Luận văn Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Cai Lậy

Mục đích của việc tiếp xúc này là tiếp nhận nhữngquan điểm và lý do mà khách hàng không thực hiện đúng cam kết. Trước hết phải đánh giá được thái độ của khách hàng, những quan điểm của khách hàng về vấn đề. Bên cạnh đó cũng cần thẩmtra lại mức độ hoạt động kinh doanh, tình trạng thiết bị xem khách hàng có đủ khả năng trả nợ hay không, hay là cố tình chay lì.

pdf75 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3420 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Cai Lậy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rả nợ cũng gặp trở ngại. - Cho vay hầu hết ñược giải ngân bằng tiền mặt. - Cho vay lao ñộng nước ngoài chưa phát huy hiệu quả. - Tăng trưởng dư nợ khối doanh nghiệp ngoài quốc doanh còn thấp. - Nguồn vốn của NH chủ yếu là vốn ñiều chuyển. 5.1.3. Cơ hội - Phần lớn dân cư sống bằng nghề nông, nhu cầu vốn cho sản xuất nông nghiệp là dưới 12 tháng nên việc cho vay vốn ngắn hạn của NH là phù hợp với nhu cầu vốn của ñịa bàn - 48 - - Có sự quan tâm giúp ñỡ của các cơ quan, ban ngành ñịa phương trong việc tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong hoạt ñộng ñầu tư tín dụng, nhờ ñó mà NH có thể cho vay thuận lợi. - Huyện ñã có kế hoạch chuyển ñổi cơ cấu kinh tế cây trồng vật nuôi, khuyến khích các vùng kinh tế ña dạng cây trồng vật nuôi, nên NH có nhiều cơ hội tốt trong hoạt ñộng cho vay của mình. 5.1.4. Thách thức - ða số khách hàng của NH là hộ sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp nên việc ñầu tư của NH còn phụ thuộc nhiều vào ñiều kiện tự nhiên như lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, thị trường nông sản biến ñộng,… nên công tác thu nợ của NH còn gặp nhiều khó khăn. - Vì tập trung 5 NH trên cùng ñịa bàn, ñối tượng khách hàng của các NH là giống nhau nên việc cạnh tranh là tất yếu nhất là cạnh tranh về lãi suất. - Hoạt ñộng thu hồi nợ ñang là một trong những khâu gặp nhiều vướng mắc hiện nay. - Nông nghiệp nông thôn là khu vực sản xuất có nhiều ngành nghề, nhiều tiềm năng kinh tế và thị trường rộng lớn nhưng thị trường tài chính nông thôn lại kém phát triển, thu nhập của người dân còn thấp - Món vay của hộ nông dân thường nhỏ làm cho ñồng vốn bị manh mún và trải dài trên ñịa bàn rộng, việc ñi lại khó khăn dẫn ñến chi phí của việc giải ngân và thu hồi nợ cao. - ðầu tư vào nông nghiệp và nông thôn ñòi hỏi phải có nguồn vốn lớn nhưng tỷ lệ sinh lời thấp và vòng quay vốn chậm. - Việc ra ñời hình thức tiết kiệm bưu ñiện tăng sự cạnh tranh trong việc thu hút người dân gửi tiền tiết kiệm làm việc huy ñộng vốn, nhất là vốn trong dân trở nên khó khăn hơn. - Những vụ ñổ bể tín dụng trong thời gian qua làm cho dân chúng mang tâm lý nghi ngờ - 49 - SWOT * Những ñiểm mạnh (S) 1. Có mối quan hệ mật thiết với khách hàng truyền thống. 2. ðội ngũ lãnh ñạo có năng lực, gắn bó với NH. 3. ðịnh hướng khách hàng tương lai. 4. Cho vay dựa theo phương án sản xuất có hiệu quả. 5. Quan tâm tới công tác kiểm tra ñối chiếu nợ nhằm hạn chế tiêu cực phát sinh từ tổ LDTK&VV. * Những ñiểm yếu (W) 1. Do mỗi cán bộ tín dụng quản lý hơn 1000 hộ nên khó khăn trong việc thẩm ñịnh, ñiều tra, theo dõi về sử dụng vốn và ñôn ñốc trả nợ. 2. Nguồn vốn của NH chủ yếu là vốn ñiều chuyển. 3. NH ña số cho vay vốn ngắn và trung hạn, cho vay dài hạn chưa nhiều. 4. Cho vay hầu hết ñược giải ngân bằng tiền mặt. * Các cơ hội (O) 1. Có sự giúp ñỡ của ban ngành ñịa phương ñể tháo gỡ khó khăn trong hoạt ñộng ñầu tư tín dụng, nên NH có thể cho vay thuận lợi. 2. Nhu cầu vốn thị trường tăng. 3. Có cơ hội phát triển sản phẩm mới. 4. Thị trường kinh doanh ngày càng mở rộng . 5. Huyện chuyển ñổi cơ cấu kinh tế khuyến khích ña dạng cây trồng vật nuôi, nên NH có nhiều cơ hội tốt trong hoạt ñộng cho vay. 6. Sử dụng công nghệ thông tin hiện ñại. * Các chiến lược (SO) S2,3,5O2,5: Mở rộng thị trường hoạt ñộng. *Các chiến lược (WO) W1O6: ðào tạo ñội ngũ cán bộ W2,3,4O5: ðầu tư vào công nghệ thông tin nâng cao chất lượng và phát triển các dịch vụ. * Các ñe dọa (T) 1. Cạnh tranh gây gắt với 4 NH trên ñịa bàn, nhất là cạnh tranh về lãi suất. 2. Hình thức tiết kiệm bưu ñiện tăng cạnh tranh trong huy ñộng vốn. 3. Thị trường tài chính nông thôn còn kém phát triển, món vay của hộ nông dân nhỏ làm cho ñồng vốn bị manh mún, ñi lại khó khăn nên chi phí của việc giải ngân và thu hồi nợ cao. 4. Thu hồi nợ là khâu gặp một số vướng mắc hiện nay. 5. Tăng trưởng dư nợ khối doanh nghiệp ngoài quốc doanh còn thấp, cho vay xuất khẩu lao ñộng chưa hiệu quả. * Các chiến lược (ST) S1T2: Giữ và chiếm lĩnh thị trường hoạt ñộng. * Các chiến lược (WT) W3,4T3,4: Nâng cao trình ñộ nhân viên và ứng dụng công nghệ. W5T2: Quan tâm hơn chính sách maketing và thu hồi nợ quá hạn. W2,3T1: ða dạng hóa hình thức huy ñộng và giảm nợ xấu. - 50 - 5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP 5.2.1. Phân tích, ñánh giá, xếp hạng tín dụng và phân loại khách hàng Phân tích, ñánh giá, phân loại khách hàng là một công việc rất quan trọng của nghiệp vụ tín dụng. Chính vì vậy khách hàng ñặt vấn ñề vay vốn, chúng ta phải nắm ñược một cách toàn diện về khách hàng của mình như: tình hình tài chính, khả năng tổ chức sản xuất, hiệu quả trong tương lai... bằng việc thu thập, phân tích, ñiều tra, ñánh giá khách hàng ñó, ñồng thời kết hợp, nắm bắt thông tin của ñịa phương nơi người vay vốn ñang sinh sống về những vấn ñề trên của người xin vay. Từ ñó tiến hành phân loại khách hàng, phân loại dư nợ, củng cố khách hàng truyền thống có uy tín với NH nhằm thiết lập mối quan hệ tín dụng lâu dài với khách hàng tín nhiệm. Ngoài ra ta cần phải xem xét phương án sử dụng vốn của khách hàng, tính toán ñược mức ñộ khả thi của dự án ñể làm cơ sở cho quyết ñịnh cho vay. ðồng thời cũng cần tính lượng vốn thực sự cần của dự án và cơ cấu sản xuất của khách hàng ñể làm căn cứ cấp hạn mức tín dụng cho phù hợp. Bên cạnh ñó việc quyết ñịnh lựa chọn hình thức trả nợ cũng rất quan trọng, nó phải gắn liền với ñặc ñiểm sản xuất của khách hàng, có như vậy mới ñảm bảo khách hàng trả ñược nợ. Phân loại khách hàng như : hộ giàu, trung bình, hộ nghèo. Hay hộ có ñủ ñiều kiện vay vốn, không ñủ ñiều kiện vay. Khách hàng tốt có ñiều kiện vay vốn, sử dụng vốn ñúng mục ñích, trả nợ ñúng hạn. - Khách hàng trung bình : NH nên tạo ñiều kiện cho khách hàng vay vốn và khuyến khích họ ñể trở thành khách hàng tốt. - Khách hàng yếu : NH không nên cho vay ñể hạn chế rủi ro. - Hộ có lao ñộng, có kỹ thuật nhưng không có vốn. Hộ có lao ñộng, chưa có kỹ thuật, chưa có vốn. Hộ có nhân khẩu lao ñộng, nhưng thiếu lao ñộng chính nhiều người ăn theo. Hộ gia ñình neo ñơn, ốm ñau, già yếu. Hộ có lao ñộng nhưng lười biếng, cờ bạc, rượu chè… 5.2.2. Thị trường mục tiêu của ngân hàng - NH phải hiểu biết và nắm rõ thị trường ñể có thể ñầu tư ñúng và có thể mở rộng vào những khu vực có lợi hơn cho NH. - 51 - - NH không nên dồn vốn vào một hoặc một số ít khách hàng cho dù khách hàng ñó kinh doanh có hiệu quả, không nên tập trung ñầu tư cho vay vào cùng một ngành nghề, cùng ñịa ñiểm bởi vì nếu khách hàng, ngành nghề ñó gặp khó khăn trong kinh doanh thì sẽ ảnh hưởng rất lớn ñến hoạt ñộng của NH. Do ñó trong hoạt ñộng cho vay NH cần phân tán rủi ro bằng cách tìm hiểu, phân tích thông tin về khách hàng và ngành nghề trong hiện tại, dự ñoán xu thế phát triển trong tương lai, cho vay nhiều khách hàng và nhiều ngành nghề. 5.2.3. Công tác theo dõi, giám sát cho vay ðể thực hiện việc theo dõi, giám sát ta có thể tiến hành như sau: - Chấp hành tốt quy trình, thủ tục cho vay. Trong kinh doanh, pháp luật luôn là yếu tố quan trọng và ñi ñầu, bởi nếu không ñược hàng rào pháp luật bảo vệ thì NH sẽ gặp nhiều bất lợi về sau. - Trước hết là phải thu thập thông tin : những tài liệu chứng minh quá trình sử dụng vốn của khách. cán bộ tín dụng phải thiết lập những mối quan hệ tốt với khách hàng mà mình ñang chịu trách nhiệm quản lý, phải có kỹ năng giao tiếp tốt và nghệ thuật lấy thông tin giỏi. - Khi xét duyệt cho vay, cán bộ tín dụng cũng như ban lãnh ñạo cần xem xét kỹ mọi khía cạnh những vấn ñề trước khi ra quyết ñịnh. Phải cương quyết từ chối những khoản vay không ñảm bảo những yếu tố cần thiết. Xét duyệt chặt chẽ trước vay và Xác ñịnh lãi suất vay, thời hạn trả nợ, gia hạn nợ sao cho phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng tận dụng nguồn vốn của ñối tượng ñi vay. - Hồ sơ vay phải ñầy ñủ giấy tờ cần thiết như giấy ñề nghị vay vốn, phương án sản xuất kinh doanh, bản sao chứng minh nhân dân, hộ khẩu, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản bảo ñảm… và phải ñúng thủ tục trình ký, công chứng nhằm ñảm bảo về mặt pháp lý yếu tố thực thi. - Tăng cường kiểm tra, giám sát sau khi cho vay: cán bộ tín dụng không ñược lãng quên các khoản vay sau khi ñược giả ngân mà phải tiến hành kiểm tra ñịnh kỳ hay bất thường, ñến khi khoản vay ñó ñược hoàn trả hết. ðối với khoản vay lớn, cán bộ tín dụng phải kiểm tra ñịnh kỳ mỗi tháng một lần, ñối với các khoản vay nhỏ thì có thể kiểm tra bất thường nơi khách hàng cư trú - 52 - hoặc sản xuất. Mục ñích của việc giám sát sau khi cho vay là kiểm tra việc thực hiện các ñiều khoản ñã cam kết trong hợp ñồng tín dụng gồm: + Khách hàng sử dụng vốn có mục ñích không? + Kiểm soát mức ñộ rủi ro tín dụng phát sinh trong quá trình sử dụng vốn vay. - Theo dõi việc thực hiện các ñiều khoản ñã thỏa thuận trong hợp ñồng tín dụng, từ ñó kịp thời phát hiện những vi phạm ñể có những biện pháp xử lý thích hợp. - Nếu trong quá trình kiểm tra, cán bộ tín dụng phát hiện những ñiều bất thường xảy ra như khách hàng không cung cấp báo cáo tài chính hay các tài liệu không ñúng như trong hợp ñồng ñã cam kết; không trả vốn và lãi vay, hoặc trả không ñúng như trong hợp ñồng tín dụng. Khi ñó cán bộ tín dụng có trách nhiệm lập tờ trình với ban giám ñốc, trưởng phòng phụ trách ñể xem xét và ñề xuất biện pháp xử lý thích hợp như: ngừng giải ngân, thu hồi vốn vay, gia hạn nợ, yêu cầu khách hàng cam kết trả nợ, xử lý tài sản bảo ñảm hoặc biện pháp cuối cùng là khởi kiện nếu các biện pháp khác không có hiệu lực với khách hàng. - Sau mỗi lần kiểm tra, cán bộ tín dụng phải tiến hành phân tích và thiết lập báo cáo với trưởng phòng quản lý tín dụng những nhận xét về tình hình, khả năng và mức ñộ rủi ro của từng hồ sơ vay. - Tạo ñiều kiện cho người ñi vay gia hạn nợ, ñầu tư bổ sung khi : + Nợ quá hạn do thiên tai, dịch bệnh. Trường hợp này, cán bộ tín dụng nên xuống tận ñịa bàn xem xét, tránh tình trạng cho gia hạn lầm gây thiệt hại cho NH hoặc gây khó khăn cho khách hàng. + Nợ quá hạn do ñang sản xuất có hiệu quả thì bị thiếu hụt vốn. NH nên ñầu tư thêm ñể tạo ñiều kiện cho người sản xuất thu hồi ñược vốn ñể trả nợ Ngân hàng. Nhưng trường hợp này Ngân hàng phải thận trọng trong việc nhận xét, ñánh giá khách hàng, tránh tình trạng nợ cũ chưa thu hồi mà nợ mới ñã phát sinh thêm. Cương quyết thu hồi nợ ñối với khách hàng chây ì, cố tình không trả nợ. Biện pháp hữu hiệu thu hồi nợ quá hạn là tiến hành phát mãi tài sản của người vay theo hợp ñồng ñã ký kết. Nhưng ñây chỉ là giải pháp sau cùng. - 53 - 5.2.4. Nâng cao chất lượng, trình ñộ cho cán bộ tín dụng Khách hàng NHNo&PTNT ña phần là nông dân. Hiệu quả sản xuất kinh doanh phụ thuộc rất nhiều vào ñiều kiện thời tiết và thị trường tiêu thụ nông sản. ðòi hỏi cán bộ tín dụng cần phải sâu sát ñịa bàn quản lý của mình, nắm bắt ñược tình hình biến ñộng cây trồng, số lượng vật nuôi; trên cơ sở ñó so sánh với kế hoạch của huyện, dự ñoán xu hướng thị trường cho các ñối tượng này từ ñó xác ñịnh nhu cầu vốn vay và xây dựng ñược dự án ñầu tư có hiệu quả. NH phải thường xuyên cập nhật kiến thức cho ñội ngũ cán bộ thông qua công tác ñào tạo. Công việc ñào tạo có một số nội dung chính như sau: - Hình thức ñào tạo: ñào tạo, ñào tạo lại cần thông qua hình thức tập trung, tại chức…..hoặc hội thảo, tập huấn, thi tay nghề, tham khảo, khảo sát cho từng loại cán bộ tham mưu, tác nghiệp ñể qua ñó nâng cao tay nghề, bản lĩnh, kinh nghiệm trong từng công tác cụ thể cho họ. - Nội dung ñào tạo : + Nâng cao kiến thức chuyên môn nghiệp vụ NH. + Nâng cao khả năng sử dụng tin học ñể quản lý hồ sơ, nhất là hồ sơ tín dụng, giúp cho NH quản lý và truy cập số liệu nhanh. + Nâng cao kiến thức hiểu biết về pháp luật, ñặt biệt là phải có kiến thức tối thiểu về các luật có liên quan ñến hoạt ñộng của NH như: Luật các tổ chức tín dụng, luật ñất ñai, luật doanh nghiệp, luật dân sự….. + Nâng cao kiến thức tổng quát về các ngành nghề kinh tế kỹ thuật. Nắm vững các ñặc tính kỹ thuật, ñặc ñiểm chu kỳ sinh trưởng, sinh sản của từng ñối tượng vật nuôi, cây trồng. Tập quán canh tác các ñối tượng này ở từng vùng. Nắm ñược tình hình thị trường nông sản ñối với các ñối tượng này sẽ giúp cho cán bộ tín dụng quyết ñịnh khối lượng tín dụng ñầu tư bao nhiêu và thời hạn ñầu tư bao lâu ñược dễ hơn, chính xác hơn. + Năng lực tiếp xúc với khách hàng. Ngoài ra, NH cần phải củng cố và tăng cường mối quan hệ với các cấp chính quyền, quan trọng là hệ thống chính quyền cơ sở như : trưởng ấp, công an ấp bên cạnh các tổ trưởng liên doanh bởi vì chính những người này là nguồn cung cấp thông tin chính về khách hàng. Trong thời gian qua, những người này rất năng nổ nhiệt tình giúp cán bộ tín dụng trong khâu thẩm tra, - 54 - thẩm ñịnh. Cán bộ tín dụng khó hoàn thành hết công việc và trở nên quá tải nếu như không có sự hỗ trợ của lực lượng này. - Cán bộ tín dụng là người trực tiếp quan hệ với khách hàng ñòi hỏi cán bộ tín dụng cần có những phẩm chất, ñặc ñiểm nhất ñịnh như trung thực, liêm khiết và có trách nhiệm, còn phải có năng lực, trình ñộ nghiệp vụ, tính kỷ luật ñể tránh ñược các sơ hở trong các khâu như thẩm ñịnh, kiểm tra, ñôn ñốc thu hồi vốn, lãi. Phải không ngừng trao dồi kiến thức chuyên môn, phải có tầm nhìn kinh tế, có khả năng phán ñoán chính xác hoặc hơn nữa là phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực tín dụng ñể có thể lựa chọn hình thức cho vay nào phù hợp với tình hình kinh tế và khả năng hoàn vốn của khách hàng trong tương lai. Hay nói cách khác là cán bộ tín dụng cần phải trang bị thêm nhiều yếu tố mới có thể thực hiện cho vay một cách tốt nhất, rủi ro cũng ở mức thấp nhất. - NH cần phải tạo ñiều kiện ñể các cán bộ tín dụng này có thể tiếp xúc học hỏi kinh nghiệm từ những chi nhánh khác, những cán bộ tín dụng khác. ðịnh kỳ tổ chức kiểm tra trình ñộ của nhân viên ñể bổ sung kịp thời những kiến thức còn hạn chế, hoặc có thể tổ chức thi ñua công tác tốt, khen thưởng ñúng lúc, kịp thời nhằm khuyến khích cán bộ nhân viên làm việc tốt hơn. Phải có biện pháp khen thưởng hợp lý, rõ ràng. Có như vậy công việc mới ñược hoàn thành một cách tốt nhất. Có chính sách ñãi ngộ với cán bộ tín dụng trực tiếp xuống xã, phường, ñịa bàn rộng, khách hàng nhiều, ñể giải quyết nhanh công việc cần trang bị xe, vỏ máy...cho cán bộ tín dụng tùy tình hình từng ñịa bàn. Ngoài ra còn có chính sách tiền lương phù hợp hơn với từng công việc, từng ñịa bàn. Tóm lại : thực hiện tiêu chuẩn hóa cán bộ tín dụng, ñảm bảo năng lực, trình ñộ và yêu cầu công tác, có phẩm chất ñạo ñức tốt. Nhưng người cán bộ tín dụng là người tác nghiệp trực tiếp và có tính chất quyết ñịnh ñến kết quả kinh doanh của NH, chính vì vậy việc bố trí cán bộ tín dụng theo ñịa bàn ñòi hỏi phải phù hợp cả về số lượng và chất lượng. Phải kết hợp hài hòa giữa quyền lợi và nghĩa vụ của người lao ñộng, tạo ra ñược nguồn ñộng lực thúc ñẩy mọi người làm việc với năng suất, chất lượng cao hơn - 55 - 5.2.5. Xử lý các khoản nợ quá hạn Một số tổ chức tín dụng ñể ñạt ñược thành tích mà che dấu ñi khuyết ñiểm bằng cách quyết toán nợ cũ và chuyển thành dư nợ mới, như vậy sẽ chứa ñựng nhiều rủi ro. Do ñó vấn ñề ñặt ra cho NH là phải tuyệt ñối tuân thủ những quy ñịnh của ngân hàng nhà nước, chuyển nợ quá hạn một cách nghiêm túc và thực hiện việc xử lý nợ quá hạn một cách triệt ñể. - Hiện nay trong khâu quản lý tín dụng ñã ñược vi tính hóa việc theo dõi kỳ hạn nợ của từng khế ước ñã ñược cài ñặt chương trình sẵn, cứ ñến kỳ hạn nợ mà khách hàng không trả máy sẽ tự ñộng chuyển thành nợ quá hạn, trong khi cán bộ tín dụng quản lý một lượng khách hàng lớn do ñó cán bộ tín dụng không kịp xem xét, như vậy tại thời ñiểm nhất ñịnh, nợ quá hạn bị dâng cao. - Nợ quá hạn không phải chỉ do NH gây nên, mà do từ nhiều nguyên nhân từ cơ chế, chính sách, ñến bất khả kháng, từ khách hàng và từ cả NH. Do ñó cần phải phân tích, phân loại nợ quá hạn một cách chính xác, ñầy ñủ theo nguyên nhân và thời gian, từ ñó có biện pháp thu hồi hợp lý, giảm chi phí thu nợ xuống mức thấp nhất. + Tác ñộng của nền kinh tế trong quá trình chuyển ñổi, do vậy chính sách, cơ chế của nhà nước cũng luôn thay ñổi và ñi ñến hoàn thiện. Quá trình thay ñổi ñó ñã làm ảnh hưởng ñến quá trình trả nợ vốn vay NH. + Thiên tai, lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh có ảnh hưởng trược tiếp ñến sản xuất. + Sự biến ñộng của giá cả thị trường nhất là giá nông sản, người nông dân bán sản phẩm không bù ñắp nổi chi phí, nên chưa bán dẫn ñến chưa có tiền trả nợ. + Do khách hàng sử dụng vốn vay sai mục ñích, dẫn ñến khó khăn về tài chính, thậm chí sử dụng vốn vay vào chơi hụi, ñánh ñề, cờ bạc làm mất vốn không tiền trả nợ. + Do khách hàng bị lừa ñảo, chụp dựt, kinh doanh kém hiệu quả, hoặc chính khách hàng lừa ñảo NH rồi chốn chạy, mất tích không trả nợ NH. + Do trình ñộ cán bộ NH không thực hiện nghiêm túc quy trình, nghiệp vụ, thậm chí có một số cán bộ thoái hóa biến chất, lợi dụng nghề nghiệp tham ô, trục lợi cá nhân, làm thất thoát vốn. - 56 - Phân loại nợ quá hạn theo thời gian - Nợ quá hạn dưới 03 tháng; Nợ quá hạn từ 03 tháng ñến dưới 06 tháng; Nợ quá hạn từ 06 tháng ñến dưới 12 tháng; Nợ quá hạn từ 12 tháng trở lên Phân loại theo nguyên nhân - Nợ quá hạn do bất khả kháng; Nợ quá hạn do khách quan từ phía khách hàng,do cơ chế, chính sách; Nợ quá hạn do chủ quan NH như do trình ñộ cán bộ quản lý vốn vay không chặt chẽ; Nợ quá hạn do tiêu cực, tham ô. Căn cứ vào từng nguyên nhân ñể có biện pháp xử lý cụ thể như ñề nghị cho khoanh nợ, xóa nợ, bù ñắp bằng quỹ rủi ro hay kiên quyết thu hồi và khởi kiện trước pháp luật. 5.2.6. Xử lý tín dụng có vấn ñề Khoản vay có vấn ñề là những khoản vay ñã quá hạn ñang trong thời gian chờ xử lý. Mục ñích của việc xử lý nợ vay có vấn ñề là ñể có thể thu hồi lại ñược khoản nợ ñã cho vay. Muốn ñạt ñược mục tiêu trên chúng ta cần tiến hành theo một trình tự nhất ñịnh như sau : 5.2.6.1. Phân tích thẩm ñịnh trong nội bộ Khi phát hiện có những khoản vay bất phải thật bình tĩnh, không ñược lấy tài sản thế chấp một cách suồng sã, hoặc là phong tỏa tài khoản của khách hàng. Bởi vì khách hàng có thể kiện ngược lại NH nếu ta không chấp hành ñúng pháp luật. Tuy nhiên chúng ta cũng không nên trì hoãn vì nó sẽ làm cho chi phí tăng them. Tiếp theo cần phải thu thập thêm thông tin ñể ñánh giá lại hiện trạng của khách hàng. Trong ñó cần làm rõ tình hình tài chính của khách hàng ñến thời ñiểm hiện tại là như thế nào ? Xác ñịnh quyền hạn của mình ñối với tài sản thế chấp, xem xét tư cách và thái ñộ của khách hàng … Sau khi có ñược các thông cần thiết, ta tiến hành ñánh giá lại tình trạng của vấn ñề cũng như của khách hàng : - Xem xét lại hồ sơ của khách hàng và tóm tắt lại các thông tin - Kiểm tra chứng từ - Phân tích tình hình tài chính của khách hàng - ðánh giá lại khách hàng - ðánh giá tài sản bảo ñảm - 57 - - ðánh giá những rủi ro - ðưa ra những ñánh giá ban ñầu về các vấn ñề 5.2.6.2. Giai ñoạn gặp gỡ khách hàng Mục ñích của việc tiếp xúc này là tiếp nhận những quan ñiểm và lý do mà khách hàng không thực hiện ñúng cam kết. Trước hết phải ñánh giá ñược thái ñộ của khách hàng, những quan ñiểm của khách hàng về vấn ñề. Bên cạnh ñó cũng cần thẩm tra lại mức ñộ hoạt ñộng kinh doanh, tình trạng thiết bị… xem khách hàng có ñủ khả năng trả nợ hay không, hay là cố tình chay lì. 5.2.6.3. ðánh giá tình hình thực tế Xác ñịnh lại tính xác thực của các thông tin ñã thu thập ñược nhằm làm cơ sở cho việc lên kế hoạch xử lý. - Về thái ñộ của khách hàng : ta phải xét xem khách hàng có ý hợp tác không, có tự nguyện ñưa thông tin hay phải bắt buộc, họ có thoái thác không ?... Ngoài ra cũng cần xác ñịnh kế hoạch kinh doanh có khả thi không. - Về tình hình tài chính hiện tại : ta có thể kiểm tra xem có những khoản nào không bình thường, có sử dụng nguồn vốn như mong ñợi không ? 5.2.6.4. Quyết ñịnh và thực hiện kế hoạch hành ñộng -Trước hết cần phải gặp khách hàng, lần cuối ñề nghị khách hàng phải cam kết thực hiện nghĩa vụ trả nợ, cần phải xác ñịnh cụ thể thời gian, số tiền cần thanh toán. Tùy tình hình mà NH có thể tái cơ cấu lại lịch trả nợ, gia hạn nợ hoặc có thể miễn giảm một phần nợ gốc và lãi cho khách hàng. - Trường hợp khách hàng không ñủ khả năng trả nợ và họ tự nguyện thanh lý tài sản bảo ñảm ñể trả nợ ñúng như cam kết, khi ñó NH sẽ bán tài sản bảo ñảm ñể thu hồi nợ - Nếu không thể hòa giải ñược với khách hàng, NH sẽ lựa chọn phương án cuối cùng là khởi kiện ra tòa. Trường hợp này ñòi hỏi phía NH phải nắm rõ hồ sơ, phải chuẩn bị thật kỹ và tiến hành theo trình tự thủ tục, ñồng thời kiên quyết bảo vệ chính kiến của mình trên tòa nhằm ñảm bảo thu hồi ñủ số vốn gốc, lãi và lãi phạt cần phải thu. - 58 - - Trong trường hợp khách hàng có nhiều chủ nợ và phải chịu phá sản theo luật phá sản, NH cần tiến hành dàn xếp thật khéo léo với các chủ nợ, nếu việc dàn xếp thành công sẽ hứa hẹn ñem lại lợi ích cho mỗi bên. 5.2.7. Quản trị rủi ro Cần tuân thủ tính thị trường trong quản lý rủi ro, coi quản trị rủi ro là kim chỉ nam trong các hoạt ñộng của ngân hàng. 5 biện pháp ñồng bộ quản trị rủi ro Thứ nhất, phải xây dựng và hoàn thiện chiến lược chính sách quản trị rủi ro ñúng ñắn. Thứ hai, tái cơ cấu bộ máy tổ chức quản trị rủi ro theo hướng bộ phận chuyên trách quản lý, tách bạch bộ máy quản trị rủi ro ñộc lập với kinh doanh. Thứ ba, thực hiện quy trình, quy chế hóa mọi hoạt ñộng trong NH, thực hiện nguyên tắc "hai tay bốn mắt" ở mọi khâu trong NH. Thứ tư, nâng cao chất lượng các công cụ ño lường rủi ro và tiếp tục áp dụng các công cụ ño lường rủi ro mới. Thứ năm, thực hiện minh bạch và công khai hóa thông tin. 5.2.8. Kinh nghiệm xử lý nợ xấu Thứ nhất, cần ñánh giá toàn bộ các khoản nợ có vấn ñề của các ngân hàng; Thứ hai, xác ñịnh các khoản nợ có khả năng khôi phục hoặc thu hồi; Thứ ba, dự kiến các chi phí liên quan tới việc khôi phục các khoản nợ có vấn ñề và các khoản vốn cần thiết. Thứ tư, lập phương án khôi phục các khoản nợ có vấn ñề với sự tham gia của chính phủ về hỗ trợ vốn cho phương án ñó với tỷ trọng tối ña hoá mục tiêu của Chính phủ, các NH. Thứ năm, việc tái cơ cấu các khoản nợ có vấn ñề nên áp dụng các biện pháp phù hợp cho từng ñối tượng cụ thể. Về giải pháp xử lý nợ tồn ñọng, nợ xấu của NH - Tiếp tục xử lý dứt ñiểm trong năm 2007 ñối với các khoản nợ tồn ñọng khoá sổ ñến cuối năm 2000. + Các NH hiện việc phân loại nợ (bao gồm cả các khoản nợ tồn ñọng khoá sổ ñến cuối năm 2000) theo Quyết ñịnh 18/2007/Qð-NHNN ngày - 59 - 25/04/2007 ñể sớm trích dự phòng rủi ro và xử lý dứt ñiểm các khoản nợ tồn ñọng trong năm 2007. ðồng thời áp dụng các biện pháp sau : + ðối với các khoản nợ tồn ñọng có tài sản bảo ñảm : NH tiếp tục căn cứ quy ñịnh tại Quyết ñịnh 149/2001/Qð-TTg, Thông tư liên tịch số 02/2002/TTLT/NHNN-BTP và các quy ñịnh có liên quan ñể xử lý tài sản bảo ñảm, thu hồi nợ; + ðối với các khoản nợ tồn ñọng không có tài sản bảo ñảm của doanh nghiệp nhà nước (hiện ñang còn tồn tại, thuộc diện sắp xếp lại) : tiếp tục việc ñánh giá lại nợ theo quy ñịnh của Thông tư 74/2002/TT-BTC ngày 9/9/2002 của Bộ Tài chính; + ðối với các khoản nợ tồn ñọng không có tài sản bảo ñảm của các ñối tượng khác : NH tiếp tục theo dõi, ñôn ñốc và tìm mọi biện pháp ñể tận thu hồi nợ theo quy ñịnh về xử lý nợ tồn ñọng và các quy ñịnh hiện hành. - Giải pháp xử lý nợ xấu mới phát sinh sau năm 2000. + NH triển khai việc phân loại nợ theo Quyết ñịnh 18/2007/Qð-NHNN ngày 25/04/2007. + ðối với những khoản nợ xấu của các doanh nghiệp, ñặc biệt là các doanh nghiệp nhà nước cần có cơ chế ñể ngân hàng có thể chủ ñộng áp dụng các biện pháp cơ cấu lại tài chính và hoạt ñộng của doanh nghiệp như : tham gia vào việc hoạch ñịnh chiến lược, phương án kinh doanh, phương án trả nợ của doanh nghiệp; Kiểm soát chặt chẽ các luồng tiền của doanh nghiệp, kể cả việc áp dụng biện pháp bắt buộc thanh toán qua ngân hàng chủ nợ ñể kiểm soát luồng tiền; + ðối với các doanh nghiệp nhà nước thuộc diện chuyển ñổi, sắp xếp lại, cần ñề cao vai trò của ngân hàng chủ nợ trong việc xây dựng và quyết ñịnh phương án chuyển ñổi, sắp xếp lại, xác ñịnh giá trị doanh nghiệp... + Mở rộng quyền chủ ñộng xử lý tài sản bảo ñảm. + Mở rộng phạm vi hoạt ñộng của công ty mua bán nợ và tài sản tồn ñọng của doanh nghiệp nhà nước, chỉ ñạo công ty này tiếp nhận các khoản nợ xấu của các doanh nghiệp nhà nước theo giá thoả thuận với NH, trường hợp chênh lệch giá trị khoản nợ thấp hơn, có thể ñề nghị ngân sách nhà nước xử lý hoặc cho phép NH xử lý bằng nguồn dự phòng rủi ro. - 60 - + ðối với NH có nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) lớn mà nguồn dự phòng không ñủ ñể bù ñắp, cần xây dựng phương án ñề nghị ngân sách nhà nước hỗ trợ xử lý các khoản nợ này. 5.2.9. Giải pháp về hoạt ñộng tín dụng - Kiểm soát ñược tín dụng, tăng dư nợ khi có tăng nguồn vốn tương ứng hoặc sau khi ñược NHNo cấp trên bổ sung vốn. - Lấy hiệu quả của phương án làm căn cứ chính ñể quyết ñịnh ñầu tư tín dụng song song với yếu tố ñảm bảo tiền vay. - Quan tâm tiếp cận và xác lập quan hệ với các ñối tượng khách hàng tiềm năng như doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ sản xuất kinh doanh mang tính hàng hóa, hộ trang trại. - Tập trung vốn tín dụng cho nhiệm vụ phát triển kinh tế trên ñịa bàn, tập trung vào các ñối tượng chủ yếu phục vụ cho chủ trương : + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp và nông thôn + Phát triển ngành nuôi thủy sản (cá xuất khẩu) + Dự án phát triển cây ăn quả + Phát triển các ngành công nghiệp chế biến tại ñịa phương - Thực hiện việc phân loại khách hàng, qua ñó có chính sách khách hàng, cơ chế tín dụng phù hợp ñối với từng khách hàng ñã phân loại. - Nâng cao tay nghề cho cán bộ tín dụng, trong ñó chú ý nâng cao thẩm ñịnh, chất lượng dịch vụ và kỹ năng chăm sóc khách hàng. - Thực hiện tốt và khai thác có hiệu quả hoạt ñộng thong tin tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng và góp phần tăng trưởng tín dụng bền vững. - Phối hợp với ban QLPTTD-XðGN xã, thường xuyên củng cố mạng lưới tổ liên doanh vay vốn thông qua kiểm tra sử dụng vốn, ñối chiếu nợ, họp ban QLPTTD… hạn chế tiêu cực phát sinh. - 61 - 5.2.10. Giải pháp về thu nợ quá hạn và nợ rủi ro 5.2.10.1. ðối với nợ ñến hạn và sắp ñến hạn - Rà soát lại từng khoản nợ ñể xử lý trước khi nợ ñến hạn, hạn chế thấp nhất nợ quá hạn phát sinh. - Tranh thủ sự hỗ trợ của chính quyền ñoàn thể tác ñộng thu nợ. 5.2.10.2. ðối với nợ quá hạn, nợ khoanh lũ lụt và nợ ñã xử lý rủi ro - Quyết tâm thu cho ñược. - Tranh thủ sự hỗ trợ của chính quyền ñịa phương. - Khởi kiện ñối với những hộ cố tình kì kèo, chai ì. - Nhờ cơ quan pháp luật hỗ trợ thu trên cơ sở hợp ñồng có chi trả hoa hồng - Giao chỉ tiêu thi ñua ñể cán bộ tín dụng phấn ñấu thu. - Lập ñoàn thu nợ ñể hỗ trợ thu ñối với những món nợ khó và những ñịa bàn có nợ quá hạn cao. - 62 - CHƯƠNG 6 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6.1. KẾT LUẬN Trong 3 năm qua, tuy hoạt ñộng của NH gia tăng, các thủ tục pháp lý ngày càng hoàn thiện hơn, cán bộ nhân viên có kinh nghiệm nhiều hơn, nhưng nợ quá hạn vẫn phát sinh và gia tăng. Nguyên nhân một phần là do yếu tố chủ quan của cán bộ nhân viên, một phần là do bản thân khách hàng và môi trường tác ñộng. Vì vậy việc hạn chế rủi ro tín dụng là mục tiêu hàng ñầu và xuyên suốt trong hoạt ñộng kinh doanh của NH. Bên cạnh những thuận lợi, hoạt ñộng tín dụng trong thời gian qua cũng gặp không ít khó khăn, thách thức. Sự cạnh tranh giữa các NH ngày một gay gắt hơn ñòi hỏi NH phải không ngừng ñổi mới từ khâu phát triển sản phẩm, ñến khâu phục vụ khách hàng. Nhìn chung, kết quả hoạt ñộng tín dụng của Chi nhánh qua 3 năm khả quan và an toàn. ðạt ñược kết quả như trên là nhờ vào sự lãnh ñạo của Ban Giám ðốc, tinh thần ñoàn kết nội bộ, phong cách phục vụ chu ñáo, tận tình, vui vẻ của toàn thể nhân viên . 6.2. KIẾN NGHỊ Qua phân tích và tìm hiểu quá trình hoạt ñộng tín dụng tại NH, em nhận thấy rằng tuy hoạt ñộng tín dụng của NH vẫn ñạt hiệu quả và tương ñối an toàn, nhưng bên cạnh ñó vẫn còn tồn tại không ít khó khăn làm ảnh hưởng ñến tiến trình phát triển NH. ðể hạn chế rủi ro tín dụng xin nêu ra một số kiến nghị sau: 6.2.1. ðối với NHNo&PTNT huyện Cai Lậy - Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ tín dụng tại chỗ ñể có khả năng phục vụ khách hàng tốt hơn, giao dịch lịch sự ân cần ñối với khách hàng. - Phân loại khách hàng theo tiêu chí, từ ñó có biện pháp tín dụng phù hợp với từng loại khách hàng. - Thường xuyên phân tích và theo dõi chặt chẽ nợ ñể nợ xấu không vượt tỷ lệ cho phép. - Thực hiện nghiêm túc quy trình nghiệp vụ tín dụng hiện hành, kiên quyết xử lý nợ ñến hạn và quá hạn, hạn chế việc gia hạn nợ. - 63 - + Hạn chế cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ của những khách hàng là người thân quen ñể tránh sự gian lận hoặc ý kiến chủ quan trong khâu thẩm ñịnh. + Không phát vay cho những khách hàng ñang quan hệ tín dụng với những NH khác nhằm tránh trường hợp khách hàng không ñủ khả năng trả cho nhiều khoản nợ vay. + ðặc biệt chú trọng chất lượng tín dụng, thường xuyên phân tích nợ quá hạn, có biện pháp thích hợp kịp thời khẩn trương thông báo chính quyền ñịa phương, phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng ñể xử lý thu tiền nợ, nhằm hạn chế thấp nhất nợ quá hạn mới phát sinh. + Nâng cao trình ñộ thẩm ñịnh dự án ñầu tư quyết ñịnh cho vay trên cơ sở xác ñịnh rõ vốn tự có và khả năng trả nợ của khách hàng. + Việc cho vay không nên căn cứ vào tài sản ñảm bảo mà nên xem xét phương án sản xuất và phương án trả nợ có khả thi hay không. + Cần tranh thủ phối hợp chặt chẽ với chính quyền ñịa phương, hội nông dân, các tổ chức, ban ngành ñoàn thể huyện, xã trong khâu chọn lọc khách hàng, xét duyệt và thu hồi nợ ñể hoạt ñộng tín dụng ngày càng hiệu quả hơn. Thực hiện ñầu tư gắn kết giữa sản xuất với chế biến và tiêu thụ. + Cán bộ tín dụng nên thường xuyên theo dõi nợ ñến hạn ñể tiến hành nhắc nhở, ñôn ñốc khách hàng trả nợ ñúng hạn. + ðể tránh trường hợp khách hàng bị tai nạn hoặc bị bệnh bất ngờ dẫn ñến việc khách hàng bị giảm hay mất khả năng trả nợ, NH có thể ñề nghị khách hàng mua bảo hiểm trước khi vay. + ðối với ñiều kiện trong hợp ñồng cho vay cán bộ công nhân viên, ngoài ñiều kiện cán bộ ñi vay phải có ñơn vị liên kết ñứng ra bảo lãnh cam kết trích lương của người vay ñể trả nợ, NH cũng nên yêu cầu ñơn vị bảo lãnh không ñược chuyển công tác ñối với những cán bộ có vay vốn khi thời hạn hợp ñồng vẫn còn hiệu lực. ðiều này vừa giúp cho NH thu nợ ñược dễ dàng hơn, vừa ngăn chặn tình trạng khách hàng không muốn trả nợ vì ñã thay ñổi ñơn vị khác mà ñơn vị này lại không có cam kết bảo lãnh với NH. - 64 - - Có chế ñộ khen thưởng ñối với cán bộ ñạt chỉ tiêu ưu ñãi công tác phí ñối với cán bộ tín dụng trực tiếp bám sát, quản lý ñịa bàn, ñặc biệt với khu vực ở xa. - ðối với các khoản nợ quá hạn hoặc nợ khó ñòi tuỳ tình hình cụ thể mà NH áp dụng nhiều biện pháp khác nhau. Chẳng hạn NH xét thấy khoản nợ quá hạn có khả năng thu hồi ñược và khách hàng có thiện chí trả nợ nhưng hiện tại chưa có khả năng và cần thêm vốn. Khi ñó NH có thể cho vay thêm và khoản vay này không vượt quá chu kỳ sản xuất ñể tạo ñiều kiện cho khách hàng thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình. - Hoạt ñộng dựa vào phương hướng mục tiêu kinh tế xã hội tại ñịa phương tranh thủ sự chỉ ñạo, giúp ñỡ của ðảng chính quyền các cấp. - Chọn lựa các tổ chức ñoàn thể, chọn mô hình ký kết hợp ñồng, phương thức ñầu tư vốn có hiệu quả nâng cao chất lượng tín dụng. - Dần dần cho vay theo dự án, chủ ñộng tìm dự án có hiệu quả, chọn lựa hợ vay ñối tượng cây con có hiệu quả, nâng cao chất lượng tín dụng. - ða dạng hoạt ñộng của NH, tăng cường thu lãi ñịnh kỳ nhằm tăng thu nhập thường xuyên. - Nắm tình hình thực tế từng xã ñể phân bổ chỉ tiêu cho vay cho phù hộp, giao việc cho từng cán bộ tín dụng phụ trách ñịa bàn các chỉ tiêu cụ thể. - Phát ñộng phong trào thi ñua trong ñơn vị. - Mở rộng hơn nữa phạm vi cho vay + Củng cố và tăng cường thêm hệ thống các tổ liên doanh + Cho vay thông qua các tổ chức xã hội ( hội nông dân, hội liên hiệp phụ nữ,ñoàn thanh niên cộng sản HCM, hội cựu chiến binh) - Chính sách Marketing. + Quảng cáo hình thức bằng tờ bướm giới thiệu ngắn gọn + Gởi phiếu thăm dò ý kiến trong dân, thông qua hình thức thống kê trắc nghiệm về thu nhập, phương thức phục vụ và nhu cầu phục vụ. - ðơn giản thủ tục vay vốn : ñơn giản thủ tục vay vốn trên cơ sở phải ñảm bảo tính pháp lý chặt chẽ. Cần nhanh chóng trong các khâu cho vay và các hoạt ñộng giao dịch khác tránh ñể khách hàng ñợi chờ. - 65 - - ðẩy mạnh cho vay trung và dài hạn: những năm qua tỷ trọng cho vay trung và dài hạn phục vụ cho sản xuất nông nghiệp còn hạn chế. Nhằm ñầu tư, tạo ñiều kiện cho sản xuất theo chiều sâu, ñưa thành tựu của khoa học kỹ thuật vào sản xuất lúa, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật như thủy lợi, phương tiện phục vụ cho sản xuất, hiện ñại hóa sản xuất nông nghiệp, làm khơi dậy tiềm năng sẵn có của ñịa phương, giúp người dân mạnh dạn cải tạo vườn tạp thành vườn cây ăn trái góp phần thúc ñẩy kinh tế ñịa phương - ðầu tư vào công nghệ thông tin : trang bị thêm máy móc thiết bị. Từng bước thực hiện cho vay và thanh toán bằng chuyển khoản ñể tạo thói quen này cho các doanh nghiệp và các hộ sản xuất. - NH cần mở rộng ñầu tư vào mô hình hợp tác xã, kinh tế trang trại. Vì ñây là nơi thu hút nhiều lao ñộng nhàn rỗi và hiệu quả kinh tế mang lại rất cao. - Kết hợp với phòng nông nghiệp hướng dẫn nông dân các kiến thức về chăm sóc cây trồng, vật nuôi; áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và khâu xử lý sau khi thu hoạch nhằm tăng năng suất, giảm thất thoát, tăng chất lượng nông phẩm giúp nông hộ làm ăn có hiệu quả ñể trả vốn vay Ngân - Cần sớm lập ban ñấu giá tài sản chuyên trách thực hiện bán ñấu giá tài sản, giúp cho NH có thể tiến hành phát mãi tài sản ñược nhanh chóng hơn, hạn chế rủi ro trong hoạt ñộng của NH. 6.2.2. ðối với NHNo&PTNT tỉnh Tiền Giang - Quan tâm và tạo ñiều kiện trong việc ñào tạo cán bộ, nâng cao trình ñộ nghiệp vụ cho nhân viên cấp dưới ñể hoạt ñộng của các NH cấp dưới ngày càng hiệu quả hơn. - Trang bị bổ sung cơ sở vật chất kỹ thuật công nghệ cho NHNo&PTNT huyện Cai Lậy - NH cần ñưa ra chính sách lãi suất linh hoạt và hấp dẫn ñể tăng khả năng cạnh tranh với những NH khác trên ñịa bàn. - Duy trì phát ñộng phong trào thi ñua hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch ñề ra, kịp thời khen thưởng những ñơn vị, cá nhân có thành tích tốt ñiển hình. - Các quy chế chính sách, các văn bản chỉ ñạo hướng dẫn, giải ñáp ñối với hoạt ñộng tín dụng phải sát thực, rõ ràng, dễ hiểu ñể tránh nhầm lẫn trong quá trình thực hiện. - 66 - - Bên cạnh ñó NH cũng cần tiếp thu những ý kiến ñóng góp của các NH, rà soát lại các văn bản hiện hành ñể sửa ñổi và bổ sung những văn bản phủ hợp hơn, thực tế hơn. 6.2.3. ðối với các cơ quan nhà nước, các cấp, các ngành có liên quan - Cần ñơn giản hóa các thủ tục, các loại giấy tờ công chứng; hạn chế công chứng ở nhiều cơ quan; - Trong quá trình phát mãi tài sản thế chấp của khách hàng ñể thu hồi nợ thì NH gặp rất nhiều khó khăn trong khâu xử lý do văn bản thi hành án còn rất chậm. Vì vậy cơ quan thi hành án cần phải bàn giao nhanh tài sản cho NH, có sự phối hợp tốt giữa NH với tòa án ñể NH xử lý các khoản nợ tồn ñọng có hiệu quả hơn. - Chính quyền ñại phương nên tăng cường việc cung cấp thông tin về khách hàng, giúp NH nắm ñược tình hình kinh tế của từng hộ khi họ vay vốn. - ðối với những hộ cố tình chay ì không trả nợ mặc dù khả năng tài chính có, UBND xã cần có những biện pháp xử lý cứng rắn hơn, cần thiết áp dụng biện pháp chế tài pháp luật giúp NH thu hồi lại nợ. - Khi xác nhận hồ sơ xin vay, Uỷ Ban Nhân Dân các xã, thị trấn cần ñòi hỏi có ñủ hai người gồm : người uỷ quyền và người ñược uỷ quyền ñể tránh xảy ra tranh chấp về sau. Bởi vì hiện nay thường xảy ra hiện tượng giả mạo chữ kí của người uỷ quyền ñể ñi vay, bảo lãnh và thế chấp. - Cần có quy hoạch tổng thể trong việc chuyển ñổi cơ cấu kinh tế, vật nuôi, cây trồng hợp lý, phù hợp với thực tế của ñịa phương và nhu cầu của xã hội. - Cần có chương trình khuyến nông hỗ trợ các biện pháp cải tạo giống, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất thông qua phòng nông nghiệp huyện, xã. - Sớm quy hoạch khu dân cư và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cũng như xác lập quyền sở hữu tài sản ñối với các hộ sản xuất - kinh doanh trên ñịa bàn ñể người dân có ñiều kiện tiếp cận ñồng vốn vay NH, ñặc biệt là vốn trung và dài hạn. + Uỷ Ban Nhân Dân các xã, thị trấn cần xem xét và quản lý chặt chẽ hơn khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất (sổ ñỏ) ñể thế chấp xin vay vốn của NH. - 67 - + Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và nhà ở, trên cơ sở luật ñất ñai và có hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hướng dẩn thi hành theo luật ñất ñai của nhà nước - Cần khuyến khích bà con nông dân mua bảo hiểm cây lúa, vườn cây ăn quả nhằm phục vụ tình trạng thiệt hại mất mùa hàng loạt khi thiên tai, dịch bệnh xảy ra và cũng cần kết hợp với NH trong việc lựa chọn những biện pháp khắc phục những thiệt hại trên. ðồng thời có những kiến nghị với cấp trên cần có những chính sách khắc phục hậu quả giúp bà con bị thiệt hại ổn ñịnh sản xuất. - Nâng cao trình ñộ dân trí ở nông thôn, tuyên truyền tập huấn nhằm tạo cho nhân dân có ý thức vay và sẵn sàng trả nợ vay khi ñến hạn. - 68 - TÀI LIỆU THAM KHẢO Th.s Thái Văn ðại (2006). Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng, ðại học Cần Thơ. Th.s Thái Văn ðại, Nguyễn Thanh Nguyệt (2005). Quản trị NHTM, ðH Cần Thơ. TS. Hồ Diệu (2001). Tín Dụng Ngân Hàng. NXB Thống Kê. PGS.TS Nguyễn ðăng Dờn (2000). Tiền tệ và ngân hàng, NXB TP HCM. PGS.TS Nguyễn ðăng Dờn (2003). Tín dụng ngân hàng, NXB Thống Kê. TS.Trương Thị Hồng (2005). Lý thuyết và bài tập kế toán ngân hàng, NXB TPHCM Federic S.Mishkin (1994). Tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính, NXB khoa học và kỹ thuật. Th.s Nguyễn Thanh Nguyệt, Trần Ái Kết (1997). Quản trị tài chính, ðH Cần Thơ. PTS ðào Minh Phúc, PGS Mai Siêu, Nguyễn Quang Tuấn (1998). Cẩm nang quản lý tín dụng ngân hàng, NXB Thống Kê. PGS.TS Nguyễn Thị Quy (2005). Năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại trong xu thế hội nhập, NXB lý luận chính trị. Nguyễn Hải Sản (2005). Quản Trị tài chính doanh nghiệp, NXB Thống Kê. TS Nguyễn Văn Tiến (tháng 01/2003). ðánh giá và phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, NXB Thống Kê. GS.TS Lê Văn Tư (2005). Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Tài Chính Hà Nội. Lê Văn Tề. Nghiệp vụ tín dụng và ngân hàng thương mại, NXB Thống Kê. Vấn ñề xử lý nợ tồn ñọng của các NHTM, www.sbv.gov.vn (tháng 7 năm 2004). Sổ tay tín dụng, NHNo& PTNT Việt Nam. Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh NN&PTNT Cai Lậy năm 2004, 2005, 2006. Báo cáo tổng kết cho vay hộ sản xuất NNo&PTNT Cai Lậy năm 2004, 2005, 2006. Báo cáo nội tệ NNo & PTNT Cai Lậy năm 2004, 2005, 2006. Tạp chí thị trường tiền tệ số 10, 13, 14 năm 2005, số năm 9,10,12 năm 2006 và số 7,8 năm 2007. - 69 - PHỤ LỤC Quyết ñịnh 67/1999/Nð – TTg ban hành ngày 30 tháng 03 năm 1999 ðây là quyết ñịnh của thủ tướng chính phủ về một số chính sách tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn. Cụ thể là : 1. Về chính sách, cơ chế tín dụng : a. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam và các tổ chức tín dụng khác huy ñộng và cân ñối ñủ nguồn vốn ñáp ứng yêu cầu tăng khối lượng tín dụng cho nhu cầu phát triển nông nghiệp, nông thôn bao gồm : + Chi phí sản xuất cho trồng trọt, chăn nuôi như: vật tư, phân bón, cây giống, thuốc trừ sâu, trừ cỏ, thuốc phòng, chữa bệnh, thức ăn chăn nuôi,…; chi phí nuôi trồng thủy sản (nước ngọt, nước lợ) như: cải tạo ruộng nuôi, con giống, thức ăn, thuốc phòng, chữa bệnh,…; ñánh bắt hải sản như : ñầu tư ñóng gói mới, sữa chữa tàu thuyền, mua sắm ngư lưới cụ, xăng dầu, nước ñá,…; chi phí sản xuất muối; chi phí bơm, tưới tiêu nước; làm thủy lợi nội ñồng. + Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ ở nông thôn. + Mua sắm công cụ, máy móc, thiết bị phục vụ cho phát triển nông nghiệp và nông thôn như: máy bừa, máy cày, máy bơm nước, máy gặt, máy tuốt lúa, máy xay xát, máy sấy, thiết bị chế biến, bình bơm thuốc trừ sâu,…; mua sắm phương tiện vận chuyển hàng hóa trong nông thôn; xây dựng chuồng trại, nhà kho, sân phơi, các phương tiện bảo quản sau thu hoạch. + Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn như: ñiện ñường giao thông nông thôn, cung cấp nước sạch, vệ sinh môi trường. b. Cơ chế bảo ñảm tiền vay : ðối với hộ gia ñình, ngân hàng cho vay ñến 10 triệu ñồng, người vay không phải thế chấp tài sản chỉ nộp kèm ñơn xin vay giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. ðối với hộ làm kinh tế hàng hóa, kinh tế trang trại, ngân hàng cho vay trên 10 triệu ñồng, người vay phải thực hiện các quy ñịnh bảo ñảm tiền vay của ngân hàng. 2. Về thời hạn cho vay - 70 - Ngân hàng cho vay theo chu kỳ sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi, thời gian luân chuyển vật tư hàng hóa và khấu hao tài sản, máy móc thiết bị. Thời hạn cho vay ngắn hạn, tối ña 12 tháng. Thời hạn cho vay trung hạn, từ trên 12 tháng ñến 5 năm. Thời hạn cho vay dài hạn trên 5 năm. Quyết ñịnh 167/Qð-HðQT-03 ban hành ngày 18 tháng 01 năm 2001 ðây là quyết ñịnh của hội ñồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam về việc ban hành quy ñịnh việc thực hiện các biện pháp bảo ñảm tiền vay 1.Mức cho vay so với giá trị tài sản bảo ñảm tiền vay : a. ðối với tài sản cầm cố là chứng từ có giá : căn cứ thời hạn còn lại của chứng từ có giá, mức cho vay tối ña bằng gốc cộng lãi chứng từ có giá trừ số lãi phải trả cho ngân hàng trong thời gian xin vay. b. ðối với các loại tài sản thế chấp, cầm cố khác : + Tài sản thế chấp: mức cho vay tối ña bằng 70% giá trị tài sản. + Tài sản cầm cố do khách hàng giữ, sử dụng hoặc bên thứ 3 giữ : mức cho vay tối ña bằng 50% giá trị tài sản. + Cho vay bộ chứng từ xuất khẩu: mức cho vay tối ña bằng 90% giá trị thanh toán mà khách hàng ñược thụ hưởng của bộ chứng từ hoàn hảo. c. ðối với các khách hàng có tín nhiệm và có tài sản bảo ñảm tiền vay an toàn, dễ chuyển nhượng, dễ quản lý : giám ñốc Chi nhánh có thể quyết ñịnh mức cho vay cao hơn ñến 10% mức quy ñịnh trên. 2. Phạm vi bảo ñảm tiền vay của tài sản: bao gồm gốc, lãi, lãi phạt, chi phí khác (nếu có) … và ñược ghi trong hợp ñồng tín dụng hoặc hợp ñồng bảo ñảm tiền vay (gọi tắt là hợp ñồng). 3. Việc chấp thuận cho khách hàng vay, bên bảo lãnh ñược bán tài sản cầm cố là hàng hóa ñang luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh; tài sản thế chấp là nhà ở, công trình xây dựng ñể bán, cho thuê do giám ñốc chi nhánh cho vay quyết ñịnh. Việc chấp thuận này phải ñược ghi rõ trong hợp ñồng và chi nhánh cho vay phải có biện pháp quản lý ñược tiền thu bán hàng ñể thu nợ. 4. Việc chấp thuận cho khách hàng vay, bên bảo lãnh ñược rút bớt tài sản bảo ñảm tương ứng với phần nghĩa vụ ñã thực hiện do giám ñốc chi nhánh cho vay - 71 - quyết ñịnh và phải ñược ghi rõ hợp ñồng; phần tài sản còn lại phải ñảm bảo ñủ thực hiện nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi, phí,… còn lại. 5. Việc cho khách hàng vay và bên bảo lãnh ñược khai thác công dụng và hưởng lợi tức từ tài sản thế chấp, tài sản cầm cố do giám ñốc chi nhánh cho vay quyết ñịnh ( ghi rõ trong hợp ñồng) nhưng phải ñảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ của tài sản. Quyết ñịnh 11/Qð-HðQT-03 ban hành ngày 18 tháng 01 năm 2001 ðây là quyết ñịnh của chủ tịch hội ñồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam về việc ban hành quy ñịnh phân cấp phán quyết mức cho vay tối ña ñối với một khách hàng. Mức phán quyết cho vay tối ña với một khách hàng trên nguyên tắc phù hợp với: + Tính chất, khả năng hoạt ñộng của từng thành phần kinh tế. + Mức ñộ phức tạp của ñối tượng cho vay. + Trình ñộ quản lý, mức ñộ thu nhận thông tin của từng loại chi nhánh ngân hàng. + Mức ñộ cạnh tranh giữa các Tổ chức tín dụng trên cùng một ñịa bàn. Cụ thể là : 1. ðối với chi nhánh loại I, loại II ( bao gồm cả các chi nhánh trực thuộc văn phòng ñại diện Miền Nam) + Các chi nhánh hoạt ñộng kinh doanh ở thành phố lớn, khu công nghiệp tập trung, nơi có hoạt ñộng cạnh tranh gay gắt : mức phán quyết cho vay tối ña ñối với khách hàng là hộ sản xuất, tư nhân, cá thể : 2 tỷ ñồng. + Các chi nhánh còn lại : mức phán quyết cho vay tối ña ñối với khách hàng là hộ sản xuất, tư nhân, cá thể : 1 tỷ ñồng. 2. Ủy quyền cho giám ñốc chi nhánh ngân hàng loại I, loại II ñược phân cấp phán quyết mức cho vay tối ña cho các chi nhánh loại III, loại IV trên ñịa bàn quản lý. 3. Giám ñốc là người ñại diện chi nhánh thực hiện quyền phân cấp. - 72 - Một số qui ñịnh của “chính sách tín dụng chung” - chương IV Sổ tay tín dụng - sử dụng cho toàn hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam (Hà Nội tháng 7 năm 2004) : 1. Nguyên tắc vay vốn - Sử dụng vốn vay ñúng mục ñích ñã thoả thuận trong hợp ñồng tín dụng. - Phải hoàn trả tiền vay cả vốn và lãi ñúng hạn ñã thoả thuận trong hợp ñồng tín dụng. 2. ðiều kiện vay vốn a. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy ñịnh của pháp luật Cụ thể ñối với hộ gia ñình, cá nhân : - Cư trú (thường trú, tạm trú) tại ñịa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố (trực thuộc tỉnh) nơi NH cho vay ñóng trụ sở. Trường hợp người vay ngoài ñịa bàn nói trên giao cho giám ñốc Sở giao dịch, chi nhánh cấp I quyết ñịnh. Nếu người vay ở ñịa bàn liền kề (thôn, làng, bản) ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, khi cho vay giám ñốc NH cho vay phải thông báo cho giám ñốc chi nhánh NHNo&PTNT nơi người vay cư trú biết. - ðại diện cho hộ gia ñình ñể giao dịch với NH cho vay là chủ hộ hoặc người ñại diện của hộ, chủ hộ hoặc người ñại diện phải có ñủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự. b. Mục ñích sử dụng vốn vay hợp pháp c. Có khả năng tài chính ñảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết  Có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và ñời sống - Vốn tự có ñược tính cho tổng nhu cầu vốn sản xuất, kinh doanh trong kỳ hoặc từng lần cho một dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, ñời sống. - Mức vốn tự có của khách hàng tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và ñời sống cụ thể như sau : - 73 - + Cho vay ngắn hạn : khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong tổng nhu cầu vốn. + Cho vay trung và dài hạn : khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 15% trong tổng nhu cầu vốn. Trường hợp khách hàng có tín nhiệm (ñược chấm ñiểm mức tốt nhất), khách hàng là hộ gia ñình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp cho vay vốn không phải ñảm bảo bằng tài sản, nếu vốn tự có thấp hơn quy ñịnh trên giao cho giám ñốc NH cho vay quyết ñịnh.  Kinh doanh có hiệu quả : có lãi; trường hợp bị lỗ thì phải có phương án khả thi khắc phục lỗ ñảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. ðối với khách hàng vay vốn phục vụ nhu cầu ñời sống, phải có nguồn thu ổn ñịnh ñể trả nợ NH.  Không có nợ khó ñòi hoặc nợ quá hạn trên 6 tháng tại NHNo&PTNT Việt Nam.  Khách hàng phải mua bảo hiểm tài sản ñầy ñủ trong suốt thời gian vay vốn của NH cho vay. d. Có dự án, phương án ñầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả; hoặc có dự án ñầu tư; phương án phục vụ ñời sống kèm phương án trả nợ khả thi. e. Thực hiện các quy ñịnh về ñảm bảo tiền vay theo quy ñịnh của chính phủ, NH nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của NHNo&PTNT Việt Nam. Nếu là hộ gia ñình vay không phải áp dụng biện pháp ñảm bảo cần có giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất; nếu chưa ñược cấp phải có xác nhận của UBND xã, phường về diện tích ñất ñang ñược sử dụng không có tranh chấp. 3. Căn cứ xác ñịnh mức cho vay - Nhu cầu vay vốn của khách hàng. - Mức vốn tự có của khách hàng tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, ñời sống. - Tỷ lệ cho vay tối ña so với giá trị tài sản bảo ñảm tiền vay theo quy ñịnh về bảo ñảm tiền vay của NHNo&PTNT Việt Nam. - Khả năng hoàn trả nợ của khách hàng vay. - 74 - - Khả năng nguồn vốn của NHNo&PTNT Việt Nam nhưng không qua mức ủy quyền phán quyết cho vay của tổng giám ñốc NH cho vay. 4. Chính sách ưu ñãi khách hàng - NHNo&PTNT Việt Nam chỉ cho vay với những ñiều kiện ưu ñãi khi ñược Chính phủ, NHNN Việt Nam cho phép quyết ñịnh. - Trong những trường hợp cho vay theo chỉ ñịnh của chính phủ, nếu có có phát sinh những rủi ro về lãi suất, về khả năng thu hồi nợ gốc, sẽ ñược chính phủ xem xét xử lý theo những quy ñịnh phù hợp. 5. Những ñối tượng và nhu cầu vốn không ñược cho vay a) Những ñối tượng không ñược cho vay - Thành viên HðQT, ban kiểm soát, tổng giám ñốc, phó tổng giám ñốc NHNo&PTNT Việt Nam. - Cán bộ, nhân viên của NHNo&PTNT Việt Nam thực hiện nhiệm nhiệm vụ thẩm ñịnh, quyết ñịnh cho vay. - Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên HðQT, ban kiểm soát, tổng giám ñốc, phó tổng giám ñốc NHNo&PTNT Việt Nam. - Giám ñốc, phó giám ñốc Sở giao dịch, chi nhánh các cấp. - Vợ, (chồng), con của giám ñốc, phó giám ñốc sở giao dịch, chi nhánh các cấp. b) Những nhu cầu vốn không ñược cho vay - ðể mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản cố ñịnh mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển ñổi. - ðể thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm. - ðể ñáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Cai Lậy.pdf
Luận văn liên quan