Luận văn Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng trong công việc của nhân viên khối văn phòng tại thành phố Trà Vinh

Từnhững kết luận trên, tác giảxin đưa ra một sốkiến nghị đối với người sử dụng lao động đểnâng cao mức độhài lòng trong công việc của nhân viên nhưsau: Nên chú trọng việc xem xét và thực hiện một sốgiải pháp được nêu ra ở nghiên cứu này đểlàm tăng sựhài lòng trong công việc của nhân viên. Luôn quan tâm đến nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên mới làm quen với công việc và hướng dẫn tận tình đểhọcó thểnhanh chóng hòa nhập vào công việc và tập thể. Bên cạnh đó cũng không quên khen thưởng, động viên, luôn có chính sách công bằng đối với từng nhân viên. Luôn lắng nghe và ghi nhận những ý kiến đóng góp của nhân viên vì đó là những tâm tư, nguyện vọng của họ, nếu có thể giải quyết tốt sẽgiúp nhân viên làm việc tốt hơn. Luôn tạo điều kiện và khuyến khích tinh thần học hỏi của nhân viên đểhọ có thểhọc tập nâng cao trình độchuyên môn cũng nhưnhững kỹnăng cần thiết, sắp xếp, phân công đúng người, đúng việc đểnhân viên có thểphát huy hết khảnăng của mình.  Luôn xây dựng chính sách lương, thưởng, phúc lợi công bằng giữa các nhân viên, sao cho tương xứng với khối lượng công việc mà họ đang đảm nhận và đảm bảo cho cuộc sống của họ đểhọcó thểan tâm làm việc và cống hiến hết mình cho đơn vị.

pdf126 trang | Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 2669 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng trong công việc của nhân viên khối văn phòng tại thành phố Trà Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của nhân viên văn phòng tại Thành Phố Trà Vinh thông qua việc đánh giá các yếu tố và khảo sát ý kiến người lao động. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha cho thấy các biến quan sát từ thang đo ban đầu đều có độ tin cậy trong việc đo lường sự hài lòng trong công việc. Tuy nhiên khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính bội, trong 32 biến quan sát ban đầu thì chỉ có 24 biến được đưa vào mô hình và được nhóm thành 4 nhóm nhân tố có tác động đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên khối văn phòng tại Thành Phố Trà Vinh là: Bản chất và tính ổn định của công việc; Thu nhập, phúc lợi và cơ hội thăng tiến; Mối quan hệ nơi làm việc; Điều kiện làm việc. Phần thống kê suy diễn bắt đầu từ các kiểm định sự khác nhau về sự hài lòng trong công việc giữa những nhân viên thuộc các tổng thể con khác nhau. Các công cụ kiểm định giả thuyết về trung bình tổng thể như kiểm định trung bình 2 mẫu độc lập (Independent-samples T-test) và phương pháp phân tích phương sai một yếu tố (One-Way ANOVA) đã được sử dụng. Kết quả cho thấy không có sự khác biệt về sự hài lòng trong công việc giữa nhân viên khác giới và loại hình doanh nghiệp mà nhân viên đang làm việc. Tuy nhiên với độ tin cậy 95% thì có sự khác biệt về sự hài lòng trong công việc giữa những nhân viên có đặc điểm cá nhân như độ tuổi, tình trạng hôn nhân, trình độ chuyên môn, thời gian làm việc, thu nhập. Dựa vào kết quả đã phân tích, tác giả đưa ra được một số giải pháp xung quanh các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng trong công việc của nhân viên. -74- CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 Kết luận Nhìn chung, nghiên cứu đã đạt được mục tiêu đề ra là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng trong công việc của nhân viên khối văn phòng tại Thành Phố Trà Vinh. Mô hình nghiên cứu ban đầu có 6 nhóm nhân tố gồm 32 biến quan sát, được kiểm định độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, có ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc. 32 biến này sau khi đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích tương quan và hồi quy tuyến tình bội. Kết quả còn lại 24 biến quan sát được nhóm thành 4 nhóm nhân tố có ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc đó là: Bản chất và tính ổn định của công việc; Thu nhập, phúc lợi và cơ hội thăng tiến; Mối quan hệ nơi làm việc; Điều kiện làm việc. Trong đó bản chất và tính ổn định của công việc có tác động nhiều nhất, tiếp đến là thu nhập, phúc lợi và cơ hội thăng tiến, theo sau đó là điều kiện làm việc và cuối cùng là mối quan hệ nơi làm việc có tác động ít nhất đến sự hài lòng trong công việc. Ngoài ra, sự hài lòng trong công việc của nhân viên khối văn phòng tại Thành Phố Trà Vinh được đánh giá là tương đối, đạt 3,9425 trong thang đo likert 5 mức độ. Khi sự hài lòng trong công việc được xét dưới từng nhân tố riêng biệt thì nhân viên văn phòng hài lòng cao nhất với điều kiện làm việc, tiếp đến là mối quan hệ nơi làm việc, bản chất và tính ổn định của công việc, và cuối cùng là thu nhập, phúc lợi và cơ hội thăng tiến. Khi xét sự hài lòng trong công việc theo từng khía cạnh (biến quan sát) cụ thể thì có hai khía cạnh là áp lực công việc không quá cao và được tham gia các khóa huấn luyện về an toàn lao động định kỳ (như kỹ thuật phòng cháy chữa cháy, kỹ thuật an toàn về điện) có mức độ hài lòng cao (nằm trong khoảng 4,21 – 5,00), các biến còn lại đều nằm ở mức khá (nằm trong khoảng 3,41 – 4,20). -75- Kết quả kiểm định sự hài lòng trong công việc của nhân viên khối văn phòng theo các đặc điểm cá nhân cho thấy với độ tin cậy 95% thì không có sự khác biệt giữa những nhân viên có giới tính khác nhau và loại hình doanh nghiệp nơi họ đang làm việc khác nhau. Tuy nhiên, kết quả cũng cho thấy có sự khác biệt về sự hài lòng trong công việc giữa những nhân viên có đặc điểm cá nhân như độ tuổi, tình trạng hôn nhân, trình độ chuyên môn, thời gian làm việc, thu nhập. Trong đó, những nhân viên có mức độ hài lòng trong công việc thấp là:  Nhân viên có độ tuổi dưới 25 tuổi: Có thể giải thích là họ mới được chuyển từ môi trường học tập sang môi trường làm việc, nhiệt huyết còn cao, kiến thức còn nằm trong lý thuyết, chưa quen được với môi trường làm việc thực tế. Do đó sự đòi hỏi trong công việc của họ cũng cao hơn những đối tượng khác nên họ có mức độ hài lòng trong công việc thấp hơn.  Nhân viên chưa lập gia đình: Có thể giải thích là những nhân viên chưa lập gia đình ít phải chịu những gánh nặng về gia đình, họ đòi hỏi cao hơn trong công việc, họ có thể thay đổi chỗ làm việc mà không phải bận tâm nhiều thứ như những người đã lập gia đình. Do đó những nhân viên chưa lập gia đình có mức độ hài lòng trong công việc thấp hơn.  Nhân viên có trình độ sau đại học: Có thể giải thích là trình độ tỷ lệ thuận với sự đòi hỏi trong công việc. Những người có trình độ cao họ sẽ muốn công việc phù hợp với khả năng của họ, và những gì nhận được từ công việc phải tương đương với công sức mà họ bỏ ra. Do đó những người có trình độ sau đại học có mức độ hài lòng trong công việc thấp hơn.  Nhân viên có thời gian làm việc trên 3 năm: Có thể giải thích là thời gian làm việc trên 3 năm đủ để một nhân viên nhận ra họ có phù hợp với công việc cũng như hài lòng với những gì mà họ nhận được hay không. Sau một thời gian dài làm việc, họ đòi hỏi phải nhận được nhiều hơn vì đã đóng góp nhiều và gắng bó với đơn vị. Thêm vào đó, lịch sử làm việc có kinh nghiệm trên 3 năm cũng là một phần ưu -76- thế giúp họ dễ dàng chuyển công tác sang nơi khác. Do đó, mức độ hài lòng trong công việc của những nhân viên có thời gian làm việc trên 3 năm thấp hơn.  Nhân viên có thu nhập dưới 3 triệu: Có thể giải thích là mức sống của con người ngày càng cao, vật giá ngày càng tăng, do đó thu nhập tỷ lệ thuận với sự hài lòng trong công việc. Vì vậy những nhân viên có thu nhập dưới 3 triệu sẽ có mức độ hài lòng trong công việc thấp hơn. 5.2 Hàm ý quản trị Kết quả nghiên cứu cho thấy hiện tại nhân viên khối văn phòng tại Thành Phố Trà Vinh khá hài lòng với công việc của họ. Vì vậy tối thiểu người sử dụng lao động phải duy trì được mức độ hài lòng trong công việc ở hiện tại, và nâng cao hơn nữa sự hài lòng này của nhân viên trong tương lai. Kết quả nghiên cứu cho thấy có bốn nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc, do đó việc cải thiện sự hài lòng của nhân viên cũng phải xuất phát từ bốn nhân tố này. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số hàm ý quản trị cho người sử dụng lao động như sau: 5.2.1 Hàm ý quản trị về bản chất và tính ổn định của công việc Người sử dụng lao động cần giao cho nhân viên của mình làm những công việc phù hợp với năng lực, trình độ và thế mạnh của họ, phải giúp họ hiểu rõ về công việc của họ đang làm, phải cho họ thấy được tầm quan trọng của những công việc mà họ đang thực hiện. Để làm được điều đó, người sử dụng lao động cần thực hiện việc chọn đúng người ngay từ giai đoạn tuyển dụng nhân viên. Khi đăng tin tuyển dụng cần mô tả đầy đủ, rõ ràng vị trí công việc đang cần người, cũng như những kỹ năng cần thiết cho vị trí đó. Trong quá trình phỏng vấn cần mô tả chi tiết vị trí công việc, bài kiểm tra năng lực, kinh nghiệm phải bám sát vào vị trí và yêu cầu của công việc cần tuyển dụng. Trường hợp trong thời gian thử việc, người sử dụng lao động phát hiện nhân viên không phù hợp với vị trí công việc thì phải mạnh dạn từ chối người đó và tìm người khác phù hợp hơn. Sau một thời gian làm việc, nhân viên có thể có nhu cầu hoán đổi sang vị trí khác, lúc này người sử dụng lao -77- động cũng cần tôn trọng ý kiến của nhân viên, xem xét và đổi theo nguyện vọng của họ nếu vị trí đó là phù hợp với khả năng làm việc của họ. Nhân viên không thể có sự thỏa mãn cao nếu họ không thực sự hiểu rõ bản chất công việc của họ và mối quan hệ giữa công việc của họ với công việc của những đồng nghiệp khác đang làm. Do đó khi nhân viên mới vào làm việc, người sử dụng lao động cần dành lượng thời gian nhất định để giới thiệu về hoạt động chung của toàn doanh nghiệp, hoạt động của từng phòng ban và quan trọng nhất là công việc mà người nhân viên đó phải đảm nhận, tầm quan trọng cũng như mối liên hệ giữa công việc này với công việc của các phòng ban khác tại nơi làm việc. Người sử dụng lao động phải quán triệt và truyền đạt cho nhân viên của mình nhận thức được rằng mỗi vị trí công việc trong doanh nghiệp đều có tầm quan trọng nhất định đối với hoạt động chung của toàn doanh nghiệp. Tạo cho nhân viên cảm thấy công việc thú vị, nhưng không kém phần cạnh tranh để họ có thể hết sức phát huy năng lực của bản thân. Một điều hiển nhiên và quan trọng nữa mà người sử dụng lao động cần lưu ý là để làm cho nhân viên làm việc tốt hơn thì phải dùng lời nói và hành động để nhân viên thấy được rằng những quyền lợi mà họ nhân được từ công việc phải xứng đáng với công sức của họ bỏ ra. Khi đã qua thời gian thử việc và chấp nhận nhân viên làm việc chính thức thì người sử dụng lao động nên tạo cảm giác an tâm cho nhân viên bằng cách ký kết hợp đồng lao động, phấn đấu làm cho doanh nghiệp ngày càng phát triển đi lên để nhân viên không phải lo bị mất việc làm. Từ đó có thể phát huy hết khả năng của mình vào công việc. 5.2.2 Hàm ý chính sách về thu nhập, phúc lợi và cơ hội thăng tiến Để nâng cao sự hài lòng trong công việc của nhân viên thì người sử dụng lao động cần phải cân nhắc trong việc phân phối thu nhập, xây dựng chính sách lương, thưởng cho hợp lý. Để đảm bảo việc phân phối thu nhập một cách công bằng, trước hết người sử dụng lao động cần phải tham khảo, xem xét, so sánh thu nhập của nhân viên mình -78- so với nhân viên trong những doanh nghiệp cùng ngành, tìm hiểu mặt bằng giá cả chung, đánh giá đúng vị trí và vai trò của từng nhân viên trong tổ chức để xác định mức thu nhập phù hợp cho nhân viên. Người sử dụng lao động cần xây dựng bảng mô tả công việc cho từng vị trí cụ thể, giúp nhân viên thấy được vị trí, vai trò và đóng góp của mình cũng như những thành viên khác trong tổ chức để cho nhân viên thấy được sự công bằng, những gì họ nhận được là xứng đáng với công sức của họ đã bỏ ra. Mục đích của tiền thưởng là để khuyến khích người làm việc tốt để họ có thể làm việc tốt hơn. Để nhân viên có được sự hài lòng đối với các khoản tiền thưởng, người sử dụng lao động cần xây dựng chính sách thưởng rõ ràng và toàn diện ngay từ ban đầu với các mức thưởng cụ thể cho tường thành tích cụ thể. Để có được một phần thưởng nào đó thì nhân viên phải đạt được một thành tích nhất định trong công việc. Đến khi xét thưởng thì người sử dụng lao động phải căn cứ vào những gì đã đề ra mà xét để tạo được sự công bằng. Tuy nhiên, không nên chỉ trả thưởng bằng vật chất, người sử dụng lao động cần thưởng về tinh thần của nhân viên bằng những lời khen thưởng, động viên, tán dương. Bên cạnh đó, người sử dụng lao động cần phải cho nhân viên được hưởng các khoảng phúc lợi khi làm việc, tối thiểu là phải hỗ trợ cho nhân viên các khoản bảo hiểm như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn. Được làm việc tại một nơi có sự công bằng và có khả năng thăng tiến, nhân viên sẽ cảm thấy hài lòng hơn. Do đó người sử dụng lao động cần phải xây dựng chính sách và điều kiện để được thăng tiến cho người có năng lực. Từ đó, nhân viên có thể làm việc hết mình để đạt được hiệu quả tốt nhất. 5.2.3 Hàm ý chính sách về mối quan hệ nơi làm việc Lãnh đạo và đồng nghiệp là hai mối quan hệ chính tại nơi làm việc, do đó để nâng cao sự hài lòng trong công việc của nhân viên thì người sử dụng lao động cần phải có biện pháp để tạo được mối quan hệ tốt giữa nhân viên với hai đối tượng này. -79- Để nhân viên cảm nhận được sự quan tâm của lãnh đạo, trước hết lãnh đạo cần hiểu rõ về nhân viên của mình. Việc tìm hiểu này có thể được thực hiện vào khoảng thời gian ngoài giờ làm việc hoặc ngay trong lúc làm việc. Lãnh đạo cần quan tâm đến nhân viên, trao đổi thẳng thắng với nhân viên, tìm hiểu sở thích, những điểm mạnh, điểm yếu của nhân viên trong công việc cũng như trong cuộc sống, vì chỉ khi hiểu rõ về nhân viên của mình thì lãnh đạo mới có thể thể hiện sự quan tâm đối với nhân viên một cách phù hợp. Song song với việc thực hiện sự quan tâm của mình đối với nhân viên, lãnh đạo cũng cần phải ghi nhận ý kiến đóng góp của nhân viên, giúp đỡ nhân viên khi cần thiết. Những lời khen thưởng, động viên sẽ không bao giờ thừa nếu lãnh đạo muốn nhân viên của mình làm việc tốt hơn. Một điều quan trọng nữa là lãnh đạo phải đối xử công bằng với từng nhân viên, không được thiên vị dù bất cứ lý do gì. Để xây dựng được mối quan hệ tốt giữa các nhân viên tại nơi làm việc, người sử dụng lao động cần phải có chính sách khen thưởng, kỹ luật rõ ràng, minh bạch, công khai và công bằng giữa các nhân viên với nhau. Tổ chức thực hiện các hoạt động giao lưu nhằm tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau giữa các nhân viên, giúp họ trở nên thân thiện như tổ chức du lịch, dã ngoại, văn nghệ Đồng thời người sử dụng lao động cũng nên xây dựng văn hóa tổ chức dựa trên các giá trị sống có ích cho tổ chức, cộng đồng và xã hội vì thông qua các giá trị này sẽ kết nối mọi người trong tổ chức lại với nhau. 5.2.4 Hàm ý chính sách về điều kiện làm việc Để nâng cao sự hài lòng trong công việc của nhân viên thì một việc quan trọng mà người sử dụng lao động cần phải quan tâm đó là cải thiện nơi làm việc, tạo cho nhân viên một điều kiện làm việc tốt nhất. Vấn đề trước tiên là phải an toàn, người sử dụng lao động cần cho nhân viên tham gia các khóa huấn luyện về an toàn lao động định kỳ như kỹ thuật phòng cháy chữa cháy, kỹ thuật an toàn về điện để khi có việc không hay xảy ra, nhân viên có thể tự bảo vệ bản thân và giúp sức để bảo vệ mọi người. Bên cạnh đó, người sử dụng lao động còn phải xây dựng một -80- thời gian làm việc sao cho hợp lý, sao cho trong khoảng thời gian đó nhân viên có thể thu xếp tất cả để tập trung vào làm việc. Ngoài ra, trong công việc cũng không nên tạo áp lực quá cao vì như vậy khiến cho nhân viên căng thẳng, khó phát huy hết khả năng của mình. 5.3 Kiến nghị Từ những kết luận trên, tác giả xin đưa ra một số kiến nghị đối với người sử dụng lao động để nâng cao mức độ hài lòng trong công việc của nhân viên như sau:  Nên chú trọng việc xem xét và thực hiện một số giải pháp được nêu ra ở nghiên cứu này để làm tăng sự hài lòng trong công việc của nhân viên.  Luôn quan tâm đến nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên mới làm quen với công việc và hướng dẫn tận tình để họ có thể nhanh chóng hòa nhập vào công việc và tập thể. Bên cạnh đó cũng không quên khen thưởng, động viên, luôn có chính sách công bằng đối với từng nhân viên. Luôn lắng nghe và ghi nhận những ý kiến đóng góp của nhân viên vì đó là những tâm tư, nguyện vọng của họ, nếu có thể giải quyết tốt sẽ giúp nhân viên làm việc tốt hơn.  Luôn tạo điều kiện và khuyến khích tinh thần học hỏi của nhân viên để họ có thể học tập nâng cao trình độ chuyên môn cũng như những kỹ năng cần thiết, sắp xếp, phân công đúng người, đúng việc để nhân viên có thể phát huy hết khả năng của mình.  Luôn xây dựng chính sách lương, thưởng, phúc lợi công bằng giữa các nhân viên, sao cho tương xứng với khối lượng công việc mà họ đang đảm nhận và đảm bảo cho cuộc sống của họ để họ có thể an tâm làm việc và cống hiến hết mình cho đơn vị. 5.4 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo Do giới hạn về thời gian và chi phí nên nghiên cứu về sự hài lòng trong công việc của nhân viên khối văn phòng với số lượng mẫu là 226 là khá nhỏ, chưa thể đánh giá chính xác mức độ hài lòng trong công việc của toàn bộ nhân viên khối văn -81- phòng tại Thành Phố Trà Vinh. Do đó rất cần có các nghiên cứu với số lượng mẫu lớn hơn cho đề tài này vì kích thước mẫu càng lớn thì độ chính xác của nghiên cứu càng cao. Ngoài ra việc mở rộng giới hạn phạm vi địa lý ra toàn tỉnh Trà Vinh cũng là cần thiết. Ngoài ra, trong khi nhân viên khối văn phòng là bao gồm những nhân viên đang làm việc trong văn phòng của một đơn vị, thì đối tượng khảo sát của nghiên cứu là nhân viên khối văn phòng đang làm việc tại các doanh nghiệp, không bao gồm những nhân viên làm việc trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Do đó việc mở rộng đối tượng khảo sát của nghiên cứu cũng là hướng nghiên cứu tiếp theo. Mô hình ước lượng thu được từ kết quả nghiên cứu có R2 hiệu chỉnh bằng 64,40% nên còn có các biến khác chưa được đưa vào mô hình nghiên cứu. Do đó, nên bổ sung các biến mới đưa vào mô hình nghiên cứu để có thể xác định, đánh giá chính xác hơn các yếu tố có thể ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên khối văn phòng tại Thành Phố Trà Vinh. -82- TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt [1] Trần Kim Dung (2005), Đo lường sự thỏa mãn công việc trong điều kiện của Việt Nam. [2] Lưu Thanh Đức Hải và Võ Thị Thanh Lộc (2000), Nghiên cứu Marketing ứng dụng trong kinh doanh, Nhà xuất bản Thống kê, Thành Phố Hồ Chí Minh. [3] Võ Thị Thiện Hải và Phạm Đức Kỳ (2010), “Xây dựng mô hình đánh giá sự thoả mãn của điện thoại viên tổng đài giải đáp khách hàng dịch vụ viễn thông tại Việt Nam”, Tạp chí Bưu chính viễn thông, Tạp chí công nghệ thông tin và truyền thông, kỳ 1/12. [4] Lê Nguyễn Đoan Khôi và Nguyễn Thị Ngọc Phương (2013), Các nhân tố tác động đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại Trường Đại Học Tiền Giang. [5] Võ Thị Thanh Lộc (2001), Thống kê ứng dụng và dự báo trong kinh doanh và kinh tế, Nhà xuất bản Thống kê, Thành Phố Hồ Chí Minh. [6] Mai Văn Nam (2008), Giáo trình nguyên lý thống kê, Nhà xuất bản Văn hoá thông tin. [7] Đỗ Hữu Nghị (2011), Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng trong công việc của nhân viên y tế tại Thành Phố Cần Thơ. [8] Lê Thanh Nhuận và Lê Cự Linh (2009), Phát triển bộ công cụ đo lường sự hài lòng trong công việc của nhân viên y tế tuyến cơ sở. [9] Hà Văn Sơn (2004), Giáo trình lý thuyết thống kê ứng dụng trong quản trị và kinh tế, Nhà xuất bản Thống kê, Thành Phố Hồ Chí Minh. [10] Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh: Thiết kế và thực hiện, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội. [11] Trần Thị Cẩm Thúy (2011), Ảnh hưởng của lãnh đạo tạo sự thay đổi đến sự thỏa mãn với công việc và lòng trung thành với tổ chức của nhân viên. -83- [12] Châu Văn Toàn (2009), Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở Thành Phố Hồ Chí Minh. [13] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức. Tiếng Anh [14] Adam (1963), Equity Theory. [15] Aziri B (2011), “Job Satisfaction: A literature review”, Management research and practice, 3(4), pp. 77 – 86. [16] Ellickson, M.C. & Logsdon, K. (2002), “Determinants of job satisfaction of municipal government employees”, State and Government Review, 33(3), pp. 173 – 184. [17] Hackman, J. R & Oldham, G. R. (1974), “The Job Diagnosis Survey: An Instrument for the Diagnosis of Jobsand the Evaluation of Job Redesign Project”, Technical Report, Department of Administrative Sciences, Yale University, USA, (4). [18] Kreitner, R & Kinicki, A (2007), Organizational Behavior, McGraw Hill Irwin. [19] Luddy, Nezaam (2005), Job Satisfaction amongst Employees at a Public Health Institution in the Western Cape, University of Western Cape, South Africa. [20] Mullins, J.L (2005), Management and organizational behavior, Seventh Edition, Person Education Limited. [21] Scott, T. et al (1960), Minnesota Studies in Vocational Rehabilation: A Definition of Work Adjustment, University of Minnesota, USA. [22] Smith, P.C., Kendall, L. M.and Hulin, C. L. (1969), The measurement of satisfaction in work and retirement, Chicago: Rand McNally. -84- PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: HỆ THỐNG DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH TRÀ VINH PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 Đơn vị tính: Doanh nghiệp Ngành kinh tế Năm So sánh 2012 2013 2014 2013/2012 2014/2013 Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác 430 40,99 509 43,32 528 42,31 79 18,37 19 3,73 Xây dựng 222 21,16 230 19,57 259 20,75 8 3,60 29 12,61 Công nghiệp chế biến, chế tạo 134 12,77 160 13,62 171 13,70 26 19,40 11 6,88 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ 70 6,67 75 6,38 68 5,45 5 7,14 -7 -9,33 Vận thải kho bãi 48 4,58 47 4,00 65 5,21 -1 -2,08 18 38,30 Dịch vụ lưu trú và ăn uống 34 3,24 35 2,98 36 2,88 1 2,94 1 2,86 Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 27 2,57 26 2,21 28 2,24 -1 -3,70 2 7,69 Nông, lâm nghiệp và thủy sản 25 2,38 25 2,13 32 2,56 - - 7 28,00 Sản xuất và phân phối điện khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí 21 2,00 21 1,79 23 1,84 - - 2 9,52 Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 14 1,33 18 1,53 15 1,20 4 28,57 -3 -16,67 Hoạt động dịch vụ khác 7 0,67 12 1,02 5 0,40 5 71,43 -7 -58,33 Thông tin và truyền thông 4 0,38 4 0,34 3 0,24 - - -1 -25,00 -85- Hoạt động kinh doanh bất động sản 4 0,38 4 0,34 6 0,48 - - 2 50,00 Khai khoáng 2 0,19 1 0,09 1 0,08 -1 -50,00 - - Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử rác thải, nước thải 2 0,19 2 0,17 2 0,16 - - - - Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 2 0,19 2 0,17 2 0,16 - - - - Văn hóa thể thao, vui chơi và giải trí 2 0,19 3 0,26 2 0,16 1 50,00 -1 -33,33 Giáo dục và đào tạo 1 0,10 1 0,09 2 0,16 - - 1 100,00 Tổng cộng 1.049 100,00 1.175 100,00 1.248 100,00 126 12,01 73 6,21 Nguồn: Cục thống kê tỉnh Trà Vinh -86- PHỤ LỤC 2: VỐN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 Đơn vị tính: tỷ đồng Ngành kinh tế Năm So sánh 2012 2013 2014 2013/2012 2014/2013 Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Công nghiệp chế biến, chế tạo 5.647 41,68 6.310 42,33 7.102 43,29 663 11,74 792 12,55 Xây dựng 2.828 20,87 2.898 19,44 3.304 20,14 70 2,48 406 14,01 Bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác 2.612 19,28 3.211 21,54 3.043 18,55 599 22,93 -168 -5,23 Văn hóa thể thao, vui chơi và giải trí 609 4,49 613 4,11 714 4,35 4 0,66 101 16,48 Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 485 3,58 486 3,26 656 4,00 1 0,21 170 34,98 Sản xuất và phân phối điện khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí 440 3,25 442 2,97 410 2,50 2 0,45 -32 -7,24 Vận thải kho bãi 349 2,58 357 2,39 529 3,22 8 2,29 172 48,18 Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử rác thải, nước thải 141 1,04 143 0,96 181 1,10 2 1,42 38 26,57 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ 116 0,86 118 0,79 130 0,79 2 1,72 12 10,17 Nông, lâm nghiệp và thủy sản 115 0,85 116 0,78 103 0,63 1 0,87 -13 -11,21 Dịch vụ lưu trú và ăn uống 106 0,78 108 0,72 123 0,75 2 1,89 15 13,89 Khai khoáng 36 0,27 37 0,25 24 0,15 1 2,78 -13 -35,14 Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 32 0,24 32 0,21 33 0,20 - - 1 3,13 Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 9 0,07 9 0,06 11 0,07 - - 2 22,22 Hoạt động dịch vụ khác 10 0,07 11 0,07 10 0,06 1 10,00 -1 -9,09 Thông tin và truyền thông 5 0,04 5 0,03 6 0,04 - - 1 20,00 -87- Hoạt động kinh doanh bất động sản 6 0,04 7 0,05 23 0,14 1 16,67 16 228,57 Giáo dục và đào tạo 4 0,03 4 0,03 3 0,02 - - -1 -25,00 Tổng cộng 13.550 100,00 14.907 100,00 16.405 100,00 1.357 10,01 1.498 10,05 Nguồn: Cục thống kê tỉnh Trà Vinh -88- PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA) VỚI CÁC BIẾN ĐỘC LẬP LẦN 1 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,925 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4969,555 df 496 Sig. ,000 Total Variance Explained Comp onent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 13,993 43,728 43,728 13,993 43,728 43,728 5,170 16,155 16,155 2 2,048 6,401 50,128 2,048 6,401 50,128 4,447 13,897 30,052 3 1,691 5,283 55,411 1,691 5,283 55,411 3,693 11,540 41,592 4 1,344 4,201 59,612 1,344 4,201 59,612 3,585 11,204 52,796 5 1,189 3,715 63,327 1,189 3,715 63,327 1,880 5,876 58,671 6 1,088 3,401 66,727 1,088 3,401 66,727 1,861 5,816 64,487 7 1,010 3,157 69,885 1,010 3,157 69,885 1,727 5,397 69,885 8 ,866 2,705 72,590 9 ,832 2,599 75,189 10 ,752 2,351 77,540 11 ,638 1,994 79,534 12 ,607 1,898 81,431 13 ,562 1,757 83,188 -89- 14 ,505 1,579 84,767 15 ,418 1,307 86,073 16 ,416 1,301 87,375 17 ,383 1,196 88,571 18 ,377 1,179 89,751 19 ,360 1,126 90,876 20 ,323 1,008 91,885 21 ,309 ,965 92,850 22 ,292 ,912 93,762 23 ,282 ,880 94,642 24 ,278 ,869 95,511 25 ,264 ,825 96,336 26 ,225 ,703 97,039 27 ,205 ,640 97,679 28 ,186 ,581 98,260 29 ,174 ,544 98,804 30 ,162 ,507 99,311 31 ,133 ,416 99,727 32 ,087 ,273 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis. -90- Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 Noi dang lam viec hoat dong rat on dinh va co hieu qua ,719 Duoc dam bao co viec lam thuong xuyen ,684 Khoi luong cong viec hop ly ,671 Cong viec co nhieu thach thuc, thu vi ,656 Cong viec phu hop voi ky nang va trinh do chuyen mon ,623 Hieu ro ve cong viec ,594 Cong viec phu hop voi nang luc ca nhan ,562 Trach nhiem va quyen loi trong cong viec tuong xung voi nhau ,557 Da so nhan vien tai noi lam viec deu duoc ky hop dong lao dong khong xac dinh thoi han ,514 Tien thuong xung dang voi hieu qua lam viec ,734 Lanh dao tao co hoi thang tien cho nguoi co nang luc ,645 Tien luong duoc tra phu hop voi nang luc va dong gop ,619 Duoc cung cap day du che do bao hiem xa hoi, bao hiem y te ,601 Chinh sach dao tao va thăng tien cong bang ,599 Duoc huong day du cac che do nghi phep, nghi le, tham quan du lich, kham suc khoe dinh ky Luon co co hoi thang tien cho nguoi co nang luc ,501 Dong nghiep san sang giup do lan nhau va phoi hop tot trong cong viec ,786 Nhan vien luon nhan duoc su ho tro cua lanh dao trong cong viec ,685 Dong nghiep dang tin cay ,644 Dong nghiep rat than thien ,559 Lanh dao doi xu cong bang, quan tam den nhan vien ,544 -91- Lanh dao luon ghi nhan y kien dong gop cua nhan vien Duoc tham gia cac khoa huan luyen ve an toan lao dong dinh ky (nhu ky thuat phong chay chua chay, ky thuat an toan ve dien) ,830 Ap luc cong viec khong qua cao ,818 Lam viec trong dieu kien an toan ,738 Thoi gian lam viec hop ly ,608 It phai lo lang bi mat viec lam Lam viec trong moi truong day du tien nghi ho tro cho cong viec ,867 Moi truong lam viec sach se, dam bao ve sinh ,862 Duoc tham gia cac khoa dao tao can thiet de nang cao hieu qua lam viec ,854 Duoc tao dieu kien hoc tap de nang cao trinh do ,589 Duoc tu danh gia va khang dinh nang luc ban than ,645 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 14 iterations. Nguồn: Số liệu điều tra 226 nhân viên năm 2015 PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA) VỚI CÁC BIẾN ĐỘC LẬP LẦN 2 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,926 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4270,447 df 378 Sig. ,000 -92- Total Variance Explained Comp onent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 12,453 44,477 44,477 12,453 44,477 44,477 5,224 18,656 18,656 2 1,991 7,111 51,588 1,991 7,111 51,588 3,882 13,866 32,522 3 1,593 5,691 57,279 1,593 5,691 57,279 3,549 12,674 45,196 4 1,337 4,776 62,055 1,337 4,776 62,055 3,382 12,078 57,274 5 1,093 3,902 65,958 1,093 3,902 65,958 1,789 6,389 63,663 6 1,031 3,682 69,640 1,031 3,682 69,640 1,673 5,976 69,640 7 ,933 3,331 72,971 8 ,729 2,604 75,575 9 ,674 2,405 77,980 10 ,615 2,196 80,176 11 ,522 1,866 82,042 12 ,496 1,772 83,814 13 ,470 1,678 85,492 14 ,408 1,458 86,950 15 ,374 1,334 88,284 16 ,370 1,321 89,605 17 ,360 1,285 90,890 18 ,336 1,201 92,091 19 ,322 1,151 93,242 20 ,289 1,033 94,275 21 ,279 ,996 95,271 22 ,263 ,940 96,211 -93- 23 ,246 ,878 97,089 24 ,207 ,740 97,829 25 ,191 ,681 98,510 26 ,173 ,619 99,129 27 ,141 ,503 99,632 28 ,103 ,368 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis. -94- Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 Noi dang lam viec hoat dong rat on dinh va co hieu qua ,710 Khoi luong cong viec hop ly ,707 Cong viec co nhieu thach thuc, thu vi ,695 Duoc dam bao co viec lam thuong xuyen ,683 Cong viec phu hop voi ky nang va trinh do chuyen mon ,672 Hieu ro ve cong viec ,649 Trach nhiem va quyen loi trong cong viec tuong xung voi nhau ,633 Cong viec phu hop voi nang luc ca nhan ,591 Da so nhan vien tai noi lam viec deu duoc ky hop dong lao dong khong xac dinh thoi han ,525 Tien thuong xung dang voi hieu qua lam viec ,721 Chinh sach dao tao va thăng tien cong bang ,672 Lanh dao tao co hoi thang tien cho nguoi co nang luc ,617 Luon co co hoi thang tien cho nguoi co nang luc ,583 Tien luong duoc tra phu hop voi nang luc va dong gop ,573 Duoc cung cap day du che do bao hiem xa hoi, bao hiem y te ,509 Dong nghiep san sang giup do lan nhau va phoi hop tot trong cong viec ,821 Nhan vien luon nhan duoc su ho tro cua lanh dao trong cong viec ,744 Dong nghiep dang tin cay ,655 Dong nghiep rat than thien ,569 Lanh dao doi xu cong bang, quan tam den nhan vien ,528 Duoc tham gia cac khoa huan luyen ve an toan lao dong dinh ky (nhu ky thuat phong chay chua chay, ky thuat an toan ve dien) ,810 Ap luc cong viec khong qua cao ,793 Lam viec trong dieu kien an toan ,784 Thoi gian lam viec hop ly ,644 -95- Lam viec trong moi truong day du tien nghi ho tro cho cong viec ,878 Moi truong lam viec sach se, dam bao ve sinh ,861 Duoc tham gia cac khoa dao tao can thiet de nang cao hieu qua lam viec ,878 Duoc tao dieu kien hoc tap de nang cao trinh do ,542 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 9 iterations. Nguồn: Số liệu điều tra 226 nhân viên năm 2015 -96- PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN Correlations Hai long ve cong viec hien tai Ban chat va tinh on dinh cua cong viec Thu nhap, phuc loi va thang tien Moi quan he noi lam viec Dieu kien lam viec Moi truong lam viec Dao tao Hai long ve cong viec hien tai Pearson Correlation 1 ,672** ,355** ,173** ,207** -,015 -,067 Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,009 ,002 ,819 ,318 N 226 226 226 226 226 226 226 Ban chat va tinh on dinh cua cong viec Pearson Correlation ,672** 1 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 Sig. (2-tailed) ,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 N 226 226 226 226 226 226 226 Thu nhap, phuc loi va thang tien Pearson Correlation ,355** ,000 1 ,000 ,000 ,000 ,000 Sig. (2-tailed) ,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 N 226 226 226 226 226 226 226 Moi quan he noi lam viec Pearson Correlation ,173** ,000 ,000 1 ,000 ,000 ,000 Sig. (2-tailed) ,009 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 N 226 226 226 226 226 226 226 Dieu kien lam viec Pearson Correlation ,207** ,000 ,000 ,000 1 ,000 ,000 Sig. (2-tailed) ,002 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 N 226 226 226 226 226 226 226 Moi truong lam viec Pearson Correlation -,015 ,000 ,000 ,000 ,000 1 ,000 Sig. (2-tailed) ,819 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 N 226 226 226 226 226 226 226 Dao tao Pearson Correlation -,067 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 1 Sig. (2-tailed) ,318 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 N 226 226 226 226 226 226 226 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Nguồn: Số liệu điều tra 226 nhân viên năm 2015 -97- PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH T-TEST, ANOVA Kiểm định sự khác biệt về mức độ hài lòng trong công việc theo giới tính Group Statistics Gioi tinh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Hai long ve cong viec hien tai nam 88 4,0341 1,12902 ,12035 nu 138 3,8841 ,96714 ,08233 Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig. t df Sig. (2- tailed) Mean Difference Std. Error Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Hai long ve cong viec hien tai Equal variances assumed 2,148 ,144 1,065 224 ,288 ,15003 ,14092 -,12767 ,42774 Equal variances not assumed 1,029 164,584 ,305 ,15003 ,14582 -,13788 ,43795 Nguồn: Số liệu điều tra 226 nhân viên năm 2015 -98- Kiểm định sự khác biệt về mức độ hài lòng trong công việc theo độ tuổi Descriptives Hai long ve cong viec hien tai N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound duoi 25 tuoi 28 3,4643 1,20130 ,22702 2,9985 3,9301 1,00 5,00 tu 25 den 29 tuoi 120 4,0167 1,03699 ,09466 3,8292 4,2041 1,00 5,00 tu 30 den 34 tuoi 64 3,9375 ,94070 ,11759 3,7025 4,1725 1,00 5,00 tu 35 tuoi tro len 14 4,2857 ,82542 ,22060 3,8091 4,7623 3,00 5,00 Total 226 3,9425 1,03334 ,06874 3,8070 4,0779 1,00 5,00 Test of Homogeneity of Variances Hai long ve cong viec hien tai Levene Statistic df1 df2 Sig. 1,674 3 222 ,173 ANOVA Hai long ve cong viec hien tai Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 8,714 3 2,905 2,785 ,042 Within Groups 231,538 222 1,043 Total 240,252 225 -99- Multiple Comparisons Dependent Variable: Hai long ve cong viec hien tai Dunnett t (2-sided) (I) Tuoi Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound duoi 25 tuoi tu 35 tuoi tro len -,82143* ,33428 ,031 -1,5804 -,0625 tu 25 den 29 tuoi tu 35 tuoi tro len -,26905 ,28842 ,564 -,9239 ,3858 tu 30 den 34 tuoi tu 35 tuoi tro len -,34821 ,30132 ,419 -1,0323 ,3359 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it. Nguồn: Số liệu điều tra 226 nhân viên năm 2015 Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng trong công việc theo tình trạng hôn nhân Group Statistics Trinh trang hon nhan N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Hai long ve cong viec hien tai chua lap gia dinh 81 3,7037 1,21906 ,13545 da lap gia dinh 145 4,0759 ,89040 ,07394 -100- Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig. t df Sig. (2- tailed) Mean Difference Std. Error Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Hai long ve cong viec hien tai Equal variances assumed 14,221 ,000 -2,630 224 ,009 -,37216 ,14149 -,65098 -,09333 Equal variances not assumed -2,412 128,450 ,017 -,37216 ,15432 -,67750 -,06682 Nguồn: Số liệu điều tra 226 nhân viên năm 2015 Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng trong công việc theo trình độ chuyên môn Descriptives Hai long ve cong viec hien tai N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound duoi dai hoc 36 4,0278 ,73625 ,12271 3,7787 4,2769 1,00 5,00 dai hoc 178 4,0393 ,98785 ,07404 3,8932 4,1854 1,00 5,00 sau dai hoc 12 2,2500 1,05529 ,30464 1,5795 2,9205 1,00 4,00 Total 226 3,9425 1,03334 ,06874 3,8070 4,0779 1,00 5,00 -101- Test of Homogeneity of Variances Hai long ve cong viec hien tai Levene Statistic df1 df2 Sig. 4,452 2 223 ,013 ANOVA Hai long ve cong viec hien tai Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 36,305 2 18,153 19,848 ,000 Within Groups 203,947 223 ,915 Total 240,252 225 Multiple Comparisons Dependent Variable: Hai long ve cong viec hien tai Dunnett t (2-sided) (I) Trinh do chuyen mon Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound duoi dai hoc sau dai hoc 1,77778* ,31878 ,000 1,0921 2,4635 dai hoc sau dai hoc 1,78933* ,28522 ,000 1,1758 2,4029 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it. Nguồn: Số liệu điều tra 226 nhân viên năm 2015 -102- Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng trong công việc theo loại hình doanh nghiệp Group Statistics Trinh trang hon nhan N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Hai long ve cong viec hien tai doanh nghiep co von nha nuoc 108 4,0556 ,92558 ,08906 doanh nghiep khong co von nha nuoc 118 3,8390 1,11685 ,10281 Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig. t df Sig. (2- tailed) Mean Difference Std. Error Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Hai long ve cong viec hien tai Equal variances assumed 5,063 ,025 1,579 224 ,116 ,21657 ,13715 -,05370 ,48685 Equal variances not assumed 1,592 221,867 ,113 ,21657 ,13603 -,05150 ,48464 Nguồn: Số liệu điều tra 226 nhân viên năm 2015 -103- Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng trong công việc theo thời gian làm việc Descriptives Hai long ve cong viec hien tai N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound duoi 1 nam 63 3,8254 ,97616 ,12298 3,5796 4,0712 1,00 5,00 tu 1 den 3 nam 86 4,2326 ,80695 ,08702 4,0595 4,4056 2,00 5,00 tren 3 nam 77 3,7143 1,22321 ,13940 3,4367 3,9919 1,00 5,00 Total 226 3,9425 1,03334 ,06874 3,8070 4,0779 1,00 5,00 Test of Homogeneity of Variances Hai long ve cong viec hien tai Levene Statistic df1 df2 Sig. 5,807 2 223 ,003 ANOVA Hai long ve cong viec hien tai Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 12,110 2 6,055 5,918 ,003 Within Groups 228,142 223 1,023 Total 240,252 225 -104- Multiple Comparisons Dependent Variable: Hai long ve cong viec hien tai Dunnett t (2-sided) (I) Trinh do chuyen mon Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound duoi 1 nam tren 3 nam ,11111 ,17183 ,744 -,2717 ,4939 tu 1 den 3 nam tren 3 nam ,51827* ,15869 ,002 ,1648 ,8718 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it. Nguồn: Số liệu điều tra 226 nhân viên năm 2015 Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng trong công việc theo thu nhập Descriptives Hai long ve cong viec hien tai N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound duoi 3 trieu 64 3,1250 1,22798 ,15350 2,8183 3,4317 1,00 5,00 tu 3 den 5 trieu 144 4,3125 ,69432 ,05786 4,1981 4,4269 1,00 5,00 tu 5 den 10 trieu 10 3,6000 ,96609 ,30551 2,9089 4,2911 2,00 5,00 tren 10 trieu 8 4,2500 ,70711 ,25000 3,6588 4,8412 3,00 5,00 Total 226 3,9425 1,03334 ,06874 3,8070 4,0779 1,00 5,00 Test of Homogeneity of Variances Hai long ve cong viec hien tai Levene Statistic df1 df2 Sig. 8,345 3 222 ,000 -105- ANOVA Hai long ve cong viec hien tai Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 64,415 3 21,472 27,108 ,000 Within Groups 175,838 222 ,792 Total 240,252 225 Multiple Comparisons Dependent Variable: Hai long ve cong viec hien tai Dunnett t (2-sided) (I) Tuoi Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound duoi 3 trieu tren 10 trieu -1,12500* ,33374 ,002 -1,8803 -,3697 tu 3 den 5 trieu tren 10 trieu ,06250 ,32328 ,988 -,6691 ,7941 tu 5 den 10 trieu tren 10 trieu -,65000 ,42215 ,225 -1,6054 ,3054 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it. Nguồn: Số liệu điều tra 226 nhân viên năm 2015 -106- PHỤ LỤC 7: DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP ĐIỀU TRA STT Tên doanh nghiệp Địa chỉ 1 Công ty TNHH Phú Mĩ Số 23 Tô Thị Huỳnh, Khóm 1, Phường 1, Thành Phố Trà Vinh 2 Công ty TNHH Xây dựng Phú Hòa Số 61 Phạm Ngũ Lão, Khóm 3, Phường 1, Thành Phố Trà Vinh 3 Công ty TNHH Quang Trung Số 52B Quang Trung, Khóm 3, Phường 1, Thành Phố Trà Vinh 4 DNTN Trường Trường Nguyên Quốc lộ 54, Khóm 1, Phường 9, Thành Phố Trà Vinh 5 Công ty Bảo Việt Trà Vinh 139 Phạm Hồng Thái, Phường 2, Thành Phố Trà Vinh 6 DNTN Tiến Đạt Số 84-86 Lê Lợi, Phường 2, Thành Phố Trà Vinh 7 Chi nhánh Công ty TNHH Nhà Nước MTV TM và XNK Viettel tại Trà Vinh 51 Điện Biên Phủ, Phường 3, Thành Phố Trà Vinh 8 DNTN Huy Cường Số 45 Hùng Vương, Phường 3, Thành Phố Trà Vinh 9 DNTN Thái Thành Long Số 09 Nguyễn Thị Út, Phường 3, Thành Phố Trà Vinh 10 Công ty TNHH MTV Tiên Tiến Số 68B Lý Thường Kiệt, Phường 3, Thành Phố Trà Vinh 11 Công ty cổ phần Trà Bắc Số 216 Bạch Đằng, Phường 4, Thành Phố Trà Vinh 12 Viễn thông Trà Vinh 70 Hùng Vương, Phường 4, Thành Phố Trà Vinh 13 Công ty điện lực Trà Vinh 02 Hùng Vương, Phường 4, Thành Phố Trà Vinh 14 Công ty cổ phần Thủy sản Cửu Long Số 36 Bạch Đằng, Phường 4, Thành Phố Trà Vinh 15 Công ty TNHH DéJà Vu Huỳnh Kha Ấp Long Bình, Phường 4, Thành Phố Trà Vinh 16 Công ty TNHH MTV Nam Thiên Hương 72A, Kho Dầu, Khóm 4, Phường 5, Thành Phố Trà Vinh 17 DNTN Tân Thanh Thế Số 59 Kho Dầu, Phường 5, Thành Phố Trà Vinh 18 Công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Tín Anh Khóm 1, Phường 5, Thành Phố Trà Vinh 19 DNTN Lý Huỳnh Khoảnh Số 145 Lò Hột, Khóm 1, Phường 5, Thành Phố Trà Vinh -107- Nguồn: Số liệu điều tra 226 nhân viên năm 2015 20 DNTN Hoàng Minh Đường tránh Quốc lộ 53, Khóm 4, Phường 5,Thành Phố Trà Vinh 21 Bưu điện tỉnh Trà Vinh 577 Mậu Thân, Khóm 3, Phường 6, Thành Phố Trà Vinh 22 DNTN Hai Yến Số 52C Đồng Khởi, Khóm 8, Phường 6,Thành Phố Trà Vinh 23 DNTN Quốc Bình 476C Nguyễn Đáng, Khóm 3, Phường 6, Thành Phố Trà Vinh 24 DNTN Tài Thọ Số 12 Điện Biên Phủ, Khóm 4, Phường 6, Thành Phố Trà Vinh 25 Công ty TNHH Bá Tường Số 143 Phan Đình Phùng, Khóm 1, Phường 6, Thành Phố Trà Vinh 26 Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Trà Vinh 521B, Điện Biên Phủ, Phường 6, Thành Phố Trà Vinh 27 DNTN Hoàn Mỹ Số 105A Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 7, Thành Phố Trà Vinh 28 Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế - Xây dựng Hưng Long 178, Sơn Thông, Khóm 1, Phường 7, Thành Phố Trà Vinh 29 DNTN Sơn An Số 72 Nguyễn Thị Minh Khai, Khóm 8, Phường 7, Thành Phố Trà Vinh 30 DNTN Cường Thịnh Số 18A Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 7, Thành Phố Trà Vinh 31 DNTN Minh Hiền Số 94 Nguyễn Thị Minh Khai, Khóm 9, Phường 7, Thành Phố Trà Vinh 32 Công ty TNHH TM-DV Ngọc Sơn 109, Nguyễn Thị Minh Khai, Khóm 9, Phường 7, Thành Phố Trà Vinh 33 Công ty TNHH Thương mại Gas Mai Phương Khóm 7, Phường 8, Thành Phố Trà Vinh 34 DNTN Thiện Thành Số 232 Nguyễn Thị Minh Khai, Khóm 8, Phường 7, Thành Phố Trà Vinh 35 Công ty TNHH Dược phẩm Thảo Vy Khóm 1, Phường 8, Thành Phố Trà Vinh 36 Công ty cổ phần Phát triển điện nông thôn Trà Vinh Khóm 1, Phường 9, Thành Phố Trà Vinh 37 Công ty Cổ Phần Dược Phẩm TV.PHARM 27 Điện Biên Phủ, Phường 9, Thành Phố Trà Vinh 38 DNTN Trung Hiền Khóm 4, Phường 9, Thành Phố Trà Vinh -108- PHỤ LỤC 8: BẢNG CÂU HỎI BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Mã số: ................................. A. PHẦN GIỚI THIỆU Xin chào, tôi tên Huỳnh Kiều Chinh, là học viên Cao học Quản Trị Kinh Doanh khóa 2 của Trường Đại Học Trà Vinh. Hiện nay tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng trong công việc của nhân viên khối văn phòng tại Thành Phố Trà Vinh”. Sự giúp đỡ của anh/chị sẽ đóng góp rất lớn vào kết quả của đề tài nghiên cứu này. Anh/chị vui lòng dành chút thời gian khoảng 20 phút để giúp tôi trả lời một số câu hỏi có liên quan dưới đây. Để câu trả lời của anh/chị được tính đến trong nghiên cứu này, anh/chị cần: - Nơi làm việc hiện tại của anh/chị không phải là đơn vị hành chính sự nghiệp - Anh/chị là nhân viên văn phòng và không phải là thành viên trong ban quản lý của đơn vị mà anh/chị đang làm việc Tôi xin cam kết thông tin trả lời của anh/chị chỉ được sử dụng với mục đích nghiên cứu của đề tài, đồng thời các ý kiến trả lời của anh/chị sẽ được đảm bảo giữ bí mật tuyệt đối. Tôi rất hoan nghênh sự cộng tác và giúp đỡ của anh/chị. B. PHẦN NỘI DUNG Có một số nhận định sau đây về công việc hiện tại. Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị như thế nào đối với những nhận định này. Lưu ý: Anh/chị vui lòng khoanh tròn vào 1 lựa chọn trả lời ở mỗi câu -109- Tiêu chí Mức độ hài lòng Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Bản chất công việc 1. Công việc hiện tại phù hợp với năng lực cá nhân của tôi 1 2 3 4 5 2. Công việc hiện tại phù hợp với kỹ năng và trình độ chuyên môn của tôi 1 2 3 4 5 3. Trách nhiệm và quyền lợi trong công việc của tôi tương xứng với nhau 1 2 3 4 5 4. Công việc của tôi có nhiều thách thức, thú vị 1 2 3 4 5 5. Tôi hiểu rõ về công việc đang làm 1 2 3 4 5 6. Khối lượng công việc của tôi hợp lý 1 2 3 4 5 Đào tạo và thăng tiến 1. Tôi được tham gia các khóa đào tạo cần thiết để nâng cao hiệu quả làm việc 1 2 3 4 5 2. Tôi được tạo điều kiện học tập để nâng cao trình độ 1 2 3 4 5 3. Nơi tôi làm việc luôn có cơ hội thăng tiến cho người có năng lực 1 2 3 4 5 4. Chính sách đào tạo và thăng tiến nơi tôi làm việc công bằng 1 2 3 4 5 5. Tôi được tự đánh giá và khẳng định năng lực bản thân 1 2 3 4 5 -110- Mối quan hệ nơi làm việc 1. Lãnh đạo của tôi luôn ghi nhận ý kiến đóng góp của nhân viên 1 2 3 4 5 2. Lãnh đạo của tôi đối xử công bằng, quan tâm đến nhân viên 1 2 3 4 5 3. Đồng nghiệp của tôi rất thân thiện 1 2 3 4 5 4. Đồng nghiệp của tôi đáng tin cậy 1 2 3 4 5 5. Đồng nghiệp của tôi sẵng sàng giúp đỡ lẫn nhau và phối hợp tốt trong công việc 1 2 3 4 5 6. Nhân viên luôn nhận được sự hỗ trợ của lãnh đạo trong công việc 1 2 3 4 5 7. Lãnh đạo của tôi tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực 1 2 3 4 5 Thu nhập và phúc lợi 1. Tiền lương tôi được trả phù hợp với năng lực và đóng góp của tôi 1 2 3 4 5 2. Tiền thưởng tôi nhận được xứng đáng với hiệu quả làm việc của tôi 1 2 3 4 5 3. Tôi được cung cấp đầy đủ chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế 1 2 3 4 5 4. Tôi được hưởng đầy đủ các chế độ nghĩ phép, nghĩ lễ, tham quan du lịch, khám sức khỏe định kỳ 1 2 3 4 5 Điều kiện làm việc 1. Thời gian làm việc của tôi hợp lý 1 2 3 4 5 2. Tôi làm việc trong điều kiện an toàn 1 2 3 4 5 -111- 3. Tôi được tham gia các khóa huấn luyện về an toàn lao động định kỳ (như kỹ thuật phòng cháy chữa cháy, kỹ thuật an toàn về điện) 1 2 3 4 5 4. Áp lực công việc của tôi không quá cao 1 2 3 4 5 5. Môi trường làm việc sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh 1 2 3 4 5 6. Tôi làm việc trong môi trường đầy đủ tiện nghi hỗ trợ cho công việc 1 2 3 4 5 Tính ổn định trong công việc 1. Tôi ít phải lo lắng bị mất việc làm 1 2 3 4 5 2. Đa số nhân viên tại nơi làm việc đều được ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn 1 2 3 4 5 3. Tôi được đảm bảo có việc làm thường xuyên 1 2 3 4 5 4. Nơi tôi đang làm việc hoạt động rất ổn định và có hiệu quả 1 2 3 4 5 Hài lòng về công việc hiện tại 1. Nhìn chung, tôi hài lòng về bản chất công việc 1 2 3 4 5 2. Nhìn chung, tôi hài lòng về đào tạo và thăng tiến 1 2 3 4 5 3. Nhìn chung, tôi hài lòng về mối quan hệ nơi làm việc 1 2 3 4 5 4. Nhìn chung, tôi hài lòng về thu nhập và phúc lợi 1 2 3 4 5 -112- 5. Nhìn chung, tôi hài lòng về về điều kiện làm việc 1 2 3 4 5 6. Nhìn chung, tôi hài lòng về tính ổn định trong công việc 1 2 3 4 5 7. Nhìn chung, tôi hài về công việc hiện tại 1 2 3 4 5 C. PHẦN PHÂN LOẠI Trước khi kết thúc, xin anh/chị vui lòng cho biết thêm một số thông tin cá nhân như sau:  Vui lòng cho biết giới tính của anh/chị? (Khoanh tròn vào 1 lựa chọn trả lời) 1. Nam 2. Nữ  Vui lòng cho biết năm sinh của anh/chị? (Điền năm sinh vào bên dưới, ví dụ: 1980) .....................................................................................................................................  Anh/chị hiện tại đang độc thân hay đã lập gia đình? (Khoanh tròn vào 1 lựa chọn trả lời) 1. Độc thân 2. Có gia đình  Vui lòng cho biết trình độ chuyên môn của anh/chị? (Khoanh tròn vào 1 lựa chọn trả lời) 1. Dưới đại học 2. Đại học 3. Trên đại học  Anh/chị vui lòng cho biết thời gian bắt đầu công tác tại đơn vị hiện tại? (Điền tháng và năm bắt đầu công tác tại công ty hiện tại, ví dụ: 05/2007)  Anh/chị vui lòng cho biết thu nhập từ công việc hiện tại đang làm ở đơn vị? (Khoanh tròn vào 1 lựa chọn trả lời) 1. Dưới 3 triệu 2. Từ 3 đến 5 triệu 3. Từ 5 đến 10 triệu 4. Trên 10 triệu -113- Sau đây là phần thông tin cá nhân, anh/chị vui lòng cho biết những thông tin cá nhân sau đây để tôi có thể liên hệ và kiểm tra lại tính chính xác của bảng trả lời. (Anh/chị vui lòng dán thông tin lại để có thể đảm bảo thông tin được giữ bí mật) Anh/ chị vui lòng cho biết họ và tên? .................................................... Anh/chị vui lòng cho biết số điện thoại? .................................................... Anh/chị vui lòng cho biết địa chỉ email? .................................................... Anh/chị vui lòng cho biết tên đơn vị nơi anh/chị đang làm việc? .. Xin chân thành cảm ơn!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_huynh_kieu_chinh_6242.pdf
Luận văn liên quan