Luận văn Phân tích thiết kế và xây dựng phần mềm Quản lý hàng hoá tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và xây dựng Đức Việt

Trong khoảng thời gian hơn hai tháng, do trình độ và thời gian có hạn nên trong quá trình xây dựng đề tài “ Phân tích thiết kế hệ thống quản lý hàng hoá” em đã cố gắng thực hiện đầy đủ các mục tiêu chính của đề tài nhằm đáp ứng được yêu cầu quản lý thực tế. Song thực tế cho thấy chương trình còn nhiều khuyết điểm cần khắc phục và nâng cấp để đề tài này được áp dụng vào trong quản lý

pdf82 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2261 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích thiết kế và xây dựng phần mềm Quản lý hàng hoá tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và xây dựng Đức Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cả các liên kết được hạn chế là liên kết hai ngôi nhiều – một. Hạn chế này cho phép chúng ta sử dụng đồ thị có hướng đơn giản để biểu diễn dữ liệu mô hình này. Trong mô hình mạng, các tập thực thể được chuyển thành các kiểu bản ghi logic. Các kiểu bản ghi logic bao gồm một tập các trường, mỗi trường chứa giá trị là một số nguyên hay một xâu ký tự… Tập tên các trường và các kiểu của chúng cấu thành quy cách bản ghi logic. - Mô hình dữ liệu phân cấp: Mô hình phân cấp đơn giản là một mô hình mạng mà là một rừng (tập các cây) trong đó tất cả các móc nối trỏ theo hướng từ con đến cha. - Mô hình dữ liệu hướng đối tượng: Mô hình dữ liệu có khả năng nắm bắt bản chất của các ngôn ngữ truy vấn hướng đối tượng. Bao gồm các đặc điểm như định danh đối tượng, phân biệt các đối tượng phức tạp và sự phân cấp các đối tượng. 4. Chuẩn hóa trong CSDL quan hệ và mối quan hệ giữa các file dữ liệu 4.1. Tại sao phải chuẩn hóa? Khi xây dựng hệ thống CSDL quan hệ mà thực chất là xây dựng hệ thống các file dữ liệu để giải quyết một bài toán nào đó, người ta đã nhận ngay ra rằng kết cấu nội tại của từng file dữ liệu đều ảnh hưởng đến việc lưu trữ các file dữ liệu này trong máy hoặc ảnh hưởng đến tốc độ xử lý các file dữ liệu này. Thực chất việc đề xuất ra các hệ thống các file dữ liệu này xuất phát từ yêu cầu thực tiễn. Đứng về khía cạnh tin học các file dữ liệu còn rất là thô vì thế một lĩnh vực quan trọng trong CSDL quan hệ là tiến hành chuẩn hóa các file dữ liệu mà thực chất là đưa các file dữ liệu này về dạng chuẩn nằm lưu trữ đỡ tốn kém hơn và tăng tốc độ xử lý file dữ liệu lên. Trong CSDL quan hệ có 2 đầu vào đó là sơ đồ quan hệ và file dữ liệu cho nên ta tiến hành chuấn hóa 2 dạng trên. 4.2. Định nghĩa 1NF cho file dữ liệu r={h1,h2,…,hm} là file dữ liệu trên tập cột R={a1,a2,…,an} được gọi là 1NF nếu i,j: hj(ai) là sơ cấp. 4.3. Định nghĩa phụ thuộc hoàn toàn Giả sử r là file dữ liệu trên tập cột R={a1,…,an} AB là một phụ thuộc hàm của r. Khi đó chúng ta nói rằng B là phụ thuộc hoàn toàn vào A nếu không  A’: A’A và A’B. 4.4. Định nghĩa 2NF cho file dữ liệu R là file dữ liệu trên tập cột R={a1,a2,…,an} ta nói rằng r là 2NF nên: r là 1NF  k Kr và  a  R\K, KKr K {a} là phụ thuộc hoàn toàn. Nếu một phụ thuộc hàm mà không phải là phụ thuộc hoàn toàn thì người ta gọi là phụ thuộc bộ phận. 4.5. Định nghĩa bắc cầu Giả sử r là file dữ liệu trên tập cột R={a1,a2,…,an} A B là phụ thuộc hàm của r. B là phụ thuộc bắc cầu vào A nên có C mà: C ≠ B và A C, CB. Nếu phụ thuộc hàm AB không là bắc cầu thì gọi là phụ thuộc hàm trực tiếp. 4.6. Định nghĩa 3NF cho file dữ liệu r là file dữ liệu trên tập cột R={a1,a2,…an} ta nói rằng r là 3NF nên r là 2NF. k  Kr và aR\K, K  Kr K  {a} là phụ thuộc trực tiếp Như vậy một file dữ liệu là dạng chuẩn 3NF thì đương nhiên là dạng chuẩn 2NF, 1NF. Có thể thấy rằng 1 file dữ liệu ở dạng chuẩn 3NF thì tất cả phụ thuộc hàm của nó liên quan đến khóa tối thiểu và thuộc tính thứ cấp đều là hoàn toàn và trực tiếp. Tương tự như vậy các phụ thuộc hàm K {a} đối với file dữ liệu 2NF phải phụ thuộc hoàn toàn. 4.7. Định nghĩa 2NF cho sơ đồ quan hệ Cho s= là sơ đồ quan hệ. Ta nói rằng s là 2NF nên  k Ks và A là thứ cấp K {a} F+ là phụ thuộc hoàn toàn 4.8. Định nghĩa bắc cầu đối với sơ đồ quan hệ Giả sử s=, AB F+ ta nói rằng AB là phụ thuộc bắc cầu nếu có C mà: C≠A, C≠B, AC và CB F+ AB không phải là bắc cầu thì gọi là phụ thuộc trực tiếp. 4.9. Định nghĩa 3NF cho sơ đồ quan hệ Cho s= là sơ đồ quan hệ. Ta nói rằng s là 3NF nếu: - s là 2NF - k  Ks và a R\K, K Kr K{a}  F+ là phụ thuộc trực tiếp. 4.10. Định nghĩa dạng chuẩn BCNF S= là sơ đồ quan hệ. Khi đó r(s) là dạng chuẩn BCNF nếu: AR, ta có Ar+ = R A+ = A hoặc A+ = R Người ta đã chứng tỏ rằng nếu một sơ đồ quan hệ là BCNF thì nó là 3NF đồng thời một sơ đồ quan hệ là BCNF cũng là 3NF. Do đó dạng chuẩn BCNF là quá mạnh hiếm khi chúng ta đưa về được dạng chuẩn BCNF trong khi đó phổ thông nhất vẫn là dạng chuẩn 3NF tức là dạng chuẩn bảo đảm tính phụ thuộc hoàn toàn và tính phụ thuộc trực tiếp. Trong thực hiện ở Việt Nam hầu hết các bài toán đều nhỏ nên việc chuẩn hóa là ít nhưng đối với bài toán cấp quốc gia trở lên thì phải tiến hành chuẩn hóa bao gồm một số những HQTCSDL đã có những bộ thiết kế cho phép tiến hành việc chuẩn hóa đối với sơ đồ quan hệ. 4.11. Định nghĩa về dạng chuẩn của các hệ khóa Cho K là hệ Sperner trên R, ta nói rằng K là 2NF (3NF, BCNF). Nhờ có định nghĩa này chúng ta phân loại được các hệ Sperner về điều kiện cần và đủ. a) Định nghĩa về hệ khóa 2NF Cho K là hệ Sperner trên R={a1,..,an}, đặt Kn = R \ B; B K. Khi đó K là 2NF  Kn= . b) Kết quả về hệ khóa 2NF Cho K là hệ Sperner trên R={a1,..,an}. Khi đó K là 3NF  Kn= . V. Khái quát hệ quản trị cơ sở dữ liệu và ngôn ngữ lập trình Visual Basic 1. Khái niệm về CSDL CSDL là một kho chứa thông tin. Có nhiều loại CSDL, nhưng trong các ứng dụng quản lý thì cơ cở dữ liệu quan hệ là kiểu CSDL được phổ biến nhất. Một CSDL quan hệ: - Chứa dữ liệu trong các bảng, được cấu tạo bởi các dòng còn gọi là các bản ghi, và cột được gọi là trường. - Cho phép lấy về hay còn gọi là truy vấn các tập hợp dữ liệu con từ các bảng. - Cho phép nối các bảng với nhau cho mục đích truy cập các mẩu tin liên quan với nhau chứa trong các bảng khác nhau. Bộ máy (Engine) CSDL: Chức năng cơ bản của một CSDL được cung cấp bởi một bộ máy CSDL, là hệ thống chương trình quản lý cách thức chứa và trả về dữ liệu. Bảng và trường: Các CSDL được cấu tạo từ các bảng dùng thể hiện các phân nhóm dữ liệu. Bảng chứa các mẩu tin là các mẫu dữ liệu riêng rẽ bên trong phân nhóm dữ liệu. Mẩu tin cứa các trường. Mỗi trường thể hiện một bộ phận dữ liệu trong một mẩu tin. Ví dụ như mỗi mẩu tin thể hiện một mục trong danh bạ địa chỉ chứa các trường tên và họ, địa chỉ, thành phố, tiểu bang, điện thoại. Recordset: Một khi ta có khả năng tạo bảng, ta cần phải biết cách thao tác với chúng. Một Recordset là một cấu trúc dữ liệu thể hiện một tập hợp con các mẩu tin lấy về từ CSDL. Về khái niệm, nó tương tự một bảng, nhưng có thêm một vài thuộc tính riêng biệt quan trọng. Các Recordset được thể hiện như là các đối tượng, về khái niệm tương tự như là các đối tượng giao diện người sử dụng. 2. Tổng quan về ngôn ngữ lập trình Visual Basic Visual Basic (VB) là con đường nhanh nhất và đơn giản nhất để tạo ra những ứng dụng chạy trên môi trường MS Windows với những công cụ mạnh và hoàn chỉnh phục vụ người xây dựng và phát triển ứng dụng. VB hỗ trợ giao diện đồ họa GUI (Graphic User Interface), thay vì những dòng mã để mô tả sự xuất hiện và vị trí của những thành phần giao diện, ta chỉ cần thêm vào những đối tượng đã được định nghĩa trước đó vào trên bề mặt form giao diện ứng dụng, bằng cách bấm chuột và kéo. VB cũng hỗ trợ và phối kết hợp với nhiều các ứng dụng có sẵn của Windows như Word, Excel, Access. 2.1. Cấu trúc một ứng dụng VB Một ứng dụng hay là một tập hợp các chỉ dẫn trực tiếp đến máy tính để thi hành một hay nhiều tác vụ. Cấu trúc của một ứng dụng là phương pháp trong đó các chỉ dẫn được tổ chức, lưu giữ và thi hành theo một trật tự nhất định. Một ứng dụng xây dựng trên VB cơ bản bao gồm form, module, report, Enviroment… Form là giao diện để người dùng thao tác. Thành phần chủ yếu trong form là những đối tượng (Object) và những điều khiển (Control). Các đối tượng này được thiết kế trên form. Mỗi đối tượng đều có những đặc tính riêng (Properties) của nó như tên gọi, kích thước, màu sắc, font chữ,… Mỗi đối tượng cũng có những sự kiện (Event) khi người dùng thao tác với đối tượng đó như sự kiện On_click, sự kiện On_Load,… Mỗi đối tượng cũng có những phương thức (Method) riêng của nó như phương thức SetFocus, phương thức Enable, Disable,… Module chứa những thủ tục sự kiện – những đoạn mã, nơi đặt những chỉ dẫn, cái sẽ được thi hành trong việc đáp ứng những sự kiện chỉ định. Tương ứng với những điều khiển trên Form, có một tập hợp những thủ tục sự kiện trong modul form đó. Mã không chỉ quan hệ với một form chỉ định hay điều khiển có thể được đặt trong một loại module khác – module chuẩn (*.bas). Một thủ tục được dùng để đáp ứng những sự kiện trong những đối tượng khác nhau phải được đặt trong cũng một chuẩn. Một lớp module (*.cls) được dùng để tạo những đối tượng, cái mà có thể được gọi là những thủ tục bên trong ứng dụng. 2.2. Những thao tác áp dụng trên VB - Tạo giao diện người dùng: Giao diện người dùng được xem là thành phần quan trọng nhất của một ứng dụng. Đối với người dùng, giao diện chính là ứng dụng; họ không cần chú ý đến thành phần mã thực thi bên dưới. Ứng dụng có thân thiện hay không phần lớn phụ thuộc nhiều vào giao diện. - Sử dụng những điều khiển chuẩn của VB: Dùng những điều khiển để lấy thông tin mà người dùng nhập vào, hiển thị kết xuất. Những điều khiển có thể dùng trong ứng dụng bao gồm hộp văn bản, nút lệnh, danh sách… - Lập trình với những đối tượng: Những đối tượng là thành phần chủ yếu để lập trình VB. Những đối tượng có thể là form, những điều khiển CSDL. - Lập trình với thành phần hợp thành: VB có thể phối hợp với các thành phần như MS Excel, MS Word… Tất cả những điều này có thể thực hiện được bằng cách xây dựng những dụng sử dụng các thành phần ActiveX. Hoặc ngay bản thân ứng dụng có thể tạo ra những ActiveX riêng. - Đáp ứng những sự kiện chuột và bàn phím: Các ứng dụng có thể đáp ứng một lượng lớn sự kiện chuột và bàn phím. Ví dụ form, hộp ảnh, và những điều khiển ảnh có thể phát hiện vị trí con trỏ chuột, có thể quyết định phím trái hay phím phải được nhấn, và có thể đáp ứng những tổ hợp phím Ctrl, Shift,Alt. Sử dụng những điều khiển phím, ta có thể lập trình những điều khiển và form để đáp ứng các hành động phím hoặc phiên dịch và xử lý mã ASCII của ký tự. Thêm vào đó, những ứng dụng VB có thể hỗ trợ sự kiện rê và thả chuột cũng như những tính năng của OLE. - Làm việc với văn bản và đồ họa: VB cung cấp khả năng đồ họa và văn bản phức tạp trong ứng dụng. Những thuộc tính văn bản có thể giúp nhấn mạnh các khái niệm quan trọng và các chi tiết cần quan tâm. VB cũng cũng cung cấp khả năng đồ họa, cho phép thiết kế kèm các hình ảnh, tạo ra các ứng dụng có sử dụng hình ảnh. - Gỡ rối và quản lý lỗi: Những lỗi có thể xuất hiện trong khi lập trình trên VB. VB cung cấp nhiều công cụ giúp người lập trình phân tích ứng dụng làm việc như thế nào, lỗi bị vướng mắc ở đâu, nguồn gốc của lỗi, và các hướng giải quyết bỏ qua, hay cập nhật lại coding. - Xử lý ổ đĩa, thư mục và file: Khi lập trình Windows, điều rất quan trọng để có khả năng thêm, di chuyển, tạo mới hoặc xóa những thư mục và file, lấy thông tin ổ đĩa. VB cung cấp cho người lập trình những đối tượng liên quan đến thư mục, file, ổ đĩa. - Thiết kế cho việc thi hành và tính tương thích: VB chia sẻ hầu hét những tính năng ngôn ngữ cho các ứng dụng khác, đặc biệt là Microsoft Office. VBScript, Asp,… đều là tập hợp con của ngôn ngữ VB. - Phân phối ứng dụng: Sau khi tạo một ứng dụng VB, có thể tự do phân phối bất kỳ ứng dụng nào đã tạo bằng VB đến bất cứ ai dùng MS Windows. Công nghệ thông tin phát triển không ngừng, vì vậy có rất nhiều ngôn ngữ được sử dụng làm công cụ để xây dựng một ứng dụng thành công. Với những tiện ích của Visual Basic 6.0 và sự phù hợp của nó với mục đích cũng như yêu cầu của bài toán hệ chương trình quản lý hàng hoá, em đã quyết định chọn ngôn ngữ này làm công cụ phục vụ cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. CHƯƠNG III PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN “ QUẢN LÝ HÀNG HOÁ “ I. Khái quát hệ thống thông tin Quản lý hàng hoá Kế toán hàng hoá liên kết chặt chẽ với bộ phận kế toán mua hàng và công nợ phải trả , bộ phận kế toán bán hàng và công nợ phải thu rồi nhặt số liệu liên quan từ 2 bộ phận này để theo dõi và quản lý xuất nhập tồn hàng hoá. Mối quan hệ của chúng được thể hiện rõ nét trong sơ đồ sau: CHỨNG TỪ Phiếu nhập nội bộ, Phiếu nhập điều chỉnh Phiếu xuất nội bộ, Phiếu xuất điều chỉnh Phiếu xuất điều chỉnh SỐ LIỆU CHUYỂN TỪ PHÂN HỆ KHÁC SANG (Mua hàng, bán hàng) SỐ LIỆU CHUYỂN ĐÊN CÁC PHÂN HỆ KHÁC ( Tổng hợp ) BÁO CÁO Thẻ kho, sổ chi tiết hàng hoá Báo cáo hàng tồn kho Tổng hợp nhập xuất tồn Báo cáo kiểm kê hàng tồn kho PHÂN HỆ Kế toán hàng hoá 1. Nghiệp vụ nhập kho Nhà cung cấp cấp hàng về đến công ty thì bộ phận nhập hàng tiến hành kiểm tra gói hàng( packet ) để xem số lượng hàng có đủ và đúng với lượng hàng mà mình đã đặt hay không, kế toán viên của bộ phận kế toán hàng tồn kho sẽ theo mã hàng để viết phiếu nhập kho. Thủ kho sẽ nhập vào kho theo đúng số phiếu và đầy đủ thông tin trên phiếu. 2. Nghiệp vụ xuất kho Khi có đơn đặt hàng qua bất kỳ phương tiện nào thì nhân viên quản lý bán hàng tiếp nhận thông tin và thông báo cho kế toán viên để viết phiếu xuất. Phiếu xuất sau khi hợp lệ sẽ chuyển xuống bộ phận kho hàng, thủ kho sẽ tiến hành xuất hàng theo đúng số phiếu xuất. 3. Nghiệp vụ báo cáo Nhân viên phòng kinh doanh là trực tiếp làm thủ tục nhập hàng hoá về từ nhà cung cấp. Vì vậy khi hàng về đến kho thì mọi thông tin của hàng hoá như thiếu, hỏng…sẽ được báo cáo lên phòng kinh doanh. Mỗi khi Giám đốc hay phòng kinh doanh có yêu cầu báo cáo về tổng hàng nhập cũng như tổng hàng xuất thì thủ kho sẽ tính toán dựa vào những thông tin của phiếu xuất, nhập đã được nhập vào máy. Kết quả tính toán sẽ báo cáo tới Giám đốc hoặc phòng kinh doanh. II. Sơ đồ chức năng của hệ thống (BDF) 1. Khái niệm về mô hình nghiệp vụ: Mô hình nghiệp vụ là mô tả một các chức năng nghiệp vụ của một tổ chức và những mối quan hệ bên trong giữa các chức năng đó cũng như các mối quan hệ bên trong của chúng với môi trường bên ngoài. Mô hình nghiệp vụ được thể hiện bằng một số dạng khác nhau. Mỗi dạng mô tả một nghiệp vụ khía cạnh của hoạt động nghiệp vụ. Tất cả các dạng đó cho ta một bức tranh hoàn toàn về hoạt động của nghiệp vụ. 2. Biểu đồ chức năng của hệ thống Một trong những cách thể hiện của mô hình nghiệp vụ là biểu đồ phân rã chức năng. Nó cho ta thấy được các chức năng nghiệp vụ của tổ chức được phân chia thành các chức năng nhỏ hơn theo một thứ bậc xác định. Hệ thống thông tin quản lý hàng hoá tại công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Đức Việt gồm có các chức năng chính như sau: Sơ đồ chức năng của hệ thống( BFD) Quản lý Danh Mục Quản lý hàng xuất Báo cáo Quản lý hàng nhập QUẢN LÝ HÀNG HOÁ DM Khách hàng DM Hàng hoá Phiếu xuất kho DM Kho hàng DM Nhà CC Quản lý hàng tồn Đơn đặt hàng Phiếu nhập kho Dự trù hàng nhập Chênh lệch Chi tiết hàng tồn Nhập xuất tồn III. Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống (DFD) 1.Sơ đồ DFD mức ngữ cảnh Hệ thống quản lý hàng hoá sẽ yêu cầu kế toán kho đưa thông tin về các mặt hàng còn tồn trong kho và nhận lại kết quả đã yêu cầu.Từ thông tin trên bộ phận quản lý hàng hoá sẽ đưa ra được quyết định về các mặt hàng cần thiết, sau đó tiến hành lập đơn đặt hàng gửi đến nhà cung cấp, nếu đáp ứng được yêu cầu này nhà cung cấp sẽ tiến hành giao hàng.Trong xuất hàng, khi nhận được hoá đơn bán hàng sau khi khách hàng đã thoả thuận với bộ phận bán hàng,bộ phận quản lý hàng hoá sẽ tiến hành kiểm kho, nếu đáp ứng được yêu cầu thì tiến hành xuất hàng theo hoá đơn bán hàng.Cuối mỗi tháng, quý, năm sẽ nộp báo cáo nhập xuất tồn hàng hoá cho bộ phận kinh doanh. Hệ thống thông tin quản lý hàng hoá Kế toán kho Phòng kinh doanh Khách hàng Nhà cung cấp HĐ đặt hàng Báo cáo hàng nhập-xuất Hàng hoá Phiếu xuất kho Hoá đơn bán hàng Yêu cầu báo cáo yêu cầu thông tin Kết quả 2. Sơ đồ DFD mức đỉnh HĐ đặt hàng 4.0 Báo cáo 3.0 Quản lý xuất 2.0 Quản lý nhập kho 1.0 Quản lý danh mục Kế toán hàng hoá Thủ kho Khách hàng Phòng kinh doanh Nhà cung cấp Danh mục nhà cung cấp Thông tin hàng hoá Yêu cầu hiệu chỉnh Kết quả hiệu chỉnh HĐ đặt hàng Phiếu nhập kho Danh mục kho Danh mục DM Hàng Hoá Phiếu Nhập kho DM Khách Hàng Tổng hợp xuất nhập tồn Thông Tin Hàng thiếu, hỏng Chứng từ xuất Thẻ kho Yêu cầu báo cáo Báo cáo NXT Hàng hoá 2.1.Phân rã xử lý 1.0 1.2 Hiệu chỉnh Yêu cầu xem TT Kết quả hiệu chỉnh 1.3 Cập nhật 1.1 Xem Thủ kho Danh Mục Danh Mục Thông Tin kho Thông tin Nhập Xuất hàng hoá Yêu cầu hiệu chỉnh Kết quả Tổng hợp kết quả 2.2.Phân rã xử lý 2.0 2.3 In phiếu nhập 2.2 Lập phiếu nhập 2.1 Kiểm tra hàng nhập Kế toán hàng tồn kho Nhà cung cấp Phòng kinh doanh Phiếu nhập kho Danh mục hàng hoá Danh mục nhà cung cấp Danh mục kho Hoá đơn đặt hàng Chi tiết hàng nhập Hàng nhập thiếu hỏng Chứng từ nhập kho 2.3. Phân rã xử lý 3.0 Danh mục kho 3.2 Lập Phiếu Xuất Kế toán hàng hoá Khách hàng DM Khách hàng Danh mục hàng hoá Phiếu xuất kho 3.3 In phiếu xuất 3.1 Kiểm tra Hoá Đơn Hoá đơn bán hàng Chi tiết hàng xuất Chứng từ xuất kho Phiếu xuất kho 2.4. Phân rã xử lý 4.0 Giám Đốc 4.1 Xác lập yêu cầu Báo Cáo Yêu cầu Báo cáo 4.2 Tính toán và tổng hợp theo yêu cầu Dữ liệu cần Báo cáo Tổng hợp NXT Kết quả yêu cầu Phòng kinh doanh Yêu cầu Báo cáo Tổng hợp NXT Báo cáo hàng nhập xuất 4.3 In Báo Cáo Kế toán hàng hoá V. Thiết kế cơ sở dữ liệu Mô hình dữ liệu của một CSDL là một phác hoạ chỉ ra các thực thể, các thuộc tính của mỗi thực thể và những mối quan hệ giữa chúng. 1. Cấu trúc của các bảng trong cơ sở dữ liệu * Danh mục hàng hoá Khóa chính: Ma_HH * Danh mục khách hàng Khoá chính: Ma_KH * Danh mục nhà cung cấp Khoá chính: Ma_NCC * Danh mục kho Khoá chính: Ma_kho * Phiếu nhập kho Khoá chính: So_PN * Phiếu xuất kho Khoá chính: So_PX * Chi tiết phiếu nhập Khoá chính: So_PN, Ma_HH * Chi tiết phiếu xuất Khoá chính: So_PX, Ma_HH 2. Mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL VI. Một số thuật toán sử dụng trong chương trình Một số ký hiệu sử dụng trong giải thuật Khối nhập, xuất thông tin Khối kết thúc B E Khối đầu Khối thao tác Đường mũi tên Khối kiểm tra 1. Thuật toán Đăng nhập chương trình B Hiện giao diện chính của chương trình Mật khẩu sai Kiểm tra mật khẩu Hợp lý tên? Thoát khỏi chương trình E T F T F Nhập tên Nhập mật khẩu 2. Thuật toán cập nhật phiếu nhập kho Nhập mã hàng hóa Hiện danh mục hàng hoá Chọn mã tài khoản Nhập mã nhà cung cấp Nhập số phiếu Mở form B Tìm thấy Tiếp tục E T T F T Hiện thông tin Cập nhật hàng hoá Tiếp tục F F 3. Cập nhật phiếu xuất kho Nhập mã hàng hóa Hiện danh mục hàng hoá Chọn mã tài khoản Nhập mã khách hàng Nhập số phiếu Mở form B Tìm thấy ? Tiếp tục ? E T T F T Đ Hiện thông tin Cập nhật hàng hoá Tiếp tục ? F F 4.Thuật toán báo cáo B Chọn báo cáo In báo cáo Không có dữ liệu Tìm thấy ? E T F Nhập điều kiện in báo cáo Tiếp tục ? F T VII. Một số giao diện chính của chương trình 1. Màn hình đăng nhập 2. Giao diện chính của chương trình 3. Danh mục hàng hoá 4. Danh mục khách hàng 5. Danh mục kho hàng 6. Danh mục phân xưởng 7. Danh mục Phiếu nhập kho 8. Danh mục Phiếu xuất kho 9. Cập nhật Phiếu nhập kho 10. Cập nhật Phiếu xuất kho CHƯƠNG IV CÀI ĐẶT SỬ DỤNG VÀ HƯỚNG PHÁT TRIẾN I. Cài đặt sử dụng Cài đặt là quá trình chuyển đổi từ hệ thống cũ sang hệ thống mới. Mục tiêu là tích hợp hệ thống được phát triển vào các hoạt động của tổ chức một cách ít va vấp nhất và đáp ứng được những thay đổi có thể xảy ra trong suốt quá trình sử dụng. Đối với cài đặt phần mềm Hệ thống thông tin quản lý hàng hoá thì cần có một số những yêu cầu sau: Khi cài đặt máy tính cần 128MB Ram, ổ cứng 2GB Hard Disk và CPU Pentum II, Có thể sử dụng trong môi trơng Window 1998, Window 2000, Window XP, Window . II. Hướng phát triển Với một giao diên thân thiện với người sử dụng, Bạn sẽ vào chơng trình khi đăng nhập thành công. Muốn sử dụng hiệu quả các tính năng của chương trình thì trước khi vào một hệ thống mới bạn nên cập nhật đầy đủ các thông tin trong danh mục từ điển, sau đó bạn sẽ viết được phiếu xuất, phiếu nhập và đưa ra báo cáo theo đúng yêu cầu. Hàng loạt sản phẩm phần mềm đã tung ra nhằm cung cấp cho các nhà quản lý khả năng quản lý hệ thống thông tin tài chính. Hệ thống thông tin quản lý hàng hoá được thiết kế không chỉ dành riêng cho các nhà quản lý tài chính mà còn để sử dụng cho nhiều người sử dụng khác nhau. Phần mềm sẽ tiếp tục đựơc làm mới (update) để không chỉ các phòng trong công ty có thể gửi được dữ liệu cho nhau mà các chi nhánh của công ty có thể liên thông với nhau tạo nên một thể hệ thống nhất trong quản lý tài chính. PHẦN KẾT LUẬN Trong khoảng thời gian hơn hai tháng, do trình độ và thời gian có hạn nên trong quá trình xây dựng đề tài “ Phân tích thiết kế hệ thống quản lý hàng hoá” em đã cố gắng thực hiện đầy đủ các mục tiêu chính của đề tài nhằm đáp ứng được yêu cầu quản lý thực tế. Song thực tế cho thấy chương trình còn nhiều khuyết điểm cần khắc phục và nâng cấp để đề tài này được áp dụng vào trong quản lý. 1. Ưu điểm - Hệ thống là công cụ trợ giúp đắc lực, tiết kiệm thời gian và công sức cho Các nhân viên quản lý vật tư trong lĩnh vực lưu trữ, quản lý hồ sơ liên quan đến các loại hàng hoá trong kho của công ty. - Đối với thủ kho, hệ thống giúp cho công tác thống kê, báo cáo tìm kiếm được nhanh chóng, chính xác mà không mất nhiều thời gian. - Hệ thống giúp cho lãnh đạo công ty nắm vững được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty thông qua các báo cáo nhâp- xuất- tồn tại thời điểm bất kỳ mà không mất nhiều thời gian, để từ đó đưa ra các quyết định kịp thời cho sản xuất kinh doanh. - Người sử dụng sẽ không cảm thấy khó khăn khi sử dụng phần mềm bởi giao diện bằng tiếng việt. 2. Hạn chế - Việc nhập các hoá đơn, chứng từ, sổ sách trên máy tính sẽ gặp khó khăn đòi hỏi người sử dụng phải có trình độ tin học và nắm bắt được cách thức sử dụng phần mềm quản lý vật tư tại công ty. - Quy mô của phần mềm còn bó hẹp trong mảng quản lý vật tư trong một doanh nghiệp sản xuất. - Phần mềm có một vài chức năng chưa được hoàn thiện một cách đầy đủ và khoa học. Là một người học trong lĩnh vực tin học nhưng lại chuyên về kinh tế, hiện tại còn là sinh viên nên chưa có nhiều kinh nghiệm, em đã cố gắng sử dụng những gì đã được học và kinh nghiệm rút ra từ bản thân để thực hiện chương trình này mặc dù chưa được hoàn thiện nhưng cũng đã đi vào một kía cạnh quản lý của công tác quản lý nói chung. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, bạn bè để chương trình này đuợc hoàn thiện hơn, và đi sát vào thực tế. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn toàn bộ các thành viên trong Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Đức Việt đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực tập và hoàn thiện đề tài của mình. Và đặc biệt cho em xin gửi lời cảm ơn tới ThS.Trịnh Hoài Sơn người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều trong suốt quá trình xây dựng đề tài H à N ội, ngày 5 tháng 5 năm 2009 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý Tác giả: TS Trương Văn Tú - TS Trần thị Song Minh 2. Giáo trình Cơ sở dữ liệu ThS Trần Công Uẩn – Nhà xuất bản thống kê 3. Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin Biên soạn: Nguyễn Văn Vỵ 4. Khai thác và sử dụng Visual Basic 6.0 Nhà xuất bản Lao đông và Xã hội PHỤ LỤC 1. Coding cho Form Cập nhật danh mục hàng hoá Dim Chon Private Sub CmdBo_Click() CmdMoi.Enabled = True CmdSua.Enabled = True CmdXoa.Enabled = True CmdThoat.Enabled = True CmdLuu.Enabled = False CmdBo.Enabled = False F1.Enabled = False Txt_MaHH = "" Txt_TenHH = "" Txt_DVT = "" End Sub ----------------------------------------------------------- Private Sub CmdLuu_Click() LuuDL DL_LV CmdMoi.Enabled = True CmdMoi.SetFocus CmdSua.Enabled = True CmdXoa.Enabled = True CmdThoat.Enabled = True CmdLuu.Enabled = False CmdBo.Enabled = False F1.Enabled = False End Sub --------------------------------------------------------- Private Sub CmdMoi_Click() Chon = "Moi" CmdMoi.Enabled = False CmdSua.Enabled = False CmdXoa.Enabled = False CmdThoat.Enabled = False CmdLuu.Enabled = True CmdBo.Enabled = True F1.Enabled = True Txt_MaHH.SetFocus Txt_MaHH = "" Txt_TenHH = "" Txt_DVT = "" End Sub ------------------------------------------------------------------ Private Sub CmdSua_Click() Chon = "Sua" CmdMoi.Enabled = False CmdSua.Enabled = False CmdXoa.Enabled = False CmdThoat.Enabled = False CmdLuu.Enabled = True CmdBo.Enabled = True F1.Enabled = True Txt_TenHH.SetFocus End Sub ----------------------------------------------------------------- Private Sub CmdThoat_Click() Unload Me End Sub Private Sub DL_LV() Dim STT Dim rs As New ADODB.Recordset Dim mItEm As ListItem Set rs = New ADODB.Recordset rs.Source = "Select*From Tbl_HH Where MaKho='" & Trim(K) & "'" Set rs.ActiveConnection = cn rs.Open LstView.ListItems.Clear STT = 1 Do Until rs.EOF Set mItEm = LstView.ListItems.Add(, , STT) mItEm.SubItems(1) = rs!MaHH mItEm.SubItems(2) = rs!TenHH mItEm.SubItems(3) = rs!DVT Dim G As New ADODB.Recordset Set G = New ADODB.Recordset G.Source = "Select*From TBL_Gia Where MaHH='" & trim(mItEm.SubItems(1)) & "'" G.ActiveConnection = cn G.Open If G.EOF = False Then mItEm.SubItems(4) = G!Gia End If G.Close rs.MoveNext STT = STT + 1 Loop End Sub ------------------------------------------------------------ Private Sub CmdXoa_Click() XoaDL DL_LV End Sub ------------------------------------------------------------ Private Sub Form_KeyDown(KeyCode As Integer, Shift As Integer) Dim str If KeyCode = 113 Then str = "Delete*From TBL_Gia Where MaHH='" & Trim(Txt_MaHH) & "'" cn.Execute (str) Frm_Gia.Show Frm_Gia.Txt_MaHH = Txt_MaHH Frm_Gia.Txt_TenHH = Txt_TenHH Frm_Gia.Txt_Gia.SetFocus Frm_Gia.Txt_Gia = "" End If End Sub --------------------------------------------------------------- Private Sub Form_Load() Open_mdb DL_LV CmdMoi.Enabled = True CmdSua.Enabled = True CmdXoa.Enabled = True CmdThoat.Enabled = True CmdLuu.Enabled = False CmdBo.Enabled = False F1.Enabled = False End Sub ---------------------------------------------------------------- Private Sub LstView_ItemClick(ByVal Item As MSComctlLib.ListItem) Txt_MaHH = Item.SubItems(1) Txt_TenHH = Item.SubItems(2) Txt_DVT = Item.SubItems(3) End Sub ------------------------------------------------------------- Private Sub Txt_MaHH_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Then Txt_TenHH.SetFocus End If ----------------------------------------------------------------- End Sub Private Sub Txt_TenHH_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Then Txt_DVT.SetFocus End If End Sub ----------------------------------------------------------------- Private Sub Txt_DVT_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Then CmdLuu.SetFocus End If End Sub ------------------------------------------------------------------- Private Sub LuuDL() If Chon = "Moi" Then rsCust.Source = "Select*From TBL_HH" rsCust.ActiveConnection = cn rsCust.Open rsCust.AddNew rsCust.Fields("MaKho") = K rsCust.Fields("MaHH") = Txt_MaHH rsCust.Fields("TenHH") = Txt_TenHH rsCust.Fields("DVT") = Txt_DVT rsCust.Update rsCust.Close End If If Chon = "Sua" Then rsCust.Source = "Select*From TBL_HH Where MaHH='" & Trim(Txt_MaHH) & "'" rsCust.ActiveConnection = cn rsCust.Open rsCust.Fields("TenHH") = Txt_TenHH rsCust.Fields("DVT") = Txt_DVT rsCust.Update rsCust.Close End If End Sub ---------------------------------------------------------------------- Private Sub XoaDL() Dim str, str2 Dim TB TB = MsgBox("Ban co thuc su muon xoa thong tin nay?", vbYesNo + vbQuestion, "THONG BAO") If TB = vbNo Then Exit Sub Else str2 = "Delete* From Tbl_Gia Where MaHH='" & Trim(Txt_MaHH) & "'" cn.Execute (str2) str = "Delete* From Tbl_HH Where MaHH='" & Trim(Txt_MaHH) & "'" cn.Execute (str) End If DL_LV End Sub 2. Coding cho Form Cập nhật danh mục khách hàng Dim Chon Private Sub CmdBo_Click() CmdMoi.Enabled = True CmdSua.Enabled = True CmdXoa.Enabled = True CmdThoat.Enabled = True CmdLuu.Enabled = False CmdBo.Enabled = False F1.Enabled = False TXT_MaKH = "" Txt_TenKH = "" Txt_DiaChi = "" Txt_DT = "" End Sub ------------------------------------------------------------- Private Sub CmdLuu_Click() LuuDL DL_LV CmdMoi.Enabled = True CmdMoi.SetFocus CmdSua.Enabled = True CmdXoa.Enabled = True CmdThoat.Enabled = True CmdLuu.Enabled = False CmdBo.Enabled = False F1.Enabled = False End Sub ----------------------------------------------------------------- Private Sub CmdMoi_Click() Chon = "Moi" CmdMoi.Enabled = False CmdSua.Enabled = False CmdXoa.Enabled = False CmdThoat.Enabled = False CmdLuu.Enabled = True CmdBo.Enabled = True F1.Enabled = True TXT_MaKH.SetFocus TXT_MaKH = "" Txt_TenKH = "" Txt_DiaChi = "" Txt_DT = "" End Sub ------------------------------------------------------------------- Private Sub CmdSua_Click() Chon = "Sua" CmdMoi.Enabled = False CmdSua.Enabled = False CmdXoa.Enabled = False CmdThoat.Enabled = False CmdLuu.Enabled = True CmdBo.Enabled = True F1.Enabled = True Txt_TenKH.SetFocus End Sub ---------------------------------------------------------------- Private Sub CmdThoat_Click() Unload Me End Sub Private Sub DL_LV() Dim STT Dim rs As New ADODB.Recordset Dim mItEm As ListItem Set rs = New ADODB.Recordset rs.Source = "Select*From Tbl_KH" Set rs.ActiveConnection = cn rs.Open LstView.ListItems.Clear STT = 1 Do Until rs.EOF Set mItEm = LstView.ListItems.Add(, , STT) mItEm.SubItems(1) = rs!MaKH mItEm.SubItems(2) = rs!TenKH mItEm.SubItems(3) = rs!DiaChi rs.MoveNext STT = STT + 1 Loop End Sub ---------------------------------------------------------------- Private Sub CmdXoa_Click() XoaDL DL_LV End Sub ------------------------------------------------------------- Private Sub Form_Load() Open_mdb DL_LV CmdMoi.Enabled = True CmdSua.Enabled = True CmdXoa.Enabled = True CmdThoat.Enabled = True CmdLuu.Enabled = False CmdBo.Enabled = False F1.Enabled = False End Sub ----------------------------------------------------------- Private Sub LstView_ItemClick(ByVal Item As MSComctlLib.ListItem) TXT_MaKH = Item.SubItems(1) Txt_TenKH = Item.SubItems(2) Txt_DiaChi = Item.SubItems(3) Txt_DT = Item.SubItems(4) End Sub ------------------------------------------------------------- Private Sub Txt_MaKH_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Then Txt_TenKH.SetFocus End If End Sub Private Sub Txt_TenKH_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Then Txt_DiaChi.SetFocus End If End Sub Private Sub Txt_DiaChi_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Then Txt_DT.SetFocus End If End Sub ---------------------------------------------------------------- Private Sub Txt_DT_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Then CmdLuu.SetFocus End If End Sub ---------------------------------------------------------------- Private Sub LuuDL() If Chon = "Moi" Then rsCust.Source = "Select*From TBL_KH" rsCust.ActiveConnection = cn rsCust.Open rsCust.AddNew rsCust.Fields("MaKH") = TXT_MaKH rsCust.Fields("TenKH") = Txt_TenKH rsCust.Fields("DiaChi") = Txt_DiaChi rsCust.Update rsCust.Close End If If Chon = "Sua" Then rsCust.Source = "Select*From TBL_KH Where MaKH='" & Trim(TXT_MaKH) & "'" rsCust.ActiveConnection = cn rsCust.Open rsCust.Fields("TenKH") = Txt_TenKH rsCust.Fields("DiaChi") = Txt_DiaChi rsCust.Update rsCust.Close End If End Sub ------------------------------------------------------------- Private Sub XoaDL() Dim str Dim TB TB = MsgBox("Ban co thuc su muon xoa thong tin nay?", vbYesNo + vbQuestion, "THONG BAO") If TB = vbNo Then Exit Sub Else str = "Delete* From Tbl_KH Where MaKH='" & Trim(TXT_MaKH) & "'" cn.Execute (str) End If DL_LV End Sub 3. Coding cho Form Danh mục Phiếu nhập Private Sub DL_LV() Dim STT Dim MaPX, MaKho Dim rs As New ADODB.Recordset Dim mItEm As ListItem Set rs = New ADODB.Recordset rs.Source = "Select*From Tbl_PhieuNHap" Set rs.ActiveConnection = cn rs.Open LstView.ListItems.Clear STT = 1 Do Until rs.EOF Set mItEm = LstView.ListItems.Add(, , STT) mItEm.SubItems(1) = rs!SO mItEm.SubItems(2) = rs!Ngay mItEm.SubItems(3) = rs!NoiDung mItEm.SubItems(6) = rs!congtien mItEm.SubItems(7) = Tienchu(mItEm.SubItems(6)) MaKho = rs!MaKho MaPX = rs!MaPX Dim K As New ADODB.Recordset Set K = New ADODB.Recordset K.Source = "Select*From Tbl_Kho Where MaKho='" & Trim(MaKho) & "'" K.ActiveConnection = cn K.Open If K.EOF = False Then mItEm.SubItems(5) = K!TenKho End If K.Close Dim D As New ADODB.Recordset Set D = New ADODB.Recordset D.Source = "Select*From Tbl_PX Where MaPX='" & Trim(MaPX) & "'" D.ActiveConnection = cn D.Open If D.EOF = False Then mItEm.SubItems(4) = D!TenPX End If D.Close rs.MoveNext STT = STT + 1 Loop End Sub ------------------------------------------------------------------- Private Sub DL_LV1() Dim STT Dim MaHH Dim HH As New ADODB.Recordset Dim rs1 As New ADODB.Recordset Dim mItEm As ListItem Set rs1 = New ADODB.Recordset rs1.Source = "Select*From Tbl_CTPhieuNHap Where So='" & Trim(Txt_So) & "'" Set rs1.ActiveConnection = cn LstView1.ListItems.Clear rs1.Open Do Until rs1.EOF Set mItEm = LstView1.ListItems.Add(, , rs1!MaHH) Set HH = New ADODB.Recordset HH.Source = "Select*From TBL_HH Where MaHH='" & Trim(rs1!MaHH) & "'" HH.ActiveConnection = cn HH.Open If HH.EOF = False Then mItEm.SubItems(1) = HH!TenHH mItEm.SubItems(2) = HH!DVT End If HH.Close mItEm.SubItems(4) = rs1!DG mItEm.SubItems(3) = rs1!SL mItEm.SubItems(5) = rs1!TT rs1.MoveNext Loop rs1.Close End Sub ----------------------------------------------------------------------- Private Sub XoaDuLieu() Dim str Dim str1 Dim TB TB = MsgBox("Ban co thuc su muon xoa thong tin nay?", vbYesNo + vbQuestion, "THONG BAO") If TB = vbNo Then Exit Sub Else str = "Delete* From Tbl_PhieuNHap Where So='" & Trim(Txt_So) & "'" cn.Execute (str) str1 = "Delete* From Tbl_CTPhieuNHap Where So='" & Trim(Txt_So) & "'" cn.Execute (str1) End If DL_LV DL_LV1 End Sub --------------------------------------------------------------------- Private Sub Command1_Click() Unload Me End Sub ---------------------------------------------------------------------- Private Sub Form_KeyDown(KeyCode As Integer, Shift As Integer) If KeyCode = 113 Then Frm_PhieuNhap.Show End If If KeyCode = 114 Then XoaDuLieu End If If KeyCode = 115 Then Frm_LocPhieu.Show Chon = "PN" End If End Sub ------------------------------------------------------------------------- Private Sub Form_Load() Open_mdb Me.KeyPreview = True Me.Width = 11800 Me.Height = 7650 Me.Top = 0 Me.Left = 70 DL_LV 'DL_LV1 End Sub Private Sub LstView_ItemClick(ByVal Item As MSComctlLib.ListItem) Txt_So = Item.SubItems(1) DL_LV1 End Sub 4. Coding cho Form Danh mục Phiếu xuất Private Sub DL_LV() Dim STT Dim MaKH, MaKho Dim rs As New ADODB.Recordset Dim mItEm As ListItem Set rs = New ADODB.Recordset rs.Source = "Select*From Tbl_PhieuXuat" Set rs.ActiveConnection = cn rs.Open LstView.ListItems.Clear STT = 1 Do Until rs.EOF Set mItEm = LstView.ListItems.Add(, , STT) mItEm.SubItems(1) = rs!SO mItEm.SubItems(2) = rs!Ngay mItEm.SubItems(3) = rs!NoiDung mItEm.SubItems(6) = rs!congtien mItEm.SubItems(7) = Tienchu(mItEm.SubItems(6)) MaKho = rs!MaKho MaKH = rs!MaKH Dim K As New ADODB.Recordset Set K = New ADODB.Recordset K.Source = "Select*From Tbl_Kho Where MaKho='" & Trim(MaKho) & "'" K.ActiveConnection = cn K.Open If K.EOF = False Then mItEm.SubItems(5) = K!TenKho End If K.Close Dim D As New ADODB.Recordset Set D = New ADODB.Recordset D.Source = "Select*From Tbl_KH Where MaKH='" & Trim(MaKH) & "'" D.ActiveConnection = cn D.Open If D.EOF = False Then mItEm.SubItems(4) = D!TenKH End If D.Close rs.MoveNext STT = STT + 1 Loop End Sub -------------------------------------------------------------- Private Sub DL_LV1() Dim STT Dim MaHH Dim HH As New ADODB.Recordset Dim rs1 As New ADODB.Recordset Dim mItEm As ListItem Set rs1 = New ADODB.Recordset rs1.Source = "Select*From Tbl_CTPhieuXuat Where So='" & Trim(Txt_So) & "'" Set rs1.ActiveConnection = cn LstView1.ListItems.Clear rs1.Open Do Until rs1.EOF Set mItEm = LstView1.ListItems.Add(, , rs1!MaHH) Set HH = New ADODB.Recordset HH.Source = "Select*From TBL_HH Where MaHH='" & Trim(rs1!MaHH) & "'" HH.ActiveConnection = cn HH.Open If HH.EOF = False Then mItEm.SubItems(1) = HH!TenHH mItEm.SubItems(2) = HH!DVT End If HH.Close mItEm.SubItems(4) = rs1!DG mItEm.SubItems(3) = rs1!SL mItEm.SubItems(5) = rs1!TT rs1.MoveNext Loop rs1.Close End Sub ------------------------------------------------------------------ Private Sub XoaDuLieu() Dim str Dim str1 Dim TB TB = MsgBox("Ban co thuc su muon xoa thong tin nay?", vbYesNo + vbQuestion, "THONG BAO") If TB = vbNo Then Exit Sub Else str = "Delete* From Tbl_PhieuXuat Where So='" & Trim(Txt_So) & "'" cn.Execute (str) str1 = "Delete* From Tbl_CTPhieuXuat Where So='" & Trim(Txt_So) & "'" cn.Execute (str1) End If DL_LV DL_LV1 End Sub Private Sub Command1_Click() Unload Me End Sub ---------------------------------------------------------------------- Private Sub Form_KeyDown(KeyCode As Integer, Shift As Integer) If KeyCode = 113 Then Frm_PhieuXuat.Show End If If KeyCode = 114 Then XoaDuLieu End If If KeyCode = 115 Then Chon = "PX" Frm_LocPhieu.Show End If End Sub ----------------------------------------------------------------------------- Private Sub Form_Load() Open_mdb Me.KeyPreview = True Me.Width = 11800 Me.Height = 7650 Me.Top = 0 Me.Left = 70 DL_LV 'DL_LV1 End Sub Private Sub LstView_ItemClick(ByVal Item As MSComctlLib.ListItem) Txt_So = Item.SubItems(1) DL_LV1 End Sub MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... - 1 - CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TM .................... - 3 - VÀ XD ĐỨC VIỆT ............................................................................................. - 3 - I. Những thông tin về Công ty TNHH TM và XD Đức Việt .............................. - 3 - 1. Giới thiệu về công ty ................................................................................................... - 3 - 2. Quá trình hình thành và phát triển .............................................................................. - 4 - 3. Hoạt động của công ty ................................................................................................. - 5 - 4. Hệ thống chức năng của công ty ................................................................................ - 5 - II. Khái quát về Bộ phận kế hoạch hàng hoá ...................................................... - 7 - 1. Nhiệm vụ của quản lý hàng hoá ................................................................................. - 7 - 2 Các phương pháp kế toán chi tiêt hàng hoá ............................................................... - 8 - 3. Chứng từ trong Quản lý hàng hoá .............................................................................. - 9 - 4.Quy trình thực hiện quản lý hàng hoá tại Công ty TNHH TM và XD Đức Việt ..- 9 - III. Tình hình ứng dụng tin học quản lý tại Công ty ........................................... - 13 - IV. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. - 13 - V. Một số vấn đề về đề tài nghiên cứu ............................................................... - 14 - 1. Mục Tiêu Của Đề Tài .................................................................................................. - 14 - 2 . Chức năng của đề tài .................................................................................................. - 15 - 3. Các thông tin trong đề tài ............................................................................................ - 15 - 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ - 16 - 5. Đối tượng hưởng lợi từ hệ thống ................................................................................ - 16 - 6. Yêu cầu của HTTT quản lý hàng hoá tại Công ty TNHH TM và XD Đức Việt ... - 16 - VII. Định hướng về đề tài nghiên cứu ............................................................... - 17 - CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN ....................................................................................................... - 18 - I. Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý ....................................................... - 18 - 1. Định nghĩa và các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin ......................................... - 18 - 2. Phân loại hệ thống thông tin ....................................................................................... - 19 - II. Các công đoạn của phát triển hệ thống thông tin ........................................... - 20 - III.Các khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu .......................................................... - 23 - 1. Cơ sở dữ liệu và Hệ cơ sở dữ liệu............................................................................... - 23 - 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu ............................................................................................. - 24 - IV. Thiết kế cơ sở dữ liệu .................................................................................. - 26 - 1. Thiết kế CSDL logic từ các thông tin đầu ra ............................................................. - 26 - 2. Mã hoá dữ liệu ............................................................................................................. - 28 - 3. Thiết kế cơ sở dữ liệu bằng phương pháp mô hình hoá ............................................ - 28 - 3.1 Mô hình thực thể liên kết (mô hình E-R) .............................................. - 28 - 3.2 Các loại mô hình dữ liệu ...................................................................... - 32 - 4. Chuẩn hóa trong CSDL quan hệ và mối quan hệ giữa các file dữ liệu .................... - 32 - 4.1. Tại sao phải chuẩn hóa? ...................................................................... - 32 - 4.2. Định nghĩa 1NF cho file dữ liệu .......................................................... - 33 - 4.3. Định nghĩa phụ thuộc hoàn toàn .......................................................... - 33 - 4.4. Định nghĩa 2NF cho file dữ liệu .......................................................... - 33 - 4.5. Định nghĩa bắc cầu .............................................................................. - 33 - 4.6. Định nghĩa 3NF cho file dữ liệu .......................................................... - 33 - 4.7. Định nghĩa 2NF cho sơ đồ quan hệ ...................................................... - 34 - 4.8. Định nghĩa bắc cầu đối với sơ đồ quan hệ ........................................... - 34 - 4.9. Định nghĩa 3NF cho sơ đồ quan hệ ...................................................... - 34 - 4.10. Định nghĩa dạng chuẩn BCNF ........................................................... - 34 - 4.11. Định nghĩa về dạng chuẩn của các hệ khóa ........................................ - 35 - V. Khái quát hệ quản trị cơ sở dữ liệu và ngôn ngữ lập trình Visual Basic ........ - 35 - 1. Khái niệm về CSDL .................................................................................................... - 35 - 2. Tổng quan về ngôn ngữ lập trình Visual Basic ......................................................... - 36 - 2.1. Cấu trúc một ứng dụng VB .................................................................. - 36 - 2.2. Những thao tác áp dụng trên VB ......................................................... - 37 - CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN ....... - 39 - “ QUẢN LÝ HÀNG HOÁ “ ............................................................................... - 39 - I. Khái quát hệ thống thông tin Quản lý hàng hoá .............................................. - 39 - 1. Nghiệp vụ nhập kho .................................................................................................... - 40 - 2. Nghiệp vụ xuất kho ..................................................................................................... - 40 - II. Sơ đồ chức năng của hệ thống (BDF) ........................................................... - 40 - 1. Khái niệm về mô hình nghiệp vụ: .............................................................................. - 40 - 2. Biểu đồ chức năng của hệ thống ................................................................................. - 40 - III. Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống (DFD) ..................................................... - 42 - 1.Sơ đồ DFD mức ngữ cảnh ........................................................................................... - 42 - 2. Sơ đồ DFD mức đỉnh .................................................................................................. - 43 - 2.1.Phân rã xử lý 1.0 .................................................................................. - 44 - 2.2.Phân rã xử lý 2.0 .................................................................................. - 45 - 2.3. Phân rã xử lý 3.0 ................................................................................. - 46 - 2.4. Phân rã xử lý 4.0 ................................................................................. - 47 - V. Thiết kế cơ sở dữ liệu ................................................................................... - 48 - 1. Cấu trúc của các bảng trong cơ sở dữ liệu ................................................................. - 48 - 2. Mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL ................................................................... - 51 - VI. Một số thuật toán sử dụng trong chương trình ............................................. - 52 - 1. Thuật toán Đăng nhập chương trình........................................................................... - 53 - 2. Thuật toán cập nhật phiếu nhập kho ........................................................................... - 54 - 3. Cập nhật phiếu xuất kho .............................................................................................. - 55 - 4.Thuật toán báo cáo ........................................................................................................ - 56 - VII. Một số giao diện chính của chương trình ................................................... - 57 - 1. Màn hình đăng nhập .................................................................................................... - 57 - 2. Giao diện chính của chương trình .............................................................................. - 57 - 3. Danh mục hàng hoá ..................................................................................................... - 58 - 4. Danh mục khách hàng ................................................................................................. - 58 - 5. Danh mục kho hàng .................................................................................................... - 59 - 6. Danh mục phân xưởng ................................................................................................ - 59 - 7. Danh mục Phiếu nhập kho .......................................................................................... - 60 - 8. Danh mục Phiếu xuất kho ........................................................................................... - 60 - 10. Cập nhật Phiếu xuất kho ........................................................................................... - 61 - CHƯƠNG IV. CÀI ĐẶT SỬ DỤNG VÀ HƯỚNG PHÁT TRIẾN .................. - 62 - I. Cài đặt sử dụng .............................................................................................. - 62 - II. Hướng phát triển ........................................................................................... - 62 - PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................. - 63 - TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. - 65 - PHỤ LỤC ............................................................................................................ - 66 -

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf3280_3833.pdf