TÓM TẮT
Cùng với Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại
thế giới (WTO), tạo ra nhiều cơ hội cho nền kinh tế nước ta phát triển, bên
cạnh đó cũng gặp nhiều khó khăn. Vì vậy để tồn tại và phát triển các doanh
nghiệp Việt Nam cần phải có những chiến lược lâu dài, cho nên phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh giúp nhà lãnh đạo có được các thông tin cần thiết để
nhìn nhận đúng đắn về khả năng sức mạnh cũng như những hạn chế của doanh
nghiệp, trên cơ sở đó xác định đúng đắn mục tiêu và đề ra quyết định kinh
doanh có hiệu quả. Chính vì thế tôi chọn đề tài: “ Phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ” làm đề tài
nghiên cứu của mình.
Luận văn sử dụng hai phương pháp phân tích số liệu chủ yếu là phương
pháp so sánh và phương pháp thay thế liên hoàn để thấy được tình hình biến
động của công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ qua 3 năm, cụ thể phân
tích tình hình thực hiện doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các chỉ tiêu tài chính, các
nhân tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động kinh doanh từ đó xác định các nguyên
nhân cũng như tồn tại của công ty qua đó có biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh thích hợp.
Các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty: biện
pháp tăng doanh thu thông qua việc tìm kiếm các khách hàng mới và giữ chân
khách hàng cũ, có những kế hoạch dài hạn về doanh thu, biện pháp giảm thiểu
chi phí thông qua cắt giảm các chi phí thật sự không cần thiết, kiểm soát lượng
hàng tồn kho và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty tăng cường quản lí
công nợ, tìm hiểu và khai thác các khách hàng có uy tín để xem xét khả năng
thu hồi vốn.
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Ngày nay khi nền kinh tế Việt Nam chuyển sang kinh tế thị trường, vấn đề
đặt lên hàng đầu đối với mọi công ty là hiệu quả kinh tế hay lợi nhuận đạt được.
Muốn đạt được một kết quả kinh doanh tốt cùng như lợi nhuận đạt được, các công
ty phải luôn tìm tòi khai khác tối đa các tiềm lực của mình. Cùng với việc Việt
Nam đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO,
Chính sự kiện đó đã làm cho sự cạnh tranh giữa các công ty ngày càng diễn ra gay
gắt, nó đòi hỏi các công ty phải tự nổ lực, phấn đấu, cải thiện tốt hơn để có thể
phát triển bền vững. Tất cả những điều đó nằm trong chiến lược kinh doanh khi
công ty đạt được mục tiêu đó tức là đã đạt được hiệu quả kinh doanh. Bên cạnh
phải đạt được hiệu quả và lợi nhuận tối ưu các công ty không ngừng chớp lấy thời
cơ kinh doanh, rút kinh nghiệm để ngày càng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty mình.
Nếu công ty chỉ dừng lại với những gì hiện có, thì trong nền kinh tế thị
trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay sẽ dẫn công ty dần dần đến chổ yếu đi, mất
khách hàng, thị phần, lợi nhuận Vì vậy để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp
phải xây dựng cho mình chiến lược và biện pháp kinh doanh đúng đắn nhằm mục
tiêu nâng cao hiệu quả hoat động kinh doanh. Do đó phân tích hoạt động kinh
doanh là việc làm hết sức cần thiết đối với mỗi doanh công ty, các công ty phải
thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến kết quả hoạt động
kinh doanh của mình, tìm ra những mặt mạnh để phát huy và những mặt còn yếu
kém để khắc phục. Mặt khác, qua phân tích kinh doanh giúp cho các công ty tìm ra
các biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý công ty,
nhằm huy động mọi khả năng về tiền vốn, lao động, đất đai vào quá trình kinh
doanh, nâng cao kết quả kinh doanh của công ty. Ngoài ra, phân tích kinh doanh
còn là những căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển
sản kinh doanh của công ty. Từ đó, các nhà quản trị sẽ đưa ra những quyết định về
chiến lược kinh doanh có hiệu quả hơn, làm sao mang lại cho công ty mình lợi
nhuận cao nhất với phí tổn thấp nhất. Đó cũng chính là lí do tôi chọn đề tài: “Phân
tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ” làm đề tài nghiên cứu của mình.
91 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2656 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.16– (-66.985) = - 10.712 ngàn đồng
Do khối lượng tiêu thụ của thuốc kích thích tăng trưởng tăng 124.238 chai, nên
làm cho lợi nhuân năm 2007 tăng 10.712 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi kết cấu khối lượng sản phẩm.
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 64 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều
QK ( 1i-Qki)x (Pki – Zki-CBhki-CQlki-Tki)- Q = - 10.712 - (-10.712)= 0
Vậy nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm không làm thay đổi lợi nhuận công ty.
Ảnh hưởng bởi nhân tố giá bán đơn vị.
QP 1i (P 1i – Pki) = 901.148 x (6,80- 5,32) = 1.333.699 ngàn đồng.
Vậy do giá bán đơn vị của thuốc kích thích tăng trưởng tăng 1,48 ngàn đồng, nên
làm lợi nhuận năm 2007 tăng 1.333.699 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn đơn vị.
QZ 1i (Z 1i – Zki) = 901.148 x (5,57- 4,92) = 585.746 ngàn đồng.
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc kích thích tăng trưởng tăng 0,65 ngàn đồng nên
làm lợi nhuận năm 2007 giảm 585.746 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí bán hàng.
QCBH 1i (C BH1i – CBHki) = 901.148 x (0,32-0,12) = 180.230 ngàn đồng
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc kích thích tăng trưởng tăng 0,2 ngàn đồng nên
làm lợi nhuận năm 2007 giảm 180.230 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi chi phí quản lí.
QCQL 1i (C QL1i – CQLki) = 901.148 x (0,19-0,10) = 83.218 ngàn đồng
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc kích thích tăng trưởng tăng 0,09 ngàn đồng nên
làm lợi nhuận năm 2007 giảm 83.218 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố thuế suất.
QT 1i (T1i – Tki) = 901.148 x (0,34-0,27) = 66.640 ngàn đồng
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc kích thích tăng trưởng tăng 0,07 ngàn đồng nên
làm lợi nhuận năm 2007 giảm 66.640 ngàn đồng.
Tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công
ty: L = - 10.712 +1.333.699 -585.746 -180.230 -83.218 -66.640 = 409.268 ngàn
đồng
Đúng bằng đối tượng phân tích
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 65 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều
Qua phân tích ta thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của thuốc kích thích tằn
trưởng tăng 409.268 ngàn đồng, do giá bán và khối lượng tiêu thụ tăng đáng kể, góp
phần làm tăng lợi nhuận công ty.
Đối với thuốc trừ sâu.
L = L1 – Lk = -271.711 - (-131.484) = -140.227 ngàn đồng
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng:
Ảnh hưởng bởi nhân tố khối lượng tiêu thụ.
Q = Lk x % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ - Lk
= (-131.484) x 1.08– (-131.484) = - 9.982 ngàn đồng
Do khối lượng tiêu thụ của thuốc trừ sâu tăng 11.124 chai, nên làm cho lợi nhuân
năm 2007 tăng 9.982 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi kết cấu khối lượng sản phẩm.
QK ( 1i-Qki)x (Pki – Zki-CBhki-CQlki-Tki)- Q = - 9.982 - (-9.982)= 0
Vậy nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm không làm thay đổi lợi nhuận công ty.
Ảnh hưởng bởi nhân tố giá bán đơn vị.
QP 1i (P 1i – Pki) = 157.645 x (26,07- 24,35) = 271.149 ngàn đồng.
Vậy do giá bán đơn vị của thuốc thuốc trừ sâu tăng 1,72 ngàn đồng, nên làm lợi
nhuận năm 2007 tăng 271.149 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn đơn vị.
QZ 1i (Z 1i – Zki) = 157.645 x (24,05- 22,87) = 186.021 ngàn đồng.
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc trừ sâu tăng 1,18 ngàn đồng nên làm lợi
nhuận năm 2007 giảm 186.021 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí bán hàng.
QCBH 1i (C BH1i – CBHki) = 157.645 x (1,34-0,65) = 108.775 ngàn đồng
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc trừ sâu tăng 0,69 ngàn đồng nên làm lợi
nhuận năm 2007 giảm 108.775 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi chi phí quản lí.
QCQL 1i (C QL1i – CQLki) = 157.645 x (1,10-0,51) = 93.011 ngàn đồng
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 66 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc trừ sâu tăng 0,59 ngàn đồng nên làm lợi
nhuận năm 2007 giảm 93.011 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố thuế suất.
QT 1i (T1i – Tki) = 157.645 x (1,30-1,22) = 13.587 ngàn đồng
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc trừ sâu tăng 0,08 ngàn đồng nên làm lợi
nhuận năm 2007 giảm 13.587 ngàn đồng.
Tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công
ty: L = - 9.982 +271.149 -186.021 -108.775 -93.011 -13.587 = -140.227 ngàn
đồng
Đúng bằng đối tượng phân tích
Qua phân tích ta thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của thuốc thuốc trừ sâu
giảm 140.227 ngàn đồng, do ảnh hưởng của sự gia tăng giá vốn và chi phí.
Đối với thuốc diệt cỏ.
L = L1 – Lk = -444.803 - (-278.581) = -166.222 ngàn đồng
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng:
Ảnh hưởng bởi nhân tố khối lượng tiêu thụ.
Q = Lk x % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ - Lk
= (-278.581) x 1.08– (-278.581) = - 12.137 ngàn đồng
Do khối lượng tiêu thụ của thuốc diệt cỏ tăng 2.850 chai, nên làm cho lợi nhuân
năm 2007 tăng 12.137 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi kết cấu khối lượng sản phẩm.
QK ( 1i-Qki)x (Pki – Zki-CBhki-CQlki-Tki)- Q = - 12.137 - (-12.137)= 0
Vậy nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm không làm thay đổi lợi nhuận công ty.
Ảnh hưởng bởi nhân tố giá bán đơn vị.
QP 1i (P 1i – Pki) = 68.266 x (55,31- 54,17) = 77.823 ngàn đồng.
Vậy do giá bán đơn vị của thuốc thuốc diệt cỏ tăng 1,14 ngàn đồng, nên làm lợi
nhuận năm 2007 tăng 77.823 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn đơn vị.
QZ 1i (Z 1i – Zki) = 68.266 x (53,44- 53,11) = 22.528 ngàn đồng.
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 67 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc diệt cỏ tăng 0,33 ngàn đồng nên làm lợi
nhuận năm 2007 giảm 22.528 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí bán hàng.
QCBH 1i (C BH1i – CBHki) = 68.266 x (3,09-1,46) = 111.274 ngàn đồng
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc diệt cỏ tăng 1,63 ngàn đồng nên làm lợi
nhuận năm 2007 giảm 111.274 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi chi phí quản lí.
QCQL 1i (C QL1i – CQLki) = 68.266 x (2.53-1,15) = 94.207 ngàn đồng
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc diệt cỏ tăng 1,38 ngàn đồng nên làm lợi
nhuận năm 2007 giảm 94.207 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố thuế suất.
QT 1i (T1i – Tki) = 68.266 x (2,77-2,71) = 3.899 ngàn đồng
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc diệt cỏ tăng 0,06 ngàn đồng nên làm lợi
nhuận năm 2007 giảm 3.899 ngàn đồng.
Tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công
ty: L = -12.137 +77.823 -22.528 -111.274 -94.207 -3.899 = -166.222 ngàn đồng
Đúng bằng đối tượng phân tích
Qua phân tích ta thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của thuốc thuốc diệt cỏ
giảm 166.222 ngàn đồng, bên cạnh cũng giống như thuốc kích thích tăng trưởng và
thuốc trừ sâu, thì do ảnh hưởng của sự gia tăng giá vốn và chi phí cùng với thuế suất
làm cho lợi nhuân công ty năm 2007 giảm.
Gọi: L1: Lợi nhuận năm 2008
Lk: Lợi nhuân năm 2007
+ Năm 2008 so với năm 2007
Đối với thuốc phòng trừ nấm bệnh.
L = L1 – Lk =( -649.267)- (-503.178) = - 146.090 ngàn đồng
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng:
Ảnh hưởng bởi nhân tố khối lượng tiêu thụ.
Q = Lk x % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ - Lk
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 68 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều
= (-503.178) x 0,77 – (-503.178) = 118.044 ngàn đồng
Ta thấy với sự ảnh hưởng của khối lượng tiêu thụ làm lợi nhuận tăng 118.044
ngàn đồng
Ảnh hưởng bởi kết cấu khối lượng sản phẩm.
QK ( 1i-Qki)x (Pki – Zki-CBhki-CQlki-Tki)- Q = 118.044 - 118.044= 0
Vậy nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm không làm thay đổi lợi nhuận công ty.
Ảnh hưởng bởi nhân tố giá bán đơn vị.
QP 1i (P 1i – Pki) = 57.383 x (95,09-86,83) = 473.984 ngàn đồng.
Vậy do giá bán đơn vị của thuốc phòng trừ nấm bệnh tăng 8,26 ngàn đồng, nên
làm lợi nhuận năm 2007 tăng 473.984 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn đơn vị.
QZ 1i (Z 1i – Zki) = 57.383 x (91,08-89,04) = 401.107 ngàn đồng.
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc phòng trừ nấm bệnh tăng 2,04 ngàn đồng nên
làm lợi nhuận năm 2007 giảm 401.107 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí bán hàng.
QCBH 1i (C BH1i – CBHki) = 57.383 x (6,35-2,81) = 203,136 ngàn đồng
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc phòng trừ nấm bệnh tăng 3,53 ngàn đồng nên
làm lợi nhuận năm 2007 giảm 203,136 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi chi phí quản lí.
QCQL 1i (C QL1i – CQLki) = 57.383 x (4,22-2,30) = 110.175 ngàn đồng
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc phòng trừ nấm bệnh tăng 1,92 ngàn đồng nên
làm lợi nhuận năm 2007 giảm 110.175 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố thuế suất.
QT 1i (T1i – Tki) = 57.383 x (4,75-4,34) = 23.699 ngàn đồng
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc phòng trừ nấm bệnh tăng 0,41 ngàn đồng nên
làm lợi nhuận năm 2007 giảm 23.699 ngàn đồng.
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 69 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều
Tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công
ty: L = 118.044 +473.984 -401.107 -203,136 -110.175 -23.699 = - 146.090 ngàn
đồng
Đúng bằng đối tượng phân tích
Qua phân tích ta thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của thuốc phòng trừ
nấm bệnh giảm 146.090 ngàn đồng, nguyên nhân do tuy giá bán tăng nhưng do tốc
độ tăng không bằng tốc độ tăng của chi phí.
Đối với thuốc kích thích tăng trưởng.
L = L1 – Lk = 462.957 – 342.283 = 120.674 ngàn đồng
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng:
Ảnh hưởng bởi nhân tố khối lượng tiêu thụ.
Q = Lk x % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ - Lk
= 342.283 x 0,61 – 342.283 = -133.391 ngàn đồng
Do ảnh hưởng của khối lượng tiêu thụ của thuốc kích thích tăng trưởng, nên làm
cho lợi nhuận năm 2008 tăng 133.391 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi kết cấu khối lượng sản phẩm.
QK ( 1i-Qki)x (Pki – Zki-CBhki-CQlki-Tki)- Q = -133.391 – (-133.391 )= 0
Vậy nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm không làm thay đổi lợi nhuận công ty.
Ảnh hưởng bởi nhân tố giá bán đơn vị.
QP 1i (P 1i – Pki) = 549.962 x (8,26-6,80) = 802.945 ngàn đồng.
Vậy do giá bán đơn vị của thuốc kích thích tăng trưởng tăng 1,46 ngàn đồng, nên
làm lợi nhuận năm 2007 tăng 802.945 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn đơn vị.
QZ 1i (Z 1i – Zki) = 549.962 x (5,91-5,57) = 148.237 ngàn đồng.
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc kích thích tăng trưởng tăng 0,34 ngàn đồng nên
làm lợi nhuận năm 2007 giảm 148.237 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí bán hàng.
QCBH 1i (C BH1i – CBHki) = 549.962 x (0,66-0,32) = 186.987 ngàn đồng
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 70 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc kích thích tăng trưởng tăng 0,34 ngàn đồng nên
làm lợi nhuận năm 2007 giảm 186.987 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi chi phí quản lí.
QCQL 1i (C QL1i – CQLki) = 549.962 x (0,44-0,19) = 81.103 ngàn đồng
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc kích thích tăng trưởng tăng 0,25 ngàn đồng nên
làm lợi nhuận năm 2007 giảm 81.103 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố thuế suất.
QT 1i (T1i – Tki) = 549.962 x (0,41-0,34) = 40.165 ngàn đồng
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc kích thích tăng trưởng tăng 0,07 ngàn đồng nên
làm lợi nhuận năm 2007 giảm 40.165 ngàn đồng.
Tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công
ty: L = -133.391 +802.945 -148.237 -186.987 -81.103 -40.165 = 120.674 ngàn
đồng
Đúng bằng đối tượng phân tích
Qua phân tích ta thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của thuốc kích thích
tăng trưởng tăng 120.674 ngàn đồng, do giá bán tăng đáng kể, góp phần làm tăng lợi
nhuận công ty.
Đối với thuốc trừ sâu.
L = L1 – Lk = -194.907 - (-271.711) = 76.804 ngàn đồng
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng:
Ảnh hưởng bởi nhân tố khối lượng tiêu thụ.
Q = Lk x % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ - Lk
= (-271.711) x 0,79 – (-271.711) = 58.260 ngàn đồng
Do ảnh hưởng khối lượng tiêu thụ của thuốc trừ sâu, nên làm cho lợi nhuân năm
2008 tăng 58.260 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi kết cấu khối lượng sản phẩm.
QK ( 1i-Qki)x (Pki – Zki-CBhki-CQlki-Tki)- Q = 58.260 - 58.260 = 0
Vậy nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm không làm thay đổi lợi nhuận công ty.
Ảnh hưởng bởi nhân tố giá bán đơn vị.
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 71 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều
QP 1i (P 1i – Pki) = 123.843 x (28,84-26,07) = 343.045 ngàn đồng.
Vậy do giá bán đơn vị của thuốc thuốc trừ sâu tăng 2,77 ngàn đồng, nên làm lợi
nhuận năm 2007 tăng 343.045 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn đơn vị.
QZ 1i (Z 1i – Zki) = 123.843 x (24,07-24,05) = 2.725 ngàn đồng.
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc trừ sâu tăng 0,02 ngàn đồng nên làm lợi
nhuận năm 2007 giảm 2.725 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí bán hàng.
QCBH 1i (C BH1i – CBHki) = 123.843 x (2,94-1,34) = 198.149 ngàn đồng
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc trừ sâu tăng 1,35 ngàn đồng nên làm lợi
nhuận năm 2007 giảm 198.149 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi chi phí quản lí.
QCQL 1i (C QL1i – CQLki) = 123.843 x (1,96-1,10) = 106.505 ngàn đồng
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc trừ sâu tăng 0,86 ngàn đồng nên làm lợi
nhuận năm 2007 giảm 106.505 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố thuế suất.
QT 1i (T1i – Tki) = 123.843 x (1,44-1,30) = 17.123 ngàn đồng
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc trừ sâu tăng 0,14 ngàn đồng nên làm lợi
nhuận năm 2007 giảm 17.123 ngàn đồng.
Tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công
ty: L = 58.260 +343.045 -2.725 -198.149 -106.505 -17.123 = 76.804 ngàn đồng
Đúng bằng đối tượng phân tích
Qua phân tích ta thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của thuốc thuốc trừ sâu
tăng 76.804 ngàn đồng, do ảnh hưởng của sự gia tăng giá vốn và chi phí.
Đối với thuốc diệt cỏ.
L = L1 – Lk = -483.263 - (-444.483) = -38.460 ngàn đồng
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng:
Ảnh hưởng bởi nhân tố khối lượng tiêu thụ.
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 72 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều
Q = Lk x % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ - Lk
= (-444.483) x 0,95 – (-444.483) = 23.098 ngàn đồng
Do ảnh hưởng của khối lượng tiêu thụ của thuốc diệt cỏ, nên làm cho lợi nhuân
năm 2008 tăng 23.098 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi kết cấu khối lượng sản phẩm.
QK ( 1i-Qki)x (Pki – Zki-CBhki-CQlki-Tki)- Q = 23.098 - 23.098= 0
Vậy nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm không làm thay đổi lợi nhuận công ty.
Ảnh hưởng bởi nhân tố giá bán đơn vị.
QP 1i (P 1i – Pki) = 64.721 x (58,56-55,31) = 210.343 ngàn đồng.
Vậy do giá bán đơn vị của thuốc thuốc diệt cỏ tăng 3,25 ngàn đồng, nên làm lợi
nhuận năm 2007 tăng 210.343 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn đơn vị.
QZ 1i (Z 1i – Zki) = 64.721 x (53,73-53,44) = 18.704 ngàn đồng.
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc diệt cỏ tăng 0,29 ngàn đồng nên làm lợi
nhuận năm 2007 giảm 18.704 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí bán hàng.
QCBH 1i (C BH1i – CBHki) = 64.721 x (5,3-3,09) = 164.391 ngàn đồng
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc diệt cỏ tăng 2,21 ngàn đồng nên làm lợi
nhuận năm 2007 giảm 164.391 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi chi phí quản lí.
QCQL 1i (C QL1i – CQLki) = 64.721 x (3,74-2.53) = 78.312 ngàn đồng
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc diệt cỏ tăng 1,21 ngàn đồng nên làm lợi
nhuận năm 2007 giảm 78.312 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố thuế suất.
QT 1i (T1i – Tki) = 64.721 x (2,93-2,77) = 10.493 ngàn đồng
Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc diệt cỏ tăng 0,16 ngàn đồng nên làm lợi
nhuận năm 2007 giảm 10.493 ngàn đồng.
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 73 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều
Tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công
ty: L = 23.098 +210.343 -18.704 -164.391 -78.312 -10.493 = -38.460 ngàn đồng
Đúng bằng đối tượng phân tích
Qua phân tích ta thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của thuốc thuốc diệt cỏ
giảm 38.460 ngàn đồng, bên cạnh cũng giống như thuốc kích thích tăng trưởng và
thuốc trừ sâu, thì do ảnh hưởng của sự gia tăng giá vốn và chi phí cùng với thuế suất
làm cho lợi nhuân công ty năm 2008 giảm.
Kết luận: Qua phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các nhóm hàng
thuốc bảo vệ thực vật tại công ty, giúp ta có cái nhìn rõ hơn, thiết thực hơn nhằm đề
ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt nhất.
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 74 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều
Chương 5
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY MTB THÀNH PHỐ CẦN THƠ .
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN.
Công ty TNHH MTB thành phố Cần Thơ chuyên kinh doanh các mặt hàng
thuốc bảo vệ thực vật, rất đa dạng về chủng loại, các đại lý của công ty rộng
khắp ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, tuy nhiên do hạn chế về nguồn nhân
lực nên vì vậy việc tìm hiểu theo dõi tìm hiểu thông tin khách hàng tương đối
khó khăn.
Tuy doanh thu năm 2006 có tăng nhưng tốc độ tăng của chi phí nhanh hơn,
tình hình chi phí qua 3 năm tăng khá cao, nên lợi nhuận của công ty giảm. Bên
cạnh đó với sự tác động rất lớn từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, tình hình
xuất khẩu trái cây, nông sản giảm mạnh, sức mua của người nông dân giảm
mạnh, cùng với sự cạnh tranh gay gắt giữa các đối thủ, vì thế tác động mạnh đến
số lượng tiêu thụ thuốc bảo vệ thực vật, làm cho doanh thu năm 2008 giảm
mạnh.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty chưa tốt, biểu hiện qua 3 năm
lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty liên tục giảm so nguyên nhân là
do chi phí hoạt động tăng cao nhất là chi phí dịch vụ mua ngoài cụ thể là chi phí
vận chuyển, chi phí điện, điện thoại.
Tổng lợi nhuận sau thuế năm 2007 tuy có giảm, chủ yếu do tốc độ tăng doanh
thu không bằng tốc độ tăng của chi phí, nhưng sang năm 2008 lợi nhuận công ty
tăng là do công ty thực hiện tốt các cam kết với nhà cung ứng với thời hạn thanh
toán nên được hưởng phần chiết khấu hàng hóa đóng góp rất lớn vào thu nhập
khác của công ty làm cho lợi nhuận sau thuế 2008 tăng đáng kể.
Tình hình sử dụng vốn của công ty chưa tốt, thể hiện qua tỷ số thanh toán của
công ty khá cao, bên cạnh đó lượng hàng tồn kho của công ty tăng liên tục qua
các năm.
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 75 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều
Lượng hàng tồn kho của công ty khá cao và tăng đều qua các năm, chi phí
công ty không ngừng tăng liên tục vì vậy ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của
công ty.
Khả năng sinh lợi của công ty thấp do hiệu quả sử dụng vốn củ a công ty chưa
thật sự hiệu quả.
5.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTB THÀNH PHỐ CẦN THƠ .
Công ty TNHH MTB thành phố Cần Thơ là công ty chuyên kinh doanh các
mặt hàng thốc bảo vệ thực vật, các mặt hàng của công ty rất đa dạng về chủng
loại, qua phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty em rút ra một số
biện pháp sau:
5.2.1. Biện pháp tăng doanh thu.
Ngày nay cùng với sự phát triển vượt bật của khoa học kĩ thuật hiện đại, thì
nhu cầu của con người từ đó cũng ngày một tăng cao, thì việc mở rộng thị trường
tiêu thụ là phương thức kinh doanh hiệu quả dựa trên sự thỏa mãn nhu cầu của
thị trường, vì vậy công ty cần nghiên cứu thị trường phân tích thị trường.
Tập trung vào việc chăm sóc khách hàng, đối với các khách hàng thân thiết
nên có chính sách giá mềm đối với họ, tặng quà nhân ngày sinh nhật của khách
hàng, bên cạnh đó phải luôn bảo đảm chất lượng hàng hóa, kiểm tra kĩ trước khi
xuất kho.
Không ngừng tìm kiếm các nhà cung cấp với giá cả cạnh tranh, cùng với
thăm dò các đối thủ, nhằm tránh hiện tượng chênh lệch giá quá lớn giữa các công
ty, qua đó nhằm đưa ra giá bán phù hợp nhất làm tăng khối lượng tiêu thụ góp
phần tăng doanh số của công ty.
Công ty cần gia tăng hơn nữa chính sách marketing của công ty mình để qua
đó giới thiệu sản phẩm đến tận tay khách hàng nhằm gia tăng doanh thu.
Vì đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội, công ty cần chú trọng trong
việc nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn, thông qua việc đào tạo lại, đào tạo
mới những nhân viên sẵn có và những nhân viên mới, qua việc đào tạo và bồi
dưỡng sẽ khuyến khích họ gắn bó và có trách nhiệm với công ty hơn, thường
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 76 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều
xuyên đôn đốc và kiểm tra công việc của các nhân viên, thông qua hiệu quả đạt
được của từng bộ phận trong công ty.
5.2.1. Biện pháp giảm thiểu chi phí.
Qua phân tích trên ta thấy chi phí của công ty qua 3 năm liên tục tăng, vì chi
phí là yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty,
vì vậy chúng ta phải có biện pháp giảm thiểu chi phí một cách hợp lí nhất.
Nên khống chế khối lượng hàng tồn kho trong công ty ở mức hợp lí, cần xây
dựng kế hoạch hàng tồn kho vì qua phân tích khối lượng tồn kho của công ty
tăng liên tục qua 3 năm, công ty nên có các phương thức chiết khấu theo thời vụ,
nhằm giảm lượng hàng tồn kho như vậy công ty giảm được chi phí tồn trữ và
tránh hao hụt.
Tăng cường kiểm tra hàng tháng tình hình chi phí của công ty, nhằm phát
hiện những chi phí tăng bất thường để có biện pháp giảm thiểu những chi phí
không cần thiết, đặc biệt chi phí vận chuyển, cần đưa ra các lộ trình phù hợp, tận
dụng tối đa công suất của phương tiện vận chuyển tránh sử dụng lãng phí xe.
Cần tính toán, kiểm soát, thỏa thuận trong quá trình mua hàng, giao nhận hàng để
hạn chế tránh lãng phí và các hao hụt.
Đối với chi phí điện, điện thoại công ty cần có qui định định mức sử dụng, có
chế độ thưởng phạt, nhằm tránh hiện tượng sử dụng lãng phí qua đó năng cao ý
thức của nhân viên.
Nhận làm đại lí cho các công ty, xí nghiệp sản suất lớn có uy tín, để đa dạng
các mặt hàng, bên cạnh đó giảm được các chi phí quảng cáo về các mặt hàng đó.
5.2.4. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Qua phân tích ta thấy hiệu quả sử dụng vốn của công ty chưa cao, vì vậy để
tăng hiệu quả công ty cần.
Nghiên cứu tìm hiểu thị trường qua đó chọn lựa các mặt hàng kinh doanh phù
hợp với nhu cầu của thị trường về chất lượng, uy tín và giá cả tránh tình trạng
mua vô không bán được, hàng tồn kho nhiều dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn thấp.
Tăng cường quản lí công nợ, đối với các khoản phải thu của công ty, vì vậy
công ty cần đẩy mạnh công tác thu hồi các khoản nợ bằng cách áp dụng các
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 77 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều
phương thức thanh toán tích cực như cho khách hàng hưởng chiết khấu theo thời
hạn thanh toán.
Tìm hiểu và khai thác những khách hàng có uy tín để xem xét khả năng bán
chịu hay bán trả góp với lãi suất thích hợp qua đó kiểm soát được thời gian thu
hồi vốn hiệu quả hơn.
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 78 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều
Chương 6
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN
Công ty TNHH MTB thành phố Cần Thơ là công ty kinh doanh đa dạng các mặt
hàng thuốc bảo vệ thực vật, là một công ty mới thành lập nguồn vốn kinh doanh chủ
yếu là tự có nên không tránh khỏi cạnh tranh gay gắt từ các công ty mạnh hơn, trong
quá trình kinh doanh mục tiêu lớn nhất của bất kỳ công ty là lợi nhuận, tuy nhiên
trong cơ chế thị trường như hiện nay với sự cạnh tranh gay gắt đó thì sự cạnh tranh
để tồn tại đã khó thì việc phát triển mở rộng kinh doanh lại càng khó thêm.
Qua phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm cho ta thấy
tình hình hoạt động kinh doanh của công ty tương đối tốt, doanh thu của công ty có
xu hướng tăng, tuy năm 2008 có giảm nhưng nguyên nhân chủ yếu do tác động của
cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, làm cho xuất khẩu trái cây, nông sản nước ta
giảm sút, dấn đến tình hình tiêu thụ thuốc giảm mạnh so với năm 2007.
Bên cạnh đó công ty cần xem xét việc sử dụng chi phí một cách hợp lí, do qua
năm tình hình chi phí của công ty liên tục tăng mạnh, qua đó nhằm tăng lợi nhuận
công ty.
Kết quả lợi nhuận cuối năm 2008 của công ty đã được cải thiện đáng kể so với
năm 2007, đây là một dấu hiệu rất tốt trong hiệu quả hoạt động cuối năm của công
ty.
Khả năng thanh toán của công ty khá tốt, biểu hiện qua 3 năm nợ ngắn hạn của
công ty thấp.
Số vòng quay hàng tồn kho của công ty giảm đi kết quả không lấy gì làm tốt, vì
vậy công ty cần xem xét và có hướng giải quyết tốt.
Hiệu quả sử dụng vốn của công ty chưa tốt qua việc phân tích tình hình thanh
toán và hiệu quả sử dụng vốn công ty.
Qua việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận công ty, các nhân tố chủ
yếu làm tăng lợi nhuận là giá bán và số lượng tiêu thụ, điều này đúng với quy luật
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 79 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều
kinh tế, có được những thành tựu trên phấn đấu rất lớn của ban giám đốc công ty,
cũng như tập thể nhân viên công ty.
6.2. KIẾN NGHỊ
Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH MTB Thành phố Cần Thơ, tìm hiểu về
tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, em xin đề xuất một số kiến nghị sau:
Đối với công ty.
Công ty nên tìm hiểu nghiên cứu thị trường, từ đó đưa ra các dự báo chính xác về
nhu cầu các loại thuốc, qua đó công ty có chính sách tăng hay giảm lượng hàng nhập
vào nhằm giảm bớt lượng hàng tồn kho, tiết hiệm chi phí.
Trước tình hình thay đổi bất thường của nền kinh tế vì vậy công ty nên lập kế
hoạch kinh doanh theo từng quí, so với từng năm trước đây nhằm giảm bớt thiệt hại
không mong muốn xảy ra.
Tăng cao chất lượng hàng hóa đầu vào, bên cạnh đó nguồn nhân lực của công ty
cũng không kém phần quan trọng, công ty nên có chính sách khuyến khích thu hút
người lao động có trình độ chuyên môn cao.
Đối với nhà nước.
Để khuyến khích cho hoạt động kinh doanh của công ty, nhà nước nên có kế
hoạch tài trợ vốn theo nhu cầu kinh doanh nhằm ngày càng mở rộng qui mô hoạt
động kinh doanh của công ty. Đồng thời nên có chính sách thuế phù hợp và ưu đãi
với công ty vì qua đó góp phần thúc đẩy nền nông nghiệp nước nhà phát triển vững
mạnh.
Nhà nước tạo môi trường cạnh tranh công bằng cho các công ty, nghiêm cấm
mọi hành vi đầu cơ trục lợi, liên kết tăng giá làm bất ổn thị trường.
Nhà nước phải có những biện pháp đối với các mặt hàng thuốc thực vật làm giả,
vì hiện nay các mặt hàng thuốc giả rất nhiều ở khắp nơi, với giá bán thấp hơn nhiều
so với giá thị trường làm cho các mặt hàng công ty tiêu thụ chậm.
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 80 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều
TÀI LIỆU THAM KHẢO
……..…….
1. PGS.TS Võ Văn Nhị, (2006), “Kế toán tài chính”, NXB tài chính.
2. TS. Nguyễn Quang Thu, (2007). “ Quản trị tài chính căn bản”, NXB thống
kê
3. Th.s. Bùi Văn Trịnh, (2008). “ Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh”,
trường Đại Học Cần Thơ.
4. Báo cáo tài chính qua 3 năm 2006-2008, phòng kế toán công ty TNHH MTB
thành phố Cần Thơ.
5. Một số trang wed: www.sieuthinongnghiep.com.vn
www.baocantho.com.vn
www.kinhtehoc.net
ii
LỜI CẢM TẠ
Qua bốn năm học tập và nghiên cứu em đã được quí thầy cô trường Đại học
Cần Thơ nói chung và quí thầy cô khoa kinh tế - QTKD nói riêng những người đã tận
tình truyền đạt những kiến thức quí báo về chuyên môn cũng như những kinh nghiệm
trong cuộc sống.
Để hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp ngoài sự nổ lực của bản thân, em
xin chân thành cảm ơn cô La Nguyễn Thùy Dung, người đã tận tình truyền đạt hướng
dẫn em về kiến thức chuyên môn, sự đóng góp ý kiến và những lời khuyên vô cùng
quí báo của cô để em có thể hoàn thành tốt bài luận văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn quí anh chị trong Công ty TNHH MTB thành phố Cần Thơ,
đã tạo điều kiện tốt nhất để em thu thập thông tin, học hỏi kinh nghiệm trong thời gian
thực tập tại Công ty.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức và thời gian thực tập nên bài luận văn
không tránh khỏi những sai xót. Vì vậy, em kính mong được sự đóng góp ý kiến của
quí thầy cô và các bạn để bài viết được hoàn thiện hơn.
Cuối lời, em xin gởi lời kính chúc sức khỏe, thành công và hạnh phúc đến các
Thầy Cô và bạn bè. Kính chúc Công ty TNHH MTB thành phố Cần Thơ ngày càng
phát triển mạnh mẽ và bền vững.
Trân trọng!
Sinh viên thực hiện
Phan Thị Thúy Kiều
www.kinhtehoc.net
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kì đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Ngày tháng năm 2009
Sinh viên thực hiện
Phan thị thúy Kiều
www.kinhtehoc.net
iv
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.... . ..................................................................................................................................
.... .. .................................................................................................................................
.... . ..................................................................................................................................
.... . ..................................................................................................................................
.... . ..................................................................................................................................
.... . ..................................................................................................................................
.... . ..................................................................................................................................
.... . ..................................................................................................................................
.... . ..................................................................................................................................
.... . ..................................................................................................................................
.... . ..................................................................................................................................
.... . ..................................................................................................................................
.... . ..................................................................................................................................
.... . ..................................................................................................................................
.... . ..................................................................................................................................
.... . ..................................................................................................................................
.... . ..................................................................................................................................
.... . ..................................................................................................................................
.... . ..................................................................................................................................
.... . ..................................................................................................................................
Ngày tháng năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
www.kinhtehoc.net
v
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người hướng dẫn: La Nguyễn Thùy Dung
Học vị: Thạc sĩ
Chuyên ngành: Marketing
Cơ quan công tác: Đại Học Cần Thơ
Tên học viên: Phan Thị Thúy Kiều
Mã số sinh viên: 4053557
Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp
Tên đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB
Thành Phố Cần Thơ
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Về hình thức
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Cần thơ, ngày …. tháng …. năm 2009
Người nhận xét
www.kinhtehoc.net
vi
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.... . ..................................................................................................................................
.... ...................................................................................................................................
.... ...................................................................................................................................
.... ...................................................................................................................................
.... ...................................................................................................................................
.... ...................................................................................................................................
.... ...................................................................................................................................
.... ...................................................................................................................................
.... ...................................................................................................................................
.... ...................................................................................................................................
.... ...................................................................................................................................
.... ...................................................................................................................................
.... ...................................................................................................................................
.... ...................................................................................................................................
.... ...................................................................................................................................
.... ...................................................................................................................................
.... ...................................................................................................................................
.... ...................................................................................................................................
.... ...................................................................................................................................
.... ...................................................................................................................................
Ngày tháng năm 2009
GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
www.kinhtehoc.net
vii
MỤC LỤC
Tóm tắt ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................. 2
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 2
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu ....................................................................... 2
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn .............................................................. 3
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3
1.1.1. Mục tiêu chung .................................................................................... 3
1.1.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 3
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 4
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 4
1.4.1. Không gian .......................................................................................... 4
1.4.2. Thời gian ............................................................................................. 4
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 5
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................ 5
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ...................................................................................................... 7
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................. 7
2.1.1. Khái quát về hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................................ 7
2.1.1. 1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................... 7
2.1.1. 2. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ............. 7
2.1.2. Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận .......................................... 8
2.1.2.1. Khái niệm về doanh thu ..................................................................... 8
2.1.2.2. Khái niệm về chi phí .......................................................................... 9
2.1.2.3. Khái niệm về lợi nhuận .................................................................... 10
2.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ................... 11
2.1.3.1. Phân tích tình hình thanh toán .......................................................... 11
2.1.3.2. Phân tích các tỷ số về quản trị tài sản .............................................. 12
2.1.3.3. Phân tích các chỉ tiêu sinh lợi .......................................................... 13
2.2.3.4. Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến doanh thu ............................................. 14
2.2.3.5. Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến lợi nhuận .............................................. 14
www.kinhtehoc.net
viii
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 15
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 15
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................... 16
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTB THÀNH PHỐ CẦN
THƠ ..................................................................................................................... 17
3.1. Khái quát về công ty .................................................................................. 17
3.1.1. Sơ lược về công ty ............................................................................. 17
3.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................... 17
3.1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh ...................................................................... 18
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ............................................................... 18
3.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lí ...................................................................... 18
3.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ ...................................................................... 18
3.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
2006-2008 ............................................................................................................. 19
3.2.1.Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm ....................................... 19
3.2.2. Thuận lợi và khó khăn của công ty trong những năm qua ................ 23
3.2.2.1. Thuận lợi ........................................................................................ 23
3.2.2.2. Khó khăn ........................................................................................ 23
3.2.2.3. Phương hướng ................................................................................ 24
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MTB ..................................................................................... 25
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU ................................................ 25
4.1.1. Phân tích cơ cấu doanh thu theo thành phần ..................................... 25
4.1.2. Phân tích doanh thu theo từng nhóm hàng ........................................ 28
4.1.3. Phân tích tình hình thực hiện doanh thu theo kỳ kế hoạch ............... 31
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ ......................................................... 33
4.2.1. Gía vốn hàng bán ............................................................................... 35
4.2.2. Chi phí bán hàng ............................................................................... 35
4.2.3. Chi phí quản lí doanh nghiệp ............................................................ 38
4.2.4. Phân tích tình hình chi phí theo kỳ kế hoạch .................................... 40
4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN ................................................. 43
4.3.1. Phân tích chung lợi nhuận ................................................................. 43
www.kinhtehoc.net
ix
4.3.1.1. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ................................. 45
4.3.1.2. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động tài chính ..................................... 46
4.3.1.3. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động khác ........................................... 46
4.3.2. Phân tích lợi nhuận theo kỳ kế hoạch ............................................... 47
4.4. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
THÔNG QUA CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH ...................................................... 48
4.4.1. Phân tích tình hình thanh toán ....................................................... 48
4.4.2. Phân tích các tỷ số về quản trị tài sản ............................................ 51
4.4.3. Phân tích các chỉ tiêu sinh lợi ....................................................... 53
4.5. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY ......................................................................... 55
4.5.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu ........................... 55
4.5.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ............................ 61
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY ........................................................................ 74
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN .............................................................. 74
5.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY ..................................................................................... 75
5.2.1. Biện pháp tăng doanh thu .................................................................. 75
5.2.2. Biện pháp giảm thiểu chi phí ............................................................ 76
5.2.3. Biện pháp về nguồn nhân lực ............................................................ 76
5.2.4. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ........................................ 76
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 78
6.1. KẾT LUẬN ................................................................................................ 78
6.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 80
www.kinhtehoc.net
x
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm (2006-2007-2008) ............................... 20
Bảng 2: Doanh thu theo thành phần qua 3 năm .......................................................... 27
Bảng 3: Doanh thu của các mặt hàng qua 3 năm ......................................................... 29
Bảng 4: Tình hình thực hiện doanh thu theo kỳ kế hoạch ........................................... 32
Bảng 5: Tình hình chi phí của công ty qua 3 năm ....................................................... 34
Bảng 6: Tình hình chi phí bán hàng của công ty qua 3 năm ........................................ 36
Bảng 7: Tình hình chi phí quản lí qua 3 năm của công ty ............................................ 39
Bảng 8: Tình hình chi phí theo kỳ kế hoạch của công ty qua 3 năm ........................... 42
Bảng 9: Tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty qua 3 năm .................................... 44
Bảng 10: Tình hình thực hiện lợi nhuận theo kỳ kế hoạch của công ty qua 3 năm ..... 47
Bảng 11: Các tỷ số về khả năng thanh toán ................................................................. 49
Bảng 12 : Các tỷ số về quản trị tài sản ......................................................................... 52
Bảng 13: Các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi .................................................................. 54
Bảng 14: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu công ty .............................. 56
Bảng 15: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ........................................... 62
www.kinhtehoc.net
xi
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của công ty MTB ............................................ 17
Hình 2: Tình hình lợi nhuận sau thuế của công ty qua 3 năm……………………….21
Hình 3: Biễu đồ biễu diễn tình hình thực hiện doanh thu theo kỳ kế hoạch của công ty
qua 3 năm ..................................................................................................................... 32
Hình 4: Biễu đồ biễu diễn tình hình thanh toán của công ty qua 3 năm ..................... 49
Hình 5: Biểu đồ biễu diễn các tỷ số về quản trị tài sản ............................................... 51
Hình 6: Biểu đồ biểu diễn các tỷ số sinh lợi của công ty qua 3 năm .......................... 54
www.kinhtehoc.net
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ.pdf