Phân tích thu nhập trong hoạt động cho vay HKD tại
Agribank Liên Chiểu
Thu nhập từ hoạt động cho vay HKD tăng đều qua các năm.
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay của cho vay HKD qua các năm
lần lượt là 14,4% năm 2014, 17,2% năm 2015 và 18,9% năm 2016;
thu nhập từ cho vay HKD cũng chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng thu
nhập cho vay của toàn Chi nhánh với tỷ lể lần lượt từ năm 2014 đến
năm 2016 là 10,7%, 12,0% và 13,2%
26 trang |
Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 797 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh quận Liên chiểu, thành phố Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
PHẠM NGUYỄN DŨNG NGUYÊN
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01
Đà Nẵng - Năm 2018
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Người hướng dẫn khoa học:
TS. ĐẶNG TÙNG LÂM
Phản biện 1: TS. Hồ Hữu Tiến
Phản biện 2: TS. Nguyễn Hữu Dũng
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng họp tại Trường Đại học
Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 28 tháng 01 năm 2018
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau giai đoạn cơ bản cổ phần hóa doanh nghiệp quốc doanh,
kinh tế nước ta có sự đổi mới mạnh mẽ, các chủ thể tham gia vào nền
kinh tế đa dạng thúc đẩy sự năng động và tạo môi trường cạnh tranh
ở các ngành nghề kinh doanh. Khu vực kinh tế tư nhân càng lớn
mạnh đóng góp lớn cho nền kinh tế... và chiếm tỷ trọng cao nhất về
số lượng, cơ sở, lực lượng lao động của khu vực kinh tế ngoài nhà
nước đó là khối các HKD.
Khả năng huy động vốn của HKD còn hạn chế và cần nguồn
vốn từ ngân hàng, các điều chỉnh của pháp luật về hoạt động cho vay
HKD gây ra những khó khăn cho việc tiếp cận nguồn vốn vay của
các HKD. Phân tích hoạt động cho vay HKD, nhận diện những thực
trạng còn tồn tại để hoàn thiện cơ chế cho vay, hỗ trợ công tác quản
lý hoạt động cho vay HKD tại các ngân hàng là rất cần thiết.
Với đặc điểm kinh tế - xã hội khác biệt so với các tỉnh khác tại
khu vực miền Trung và Tây Nguyên khiến hoạt động cho vay HKD
tại TP. Đà Nẵng cũng có nhiều khác biệt. Việc thực hiện nghiên cứu,
phân tích hoạt động cho vay HKD và khắc phục những thiếu sót của
các đề tài đã thực hiện tại địa bàn TP. Đà Nẵng là cần thiết cho định
hướng hoạt động cho vay HKD của các NHTM trên địa bàn.
Những yêu cầu cấp thiết về hoàn thiện và chuẩn hóa trong cho
vay HKD tại các NHTM. Bên cạnh đó là yêu cầu cấp bách về phân
tích hoạt động cho vay HKD phục vụ quản lý và định hướng kinh
doanh của đơn vị mình làm việc nên tác giả quyết định chọn đề tài
“Phân tích hoạt động cho vay HKD tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Liên Chiểu,
2
thành phố Đà Nẵng” để nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu của đề tài
Phân tích hoạt động cho vay HKD tại Agribank Liên Chiểu,
Đà Nẵng; đánh giá những thành tựu đạt được và hạn chế còn tồn tại,
từ đó đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay HKD.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận về hoạt động cho vay HKD tại NHTM
và thực tiễn hoạt động cho vay khách hàng HKD tại Agribank chi
nhánh Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung : Nghiên cứu hoạt động cho vay HKD tại
Agribank - Chi nhánh Quận Liên Chiểu Tp.Đà Nẵng.
- Về không gian : số liệu về tình hình hoạt động của các HKD
và điều tra ngẫu nhiên khách hàng trong phạm vi Agribank Chi
nhánh Quận Liên Chiểu, TP.Đà Nẵng để hỗ trợ cho việc thực hiện
nghiên cứu đề tài phân tích hoạt động cho vay HKD.
- Về thời gian : Luận văn giới hạn phân tích thực trạng hoạt
động cho vay HKD tại Agribank Chi nhánh Quận Liên Chiểu Đà
Nẵng trong giai đoạn năm 2014 đến năm 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
Tổng hợp một số phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phương
pháp thu thập tài liệu, phân tích và tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết,
các phương pháp sử dụng toán học thống kê, so sánh và điều tra thực
tế, phân tích lịch sử và tổng kết kinh nghiệm để phân tích và đánh giá
về hoạt động cho vay HKD tại Agribank Liên Chiểu.
3
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, đề tài được chia làm các chương như sau:
Chương 1 : Cơ sở lý luận về cho vay HKD của NHTM.
Chương 2 : Phân tích hoạt động cho vay HKD tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – CN Quận Liên
Chiểu TP. Đà Nẵng
Chương 3 : Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay
hộ kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam – CN Quận Liên Chiểu TP. Đà Nẵng
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
*Các bài viết trên các tạp chí khoa học :
-Bài viết “Phát triển HKD cá thể : Phân tích từ quản trị vốn
và tài chính” của TS. Phạm Văn Hồng tại Tạp chí Tài Chính kỳ 2 số
tháng 4 năm 2016.
* Một số luận văn thạc sĩ được công bố trước đây tại Đại
Học Kinh Tế về đề tài nghiên cứu :
- “Phát triển cho vay đối với cá nhân, hộ tại ngân hàng công
thương chi nhánh Bình Định” tác giả Nguyễn Thị Hồng, năm 2014.
- “Phát triển cho vay HKD tại ngân hàng TMCP đầu tư và
phát triển Việt Nam - chi nhánh Đăk Lăk” tác giả Đặng Thị Thúy Hà,
năm 2014.
- “Mở rộng cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng, Chi nhánh Bình Định” tác giả Ngô Thị Lệ Thủy,
năm 2014.
- “Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay HKD tại ngân hàng
TMCP Đông Nam Á chi nhánh Đà Nẵng” tác giả Võ Thị Hoàng Anh,
4
năm 2014.
- “Phát triển cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Quận Ngũ Hành Sơn” tác giả Ngô
Thị Thu Thủy, năm 2015.
- “Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam, chi nhánh Đà Nẵng”tác giả Đoàn Thị
Xuân Vinh, năm 2015.
- “Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng
HDBANK, chi nhánh Đăklăk” tác giả Nguyễn Kiểu Trang, năm
2015.
- “Mở rộng cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam, chi nhánh Phú Tài” tác giả Đào Thị Bích Liên,
năm 2015.
- “Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng
NN&PTNT, chi nhánh Huyện Kroong Ana” tác giả Ngô Trung Hiếu,
năm 2015.
- “Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng
NN&PTNT Việt Nam, chi nhánh Eatoh, Buôn Hồ, Tỉnh Đăk Lăk” tác
giả Hoàng Anh Nam, năm 2015.
- “Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng
NN&PTNT Huyện Quế Sơn” tác giả Nguyễn Thị Kim Ngân, năm
2015.
- “Mở rộng cho vay HKD tại chi nhánh ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tân Chính - Đà Nẵng” tác
giả Huỳnh Thị Thu Hà, năm 2015.
- “Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng
NN&PTNT, chi nhánh Đà Nẵng” tác giả Phạm Thị Hà An, năm 2015.
5
- “Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng
TMCP đầu tư và phát triển, chi nhánh Đắk Nông” tác giả Lại Minh
Hiếu, năm 2016.
- “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại
ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam- chi nhánh Bắc Đăk
Lăk” tác giả Hoàng Nữ Ngọc Quỳnh, năm 2016.
- “Phân tích tình hình cho vay HKD tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Gia Lai”
tác giả Nguyễn Thị Hồng, năm 2016.
- “Hoàn thiện hoạt động cho vay HKD tại Chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Huyện Hòa Vang Thành
phố Đà Nẵng” của tác giả Nguyễn Anh Tuấn, năm 2016.
- “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay HKD của Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đăk Nông” tác
giả Nguyễn Trung Xô, năm 2016.
- “Phân tích hoạt động cho vay HKD tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương – Chi nhánh Kontum” tác giả Phạm Gia Nam, năm
2016.
* Một số luận văn đã thực hiện về đề tài cho vay kinh
doanh tại Agribank chi nhánh Quận Liên Chiểu – TP. Đà Nẵng
- “Giải pháp mở rộng cho vay kinh doanh tại chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Liên Chiểu – Thành
phố Đà Nẵng” của tác giả Lê Quang Vinh, năm 2012.
- “Mở rộng cho vay HKD tại chi nhánh ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn quận Liên Chiểu - thành phố Đà
Nẵng” của tác giả Nguyễn Thị Thanh Hương, năm 2013.
* Những khoảng trống nghiên của các đề tài nghiên cứu trước
6
Khoảng trống về không gian, thời gian
- Đà Nẵng với đặc thù là thành phố trực thuộc Trung ương,
trọng điểm phát triển kinh tế Miền Trung, hoạt động của các HKD
trên địa bàn rất đa dạng và có tỷ trọng cơ cấu khác biệt so với những
địa phương khác tại khu vực nhưng các đề tài nghiên cứu về cho vay
HKD tại địa bàn thành phố Đà Nẵng còn rất ít và có nhiều hạn chế.
Khoảng trống về nội dung
- Đa phần giải pháp của các nghiên cứu trước đều chú trọng
mở rộng, phát triển thị phần trong tương lai, ít quan tâm đến việc kết
hợp những giải pháp đảm bảo tăng trưởng đi kèm với hạn chế rủi ro.
Tập trung vào phân tích hoạt động nghiệp vụ, kết quả kinh doanh,
những vấn đề nội tại của các ngân hàng, chưa phân tích nhiều về các
yếu tố môi trường bên ngoài như môi trường pháp lý, kinh tế xã hội,
các đối thủ cạnh tranh và đặc biệt là nhu cầu khách hàng.
- Bước đầu triển khai thông tư 39/2016/TT-NHNN đang gây
khó khăn cho các NHTM trong quá trình hoàn thiện hồ sơ thủ tục cho
vay và thực hiện các khâu trong quy trình cho vay đối với khách hàng
HKD. Đây là một khúc mắc mới và chưa được nghiên cứu nào phân
tích và có những đề xuất phương hướng cụ thể.
Những khoảng trống của các đề tài đi trước, kết hợp với những
tồn tại thực tiễn chung phát sinh trong hoạt động cho vay HKD tại
các NHTM và một số vấn đề cụ thể tại đơn vị thực tập trong giai
đoạn hiện nay sẽ là cơ sở cho tác giả tiếp tục nghiên cứu, phân tích và
hoàn thiện khi thực hiện đề tài “Phân tích hoạt động cho vay HKD
tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng”
7
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY HỘ KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. HỘ KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Giới thiệu về HKD
a. Định nghĩa HKD
HKD do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân
là các thành viên cùng hộ gia đình, có tài sản chung, cùng đóng góp
công sức để hoạt động kinh tế chung trong sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác.
b. Đặc điểm của HKD
HKD không có tư cách pháp nhân, thường là hình thức kinh
doanh qui mô nhỏ, đa dạng về ngành nghề sản xuất kinh doanh với
khả năng quản lý còn nhiều hạn chế; Nguồn vốn sản xuất chủ yếu là
vốn tự có với quy mô nhỏ.
1.1.2. Hoạt động cho vay HKD của NHTM
a. Tín dụng NH và cho vay HKD của NHTM
Tín dụng NH là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn
từ NH cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản
chi phí nhất định.
Cho vay HKD là hình thức cấp tín dụng của NHTM cho các
chủ thể khách hàng là HKD, theo đó NTHM giao hoặc cam kết giao
cho HKD một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi.
8
b. Đặc điểm hoạt động cho vay HKD
Thường là khoản vay ngắn hạn, quy mô vừa và nhỏ, có lãi
suất cho vay cao hơn cho vay doanh nghiệp và thấp hơn cho
vay tiêu dùng với một các yếu tố rủi ro đa dạng.
c. Phân loại cho vay HKD của NHTM:
Có thể căn cứ theo nhiều tiêu chí : theo thời hạn vay vốn, đối
tượng cho vay, hình thức bảo đảm tiền vay, phương thức cho vay,
căn cứ xuất xứ tín dụng.
1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay HKD
a. Đối với NH thương mại
Đem lại lợi nhuận, mở rộng phát triển dịch vụ bán chéo sản
phẩm, hỗ trợ điều chỉnh cơ cấu dư nợ.
b. Đối với khách hàng vay là HKD
Bổ sung vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tạo cơ hội mở
rộng thị trường cho các HKD.
c. Đối với nền kinh tế - xã hội
Thúc đẩy phát triển chung, tạo thu nhập và giải quyết một số
vấn đề xã hội...
1.1.4. Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay HKD
a. Khái niệm về rủi ro tín dụng trong cho vay HKD
Rủi ro trong cho vay HKD là sự không chắc chắn về khả năng
thu hồi nợ gốc hoặc lãi đầy đủ và đúng hạn từ hoạt động cho vay
HKD, hay sự không chắc chắn về lợi nhuận của NHTM trong hoạt
động cho vay bởi tác động của các yếu tố bất lợi.
b. Đặc điểm của rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
HKD
Thường là rủi ro gián tiếp, có tính đa dạng và phức tạp
9
khó giám sát và kiểm soát.
1.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Mục tiêu phân tích
1.2.2. Nội dung, tiêu chí, phương pháp phân tích
a. Nội dung phân tích
i.Phân tích môi trường
Môi trường pháp lý
Môi trường tự nhiên, chính trị - xã hội
Môi trường kinh tế vĩ mô
Môi trường công nghệ
ii. Phân tích các hoạt động NHTM thực hiện nhằm hoàn
thành mục tiêu trong cho vay HKD
Các hoạt động nhằm đạt mục tiêu phát triển quy mô dư nợ,
chiếm lĩnh thị phần cho vay
Các hoạt động đảm bảo mục tiêu hợp lý hóa cơ cấu nợ vay
HKD
Các hoạt động nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay HKD
Các hoạt động nhằm kiểm soát rủi rotrong cho vay HKD
Các hoạt động nhằm đạt mục tiêu tăng trưởng thu nhập cho
vay HKD
b. Tiêu chí phân tích
i. Phân tích quy mô cho vay HKD
ii. Phân tích đánh giá về cơ cấu cho vay
iii. Phân tích chất lượng dịch vụ cho vay HKD
iv. Phân tích hoạt động kiểm soát rủi ro trong cho vay
HKD
10
v. Phân tích kết quả của hoạt động cho vay HKD trong
tổng thể hoạt động kinh doanh
Mức tăng thu nhập cho vay HKD, Tốc độ tăng thu nhập
trong cho vay HKD, Tỷ lệ thu nhập cho vay HKD
c. Phương pháp phân tích
Đối với nội dung phân tích về kết quả tình hình cho vay
HKD, phương pháp sử dụng chủ yếu là dựa trên các dữ liệu thứ cấp
từ các báo cáo của ngân hàng, vận dụng các phương pháp phân tích
thống kê cơ bản : số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân, phân tích
biến động, so sánh với kế hoạch, ... xem xét đưa ra xu hướng, đánh
giá các thành quả và hạn chế còn tồn tại.
Phương pháp phân tích chủ yếu là dựa trên các tài liệu, dữ
liệu đã được công bố vận dụng các phương pháp so sánh, đối chiếu,
phân tích logic, khái quát hóa... để rút ra các nhận định cần thiết.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay
HKD
Tình hình tài chính và quy mô nguồn vốn của NHTM
Chính sách cho vay của NH
Chất lượng đội ngũ nhân sự của NH
Thương hiệu, hình ảnh của NH và hoạt động Marketing
Hệ thống công nghệ thông tin :
Công tác tổ chức, quản lý hoạt động cho vay HKD
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
11
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CN QUẬN LIÊN CHIỂU TP. ĐÀ NẴNG
2.1. GIỚI THIỆU VỀ AGRIBANK- CHI NHÁNH QUẬN
LIÊN CHIỂU, TP ĐÀ NẴNG VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
GIAI ĐOẠN 2014 – 2016
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank
- CN Quận Liên Chiểu, Tp. Đà Nẵng
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank -
Chi nhánh Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng từ năm 2014 – 2016
a. Tình hình huy động vốn
Năm 2015 nguồn vốn của Chi nhánh đạt 854 tỷ đồng tăng
171 tỷ so với năm 2014, tốc độ tăng xấp xỉ 25%. Tiếp tục tăng trưởng
với tốc độ 23% trong 2016.
b. Tình hình cho vay
Năm 2015 dư nợ của Agribank Liên Chiểu đạt 220 tỷ đồng
so với 185 tỷ đồng năm 2014, giá trị tăng tuyệt đối đạt 35 tỷ đồng,
tốc độ tăng trưởng18,9%. Sang năm 2016 tốc độ tăng trưởng dư nợ
càng được đẩy mạnh đạt tốc độ 27,3% so với năm 2015, mức tăng
tuyệt đối 60 tỷ đồng.
Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn trên tổng dư nợ lần lượt qua 3 năm từ
2014 đến 2016 lần lượt là 56,6%; 57,0%, 58,6%, có tỷ trọng tăng nhẹ
qua các năm, tuy nhiên tỷ trọng dư nợ trung và dài hạn vẫn đang
chiếm một tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu dư nợ với xấp xỉ 47%.
Tình hình nợ xấu của Agribank Liên Chiểu có tăng về tuyệt
12
đối từ mức 0,37 tỷ năm 2014 lên 0,42 tỷ năm 2015 và 0,72 tỷ năm
2016. Tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh qua ba năm lần lượt là, 0,2%;
0,19% và 0,26%. Mức nợ xấu của đơn vị vẫn luôn được kiếm soát ở
mức dưới 0,3%.
Đánh giá chỉ tiêu Dư nợ/1 CBTD có thể thấy sự bất hợp lý về
phân bổ nhân sự khi trị số này ở Trung tâm là 29 tỷ đồng/1 CBTD,
PGD Hòa Minh là 26 tỷ đồng/1 CBTD và PGD Hòa Khánh là 83 tỷ
đồng/1CBTD.
c. Kết quả kinh doanh
Nguồn thu tạo nên quỹ thu nhập của Agribank Liên Chiểu
chủ yếu là từ hoạt động tín dụng, tỷ lệ xấp xỉ 90%; tỷ trọng doanh thu
từ tín dụng qua các năm vẫn tăng từ 85,4% năm 2014 lên 88,6% năm
2015 và 89,4% năm 2016.
2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH
DOANH TẠI AGRIBANK – CHI NHÁNH QUẬN LIÊN
CHIỂU, TP.ĐÀ NẴNG
2.2.1. Phân tích môi trường tác động đến hoạt động cho
vay HKD tại Agribank Liên Chiểu
a. Môi trường tự nhiên, chính trị xã hội
b. Tình hình kinh tế và hoạt động của các NHTM địa
phương
c. Môi trường công nghệ
2.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay HKD tại Agribank Liên Chiểu
i. Quy trình, chính sách lãi suất cho vay HKD tại
Agribank Liên Chiểu
Bước 1 : Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn
13
Bước 2 : Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn
Bước 3 : Thu nhập, tổng hợp thông tin khách hàng và phương
án vay vốn
Bước 4 : Kiểm tra xác minh thông tin
Bước 5 : Phân tích thẩm định các điều kiện vày vốn liên quan.
Bước 6 : Xác định phương thức và nhu cầu vốn, thời hạn vay
Bước 7 : Lập báo cáo thẩm định cho vay
Bước 8 : Kiểm soát và phê duyệt khoản vay
Bước 9 : Ký hợp đồng tín dụng /bảo đảm tiền vay, giao TSBĐ.
Bước 10 : Giải ngân cho vay
Bước 11: Kiểm tra giám sát, thu nợ và xử lý phát sinh
Bước 12: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Bước 13: Giải chấp tài sản bảo đảm
Lãi suất cho vay HKD từ 9,0%-9,5%/năm đối với các khoản
vay ngắn hạn; lãi suất 10,5%/năm đối với các khoản vay trung;
11%/năm đối với các khoản vay dài hạn.
ii. Tình hình dư nợ và nguồn vốn tại Agribank Liên
Chiểu
Quy mô dư nợ so với nguồn vốn vẫn còn chưa tương xứng,
giai đoạn năm 2014 - 2016 chi nhánh liên tục thừa vốn, tỷ lệ dư nợ so
với nguồn vốn huy động qua các năm lần lượt là 27,1%; 25,8% và
26,7%.
iii. Tình hình nhân sự Agribank Liên Chiểu từ năm 2014
– 2016
iv. Thương hiệu, hình ảnh của NH
14
v. Hệ thống công nghệ thông tin
2.2.3. Các hoạt động Agribank Liên Chiểu đã thực hiện
nhằm hoàn thành mục tiêu trong cho vay HKD
a. Hoạt động hướng đến mục tiêu phát triển dư nợ, chiếm
lĩnh thị phần
b. Hoạt động nhằm hợp lý hóa cơ cấu dư nợ cho vay HKD
c. Những hoạt động nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay
HKD
d. Những hoạt động nhằm kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay HKD
2.2.4. Phân tích kết quả hoạt động cho vay HKD tại
Agribank Liên Chiểu
a. Phân tích quy mô, tăng trưởng dư nợ, số lượng khách
hàng, dư nợ binh quân cho vay HKD của Agribank Liên Chiểu giai
đoạn 2014-2016
i. Quy mô dư nợ HKD
Dư nợ cho vay HKD tại Agribank Liên Chiểu trong giai đoạn
2014-2016 hằng năm đều tăng trưởng với tốc độ cao xấp xỉ 40%. Với
tốc độ tăng trưởng cao hơn nhiều so với tốc độ tăng trưởng chung về
dư nợ nên tỷ trọng cho vay HKD qua các năm đều có sự tăng lên, nếu
năm 2014 dư nợ cho vay HKD chỉ chiếm 14,4% tổng dư nợ thì đến
năm 2015 tỷ trọng này tăng lên 17,2% và tiếp tục tăng nhẹ ở năm
2016 chiếm 18,9% tổng dư nợ.
ii. Tăng trưởng số lượng khách hàng HKD
Số lượng khách hàng HKD năm 2014 đạt 135 HKD, sang
năm 2015 tăng lên thành 172 hộ, tức tăng 37 hộ (tốc độ 27,4%). Và
đến năm 2016 đạt 216 hộ, tăng 44 hộ (tốc độ tăng là 25,6%).
15
iii. Tăng trưởng dư nợ bình quân cho vay HKD
Quy mô dư nợ bình quân một HKD có xu hướng tăng dần
qua các năm. Năm 2014 dư nợ bình quân cho một HKD đạt 200 triệu
đồng thì năm 2015 đạt 220 triệu đồng, tăng 20 triệu đồng với tỷ lệ
tăng là 10%. Năm 2016 dư nợ bình quân cho một HKD đạt 240 triệu
đồng, tăng 20 triệu đồng với tỷ lệ tăng là 9,1%.
b. Phân tích thực trạng cơ cấu dư nợ HKDAgribank Liên
Chiểu giai đoạn 2014-2016
Cơ cấu dư nợ cho vay HKD theo ngành nghề
Cơ cấu dư nợ cho vay HKD theo kỳ hạn
Cơ cấu dư nợ cho vay HKD theo phương thức cho vay.
Cơ cấu dư nợ cho vay HKD theo tài sản đảm bảo
c. Phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ cho vay
HKDtại Agribank Liên Chiểu
Đánh giá chất lượng dịch vụ từ phía NH
Khảo sát, đánh giá cảm nhận về chất lượng dịch vụ từ khách
hàng
d. Phân tích hoạt động kiểm soát rủi ro cho vay HKD tại
đơn vị
Hoạt động kiểm soát nợ xấu của HKD được Chi nhánh thực
hiện tốt, nợ xấu luôn dưới 0,6% tổng dư nợ, một tỷ lệ rất thấp đối với
hoạt động cho vay của NHTM hiện nay. Tuy nhiên, qua các năm nợ
xấu đang có xu hướng tăng cả về số tuyệt đối và số tương đối. Tốc độ
tăng trưởng nợ xấu qua 2 năm rất cao với 57,1% năm 2015 và 40,9%
năm 2016. Về tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay HKD năm 2014
là 0,52% tổng dư nợ, thì sang năm 2015 tăng lên 0,58% tổng dư nợ
với tốc độ tăng 11,5% và đến năm 2016 tỷ lệ là 0,59% tăng 1,7%.
16
e. Phân tích thu nhập trong hoạt động cho vay HKD tại
Agribank Liên Chiểu
Thu nhập từ hoạt động cho vay HKD tăng đều qua các năm.
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay của cho vay HKD qua các năm
lần lượt là 14,4% năm 2014, 17,2% năm 2015 và 18,9% năm 2016;
thu nhập từ cho vay HKD cũng chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng thu
nhập cho vay của toàn Chi nhánh với tỷ lể lần lượt từ năm 2014 đến
năm 2016 là 10,7%, 12,0% và 13,2%.
2.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ
KINH DOANH TẠI AGRIBANK – CHI NHÁNH QUẬN LIÊN
CHIỂU, TP.ĐÀ NẴNG TỪ NĂM 2014 - 2016
2.3.1. Những kết quả đạt được
Dư nợ cho vay HKD tăng trưởng tương đối nhanh.
Số lượng HKD vay vốn tại Chi nhánh tăng lên đáng kể.
Phát triển được một số dịch vụ kèm theo.
Chi nhánh đang kiểm soát tốt rủi ro trong cho vay HKD, tỷ lệ
nợ xấu của Chi nhánh luôn chiếm một tỷ lệ thấp qua các năm.
2.3.2. Những hạn chế cần khắc phục
Tốc độ tăng thực tế chưa tương xứng với nguồn lực của chi
nhánh. Quy mô dư nợ còn nhỏ so với quy mô nguồn vốn huy động.
Số lượng khách hàng HKD tăng 25,6% năm 2016 và sụt
giảm so với mức 27,4% năm 2015 chưa đạt được kì vọng của Chi
nhánh. Dư nợ bình quân/HKD từ năm 2014-2016 đều tăng nhưng vẫn
ở mức khá thấp là 240 triệu đồng/1 HKD năm 2016.
Sản phẩm dịch vụ và cho vay vẫn đơn điệu và chưa đa dạng,
chưa đáp ứng được nhu cầu thị trường.
Mức lãi suất cho vay HKD còn cao so với các chi nhánh
17
Agribank khác và các NHTM. Lãi suất chưa điều chỉnh kịp thời.
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế tại Agribank
Liên Chiểu
a. Những nguyên nhân từ môi trường bên ngoài
Những biến động của nền kinh tế khiến cho tình hình kinh
doanh của HKD gặp trở ngại gián tiếp ảnh hưởng đến các NHTM.
Thiếu sự thống nhất, chuyên sâu trong môi trường pháp lý
điều chỉnh hoạt động cho vay HKD.
Mặt trái của thị trường cạnh tranh gây không ít khó khăn thử
thách trong hoạt động cho vay HKD của Agribank Liên Chiểu.
Những khúc mắc của Thông tư số 09/2012/TT-NHNN về
thanh toán không dùng tiền mặt gây nhiều khó khăn khi thực hiện
giải ngân cho vay và đặc điểm về chứng từ của HKD gây khó khăn
cho hoạt động kiểm tra sau cho vay.
b. Những nguyên nhân bên trong đơn vị
i. Các vấn đề về nhân sự và tổ chức tại Agribank Liên
Chiểu
Đội ngũ CBTD vẫn còn thiếu hụt, tạo áp lực khiến CBTD
chưa thực sự phát huy hết khả năng về chuyên môn.
Việc tổ chức và bổ nhiệm nhân sự chưa thật sự hợp lý.
ii. Vấn đề trong quy trình, thủ tục trong hoạt động cho
vay HKD
Agribank chưa có quy trình cho vay HKD riêng biệt. Tính
chuyên môn hóa còn chưa cao. Tại PGD, mức phán quyết còn thấp,
tính phụ thuộc còn cao, CBTD thực hiện gần như toàn bộ các khâu
trong quy trình cho vay, tiềm ẩn nhiều tiêu cực do thiếu tính chất
kiểm tra, kiểm soát.
18
Tăng trưởng cho vay HKD nâng cao áp lực nợ đến hạn và
khiến khâu kiểm tra kiểm soát có phần bị lơ là.
iii. Vấn đề về chính sách lãi suất và tài sản bảo đảm trong
hoạt động cho vay HKD tại Agribank Liên Chiểu
Lãi suất cho vay HKD còn ở mức cao so với các NH khác.
Chi nhánh định giá tài sản thấp so với thị trường và tỷ lệ cho
vay trên giá trị tài sản bảo đảm cũng ở mức khá thấp, hạn chế khả
năng nâng cao dư nợ. Đồng thời quá chú trọng vào tài sản bảo đảm
đôi khi tạo tâm lý xem nhẹ những yếu tố khác trong thẩm định.
iv. Vấn đề về các dịch vụ cho vay HKD và các dịch vụ liên
quan
v. Hạn chế về cơ sở vật chất, công nghệ
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
19
CHƯƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH QUẬN LIÊN CHIỂU TP. ĐÀ NẴNG
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT CÁC KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN
HOẠT ĐỘNG CHO VAY HKD TẠI AGRIBANK LIÊN CHIỂU
3.1.1. Mục tiêu, định hướng kinh doanh của Agribank
Liên Chiểu giai đoạn 2016 – 2020
a. Mục tiêu
- Tốc độ tăng nguồn vốn huy động hàng năm trên 15%.
- Tốc độ tăng dư nợ hàng năm: 15 - 17%/năm.
- Tăng mức thu dịch vụ hằng năm lên 40% và đần đưa tỷ
trọng thu ngoài tín dụng chiếm 25 - 30% tổng thu nhập trong giai
đoạn 2016-2020.
- Duy trì mức tăng trưởng thu nhập hằng năm đạt 7-10%,
đảm bảo quỹ tiền lương, thưởng cho cán bộ công nhân viên.
b. Định hướng
Về hoạt động tín dụng :
Chú trọng bố trí CBTD, tiếp cận các doanh nghiệp dân doanh,
HKD, các đơn vị kinh doanh có nhu cầu chi lương qua tài khoản và có
nhu vay tiêu dùng. Hướng đến tăng trưởng tín dụng an toàn và ổn định,
kiểm soát tốt các khoản nợ, duy trì tỷ lệ nợ xấu dưới 1%.
Về hoạt động dịch vụ :
Tiếp cận mở thẻ tín dụng cho các khách hàng lớn, các cán bộ
quản lý của các đơn vị có quan hệ vay vốn với Agribank Liên Chiểu.
Bên cạnh đó, không ngừng triển khai, tăng cường giới thiệu các dịch
20
vụ NH điện tử.
3.1.2. Mục tiêu, định hướng cho vay HKD tại Agribank
Liên Chiểu giai đoạn 2016 – 2020
a. Mục tiêu
Duy trì tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay HKD hàng năm
tăng từ 20 - 30%, tăng số lượng khách hàng trên 20%, kiểm soát tỷ lệ
nợ xấu cho vay HKD nhỏ hơn 1,5% tổng dư nợ cho vay HKD.
b. Định hướng
Tiếp tục mở rộng cho vay HKD, gia tăng quy mô hợp lý và
nâng cao chất lượng cho vay HKD.
Nghiên cứu xây dựng lại các tiêu chí, quy trình cho vay HKD
để hạn chế rủi ro và tạo điệu kiện thuận lợi cho khách hàng.
Hiện đại hóa cơ sở vật chất, xây dựng hình ảnh NH chuyên
nghiệp thân thiện đem lại cho khách hàng sự hài lòng cao nhất.
3.2. CÁC KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY HKD TẠI AGRIBANK LIÊN CHIỂU
3.2.1. Các khuyên nghị đối với Agribank Liên Chiểu
a. Điều chỉnh, tái tổ chức, thay đổi chính sách nhân sự tại
chi nhánh
Tổ chức bố trí lại nhân sự hợp lý hơn, tránh tình trạng lãng
phí nguồn lực hoặc quá tải trong công việc của một số bộ phận. Đồng
thời đổi mới về công tác phân quyền, phân công công việc.
Tổ chức tập huấn, đào tạo trau dồi kiến thức, đặc biệt là các
kiến thức về pháp luật trong hoạt động kinh tế, ngân hàng.
Đổi mới và xây dựng môi trường công việc cạnh tranh lành
mạnh trong nội bộ để tạo động lực cho cán bộ công nhân viên.
Trau dồi kiến thức chuyên môn và bồi dưỡng đạo đức trong
21
đội ngũ nhân viên và thường xuyên có những hoạt động kiểm tra
chéo để hạn chế rủi ro đến từ những yếu tố cá nhân.
b. Áp dụng phù hợp quy trình cho vay HKD với điều kiện
chi nhánh
c. Điều chỉnh và vận dung linh hoạt công cụ lãi suất trong
cho vay HKD, đổi mới chính sách về TSBĐ trong cho vay HKD
Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt hơn, xây dựng chính
sách lãi suất hợp lý đảm bảo tính cạnh tranh vừa đảm bảo nguồn thu
cho ngân hàng.
Thay đổi cách thức định giá hài hòa giữa yêu cầu của khách
hàng và sự an toàn của NH. Thực hiện thế chấp tài sản theo quy định
mới tại thông tư 39/2016/TT-NHNN đối với các HKD. Tiếp nhận đa
dạng các loại tài sản bảo đảm để phân tán rủi ro.
d. Hoàn thiện, đa dạng hóa phương thức, đối tượng khách
hàng cho vay, triển khai những sản phẩm mới về cho vay HKD
Sử dụng đa dạng các phương thức cho vay nhằm hài hòa lợi
ích khách hàng và đáp ứng nhu cầu thiết thực. Kết hợp đa dạng đi đôi
với hoàn thiện từng phương thức cho vay hiện có.
Mở rộng thêm các phương thức cho vay mới hướng đến các
HKD song song với đa dạng hóa đối tượng khách hàng, sản phẩm
nhằm phân tán rủi ro tín dụng. Thúc đẩy sản phẩm dịch vụ, đẩy mạnh
bán chéo sản phẩm, đáp ứng nhiều hơn nhu cầu khách hàng.
e. Đổi mới chính sách chăm sóc khách hàng
Đánh giá phân loại khách hàng để có phương án chăm sóc.
Xây dựng nét văn hóa doanh nghiệp vui vẻ, niềm nở, tận tình
và cầu thị với các đóng góp của khách hàng.
f. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng và trang thiết bị
22
g. Tăng cường công tác phòng ngừa, kiểm soát rủi ro
trong cho vay HKD
Luôn đánh giá cao vai trò của hoạt động phòng ngừa và kiểm
soát rủi ro trong cho vay HKD. Sử dụng thêm một số biện pháp
phòng ngừa và kiểm soát rủi ro mới. Nâng cao chất lượng thẩm định
tín dụng. Kết hợp thực hiện kiểm tra chéo, luân chuyển cán bộ.
Định kì tổ chức các cuộc họp, lấy ý kiến đóng góp để nhìn
nhận và khắc phục các tồn tại trong hoạt động cho vay.
3.2.2. Các khuyến nghị đối với Agribank Đà Nẵng
a. Tổ chức, quản lý, đào tạo nhân sự
b. Tăng cường hỗ trợ các chi nhánh về công tác nghiệp vụ
c. Nâng cao vai trò kiểm tra, kiểm soát
3.2.3. Các khuyến nghị đối với Hội Sở Agribank
3.2.4. Các khuyến nghị đối với NHNN chi nhánh Đà
Nẵng
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
23
KẾT LUẬN CHUNG
Luận văn đã hoàn thành được các nội dung sau:
Thứ nhất, Luận văn đã hệ thống hóa những lý luận về cho vay
HKD và phân tích hoạt động cho vay HKD của NHTM; những định
nghĩa, đặc điểm, phân loại HKD, rủi ro trong hoạt động HKD, nội
dung, tiêu chí, phương pháp và mục tiêu phân tích cho vay HKD của
NHTM.
Thứ hai, Luận văn đã đi sâu phân tích và đánh giá hoạt động
cho vay HKD tại Agribank Liên Chiểu thông qua các nhân tố, chỉ
tiêu đã nêu ra; sử dụng kết quả phân tích kết hợp với điều tra khách
hàng HKD, đánh giá những kết quả đạt được đồng thời chỉ ra
nhữngmặt hạn chế còn tồn tại và đi tìm nguyên nhân của vấn đề trong
hoạt động cho vay HKD tại Agribank chi nhánh Quận Liên Chiểu.
Thứ ba, Luận văn đã đưa ra một số khuyến nghị để trực giải
quyết những vấn đề tồn tại trong hoạt động cho vay HKD tại
Agribank Liên Chiểu và đề xuất một số khuyến nghị đối với NH cấp
trên là Agribank Chi nhánh Đà Nẵng, Hội sở Agribank và đóng góp
một số khuyến nghị cho NHNN Chi nhánh Đà Nẵng nhằm hoàn thiện
hoạt động cho vay HKD tại Agribank Liên Chiểu nói riêng và có thể
vận dụng với các NHTM nói chung trong giai đoạn kinh doanh sắp
đến.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phamnguyendungnguyen_tt_4444_2070042.pdf