Trong khoảng thời gian hơn hai tháng, do trình độ và thời gian có hạn nên trong quá
trình xây dựng đề tài “ Phân tích thiết kế hệ thống quản lý hàng hoá” em đã cố gắng
thực hiện đầy đủ các mục tiêu chính của đề tài nhằm đáp ứng được yêu cầu quản lý
thực tế. Song thực tế cho thấy chương trình còn nhiều khuyết điểm cần khắc phục và
nâng cấp để đề tài này được áp dụng vào trong quản lý
82 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2261 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích thiết kế và xây dựng phần mềm Quản lý hàng hoá tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và xây dựng Đức Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cả các liên kết được hạn chế là liên kết hai ngôi
nhiều – một. Hạn chế này cho phép chúng ta sử dụng đồ thị có hướng đơn giản để biểu
diễn dữ liệu mô hình này. Trong mô hình mạng, các tập thực thể được chuyển thành
các kiểu bản ghi logic. Các kiểu bản ghi logic bao gồm một tập các trường, mỗi trường
chứa giá trị là một số nguyên hay một xâu ký tự… Tập tên các trường và các kiểu của
chúng cấu thành quy cách bản ghi logic.
- Mô hình dữ liệu phân cấp: Mô hình phân cấp đơn giản là một mô hình mạng
mà là một rừng (tập các cây) trong đó tất cả các móc nối trỏ theo hướng từ con đến
cha.
- Mô hình dữ liệu hướng đối tượng: Mô hình dữ liệu có khả năng nắm bắt bản
chất của các ngôn ngữ truy vấn hướng đối tượng. Bao gồm các đặc điểm như định
danh đối tượng, phân biệt các đối tượng phức tạp và sự phân cấp các đối tượng.
4. Chuẩn hóa trong CSDL quan hệ và mối quan hệ giữa các file dữ liệu
4.1. Tại sao phải chuẩn hóa?
Khi xây dựng hệ thống CSDL quan hệ mà thực chất là xây dựng hệ thống các file
dữ liệu để giải quyết một bài toán nào đó, người ta đã nhận ngay ra rằng kết cấu nội tại
của từng file dữ liệu đều ảnh hưởng đến việc lưu trữ các file dữ liệu này trong máy
hoặc ảnh hưởng đến tốc độ xử lý các file dữ liệu này. Thực chất việc đề xuất ra các hệ
thống các file dữ liệu này xuất phát từ yêu cầu thực tiễn. Đứng về khía cạnh tin học
các file dữ liệu còn rất là thô vì thế một lĩnh vực quan trọng trong CSDL quan hệ là
tiến hành chuẩn hóa các file dữ liệu mà thực chất là đưa các file dữ liệu này về dạng
chuẩn nằm lưu trữ đỡ tốn kém hơn và tăng tốc độ xử lý file dữ liệu lên. Trong CSDL
quan hệ có 2 đầu vào đó là sơ đồ quan hệ và file dữ liệu cho nên ta tiến hành chuấn
hóa 2 dạng trên.
4.2. Định nghĩa 1NF cho file dữ liệu
r={h1,h2,…,hm} là file dữ liệu trên tập cột R={a1,a2,…,an} được gọi là 1NF nếu
i,j: hj(ai) là sơ cấp.
4.3. Định nghĩa phụ thuộc hoàn toàn
Giả sử r là file dữ liệu trên tập cột R={a1,…,an} AB là một phụ thuộc hàm của
r. Khi đó chúng ta nói rằng B là phụ thuộc hoàn toàn vào A nếu không A’: A’A và
A’B.
4.4. Định nghĩa 2NF cho file dữ liệu
R là file dữ liệu trên tập cột R={a1,a2,…,an} ta nói rằng r là 2NF nên: r là 1NF
k Kr và a R\K, KKr
K {a} là phụ thuộc hoàn toàn.
Nếu một phụ thuộc hàm mà không phải là phụ thuộc hoàn toàn thì người ta gọi là
phụ thuộc bộ phận.
4.5. Định nghĩa bắc cầu
Giả sử r là file dữ liệu trên tập cột R={a1,a2,…,an} A B là phụ thuộc hàm của
r. B là phụ thuộc bắc cầu vào A nên có C mà: C ≠ B và A C, CB. Nếu phụ thuộc
hàm AB không là bắc cầu thì gọi là phụ thuộc hàm trực tiếp.
4.6. Định nghĩa 3NF cho file dữ liệu
r là file dữ liệu trên tập cột R={a1,a2,…an} ta nói rằng r là 3NF nên r là 2NF.
k Kr và aR\K, K Kr
K {a} là phụ thuộc trực tiếp
Như vậy một file dữ liệu là dạng chuẩn 3NF thì đương nhiên là dạng chuẩn 2NF,
1NF. Có thể thấy rằng 1 file dữ liệu ở dạng chuẩn 3NF thì tất cả phụ thuộc hàm của nó
liên quan đến khóa tối thiểu và thuộc tính thứ cấp đều là hoàn toàn và trực tiếp. Tương
tự như vậy các phụ thuộc hàm K {a} đối với file dữ liệu 2NF phải phụ thuộc hoàn
toàn.
4.7. Định nghĩa 2NF cho sơ đồ quan hệ
Cho s= là sơ đồ quan hệ. Ta nói rằng s là 2NF nên k Ks và A là thứ cấp
K {a} F+ là phụ thuộc hoàn toàn
4.8. Định nghĩa bắc cầu đối với sơ đồ quan hệ
Giả sử s=, AB F+ ta nói rằng AB là phụ thuộc bắc cầu nếu có C mà:
C≠A, C≠B, AC và CB F+
AB không phải là bắc cầu thì gọi là phụ thuộc trực tiếp.
4.9. Định nghĩa 3NF cho sơ đồ quan hệ
Cho s= là sơ đồ quan hệ. Ta nói rằng s là 3NF nếu:
- s là 2NF
- k Ks và a R\K, K Kr
K{a} F+ là phụ thuộc trực tiếp.
4.10. Định nghĩa dạng chuẩn BCNF
S= là sơ đồ quan hệ. Khi đó r(s) là dạng chuẩn BCNF nếu:
AR, ta có Ar+ = R A+ = A hoặc A+ = R
Người ta đã chứng tỏ rằng nếu một sơ đồ quan hệ là BCNF thì nó là 3NF đồng
thời một sơ đồ quan hệ là BCNF cũng là 3NF. Do đó dạng chuẩn BCNF là quá mạnh
hiếm khi chúng ta đưa về được dạng chuẩn BCNF trong khi đó phổ thông nhất vẫn là
dạng chuẩn 3NF tức là dạng chuẩn bảo đảm tính phụ thuộc hoàn toàn và tính phụ
thuộc trực tiếp.
Trong thực hiện ở Việt Nam hầu hết các bài toán đều nhỏ nên việc chuẩn hóa là
ít nhưng đối với bài toán cấp quốc gia trở lên thì phải tiến hành chuẩn hóa bao gồm
một số những HQTCSDL đã có những bộ thiết kế cho phép tiến hành việc chuẩn hóa
đối với sơ đồ quan hệ.
4.11. Định nghĩa về dạng chuẩn của các hệ khóa
Cho K là hệ Sperner trên R, ta nói rằng K là 2NF (3NF, BCNF). Nhờ có định
nghĩa này chúng ta phân loại được các hệ Sperner về điều kiện cần và đủ.
a) Định nghĩa về hệ khóa 2NF
Cho K là hệ Sperner trên R={a1,..,an}, đặt Kn = R \ B; B K. Khi đó K là 2NF
Kn= .
b) Kết quả về hệ khóa 2NF
Cho K là hệ Sperner trên R={a1,..,an}. Khi đó K là 3NF Kn= .
V. Khái quát hệ quản trị cơ sở dữ liệu và ngôn ngữ lập trình Visual Basic
1. Khái niệm về CSDL
CSDL là một kho chứa thông tin. Có nhiều loại CSDL, nhưng trong các ứng
dụng quản lý thì cơ cở dữ liệu quan hệ là kiểu CSDL được phổ biến nhất.
Một CSDL quan hệ:
- Chứa dữ liệu trong các bảng, được cấu tạo bởi các dòng còn gọi là các bản ghi,
và cột được gọi là trường.
- Cho phép lấy về hay còn gọi là truy vấn các tập hợp dữ liệu con từ các bảng.
- Cho phép nối các bảng với nhau cho mục đích truy cập các mẩu tin liên quan
với nhau chứa trong các bảng khác nhau.
Bộ máy (Engine) CSDL: Chức năng cơ bản của một CSDL được cung cấp bởi
một bộ máy CSDL, là hệ thống chương trình quản lý cách thức chứa và trả về dữ liệu.
Bảng và trường: Các CSDL được cấu tạo từ các bảng dùng thể hiện các phân
nhóm dữ liệu. Bảng chứa các mẩu tin là các mẫu dữ liệu riêng rẽ bên trong phân nhóm
dữ liệu. Mẩu tin cứa các trường. Mỗi trường thể hiện một bộ phận dữ liệu trong một
mẩu tin. Ví dụ như mỗi mẩu tin thể hiện một mục trong danh bạ địa chỉ chứa các
trường tên và họ, địa chỉ, thành phố, tiểu bang, điện thoại.
Recordset: Một khi ta có khả năng tạo bảng, ta cần phải biết cách thao tác với
chúng. Một Recordset là một cấu trúc dữ liệu thể hiện một tập hợp con các mẩu tin lấy
về từ CSDL. Về khái niệm, nó tương tự một bảng, nhưng có thêm một vài thuộc tính
riêng biệt quan trọng. Các Recordset được thể hiện như là các đối tượng, về khái niệm
tương tự như là các đối tượng giao diện người sử dụng.
2. Tổng quan về ngôn ngữ lập trình Visual Basic
Visual Basic (VB) là con đường nhanh nhất và đơn giản nhất để tạo ra những
ứng dụng chạy trên môi trường MS Windows với những công cụ mạnh và hoàn chỉnh
phục vụ người xây dựng và phát triển ứng dụng.
VB hỗ trợ giao diện đồ họa GUI (Graphic User Interface), thay vì những dòng
mã để mô tả sự xuất hiện và vị trí của những thành phần giao diện, ta chỉ cần thêm vào
những đối tượng đã được định nghĩa trước đó vào trên bề mặt form giao diện ứng
dụng, bằng cách bấm chuột và kéo.
VB cũng hỗ trợ và phối kết hợp với nhiều các ứng dụng có sẵn của Windows như
Word, Excel, Access.
2.1. Cấu trúc một ứng dụng VB
Một ứng dụng hay là một tập hợp các chỉ dẫn trực tiếp đến máy tính để thi hành
một hay nhiều tác vụ. Cấu trúc của một ứng dụng là phương pháp trong đó các chỉ dẫn
được tổ chức, lưu giữ và thi hành theo một trật tự nhất định.
Một ứng dụng xây dựng trên VB cơ bản bao gồm form, module, report,
Enviroment…
Form là giao diện để người dùng thao tác. Thành phần chủ yếu trong form là
những đối tượng (Object) và những điều khiển (Control). Các đối tượng này được thiết
kế trên form. Mỗi đối tượng đều có những đặc tính riêng (Properties) của nó như tên
gọi, kích thước, màu sắc, font chữ,… Mỗi đối tượng cũng có những sự kiện (Event)
khi người dùng thao tác với đối tượng đó như sự kiện On_click, sự kiện On_Load,…
Mỗi đối tượng cũng có những phương thức (Method) riêng của nó như phương thức
SetFocus, phương thức Enable, Disable,…
Module chứa những thủ tục sự kiện – những đoạn mã, nơi đặt những chỉ dẫn, cái
sẽ được thi hành trong việc đáp ứng những sự kiện chỉ định. Tương ứng với những
điều khiển trên Form, có một tập hợp những thủ tục sự kiện trong modul form đó.
Mã không chỉ quan hệ với một form chỉ định hay điều khiển có thể được đặt
trong một loại module khác – module chuẩn (*.bas). Một thủ tục được dùng để đáp
ứng những sự kiện trong những đối tượng khác nhau phải được đặt trong cũng một
chuẩn. Một lớp module (*.cls) được dùng để tạo những đối tượng, cái mà có thể được
gọi là những thủ tục bên trong ứng dụng.
2.2. Những thao tác áp dụng trên VB
- Tạo giao diện người dùng: Giao diện người dùng được xem là thành phần quan
trọng nhất của một ứng dụng. Đối với người dùng, giao diện chính là ứng dụng; họ
không cần chú ý đến thành phần mã thực thi bên dưới. Ứng dụng có thân thiện hay
không phần lớn phụ thuộc nhiều vào giao diện.
- Sử dụng những điều khiển chuẩn của VB: Dùng những điều khiển để lấy thông
tin mà người dùng nhập vào, hiển thị kết xuất. Những điều khiển có thể dùng trong
ứng dụng bao gồm hộp văn bản, nút lệnh, danh sách…
- Lập trình với những đối tượng: Những đối tượng là thành phần chủ yếu để lập
trình VB. Những đối tượng có thể là form, những điều khiển CSDL.
- Lập trình với thành phần hợp thành: VB có thể phối hợp với các thành phần
như MS Excel, MS Word… Tất cả những điều này có thể thực hiện được bằng cách
xây dựng những dụng sử dụng các thành phần ActiveX. Hoặc ngay bản thân ứng dụng
có thể tạo ra những ActiveX riêng.
- Đáp ứng những sự kiện chuột và bàn phím: Các ứng dụng có thể đáp ứng một
lượng lớn sự kiện chuột và bàn phím. Ví dụ form, hộp ảnh, và những điều khiển ảnh
có thể phát hiện vị trí con trỏ chuột, có thể quyết định phím trái hay phím phải được
nhấn, và có thể đáp ứng những tổ hợp phím Ctrl, Shift,Alt. Sử dụng những điều khiển
phím, ta có thể lập trình những điều khiển và form để đáp ứng các hành động phím
hoặc phiên dịch và xử lý mã ASCII của ký tự. Thêm vào đó, những ứng dụng VB có
thể hỗ trợ sự kiện rê và thả chuột cũng như những tính năng của OLE.
- Làm việc với văn bản và đồ họa: VB cung cấp khả năng đồ họa và văn bản
phức tạp trong ứng dụng. Những thuộc tính văn bản có thể giúp nhấn mạnh các khái
niệm quan trọng và các chi tiết cần quan tâm. VB cũng cũng cung cấp khả năng đồ
họa, cho phép thiết kế kèm các hình ảnh, tạo ra các ứng dụng có sử dụng hình ảnh.
- Gỡ rối và quản lý lỗi: Những lỗi có thể xuất hiện trong khi lập trình trên VB.
VB cung cấp nhiều công cụ giúp người lập trình phân tích ứng dụng làm việc như thế
nào, lỗi bị vướng mắc ở đâu, nguồn gốc của lỗi, và các hướng giải quyết bỏ qua, hay
cập nhật lại coding.
- Xử lý ổ đĩa, thư mục và file: Khi lập trình Windows, điều rất quan trọng để có
khả năng thêm, di chuyển, tạo mới hoặc xóa những thư mục và file, lấy thông tin ổ đĩa.
VB cung cấp cho người lập trình những đối tượng liên quan đến thư mục, file, ổ đĩa.
- Thiết kế cho việc thi hành và tính tương thích: VB chia sẻ hầu hét những tính
năng ngôn ngữ cho các ứng dụng khác, đặc biệt là Microsoft Office. VBScript, Asp,…
đều là tập hợp con của ngôn ngữ VB.
- Phân phối ứng dụng: Sau khi tạo một ứng dụng VB, có thể tự do phân phối bất
kỳ ứng dụng nào đã tạo bằng VB đến bất cứ ai dùng MS Windows.
Công nghệ thông tin phát triển không ngừng, vì vậy có rất nhiều ngôn ngữ được
sử dụng làm công cụ để xây dựng một ứng dụng thành công. Với những tiện ích của
Visual Basic 6.0 và sự phù hợp của nó với mục đích cũng như yêu cầu của bài toán hệ
chương trình quản lý hàng hoá, em đã quyết định chọn ngôn ngữ này làm công cụ
phục vụ cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
CHƯƠNG III
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
“ QUẢN LÝ HÀNG HOÁ “
I. Khái quát hệ thống thông tin Quản lý hàng hoá
Kế toán hàng hoá liên kết chặt chẽ với bộ phận kế toán mua hàng và công nợ
phải trả , bộ phận kế toán bán hàng và công nợ phải thu rồi nhặt số liệu liên quan từ 2
bộ phận này để theo dõi và quản lý xuất nhập tồn hàng hoá. Mối quan hệ của chúng
được thể hiện rõ nét trong sơ đồ sau:
CHỨNG TỪ
Phiếu nhập nội bộ,
Phiếu nhập điều chỉnh
Phiếu xuất nội bộ,
Phiếu xuất điều chỉnh
Phiếu xuất điều chỉnh
SỐ LIỆU
CHUYỂN TỪ
PHÂN HỆ
KHÁC SANG
(Mua hàng,
bán hàng)
SỐ LIỆU
CHUYỂN
ĐÊN CÁC
PHÂN HỆ
KHÁC
( Tổng hợp )
BÁO CÁO
Thẻ kho, sổ chi tiết hàng hoá
Báo cáo hàng tồn kho
Tổng hợp nhập xuất tồn
Báo cáo kiểm kê hàng tồn kho
PHÂN HỆ
Kế toán
hàng
hoá
1. Nghiệp vụ nhập kho
Nhà cung cấp cấp hàng về đến công ty thì bộ phận nhập hàng tiến hành kiểm tra
gói hàng( packet ) để xem số lượng hàng có đủ và đúng với lượng hàng mà mình đã
đặt hay không, kế toán viên của bộ phận kế toán hàng tồn kho sẽ theo mã hàng để viết
phiếu nhập kho. Thủ kho sẽ nhập vào kho theo đúng số phiếu và đầy đủ thông tin trên
phiếu.
2. Nghiệp vụ xuất kho
Khi có đơn đặt hàng qua bất kỳ phương tiện nào thì nhân viên quản lý bán hàng
tiếp nhận thông tin và thông báo cho kế toán viên để viết phiếu xuất. Phiếu xuất sau
khi hợp lệ sẽ chuyển xuống bộ phận kho hàng, thủ kho sẽ tiến hành xuất hàng theo
đúng số phiếu xuất.
3. Nghiệp vụ báo cáo
Nhân viên phòng kinh doanh là trực tiếp làm thủ tục nhập hàng hoá về từ nhà
cung cấp. Vì vậy khi hàng về đến kho thì mọi thông tin của hàng hoá như thiếu,
hỏng…sẽ được báo cáo lên phòng kinh doanh. Mỗi khi Giám đốc hay phòng kinh
doanh có yêu cầu báo cáo về tổng hàng nhập cũng như tổng hàng xuất thì thủ kho sẽ
tính toán dựa vào những thông tin của phiếu xuất, nhập đã được nhập vào máy. Kết
quả tính toán sẽ báo cáo tới Giám đốc hoặc phòng kinh doanh.
II. Sơ đồ chức năng của hệ thống (BDF)
1. Khái niệm về mô hình nghiệp vụ:
Mô hình nghiệp vụ là mô tả một các chức năng nghiệp vụ của một tổ chức và
những mối quan hệ bên trong giữa các chức năng đó cũng như các mối quan hệ bên
trong của chúng với môi trường bên ngoài. Mô hình nghiệp vụ được thể hiện bằng một
số dạng khác nhau. Mỗi dạng mô tả một nghiệp vụ khía cạnh của hoạt động nghiệp vụ.
Tất cả các dạng đó cho ta một bức tranh hoàn toàn về hoạt động của nghiệp vụ.
2. Biểu đồ chức năng của hệ thống
Một trong những cách thể hiện của mô hình nghiệp vụ là biểu đồ phân rã chức
năng. Nó cho ta thấy được các chức năng nghiệp vụ của tổ chức được phân chia thành
các chức năng nhỏ hơn theo một thứ bậc xác định. Hệ thống thông tin quản lý hàng
hoá tại công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Đức Việt gồm có các chức năng
chính như sau:
Sơ đồ chức năng của hệ thống( BFD)
Quản lý Danh Mục Quản lý hàng xuất Báo cáo Quản lý hàng nhập
QUẢN LÝ HÀNG HOÁ
DM Khách hàng
DM Hàng hoá
Phiếu xuất kho
DM Kho hàng
DM Nhà CC
Quản lý hàng
tồn
Đơn đặt hàng
Phiếu nhập kho
Dự trù hàng
nhập
Chênh
lệch
Chi tiết
hàng tồn
Nhập
xuất tồn
III. Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống (DFD)
1.Sơ đồ DFD mức ngữ cảnh
Hệ thống quản lý hàng hoá sẽ yêu cầu kế toán kho đưa thông tin về các mặt
hàng còn tồn trong kho và nhận lại kết quả đã yêu cầu.Từ thông tin trên bộ phận quản
lý hàng hoá sẽ đưa ra được quyết định về các mặt hàng cần thiết, sau đó tiến hành lập
đơn đặt hàng gửi đến nhà cung cấp, nếu đáp ứng được yêu cầu này nhà cung cấp sẽ
tiến hành giao hàng.Trong xuất hàng, khi nhận được hoá đơn bán hàng sau khi khách
hàng đã thoả thuận với bộ phận bán hàng,bộ phận quản lý hàng hoá sẽ tiến hành kiểm
kho, nếu đáp ứng được yêu cầu thì tiến hành xuất hàng theo hoá đơn bán hàng.Cuối
mỗi tháng, quý, năm sẽ nộp báo cáo nhập xuất tồn hàng hoá cho bộ phận kinh doanh.
Hệ thống thông
tin quản lý hàng
hoá
Kế toán
kho
Phòng kinh
doanh
Khách
hàng
Nhà cung
cấp
HĐ đặt hàng
Báo cáo hàng
nhập-xuất
Hàng
hoá
Phiếu xuất kho
Hoá
đơn
bán
hàng
Yêu cầu báo cáo
yêu
cầu
thông
tin
Kết quả
2. Sơ đồ DFD mức đỉnh
HĐ
đặt
hàng
4.0
Báo
cáo
3.0
Quản
lý xuất
2.0
Quản lý
nhập
kho
1.0
Quản lý
danh
mục
Kế toán hàng
hoá
Thủ kho
Khách
hàng
Phòng
kinh
doanh
Nhà cung
cấp Danh mục nhà
cung cấp
Thông
tin
hàng
hoá
Yêu
cầu
hiệu
chỉnh
Kết
quả
hiệu
chỉnh
HĐ
đặt
hàng
Phiếu
nhập
kho
Danh mục kho
Danh mục
DM Hàng Hoá
Phiếu Nhập kho
DM Khách Hàng
Tổng
hợp
xuất
nhập
tồn
Thông
Tin
Hàng
thiếu,
hỏng
Chứng
từ
xuất
Thẻ
kho
Yêu
cầu
báo
cáo
Báo
cáo
NXT
Hàng
hoá
2.1.Phân rã xử lý 1.0
1.2
Hiệu
chỉnh
Yêu cầu xem TT Kết quả hiệu chỉnh
1.3
Cập nhật
1.1
Xem
Thủ kho
Danh Mục
Danh Mục
Thông
Tin
kho
Thông
tin
Nhập
Xuất
hàng
hoá
Yêu cầu hiệu chỉnh Kết quả
Tổng
hợp
kết
quả
2.2.Phân rã xử lý 2.0
2.3
In phiếu
nhập
2.2
Lập phiếu
nhập
2.1
Kiểm tra
hàng
nhập
Kế toán hàng
tồn kho
Nhà cung
cấp
Phòng kinh
doanh
Phiếu nhập kho
Danh mục hàng hoá
Danh mục
nhà cung cấp
Danh mục kho
Hoá đơn
đặt hàng
Chi
tiết
hàng
nhập
Hàng
nhập
thiếu
hỏng
Chứng
từ
nhập
kho
2.3. Phân rã xử lý 3.0
Danh mục kho
3.2
Lập Phiếu
Xuất
Kế toán hàng
hoá
Khách hàng
DM Khách hàng
Danh mục hàng hoá
Phiếu xuất kho
3.3
In phiếu
xuất
3.1
Kiểm tra
Hoá Đơn
Hoá đơn bán hàng
Chi
tiết
hàng
xuất
Chứng
từ
xuất
kho
Phiếu
xuất
kho
2.4. Phân rã xử lý 4.0
Giám Đốc
4.1
Xác lập
yêu cầu
Báo Cáo
Yêu cầu Báo cáo
4.2
Tính toán và
tổng hợp
theo yêu cầu
Dữ
liệu
cần
Báo
cáo
Tổng
hợp
NXT
Kết quả yêu cầu
Phòng kinh
doanh
Yêu cầu Báo cáo
Tổng hợp NXT
Báo cáo hàng nhập xuất
4.3
In
Báo Cáo
Kế toán
hàng hoá
V. Thiết kế cơ sở dữ liệu
Mô hình dữ liệu của một CSDL là một phác hoạ chỉ ra các thực thể, các thuộc
tính của mỗi thực thể và những mối quan hệ giữa chúng.
1. Cấu trúc của các bảng trong cơ sở dữ liệu
* Danh mục hàng hoá
Khóa chính: Ma_HH
* Danh mục khách hàng
Khoá chính: Ma_KH
* Danh mục nhà cung cấp
Khoá chính: Ma_NCC
* Danh mục kho
Khoá chính: Ma_kho
* Phiếu nhập kho
Khoá chính: So_PN
* Phiếu xuất kho
Khoá chính: So_PX
* Chi tiết phiếu nhập
Khoá chính: So_PN, Ma_HH
* Chi tiết phiếu xuất
Khoá chính: So_PX, Ma_HH
2. Mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL
VI. Một số thuật toán sử dụng trong chương trình
Một số ký hiệu sử dụng trong giải thuật
Khối nhập, xuất thông tin Khối kết thúc
B
E
Khối đầu Khối thao tác
Đường mũi tên Khối kiểm tra
1. Thuật toán Đăng nhập chương trình
B
Hiện giao diện chính
của chương trình
Mật khẩu sai
Kiểm tra mật khẩu
Hợp lý tên?
Thoát khỏi
chương trình
E
T
F
T
F
Nhập tên
Nhập mật khẩu
2. Thuật toán cập nhật phiếu nhập kho
Nhập mã hàng hóa
Hiện danh mục
hàng hoá Chọn mã tài
khoản
Nhập mã nhà cung
cấp
Nhập số phiếu
Mở form
B
Tìm thấy
Tiếp tục
E
T
T
F T
Hiện thông
tin
Cập nhật hàng hoá
Tiếp tục
F
F
3. Cập nhật phiếu xuất kho
Nhập mã hàng hóa
Hiện danh mục
hàng hoá Chọn mã tài
khoản
Nhập mã khách hàng
Nhập số phiếu
Mở form
B
Tìm thấy ?
Tiếp tục ?
E
T
T
F T
Đ
Hiện thông
tin
Cập nhật hàng hoá
Tiếp tục ?
F
F
4.Thuật toán báo cáo
B
Chọn báo cáo
In báo cáo Không có dữ
liệu
Tìm thấy ?
E
T F
Nhập điều
kiện in báo
cáo
Tiếp tục ?
F
T
VII. Một số giao diện chính của chương trình
1. Màn hình đăng nhập
2. Giao diện chính của chương trình
3. Danh mục hàng hoá
4. Danh mục khách hàng
5. Danh mục kho hàng
6. Danh mục phân xưởng
7. Danh mục Phiếu nhập kho
8. Danh mục Phiếu xuất kho
9. Cập nhật Phiếu nhập kho
10. Cập nhật Phiếu xuất kho
CHƯƠNG IV
CÀI ĐẶT SỬ DỤNG VÀ HƯỚNG PHÁT TRIẾN
I. Cài đặt sử dụng
Cài đặt là quá trình chuyển đổi từ hệ thống cũ sang hệ thống mới. Mục tiêu là
tích hợp hệ thống được phát triển vào các hoạt động của tổ chức một cách ít va vấp
nhất và đáp ứng được những thay đổi có thể xảy ra trong suốt quá trình sử dụng. Đối
với cài đặt phần mềm Hệ thống thông tin quản lý hàng hoá thì cần có một số những
yêu cầu sau:
Khi cài đặt máy tính cần 128MB Ram, ổ cứng 2GB Hard Disk và CPU Pentum
II, Có thể sử dụng trong môi trơng Window 1998, Window 2000, Window XP,
Window .
II. Hướng phát triển
Với một giao diên thân thiện với người sử dụng, Bạn sẽ vào chơng trình khi
đăng nhập thành công. Muốn sử dụng hiệu quả các tính năng của chương trình thì
trước khi vào một hệ thống mới bạn nên cập nhật đầy đủ các thông tin trong danh mục
từ điển, sau đó bạn sẽ viết được phiếu xuất, phiếu nhập và đưa ra báo cáo theo đúng
yêu cầu.
Hàng loạt sản phẩm phần mềm đã tung ra nhằm cung cấp cho các nhà quản lý
khả năng quản lý hệ thống thông tin tài chính. Hệ thống thông tin quản lý hàng hoá
được thiết kế không chỉ dành riêng cho các nhà quản lý tài chính mà còn để sử dụng
cho nhiều người sử dụng khác nhau. Phần mềm sẽ tiếp tục đựơc làm mới (update) để
không chỉ các phòng trong công ty có thể gửi được dữ liệu cho nhau mà các chi nhánh
của công ty có thể liên thông với nhau tạo nên một thể hệ thống nhất trong quản lý tài
chính.
PHẦN KẾT LUẬN
Trong khoảng thời gian hơn hai tháng, do trình độ và thời gian có hạn nên trong quá
trình xây dựng đề tài “ Phân tích thiết kế hệ thống quản lý hàng hoá” em đã cố gắng
thực hiện đầy đủ các mục tiêu chính của đề tài nhằm đáp ứng được yêu cầu quản lý
thực tế. Song thực tế cho thấy chương trình còn nhiều khuyết điểm cần khắc phục và
nâng cấp để đề tài này được áp dụng vào trong quản lý.
1. Ưu điểm
- Hệ thống là công cụ trợ giúp đắc lực, tiết kiệm thời gian và công sức cho
Các nhân viên quản lý vật tư trong lĩnh vực lưu trữ, quản lý hồ sơ liên quan đến các
loại hàng hoá trong kho của công ty.
- Đối với thủ kho, hệ thống giúp cho công tác thống kê, báo cáo tìm kiếm được
nhanh chóng, chính xác mà không mất nhiều thời gian.
- Hệ thống giúp cho lãnh đạo công ty nắm vững được tình hình sản xuất kinh
doanh của công ty thông qua các báo cáo nhâp- xuất- tồn tại thời điểm bất kỳ mà
không mất nhiều thời gian, để từ đó đưa ra các quyết định kịp thời cho sản xuất kinh
doanh.
- Người sử dụng sẽ không cảm thấy khó khăn khi sử dụng phần mềm bởi giao
diện bằng tiếng việt.
2. Hạn chế
- Việc nhập các hoá đơn, chứng từ, sổ sách trên máy tính sẽ gặp khó khăn đòi
hỏi người sử dụng phải có trình độ tin học và nắm bắt được cách thức sử dụng phần
mềm quản lý vật tư tại công ty.
- Quy mô của phần mềm còn bó hẹp trong mảng quản lý vật tư trong một doanh
nghiệp sản xuất.
- Phần mềm có một vài chức năng chưa được hoàn thiện một cách đầy đủ và
khoa học.
Là một người học trong lĩnh vực tin học nhưng lại chuyên về kinh tế, hiện tại
còn là sinh viên nên chưa có nhiều kinh nghiệm, em đã cố gắng sử dụng những gì đã
được học và kinh nghiệm rút ra từ bản thân để thực hiện chương trình này mặc dù
chưa được hoàn thiện nhưng cũng đã đi vào một kía cạnh quản lý của công tác quản lý
nói chung. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, bạn bè để
chương trình này đuợc hoàn thiện hơn, và đi sát vào thực tế.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn toàn bộ các thành viên trong Công ty
TNHH Thương mại và Xây dựng Đức Việt đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình
thực tập và hoàn thiện đề tài của mình. Và đặc biệt cho em xin gửi lời cảm ơn tới
ThS.Trịnh Hoài Sơn người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều trong suốt quá
trình xây dựng đề tài
H à N ội, ngày 5 tháng 5 năm 2009
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý
Tác giả: TS Trương Văn Tú - TS Trần thị Song Minh
2. Giáo trình Cơ sở dữ liệu
ThS Trần Công Uẩn – Nhà xuất bản thống kê
3. Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Biên soạn: Nguyễn Văn Vỵ
4. Khai thác và sử dụng Visual Basic 6.0
Nhà xuất bản Lao đông và Xã hội
PHỤ LỤC
1. Coding cho Form Cập nhật danh mục hàng hoá
Dim Chon
Private Sub CmdBo_Click()
CmdMoi.Enabled = True
CmdSua.Enabled = True
CmdXoa.Enabled = True
CmdThoat.Enabled = True
CmdLuu.Enabled = False
CmdBo.Enabled = False
F1.Enabled = False
Txt_MaHH = ""
Txt_TenHH = ""
Txt_DVT = ""
End Sub
-----------------------------------------------------------
Private Sub CmdLuu_Click()
LuuDL
DL_LV
CmdMoi.Enabled = True
CmdMoi.SetFocus
CmdSua.Enabled = True
CmdXoa.Enabled = True
CmdThoat.Enabled = True
CmdLuu.Enabled = False
CmdBo.Enabled = False
F1.Enabled = False
End Sub
---------------------------------------------------------
Private Sub CmdMoi_Click()
Chon = "Moi"
CmdMoi.Enabled = False
CmdSua.Enabled = False
CmdXoa.Enabled = False
CmdThoat.Enabled = False
CmdLuu.Enabled = True
CmdBo.Enabled = True
F1.Enabled = True
Txt_MaHH.SetFocus
Txt_MaHH = ""
Txt_TenHH = ""
Txt_DVT = ""
End Sub
------------------------------------------------------------------
Private Sub CmdSua_Click()
Chon = "Sua"
CmdMoi.Enabled = False
CmdSua.Enabled = False
CmdXoa.Enabled = False
CmdThoat.Enabled = False
CmdLuu.Enabled = True
CmdBo.Enabled = True
F1.Enabled = True
Txt_TenHH.SetFocus
End Sub
-----------------------------------------------------------------
Private Sub CmdThoat_Click()
Unload Me
End Sub
Private Sub DL_LV()
Dim STT
Dim rs As New ADODB.Recordset
Dim mItEm As ListItem
Set rs = New ADODB.Recordset
rs.Source = "Select*From Tbl_HH Where MaKho='" & Trim(K) & "'"
Set rs.ActiveConnection = cn
rs.Open
LstView.ListItems.Clear
STT = 1
Do Until rs.EOF
Set mItEm = LstView.ListItems.Add(, , STT)
mItEm.SubItems(1) = rs!MaHH
mItEm.SubItems(2) = rs!TenHH
mItEm.SubItems(3) = rs!DVT
Dim G As New ADODB.Recordset
Set G = New ADODB.Recordset
G.Source = "Select*From TBL_Gia Where MaHH='" &
trim(mItEm.SubItems(1)) & "'"
G.ActiveConnection = cn
G.Open
If G.EOF = False Then
mItEm.SubItems(4) = G!Gia
End If
G.Close
rs.MoveNext
STT = STT + 1
Loop
End Sub
------------------------------------------------------------
Private Sub CmdXoa_Click()
XoaDL
DL_LV
End Sub
------------------------------------------------------------
Private Sub Form_KeyDown(KeyCode As Integer, Shift As Integer)
Dim str
If KeyCode = 113 Then
str = "Delete*From TBL_Gia Where MaHH='" & Trim(Txt_MaHH) & "'"
cn.Execute (str)
Frm_Gia.Show
Frm_Gia.Txt_MaHH = Txt_MaHH
Frm_Gia.Txt_TenHH = Txt_TenHH
Frm_Gia.Txt_Gia.SetFocus
Frm_Gia.Txt_Gia = ""
End If
End Sub
---------------------------------------------------------------
Private Sub Form_Load()
Open_mdb
DL_LV
CmdMoi.Enabled = True
CmdSua.Enabled = True
CmdXoa.Enabled = True
CmdThoat.Enabled = True
CmdLuu.Enabled = False
CmdBo.Enabled = False
F1.Enabled = False
End Sub
----------------------------------------------------------------
Private Sub LstView_ItemClick(ByVal Item As MSComctlLib.ListItem)
Txt_MaHH = Item.SubItems(1)
Txt_TenHH = Item.SubItems(2)
Txt_DVT = Item.SubItems(3)
End Sub
-------------------------------------------------------------
Private Sub Txt_MaHH_KeyPress(KeyAscii As Integer)
If KeyAscii = 13 Then
Txt_TenHH.SetFocus
End If
-----------------------------------------------------------------
End Sub
Private Sub Txt_TenHH_KeyPress(KeyAscii As Integer)
If KeyAscii = 13 Then
Txt_DVT.SetFocus
End If
End Sub
-----------------------------------------------------------------
Private Sub Txt_DVT_KeyPress(KeyAscii As Integer)
If KeyAscii = 13 Then
CmdLuu.SetFocus
End If
End Sub
-------------------------------------------------------------------
Private Sub LuuDL()
If Chon = "Moi" Then
rsCust.Source = "Select*From TBL_HH"
rsCust.ActiveConnection = cn
rsCust.Open
rsCust.AddNew
rsCust.Fields("MaKho") = K
rsCust.Fields("MaHH") = Txt_MaHH
rsCust.Fields("TenHH") = Txt_TenHH
rsCust.Fields("DVT") = Txt_DVT
rsCust.Update
rsCust.Close
End If
If Chon = "Sua" Then
rsCust.Source = "Select*From TBL_HH Where MaHH='" & Trim(Txt_MaHH) & "'"
rsCust.ActiveConnection = cn
rsCust.Open
rsCust.Fields("TenHH") = Txt_TenHH
rsCust.Fields("DVT") = Txt_DVT
rsCust.Update
rsCust.Close
End If
End Sub
----------------------------------------------------------------------
Private Sub XoaDL()
Dim str, str2
Dim TB
TB = MsgBox("Ban co thuc su muon xoa thong tin nay?", vbYesNo + vbQuestion,
"THONG BAO")
If TB = vbNo Then
Exit Sub
Else
str2 = "Delete* From Tbl_Gia Where MaHH='" & Trim(Txt_MaHH) & "'"
cn.Execute (str2)
str = "Delete* From Tbl_HH Where MaHH='" & Trim(Txt_MaHH) & "'"
cn.Execute (str)
End If
DL_LV
End Sub
2. Coding cho Form Cập nhật danh mục khách hàng
Dim Chon
Private Sub CmdBo_Click()
CmdMoi.Enabled = True
CmdSua.Enabled = True
CmdXoa.Enabled = True
CmdThoat.Enabled = True
CmdLuu.Enabled = False
CmdBo.Enabled = False
F1.Enabled = False
TXT_MaKH = ""
Txt_TenKH = ""
Txt_DiaChi = ""
Txt_DT = ""
End Sub
-------------------------------------------------------------
Private Sub CmdLuu_Click()
LuuDL
DL_LV
CmdMoi.Enabled = True
CmdMoi.SetFocus
CmdSua.Enabled = True
CmdXoa.Enabled = True
CmdThoat.Enabled = True
CmdLuu.Enabled = False
CmdBo.Enabled = False
F1.Enabled = False
End Sub
-----------------------------------------------------------------
Private Sub CmdMoi_Click()
Chon = "Moi"
CmdMoi.Enabled = False
CmdSua.Enabled = False
CmdXoa.Enabled = False
CmdThoat.Enabled = False
CmdLuu.Enabled = True
CmdBo.Enabled = True
F1.Enabled = True
TXT_MaKH.SetFocus
TXT_MaKH = ""
Txt_TenKH = ""
Txt_DiaChi = ""
Txt_DT = ""
End Sub
-------------------------------------------------------------------
Private Sub CmdSua_Click()
Chon = "Sua"
CmdMoi.Enabled = False
CmdSua.Enabled = False
CmdXoa.Enabled = False
CmdThoat.Enabled = False
CmdLuu.Enabled = True
CmdBo.Enabled = True
F1.Enabled = True
Txt_TenKH.SetFocus
End Sub
----------------------------------------------------------------
Private Sub CmdThoat_Click()
Unload Me
End Sub
Private Sub DL_LV()
Dim STT
Dim rs As New ADODB.Recordset
Dim mItEm As ListItem
Set rs = New ADODB.Recordset
rs.Source = "Select*From Tbl_KH"
Set rs.ActiveConnection = cn
rs.Open
LstView.ListItems.Clear
STT = 1
Do Until rs.EOF
Set mItEm = LstView.ListItems.Add(, , STT)
mItEm.SubItems(1) = rs!MaKH
mItEm.SubItems(2) = rs!TenKH
mItEm.SubItems(3) = rs!DiaChi
rs.MoveNext
STT = STT + 1
Loop
End Sub
----------------------------------------------------------------
Private Sub CmdXoa_Click()
XoaDL
DL_LV
End Sub
-------------------------------------------------------------
Private Sub Form_Load()
Open_mdb
DL_LV
CmdMoi.Enabled = True
CmdSua.Enabled = True
CmdXoa.Enabled = True
CmdThoat.Enabled = True
CmdLuu.Enabled = False
CmdBo.Enabled = False
F1.Enabled = False
End Sub
-----------------------------------------------------------
Private Sub LstView_ItemClick(ByVal Item As MSComctlLib.ListItem)
TXT_MaKH = Item.SubItems(1)
Txt_TenKH = Item.SubItems(2)
Txt_DiaChi = Item.SubItems(3)
Txt_DT = Item.SubItems(4)
End Sub
-------------------------------------------------------------
Private Sub Txt_MaKH_KeyPress(KeyAscii As Integer)
If KeyAscii = 13 Then
Txt_TenKH.SetFocus
End If
End Sub
Private Sub Txt_TenKH_KeyPress(KeyAscii As Integer)
If KeyAscii = 13 Then
Txt_DiaChi.SetFocus
End If
End Sub
Private Sub Txt_DiaChi_KeyPress(KeyAscii As Integer)
If KeyAscii = 13 Then
Txt_DT.SetFocus
End If
End Sub
----------------------------------------------------------------
Private Sub Txt_DT_KeyPress(KeyAscii As Integer)
If KeyAscii = 13 Then
CmdLuu.SetFocus
End If
End Sub
----------------------------------------------------------------
Private Sub LuuDL()
If Chon = "Moi" Then
rsCust.Source = "Select*From TBL_KH"
rsCust.ActiveConnection = cn
rsCust.Open
rsCust.AddNew
rsCust.Fields("MaKH") = TXT_MaKH
rsCust.Fields("TenKH") = Txt_TenKH
rsCust.Fields("DiaChi") = Txt_DiaChi
rsCust.Update
rsCust.Close
End If
If Chon = "Sua" Then
rsCust.Source = "Select*From TBL_KH Where MaKH='" & Trim(TXT_MaKH) & "'"
rsCust.ActiveConnection = cn
rsCust.Open
rsCust.Fields("TenKH") = Txt_TenKH
rsCust.Fields("DiaChi") = Txt_DiaChi
rsCust.Update
rsCust.Close
End If
End Sub
-------------------------------------------------------------
Private Sub XoaDL()
Dim str
Dim TB
TB = MsgBox("Ban co thuc su muon xoa thong tin nay?", vbYesNo + vbQuestion,
"THONG BAO")
If TB = vbNo Then
Exit Sub
Else
str = "Delete* From Tbl_KH Where MaKH='" & Trim(TXT_MaKH) & "'"
cn.Execute (str)
End If
DL_LV
End Sub
3. Coding cho Form Danh mục Phiếu nhập
Private Sub DL_LV()
Dim STT
Dim MaPX, MaKho
Dim rs As New ADODB.Recordset
Dim mItEm As ListItem
Set rs = New ADODB.Recordset
rs.Source = "Select*From Tbl_PhieuNHap"
Set rs.ActiveConnection = cn
rs.Open
LstView.ListItems.Clear
STT = 1
Do Until rs.EOF
Set mItEm = LstView.ListItems.Add(, , STT)
mItEm.SubItems(1) = rs!SO
mItEm.SubItems(2) = rs!Ngay
mItEm.SubItems(3) = rs!NoiDung
mItEm.SubItems(6) = rs!congtien
mItEm.SubItems(7) = Tienchu(mItEm.SubItems(6))
MaKho = rs!MaKho
MaPX = rs!MaPX
Dim K As New ADODB.Recordset
Set K = New ADODB.Recordset
K.Source = "Select*From Tbl_Kho Where MaKho='" & Trim(MaKho) & "'"
K.ActiveConnection = cn
K.Open
If K.EOF = False Then
mItEm.SubItems(5) = K!TenKho
End If
K.Close
Dim D As New ADODB.Recordset
Set D = New ADODB.Recordset
D.Source = "Select*From Tbl_PX Where MaPX='" & Trim(MaPX) & "'"
D.ActiveConnection = cn
D.Open
If D.EOF = False Then
mItEm.SubItems(4) = D!TenPX
End If
D.Close
rs.MoveNext
STT = STT + 1
Loop
End Sub
-------------------------------------------------------------------
Private Sub DL_LV1()
Dim STT
Dim MaHH
Dim HH As New ADODB.Recordset
Dim rs1 As New ADODB.Recordset
Dim mItEm As ListItem
Set rs1 = New ADODB.Recordset
rs1.Source = "Select*From Tbl_CTPhieuNHap Where So='" & Trim(Txt_So) & "'"
Set rs1.ActiveConnection = cn
LstView1.ListItems.Clear
rs1.Open
Do Until rs1.EOF
Set mItEm = LstView1.ListItems.Add(, , rs1!MaHH)
Set HH = New ADODB.Recordset
HH.Source = "Select*From TBL_HH Where MaHH='" & Trim(rs1!MaHH) & "'"
HH.ActiveConnection = cn
HH.Open
If HH.EOF = False Then
mItEm.SubItems(1) = HH!TenHH
mItEm.SubItems(2) = HH!DVT
End If
HH.Close
mItEm.SubItems(4) = rs1!DG
mItEm.SubItems(3) = rs1!SL
mItEm.SubItems(5) = rs1!TT
rs1.MoveNext
Loop
rs1.Close
End Sub
-----------------------------------------------------------------------
Private Sub XoaDuLieu()
Dim str
Dim str1
Dim TB
TB = MsgBox("Ban co thuc su muon xoa thong tin nay?", vbYesNo + vbQuestion,
"THONG BAO")
If TB = vbNo Then
Exit Sub
Else
str = "Delete* From Tbl_PhieuNHap Where So='" & Trim(Txt_So) & "'"
cn.Execute (str)
str1 = "Delete* From Tbl_CTPhieuNHap Where So='" & Trim(Txt_So) & "'"
cn.Execute (str1)
End If
DL_LV
DL_LV1
End Sub
---------------------------------------------------------------------
Private Sub Command1_Click()
Unload Me
End Sub
----------------------------------------------------------------------
Private Sub Form_KeyDown(KeyCode As Integer, Shift As Integer)
If KeyCode = 113 Then
Frm_PhieuNhap.Show
End If
If KeyCode = 114 Then
XoaDuLieu
End If
If KeyCode = 115 Then
Frm_LocPhieu.Show
Chon = "PN"
End If
End Sub
-------------------------------------------------------------------------
Private Sub Form_Load()
Open_mdb
Me.KeyPreview = True
Me.Width = 11800
Me.Height = 7650
Me.Top = 0
Me.Left = 70
DL_LV
'DL_LV1
End Sub
Private Sub LstView_ItemClick(ByVal Item As MSComctlLib.ListItem)
Txt_So = Item.SubItems(1)
DL_LV1
End Sub
4. Coding cho Form Danh mục Phiếu xuất
Private Sub DL_LV()
Dim STT
Dim MaKH, MaKho
Dim rs As New ADODB.Recordset
Dim mItEm As ListItem
Set rs = New ADODB.Recordset
rs.Source = "Select*From Tbl_PhieuXuat"
Set rs.ActiveConnection = cn
rs.Open
LstView.ListItems.Clear
STT = 1
Do Until rs.EOF
Set mItEm = LstView.ListItems.Add(, , STT)
mItEm.SubItems(1) = rs!SO
mItEm.SubItems(2) = rs!Ngay
mItEm.SubItems(3) = rs!NoiDung
mItEm.SubItems(6) = rs!congtien
mItEm.SubItems(7) = Tienchu(mItEm.SubItems(6))
MaKho = rs!MaKho
MaKH = rs!MaKH
Dim K As New ADODB.Recordset
Set K = New ADODB.Recordset
K.Source = "Select*From Tbl_Kho Where MaKho='" & Trim(MaKho) & "'"
K.ActiveConnection = cn
K.Open
If K.EOF = False Then
mItEm.SubItems(5) = K!TenKho
End If
K.Close
Dim D As New ADODB.Recordset
Set D = New ADODB.Recordset
D.Source = "Select*From Tbl_KH Where MaKH='" & Trim(MaKH) & "'"
D.ActiveConnection = cn
D.Open
If D.EOF = False Then
mItEm.SubItems(4) = D!TenKH
End If
D.Close
rs.MoveNext
STT = STT + 1
Loop
End Sub
--------------------------------------------------------------
Private Sub DL_LV1()
Dim STT
Dim MaHH
Dim HH As New ADODB.Recordset
Dim rs1 As New ADODB.Recordset
Dim mItEm As ListItem
Set rs1 = New ADODB.Recordset
rs1.Source = "Select*From Tbl_CTPhieuXuat Where So='" & Trim(Txt_So) & "'"
Set rs1.ActiveConnection = cn
LstView1.ListItems.Clear
rs1.Open
Do Until rs1.EOF
Set mItEm = LstView1.ListItems.Add(, , rs1!MaHH)
Set HH = New ADODB.Recordset
HH.Source = "Select*From TBL_HH Where MaHH='" & Trim(rs1!MaHH) & "'"
HH.ActiveConnection = cn
HH.Open
If HH.EOF = False Then
mItEm.SubItems(1) = HH!TenHH
mItEm.SubItems(2) = HH!DVT
End If
HH.Close
mItEm.SubItems(4) = rs1!DG
mItEm.SubItems(3) = rs1!SL
mItEm.SubItems(5) = rs1!TT
rs1.MoveNext
Loop
rs1.Close
End Sub
------------------------------------------------------------------
Private Sub XoaDuLieu()
Dim str
Dim str1
Dim TB
TB = MsgBox("Ban co thuc su muon xoa thong tin nay?", vbYesNo + vbQuestion,
"THONG BAO")
If TB = vbNo Then
Exit Sub
Else
str = "Delete* From Tbl_PhieuXuat Where So='" & Trim(Txt_So) & "'"
cn.Execute (str)
str1 = "Delete* From Tbl_CTPhieuXuat Where So='" & Trim(Txt_So) & "'"
cn.Execute (str1)
End If
DL_LV
DL_LV1
End Sub
Private Sub Command1_Click()
Unload Me
End Sub
----------------------------------------------------------------------
Private Sub Form_KeyDown(KeyCode As Integer, Shift As Integer)
If KeyCode = 113 Then
Frm_PhieuXuat.Show
End If
If KeyCode = 114 Then
XoaDuLieu
End If
If KeyCode = 115 Then
Chon = "PX"
Frm_LocPhieu.Show
End If
End Sub
-----------------------------------------------------------------------------
Private Sub Form_Load()
Open_mdb
Me.KeyPreview = True
Me.Width = 11800
Me.Height = 7650
Me.Top = 0
Me.Left = 70
DL_LV
'DL_LV1
End Sub
Private Sub LstView_ItemClick(ByVal Item As MSComctlLib.ListItem)
Txt_So = Item.SubItems(1)
DL_LV1
End Sub
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... - 1 -
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TM .................... - 3 -
VÀ XD ĐỨC VIỆT ............................................................................................. - 3 -
I. Những thông tin về Công ty TNHH TM và XD Đức Việt .............................. - 3 -
1. Giới thiệu về công ty ................................................................................................... - 3 -
2. Quá trình hình thành và phát triển .............................................................................. - 4 -
3. Hoạt động của công ty ................................................................................................. - 5 -
4. Hệ thống chức năng của công ty ................................................................................ - 5 -
II. Khái quát về Bộ phận kế hoạch hàng hoá ...................................................... - 7 -
1. Nhiệm vụ của quản lý hàng hoá ................................................................................. - 7 -
2 Các phương pháp kế toán chi tiêt hàng hoá ............................................................... - 8 -
3. Chứng từ trong Quản lý hàng hoá .............................................................................. - 9 -
4.Quy trình thực hiện quản lý hàng hoá tại Công ty TNHH TM và XD Đức Việt ..- 9 -
III. Tình hình ứng dụng tin học quản lý tại Công ty ........................................... - 13 -
IV. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. - 13 -
V. Một số vấn đề về đề tài nghiên cứu ............................................................... - 14 -
1. Mục Tiêu Của Đề Tài .................................................................................................. - 14 -
2 . Chức năng của đề tài .................................................................................................. - 15 -
3. Các thông tin trong đề tài ............................................................................................ - 15 -
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ - 16 -
5. Đối tượng hưởng lợi từ hệ thống ................................................................................ - 16 -
6. Yêu cầu của HTTT quản lý hàng hoá tại Công ty TNHH TM và XD Đức Việt ... - 16 -
VII. Định hướng về đề tài nghiên cứu ............................................................... - 17 -
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN ....................................................................................................... - 18 -
I. Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý ....................................................... - 18 -
1. Định nghĩa và các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin ......................................... - 18 -
2. Phân loại hệ thống thông tin ....................................................................................... - 19 -
II. Các công đoạn của phát triển hệ thống thông tin ........................................... - 20 -
III.Các khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu .......................................................... - 23 -
1. Cơ sở dữ liệu và Hệ cơ sở dữ liệu............................................................................... - 23 -
2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu ............................................................................................. - 24 -
IV. Thiết kế cơ sở dữ liệu .................................................................................. - 26 -
1. Thiết kế CSDL logic từ các thông tin đầu ra ............................................................. - 26 -
2. Mã hoá dữ liệu ............................................................................................................. - 28 -
3. Thiết kế cơ sở dữ liệu bằng phương pháp mô hình hoá ............................................ - 28 -
3.1 Mô hình thực thể liên kết (mô hình E-R) .............................................. - 28 -
3.2 Các loại mô hình dữ liệu ...................................................................... - 32 -
4. Chuẩn hóa trong CSDL quan hệ và mối quan hệ giữa các file dữ liệu .................... - 32 -
4.1. Tại sao phải chuẩn hóa? ...................................................................... - 32 -
4.2. Định nghĩa 1NF cho file dữ liệu .......................................................... - 33 -
4.3. Định nghĩa phụ thuộc hoàn toàn .......................................................... - 33 -
4.4. Định nghĩa 2NF cho file dữ liệu .......................................................... - 33 -
4.5. Định nghĩa bắc cầu .............................................................................. - 33 -
4.6. Định nghĩa 3NF cho file dữ liệu .......................................................... - 33 -
4.7. Định nghĩa 2NF cho sơ đồ quan hệ ...................................................... - 34 -
4.8. Định nghĩa bắc cầu đối với sơ đồ quan hệ ........................................... - 34 -
4.9. Định nghĩa 3NF cho sơ đồ quan hệ ...................................................... - 34 -
4.10. Định nghĩa dạng chuẩn BCNF ........................................................... - 34 -
4.11. Định nghĩa về dạng chuẩn của các hệ khóa ........................................ - 35 -
V. Khái quát hệ quản trị cơ sở dữ liệu và ngôn ngữ lập trình Visual Basic ........ - 35 -
1. Khái niệm về CSDL .................................................................................................... - 35 -
2. Tổng quan về ngôn ngữ lập trình Visual Basic ......................................................... - 36 -
2.1. Cấu trúc một ứng dụng VB .................................................................. - 36 -
2.2. Những thao tác áp dụng trên VB ......................................................... - 37 -
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN ....... - 39 -
“ QUẢN LÝ HÀNG HOÁ “ ............................................................................... - 39 -
I. Khái quát hệ thống thông tin Quản lý hàng hoá .............................................. - 39 -
1. Nghiệp vụ nhập kho .................................................................................................... - 40 -
2. Nghiệp vụ xuất kho ..................................................................................................... - 40 -
II. Sơ đồ chức năng của hệ thống (BDF) ........................................................... - 40 -
1. Khái niệm về mô hình nghiệp vụ: .............................................................................. - 40 -
2. Biểu đồ chức năng của hệ thống ................................................................................. - 40 -
III. Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống (DFD) ..................................................... - 42 -
1.Sơ đồ DFD mức ngữ cảnh ........................................................................................... - 42 -
2. Sơ đồ DFD mức đỉnh .................................................................................................. - 43 -
2.1.Phân rã xử lý 1.0 .................................................................................. - 44 -
2.2.Phân rã xử lý 2.0 .................................................................................. - 45 -
2.3. Phân rã xử lý 3.0 ................................................................................. - 46 -
2.4. Phân rã xử lý 4.0 ................................................................................. - 47 -
V. Thiết kế cơ sở dữ liệu ................................................................................... - 48 -
1. Cấu trúc của các bảng trong cơ sở dữ liệu ................................................................. - 48 -
2. Mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL ................................................................... - 51 -
VI. Một số thuật toán sử dụng trong chương trình ............................................. - 52 -
1. Thuật toán Đăng nhập chương trình........................................................................... - 53 -
2. Thuật toán cập nhật phiếu nhập kho ........................................................................... - 54 -
3. Cập nhật phiếu xuất kho .............................................................................................. - 55 -
4.Thuật toán báo cáo ........................................................................................................ - 56 -
VII. Một số giao diện chính của chương trình ................................................... - 57 -
1. Màn hình đăng nhập .................................................................................................... - 57 -
2. Giao diện chính của chương trình .............................................................................. - 57 -
3. Danh mục hàng hoá ..................................................................................................... - 58 -
4. Danh mục khách hàng ................................................................................................. - 58 -
5. Danh mục kho hàng .................................................................................................... - 59 -
6. Danh mục phân xưởng ................................................................................................ - 59 -
7. Danh mục Phiếu nhập kho .......................................................................................... - 60 -
8. Danh mục Phiếu xuất kho ........................................................................................... - 60 -
10. Cập nhật Phiếu xuất kho ........................................................................................... - 61 -
CHƯƠNG IV. CÀI ĐẶT SỬ DỤNG VÀ HƯỚNG PHÁT TRIẾN .................. - 62 -
I. Cài đặt sử dụng .............................................................................................. - 62 -
II. Hướng phát triển ........................................................................................... - 62 -
PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................. - 63 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. - 65 -
PHỤ LỤC ............................................................................................................ - 66 -
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3280_3833.pdf