Luận văn Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Tiền Giang năm 2003-2005

MỤC TIÊU CHỌN ĐỀ TÀI: Đề tài nghiên cứu nhằm đạt được những mục tiêu sau: - Tìm hiểu hoạt động tín dụng của chi nhánh qua 3 năm. - Phân tích kết quả hoạt động tín dụng của chi nhánh qua 3 năm. - Tìm hiểu những khó khăn, vướng mắc và giải pháp cho hoạt động tín dụng trong giai đoạn sắp tới. III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Đề tài nghiên cứu chủ yếu dựa vào phương pháp thu thập số liệu và phân tích số liệu. * Phương pháp thu thập số liệu: - Thu thập số liệu tại phòng tín dụng, phòng thẩm định, phòng nguồn vốn và phòng hành chánh. - Tham khảo các tạp chí, trang web, giáo trình có liên quan đến đề tài nghiên cứu. * Phương pháp phân tích số liệu: - Sử dụng phương pháp tổng hợp so sánh tuyệt đối và tương đối để phân tích các số liệu có liên quan. - Kết hợp các kiến thức đã học với các tài liệu nghiên cứu để làm nền tảng cho cơ sở lý luận của đề tài. IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: Vì thời gian thực tập có giới hạn nên chỉ tập trung nghiên cứu một số vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng của chi nhánh qua các năm 2003, 2004, 2005. PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN: 1. Tín dụng là gì: Tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể trong đó một bên chuyển giao tiền và tài sản cho bên kia được sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận. Trong quan hệ giao dịch này thể hiện: * Trái chủ (hay còn gọi là người cho vay) chuyển giao cho người cho thụ trái (hay còn gọi là người đi vay) một lượng giá trị nhất định. Giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hoặc hiện vật (máy móc, hàng hoá ). * Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay. * Giá trị được hoàn trả thông thường lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức. Quan hệ tín dụng có thể diễn tả theo mô hình sau: [IMG]file:///C:/DOCUME%7E1/User/LOCALS%7E1/Temp/msohtml1/01/clip_image001.gif[/IMG] Hình 1: Mô hình quan hệ tín dụng 2. Nguyên tắc cho vay: Khi tham gia vào quan hệ tín dụng, các doanh nghiệp vay vốn và các ngân hàng đều quán triệt các nguyên tắc tín dụng. Trong kinh doanh tiền tệ, các ngân hàng phải dựa trên các nguyên tắc này để xem xét xây dựng, thực hiện và xử lý những vấn đề liên quan đến tiền vay, khách hàng vay vốn cũng phải tuân thủ và bị ràng buộc bởi các yêu cầu đặt ra theo xu hướng mà nguyên tắc này đòi hỏi. Đó là các nguyên tắc: Nguyên tắc 1: Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trên hợp đồng tín dụng. Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu đã được bên vay trình bày với ngân hàng và đã được ngân hàng cho vay chấp nhận. Đó là các khoản phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất kinh doanh của bên vay Ngân hàng có quyền từ chối và huỷ bỏ mọi nhu cầu vay vốn không được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận. Việc sử dụng vốn vay sai mục đích thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay. Do đó, tuân thủ nguyên tắc này, khi cho vay ngân hàng có quyền yêu cầu buộc bên vay phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hoạt động của bên vay về phương diện này. Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Trong nền kinh tế thị trường, nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín dụng là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ là giao dịch quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Trong khoảng thời gian cam kết giao dịch, ngân hàng và bên vay thoả thuận trong hợp đồng rằng ngân hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả quyền này cho ngân hàng (trả nợ gốc) với một khoản chi phí (lợi tức và phí) nhất định cho việc sử dụng vốn vay. Về phương diện hạch toán, nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo tồn của tín dụng: Tiền vay phải được đảm bảo giá trị, tiền vay phải đảm bảo thu hồi được đầy đủ gốc và lãi. Bởi vì nguồn vốn để cho vay là nguồn vốn ngân hàng huy động, ngân hàng phải trả lãi tiền gửi cho người gửi tiền khi đến hạn thanh toán. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm bảo cho sự phát triển kinh tế, xã hội được ổn định, các mối quan hệ của ngân hàng được phát triển theo xu thế an toàn và năng động. Nguyên tắc này ràng buộc các ngân hàng không thể cung cấp vốn cho các khách hàng làm ăn yếu kém không hiệu quả, không trả được nợ, làm giảm vòng quay vốn của ngân hàng phục vụ cho nền kinh tế. 3. Điều kiện cho vay: Ngân hàng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau: 3.1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật, cụ thể: * Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam: - Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự. - Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. - Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. - Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. - Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. * Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài: phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định. 3.2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. 3.3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ (gốc và lãi) cho Ngân hàng trong thời hạn cam kết. 3.4. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh dịch vụ khả thi, có hiệu quả; dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật. 3.5. Thực hiện bảo đảm tiền vay theo đúng quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và của Ngân hàng. 4. Đối tượng cho vay: Đối tượng cho vay của ngân hàng là phần thiếu hụt trong tổng giá trị cấu thành tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoản chi phí cho quá trình sản xuất kinh doanh của khách hàng trong một thời kỳ nhất định. Ngân hàng cho vay các đối tượng sau: + Giá trị vật tư, hàng hoá, máy móc thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ đời sống và đầu tư phát triển. + Số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu mà khách hàng phải nộp để làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đối với lô hàng xuất nhập khẩu Đây là khoản tiền được tính vào giá thành hàng hoá xuất nhập khẩu. Thông qua nghiệp vụ này ngân hàng đã tham gia tích cực vào quá trình lưu thông hàng hoá một cách nhanh nhất, tạo điều kiện thuận lợi và thời cơ cho khách hàng. + Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn để đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định đó. Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau: + Số tiền thuế phải nộp (trừ các khoản tiền thuế ở trên). + Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho các tổ chức tín dụng khác. + Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn. Theo quy định 1627 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam còn quy định tổ chức tín dụng không được cho vay các nhu cầu vốn sau đây: + Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật

doc100 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2557 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Tiền Giang năm 2003-2005, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3.289 12.631 Đơn giá Triệu đồng 42,758 42,758 42,758 42,758 42,758 Doanh thu Triệu đồng 110.262,28 129.531,04 159.635,83 140.638,90 540.068,07 Số tiền dự kiến thu được qua các quý Năm trước chuyển sang Triệu đồng 51.218,67 51.218,67 Tiền thu quý 1 Triệu đồng 66.157,37 44.104,91 110.262,28 Tiền thu quý 2 Triệu đồng 77.718,62 51.812,41 129.531,04 Tiền thu quý 3 Triệu đồng 95.781,50 63.854,33 159.635,83 Tiền thu quý 4 Triệu đồng 84.383,34 84.383,34 Tổng số tiền thu được Triệu đồng 117.376,04 121.823,53 147.593,92 148.237,67 535.031,18 Ghi chú: *Chính sách thu tiền bán hàng của Công ty; 70% thu bằng tiền mặt, 30% chuyển sang quý sau. Bảng 22: Kế hoạch bán sản phẩm cá Basa fillet xuất khẩu Chỉ tiêu Đơn vị Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm Khối lượng SP tiêu thụ Tấn 1.105 1.298 1.600 1.410 5.413 Đơn giá Triệu đồng 59,146 59,146 59,146 59,146 59,146 Doanh thu Triệu đồng 65.366,02 76.788,98 94.635,80 83.373,98 320.164,8 Số tiền dự kiến thu được qua các quý Năm trước chuyển sang Triệu đồng 34.145,78 34.145,78 Tiền thu quý 1 Triệu đồng 39.219,61 26.146,40 65.366,02 Tiền thu quý 2 Triệu đồng 46.073,39 30.715,59 76.788,98 Tiền thu quý 3 Triệu đồng 56.781,48 37.854,32 94.635,80 Tiền thu quý 4 Triệu đồng 50.024,39 50.024,39 Tổng số tiền thu được Triệu đồng 73.365,39 72.219,803 87.497,079 87.878,71 320.960,99 Ghi chú: *Chính sách thu tiền bán hàng của Công ty; 70% thu bằng tiền mặt, 30% chuyển sang quý sau. Kế hoạch sản xuất. Căn cứ vào khối lượng sản phẩm dự kiến xuất khẩu trong từng quý và yêu cầu dự trữ thành phẩm để xác định khối lượng sản phẩm cần sản xuất trong từng quý. Chúng ta phải biết rằng nhu cầu dự trữ trong kinh doanh cũng như trong sản xuất là rất quan trọng để đảm bảo rằng quá trình bán hàng hay quá trình sản xuất được liên tục, không bị gián đoạn. Do đó, khối lượng sản phẩm cần sản xuất phải đủ cung cấp cho nhu cầu sản phẩm bán ra dự kiến trong kỳ và nhu cầu dự trữ thành phẩm dự kiến. Mức dự trữ thành phẩm đầu kỳ và cuối kỳ được căn cứ vào chính sách tồn kho của Công ty. (Chính sách tồn kho của Công ty là: Đối với sản phẩm cá Tra fillet xuất khẩu Tồn kho đầu kỳ =30% sản lượng tiêu thụ của quý; Tồn kho cuối kỳ = 30% sản lượng tiêu thụ của quý sau. Đối với sản phẩm cá Basa fillet xuất khẩu Tồn kho đầu kỳ =20% sản lượng tiêu thụ của quý; Tồn kho cuối kỳ = 20% sản lượng tiêu thụ của quý sau.). Được cụ thể trong bảng sau: Bảng 23: Kế hoạch sản xuất cá Tra fillet xuất khẩu Chỉ tiêu Đơn vị Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm Khối lượng SP tiêu thụ Tấn 2.579 3.029 3.733 3.289 12.631 Tồn kho cuối kỳ Tấn 909 1120 987 872 872 Khối lượng SP yêu cầu Tấn 3.488 4.149 4.720 4.161 13.502 Tồn kho đầu kỳ Tấn 774 909 1120 987 774 Khối lượng SP cần sản xuất Tấn 2.714 3.241 3.600 3.174 12.729 Ghi chú: * Tồn kho đầu kỳ =30% sản lượng tiêu thụ của quý. * Tồn kho cuối kỳ = 30% sản lượng tiêu thụ của quý sau. Bảng 24: Kế hoạch sản xuất cá Basa fillet xuất khẩu Chỉ tiêu Đơn vị Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm Khối lượng SP tiêu thụ Tấn 1.105 1.298 1.600 1.410 5.413 Tồn kho cuối kỳ Tấn 260 320 282 249 249 Khối lượng SP yêu cầu Tấn 1.365 1.618 1.882 1.659 5.662 Tồn kho đầu kỳ Tấn 221 260 320 282 221 Khối lượng SP cần sản xuất Tấn 1.144 1.359 1.562 1.377 5.441 Ghi chú: * Tồn kho đầu kỳ =20% sản lượng tiêu thụ của quý. * Tồn kho cuối kỳ = 20% sản lượng tiêu thụ của quý sau. Kế hoạch sử dụng chi phí. 3.1. Kế hoạch sử dụng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Kế hoạch chi phí nguyên liệu trực tiếp và kế hoạch thanh toán tiền mua nguyên liệu dựa trên chính sách dự trữ nguyên liệu và chính sách trả tiền mua nguyên liệu của doanh nghiệp. Ta thấy, hầu hết các sản phẩm xuất khẩu nhiều nhất là vào quý 3. Do đó, lượng sản phẩm sản xuất ra của quý cũng nhiều hơn các quý khác trong năm. Vì vậy, Công ty cần phải chuẩn bị thật tốt về lượng nguyên liệu và tiền thanh toán nguyên liệu cần dùng trong quý để đảm bảo không bị thiếu hụt trong thời gian sản xuất. Sau đây là bảng kế hoạch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của từng loại sản phẩm. Bảng 25: Kế hoạch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản phẩm cá Tra fillet xuất khẩu. Chỉ tiêu Đơn vị Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm KLSP cần sản xuất Tấn 2.714 3.241 3.600 3.174 12.729 KL NVL trên tấn thành phẩm Tấn 2,8 2,8 2,8 2,8 2,8 Nhu cầu NVL cần sản xuất Tấn 7.599 9.074 10.080 8.888 35.641 KL NVL tồn cuối kỳ Tấn 454 504 444 428 428 Tổng nhu cầu NVL Tấn 8.053 9.578 10.525 9.316 36.069 KL NVL tồn đầu kỳ Tấn 380 454 504 444 380 NVL cần mua vào trong kỳ Tấn 7.673 9.124 10.021 8.871 35.689 Đơn giá Triệu đồng 10 10 10 10 10 Chi phí mua NVL Triệu đồng 76.726,74 91.239,48 100.207,54 88.712,29 356.886,06 Sơ đồ chi tiền mặt mua nguyên vật liệu Nợ năm trước chuyển sang Triệu đồng 25.948,00 25.948,00 Chi tiền mua NVL quý 1 Triệu đồng 53.708,72 23.018,02 76.726,74 Chi tiền mua NVL quý 2 Triệu đồng 63.867,63 27.371,84 91.239,48 Chi tiền mua NVL quý 3 Triệu đồng 70.145,28 30.062,26 100.207,54 Chi tiền mua NVL quý 4 Triệu đồng 62.098,60 62.098,60 Tổng chi tiền mặt trong năm Triệu đồng 79.656,73 86.885,66 97.517,12 92.160,86 356.220,38 Ghi chú: * Tồn kho nguyên liệu đầu kỳ =5% nhu cầu nguyên liệu thụ của quý. * Tồn kho nguyên liệu cuối kỳ = 5% nhu cầu nguyên liệu của quý sau. *Chính sách trả tiền mua nguyên liệu của Công ty; 70% trả băng tiền mặt, 30% chuyển sang quý sau. Bảng 26: Kế hoạch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản phẩm cá Basa fillet xuất khẩu. Chỉ tiêu Đơn vị Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm KLSP cần sản xuất Tấn 1.144 1.359 1.562 1.377 5.441 KL NVL trên tấn thành phẩm Tấn 2,8 2,8 2,8 2,8 2,8 Nhu cầu NVL cần sản xuất Tấn 3.203 3.804 4373 3.855 15.235 KL NVL tồn cuối kỳ Tấn 190 219 193 180 180 Tổng nhu cầu NVL Tấn 3.393 4.023 4.566 4.035 15.416 KL NVL tồn đầu kỳ Tấn 160 190 219 193 160 KL NVL cần mua trong kỳ Tấn 3.233 3.833 4.348 3.843 15.256 Đơn giá Triệu đồng 15 15 15 15 15 Chi phí mua NVL Triệu đồng 48.490,37 57.489,99 65.213,32 57.639,49 228.833,18 Sơ đồ chi tiền mua nguyên vật liệu Nợ năm trước chuyển sang Triệu đồng 11.120,57 11.120,57 Chi tiền mua NVL quý 1 Triệu đồng 33.943,26 14.547,11 48.490,37 Chi tiền mua NVL quý 2 Triệu đồng 40.242,99 17.246,99 57.489,99 Chi tiền mua NVL quý 3 Triệu đồng 45.649,32 19.563,99 65.213,32 Chi tiền mua NVL quý 4 Triệu đồng 40.347,64 40.347,64 Tổng chi tiền mặt trong năm Triệu đồng 45.063,83 54.790,10 62.896,32 59.911,64 222.661,91 Ghi chú: * Tồn kho nguyên liệu đầu kỳ =5% nhu cầu nguyên liệu thụ của quý. * Tồn kho nguyên liệu cuối kỳ = 5% nhu cầu nguyên liệu của quý sau. *Chính sách trả tiền mua nguyên liệu của Công ty; 70% trả băng tiền mặt, 30% chuyển sang quý sau. 3.2. Kế hoạch sử dụng chi phí nhân công trực tiếp. Để tính toán nhu cầu lao động trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp ta dựa vào bảng định mức về chi phí nhân công trực tiếp để lập bảng kế hoạch sử dụng chi phí nhân công của các loại sản phẩm. Dưới đây là bảng kế hoạch chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại sản phẩm. Bảng 27: Kế hoạch chi phí nhân công trực tiếp cho sản phẩm cá Tra fillet xuất khẩu. Chỉ tiêu Đơn vị Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Că năm Khối lượng SP cần sản xuất Tấn 2.714 3.241 3.600 3.174 12.729 Thời gian lao động trực tiếp Giờ/tấn 620 620 620 620 620 Nhu cầu thời gian lao động Giờ 1.682.623 2.009.156 2.232.084 1.968.040 7.891.903 Chi phí cho 1 giờ công lao động Triệu đồng 0,007 0,007 0,007 0,007 0,007 Tổng lương nhân công trực tiếp Triệu đồng 11.778,35 14.064,09 15.624,58 13.776,28 55.243,31 Chi cho BHXH, BHYT, KPCĐ Triệu đồng 2.237,88 2.672,17 2.968,67 2.617,49 10.496,23 Tổng chi phí nhân công trực tiếp Triệu đồng 14.016,24 16.736,27 18.593,25 16.393,77 65.739,55 Ghi chú: BHXH: Bảo hiểm xã hội. BHYT: Bảo hiểm Y tế. KPCĐ: Kinh phí công đoàn. Chi cho BHXH, BHYT, KPCĐ = 19% tổng lương nhân công trực tiếp. Thời gian và chi phí cho một giờ công lao động được chi tiết trong bảng 13 định múc chi phí sản xuẩt trên 1 tấn sản phẩm Bảng 28: Kế hoạch chi phí nhân công trực tiếp cho sản phẩm cá Basa fillet xuất khẩu. Chỉ tiêu Đơn vị Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Că năm Khối lượng SP cần sản xuất Tấn 1.144 1.359 1.562 1.377 5.441 Thời gian lao động trực tiếp Giờ/tấn 620 620 620 620 620 Nhu cầu thời gian lao động Giờ 709.150 842.359 968.412 853.621 3.373.542 Chi phí cho 1 giờ công lao động Triệu đồng 0,007 0,007 0,007 0,007 0,007 Tổng lương nhân công trực tiếp Triệu đồng 4.964,04 5.896,51 6.778,88 5.975,34 23.614,79 Chi cho BHXH, BHYT, KPCĐ Triệu đồng 943,16 1.120,33 1.287,98 1.135,31 4.486,81 Tổng chi phí nhân công trực tiếp Triệu đồng 5.907,21 7.016,85 8.066,87 7.110,66 28.101,60 Ghi chú: BHXH: Bảo hiểm xã hội. BHYT: Bảo hiểm Y tế. KPCĐ: Kinh phí công đoàn. Chi cho BHXH, BHYT, KPCĐ = 19% tổng lương nhân công trực tiếp. Thời gian và chi phí cho một giờ công lao động được chi tiết trong bảng 13 định múc chi phí sản xuẩt trên 1 tấn sản phẩm 3.3. Kế hoạch sử dụng chi phí sản xuất chung. Bảng kế hoạch sử dụng chi phí sản xuất chung trình bài số tiền liên quan đến các chi phí sử dụng ở phân xưởng nhưng không phải là chi phí trực tiếp. Chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí khả biến và chi phí bất biến. Dưới đây là bảng kế hoạch sử dụng chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm. Bảng 29: Kế hoạch chi phí sản xuất chung cho sản phẩm cá Tra fillet xuất khẩu. Chỉ tiêu Đơn vị Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm Khối lượng SP cần sản xuất Tấn 2.714 3.241 3.600 3.174 12.729 CPSXC phân bổ cho tấn TP Triệu đ/tấn 2,2 2,2 2,2 2,2 2,2 Chi phí SXC khả biến Triệu đồng 5.970,59 7.129,26 7.920,29 6.983,36 28.003,52 Chi phí SXC bất biên Triệu đồng 4.718,46 4.718,46 4.718,46 4.718,46 18.873,85 Tổng chi phí SXC dự kiến Triệu đồng 10.689,06 11.847,72 12.638,76 11.701,83 46.877,38 Trừ khấu hao Triệu đồng 1.100 1.100 1.100 1.100 4.400 Chi phí SXC chi bằng tiền Triệu đồng 9.589,06 10.747,72 11.538,76 10.601,83 42.477,38 Ghi chú: CPSXC: chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung khả biến, chi phí sản xuất chung bất biến và chi phí khấu hao phân xưởng được chi tiết trong bảng 13 định múc chi phí sản xuẩt trên 1 tấn sản phẩm. Bảng 30: Kế hoạch chi phí sản xuất chung cho sản phẩm cá Basa fillet xuất khẩu. Chỉ tiêu Đơn vị Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm Khối lượng SP cần sản xuất Tấn 1.144 1.359 1.562 1.377 5.441 CPSXC phân bổ cho tấn TP Triệu đ/Tấn 2,2 2,2 2,2 2,2 2,2 Chi phí SXC khả biến Triệu đồng 2.516,33 2.989,01 3.436,30 3.028,97 11.970,63 Chi phí SXC bất biên Triệu đồng 4.718,46 4.718,46 4.718,46 4.718,46 18.873,85 Tổng chi phí SXC Dự kiến Triệu đồng 7.234,80 7.707,48 8.154,76 7.747,44 30.844,48 Trừ khấu hao Triệu đồng 1.100 1.100 1.100 1.100 4.400 Chi phí SXC chi bằng tiền Triệu đồng 6.134,80 6.607,48 7.054,76 6.647,44 26.444,48 Ghi chú: CPSXC: chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung khả biến, chi phí sản xuất chung bất biến và chi phí khấu hao phân xưởng được chi tiết trong bảng 13 định múc chi phí sản xuẩt trên 1 tấn sản phẩm. 3.4. Kế hoạch sử dụng chi phí bán hàng. Kế hoạch chi phí bán hàng trình bài khoản tiền sẽ được chi ra cho các hoạt động bán hàng và công tác quảng cáo, khuyến mãi. Tuy nhiên trong kế hoạch chi phí bán hàng không tính khoản chi phí dành cho hoạt động khuyến mãi mà chi phí này sẽ được trình bài ở phần kế hoạch Marketing. Chi phí bán hàng bao gồm chi phí bán hàng khả biến (tiền lương cho mỗi nhân viên tính cho một đơn vị sản phẩm bán ra) và chi phí bán hàng bất biến (chi phí khấu hao dùng cho bộ phận bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí thuê nhà kho và chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng bằng tiền khác). Dưới đây là bảng kế hoạch chi phi bán hàng cho từng loại sản phẩm. Bảng 31: Kế hoạch chi phí bán hàng cho sản phẩm cá Tra fillet xuất khẩu. Chỉ tiêu Đơn vị Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm Khối lượng SP tiêu thụ Tấn 2.579 3.029 3.733 3.289 12.631 CPBH khả biến Triệu đ/tấn 2,5 2,5 2,5 2,5 2,5 Tổng CPBH khả biến Triệu đồng 6.446,788 7.573,389 9.333,549 8.222,841 31.576,569 Tổng CPBH bất biến Triệu đồng 1.204,279 1.204,279 1.204,279 1.204,279 4.817,117 - Chi phí quảng cáo Triệu đồng 293,440 293,440 293,440 293,440 1.173,760 - Chi phí thuê nhà kho Triệu đồng 816,032 816,032 816,032 816,032 3.264,128 - Chi phí khấu hao Triệu đồng 94,807 94,807 94,807 94,807 379,229 CPBH dự kiến Triệu đồng 7.651,068 8.777,669 10.537,829 9.427,121 36.393,685 Trừ khấu hao Triệu đồng 94,807 94,807 94,807 94,807 379,229 CPBH chi bằng tiền mặt Triệu đồng 7.556,260 8.682,861 10.443,021 9.332,313 36.014,457 Ghi chú: CPBH: chi phí bán hàng. Chi phí bất biến bao gồm: chi phí quảng cáo, chi phí thuê nhà kho, chi phí khấu hao tài sản cố định bộ phận bán hàng. Chi phí bán hàng khả biến, chi phí bán hàng bất biến, chi phí khấu hao được trình bài chi tiết trong bảng 14 Định mức chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Bảng 32: Kế hoạch chi phí bán hàng cho sản phẩm cá Basa fillet xuất khẩu. Chỉ tiêu Đơn vị Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm Khối lượng SP tiêu thụ Tấn 1.105 1.298 1.600 1.410 5.413 CPBH khả biến Triệu đ/tấn 2,5 2,5 2,5 2,5 2,5 Tổng CPBH khả biến Triệu đồng 2.762,909 3.245,738 4.000,093 3.524,075 13.532,815 Tổng CHBH bất biến Triệu đồng 516,120 516,120 516,120 516,120 2.064,479 Chi phí quảng cáo Triệu đồng 125,760 125,760 125,760 125,760 503,040 Chi phí thuê nhà kho Triệu đồng 349,728 349,728 349,728 349,728 1.398,912 Chi phí khấu hao Triệu đồng 40,632 40,632 40,632 40,632 162,527 CPBH dự kiến Triệu đồng 3.279,029 3761,858 4.516,212 4.040,195 15.597,294 Trừ khấu hao Triệu đồng 40,632 40,632 40,632 40,632 162,527 CPBH chi bằng tiền mặt Triệu đồng 3.238,397 3.721,226 4.475,581 3.999,563 15.434,767 Ghi chú: CPBH: chi phí bán hàng. Chi phí bất biến bao gồm: chi phí quảng cáo, chi phí thuê nhà kho, chi phí khấu hao tài sản cố định bộ phận bán hàng. Chi phí bán hàng khả biến, chi phí bán hàng bất biến, chi phí khấu hao được trình bài chi tiết trong bảng 14 Định mức chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 3.5. Kế hoạch sử dụng chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý là khoản tiền sẽ được chi ra cho các hoạt động quản lý trong Công ty. Chi phí quản lý biến động theo sản lượng bán ra. Dựa và định mức chi phí quản lý ta lập kế hoạch chi phí quản lý của Công ty. Chi phí quản lý bao gồm các khoản chi phí liên quan đến việc điều hành, quản lý chung cho toàn Công ty. Cụ thể là tiền lương cho cán bộ quản lý trong Công ty, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí đồ dùng cho văn phòng… Sau đây là bảng tổng hợp chi phí quản lý của doanh nghiệp. Bảng 33: Kế hoạch chi phí QLDN cho sản phẩm cá Tra fillet xuất khẩu. Chỉ tiêu Đơn vị Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm Khối lượng SP tiêu thụ Tấn 2.579 3.029 3.733 3.289 12.631 CPQL khả biến Triệu đ/tấn 1 1 1 1 1 Tổng CPQL khả biến Triệu đồng 2578,715 3.029,356 3733,420 3.289,137 12.630,627 Tổng CPQL bất biến Triệu đồng 833,047 833,047 833,047 833,047 3.332,189 Lương nhân viên quản lý Triệu đồng 575,649 575,649 575,649 575,649 2.302,596 Chi bảo hiểm Triệu đồng 13,226 13,226 13,226 13,226 52,904 Chi phí khấu hao Triệu đồng 244,172 244,172 244,172 244,172 976,689 Tổng CPQL dự kiến Triệu đồng 3.411,763 3.862,403 4.566,467 4.122,184 15.962,817 Trừ khấu hao Triệu đồng 244,172 244,172 244,172 244,172 976,689 CPQL chi bằng tiền mặt Triệu đồng 3.167,590 3.618,231 4.322,295 3.878,012 14.986,127 Ghi chú: CPQL: chi phí quản lý Chi phí quản lý khả biến, chi phí quản lý bất biến và khấu hao bộ phận quản lý được trình bài chi tiết trong bảng 14 Dịnh múc chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Bảng 34: Kế hoạch chi phí QLDN cho sản phẩm cá Basa fillet xuất khẩu. Chỉ tiêu Đơn vị Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm Khối lượng SP tiêu thụ Tấn 1.105 1.298 1.600 1.410 5.413 CPQL DN khả biến Triệu đ/tấn 1 1 1 1 1 Tổng CPQL khả biến Triệu đồng 1.105,164 1.298,295 1.600,037 1.409,630 5.413,126 Tổng CPQL bất biến Triệu đồng 357,020 357,020 357,020 357,020 1.428,081 Lương nhân viên quản lý Triệu đồng 246,707 246,707 246,707 246,707 986,827 Chi bảo hiểm Triệu đồng 5,668 5,668 5,668 5,668 22,673 Chi phí khấu hao Triệu đồng 104,645 104,645 104,645 104,645 418,581 Tổng CPQL dự kiến Triệu đồng 1.462,184 1.655,316 1.957,057 1.766,650 6.841,207 Trừ khấu hao Triệu đồng 104,645 104,645 104,645 104,645 418,581 CPQL chi bằng tiền mặt Triệu đồng 1.357,539 1.550,670 1.852,412 1.662,005 6.422,626 Ghi chú: CPQL: chi phí quản lý Chi phí quản lý khả biến, chi phí quản lý bất biến và khấu hao bộ phận quản lý được trình bài chi tiết trong bảng 14 Dịnh múc chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kế hoạch Marketing. 4.1. Kế hoạch xúc tiến bán hàng. 4.1.1. Kế hoạch quảng cáo. a) Quảng cáo trên báo chí : Quảng cáo trên tạp chí truyền hình VTV tháng 06 /2006,  trên cẩm nang du lịch An Giang, báo điện tử thuonghieuviet.com.vn, trên ấn phẩm Tư Vấn Tiêu Dùng, trên báo Sài Gòn Tiếp Thị dịp cuối năm, đặc biệt quảng cáo trên SHOW DIRECTORY của Vasep.        b) Quảng Cáo Trên Truyền Hình Quảng cáo trên các đài truyền hình địa phương như An Giang, Cần Thơ, Hà Nội, TPHCM, Bình Dương, Đà Nẵng, Quảng Ngãi,... nơi có Tổng Đại Lý của AGIFISH . Phối hợp với Đài truyền hình để thực hiện chương trình kiến thức Tiêu Dùng phát sóng trên HTV, BTV dự kiến vào tháng 10 tới.  c) Quảng cáo trên PANO, Bảng Hiệu , Hộp Đèn Dự kiến sẽ quảng cáo trên 01 PANO lớn trên trục lộ lớn về Miền Tây Quảng cáo bằng hộp đèn tại các nhà Ga, bến tàu, các tụ điểm du lịch trên cả nước.  4.1.2. Kế hoạch khuyến mãi. + Mục tiêu của khuyến mãi. Hoạt động khuyến mãi của doanh nghiệp nhằm vào việc kích thích người tiêu dùng, tăng lượng tiêu thụ sản phẩm, duy trì tốt mối quan hệ với khách hàng cũ, củng cố uy tín về nhãn hiệu. + Hình thức khuyến mãi: Khuyến mãi tại tất cả các hội chợ có AGIFISH tham gia với các phần quà có giá trị, khuyến mãi tại các trung tâm phân phối lớn trên cả nước, tại các siêu thị nhân kỷ niệm các ngày lễ lớn như quốc khánh 02/09, tết dương lịch ... Đặc biệt sẽ khuyến mãi trên cả nước với quà khuyến mãi có giá trị nhân dịp đón tết Nguyên Đán.  4.1.3. Ngân sách Marketing. Bảng 35: Kế hoạch ngân sách khuyến mãi cho sản phẩm cá Tra fillet xuất khẩu. Chỉ tiêu Đơn vị Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm KLSP tiêu thụ Tấn 2.579 3.029 3.733 3.289 12.631 Chi phí sản xuất (GVHB) Triệu đồng 36,022 36,022 36,022 36,022 36,022 Doanh số bán kế hoạch Triệu đồng 92.892,40 109125,71 134488,02 118.483,72 454.989,87 Tỷ lệ % doanh số bán % 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 Chi phí khuyến mãi Triệu đồng 464,46 545,62 672,440 592,41 2.274,94 CPBH dự kiến Triệu đồng 7.651,06 8.777,66 10.537,82 9.427,12 36.393,68 CPBH chi bằng tiền Triệu đồng 7.556,26 8.682,86 10.443,02 9.332,31 36.014,45 Tổng CPBH dự kiến Triệu đồng 8.115,530 9.323,297 11.210,269 10.019,539 38.668,635 Tổng CPBH bằng tiền Triệu đồng 8.020,722 9.228,490 11.115,461 9.924,732 38.289,406 Ghi chú: GVHB: Giá vốn hàng bán. Chi phí khuyến mãi dự kiến = 0,5% doanh số bán kế hoạch. Bảng 36: Kế hoạch ngân sách khuyến mãi cho sản phẩm cá Basa fillet xuất khẩu. Chỉ tiêu Đơn vị Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm KLSP tiêu thụ Tấn 1.105 1.298 1.600 1.410 5.413 Chi phí sản xuất (GVHB) Triệu đồng 52,008 52,008 52,008 52,008 52,008 Doanh số bán kế hoạch Triệu đồng 57.478,26 67.522,81 83.216,03 73.313,19 281.530,30 Tỷ lệ % doanh số bán % 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 Chi phí khuyến mãi Triệu đồng 287,39 337,61 416,08 366,56 1.407,65 CPBH dự kiến Triệu đồng 3.279,02 3.761,85 4.516,21 4.040,19 15.597,29 CPBH chi bằng tiền Triệu đồng 3.238,39 1.550,67 4.475,58 3.999,56 15.434,76 Tổng CPBH dự kiến Triệu đồng 3.566,42 4.099,47 4.932,29 4.406,76 17.004,94 Tổng CPBH chi bằng tiền Triệu đồng 3.525,78 1.888,28 4.891,66 4.366,12 16.842,41 Ghi chú: GVHB: Giá vốn hàng bán. Chi phí khuyến mãi dự kiến = 0,5% doanh số bán kế hoạch. 4.2. Kế hoạch phân phối. Trong năm 2006 Công ty sẽ áp dụng kênh phân phối theo sơ đồ sau: Công ty Agifish tại Việt Nam Sản phẩm cá Tra, cá Basa fillet đông lạnh xuất khẩu Hệ thống các siêu thị Người tiêu dùng Tập đoàn phân phối Chi nhánh của Công ty ở nước ngoài Tập đoàn thương mại 10% chủ yếu tại thị trường Mỹ 90% Hình 5: Kênh phân phối sản phẩm đông lạnh xuất khẩu 4.3. Kế hoạch giá cả. 4.3.1. Xác định chi phí sản xuất sản phẩm. Chi phí sản xuất sản phẩm bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung đã được tính toán trong kế hoạch sử dụng chi phí. Trong kế hoạch sử dụng chi phí ở trên ta chỉ thấy được tổng tiền lương chi ra để sản xuất sản phẩm chứ chưa xác định kỹ chi phí của một đơn vị sản phẩm. Hay nói cách khác là giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất các loại sản phẩm được chi tiết trong bảng sau: Bảng 37 : Bảng báo cáo giá thành kế hoạch của từng loại sản phẩm. Đvt: triệu đồng Chỉ tiêu Sản phẩm cá Tra fillet xuất khẩu Sản phẩm cá Basa fillet xuất khẩu Chi phí NVL trực tiếp 28 42 Chi phí NCTT 4,34 4,34 Chi phí SXC Chi phí SXC khả biến Chi phí SXC bất biến 2,2 1,842 2,2 3,468 Giá thành đơn vị sp 36,022 52,008 4.3.2. Xác định giá cả. Giá cả của các loại sản phẩm được xác định theo mô hình định giá bán sản phẩm hàng loạt theo chi phí toàn bộ. Giá cả được xác định là giá bán chưa thuế.Với số liệu chi phí bán hàng đã được xác định ở phần trước và lợi nhuận mục tiêu là 3,5% doanh số bán (tính trung bình trên doanh thu của từng loại sản phẩm). Sau đây là bảng kế hoạch tổng hợp chi phí của các loại sản phẩm. Bảng 38: Bảng kế hoạch tổng hợp chi phí của các loại sản phẩm. Chỉ tiêu Đơn vị Sản phẩm cá Tra fillet xuất khẩu Sản phẩm cá Basa fillet xuất khẩu Giá thành đơn vị sp Triệu đồng 36,022 52,008 Chi phí hoạt động + Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN Triệu đồng Triệu đồng 4,325 3,061 1,264 4,405 3,141 1,264 Tổng chi phí sản xuất Triệu đồng 40,348 56,403 Lợi nhuận mong muốn Triệu đồng/tấn 1,572 1,572 Giá bán chưa thuế Triệu đồng/tấn 41,920 57,986 Thuế xuất khẩu Triệu đồng 0,832 1,160 Giá bán có thuế Triệu đồng/tấn 42,758 59,146 Kế hoạch nhân sự. 5.1. Xác định nhu cầu nhân sự. 5.1.1. Xác định số lượng công nhân sản xuất. Để xác định số lượng công nhân sản xuất trực tiếp trong năm (sản xuất 2 loại sản phẩm: Cá Tra và Cá Basa fillet xuất khẩu) ta dùng phương pháp định mức lao động hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. (chi tiết ở bảng sau) 5.1.2. Xác định nhân viên quản lý. Trên cơ sở đã xác định được bộ máy quản lý để chỉ đạo sản xuất hợp lý, phù hợp với thực tế sản xuất kinh doanh của Công ty, ta tiến hành xác định số lượng nhân viên quản trị cho từng bộ phận, phòng ban. Cơ sở để tính toán số lượng cán bộ, nhân viên quản lý là tiêu chuẩn định biên. Tức là số lượng cán bộ nhân viên cần có bình quân trong mỗi phòng ban theo tiêu chuẩn của Công ty. Cụ thể như bảng sau: Bảng 39 :Xác định số lượng nhân viên. Stt Loại lao động Số hiện có Số cần có Thừa/Thiếu 1 Lao động quản lý - hành chánh 214 221 7 Ban Giám đốc Công ty 5 5 - Phòng tổ chức hành chánh 8 8 - Phòng kinh doanh tiếp thị 15 18 3 Phòng kế hoạch và điều độ sản xuất 16 16 - Phòng kế toán 8 8 - Ban công nghệ và chất lượng 11 12 1 Thư ký Công ty 6 6 - Ban thu mua 7 8 1 Xí nghiệp đông lạnh 7 37 37 - Xí nghiệp đông lạnh 8 38 38 - Xí nghiệp dịch vụ thủy sản 18 18 - Xí nghiệp chế biến thực phẩm 21 21 - Chi nhánh Công ty tại TP Hồ Chí Minh 24 26 2 2 Lao động sản xuất 2.347 2.390 43 Trực tiếp sản xuất 2.303 2.346 43 Lao động phụ trợ (bao gồm bảo vệ, thợ sữa máy,…) 44 44 - (nguồn: phòng nhân sự của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang) 5.2. Yêu cầu tuyển dụng và đào tạo. Nhìn chung số lượng nhân viên trực tiếp sản xuất của Công ty còn thiếu. Công ty sẽ gặp không ít khó khăn nếu như số lượng sản phẩm cần sản xuất tăng lên, nhân viên nghỉ phép nhiều… và như vậy sẽ không đảm bảo được nguồn thành phẩm đáp ứng thị trường. Còn số lượng nhân viên quản lý của Công ty bao gồm 56 người giữ các chức vụ như: Tổng Giám Đốc, phó Tổng Giám Đốc, Giám Đốc và phó Giám Đốc các xí nghiệp hoặc chi nhánh của Công ty, các Trưởng phòng và Phó phòng. Số lượng nhân viên trung bình trong các phòng ban là 8 người, con số này là phù hợp với quy mô của Công ty hiện nay. Tuy nhiên, trong tương lai để mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng thị phần thì số lượng nhân viên này sẽ không đủ để đảm nhận công việc như: nghiên cứu thị trường, lập kế hoạch bán hàng,… Trước thực trạng về nhu cầu lao động nói trên và để hoàn thành kế hoạch kinh doanh năm 2006 này. Công ty cần có chính sách tuyển dụng và đào tạo để hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty được đảm bảo. Trước mắt Công ty cần phải tuyển thêm một số vị trí như sau: Bảng 40: Tổng hợp nhu cầu tuyển dụng của Công ty. Stt Loại lao động Số nguời cần tuyển Yêu cầu tuyển dụng 1 Lao động hành chánh Nhân viên phòng kinh doanh tiếp thị 3 Tốt nghiệp Đại học kinh tế chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Marketing, ngoại thương,…ưu tiên học lực khá, giỏi. Nhân viên kinh doanh tại chi nhánh TP Hồ Chí Minh 2 Nhân viên ban thu mua 1 Nhân viên ban công nghệ và chất lượng 1 Cử nhân công nghệ thực phẩm 2 Lao động trực tiếp sản xuất 43 Tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên. 6. Kế hoạch đầu tư năm 2006 Trong năm 2006 này Công ty sẽ hoàn chỉnh các hạng mục đầu tư của năm 2005 chuyển sang. Mặt khác, Công ty sẽ đầu tư thay thế các thiết bị máy móc mới để nâng cao năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động. Cụ thể như sau: Các hạng mục đầu tư, dự án đầu tư và nhu cầu vốn năm 2006: 6.1. Các dự án thực hiện chuyển tiếp năm 2005. Bảng 41: Các hạng mục dự án đầu tư chuyển tiếp năm 2005 Các hạng mục và dự án đầu tư Vốn đầu tư 1. Xây kho lạnh 400 – 500 tấn (Xí nghiệp đông lạnh 8) 2.000 triệu đồng 2. Làm mới toàn bộ nền kho 300 triệu đồng 3. Thay tole chống dột, làm trần mới. 700 triệu đồng 6.2. Các hạng mục đầu tư mới trong năm 2006. Bảng 42: Các hạng mục dự án đầu tư năm 2006 Các hạng mục và dự án đầu tư Vốn đầu tư 1. Băng chuyền sản xuất (Xí nghiệp đông lạnh 7) 2,5 tỷ đông 2. Băng chuyền sản xuất (Xí nghiệp đông lạnh 8) 2 tỷ đồng 3. Di dời phân xưởng chế biến bột cá, mỡ cá 7,7 tỷ đồng 7. Kế hoạch tài chính. 7.1. Kế hoạch tiền mặt. Bảng 43: Kế hoạch tiền mặt năm 2006 Đvt: triệu đồng Chỉ tiêu Nguồn Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm I. Số dư tiền mặt đầu kỳ 6 1.789,37 1.000 1.000 1.000 1.789,379 II. Cộng thu vào trong kỳ Thu từ bán hàng xuất khẩu 21, 22 190.741,44 194.043,34 235.090,99 236.116,39 855.992,18 Cộng khả năng tiền mặt 192.530,82 195.043,34 236.090,99 237.116,39 857.781,56 III. Trừ các khoản chi phí Chi phí NVL trực tiếp 25, 26 125.217,11 148.729,47 165.420,87 146.351,78 585.719,25 Chi phí nhân công trực tiếp 27, 28 19.923,46 23.753,12 26.660,13 23.504,43 93.841,155 Chi phí sản xuất chung 29, 30 15.723,86 17.355,20 18.593,52 17.249,27 68.921,87 Chi phí hoạt động 16.071,64 16.285,67 22.181,82 15.952,86 70.492,01 + Chi phí bán hàng 35, 36 11.546,51 11.116,77 16.007,12 14.290,86 52.961,26 + CPQL doanh nghiệp 33, 34 4.525,12 5.168,90 6.174,70 1.662,00 17.530,74 Thuế thu nhập doanh nghiệp 43 2.500 2.500 2.500 2.500 10.000 Mua máy móc thiết bị 40, 41 4.500 7.700 3.000 - 15.200 Trả lãi cổ tức* 1.253,73 1.253,73 1.253,73 1.253,73 5.014,95 Cộng các khoản chi 185.189,82 217.577,22 239.610,09 206.812,10 849.189,24 IV. Cân đối thu chi 7.341,00 -22.533,87 -3.519,09 30.304,29 8.592,31 V. Vay ngân hàng Nhu cầu cần vay trong kỳ* 69.586,59 94.790,54 101.584,61 74.718,35 340.680,11 Trả nợ vay 75.927,59 71.256,66 97.065,51 104.022,64 348.272,42 Trả nợ gốc 74.594,69 69.586,59 94.790,54 101.584,61 340.556,44 Trả lãi vay 1.332,89 1.670,07 2.274,97 2.438,03 7.715,97 Số dư tiền mặt cuối kỳ 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 Ghi chú: (Số dư tiền mặt cuối kỳ tối thiểu là 1 tỷ đồng) *Trả lãi cổ tức =12% vốn điều lệ *Nhu cầu vay trong kỳ: chủ yếu là vay ngắn hạn (thời hạn 3 tháng) lãi suất 0,8%/tháng. 7.2. Kế hoạch lợi nhuận. Bảng 44: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dự kiến năm 2006. Đvt: triệu đồng Chỉ tiêu Thành tiền 1. Doanh thu bán hàng xuất khẩu 860.232,879 2. Giá vốn hàng bán 736.527,027 3. Lợi nhuận gộp 123.705,851 4. Doanh thu hoạt động tài chính 2.905,582 5. Chi phí tài chính 7.740,780 6. Chi phí hoạt động 78.455,296 + Chi phí bán hàng 55.647,680 + Chi phí quản lý doanh nghiệp 22.807,616 7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 40.415,356 8. Thu nhập khác 1.878,804 9. Chi phí khác 2.294,160 10. Lợi nhuận khác (415,356) 11. Tổng lợi nhuận trước thuế 40.000 12. Thuế thu nhập doanh nghiệp 10.000 13. Lợi nhuận sau thuế 30.000 7.3. Bản cân đối kế toán kế hoạch. Bảng 45: Bảng cân đối kế toán 31/12/2006. Đvt : triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2006 TÀI SẢN A. TSLĐ VÀ Đầu tư ngắn hạn 153.573,459 I. Tiền 1.000 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 3.096,300 III. Các khoản phải thu 95.215,008 IV. Hàng tồn kho 51.344,367 V. Tài sản lưu động khác 2.917,783 VI. Chi sự nghiệp - B. TSCĐ Đầu tư dài hạn 98.575,066 I. Tài sản cố định 93.271,707 II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 100 III. Các khoản kí quỹ kí cược dài hạn - V. Tài sản dài hạn khác 5.203,359 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 252.148,526 NGUỒN VỐN A. Nợ phải trả 156.300,738 I. Nợ ngắn hạn 145.364,622 II. Nợ dài hạn 10.936,116 III. Nợ khác - B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 95.847,788 I. Nguồn vốn-quỹ 94.328,613 II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 1.519,175 TỔNG NGUỒN VỐN 252.148,526 8. Đánh giá kế hoạch sản xuất kinh doanh. Kế hoạch kinh doanh được đánh giá qua các tỷ số sau: Bảng 46: Các tỷ số tài chính của doanh nghiệp năm 2006 Tỷ số Đơn vị 2005 2006 06/05 1. Tỷ số thanh khoản Tỷ số luân chuyển TSLĐ Lần 1,09 1,056 -0,034 Tỷ số thanh toán nhanh Lần 0,69 0,703 0,01 2. Các tỷ số hoạt động Tỷ số vòng quay hàng tồn kho Lần 12,52 14,34 1,82 Kỳ thu tiền bình quân Ngày 40,57 39,84 -0,73 Hiệu suất sử dụng TSCĐ Lần 7,79 8,72 0,93 Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Lần 3,12 3,41 0,29 3. Các tỷ số về nợ Tỷ số nợ trên tổng tài sản có % 59,56 62 2,44 4. Các tỷ số lợi nhuận Tỷ số lợi nhuận trước thuế/doanh thu % 3,25 4,5 1,25 Tỷ số lợi nhuận sau thuế/doanh thu % 2,84 3,5 0,66 Tỷ số lợi nhuận trước thuế/tổng tài sản % 10,15 15,9 5,75 Tỷ số lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản % 8,88 12 3,12 Tỷ số lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu % 21,97 31,3 9,33 Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn điều lệ % 61 95,7 34,7 - Tỷ số luân chuyển TSLĐ năm 2006 là 1,056 thấp hơn năm 2005 là 1,09 (nguyên nhân là do trong năm 2006 Công ty phải nộp thêm thuế thu nhập doanh nghiệp). C/R = 1,056 lần nghĩa là 1 đồng nợ Công ty sử dụng được đảm bảo bằng 1,056 đồng tài sản có lưu động. - Tỉ số thanh toán nhanh của năm 2006 là Q/R= 0,73 tức là khả năng của Công ty có 0,73 đồng để sẵn sàng đáp ứng cho 1 đồng nợ ngắn hạn.Q/R của năm 2006 có tăng nhưng lượng tăng không đáng kể. Chính vì vậy mà trong các kế hoạch tiếp theo Công ty cần phải có các chính sách để nâng cao tỷ số này hơn nữa. - Tỷ số vòng quay hàng tồn kho: tỷ số này của năm 2006 là 14,34 vòng cao hơn năm 2005 là 1,82 vòng. Một năm hàng tồn kho quay 14,34 vòng (tức số ngày hàng nằm trong kho là 25,1 ngày). - Năm 2006 tỷ số kỳ thu tiền bình quân của doanh nghiệp là 39,84 ngày, đã giảm đi một ít so với năm 2005. Như vậy, trung bình sau 39,84 ngày thì doanh nghiệp mới thu hồi được hết nợ. - Tỷ số hiệu suất sử dụng tài sản cố định năm 2006 là 8,72 lần, tỷ số này tăng phản ánh tình hình hoạt động của Công ty có chiều hướng đi lên. Năm 2006 này, Công ty đả sữ dụng hữu hiệu TSCĐ. Bằng chứng là việc sử dụng TSCĐ đã đem lại mức doanh thu thuần cao hơn năm 2005. - Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản có của Công ty ngày càng tốt hơn. Năm 2006, cứ mỗi 1 đồng Việt Nam tài sản sẽ đem lại 3,41 đồng doanh thu. - Tỉ lệ nợ trên tổng tài sản có của Công ty năm 2006 là 62%, đã tăng 2,44% so với năm 2005, điều này sẽ gây khó khăn trong việc vay thêm vốn khi Công ty cần mở rộng sản xuất kinh doanh. - Năm 2006, tỉ số lợi nhuận trước thuế trên doanh thu là 4,5%, tăng 1,25% so với năm 2005 (do Công ty luôn đầu tư, đổi mới những trang thiết bị, sử dụng công nghệ mới làm sản lượng tăng, chi phí hạ giúp lợi nhuận tăng lên). - Tỷ số lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản: tỷ số này có chiều hướng đi lên chứng tỏ khả năng làm ra lợi nhuận của Công ty đã tăng đáng kể so với những năm trước. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận. Cùng với sự đổi mới của đất nước như hiện nay, quá trình hội nhập sẽ làm cho nước ta hòa mình vào sự phát triển chung của khu vực và trên thế giới. Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang trong thời gian qua đã có được sự thành công đáng kể. Công ty đã có thị trường tiêu thụ ổn định, rộng khắp cả nước và nhiều nước trên thế giới (đứng thứ hai về tỷ trọng sản lượng xuất khẩu năm 2005). Mặt khác, trong những năm qua Công ty đã mạnh dạn đầu tư đổi mới thiết bị máy móc (sản lượng của Công ty không ngừng gia tăng, năng lực sản xuất đạt trên 120 tấn nguyên liệu/ngày). Ngoài ra công ty cũng đã thay đổi quan niệm kinh doanh, trong những năm gần đây Công ty đã quan tâm hơn đối với thị trường nội địa, đây là một thị trường tiêu thụ khá lớn (trên 80 triệu dân). Đồng thời công ty cũng mở rộng thị trường tiêu thụ hàng xuất khẩu sang một số nước mà trước đây công ty chưa quan tâm. Những gì mà Công ty đã đạt được trong những năm qua cho thấy trình độ quản lý, đường lối tổ chức kinh doanh Của Công ty phù hợp với nhu cầu của thị trường trong nước và ngoài nước. Công ty đã tích cực thăm dò thị trường, nắm bắt kịp thời tình hình biến động về nguyên liệu, nhu cầu hàng hóa chính xác, từ đó giúp Công ty mở rộng mối quan hệ với khách hàng, mạng lưới giao dịch với quy mô rộng lớn. Ngoài vai trò lãnh đạo năng động của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, tập thể cán bộ công nhân viên của Công ty với tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau hoàn thành tốt công việc là yếu tố quan trọng cho sự thành công của Công ty. Kiến nghị. Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang trong thời gian qua là rất tốt, hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với nhà nước, đống góp vào sự phát triển của tỉnh nhà. Tuy nhiên, hoạt động của Công ty cũng vấp phải một số khó khăn về nguyên liệu, về thị trường,…. Nhận thấy được những khó khăn trên của Công ty, nên thông qua đề tài này em cũng xin nêu ra một số kiến nghị với quý Công ty như sau: + Nguyên liệu: Thực hiện chiến lược đầu tư vùng nguyên liệu thông qua liên hợp sản xuất cá sạch, Công ty sẽ cung cấp con giống, hỗ trợ vốn, kỹ thuật chăn nuôi,… để đảm bảo nguồn cung nguyên liệu dồi dào, đáp ứng tốt nguồn nguyên liệu cho quá trình sản xuất của các Xí nghiệp đông lạnh. Ngoài ra, để thu hút nguồn nguyên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất Công ty cần phải thay đổi chính sách thanh toán tiền mua nguyên liệu hợp lý hơn. Như vậy sẽ làm cho người bán nguyên liệu hài lòng hơn, họ sẵn sàng cung cấp nguyên liệu chất lượng tốt, không kiềm giá tại những thời điểm khan hiếm nguyên liệu. + Thị trường: Củng cố thị trường truyền thống, cân đối lại cơ cấu thị trường, tập trung tìm cơ hội thâm nhập vào thị trường Mỹ và tiếp tục phát triển thêm các thị trường mới như: Đông Âu, Nam Phi, Trung và Nam Mỹ,… Cần phải chú trọng nhiều hơn nữa đối với thị trường nội địa, một thị trường khá rộng và dễ tính. Đây là toàn bộ quá trình lập kế hoạch kinh doanh cho Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang trong năm 2006 (ở hai loại mặt hàng cá Tra cá Basa fillet đông lạnh xuất khẩu) mà em đã thu thập, ghi chép được và tự làm, vì vậy chắc chắn sẽ không tránh được những sai sót trong quá trình lập kế hoạch. Do đó, rất mong được sự đóng góp và chỉ dẫn của Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang và Thầy, Cô trong khoa kinh tế quản trị kinh doanh để báo thực tập tốt nghiệp của em được hoàn chỉnh hơn. Phụ lục 1 Bảng 1: Danh sách thành viên Hội đồng quản trị của Công ty Agifish. Họ và tên Chức vụ Nhiệm kỳ 1. Ngô Phước Hậu Chủ tịch HĐQT 2004-2007 2. Nguyễn Đình Huấn Phó Chủ tịch HĐQT 2004-2007 3. Phan Thi Lượm Thành viên 2004-2007 4. Huỳnh Thị Thanh Giang Thành viên 2004-2007 5. Võ Tòng Xuân Thành viên 2005-2008 6. Phan Hữu Tài Thành viên 2005-2008 7. Nguyễn Thị Hoàng Yến Thành viên 2005-2008 8. Phù Thanh Danh Thành viên 2005-2008 9. Hồ Xuân Thiên Thành viên 2003-2006 10. Võ Phước Hưng Thành viên 2003-2006 11. Lê Công Định Thành viên 2003-2006 Bảng 2: Danh sách thành viênBan Giám Đốc của Công Ty. Họ và tên Chức vụ 1. Ngô Phước Hậu Tổng Giám Đốc Công ty 2. Nguyễn Đình Huấn Phó Tổng Giám Đốc Công ty 3. Phan Thi Lượm Phó Tổng Giám Đốc Công ty 4. Huỳnh Thị Thanh Giang Phó Tổng Giám Đốc Công ty Bảng 3: Bảng cân đối kế toán qua 3 năm 2003-2005. Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu 2003 2004 2005 TÀI SẢN A. TSLĐ và Đầu tư ngắn hạn 156,372,359,608 237,927,972,706 150,771,452,849 I. Tiền 1,505,320,034 919,043,806 1,789,379,719 1. Tiền mặt tại quỹ 335,511,733 709,665,977  1.159.338.914 2. Tiền gởi ngân hàng 1,169,808,301 209,377,829  630.040.805 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1,000,000,000 3,096,300,600 III. Các khoản phải thu 91,017,284,928 163,818,875,961 88,603,727,849.00 1. Phải thu của khách hàng 78,984,532,614 137,734,287,669 85,364,461,910 2. Trả trước cho người bán 1,948,565,413 847,198,458 2,451,727,723 3. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 12,064,540,965 24,181,076,405 4. Phải thu nội bộ 5. Các khoản phải thu khác 863,007,348 1,056,313,429 912,247,682 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (2,843,361,412) (124,709,466) IV. Hàng tồn kho 58,138,313,519 66,629,686,609 54,364,261,467 1. Hàng mua đang đi trên đường 2. Nguyên vật liệu tồn kho 2,898,773,054 6,338,353,372 3. Công cụ dụng cụ trong kho 609,143,960 225,265,502 4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 1,320,418,626 1,250,261,312 5. Thành phẩm tồn kho 42,612,250,298 53,264,783,503 6. Hàng hóa tồn kho 10,697,727,581 5,551,022,920 59,339,552,001 7. Hàng gởi bán 8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (4,975,290,534) V. Tài sản lưu động khác 4,708,001,127 6,556,926,330 2,917,783,214 VI. Chi sự nghiệp 3,440,000 3,440,000 B. TSCĐ VÀ đầu tư dài hạn 53,162,250,816 87,272,678,405 100,861,797,272 I. Tài sản cố định 48,832,256,140 82,651,446,786 95,558,437,792 1. Tài sản cố định hữu hình 48,078,236,111 80,167,845,998 85,987,805,937 Nguyên giá 82,928,251,345 123,875,821,491 137,502,505,953 Giá trị hao mòn lũy kế (34,850,015,234) (43,707,975,493) (51,514,700,016) 2. Tài sản cố định thuê tài chính Nguyên giá Giá trị hao mòn lũy kế 3. Tài sản cố định vô hình 754,020,029 2,483,600,788 2,827,314,133 Nguyên giá 1,033,675,000 2,768,169,091 3,105,495,251 Giá trị hao mòn lũy kế (279,654,971) (284,568,303) (278,181,118) II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 165,000,000 100,000,000 100,000,000 Đầu tư chứng khoán dài hạn 165,000,000 100,000,000 III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 4,164,994,676 771,231,619 IV. Các khoản kí quỹ kí cược dài hạn 3,750,000,000 V. Tài sản dài hạn khác 5,203,359,480 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 209,534,610,424 325,200,651,111 251,633,250,121 NGUỒN VỐN A. Nợ phải trả 135,474,379,779 237,199,983,805 149,864,904,946 I. Nợ ngắn hạn 123,765,239,287 217,684,773,934 138,928,788,903 1. Vay ngắn hạn 91,508,804,093 141,435,726,129 74,594,694,675 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 4,043,905,378 3. Phải trả cho người bán 8,644,602,152 34,864,133,972 37,068,584,500 4. Người mua trả tiền trước 390,362,378 833,839,190 8,184,363,497 5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 9,513,284,287 24,925,750,256 3,327,260,172 6. Phải trả công nhân viên 5,882,450,831 2,310,523,910 7,517,615,641 7. Chi phí phải trả 3,810,558,067 4,903,818,211 8. Các khoản phải trả phải nộp khác 3,781,380,168 9,504,242,410 3,332,452,207 II. Nợ dài hạn 9,128,593,612 19,515,209,871 10,936,116,043 1. Vay dài hạn 9,128,593,612 19,515,209,871 10,936,116,043 2. Nợ dài hạn III. Nợ khác 2,580,546,880 1. Chi phí phải trả 2,156,910,798 2. Tài sản thừa chờ xử lí 423,636,082 3. Nhận kí qũy kí cược dài hạn B. Nguồn vốn chủ sở hữu 74,060,230,645 87,997,227,306 101,768,345,175 I. Nguồn vốn-quỹ 72,954,003,709 86,548,639,642 100,249,169,990 1. Nguồn vốn kinh doanh-cổ phiếu ngân quỹ 50,025,799,541 57,460,249,651 43,667,496,700 2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản (3,956,250,000) 3. Chênh lệch tỷ giá 4. Quỹ đầu tư phát triển 12,637,201,555 37,779,240,358 5. Quỹ dự phòng tài chính 8,198,929,794 2,082,761,075 2,852,981,835 6. Lợi nhuận chưa phân phối 1,252,867,911 14,368,427,361 15,705,601,097 7. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 17,432,656,463 243,850,000 II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 1,448,587,664 1,519,175,185 1. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 1,106,226,936 2. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 1,393,587,664 1,509,175,185 3. Quỹ quản lí của cấp trên 1,047,786,936 4. Nguồn kinh phí sự nghiệp 55,000,000 10,000,000 5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 58,440,000 TỔNG NGUỒN VỐN 209,534,610,424 325,197,211,111 251,633,250,121 Bảng 4: Bảng cân đối kế toán kế hoạch (31/12/2006). Đvt : ngàn đồng Chỉ tiêu Năm 2006 TÀI SẢN A. TSLĐ VÀ Đầu tư ngắn hạn 153573459.691 I. Tiền 1000000.000 1. Tiền mặt tại quỹ 1000000.000 2. Tiền gởi ngân hàng - II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 3096300.600 III. Các khoản phải thu 95215008.354 1. Phải thu của khách hàng 89605157.325 2. Trả trước cho người bán 2451727.723 3. Các khoản phải thu khác 3282832.772 4. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi -124709.466 IV. Hàng tồn kho 51344367.523 1. Hàng mua đang đi trên đường - 2. Nguyên vật liệu tồn kho 6981899.314 3. Thành phẩm tồn kho 44362468.208 4. Hàng hóa tồn kho - 5. Hàng gởi bán - 6. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - V. Tài sản lưu động khác 2917783.214 VI. Chi sự nghiệp - B. TSCĐ Đầu tư dài hạn 98575066.765 I. Tài sản cố định 93271707.285 1. Tài sản cố định hữu hình 90450780.337 Nguyên giá 152702505.953 Giá trị hao mòn lũy kế (62251725.616) 2. Tài sản cố định thuê tài chính - Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế - 3. Tài sản cố định vô hình 2820926.948 Nguyên giá 3105495.251 Giá trị hao mòn lũy kế (284568.303) II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 100000.000 Đầu tư chứng khoán dài hạn 100000.000 III. Các khoản kí quỹ kí cược dài hạn - V. Tài sản dài hạn khác 5203359.480 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 252148526.456 NGUỒN VỐN A. Nợ phải trả 156300738.253 I. Nợ ngắn hạn 145364622.210 1. Vay ngắn hạn 74718355.403 2. Nợ dài hạn đến hạn trả - 3. Phải trả cho người bán 43905536.587 4. Người mua trả tiền trước 8184363.497 5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 2500000.010 6. Phải trả công nhân viên 7820096.295 7. Chi phí phải trả 4903818.211 8. Các khoản phải trả phải nộp khác 3332452.207 II. Nợ dài hạn 10936116.043 1. Vay dài hạn 10936116.043 2. Nợ dài hạn - III. Nợ khác - B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 95847788.202 I. Nguồn vốn-quỹ 94328613.017 1. Nguồn vốn kinh doanh-cổ phiếu ngân quỹ 43667496.700 2. Quỹ đầu tư phát triển 22579240.358 3. Quỹ dự phòng tài chính 2852981.835 4. Lợi nhuận chưa phân phối 24985044.124 5. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 243850.000 II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 1519175.185 1. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm - 2. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 1509175.185 3. Quỹ quản lí của cấp trên - 4. Nguồn kinh phí sự nghiệp 10000.000 5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - TỔNG NGUỒN VỐN 252148526.456 Phụ lục 2 Mô hình dự báo sản lượng sản phẩm xuất khẩu năm 2006. Dựa vào khối lượng sản phẩm xuất khẩu trong 3 năm 2003-2004 và năm 2005 (tức 12 quý). Ta xác định mô hình dự báo khối lượng sản phẩm xuất khẩu trong năm 2006. Bảng 1: Khối lượng sản phẩm cá Tra và cá Basa fillet xuất khẩu qua 3 năm Đvt: tấn Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm 2003 1931 1931 3744 3024 10630 2004 3428 4471 4135 3554 15588 2005 3306 3464 3917 3513 14200 (nguồn: phòng kế toán của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang) Theo thống kê số liệu qua các năm, khối lượng sản phẩm cá Tra fillet xuất khẩu trung bình bằng 70% tổng khối lượng sản phẩm cá Tra và cá Basa fillet xuất khẩu. Từ đó ta có thể ước lượng tổng khối lượng sản phẩm xuất khẩu của từng loại như sau: Bảng 2: Khối lượng sản phẩm cá Tra fillet xuất khẩu. Chỉ Tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm 2003 1352 1352 2621 2117 7441 2004 2400 3130 2895 2488 10912 2005 2314 2425 2742 2459 9940 Bảng 3: Khối lượng sản phẩm cá Basa fillet xuất khẩu. Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm 2003 579 579 1123 907 3189 2004 1028 1341 1241 1066 4676 2005 992 1039 1175 1054 4260 Qua quan sát bảng số liệu trên ta nhận thấy rằng, sản lượng xuất khẩu của sản phẩm mang tính mùa vụ. Do đó, mô hình dự báo theo mùa vụ sẽ thích hợp để dự báo sản lượng tiêu thụ của năm 2006. Bên cạnh đó để thấy được mối quan hệ giữa các nhân tố trong mô hình dự báo. Ta kết hợp sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính. Sau đây là mô hình dự báo sản lượng cá Tra và cá Basa fillet xuất khẩu của năm 2006. a). Đối với sản phẩm cá Tra fillet xuất khẩu. Bảng 4: Mô hình dự báo sản lượng cá Tra fillet xuất khẩu. Đvt: tấn Chỉ Tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm 2003 1352 1352 2621 2117 7441 2004 2400 3130 2895 2488 10912 2005 2314 2425 2742 2459 9940 Tổng 6066 6906 8257 7064 28293 Trung bình 2022 2302 2752 2355 2358 Chỉ số mùa vụ 0.8575 0.9764 1.1674 0.9987 4 Bảng 5: Hóa giải tính mùa vụ. Đvt: tấn Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm 2003 1159 1320 3060 2114 7652 2004 2058 3056 3379 2484 10977 2005 1985 2368 3201 2456 10009 Bảng 6: Phân tích hồi quy trên cơ sở số liệu phi mùa vụ (12 quý). Năm Quý X Y X*Y X2 2003 1 -11 1159 -12750 121 2 -9 1320 -11878 81 3 -7 3060 -21417 49 4 -5 2114 -10570 25 2004 1 -3 2058 -6173 9 2 -1 3056 -3056 1 3 1 3379 3379 1 4 3 2484 7453 9 2005 1 5 1985 9923 25 2 7 2368 16573 49 3 9 3201 28808 81 4 11 2456 27014 121 Tổng 0 28638 27306 572 Tính các tham số: a = = 48 b = = = 2387 Phương trình hồi quy có dạng như sau: Y = 48 X + 2387 Dự báo cho 5 quý tới: Y13 = 48*13 + 2387 = 3007 Y15 = 48*15 + 2387 = 3103 Y17 = 48*17 + 2387 = 3198 Y19 = 48*19 + 2387 = 3294 Y21 = 48*21 + 2387 = 3389 Bảng 7: Kết quả dự báo sản lượng cá Tra fillet xuất khẩu của năm 2006 Sử dụng các chỉ số mùa vụ để mùa vụ hóa số liệu: Năm Quý Chỉ số mùa vụ Dự báo phi mùa vụ Dự báo mùa vụ hóa 2006 1 0.8575 3007 2579 2 0.9764 3103 3029 3 1.1674 3198 3733 4 0.9987 3294 3289 2007 1 0.8575 3389 2906 b). Đối với sản phẩm cá Basa fillet xuất khẩu. Bảng 8:Mô hình dự báo sản lượng cá Basa fillet xuất khẩu. Đvt: tấn Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm 2003 579 579 1123 907 3189 2004 1028 1341 1241 1066 4676 2005 992 1039 1175 1054 4260 Tổng 2600 2960 3539 3027 12125 Trung bình 867 987 1180 1009 1010 Chỉ số mùa vụ 0.8575 0.9764 1.1674 0.9987 4 Bảng 9: Hóa giải tính mùa vụ. Đvt: tấn Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm 2003 497 566 1311 906 3280 2004 882 1310 1448 1065 4704 2005 851 1015 1372 1052 4289 Bảng 10: Phân tích hồi quy trên cơ sở số liệu phi mùa vụ (12 quý). Năm Quý X Y X*Y X2 2003 1 -11 497 -5464 121 2 -9 566 -5091 81 3 -7 1311 -9179 49 4 -5 906 -4530 25 2004 1 -3 882 -2646 9 2 -1 1310 -1310 1 3 1 1448 1448 1 4 3 1065 3194 9 2005 1 5 851 4253 25 2 7 1015 7103 49 3 9 1372 12346 81 4 11 1052 11577 121 Tổng 0 12274 11702 572 Tính các tham số: a = = 20 b = = = 1023 Phương trình hồi quy có dạng như sau: Y = 20 X + 1023 Dự báo cho 5 quý tới: Y13 = 20*13 + 1023 = 1289 Y15 = 20*15 + 1023 = 1330 Y17 = 20*17 + 1023 = 1371 Y19 = 20*19 + 1023 = 1412 Y21 = 20*21 + 1023 = 1452 Bảng 11: Kết quả dự báo sản lượng cá Basa fillet xuất khẩu của năm 2006 Sử dụng các chỉ số mùa vụ để mùa vụ hóa số liệu: Năm Quý Chỉ số mùa vụ Dự báo phi mùa vụ Dự báo mùa vụ hóa 2006 1 0.8575 1289 1105 2 0.9764 1330 1298 3 1.1674 1371 1600 4 0.9987 1412 1410 2007 1 0.8575 1452 1246 TÀI LIỆU THAM KHẢO --- —©– --- 1. PTS. Võ Văn Nhị, TS. Đoàn Ngọc Quế, ThS. Lý Thị Bích Châu, Báo Cáo Kế Toán Doanh nghiệp Việt Nam. Nhà xuất bản thống kê. 2. ThS. Võ Thành Danh, ThS. Bùi Văn Trịnh, ThS. La Xuân Đào, Giáo Trình Kế Toán Quản Trị. 3. ThS. Đỗ Thị Tuyết, ThS. Trương Hòa Bình, Giáo trình Quản Trị Doanh Nghiệp, Tủ sách Đại Học Cần Thơ 2005. 4. Phạm Tuấn Cường, Lê Nguyễn Hậu, Tạ Chí Nhân, Phạm Ngọc Thúy. Chủ biên: Phạm Ngọc Thúy – Kế hoạch kinh doanh, Giáo trình Đại Học Bách Khoa. 5. ThS. Huỳnh Lợi. Hiệu đính: Ts. Võ Văn Nhị, Giảng viên Khoa Kế Toán – Kiểm Toán Trường ĐHKT-TP.HCM, Kế toán Quản trị. 6. Nguyễn Thanh Nguyệt, Trần Ái Kết, Quản trị tài chính, Tủ sách Trường Đại Học Cần Thơ năm 1997. 7. 8. 9. 10. Các số liệu thực tế của năm 2003, 2004, 2005.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbanchinh.doc
  • rarbanchinh.rar
  • docBIA.doc
  • doccamta.doc
  • docmucluc.doc
  • docphu26.doc
  • docphu42.doc
  • docphu 40.doc
Luận văn liên quan