Luận văn Ngữ nghĩa của từ ngữ chỉ động vật trong thành ngữ Tiếng Việt (so sánh với thành ngữ Tiếng Anh)

Thành ngữ so sánh có thành tố chỉ động vật hết sức phong phú về số lượng và các kiểu loại so sánh. Nó thể hiện rõ cách diễn đạt ví von, đầy hình ảnh của nhân dân lao động. Có thể nói, hầu hết đặc điểm tính chất của con người như nhanh, chậm, béo, gầy, cao thấp, khoẻ, yếu, đẹp, xấu và các hoạt động của con người như: ăn, nói, kêu, học, hát, rống, chạy, nhảy, bò, trườn đều được biểu thị bằng đặc điểm tính chất và hoạt động của con vật thông qua từ “như” trong cấu trúc thành ngữ so sánh

pdf242 trang | Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 5197 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ngữ nghĩa của từ ngữ chỉ động vật trong thành ngữ Tiếng Việt (so sánh với thành ngữ Tiếng Anh), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
û  Chân le chân vịt Nghĩa từng chữ: Một chân là chân le le, chân kia là chân vịt. Hai chân không đều nhau. Bên thấp bên cao, làm cho dáng đi rất khó coi. Nghĩa cả câu: Người vất vả lật đật, long đong. Luôn nhấp nhổm không yên. 0 Người có giọng nói khàn khàn  Khàn khàn như giọng vịt đực 196 Nghĩa từng chữ: Vịt đực có tiếng kêu khàn khàn chứ không trong trẻo như tiếng kêu của vịt mái. Nghĩa cả câu: Tiếng nói khản đặc, rè rè. 0 Người gặp nạn; tai họa  Tội gà vạ vịt Nghĩa từng chữ: Gà gây tội nhưng vịt gánh chịu hậu quả. Nghĩa cả câu: Tai họa do người khác gây nên mà mình phải chịu đựng.  Tội vịt chưa qua, tội gà đã đến; vạ vịt chưa qua, vạ gà đã đến Nghĩa từng chữ: Tai hoạ do vịt gây ra chưa giải quyết xong lại gặp tai hoạ do gà mang lại. Nghĩa cả câu: Liên tiếp gặp rủi ro, rắc rối; tai họa bất ngờ; chưa giải quyết xong điều không may này lại gặp điều không may khác. 0 Người đẻ nhiều  Đẻ như ngan như ngỗng Nghĩa từng chữ: Vịt cũng như ngỗng đều đẻ mau và nhiều. Nghĩa cả câu: Đẻ mau và nhiều. 0 Số lượng nhiều  Gạt sào đếm vịt Nghĩa từng chữ: Vịt thường được nuôi thành từng bầy đàn. Rất khó tách ra từng con để đếm. Người ta thường dùng sào gạt từng nhóm ra để đếm. 197 Nghĩa cả câu: Kiểm tra một cách xô bồ (về số lượng), không chú ý đến chất lượng. 23- VOI + Tài sản, của cải  Ăn se sẻ đẻ voi Nghĩa từng chữ: Ăn con chim sẻ nhỏ nhưng đẻ ra con voi to lớn. Nghĩa cả câu: Aên uống tiết kiệm, dè sẻn nên tích luỹ được nhiều của cải + Địa vị cao sang, có quyền thế  Lên voi xuống chó Nghĩa từng chữ: Xuất phát từ thực tế voi được người đời dành cho một tình cảm quý trọng và có hình dáng to lớn muốn cưỡi phải leo lên; chó thường bị người đời coi khinh và có hình dáng thấp so với con người nên khi cần nói chuyện, sai bảo nó, ta phải cúi xuống. Voi thường tiêu biểu cho điểm đỉnh của vinh quang, còn chó tiêu biểu cho điểm khốn cùng của con người. Nghĩa cả câu: Thay đổi thất thường. Lúc lên lúc xuống. Lúc gặp thời, lúc thất thế.  Tránh voi chẳng (chả) xấu mặt nào Nghĩa từng chữ: Voi là con vật to lớn khoẻ mạnh và đôi khi hung hãn nên thấy nó ai cũng tìm đường tránh xa. Nghĩa cả câu: Nhượng bộ, chịu lùi bước, không đương đầu với kẻ mạnh không có gì là xấu hoặc mất thể diện. 198 + Khối lượng lớn  Cho voi uống thuốc gió; voi uống (hít) thuốc gió Nghĩa từng chữ: Voi to lớn nên không biết uống bao nhiêu thuốc cảm mới đủ. Nghĩa cả câu: Quá ít ỏi, không bõ bèn, không thấm tháp gì so vơí yêu cầu.  Chuối đút miệng voi; đút chuối miệng voi; đút mía cho voi Nghĩa từng chữ: Voi có miệng rất rộng, rất to nên trái chuối, khúc mía khi đút vào miệng voi lọt thỏm chẳng thấy đâu. Nghĩa cả câu: Ít ỏi, không ăn thua gì. Làm một việc chẳng bõ bèn, chẳng thấm tháp vào đâu.  Đan thúng úp voi; lấy thúng úp voi Nghĩa từng chữ: Dùng cái thúng để úp con voi lại là điều không thực hiện được vì không có cái thúng nào to lớn bằng con voi. Nghĩa cả câu: Kế hoạch không thích hợp (dùng biện pháp nhỏ để giải quyết một vấn đề lớn). Cố che giấu một việc mà mọi người đều biết.  Giấu voi ruộng rạ Nghĩa từng chữ: Voi rất to lớn không thể giấu nó ở những khu ruộng chỉ còn trơ gốc rạ. Nghĩa cả câu: Che giấu một việc lớn bằng biện pháp quá đơn giản nên không có kết quả.  Nước gáo tắm cho voi 199 Nghĩa từng chữ: Voi rất to lớn, nếu múc từng gáo nước để tắm voi thì không biết lúc nào mới tắm xong. Nghĩa cả câu: Quá ít ỏi, không bõ bèn gì, không thấm tháp gì.  Buộc chỉ chân voi; chỉ buộc chân voi Nghĩa từng chữ: Voi rất khoẻ mạnh, không có sợi chỉ nào đủ chắc để buộc chân voi. Nghĩa cả câu: Làm chiếu lệ cho phải phép chứ không chắc chắn, không hiệu quả. + To lớn  Lớn như vâm; to như vâm; to như voi Nghĩa từng chữ: (Vâm: voi) to lớn như voi, con vật to lớn, dềnh dàng. Nghĩa cả câu: Vóc người rất to lớn. + Kế hoạch lớn  Đầu voi đuôi chuột Nghĩa từng chữ: Đầu voi thì to, đuôi chuột thì rất nhỏ. Nghĩa cả câu: Kế hoạch, chủ trương đề ra lúc đầu rất to tát nhưng kết quả thực hiện được lại rất nhỏ bé, thậm chí bỏ dở, không làm đến nơi đến chốn. + Kết quả, mục đích  Được đầu voi đòi đầu ngựa Nghĩa từng chữ: Khi có đầu voi rồi thì mong muốn có thêm đầu ngựa. 200 Nghĩa cả câu: Quá tham lam, không bao giờ thỏa mãn.  Có voi đòi tiên; được voi đòi tiên Nghĩa từng chữ: Voi tiêu biểu cho cái gì tốt đẹp mà nhiều người ao ước, nhưng khi đã có voi người ta lại mong muốn những cái tốt đẹp hơn, hoàn thiện hơn, đó là mong gặp được tiên. Nghĩa cả câu: Tham lam, không bằng lòng với cái đã có. + Sức mạnh  Khoẻ như vâm; khoẻ như voi Nghĩa từng chữ: Có sức mạnh như con voi (voi là con vật to khoẻ vô cùng). Nghĩa cả câu: Rất khoẻ. – Kẻ có thế lực, giai cấp thống trị  Bắt kiến nuôi voi Nghĩa từng chữ: Kiến là con vật rất nhỏ bé lại phải kiếm mồi nuôi con voi to tướng. Nghĩa cả câu: Bắt dân đen, nghèo khó cung phụng kẻ quyền quý. – Nhiều nhưng không có giá trị  Mười voi không được bát nước xáo Nghĩa từng chữ: Mười con voi nhưng không nấu được bát nước xáo. Nghĩa cả câu: 1. Nói khoác, không đúng sự thật. 2. Huênh hoang, nói nhiều hứa nhiều nhưng không làm đúng theo lời đã hứa đã nói. – Người di chuyển nặng nề 201  Trụn trện như voi leo cao Nghĩa từng chữ: Voi không có sở trường leo cao nên khi phải leo cao nó bước từng bước hết sức khó khăn và nặng nề. Nghĩa cả câu: Vận động một cách ì ạch, nặng nề khó nhọc. – Hoàn cảnh nguy hiểm  Cưỡi đầu voi dữ Nghĩa từng chữ: Người ta thường tìm cách tránh xa những con voi dữ, không ai dám nghĩ đến việc cưỡi con voi dữ vì như vậy thật là nguy hiểm. Nghĩa cả câu: Ở vào thế hiểm nghèo. – Người bị bắt làm việc không đúng khả năng  Bắt voi đi cày Nghĩa từng chữ: Voi giỏi thồ người, giỏi chở hàng hoá chứ không biết cày. Bắt voi đi cày đúng là gây khó khăn cho voi. Nghĩa cả câu: Yêu cầu làm một việc không đúng sở trường hoặc không có khả năng thực hiện. – Kẻ thù, đối tượng nguy hiểm  Rước voi giày mồ (mả tổ) Nghĩa từng chữ: Dẫn voi về giày xéo mồ mả tổ tiên. Nghĩa cả câu: Phản bội tổ quốc, phản bội đồng bào ruột thịt của mình.  Tẩm ngẩm tầm ngầm đấm chết voi 202 Nghĩa từng chữ: (Tẩm ngẩm tầm ngầm: lầm lì ít nói) người lầm lì ít nói nhưng có sức mạnh vô cùng có thể đấm chết voi. Nghĩa cả câu: Hiền lành ít nói nhưng có ý chí mãnh liệt, có hành động dứt khoát và hiệu quả, thường gây khó khăn cho địch thủ. 0 Người/ vật không giá trị  Voi nan hổ giấy Nghĩa từng chữ: Voi làm bằng nan tre, hổ làm bằng giấy. Đây là những đồ chơi, không phải voi thực, hổ thực nên chẳng đáng sợ. Nghĩa cả câu: Không có giá trị thực. 203 Phụ lục 2 Ngữ nghĩa của các từ ngữ chỉ động vật Trong thành ngữ tiếng Anh Về thành ngữ tiếng Anh, những tên động vật chúng tôi chọn để miêu tả ngoài yếu tố có tần số xuất hiện nhiều còn phải là những động vật có trong thành ngữ tiếng Việt. Những con vật chúng tôi chọn để miêu tả là: Bò (bull, cow, ox) (21 lần xuất hiện), cá (fish) (30), chim (bird) (34), cáo (fox) (6), chó (dog) (63), chuột (mouse, rat) (13), gà (cock, chicken, hen) (24), lợn (pig) (15), mèo (cat) (31), ngựa (horse, mare) (35), ong (bee) (10), ruồi (fly) (11), vịt (duck, drake) (11). Mục đích của việc miêu tả này nhằm so sánh, đối chiếu làm rõ nghĩa văn hoá của những tên gọi động vật trong thành ngữ tiếng Việt, nên chúng tôi giản lược bớt phần miêu tả nghĩa cả câu và nghĩa từng chữ, chỉ nêu lên nghĩa văn hoá của mỗi từ ngữ chỉ động vật chứa trong thành ngữ. 1-BEE (ong) + Người vui vẻ (a busy bee) + Người đem lại lợi lộc (where bees are, there is honey) + Người, vật tuyệt vời (the bee’s knees) - Kẻ đang giận dữ (as mad as a hornet) - Người mắc tội lớn (laws catch flies but let hornet go free) - Điều viễn vông (to have one’s head full of bees) 0 Mối bận tâm (have a bee in your bonnet) 0 Chuyện tình dục và sinh sản (the birds and the bees) 2- BIRD (chim) +Người cần mẫn, siêng năng (an early bird) 204 +Người nhanh nhẹn và biết lo xa (the early bird catches the worm). +Người khôn ngoan và từng trải (you can not catch old bird with chaff). +Sự tự do (as free as a bird). +Người tài giỏi (a rare bird) +Người có quần áo đẹp (fine feathers make fine birds) +Những người sống hoà thuận (birds in their little nests agree) +Công việc nhẹ nhàng (like a bird) +Giọng nữ cao (sing like a bird) -Người bị săn lùng/ truy đuổi(the bird has flown) -Người xấu (it’s an ill bird that fouls its own nest) -Đối tượng bị tấn công (in vain the net is spread in the sight of the bird) -Tư tưởng cục bộ (each bird love hear himself sing) 0Người thích sống quanh quẩn trong nhà(a home bird). 0Người thích sống đơn độc (a lone bird) 0Người cùng hội cùng thuyền (birds of a feather flock together) 0Người thích nay đây mai đó (a bird of passage) 0Người bí mật (a little bird) 0Người lập dị (an odd bird). 0Sự vật, sự việc trước kia (there are no birds in last year’s nest). 0 Vật mình đang có (a bird in the hand is worth two in the bush) 0Mục đích/mục tiêu nhắm tới (kill two birds with one stone) 0Tầm nhìn bao quát (a bird’s eye view) 0Chuyện tình dục và sinh sản (the birds and the bees) 0Điều không biết rõ (a bird in the bush) 3- BULL (bò đực) 205 - Người bị chọc tức (like a red rag to a bull) -Việc khó khăn nguy hiểm (take the bull by the horns) -Vụng về (like a bull in the china shop) -Chuyện bịa đặt (a cock and a bull story) -Chuyện không thể xảy ra, chuyện phi lý (to milk the bull) CALF (bê) +Thức ăn (quý) (kill the fatted calf) +Công việc nhẹ nhàng (if you agree to carry a calf they make you carry the cow) COW (bò cái) + Điều thiêng liêng (a sacred cow) +Sự chính xác (cow’s thump) +Việc lớn / quan trọng (it is idle to swallow the cow and choke on the tail) +Nhân cách / phẩm giá (better a good cow than a cow of a good kind) +Vật sinh lợi (if you sell the cow you sell milk too -Người hời hợt (a bellowing cow soon forgets her calf) -Điều không tối ưu (why buy a cow when milk is so cheap?) -Công việc nặng nề (if you agree to carry a calf they make you carry the cow) OX (bò thiến) +Của quý, đáng giá (better a dinner of herbs than a stalled ox where hate is) +Người có sức mạnh (as strong as an ox) 0Công việc, vật, sự vật (you can’t play the same ox twice) 206 4- CAT (mèo) +Người/ vật có ích (keep no more cats than will catch mice) +Người mãn nguyện về điều đã đạt được (like the cat that got /ate/ stole the cream) +Cơ hội / dịp may (sb has not a cat in hell’s chance) +Người quản lý (when the cat’s away the mice will play) -Làm người ta lo lắng hoang mang trước khi hại họ (play cat and mouse game) -Người hay xung đột, ưa gây gỗ với người khác (fight like cat and dog) -Người trong tâm trạng bồn chồn / bất an (fike a cat on hot bricks) -Người hèn kém (a cat may look at a king) -Người lôi thôi lếch thếch / ướt sũng (look what the cat’s dragged in) -Điều gây phiền toái (put / set the cat among the pigeons) -Người đầu môi chót lưỡi (as sleek as a cat) -Người tỏ vẻ đắc chí khi làm hại người khác (look like the cat that swallowed the canary) 0Người có mong muốn điều gì đó(the cat would eat fish, but would not wet her feet) 0Điều bí mật (let the cat out of the bag) 0Mục đích / điều mong muốn (there are more ways of killing a cat than choking it with cream) 0Xu hướng (to see what way the cat jump) 5- CHICKEN (gà con) +Người trẻ tuổi (be no spring chicken; be no chicken) +Kết quả mong đợi/ điều thành công (not count your chickens before hatched) -Điều phiền toái (one chicken make a hen busy) -Người bị nạn (run around like a chickenwith its head cut off) 207 -Nhỏ nhoi/ ít ỏi (chicken- feed) -Hậu quả tất yếu (the chickens come home to roost) -Điều ác (curses, like chickens, come home to roost) 0Trẻ con (may chickens come cheeping) COCK (gà sống) +Người tự tin (every cock will crow upon his own dunghill) +Kẻ mạnh nhất (cock of the walk) +Người có cuộc sống đầy đủ (live like fighting cocks) +Điều tốt lành (there’s many a good cock come out of a tattered bag) -Chuyện bịa đặt, không có thật (a cock and a bull story) -Kẻ ỷ thế (as pround as a cock on his own dunghill) 0Kế hoạch, mưu kế (that cock won’t fight) HEN (gà mái) +Người cần cù, chăm chỉ (grain by grain the hen fills her belly) +Tương lai tươi sáng, kết quả tốt đẹp (better an egg today than a hen tomorrow) -Người gây phiền toái (want to have eggs must endure the cackling of hens) -Người đang trong hoàn cảnh không thoải mái (as mad as a wet hen) 0Đàn bà con gái (a hen party/ night) 0Người bận bịu (like a hen with one chicken) 6- DOG (chó) +Người / vật quan trọng hơn (the tail wagging the dog) +Sự may mắn, cơ hội (not even a dog’s chance) 208 +Người biết xử sự (he is a good dog who goes to church) +Vật có ích tuy bé nhỏ (a live dog is better than a dead lion) -Kẻ ích kỷ (to be a dog in the manger) -Người bị gieo tiếng xấu (to give a dog a bad name/ an ill name and hang him) -Người bảo thủ (to teach an old dog new tricks) -Người nham hiểm (dumb dogs are dangerous) -Kẻ ỷ thế (every dog is valiant at his own door) -Người lười biếng (to be as lazy as a Ludlam’s dog) -Người hay cáu bẳn hoặc to mồm (barking dogs seldom bite) -Người hay gây gổ, hay đánh nhau (fight like cat and dog) -Kẻ tái phạm (the dog returns to its vomit) -Kẻ hay đưa chuyện; ngồi lê đôi mách (a dog that will fetch a bone will carry a bone) -Kẻ hèn kém chẳng đáng bận tâm (it is a poor dog that’s not worth whistling for) -Kẻ bị khinh rẽ (die like a dog) -Đối tượng bị trừng phạt/ bị tấn công (it is easy to find a stick to beat a dog) -Người hung dữ (dead dogs don’t bite; for a mischievous dog a heavy clog) -Sự khốn khổ, cùng cực (to live a dog life) -Người tham lam (dogs that put up many hare kill none) -Sự sa sút / xuống dốc (go to the dogs) -Mớ hổ lốn, hổn độn (a dog’s breakfast /dinner) -Điều phiền toái (love me, love my dog) -Môi trường xấu (if you lie down with dogs , you will get up wit fleas) 0Mục đích, điều mong muốn (there are more ways of killing a dog than choking it with butter / than hanging it) 209 0Người làm việc vất vả (work like a dog) 0Người được phép làm điều sai trái (every dog is allowed one bite) 0Người phản đối (dogs bark, but the caravan goes on) 7- DUCK (vịt) +Công việc thuận lợi (like a duck to water) +Người có tư tưởng tiến bộ (it’s fine for young ducks) -Người ngoan cố (be/ like water off a duck’s back) -Phung phí (to play duck and drakes with) 0Người / tổ chức (gặp khó khăn) (a lame duck) 0Kế hoạch /ý định (thất bại) (a dead duck) 0Mục tiêu (dễ công kích) (like a sitting duck) 0Công việc (dễ dàng) / Trò trẻ con (duck soup) 0Một chốc, một thoáng (in two shakes of a duck’s tall) 8- FISH (cá) +Người / vật quan trọng (a big fish in a little fond; have other / bigger fish to fry) +Người /vật tốt (there are plenty / lots more fish in the sea; there are as good fish in the sea as ever came out of it) +Người tài giỏi (never offer to teach fish to swim; swim like a fish) +Món lợi (all is fish that comes to his net; never fry a fish till it’s caught) +Kẻ gặp may mắn (to feed the fishes) - Người lạnh lùng (a cold fish) -Người lạc lõng (a fish out of water) -Bợm/ sâu rượu (drink like a fish) -Con mồi (a silly fish that caught twice with the same bait) 210 -Người lập dị (an odd fish; a queer fish) -Kẻ bàng quan, thụ động, không muốn lên tiếng dù trong những trường hợp cần bảo vệ công lý (as dumb as a fish; as mute as a fish) 0Người/ vật thuộc loại khác (a different kettle of fish) 0Món quà (little fish are sweet) 0Mục đích (He who would catch fish must not mind getting wet) 9- FLY(ruồi) +Kết quả lao động (a shut mouth catches no flies) -Người đang gặp nguy hiểm (a fly on the wheel) -Kẻ hám lợi (honey catches more flies than vinegar) -Điều cản trở (a fly in the ointment) -Vật không đáng kể/ tép riu (eagles don’t catch flies) -Người mắc lỗi nhỏ (laws catch flies but let hornet go free) -Điều ngốc nghếch (there are no flies on someone) 0Điều gây ảnh hưởng xấu (there are no flies on sb) 0Người/ vật nhỏ bé (a fly on the wall; (not harm/ hurt a fly) 0 Số đông, nhiều (die/ fall/ drop like flies) 10- FOX (cáo) - Kẻ giả nhân giả nghĩa (a fox in lamb’s skin) - Kẻ khôn ranh, quỷ quyệt (as cunning as a fox; as smart as a fox) - Kẻ xấu (to set a fox to keep one’s geese) -Kẻ nham hiểm (when the fox preaches, take care of your geese) = Mật ngọt chết ruồi / Khẩu phật tâm xà. 211 11- HORSE (ngựa) +Người được kỳ vọng (back the wrong horse) +Người/vật thích hợp (it’s horse for course) +Nguồn tin đáng tin cậy (from the horse’s mouth) +Sự giúp đỡ / qùa tặng (look a gift – horse in the mouth) +Của cải, tài sản đáng giá (to shut/close/lock the stable door after the horse has bolted) +Người giỏi chịu đựng (all lay load the willing horse) +Vật quí cho sức khỏe của con người (there is nothing so good for the in side of a man as the out side of a horse) +Quyền lợi được hưởng (if two ride on a horse, one must ride behind) +Điều tốt lành (if wishes were horses, beggars would/ minght ride) +Người được tạo cơ hội (you can take/lead a hosre to water, but you can’t make him drink) +Người cẩn thận (it is the good horse that never stumbles) +Người có sức mạnh (as strong as a horse) -Điều/ vật vô ích (flog a dead horse) -Sự buồn tẻ (one – horse town) 0Người chồng (the grey mare is better horse) 0Người kín đáo / kẻ giấu tài (a dark horse) 0Người ăn khoẻ (eat like a horse) 0Thức ăn nhiều (could eat a horse) 0Quan điểm/thái độ (to change horse in midstream) 0Điều định làm (hold one’s horse) 0Công việc (dễ dàng) (a short horse is soon curried) 0Công việc (khó khăn) (to drive a coach and horse through sth) 212 0Những thử thách (if you can’t ride two horses at once, you shouldn’t be in the circus) 0Làm việc cật lực (work like a horse) 0Người không dễ sai khiến (wild horse couldn’t drag sb there, prevent sb doing st) MARE (ngựa cái) -Phương tiện bị sai khiến (money makes the mare to go) -Chuyện khó thực hiện, chuyện không có thật (to find a mare’s nest) 0Người vợ (the grey mare is the better horse) 0Tính gan lì (nothing so bold as a blind mare) 12- MOUSE, RAT (chuột) +Người tuy nhỏ bé, yếu ớt vẫn có thể có ích (a mouse may help a lion) -Điều bất ổn (smell a rat) -Người rất nghèo (as poor as a church mouse) -Người lâm vào hoàn cảnh bế tắc (it is a poor mouse that has only one hole; like rats in a hole) -Lời lẽ nặng nề (to give sb rats) -Bản chất xấu xa (rats desert a sinking ship) -Kết quả khiêm tốn (the mountain has brought forth a mouse) -Cái hại nhỏ (burn not your house to rit it of the mouse) -Người không tự giác(when the cat’s away, the mice will play) -Người ướt át dơ dáy (like a drowned rat) 0Gay go, quyết liệt (the rat race) 0Người lặng lẽ / âm thầm (as quiet as a mouse) 213 13- PIG (lợn) +Hạnh phúc (ngắn ngủi) (if you would be happy for a week take a wife, if you would be happy for a month kill a pig, but if you would be happy all your life plant a garden). -Kẻ tham ăn (make a pig of yourself) -Người béo lùn xấu xí (to be as fat as a pig) -Kẻ hứng chịu (pig / piggy in the middle) -Tồi tệ / kém cỏi (make a pig’s ear (out) of sth) -Điều lừa lọc (to buy a pig in a poke) -Hành động thô lỗ (what can you expect from a pig but a grunt?) -Điều viển vông / điều không thể có được (pigs might /may fly) 214 Phụ lục 3 Thành ngữ tiếng Việt chứa bộ phận động vật 1. BỤNG/ DẠ/ LÒNG/ RUỘT/PHÈO 215 Bụng cóc ngỡ bụng bò Bụng trâu đầu trắm Bụng trâu làm sao bụng bò làm vậy Cá vàng bụng bọ Khẩu phật tâm xà Miệng phật bụng rắn Bò ăn mạ có dạ bò chịu Dạ cá lòng chim Mặt người dạ sói Lòng cá dạ chim Lòng chim dạ cá Lòng lang dạ sói Lòng lang dạ thú Lôi thôi như cá trôi xổ ruột Héo hon ruột tằm Rối như ruột tằm Ruột ngựa phổi bò Ruột tằm chín khúc Ruột tằm đòi đoạn Ruột tằm rối bời Rút ruột tơ tằm Thẳng như ruột ngựa Đầu nheo còn hơn phèo trâu 2. Càng Lính quýnh như cua bị bẻ càng Ngoe ngẩy như cua gẫy càng 3. Cánh Chim có cánh cá có vây Chim liền cánh cây liền cành Cò bay thẳng cánh Gà người gáy, gà ta cũng đập cánh Hùm mọc cánh Như chim liền cánh Như hùm mọc cánh Phận mỏng như cánh chuồn Phượng hoàng chặt cánh bỏ đi, bắt con bìm bịp đem về nhà nuôi Thẳng cánh cò bay Vẽ hùm thêm cánh 4. Chân/ cẳng/ giò Buộc chỉ chân voi Chân chim bóng đá Chân voi đạp miệng chim Chân gà lại bới ruột gà Chỉ buột chân voi Chuột gặm chân mèo Ễnh ương nuốt bò, chân cò đổ núi Muỗi đốt chân voi Nhảy chân sáo Như rết thêm chân Vẽ rắn thêm chân Vẽ rết thêm chân Vẽ chân rắn, giặm lông lươn 216 Voi chính ngà, gà ba chân Bốn cẳng là bò, bốn giò là heo Chủng chẳng như cẳng bò thui Nói nhấm nhẳng như cẳng bò thui 5. CỰA Gà chín cựa, ngựa chín hồng mao Gà giò ngứa cựa 6. CỔ Buộc cổ mèo treo cổ chó Cắt cổ gà không cần dao phay Cổ trâu cổ bò Cổ ngẳng như cổ cò Ếch đòi cắn cổ rắn Sắc nanh chuột dễ cắn được cổ mèo Thắt cổ mèo treo cổ chó Yếm bò lại buộc cổ bò 7. CỨT Chua như cứt mèo Cứt chim cu bôi khu bìm bịp Cứt trâu để lâu hoá bùn Đãi cứt gà lấy hạt tấm Đánh chó vãi cứt Giấu như mèo giấu cứt Giấu như mão giấu cứt Họ nhà tôm cứt lộn lên đầu Khiêng bò cả cứt Xui trẻ ăn cứt gà 8. DA Cóc xương lòi da Chó liền da gà liền xương Da chuột muốn căng làm trống Da đỏ như da gà chọi Da ngựa bọc thây Da ngựa bọc xương Dặm nghìn da ngựa Dày như da voi Lông công da cọp Mắt cá da lươn Mắt cú da lươn Sởn da gà Trâu chết bò cũng bị lột da Xù xì da cóc lắm thóc thì hơn Xù xì như da cóc 9. DÁI Mó/ sờ dái ngựa 10. ĐẦU / SỎ Bới đầu cá vạch đầu tôm Bụng trâu đầu trắm Cá đối bằng đầu Cá kể đầu rau kể mớ Chặt đầu cá vá đầu tôm Đánh rắn giập đầu 217 Đầu chấy mẩy rận Đầu cua tai đỉa Đầu cua tai ếch Đầu cua tai muỗi Đầu cua tai nheo Đầu dơi đuôi chuột Đầu dơi mặt chuột Đầu gà đít vịt Đầu gà má lợn Đầu gà hơn đuôi trâu Đầu gà hơn đuôi voi Đầu hươu mỏm nai Đầu nheo còn hơn phèo trâu Đầu trâu mỏm bò Đầu trâu mặt ngựa Đầu trâu tráp khỉ Đầu rồng đuôi rắn Đầu rồng đuôi tôm Đầu voi đuôi chuột Được đầu voi đòi đầu ngựa Gà khôn giấu đầu, chim khôn dấu mỏ Giàu ăn đầu cá thối Giật đầu cá vá đầu tôm Giãy lên như cá lóc bị đập đầu Họ nhà tôm cứt lộn lên đầu Mặt ngựa đầu trâu Mượn đầu heo nấu cháo Như rắn mất đầu Quạ nào mà chẳng đen đầu Rắn khôn giấu đầu Thân lươn chẳng quản lấm đầu Trăm dâu đổ đầu tằm Thủ thỉ ăn sỏ lợn 11. ĐÍT (KHU) Bò chùng đuôi đắp đít bò chẳng đắp được đít trâu Cà cuống chết đến đít còn cay Chai như đít khỉ Cứt chim cu bôi khu bìm bịp Đom đóm sáng đằng đít, chuột chù ỉa cửa hang Gần rừng lại không biết khỉ đỏ đít Khỉ chê khỉ đỏ đít Theo đít ngựa 12. ĐUÔI Bắt chạch đằng đuôi Bắt ngựa đằng đuôi Bò chùng đuôi đắp đít bò chẳng đắp được đít trâu Buộc đuôi cho ngựa đá nhau Chuột chạy hở đuôi 218 Chó chạy hở đuôi Chó ngồi hở đuôi Con bò cạp có nọc đằng đuôi Đầu gà hơn đuôi trâu Đầu dơi đuôi chuột Đầu rồng đuôi rắn Đầu rồng đuôi tôm Đầu voi đuôi chuột Đuôi trâu không bằng đầu gà Đứt đuôi con nòng nọc Mèo khen mèo dài đuôi Mèo khoe mèo dài đuôi Nòng nọc đứt đuôi Run như thằn lằn đứt đuôi Thằn lằn đứt đuôi Tiu nghỉu như chó cụp đuôi 13. GAN Bống có gan bống, bốp có gan bốp Cóc có gan cóc, kiến có gan kiến Cua có óc, cóc có gan Miệng cọp gan thỏ Mèo già lại thua gan chuột nhắt Miệng hùm gan sứa Gan cóc tía Gan cóc mặt công Gan cóc mật công Gan công mật cóc Gan như cóc tía Gan rồng trứng trâu Gan thỏ đế Thi gan với cóc tía 14. GÓT Lông phượng gót lân 15. HÀM Hàm chó vó ngựa Lo bò không có hàm trên Mả táng hàm rồng 16. LÔNG Ăn chó cả lông, ăn hồng cả hột Chim chích được mấy hột lông, chuồn chuồn được mấy hột thịt Chim đẹp nhờ lông, người đẹp nhờ áo Chó chê mèo lắm lông Cóc mọc lông nách Cun cút được mất hạt lông Gà có lông, người có giá Gà mọc lông măng Lông công da cọp Lông phượng gót lân Lông rùa sừng thỏ Nợ như lông chim 219 Quạ đội lông công Quạ mượn lông công Sáo mượn lông công Vẽ chân rắn giặm lông lươn 17. LƯNG Chó nằm lòi lưng cưỡi lên lưng hổ/ cọp Ngồi trên lưng cọp 18. LƯỠI Mang chết chó cũng le lưỡi Miệng lằn lưỡi mối 19. MÁ Đầu gà má lợn 20. MÁU ( TIẾT) Đem dao mổ trâu cắt tiết gà Hăng máu gà Hăng máu vịt, hăng tiết vịt. Máu bò cũng như tiết dê Máu gà lại tẩm xương gà Mặt tái như gà bị cắt tiết Mặt xám như gà bị cắt tiết Rũ như gà cắt tiết 21. MÀY Mắt lăng mày vược Mày ngài mắt phượng Mắt dơi mày chuột Mắt phượng mày ngài 22. MẮT Da ngà mắt phượng Đỏ như mắt cá chày Giương mắt cá rán Giương mắt ếch Giương đôi mắt ếch Hạt châu mắt cá Hạt trai mắt cá Mắt dơi mày chuột Mắt lăng mắt vược Mày ngài mắt phượng Mắt phượng mày ngài Mắt cú da lươn Mắt cú vọ Hau háu như mắt diều hâu Mắt lăng mày vược Mắt như mắt lợn luộc Mắt như mắt rắn ráo Quạ không bao giờ mổ mắt quạ Sợ xanh mắt mèo Thao láo mắt ếch Trơ mắt ếch Trương mắt ếch 23. MẶT Cháy nhà mặt chuột mới trơ 220 Cháy nhà ra mặt chuột Đầu dơi mặt chuột Đầu trâu mặt ngựa Làm thân lươn chẳng nề lấm mặt Mặt đỏ như gà chọi Mặt ngựa đầu trâu Mặt như chuột kẹp Mặt như gà cắt tiết Mặt sứa gan hùm Mặt sứa gan lim Mặt xám như gà cắt tiết 24. MẬT Đắng tanh như mật cá mè Gan cóc mật công Rao mật gấu bán mật heo Tanh như mật cá mè 25. MỀ Lộn mề gà 26. MIỆNG/ MỎ/ MỎM / MỒM Bùn trong miệng ốc đùn ra Cá để miệng mèo Cân miệng hến Chân voi đạp miệng chim Chuối đút miệng voi Cò ỉa lọt miệng ve Cóc mở miệng Cú kêu dữ miệng cú Đút chuối miệng voi Hến (cũng) mở miệng Miệng cọp gan thỏ Miệng hùm gan sứa Miệng hùm nọc rắn Miệng lằn lưỡi mối Tay khỉ nuôi miệng khỉ Vào miệng cọp Vào miệng hùm Bìm bịp chê mỏ sáo đen Gà cỏ trở mỏ về rừng Gà khôn giấu đầu, chim khôn dấu mỏ Hùm tinh đỏ mỏ Đầu hươu mỏm nai Đầu trâu mỏm bò Ruộng mỏm trâu mỏm bò Cái tôm đút mồm con bống Ếch bò đằng mồm Mồm cá ngão Mồm chó vó ngựa Mồm như quạ cái Oác bò đằng mồm 27. MÓNG Chạy xoạc móng heo 221 Nói toạc móng heo Trước vành móng ngựa 28. MỠ Nuôi heo lấy mỡ 29. NGÀ Aên cơm nhà vác ngà voi Quen chó chớ mó răng, quen voi chớ sờ ngà Voi chết về ngà, chim chết về lông Voi chín ngà, gà ba chân 30. NHỚT Không ăn lươn vẫn phải chịu nhớt Theo nheo ăn nhớt (dớt) Trứt nhớt cho nheo 31. NỌC Bò cạp có nọc đằng đuôi Hang hùm nọc rắn Miệng hùm nọc rắn Nọc rắn miệng hùm Nọc rắn miệng hùm gan sứa Nọc người bằng mười nọc rắn Ong non ngứa nọc Rắn đổ nọc cho lươn 32. NƯỚC MẮT Nước mắt cá sấu 33. ÓC Cua có óc, cóc có gan 34. PHỔI Ruột ngựa phổi bò 35. RĂNG (NANH) Lo bò trắng răng Quen chó chớ mó răng, quen voi chớ sờ ngà Sắc nanh chuột dễ cắt được cổ mèo 36. RÂU Râu tôm mồm làng Vểnh râu cáo Vểnh râu trê Vuốt râu hùm 37. RỐN Chuột chạy hở rốn 38. SỪNG Bẻ gãy sừng trâu Cưa sừng làm nghé Dê con buồn sừng Dê non ngứa sừng Lo sừng bò bị sâu quảng Muỗi đốt sừng trâu Mười bảy bẻ gãy sừng trâu Trâu ác thì vạc sừng Trâu khát chẳng lo đè sừng 39. TAI 222 Aên cáy bưng tai Đầu cua tai đỉa Đầu cua tai ếch Đầu cua tai nheo Mèo lành ai nỡ cắt tai Tâng hẩng như chó cụt tai Tiu nghỉu như mèo bị cắt tai Tưng hửng như mèo mất tai/ cắt tai 40. TAY Tay khỉ nuôi miệng khỉ 41. THÂN Đỉa leo thân hạc Làm thân lươn chẳng nề lấm mặt Làm thân trâu ngựa Thân cò cũng như thân chim Thân lươn bao quản lấm đầu Thân như thân chạch Thân trâu trâu lo, thân bò bò liệu 42. THỊT Quan họ thịt gà giỗ cha thịt ếch Chuồn chuồn được mấy hột thịt 43. TIẾNG GÁY Gà chết vì tiếng gáy Gà tức nhau tiếng gáy 44. TRỨNG Gan rồng trứng trâu Trứng gà trứng vịt Trứng đòi khôn hơn vịt Trứng khôn hơn rận Voi đẻ trứng 45. ỨC Cà cuống chết đến ức còn cay 46. VẢY Vảy cá còn hơn lá rau 47. VÂY Aên cá bỏ vây Cá mạnh về vây Chim có cánh cá có vây Thêm vây cho cá Trời không cho hùm thêm vây 48. VÓ Hàm chó vó ngựa Mồm chó vó ngựa 49. VỎ Người ăn ốc kẻ đổ vỏ Không ăn ốc phải đổ vỏ 50. XƯƠNG Aên cá bỏ xương, ăn quả bỏ hột Aên cá nhả xương ăn đường nuốt chậm Cá thối rắn xương Cá thối từ trong xương thối ra 223 Cóc xương lòi da Hóc xương gà, sa cành khế Máu gà lại tẩm xương gà 51. YẾM Yếm bò lại buộc cổ bò 224 Phụ lục 4 Thành ngữ có thành tố chỉ bộ phận động vật trong tiếng Anh 225 1. BACK (lưng) It is the last straw that breaks the camel’s back Like water off a duck's back. Set a beggar on horse back and he’ll ride to the devil 2. BEARD (râu) Hares may pull dead lions by the beard To beard the lion in his den 3. BELLY (bụng) To eat the calf in the cow’s belly (ăn bê con trong bụng con bò). Grain by grain, the hen fills her belly. 4. BRAY, CRACKLE (tiếng kêu) Every ass loves to hear himself bray Want to have eggs must endure the cackling of hens 5. EAR (tai) The camel going to seek horns lost his ears To hold the wolf by the ears Make a pig’s ear (out) of sth 6. EGG (trứng) Better an egg today than a hen tomorrow Want to have eggs must endure the cackling of hens. He that will steal an egg will steal an ox. To kill the goose that lays the golden eggs 7. EYE (mắt) A bird’s eye view. The cat shuts its eyes when stealing cream To look at somebody with a cock in one's eye Crows do not pick crows eyes Eagle eyes Have eyes like a hawk Hawks do not pick hawk’s eyes Make sheep’s eyes at somebody To cast sheep’s eyes 8. FEATHER (lông vũ) Birds of a feather flock together Bird of the same feather flock together . Fine feathers make fine bird They are bird of feather 226 Jackdaw in peacock’s feathers 9. FEET, FOOT (chân) The cat would eat fish, but would not wet her feet Not to know B from a bull’s foot 10. GILL (mang cá) Every herring must hang by its own gill 11. GUT (ruột) Carry gut to a bear, not fit to Keep your aim fish guts to your aim sea maws 12. HAIR (lông mao) To take a hair of the dog that bit you 13. HEAD (đầu) Head of the dog is better than the tail of the lion Like a bear with a sore head Run around like a chicken with its head cut off Fish begins to stink at the head 14. HORN (sừng) Take the bull by the horns The camel going to seek horns lost his ears 15. KNEE (đầu gối) The bee’s knees 16. LEG (chân) To take the hind leg off a donkey 17. MOUTH (miệng) Honey is not for the ass’s mouth From the horse’s mouth Look a gift-horse in the mouth To put your head in the lion’s mouth To put (run) one's head into the lion's mouth To rush into/to the lion's mouth Throw sb to the lion’s mouth 18. NEST (tổ, ổ) Birds in their little nests agree Every bird likes its own nest It is an ill bird that fouls its own nest There are no bird in last year’s nest To find a mare’s nest 19. PAW (vuốt) The cat would eat fish, and would wet her paw 20. SKIN, HIDE (da) A fox (wolf) in lamb's skin 227 Cacth the bear before you sell its skin His purse is made of toad’s skin. If the lion’s skin can not, the fox’s shall Lion's skin The ass in lion’s skin To flay a flea the hide and tallow To sell the bear’s skin before one has caught the bear To skin a flea for its hide 21. SPUR (cựa gà trống) Chance in the cock’s spur 22. STING (nọc) Honey is sweet, but the bee stings 23. TAIL (đuôi) It is idle to swalow the cow and choke on the tail Head of the dog is better than the tail of the lion Jest with an ass he will flap you in the face with his tail The higher the monkey climbs the more he shows his tail The tail wagging the dog 24. TEAR (nước mắt) Shed crocodile tears 25. THUMP (ngón cái) Cow’s thump 26. TOOTH (răng) To take a bear by the tooth 27. WING (cánh) The ignorant have an eagle’s wings and an owl’s eyes 228 Phụ lục 5 Thành ngữ so sánh có thành tố chỉ động vật trong tiếng Việt A NHƯ B 229 A - Aùc như beo - Aùc như cá sấu Vũng Cấm - Aùc như hùm - Aøo ào như ong vỡ tổ - Aên như gấu ăn trăng - Aên như hùm đổ đó - Aên như mèo - Aên như rồng cuốn, làm như cà cuống - Aên như rồng cuốn, nói như rồng leo, - Aên như tằm ăn rỗi - Aên như thợ đấu - Ăn như vạc - Aên ở như chó với mèo - Aäm ạch như chó chửa B - Bạc như rận - Bắng nhắng như nhặng vào chuồng tiêu - Bẩn như chó - Bẩn như trâu đầm - Bẩn như lông lươn - Béo như bồ sứt cạp - Béo như chim men giàng - Béo như con bò mộng - Béo như con cun cút - Béo như con trâu trương - Béo như cu cu men giàng - Biến đi như cá chui sóng - Bò như cua - Bò như rùa - Bơ vơ như chó lạc nhà - Bơ vơ như gà con lạc mẹ - Bở ngỡ như chim chích vào rừng Buồn như chấu cắn C - Cãi nhau như mổ bò - Cao như hạc thờ - Cao như sếu vườn - Cắm cẳn như chó cắn ma - Câm như hến - Chai như đít khỉ - Chạy nhanh như ngựa tế - Chạy như chó dái - Chạy như chó phải pháo - Chạy như chuột - Chạy như ngựa - Chạy như ngựa vía - Chạy như vịt - Chắc như bắt cua trong giỏ 230 - Chắc như cua bỏ giỏ - Chắc như cua đá - Chắc như cua gạch (son) - Chậm như rùa - Chậm như sên - Chấp cha chấp chới như quạ vào chuồng lợn - Chi chít như kiến - Chít chiu như gà con mất mẹ - Chua như cứt mãng - Chủng chẳng như bồ dục chấm mắm cáy - Chủng chẳng như cẳng bò thui - Chuyện như khướu - Chữ như cua bò sàng - Chữ như gà bới - Chữ như rồng bay phượng múa - Chửi như chó ăn vã mắm - Chửi như mất gà - Có chồng như ngựa có cương - Có của thì khôn như rái, không của thì dại như vích - Cổ ngẳng như cổ cò - Công như công cốc - Cướp đường như rươi D - Da đỏ như da gà chọi - Dai như bò đái - Dai như đĩa - Dai như đĩa đói - Dai như trâu đái - Dại như cầy - Dại như chó - Dại như vích - Dáo dác như gà mắc đẻ - Day dứt như quạ rỉa mồi - Dày như da voi - Dấm dẳng như cẳng bò thui - Dấm dẳng như chó cắn ma - Dâu vào nhà như gà bỏ rọ - Dòm như cú dòm nhà bệnh - Dốt như bò - Dốt như bò tót - Dốt như bò vực chưa thành - Dốt như lợn - Dốt như lừa - Dơ dáng như cóc bôi vôi - Dơ dáy như cáy vào hang cua - Dụng như hổ, bất dụng như thử - Dữ như beo - Dữ như cọp - Dữ như hùm 231 - Dữ như tê giác, ác như đàn bà một mắt Đ - Đánh như đánh dê tế đền - Đau như bò cạp đốt - Đắt như tôm trứng - Đắt như tôm tươi - Đắng như mật cá mè - Đầu như qụa đánh - Đẻ như gà - Đẻ như ngan như ngỗng - Đen như cuốc - Đen như quạ - Đẹp như rồng bay phượng múa - Đông như kiến - Đông như rươi - Đuôi trâu không bằng đầu gà - Đực mặt như ngỗng ỉa G - Gan như cóc tía - Gắt như mắm tôm - Gầm như hổ đói - Gầy như con nhái bén - Gầy như con cò hương - Gầy như hạc - Gầy như xác ve - Giãy lên như bị ong châm - Giãy lên như bị ong đốt - Giãy lên như giẫm phải tổ kiến - Giãy lên như đỉa phải vôi - Giãy nảy như đỉa phải vôi - Giãy lên như cá lóc bị giập đầu - Giậm giật như chó tháng bảy - Giấu như mãn dấu cứt - Giấu như mèo dấu cứt H - Hát như bò rống - Hát như mèo cái gào đực - Hau háu như mắt diều hâu - Học như cuốc kêu mùa hè - Học như gà bới vách - Học như vẹt - Hót như khướu - Hót như khướu bách thanh - Hôi như chuột chù - Hôi như cú - Hỗn như chó - Hỗn như gấu - Hùng hục như trâu húc mả - Hùng hục như trâu lăn I - Im như hến 232 K - Kẻ cắp như rươi - Kêu như bò rống - Kêu như dê tế đền - Kêu như ó - Kêu như vạc - Khó như giữ đóm trong mưa - Khỏe như hùm - Khỏe như trâu - Khoẻ như trâu đất - Khoẻ như trâu lăn - Khỏe như trâu mộng - Khỏe như vâm - Khoẻ như voi - Khói như hun chuột - Khôn như mại, dại như vích - Khôn như rái L - Lạch bạch như vịt bầu - Lai rai như chó nhai giẻ rách - Làm như cáo, ăn như hổ - Làm như chó ỉa vải - Làm như mèo mửa - Làm như nhái bỏ đĩa - Làm như thịt trâu toi - Lang lảng như chó cái trốn con - Lang lảng như chó phải dùi dục - Lào xào như chào mào mổ dom - Làu bàu như chó hóc xương - Lăn lóc như cóc bôi vôi - Lăn lóc như cóc đói - Lấc láo như qụa vào chuồng lợn - Lầm lầm như chó ăn vụng bột - Lấm lét như chuột ngày - Lấm lét như rắn mồng năm - Lấm như trâu đầm - Lẩn như chạch - Lấp ló như chó tháng bảy - Len lét như rắn mùng năm - Lèo nhèo như mèo vật đống rơm - Lép bép như gà mổ tép - Lo như bò thấy nhà táng - Lò dò như cò ăn đêm - Lò dò như cò bắt tép - Lò dò như cò phải bão - Lò khò như cò bợ - Lò mò như cua bò đất cát - Loáng choáng như gà quáng ánh đèn - Loanh quanh như chó dọn chỗ đẻ - Loanh quanh như chó nằm chổi 233 - Lòng trâu cũng như dạ bò - Lôi thôi như cá trôi sổ ruột - Lổm chổm như cua bò sàng - Lông bông như ngựa chạy đường quai - Lông nhông như chó dái - Lồng lên như ngựa vía - Lồng lên như trâu điên - Lồng lên như voi sổng tàu - Lộp bộp như gà mổ mo - Lơ láo như chó thấy thóc - Lờ đờ như chuột bị khói - Lờ đờ như chuột ngày - Lờ đờ như gà ban hôm - Lờ đờ như gà mang hòm - Lờ đờ như mặt chó giấy - Lờ đờ như đom đóm đực - Lờ mờ như đom đóm đực - Lớn như vâm - Lù rù như chuột chù phải khói - Lủi như chạch - Lủi như cuốc - Lủi thủi như chó cụp đuôi - Lúng túng như cá vào rọ - Lúng túng như cá vào xiếc - Lúng túng như ếch vào xiếc - Lúng túng như gà mắc tóc - Luýng quýnh như cua bị bẻ càng - Lưng dài như chó liếm cối - Lượn lờ như cá chuối đứng bóng M - Mạnh như hổ - Máu bò cũng như máu dê - Mặt ngây như ngỗng ỉa - Mặt rỗ như tổ ong bầu - Mặt tái như gà cắt tiết - Mặt xám như gà cắt tiết - Mắt đỏ như mắt cá chày - Mắt như mắt lợn luộc - Mắt như mắt rắn ráo - Mềm mỏng hơn cua lột - Mềm như con mài mại, nhũn như con chi chi - Mồm như quạ cái N - Nem nép như rắn mùng năm - Ngang như cua - Ngay lưng như chó trèo chạn - Ngáy như bò rống - Ngẩn ngơ như chim chích vào rừng - Nghệch mặt như ngỗng ỉa 234 - Ngoe nguẩy như cua gẫy càng - Ngon như xáo chó - Ngốn như bò ngốn rơm - Ngơ ngác như vạc đui - Ngu như bò - Ngu như chó - Ngu như lợn - Người như con nhái bén - Nhai như bò nhai trấu - Nhanh như hươu vượt đồng nội - Nhanh như sóc - Nháo nhác như gà con lạc mẹ - Nháo nhác như gà phải cáo - Nhát như cáy - Nhát như cheo - Nhát như thỏ đế - Nhạt như nước ốc - Nhảy như con choi choi - Nhăn nhó như chuột chù mút giấm - Nhăn như chuột kẹp - Nhăn như khỉ ăn gừng - Nhăng nhẵng như chó cắn ma - Nhớn nhát như quạ vào chuồng lợn - Nhục như con chó - Nhũn như con chi chi - Nhung nhúc như rươi tháng chín - Nói nhấm nhẳng như cẳng bò - Nói như chó cắn ma - Nói như khướu - Nói như rồng leo, làm như mèo mửa - Nói như tép nhảy - Nói như két - Nói như vẹt - Nợ như lông lươn - Nơm nớp như cá nằm trên thớt - Nói dai như chó nhai giẻ rách O - Oai oái như nhái phải rắn - Oai oái như rắn bắt nhái Q - Quá như trâu lộn cày - Quằm quặm như con ác mỏ R - Ra rả như cuốc kêu mùa hè - Rạc như ve - Rẻ như bèo, nhiều heo cũng hết - Rình như cú rình nhà bệnh - Rình nhau như mèo rình chuột - Ró ráy như cáy vào hang cua 235 - Róc rỉa như cá lòng tong - Rỗ như tổ ong bầu - Rối như gà mắc đẻ - Rối như ruột tằm - Rống như bò - Rũ như gà cắt tiết - Run như cầy sấy - Run như dẽ - Run như thằn lằn đứt đuôi S - Sợ như bò thấy nhà táng - Sù sì (như) da cóc, lắm thóc thì hơn T - Tán như sáo - Tán như khướu - Tanh như mật cá mè - Tâng hẩng như chó cụt tai - Te tái như gà mái mắc đẻ - Te tái như gà mái nhảy ổ - Thao láo như cáo trông trăng - Thẳng như ruột ngựa - Thân cò cũng như thân chim - Thân như thân chạch - Thấp như vịt - Thấp như vịt đội nón - Thất thểu như cò phải bão - Thì thụt như chuột ngày - Thở như bò - Thở như trâu bò mới vực - Thở như trâu hạ địa - Tìm như thể tìm chim - Tỉnh như sáo - Tiu nghỉu như chó cụp đuôi - Tiu ngỉu như mèo cắt tai - Tiu nghỉu như mèo mất tai - To như vâm - To như voi - Tóc xờm như ổ quạ - Trắng như trứng gà bóc - Trần như nhộng - Tròn như nhộng - Trộm cắp như rươi - Trốn như chạch - Trốn như chuột - Trơ như đầu chó đá - Trụn trện như voi leo cao - Trườn như rắn - Tự nhiên như rồi - Tức như bò đá - Tưâng hửng như mèo mất tai U 236 - Ù ù cạc cạc như vịt nghe sấm - Ủ rũ như cò bợ phải trời mưa - Ủ rũ như diều hâu tháng chạp - Ủ rũ như gà phải trời mưa - Ủ rũ như gà rù - Uốn như sâu đo - Ư ử như chó nằm bếp - Ướt như chuột lội - Ướt như chuột lột - Ướt như chuột lụt V - Vò võ như vọ nằm sương - Voi không nài như trai không vợ - Vợ phải rẫy tiu nghỉu như mèo lành cụt tai - Vờn như mèo vờn chuột - Vui như sáo X - Xác như vờ, xơ như nhộng - Xấu như cú - Xo ro như chó tiền rưỡi - Xơ như nhộng, xác như vờ - Xù xì như da cóc - Xua gà cho vợ - Xua như xua ruồi Y - Ỳ ạch như cóc leo thang - Yếu như sên NHƯ B - Như bò thấy nhà táng - Như cá gặp nước - Như cá nằm trên thớt - Như cá với nước - Như chim lạc bầy - Như chim lạc đàn - Như chim liền cánh - Như chim xổ lồng - Như chim vỡ tổ - Như chó ăn vụng bột - Như chó cắn ma - Như chó đói thấy mồi - Như chó nhai giẻ rách - Như chó với mèo - Như chuối đút miệng voi - Như chuồn chuồn lẹo nước - Như con thiêu thân - Như cú dòm nhà bệnh - Như đỉa phải vôi - Như gà mắc tóc - Như gà mất me - Như ếch ngồi đáy giếng - Như hổ như báo - Như hổ về rừng 237 - Như hổ thêm nanh - Như hùm mọc/thêm cánh - Như hươu vượt đồng nội - Như mây gặp rồng - Như mèo thấy mỡ - Như muỗi đốt chân voi - Như ngồi phải tổ kiến - Như ngựa bất kham - Như nòng nọc đứt đuôi - Như nước đổ đầu vịt - Như ong vỡ tổ - Như rắn mất đầu - Như rết thêm chân - Như rồng bay phượng múa - Như rồng gặp mây - Như tằm ăn rỗi - Như thỏ đế - Như vạc ăn đêm - Như vịt nghe sấm 238 Phụ lục 6 Thành ngữ so sánh có thành tố chỉ động vật trong tiếng Anh 239 AS A AS B As busy as a bee/beaver As blind as a bat As bold as a lion As dumb as a fish As dumb as an oyster As mute as a fish As free as air a bird As gentle as a lamb As gentle as a dove As greedy as a pig As heavy as an elephant As hungry as a bear As hungry as a wolf As innocent as a lamb As like as an apple to an oyster As mad as a march hare As mad as a hornet As mad as a wet hen As meek as a lamb As obstinate / stubborn as a mule As poor as a church mouse As pround as a cock on his own dunghill As pround as a peacock As red as briled lobster As quiet as a mouse As sick as a parrot As slippery as an eel As sick as a dog As smart as a fox As sleek as a cat As snug as a bug in a rug As strong as a horse As stupid as a goose As tricky as a monkey As strong as an ox As timid as rabbit As weak as a kitten As wet as a drowned rat As wise as an owl As well be hanged for a sheep as for lamb To be as drunk as fish To be as fat as a pig To be as gay as a lark A AS B There is nothing so good for the inside of a man as the outside of a horse To be hungry as a hawk A LIKE B 240 Breed like rabbits Be dressed like a dog’s dinner Cling/ stick to sb like a leech Curses like chickens come home to roost Drink like a fish Die like a dog Drop like flies Eat like a bird Eat like a horse Fight like cat and dog Follow like sheep Grin like a Cheshire cat Got’s up like a dog’s dinner Live like a fighting cock Look like a shotten herring Look like something the cat’s dragged in Look like the cat that swallowed the canary Pack like herring Run around like a chicken with its head cut off Sing like a lark/ bird/ nightingale Sweat like a pig Squeal like a stuck pig Stare like a stuck pig. Squashed/packned like sardiness Swim like a fish To chatter like a magpie Tremble sb like a dog Watch sb like a hawk Work like a dog Work like a horse LIKE B Like a bat out of hell Like a bear garden Like a bear with a sore head Like a bird Like a bull at a gate Like a bull in a china shop Like a cat on hot brichs Like a drowned rat Like a fish out of water Like a hen with one chicken Like a lamb to the slaughter Like a sheep to the slaughter Like a rat in a hole Like a red rag to a bull Like a scalded cat Like sheep Like rabbits in a warren 241 Like the cat that got/ate/stole the scream Like water off a duck’s back Like(a) sitting duck SUCH B Don’t be such a pig 242

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftvefile_2013_09_24_8019211149_1548.pdf