẽ dự kiến trong khoảng 30-45 phút, rất mong ông/bà chia sẻ những thông tin mà ông/bà có được dựa trên kinh nghiệm thực tế của bản thân về xu hướng nhập khẩu và các yếu tố liên quan đến nhập khẩu thuốc tại Việt Nam trong thời gian vừa qua. Mọi thông tin thu được từ cuộc trò chuyện này chỉ được phục vụ cho mục đích nghiên cứu, giúp đưa ra những khuyến nghị phù hợp cho nhà hoạch định chính sách và các doanh nghiệp dược trong nước có các định hướng quản lý cũng như kinh doanh trong thời gian tới. Chúng tôi xin phép được ghi âm cuộc trò chuyện để tránh bỏ sót các thông tin vô cùng quan trọng mà ông bà cung cấp. NỘI DUNG PHỎNG VẤN 1. Nhận định của ông bà về xu hướng sử dụng thuốc nhập khẩu nói chung tại bệnh viện ông/bà giai đoạn 2006-2014? - Xu hướng sử dụng thuốc nhập khẩu của các nhóm thuốc theo hệ tác dụng dược lý, quan tâm đến một số nhóm: + Nhóm Hệ kháng khuẩn (J), đặc biệt là nhóm kháng khuẩn tác dụng toàn thân/nhóm kháng sinh (J01): Kháng sinh thế hệ cao, thế hệ mới; Kháng sinh kinh điển + Nhóm Hệ tim mạch (C) + Nhóm chống ung thư và tác nhân điều hòa miễn dịch (L) + Nhóm hệ thần kinh (N) + Nhóm thuốc tiêu hoá (A) trong đó nhấn mạnh đến thuốc điều trị đái (A10) + Các nhóm khác? - Xu hướng sử dụng thuốc nhập khẩu của các thuốc theo nhóm quốc gia (Nhóm 1: Các quốc gia tương tự Việt Nam về trình độ công nghệ, tiêu chuẩn chất PL 13 lượng (Ấn Độ, Trung Quốc) và Nhóm 2: Các quốc gia có tiêu chuẩn cao hơn (châu Âu, Mỹ, Nhật) - Xu hướng sử dụng thuốc nhập khẩu của các thuốc theo tên gốc và tên thương mại - Xu hướng sử dụng thuốc nhập nhập khẩu thuộc danh mục thuốc thiết yếu 2. Tiên lượng của ông bà về xu hướng sử dụng thuốc nhập khẩu trong giai đoạn tới tại bệnh viện (3 năm? 5 năm?) 3. Theo ông/bà những yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng thuốc nhập khẩu tại bệnh từng nhóm thuốc nói trên? 4. Kết quả nghiên cứu định lượng của chúng tôi đã cho thấy yếu tố về bệnh tật có ảnh hưởng khá lớn lên giá trị nhập khẩu của thuốc (nêu kết quả nghiên cứu chính.), ông bà có những lý giải gì về các kết quả này? 5. Đặc biệt liên quan đến yếu tố về chính sách, theo ông bà, trong giai đoạn 2006- 2014, có các chính sách gì ảnh hưởng tới việc sử dụng thuốc nhập khẩu nói chung tại bệnh viện? Tác động của chính sách đó như thế nào? Tại sao ông/bà có nhận định này? Theo ông bà, các chính sách đó có các ưu nhược điểm gì? Có đạt được mong muốn của Bộ Y tế trong việc điều tiết cơ cấu thuốc nhập khẩu hay không? - Chính sách liên quan đến đấu thầu thuốc - Chính sách liên quan đến tên gốc tên thương mại - Chính sách liên quan đến thuốc generic và biệt dược gốc - Chính sách thuốc thiết yếu 6. 7. Theo ông/bà, Bộ Y tế cần làm gì để định hướng cơ cấu thuốc nhập khẩu và quản lý thuốc nhập khẩu? Xin cảm ơn ông/bà đã tham gia cuộc phỏng vấn! PL 14 Phụ lục 5: Hướng dẫn phỏng vấn sâu dành cho doanh nghiệp dược phẩm MỤC TIÊU PHỎNG VẤN: 1.   Mô tả và bàn luận về xu hướng nhập khẩu thuốc trong giai đoạn từ năm 2006 đến 2014. 2.   Phân tích và lý giải các kết quả nghiên cứu định lượng về yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng nhập khẩu thuốc trong giai đoạn 2006-2014 3.   Xác định một số nhóm chính sách chính ảnh hưởng tới xu hướng nhập khẩu thuốc trong giai đoạn 2006-2014. MÃ SỐ PHỎNG VẤN Mã 1: Ngày phỏng vấn: N__ __ /T __ __ / 2016; Bắt đầu: __ __ g__ __ p; Kết thúc: __ __ g_ __ p Mã 2: Người phỏng vấn: |___|___| Chữ ký... Mã 3: Giám sát viên: |___|___| Chữ ký... Mã 4: Băng số/Tên: __ __ __ __ __ __ __ THÔNG TIN NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN Anh/chị cho biết một số thông tin sau đây: tuổi, cơ quan làm việc (tên tổ chức/cơ quan), vị trí/chức danh, số năm công tác, lĩnh vực làm việc và lĩnh vực hợp tác Tuổi: Giới: Tên cơ quan/tổ chức: Chức vụ/vị trí công việc: Số năm tham gia vị trí hiện tại: GIỚI THIỆU PHỎNG VẤN Xin chào ông/bà, tôi là ............ hiện đang là nghiên cứu sinh của trường Đại học Dược Hà Nội. Trong khuôn khổ đề tài nghiên cứu sinh của mình, nghiên cứu về xu hướng và các yếu tố ảnh hưởng đến nhập khẩu thuốc tại Việt Nam giai đoạn 2006- PL 15 2014, ngoài các thông tin định lượng nghiên cứu đã tiến hành thu thập được, nghiên cứu rất mong muốn có được các thông tin từ phía các bên liên quan, đặc biệt là từ chính các đơn vị trực tiếp tham gia vào quá trình nhập khẩu thuốc và là đơn vị thực hiện các chính sách của nhà nước để có các thông tin bổ sung hay những lý giải thích hợp cho các kết quả đã thu được. Cuộc trò chuyện này sẽ dự kiến trong khoảng 30-45 phút, rất mong ông/bà chia sẻ những thông tin mà ông/bà có được dựa trên kinh nghiệm thực tế của bản thân về xu hướng nhập khẩu và các yếu tố liên quan đến nhập khẩu thuốc tại Việt Nam trong thời gian vừa qua. Mọi thông tin thu được từ cuộc trò chuyện này chỉ được phục vụ cho mục đích nghiên cứu, giúp đưa ra những khuyến nghị phù hợp cho nhà hoạch định chính sách và các doanh nghiệp dược trong nước có các định hướng quản lý cũng như kinh doanh trong thời gian tới. Chúng tôi xin phép được ghi âm cuộc trò chuyện để tránh bỏ sót các thông tin vô cùng quan trọng mà ông bà cung cấp. NỘI DUNG PHỎNG VẤN 1. Nhận định của ông bà về xu hướng nhập khẩu nói chung (và của doanh nghiệp ông bà nói riêng) giai đoạn 2006-2014? - Xu hướng sử dụng thuốc nhập khẩu của các nhóm thuốc theo hệ tác dụng dược lý, quan tâm đến một số nhóm: + Nhóm Hệ kháng khuẩn (J), đặc biệt là nhóm kháng khuẩn tác dụng toàn thân/nhóm kháng sinh (J01): Kháng sinh thế hệ cao, thế hệ mới; Kháng sinh kinh điển + Nhóm Hệ tim mạch (C) + Nhóm chống ung thư và tác nhân điều hòa miễn dịch (L) + Nhóm hệ thần kinh (N) + Nhóm thuốc tiêu hoá (A) trong đó nhấn mạnh đến thuốc điều trị đái (A10) + Các nhóm khác? - Xu hướng sử dụng thuốc nhập khẩu của các thuốc theo nhóm quốc gia (Nhóm 1: Các quốc gia tương tự Việt Nam về trình độ công nghệ, tiêu chuẩn chất PL 16 lượng (Ấn Độ, Trung Quốc) và Nhóm 2: Các quốc gia có tiêu chuẩn cao hơn (châu Âu, Mỹ, Nhật) - Xu hướng sử dụng thuốc nhập khẩu của các thuốc theo tên gốc và tên thương mại - Xu hướng sử dụng thuốc nhập nhập khẩu thuộc danh mục thuốc thiết yếu 2. Tiên lượng của ông bà về xu hướng nhập khẩu thuốc nói chung (và nhập khẩu thuốc tại doanh nghiệp của ông/bà nói riêng) trong giai đoạn tới (3 năm? 5 năm?) 3. Theo ông/bà những yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng nhập khẩu từng nhóm thuốc nói trên? 4. Kết quả nghiên cứu định lượng của chúng tôi đã cho thấy có một số yếu tố chính ảnh hưởng tới xu hướng nhập khẩu thuốc (nêu kết quả nghiên cứu chính.), ông bà có những lý giải gì về các kết quả này? - Yếu tố thuộc về năng lực của các doanh nghiệp dược trong nước - Yếu tố thuộc về mô hình bệnh tật - Yếu tố thuộc về chính sách 5. Đặc biệt liên quan đến yếu tố về chính sách, theo ông bà, trong giai đoạn 2006- 2014, có các chính sách gì ảnh hưởng tới xu hướng nhập khẩu nói chung (và tại doanh nghiệp của ông bà nói riêng)? Tác động của chính sách đó như thế nào? Tại sao ông/bà có nhận định này? Theo ông bà, các chính sách đó có các ưu nhược điểm gì? Có đạt được mong muốn của Bộ Y tế trong việc điều tiết cơ cấu thuốc nhập khẩu hay không? - Chính sách liên quan đến đấu thầu thuốc - Chính sách liên quan đến tên gốc tên thương mại - Chính sách liên quan đến thuốc generic và biệt dược gốc - Chính sách thuốc thiết yếu 6. 7. Theo ông/bà, Bộ Y tế cần làm gì để định hướng cơ cấu thuốc nhập khẩu và quản lý thuốc nhập khẩu? Xin cảm ơn ông/bà đã tham gia cuộc phỏng vấn! PL 17 Phụ lục 6: Danh sách các nước tham gia ICH Stt Tên quốc gia Stt Tên quốc gia Stt Tên quốc gia Stt Tên quốc gia 1 Mỹ 10 Cộng hoà Séc 19 Ý 28 Slovakia 2 Nhật 11 Đan Mạch 20 Latvia 29 Slovenia 3 Canada 12 Estonia 21 Lithuania 30 Tây Ban Nha 4 Thụy Sỹ 13 Phần Lan 22 Luxembourg 31 Thuỵ Điển 5 Úc 14 Pháp 23 Malta 32 Anh 6 Áo 15 Đức 24 Hà Lan 33 Croatia 7 Bỉ 16 Hy Lạp 25 Ba Lan 34 Na Uy 8 Bulgaria 17 Hungary 26 Bồ Đào Nha 35 Iceland 9 Cyprus 18 Ireland 27 Romania 36 Liechtenstein PL 18 Phụ lục 7: Kết quả phân tích nhóm kháng khuẩn tác dụng toàn thân theo mã ATC bậc 4 và 5 theo nguồn gốc xuất xứ Cơ cấu tỷ trọng KNNK thuốc nhóm kháng khuẩn tác dụng toàn thân theo ATC bậc 4 sản xuất tại các quốc gia nhóm 1 và nhóm 2. Các quốc gia nhóm 2 Các quốc gia nhóm 1 Nhóm thuốc Tỷ trọng năm 2006- 2014 Nhóm thuốc Tỷ trọng năm 2006- 2014 CR-Dạng kết hợp của penicilin bao gồm ức chế beta-lactamase 19,99-25,34% DD- Cephalosporin thế hệ 3 45,08-53,53% DD- Cephalosporin thế hệ 3 13,26-19,22% CR-Dạng kết hợp của penicilin bao gồm ức chế beta-lactamase 4,45-8,15% DH-Carbapenem 6,81-17,64% M- Quinolon 7,51-9,09% DC- Cephalosporin thế hệ 2 14,89-17,11% DC- Cephalosporin thế hệ 2 6,54-9,16% M- Quinolon 4,45-9,72% DH-Carbapenem 1,16- 5,17% F-Macrolid và lincosamid 8,65-17,04% DE- Cephalosporin thế hệ 4 0,08-5,07% F-Macrolid và lincosamid 4,93-7,86% DB- Cephalosporin thế hệ 1 4,60-10,22% Các nhóm còn lại 9,89- 13,53% Các nhóm còn lại 6,60- 8,44% PL 19 Chênh lệch KNNK giữa hai nhóm quốc gia của một số nhóm kháng khuẩn tác dụng toàn thân theo mã ATC bậc 4 Tỷ lệ KNNK năm 2006-2014 Tỷ lệ KNNK năm 2006-2014 Nhóm thuốc Quốc gia nhóm 2/nhóm 1 Nhóm thuốc Quốc gia nhóm 1/ nhóm 2 CR-Dạng kết hợp của penicilin bao gồm ức chế beta-lactamase 1,84-5,71 lần DD- Cephalosporin thế hệ 3 3,11- 4,03 lần DC- Cephalosporin thế hệ 2 1,12-1,97 lần DE- Cephalosporin thế hệ 4 0,86- 7,75 lần (tăng nhanh từ 2007) DH-Carbapenem 1,53- 5,86 lần DB- Cephalosporin thế hệ 1 4,87-8,22 lần Danh mục hoạt chất thuộc nhóm kháng khuẩn tác dụng toàn thân nhập khẩu chỉ có nguồn gốc xuất xứ ở quốc gia nhóm 1 CR DB DD DE Amoxicillin, Pivsulbactam Amoxicillin, Sulbactam Cefazedone Cefradin Ceftezol Cefdinir Cefetamet Ceftriaxon, Sulbactam Ceftriaxon, Tazobactam Cefpirom DC M Cefmetazol Cefprozil Gatifloxacin Lomefloxacin Sparfloxacin PL 20 Phụ lục 8: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị đối với các biến số liên quan Tên biến Giá trị kiểm định ADF p-value Tính dừng KNNK Gốc 0.040 0.9617 Không dừng Sai phân bậc 1 -3.360 ** 0.0124 Dừng KNNK_C Gốc -1.047 0.7356 Không dừng Sai phân bậc 3 -3.035** 0.2946 Dừng KNNK_L Gốc 0.492 0.9846 Không dừng Sai phân bậc 1 -2.861* 0.0501 Dừng KNNK_J Gốc -0.041 0.9550 Không dừng Sai phân bậc 1 -4.307*** 0.0004 Dừng KNNK_A10 Gốc 0.146 0.9690 Không dừng Sai phân bậc 1 -2.944* 0.0405 Dừng KNNK_J01 Gốc -0.061 0.9550 Không dừng Sai phân bậc 1 -3.213*** 0.0004 Dừng DDD_A10 Gốc -1.240 0.6556 Không dừng Sai phân bậc 1 -2.879* 0.0478 Dừng DDD_J01 Gốc -1.818 0.3716 Không dừng Sai phân bậc 1 -4.574*** 0.0001 Dừng pop Gốc 0.185 0.9714 Không dừng Sai phân bậc 1 -3.356** 0.0125 Dừng death Gốc -1.322 0.6192 Không dừng Sai phân bậc 1 -2.710* 0.0724 Dừng GDP Gốc 0.439 0.9829 Không dừng Sai phân bậc 1 -2.820* 0.0554 Dừng CPI Gốc -1.988* 0.2917 Không Dừng Sai phân bậc 1 -3.387** 0.0114 Dừng pre_timmach Gốc -0.809 0.8163 Không dừng Sai phân bậc 1 -2.959* 0.0389 Dừng pre_ungthu Gốc -1.133 0.7018 Không dừng Sai phân bậc 1 -2.775* 0.0620 Dừng pre_nhiemkhuan Gốc -1.092 0.7181 Không dừng Sai phân bậc 1 -1.416 0.5747 Không dừng Sai phân bậc 3 -4.347*** 0.0004 Dừng PL 21 Tên biến Giá trị kiểm định ADF p-value Tính dừng death_timmach Gốc -1.284 0.6367 Không dừng Sai phân bậc 1 -4.380 0.0003 Dừng death_ungthu Gốc -1.387 0.078 Không dừng Sai phân bậc 1 -5.231*** 0.0000 Dừng death_nhiemkhuan Gốc -2.261 0.1847 Không dừng Sai phân bậc 1 -3.912* 0.0020 Dừng Tỷ trọng dân số lớn hơn 65 Gốc -0.456 0.9003 Không dừng Sai phân bậc 1 -3.871* 0.083 Dừng Tỷ trọng dân số nhỏ hơn 65 Gốc -2.471 0.1227 Không dừng Sai phân bậc 1 -2.665 0.0802 Dừng LE Gốc -6.461*** 0.000 Dừng Ghi chú: Sử dụng kiểm định Augmented Dickey –Fuller (ADF) để kiểm định tính dừng của biến số chuỗi thời gian. Giá trị trong ngoặc đơn là p-value. Bác bỏ giả thuyết Ho (biến số có tính dừng) nếu Giá trị kiểm định t-test có giá trị tuyệt đối lớn hơn giá trị tới hạn. (*) (**) (***) giá trị kiểm định t- test có giá trị tuyệt đối lớn hơn giá trị tới hạn ở mức 10%, 5%, 1%. PL 22 Phụ lục 9: Kết quả kiểm định tính đồng liên kết sử dụng phương pháp Johansen Các biến số Giả thuyết Ho Giả thuyết H1 Giá trị Trace Tính đồng liên kết KNNK, GDP R=0 R=1 12.809 Có R≤1 R=2 1.0745* KNNK_ungthu, GDP R=0 R=1 7.3512 Có R≤1 R=2 0.0394* KNNK, CPI R=0 R=1 26.745 Có R≤1 R=2 1.089* KNNK, pop65 R=0 R=1 13.9190 Có R≤1 R=2 5.0861* KNNK, pop15 R=0 R=1 40.9626 Có R≤1 R=2 0.1534 DID_kháng sinh, pre_kháng sinh R=0 R=1 29.8559 Có R≤1 R=2 0.0721* PL 23 Phụ lục 10: Kết quả phân tích mô hình VEC giữa DID các nhóm thuốc kháng sinh J01CA, J01CR, J01DB, J01DC, J01DD nhập khẩu và sản xuất trong nước STT Hệ số Sai số chuẩn Z P Khoảng tin cậy 1 J01CA–penicillin phổ rộng 1.1. Mối liên hệ trong ngắn hạn Hệ số cân bằng -0,916 0,317 -2,890 0,004 -1,538 -0,295 D(L.DIDJ01CA_1(-1)) -0,245 0,115 -2,130 0,033 -0,470 -0,020 D(L.DIDJ01CA_2(-1)) 0,417 0,419 1,000 0,319 -0,403 1,238 D(L.DIDJ01CA_TN(-1) -0,070 0,343 -0,200 0,838 -0,742 0,601 1.2. Mối liên hệ trong dài hạn DIDJ01CR_2 0,170 0,735 0,230 0,817 -1,271 1,611 DIDJ01CR_TN -0,703 0,283 -2,490 0,013 -1,257 -0,149 2 J01CR-kết hợp của penicillin với thuốc ức chế beta-lactamase 2.1 Mối liên hệ trong ngắn hạn Hệ số cân bằng -3,042 1,114 -2,730 0,006 -5,224 -0.859 D(L.DIDJ01CR_1(-1)) 0,732 0,539 1,360 0,175 -0,325 1,788 D(L.DIDJ01CR_2(-1)) 0,389 0,318 1,220 0,222 -0,235 1,013 D(L.DIDJ01CR_TN(-1) -1,286 0,891 -1,440 0,149 -3,032 0,460 2.2. Mối liên hệ trong dài hạn DIDJ01CR_2 0,319 0,962 0,330 0,740 -1,567 2,205 DIDJ01CR_TN -0,665 0,308 -2,160 0,031 -1,268 -0,061 3 J01DB- Cephalosporin thế hệ 1 3.1 Mối liên hệ trong ngắn hạn Hệ số cân bằng -0,878 1,328 -0,660 0,509 -3,482 1,727 D(L.DIDJ01DB_1(-1)) -0,905 9,092 -0,100 0,921 -18,725 16,916 D(L.DIDJ01DB_2(-1)) 0,759 7,350 0,100 0,918 -13,662 15,181 D(L.DIDJ01DB_TN(-1) -2,329 3,750 -0,620 0,534 -9,680 5,021 3.2 Mối liên hệ trong dài hạn DIDJ01DB_2 0,001 0,221 0,000 0,997 -0,433 0,435 DIDJ01DB_TN -4,859 0,328 -14,800 0,000 -5,502 -4,215 4 J01DC- Cephalosporin thế hệ 2 4.1. Mối liên hệ trong ngắn hạn Hệ số cân bằng -0,371 0,783 -0,470 0,635 -1,905 1,163 D(L.DIDJ01DC_1(-1)) 0,663 0,731 0,910 0,365 -0,770 2,095 D(L.DIDJ01DC_2(-1)) 0,392 0,630 0,620 0,534 -0,844 1,626 D(L.DIDJ01DC_TN(-1) -0,006 0,572 -0,010 0,992 -1,125 1,114 PL 24 4.2. Mối liên hệ trong dài hạn DIDJ01DC_2 1,145 0,600 1,910 0,056 -0,031 2,321 DIDJ01DC_TN -1,565 0,365 -4,290 0,000 -2,280 -0,849 5 J01DB- Cephalosporin thế hệ 3 5.1. Mối liên hệ trong ngắn hạn Hệ số cân bằng -0,297 0,055 -5,430 0,000 -0,405 -0,190 D(L.DIDJ01DD_1(-1)) -0,434 0,122 -3,550 0,000 -0,674 -0,194 D(L.DIDJ01DD_2(-1)) -0,034 0,083 -0,410 0,680 -0,197 0,129 D(L.DIDJ01DD_TN(-1) 1,425 0,080 5,310 0,000 1,268 1,582 5.2 Mối liên hệ trong dài hạn DIDJ01DD_2 0,223 0,153 1,460 0,145 -0,077 0,523 DIDJ01DD_TN 0,520 0,080 -0,650 0,018 -0,208 0,105 Ghi chú: D là ký hiệu cho sai phân bậc 1. L là kí hiệu sau khi lấy logarit cho các biến số chuỗi thời gian. (-1) là kí hiệu cho độ trễ 1 chu kì của biến số chuỗi thời gian. PL 25 Phụ lục 11: Kết quả phân tích mô hình VEC giữa DID của nhóm A10BA- Biguanid và A10BB- Sulfunylurea nhập khẩu và sản xuất trong nước Stt Hệ số Sai số chuẩn Z P Khoảng tin cậy 1. A10BA- Biguanid 1.1. Mối liên hệ trong ngắn hạn Hệ số cân bằng -0,547 0,268 -2,040 0,041 -1,073 -0,022 D(L.DIDA10BA_1(-1)) 0,802 0,348 2,300 0,021 0,120 1,484 D(L.DIDA10BA_2(-1)) 5,540 1,536 3,610 0,000 2,530 8,550 D(L.DIDA10BA_TN(-1) 1,352 0,386 3,500 0,000 0,596 2,108 1.2 Mối liên hệ trong dài hạn DIDA10BA_2 0,790 4,942 0,160 0,873 -8,896 10,476 DIDA10BA_TN 1,460 2,808 0,520 0,006 0,044 4,964 2. A10BB- Sulfunylurea 2.1 Mối liên hệ trong ngắn hạn Hệ số cân bằng -10,279 16,193 -0,630 0,526 -42,016 21,458 D(L.DIDA10BB_1(-1)) 6,722 10,400 0,650 0,518 -13,662 27,107 D(L.DIDA10BB_2(-1)) -9,621 15,038 -0,640 0,522 -39,094 19,853 D(L.DIDA10BB_TN(-1) 1,327 1,883 0,700 0,481 -2,364 5,019 2.2. Mối liên hệ trong dài hạn DIDA10BB_2 -1,452 0,140 -10,340 0,000 -1,727 -1,177 DIDA10BB_TN 0,186 0,020 9,260 0,000 0,147 0,225 Ghi chú: D là ký hiệu cho sai phân bậc 1. L là kí hiệu sau khi lấy logarit cho các biến số chuỗi thời gian. (-1) là kí hiệu cho độ trễ 1 chu kì của biến số chuỗi thời gian PL 26 Phụ lục 12: Danh mục các thuốc trong nước chưa sản xuất được Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 1 2,4 Dichlorobenzyl (Dybenal); Amylmetacresol 423 Hyaluronic acid 2 2,4 Dichlorobenzyl (Dybenal); Amylmetacresol, Methol, Tinh dầu khuynh diệp 424 Hyaluronidase 3 2,4 Dichlorobenzyl (Dybenal); Amylmetacresol, Vitamin C 425 Hydralazin 4 2,4 Dichlorobenzyl Alcohol; Amylmetacresol; menthol 426 Hydrochlorothiazid, Amilorid 5 2-4 Dichlorobenzyl alcohol; Amylmetacresol; Lidocain 427 Hydrochlorothiazid, Candesartan 6 Acefyllin piperazin 428 Hydrocortison, Lidocain 7 Acid aminocaproic, Neostigmin methylsulfate, Naphazolin HCl, Chloropheniramin maleat 429 Hydroquinon, Tretinoin, Mometason 8 Acid boric 430 Hydroxy Propyl Methyl Cellulose 9 acid citric khan, keo xanthan, cao thường xuân 431 Hydroxycarbamid 10 Acid Folinic 432 Hydroxychloroquin 11 Acid Gadopentetic, Dimeglumin 433 Hydroxyethyl Starch 12 Acid Niflumic 434 Hydroxyure 13 Acid Salicylic; Acid Lactic 435 Hydroxyzin 14 Acid Ursodesoxycholic 436 Hypromellose 15 Acid Ursodesoxycholic; Taurin; dịch chiết nhân sâm; Thiamin nitrate; Inositol 437 Hypromellose, Carbomer 16 Acid Ursodesoxycholic; Thiamin nitrat; Riboflavin 438 Hypromellose, Dextran 70 17 Acid Valproic 439 Ibandronic acid 18 Acid Valproic, Natri Valproat 440 Ifosfamide 19 Acid Zoledronic 441 Iloprost 20 Acide uridine-5’triphosphorique sel trisodique 442 Imatinib 21 Acitretin 443 Imidazole 22 Acridone, N-methylglucamine 444 Imiquimod 23 Activated vegetable charcoal, Papaverin 445 Immune Globulin 24 Adapalene 446 influenza, inactivated, split virus or surface antigen 25 Adapalene, Clindamycin 447 influenza, inactivated, whole virus 26 Ademetionin 448 Inosine 27 Adenosin, Thymidin 449 Inosine, Chlorhexidine PL 27 Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 28 Adenosin; Cocarboxylase; Vitamin B12; Vitamin PP; Glycin 450 Insulin 29 Aescin 451 Iobitridol 30 Albumin 452 Iohexol 31 Alfuzosin 453 Iohexol, Trometamol 32 Alginate de Sodium, Bicarbonte de Sodium 454 Iopamidol 33 Alginic Acid 455 Iopromide 34 Alibendol 456 Ioteprednol 35 Allantoin 457 Ipratropium 36 Allantoin, Vitamin B6, Vitamin E, Chondroitin 458 Ipratropium, Albuterol 37 Allium Sativum Fluid Extract, Tocopherol 459 Ipriflavone, Calci, Vitamin D3 38 Allylestrenol 460 Irbesartan, Hydrochlorothiazid 39 Aloe extract, Retinol acetate, Ferrous fumarate, Lysin hydrochlorid, Zinc oxide, Dibasic calcium phosphate 461 Irinotecan 40 Alprazolam 462 Isapgol Husk 41 Alteplase 463 Isoprenalin 42 Altizide and potassium-sparing agents 464 Isoproterenol 43 Ambroxol, Clenbuterol 465 Itopride 44 Ambroxol, Terbutaline, Guaiphenesin 466 Ivabradin 45 Amino Acid Chelated Iron; Folic acid 467 Ketamin 46 Aminobenzoic acid 468 Ketotifen 47 Aminocaproic acid; Chlorpheniramin maleate; Neostigmine methylsulfate; Naphazoline hydrochloride 469 Ketotifen 48 Aminosalicylat natri 470 Labetalol 49 Amlodipin, Atenolol 471 Lanthanum carbonate 50 Amlodipin, Atorvastatin 472 Latanoprost 51 Amlodipin, Losartan 473 Latanoprost, Timolol 52 Amlodipin, Valsartan 474 Lauromacrogol 53 Amoxcillin, Gentamicin 475 L-Cysteine, precipitated sulfur, Retinol acetate, Saccharomyces cerevisiae yeast 54 Amoxicillin, Cloxacillin 476 Leflunomide 55 Amoxicillin, Pivsulbactam 477 Leucovorin 56 Ampicillin, Colistin 478 Leuprorelin PL 28 Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 57 Amylmetacresol 479 Levanidipin 58 Anetholtrithion 480 Levobunolol 59 Antazolin, Tetryzolin 481 Levobupivacain 60 Antazolin, Tetryzolin 482 Levocarnitine 61 Anthocyanosidic extract, Alpha tocopherol 483 Levodopa, Carbidopa 62 Antibodies to Endothelial NO- Synthase C12, C30, C200 484 Levodopa, Benserazide 63 anti-D (rh) immunoglobulin 485 Levodropropizine 64 Antihemophilic factor 486 Levofloxacin 65 Antilymphocyte immunoglobulin 487 Levosulpirid 66 Aprotinin 488 Levothyroxin 67 Arginin, Glutodin 489 Levothyroxin, Liothyronin 68 Arsen Trioxide 490 L-Glutamine, Sanalmin, scopolia extrac, sodium bicarbonat 69 Arsenic trioxide; Sodium chloride 491 Lidocain, dịch chiết hoa cúc 70 Articain Hydrochloride; Adrenalin tartrate 492 Lidocain, Bufexamac, Titan Dioxide, Bismuth Subgallate 71 Articaine 493 Lidocain, Epinephrin 72 artificial tears and other indifferent preparations 494 Lidocain, Medicinal Creosote, Phenol, Eugenol 73 Asparaginase 495 Lidocain, Naphazolin 74 Atosiban acetate 496 Lidocain, Prilocain 75 Atracurium 497 Lidocaine, Eugenol 76 Atropin, Hyoscyamin, Scopolamin, Phenobarbital 498 Liothyronin 77 Attapulgit, Nh«m hydroxyd, Magnesi carbonat 499 Liothyronin, Levothyroxin 78 Azapentacen 500 Lipidosterolic extract of Serenoa repense 79 Azelastin 501 Lipids, Aminoacids, Glucose 80 Azintamide, Pancreatin 502 Lisinopril, Hydrochlorothiazid 81 Azithromycin, Secnidazol, Fluconazol 503 Liver hydrolysate, Cystein, Cholin bitartrate, Inositol 82 Baclofen 504 Lomefloxacin 83 Bacterial lysates of Haemophilus influenzae; Diplococcus pneumoniae; Klebsialla pneumoniea and azaenae 505 Lomefloxacin 84 Basiliximab 506 Loperamid, Berberin, Acrinol, Streptococcus faecalis 85 Beberin, Bismuth, Acid Ursodesoxycholin, cao scopolia 507 Lopinavir, Ritonavir 86 Benfluorex 508 Lorazepam PL 29 Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 87 Benzbromaronem 509 Lornoxicam 88 Benzododecinium, Polysorbate 80 510 Losartan, Hydrochlorothiazid 89 Benzoyl peroxid 511 loteprednol 90 Benzylthiouracil 512 Lutropin alfa 91 Beratec 513 Lynestrenol 92 Beta Glycyrrhetinic acid; Dequalinum Chloride; Tyrothricin; Lidocain HCl 514 Macrogel, Natri sulfat, Natri bicarbanat, Natri clorid, Kali clorid 93 Betacarotene; Vitamin E thiên nhiên; Selenium, acid alpha lipoic 515 Macrogol 4000 94 Betamethason, Gentamicin, Tolnaftate, Iodochlorhydroxyquin 516 Macrogol 4000; Natri sulfate khan; Natri Bicarbonate; Natri Chloride; Kali Chloride 95 Betamethasone Dipropionate, Betamethasone sodium phosphate 517 Madar Trituration D4 96 Betaxolol 518 Magaldrate 97 Bevacizumab 519 Magne dimecrotat 98 Bicalutamide 520 Magnesi aluminometasilicat, Natri bicarbonat, Scopolia Extract, Eslase 99 Biclotymol 521 Magnesium Aluminosilicat 100 Biclotymol, Phenylephrine, Chlorphenamine 522 Magnesium glutamat, Acid gama amino butyric, Acid gama amino beta hydroxy butyric, Pyridoxin 101 Bimatoprost 523 Magnesium hydroxyd, Aluminium hydroxyd, Dimethylpolysiloxan 102 Bimatoprost, Timolol 524 Magnesium sulfat 103 Biodiastase, Lipase, Acid Ursodesoxycholic 525 Maltodextrin, Ascorbic acid 104 Biodiastase, Lipase, Newlase 526 measles, combinations with mumps and rubella, live attenuated 105 Bisoprolol, Hydrochlorothiazid 527 measles, live attenuated 106 Bleomycin 528 Meclizine hydrochloride, Scopolamine hydrobromide 107 Boldine 529 Medroxyprogesterone 108 Boldine, natri sulfat khan, natridihydro phosphat 530 Megestrol 109 Bortezomib 531 Melphalan 110 Bosentan 532 Men Aspergillus 111 Botulinum toxin 533 Men nấm ( cellulase fongique) 112 Bovine lung surfactant 534 Menatetrenone (Vit K2) 113 Bovine lung surfactant 535 meningococcus, bivalent purified polysaccharides antigen 114 Brimonidin 536 Menotropin 115 Brimonidin, Timolol 537 Mepivacain, Adrenalin 116 Bromazepam 538 Mepropenem PL 30 Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 117 Bromocriptine 539 Mequitazin 118 Brulamycin 540 Mercaptopurin 119 Budesonide 541 Mesalamin 120 Budesonide 542 Mesna 121 Budesonide, Formoterol 543 Mesterolone 122 Bufexamac; Titan Dioxide; Bismuth Subgallate; Lidocain 544 Metformin, Gliclazid 123 Bupivacain 545 Metformin, Pioglitazon 124 Bupivacain; Natri Chloride; Dextrose 546 Methocarbamol 125 Bupropion 547 Methotrexat 126 Buserelin 548 Methoxsalen 127 Busulfan 549 Methylergometrin 128 Butenafin 550 Metoclopramid, Bromelain, Pancreatin 129 Butoconazol 551 Metopimazine 130 Cabergoline 552 Metoprolol 131 Calcitonin 553 Metronidazol, Clohexidin, Lidocain 132 Calcitonin 554 Metronidazol, Clotrimazol, Clindamycin 133 Calcitonin 555 Metronidazol, Povidone Iodine 134 Calcium bromo galactogluconate 556 Mezipredon 135 Calcium Dobesilate monohydrate 557 Midazolam 136 Calcium Edetat Sodium 558 Milrinon 137 Calcium glycerylphosphate 559 Minoxidil 138 Calcium Lactat, Calcium gluconat, Calcium Carbonat, D2 560 Mirtazapin 139 Calcium lactobionate, Calcium gluconate, Vitamin A, C, B12, D3 561 Mitomycin C 140 Camphor; Dementholised mint oil; Cajuput oil; Menthol; Clove Oil 562 Mitoxantron 141 Camphosulfonate, Sulfogaiacol 563 Mixture of refined olive oil and refined soya bean oil 142 Candesartan, Hydrochlorothiazid 564 Molsidomin 143 Cao crataegi, Cao lá melisae, Ginkgo biloba, tinh dầu tỏi 565 Mometasone 144 Cao khô chiết xuất từ mầm lúa mạch lên mem 566 Mometasone 145 Cao nhân sâm, cao linh chi, Vitamin 567 Mometasone 146 Capecitabin 568 Monosulfure de sodium nonahydrate 147 Captopril, Hydrochlorothiazid 569 Morniflumat 148 Carbetocin 570 Moxifloxacin 149 Carbimazol 571 Moxifloxacin, Dexamethason 150 Carbocistein, Promethazin 572 Moxonidin 151 Carboplatin 573 Mucopolysaccharide polysulfate PL 31 Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 152 Carboprost 574 mumps, live attenuated 153 Carboxymethyl cellulose 575 Mupirocin, Betamethason 154 Carboxymethyl cellulose, Glycerin 576 Myrtol 155 Carisoprodol 577 N-(1, deoxy-d glucitol-1-yl)-N methylamonium Na Succinat 156 Carprofen 578 Nadroparin 157 Casein hydrolysate 579 Naloxone 158 Cefidin 580 Naltrexon 159 Cefprozil 581 Nandrolon 160 Ceftriaxon, Tazobactam 582 Naphazolin, Chlorpheniramin, Kẽm sulfate, Acid aminocaproic 161 Centella asiatica 583 Naphazolin, Cyanocobalamin, Pyridoxin, Chondroitin, Potassium glycyrhizinate, Dexpanthenol 162 Cepae fluid, Heparin, Allantoin, Acid Asorbic, Methyl-4- hydroxybenzoate 584 Naphazoline; Pheniramine 163 Cerebrolysin 585 Natri alginat, Natri bicarbonat, Calci carbonat 164 Cetella Asiatica, neomycin, hydrocotison 586 Natri Amidotrizoat, Meglumin Amidotrizoat 165 Cetrorelix 587 Natri bicarbonate, Disodium Edetat 166 Cetuximab 588 Natri carboxymethyl cellulose 167 Charbon vegetal 589 Natri cromoglicat 168 Chlordiazepoxid 590 Natri escina 169 Chlordiazepoxid, Clidinium bromid 591 Natri Hypochlorid 170 Chlorhexidine, Benzalkon 592 Natri succinate; N-(1-deoxy-D-glucitol-1- yl)-N-methylammonium 171 Chlorobutamol, Levomenthol 593 Nelfinavir 172 Chlorpheniramin, Natri chondroitin, Neosticmin 594 Neltimicin 173 Chlorpropamide 595 Neomycin, Bacitracin, Amylocain 174 Chlorquinaldol, Metronidazole 596 Neomycin, Gramicidin, Polymycine B 175 Chlorquinaldol, Promestriene 597 Neomycin, Hydrocortison, Dibucain 176 Chlortetracycline 598 Neostigmin 177 Ciclopirox 599 Nhũ tương lipid 178 Ciclopiroxolamin 600 Nicergolin 179 Ciclosporin 601 Nicotin 180 Ciclosporin 602 Nilotinib 181 Cilostazol 603 Nimesulid, Tizanidin 182 Cimetidine, Aldioxa, Magnesium Aluminosilicate 604 Nimodipin 183 Cimifuga racemosa, Trifolium 605 Nimotuzumab PL 32 Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất pretense, Angelica polymorpha, Zingiber offlcinale 184 Cineole, Biclotymol 606 Nitrofurantoin 185 Ciprofibrate 607 Nitroprusside 186 Ciproheptadin 608 Nitroprusside 187 Cisplatin 609 Nitroxinil 188 Citalopram 610 Nivalin 189 Citrulline Malate 611 Noramidopyrine Methanesulfonate, Tiemonium Methylsulfate 190 Clidinium, Chlordiazepoxid 612 Norelgestromin, Ethinyl estradiol 191 Clioquinol 613 Norepinephrin 192 Clomipramine 614 Norethisteron 193 Clonazepam 615 Norgestimat, Ethinyl Estradiol 194 Clonidine 616 Nystatin, Diiodohydroxyquin, Benzalkonium chloride 195 Clonixin lysinate 617 Occugel, Hydroxypropyl Methyl Cellucose 196 Clorazepate Dipotasium 618 Octreotide 197 Clostridium botilinum type A 619 Ofloxacin, Ornidazole 198 Clotrimazol, Gentamicin, Clioquinol 620 Oleum spicae 199 Clotrimazol, Miconazole, Ornidazole 621 Olopatadin 200 Clotrimazol, Selenium Sufide 622 Omeprazol, Domperidon 201 Clottable protein; Yếu tố XIII; Plasminogen 623 ordinary salt combinations 202 Cloxacillin, Neomycin 624 Ossein-Hydroxyapatit 203 Coagulation factor IX 625 Oxaliplatin 204 Coagulation factor VIII 626 Oxcarbazepin 205 Colestyramin 627 Oxeladin 206 Colistin, Amoxcillin 628 Oxybuprocain 207 Colistin, Trimethoprim 629 Oxytetracyclin; Hydrocortisone 208 Conjugated Oestrogens 630 Paliperidon 209 Corpitolinol 631 Palonosetron 210 Cortivazol 632 Pamidronat 211 Cromoglicic Acid 633 Panax notoginseng saponins 212 Cromoglycate, Benzalkonium 634 Pancuronium 213 Cyclopentolat 635 Pantoprazol, Domperidon 214 Cyclophosphamid 636 Papillomavirus 215 Cycloserin 637 Paracetamol, Lignocain 216 Cyproheptadin 638 Paroxetin 217 Cyproteron 639 Pegfilgrastim 218 Cyproteron, Ethinylestradiol 640 Peginterferon 219 Cytarabin 641 Pemetrexed PL 33 Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 220 Cytidine, Uridine 642 Pemirolast 221 Cytoflavin 643 Pentoxifillin 222 Dabigatran etexilate 644 Pepsin, Papain, Diastase, Cellulase, Pancreatin, Pancrelipase 223 Dacarbazin 645 Pepsin, Papain, Sodium citrate, Acid citric, Ginger oil, Cinnamon oil 224 Dactinomycin 646 Perindopril, Amlodipin 225 Dantrolen 647 Perindopril, Indapamid 226 Dapson 648 Pethidin 227 Daptomycin 649 Petrolatum sperti yellow; Mineral oil light; Shark liver oil; Phenylephrine 228 Dầu đậu tương, Triglyceride, Lecithin 650 Phenazon, Lidocain 229 Dầu gan cá tuyết, Aloe vera 651 Pheniramin, Naphazolin 230 Daunorubicin 652 pholcodine 231 Decitabin 653 Phosphatidylcholin 232 Deferipron 654 Phospholipid phổi lợn 233 Deferoxamin 655 Phức hợp sắt III Hydroxid Polymaltose 234 Dehydroepiandosteron 656 Pilocarpin 235 Depallethrine, Piperonyl Butoxyde 657 Pipecuronium 236 Dequalinium 658 Pirenoxin 237 Dequalinium, Tyrothricin, Beta- glycyrrhetinic acid, Hydrocortison, Lidocain 659 Piribedil 238 Deserpidine 660 Pizotifen 239 Desfluran 661 Plasminogen 240 Desmopressin 662 pneumococcus purified polysaccharides antigen and Haemophilus influenzae, conjugated 241 Desonide 663 Podophyllotoxin 242 Dexamethason, Chloramphenicol, Tetryzolin 664 Policresulen 243 Dexamethason, Framycetin 665 Polidocanol 244 Dexibuprofen 666 poliomyelitis oral, monovalent live attenuated 245 Dexmedetomidin 667 Polyethylene Glycol, Propylene Glycol 246 Dexthromethorphan, Cresolsulfonat, Lysozym 668 Polyhydroxyethyl Starch 247 Dextran 40 669 Polymast 248 Dextran 70 670 Polysaccharid Iron complex, Cyanocobalamin, Acid folic 249 Dextran 70, Hydroxypropyl Methylcelulose 671 Polysacharide PL 34 Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 250 Diethylamine Salicylate, Myrtecaine 672 Polyvinyl Alcohol 251 Difemerin 673 Postasium Iodide, Sodium Iodide 252 Digoxin 674 potassium chloride, combinations 253 Dihydroergotamin 675 Potassium citrat 254 Dihydroxydibutyl ether 676 Potassium gluconate 255 Diloxanide furoate, Metronidazole 677 Potassium iodid 256 Dimecrotic acid 678 Pralidoxim 257 Dimeglumin Gadopentetat 679 Pramipexole 258 Dimemorfan 680 Praziquantel 259 Dimethicon, Kẽm Oxyd, Calamin, Cetrimid 681 Pristinamycin 260 Dimethylpolysiloxane, Magaldrate, Natri Alginate 682 Procain, Magnesi clorid, Kali clorid 261 Dinatri Clodronate 683 Prochlorperazine 262 Dinatri Clodronate 684 Prolidoxime 263 Dinatri etidronat 685 Pronase 264 Dinatri Inosin Monophosphate 686 Propafenon 265 Dinatri Inosin Monophosphate; Chlorhexidin 687 Proparacain 266 Dinoproston 688 Proparacetamol 267 diphtheria-Hemophilus influenzae B-pertussis-poliomyelitis-tetanus 689 Propofol 268 diphtheria-pertussis-poliomyelitis- tetanus 690 Propyphenazon, Diphenylhydramin, Adiphenyl 269 Dipyridamol, Acetylsalicylic acid 691 Protamin 270 Dipyridamole 692 protein hydrolysates 271 Disodium Pamidronate 693 Prothionamide 272 Disodium phosphat, phosphoric acid 694 Proxymetacaine 273 Disopyramid 695 Pseudoephedrin, Carbinoxamin 274 Disulfiram 696 Purified micronized flavonoic 275 Dithranol 697 Purified soybean oil; Purified yolk lecithin 276 DL Methionin, Cystein 698 Pyridoxin, Magnesi citrate, Magnesi oxidum ponderosum 277 DL-Methionine, L-Leucine, L- Valine, L-Isoleucine, L-Threonin, L-Tryptophan, L-Phenylalanine, LysineHCl, Vitamin A, D2, E, B1, B2, PP, B6, B12, Acid Folic, Acid Ascorbic 699 Pyridoxine, Doxylamine 278 Dl-Phosphoserin; L-glutamin; Cyanocobalamin 700 Quinapril 279 Dobutamin 701 Ramipril 280 Docetaxel 702 Ranibizumab PL 35 Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 281 Domperidon, Pantoprazol 703 Raubasin, Almitrin 282 Domperidon, Polyethylene Glycol 1500, Polyethylene Glycol 6000 704 Recombinant Human gramilocyte, Colony Stimulating Factor IH 283 Donepezil 705 Reduced Glutathione Sodium 284 Dopamin 706 RHO(D) Imune Globulin 285 Doramectin 707 Ribostamycin 286 Doripenem 708 Rilmenidin 287 Doxazosin 709 Rituximab 288 Doxifluridin 710 Rivaroxaban 289 Doxorubicin 711 Roxithromycin, Ambroxol 290 Doxylamin 712 Sabalis serrulatae fructus; Solidaginis herba; Hippocastani semen 291 Doxylamin, Pyridoxin 713 Saccharomyces boulardii 292 Dried Factor VIII Fraction Type 8 714 Saccharomyces Cerevisiae, Trihydrat Magnes Sulfate 293 Droperidol 715 Salbutamol, Ipratropium 294 Drospirenon 716 Sennosides 295 Drospirenon, Ethinyl estradiol 717 Sevofluran 296 Drospirenone, Estradiol 718 Silibirin 297 Dydrogestron 719 Sodium Alginate 298 Ebastin 720 Sodium Alginate, Sodiumbicarbonate, Calcium carbonate 299 Efavirenz 721 Sodium Aminosalicylate 300 Enoxaparin 722 Sodium Azapentacene Polysulfonate 301 Enoxolon 723 Sodium chloride, Hypertonic 302 Eosin 724 Sodium feredetate 303 Ephedrin, Lidocain, Arsenic anhydride 725 Sodium fluoride 304 Epirubicin 726 Sodium hyaluronate 305 Epoetin alfa 727 Sodium Iodid, Postasium Iodid 306 Epoetin Beta 728 Solifenacin 307 Eptifibatide 729 Somatostatin 308 Erdostein 730 Somatropin 309 Ergometrine 731 Sorafenib 310 Ergotamin, Caffein 732 Sorocam 311 Erlotinib 733 Sotalol 312 Ertapenem 734 Soya bean oil, Medium Chain Triglycerides 313 Escina 735 Soyabean oil 314 Esdepallethrin, Piperonyl butoxide 736 Spicae oil 315 Estradiol, Cyproteron 737 Streptodornase 316 Estriol 738 Streptokinase 317 Etanercept 739 Streptokinase, Streptodornase PL 36 Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 318 Ethinylestradiol 740 Strontium ranelate 319 Ethinylestradiol, Desogestrel 741 Succinimide 320 Ethionamide 742 Succinylated gelatin, Sodium chlorid, Sodium hydroxid 321 Ethyl esters of iodised fatty Acid 743 Sucralfate, Cao Scopolia, Temazepam 322 Etifoxine 744 Sufentanyl 323 Etofenamate 745 Sugammadex 324 Etomidate 746 Sulfanitamide, Tannin 325 Etonogestrel 747 Sulfogaiacol, Natri benzoat 326 Evening oil 748 Sulprostone 327 Evening oil, Calcium carbonat, D3, Lecithin 749 Sumatriptan 328 Everolimus 750 Suxamethonium 329 Exemestan 751 Talniflumate 330 Extractum cepae 752 Tamoxifen 331 Felodipin, Metoprolol 753 Taurolidin 332 Fenoprofen 754 Tazaroten, Mometasone 333 Fenoterol 755 Tegafur, Uracil 334 Fenoterol, Ipratropium 756 Tegaserod 335 Fentanyl 757 Teicoplanin 336 Fenticonazole 758 Telmisartan, Hydrochlothiazid 337 Ferpex 759 Temozolomid 338 Fetigard 760 Tenecteplase 339 Filgrastim 761 Tenoforvir 340 Finasteride 762 Teprenone 341 Flavoxat 763 Terazosin 342 Flecainide 764 Terbutalin 343 Flubendazole 765 Terbutalin, Ambroxol, Guaifenesin, Levomenthol 344 Flucloxacillin 766 Terbutalin, Bromhexin, Guaifenesin, Menthol 345 Fluconazol, Secnidazole, Azithromycin 767 Terbutalin, Glyceryl guaiacolate 346 Fludarabin 768 Terbutalin, Guaiphenesin 347 Fluindion 769 Terbutalin, Guaiphenesin, Ambroxol, Menthol 348 Flumazenil 770 Terizidone 349 Flunitrazepam 771 Terlipressin 350 Fluocinolon, Ciclopirox 772 Tetracosactide 351 Fluocinolon, Ciclopirox Olamine 773 Tetrazepam 352 Fluomethason, Clioquinol 774 Thiamazole 353 Fluorescein 775 Thiopental PL 37 Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 354 Fluorometholon 776 Thymi Fluid; Frumula Fluid; Potassium Guaiacolsulfonate; Ammonium Cloride; Sodium Bromide; Ephedrine 355 Fluorometholon, Gentamycin 777 Thymopolypeptid 356 Fluorometholon, Tetryzolin 778 Thyrotropin 357 Fluorouracil 779 Tianeptin 358 Flupentixol 780 Ticlopidin 359 Fluphenazin 781 Tiemonium iodid 360 Flurbiprofen 782 Tifisopam 361 Flutamide 783 Tilbroquinol 362 Fluticason 784 Tiotropium 363 Fluticason 785 Titrated Cantenlla Asiatica ext, Hydrocortison, Neomycin 364 Fluticason, Salmeterol 786 Tixocortol 365 Fluvastatin 787 Tolazolin 366 Fluvoxamin 788 Tolnaftate 367 Follitropin alfa 789 Tolperison, Lidocain 368 Follitropin beta 790 Topiramate 369 Fondaparinux 791 Trastuzumab 370 Formcresol 792 Travoprost 371 Freeze-dried human coagulation Factor VIII 793 Travoprost, Timolol 372 Fructose-1, 6-Diphosphate 794 Trientine 373 Furazolidone 795 Triflusal 374 Furosemid, Spironolacton 796 Trimebutin, Ruscogenin 375 Fusafungine 797 Tripostasium dicitrate Bismuth 376 Gadobutrol 798 Triptorelin 377 Gadodiamide 799 Trolamine 378 Gadopentetat dimeglumin 800 Tropicamide 379 Gamma IV 801 Tropicamide, Phenylephrin 380 Ganciclovir 802 Trospium 381 Ganirelix 803 Tryan Blue 382 Gefitinib 804 Tyrothricin, Lignocain 383 Gelatin tannate 805 Ubidecarennon 384 Gemfibrozil 806 Ultralene 385 Gestoden, Ethinyl estradiol 807 Unithiol, Calcium Pantothenate 386 Ginkgo biloba, Ginkgo Flavone 808 Urazamide 387 Ginkgo biloba, Heptaminol, Troxerutin 809 Urofollitropin 388 Glafenine 810 Vắc xin ngừa bạch hầu, ho gà (vô bào), uốn ván, bại liệt, viêm màng não, Hib, viêm gan B PL 38 Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 389 Glocose-1- phosphate disodium, Tetrahydrate 811 Vắc xin ngừa bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt 390 Glucagon 812 Vắc xin ngừa bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm gan B 391 Glucose, Vitamin, Nhũ tương mỡ 813 Vắc xin ngừa ung thư cổ tử cung 392 Glutodin, Arginnin 814 Vắc xin ngừa uốn ván, bạch hầu, bại liệt, viêm gan B 393 Glyburid 815 Vắc xin ngừa viêm gan B 394 Glycerin, Fructose , Sodium Chloride 816 Vắc xin phòng ngừa kết hợp các nhiễm trùng xâm lấn do Haemophilus Influenzae Tuýp B (Viêm màng não, nhiễm trùng huyết, viêm mô tế tào, Viêm khớp, viêm thanh quản,,,) bạch hầu, uốn ván và ho gà 395 Glycerin, Propylen Glycol 817 Vắc xin phòng rotavirus 396 Glycerol, Camomile, Mallow 818 Vắc xin suy giảm hoạt lực ngừa sốt vàng da 397 Glyceryl Trinitrate 819 Vacontex 398 Glyclazyd 820 Valdecoxib 399 Glycyrrhizinate, Glycin, L-cystein 821 Valganciclovir 400 Gonadotropin 822 Valproic 401 Goserelin 823 Valpromide 402 Gramicidin, Lidocain 824 Valsartan, Hydrochlorothiazid 403 Granisetron 825 Vardenafil 404 Grape Seed extract; Vitamin 826 Varenicline 405 Halcinonide, Neomycin 827 Vecuronium 406 Halothane 828 Venlafaxin 407 hemophilus influenzae B, combinations with toxoids 829 Verapamil 408 hemophilus influenzae B, purified antigen conjugated 830 Vigabatrin 409 Heparin 831 Vildagliptin 410 hepatitis A, inactivated, whole virus 832 Vinblastin 411 hepatitis B, purified antigen 833 Vincristin 412 Hepatocyte Growth-promoting Factor 834 Vinorelbin 413 Heptaminol 835 Warfarin 414 Hexamidin diisethionat; chlorhexidin glunat; chlorocresol 836 yellow fever, live attenuated 415 Hexamidine di-isethionate 837 Yếu tố kích thích dòng bạch cầu hạt (G- CSF) 416 HPMC 2910, Dextran 70 838 Yếu tố kích thích dòng bạch cầu hạt tái tổ hợp ở người (rHu G-CSF) 417 Human fibrinogen 839 Yếu tố tăng trưởng biểu bì người tái tổ hợp (RhEGF) 418 Huyết thanh bò 840 Yếu tố VIII PL 39 Stt Hoạt chất Stt Hoạt chất 419 Huyết thanh kháng dại 841 Zanamivir 420 Huyết thanh kháng nọc rắn 842 Zolpidem 421 Huyết thanh ngựa 843 Zuclopenthixol 422 Huyết thanh sinh lý

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf1_luan_an_403_2118519.pdf