Mạng GSM được chia thành 2 hệ thống: hệ thống chuyển mạch (NSS) và hệ thống trạm
phát (BSS). Mỗi hệ thống được xây dựng trên nhiều thiết bị chuy ên dụng khác nhau và được vận
hành, bảo trì và quản lý bởi các trung tâm máy tính.
Hệ thống chuyển mạch chuy ên xử lý cuộc gọi và các công việc liên quan đến thuê bao.
BSS xử lý công việc liên quan đến truyền phát sóng radio. OMC thực hiện nhiệm vụ vận hành và
bảo trì mạng, như theo dõi lưu lượng cảnh báo khi cần thiết.
95 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2841 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nội dung chương trình đào tạo nhân viên mới khối kỹ thuật – đài 1090 của công ty VMS Mobifone, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớc dịch vụ IDD quốc tế
- Cách tính cước gọi dịch vụ VoIP quốc tế (171 với thuê bao trả trước, 1717 với
thuê bao trả sau):
Cước gọi VoIP từ di động = cước thông tin trong nước + cước dịch vụ VoIP quốc tế
- Cước dịch vụ IDD cụ thể căn cứ theo bảng giá cước hiện hành.
l. Dịch vụ nhắn tin quảng bá.
Cung cấp các thông tin miễn phí được phát trên toàn mạng dưới dạng tin nhắn cho
các thuê bao MobiFone - MobiCard - Mobi4U - MobiPlay.
STT Nội dung quảng bá Mã số kênh
Thời gian
phát tin
1 Bản tin tỷ giá vàng và Đô-la 010 9h45' - 9h55'
2 Bản tin về thể thao 024 7h00' - 7h15'
3 Bản tin về dự báo thời tiết 040 7h30' - 7h45'
4 Bản tin về quảng cáo khuyến mại của MobiFone 058 -
m. Dịch vụ Wap.
MobiFone Wap là một dịch vụ gia tăng giá trị công nghệ mới cho phép thuê
bao MF, MC và Mobi4U truy cập thông tin trên mạng Internet và Intranet (chi truy cập
được các site có hỗ trợ Wap-Wml), gửi, nhận email, và nhiều dịch vụ khác trên trang
chủ của của MobiFone Wap như tin tức, thị trường chứng khoán, phảim, ca nhạc, lịch
bay, .trên màn hình các máy điện thoại di động có hỗ trợ Wap.
WAP viết tắt từ chữ Wireless Application Protocol là một chuẩn mở toàn cầu
cho phép người dùng điện thoại, máy nhắn tin hay các thiết bị cầm tay có hỗ trợ WAP
truy nhập vào các WAP site ttrên Internet/Intranet.
Bản chất của hai hệ thống Wap và Internet là tương tự nhau, kể các các mức
ứng dụng và các lớp mạng, thông thường để hiển thị thông tin trên màn hình máy vi
tính các browser sử dụng dạng HTML (Hyper Text Markup Language) nhưng để hiển
thị thông tin trên máy điện thoại di động các browser sử dụng dạng WML(Wireless
Markup Language) là một ngôn ngữ mở dựa trên chuẩn XML (Extensible Markup
Language).
Lưu ý:
Dịch vụ này hiện không cung cấp cho khách hàng chuyển vùng quốc tế, thuê
bao MF và MC roaming ra nước ngoài cũng không sử dụng được dịch vụ.
Hiện nay các thuê bao có hộp thư điện tử của các nhà cung cấp như VDC (có
phần đuôi:hcm.vnn.vn;hn.vnn.vn;dn.vnn.vn), FPT có thể sử dụng dịch vụ Mobifone
WAP để gửi và nhận, chuyển tiếp Email. Tuy nhiên dịch vụ MobiFone WAP chỉ hỗ trợ
tiếng Việt không dấu do đó thuê bao sẽ không đọc và gửi được email bằng tiếng Việt có
dấu, các file gửi kèm cũng không đọc được bằng MobifoneWap.
Khi đăng ký dịch vụ, giao dịch viên vẫn ghi : dịch vụ truyền dữ liệu (wap) trên
phảiếu đăng ký sử dụng dịch vụ nhưng không cung cấp số data riêng cho khách hàng
và khách hàng chỉ có thể sử dụng được dịch vụ WAP chứ không sử dụng truyền dữ liệu
hoặc truy nhập Internet qua điện thoại di động. Trường hợp khách hàng muốn sử dụng
truyền dữ liệu hoặc truy nhập Internet.
75
Ðiện thoại di động có chức năng WAP có tích hợp sẵn một trình duyệt nhỏ hay còn
gọi là mini-brower phù hợp với cấu hình của máy để có thể giúp người sử dụng tìm kiếm
thông tin và tham gia các hoạt động, các dịch vụ khác do nhà khai thác trang chủ Wap cung
cấp. Mô hình hoạt động của WAP là client-server mô tả như sau:
n. Dịch vụ tin nhắn đa phương tiện – MMS.
Viết tắt của từ: MultiMedia Service - Tạm dịch là Dịch vụ tin nhắn đa phương
tiện
Dịch vụ tin nhắn đa phương tiện:
Là một dịch vụ của mạng GSM-GPRS
Là dịch vụ tin nhắn tích hợp và đồng bộ hai hoặc nhiều hơn các dịch vụ (phương
tiện) khác như văn bản, hình ảnh, âm thanh, đọan video ngắn...
Người sử dụng có thể tạo ra các tin nhắn với text, hình ảnh, âm thanh, videoclip
và gửi chúng đi đến các số di động hoặc đến một địa chỉ email ; và có thể nhận, xem,
chuyển tiếp, xóa bỏ hoặc lưu trữ một phần hay tòan bộ một bản tin đa phương tiện. Khách
hàng có thể xây dựng các album ảnh, thư viện nhạc chuông riêng của mình bằng việc tải
các hình ảnh, nhạc chuông từ các thư viện ảnh, nhạc đa phương tiện từ mạng Internet trực
tiếp vào máy hoặc thông qua máy tính hoặc tự tạo trên máy và lưu giữ chúng như một ngân
hàng dữ liệu trên máy di động >> chỉ cần insert vào và gửi đi như một bản tin
o. Dịch vụ GPRS – Internet.
GPRS viết tắt từ chữ General Packet Radio Service, là dịch vụ thoại giá trị gia
tăng mới của mạng GSM, cho phép người sử dụng truyền và nhận thông tin thông qua
mạng di động GSM dưới dạng chuyển mạch gói.
GPRS đáp ứng khả năng truyền dữ liệu tốc độ lớn cho người sử dụng, chẳng hạn
nó sẽ đáp ứng cho người sử dụng duyệt WEB có hình ảnh, truyền dữ liệu nhanh, thực
hiện các dịch vụ tiếng nói và hình ảnh ở thời gian thực.
Để chuẩn bị cho việc tiến tới công nghệ thông tin thế hệ thứ 3 (3G-Third
generation Mobile) mà vẫn tận dụng được cơ sở hạ tầng mạng hiện có, duy trì được các
dịch vụ mạng đang cung cấp, các nhà khai thác mạng GSM đã chọn lựa dịch vụ GPRS
như một bước đệm để cải thiện nhược điểm về tốc độ truyền dữ liệu, tối ưu tài nguyên
vô tuyến>> khách hàng sẽ được hưởng mức phí hợp lý hơn.
Trên lý thuyết, tốc độ băng thông tối đa của GPRS có thể đạt tới 171,2 Kb/s khi
dùng cả 8 kênh truyền cùng một thời điểm. Có nghĩa là nhanh gấp 3 lần tốc độ truyền
dữ liệu hiện nay của mạng cố định và gấp hơn mười lần tốc độ truyền hiện nay của
GSM - Circuit Switched Data (CSD).
Như vậy thông tin (dữ liệu, hình ảnh, ..) có thể truyền nhanh hơn, hiệu quả hơn
thông qua cơ sở hạ tầng của mạng GSM hiện nay và cho phép một mức giá kinh tế hơn
cho người sử dụng, Để sử dụng được người dùng cũng cần phải có máy đầu cuối hỗ trợ
chức năng GPRS. Tốc độ truyền dữ liệu lúc này phụ thuộc cả vào nhà khai thác dịch vụ
và loại máy đầu cuối mà khách hàng sử dụng. Có rất ít loại thiết bị hỗ trợ tối đa tốc độ
truyền dữ liệu 171kbps của công nghệ GPRS. Và một thực tế là không nhà khai thác
mạng nào dành cả 8 kênh cho một người sử dụng đơn lẻ dùng một lúc để đạt đến tốc độ
trên. Hiện nay VMS mở 4 kênh với băng thông tối đa là 40kb/s.
Sự kết nối gần như tức thời là một ưu việt của GPRS so với GSM-CSD, thông tin
được gửi hay nhận ngay lập tức khi có nhu cầu mà không cần dial qua modem, đặc tính
này được mô tả như là "always connected", Always connected là một đặc tính rất quan
trọng cho các ứng dụng đòi hỏi khắt khe về thời gian, chẳng hạn ứng dựng mà cần sự
nhận thực từ xa và cấp phép các tài khoản, ứng dụng này không cho phép bắt buộc
khách hàng phải chờ quá 30 giây.
So sánh tốc độ của GPRS với các dịch vụ khác:
76
Tên gọi Uplink (Sending) Downlink
(Receiving)
GPRS 14 kbps 28-64 kbps
GSM CSD 9.6-14 kbps 9.6-14 kbps
HSCSD 28 kbps 28 kbps
Dial-UP 56 kbps 56 kbps
ISDN
Standard
64 kbps 64 kbps
ADSL 256 kbps 512 kbps
Broadband 2 Mbps 2 Mbps
Các ứng dụng trên nền GPRS:
(1). Chat:
Do tương đồng về cách thức truyền tin như Internet, GPRS trong tương lai sẽ cho
phép người dùng di động tham gia hoàn toàn vào các nhóm chat trên các trang Internet.
Trong giai đoạn một (phase 1) của GPRS, việc gửi cùng một tin nhắn đến nhiều người
trong nhóm chưa thực hiện được (Point to Multipoint - sending the same information to
several GPRS users at the same time), nên SMS vẫn là trụ cột của Mobile Chat (với các
nhóm chat tạo ra riêng cho những người dùng di động). Tuy giai đoạn 2 của GPRS chưa
được xác định cụ thể, nhưng nhất định sẽ hỗ trợ mức tải dữ liệu cao hơn nhờ vào Point to
Multipoint và EDGE (Enhanced Data rates for GSM Evolution)
(2).Gửi thông tin dưới dạng text và images:
Nội dung thông tin gửi vào máy ĐTDĐ sẽ đa dạng từ giá cả cổ phảiếu, kết quả thể
thao, tin thời tiết, lịch cá chuyến bay, tin tức thời sự, kết quả xổ số đến lá số tử vi, tình hình
giao thông... dưới dạng text hay hình minh họa, bản đồ, biểu đồ. Người sử dụng có thể gửi
ảnh chụp từ trên máy di động của mình tới các thiết bị khác hoặc lên một trang web trên
Internet.
Công nghệ không dây đang chuyển hướng từ tin nhắn dạng text sang các biểu tượng
minh họa, từ picture message sang ảnh chụp, từ các clip quảng cáo phảim được tải về máy
sang xem trực tuyến trọn vẹn một bộ phảim nhờ data streaming. Tuy nhiên đó là cả một
chặng đường lâu dài, trước mắt với GPRS có thể thương mại ngay dịch vụ truyền hình ảnh
động để giám sát quản lý sử dụng bãi đỗ xe, các cao ốc văn phòng để ngăn ngừa trộm cắp,
đột nhập, gửi ảnh chụp bệnh nhân đến bệnh viện từ xe cấp cứu. Dịch vụ videoconference
sẽ trở thành hiện thực nhờ GPRS, cho phép các nhân viên bán hàng báo cáo, trao đổi
thường kỳ mà không phải di chuyển đến cùng một vị trí để hội họp.
(3).Duyệt web trên Internet:
Trước đây, với tốc độ 9.6 kbps, người truy nhập web từ điện thoại di động chắc chắn
sẽ không thấy dễ chịu gì khi thông tin từ server của trang web tải đến máy di động mất quá
lâu. Để cải thiện tốc độ, việc bỏ chức năng tải hình mà chỉ xem text trên web đã khiến
người dùng cảm thấy khó theo dõi nội dung do layout của trang web bị thay đổi so với
nguyên bản, với GPRS những vấn đề trên chỉ còn là lịch sử.
(4).EMAIL:
Với gần nửa số lượng nhân viên ra vào văn phòng liên tục, điều quan trọng là họ phải
thường xuyên giữ liên lạc với văn phòng sao cho họ vẫn truy nhập được email nội bộ mà
không phải ngồi tại bàn làm việc. Email nội bộ hiện thường chạy trên mạng nội bộ (LAN)
bao gồm Microsoft Mail, Outlook Express, Lotus notes.. Giới làm việc trong văn phòng sẽ
dùng nhiều máy di động có GPRS hơn bên ngoài nên khả năng ứng dụng rộng rãi Email
văn phòng trên máy di động là tương đối lớn. GPRS của Mobifone sẽ cho bạn hoàn toàn có
thể kết nối với Email Server qua POP3 để nhận và gửi mail.
(5).Ngôi nhà kỹ thuật số (Home Automation)
77
Dịch vụ Home Automation bao gồm an ninh từ xa và điều khiển từ xa. Bạn có thể
theo dõi nhà mình khi đang ở bất cứ đâu - ở văn phòng, nơi công tác xa hay khu nghỉ mát.
Nếu chuông chống trộm ở nhà reo, không những bạn được thông báo mà còn có thể xem
trực tiếp hình ảnh bị đột nhập. Bạn cũng có thể "làm" nhiều việc tại nhà thay vì chỉ quan
sát từ xa. Các hãng sản xuất thiết bị tiêu dùng như đã và đang triển khai gán (address) giao
thức IP (Internet Protocol) vào các thiết bị như TV, video, dàn stereo hi-fi, bếp vi sóng, tủ
lạnh... để người dùng máy di động hỗ trợ GPRS như một công cụ điều khiển từ xa để bật
trước máy lạnh, hâm lại thức ăn, ghi lại chương trình truyền hình ưa thích...
p. Dịch vụ chặn cuộc gọi.
Thuê bao trả trước, trả sau có thể thao tác tự chặn cuộc gọi trên máy
Dịch vụ này giúp khách hàng có thể chủ động tự hạn chế cước gọi, tránh các cuộc
gọi đi và đến không mong muốn (trong các thời điểm tùy ý)
q. Dịch vụ USSD.
USSD (Unstructured Supplementary Service Data) là 1 tính năng có sẵn của
CAMEL pha 2 triển khai trên mạng MobiFone.
Với tính năng này, chúng ta có thể triển khai rất nhiều các ứng dụng tiện ích. Dự
kiến trong năm 2004 sẽ triển khai các ứng dụng sau:
Kiểm tra tài khoản
Nạp tiền vào tài khoản
Thông báo bằng SMS cho các thuê bao khi hết hạn tài khoản hoặc hết hạn sử
dụng
Chuyển đổi các hình thức trả trước
Thông báo số tiền còn lại sau khi kết thúc cuộc gọi, sau khi nạp thẻ
Tiết kiệm được tài nguyên mạng lưới > phục vụ tốt hơn cho các cuộc gọi có phát
sinh cước
Giảm được các thắc mắc về số tiền và thời gian khi KH nghe chưa rõ từ 900, 901
Khách hàng vẫn có thể nạp được tiền khi đã tự chặn cuộc gọi trên máy (barring), bị
refill
Đặc biệt được ứng dụng để truy xuất tài khoản mạng chủ khi thực hiện roaming
(trong nước và quốc tế - dự kiến triển khai 2005)
Cách sử dụng:
Kiểm tra tài khoản: .*101# Phím thực hiện cuộc gọi
VD: Tương tự câu thông báo khi nghe 901
Đối với Card
" So tien cua Qui khach la xxx.xxx d. Duoc su dung den xx/yy/zz "
Đối với 4U
" So tien cua Qui khach la xxx.xxx d."
Nạp tiền vào tài khoản: *100* mã số tài khoản# Phím thực hiện cuộc gọi
Kiểm tra vị trí VLR: *222# (có thể sử dụng trong xử lý SMS)
Ví dụ: Đối với máy đang sử dụng tại VLR 3> MobiFone MSC/VLR03
Phím thực hiện cuộc gọi: Tùy vào máy, có thể là phím điện thoại xanh, phím OK,
phím Yes ...
r. Dịch vụ nhắn tin ngắn SMS và các dịch vụ trên nền SMS.
Thuê bao MobiFone, MobiCard, Mobi4U có thể gửi và nhận tin nhắn với các thuê
bao khác của mạng MobiFone, Vinaphone và các mạng có thỏa thuận chuyển vùng
quốc tế với MobiFone.
78
Sử dụng dịch vụ SMS rất thuận tiện, tiết kiệm... khi bạn cần các thông tin chính
xác, hoặc không tiện nói qua điện thoại, thuê bao kia đang tắt máy..
Các dịch vụ điển hình trên nền SMS bao gồm:
Dịch vụ MobiChat
Dịch vụ MobiMail
Dịch vụ MobiFun
Dịch vụ MobiFunLive
Dịch vụ Mobilist
Dịch vụ Livescore
Dịch vụ xem điểm thi Đại Học
Dịch vụ tra cứu Lịch âm dương
Dịch vụ tra cước điện thoại
Dịch vụ chuyển đổi giữa các hình thức sử dụng trả trước
Dịch vụ MobiEZ
s. Dịch vụ gói cước.
Là loại hình thuê bao trả sau. Khách hàng đăng ký sử dụng thay vì trả cước thuê
bao tháng sẽ trả mức giá của gói cước/tháng và được sử dụng một số lượng block 1s
liên lạc trong nước và SMS miễn phí theo từng gói cước tương ứng.
Tất cả các thuê bao trả sau đang hoạt động trên mạng và thuê bao hòa mạng mới
đều có thể đăng ký sử dụng dịch vụ này.
Các gói cước được liệt kê trong bảng sau:
TT Tên Gói Cước Số block 1s cam kết SMS miễn phí
Giá mua gói cước
Chưa VAT Có VAT
1 G1 5.000 block 50 183.824 202.206
2 G2 10.000 block 100 290.985 320.084
3 G3 15.000 block 150 402.335 442.569
4 G4 20.000 block 250 500.293 550.322
5 G5 25.000 block 350 608.489 669.338
6 G6 30.000 block 350 707.960 778.756
Thủ tục đăng ký và cắt hủy:
Đăng ký / hủy tối thiểu vào trước ngày làm việc cuối cùng của tháng trước để sử
dụng cho tháng tiếp theo.
Đăng ký tại Cửa hàng VMS - MobiFone / Đại lý chuyên MobiFone / BHTT.
Miễn phí đăng ký / hủy
Thời gian cam kết sử dụng: tối thiểu 01 tháng
Đối với thuê bao trả sau hòa mạng mới:
Thủ tục hòa mạng: như quy định chung
Điền vào Phảiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ điện thoại di động (theo mẫu). Trên
phảiếu yêu cầu ghi rõ loại gói cước khách hàng đăng ký.
Đối với thuê bao trả đang hoạt động:
CMND, đăng ký bổ sung vào Phảiếu thay đổi yêu cầu cung cấp dịch vụ điện thoại
di động (theo mẫu)
t. Dịch vụ gọi số tắt.
a) Các số tắt tính theo bảng cước hiện hành:
Gọi Taxi : 777
Bán hàng trực tiếp : 888
79
Hàng không Việt Nam : 320
Tổng đài giải đáp Viettel : 042660198
Tổng đài giải đáp S-Fone : 1800095
Giải đáp số ĐT nội hạt mạng CĐ : 04116
Dịch vụ báo giờ : 04117
b) Các số gọi miễn phí:
Tổng đài giải đáp MobiFone : 18001090
Tổng đài giải đáp Vinaphone : 18001091:
D/v hỗ trợ giải đáp Quốc tế : 18001001
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng của VDC : 18001260
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng của VASC : 18001255
Dịch vụ báo hỏng máy mạng cố định : 04119
c) Gọi khẩn cấp miễn phí (nếu bấm thêm mã vùng sẽ bị tính cước):
Không mở hướng này khi thuê bao bị khóa 01 chiều hoặc 02 chiều.
Công an : 113
Cứu hỏa : 114
Y tế : 115
u. Một số dịch vụ khác.
Mobiportal: là dịch vụ MobiFone trực tuyến hay Hệ thống Thông Tin Chăm Sóc
Khách Hàng.
Dịch vụ SIM hai số:
Dịch vụ SIM HAI SỐ là dịch vụ mà khách hàng có thể sử dụng 2 số thuê bao
trên cùng một SIMCARD.
Thông số kỹ thuật của Sim 2 số:
Mỗi SIMCARD có 1 số SERI đi với 02 IMSI ( 02 IMSI MobiGold hoặc 01
IMSI MobiGold + 01 IMSI MobiCard). Mỗi IMSI đi kèm 01 số thuê bao
Mobifone/ MobiCard tương ứng. Mỗi IMSI có các tham số PIN1, PUK1,
PIN2, PUK2 riêng
- Loại Sim 32K, dung lượng bộ nhớ: 255 số
- Số bản tin ngắn SMS: 50
- Số tắt lưu trong Sim 333, 777, 145, 320
Dịch vụ SuperSIM: Dịch vụ này cung cấp cho khách hàng một loại SIM mới có
dung lượng lớn gấp 4 lần dung lượng loại SIM cũ (SIM 16k), đó là Super SIM.
Super SIM cho phép lưu trữ 750 số điện thoại (gấp 3 lần SIM cũ) và được cài sẵn
nhiều dịch vụ tiện ích như “Super Danh bạ”, “tiện ích”, “gửi SMS nhóm”. Khi kích
hoạt SIM, KH có thể sử dụng ngay các tính năng tiện lợi mà hầu như không cần
phải thao tác cài đặt phức tạp.
Dịch vụ thanh toán tiền cước qua ATM
Dịch vụ FunRing: - Dịch vụ Nhạc chuông cho người gọi - FunRing là dịch vụ giá
trị gia tăng cho phép khách hàng là thuê bao di động của mạng MobiFone có thể lựa
chọn đoạn nhạc hay những hiệu ứng âm thanh ưa thích thay cho hồi chuông chờ
thông thoại. Các thuê bao của các mạng cố định và di động khác khi gọi đến số các
số máy thuê bao của mạng Mobifone (thuê bao đã đăng ký đăng ký sử dụng dịch
80
vụ) sẽ nghe được những đoạn nhạc hay các hiệu ứng âm thanh do thuê bao
Mobifone lựa chọn thay vì phải nghe hồi chuông chờ thông thoại "tút, tút" đơn điệu.
Dịch vụ báo cuộc gọi nhỡ MCA: MCA là dịch vụ thông báo cuộc gọi nhỡ khi
khách hàng tắt máy hoặc ngoài vùng phủ sóng, sau khi bật máy sẽ có tin nhắn thông
báo các cuộc gọi nhỡ.
II. CÁC DỊCH VỤ NGOÀI MOBIFONE.
Dịch vụ Các dịch vụ cung cấp Cước
996
FAQs
1- Alofun (DA)
- Danh sách các lọai máy hỗ trợ 996
2- Bóng đá SMS (DEC)
3- VietnamNet Hotlist (MT)
4- Nhịp sống thể thao (DE-BD)
5- XH cuộc sống (XH) (Hỏi giá xe ôtô, xe gắn máy, lời hay ý
đẹp, địa chỉ ăn uống có tiếng, thông tin về địa dư, mức lãi
suất tiết kiệm,...)
6- Hào hứng cùng V-League (VL)
7- Vinh quang Champion league (VDCL)
8- Dự đoán và trúng thưởng (DDTT)
9- LuckyWin - Duy nhất và nhỏ hơn người khác (MP)
10- LuckyWin - Tài đoán (TD)
11- Thông tin mẹo vặt (MV)
12- Thế giới ảnh (AM)
13- Tra cúu danh bạ (DB)
14- Hướng tới giảng đường (xem điểm thi ĐH-CĐ) (DT-DC)
15- Bình chọn thông tin thể thao và giải trí (TT)
16- Đá bóng bằng đầu (FB)
17- SMS - Daily (thông tin tiện ích: giá vàng, tàu xe ...) (SD)
18- Tra từ điển (TDAV)
19- You & Dalink - Lời khuyên bổ ích (YDA)
20- Tin tức OnPhone (OP)
21-Dalink Friend (GA)
22- Dịch vụ "Lấy chồng" và "Chưa lấy chồng" (MW)
23- Rao vặt trên báo Sinh Viên Việt Nam (RV2)
24- Lịch Vạn Sự (VS)
25- Dear... (DEAR)
26- Giáng Sinh Vàng (GAM)
27- Chuẩn bị cho giờ G (DA)
28- Nhạc chuông miễn phí (OP)
29- Trò chơi lì xì (GAM)
30- Bình chọn mạng di động tốt nhất năm 2005 (BC) (từ 0h
30/12/05-10/01/06)
31- LuckyWin Đại Lộc (SC) (từ 0h 22/1/2006-12/2/2006)
32- LuckyWin 2 Nhất (MP)
33- LuckyWin Win Go (GO)
34- LuckyWin For Love (TD)
2000đ
997
1- Báo giá điện thoại (GIA)
2- Mobile - Banking (ACB)
3- LuckyFone - Xem kết quả xổ số (XS)
1000đ
81
4- SMS Mail - Gửi email từ điện thoại di động (MAIL)
5- Lịch vạn sự (xem ngày âm lịch) (VS)
6- Nhắn tin cho Linh (MD)
7- Tiết kiệm di động (LSV)
8- Thông tin cần biết (VANG-TG-CK-TT)
9- Thông báo lịch tàu - lịch bay (TAU-BAY)
10- Dự đoán tỷ số V-League 2005 (FM)
11- Thông tin Ẩm thực - Giải trí (Ăn uống, xem, đọc, nghe,
Karaoke)
12- Không gian dư luận (KGDL)
13- Tìm máy ATM (ATM)
998
1- Vietnamnet Messenger (IM)
2- Eximpro SMS (PR-EXP-EXL)
3- Vietlaw - SMS (Tra cứu văn bản luật) (VB)
4- MediFone (ME-BảOTHUOCLA)
5- Trò chơi tỷ phú (TP)
6- LuckyWin Đoán Giá (DG)
3000đ
8799 1- Dịch vụ Ăn Kiêng (AK) 15.000đ/tin
19001255
FAQs
TIN NÓNG TRỰC TUYẾN
* LuckyFone (Kết quả xổ số)
BÌNH CHỌN VỚI HTV
* Năng động (ND)
* Trúc xanh (TX)
BÌNH CHỌN VỚI VOH
* Thông điệp trên sóng FM (QT7-QTND-TDV)
* Chuyện gia đình - Đố vui mẹo vặt
BÌNH CHỌN VỚI SGGP
* Sắc màu quê hương (SMQH)
DU XUÂN CÙNG NOKIA (NOK) - (miễn phí 5hình
động/5hình nền/5 nhạc đa âm/5Java)
500đ/tin
1000đ/phút
19001221 * Tôi yêu Việt nam (ANTOAN) * Gala Cười 2004
500đ/tin
1000đ/phút
19001560 * Rồng Vàng (RV) 500đ/tin 1000đ/phút
19001570 * Thông tin giải trí 500đ/tin 1000đ/phút
19001511
* Các chương trình giải trí (đài Bình Dương, Long An, Tiếng
nói VN....)
* Siêu thị May Mắn (STMM)
* Mọi người cùng thắng
500đ/tin
1000đ/phút
19001522 * Hộp thư sóng điện ảnh * Studio và bạn 1000đ/phút
19001599 * Dịch vụ làm quen kết bạn (KB) 500đ/tin
19001770 * Kết quả xổ số (XS) - Gọi 19001588 1000đ/tin
19001712 * Chương trình giải trí có thưởng của Báo Thanh Niên (HAPPYDAY)
1000đ/tin
1500đ/phút
19001778 * Sống khỏe mỗi ngày (SUCKHOE) 1000đ/tin
1500đ/phút
19001733 * Xem kết quả thi ĐH-CĐ của báo Tuổi Trẻ (DT-DC-XT) * Sức mạnh Việt Nam (dự đoán cho Seagames 23)
1000đ/tin
1500đ/phút
82
19001785 * Dự đoán cùng SEAGAMES 23 của VDC 1000đ/tin 1500đ/phút
19001786 * Vui cùng Gala-Gala cười 2005 1000đ/tin 1500đ/phút
19001789 * Dự đoán kết quả trận đấu cúp C1 (C1) 1000đ/tin 1500đ/phút
19001775 * Bình chọn Bài hát Việt (BAIHAT-CASY) * Xem kết quả thi ĐH&CĐ-báo Thanh Niên (DT-DC-XT)
1000đ/tin
1500đ/phút
19001790 * Bình chọn cuộc thi Tiếng hát Truyền hình 2005-Vòng CK 2 1000đ/tin 1500đ/phút
19001799
* Sản phẩm của bạn (SPCB)
* Dalink phối hợp với báo H2! (H2)
* Phụ Nữ và Cuộc Sống (PN)
1000đ/tin
1500đ/phút
8018897 * Chuyện lạ Việt Nam cước dđ +
600đ/p
Lưu ý:
Đối với thuê bao trả sau: Bắt đầu thực hiện tính cước từ 0h00 ngày 1/1/2004
Đối với thuê bao trả trước: Bắt đầu thực hiện tính cước từ 0h00 ngày 6/1/2004
Việc tính cước các dịch vụ"Thông tin-Giải trí-Thương mại" sẽ được tính trên cơ sở
tin nhắn phản hồi thành công từ hệ thống của VASC về SMSC của MF
Số hỗ trợ miễn phí: 18001255 (cả di động và cố định)(theo cv số 1068/KH-BH&M
ngày 30-3-05)
Cách sử dụng chung
a) Nhắn tin SMS:
Bước 1: Khách hàng gửi tin nhắn theo cú pháp quy định cho từng dịch vụ
(Xem chi tiết trong từng dịch vụ)
Bước 2: Gửi tin đến số dịch vụ 996 / 997 / 998 / 19001255
(Số dịch vụ sẽ được xác định theo từng dịch vụ, xem chi tiết bên dưới)
Bước 3: Chờ trong giây lát và nhận kết quả.
b). Gọi điện thoại đến 19001255
Bước 1: Quay số 19001255
Bước 2: Thực hiện theo hướng dẫn trong hộp thoại
Thông tin trợ giúp
Khách hàng có thể dùng các cách sau để nhận được thông tin trợ giúp về mã lệnh:
Sọan tin nhắn: Help và gửi về Mã số dịch vụ (996, 997, 998)
Gửi tin nhắn bất kỳ (không nằm trong các mã lệnh dịch vụ) đền mã số dịch vụ.
Gọi đến số hỗ trợ miễn phí: 18001255 (gọi được từ cố định và di động từ 8h sáng
đến 21h tất cả các ngày)
Truy cập vào trang web
Gửi email yêu cầu đến hộp thư mcommerce@vasc.com.vn
Ngoài ra khi khách hàng gửi sai cú pháp, sai các tham số lệnh qui định tại mỗi dịch vụ sẽ
nhận được một tin nhắn phản hồi có tính chất trợ giúp.
III.MÁY ĐẦU CUỐI
83
1. Giới thiệu khái quát về máy đầu cuối
Thiết bị đầu cuối.
Thiết bị đầu cuối là một phần không thể thiếu trong toàn bộ hệ thống viễn thông nói
chung và di động nói riêng.
Thiết bị đầu cuối là do KH tự trang bị
Thiết bị đầu cuối gồm có:
Máy đầu cuối
SIM
Các hãng cung cấp máy đầu cuối.
Hiện nay có rất nhiều hãng sản xuất máy đầu cuối, tuy nhiên các hãng chiếm thị phần
lớn gồm các hãng sau:
Nokia
SonyEricsson
Motorola
Siemens
Samsung
LG
Sharp
Nec
Phillip
…
Cấu trúc máy đầu cuối.
Máy đầu cuối được cấu tạo bởi những bộ phận cơ bản:
Main
Màn hình
PIN
Vỏ
Sạc
Tai Nghe
Cáp data
Cấu trúc bàn phím bao gồm:
Phần số
Phần chữ
Và phần menu
Một số hệ điều hành chạy trên thiết bị đầu cuối bao gồm:
Symbian
Window Mobile
PALM OS
Linux
BlackBerry OS
Một số platform phần mềm trên thiết bị đầu cuối:
Java (J2ME)
BREW (Binary Resource Environment for Wireless)
2. Cách sử dụng cơ bản máy đầu cuối.
2.1. Khóa mở bàn phím thông dụng:
Máy Nokia
84
Khóa phím: "Menu" + "*" trong vòng 1,5s.
Mở phím: "Mở khóa" + "*" trong vòng 1,5s.
Ngoài ra:
8855: có thể cài mã khóa phím bằng : Cài đặt/cài đặt cho máy/mã khóa phím/bật
và mở bằng "Mở khóa"+ mã bảo vệ ok
7210,6510: có thể cài hẹn giờ bằng: Cài đặt/cài đặt cho máy/khóa phím tự
động/bật > cài hẹn giờ
3610: có thể cài hẹn giờ bằng: Cài đặt/cài đặt khóa phím/bật >cài hẹn giờ
5110 : Ấn phím Navy(Menu) + space (0)
Máy Samsung
Hầu hết các máy Samsung có nắp gập thì không có chức năng khóa bàn phím
Ngoài ra:
R220: Mở khóa: giữ lâu phím "*", máy tự động khóa sau 15s nếu cài đặt: Cài
đặt/cài đặt điện thọai/khóa phím/bật
N620, N500: Mở khóa: Phím "..." bên trái + "*", Khóa phím: giữ lâu phím "*" ,
Cài tự động khóa phím: Cài đặt/cài đặt điện thọai/cài đặt khóa phím/bật
R210: Mở khóa giữ lâu "*", máy tự động khóa phím
Máy Ericson
Khóa phím: tự động
Mở khóa: "C"+ "Yes"
Ngoài ra:
E388: Cài đặt khóa phím: setting/keylock/auto; mở khóa phím : "C"+"Yes"
R1018, ER688, ER337: Mở khóa: ấn mũi tên xuống +"Yes"
Máy Motorola
A3618, T189, V2088, P7689: Khóa và mở phím bằng: "*" + "#"
T190, T2688: Khóa : giữ "#" 2 giây, Mở: "OK" + "*", khóa tự động bằng cách:
cài đặt điện thọai, khóa điện thọai, khóa tự động
TalkaBarout: Khóa: ấn "#" giữ lâu, Mở khóa: "Menu" + "*"
ME360: Khóa và Mở phím bằng: "Menu" + "*"
Máy Siemens
Hầu hết máy
Khóa: "#" giữ lâu (3s)
Mở: "#" giữ lâu (3s)
Riêng C30: khóa và mở: "Yes" + "#"
Ngoài ra có thể cài khóa phím tự động một số máy như sau:
C35, S35i, SL45: Setup/Phone/Keys/Auto key lock
ME45, C45: Cài đặt/Thiết bị/Phím/tự động khóa phím
S25: Cài đặt/bàn phím
S40: Security/Keypad lock/auto lock
Máy Panasonic
Khóa phím: Bấm menu bên phải trên cùng 3 lần
Mở khóa: Bấm menu bên phải trên cùng 2 lần
Ngoài ra:
GD90 : Khóa ấn Menu chọn KeyGuard, chọn Enale ; Mở Bấm Free 3 lần.
GD35: 0000 + "ok"
85
GD68, G60: Khóa: ấn phím chính giữ và "chọn", Mở khóa: Menu bên trái > chọn
mở, bấm nút tròn có dấu "chọn"
Khác
Sagem :Khóa phím: Security/Lock keypad/Active, Mở khóa: "*" + "ok"
Philip: Khóa, và mở: "C" giữ lâu
Alcatel: Mở phím: "*" giữ lâu,
- Riêng Alcatel one touch club: khóa "#", mở : "159"
Sony:
- J5: khóa và mở phím bằng: gạt cần gạt bên trái xuống
- J70, Z5: khóa và mở: phím chính giữ "Centre" +"#"
TRIUM : Khoá mở ấn phím #
NEC : Khoá ấn phím #, mở ấn Menu--> *
2.2. Chức năng gọi điện và nhận điện:
a. Gọi điện, có hai cách:
+ Bấm trực tiếp số cần gọi trên bàn phím -> sau đó bấm phím dùng để gọi và nhận
cuộc gọi.
+ Tìm số điện thoại đã lưu trong danh bạ -> sau đó bấm phím dùng để gọi và nhận
cuộc gọi.
b. Nhận cuộc gọi: Khi thấy có cuộc gọi đến hiển thị trên màn hình.
+ Nếu muốn nhận cuộc gọi -> bấm phím dùng để gọi và nhận cuộc gọi.
+ Nếu không muốn nhận cuộc đó -> bấm phím dùng để từ chối cuộc gọi.
c. Điều chỉnh âm lượng nghe nói: ta điều chỉnh âm lượng bằng cách thực hiện 1 cuộc
gọi, chờ lúc kết nối -> ta bấm phím Điều chỉnh (tùy theo từng loại máy mà nút điều
chỉnh ở những vị trí khác nhau và cách ấn khác nhau).
d. Quản lý cuộc gọi:
Muốn kiểm tra lại những cuộc gọi đã gọi đi, gọi đến, cuộc gọi nhỡ. Ta có thể kiểm
tra nhanh bằng cách bấm ngay phím gọi điện, máy sẽ hiện ra phần log cho ta biết cuộc
gọi nhỡ, cuộc gọi đến, cuộc gọi đi (cách hiển thị của log tùy thuộc vào từng loại máy
- Phần Log trong máy: chọn menu chọn biểu tượng log. Phần log này sẽ cho người sử
dụng biết được chi tiết toàn bộ các thông tin đến và đi trong máy. Phần này không
những quản lý về cuộc gọi mà còn quản lý cả về tin nhắn. Phần log trong máy cũng
khác nhau với những loại máy khác nhau.
2.3. Chức năng nhắn tin.
Khi chọn phần tin nhắn, thông thường các máy có các hiển thị cơ bản.
New Message: tạo tin nhắn mới
Chọn New message máy sẽ hiện:
- Text message: là tin nhắn văn bản – loại này thường dùng
- Multi media message: tin nhắn đa phương tiện – loại tin nhắn này cho phép người
sử dụng không chỉ gửi văn bản mà còn gửi âm thanh hình ảnh – phụ thuộc vào sự
hỗ trợ của mạng đang sử dụng.
- E-mail: gửi và nhận mail.
Các loại máy đời cũ có thể không có phần Multi media message và E-mail.
InBox: hộp thư đến – lưu những tin nhắn đến.
OutBox: lưu những tin nhắn chưa được gửi do lỗi mạng hoặc lý do nào đó.
Sents: Lưu nhưng tin đã được gửi
MailBox: hộp thư – lưu Email
86
Voice MailBox: Hộp thư thoại
Options: Tùy chọn tính năng của chức năng tin nhắn.
Vv…
Tùy theo loại máy khác nhau mà có thêm hoặc bớt đi một số hiển thị và chức năng khác.
Thông thường để gửi một tin nhắn, chúng ta phải chọn Message – New message – text
message. Máy sẽ hiển thị một khung:
Khung màn hình dùng để viết tin.
To: nhập số điện thoại cần gửi đến. Sau đó ấn phím “OK” hoặc phím “Call”, tùy thuộc vào
từng loại máy để gửi tin nhắn.
3. Ứng dụng cho các dịch vụ
Nạp tiền và kiểm tra tài khoản qua giao thức USSD.
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ USSD:
a. Nạp tiền vào tài khoản:
Bước 1: Cào nhẹ lớp phủ trên bề mặt thẻ nạp tiền để biết mã số bí mật in trên thẻ
(gồm 12 chữ số).
Bước 2: Từ bàn phím máy ĐTDĐ bấm: *100*xxxxxxxxxxxx#, rồi bấm phím
OK.
(trong đó: xxxxxxxxxxxx là 14 chữ số bí mật in trên thẻ nạp tiền).
Bước 3: Hệ thống đưa ra thông báo về kết quả nạp thẻ trực tiếp trên màn hình
máy điện thoại của khách hàng.
b. Kiểm tra số dư tài khoản:
Từ bàn phím máy điện thoại di động bấm: *101#, rồi bấm phím OK.
Hệ thống sẽ thông báo số tiền hiện có trong tài khoản trực tiếp trên màn hình máy
điện thoại của khách hàng.
Hệ thống sẽ thông báo thời hạn sử dụng tài khoản của thuê bao.
Lưu ý:Phím OK có thể là phím YES hoặc SEND... tuỳ thuộc vào từng loại máy.
Chi tiết về cách sử dụng dịch vụ và các câu thông báo của hệ thống:
STT Nội dung yêu cầu
Thao tác
bấm phím
trên ĐTDĐ
Thông báo phản hồi
của hệ thống Kết quả nạp thẻ
1 Nạp tiền vào tài khoản
*100*mã số
nạp tiền#
The da nap thanh cong,
bam *101# de kiem tra
TK. Cam on da su
dung.
Nạp thẻ thành công.
Ma the Khong dung,
xin moi nap lai. Nạp thẻ sai mã.
Ma the Khong dung,
xin moi nap lai.
Nạp thẻ trùng với mã
thẻ đã sử dụng.
2 Kiểm tra tài khoản *101#
So du tai khoan hien tai
la: xxxx dong. Cam on
da su dung .
87
Phần IV
TỔNG QUAN VỀ MẠNG GSM
Sự ra đời của loại hình thông tin di động số GSM là một bước nhẩy vọt của lĩnh vực thông
tin, nó mang lại cho người sử dụng những lợi ích không thể phủ nhận được. Cùng với sự phát
triển của kỹ thuật hiện đại, sự đổi mới công nghệ, mạng lưới viễn thông toàn cầu nói chung cũng
ngày càng đổi mới theo chiều hướng tích cực, và trong cái chung đó, lĩnh vực thông tin di động
đã luôn cập nhật những thành tựu khoa học mới.
Tuy nhiên, khi vấn đề internet toàn cầu và các mạng cơ quan, cá nhân … phát triển cả về
quy mô và tiện ích, đã xuất hiện nhu cầu về dịch vụ truyền số liệu mọi lúc mọi nơi. Các nhà khai
thác sử dụng công nghệ không dây đang đòi hỏi tính đa dạng cho dịch vụ số liệu không dây. Khi
nhu cầu tăng lên, đòi hỏi các dịch vụ này phải được sử dụng ở tốc độ cao hơn. Vì thế xu hướng
triển khai lên các thế hệ di động tiếp theo là một xu hướng tất yếu đang được triển khai tại nhiều
nước trên thế giới.
GSM 2G >> GPRS 2,5G >> WCDMA 3G
I- GSM (Global System for Mobile Communication):
Công nghệ GSM hay còn được gọi là hệ thống thông tin di động toàn cầu, dựa trên công
nghệ TDMA tiêu chuẩn Châu Âu. Công nghệ đa truy cập phân chia theo thời gian TDMA là
công nghệ truyền sóng kỹ thuật số, cho phép một số người dung truy nhập vào cùng một kênh
tần số mà không bị kẹt bằng cách định vị những rãnh thời gian duy nhật cho mỗi người dùng
trong mỗi kênh.
Trên thế giới hiện nay đã có hơn 175 quốc gia với hơn 450 nhà khai thác đang sử dụng hệ
thống này và hiện có khoảng trên 1 tỷ thuê bao, chiếm 80% thị phần về thông tin di động toàn
thế giới.
1. Tổng quan mạng GSM:
I.
Ký hiệu:
NSS: mạng và phân hệ chuyển mạch
BSS: phân hệ trạm gốc
OSS: phân hệ khai thác
MS: trạm di động
88
Mô hình cấu trúc hệ thống của một mạng thông tin di động GSM có sơ đồ như sau:
Cấu trúc chung mạng GSM
NSS
AUC
HLR
MSC
VLR EIR
MAP
MAP MAP MAP
BSS
BSC
BTS
LAPD
BSSAP
MS
LAPDm
OSS
ISUP
MUP
TUP
Truyền báo hiệu
Truyền lưu lượng
AUC: Trung tâm nhận thực
VLR: Bộ ghi định vị tạm trú
HLR: Bộ ghi định vị thường trú
EIR: Bộ ghi nhận dạng thiết bị
MSC: Trung tâm chuyển mạch
các dịch vụ mạng
BSC: Bộ điều khiển trạm gốc
BTS: Trạm thu phát gốc
NSS: Phân hệ chuyển mạch
BSS: Phân hệ trạm gốc
MS: Trạm di động
OSS: Phân hệ khai thác bảo dưỡng
PSPDN: Mạng số liệu công cộng chuyển mạch gói
CSPDN: Mạng số liệu công cộng chuyển mạch kênh
PSTN: Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng
PLMN: Mạng di động mặt đất
ISDN: Mạng số dịch vụ tích hợp
OMC: Trung tâm khai thác và bảo dưỡng
ISDN
PSPDN
CSPDN
PSTN
PLMN
89
II. Thành phần GSM:
Mạng GSM được chia thành 2 hệ thống: hệ thống chuyển mạch (NSS) và hệ thống trạm
phát (BSS). Mỗi hệ thống được xây dựng trên nhiều thiết bị chuyên dụng khác nhau và được vận
hành, bảo trì và quản lý bởi các trung tâm máy tính.
Hệ thống chuyển mạch chuyên xử lý cuộc gọi và các công việc liên quan đến thuê bao.
BSS xử lý công việc liên quan đến truyền phát sóng radio. OMC thực hiện nhiệm vụ vận hành và
bảo trì mạng, như theo dõi lưu lượng cảnh báo khi cần thiết.
1. Kiến thức dạng địa lý:
Với mọi mạng điện thoại, kiến trúc là nền tảng quan trọng để xây dựng qui trình kết nối
cuộc thoại đến đúng đích. Với mạng di động thì điều này lại càng quan trọng: do người dùng
luôn di chuyển nên kiến trúc phải có khả năng theo dõi được vị trí của thuê bao.
2. Ô (cell)
Là đơn vị cơ bản của hệ thống tế bào, được định nghĩa theo vùng phủ sóng của BTS. Mỗi ô
được cấp một số định danh duy nhất gọi là CGI (Cell Global Identity). Để phủ sóng toàn quốc,
người ta cần đến một số lượng rất lớn BTS. Như hiện nay Mobifone đã lắp đặt khai thác trên
1000 trạm BTS
3. Vùng định vị (LA-Location Area):
Nhiều ô được ghép nhóm và gọi là một LA. Trong mạng, vị trí của thuê bao do LA khu vực
của thuê bao nắm giữ. Số định danh cho LA được lưu thành thông số LAI (Location Area
Identity) ứng với từng thiết bị di động (điện thoại di động) trong VLR. Khi thiết bị di chuyển
sang ô của LA khác thì bắt buộc phải đăng ký lại vị trí với mạng, nếu dịch chuyển giữa các ô
trong cùng một LA thì không phải thực hiện qui trình trên. Khi có cuộc gọi đến thiết bị, thông
điệp được phát ra (broadcast) toàn bộ các ô của LA đang quản lý thiết bị.
4. Vùng phục vụ của MSC:
Nhiều vùng LA được quản lý bởi một MSC. Để có thể kết nối cuộc thoại đến thiết bị di
động, thông tin vùng dịch vụ MSC cũng được theo dõi và lưu lại HLR.
5. Vùng phục vụ của nhà khai thác:
Vùng phục vụ của nhà khai thác bao gồm toàn bộ các ô mà công ty có thể phục vụ; nói cách
khác, đây chính là toàn bộ của vùng phủ sóng của nhà khai thác mà thuê bao có thể truy nhập
vào hệ thống. Mỗi nhà khai thác sẽ có thông số vùng phục vụ riêng. Vi dụ như VMS-Mobifone
có thông số vùng phục vụ là 452-01, Vinaphone có thông số vùng phục vụ là 452-02, Viettel có
thông số vùng phục vụ là 452-04
Vùng dịch vụ GSM: Vùng dịch vụ GSM là toàn bộ vùng địa lý mà thuê bao có thể truy
nhập vào mạng GSM, và sẽ càng mở rộng khi có thêm nhiều nhà khai thác ký thỏa ước hợp tác
với nhau. Hiện tại thì vùng dịch vụ GSM đã phủ hàng chục quốc gia, kéo dài từ Ai-xơ-len đến
Châu Úc và Nam Phi. Chuyển vùng là khả năng cho phép thuê bao truy nhập mạng của mình từ
mạng khác.
Mô hình mạng di động tế bào có thể được trình bày giữa hai góc độ
90
6. Băng tần:
Hiện tại mạng GSM đang hoạt động trên 3 băng tần: 900, 1800, 1900MHz. Chuẩn GSM
ban đầu sử dụng băng tần 900MHz, gọi là phiên bản P-GSM (Primary GSM). Để tăng dung
lượng, băng tần dần mở sang 1800 và 1900MHz, gọi là phiên bản mở rộng (E-GSM).
Chính vì thế, thị trường đã xuất hiện nhiều loại điện thoại hỗ trợ nhiều băng tần nhằm tạo
thuận lợi cho người dùng thường xuyêng đi nước ngoài và tận dụng được hết ưu thế chuyển vùng
quốc tế của mạng GSM hiện nay.
* Trạm di động MS:
MS là thiết bị tương tác trực tiếp với người sử dụng hệ thống GSM. MS sẽ tự động thực
hiện quy trình cần thiết mà không cần đến sự quan tâm hay điều khiển của người dùng. MS gồm
2 phần:
- ME (Mobile Equipment): Thiết bị di động
- SIM (Subscriber Identity Module): Thiết bị nhận diện người đăng ký thuê bao điện thoại
di động.
III. Mobile Equitment:
ME là thiết bị phần cứng hỗ trợ việc truy cập các dịch vụ mạng, bản thân nó không chứa
các thông tin về thuê bao, ME có thể là điện thoại di động, máy phát, máy tính…, mỗi ME có
một số định dạng duy nhất IMEI (International Mobile Equitment Identity) do nhà sản xuất quy
định với mục đích là giúp nhà khai thác mạng di động quản lý thiết bị, ngăn ngừa sự hoạt động
của các ME không hợp lệ.
2/ Thẻ Sim:
- IMSI (International Mobile Subcriber Identity – số nhận dạng thuê bao di động quốc tế): là số
nhận dạng giúp cho mạng GSM có thể định tuyến cuộc gọi đến thuê bao cũng như tính cước.
- TMSI (Temporary Mobile Subcriber Identity – số nhận dạng thuê bao tạm thời): Là số nhận
dạng duy nhất do MSC cung cấp cho thuê bao khách, giúp bảo mật cho thuê bao, nó có thể thay
đổi giữa các cuộc gọi cũng như đang tiến hành cuộc gọi.
- LAI (Location area Identity – số nhận dạng vùng định vị): Dùng để xác định một vùng định vị
trong đó có thuê bao đang di chuyển.
- Ki – Khóa nhận thực thuê bao, dùng trong quá trình nhận thực của thuê bao.
- MSISDN – Số điện thoại thực của thuê bao.
Như vậy, SIM chứa thông tin về các dịch vụ mà thuê bao có thể truy cập. Không có SIM
thì người sử dụng ME không thể thực hiện gọi đi hay nhận cuộc gọi được. Do đó, ME có thể
được sản xuất rộng rãi nhưng SIM thì chỉ có thể do nhà khai thác cung cấp.
1. Đăng nhập thiết bị vào mạng:
91
Khi thiết bị di động ở trạng thái tắt, nó được tách ra khỏi mạng. Khi bật lên, thiết bị dò tần
số GSM để tìm kênh điều khiển. Sau đó, thiết bị đo cường độ của tín hiệu từ các kênh và ghi lại.
Cuối cùng thì chuyển sang kết nối với kênh có tín hiệu mạnh nhất.
2. Chuyển vùng:
Vì GSM là một chuẩn chung nên thuê bao có thể dùng điện thoại hệ GSM tại hầu hết các
mạng GSM trên thế giới. Trong khi di chuyển, thiết bị liên tục dò kênh để luôn duy trì tín hiệu
với trạm là mạnh nhất. Khi tìm thấy trạm có tín hiệu mạnh hơn, thiết bị sẽ tự động chuyển sang
mạng mới; nếu trạm mới nằm trong LA khác, thiết bị sẽ báo cho mạng biết vị trí mới của mình.
Riêng với chế độ chuyển vùng quốc tế hoặc chuyển vùng giữa mạng của hai nhà khai thác
dịch vụ khác nhau thì qúa trình cập nhật vị trí đòi hỏi phải có sự chấp thuận và hỗ trợ từ cấp nhà
khai thác dịch vụ.
* Sơ dồ cụ thể 2 trường hợp cuộc gọi trong mạng GSM:
a. Cuộc gọi di động gọi di động:
`
b. Cuộc gọi Di động gọi cố định:
`
VI. Các dịch vụ mạng GSM:
1. Dịch vụ Hiện thị số chủ gọi (CLIP)
2. Dịch vụ Dấu số (CLIR)
3. Dịch vụ Chuyển cuộc gọi (Call Divert)
4. Dịch vụ Giữ cuộc gọi (Call Hold)
5. Dịch vụ Chờ cuộc gọi (Call Wait)
6. Dịch vụ Tự chặn cuộc gọi (Call Bar)
7. Dịch vụ Hộp thư thoại (Voicemail)
8. Dịch vụ Fax
9. Dịch vụ DATA
10. Dịch vụ MMS
11. Dịch vụ GPRS
12. Dịch vụ chuyển vùng quốc tế
13. Dịch vụ chuyển vùng quốc gia
14. Dịch vụ Tin nhắn
15. Dịch vụ Tin nhắn quảng bá
92
Phần V
MỐI LIÊN HỆ XỬ LÝ KH GIỮA ĐÀI 1090 VÀ
CÁC CỬA HÀNG/P.TTCP(ĐỘI THU CƯỚC TRỰC TIẾP)
1. Sơ đồ mối liên hệ xử lý PAKN của KH giữa đài 1090 và các cửa hàng/ P.TTCP(đội thu
cước TT)
Hiện nay việc gửi thông báo cước chia làm 3 chu kỳ:
- Chu kỳ 1: Phát hành ngày 8 và 9 hàng tháng
- Chu kỳ11 : Phát hành ngày 14 và 15 hàng tháng
- Chu kỳ 21 : Phát hành ngày 24 và 25 hàng tháng
Giao dịch viên kiểm tra rõ thông tin với khách hàng xem địa chỉ thông báo cước có đúng như
dữ liệu ghi nhận trên FPT hay chưa? Phòng TTCP sẽ không giải quyết các trường hợp GDV đề
nghị gửi thông báo cước cho khách hàng về 1 địa chỉ khác với địa chỉ TBC trên hợp đồng (FPT).
Khách Hàng
Đài 1090
CÁC CỬA HÀNG
1. Các phản ánh liên quan
đến thanh toán, mở cước tại
cửa hàng, đại lý, phản ánh
về thái độ của nhân viên ở
cửa hàng Mobifone,đại lý
chuyên của mobifone...
. KH ở các tỉnh có đăng ký
báo phát , thu cước nhưng
chưa nhận được TBC, chưa
được thu cước ( các tỉnh
còn lại trừ HP, Quảng
ninh), các vấn đề khác.
Lưu ý: GDV phải ghi rõ
KH thanh toán cước tại địa
điểm nào, khi nào,số hoá
đơn nếu có,số tiền.GDV
phải nhập xử lý sơ bộ là đã
giải quyết đến đâu
TTCP
1.Thông báo cước
2.Báo phát
3.KH đề nghị hỗ trợ thu
cước
4.Phản ánh về thu cước
5.Thu cước tại CH tỉnh
6.NH và hóa đơn
7.Các loại khác về TTCP
8.Các p/á khác về vấn đề
TTCP như KH chưa được
trừ số tiền thừa khi chuyển
từ trả trước sang trả sau…
Lưu ý: Thời gian xử lý các
phản ánh trên chậm nhất là
7 ngày
93
Như vậy GDV hướng dẫn khách hàng qua các cửa hàng thay đổi địa chỉ thông báo cước …( lưu
ý KH đăng ký tháng này thì tháng sau mới nhận được báo phát )
2.Các chương trình tra cứu thông tin:
a. Chương trình FPT (
Tra cứu MobiFone:
- Giải thích các dữ liệu TB.
- Tra cứu cước IVR, cước nóng, TBC, Giải trình cước phát sinh(cước phát sinh trong
tháng, cước phi thanh toán).
- Tra cứu LS DV TB, LS khiếu nại, LS CSKH, LS gói cước.
- Cách kiểm tra hình thức thanh tóan của khách hàng.
- Tra cứu PIN, PUK.
- Giải thích tham số trên tổng đài HRL:
- Cách Reset HLR.
Tra cứu MobiCard:
- Giải thích các dữ liệu TB.
- Tra cứu LS DV TB, LS khiếu nại, LS CSKH, LS nạp tiền.
- Kiểm tra thẻ cào.
- Tra cứu PIN, PUK.
- Cách hỗ trợ khách hàng nạp thẻ.
- Giải thích tham số trên tổng đài IN:
- Cách Reset HLR.
- Cách mở incoming /SMS ( Lưu ý kiểm tra kỹ thông tin về tiền và thời hạn trước khi mở ).
b. 145 diary (NoteBook)
- Cách nhập, xóa, sửa phiếu danh bạ, XLTT
- Tạo / Xoá liên kết.
- Các nội dung ứng dụng khác: tìm kiếm phiếu XLTT, danh bạ
c. Trang Giải quyết, PAKN khách hàng
- Cách nhập PA KN của khách hàng.
- Cách tìm kiếm PA của khách hàng.
- Lịch sử khiếu nại.
- Cách đóng phản ánh.
d. Trang WEB 145 (
- Tra cứu thông tin thống nhất trả lời chung
- Tin nội bộ
- Vùng phủ sóng
- Khu vực có hỗ trợ GPRS
- Máy đầu cuối
- Dịch vụ
- Bảng giá cước
- …
Địa chỉ các chương trình tra cứu hỗ trợ phục vụ công tác trảlời khách hàng:
Tone/Logo:
94
KẾT LUẬN
Sau thời gian thử việc tại Đài 1090 tôi đã tìm hiểu một cách sâu sắc về Công ty Thông tin
di động (VMS), mạng thông tin di động MobiFone cũng như tìm hiểu về trung tâm I, về cơ cấu
tổ chức trong trung tâm, và về các chế độ chính sách đối với thuê bao và các dịch vụ của Công
ty. Công ty Thông tin di động (VMS) là một công ty lớn và cũng là doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ thông tin di động duy nhất nằm trong bảng xếp hạng Top 20 doanh nghiệp lớn của Việt Nam
theo UNDP, mạng di động MobiFone thực sự là mạng di động lớn nhất Việt Nam, với lượng
thuê bao lớn, dịch vụ tiện ích đa dạng, phong phú, chất lượng dịch vụ hoàn hảo đáp ứng nhiều
nhu cầu của khách hàng. Môi trường làm việc tại VMS là môi trường làm việc chuyên nghiệp,
năng động, sáng tạo và thân thiện. Các nhân viên MobiFone luôn luôn làm việc với tinh thần
phục vụ khách hàng hết mình, luôn hướng tới mục đích đem lại cho khách hàng những dịch vụ
tốt nhất và làm cho khách hàng thỏa mãn nhất khi sử dụng dịch vụ của MobiFone. Khách hàng
đến với MobiFone luôn cảm nhận được nét văn hóa MobiFone, đó là dịch vụ chất lượng cao,
lịch sự và vui vẻ, lắng nghe và hợp tác, nhanh chóng và chinh xác, tận tụy và sang tạo.
Phần I ........................................................................................................................................ 3
GIỚI THIỆU CHUNG CÔNG TY VMS MOBIFONE ........................................................... 3
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG VMS ......................................... 3
1. Lịch sử phát triển của Công ty thông tin di động - mobifone ...................................... 3
2. Văn hóa mobifone ..................................................................................................... 4
3. Tám cam kết của mobifone với khách hàng ............................................................... 4
4. Bốn nhất của mobifone .............................................................................................. 4
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC ....................................................................................................... 5
1. Cơ cấu tổ chức công ty .............................................................................................. 5
2. Cơ cấu tổ chức Trung tâm Thông tin di động KVI ..................................................... 6
III. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN TRUNG TÂM I .................................. 6
1. Phòng Tổ chức Hành chính (TC-HC) ......................................................................... 6
2. Phòng Chăm sóc Khách hàng (CSKH) ....................................................................... 7
3. Phòng Kỹ thuật - Khai thác ........................................................................................ 7
4. Phòng Tin học Tính cước ........................................................................................... 8
5. Phòng Thanh toán cước phí ....................................................................................... 9
6. Phòng Kế toán – Thống kê – Tài chính ...................................................................... 9
7. Phòng Kế hoạch – Bán hàng và Marketing............................................................... 10
8. Phòng Quản lý Đầu tư Xây dựng ............................................................................. 11
9. Phòng Khai thác các Dịch vụ giá trị gia tăng ............................................................ 11
10. Đài Chuyển mạch .................................................................................................... 11
11. Đài Vô tuyến ........................................................................................................... 12
12. Đài 1090 .................................................................................................................. 13
IV. NỘI QUY VÀ THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẠI VMS_mobifone .................................... 14
1. Thỏa ước lao động tập thể ........................................................................................ 14
2. Nội quy lao động đang áp dụng tại VMS ................................................................. 14
Phần II ..................................................................................................................................... 23
NGHIỆP VỤ ............................................................................................................................ 23
I. CÁC SẢN PHẨM CHÍNH CỦA MOBIFONE .............................................................. 24
95
II. SO SÁNH ƯU NHƯỢC ĐIỂM CÁC SẢN PHẨM CỦA MOBIFONE VỚI CÁC MẠNG
DĐ KHÁC ............................................................................................................................ 24
1. Vinaphone: .............................................................................................................. 26
2. Viettel...................................................................................................................... 26
3. S-Fone ..................................................................................................................... 28
4. EVN Telecom .......................................................................................................... 30
5. HT Mobile ............................................................................................................... 30
III. CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ÁP DỤNG CHO CÁC SẢN PHẨM CỦA MOBIFONE .......... 33
1. Thuê bao trả sau MobiGold ..................................................................................... 33
2. Thuê bao trả trước ................................................................................................... 42
IV. NghiÖp vô thanh to¸n cíc phÝ .................................................................. 44
V. NGHIỆP VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG ................................................................. 50
VI. Quy tr×nh nghiÖp vô ISO ®èi víi nh©n viªn b¸n hµng ...................... 62
Phần III ................................................................................................................................... 70
DỊCH VỤ CỦA MOBIFONE ................................................................................................. 70
I. CÁC DỊCH VỤ THUỘC MOBIFONE. ........................................................................ 70
II. CÁC DỊCH VỤ NGOÀI MOBIFONE. .......................................................................... 80
III. MÁY ĐẦU CUỐI ......................................................................................................... 82
1. Giới thiệu khái quát về máy đầu cuối ....................................................................... 83
2. Cách sử dụng cơ bản máy đầu cuối. ......................................................................... 83
3. Ứng dụng cho các dịch vụ........................................................................................ 86
Phần IV.................................................................................................................................... 87
TỔNG QUAN VỀ MẠNG GSM............................................................................................. 87
II Thành phần GSM: .......................................................................................................... 89
III. Mobile Equitment: ........................................................................................................ 90
Phần V ..................................................................................................................................... 92
MỐI LIÊN HỆ XỬ LÝ KH GIỮA ĐÀI 1090 VÀ .................................................................. 92
KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 94
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luận văn- NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN MỚI KHỐI KỸ THUẬT – ĐÀI 1090 CỦA CÔNG TY VMS MOBIFONE.pdf