Từnhững kết luận trên, tác giảxin đưa ra một sốkiến nghị đối với người sử
dụng lao động đểnâng cao mức độhài lòng trong công việc của nhân viên nhưsau:
Nên chú trọng việc xem xét và thực hiện một sốgiải pháp được nêu ra ở
nghiên cứu này đểlàm tăng sựhài lòng trong công việc của nhân viên.
Luôn quan tâm đến nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên mới làm quen
với công việc và hướng dẫn tận tình đểhọcó thểnhanh chóng hòa nhập vào công
việc và tập thể. Bên cạnh đó cũng không quên khen thưởng, động viên, luôn có
chính sách công bằng đối với từng nhân viên. Luôn lắng nghe và ghi nhận những ý
kiến đóng góp của nhân viên vì đó là những tâm tư, nguyện vọng của họ, nếu có thể
giải quyết tốt sẽgiúp nhân viên làm việc tốt hơn.
Luôn tạo điều kiện và khuyến khích tinh thần học hỏi của nhân viên đểhọ
có thểhọc tập nâng cao trình độchuyên môn cũng nhưnhững kỹnăng cần thiết, sắp
xếp, phân công đúng người, đúng việc đểnhân viên có thểphát huy hết khảnăng
của mình.
Luôn xây dựng chính sách lương, thưởng, phúc lợi công bằng giữa các
nhân viên, sao cho tương xứng với khối lượng công việc mà họ đang đảm nhận và
đảm bảo cho cuộc sống của họ đểhọcó thểan tâm làm việc và cống hiến hết mình
cho đơn vị.
126 trang |
Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 2669 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng trong công việc của nhân viên khối văn phòng tại thành phố Trà Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của nhân viên văn phòng tại Thành Phố Trà Vinh thông qua việc đánh giá
các yếu tố và khảo sát ý kiến người lao động. Kết quả kiểm định độ tin cậy của
thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha cho thấy các biến quan sát từ thang đo
ban đầu đều có độ tin cậy trong việc đo lường sự hài lòng trong công việc. Tuy
nhiên khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan và hồi
quy tuyến tính bội, trong 32 biến quan sát ban đầu thì chỉ có 24 biến được đưa vào
mô hình và được nhóm thành 4 nhóm nhân tố có tác động đến sự hài lòng trong
công việc của nhân viên khối văn phòng tại Thành Phố Trà Vinh là: Bản chất và
tính ổn định của công việc; Thu nhập, phúc lợi và cơ hội thăng tiến; Mối quan hệ
nơi làm việc; Điều kiện làm việc.
Phần thống kê suy diễn bắt đầu từ các kiểm định sự khác nhau về sự hài lòng
trong công việc giữa những nhân viên thuộc các tổng thể con khác nhau. Các công
cụ kiểm định giả thuyết về trung bình tổng thể như kiểm định trung bình 2 mẫu độc
lập (Independent-samples T-test) và phương pháp phân tích phương sai một yếu tố
(One-Way ANOVA) đã được sử dụng. Kết quả cho thấy không có sự khác biệt về
sự hài lòng trong công việc giữa nhân viên khác giới và loại hình doanh nghiệp mà
nhân viên đang làm việc. Tuy nhiên với độ tin cậy 95% thì có sự khác biệt về sự hài
lòng trong công việc giữa những nhân viên có đặc điểm cá nhân như độ tuổi, tình
trạng hôn nhân, trình độ chuyên môn, thời gian làm việc, thu nhập. Dựa vào kết quả
đã phân tích, tác giả đưa ra được một số giải pháp xung quanh các nhân tố ảnh
hưởng đến mức độ hài lòng trong công việc của nhân viên.
-74-
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận
Nhìn chung, nghiên cứu đã đạt được mục tiêu đề ra là phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng trong công việc của nhân viên khối văn phòng
tại Thành Phố Trà Vinh. Mô hình nghiên cứu ban đầu có 6 nhóm nhân tố gồm 32
biến quan sát, được kiểm định độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, có
ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc. 32 biến này sau khi đưa vào phân
tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích tương quan và hồi quy tuyến tình bội.
Kết quả còn lại 24 biến quan sát được nhóm thành 4 nhóm nhân tố có ảnh hưởng
đến sự hài lòng trong công việc đó là: Bản chất và tính ổn định của công việc;
Thu nhập, phúc lợi và cơ hội thăng tiến; Mối quan hệ nơi làm việc; Điều kiện
làm việc. Trong đó bản chất và tính ổn định của công việc có tác động nhiều
nhất, tiếp đến là thu nhập, phúc lợi và cơ hội thăng tiến, theo sau đó là điều kiện
làm việc và cuối cùng là mối quan hệ nơi làm việc có tác động ít nhất đến sự hài
lòng trong công việc. Ngoài ra, sự hài lòng trong công việc của nhân viên khối
văn phòng tại Thành Phố Trà Vinh được đánh giá là tương đối, đạt 3,9425 trong
thang đo likert 5 mức độ.
Khi sự hài lòng trong công việc được xét dưới từng nhân tố riêng biệt thì
nhân viên văn phòng hài lòng cao nhất với điều kiện làm việc, tiếp đến là mối quan
hệ nơi làm việc, bản chất và tính ổn định của công việc, và cuối cùng là thu nhập,
phúc lợi và cơ hội thăng tiến. Khi xét sự hài lòng trong công việc theo từng khía
cạnh (biến quan sát) cụ thể thì có hai khía cạnh là áp lực công việc không quá cao
và được tham gia các khóa huấn luyện về an toàn lao động định kỳ (như kỹ thuật
phòng cháy chữa cháy, kỹ thuật an toàn về điện) có mức độ hài lòng cao (nằm
trong khoảng 4,21 – 5,00), các biến còn lại đều nằm ở mức khá (nằm trong khoảng
3,41 – 4,20).
-75-
Kết quả kiểm định sự hài lòng trong công việc của nhân viên khối văn phòng
theo các đặc điểm cá nhân cho thấy với độ tin cậy 95% thì không có sự khác biệt
giữa những nhân viên có giới tính khác nhau và loại hình doanh nghiệp nơi họ đang
làm việc khác nhau. Tuy nhiên, kết quả cũng cho thấy có sự khác biệt về sự hài lòng
trong công việc giữa những nhân viên có đặc điểm cá nhân như độ tuổi, tình trạng
hôn nhân, trình độ chuyên môn, thời gian làm việc, thu nhập. Trong đó, những nhân
viên có mức độ hài lòng trong công việc thấp là:
Nhân viên có độ tuổi dưới 25 tuổi: Có thể giải thích là họ mới được
chuyển từ môi trường học tập sang môi trường làm việc, nhiệt huyết còn cao, kiến
thức còn nằm trong lý thuyết, chưa quen được với môi trường làm việc thực tế. Do
đó sự đòi hỏi trong công việc của họ cũng cao hơn những đối tượng khác nên họ có
mức độ hài lòng trong công việc thấp hơn.
Nhân viên chưa lập gia đình: Có thể giải thích là những nhân viên chưa
lập gia đình ít phải chịu những gánh nặng về gia đình, họ đòi hỏi cao hơn trong
công việc, họ có thể thay đổi chỗ làm việc mà không phải bận tâm nhiều thứ như
những người đã lập gia đình. Do đó những nhân viên chưa lập gia đình có mức độ
hài lòng trong công việc thấp hơn.
Nhân viên có trình độ sau đại học: Có thể giải thích là trình độ tỷ lệ thuận
với sự đòi hỏi trong công việc. Những người có trình độ cao họ sẽ muốn công việc
phù hợp với khả năng của họ, và những gì nhận được từ công việc phải tương
đương với công sức mà họ bỏ ra. Do đó những người có trình độ sau đại học có
mức độ hài lòng trong công việc thấp hơn.
Nhân viên có thời gian làm việc trên 3 năm: Có thể giải thích là thời gian
làm việc trên 3 năm đủ để một nhân viên nhận ra họ có phù hợp với công việc cũng
như hài lòng với những gì mà họ nhận được hay không. Sau một thời gian dài làm
việc, họ đòi hỏi phải nhận được nhiều hơn vì đã đóng góp nhiều và gắng bó với đơn
vị. Thêm vào đó, lịch sử làm việc có kinh nghiệm trên 3 năm cũng là một phần ưu
-76-
thế giúp họ dễ dàng chuyển công tác sang nơi khác. Do đó, mức độ hài lòng trong
công việc của những nhân viên có thời gian làm việc trên 3 năm thấp hơn.
Nhân viên có thu nhập dưới 3 triệu: Có thể giải thích là mức sống của con
người ngày càng cao, vật giá ngày càng tăng, do đó thu nhập tỷ lệ thuận với sự hài
lòng trong công việc. Vì vậy những nhân viên có thu nhập dưới 3 triệu sẽ có mức độ
hài lòng trong công việc thấp hơn.
5.2 Hàm ý quản trị
Kết quả nghiên cứu cho thấy hiện tại nhân viên khối văn phòng tại Thành
Phố Trà Vinh khá hài lòng với công việc của họ. Vì vậy tối thiểu người sử dụng lao
động phải duy trì được mức độ hài lòng trong công việc ở hiện tại, và nâng cao hơn
nữa sự hài lòng này của nhân viên trong tương lai. Kết quả nghiên cứu cho thấy có
bốn nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc, do đó việc cải thiện sự hài
lòng của nhân viên cũng phải xuất phát từ bốn nhân tố này. Từ kết quả nghiên cứu,
tác giả đề xuất một số hàm ý quản trị cho người sử dụng lao động như sau:
5.2.1 Hàm ý quản trị về bản chất và tính ổn định của công việc
Người sử dụng lao động cần giao cho nhân viên của mình làm những công
việc phù hợp với năng lực, trình độ và thế mạnh của họ, phải giúp họ hiểu rõ về
công việc của họ đang làm, phải cho họ thấy được tầm quan trọng của những công
việc mà họ đang thực hiện. Để làm được điều đó, người sử dụng lao động cần thực
hiện việc chọn đúng người ngay từ giai đoạn tuyển dụng nhân viên. Khi đăng tin
tuyển dụng cần mô tả đầy đủ, rõ ràng vị trí công việc đang cần người, cũng như
những kỹ năng cần thiết cho vị trí đó. Trong quá trình phỏng vấn cần mô tả chi tiết
vị trí công việc, bài kiểm tra năng lực, kinh nghiệm phải bám sát vào vị trí và yêu
cầu của công việc cần tuyển dụng. Trường hợp trong thời gian thử việc, người sử
dụng lao động phát hiện nhân viên không phù hợp với vị trí công việc thì phải mạnh
dạn từ chối người đó và tìm người khác phù hợp hơn. Sau một thời gian làm việc,
nhân viên có thể có nhu cầu hoán đổi sang vị trí khác, lúc này người sử dụng lao
-77-
động cũng cần tôn trọng ý kiến của nhân viên, xem xét và đổi theo nguyện vọng của
họ nếu vị trí đó là phù hợp với khả năng làm việc của họ.
Nhân viên không thể có sự thỏa mãn cao nếu họ không thực sự hiểu rõ bản
chất công việc của họ và mối quan hệ giữa công việc của họ với công việc của
những đồng nghiệp khác đang làm. Do đó khi nhân viên mới vào làm việc, người sử
dụng lao động cần dành lượng thời gian nhất định để giới thiệu về hoạt động chung
của toàn doanh nghiệp, hoạt động của từng phòng ban và quan trọng nhất là công
việc mà người nhân viên đó phải đảm nhận, tầm quan trọng cũng như mối liên hệ
giữa công việc này với công việc của các phòng ban khác tại nơi làm việc. Người sử
dụng lao động phải quán triệt và truyền đạt cho nhân viên của mình nhận thức được
rằng mỗi vị trí công việc trong doanh nghiệp đều có tầm quan trọng nhất định đối
với hoạt động chung của toàn doanh nghiệp. Tạo cho nhân viên cảm thấy công việc
thú vị, nhưng không kém phần cạnh tranh để họ có thể hết sức phát huy năng lực
của bản thân. Một điều hiển nhiên và quan trọng nữa mà người sử dụng lao động
cần lưu ý là để làm cho nhân viên làm việc tốt hơn thì phải dùng lời nói và hành
động để nhân viên thấy được rằng những quyền lợi mà họ nhân được từ công việc
phải xứng đáng với công sức của họ bỏ ra.
Khi đã qua thời gian thử việc và chấp nhận nhân viên làm việc chính thức thì
người sử dụng lao động nên tạo cảm giác an tâm cho nhân viên bằng cách ký kết
hợp đồng lao động, phấn đấu làm cho doanh nghiệp ngày càng phát triển đi lên để
nhân viên không phải lo bị mất việc làm. Từ đó có thể phát huy hết khả năng của
mình vào công việc.
5.2.2 Hàm ý chính sách về thu nhập, phúc lợi và cơ hội thăng tiến
Để nâng cao sự hài lòng trong công việc của nhân viên thì người sử dụng lao
động cần phải cân nhắc trong việc phân phối thu nhập, xây dựng chính sách lương,
thưởng cho hợp lý.
Để đảm bảo việc phân phối thu nhập một cách công bằng, trước hết người sử
dụng lao động cần phải tham khảo, xem xét, so sánh thu nhập của nhân viên mình
-78-
so với nhân viên trong những doanh nghiệp cùng ngành, tìm hiểu mặt bằng giá cả
chung, đánh giá đúng vị trí và vai trò của từng nhân viên trong tổ chức để xác định
mức thu nhập phù hợp cho nhân viên. Người sử dụng lao động cần xây dựng bảng
mô tả công việc cho từng vị trí cụ thể, giúp nhân viên thấy được vị trí, vai trò và
đóng góp của mình cũng như những thành viên khác trong tổ chức để cho nhân viên
thấy được sự công bằng, những gì họ nhận được là xứng đáng với công sức của họ
đã bỏ ra. Mục đích của tiền thưởng là để khuyến khích người làm việc tốt để họ có
thể làm việc tốt hơn. Để nhân viên có được sự hài lòng đối với các khoản tiền
thưởng, người sử dụng lao động cần xây dựng chính sách thưởng rõ ràng và toàn
diện ngay từ ban đầu với các mức thưởng cụ thể cho tường thành tích cụ thể. Để có
được một phần thưởng nào đó thì nhân viên phải đạt được một thành tích nhất định
trong công việc. Đến khi xét thưởng thì người sử dụng lao động phải căn cứ vào
những gì đã đề ra mà xét để tạo được sự công bằng. Tuy nhiên, không nên chỉ trả
thưởng bằng vật chất, người sử dụng lao động cần thưởng về tinh thần của nhân
viên bằng những lời khen thưởng, động viên, tán dương. Bên cạnh đó, người sử
dụng lao động cần phải cho nhân viên được hưởng các khoảng phúc lợi khi làm
việc, tối thiểu là phải hỗ trợ cho nhân viên các khoản bảo hiểm như bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn.
Được làm việc tại một nơi có sự công bằng và có khả năng thăng tiến, nhân
viên sẽ cảm thấy hài lòng hơn. Do đó người sử dụng lao động cần phải xây dựng
chính sách và điều kiện để được thăng tiến cho người có năng lực. Từ đó, nhân viên
có thể làm việc hết mình để đạt được hiệu quả tốt nhất.
5.2.3 Hàm ý chính sách về mối quan hệ nơi làm việc
Lãnh đạo và đồng nghiệp là hai mối quan hệ chính tại nơi làm việc, do đó
để nâng cao sự hài lòng trong công việc của nhân viên thì người sử dụng lao
động cần phải có biện pháp để tạo được mối quan hệ tốt giữa nhân viên với hai
đối tượng này.
-79-
Để nhân viên cảm nhận được sự quan tâm của lãnh đạo, trước hết lãnh đạo
cần hiểu rõ về nhân viên của mình. Việc tìm hiểu này có thể được thực hiện vào
khoảng thời gian ngoài giờ làm việc hoặc ngay trong lúc làm việc. Lãnh đạo cần
quan tâm đến nhân viên, trao đổi thẳng thắng với nhân viên, tìm hiểu sở thích,
những điểm mạnh, điểm yếu của nhân viên trong công việc cũng như trong cuộc
sống, vì chỉ khi hiểu rõ về nhân viên của mình thì lãnh đạo mới có thể thể hiện sự
quan tâm đối với nhân viên một cách phù hợp. Song song với việc thực hiện sự
quan tâm của mình đối với nhân viên, lãnh đạo cũng cần phải ghi nhận ý kiến đóng
góp của nhân viên, giúp đỡ nhân viên khi cần thiết. Những lời khen thưởng, động
viên sẽ không bao giờ thừa nếu lãnh đạo muốn nhân viên của mình làm việc tốt
hơn. Một điều quan trọng nữa là lãnh đạo phải đối xử công bằng với từng nhân
viên, không được thiên vị dù bất cứ lý do gì.
Để xây dựng được mối quan hệ tốt giữa các nhân viên tại nơi làm việc, người
sử dụng lao động cần phải có chính sách khen thưởng, kỹ luật rõ ràng, minh bạch,
công khai và công bằng giữa các nhân viên với nhau. Tổ chức thực hiện các hoạt
động giao lưu nhằm tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau giữa các nhân viên, giúp họ
trở nên thân thiện như tổ chức du lịch, dã ngoại, văn nghệ Đồng thời người sử
dụng lao động cũng nên xây dựng văn hóa tổ chức dựa trên các giá trị sống có ích
cho tổ chức, cộng đồng và xã hội vì thông qua các giá trị này sẽ kết nối mọi người
trong tổ chức lại với nhau.
5.2.4 Hàm ý chính sách về điều kiện làm việc
Để nâng cao sự hài lòng trong công việc của nhân viên thì một việc quan
trọng mà người sử dụng lao động cần phải quan tâm đó là cải thiện nơi làm việc, tạo
cho nhân viên một điều kiện làm việc tốt nhất. Vấn đề trước tiên là phải an toàn,
người sử dụng lao động cần cho nhân viên tham gia các khóa huấn luyện về an toàn
lao động định kỳ như kỹ thuật phòng cháy chữa cháy, kỹ thuật an toàn về điện để
khi có việc không hay xảy ra, nhân viên có thể tự bảo vệ bản thân và giúp sức để
bảo vệ mọi người. Bên cạnh đó, người sử dụng lao động còn phải xây dựng một
-80-
thời gian làm việc sao cho hợp lý, sao cho trong khoảng thời gian đó nhân viên có
thể thu xếp tất cả để tập trung vào làm việc. Ngoài ra, trong công việc cũng không
nên tạo áp lực quá cao vì như vậy khiến cho nhân viên căng thẳng, khó phát huy hết
khả năng của mình.
5.3 Kiến nghị
Từ những kết luận trên, tác giả xin đưa ra một số kiến nghị đối với người sử
dụng lao động để nâng cao mức độ hài lòng trong công việc của nhân viên như sau:
Nên chú trọng việc xem xét và thực hiện một số giải pháp được nêu ra ở
nghiên cứu này để làm tăng sự hài lòng trong công việc của nhân viên.
Luôn quan tâm đến nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên mới làm quen
với công việc và hướng dẫn tận tình để họ có thể nhanh chóng hòa nhập vào công
việc và tập thể. Bên cạnh đó cũng không quên khen thưởng, động viên, luôn có
chính sách công bằng đối với từng nhân viên. Luôn lắng nghe và ghi nhận những ý
kiến đóng góp của nhân viên vì đó là những tâm tư, nguyện vọng của họ, nếu có thể
giải quyết tốt sẽ giúp nhân viên làm việc tốt hơn.
Luôn tạo điều kiện và khuyến khích tinh thần học hỏi của nhân viên để họ
có thể học tập nâng cao trình độ chuyên môn cũng như những kỹ năng cần thiết, sắp
xếp, phân công đúng người, đúng việc để nhân viên có thể phát huy hết khả năng
của mình.
Luôn xây dựng chính sách lương, thưởng, phúc lợi công bằng giữa các
nhân viên, sao cho tương xứng với khối lượng công việc mà họ đang đảm nhận và
đảm bảo cho cuộc sống của họ để họ có thể an tâm làm việc và cống hiến hết mình
cho đơn vị.
5.4 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo
Do giới hạn về thời gian và chi phí nên nghiên cứu về sự hài lòng trong công
việc của nhân viên khối văn phòng với số lượng mẫu là 226 là khá nhỏ, chưa thể
đánh giá chính xác mức độ hài lòng trong công việc của toàn bộ nhân viên khối văn
-81-
phòng tại Thành Phố Trà Vinh. Do đó rất cần có các nghiên cứu với số lượng mẫu
lớn hơn cho đề tài này vì kích thước mẫu càng lớn thì độ chính xác của nghiên cứu
càng cao. Ngoài ra việc mở rộng giới hạn phạm vi địa lý ra toàn tỉnh Trà Vinh cũng
là cần thiết.
Ngoài ra, trong khi nhân viên khối văn phòng là bao gồm những nhân viên
đang làm việc trong văn phòng của một đơn vị, thì đối tượng khảo sát của nghiên
cứu là nhân viên khối văn phòng đang làm việc tại các doanh nghiệp, không bao
gồm những nhân viên làm việc trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Do đó việc
mở rộng đối tượng khảo sát của nghiên cứu cũng là hướng nghiên cứu tiếp theo.
Mô hình ước lượng thu được từ kết quả nghiên cứu có R2 hiệu chỉnh bằng
64,40% nên còn có các biến khác chưa được đưa vào mô hình nghiên cứu. Do đó,
nên bổ sung các biến mới đưa vào mô hình nghiên cứu để có thể xác định, đánh giá
chính xác hơn các yếu tố có thể ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân
viên khối văn phòng tại Thành Phố Trà Vinh.
-82-
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] Trần Kim Dung (2005), Đo lường sự thỏa mãn công việc trong điều kiện của
Việt Nam.
[2] Lưu Thanh Đức Hải và Võ Thị Thanh Lộc (2000), Nghiên cứu Marketing ứng
dụng trong kinh doanh, Nhà xuất bản Thống kê, Thành Phố Hồ Chí Minh.
[3] Võ Thị Thiện Hải và Phạm Đức Kỳ (2010), “Xây dựng mô hình đánh giá sự
thoả mãn của điện thoại viên tổng đài giải đáp khách hàng dịch vụ viễn
thông tại Việt Nam”, Tạp chí Bưu chính viễn thông, Tạp chí công nghệ
thông tin và truyền thông, kỳ 1/12.
[4] Lê Nguyễn Đoan Khôi và Nguyễn Thị Ngọc Phương (2013), Các nhân tố tác
động đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại Trường Đại Học
Tiền Giang.
[5] Võ Thị Thanh Lộc (2001), Thống kê ứng dụng và dự báo trong kinh doanh
và kinh tế, Nhà xuất bản Thống kê, Thành Phố Hồ Chí Minh.
[6] Mai Văn Nam (2008), Giáo trình nguyên lý thống kê, Nhà xuất bản Văn hoá
thông tin.
[7] Đỗ Hữu Nghị (2011), Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng
trong công việc của nhân viên y tế tại Thành Phố Cần Thơ.
[8] Lê Thanh Nhuận và Lê Cự Linh (2009), Phát triển bộ công cụ đo lường sự
hài lòng trong công việc của nhân viên y tế tuyến cơ sở.
[9] Hà Văn Sơn (2004), Giáo trình lý thuyết thống kê ứng dụng trong quản trị và
kinh tế, Nhà xuất bản Thống kê, Thành Phố Hồ Chí Minh.
[10] Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh: Thiết kế và thực hiện, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.
[11] Trần Thị Cẩm Thúy (2011), Ảnh hưởng của lãnh đạo tạo sự thay đổi đến sự
thỏa mãn với công việc và lòng trung thành với tổ chức của nhân viên.
-83-
[12] Châu Văn Toàn (2009), Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc
của nhân viên khối văn phòng ở Thành Phố Hồ Chí Minh.
[13] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức.
Tiếng Anh
[14] Adam (1963), Equity Theory.
[15] Aziri B (2011), “Job Satisfaction: A literature review”, Management
research and practice, 3(4), pp. 77 – 86.
[16] Ellickson, M.C. & Logsdon, K. (2002), “Determinants of job satisfaction of
municipal government employees”, State and Government Review, 33(3),
pp. 173 – 184.
[17] Hackman, J. R & Oldham, G. R. (1974), “The Job Diagnosis Survey: An
Instrument for the Diagnosis of Jobsand the Evaluation of Job Redesign
Project”, Technical Report, Department of Administrative Sciences, Yale
University, USA, (4).
[18] Kreitner, R & Kinicki, A (2007), Organizational Behavior, McGraw Hill
Irwin.
[19] Luddy, Nezaam (2005), Job Satisfaction amongst Employees at a Public
Health Institution in the Western Cape, University of Western Cape,
South Africa.
[20] Mullins, J.L (2005), Management and organizational behavior, Seventh
Edition, Person Education Limited.
[21] Scott, T. et al (1960), Minnesota Studies in Vocational Rehabilation: A
Definition of Work Adjustment, University of Minnesota, USA.
[22] Smith, P.C., Kendall, L. M.and Hulin, C. L. (1969), The measurement of
satisfaction in work and retirement, Chicago: Rand McNally.
-84-
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: HỆ THỐNG DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH TRÀ VINH PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ
GIAI ĐOẠN 2012 - 2014
Đơn vị tính: Doanh nghiệp
Ngành kinh tế
Năm So sánh
2012 2013 2014 2013/2012 2014/2013
Số lượng Tỷ trọng
Số
lượng
Tỷ
trọng
Số
lượng
Tỷ
trọng
Số
lượng Tỷ lệ
Số
lượng Tỷ lệ
Bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô,
mô tô, xe máy và xe có động cơ khác 430 40,99 509 43,32 528 42,31 79 18,37 19 3,73
Xây dựng 222 21,16 230 19,57 259 20,75 8 3,60 29 12,61
Công nghiệp chế biến, chế tạo 134 12,77 160 13,62 171 13,70 26 19,40 11 6,88
Hoạt động chuyên môn, khoa học và
công nghệ 70 6,67 75 6,38 68 5,45 5 7,14 -7 -9,33
Vận thải kho bãi 48 4,58 47 4,00 65 5,21 -1 -2,08 18 38,30
Dịch vụ lưu trú và ăn uống 34 3,24 35 2,98 36 2,88 1 2,94 1 2,86
Hoạt động tài chính, ngân hàng và
bảo hiểm 27 2,57 26 2,21 28 2,24 -1 -3,70 2 7,69
Nông, lâm nghiệp và thủy sản 25 2,38 25 2,13 32 2,56 - - 7 28,00
Sản xuất và phân phối điện khí đốt,
nước nóng, hơi nước và điều hòa
không khí
21 2,00 21 1,79 23 1,84 - - 2 9,52
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ
trợ 14 1,33 18 1,53 15 1,20 4 28,57 -3 -16,67
Hoạt động dịch vụ khác 7 0,67 12 1,02 5 0,40 5 71,43 -7 -58,33
Thông tin và truyền thông 4 0,38 4 0,34 3 0,24 - - -1 -25,00
-85-
Hoạt động kinh doanh bất động sản 4 0,38 4 0,34 6 0,48 - - 2 50,00
Khai khoáng 2 0,19 1 0,09 1 0,08 -1 -50,00 - -
Cung cấp nước, hoạt động quản lý và
xử rác thải, nước thải 2 0,19 2 0,17 2 0,16 - - - -
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 2 0,19 2 0,17 2 0,16 - - - -
Văn hóa thể thao, vui chơi và giải trí 2 0,19 3 0,26 2 0,16 1 50,00 -1 -33,33
Giáo dục và đào tạo 1 0,10 1 0,09 2 0,16 - - 1 100,00
Tổng cộng 1.049 100,00 1.175 100,00 1.248 100,00 126 12,01 73 6,21
Nguồn: Cục thống kê tỉnh Trà Vinh
-86-
PHỤ LỤC 2: VỐN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH TRÀ VINH
GIAI ĐOẠN 2012 - 2014
Đơn vị tính: tỷ đồng
Ngành kinh tế
Năm So sánh
2012 2013 2014 2013/2012 2014/2013
Số
lượng
Tỷ
trọng
Số
lượng
Tỷ
trọng
Số
lượng
Tỷ
trọng
Số
lượng Tỷ lệ
Số
lượng Tỷ lệ
Công nghiệp chế biến, chế tạo 5.647 41,68 6.310 42,33 7.102 43,29 663 11,74 792 12,55
Xây dựng 2.828 20,87 2.898 19,44 3.304 20,14 70 2,48 406 14,01
Bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô
tô, xe máy và xe có động cơ khác 2.612 19,28 3.211 21,54 3.043 18,55 599 22,93 -168 -5,23
Văn hóa thể thao, vui chơi và giải trí 609 4,49 613 4,11 714 4,35 4 0,66 101 16,48
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo
hiểm 485 3,58 486 3,26 656 4,00 1 0,21 170 34,98
Sản xuất và phân phối điện khí đốt,
nước nóng, hơi nước và điều hòa không
khí
440 3,25 442 2,97 410 2,50 2 0,45 -32 -7,24
Vận thải kho bãi 349 2,58 357 2,39 529 3,22 8 2,29 172 48,18
Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử
rác thải, nước thải 141 1,04 143 0,96 181 1,10 2 1,42 38 26,57
Hoạt động chuyên môn, khoa học và
công nghệ 116 0,86 118 0,79 130 0,79 2 1,72 12 10,17
Nông, lâm nghiệp và thủy sản 115 0,85 116 0,78 103 0,63 1 0,87 -13 -11,21
Dịch vụ lưu trú và ăn uống 106 0,78 108 0,72 123 0,75 2 1,89 15 13,89
Khai khoáng 36 0,27 37 0,25 24 0,15 1 2,78 -13 -35,14
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 32 0,24 32 0,21 33 0,20 - - 1 3,13
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 9 0,07 9 0,06 11 0,07 - - 2 22,22
Hoạt động dịch vụ khác 10 0,07 11 0,07 10 0,06 1 10,00 -1 -9,09
Thông tin và truyền thông 5 0,04 5 0,03 6 0,04 - - 1 20,00
-87-
Hoạt động kinh doanh bất động sản 6 0,04 7 0,05 23 0,14 1 16,67 16 228,57
Giáo dục và đào tạo 4 0,03 4 0,03 3 0,02 - - -1 -25,00
Tổng cộng 13.550 100,00 14.907 100,00 16.405 100,00 1.357 10,01 1.498 10,05
Nguồn: Cục thống kê tỉnh Trà Vinh
-88-
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA) VỚI CÁC BIẾN ĐỘC LẬP LẦN 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,925
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 4969,555
df 496
Sig. ,000
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 13,993 43,728 43,728 13,993 43,728 43,728 5,170 16,155 16,155
2 2,048 6,401 50,128 2,048 6,401 50,128 4,447 13,897 30,052
3 1,691 5,283 55,411 1,691 5,283 55,411 3,693 11,540 41,592
4 1,344 4,201 59,612 1,344 4,201 59,612 3,585 11,204 52,796
5 1,189 3,715 63,327 1,189 3,715 63,327 1,880 5,876 58,671
6 1,088 3,401 66,727 1,088 3,401 66,727 1,861 5,816 64,487
7 1,010 3,157 69,885 1,010 3,157 69,885 1,727 5,397 69,885
8 ,866 2,705 72,590
9 ,832 2,599 75,189
10 ,752 2,351 77,540
11 ,638 1,994 79,534
12 ,607 1,898 81,431
13 ,562 1,757 83,188
-89-
14 ,505 1,579 84,767
15 ,418 1,307 86,073
16 ,416 1,301 87,375
17 ,383 1,196 88,571
18 ,377 1,179 89,751
19 ,360 1,126 90,876
20 ,323 1,008 91,885
21 ,309 ,965 92,850
22 ,292 ,912 93,762
23 ,282 ,880 94,642
24 ,278 ,869 95,511
25 ,264 ,825 96,336
26 ,225 ,703 97,039
27 ,205 ,640 97,679
28 ,186 ,581 98,260
29 ,174 ,544 98,804
30 ,162 ,507 99,311
31 ,133 ,416 99,727
32 ,087 ,273 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
-90-
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
Noi dang lam viec hoat dong rat on dinh
va co hieu qua ,719
Duoc dam bao co viec lam thuong xuyen ,684
Khoi luong cong viec hop ly ,671
Cong viec co nhieu thach thuc, thu vi ,656
Cong viec phu hop voi ky nang va trinh
do chuyen mon ,623
Hieu ro ve cong viec ,594
Cong viec phu hop voi nang luc ca nhan ,562
Trach nhiem va quyen loi trong cong viec
tuong xung voi nhau ,557
Da so nhan vien tai noi lam viec deu duoc
ky hop dong lao dong khong xac dinh
thoi han
,514
Tien thuong xung dang voi hieu qua lam
viec ,734
Lanh dao tao co hoi thang tien cho nguoi
co nang luc ,645
Tien luong duoc tra phu hop voi nang luc
va dong gop ,619
Duoc cung cap day du che do bao hiem
xa hoi, bao hiem y te ,601
Chinh sach dao tao va thăng tien cong
bang ,599
Duoc huong day du cac che do nghi
phep, nghi le, tham quan du lich, kham
suc khoe dinh ky
Luon co co hoi thang tien cho nguoi co
nang luc ,501
Dong nghiep san sang giup do lan nhau
va phoi hop tot trong cong viec ,786
Nhan vien luon nhan duoc su ho tro cua
lanh dao trong cong viec ,685
Dong nghiep dang tin cay ,644
Dong nghiep rat than thien ,559
Lanh dao doi xu cong bang, quan tam den
nhan vien ,544
-91-
Lanh dao luon ghi nhan y kien dong
gop cua nhan vien
Duoc tham gia cac khoa huan luyen ve an
toan lao dong dinh ky (nhu ky thuat
phong chay chua chay, ky thuat an toan
ve dien)
,830
Ap luc cong viec khong qua cao ,818
Lam viec trong dieu kien an toan ,738
Thoi gian lam viec hop ly ,608
It phai lo lang bi mat viec lam
Lam viec trong moi truong day du tien
nghi ho tro cho cong viec ,867
Moi truong lam viec sach se, dam bao ve
sinh ,862
Duoc tham gia cac khoa dao tao can thiet
de nang cao hieu qua lam viec ,854
Duoc tao dieu kien hoc tap de nang cao
trinh do ,589
Duoc tu danh gia va khang dinh nang
luc ban than ,645
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 14 iterations.
Nguồn: Số liệu điều tra 226 nhân viên năm 2015
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA) VỚI
CÁC BIẾN ĐỘC LẬP LẦN 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,926
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 4270,447
df 378
Sig. ,000
-92-
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 12,453 44,477 44,477 12,453 44,477 44,477 5,224 18,656 18,656
2 1,991 7,111 51,588 1,991 7,111 51,588 3,882 13,866 32,522
3 1,593 5,691 57,279 1,593 5,691 57,279 3,549 12,674 45,196
4 1,337 4,776 62,055 1,337 4,776 62,055 3,382 12,078 57,274
5 1,093 3,902 65,958 1,093 3,902 65,958 1,789 6,389 63,663
6 1,031 3,682 69,640 1,031 3,682 69,640 1,673 5,976 69,640
7 ,933 3,331 72,971
8 ,729 2,604 75,575
9 ,674 2,405 77,980
10 ,615 2,196 80,176
11 ,522 1,866 82,042
12 ,496 1,772 83,814
13 ,470 1,678 85,492
14 ,408 1,458 86,950
15 ,374 1,334 88,284
16 ,370 1,321 89,605
17 ,360 1,285 90,890
18 ,336 1,201 92,091
19 ,322 1,151 93,242
20 ,289 1,033 94,275
21 ,279 ,996 95,271
22 ,263 ,940 96,211
-93-
23 ,246 ,878 97,089
24 ,207 ,740 97,829
25 ,191 ,681 98,510
26 ,173 ,619 99,129
27 ,141 ,503 99,632
28 ,103 ,368 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
-94-
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
Noi dang lam viec hoat dong rat on dinh va co
hieu qua ,710
Khoi luong cong viec hop ly ,707
Cong viec co nhieu thach thuc, thu vi ,695
Duoc dam bao co viec lam thuong xuyen ,683
Cong viec phu hop voi ky nang va trinh do
chuyen mon ,672
Hieu ro ve cong viec ,649
Trach nhiem va quyen loi trong cong viec
tuong xung voi nhau ,633
Cong viec phu hop voi nang luc ca nhan ,591
Da so nhan vien tai noi lam viec deu duoc ky
hop dong lao dong khong xac dinh thoi han ,525
Tien thuong xung dang voi hieu qua lam viec ,721
Chinh sach dao tao va thăng tien cong bang ,672
Lanh dao tao co hoi thang tien cho nguoi co
nang luc ,617
Luon co co hoi thang tien cho nguoi co nang
luc ,583
Tien luong duoc tra phu hop voi nang luc va
dong gop ,573
Duoc cung cap day du che do bao hiem xa hoi,
bao hiem y te ,509
Dong nghiep san sang giup do lan nhau va
phoi hop tot trong cong viec ,821
Nhan vien luon nhan duoc su ho tro cua lanh
dao trong cong viec ,744
Dong nghiep dang tin cay ,655
Dong nghiep rat than thien ,569
Lanh dao doi xu cong bang, quan tam den
nhan vien ,528
Duoc tham gia cac khoa huan luyen ve an toan
lao dong dinh ky (nhu ky thuat phong chay
chua chay, ky thuat an toan ve dien)
,810
Ap luc cong viec khong qua cao ,793
Lam viec trong dieu kien an toan ,784
Thoi gian lam viec hop ly ,644
-95-
Lam viec trong moi truong day du tien nghi ho
tro cho cong viec ,878
Moi truong lam viec sach se, dam bao ve sinh ,861
Duoc tham gia cac khoa dao tao can thiet de
nang cao hieu qua lam viec ,878
Duoc tao dieu kien hoc tap de nang cao trinh
do ,542
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 9 iterations.
Nguồn: Số liệu điều tra 226 nhân viên năm 2015
-96-
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN
Correlations
Hai long ve
cong viec
hien tai
Ban chat va tinh
on dinh cua
cong viec
Thu nhap, phuc
loi va thang tien
Moi quan he
noi lam viec
Dieu kien
lam viec
Moi truong
lam viec Dao tao
Hai long ve
cong viec hien
tai
Pearson Correlation 1 ,672** ,355** ,173** ,207** -,015 -,067
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,009 ,002 ,819 ,318
N 226 226 226 226 226 226 226
Ban chat va tinh
on dinh cua
cong viec
Pearson Correlation ,672** 1 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
Sig. (2-tailed) ,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000
N 226 226 226 226 226 226 226
Thu nhap, phuc
loi va thang tien
Pearson Correlation ,355** ,000 1 ,000 ,000 ,000 ,000
Sig. (2-tailed) ,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000
N 226 226 226 226 226 226 226
Moi quan he noi
lam viec
Pearson Correlation ,173** ,000 ,000 1 ,000 ,000 ,000
Sig. (2-tailed) ,009 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000
N 226 226 226 226 226 226 226
Dieu kien lam
viec
Pearson Correlation ,207** ,000 ,000 ,000 1 ,000 ,000
Sig. (2-tailed) ,002 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000
N 226 226 226 226 226 226 226
Moi truong lam
viec
Pearson Correlation -,015 ,000 ,000 ,000 ,000 1 ,000
Sig. (2-tailed) ,819 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000
N 226 226 226 226 226 226 226
Dao tao
Pearson Correlation -,067 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 1
Sig. (2-tailed) ,318 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000
N 226 226 226 226 226 226 226
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Nguồn: Số liệu điều tra 226 nhân viên năm 2015
-97-
PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH T-TEST, ANOVA
Kiểm định sự khác biệt về mức độ hài lòng trong công việc theo giới tính
Group Statistics
Gioi tinh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Hai long ve cong viec
hien tai
nam 88 4,0341 1,12902 ,12035
nu 138 3,8841 ,96714 ,08233
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Hai long ve
cong viec hien
tai
Equal variances
assumed 2,148 ,144 1,065 224 ,288 ,15003 ,14092 -,12767 ,42774
Equal variances
not assumed 1,029 164,584 ,305 ,15003 ,14582 -,13788 ,43795
Nguồn: Số liệu điều tra 226 nhân viên năm 2015
-98-
Kiểm định sự khác biệt về mức độ hài lòng trong công việc theo độ tuổi
Descriptives
Hai long ve cong viec hien tai
N Mean Std. Deviation
Std.
Error
95% Confidence Interval for Mean
Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound
duoi 25 tuoi 28 3,4643 1,20130 ,22702 2,9985 3,9301 1,00 5,00
tu 25 den 29 tuoi 120 4,0167 1,03699 ,09466 3,8292 4,2041 1,00 5,00
tu 30 den 34 tuoi 64 3,9375 ,94070 ,11759 3,7025 4,1725 1,00 5,00
tu 35 tuoi tro len 14 4,2857 ,82542 ,22060 3,8091 4,7623 3,00 5,00
Total 226 3,9425 1,03334 ,06874 3,8070 4,0779 1,00 5,00
Test of Homogeneity of Variances
Hai long ve cong viec hien tai
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1,674 3 222 ,173
ANOVA
Hai long ve cong viec hien tai
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 8,714 3 2,905 2,785 ,042
Within Groups 231,538 222 1,043
Total 240,252 225
-99-
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Hai long ve cong viec hien tai
Dunnett t (2-sided)
(I) Tuoi Mean Difference (I-J)
Std.
Error Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
duoi 25 tuoi tu 35 tuoi tro len -,82143* ,33428 ,031 -1,5804 -,0625
tu 25 den 29 tuoi tu 35 tuoi tro len -,26905 ,28842 ,564 -,9239 ,3858
tu 30 den 34 tuoi tu 35 tuoi tro len -,34821 ,30132 ,419 -1,0323 ,3359
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
Nguồn: Số liệu điều tra 226 nhân viên năm 2015
Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng trong công việc theo tình trạng hôn nhân
Group Statistics
Trinh trang hon nhan N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Hai long ve cong viec
hien tai
chua lap gia dinh 81 3,7037 1,21906 ,13545
da lap gia dinh 145 4,0759 ,89040 ,07394
-100-
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Hai long ve
cong viec hien
tai
Equal
variances
assumed
14,221 ,000 -2,630 224 ,009 -,37216 ,14149 -,65098 -,09333
Equal
variances not
assumed
-2,412 128,450 ,017 -,37216 ,15432 -,67750 -,06682
Nguồn: Số liệu điều tra 226 nhân viên năm 2015
Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng trong công việc theo trình độ chuyên môn
Descriptives
Hai long ve cong viec hien tai
N Mean Std. Deviation
Std.
Error
95% Confidence Interval for Mean
Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound
duoi dai hoc 36 4,0278 ,73625 ,12271 3,7787 4,2769 1,00 5,00
dai hoc 178 4,0393 ,98785 ,07404 3,8932 4,1854 1,00 5,00
sau dai hoc 12 2,2500 1,05529 ,30464 1,5795 2,9205 1,00 4,00
Total 226 3,9425 1,03334 ,06874 3,8070 4,0779 1,00 5,00
-101-
Test of Homogeneity of Variances
Hai long ve cong viec hien tai
Levene Statistic df1 df2 Sig.
4,452 2 223 ,013
ANOVA
Hai long ve cong viec hien tai
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 36,305 2 18,153 19,848 ,000
Within Groups 203,947 223 ,915
Total 240,252 225
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Hai long ve cong viec hien tai
Dunnett t (2-sided)
(I) Trinh do chuyen mon Mean Difference (I-J) Std. Error Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
duoi dai hoc sau dai hoc 1,77778* ,31878 ,000 1,0921 2,4635
dai hoc sau dai hoc 1,78933* ,28522 ,000 1,1758 2,4029
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
Nguồn: Số liệu điều tra 226 nhân viên năm 2015
-102-
Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng trong công việc theo loại hình doanh nghiệp
Group Statistics
Trinh trang hon nhan N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Hai long ve cong viec hien
tai
doanh nghiep co von nha nuoc 108 4,0556 ,92558 ,08906
doanh nghiep khong co von nha nuoc 118 3,8390 1,11685 ,10281
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Hai long ve
cong viec hien
tai
Equal
variances
assumed
5,063 ,025 1,579 224 ,116 ,21657 ,13715 -,05370 ,48685
Equal
variances not
assumed
1,592 221,867 ,113 ,21657 ,13603 -,05150 ,48464
Nguồn: Số liệu điều tra 226 nhân viên năm 2015
-103-
Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng trong công việc theo thời gian làm việc
Descriptives
Hai long ve cong viec hien tai
N Mean Std. Deviation
Std.
Error
95% Confidence Interval for Mean
Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound
duoi 1 nam 63 3,8254 ,97616 ,12298 3,5796 4,0712 1,00 5,00
tu 1 den 3 nam 86 4,2326 ,80695 ,08702 4,0595 4,4056 2,00 5,00
tren 3 nam 77 3,7143 1,22321 ,13940 3,4367 3,9919 1,00 5,00
Total 226 3,9425 1,03334 ,06874 3,8070 4,0779 1,00 5,00
Test of Homogeneity of Variances
Hai long ve cong viec hien tai
Levene Statistic df1 df2 Sig.
5,807 2 223 ,003
ANOVA
Hai long ve cong viec hien tai
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 12,110 2 6,055 5,918 ,003
Within Groups 228,142 223 1,023
Total 240,252 225
-104-
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Hai long ve cong viec hien tai
Dunnett t (2-sided)
(I) Trinh do chuyen mon Mean Difference (I-J) Std. Error Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
duoi 1 nam tren 3 nam ,11111 ,17183 ,744 -,2717 ,4939
tu 1 den 3 nam tren 3 nam ,51827* ,15869 ,002 ,1648 ,8718
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
Nguồn: Số liệu điều tra 226 nhân viên năm 2015
Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng trong công việc theo thu nhập
Descriptives
Hai long ve cong viec hien tai
N Mean Std. Deviation
Std.
Error
95% Confidence Interval for Mean
Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound
duoi 3 trieu 64 3,1250 1,22798 ,15350 2,8183 3,4317 1,00 5,00
tu 3 den 5 trieu 144 4,3125 ,69432 ,05786 4,1981 4,4269 1,00 5,00
tu 5 den 10 trieu 10 3,6000 ,96609 ,30551 2,9089 4,2911 2,00 5,00
tren 10 trieu 8 4,2500 ,70711 ,25000 3,6588 4,8412 3,00 5,00
Total 226 3,9425 1,03334 ,06874 3,8070 4,0779 1,00 5,00
Test of Homogeneity of Variances
Hai long ve cong viec hien tai
Levene Statistic df1 df2 Sig.
8,345 3 222 ,000
-105-
ANOVA
Hai long ve cong viec hien tai
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 64,415 3 21,472 27,108 ,000
Within Groups 175,838 222 ,792
Total 240,252 225
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Hai long ve cong viec hien tai
Dunnett t (2-sided)
(I) Tuoi Mean Difference (I-J)
Std.
Error Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
duoi 3 trieu tren 10 trieu -1,12500* ,33374 ,002 -1,8803 -,3697
tu 3 den 5 trieu tren 10 trieu ,06250 ,32328 ,988 -,6691 ,7941
tu 5 den 10 trieu tren 10 trieu -,65000 ,42215 ,225 -1,6054 ,3054
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
Nguồn: Số liệu điều tra 226 nhân viên năm 2015
-106-
PHỤ LỤC 7: DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP ĐIỀU TRA
STT Tên doanh nghiệp Địa chỉ
1 Công ty TNHH Phú Mĩ Số 23 Tô Thị Huỳnh, Khóm 1, Phường 1, Thành Phố Trà Vinh
2 Công ty TNHH Xây dựng Phú Hòa
Số 61 Phạm Ngũ Lão, Khóm 3, Phường
1, Thành Phố Trà Vinh
3 Công ty TNHH Quang Trung Số 52B Quang Trung, Khóm 3, Phường 1, Thành Phố Trà Vinh
4 DNTN Trường Trường Nguyên
Quốc lộ 54, Khóm 1, Phường 9, Thành
Phố Trà Vinh
5 Công ty Bảo Việt Trà Vinh 139 Phạm Hồng Thái, Phường 2, Thành Phố Trà Vinh
6 DNTN Tiến Đạt Số 84-86 Lê Lợi, Phường 2, Thành Phố Trà Vinh
7
Chi nhánh Công ty TNHH Nhà
Nước MTV TM và XNK
Viettel tại Trà Vinh
51 Điện Biên Phủ, Phường 3, Thành Phố
Trà Vinh
8 DNTN Huy Cường Số 45 Hùng Vương, Phường 3, Thành Phố Trà Vinh
9 DNTN Thái Thành Long Số 09 Nguyễn Thị Út, Phường 3, Thành Phố Trà Vinh
10 Công ty TNHH MTV Tiên Tiến
Số 68B Lý Thường Kiệt, Phường 3,
Thành Phố Trà Vinh
11 Công ty cổ phần Trà Bắc Số 216 Bạch Đằng, Phường 4, Thành Phố Trà Vinh
12 Viễn thông Trà Vinh 70 Hùng Vương, Phường 4, Thành Phố Trà Vinh
13 Công ty điện lực Trà Vinh 02 Hùng Vương, Phường 4, Thành Phố Trà Vinh
14 Công ty cổ phần Thủy sản Cửu Long
Số 36 Bạch Đằng, Phường 4, Thành Phố
Trà Vinh
15 Công ty TNHH DéJà Vu Huỳnh Kha
Ấp Long Bình, Phường 4, Thành Phố Trà
Vinh
16 Công ty TNHH MTV Nam Thiên Hương
72A, Kho Dầu, Khóm 4, Phường 5,
Thành Phố Trà Vinh
17 DNTN Tân Thanh Thế Số 59 Kho Dầu, Phường 5, Thành Phố Trà Vinh
18 Công ty TNHH MTV Thương
mại Dịch vụ Tín Anh Khóm 1, Phường 5, Thành Phố Trà Vinh
19 DNTN Lý Huỳnh Khoảnh Số 145 Lò Hột, Khóm 1, Phường 5, Thành Phố Trà Vinh
-107-
Nguồn: Số liệu điều tra 226 nhân viên năm 2015
20 DNTN Hoàng Minh Đường tránh Quốc lộ 53, Khóm 4, Phường 5,Thành Phố Trà Vinh
21 Bưu điện tỉnh Trà Vinh 577 Mậu Thân, Khóm 3, Phường 6, Thành Phố Trà Vinh
22 DNTN Hai Yến Số 52C Đồng Khởi, Khóm 8, Phường 6,Thành Phố Trà Vinh
23 DNTN Quốc Bình 476C Nguyễn Đáng, Khóm 3, Phường 6, Thành Phố Trà Vinh
24 DNTN Tài Thọ Số 12 Điện Biên Phủ, Khóm 4, Phường 6, Thành Phố Trà Vinh
25 Công ty TNHH Bá Tường Số 143 Phan Đình Phùng, Khóm 1, Phường 6, Thành Phố Trà Vinh
26 Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Trà Vinh
521B, Điện Biên Phủ, Phường 6, Thành
Phố Trà Vinh
27 DNTN Hoàn Mỹ Số 105A Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 7, Thành Phố Trà Vinh
28 Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế - Xây dựng Hưng Long
178, Sơn Thông, Khóm 1, Phường 7,
Thành Phố Trà Vinh
29 DNTN Sơn An Số 72 Nguyễn Thị Minh Khai, Khóm 8, Phường 7, Thành Phố Trà Vinh
30 DNTN Cường Thịnh Số 18A Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 7, Thành Phố Trà Vinh
31 DNTN Minh Hiền Số 94 Nguyễn Thị Minh Khai, Khóm 9, Phường 7, Thành Phố Trà Vinh
32 Công ty TNHH TM-DV Ngọc Sơn
109, Nguyễn Thị Minh Khai, Khóm 9,
Phường 7, Thành Phố Trà Vinh
33 Công ty TNHH Thương mại Gas Mai Phương Khóm 7, Phường 8, Thành Phố Trà Vinh
34 DNTN Thiện Thành Số 232 Nguyễn Thị Minh Khai, Khóm 8, Phường 7, Thành Phố Trà Vinh
35 Công ty TNHH Dược phẩm Thảo Vy Khóm 1, Phường 8, Thành Phố Trà Vinh
36 Công ty cổ phần Phát triển điện
nông thôn Trà Vinh Khóm 1, Phường 9, Thành Phố Trà Vinh
37 Công ty Cổ Phần Dược Phẩm TV.PHARM
27 Điện Biên Phủ, Phường 9, Thành Phố
Trà Vinh
38 DNTN Trung Hiền Khóm 4, Phường 9, Thành Phố Trà Vinh
-108-
PHỤ LỤC 8: BẢNG CÂU HỎI
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Mã số: .................................
A. PHẦN GIỚI THIỆU
Xin chào, tôi tên Huỳnh Kiều Chinh, là học viên Cao học Quản Trị Kinh
Doanh khóa 2 của Trường Đại Học Trà Vinh. Hiện nay tôi đang tiến hành nghiên
cứu đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng trong công
việc của nhân viên khối văn phòng tại Thành Phố Trà Vinh”. Sự giúp đỡ của
anh/chị sẽ đóng góp rất lớn vào kết quả của đề tài nghiên cứu này. Anh/chị vui lòng
dành chút thời gian khoảng 20 phút để giúp tôi trả lời một số câu hỏi có liên quan
dưới đây.
Để câu trả lời của anh/chị được tính đến trong nghiên cứu này, anh/chị cần:
- Nơi làm việc hiện tại của anh/chị không phải là đơn vị hành chính sự nghiệp
- Anh/chị là nhân viên văn phòng và không phải là thành viên trong ban quản
lý của đơn vị mà anh/chị đang làm việc
Tôi xin cam kết thông tin trả lời của anh/chị chỉ được sử dụng với mục đích
nghiên cứu của đề tài, đồng thời các ý kiến trả lời của anh/chị sẽ được đảm bảo giữ
bí mật tuyệt đối. Tôi rất hoan nghênh sự cộng tác và giúp đỡ của anh/chị.
B. PHẦN NỘI DUNG
Có một số nhận định sau đây về công việc hiện tại. Anh/chị vui lòng cho biết
mức độ đồng ý của anh/chị như thế nào đối với những nhận định này.
Lưu ý: Anh/chị vui lòng khoanh tròn vào 1 lựa chọn trả lời ở mỗi câu
-109-
Tiêu chí
Mức độ hài lòng
Hoàn
toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Không
có
ý kiến
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng
ý
Bản chất công việc
1. Công việc hiện tại phù hợp với năng
lực cá nhân của tôi
1 2 3 4 5
2. Công việc hiện tại phù hợp với kỹ
năng và trình độ chuyên môn của tôi
1 2 3 4 5
3. Trách nhiệm và quyền lợi trong công
việc của tôi tương xứng với nhau
1 2 3 4 5
4. Công việc của tôi có nhiều thách
thức, thú vị
1 2 3 4 5
5. Tôi hiểu rõ về công việc đang làm 1 2 3 4 5
6. Khối lượng công việc của tôi hợp lý 1 2 3 4 5
Đào tạo và thăng tiến
1. Tôi được tham gia các khóa đào tạo
cần thiết để nâng cao hiệu quả làm việc
1 2 3 4 5
2. Tôi được tạo điều kiện học tập để
nâng cao trình độ
1 2 3 4 5
3. Nơi tôi làm việc luôn có cơ hội thăng
tiến cho người có năng lực
1 2 3 4 5
4. Chính sách đào tạo và thăng tiến nơi
tôi làm việc công bằng
1 2 3 4 5
5. Tôi được tự đánh giá và khẳng định
năng lực bản thân
1 2 3 4 5
-110-
Mối quan hệ nơi làm việc
1. Lãnh đạo của tôi luôn ghi nhận ý kiến
đóng góp của nhân viên
1 2 3 4 5
2. Lãnh đạo của tôi đối xử công bằng,
quan tâm đến nhân viên
1 2 3 4 5
3. Đồng nghiệp của tôi rất thân thiện 1 2 3 4 5
4. Đồng nghiệp của tôi đáng tin cậy 1 2 3 4 5
5. Đồng nghiệp của tôi sẵng sàng giúp
đỡ lẫn nhau và phối hợp tốt trong công
việc
1 2 3 4 5
6. Nhân viên luôn nhận được sự hỗ trợ
của lãnh đạo trong công việc
1 2 3 4 5
7. Lãnh đạo của tôi tạo cơ hội thăng tiến
cho người có năng lực
1 2 3 4 5
Thu nhập và phúc lợi
1. Tiền lương tôi được trả phù hợp với
năng lực và đóng góp của tôi
1 2 3 4 5
2. Tiền thưởng tôi nhận được xứng đáng
với hiệu quả làm việc của tôi
1 2 3 4 5
3. Tôi được cung cấp đầy đủ chế độ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
1 2 3 4 5
4. Tôi được hưởng đầy đủ các chế độ
nghĩ phép, nghĩ lễ, tham quan du lịch,
khám sức khỏe định kỳ
1 2 3 4 5
Điều kiện làm việc
1. Thời gian làm việc của tôi hợp lý 1 2 3 4 5
2. Tôi làm việc trong điều kiện an toàn 1 2 3 4 5
-111-
3. Tôi được tham gia các khóa huấn
luyện về an toàn lao động định kỳ (như
kỹ thuật phòng cháy chữa cháy, kỹ
thuật an toàn về điện)
1 2 3 4 5
4. Áp lực công việc của tôi không quá
cao
1 2 3 4 5
5. Môi trường làm việc sạch sẽ, đảm
bảo vệ sinh
1 2 3 4 5
6. Tôi làm việc trong môi trường đầy đủ
tiện nghi hỗ trợ cho công việc
1 2 3 4 5
Tính ổn định trong công việc
1. Tôi ít phải lo lắng bị mất việc làm 1 2 3 4 5
2. Đa số nhân viên tại nơi làm việc đều
được ký hợp đồng lao động không xác
định thời hạn
1 2 3 4 5
3. Tôi được đảm bảo có việc làm
thường xuyên
1 2 3 4 5
4. Nơi tôi đang làm việc hoạt động rất
ổn định và có hiệu quả
1 2 3 4 5
Hài lòng về công việc hiện tại
1. Nhìn chung, tôi hài lòng về bản chất
công việc
1 2 3 4 5
2. Nhìn chung, tôi hài lòng về đào tạo
và thăng tiến
1 2 3 4 5
3. Nhìn chung, tôi hài lòng về mối quan
hệ nơi làm việc
1 2 3 4 5
4. Nhìn chung, tôi hài lòng về thu nhập
và phúc lợi
1 2 3 4 5
-112-
5. Nhìn chung, tôi hài lòng về về điều
kiện làm việc
1 2 3 4 5
6. Nhìn chung, tôi hài lòng về tính ổn
định trong công việc
1 2 3 4 5
7. Nhìn chung, tôi hài về công việc hiện
tại
1 2 3 4 5
C. PHẦN PHÂN LOẠI
Trước khi kết thúc, xin anh/chị vui lòng cho biết thêm một số thông tin cá
nhân như sau:
Vui lòng cho biết giới tính của anh/chị? (Khoanh tròn vào 1 lựa chọn trả lời)
1. Nam 2. Nữ
Vui lòng cho biết năm sinh của anh/chị?
(Điền năm sinh vào bên dưới, ví dụ: 1980)
.....................................................................................................................................
Anh/chị hiện tại đang độc thân hay đã lập gia đình?
(Khoanh tròn vào 1 lựa chọn trả lời)
1. Độc thân 2. Có gia đình
Vui lòng cho biết trình độ chuyên môn của anh/chị?
(Khoanh tròn vào 1 lựa chọn trả lời)
1. Dưới đại học 2. Đại học 3. Trên đại học
Anh/chị vui lòng cho biết thời gian bắt đầu công tác tại đơn vị hiện tại?
(Điền tháng và năm bắt đầu công tác tại công ty hiện tại, ví dụ: 05/2007)
Anh/chị vui lòng cho biết thu nhập từ công việc hiện tại đang làm ở đơn vị?
(Khoanh tròn vào 1 lựa chọn trả lời)
1. Dưới 3 triệu 2. Từ 3 đến 5 triệu
3. Từ 5 đến 10 triệu 4. Trên 10 triệu
-113-
Sau đây là phần thông tin cá nhân, anh/chị vui lòng cho biết những thông tin
cá nhân sau đây để tôi có thể liên hệ và kiểm tra lại tính chính xác của bảng trả lời.
(Anh/chị vui lòng dán thông tin lại để có thể đảm bảo thông tin được giữ bí mật)
Anh/ chị vui lòng cho biết họ và tên? ....................................................
Anh/chị vui lòng cho biết số điện thoại? ....................................................
Anh/chị vui lòng cho biết địa chỉ email? ....................................................
Anh/chị vui lòng cho biết tên đơn vị nơi anh/chị đang làm việc?
..
Xin chân thành cảm ơn!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_huynh_kieu_chinh_6242.pdf