Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ

TÓM TẮT Cùng với Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO), tạo ra nhiều cơ hội cho nền kinh tế nước ta phát triển, bên cạnh đó cũng gặp nhiều khó khăn. Vì vậy để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp Việt Nam cần phải có những chiến lược lâu dài, cho nên phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh giúp nhà lãnh đạo có được các thông tin cần thiết để nhìn nhận đúng đắn về khả năng sức mạnh cũng như những hạn chế của doanh nghiệp, trên cơ sở đó xác định đúng đắn mục tiêu và đề ra quyết định kinh doanh có hiệu quả. Chính vì thế tôi chọn đề tài: “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ” làm đề tài nghiên cứu của mình. Luận văn sử dụng hai phương pháp phân tích số liệu chủ yếu là phương pháp so sánh và phương pháp thay thế liên hoàn để thấy được tình hình biến động của công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ qua 3 năm, cụ thể phân tích tình hình thực hiện doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các chỉ tiêu tài chính, các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động kinh doanh từ đó xác định các nguyên nhân cũng như tồn tại của công ty qua đó có biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thích hợp. Các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty: biện pháp tăng doanh thu thông qua việc tìm kiếm các khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ, có những kế hoạch dài hạn về doanh thu, biện pháp giảm thiểu chi phí thông qua cắt giảm các chi phí thật sự không cần thiết, kiểm soát lượng hàng tồn kho và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty tăng cường quản lí công nợ, tìm hiểu và khai thác các khách hàng có uy tín để xem xét khả năng thu hồi vốn. 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu Ngày nay khi nền kinh tế Việt Nam chuyển sang kinh tế thị trường, vấn đề đặt lên hàng đầu đối với mọi công ty là hiệu quả kinh tế hay lợi nhuận đạt được. Muốn đạt được một kết quả kinh doanh tốt cùng như lợi nhuận đạt được, các công ty phải luôn tìm tòi khai khác tối đa các tiềm lực của mình. Cùng với việc Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO, Chính sự kiện đó đã làm cho sự cạnh tranh giữa các công ty ngày càng diễn ra gay gắt, nó đòi hỏi các công ty phải tự nổ lực, phấn đấu, cải thiện tốt hơn để có thể phát triển bền vững. Tất cả những điều đó nằm trong chiến lược kinh doanh khi công ty đạt được mục tiêu đó tức là đã đạt được hiệu quả kinh doanh. Bên cạnh phải đạt được hiệu quả và lợi nhuận tối ưu các công ty không ngừng chớp lấy thời cơ kinh doanh, rút kinh nghiệm để ngày càng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty mình. Nếu công ty chỉ dừng lại với những gì hiện có, thì trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay sẽ dẫn công ty dần dần đến chổ yếu đi, mất khách hàng, thị phần, lợi nhuận Vì vậy để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải xây dựng cho mình chiến lược và biện pháp kinh doanh đúng đắn nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả hoat động kinh doanh. Do đó phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm hết sức cần thiết đối với mỗi doanh công ty, các công ty phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến kết quả hoạt động kinh doanh của mình, tìm ra những mặt mạnh để phát huy và những mặt còn yếu kém để khắc phục. Mặt khác, qua phân tích kinh doanh giúp cho các công ty tìm ra các biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý công ty, nhằm huy động mọi khả năng về tiền vốn, lao động, đất đai vào quá trình kinh doanh, nâng cao kết quả kinh doanh của công ty. Ngoài ra, phân tích kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản kinh doanh của công ty. Từ đó, các nhà quản trị sẽ đưa ra những quyết định về chiến lược kinh doanh có hiệu quả hơn, làm sao mang lại cho công ty mình lợi nhuận cao nhất với phí tổn thấp nhất. Đó cũng chính là lí do tôi chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ” làm đề tài nghiên cứu của mình.

pdf91 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2656 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.16– (-66.985) = - 10.712 ngàn đồng Do khối lượng tiêu thụ của thuốc kích thích tăng trưởng tăng 124.238 chai, nên làm cho lợi nhuân năm 2007 tăng 10.712 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi kết cấu khối lượng sản phẩm. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 64 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều  QK ( 1i-Qki)x (Pki – Zki-CBhki-CQlki-Tki)- Q = - 10.712 - (-10.712)= 0 Vậy nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm không làm thay đổi lợi nhuận công ty.  Ảnh hưởng bởi nhân tố giá bán đơn vị.  QP 1i (P 1i – Pki) = 901.148 x (6,80- 5,32) = 1.333.699 ngàn đồng. Vậy do giá bán đơn vị của thuốc kích thích tăng trưởng tăng 1,48 ngàn đồng, nên làm lợi nhuận năm 2007 tăng 1.333.699 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn đơn vị.  QZ 1i (Z 1i – Zki) = 901.148 x (5,57- 4,92) = 585.746 ngàn đồng. Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc kích thích tăng trưởng tăng 0,65 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 585.746 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí bán hàng.  QCBH 1i (C BH1i – CBHki) = 901.148 x (0,32-0,12) = 180.230 ngàn đồng Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc kích thích tăng trưởng tăng 0,2 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 180.230 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi chi phí quản lí.  QCQL 1i (C QL1i – CQLki) = 901.148 x (0,19-0,10) = 83.218 ngàn đồng Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc kích thích tăng trưởng tăng 0,09 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 83.218 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi nhân tố thuế suất.  QT 1i (T1i – Tki) = 901.148 x (0,34-0,27) = 66.640 ngàn đồng Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc kích thích tăng trưởng tăng 0,07 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 66.640 ngàn đồng. Tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty: L = - 10.712 +1.333.699 -585.746 -180.230 -83.218 -66.640 = 409.268 ngàn đồng Đúng bằng đối tượng phân tích www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 65 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều Qua phân tích ta thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của thuốc kích thích tằn trưởng tăng 409.268 ngàn đồng, do giá bán và khối lượng tiêu thụ tăng đáng kể, góp phần làm tăng lợi nhuận công ty.  Đối với thuốc trừ sâu. L = L1 – Lk = -271.711 - (-131.484) = -140.227 ngàn đồng Phân tích các nhân tố ảnh hưởng:  Ảnh hưởng bởi nhân tố khối lượng tiêu thụ. Q = Lk x % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ - Lk = (-131.484) x 1.08– (-131.484) = - 9.982 ngàn đồng Do khối lượng tiêu thụ của thuốc trừ sâu tăng 11.124 chai, nên làm cho lợi nhuân năm 2007 tăng 9.982 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi kết cấu khối lượng sản phẩm.  QK ( 1i-Qki)x (Pki – Zki-CBhki-CQlki-Tki)- Q = - 9.982 - (-9.982)= 0 Vậy nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm không làm thay đổi lợi nhuận công ty.  Ảnh hưởng bởi nhân tố giá bán đơn vị.  QP 1i (P 1i – Pki) = 157.645 x (26,07- 24,35) = 271.149 ngàn đồng. Vậy do giá bán đơn vị của thuốc thuốc trừ sâu tăng 1,72 ngàn đồng, nên làm lợi nhuận năm 2007 tăng 271.149 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn đơn vị.  QZ 1i (Z 1i – Zki) = 157.645 x (24,05- 22,87) = 186.021 ngàn đồng. Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc trừ sâu tăng 1,18 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 186.021 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí bán hàng.  QCBH 1i (C BH1i – CBHki) = 157.645 x (1,34-0,65) = 108.775 ngàn đồng Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc trừ sâu tăng 0,69 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 108.775 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi chi phí quản lí.  QCQL 1i (C QL1i – CQLki) = 157.645 x (1,10-0,51) = 93.011 ngàn đồng www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 66 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc trừ sâu tăng 0,59 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 93.011 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi nhân tố thuế suất.  QT 1i (T1i – Tki) = 157.645 x (1,30-1,22) = 13.587 ngàn đồng Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc trừ sâu tăng 0,08 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 13.587 ngàn đồng. Tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty: L = - 9.982 +271.149 -186.021 -108.775 -93.011 -13.587 = -140.227 ngàn đồng Đúng bằng đối tượng phân tích Qua phân tích ta thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của thuốc thuốc trừ sâu giảm 140.227 ngàn đồng, do ảnh hưởng của sự gia tăng giá vốn và chi phí.  Đối với thuốc diệt cỏ. L = L1 – Lk = -444.803 - (-278.581) = -166.222 ngàn đồng Phân tích các nhân tố ảnh hưởng:  Ảnh hưởng bởi nhân tố khối lượng tiêu thụ. Q = Lk x % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ - Lk = (-278.581) x 1.08– (-278.581) = - 12.137 ngàn đồng Do khối lượng tiêu thụ của thuốc diệt cỏ tăng 2.850 chai, nên làm cho lợi nhuân năm 2007 tăng 12.137 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi kết cấu khối lượng sản phẩm.  QK ( 1i-Qki)x (Pki – Zki-CBhki-CQlki-Tki)- Q = - 12.137 - (-12.137)= 0 Vậy nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm không làm thay đổi lợi nhuận công ty.  Ảnh hưởng bởi nhân tố giá bán đơn vị.  QP 1i (P 1i – Pki) = 68.266 x (55,31- 54,17) = 77.823 ngàn đồng. Vậy do giá bán đơn vị của thuốc thuốc diệt cỏ tăng 1,14 ngàn đồng, nên làm lợi nhuận năm 2007 tăng 77.823 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn đơn vị.  QZ 1i (Z 1i – Zki) = 68.266 x (53,44- 53,11) = 22.528 ngàn đồng. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 67 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc diệt cỏ tăng 0,33 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 22.528 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí bán hàng.  QCBH 1i (C BH1i – CBHki) = 68.266 x (3,09-1,46) = 111.274 ngàn đồng Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc diệt cỏ tăng 1,63 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 111.274 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi chi phí quản lí.  QCQL 1i (C QL1i – CQLki) = 68.266 x (2.53-1,15) = 94.207 ngàn đồng Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc diệt cỏ tăng 1,38 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 94.207 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi nhân tố thuế suất.  QT 1i (T1i – Tki) = 68.266 x (2,77-2,71) = 3.899 ngàn đồng Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc diệt cỏ tăng 0,06 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 3.899 ngàn đồng. Tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty: L = -12.137 +77.823 -22.528 -111.274 -94.207 -3.899 = -166.222 ngàn đồng Đúng bằng đối tượng phân tích Qua phân tích ta thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của thuốc thuốc diệt cỏ giảm 166.222 ngàn đồng, bên cạnh cũng giống như thuốc kích thích tăng trưởng và thuốc trừ sâu, thì do ảnh hưởng của sự gia tăng giá vốn và chi phí cùng với thuế suất làm cho lợi nhuân công ty năm 2007 giảm. Gọi: L1: Lợi nhuận năm 2008 Lk: Lợi nhuân năm 2007 + Năm 2008 so với năm 2007  Đối với thuốc phòng trừ nấm bệnh. L = L1 – Lk =( -649.267)- (-503.178) = - 146.090 ngàn đồng Phân tích các nhân tố ảnh hưởng:  Ảnh hưởng bởi nhân tố khối lượng tiêu thụ. Q = Lk x % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ - Lk www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 68 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều = (-503.178) x 0,77 – (-503.178) = 118.044 ngàn đồng Ta thấy với sự ảnh hưởng của khối lượng tiêu thụ làm lợi nhuận tăng 118.044 ngàn đồng  Ảnh hưởng bởi kết cấu khối lượng sản phẩm.  QK ( 1i-Qki)x (Pki – Zki-CBhki-CQlki-Tki)- Q = 118.044 - 118.044= 0 Vậy nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm không làm thay đổi lợi nhuận công ty.  Ảnh hưởng bởi nhân tố giá bán đơn vị.  QP 1i (P 1i – Pki) = 57.383 x (95,09-86,83) = 473.984 ngàn đồng. Vậy do giá bán đơn vị của thuốc phòng trừ nấm bệnh tăng 8,26 ngàn đồng, nên làm lợi nhuận năm 2007 tăng 473.984 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn đơn vị.  QZ 1i (Z 1i – Zki) = 57.383 x (91,08-89,04) = 401.107 ngàn đồng. Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc phòng trừ nấm bệnh tăng 2,04 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 401.107 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí bán hàng.  QCBH 1i (C BH1i – CBHki) = 57.383 x (6,35-2,81) = 203,136 ngàn đồng Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc phòng trừ nấm bệnh tăng 3,53 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 203,136 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi chi phí quản lí.  QCQL 1i (C QL1i – CQLki) = 57.383 x (4,22-2,30) = 110.175 ngàn đồng Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc phòng trừ nấm bệnh tăng 1,92 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 110.175 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi nhân tố thuế suất.  QT 1i (T1i – Tki) = 57.383 x (4,75-4,34) = 23.699 ngàn đồng Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc phòng trừ nấm bệnh tăng 0,41 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 23.699 ngàn đồng. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 69 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều Tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty: L = 118.044 +473.984 -401.107 -203,136 -110.175 -23.699 = - 146.090 ngàn đồng Đúng bằng đối tượng phân tích Qua phân tích ta thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của thuốc phòng trừ nấm bệnh giảm 146.090 ngàn đồng, nguyên nhân do tuy giá bán tăng nhưng do tốc độ tăng không bằng tốc độ tăng của chi phí.  Đối với thuốc kích thích tăng trưởng. L = L1 – Lk = 462.957 – 342.283 = 120.674 ngàn đồng Phân tích các nhân tố ảnh hưởng:  Ảnh hưởng bởi nhân tố khối lượng tiêu thụ. Q = Lk x % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ - Lk = 342.283 x 0,61 – 342.283 = -133.391 ngàn đồng Do ảnh hưởng của khối lượng tiêu thụ của thuốc kích thích tăng trưởng, nên làm cho lợi nhuận năm 2008 tăng 133.391 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi kết cấu khối lượng sản phẩm.  QK ( 1i-Qki)x (Pki – Zki-CBhki-CQlki-Tki)- Q = -133.391 – (-133.391 )= 0 Vậy nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm không làm thay đổi lợi nhuận công ty.  Ảnh hưởng bởi nhân tố giá bán đơn vị.  QP 1i (P 1i – Pki) = 549.962 x (8,26-6,80) = 802.945 ngàn đồng. Vậy do giá bán đơn vị của thuốc kích thích tăng trưởng tăng 1,46 ngàn đồng, nên làm lợi nhuận năm 2007 tăng 802.945 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn đơn vị.  QZ 1i (Z 1i – Zki) = 549.962 x (5,91-5,57) = 148.237 ngàn đồng. Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc kích thích tăng trưởng tăng 0,34 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 148.237 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí bán hàng.  QCBH 1i (C BH1i – CBHki) = 549.962 x (0,66-0,32) = 186.987 ngàn đồng www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 70 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc kích thích tăng trưởng tăng 0,34 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 186.987 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi chi phí quản lí.  QCQL 1i (C QL1i – CQLki) = 549.962 x (0,44-0,19) = 81.103 ngàn đồng Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc kích thích tăng trưởng tăng 0,25 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 81.103 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi nhân tố thuế suất.  QT 1i (T1i – Tki) = 549.962 x (0,41-0,34) = 40.165 ngàn đồng Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc kích thích tăng trưởng tăng 0,07 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 40.165 ngàn đồng. Tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty: L = -133.391 +802.945 -148.237 -186.987 -81.103 -40.165 = 120.674 ngàn đồng Đúng bằng đối tượng phân tích Qua phân tích ta thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của thuốc kích thích tăng trưởng tăng 120.674 ngàn đồng, do giá bán tăng đáng kể, góp phần làm tăng lợi nhuận công ty.  Đối với thuốc trừ sâu. L = L1 – Lk = -194.907 - (-271.711) = 76.804 ngàn đồng Phân tích các nhân tố ảnh hưởng:  Ảnh hưởng bởi nhân tố khối lượng tiêu thụ. Q = Lk x % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ - Lk = (-271.711) x 0,79 – (-271.711) = 58.260 ngàn đồng Do ảnh hưởng khối lượng tiêu thụ của thuốc trừ sâu, nên làm cho lợi nhuân năm 2008 tăng 58.260 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi kết cấu khối lượng sản phẩm.  QK ( 1i-Qki)x (Pki – Zki-CBhki-CQlki-Tki)- Q = 58.260 - 58.260 = 0 Vậy nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm không làm thay đổi lợi nhuận công ty.  Ảnh hưởng bởi nhân tố giá bán đơn vị. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 71 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều  QP 1i (P 1i – Pki) = 123.843 x (28,84-26,07) = 343.045 ngàn đồng. Vậy do giá bán đơn vị của thuốc thuốc trừ sâu tăng 2,77 ngàn đồng, nên làm lợi nhuận năm 2007 tăng 343.045 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn đơn vị.  QZ 1i (Z 1i – Zki) = 123.843 x (24,07-24,05) = 2.725 ngàn đồng. Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc trừ sâu tăng 0,02 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 2.725 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí bán hàng.  QCBH 1i (C BH1i – CBHki) = 123.843 x (2,94-1,34) = 198.149 ngàn đồng Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc trừ sâu tăng 1,35 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 198.149 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi chi phí quản lí.  QCQL 1i (C QL1i – CQLki) = 123.843 x (1,96-1,10) = 106.505 ngàn đồng Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc trừ sâu tăng 0,86 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 106.505 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi nhân tố thuế suất.  QT 1i (T1i – Tki) = 123.843 x (1,44-1,30) = 17.123 ngàn đồng Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc trừ sâu tăng 0,14 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 17.123 ngàn đồng. Tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty: L = 58.260 +343.045 -2.725 -198.149 -106.505 -17.123 = 76.804 ngàn đồng Đúng bằng đối tượng phân tích Qua phân tích ta thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của thuốc thuốc trừ sâu tăng 76.804 ngàn đồng, do ảnh hưởng của sự gia tăng giá vốn và chi phí.  Đối với thuốc diệt cỏ. L = L1 – Lk = -483.263 - (-444.483) = -38.460 ngàn đồng Phân tích các nhân tố ảnh hưởng:  Ảnh hưởng bởi nhân tố khối lượng tiêu thụ. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 72 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều Q = Lk x % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ - Lk = (-444.483) x 0,95 – (-444.483) = 23.098 ngàn đồng Do ảnh hưởng của khối lượng tiêu thụ của thuốc diệt cỏ, nên làm cho lợi nhuân năm 2008 tăng 23.098 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi kết cấu khối lượng sản phẩm.  QK ( 1i-Qki)x (Pki – Zki-CBhki-CQlki-Tki)- Q = 23.098 - 23.098= 0 Vậy nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm không làm thay đổi lợi nhuận công ty.  Ảnh hưởng bởi nhân tố giá bán đơn vị.  QP 1i (P 1i – Pki) = 64.721 x (58,56-55,31) = 210.343 ngàn đồng. Vậy do giá bán đơn vị của thuốc thuốc diệt cỏ tăng 3,25 ngàn đồng, nên làm lợi nhuận năm 2007 tăng 210.343 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn đơn vị.  QZ 1i (Z 1i – Zki) = 64.721 x (53,73-53,44) = 18.704 ngàn đồng. Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc diệt cỏ tăng 0,29 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 18.704 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí bán hàng.  QCBH 1i (C BH1i – CBHki) = 64.721 x (5,3-3,09) = 164.391 ngàn đồng Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc diệt cỏ tăng 2,21 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 164.391 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi chi phí quản lí.  QCQL 1i (C QL1i – CQLki) = 64.721 x (3,74-2.53) = 78.312 ngàn đồng Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc diệt cỏ tăng 1,21 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 78.312 ngàn đồng.  Ảnh hưởng bởi nhân tố thuế suất.  QT 1i (T1i – Tki) = 64.721 x (2,93-2,77) = 10.493 ngàn đồng Vậy do giá vốn đơn vị của thuốc thuốc diệt cỏ tăng 0,16 ngàn đồng nên làm lợi nhuận năm 2007 giảm 10.493 ngàn đồng. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 73 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều Tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty: L = 23.098 +210.343 -18.704 -164.391 -78.312 -10.493 = -38.460 ngàn đồng Đúng bằng đối tượng phân tích Qua phân tích ta thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của thuốc thuốc diệt cỏ giảm 38.460 ngàn đồng, bên cạnh cũng giống như thuốc kích thích tăng trưởng và thuốc trừ sâu, thì do ảnh hưởng của sự gia tăng giá vốn và chi phí cùng với thuế suất làm cho lợi nhuân công ty năm 2008 giảm. Kết luận: Qua phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các nhóm hàng thuốc bảo vệ thực vật tại công ty, giúp ta có cái nhìn rõ hơn, thiết thực hơn nhằm đề ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt nhất. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 74 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều Chương 5 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY MTB THÀNH PHỐ CẦN THƠ . 5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN. Công ty TNHH MTB thành phố Cần Thơ chuyên kinh doanh các mặt hàng thuốc bảo vệ thực vật, rất đa dạng về chủng loại, các đại lý của công ty rộng khắp ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, tuy nhiên do hạn chế về nguồn nhân lực nên vì vậy việc tìm hiểu theo dõi tìm hiểu thông tin khách hàng tương đối khó khăn. Tuy doanh thu năm 2006 có tăng nhưng tốc độ tăng của chi phí nhanh hơn, tình hình chi phí qua 3 năm tăng khá cao, nên lợi nhuận của công ty giảm. Bên cạnh đó với sự tác động rất lớn từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, tình hình xuất khẩu trái cây, nông sản giảm mạnh, sức mua của người nông dân giảm mạnh, cùng với sự cạnh tranh gay gắt giữa các đối thủ, vì thế tác động mạnh đến số lượng tiêu thụ thuốc bảo vệ thực vật, làm cho doanh thu năm 2008 giảm mạnh. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty chưa tốt, biểu hiện qua 3 năm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty liên tục giảm so nguyên nhân là do chi phí hoạt động tăng cao nhất là chi phí dịch vụ mua ngoài cụ thể là chi phí vận chuyển, chi phí điện, điện thoại. Tổng lợi nhuận sau thuế năm 2007 tuy có giảm, chủ yếu do tốc độ tăng doanh thu không bằng tốc độ tăng của chi phí, nhưng sang năm 2008 lợi nhuận công ty tăng là do công ty thực hiện tốt các cam kết với nhà cung ứng với thời hạn thanh toán nên được hưởng phần chiết khấu hàng hóa đóng góp rất lớn vào thu nhập khác của công ty làm cho lợi nhuận sau thuế 2008 tăng đáng kể. Tình hình sử dụng vốn của công ty chưa tốt, thể hiện qua tỷ số thanh toán của công ty khá cao, bên cạnh đó lượng hàng tồn kho của công ty tăng liên tục qua các năm. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 75 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều Lượng hàng tồn kho của công ty khá cao và tăng đều qua các năm, chi phí công ty không ngừng tăng liên tục vì vậy ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của công ty. Khả năng sinh lợi của công ty thấp do hiệu quả sử dụng vốn củ a công ty chưa thật sự hiệu quả. 5.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTB THÀNH PHỐ CẦN THƠ . Công ty TNHH MTB thành phố Cần Thơ là công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng thốc bảo vệ thực vật, các mặt hàng của công ty rất đa dạng về chủng loại, qua phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty em rút ra một số biện pháp sau: 5.2.1. Biện pháp tăng doanh thu. Ngày nay cùng với sự phát triển vượt bật của khoa học kĩ thuật hiện đại, thì nhu cầu của con người từ đó cũng ngày một tăng cao, thì việc mở rộng thị trường tiêu thụ là phương thức kinh doanh hiệu quả dựa trên sự thỏa mãn nhu cầu của thị trường, vì vậy công ty cần nghiên cứu thị trường phân tích thị trường. Tập trung vào việc chăm sóc khách hàng, đối với các khách hàng thân thiết nên có chính sách giá mềm đối với họ, tặng quà nhân ngày sinh nhật của khách hàng, bên cạnh đó phải luôn bảo đảm chất lượng hàng hóa, kiểm tra kĩ trước khi xuất kho. Không ngừng tìm kiếm các nhà cung cấp với giá cả cạnh tranh, cùng với thăm dò các đối thủ, nhằm tránh hiện tượng chênh lệch giá quá lớn giữa các công ty, qua đó nhằm đưa ra giá bán phù hợp nhất làm tăng khối lượng tiêu thụ góp phần tăng doanh số của công ty. Công ty cần gia tăng hơn nữa chính sách marketing của công ty mình để qua đó giới thiệu sản phẩm đến tận tay khách hàng nhằm gia tăng doanh thu. Vì đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội, công ty cần chú trọng trong việc nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn, thông qua việc đào tạo lại, đào tạo mới những nhân viên sẵn có và những nhân viên mới, qua việc đào tạo và bồi dưỡng sẽ khuyến khích họ gắn bó và có trách nhiệm với công ty hơn, thường www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 76 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều xuyên đôn đốc và kiểm tra công việc của các nhân viên, thông qua hiệu quả đạt được của từng bộ phận trong công ty. 5.2.1. Biện pháp giảm thiểu chi phí. Qua phân tích trên ta thấy chi phí của công ty qua 3 năm liên tục tăng, vì chi phí là yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, vì vậy chúng ta phải có biện pháp giảm thiểu chi phí một cách hợp lí nhất. Nên khống chế khối lượng hàng tồn kho trong công ty ở mức hợp lí, cần xây dựng kế hoạch hàng tồn kho vì qua phân tích khối lượng tồn kho của công ty tăng liên tục qua 3 năm, công ty nên có các phương thức chiết khấu theo thời vụ, nhằm giảm lượng hàng tồn kho như vậy công ty giảm được chi phí tồn trữ và tránh hao hụt. Tăng cường kiểm tra hàng tháng tình hình chi phí của công ty, nhằm phát hiện những chi phí tăng bất thường để có biện pháp giảm thiểu những chi phí không cần thiết, đặc biệt chi phí vận chuyển, cần đưa ra các lộ trình phù hợp, tận dụng tối đa công suất của phương tiện vận chuyển tránh sử dụng lãng phí xe. Cần tính toán, kiểm soát, thỏa thuận trong quá trình mua hàng, giao nhận hàng để hạn chế tránh lãng phí và các hao hụt. Đối với chi phí điện, điện thoại công ty cần có qui định định mức sử dụng, có chế độ thưởng phạt, nhằm tránh hiện tượng sử dụng lãng phí qua đó năng cao ý thức của nhân viên. Nhận làm đại lí cho các công ty, xí nghiệp sản suất lớn có uy tín, để đa dạng các mặt hàng, bên cạnh đó giảm được các chi phí quảng cáo về các mặt hàng đó. 5.2.4. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Qua phân tích ta thấy hiệu quả sử dụng vốn của công ty chưa cao, vì vậy để tăng hiệu quả công ty cần. Nghiên cứu tìm hiểu thị trường qua đó chọn lựa các mặt hàng kinh doanh phù hợp với nhu cầu của thị trường về chất lượng, uy tín và giá cả tránh tình trạng mua vô không bán được, hàng tồn kho nhiều dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn thấp. Tăng cường quản lí công nợ, đối với các khoản phải thu của công ty, vì vậy công ty cần đẩy mạnh công tác thu hồi các khoản nợ bằng cách áp dụng các www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 77 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều phương thức thanh toán tích cực như cho khách hàng hưởng chiết khấu theo thời hạn thanh toán. Tìm hiểu và khai thác những khách hàng có uy tín để xem xét khả năng bán chịu hay bán trả góp với lãi suất thích hợp qua đó kiểm soát được thời gian thu hồi vốn hiệu quả hơn. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 78 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều Chương 6 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6.1. KẾT LUẬN Công ty TNHH MTB thành phố Cần Thơ là công ty kinh doanh đa dạng các mặt hàng thuốc bảo vệ thực vật, là một công ty mới thành lập nguồn vốn kinh doanh chủ yếu là tự có nên không tránh khỏi cạnh tranh gay gắt từ các công ty mạnh hơn, trong quá trình kinh doanh mục tiêu lớn nhất của bất kỳ công ty là lợi nhuận, tuy nhiên trong cơ chế thị trường như hiện nay với sự cạnh tranh gay gắt đó thì sự cạnh tranh để tồn tại đã khó thì việc phát triển mở rộng kinh doanh lại càng khó thêm. Qua phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm cho ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty tương đối tốt, doanh thu của công ty có xu hướng tăng, tuy năm 2008 có giảm nhưng nguyên nhân chủ yếu do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, làm cho xuất khẩu trái cây, nông sản nước ta giảm sút, dấn đến tình hình tiêu thụ thuốc giảm mạnh so với năm 2007. Bên cạnh đó công ty cần xem xét việc sử dụng chi phí một cách hợp lí, do qua năm tình hình chi phí của công ty liên tục tăng mạnh, qua đó nhằm tăng lợi nhuận công ty. Kết quả lợi nhuận cuối năm 2008 của công ty đã được cải thiện đáng kể so với năm 2007, đây là một dấu hiệu rất tốt trong hiệu quả hoạt động cuối năm của công ty. Khả năng thanh toán của công ty khá tốt, biểu hiện qua 3 năm nợ ngắn hạn của công ty thấp. Số vòng quay hàng tồn kho của công ty giảm đi kết quả không lấy gì làm tốt, vì vậy công ty cần xem xét và có hướng giải quyết tốt. Hiệu quả sử dụng vốn của công ty chưa tốt qua việc phân tích tình hình thanh toán và hiệu quả sử dụng vốn công ty. Qua việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận công ty, các nhân tố chủ yếu làm tăng lợi nhuận là giá bán và số lượng tiêu thụ, điều này đúng với quy luật www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 79 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều kinh tế, có được những thành tựu trên phấn đấu rất lớn của ban giám đốc công ty, cũng như tập thể nhân viên công ty. 6.2. KIẾN NGHỊ Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH MTB Thành phố Cần Thơ, tìm hiểu về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, em xin đề xuất một số kiến nghị sau: Đối với công ty. Công ty nên tìm hiểu nghiên cứu thị trường, từ đó đưa ra các dự báo chính xác về nhu cầu các loại thuốc, qua đó công ty có chính sách tăng hay giảm lượng hàng nhập vào nhằm giảm bớt lượng hàng tồn kho, tiết hiệm chi phí. Trước tình hình thay đổi bất thường của nền kinh tế vì vậy công ty nên lập kế hoạch kinh doanh theo từng quí, so với từng năm trước đây nhằm giảm bớt thiệt hại không mong muốn xảy ra. Tăng cao chất lượng hàng hóa đầu vào, bên cạnh đó nguồn nhân lực của công ty cũng không kém phần quan trọng, công ty nên có chính sách khuyến khích thu hút người lao động có trình độ chuyên môn cao. Đối với nhà nước. Để khuyến khích cho hoạt động kinh doanh của công ty, nhà nước nên có kế hoạch tài trợ vốn theo nhu cầu kinh doanh nhằm ngày càng mở rộng qui mô hoạt động kinh doanh của công ty. Đồng thời nên có chính sách thuế phù hợp và ưu đãi với công ty vì qua đó góp phần thúc đẩy nền nông nghiệp nước nhà phát triển vững mạnh. Nhà nước tạo môi trường cạnh tranh công bằng cho các công ty, nghiêm cấm mọi hành vi đầu cơ trục lợi, liên kết tăng giá làm bất ổn thị trường. Nhà nước phải có những biện pháp đối với các mặt hàng thuốc thực vật làm giả, vì hiện nay các mặt hàng thuốc giả rất nhiều ở khắp nơi, với giá bán thấp hơn nhiều so với giá thị trường làm cho các mặt hàng công ty tiêu thụ chậm. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung 80 SVTH: Phan Thị Thúy Kiều TÀI LIỆU THAM KHẢO ……..……. 1. PGS.TS Võ Văn Nhị, (2006), “Kế toán tài chính”, NXB tài chính. 2. TS. Nguyễn Quang Thu, (2007). “ Quản trị tài chính căn bản”, NXB thống kê 3. Th.s. Bùi Văn Trịnh, (2008). “ Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh”, trường Đại Học Cần Thơ. 4. Báo cáo tài chính qua 3 năm 2006-2008, phòng kế toán công ty TNHH MTB thành phố Cần Thơ. 5. Một số trang wed: www.sieuthinongnghiep.com.vn www.baocantho.com.vn www.kinhtehoc.net ii LỜI CẢM TẠ Qua bốn năm học tập và nghiên cứu em đã được quí thầy cô trường Đại học Cần Thơ nói chung và quí thầy cô khoa kinh tế - QTKD nói riêng những người đã tận tình truyền đạt những kiến thức quí báo về chuyên môn cũng như những kinh nghiệm trong cuộc sống. Để hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp ngoài sự nổ lực của bản thân, em xin chân thành cảm ơn cô La Nguyễn Thùy Dung, người đã tận tình truyền đạt hướng dẫn em về kiến thức chuyên môn, sự đóng góp ý kiến và những lời khuyên vô cùng quí báo của cô để em có thể hoàn thành tốt bài luận văn của mình. Em xin chân thành cảm ơn quí anh chị trong Công ty TNHH MTB thành phố Cần Thơ, đã tạo điều kiện tốt nhất để em thu thập thông tin, học hỏi kinh nghiệm trong thời gian thực tập tại Công ty. Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức và thời gian thực tập nên bài luận văn không tránh khỏi những sai xót. Vì vậy, em kính mong được sự đóng góp ý kiến của quí thầy cô và các bạn để bài viết được hoàn thiện hơn. Cuối lời, em xin gởi lời kính chúc sức khỏe, thành công và hạnh phúc đến các Thầy Cô và bạn bè. Kính chúc Công ty TNHH MTB thành phố Cần Thơ ngày càng phát triển mạnh mẽ và bền vững. Trân trọng! Sinh viên thực hiện Phan Thị Thúy Kiều www.kinhtehoc.net iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kì đề tài nghiên cứu khoa học nào. Ngày tháng năm 2009 Sinh viên thực hiện Phan thị thúy Kiều www.kinhtehoc.net iv NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP .... . .................................................................................................................................. .... .. ................................................................................................................................. .... . .................................................................................................................................. .... . .................................................................................................................................. .... . .................................................................................................................................. .... . .................................................................................................................................. .... . .................................................................................................................................. .... . .................................................................................................................................. .... . .................................................................................................................................. .... . .................................................................................................................................. .... . .................................................................................................................................. .... . .................................................................................................................................. .... . .................................................................................................................................. .... . .................................................................................................................................. .... . .................................................................................................................................. .... . .................................................................................................................................. .... . .................................................................................................................................. .... . .................................................................................................................................. .... . .................................................................................................................................. .... . .................................................................................................................................. Ngày tháng năm 2009 Thủ trưởng đơn vị www.kinhtehoc.net v BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC    Họ và tên người hướng dẫn: La Nguyễn Thùy Dung Học vị: Thạc sĩ Chuyên ngành: Marketing Cơ quan công tác: Đại Học Cần Thơ Tên học viên: Phan Thị Thúy Kiều Mã số sinh viên: 4053557 Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp Tên đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 2. Về hình thức ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …) ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 6. Các nhận xét khác ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa) ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Cần thơ, ngày …. tháng …. năm 2009 Người nhận xét www.kinhtehoc.net vi NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN .... . .................................................................................................................................. .... ................................................................................................................................... .... ................................................................................................................................... .... ................................................................................................................................... .... ................................................................................................................................... .... ................................................................................................................................... .... ................................................................................................................................... .... ................................................................................................................................... .... ................................................................................................................................... .... ................................................................................................................................... .... ................................................................................................................................... .... ................................................................................................................................... .... ................................................................................................................................... .... ................................................................................................................................... .... ................................................................................................................................... .... ................................................................................................................................... .... ................................................................................................................................... .... ................................................................................................................................... .... ................................................................................................................................... .... ................................................................................................................................... Ngày tháng năm 2009 GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN www.kinhtehoc.net vii MỤC LỤC Tóm tắt ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................. 2 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 2 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu ....................................................................... 2 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn .............................................................. 3 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3 1.1.1. Mục tiêu chung .................................................................................... 3 1.1.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 3 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 4 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 4 1.4.1. Không gian .......................................................................................... 4 1.4.2. Thời gian ............................................................................................. 4 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 5 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................ 5 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................................................... 7 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................. 7 2.1.1. Khái quát về hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................................ 7 2.1.1. 1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................... 7 2.1.1. 2. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ............. 7 2.1.2. Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận .......................................... 8 2.1.2.1. Khái niệm về doanh thu ..................................................................... 8 2.1.2.2. Khái niệm về chi phí .......................................................................... 9 2.1.2.3. Khái niệm về lợi nhuận .................................................................... 10 2.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ................... 11 2.1.3.1. Phân tích tình hình thanh toán .......................................................... 11 2.1.3.2. Phân tích các tỷ số về quản trị tài sản .............................................. 12 2.1.3.3. Phân tích các chỉ tiêu sinh lợi .......................................................... 13 2.2.3.4. Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến doanh thu ............................................. 14 2.2.3.5. Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến lợi nhuận .............................................. 14 www.kinhtehoc.net viii 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 15 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 15 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................... 16 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTB THÀNH PHỐ CẦN THƠ ..................................................................................................................... 17 3.1. Khái quát về công ty .................................................................................. 17 3.1.1. Sơ lược về công ty ............................................................................. 17 3.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................... 17 3.1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh ...................................................................... 18 3.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ............................................................... 18 3.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lí ...................................................................... 18 3.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ ...................................................................... 18 3.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2006-2008 ............................................................................................................. 19 3.2.1.Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm ....................................... 19 3.2.2. Thuận lợi và khó khăn của công ty trong những năm qua ................ 23 3.2.2.1. Thuận lợi ........................................................................................ 23 3.2.2.2. Khó khăn ........................................................................................ 23 3.2.2.3. Phương hướng ................................................................................ 24 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTB ..................................................................................... 25 4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU ................................................ 25 4.1.1. Phân tích cơ cấu doanh thu theo thành phần ..................................... 25 4.1.2. Phân tích doanh thu theo từng nhóm hàng ........................................ 28 4.1.3. Phân tích tình hình thực hiện doanh thu theo kỳ kế hoạch ............... 31 4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ ......................................................... 33 4.2.1. Gía vốn hàng bán ............................................................................... 35 4.2.2. Chi phí bán hàng ............................................................................... 35 4.2.3. Chi phí quản lí doanh nghiệp ............................................................ 38 4.2.4. Phân tích tình hình chi phí theo kỳ kế hoạch .................................... 40 4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN ................................................. 43 4.3.1. Phân tích chung lợi nhuận ................................................................. 43 www.kinhtehoc.net ix 4.3.1.1. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ................................. 45 4.3.1.2. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động tài chính ..................................... 46 4.3.1.3. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động khác ........................................... 46 4.3.2. Phân tích lợi nhuận theo kỳ kế hoạch ............................................... 47 4.4. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THÔNG QUA CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH ...................................................... 48 4.4.1. Phân tích tình hình thanh toán ....................................................... 48 4.4.2. Phân tích các tỷ số về quản trị tài sản ............................................ 51 4.4.3. Phân tích các chỉ tiêu sinh lợi ....................................................... 53 4.5. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ......................................................................... 55 4.5.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu ........................... 55 4.5.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ............................ 61 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY ........................................................................ 74 5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN .............................................................. 74 5.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY ..................................................................................... 75 5.2.1. Biện pháp tăng doanh thu .................................................................. 75 5.2.2. Biện pháp giảm thiểu chi phí ............................................................ 76 5.2.3. Biện pháp về nguồn nhân lực ............................................................ 76 5.2.4. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ........................................ 76 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 78 6.1. KẾT LUẬN ................................................................................................ 78 6.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 80 www.kinhtehoc.net x DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm (2006-2007-2008) ............................... 20 Bảng 2: Doanh thu theo thành phần qua 3 năm .......................................................... 27 Bảng 3: Doanh thu của các mặt hàng qua 3 năm ......................................................... 29 Bảng 4: Tình hình thực hiện doanh thu theo kỳ kế hoạch ........................................... 32 Bảng 5: Tình hình chi phí của công ty qua 3 năm ....................................................... 34 Bảng 6: Tình hình chi phí bán hàng của công ty qua 3 năm ........................................ 36 Bảng 7: Tình hình chi phí quản lí qua 3 năm của công ty ............................................ 39 Bảng 8: Tình hình chi phí theo kỳ kế hoạch của công ty qua 3 năm ........................... 42 Bảng 9: Tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty qua 3 năm .................................... 44 Bảng 10: Tình hình thực hiện lợi nhuận theo kỳ kế hoạch của công ty qua 3 năm ..... 47 Bảng 11: Các tỷ số về khả năng thanh toán ................................................................. 49 Bảng 12 : Các tỷ số về quản trị tài sản ......................................................................... 52 Bảng 13: Các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi .................................................................. 54 Bảng 14: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu công ty .............................. 56 Bảng 15: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ........................................... 62 www.kinhtehoc.net xi DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của công ty MTB ............................................ 17 Hình 2: Tình hình lợi nhuận sau thuế của công ty qua 3 năm……………………….21 Hình 3: Biễu đồ biễu diễn tình hình thực hiện doanh thu theo kỳ kế hoạch của công ty qua 3 năm ..................................................................................................................... 32 Hình 4: Biễu đồ biễu diễn tình hình thanh toán của công ty qua 3 năm ..................... 49 Hình 5: Biểu đồ biễu diễn các tỷ số về quản trị tài sản ............................................... 51 Hình 6: Biểu đồ biểu diễn các tỷ số sinh lợi của công ty qua 3 năm .......................... 54 www.kinhtehoc.net

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ.pdf
Luận văn liên quan