Đề tài nguyên lý bao hàm & loại trừ và ứng dụng bước ñầu ñã
hệ thống hóa ñược một mảng kiến thức về giải các bài toán tổ hợp từ
những dạng cơ bản ñến phức tạp hơn. Thông qua nghiên cứu lý
thuyết về nguyên lý bao hàm và loại trừ, ñề tài ñã ứng dụng trong
việc giải các bài toán tổ hợp có liên quan. Đặc biệt là những bài toán
ứng dụng phương pháp sử dụng nguyên lý bao hàm và loại trừ.
Từ nguyên lý bao hàm và loại trừ ta có thể giải ñược lớp các
bài toán có nhiều ứng dụng trong thực tiễn, ñời sống.
Bằng cách thay ñổi các tập hợp, số lượng tập hợp và quan hệ
giữa các phần tử ta có thể tạo ra nhiều bài toán khác nhau về nguyên
lý bao hàm và loại trừ mà việc giải chúng giúp học sinh rèn luyện
việc sử dụng linh hoạt các cấu hình tổ hợp cơ bản và mở rộng.
Hơn nữa ñề tài cũng có hướng mở ñể tiếp tục nghiên cứu ứng
dụng trong giải các bài toán phức tạp và các bài toán ứng dụng trong
lĩnh vực tin học. Đây là một vấn ñề nghiên cứu khá hay, trong thời
gian ñến tôi sẽ tiếp tục dành thời gian cho việc nghiên cứu vấn ñề
này.
13 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 2687 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luận văn Nguyên lý bao hàm & loại trừ và ứng dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRẦN LÊ HẠNH ĐOAN
NGUYÊN LÝ BAO HÀM & LOẠI TRỪ VÀ
ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: Phương pháp Toán sơ cấp
Mã số: 60.46.40
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Đà Nẵng - Năm 2011
2
Công trình ñược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TSKH.Trần Quốc
Chiến
Phản biện 1: TS. Cao Văn Nuôi
Phản biện 2: PGS. TS. Trần Đạo Dõng
Luận văn sẽ ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ khoa học tại Đại học Đà Nẵng ngày
29 tháng 05 năm 2011.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học sư phạm, Đại học Đà
Nẵng.
3
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ñề tài
Cùng với sự phát triển với tốc ñộ nhanh của công nghệ thông
tin, lý thuyết tổ hợp ñã trở thành lĩnh vực toán học quan trọng và cần
thiết cho nhiều lĩnh vực khoa học và ứng dụng. Nhiều bài toán hiện
nay ñược giải quyết bằng cách quy chúng về các bài toán tổ hợp.
Lý thuyết tổ hợp nghiên cứu việc phân bố, sắp xếp các phần tử
của một hoặc nhiều tập hợp, thoả mãn một số ñiều kiện nào ñó.
Các bài toán tổ hợp rất phong phú và ña dạng: bài toán tồn tại,
bài toán ñếm, bài toán liệt kê và bài toán tối ưu. Trong các bài toán
ñó thì bài toán ñếm ñược ứng dụng rộng rãi và ña dạng. Từ các cấu
hình tổ hợp cơ bản người ta hình thành nên hệ thống các cấu hình tổ
hợp mở rộng và nâng cao.
Công thức xác ñịnh số phần tử của hợp một số tập hữu hạn
thường ñược dùng trong nhiều bài toán ñếm. Một trong những công
thức ñó là nguyên lý bao hàm và loại trừ của tập hợp. Sử dụng
nguyên lý này và phối hợp một số phương pháp khác trên tập hợp
chẳng hạn phương pháp ánh xạ, ta có thể giải một số dạng toán.
Trong lý thuyết tổ hợp, nguyên lý bao hàm và loại trừ là
phương pháp ñếm nâng cao giải các bài toán ñếm, nó có nhiều ứng
dụng hay. Trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, thi Olympic toán
quốc tế, thi Olympic sinh viên giữa các trường ñại học và cao ñẳng
các bài toán liên quan ñến dạng này hay ñược ñề cập và thường thuộc
loại rất khó.
Chính vì các lý do trên, tôi ñã nghiên cứu và chọn:
“NGUYÊN LÝ BAO HÀM & LOẠI TRỪ VÀ ỨNG DỤNG ” làm
ñề tài luận văn thạc sĩ của mình.
4
2. Mục ñích nghiên cứu
Từ các ứng dụng nguyên lý bao hàm và loại trừ giải lớp các bài
toán tương tự cụ thể.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: nguyên lý bao hàm và loại trừ.
Phạm vi nghiên cứu: nội dung của nguyên lý bao hàm và loại
trừ, ứng dụng của nguyên lý này.
4. Phương pháp nghiên cứu
Gián tiếp thông qua các tài liệu: sách, giáo trình, tạp chí toán
học tuổi trẻ, truy cập các trang web.
Trực tiếp thông qua sự hướng dẫn của thầy và việc trao ñổi
thảo luận với các bạn.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Đề tài góp phần nghiên cứu, hỗ trợ học sinh khi học phần tổ
hợp, giải một số bài toán số học mà việc giải chúng có nhiều ứng
dụng trong trong các lĩnh vực toán học, tin học.
6. Nội dung luận văn
1) Mở ñầu
2) Chương 1. Đại cương về tổ hợp
3) Chương 2. Nguyên lý bao hàm và loại trừ
4) Chương 3. Ứng dụng của nguyên lý bao hàm và loại trừ
5) Kết luận
5
CHƯƠNG 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ TỔ HỢP
1.1 Sơ lược lịch sử
1.2 Các quy tắc ñếm cơ bản
1.2.1 Quy tắc tương ứng một – một. Nếu tồn tại tương ứng
một – một giữa các phần tử của các tập hữu hạn A
1
và A
2
, thì A
1
và A
2
có cùng số các phần tử.
Giả sử A
1
, A
2
,...A
n
là các tập hữu hạn bất kỳ. Ta ñịnh nghĩa
tích Đề-các của A
1
, A
2
,...A
n
, kí hiệu là A
1
× A
2
...× A
n
, là tập
bao gồm tất cả các bộ có thứ tự ( )1 2, , ..., na a a gồm n thành phần
1 2
, , ...,
n
a a a sao cho
1 1 2 2
, ,...,
n n
a A a A a A∈ ∈ ∈
1.2.2 Quy tắc nhân. Nếu A
1
, A
2
,...A
n
là các tập hữu hạn bất
kỳ và A
1
× A
2
...× A
n
là tích Đề các của các tập ñó thì
nn AAAAAA ...... 2121 =×××
1.2.3 Quy tắc cộng. Nếu A
1
, A
2
,...A
n
là các tập hữu hạn ñôi
một rời nhau, tức là
i J
A A φ∩ = nếu i j≠ thì
nn AAAAAA +++=∪−∪∪ ...... 2121
Ở ñây
i
A là lực lượng ( số các phần tử ) của tập A
i
1.3 Cấu hình tổ hợp cơ bản
1.3.1 Chỉnh hợp lặp
• Định nghĩa. Một chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử khác
nhau là một bộ có thứ tự gồm k thành phần lấy từ n phần tử ñã cho.
Các thành phần có thể ñược lặp lại.
6
Nếu ta ký hiệu số chỉnh hợp có lặp chập k của n phần tử của A
bằng AR (n, k) thì
AR (n, k) = nk
1.3.2 Chỉnh hợp không lặp
• Định nghĩa. Một chỉnh hợp không lặp chập k của n phần tử
khác nhau là một bộ có thứ tự gồm k thành phần lấy từ n phần tử ñã
cho. Các thành phần không ñược lặp lại. Chỉnh hợp không lặp ñơn
giản gọi là chỉnh hợp.
Kí hiệu số các chỉnh hợp chập k của n phần tử của A là A(n, k)
ta có
( ) ( )
!
!,
0
n
khi k n
n kA n k
khi k n
≤
−=
>
1.3.3 Hoán vị không lặp
• Định nghĩa. Một hoán vị của n phần tử khác nhau là một
cách sắp xếp thứ tự các phần tử ñó.
Hoán vị có thể coi là trường hợp riêng của chỉnh hợp không
lặp chập k của n trong ñó k = n. Ta có số hoán vị là
P(n) = n!
1.3.4 Hoán vị vòng quanh
Số hoán vị vòng quanh của n phần tử khác nhau ( )
n
Q ñược
tính bằng công thức
( 1)!
n
Q n= −
1.3.5 Tổ hợp
• Định nghĩa. Một tổ hợp chập k của n phần tử khác nhau là
một bộ không kể thứ tự gồm k thành phần khác nhau lấy từ n phần tử
7
ñã cho. Nói cách khác ta có thể coi một tổ hợp chập k của n phần tử
khác nhau là một tập con có k phần tử từ n phần tử ñã cho.
Nếu ta ký hiệu số tổ hợp chập k của n phần tử của A bằng C(n,
k) thì
( ) ( )
>
≤≤
−=
nkkhi
nkkhi
knk
n
knC
0
1
!!
!
,
Mỗi tổ hợp chập k của n phần tử của A có thể xem như là 1 tập
con lực lượng k của A. Vì vậy C(n, k) chính bằng số các tập con lực
lượng k của A. Với k = 0, vì chỉ có 1 tập con của A lực lượng 0 là tập
rỗng nên ta có thể ñịnh nghĩa một cách tự nhiên rằng C(n, 0) = 1. Khi
ñó ñẳng thức !( , )
!( )!
n
C n k
k n k
=
−
cũng ñúng cho cả k = 0.
1.4 Cấu hình tổ hợp mở rộng
1.4.1 Hoán vị lặp
•
Định nghĩa. Hoán vị lặp là hoán vị trong ñó mỗi phần tử
ñược ấn ñịnh một số lần lặp lại cho trước.
Ký hiệu số các hoán vị có lặp của các phần tử
1 2
, , . . . ,
n
a a a với tham số lặp
1 2
, , ...,
n
m m m là
( )1 2; , , ..., nP m m m m .
•
Định lý 1. Số hoán vị lặp của n phần tử khác nhau, trong ñó
phần tử thứ nhất lặp
1
m lần, phần tử thứ hai lặp
2
m lần, ... , phần tử
thứ n lặp
n
m lần là
P (m; m1, m2,...mn) = m!
m1!m2!...mn!
8
với
1 2
...
n
m m m m= + + + .
•
Hệ quả. Giả sử tập S có n phần tử, trong ñó có
1
n phần tử
kiểu 1,
2
n phần tử kiểu 2, ... ,
k
n phần tử kiểu k. Khi ñó số các hoán
vị n phần tử của S là
( )1 2
1 2
!
; , , . . . ,
! ! . . . !
k
k
n
P n n n n
n n n
=
1.4.2 Tổ hợp lặp
•
Định nghĩa. Tổ hợp lặp chập k từ n phần tử khác nhau là
một nhóm không phân biệt thứ tự gồm k phần tử trích từ n phần tử ñã
cho, trong ñó các phần tử có thể ñược lặp lại.
•
Định lý 2. Giả sử X có n phần tử khác nhau. Khi ñó số tổ
hợp lặp chập k từ n phần tử của X, ký hiệu CR(n, k), là
CR(n, k) = C(k + n – 1, n - 1) = C(k + n – 1, k).
1.4.3 Phân hoạch của tập hợp. Số Sterling loại 2 và số Bell
Giả sử A là tập hữu hạn với A n= , còn k là 1 số nguyên
dương. Ta cũng giả sử
1
A A= .
S là sơ ñồ sắp xếp “tập { }1 2, , ... , kX X X với 1 2, , ... , kX X X
cũng là các “tập” ñể ta xếp các phần tử của A
1
vào ”,
1
R là ñiều kiện “mọi phần tử của A
1
ñều ñược sắp xếp vào
một trong các “tập”
1 2
, , ... ,
k
X X X ”,
2
R là ñiều kiện “với mọi i = 1, ... , k có ít nhất một phần tử của
1
A ñược xếp vào
i
X ”.
9
Khi ñó, một cấu hình tổ hợp trên
1
A theo S thỏa mãn các ñiều
kiện
1
R và
2
R ñược gọi là một phân hoạch của A thành k khối.
Số tất cả các phân hoạch thành k khối của một tập A lực lượng
n ñược gọi là số Sterling loại 2 và ñược ký hiệu là S(n, k). Dễ thấy
rằng S(n, k) = 0 nếu k > n. Ta cũng quy ước rằng S(n, 0) = 0.
Số ( )( , 1) , 2 ... ( , )
n
T S n S n S n n= + + + ñược gọi là số
Bell. Như vậy, số Bell chính là số tất cả các phân hoạch của tập A lực
lượng n.
Việc tính S(n, k) và
n
T sẽ ñược trình bày trong phần ứng dụng
của nguyên lý bao hàm và loại trừ.
1.4.4 Phân hoạch thứ tự tổ hợp
•
Định nghĩa. Cho X là tập n phần tử khác nhau, r n≤ và
S X⊂ có r phần tử. Một phân hoạch { }1 2, , ... , nS S S có thứ tự của
S gọi là 1 phân hoạch thứ tự tổ hợp chập r của X. Nếu r = n, thì gọi là
phân hoạch thứ tự của X.
Cho các số nguyên dương
1 2
, , ... ,
k
n n n thỏa
1 2
...
k
n n n r+ + + = . Số các phân hoạch thứ tự tổ hợp chập r của
X dạng { }1 2, , ... , kS S S có 1 1 2 2, , ... , k kS n S n S n= = = ñược
ký hiệu là C ( )1 2; , , ... , kn n n n .
•
Định lý3.
C ( ) ( )1 2 1 21 2
!
; , , ... , ( ; , , ..., , )
!. !... ! !
k k
k
n
n n n n P n n n n n r
n n n n r
= = −
−
C ( )1 2; , , ... , kn n n n ñược gọi là hệ số ña thức.
10
1.4.5 Phân hoạch không thứ tự tổ hợp
•
Định nghĩa. Cho X là tập n phần tử khác nhau, các số
nguyên dương
1 2
, , ... ,
k
n n n và
1 2
, , ... ,
k
p p p thỏa
1 1 2 2
...
k k
n p n p n p n+ + + =
Một hệ thống các tập con của X gồm
1
p tập lực lượng
1
n ,
2
p
tập lực lượng
2
n , ... ,
k
p tập lực lượng
k
n gọi là phân hoạch không
thứ tự của X.
•
Định lý 4. Số phân hoạch không thứ tự của X với
1
p tập lực
lượng
1
n ,
2
p tập lực lượng
2
n , ... ,
k
p tập lực lượng
k
n là
( )
( ) ( ) ( ) kpkkppk
kk
npnpnp
n
ppp
nnnnnnnC
!!...!!!!
!
!!...!
,...,,,...,,...,;
21
221121
2211
=
(trong tử số ( )1 1 2 2; , ..., , , ... , , , ... ,k kC n n n n n n n số 1n lặp lại 1p
lần, số
2
n lặp lại
2
p lần,..., số
k
n lặp lại
k
p lần).
◊ Ví dụ 9
(i) Số cách chia 21 học sinh vào 3 lớp học buổi sáng, buổi
chiều và buổi tối, mỗi lớp 7 sinh viên là
( ) ( )3
21!
21; 7, 7, 7
7!
C = (phân hoạch thứ tự)
(ii) Số cách chia 21 học sinh thành 3 tổ, mỗi tổ 7 học sinh là
( )
( )3
21; 7, 7, 7 21!
3! 7! 3!
C
= (phân hoạch không thứ tự).
11
CHƯƠNG 2. NGUYÊN LÝ BAO HÀM VÀ LOẠI TRỪ
2.1 Nguyên lý bao hàm và loại trừ dạng kinh ñiển
2.1.1 Công thức 1 (Nguyên lý bao hàm và loại trừ cho hai
tập hợp)
Có bao nhiêu phần tử trong hợp của hai tập hữu hạn phần tử?
Số các phần tử trong hợp hai tập A và B bằng tổng các phần tử của
mỗi tập trừ ñi số phần tử của giao hai tập hợp, tức là
A B A B A B∪ = + − ∩
Nếu A là một thành phần của X, phần bù của A trong X kí hiệu
A . Nếu A, B là hai thành phần của X thì
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )[ ] ( )BAnbnAnXnBAnXnBAn ∩++−=∪−=∪
Nhưng ( )A B A B∪ = ∩ , vì vậy
( ) ( ) ( ) ( )( )n A B n X n A n B n A B∩ = − + + ∩
2.1.2 Công thức 2 (Nguyên lý bao hàm và loại trừ cho ba
tập hợp)
Với 3 tập A, B, C thì
CBAACCBBACBACBA ∩∩+∩−∩−∩−++=∪∪
Cho tập hợp A và các tập con
1 2 3
, ,A A A A⊂ . Khi ñó
3213121321
321
AAAAAAAAAAA
AAA
∩∩−∩+∩+−−−
=∩∩
12
2.1.3 Công thức 3 (Nguyên lý bao hàm và loại trừ dạng
kinh ñiển)
1 1 2
1 1 2
1 2
1 2
1 2
1 1
1 1
1 2
1 ...
... ...
( 1) ... ... ( 1) ...
≤ ≤ ≤ < ≤
+ +
≤ < < ≤
∪ ∪ ∪ = − ∩ +
+ − ∩ ∩ ∩ + + − ∩ ∩ ∩
∑ ∑
∑ k
k
n i i i
i n i i n
k n
i i i n
i i i n
X X X X X X
X X X X X X
Hay 11 2
1
... ( 1) ( , )−
=
∪ ∪ ∪ = −∑
n
k
n
k
X X X X n k
Trong ñó: X (n, k) =
kn
k
iii
nii
XXX ∩∩∩∑
≤<<≤
...
2
1 ...1
Trong tổng X(n, k), bộ 1 2( , ,..., )ki i i lấy tất cả các tổ hợp chập k
của n và như vậy X(n, k) là tổng của C(n, k) số hạng. Nói riêng ta có
1 2
( , 1) ...
n
X n X X X= + + +
và
1 2
( , ) ...
n
X n n X X X= ∩ ∩ ∩
2.1.4 Công thức 4 (Sieve)
1 2
0
. . . ( 1) ( , )
=
∩ ∩ ∩ = −∑
n
k
n
k
X X X X n k
Trong ñó: X(n, 0) = X
Và X(n, k) =
1 2
11 ...
...
k
k
i i i
i i n
X X X
≤ < < ≤
∩ ∩ ∩∑ ∀ k = 1,,n
2.1.5 Tổ hợp lặp tổng quát
•
Định nghĩa. Tổ hợp lặp tổng quát chập k từ n phần tử khác
nhau là nhóm không phân biệt thứ tự gồm k phần tử trích từ n phần
tử ñã cho, trong ñó phần tử thứ i lặp lại không quá
i
k lần (i = 1,..., n),
với
1
...
n
k k k+ + ≥ .
13
Nếu kí hiệu tổ hợp lặp tổng quát chập k từ n phần tử trong ñó
phần tử thứ i lặp lại không quá
i
k lần (i = 1,..., n), với
1
...
n
k k k+ + ≥ là ( )1 , ...,kn nC k k ta có
( ) ( ) ( ) ( )( )
1
1
1
1 1 ...
, ..., 1, 1 1 ... , 1
m
m
n
mk
n n i i
m i i n
C k k C k n k C n k k k m n
= ≤ < < ≤
= + − + − − + − + + + −
∑ ∑
2.2 Nguyên lý bao hàm và loại trừ dạng tổng quát
Cho tập X và tập { }1 ,..., mα αΠ = gồm m tính chất ñối với
các phần tử của X.
Với tập k ( )1 k m≤ ≤ tính chất { }
1
,...,
k
i i
α α ⊂ Π , ký hiệu
1
,...,
k
i i
X là tập phần tử trong X thỏa các tính chất
1
,...,
k
i i
α α và
( )
1 1
,...,
,...,
k k
i i i i
n Xα α =
Tiếp theo, ký hiệu
0
s X=
( )
1
1
1 ....
,..., , 1, 2, ... ,
k
k
k i i
i i m
s n k mα α
≤ < < ≤
= ∀ = =∑
k
e là số phần tử thỏa mãn ñúng k tính chất, k = 0, 1, ..., m
Và
k
f là số phần tử thỏa mãn ít nhất k tính chất, k = 0, 1, ..., m
• Công thức 5
( ) ( ) ( ) ( )1 21, 1 . 2, 2 . ... 1 , .
k
m k
k k k m
e s C k s C k s C m m k s
−
+ += − + + + − + − −
• Công thức 6
k k
f s= −
( ) ( ) ( ) ( )1 2, 1 . 1, 2 . ... 1 1, .m kk k mC k s C k s C m m k s−+ ++ + − + − − −
14
CHƯƠNG 3. ỨNG DỤNG CỦA NGUYÊN LÝ BAO HÀM
VÀ LOẠI TRỪ
Dựa vào nguyên lý bao hàm và loại trừ ta có thể ñếm ñược số
phần tử trong một tập X không thoả mãn bất kỳ một tính chất nào
trong n tính chất.
Thật vậy, với mọi k = 1, 2 , n kí hiệu X k = { x X∈ / x thoả
mãn tính chất k }. Khi ñó kX = { x X∈ / x không thoả mãn tính chất
}. Như vậy, số phần tử trong X không thoả mãn một tính chất nào
trong n tính chất bằng số phần tử của tập hợp
1
n
i
i
X
=
I . Ta có thể tính
ñược
1
n
i
i
X
=
I bằng cách sử dụng công thức Sieve.
Theo ý tưởng của nguyên lý bao hàm và loại trừ , có một số bài
toán, việc ñếm trực tiếp các cấu hình thoả yêu cầu nhiều khi phức
tạp, khi ñó ta thường giải bài toán ngược (hay bài toán lấy phần bù)
ñể từ ñó suy ra kết quả yêu cầu. Ta có ví dụ sau:
Ví dụ Một túi ñựng 15 quả cầu ñỏ, 7quả cầu xanh. Chọn ngẫu
nhiên 10 quả cầu. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ñể trong 10 quả ñó có
nhiều nhất là 6 quả màu xanh?
Giải.
Chọn 10 quả cầu bất kỳ trong 22 quả cầu, số cách chọn là
22!(22,10) 646.646
10!(22 10)!C = =−
Chọn 10 quả cầu trong ñó có ñúng 7 quả cầu xanh và 3 quả
cầu ñỏ, số cách chọn là
C(7,7).C(3,15) = 455
15
Vậy số cách chọn ñể trong 10 quả ñó có nhiều nhất là 6 quả
màu xanh là:
646646 – 455 = 646191
(Chú ý: Nếu giải một cách trực tiếp thì ta phải chia thành 7
trường hợp)
3.1. Bài toán ñếm số nguyên dương không chia hết cho một số
Có bao nhiêu số nguyên dương từ 1 ñến 1000 mà không chia
hết cho 2, không chia hết cho 3 và cũng không chia hết cho 7?
Giải. Ký hiệu A ={1, 2, 3,,1000}, 2A = {a A∈ / a không
chia hết cho 2}, A 3 = {a A∈ / a không chia hết cho 3}, A 7 =
{a A∈ / a không chia hết cho 7}. Khi ñó 2 3 7\ ( )A A A A∪ ∪ là tập
tất cả các số từ 1 ñến 1000 mà không chia hết cho 2, không chia hết
cho 3 và cũng không chia hết cho 7.
Theo nguyên lý bao hàm và loại trừ , ta có
2 3 7 2 3 7\ ( )A A A A A A A A∪ ∪ = − ∪ ∪
= 1000 -714 =286
3.2. Bài toán xác ñịnh số nghiệm nguyên của một phương
trình với một số ràng buộc nào ñó
Phương trình
1 2 3
11x x x+ + = có bao nhiêu nghiệm, trong
ñó x
1
, x
2
và x
3
là các số nguyên không âm với
1
3x ≤ ,
2
4x ≤ và
x
3
6≤ ?
Giải. Để áp dụng nguyên lý bao hàm và loại trừ, gọi tổng số
nghiệm là A ; nghiệm có tính chất A
1
là
1
3x > , có tính chất A
2
là
16
2
4x > và có tính chất A
3
là
3
6x > . Khi ñó số nghiệm thỏa mãn
các bất ñẳng thức
1
3x ≤ ,
2
4x ≤ và x
3
6≤ bằng
1 2 3
A A A∩ ∩ =
1 2 3 1 2 1 3 2 3 1 2 3
A A A A A A A A A A A A A− − − + ∩ + ∩ + ∩ − ∩ ∩
= 78 - 36 - 28 - 15 + 6 + 1 + 0 – 0 = 6.
3.3. Sàng Eratosthenes
Nguyên lý bù trừ cũng có thể ñược dùng ñể tìm số các số
nguyên tố nhỏ hơn một số nguyên dương nào ñó. Cần nhớ rằng một
hợp số chia hết cho một số nguyên tố không lớn hơn căn bậc hai của
nó. Do ñó, ñể tìm các số nguyên tố không vượt quá 100 thì ñiều cần
chú ý ñầu tiên là một hợp số nhỏ hơn 100 phải có một thừa số nguyên
tố không lớn hơn 10. Vì nhỏ hơn 10 chỉ có các số nguyên tố là 2, 3,
5, 7, nên các số nguyên tố không vượt quá 100 gồm bốn số nguyên tố
trên và tất cả các số nguyên dương nhỏ hơn 100 không chia hết cho
2, 3, 5, 7. Để áp dụng nguyên lý bao hàm và loại trừ , ta gọi
1
A là
tính chất chia hết cho 2,
2
A là tính chất chia hết cho 3,
3
A là tính
chất chia hết cho 5,
4
A là tính chất chia hết cho 7. Vậy số nguyên tố
không vượt quá 100 là
1 2 3 4
A A A A∩ ∩ ∩ + 4 = 21 + 4 = 25
Do ñó có 25 số nguyên tố không vượt quá 100.
3.4. Bài toán ñếm số các số nguyên dương nhỏ hơn số
nguyên dương n và nguyên tố cùng nhau với n ( ϕ - hàm Euler)
Hai số nguyên ñược gọi là nguyên tố cùng nhau nếu chúng
không có ước số chung khác 1. Với mỗi số nguyên dương n, ký hiệu
17
bằng ( )nϕ số các số nguyên dương nhỏ hơn hoặc bằng n mà nguyên
tố cùng nhau với n. Hàm ( )nϕ ñược gọi là ϕ - hàm Euler.
Bài toán: Hãy tính giá trị của ( )nϕ theo n.
Giải. Giả sử n = 1 21 2 ...
αα α k
kp p p là phân tích chính tắc của n
thành tích các thừa số nguyên tố, ở ñây 1 2, ,..., kα α α là các số
nguyên dương. Ta cũng giả sử A = {1, 2, ,n}, A { /
ip
a A= ∈ a
chia hết cho p i }, i = 1, 2, ,k. Khi ñó
,
ip
i
nA
p
= ( ),...
i jp p
i j
nA A i j
p p
∩ = ≠
Áp dụng nguyên lý bao hàm và loại trừ , ta ñược
1 1
( ) \ ( ... ) ...
k kp p p p
n A A A A A Aϕ = ∪ ∪ = − ∪ ∪
1
1 1 2 1 1 2...
1 2
... ... ... ( 1)
1 1 11 1 .... 1
k
k k k k
k
n n n n n
n
p p p p p p p p p
n
p p p
+
−
= − + + − − − + + −
= − − −
3.5. Bài toán tìm số xáo trộn của một hoán vị có n phần tử
Trước tiên ta lưu ý: Cho tập hợp có n phần tử. Khi ñó mỗi
hoán vị của n phần tử trên sao cho không có phần tử nào ở nguyên vị
trí ban ñầu ñược gọi là một xáo trộn của tập n phần tử ñã cho. Số tất
cả các xáo trộn ñược gọi là số mất thứ tự.
Ví dụ hoán vị 21453 là một xáo trộn của 12345 vì không có số
nào ở nguyên vị trí ban ñầu của nó. Tuy nhiên, 21543 không phải là
một xáo trộn của 12345 vì hoán vị này ñể số 4 ở nguyên vị trí ban
ñầu của nó.
18
Giả sử kí hiệu D n là số mất thứ tự của một tập có n phần tử.
Bây giờ ta xét bài toán sau:
Bài toán: Hãy tìm số mất thứ tự của một tập có n phần tử.
Giải . Giả sử A là tập tất cả các hoán vị của tập X,
{iA a A= ∈ / ix là ñiểm bất ñộng của a}. Khi ñó A\ ( 1 ... nA A∪ ∪ )
là tập tất cả các hoán vị của x mà không có ñiểm bất ñộng nào. Theo
nguyên lý bao hàm và loại trừ , ta có
1
1 1
1 1
... ... ( 1) ... ,nn i i j n
i n i j n
A A A A A A A+
≤ ≤ ≤ < ≤
∪ ∪ = − ∩ + + − ∩ ∩∑ ∑
Vậy
1 1\ ( ... ) ...n n nD A A A A A A= ∪ ∪ = − ∪ ∪
1 1 1 1! 1 ... ( 1)
1! 2! 3! !
= − + − + + −
nn
n
3.6. Bài toán bỏ thư. Có n lá thư và n phong bì ghi sẵn ñịa chỉ.
Bỏ ngẫu nhiên các thư vào các phong bì sao cho mỗi phong bì chỉ
chứa một thư.
a) Hỏi xác suất ñể không lá thư nào ñúng ñịa chỉ bao nhiêu ?
b) Hỏi xác suất ñể ñúng r lá thư ñúng ñịa chỉ là bao nhiêu
( )r n≤ ?
Sử dụng nguyên lý bao hàm và loại trừ, ta có
a) Xác suất cần tìm là 1 1 1 11 ... ( 1)
1! 2! 3! !
− + − + + −
n
n
b) Xác suất cần tìm là 1 1 1 1 ( 1)1 ...
! 1! 2! 3! ( )!
− −
− + − + +
−
n r
r n r
19
3.7. Bài toán ñếm số các hàm toàn ánh.
Nguyên lý bù trừ cũng có thể ñược dùng ñể xác ñịnh số các
hàm toàn ánh từ tập có n phần tử ñến tập có k phần tử.
Bài toán: Cho hai tập hợp X và Y có X n= , ,Y k= n k≥ .
Hãy ñếm số toàn ánh từ tập X vào tập Y.
Giải. Ký hiệu T là tập hợp tất cả các toàn ánh từ X vào Y.
Theo nguyên lý bao hàm và loại trừ , ta có
0
( 1 ) ( , ) ( )
=
= − −∑
k
r n
r
T C k r k r
3.8. Bài toán xếp n cặp vợ chồng (Lucas)
Một bàn tròn có 2n ghế. Cần sắp n cặp vợ chồng sao cho ñàn
ông ngồi xen kẽ ñàn bà và không có cặp vợ chồng nào ngồi cạnh
nhau (có tính ñến vị trí ghế và thứ tự chỗ ngồi). Hỏi có bao nhiêu
cách xếp?
Giải. Gọi số phải tìm là
n
M . Theo nguyên lý bao hàm và loại
trừ, ta có.
0
2
2. !. ( 1) (2 , ).( )!
2
kn
n
k
n
M n C n k k n k
n k
=
= − − −
−
∑
3.9. Bài toán tính số Sterling loại 2
Bài toán: Tính số Sterling loại hai S ( ),n k qua n và k.
Giải. Mỗi phân hoạch k khối của tập X có n phần tử có thể
xem như một phân bố n phần tử của tập X vào k thùng 1,..., kB B
(không kể thứ tự) sao cho thùng nào cũng có phần tử của X. Hoán vị
các thùng 1,..., kB B , ta thấy một phân bố như vậy sẽ sinh k! hàm
toàn ánh từ tập X vào tập { }1,..., kB B . Suy ra
20
0 0
1! ( , ) ( 1) ( , )( ) ( , ) ( 1) ( , )( )
!
k k
r n r n
r r
k S n k C k r k r S n k C k r k r
k
= =
= − − ⇒ = − −∑ ∑
3.10. Một số bài toán sử dụng nguyên lý bao hàm và loại
trừ trong kỳ thi Olympic quốc tế, thi học sinh giỏi quốc gia và tạp
chí toán học tuổi trẻ.
Bài 1 Một hoán vị { }1 2, , , ... , nx x x của tập hợp
{ }1, 2, ... , 2n với n nguyên dương, ñược gọi là có tính chất P nếu
1i i
x x n+− =
, với ít nhất một giá trị { }1, 2, ... , 2 1i n∈ − . Chứng
minh rằng với mỗi số n, số hoán vị có tính chất P lớn hơn số hoán vị
không có tính chất P.
Giải. Đặt M = { }1, 2, ... , , 1, 2, ... ,2n n n n+ + . Lưu ý
( )1 1n n− + = và ( )2 2n n− + = . Gọi kA là tập tất cả các hoán vị
của M sao cho trong các hoán vị ñó, hai phần tử k và k + n ñứng kề
nhau. Gọi A là tập tất cả các hoán vị có tính chất P. Ta thấy
k
k
A A=U nên
...
k k k h k h m
k k h k h mk
A A A A A A A A
< < <
= = − ∩ + ∩ ∩∑ ∑ ∑U
Vì ñây là tổng các số hạng của dãy ñơn ñiệu giảm và ñan dấu
nhau nên
k k h
k k h
A A A A
<
≥ − ∩∑ ∑
Ngoài ra ( )2 2 1 !kA n= − và ( )4 2 2 !k hA A n∩ = −
Do ñó ( ) ( 1)2 2 ! 2 (2 1) .4
2
n n
A n n n
− ≥ − − −
21
= 2n 2 (2n - 2)! > ( )2 !
2
n
Bài 2 Cho hai số nguyên dương m và n sao cho n + 2 chia hết
cho m. Hãy tính các bộ ba số nguyên dương ( ), ,x y z sao cho tổng
x y z+ + chia hết cho m, trong ñó mỗi số x, y, z ñều không lớn hơn
n.
Giải. Đặt k = *2n N
m
+
∈ . Ta có n = km – 2.
Xét các tập hợp:
D = { }1,km km− ; E = { }1, 2,..., ;km
( ){ }, , , , \ ;A x y z x y z E D x y z m= ∈ + + M ;
( ){ }, , , , ; ;B x y z x y z E x y z m= ∈ + + M
( ){ , , , , ;C x y z x y z E x D= ∈ ∈ hoặc y D∈ hoặc
;z D∈ }; .x y z m+ + M
Ta có A B C= −
• Tính B . Có km cách chọn x ∈ E. Với mỗi cách chọn x ∈
E, ta có km cách chọn y ∈ E. Với mỗi cách chọn x và y như trên, ta
có k cách chọn z∈ E sao cho x + y + z M m. Do ñó B = km.km.k =
3 2
k m .
• Tính C . Đặt
( ){ }, , , , , ,X x y z x D y E z E x y z m= ∈ ∈ ∈ + + M
22
( ){ }, , , , , ,Y x y z y D x E z E x y z m= ∈ ∈ ∈ + + M
( ){ }, , , , , ,Z x y z z D x E y E x y z m= ∈ ∈ ∈ + + M
Khi ñó C X Y Z= ∪ ∪ . Do ñó
C X Y Z X Y X Z Y Z X Y Z= + + − ∩ − ∩ − ∩ + ∩ ∩
Tương tự 22X Y Z k m= = = ,
4 ,X Y X Z Y Z k∩ = ∩ = ∩ =
( ) ( )
4
2 1, 2, 3
1 3
m
khi m
X Y Z m
khi m
τ
− =
∩ ∩ = = ∗
>
Do ñó ( )26 12C k m k mτ= − + . Thay k = 2n
m
+
ñược
( )
3
8n
A B C m
m
τ
+
= − = − với ( )mτ xác ñịnh bởi ( )∗
Bài 3 (VMO-1995, Bảng B). Hỏi từ các số 1, 2, 3, 4, 5 có thể
lập ñược bao nhiêu số có 10 chữ số thỏa mãn ñồng thời các ñiều kiện
sau:
1) Trong mỗi số, mỗi chữ số có mặt ñúng hai lần;
2) Trong mỗi số, hai chữ số giống nhau không ñứng cạnh nhau ?
Giải. Gọi s là số cần tìm và A là tập gồm tất cả các số có 10
chữ số, lập ñược từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 thỏa mãn ñiều kiện 1 của
ñề bài. Khi ñó, theo nguyên lý bao hàm và loại trừ ta tính ñược:
5
10!
2
A =
1 2 3 4
5 5 5 55 4 3 2 1 0
10! 9! 8! 7! 6! 5!
39480
2 2 2 2 2 2
s C C C C= − + − + − =
23
Bài 4 Một cuộc hội thảo toán học quy tụ 1990 nhà toán học
trên toàn thế giới. Cho biết cứ mỗi nhà toán học ñều ñã có dịp làm
chung với 1327 nhà toán học khác tham dự hội thảo. Chứng minh
rằng ta có thể tìm ñược 4 nhà toán học từng ñôi một ñã làm việc
chung với nhau.
Giải. Mỗi nhà toán học ñược xem như là một ñiểm. Hai nhà
toán học ñã làm việc chung với nhau xem như 2 ñiểm ñược nối với
nhau bởi một ñoạn thẳng. Lý luận tương tự như bài toán trên ñây, gọi
1
v và
2
v là 2 ñiểm ñược nối với nhau. Gọi A là tập hợp các ñiểm
khác v
2
ñược nối với v
1
và B là tập hợp các ñiểm khác v
1
ñược nối
với v
2
. Lúc ñó:
2 1326 1998 664A B A B A B∩ = + − ∪ = × − =
Nghĩa là ta có thể tìm ñược nhà toán học
3
v ñã làm việc chung
với
1
v và v
2
. Gọi C là tập hợp các ñiểm ñược nối với v
3
nhưng
không nối với
1
v và v
2
. Ta có 1325C ≥ , vậy
( )1998 A B C A B C A B C≥ ∩ ∪ = ∩ + − ∩ ∩
Nghĩa là
1998 664 1325 1988 1 0A B C A B C∩ ∩ ≥ ∩ + − ≥ + − = >
Vậy A B C∩ ∩ ≠ ∅ và ta tìm ñược
4
v A B C∈ ∩ ∩ . Tập
hợp gồm 4 nhà toán học
1 2 3 4
, , ,v v v v ñã làm việc với nhau từng ñôi
một và ñó là ñpcm.
Bài 5 Cho 167 tập hợp
1 2 167
, , ...A A A thỏa mãn các ñiều kiện
sau:
24
( ) 167
1
1 | | 2004;
i
i
A
=
=∑
( )2 j i i jA A A A= ∩ với mọi i, j { }1, 2, ....,167∈ và i
j≠
Tính
167
1
i
i
A
=
U .
Giải.
• Ta có .
j i j i
A A A A= ∩ ; .
i j i j
A A A A= ∩
Suy ra
2
.
i i i j
A A A A= ∩
Nếu 0
i
A = thì từ ( )2 suy ra 0,jA j i= ∀ ≠ . Điều này
mâu thuẫn với (1). Vậy 0
i
A ≠ .
Do ñó ( )1i jA A i j∩ = ≠ và i jA A= .
Do ñó 12,
i
A i= ∀
• Xét tập A
1
. Mỗi tập
2 167
, ... ,A A ñều chứa và chỉ chứa 1
phần tử của A
1
. Không giảm tổng quát giả sử 14 tập
2 15
, ... ,A A
cùng chứa phần tử
1
a A∈ . Ta sẽ chứng minh a
i
A∈ , i∀ .
Thật vậy, giả sử tồn tại i > 15;
i
a A∉ . Đặt { }\i iB A a=
Khi ñó với mỗi A ( )2, ... 15j j = ta có 1j iA A∩ = do ñó
1
j i
A B∩ = . Giả sử
j i j
A B b∩ = . Ta có
1 2
j j
b b≠ vì nếu
25
1 2
j j
b b= thì hai tập hợp A
1
j
và A
2
j
có 2 phần tử chung là a và b
1
j
trái với 1
i j
A A∩ = .
Như vậy
2 15
, ...,b b là 14 phần tử thuộc
i
A . Điều này không
xảy ra vì 12.
i
A =
Vậy với mọi i j≠ ta có { }i jA A a∩ = .
Đặt { }\i iB A a= với mọi i thì i jB B∩ = ∅ với mọi i, j mà
i j≠ . Do vậy:
{ } { }167 167 167
11 1
167.11 1 1838
i i i
ii i
A B a B a
== =
= ∩ = + = + =∑U U
26
KẾT LUẬN
Đề tài nguyên lý bao hàm & loại trừ và ứng dụng bước ñầu ñã
hệ thống hóa ñược một mảng kiến thức về giải các bài toán tổ hợp từ
những dạng cơ bản ñến phức tạp hơn. Thông qua nghiên cứu lý
thuyết về nguyên lý bao hàm và loại trừ, ñề tài ñã ứng dụng trong
việc giải các bài toán tổ hợp có liên quan. Đặc biệt là những bài toán
ứng dụng phương pháp sử dụng nguyên lý bao hàm và loại trừ.
Từ nguyên lý bao hàm và loại trừ ta có thể giải ñược lớp các
bài toán có nhiều ứng dụng trong thực tiễn, ñời sống.
Bằng cách thay ñổi các tập hợp, số lượng tập hợp và quan hệ
giữa các phần tử ta có thể tạo ra nhiều bài toán khác nhau về nguyên
lý bao hàm và loại trừ mà việc giải chúng giúp học sinh rèn luyện
việc sử dụng linh hoạt các cấu hình tổ hợp cơ bản và mở rộng.
Hơn nữa ñề tài cũng có hướng mở ñể tiếp tục nghiên cứu ứng
dụng trong giải các bài toán phức tạp và các bài toán ứng dụng trong
lĩnh vực tin học. Đây là một vấn ñề nghiên cứu khá hay, trong thời
gian ñến tôi sẽ tiếp tục dành thời gian cho việc nghiên cứu vấn ñề
này.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tran_le_hanh_doan_3956_2084633.pdf