Việc đánh giá là một phần quan trọng của quá trình đào tạo, nó là một phần
hết sức quan trọng của mọi hoạt động về nguồn nhân sự. Khi đánh giá kết quả đào
tạo thì Doang nghiệp nên đánh gía vào 2 vấn đề sau:
- Thứ nhất là học viên được những gì sau khoá đào tạo bằng cách cho học
viên làm những công việc cụ thể và đánhgiá trên kết quả thực hiện.
- Thứ hai là chi phí bỏ ra cho quá trình đào tạo, vấn đề này công ty nên cân
nhắc xem xét giữa chi phí bỏ ra và kết quả mang lại có xứng đáng hay không, đối
chiếu so sánh lại những lần đào tạo trước để rút kinh nghiệm cho lần sau.
43 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2832 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn Olam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đĩ là bảng mơ tả cơng việc và bảng tiêu chuẩn cơng việc:
Bảng mơ tả cơng việc bao gồm các thơng tin về cơng việc:
- Tên cơng việc
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TỒN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 12
- Nội dung tĩm tắt của cơng việc
- Những phần việc chủ yếu cần phải làm
- Trình tự thực hiện các phần việc đĩ
- Tiêu chuẩn cần đạt được của từng phần việc
- Điều kiện làm việc
- Mối quan hệ trong cơng việc
- Chế độ lương bổng, đào tạo
Bảng tiêu chuẩn cơng việc là văn bản bao gồm các tiêu chuẩn về một sự
thực hiện cơng việc đĩ:
- Trình độ học vấn
- Tuổi tác
- Giới tính
- Kỹ năng
- Trình độ hiểu biết
- Kinh nghiệm
- Phẩm chất cá nhân và cá tính
4.2 Mục tiêu
- Xác định cơng tác thực hiện
- Thời gian cần thiết cơng việc hồn tất
- Xác định nơi thực hiện cơng việc
- Phương pháp để thực hiện cơng việc
- Lý do để thực hiện cơng việc
- Xác định tiêu chuẩn để thực hiện cơng việc
5. Đào tạo & phát triển
5.1 Mục đích
Trong một tổ chức đào tạo và phát triển nhằm:
- Trực tiếp giúp nhân viên thực hiện cơng viêc tốt hơn, đặc biệt khi nhân
viên thực hiện cơng việc khơng đáp ứng được các tiêu chuẩn mẫu, hoặc khi nhân
viên nhận được cơng việc mới.
- Cập nhật các kỹ năng kiến thức mới cho nhân viên.
- Tránh tình trạng quản lý lỗi thời “độc quyền, độc đốn”
- Giải quyết các vấn đề tổ chức; đào tạo và phát triển cĩ thể giúp các nhà
quản trị giải quyết các vấn đề về mâu thuẫn, xung đột giữa các cá nhân và giữa
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 13
cơng đồn với nhà quản trị, đề ra chính sách về quản lý nguồn nhân sự một các cĩ
hiệu quả.
- Hướng dẫn cơng việc cho nhân viên mới.
- Chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lý chuyên mơn kế cận.
- Thỗ mãn nhu cầu phát triển cho nhân viên.
5.2 Tầm quan trọng
Đào tạo được sử dụng nhằm nâng cao nâng suất, hiệu quả làm việc cho
nhân viên; sự cần thiết phải đào tạo được đặt ra khi nhân viên cĩ đủ các kỹ năng
cần thiết để thực hiện cơng việc. Để xác định chính xác sự cần thiết phải đào tạo
cần thực hiện các nghiên cứu.
- Doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu ở mức độ như thế nào (phân tích
doanh nghiệp).
- Đội ngũ lao động cần những kỹ năng nào để thực hiện tốt cơng việc (phân
tích tác nghiệp).
- Điểm mạnh và điểm yếu của đội ngũ lao động trong doanh nghiệp là gì
(phân tích nhân viên).
Phân tích nhân viên
Là đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để tìm ra những thiếu
sĩt, tồi tại, hạn chế của doanh nghiệp dưới gĩc độ quản lý nhân viên; loại phân
tích này để doanh nghiệp xác định nguyên nhân nào làm hạn chế kết quả và năng
lực làm việc của nhân viên, địi hỏi đánh giá đúng khả năng và kỹ năng nghề
nghiệp của nhân viên.
Phân tích tác nghiệp
Là phân tích sự phù hợp giữa trình độ của nhân viên và yêu cầu cơng việc;
phân tích tác nghiệp chú trọng xác định loại kỹ năng và hành vi cần thiết cho nhân
viên để thực hiện tốt cơng việc; loại phân tích này thường được sử dụng để xác
định nhu cầu nhân viên mới hoặc các cơng việc mới được thực hiện lần đầu đối
với nhân viên.
Sơ đồ 3: Quy trình đào tạo và phát triển
Phân tích thực hiện
cơng việc
Khơng muốn làm hay
khơng biết làm
Do khơng nắm vững cơng
việc, phổ biến tiêu chuẩn
- Cải thiện chế độ tiền
lương
- Cải thiện bầu khơng
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 14
Nguồn : PGS.Ts Trần Kim Dung 12/09/2009 Human Resource Managemant
NXB thống kê
6. Quan hệ nhân sự
6.1 Thõa ước lao động tập thể
Là văn bản thỗ thuận giữa tập thể người lao động và người sử dụng lao
động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động.
6.2 Quá trình ký kết thỗ ước lao động
Việc ký kết thỗ ước lao động được tiến hành theo trình tự bốn bước sau
đây:
- Các bên đưa ra yêu cầu và nội dung cần thương lượng.
- Tiến hành thương lượng, trên cơ sở xem xét các yêu cầu và nội dung của
mỗi bên.
- Mỗi bên tổ chức lấy ý kiến về dự thảo thỗ ước và cĩ thể tham khảo ý
kiến của liên đồn lao động.
- Các bên hồn thiện dự thảo thỗ ước tập thể và tiến hành ký kết sau khi đại
diện của hai bên nhất trí.
7. Xây dựng hệ thống tiền lương
7.1 Định nghĩa
Trong thực tế, khái niệm và cơ cấu tiền lương rất đa dạng ở các nước trên
thế giới. Tiền lương cĩ thể cĩ nhiều tên khác nhau như: thù lao lao động, thu nhập
lao động …
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 15
Ở Việt Nam, hiện nay cĩ sự phân biệt các yếu tố trong tổng thu nhập của
người lao động từ cơng việc như: tiền lương (chỉ lương cơ bản), phụ cấp, tiền
thưởng và phúc lợi.
Theo quan điểm cải cách năm 1993, “tiền lương là giá cả sức lao động,
được hình thành qua thỗ thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động
phù hợp với quan hệ cung cầu sức lao dộng trong nề kinh tế thị trường”.
7.2 Cơ cấu tiền lương
- Tiền lương cơ bản: tính đủ
Nhu cầu sinh học, xã hội học
Mức độ phức tạp, mức tiêu hao lao động trong điều kiện lao động
trung bình
- Phụ cấp lương: là khoản tiền lương trả cho người lao động để bù đắp cho
điều kiện làm việc khơng ổn định, hoặc trong mơi trường làm việc đặc biệt mà
chưa tính đến trong mức lương cơ bản.
- Tiền thưởng: là khoảng tiền lương trả cho người lao động nhằm khuyết
khít người lao động phấn đấu làm cơng việc tốt hơn.
- Phúc lợi: căn cứ
Quy định của Nhà nước
Phong tục tập quán
Mức độ tăng trưởng của nền kinh tế
Khả năng tải chính của doanh nghiệp
- Các khoảng phúc lợi:
Bảo hiểm xã hội
Tiền hưu trí
Ngày nghỉ phép, nghỉ lễ
An trưa, mừng sinh nhật
Cưới hỏi, mừng thọ cha mẹ
Tham quan, nghỉ mát
7.3 Trình tự xây dựng hệ thống tiền lương
Sơ dồ 4: Trình tự xây dựng các mức lương
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 16
Nguồn : PGS.Ts Trần Kim Dung 12/09/2009 Human Resource Managemant
NXB thống kê
8. Kết luận
Như vậy tất cả những gì đã nêu ở chương I đã phần nào giới thiệu các kiến
thức, tư tưởng, kỷ năng cơ bản về quản trị nhân sự. Đĩ là một quá trình phức tạp
từ vấn đề phân tích cơng việc, hoạch định nguồn nhân lực cho đến tuyển dụng,
đào tạo và bố trí người cho phù hợp với cơng việc. Tất cả những vấn đề đĩ là
những quyết định khĩ khăn mà các nhà Quản trị phải đối mặt. Qua đĩ khẳng định
tầm quan trọng của QTNS.
Trước khi tìm hiểu tình hình QTNS tại cơng ty Olam Việt Nam chúng ta
cần cĩ cái nhìn tổng quát về tình hình hoạt động của cơng ty so với các doanh
nghiệp khác cùng ngành, mơi trường làm việc, chiến lược kinh doanh trong QL
NNL cơng ty như thế nào ở những năm gần đây và hiện tại của doanh nghiệp sẽ
được trình bày ở chương II.
CHƯƠNG II:
Phân tích và đánh giá cơng việc
Xem xét mức lương tối thiểu
mà nhà nước ban hành
Khảo sát mức lương thịnh hành trên
thị trường
Xác định lương cho mỗi gạch
Mở rộng gạch thành nhiều bậc
lương
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 17
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CƠNG TY TNHH OLAM
I. Lịch sử hình thành, lĩnh vực hoạt động
1. Lịch sử hình thành
Cơng ty TNHH Olam Việt Nam là cơng ty 100% vốn nước ngồi, trực
thuộc cơng ty đa quốc gia Olam tại Singapore, với chức năng thu mua và chế biến
các mặt hàng nơng sản phẩm xuất khẩu tại Việt Nam với vốn đầu tư ban đầu là 1,4
triệu USD. Đây là Cơng ty nước ngồi đầu tiên được cấp phép thuộc lĩnh vực này.
Olam Việt Nam đă được Bộ Thương mại chọn là Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín
năm 2004, đồng thời là doanh nghiệp uy tín các năm 2004, 2005, 2006.
Chi nhánh Olam Việt Nam được đặt tại phường Long Bình, thành phố Biên
Hịa, tỉnh Đồng Nai, Khu Cơng Nghiệp Long Bình ( LOTECO ) là một Liên
Doanh giữa tập đồn thương mại và đầu tư Nhật Bản ( SOJITZ ) và cơng ty Thái
Sơn, một cơng ty chuyên kinh doanh Bất Động Sản trực thuộc Bộ Quốc Phịng (
THASIMEX ). Tổng vốn đầu tư ban đầu của Liên Doanh là 41 triệu USD với vốn
pháp định là 12.5 triệu USD, trong đĩ đối tác Nhật Bản gĩp 60% và đối tác Việt
Nam 40%.
Khu Cơng Nghiệp Long Bình được thành lập ngày 10 tháng 4 năm 1996
với mục đích phát triển khu cơng nghiệp và khu chế xuất tại thành phố Biên Hịa,
tỉnh Đồng Nai.
Năm 2003 Nhà máy gia vị Olam Việt Nam được thành lập tại khu cơng
nghiệp Long Bình ( LOTECO ). Bắt đầu hoạt động chỉ với chuyền chế biến tiêu
sạch. Hiện tại cơng ty đã phát triển sản xuất hàng hĩa theo tiêu chuẩn của Hiệp
Hội Thương Mại Gia Vị Hoa Kỳ (ASTA ), chuyền làm sạch tiêu bằng hơi nước và
các loại gia vị khác như quế nghiền. Chúng tơi tự hào là một trong những nhà xuất
khẩu tiêu lớn nhất của Hội Thương Mại Gia Vị Hoa Kỳ tại thị trường Mỹ. Với khả
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 18
năng của mình chúng tơi mong muốn trở thành nhà cung cấp chất lượng cao
những sản phẩm gia vị cĩ giá trị.
Năm 2008 cơng ty đã thiếp lập thêm khả năng cung ứng sản phẩm tiêu tiệt
trùng. Chúng tơi cũng cĩ các nhĩm kiểm tra chất lượng với 3 phịng thí nghiệm.
Khởi sự ban đầu chỉ với 6 thành viên, tới thời điểm này chúng tơi đã phát triển
thành một nhà máy và tổng cộng là 70 nhân lực.
2. Lĩnh vực hoạt động
Là cơng ty – nhà máy chế biến gia vị, với những sản phẩm: tiêu, quế, gừng.
Sản phẩm đạt chất lượng cao, cĩ thể nĩi 3 năm (2005 – 2007) vừa qua là giai đoạn
mới của thời điểm của nghành Hồ tiêu Việt Nam. Về số lượng xuất khẩu 96.000
tấn năm 2005, 116.000 tấn năm 2006, 82.900 tấn năm 2007, với giá xuất khẩu
thấp nhất 1.100 USD/tấn năm 2005, 1.500 USD/tấn năm 2006, 3.300 USD/tấn
năm 2007, cho thấy số lượng năm cao nhất trong lịch sử của nghành Hồ tiêu thành
nước xuất khẩu hàng đầu thế giới, chiếm trên 50% lượng xuất khẩu thế giới và thế
giới đ nhìn Việt Nam với con mắt tơn trọng, lắng nghe v cng chia sẻ.
Nguồn: Hiệp Hội Hồ Tiêu Việt Nam
II. Bộ máy tổ chức, nhiệm vụ chức năng của các phịng ban
1. Sơ đồ tổ chức
Giám Đốc
Nhân Sự
P.K P.Nghiên c u &
Tổng
Giám Đốc
Giám Đốc
Kỹ Thuật
Phĩ Tổng
Giám Đốc
Quản Đốc
Nhà Máy
P.Ki m Sốt P. m B o
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 19
Nguồn: Cơng ty TNHH OLAM
2. Nhiệm vụ và chức năng
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH: Điều hành mọi hoạt động của Olam Việt Nam,
cĩ trách nhiệm với mọi hoạt động kinh doanh của sản phẩm điều, cà phê, gạo,
tiêu, gỗ. Ơng ta điều hành từ văn phịng thành phố Hồ Chí Minh của Olam Việt
Nam, được sự hỗ trợ từ 4 phĩ giám đốc điều hành và một chuyên gia kiểm sốt tài
chính. Ơng ta cũng tồn quyền quyết định về mọi vấn đề an tồn thực phẩm cho
tất các sản phẩm được sản xuất/ cung ứng bởi Olam Việt Nam.
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH-NHÀ MÁY GIA VỊ: Điều hành mọi hoạt động
liên quan đến các sản phẩm gia vị tại Việt Nam. Ơng ta được hỗ trợ từ phĩ giám
đốc sản xuất và/ hoặc từ các trung tâm thu mua. Ơng ta cĩ trách nhiệm về mặt chất
lượng an tồn thực phẩm cho những sản phẩm được sản xuất/ cung ứng bởi nhà
máy chế biến gia vị.
PHĨ GIÁM ĐĨC ĐIỀU HÀNH NHÀ MÁY: Chỉ huy mọi quá trình hoạt
động bằng kinh nghiệm dày dặn cho từng sản phẩm riêng lẽ. Ơng ta cĩ trách
nhiệm trong việc thu gom hàng hĩa và sản xuất. Những nhân viên thu mua, người
chịu trách nhiệm sản xuất và những người đứng đầu từng bộ phận sẽ báo cho PGĐ
nhà máy. Ơng ta cĩ trách nhiệm về mặt chất lượng an tồn thực phẩm cho những
sản phẩm được sản xuất/ cung ứng bởi lĩnh vực quản lý của ơng.
PHỊNG BÁN HÀNG: với 2 trưởng phịng bán hàng, 1 người tại Việt Nam
và 1 người tại Hà Lan, 2 thư ký trình độ đại học và nhiệm vụ của họ gồm:
Tìm kiếm khách hàng và đem đến đơn đặt hàng mới
Ban hành và hướng dẫn việc giao hàng dựa trên đơn đặt hàng của
khách hàng.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 20
BỘ PHẬN SẢN XUẤT: Dưới sự quản lý của giám đốc kỹ thuật người Việt
Nam và được hỗ trợ từ 3 trưởng điều hành cho 3 phân xưởng sản xuất tại nhà
máy. Nhiệm vụ của họ gồm”
Tồn quyền tổ chức cho các hoạt động sản xuất tại xưởng
Theo dõi lịch sản xuất
Lập kế hoạch sản xuất
Thực hiện báo cáo sản xuất hằng ngày
Tính chi phí sản xuất tại Việt Nam
PHỊNG GIAO VẬN: Với 5 nhân viên người Việt cĩ trình độ từ PTTH đến
ĐH. Nhiệm vụ của họ gồm:
Nhập khẩu nguyên liệu và thiết bị
Nhận thành phẩm và xuất khẩu hàng đến khách hàng
PHỊNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM: Dưới sự hướng
dẫn trực tiếp từ giám đốc kỹ thuật người Việt Nam. Với 15 năm kinh nghiệm
trong ngành cơng nghiệp gia vị. Người này sẽ hỗ trợ và hướng dẫn những kỹ thuật
viên nhằm:
Làm mẫu chuẩn
SOP tiêu chuẩn kỹ thuật, yêu cầu vật liệu bao bì ( túi đựng, nhãn mẫu,
hộp carton giấy…). Tiêu chuẩn an tồn và các thơng tin cần thiết khác.
3. Chiến lược kinh doanh và chiến lược QTNNL tại doanh nghiệp
Chiến lược kinh doanh:
- Trong ngắn hạn: sản lượng xuất khẩu nhiều, tăng danh thu, giảm chi phí.
Điều này thấy rõ trong quá trình sản xuất của Doanh nghiệp
. Tăng chất lượng sản phẩm
. Sản phẩm đa dang và theo yêu cầu của khách hàng
. Nhân viên làm việc 8 tiếng/ ngày nhưng vẫn đạt được năng xuất.
. Tiết kiệm mọi chi phí cĩ thể: chi phí vệ sinh nhà xưởng, sữa chữa máy
mĩc thiết bị, hạn chế tái chế lại sản phẩm…
- Trong dài hạn: mở rộng thị trường sang các nước Âu Mỹ, Trung Đơng
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 21
Để làm được điều này, Doanh nghiệp và các nhân viên phải phấn đấu rất
nhiều, nhất là ở Doanh nghiệp.
. Phải tạo ra mơi trường làm việc tốt: chế độ an tồn lao động, lương
thưởng, thăng tiến trong cơng việc…
. Phải cĩ chính sách để thu hút NNL
. Quan tâm đến cuộc sống nhân viên
. Thường xuyên lắng nghe ý kiến xây dựng cơng ty
. Thay đổi cơ cấu tổ chức: cụ thể 4/ 2010 vừa qua, Doanh nghiệp đã thay
dổi hầu heat nhân viên từ trình độ 12/ 12, trung cấp lên Cao đẳng, Đại Học ở vị trí
supervisor, operator ( vận hành ), QC ( kiểm tra chất lượng), nhân viên xuất hàng,
kho vật tư…
Trong chiến lược kinh doanh, Doanh nghiệp đã thay đổi trước mắt về chiến
lược QTNNL của mình, đĩ là:
- Bộ mặt cong ty thay đổi: Trình độ nhân viên được nâng cao lên một tầm
mới.
- Tạo ra mơi trường làm việc mới trong tổ chức
- Tạo cho nhân viên thoả mãn và xứng đáng trong việc trả long
- Thay đổi trong cơ cấu tổ chức và quản lý nhân viên
- Nhân viên với trình độ cao hơn sẽ ý thức và thúc đẩy nhân viên khác làm
việc tốt hơn…
III. Phân tích tình hình QTNNL tại doanh nghiệp
Để tìm hiểu về QTNNL tại cơng ty, tơi xem xét những khía cạnh sau
1. Phân tích mơi trường làm việc, xác định mục tiêu và chiến lược của doanh
nghiệp.
a. Xác định mục tiêu, chiến lược của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất
- Đối thủ cạnh tranh: nâng cao chất lượng, nghiên cứu và phát triển sản
phẩm mới, tăng xuất khẩu, áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến và giảm giá
thành…Để làm điều này doanh nghiệp phải đề ra mục tiêu riêng biệt cho các
phịng ban để hồn thành mục tiêu chung.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 22
- Trong nội bộ cơng ty: dựa trên mục tiêu chất lượng chung của cơng ty,
các phịng ban, bộ phận liên quan đến hệ thống chất lượng và an tồn thực phẩm
mà đặt ra các mục tiêu cần đạt như sau:
Production
Mục tiêu Hành động
- Giảm số khiếu nại khách hàng về
kim loại từ 3 trường hợp năm 2008
xuống cịn 1 trường hợp năm 2009 và
0 trường hợp năm 2010 trở đi.
- Giảm số khiếu nại khách hàng về đá
từ 1 trường hợp năm 2008 xuống cịn
0 trường hợp năm 2009 trở đi.
- Giảm số khiếu nại khách hàng về
dây Nylon từ 1 trường hợp năm 2008
xuống cịn 0 trường hợp năm 2009 trở
đi.
- Giảm tỷ lệ hàng tái chế vì lý do
khơng đạt chất lượng , an tồn thực
phẩm tại chuyền làm sạch tiêu từ 3.5%
năm 2009 xuống cịn 3% năm 2010 và
2.5% năm 2011 trở đi.
- Thêm nam châm trên chuyền làm
sạch Tiêu đen từ 1 vị trí lên 4 vị trí;
dây chuyền làm sạch tiêu trắng từ 1
lên 2 vị trí.
- Thay lưới sàn tách đá, vệ sinh 2 lần/
tuần.
- Gắn thêm 4 lưới cản dây ở các đầu
nạp liệu; Thay lưới bồn nạp liệu kích
thước lỗ từ 2.5cm xuống 1.5cm; kiểm
tra và thơng spiral mỗi 30 phút.
- Đào tạo cơng nhân vận hành khi
nhận việc
- Tái đào tạo sau 6 tháng
- Phải cĩ hướng dẫn cơng việc cho tất
cả quy trình sản xuất.
Ware House
70% nguyên liệu tiêu lưu kho trong
thời gian khơng quá 6 tháng và 100%
khơng quá 1 năm.
Luân chuyển hàng hố hợp lý, theo
nguyên tắt First In, First Out.
Procurement
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 23
Tăng tỷ lệ đánh giá khách hàng từ
60% năm 2008 lên 75% năm 2009 và
trên 80% năm 2010 trở đi.
Thực hiện đánh giá nhà cung cấp theo
từng mùa vụ
QA,QC
Giảm số khiếu nại khách hàng về chất
lượng và vệ sinh ATTP từ 10 trường
hợp năm 2008 xuống 5 trường hợp
năm 2009 và 1 năm 2011 trở đi
Thực hiện kiểm sốt 100% chất lượng
nguyên vật liệu đầu vào, kể cả bao bì
đĩng gĩi, hàng hố trên chuyền và
chất lượng hàng thành phẩm.
Human Resource
100% trực tiếp tiếp xúc với sản phẩm
phải cĩ trình độ tối thiểu 12/12
Sàng lọc khi tuyển dụng
Và các mục tiêu này sẽ được định kỳ xem xét, đánh giá vào cuộc họp của
ban lãnh đạo mỗi năm.
b. Phân tích mơi trường làm việc của Doanh nghiệp:
Mơi trường làm việc của Doanh nghiệp cũng chính là văn hố của cơng ty
mà doanh nghiệp đang áp dụng cho tồn thể các phịng ban. Nhân viên làm việc
hăng hái và trung thành trong cơng việc hay khơng, đĩ là do mơi trường mà cơng
ty đem lại.
Ta hãy xem xét về một số điều của ban lãnh đạo cơng ty đưa ra và hành
động thực hiện.
- Dành sự quan tâm đặc biệt tới việc đào tạo và tái đào tào LLN LĐ
. Các trưởng ca, supervisor thường xuyên thăm hỏi và hổ trợ kỹ năng cơng
việc.
. Từ đĩ liệt kê danh sách nhân viên đạt yêu cầu và trình lên BLĐ để đào
tạo nhân viên cao hơn về những kỹ năng ATTP hiểu rõ về chất lượng sản phẩm
trong khâu sản xuất, trong hệ thống đảm bảo chất lượng.
. Nhân viên mới vào sẽ được đào tạo và tái đào tạo để nắm rõ những quy
trình sản xuất.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 24
- Khuyến khích và ưu tiên thời gian, điều kiện cho các sáng kiến cải tiến hệ
thống chất lượng và ATTP.
Thơng thường việc khuyến khích và tạo điều kiện cho các sáng kiến của
nhân viên được Doanh nghiệp lắng nghe và thực hiện ở các DNTN nĩi chung và ở
bộ phận sản xuất nĩi riêng, thường khơng được họ chú trọng. Họ áp đặc việc cải
tiến chất lượng và ATTP, các bộ phận và nhân viên phải thi hành và thực hiện.
Cơng ty Olam Việt Nam cũng như thế: áp đặc những mục tiêu chất lượng, bộ phận
sản xuất phải thực thi, nhân viên khơng được phát huy sáng kiến hay của mình.
- Ban hành chính sách phúc lợi ưu Việt: nơi làm việc sạch sẽ, an tồn và
tiện lợi, chế độ lương thưởng, trợ cấp xứng đáng cho cơng nhân viên.
Hiện tại Doanh nghiệp đã khơng thực hiện đúng mục này: nơi làm việc quá
ơ nhiễm, bụi bậm, khơng an tồn sức khoẻ khi làm việc lâu dài. Các thiết bị bảo
hộ lao động khơng đầy đủ tiện nghi, chế độ phụ cấp trợ cấp trong mơi trường ơ
nhiễm chưa cĩ, lương nhân viên cịn thấp, nhân viên phân xưởng sản xuất tăng
năng xuất chất lượng sản phẩm nhưng chưa được thưởng xứng đáng…
- Cơng bố rộng rãi về mục tiêu ATTP nhằm giúp cho tồn thể cơng nhân
viên nắm vững và phấn đấu đạt mục tiêu của Ban lãnh đạo đề ra.
Về Doanh nghiệp: đây là điều cần thiết, nếu khơng cơng bố về mục tiêu
ATTP, về mức chất lượng thì bộ phận sản xuất và nhân viên sản xuất sẽ khơng
biết mình làm gì, làm như thế nào là đúng.
Về nhân viên: dựa vào mục tiêu đề ra mà luơn phấn đấu đạt mục tiêu để cĩ
cơ hội thăng tiến và thay đổi mức lương cao hơn cho mình.
Như vậy, với 4 mục mà Doanh nghiệp đưa ra chỉ cĩ 2 mục một và bốn,
cơng ty đang thực hiện. Điều này sẽ khơng tạo được sự nhiệt thành và cố gắng của
nhân viên. Doanh nghiệp cần quan tâm hơn ở mục hai và ba, điều này rất quang
trọng giúp Doanh nghiệp đạt được mục tiêu, chất lượng, sản lượng và lịng trung
thành của nhân viên (kết quả kiểm tra 2009 tại Olam: số lượng nhân viên làm việc
ở bộ phận sản xuất khơng quá 2 năm), mới như thế Doanh nghiệp mới cĩ thể tiến
xa hơn nữa và cạnh tranh với các DN khác cùng ngành. Vì vậy, Ban lãnh đạo cơng
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 25
ty cần thực hiện nghiêm chỉnh về sự cam kết của mình, để thu hút NNL tốt làm
giàu cho chính mình.
2. So sánh tình hình hoạt động của Doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác cùng
ngành.
Tình hình chung của đất nước:
Tỷ trọng xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam trong 3 năm 2007-2009 và bảng đánh
giá tình hình xuất khẩu Hồ Tiêu của các Doanh nghiệp liên quan
Châu Lục Tỷ trọng
Châu Mỹ 13 %
Châu Á 36 %
Châu Âu 41%
Châu phi 10 %
CC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU HỒ TIU
TỪ NĂM 2007 - 2009
Tấn
Stt
Năm
Doanh nghiệp
2005 2006 2007 Tổng
VPA 82,269 100,615 68,757 251,641
1 Phc Sinh 6,059 9,946 10,708 26,713
2 Olam 9,586 10,105 5,338 25,029
3 Pitco 5,613 9,247 5,252 20,112
4 Intimex HCM 8,026 8,153 5,184 21,363
5 Nedspice 5,479 6,569 4,884 16,932
6 Ngơ Gia 5,910 6,812 4,362 17,084
7 Hapro 4,831 6,208 3,747 14,786
8 Haprosimex 3,964 8,394 3,727 16,085
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 26
N
guồ
n:
Hiệ
p
hội
Hồ
Tiê
u
Việ
t
Na
m
C
ơng
ty
gia
vị
(SP
ICE) OLAM đ đạt những thành tựu như thế là do áp dụng máy mĩc thiết bị hiện
đại trong từng thời điểm.
Cĩ hai bước nhảy vọt đáng kể.
- Từ năm 2006-2007 sản lượng tăng từ 7.500 T/năm lên 10.000 T/năm.
Lý do: p dụng cơng nghệ mới bằng cch trang bị hệ thống lm sạch tiu bằng
hơi nước.
- Từ năm 2008-2009 sản lượng tăng từ 11.000 T/năm lên 13.500 T/năm.
HCM
9 Generalexim 753 2,471 3,154 6,378
10 Petec 4,744 7,525 3,051 15,320
11 XNK Intimex 5,586 3,769 3,048 12,403
12 Thạnh Lộc 480 2,640 2,315 5,435
13
Simexco
Daklak
3,417 4,073 1,923 9,413
14 Kraal 3,330 3,128 1,912 8,370
15 Maseco 2,625 1,762 1,449 5,836
16 KSS Việt Nam 1,311 1,311
17 Trường Lộc 871 686 973 2,530
18 Trn Chu 747 956 1,703
19 Thanh H 4,212 2,961 875 8,048
20 Generalimex 827 827
21 Vilexim 1,401 675 822 2,898
22 Vinaharris 751 2,669 731 4,151
23
Nơng sản Long
Gia
659 659
24 Vegetexco 1,279 1,516 471 3,266
25 An Phc 287 427 714
26 Thái Gia Sơn 281 281
27 Vĩnh Hiệp 110 189 299
.. …. … … … …
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 27
Lý do: p dụng cơng nghệ tiệt trng v nghiền cũng như quảng bá thêm một số
mặt hng mới.
- Năm 2010 dự kiến sẽ tăng cao vì nhu cầu sử dụng gia vị thế giới ngy cng
tăng cũng như mỡ rộng thêm một số thị trường mới qua Châu Phi và Bắc Âu.
Quý I: từ tháng 1-4 đ xuất được
4.950T
Nguồn : Từ factory director Olam
Hình 1.2: Biểu đồ thể hiện Sản lượng xuất khẩu cơng ty Olam
Hiện nay cơng ty đang tiến hành nhập them thiết bị mới để mở rộng sản
xuất, thêm một dây chuyền làm sạch tiêu và dự kiến 1 năm nữa sẽ hồn thành.
Điều này hứa hẹn một sản lượng lớn được xuất khẩu với tốc độ nhanh hơn, cạnh
tranh được và làm chủ về giá cả so với các đối thủ khác, doanh thu của cơng ty
cũng sẽ tăng, lúc đĩ NLĐ sẽ cĩ nhiều thuận lợi hơn trong cuộc sống.
3. Phân tích hệ thống lương và thăng tiến trong Doanh nghiệp
Thang bảng lương:
Năm Sản lượng
(Tấn)
2006 7.500
2007 10.000
2008 11.000
2009 13.500
Dự kiến 2010 15.000
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
SL (tan)
2006
2007
2008
2009
Du kien 2010
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 28
- Doang nghiệp tuyển dụng nhân viên trình độ Trung cấp, Cao đẳng, Đại
học với mức lương cịn thấp, chưa tương xứng với nhu cầu và đời sống của NLĐ.
Hiện nay giá cả lên cao, chi phí sinh hoạt cá nhân: điện nước, phịng trọ…đang
tăng lên theo thời gian, mức lương tăng theo thâm niên làm việc khơng đáp ứng
nhu cầu của NLĐ. Doanh nghiệp cần xem xét lại
- Mức tính tăng lương hàng năm là 5% quá ít so với tình hình xuất khẩu,
doanh thu của cơng ty.
Lương CN được
tăng hàng năm
Với cách tính này, cơng nhân làm việc gần 10 năm mới cĩ thể đạt được
mức lương cao nhất. Trong khi cơng nhân gắn bĩ làm việc khơng quá 2-3 năm.
Điều này dẫn đến nhiều hạn chế. Doanh nghiệp cần xem xét lại.
. Thang bảng lương cĩ hợp lý khơng ?
. Cĩ thể thu hút và giữ NNL cĩ tay nghề giỏi hay khơng ?
. Mình được lợi gì trong hệ thống lương này ?
. Cĩ đảm bảo NLĐ làm việc trong khi sản xuất khơng ?
. Cĩ chấp nhận rủi ro trong khi cơng nhân bỏ việc ngang hay khơng ?
. Và làm thế nào khắc phục hậu quả khi năng xuất và chất lượng khơng đạt
do lỗi cơng nhân mà nguyên do cũng là do chế độ cơng việc của cơng ty.
= LCB+ LCB*5%
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 29
- Việc xét tăng lương 5% năm/ lần và thời gian để xét tăng lương là 1 năm.
Như vậy là chưa hợp lý, quá lâu để cĩ thể tăng được vài chục ngàn. NLĐ sẽ bỏ
việc và thay đổi cơng việc rất nhiều, nhưng nếu tăng từ 10% trở lên, tình hình sẽ
khác hơn.
Tại sao khi tuyển dụng, NLĐ biết mức lương hiện tại như thế mà vẫn làm
việc cho Doanh nghiệp?
. NLĐ biết mức lương nhưng khơng biết việc tăng lương như thế nào
. NLĐ chưa cĩ cơng ăn việc làm
. Chờ cơ hội mới trong khi cố gắng học hỏi kinh nghiệm
. Tranh thủ những thời gian nhàn rỗi
. NLĐ muốn khẳng định mình trong nhiều lĩnh vực hoạt động
. Tạo ra doanh thu để trang trãi chi phí tạm thời
. Và những lý do khách quan khác
Như vậy, việc NLĐ làm việc cho cơng ty chưa hẳn chính sách NNL thu hút
được NLĐ mà NLĐ xoay sở trước mắt cho cuộc sống. Tuy nhiên Doanh nghiệp
vẫn cĩ thể lợi dụng về mặt này để kiếm lợi nhuận từ những người làm việc mới,
điều đĩ vẫn tốt nhưng về lâu dài khơng đảm bảo cơng ty sẽ tồn tại.
NHẬN XÉT
Doanh nghiệp đang từng bước thay đổi cơ cấu tổ chức và quản lý của mình,
thay đổi nhân viên với trình độ cao hơn nhưng việc thực hiện rất chậm, chưa triệt
để, chưa thay đổi mức lương để thu hút NNL.
Mơi trường làm việc ơ nhiễm, bụi bậm, bảo hộ an tồn lao động chưa phù
hợp và tiện nghi trong cơng việc.
BLĐ ( ban lãnh đạo) ban hành và cam kết thực hiện về mơi trường làm
việc, chế độ phúc lợi ưu Việt, tạo điều kiện cho các sáng kiến của nhân
viên…nhưng khơng thực hiện đúng.
So với các Doanh nghiệp khác cùng ngàng, cơng ty Olam đứng thứ 2 về
xuất khẩu Hồ Tiêu trong cả nước, điều này chứng tỏ Doanh nghiệp biết tiếp cận
và áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 30
Về chế độ trợ cấp, phụ cấp, thưởng lương vẫn chưa được Doanh nghiệp
chú trọng, hoạt động kinh doanh cĩ lợi nhuận cao nhưng chưa cĩ chính sách thay
đổi hệ thống lương để khuyến khích NLĐ.
Hệ thống lương bậc lương cịn thấp, chưa phù hợp với thị trường
Cơng ty khơng cĩ chính sách thu hút NLĐ
Khơng lắng nghe ý kiến NLĐ, nên giữa NLĐ và doanh nghiệp cĩ nhiều
mâu thuẫn.
NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM KHẮC PHỤC
Triệt để thay đổi NNL hiện cĩ, với trình độ học vấn cao, làm việc cĩ trách
nhiệm và biết khuyến khích người khác làm việc.
Tái tạo lại mơi trường làm việc: sạch sẽ-thống bằng cách lắp đặt thêm hệ
thống hút bụi, quạt thơng giĩ ở trong phân xưởng sản xuất, thiết bị bảo hộ lao
động đầy đủ và tiện nghi hơn, con người cởi mở…
BLĐ cơng ty phải làm gương về những quyết định của mình trước tồn thể
cơng nhân, chấp hành thực hiện nghiêm chỉnh và khơng ngừng làm tăng uy tính
và trách nhiệm làm đúng bổn phận của mình.
Thường xuyên và nghiên cứu phát triển sản phẩm và tiếp cận Khoa học kỹ
thuật vào sản xuất phù hợp, hiệu quả để cạnh tranh với các Doanh nghiệp khác.
Cần cĩ chế độ trợ cấp-phụ cấp trong mơi trường làm việc độc hại, thưởng
theo năng lực năng xuất làm việc.
Thay đổi hệ thống lương từ 5% lên 10%/ năm và tăng lương 2 lần/ năm.
Xây dựng chính sách đặc biệt để thu hút NLĐ giỏi như: 3 tháng kiểm tra năng lực
xét tăng lương, được đào tạo nghiệp vụ chuyên sâu và thăng chức, trợ cấp phụ cấp
đặc biệc, được thưởng hoa hồng khi cơng ty cĩ lợi nhuận tốt, được đưa đi đào tạo
nước ngồi…
Biết lắng nghe ý kiến của NLĐ nhằm tạo ra mơi trường thân thiện giữa
NLĐ và chủ Doanh nghiệp, từ đĩ đưa ra những quyết định phù hợp.
Doanh nghiệp cần biết chia sẽ quyền lực và trách nhiệm cho cấp dưới, giảm
bớt gánh nặng trong cơng tác quản lý và thúc đẩy tạo điều kiện cho các sáng kiến
trong cơng tác tổ chức và quản lý phát huy.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 31
TĨM LẠI
Chương II nêu lên những hiện trạng QL NNL trong doanh nghiệp, những
điều doanh nghiệp chưa thực hiện được và những giải pháp doanh nghiệp cần xem
xét lại, để tạo ra mơi trường làm việc cĩ năng xuất, đem lại doanh thu cao nhất
cho tổ chức, và xây dựng đội ngũ nhân viên cĩ tay nghề, gắn bĩ lâu dài cho cơng
ty.
CHƯƠNG III:
CÁC BIỆN PHÁP XÂY DỰNG QUẢN TRỊ NGUỒN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 32
NHÂN LỰC TẠI DOANH NGHIỆP
1. Cơ sở của các giải pháp
Cơng ty Olam Việt Nam là một trong những nhà máy chế biến gia vị trong
cả nước, với nhiều chi nhánh và kinh doanh nhiều danh mục sản phẩm hàng nơng
sản, đang từng bước phát triển phát triển và mở rộng thị trường. Đặc biệt đưa
ngành Hồ Tiêu Việt Nam vào tầm thế giới, đứng đầu thế giới về xuất khẩu, và
Olam nhanh chĩng hồ nhập vào cơng cuộc Cơng Nghiệp Hố-Hiện Đại Hố Đất
Nước.
Tuy nhiên trong quá trình hoạt động trong cơng ty cịn cĩ nhiều bất cập,
hạn chế: thiết bị cơng nghệ khoa học kỹ thuật cao nhưng mơi trường làm việc
khơng đảm bảo sức khoẻ, chế độ phụ cấp, trợ cấp chưa được đề cập, NNL cĩ trình
độ cịn thấp, chưa cĩ chính sách hổ trợ và thu hút NNL, chính sách lương thưởng
chưa xứng đáng nên chưa đảm bảo đội ngũ NNL trong cơng ty. Những điều này,
nếu khơng được giải quyết, sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và mục tiêu lâu
dài của cơng ty.
Do vậy, việc xem xét lại chính sách NNL cơng ty và thay đổi cơ cấu tổ
chức và quản lý trong cơng ty là những yêu cầu rất cần thiết hiện nay.
2. Yêu cầu đối với đánh giá kết quả QTNNL
Vai trị của dánh giá kết quả hoạt động QTNNL
Nếu khơng đo lường kết quả hoạt động QTNNL, nhiều tổ chức coi hoạt
động QTNNL là chức năng “xa xỉ” cĩ thể cắt bớt hoặc loại bỏ khi tổ chức gặp khĩ
khăn. Khi đĩ, bộ phận nhân lực sẽ hoạt động rất khĩ khăn, kết quả hoạt động
QTNNL bị hạn chế do họ thường cảm thấy:
- Cán bộ quản lý trực tuyến là những người khơng hiểu gì về QTNNL,
khơng quan tâm đến QTNNL theo cách chuyên nghiệp.
- Chỉ cĩ thể dựa vào sự hổ trợ, giúp đỡ của TGĐ để vượt qua những trở
ngại từ các cán bộ quản lý bộ phận trong việc thực thi các chính sách, chương
trình, hoạt động QTNNL.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 33
- Muốn từ bỏ các chương trình hoạt động QTNNL hoặc thực hiện mà
khơng cĩ sự tham gia phối hợp các cán bộ quản lý trực tuyến.
- Đo lường kết quả hoạt động QTNNL bằng các tiêu chí “ảo” hoặc khơng
thuyết phục cho cán bộ quản lý trực tuyến như: chi phí cho đà tạo, số lượng các
khố đào tạo đã thực hiện.
Theo Casio, để làm sáng tỏ vai trị của đánh giá kết quả hoạt động QTNNL cần do
lường:
Các chi phí, tổn thất liên quan đến việc quản lý kém cỏi NNL của tổ chức,
thể hiện:
- Tổn thất do nhân viên nghỉ việc, vắng mặt, đi trễ, lãn cơng
- Tổn thất do bị kiện ra tịa do đối xử với nhân viên sai Luật
- Tổn thất do khơng tuân thủ quy trình, yêu cầu đối với an tồn, bảo hộ dẫn
tới tai nạn lao động.
- Tổn thất do tranh chấp lao động, đình cơng, bãi cơng
- Tổn thất do tuyển người khơng cĩ nâng lực, phẩm chất phù hợp hoặc
khơng tuyển được người cĩ năng lực phù hợp để thực hiện các nhiệm vụ chiến
lược của tổ chức.
- Tổn thất do thực hiện các chương trình đào tạo khơng hiệu quả
Vì vậy, những lợi ích trong việc quản lý con người khéo léo và thơng minh
thơng qua các chương trình động viên, khuyến khích nhân viên, các kết quả đĩng
gĩp của sáng kiến, cải tiến…và đĩng gĩp của QTNNL vào việc thực hiện mục
tiêu chiến lược của tổ chức.
Hiểu được tầm quan trọng của QTNNL, từ đĩ ta cĩ những giải pháp cơ bản
để xây dựng QTNNL đạt hiệu quả, giữ được nhân viên, nhân viên trung thành với
doanh nghiệp.
3. Các giải pháp cơ bản để xây dựng QTNNL tại doanh nghiệp
a. Hiện tại chính sách NNL cơng ty cĩ gì ?
- NNL cơng ty:
+ 90% nhân sự làm việc tại cơng ty cĩ bằng Trung cấp
+ 8% bằng Cao Đẳng
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 34
+ 2% bằng Đại Học
- Về Đào tạo và phát triển :
+ Đào tạo: Nhân viên khi vào làm việc sẽ được trực tiếp làm việc tại bộ
phận mình ứng tuyển. Trong quá trình học hỏi, nhân viên tự học về cơng việc qua
quan sát và được sự giúp đỡ của supervisor, và sau 6 tháng làm việc sẽ được cơng
ty kiểm tra và bổ sung kiến thức về ATTP tại Nhà Máy.
+ Nhân viên tự phát triển kỹ năng làm việc của mình qua kinh nghiệm sản
xuất hàng hố, học hỏi người đi trước, tuy nhiên nhân viên khơng cĩ khả năng lên
chức, lên bặc vì chính sách cơng ty khơng cĩ, cũng như lên lương tuỳ theo quyết
định của BLĐ hàng năm.
- Trong tư tưởng BLĐ cĩ quan niệm là: NNL người Việt Nam dồi dào, thiếu hiểu
biết, người nào trụ được làm việc cho cơng ty, họ sẽ làm giàu cho mình, cịn người
nào khơng trụ được thì cứ đi. Mức lương giữa Factory Director và managerment
cách nhau một trời một vựt (nguồn từ Factory director Olam). Chính vì thế cơng
ty khơng cĩ chính sách thu hút NLĐ giỏi và duy trì NNL của mình. Họ thường
xuyên thơng báo tuyển dụng nhân viên và lưu giữ hồ sơ và gọi họ khi cơng ty cần.
- Khơng cĩ phương pháp đánh giá mức độ năng lực nhân viên, cũng như mức độ
hồn thành cơng việc cụ thể, khơng thưởng khi nhân viên làm việc quá sức (sản
xuất sao cho đạt được bao nhiêu tấn/ tháng).
- Mơi trường làm việc ơ nhiễm, khơng cĩ trợ cấp độc hại, ngồi trợ cấp khoảng
tiền cơm, BHXH, BHYT, điều này cũng ảnh hưởng đến NNL cơng ty.
- Trong tất cả lý do trên: Nhân viên chỉ hài long về thời gian làm việc của mình,
thời gian làm việc thoả mái, vào làm việc đúng giờ nhưng trong khi làm việc được
ra ngồi thư giãn, được ra về ăn trưa và nghỉ trưa trước khi vào làm việc trở lại lúc
13h.
Hiệu Quả Mà Chính Sách Cơng Ty Mang Lại:
- Tiết kiệm được chi phí đào tạo nhân viên
- Trả lương nhân viên thấp
- Nhân viên mới làm giàu cho mình trong khi họ đang thực tập
- Nhân viên cĩ thời gian thoả mái trong làm việc
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 35
- Danh thu Doanh nghiệp cao từ đĩ đầu tư máy mĩc thiết bị khoa học mới vào
trong sản xuất, máy mĩc dần thay thế NLĐ.
Tuy Nhiên Về Mặt Lâu Dài:
- Doanh nghiệp sẽ khơng cĩ một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp làm việc
- Nhân viên cĩ thời gian làm việc thoả mái nhưng tinh thần làm việc trễ nãi, khơng
cố gắng.
- Khơng cĩ lương thưởng sẽ khơng cĩ động lực cho nhân viên hồn thành cơng
việc tốt.
- Khơng cĩ chế độ làm việc tốt: như mơi trường làm việc, được đào tạo và phát
triển, được nâng bặc tăng lương…sẽ khơng duy trì được NNL.
Chính vì thế, cơng ty cần phải xây dựng lại tồn bộ cơ cấu tổ chức của
mình: đội ngũ NNL trong cơng ty, cơng tác đào tạo, đánh giá năng lực nhân viên,
mà cĩ những mức lương thưởng xứng đáng.
b. Đối với việc xây dựng đội ngũ NNL trong cơng ty
Để hồn thành nhiệm vụ như đã nêu trên (những giải pháp khắc phục trước
mắt) Olam Việt Nam cần hồn thiện cơ cấu tổ chức. Tuy nhiên để cơ cấu tổ chức
cĩ thể phát huy hiệu quả thì vấn đề mấu chốt trong giai đoạn này là Olam phải tiếp
tục đổi mới và nâng cao chất lượng cơng tác tổ chức và quản lý nhằm xây dựng
đội ngũ nhân viên cĩ trình độ và phẩm chất đạo đức, cĩ lối sống lành mạnh; cĩ tư
duy đổi mới, sáng tạo, cĩ kiến thức chuyên mơn, nghiệp vụ đáp ứng với yêu cầu
nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay. Đội ngũ nhân viên phải đồng bộ, biết khuyến
khích nhân viên khác làm việc, họ khơng chỉ thuần thục trong thực hiện nhiệm vụ
được giao mà cịn phải hết sức nhạy bén với mọi sự thay đổi cĩ thể xảy ra.
Trên cơ sở đĩ, BLĐ cơng ty cần tiếp tục bổ sung những kiến thức cho
mình, xây dựng những chính sách phù hợp hơn,thu hút những người cĩ trình độ,
năng lực trong và ngồi tỉnh như:
- Phụ cấp lương và trợ cấp: Nĩ bổ sung cho lương cơ bản, bù đắp thêm cho
NLĐ khi họ đang làm việc trong mơi trường khơng ổn định hoặc khơng thuận lợi
ảnh hưởng đến sức khoẻ: chất độc hại, nguy hiểm, làm ngồi giờ, điện thoại, xăng
xe đi đường, an tồn lao động…tiền phụ cấp cĩ ý nghĩa khuyến khích NLĐ thực
hiện tốt cơng việc trong những điều kiện khĩ khăn, phức tạp hơn của thị trường.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 36
- Tiền thưởng: Là một loại kích thích vật chất cĩ tác dụng rất tích cực đối
với NLĐ trong việc phấn đấu thực hiện cơng việc tốt hơn. Doanh nghiệp cĩ thể áp
dụng những cách sau:
. Thưởng năng suất, chất lượng
. Thưởng tiết kiệm: NLĐ sử dụng tiết kiệm các loại vật tư, nguyên liệu cĩ
tác dụng giảm giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng.
. Thưởng sáng kiến: Phương pháp làm việc mới, cải tiến sản phẩm…
. Thưởng theo kết quả hoạt động kinh doanh chung của Doanh nghiệp
. Thưởng tìm được nơi cung ứng tiêu thụ, ký kết hợp đồng mới
. Thưởng đảm bảo ngày cơng: áp dụng khi NLĐ làm việc với số ngày
cơng vượt mức quy định.
. Thưởng về lịng trung thành, tận tâm với Doanh nghiệp
- Phúc lợi : Ngồi các chế độ phúc lợi hiện cĩ: BHXH, BHYT, nghỉ phép,
nghỉ lễ, ăn trưa do Doanh nghiệp đãi thọ. Doanh nghiệp cần thêm chế độ: hưu trí,
trợ cấp cho nhân viên cĩ hồn cảnh khĩ khăn hoặc đơng con, quà tặng vào dịp
sinh nhật, cưới hỏi, mừng thọ cha mẹ nhân viên,…
- Cơ hội thăng tiến, đươc đào tạo nghiệp vụ chuyên sâu
Ngày nay, khi cuộc sống của NLĐ đã được cải thiện rõ rệt, trình độ văn
hố chuyên mơn của NLĐ được nâng cao, NLĐ đi làm khơng chỉ mong muốn cĩ
các yếu tố vật chất như lương căn bản, thưởng, trợ cấp, phúc lợi mà cịn muốn
được cĩ những cơ hội thăng tiến tronbg nghề nghiệp, được thực hiện những cơng
việc cĩ tính chất thách thức, thú vị,… Ở một số nước cơng nghiệp phát triển trên
thế giới đã áp dụng khái niệm trả cơng lao động bao hàm các yếu tố vật chất lẫn
các yếu tố phi vật chất đã mang lại sự thoả mãn cho NLĐ tại nơi làm việc và hiệu
quả cơng việc được nâng lên cao.
c. Đối với cơng tác đào tạo và đào tạo lại tại Doanh nghiệp
Tổ chức các lớp nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên, cơng nhân về ATTP
trong chế biến và sản xuất, khi đĩ cơng ty sẽ mất phần chi phí đào tạo nhưng bù
lại Doanh nghiệp sẽ cĩ một đội ngũ cơng nhân viên cĩ trình độ sâu hơn, hiệu quả
cơng việc cao hơn.
. Mục tiêu của giải pháp
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 37
Nâng cao khả năng làm việc của nhân viên
. Nội dung và các bước thực hiện giải pháp
Hồn thiện sơ đồ quy trình đào tạo
Xác định nhu cầu đào tạo-> lựa chọn nội dung đào tạo-> lựa chọn
phương pháp đào tạo-> thực hiện cơng tác đào tạo-> đánh giá kết quả đào tạo.
- Xác định nhu cầu đào tạo:
Muốn xác định nhu cầu đào tạo thì Doanh nghiệp cần trả lời được câu hỏi
tại sao phải đào tạo, những nguyên nhân nào dẫn đến hiệu quả làm việc của nhân
viên thấp. Để trả lời câu hỏi trên thì Doanh nghiệp phải phân tích các vấn đề sau:
• Phân tích Doanh nghiệp: bao gồm việc phân tích các tiêu thức tổ chức
như chất lượng thực hiện cơng việc, các loại chi phí… nhằm xác định các hình
thức đào tạo .
• Phân tích tác nghiệp: xác định loại kỹ năng nào cần thiết cho nhân viên
để thực hiện tốt cơng việc, chú trọng xem nhân viên cần làm gì để thực hiện tốt
cơng việc.
• Phân tích nhân viên: chú trọng các năng lực và các đặc tính cá nhân của
nhân viên nhằm xác định ai là người cần thiết được đào tạo và những kỹ năng kiến
thức nào cần quan tâm. Phân tích nhân viên địi hỏi phải đánh giá đúng khả năng
cá nhân và những kỹ năng nghề nghiệp của nhân viên
- Lựa chọn nội dung đào tạo :
Là xem xét nhân viên của cơ quan cần những kiến thức, kỹ năng nào để tổ
chức thực hiện đào tạo. Lựa chọn nội dung đào tạo phải hướng theo kết quả phân
tích nhu cầu đã trình bày ở trên. Các nội dung mà cơng ty cĩ thể lựa chọn đào tạo
cho nhân viên là:
+ Hướng cơng việc cho nhân viên mới
+ Đánh giá thực hiện cơng việc
+ Quá trình tuyển chọn nhân viên
+ Điều khiển, sử dụng trang bị máy mĩc mới
+ Xây dựng nhĩm, đội
+ Kiến thức về sản phẩm
+ Động viên, khuyến khích
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 38
+ An tồn lao động
+ Nâng cao chất lượng
+ Xử lý số liệu
- Lựa chọn phương pháp đào tạo
Đây là một cơng việc cũng khơng kém phần quan trọng, nĩ gĩp phần vào
việc thành cơng hay thất bại của quá trình đào tạo, Doanh nghiệp nên phân chia
đối tượng học tập khác nhau để tiến hành lựa chọn phương pháp đào tạo cho phù
hợp. Đối với cấp quản trị thì lựa chọn phương pháp đào tạo nào, đối với nhân viên
thì lựa chọn phương pháp đào tạo nào.
- Thực hiện cơng tác đào tạo
° Đối với cấp quản trị
+ Phương pháp hội nghị: trong đĩ cĩ các thành viên cĩ chung một mục
đích thảo luận và cố gắng giải quyết vấn đề. Ưu điểm của phương pháp này là các
thành viên tham gia khơng nhận thấy mình đang được đào tạo mà họ nghĩ rằng họ
đang giải quyết vấn đề khĩ khăn trong hoạt động hàng ngày của họ.
+ Phương pháp đào tạo tại bàn giấy: là một phương pháp mơ phỏng trong
đĩ càc thành viên được cấp trên giao cho một số hồ sơ giấy tờ và các hồ sơ này
khơng được sắp xếp theo thứ tự học viên được yêu cầu xem xét và sắp xếp xử lý
cho hợp lý. Ưu điểm của phương pháp này là giúp cho nhà quản trị giải quyết vấn
đề đúng thủ thục, biết cách làm việc một cách khoa học.
+ Phương pháp nghiên cứu tình huống: thường đựơc áp dụng để nâng cao
năng lực quản trị, mỗi học viên được giao ban mơ tả tình huống, yêu cầu đối với
các học viên là nâng cao, phân tích các tình huống, trình bày suy nghĩ và cách
thức giải quyết vấn đề. Ưu điểm của phương pháp này là giúp các học viên làm
quen với cách phân tích, giải quyết các vấn đề thực tiễn.
° Đối với nhân viên
+ Hướng dẫn tại nơi làm việc: nhân viên được phân cơng làm việc với
những nhân viên cũ đã cĩ trình dộ chuyên mơn cao và cĩ nhiều năm kinh nghiệm.
Nhiệm vụ của nhân viên mới là xem và học các cơng việc mà người hướng dẫn
làm. Ưu điểm của phương pháp này là giúp học viên nắm được vấn đề một cách
thực te.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 39
- Đánh giá kết quả đào tạo
Việc đánh giá là một phần quan trọng của quá trình đào tạo, nĩ là một phần
hết sức quan trọng của mọi hoạt động về nguồn nhân sự. Khi đánh giá kết quả đào
tạo thì Doang nghiệp nên đánh gía vào 2 vấn đề sau:
- Thứ nhất là học viên được những gì sau khố đào tạo bằng cách cho học
viên làm những cơng việc cụ thể và đánhgiá trên kết quả thực hiện.
- Thứ hai là chi phí bỏ ra cho quá trình đào tạo, vấn đề này cơng ty nên cân
nhắc xem xét giữa chi phí bỏ ra và kết quả mang lại cĩ xứng đáng hay khơng, đối
chiếu so sánh lại những lần đào tạo trước để rút kinh nghiệm cho lần sau.
d. Đối với cơng tác đánh giá kết quả và quản lý hiệu quả thành tích làm việc của
nhân viên.
° Mục tiêu của giải pháp
- Nâng cao năng lực thực hiện cơng việc của nhân viên, dự báo về nguồn
nhân lực trong tương lai .
- Đánh giá kết quả làm việc nhằm khuyết khích tinh thần làm việc của nhân
viên.
- Thơng qua việc đánh giá nhà quản trị cĩ thể điều chỉnh năng lực, chuyên
mơn phù hợp với cơng việc.
- Cung cấp những thơng tin phản hồi cho nhân viên quản lý
- Tạo điều kiện để nhân viên thăng tiến
° Nội dung và các bước thực hiện giải pháp
Trong quá trình hoạt động Doanh nghiệp cần tạo điều kiện để cán nhân
viên phát huy tối đa năng lực của mình, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của nhân
viên, khuyến khích thi đua bằng những chính sách khen thưởng hợp lý.
Quy trình đánh giá và quản lý hiệu quả thành tích của nhân viên cĩ thể chia
ra làm 6 bước:
1. Xác định mục tiêu cơng tác của cá nhân căn cứ vào mục tiêu chung của
cơng ty.
2. Xác định tiêu chuẩn đánh giá căn cứ vào nội dung chính của cơng việc .
3. Tiến hành đánh giá căn cứ vào thành tích khối lượng và chất lượng cơng
việc .
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 40
4. Trao đổi với nhân viên về thành tích của họ căn cứ vào kết quả đánh giá .
5. Vạch ra kế hoạch sửa đổi, căn cứ vào kết quả đánh giá và cuộc trao đổi
với nhân viên.
6. Chỉ đạo sửa đổi căn cứ vào kế hoạch sửa đổi
° Phương pháp sau đây cơng ty cĩ thể áp dụng:
Phương pháp lập bảng điểm đánh giá: căn cứ vào chất lượng, kiến thức,
tính sáng tạo , độc lập … để cho điểm, điểm tiêu chuẩn đánh giá thường là 5 điểm
khi nhâm viên thực hiện tốt và điểm 1 nếu nhân viên cĩ thành tích quá kém.
Các yếu tố Điểm đánh giá Giải thích
Khối lượng cơng việc hồn
thành
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
Khá
Chất lượng thực hiện cơng
việc
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
Tinh thần, thái độ, hành vi,
tác phong
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
Tổng hợp kết quả Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
kém
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 41
Phương pháp so sánh cặp: theo kết quả so sánh trong bảng, các nhân viên
sẽ được đánh giá theo thứ tự tăng dần từ A->B->C->D. Nhân viên A được đánh
giá tốt nhất, nhân viên D bị đánh giá kém nhất.
A B C C Tổng hợp
A 3 4 3 10
B 1 3 1 5
C 0 1 0 1
D 1 1 4 6
Cần tổ chức cung cấp thơng tin phản hồi cho nhân viên sau quá trinh đánh
giá nhằm kích thính nhân viên làm việc tốt hơn. Trình tự cung cấp thơng tin phản
hồi:
+ Gợi ý nhân nêu ra những tồn tại hiện cĩ tại cơng ty
+ Bổ sung những tồn tại mà nhân viên chưa nêu
+ Cùng nhau tìm ra nguyên nhân của tồn tại
+ Cùng nhau tìm ra giải pháp khắc phục
+ Gợi ý nhân viên tự cam kết về thời hạn hay giải pháp sửa chữa các sai
sĩt, các tồn tại.
Để thực hiện được việc đánh giá này cần thành lập một bộ phận đánh giá
kết quả làm việc của nhân viên với những tiêu chuẩn sau:
+ Tốt nghiệp đại học, Cao Dẳng
+ Cĩ kinh nghiệm làm vịêc từ 2 năm trở lên
+ Năng động, nhiệt tình trong cơng việc
+ Đánh giá khách quan
Hiệu Quả Do Giải Pháp Mang Lại
Tạo ra mơi trường làm việc mới, đem lại lợi ích cho nhân viên và Doanh
nghiệp, đảm bảo và duy trì được NNL trong cơng ty.
Thay đổi cơ cấu tổ chức và quản lý
Kiểm tra và nâng cao hiệu quả cơng việc hiên tại của nhân viên, giúp nhân
viên tiếp tục phát huy thành tích của mình.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 42
Rút kinh nghiệm để cải tiến việc đánh giá sau này
Khơi dậy tính tích cực, sáng tạo của nhân viên
Tạo điều kiện cấp trên và cấp dưới hiểu nhau hơn
Cĩ lợi cho việc kiểm tra và điều chỉnh cơng tác quản lý nguồn nhân lực của
cơng ty.
KẾT LUẬN
Chương III là quá trình tổng hợp và đánh giá cơng tác QTNNL tại cơng ty
Olam. Từ những cơ sở hiểu biết về QTNNL, những mặt hạn chế về NNL ở cơng
ty, mà ta đưa ra những giải pháp khắc phục, đến những mục tiêu cụ thể cần thực
hiện.
4. Khuyến nghị
Nội dung của đề tài này nhằm tìm hiểu các hoạt động quản trị nguồn nhân
lực của Doanh nghiệp với nục đích: trong chừng mực nào đĩ cĩ thể nêu lên một số
điểm mạnh cần phát huy cũng như các điểm yếu cần khắc phục từ hoạt động quản
trị nguồn nhân sự của cơng ty nhằm giúp Doanh nghiệp hồn thiện hơn nữa cơng
tác quản trị nguồn nhân lực của mình.
Với mục tiêu trên, do sự giới hạn về thời gian thực hiện cũng như kiến
thức, tơi xin đưa ra một số khuyến nghị sau:
- Doanh nghiệp nên cải thiện cơ cấu tổ chức, phân chia rõ trách nhiệm
quyền hạn của từng bộ phận, tránh tình trạng bố trí người vào những việc khơng
phù hợp với khả năng của họ.
- Tạo cơ hội cho những nhân viên cĩ năng lực nhằm kích thích nhân viên
thực hiện cơng việc tốt hơn và phát triển khả năng tiềm tàng trong nhân viên.
- Quan tâm hơn nhiều đối với cán nhân viên để giữ họ làm việc lâu dài.
- Khơng ngừng nâng cao trình độ đội ngũ nhân viên
TÀI LIỆU THAM KHẢO
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN
SVTT: NGUYỄN THANH TUẤN Trang 43
1. Trần Kim Dung. 1993 “ phương pháp phân phối thu nhập và trả lương hợp lý
trong các Doanh nghiệp ngồi quốc doanh”. Phát triển kinh tế. Đại học kinh tế
Tp HCM.
2. Trần Kim Dung 2005. Nhu cầu, sự thoả mãn nhân viên và cam kết ban lãnh
đạo.
3. Trần Kim Dung 2005. Đo lường mức độ thoả mãn với cơng việc trong điều
kiện ở Việt Nam. Tạp chí phát triển khoa học cơng nghệ. Đại học quốc gia Tp
HCM 12/2005.
4. Tổng liên đồn lao động Việt Nam. Luật cơng đồn Hà Nội
5. Swierczech F.W 1997. Bài giảng cho chương trình của SAV “Quản trị nguồn
nhân lực” tại Tp HCM 1997.
6. Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính PHủ. Hệ thống
thang lương, bản lương kèm theo nghị định này.
7. Đặng Dức Sang ,1976 và 1996. Tìm hiểu luật lao động Việt Nam Nhà xuất bản
Chính Trị Quốc Gia Hà Nội.
8. Clinton J. Bài giảng Tại chương trình đào tạo Kinh tế Fulbright “Quản trị
chiến lược” 1996 Tp HCM.
9. Hppt://www.workforce.com
10. Hppt://online.onetcenter.org
11. Hppt://www.expertss.com
12. Hppt://www.salary.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_lam__9308.pdf